ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA ĐIỀU DƯỠNG – KỸ THUẬT Y HỌC
BÀI THU HOẠCH THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
KHOA: GÂY MÊ HỒI SỨC - BỆNH VIỆN: BÌNH DÂN
GVHD: THẠC SĨ NGUYỄN THỊ MỸ HIỀN
SINH VIÊN: ĐẶNG TRƯƠNG THỊ NGỌC LOAN
LỚP: Cử nhân điều dưỡng chuyên nghành GMHS
Khóa:2015-2019 ( Hệ Chính Quy )
Năm học: 2018-2019
1
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên em xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh Đạo Bệnh Viện Bình Dân, Ban Giám
Hiệu trường Đại Học Y Dược TP.HCM, Ban Lãnh Đạo Khoa Điều Dưỡng - Kỹ Thuật Y
Học, Bộ Môn Gây Mê Hồi Sức, cùng tất cả quý thầy cô giáo trong Bộ Môn - những người
sẵn sàng tạo mọi điều kiện học tập, hết lòng dạy dỗ, trang bị và bổ sung đầy đủ kiến thức
chun mơn, giúp chúng em hồn thành tốt khóa học. Lấy đó làm hành trang để chúng em
có thể tự tin hơn khi bước vào nghề và hồn thiện hơn trong cơng việc tương lai.
Em xin gửi lời cảm ơn đến các anh chị nhân viên làm việc tại khoa Gây Mê Hồi Sức bệnh
viện Bình Dân đã hướng dẫn đã tận tình giúp đỡ, tạo điều kiện cho chúng em được học
tập tốt trong môi trường làm việc thực tế bệnh viện. Giúp chúng em phát triển tốt hơn các
kỹ năng chuyên môn, khắc phục những hạn chế cá nhân, trao dồi kiến thức, cũng như rèn
luyện về y đức để sau này có thể tự mình làm việc, giúp đỡ, phục vụ bệnh nhân một cách
tốt nhất.
Mặc dù em đã cố gắng nổ lực hết mình trong thời gian thực tập nhưng chắc chắn khơng
thể tránh khỏi những thiếu sót. Em kính mong được sự chỉ bảo, góp ý của q thầy cơ.
Cuối cùng, em xin chúc quý Ban chủ nhiệm khoa Gây mê hồi sức bệnh viện Bình Dân,
các bác sĩ, các anh chị trong khoa thật nhiều sức khoẻ, thành công trong cơng tác khám
chữa bệnh, góp phần vào sự nghiệp chăm sóc sức khoẻ nhân dân. Em xin kính chúc q
Thầy Cô thật nhiều niềm vui và sức khoẻ, công tác tốt tiếp tục thực hiện sứ mệnh cao đẹp
- truyền đạt kiến thức cho thế hệ mai sau.
Một lần nữa em xin chân thành cám ơn!
2
MỤC LỤC
I.
MỤC TIÊU MƠN HỌC:..........................................................................................................3
II.
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC....................................................................................................................4
..........................................................................................................................................................4
III.
SƠ ĐỒ PHỊNG MỔ:............................................................................................................5
..........................................................................................................................................................5
IV.
V.
BỐ TRÍ NHÂN SỰ:..............................................................................................................6
PHÂN BỐ BỆNH PHẪU THUẬT:.........................................................................................6
VI.
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CỦA NGƯỜI ĐIỀU DƯỠNG GÂY MÊ:.............................6
VII.
NỘI QUY THỰC TẬP TẠI BỆNH VIỆN:...........................................................................7
VIII.
IX.
X.
CÁC LOẠI BIỂU MẪU SỔ SÁCH ĐIỀU DƯỠNG GÂY MÊ PHẢI THỰC HIỆN:.....7
NHỮNG KIẾN THỨC ĐÃ ĐƯỢC THU THẬP TẠI BỆNH VIỆN:...................................8
CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUỐC VÀ DỤNG CỤ GMHS:.....................................................9
DANH MỤC THUỐC TỦ TRỰC NĂM 2019 ( PM LỚN ) :........................................................10
DANH MỤC THUỐC TỦ TRỰC NĂM 2019 ( PM CẤP CỨU ).................................................11
XI.
QUẢN LÝ DỤNG CỤ:.......................................................................................................12
DỤNG CỤ PHÒNG MỔ CẤP CỨU:............................................................................................13
DỤNG CỤ PHỊNG MỔ LỚN:.....................................................................................................15
XII. CƠNG TÁC VỆ SINH, VÔ TRÙNG, KHỬ KHUẨN DỤNG CỤ, TRANG THIẾT BỊ
GÂY MÊ HỒI SỨC.......................................................................................................................17
BÁO CÁO MỘT CA LÂM SÀNG................................................................................................20
NHỮNG BÀI HỌC KINH NGHIỆM ĐÚC KẾT TỪ ĐỢT THỰC TẾ.........................................32
NHẬN XÉT CỦA BỆNH VIỆN....................................................................................................33
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN............................................................................34
3
I.
