Tải bản đầy đủ (.docx) (36 trang)

Ke hoac bo mon toan 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (227.37 KB, 36 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>I) ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CÁC LỚP DẠY: 1) LỚP 7A1: Sĩ số 34, hầu hết học sinh ngoan ,hiền biết vâng lời. Đội ngũ cán bộ lớp học tốt về môn toán đặc biệt là em lớp trưởng có năng khiếu về toán học. Về mặt bằng học toán của lớp không đều có một số em không nắm được kiến thức cơ bản. 2) LỚP 7A2: Sĩ số 34, học sinh ngoan, hiền biết vâng lời, có ý thức tự học tập. Mặt bằng học toán của lớp tương đối đều không có học sinh nổi bậc về toán. Tuy nhiên cịn vài em học rất yếu cần lưu ý các em sau: Đinh Văn Tú, Trần Quốc Hùng, Lê Minh Thoang, Phạm Văn Lanh. 3) LỚP 7A3: Sĩ số 33, học sinh ngoan, hiền biết vâng lời. Lớp học tương đối đều, đội ngũ cán bộ lớp rất năng nổ, Không có học sinh xuất sắc về môn toán. 4) LỚP 7A4: Sĩ số 33, học sinh hiền, biết vâng lời, tập trung nhiều học sinh yếu kém, mặt bằng học toán của lớp không đều, ý thức học tập của lớp chưa cao. II) THỐNG KÊ CHẤT LƯỢNG: Lớp. Sĩ số. Chất lượng đầu năm TB Khá Giỏi. 7A1 7A2 7A3 7A4. 32 33 33 32. 9 12 13 8. 7 2 9 5. 2 6 2 2. Chỉ tiêu phấn đấu Học kỳ I Cả năm TB khá Giỏi TB Khá 15 8 2 18 9 14 3 6 20 5 15 9 2 17 10 12 6 2 18 7. Ghi chú Giỏi 3 6 3 3. III) BIỆN PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG: 1) Đối với Giáo viên: + Phát huy tính tích cực của học sinh theo phương pháp học mới hiện nay: Tích cực hố hoạt động của học sinh, tổ chức học sinh hoạt động nhóm hợp tác thảo luận tìm ra kiến thức. + Chú trọng việc học sinh chuẩn bị bài ở nhà, hướng dẫn cụ thể công vịêc chuẩn bị của học sinh trong từng bài, từng tiết để học sinh có hướng học tốt. + Thường xuyên kiểm tra tình hình ghi chép, làm bài của học sinh, kiểm tra bài cũ đầu tiết học cũng như quá trình học, đánh giá ghi điểm kịp thời, quan sát tất cả các đối tượng. + Thường xuyên liên hệ với giáo viên chủ nhiệm để bầu ra ban cán sự bộ môn Toán giúp truy bài và hướng dẫn học tập, bàn biện pháp trong việc quản lý giáo dục học sinh cá biệt, học sinh chậm tiến, cũng như phát hiện kịp thời học sinh có khả năng học toán để bồi dưỡng. + Liên hệ với phụ huynh học sinh cá biệt, chậm tiến để phối hợp giáo dục cho học sinh tiến bộ. + Luơn tìm hiểu trong tài liệu, các loại sách báo, tập san, cập nhật thơng tin Tạp chí Toán tuổi thơ; các trang web có liên quan đến công tác dạy và học để tìm hiểu thêm vốn kiến thức trong việc đầu tư soạn giảng và bồi dưỡng học sinh giỏi; Tìm phương pháp truyền thụ phù hợp đối tượng, sử dụng đồ dùng dạy học, dụng cụ trực quan để giảng dạy có hiệu quả hơn. Soạn giảng cần chú trọng các loại học sinh trong lớp, chú trong trong học phụ đạo bồi dưỡng học sinh yếu kém để hình thành cho học sinh những kỷ năng tính toán cần thiết. + Sử dụng các thiết bị đồ dùng dạy học sẵn có và làm thêm đồ dùng dạy học phục vụ cho việc giảng dạy.