MỤC TIÊU MÔN HỌC:
- Thực hiện thành thạo các giai đoạn trong gây mê (tê)
-
Tiến hành gây mê hồi sức một trường hợp bệnh phẫu thuật cụ thể
-
Tìm hiểu nhận biết thêm những yêu cầu thực tế trong phòng mổ, phòng hồi
sức cấp cứu và các khoa phòng khác của bệnh viện
-
Học hỏi thêm về công tác quản lý, tổ chức, tiếp liệu thuốc men bảo trì dụng
cụ tại phịng mổ, phịng hồi sức, cấp cứu
-
Phát huy khả năng hồn chỉnh kiến thức chuyên môn và tay nghề trước khi
tốt nghiệp
-
Nhận thức rõ vai trò, trách nhiệm của người điều dưỡng gây mê hồi sức
-
Rèn luyện đạo đức người điều dưỡng, tác phong thận trọng, chính xác.
4
II.
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC:
BÁC SĨ TRƯỞNG KHOA
BÁC SĨ GÂY MÊ
25 BS
ĐIỀU DƯỠNG TRƯỜNG
KHOA
ĐIỀU DƯỠNG HÀNH
CHÁNH
28 ĐD GÂY MÊ
ĐIỀU DƯỠNG HÀNH
CHÁNH
17 DD HỒI TỈNH
27 DD Y CỤ
13 HỘ LÝ
4 THƯ KÝ Y KHOA
5
III.
SƠ ĐỒ PHÒNG MỔ:
6
IV.
BỐ TRÍ NHÂN SỰ:
- Thời gian làm việc: 07g00 đến khi hết bệnh mổ từ thứ 2 đến thứ 6
- Tua trực đêm( thứ 2 đến thứ 6) bắt đầu nhận trực lúc 15g00 cho đến 7g00 sáng
hôm sau; thứ 7, chủ nhật: trực 24 giờ. Hoạt động chủ yếu 2 phòng mổ gồm: 02
Bác sĩ + 03 điều dưỡng gây mê + 03 điều dưỡng dụng cụ + 04 điều dưỡng hồi
-
tỉnh + 02 hộ lý.
Nhân viên mới sẽ được đào tạo theo quy chế của bệnh viện.
V. PHÂN BỐ BỆNH PHẪU THUẬT:
Khoa GMHS1 gồm có 12 phịng mổ:
Phòng 1, 2: Niệu A
Phòng 3, 4: Niệu B
Phòng 5: Nội soi Niệu
Phòng 6: Tổng quát 3 (Bướu cổ, mạch máu và lồng ngực)
Phòng 7, 8: Tổng qt 1 (Tiêu hóa)
Phịng 9, 10: Tổng quát 2 (Gan mật)
Phòng 11, 12: Cấp cứu
VI.
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CỦA NGƯỜI ĐIỀU DƯỠNG GÂY MÊ:
CHỨC NĂNG:
Khoa Phuật – Gây Mê Hồi Sức là một khoa lâm sàng có chức năng thực hiện cơng tác gây
mê hồi sức trong và sau phẫu thuật và thực hiện các thủ thuật theo từng người bệnh theo
đúng kỹ thuật chuyên môn được quy định.
NHIỆM VỤ:
7
Thực hiện quy trình chun mơn gây mê hồi sức đã được các cấp có thẩm quyền phê
duyệt.
Đào tạo, ngiên cứu khoa học, chỉ đạo tuyến, hợp tác quốc tế về lĩnh vực Gây Mê Hồi Sức.
Tham gia quản lý kinh tế y tế trong đơn vị.
VII.
NỘI QUY THỰC TẬP TẠI BỆNH VIỆN:
1. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của bệnh viện, khoa phòng.
2. Tạo mối quan hệ tốt với nhân viên bệnh viện và người bệnh.
3. Tôn trọng Thầy – Cơ, bạn cùng nhóm có ý thức đồn kết, khiêm tốn, giúp
đỡ nhau trong học tập.
4. Không vượt quá chức trách của một sinh viên.
5. Nhiệt tình phục vụ người bệnh, tuân thủ các yêu cầu về chuyên môn.
6. Đi thực tập và trực bệnh viện đầy đủ, đúng giờ, đúng lịch phân cơng phịng,
nghỉ phải xin phép trước.
7. Chuẩn bị đầy đủ trang thiết bị học tập, áo blouse, dép có quai hậu, sổ tay.
Phải mang bảng tên rõ ràng.
8. Bảo vệ tài sản chung của bộ mơn và bệnh viện. Giu vệ sinh phịn học ,
phịng trực của sinh viên, có ý thức tiết kiệm điện nước, bảo vệ của cơng.
9. Tuyệt đối khơng chụp hình, quay phim trong khu cực khoa.
VIII.
CÁC LOẠI BIỂU MẪU SỔ SÁCH ĐIỀU DƯỠNG GÂY MÊ PHẢI THỰC
HIỆN:
1. Sổ công khai thuốc và vật tư tiêu hao
2. Phiếu chăm sóc bệnh nhân lúc nhận bệnh và lúc chuyển hồi tỉnh
3. Phiếu gây mê hồi sức
4. Bảng kiểm an troàn phẫu thuật.
8
IX. NHỮNG KIẾN THỨC ĐÃ ĐƯỢC THU THẬP TẠI BỆNH VIỆN:
Sau 4 tuần thực tế tại khoa, em đã học thêm được nhiều kiến thức, kỹ năng làm việc trong
công tác gây mê hồi sức. Trong quá trình thực tế, em được tham gia công tác gây mê với
sự giám sát hỗ trợ của anh chị nhân viên từ chuẩn bị, nhận bệnh, đánh giá lâm sàng trên
bệnh nhân, chuẩn bị PPVC theo từng mặt bệnh, thực hiện vô cảm, theo dõi trong q trình
phẫu thuật, xử trí các tình huống trong q trình gây mê, chăm sóc bệnh nhân hậu phẫu.
Về hành chính, em đã biết thực hiện tiếp nhận bệnh, ghi các giấy tờ liên quan như phiếu
gây mê, bảng kiểm an toàn, vào sổ cơ số thuốc…
Các bệnh lý em đã được gặp trong đợt thực tế tốt nghiệp:
Tiết niệu: sỏi niệu quản, bướu liền liệt tuyến, sỏi thận, bướu thận, sạn niệu quản, ung thư
tiền liệt tuyến …
Kinh nghiệm học được: PPVC chủ yếu là gây tê tủy sống, đề phòng khả năng tụt huyết áp
nên truyền dịch trước, quan sát bệnh nhân có thể lạnh run sau khi gây tê cần cho thêm
thuốc (Pethidine). Trong trường hợp bệnh nhân phẫu thật tư thế sản phụ khoa, sau khi để
2 chân bệnh nhân về tư thế bình thường cần đo lại huyết áp. Nguy cơ mất máu nhiều cần
phải quan sát máu mất, theo dõi lượng nước tiểu (số lượng, màu sắc, tính chất…)
Tiêu hóa: cắt đại tràng , K dạ dày, tắc ruột,viêm ruột thừa, sỏi túi mật , viêm túi mật…
PPVC mê NKQ. Đối với phẫu thuật đường tiêu hóa chú ý vấn đề nhịn ăn và dinh dưỡng
của bệnh nhân, đặt sonde dạ dày để tránh vấn đề trào ngược tạo phẫu trường rộng rãi cho
Phẫu thuật viên. Đối với phẫu thuật đường tiêu hóa phải cho bệnh nhân ngủ sâu và giãn
cơ thật tốt để tránh các phản xạ phó giao cảm do các thao tác của phẫu thuật viên gây ra
như lôi kéo các tạng ruột, cũng như tạo điều kiện thuận lợi cho PTV, các phẫu thuật
đường tiêu hóa thường là nội soi chú ý DSH khi phẫu thuật viên bơm CO2, theo dõi
EtCO2 của bệnh nhân để phát hiện tình trạng tràn khí dưới da.
9
Mổ K giáp: vì phẫu trường phía trên cổ nên phần đầu bệnh nhân bị che phũ cần cố định
ống chắc chắn, bệnh nhân nằm khép tay phải chuẩn bị dây truyền dài để dễ dàng tiêm
thuốc, kê gối tạo tư thế thuận lợi cho phẫu thuật viên.
Biết được cách kê tư thế đối với mỗi loại phẫu thuật:
X.
-
Cắt túi mật tư thế đầu cao nghiêng trái
-
Ruột thừa tư thế đầu thấp nghiêng trái
-
Bướu thận với tư thế nghiêng cong
-
Bướu bàng quang, bứơu tiền liệt tuyến, sỏi niệu quản tư thế sản phụ khoa
-
Mổ K giáp tư thế nằm ngửa khép tay, kê gối để cổ ngửa tối đa.
CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUỐC VÀ DỤNG CỤ GMHS:
QUẢN LÝ THUỐC:
Mỗi phịng mổ có một sổ cơng khai thuốc, vật tư tiêu hao. Sau mỗi ca phẫu thuật ĐD
GMHS sẽ đưa thư kí sổ cơng khai thuốc và vật tư tiêu hao để thư kí nhập vào máy tính.
Sáng ngày hơm sau khi vào kho lĩnh thuốc và dụng cụ, quản lý kho dựa vào số lượng đã
dùng hôm trước để cấp phát thêm cho phòng để đủ cơ số.
Tại mỗi phịng có một tủ cơ số thuốc cũng như dụng cụ. Thuốc sử dụng phải công khai
sau mỗi ca bệnh trên hệ thống máy tính của bệnh viện và lĩnh lại đủ cơ số tại kho thuốc,
dụng cụ do nhân viên kho phân phát. Các thuốc gây nghiện và thuốc hướng tâm thần chỉ
lĩnh khi cần sử dụng, võ thuốc được giữ lại để dễ dàng thống kê số lượng cũng như kiểm
sốt thuốc dùng.
Tn thủ tuyệt đối về cơng tác vơ trùng khi pha thuốc cũng như chích thuốc, ống thuốc
ghi rõ nhãn, nồng độ, hàm lượng.
10
DANH MỤC THUỐC TỦ TRỰC NĂM 2019 ( PM LỚN ) :
STT
TÊN HOẠT CHẤT
NỒNG ĐỘ - ĐƠN VỊ
SỐ LƯỢNG
1
2
Atropin sulfat
Gelatin
HÀM LƯỢNG
0.25mg/ml
500ml
3
4
5
6
7
8
9
Glucose
Lactate ringer
Levobupivacain
Lidocain
Natri clorid
Ringer fudin
Neostigmin
5%/500ml
500ml
5mg/1ml
2%/2ml
0.9%/500ml
500ml
0.5mg/ml
Chai
Chai
Ống
Ống
Chai
Chai
Ống
01
06
02
15
05
06
10
10
11
12
metylsulfat
Nước cất pha tiêm
Ondasetron
Phenylephrin
5ml
8mg/4ml
50mcg/1ml
Ống
Ống
Bơm
50
02
01
tiêm
Ống
Lọ
Chai
05
05
01
Ống
ống
Lọ
06
05
02
13
Propofol
1%/20ml
14
Rocuronium bromid
50mg/5ml
15
Sevoflurane
250ml
HỘP THUỐC CHỐNG SỐC( 1 HỘP)
16
Adrenalin
1mg/ml
17
Diphenhydramine
10mg
18
Methyprednisolon
40mg
ống
Chai
10
02
DANH MỤC THUỐC TỦ TRỰC NĂM 2019 ( PM CẤP CỨU )
A.
THUỐC GÂY NGHIỆN
1
Fentanyl
100mcg/2ml
Ống
2
Pethidin
100mg/2ml
Ống
3
Sufentanyl
50mcg/1ml
ống
B.
THUỐC HƯỚNG TÂM THẦN
3
Ephedrine
30mg/1ml
Ống
4
Ketamin
500mg/10ml
Lọ
5
Midazolam
5mg/1ml
Ống
C.
THUỐC KHÁC.
6
Adrenalin
1mg/ml
ống
7
Atropin sulfate
0.25mg/ml
ống
8
Calci Clorid
500mg/5ml
Ống
05
05
05
10
01
10
30
40
08
11
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
Dopamin
Propofol 0,5
Glucose
Gucose
Heparin
Hydrocortison
Kali clorid
Lactate ringer
Levobupivacain
Lidocain
Lidocain
200mg/5ml
100mg/20ml
5%/500ml
10%/500ml
25000UI/5ml
100mg
10%/10ml
500ml
5mg/ml
2%/2ml
0.1
Ống
Ống
Chai
Chai
Lọ
Lọ
Ống
Chai
ống
ống
Lọ
01
10
02
02
02
10
20
06
05
20
01
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
hydroclorid
Naloxone
Natri clorid
Ringerfudin
Gelatin
Neotigmine
Nhũ dịch lipid
Nicardipin
Noradrenalin
Nước cât pha tiêm
Ondansetron
Propofol
Rocuronium
0.4mg/ml
0.9%/500ml
500ml
500ml
0.5mg/ml
20%/250ml
10mg/10ml
4mg/4ml
5ml
8mg/4ml
1%/20ml
50mg/5ml
ống
Chai
Chai
Chai
ống
Chai
ống
ống
ống
ống
ống
Lọ
02
15
20
06
40
02
02
02
100
05
20
10
32
33
34
35
bromid
Phenylephrin
Sevofluran
Tranexamic
Vitamin K
50mcg/1ml
250ml
250mg/5ml
10mg/ml
Bơm tiêm
Chai
ống
ống
01
03
10
05
XI. QUẢN LÝ DỤNG CỤ:
Dụng cụ được lưu trữ tại kho dụng cụ trong khu phòng mổ lớn.