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> + Tìm hiểu những cách dạy hay qua việc xem băng đóa hình rút kinh nghiệm, thao giảng, các kinh nghiệm đề tài của tổ trong quá trình giảng dạy. 2) Đối với học sinh: Đối với học sinh khá – giỏi: - Bồi dưỡng cho các em lịng ham thích, hứng thú, say mê học tập môn toán. Biểu dương đúng mức khi học sinh có lời giải hay, động viên khuyến â khích khi các em chưa giải được bài toán khĩ nào đó. - Yêu cầu các em nắm vững kiến thức và giải hết bài tập sách giáo khoa rồi mới giải toán nâng cao. Không nên coi nhẹ lý thuyết. - Trong giảng dạy, giáo viên cần suy nghĩ tìm tịi để ra cho học sinh những câu hỏi đào sâu, khuyến khích các em tìm nhiều cách giải đối với một bài tập. - Phân công các em học sinh này kèm cặp giúp đỡ học sinh yếu kém về toán để có dịp củng cố đào sâu kiến thức cơ bản của mình. Đối với học sinh trung bình: - Giáo viên cố gắng lấp “ lỗ hởng “ về kiến thức bằng cách tăng cường kiểm tra bài cũ đầu giờ hoặc trong tiết dạy, tổ chức dạy phụ đạo. Phân công học tổ, học nhóm với học sinh khá-giỏi toán. - Yêu cầu các em nắm vững kiến thức sách giáo khoa trước khi giải bài tập, bước đầu cho các em giải một vài bài tập nâng cao. Đối với học sinh yếu – kém: - Trong quá trình dạy trên lơp, giáo viên quan tâm phát hiện những “ lỗ hổng” kiến thức, kỷ năng để khắc phục kịp thời. Trong mối liên quan với từng nội dung mới giáo viên nên tách thành một khâu riêng, tái hiện một cách tường minh. - Nên coi trọng tính vững chắc của kiến thức, kỷ năng hơn là chạy theo mục tiêu đề cao mở rộng kiến thức. Tăng cường luyện tập các bài tập vừa sức, gia tăng lượng bài tập cùng thể loại về mức độ. IV) KẾT QUẢ THỰC HIỆN: Lớp 7A1 7A2 7A3. Sĩ số. Sơ kết học kỳI TB K G. Tổng kết cả năm TB K G. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 7A4 V. NHẬN XÉT RÚT KINH NGHIỆM: 1) Cuối học kỳ I: ( So sánh kết quả đạt được với chỉ tiêu phấn đấu, biện pháp tiếp tục nâng cao chất lượng trong học kỳ II ). 2) Cuối năm học: ( So sánh kết quả đạt được với chỉ tiêu phấn đấu, rút kinh nghiệm năm sau ). VI) KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY:. Tuần 1 đến 11. Tên chương/bài Chương I: Số hữu tỉ - số thực. MÔN TOÁN / PHÂN MÔN: ĐẠI SỐ, KHỐI LỚP: 7 Mục tiêu chương/bài Kiến thức trọng tâm Tiết 1 đến 22. -Nắm được một số kiến thức về số hữu tỉ,các phép tính cộng,trừ,nhân chia và lũy thừa thực hiện trong tập hợp số hữu tỉ. Học sinh hiểu và vận dụng được các tính chất của tỉ lệ thức, của dãy tỉ số bằng nhau, quy ước làm tròn số, bước. Phương pháp giáo dục - Biết được số hữu tỉ là số viết Giáo viên vận dụng linh hoạt a tổ hợp các được dưới dạng b với a,b là phương pháp các số nguyên và b khác 0. sau: - Nắm vững các phép tính về. Chuẩn bị của GV,HS SGK, SGV, SBT, bảng phụ và dụng cụ viết bảng, máy tính bỏ. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> đầu có khái niệm về số vô tỉ, số thực và căn bậc hai. - Có kỉ năng thực hiện các phép tính về số hữu tỉ, biết làm tròn số để giải các bài toán có nội dung thực tế. kỉ sử dụng máy tính bỏ túi. - Bước đầu có ý thức vận dụng các hiểu biết về số hữu tỉ, số thực để giải quyết các bài toán thực tế.. Tuần 1. Tuần 1. Tập hợp Q các số hữu tỉ. 01. Cộng trừ số hữu tỉ. 02. Luyện tập. 03. số hữu tỉ. - Nắm vững các tính chất của tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau. - Nhận biết được số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn và quy tắc làm tròn số. - Biết được số vô tỉ, tập hợp số thực bao gồm tất cả các số hữu tỉ và vô tỉ. - Nhận biết được sự tương ứng 1 – 1 giữa tập hợp R các số thực và tập hợp các điểm trên trục số. - Biết khái niệm căn bậc hai của một số không âm. Sử dúng ký hiệu của căn bậc hai. + Đặt vấn đềGợi mở vấn đáp + Hoạt động tích cực của học sinh: + Nhóm + Cá nhân + Ơn luyện + Kiểm tra hình thức : - Trắc nghiệm - Tự luận - Trắc nghiệm, tự luận kết hợp. ( ) -HS hiểu được khái niệm số hữu tỉ, cách biểu - Biết được số hữu tỉ là số viết -Nêu và giải diễn số hữu tỉ trên trục số và so sánh các số quyết vấn đề a hữu tỉ. b - HS biết biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, biết được dưới dạng với a,b là các so sánh hai số hữu tỉ. số nguyên và b khác 0. - Biết biểu diễn số hữu tỉ trên trục số và so sánh các số hữu tỉ. - HS nắm vững qui tắc cộng, trừ số hữu tỉ, biết qui tắc chuyển vế trong tập hợp số hữu tỉ - Có kỹ năng làm các phép toán cộng, trừ số hữu tỉ nhanh và đúng -HS nắm vững qui tắc cộng, trừ số hữu tỉ, -Kĩ năng: Có kỹ năng làm các phép toán cộng, trừ số hữu tỉ nhanh và đúng, thành thạo qui tắc chuyển vế. túi hay bảng số; Một số kiến thức có liên quan ở lớp dưới. - SGK - Bảng phụ. -Nắm vững qui tắc cộng, trừ số hữu tỉ, biết qui tắc chuyển vế trong tập hợp số hữu tỉ. -Nêu và giải quyết vấn đề. - SGK - Bảng phụ. -Nắm vững qui tắc cộng, trừ số hữu tỉ,. -Nêu và giải quyết vấn đề. - SGK - Bảng phụ.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tuần 2. Tuần 3. Nhân, chia số hữu tỉ. Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ,cộng trừ nhân chia số thập phân Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ,cộng trừ nhân chia số thập phân(tt). Lũy thừa của một số hữu tỉ. 04. 05. 06. 07. Tuần 4 Lũy thừa của một số hữu tỉ (tt). 08. -HS nắm vững các quy tắc nhân, chia số hữu tỉ, -Nắm vững các quy tắc nhân, -Nêu và giải hiểu khái niệm tỉ số của hai số hữu tỉ . chia số hữu tỉ, hiểu khái niệm quyết vấn đề - Kĩ năng: Có kĩ năng nhân, chia số hữu tỉ tỉ số của hai số hữu tỉ . nhanh và đúng. -Rèn tác phong làm việc khoa học, chính xác. - SGK - Bảng phụ. -Kiến thức: HS hiểu khái niệm giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ - Kĩ năng: Xác định được giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. Có kỹ năng cộng, trừ, nhân, chia số thập phân - Thái độ: Có ý thức vận dụng tính chất các phép toán về số hữu tỉ để tính toán hợp lý -Kiến thức: Củng cố quy tắc xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. -Kĩ năng: Rèn kỹ năng so sánh các số hữu tỉ, tính giá trị biểu thức, tìm x (đẳng thức có chứa dấu giá trị tuyệt đối), sử dụng máy tính bỏ túi. -Thái độ: Phát triển tư duy HS qua dạng toán tìm x trong biểu thức chứa dấu gttđ.. - Nắm được khái niệm