Nhân viên cột 1 sẽ chịu trách nhiệm giử ghìn, bảo quản cũng như báo cáo những hư hại
của trang thiết bị phịng mình cho tổ trưởng mỗi tổ trong 3 tháng theo lịch phân cơng. Bên
cạnh đó nhân viên cột 2 thế phòng khi nhân viên cột 1 ra trực cũng chịu trách nhiệm vệ
sinh, test máy trước khi dùng trong khi đứng phòng.
12
Mỗi phịng mổ có cơ số dụng cụ của phịng, có sự khác nhau giữ cơ số dụng cụ tại phong
mổ lớn, khu phòng mổ nội soi niệu và phòng mổ cấp cứu.
Mỗi phịng sẽ có một sổ cơng khai vật tư tiêu hao. Sau mỗi ca phẫu thuật Điều Dưỡng
Gây Mê Hồi Sức sẽ đưa thư kí sổ cơng khai thuốc và vật tư tiêu hao để thư kí nhập vào
máy. Ngồi ra mỗi phịng mổ cịn có 1 cán đèn soi thanh quản và 2 lưỡi đèn.
DỤNG CỤ PHÒNG MỔ CẤP CỨU:
STT
Danh mục y dụng cụ
1
Kim luồn tĩnh mạch 18G-22G
2
Băng keo cố định kim luồn
4
Kim tê tủy sống 25G/27G
5
Dây oxi 2 lỗ
6
Airway số 2
7
Lọc phổi
8
ống nội khí quản
9
Mandrin cứng
10
Dây truyền dịch
11
Dây truyền máu
12
Dây bơm tiêm
13
Dây
3
đầu(
không
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
32
dây/25cm/100cm)
ống thông mũi dạ dày 16Fr
Kéo inox
Kềm mangil
Hộp gịn
ống nge tim
Khai khí đạo 1 nịng
ống nối khai khí đạo
Bịch điện cực tim
Vali CC nội viện
ống nẫng
Bóng 3 lít
Máy đo đường huyết
Đèn đặt NKQ
Lưỡi đèn NKQ
Pin AA
Dây hút
ĐMXL
ống tiêm 1ml
đơn vị
Cái
Miếng
Cây
Dây
Cái
Cái
Cái
Cây
Sợi
Sợi
Sợi
Sợi
số lượng
20
10
05/10
10
20
60
65
3
10
5
3
5/5/3
Sợi
Cây
Cái
Hộp
Cái
Cái
Cái
Bịch
Bộ
Cái
Cái
Bộ
Bộ
Bộ
Cặp
Sợi
Bộ
Cái
5
2
1
2
2
5
2
2
1
5
2
1
2+ 1 lưỡi
1
2
10
1
10
13
33
34
35
36
37
38
ống tiêm 5ml
ống tiêm 10ml
ống tiêm 50ml
Ambu
Dây bơm tiêm điện
Catheter mount
Cái
cái
cái
Cái
Cái
cái
100
100
25
2
10
05
DỤNG CỤ PHỊNG MỔ LỚN:
STT
1
2
3
Tên vật tư
Airway số 2
Bóng ambu
Băng gạc cố định kim luồn
Đơn vị
Cái
Cái
Miếng
Cơ số
10
1
10
4
5
6
7
PHARMAPORE IV 6*7
Băng keo cố định kim luồn
Băng keo lụa có lõi 2.5cm*5m
Dây garo
Dây nối bơm tiêm tự động
Miếng
Cuộn
Sợi
Sợi
4
1
2
3
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
140cm
Dây truyền dịch
Dây truyền máu
Đầu nối 3 nhánh dây 25cm
Đầu nối 3 nhánh dây 100cm
Đầu nối 3 nhánh khơng dây
Điện cực tim
Kim chích 18
Kim tê tủy sống 27G
Kim luồn tĩnh mạch số 18
Kim luồn tĩnh mạch số 20
Kim luồn tĩnh mạch số 22
Lọc khuẩn
Nhiệt kế thủy ngân kẹp nách
ống hút đàm số 12
ống nội khí quản số 7
ống nội khí quản số 7.5
ống nội khí quản số 8
ống thông oxi 2 lỗ
ống tiêm 50cc đầu nhỏ
ống tiêm 20cc
ống tiêm 10cc
ống tiêm 5cc
Sợi
Sợi
Cái
Cái
Cái
Cái
Cây
Cây
Cây
Cây
Cây
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
10
3
3
3
3
60
50
3
3
5
2
10
1
3
2
4
3
4
5
20
50
50
14
30
ống tiêm 1cc
Cái
2
15
CÔNG TÁC VỆ SINH, VÔ TRÙNG, KHỬ KHUẨN DỤNG CỤ,
XII.
TRANG THIẾT BỊ GÂY MÊ HỒI SỨC
1. VỆ SINH VÀ VÔ TRÙNG PHỊNG MỔ.
-
Vào phịng mổ, nhân viên đồng phục gọn gàng, chỉnh tề nón mask. Khơng để tóc
lộ ra khỏi nón và phải đi dép đã được vệ sinh sạch sẽ.
-
Vệ sinh máy gây mê, xe thuốc, tủ thuốc, monitoring.... mỗi buổi sáng bắt đầu làm
việc.
-
Hạn chế tối đa số lượng người trong phòng mổ và sự đi lại trong phòng mổ.
-
Sử dụng găng tay trong các thủ thuật để bảo vệ bản thân và bệnh nhân.
-
Thực hiện ngiêm chỉnh quy tắc vơ khuẩn trong chích ven, rút thuốc, tiêm thuốc cho
bệnh nhân
-
Kết thúc mỗi ca bệnh vệ sinh lại mâm thuốc, bỏ những ống thuốc đã sử dụng hết
và chuẩn bị các phương tiện dụng cụ cho bệnh nhân tiếp theo.
2. VỆ SINH, KHỬ TRÙNG TRANG THIẾT BỊ.
DỤNG CỤ GÂY MÊ :
-
Lưỡi đèn và mask sau mỗi lần sử dụng phải xử lí vệ sinh. Lưỡi đèn sau khi rửa
được ngâm trong dung dịch Steranios 2% 20-30 phút,rồi rửa qua nước vơ khuẩn, mask
mặt thì rửa xà phồng; mask thanh quản rửa xà phòng và gởi sang bộ phận hấp khoa Kiểm
Sốt Nhiễm Khuẩn.
-
Mâm đựng ống chích pha thuốc là mâm vô khuẩn phải được thay mỗi ngày , hạn
chế cho tay và dụng cụ bẩn vào mâm.
-
Khi tiến hành pha thuốc và tiêm thuốc phải đảm bảo vơ khuẩn tuyệt đối .
-
Lọc khí thay sau khi mổ ở mỗi bệnh nhân ( nếu có sử dụng ).
TRANG THIẾT BỊ.
-
Thường xuyên kiểm tra hoạt động và lau chùi sạch sẽ.
16
-
Máy gây mê cần được kiểm tra quy trình của nhà sản xuất vào mỗi buổi sáng để
đảm bảo tình trạng hoạt động tốt nhất của máy.
-
Bình vơi cần kiểm tra thường xuyên, thay vôi khi vôi đổi màu, lau khơ bình vơi khi
bị ứ đọng nhiều nước.
-
- Máy hút được kiểm tra và vệ sinh vào đầu và cuối mỗi ngày làm việc.
Kiểm tra bàn mổ, điều chỉnh về tư thế bình thường.
3. CƠNG TÁC CỦA GÂY MÊ VÀO MỖI BUỔI SÁNG
Phòng mổ.
- Kiểm tra đèn, điện, máy lạnh, hệ thống ống dẫn còn hoạt động tốt hay không.
- Kiểm tra bàn mổ, điều chỉnh các tư thế và trả lại vị trí ban đầu.
- Máy hút được gắn đầy đủ, có thể hoạt động tốt khi cần thiết.
Máy gây mê.
Máy gây mê cần được kiểm tra vào mỗi buổi sáng theo quy trình của nhà sản xuất:
Gắn Oxy nguồn;
Gắn và kiểm tra hệ thống thải khí;
Kiểm tra nguồn điện và cắm điện cho máy gây mê;
Khởi động máy gây mê;
Kiểm tra độ kín của máy gây mê;
Kiểm tra lưu lượng Oxy;
Kiểm tra Oxy khẩn;
Kiểm tra bình vơi.
Gắn thế đường vịng;
Cài đặt thơng số hệ thống;
Kiểm tra chức năng van giảm áp điều chỉnh (APL) ;
17
Đổ đầy thuốc mê hơ hấp và kiểm tra bình bốc hơi;
Monitor và các trang thiết bị:
Mở máy theo dõi;
Gắn cáp theo dõi SpO2;
Gắn cáp ECG;
Gắn cáp capnography;
kiểm tra bao đo huyết áp;
Xe thuốc :
Lau chùi vệ sinh xe thuốc và mâm đựng thuốc vào mỗi buổi sáng;
Mỗi sáng lãnh thuốc từ kho thuốc và pha theo nồng độ thường qui của bệnh viện,
dán nhãn và nồng độ cụ thể. Đặt mâm thuốc trên xe thuốc.
Chuẩn bị bộ đặt NKQ:
Lọc khí ;
Kiểm tra đèn soi thanh quản, bóng đèn, lưỡi đèn các kích cỡ;
Kiểm tra ống nội khí quản các kích cỡ theo cơ số, ống nghe.
Airway các kích cỡ theo cơ số;
bơm tiêm, cây đặt NKQ khó…
Thuốc và dịch truyền:
Hộp chống sốc
Thuốc các loại và số lượng theo cơ số
Dịch truyền các loại và số lượng theo cơ số
Các ống tiêm được dán nhãn tên và ghi rõ nồng độ thuốc.
Chuẩn bị dụng cụ chích vein: gòn, cồn, garrot, kim luồn, băng keo, dây truyền
dịch, dịch truyền.BÁO CÁO MỘT CA LÂM SÀNG
18
BÁO CÁO MỘT CA LÂM SÀNG
PHÚC TRÌNH MÊ
I. PHẦN HÀNH CHÍNH:
•
Họ và tên:
NGƠ THỊ THANH
Năm sinh: 1962
•
Giới tính: Nữ
Chiều cao: 162cm
•
Địa chỉ: Bà Rịa - Vũng Tàu
Cân nặng: 62kg
•
Nghề nghiệp: Nội Trợ
•
Ngày nhập viện: 20/06/2019
•
Ngày mổ: 24/06/2019
II. BỆNH SỬ:
•
Lý do nhập viện: Bệnh nhân có u cổ.
•
Q trình bệnh lý: Bệnh nhân phát hiện u vùng cổ cách đây 2 tháng, thấy ngày
càng to nhập viện bệnh viện Bình Dân. Hiện tại bệnh nhân ăn uống sinh hoạt bình thường,
tiếp xúc được, da niêm hồng.
I.
TIỀN SỬ :
Bản thân:
•
Nội khoa: Chưa ghi nhận bất thường.
•
Ngoại khoa: Chưa phẫu thuật lần nào.
Gia đình: Chưa ghi nhận bất thường.
II.
CẬN LÂM SÀNG:
Các xét nghiệm được thực hiện vào ngày: 24/06/2019
1.
NHÓM MÁU: O
Rh: (+)
19
2.
HUYẾT HỌC: TỔNG PHÂN TÍCH TẾ BÀO MÁU:
GIÁ TRỊ BÌNH
XÉT NGHIỆM
KẾT QUẢ
ĐƠN VỊ
WBC
4.05
K/uL
4.6-10
NEW
49.9
%
37-66
LYM
43
%
10-50
MONO
4.66
%
0-12
EOS
1.55
%
0-7
BASO
0.95
%
0.0-2.5
RBC
4.44
M/uL
4.04-6.13
HGB
12.5
g/dL
12.2-15.8
HCT
37
%
37.7-48.0
MCV
83.4
fL
80-97
MCH
28.1
pg
27-31.2
MCHC
33.7
g/dL
31.8-35.4
RDW
11.6
%
14.2-18.4
PLT
241
K/uL
142-424
THƯỜNG
20
3.
ĐƠNG MÁU:
XÉT NGHIỆM
ĐƠN VỊ
11.4
Giây
0.8-16
12.9
Giây
Chứng
APTT (TCK)
26.5
Giây
24-38
APTT chứng
32.0
Giây
Chứng
Thời
gian
Prothombin
Thời
gian
Prothombin chứng
4.
GIÁ TRỊ
KẾT QUẢ
BÌNH
THƯỜNG
SINH HĨA MÁU:
GIÁ
XÉT NGHIỆM
KẾT QUẢ
ĐƠN VỊ
Urea
6.8
mmol/L
1.7-8.3
Glucose
5.5
mmol/L
4.2-6.7
Creatinine
62
umol/L
44-106
Egfr
86.06
ml/phút/1.73m2
>60
Protein Total
75
g/L
66-87
AST (SGOT)
21
U/L
BT<35
ALT (SGPT)
16
U/L
BT<35
TRỊ
THƯỜNG
BÌNH
21
5.
TỔNG PHÂN TÍCH NƯỚC TIỂU:
XÉT NGHIỆM
KẾT QUẢ
ĐƠN VỊ
GIÁ TRỊ BÌNH
THƯỜNG
URO
Normal
mg/dL
GLU
Normal
mg/dL
KET
Neg
mg/dL
BIL
Neg
mg/dL
PRO
+0.15
g/L
NIT
Neg
Ph
7.5
BLD-Hem
Neg
S.G
1.020
LEU
Neg
c/uL
Creatinine
1
g/L
<0.1
Albumin
30
mg/L
<10
A/C
Normal
mg/L
<30
P/C
Normal
mg/L
<0.15
<0.3
4.6-8.0
mg/dL
1.003-1.030
22
6.
MIỄN DỊCH:
XÉT NGHIỆM
KẾT QUẢ
HBSAg
0.38 Nonreactive
HIV/Ag/Ab
7.
GIÁ
TRỊ
THƯỜNG
0.07 âm tính với
Ag/Ab HIV
BÌNH
ĐƠN VỊ
S/CO<1
S/CO
S/CO<1
S/CO
FT3
2.77
pg/ml
( 1.71-3.71 )
TSH
0.671
uIU/ml
( 0.200-6000 )
FT4
1.01
ng/dl
( 0.70-1.48 )
ĐIỆN GIẢI ĐỒ:
GIÁ TRỊ BÌNH
XÉT NGHIỆM
KẾT QUẢ
ĐƠN VỊ
Na+
138
mmol/L
135-150
K+
4
mmol/L
3.5-5.5
Cl-
103
mmol/L
98-106
Ca++
1.02
mmol/L
1.10-1.40
8.
ĐIỆN TÂM ĐỒ: Chưa ghi nhận bất thường.
9.
SIÊU ÂM TIM: Chưa ghi nhận bất thường.
10.
X.QUANG TIM PHỔI: Chưa ghi nhận bất thường.
11.
CẬN LÂM SÀNG CHẨN ĐỐN:
•
Siêu âm tuyến giáp: u giáp đa nhân 2 thùy.
THƯỜNG
23
III.
PHẪU THUẬT DỰ KIẾN:
•
Chẩn đốn: K giáp ( P)/ U giáp đa nhân 2 thùy.
•
Phương pháp phẫu thuật dự kiến: Phẫu thuật cắt tồn bộ tuyến giáp bằng
dao siêu âm.
•
IV.
Thời gian phẫu thuật dự kiến: 1 giờ.
THĂM KHÁM LÂM SÀNG:
1.
TỔNG TRẠNG: trung bình (BMI = 23,62 )
2.
TRI GIÁC: bệnh nhân tỉnh, tiếp xúc tốt.
3.
DA NIÊM: hồng nhạt.
4.
CÁC CƠ QUAN:
•
ĐẦU MẶT CỔ:
-
Giới hạn vận động: Khoảng cách cằm giáp (ngửa tối đa): 7cm.
Gập cổ tối đa: cằm chạm được ngực, không bị hạn chế vận động đầu mặt
cổ.
-
Răng: răng giả cố định, không mất răng, không lung lay.
-
Độ mở miệng: 3 khốt ngón tay.
-
Khoảng cách cằm móng: 7 cm.
-
Mallampati: độ I
Tiên lượng đặt NKQ: Được
•
HƠ HẤP:
-
Khơng ho; khơng khó thở; khơng hen.
-
Nghe phổi: rì rào phế nang rõ, êm dịu, đều 2 phế trường, không rale.
-
Nhịp thở: 18 lần/phút
-
Lồng ngực: giãn nở, lên xuống đều 2 bên, không co kéo cơ hô hấp phụ.
24
•
TUẦN HỒN:
-
Mạch: 63 lần/phút;
-
Huyết áp: 123/75 mmHg
-
Khơng đau ngực, tim đều.
-
Bắt mạch quay: Rõ, đều, đàn hồi; tĩnh mạch ngoại vi: nổi rõ.
Tiên lượng chích tĩnh mạch: Được
•
TIÊU HĨA: Bụng mềm, nhu động ruột bình thường.
•
TIẾT NIỆU: Nước tiểu vàng trong.
•
THẦN KINH – CƠ XƯƠNG KHỚP: Khơng chấn thương cơ xương
khớp. Cột sống thẳng, không gù vẹo, không yếu liệt.
V.
ĐÁNH GIÁ VÀ CHỌN LỰA PHƯƠNG PHÁP VƠ CẢM:
VI.
•
ASA : Độ I.
•
Phương pháp vơ cảm dự kiến: Gây mê tồn diện qua nội khí quản.
CHUẨN BỊ BỆNH NHÂN:
TÂM LÝ:
-
Thực hiện công tác tư tưởng cho bệnh nhân giúp tâm lý bệnh nhân ổn định,
cung cấp đầy đủ thông tin cuộc mổ (biết mổ gì, biết về vị trí phẫu thuật, phẫu thuật
viên nào mổ)
-
Giải thích rõ về phương thức vơ cảm.
CHẾ ĐỘ ĂN UỐNG:
-
Bệnh nhân ăn uống lần cuối lúc 18g00 ngày 23/6/2019.
VỆ SINH: Tắm rửa vệ sinh sạch sẽ.