giá trị -Nêu và giải tuyệt đối của một số hữu tỉ. quyết vấn đề - Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân - Biết cách so sánh hai số hữu tỉ viết dưới dạng phân số.. - SGK - Bảng phụ - MTBT. -Xác định được giá trị tuyệt Đàm thoại đối của một số hữu tỉ. -Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân - Biết cách so sánh hai số hữu tỉ viết dưới dạng phân số.. -Vở bài tập -Bảng phụ - MTBT. -Kiến thức: HS hiểu khái niệm lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ, biết các qui tắc tính tích và thương của hai lũy thừa cùng cơ số, quy tắc lũy thừa của lũy thừa -Kĩ năng: Có kỹ năng vận dụng các qui tắc trên trong tính toán -Thái độ: Rèn tính làm việc khoa học chính xác -Kiến thức: HS nắm vững hai quy tắc về luỹ thừa của một tích và luỹ thừa của một thương. -Kĩ năng: Có kĩ năng vận dụng các quy tắc trên trong tính toán. -Thái độ: Rèn tính làm việc khoa học, chính xác -Kiến thức: Củng cố các quy tắc nhân, chia hai. - Nắm được khái niệm lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ, biết các qui tắc tính tích và thương của hai lũy thừa cùng cơ số, quy tắc lũy thừa của lũy thừa. -Nêu và giải quyết vấn đề. - SGK - Bảng phụ. -Nắm vững hai quy tắc về luỹ -Nêu và giải thừa của một tích và luỹ thừa quyết vấn đề của một thương.. - SGK - Bảng phụ. - Củng cố các quy tắc nhân, -Đàm thoại. - VBT.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 09 Luyện tập Tuần 5 Tỉ lệ thức 10. Luyện tập. Tuần 6. Tuần 7. 11. Tính chất của 12 dãy tỉ số bằng nhau Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau 13 (tt). Số thập phân hữu hạn – số. luỹ thừa cùng cơ số, quy tắc tính luỹ thừa của luỹ thừa, luỹ thừa của một tích, luỹ thừa của một thương. -Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng áp dụng các quy tắc trên trong tính giá trị biểu thức, viết dưới dạng luỹ thừa, so sánh hai luỹ thừa, tìm số chưa biết. -Thái độ: Rèn tính làm việc khoa học, chính xác -Kiến thức: HS hiểu rõ thế nào là tỉ lệ thức, nắm vững hai tính chất của tỉ lệ thức. -Kĩ năng: Nhận biết được tính chất của tỉ lệ thức. Bước đầu biết vận dụng các tính chất của TLT vào bài tập. -Thái độ: Rèn tư duy linh hoạt, sáng tạo, tác phong làm việc khoa học  Củng cố định nghĩa và hai tính chất của tỉ lệ thức  Rèn kỹ năng nhận dạng tỉ lệ thức, tìm số hạng chưa biết của tỉ lệ thức, lập ra các tỉ lệ thức từ các số từ đẳng thức tích -Kiến thức: HS nắm vững tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. -Kĩ năng: Có kĩ năng vận dụng tính chất này để giải các bài toán theo tỉ lệ. -Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác, tư duy linh hoạt -Kiến thức: Củng cố các tính chất của tỉ lệ thức, của dãy tỉ số bằng nhau. -Kĩ năng: Luyện kĩ năng thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên, tìm x trong tỉ lệ thức, giải bài toán về chia tỉ lệ. -Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức vào giải bài tập Kiến thức: - HS nhận biết đựơc số thập phân hữu hạn, điều kiện để một phân số tối giản biểu. chia hai luỹ thừa cùng cơ số, quy tắc tính luỹ thừa của luỹ thừa, luỹ thừa của một tích, luỹ thừa của một thương.. - Ghi phiêú học tập - Bảng phụ. -Nắm vững hai tính chất của -Nêu và giải tỉ lệ thức quyết vấn đề. - SGK - Ghi phiếu học tập - Bảng phụ. - Nắm vững định nghĩa và hai -Đàm thoại tính chất của tỉ lệ thức. - Vở bài tập - Ghi phiếu hoc tập - Bảng phụ. -Nắm vững tính chất của dãy -Nêu và giải tỉ số bằng nhau. quyết vấn đề. - SGK - Ghi phiếu học tập -Bảng phụ. - Nắm vững các tính chất của -Đàm thoại tỉ lệ thức, của dãy tỉ số bằng nhau.. - Vở bài tập, Ghi phiếu bài tập. - Nhận biết đựơc số thập phân -Nêu và giải hữu hạn, điều kiện để một quyết vấn đề. - SGK - Ghi phiếu.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> thập phân vô hạn tuần hoàn. 14. Luyện tập. 15. Làm tròn số. 16. Tuần 8. Luyện tập Tuần 9. Số vô tỉ khái niệm về căn bậc hai. 17. diễn được dưới dạng số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn. Hiểu được rằng số hữu tỉ là số có biểu diễn số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn. -Kĩ năng: có kĩ năng viết số hữu tỉ sang dạng thập phân và ngược lại -Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác, tư duy linh hoạt, sáng tạo -Kiến thức: Củng cố điều kiện để một phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn. -Kĩ năng: Luyện kĩ năng viết một phân số dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn và ngược lại (thực hiện với các số thập phân vô hạn tuần hoàn chu kì có từ 1 đến 2 chữ số) -Thái độ: Rèn tác phong làm việc khoa học, chính xác. phân số tối giản biểu diễn được dưới dạng số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn.. HT. - Củng cố điều kiện để một -Đàm thoại phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn.. - Vở bài tập - Ghi phiếu học tập - Bảng phụ. -Kiến thức: HS nắm khái niệm về làm tròn số, biết ý nghĩa của việc làm tròn số trong thực tế. -Kĩ năng: Nắm vững và biết vận dụng các quy ước làm tròn số. Sử dụng đúng các thuật ngữ nêu trong bài. -Thái độ: Có ý thức vận dụng các quy ước làm tròn số trong đời sống hàng ngày. -Kiến thức: Củng cố và vận dụng thành thạo các quy ước làm tròn số. Sử dụng đúng các thuật ngữ trong bài. -Kĩ năng: Vận dụng các quy ước làm tròn số vào các bài toán thực tế, tính giá trị biểu thức. -Thái độ: Có ý thức vận dụng vào thực tế đời sống -Kiến thức: HS có khái niệm về số vô tỉ và hiểu thế nào là căn bậc hai của một số không âm. -Kĩ năng: Biết sử dụng đúng kí hiệu. - Nắm được qui tắc về làm -Nêu và giải tròn số, biết ý nghĩa của việc quyết vấn đề làm tròn số trong thực tế.. - Bảng phụ. -Củng cố và vận dụng thành -Đàm thoại thạo các quy ước làm tròn số. Sử dụng đúng các thuật ngữ trong bài.. - Bảng phụ. - Nắm vững khái niệm về số -Nêu và giải vô tỉ và hiểu thế nào là căn quyết vấn đề bậc hai của một số không âm.. - Bảng phụ - MTBT.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 18 Số thực 19 Tuần 10. 11. Luyện tập. 20. Ơn tập chương I. 21. 22 Kiểm tra chương I. 12. Chương II Hàm số và. 23 đến. -Thái độ: thấy được nhu cầu của sự ra đời của số vô tỉ. -Kiến thức: HS biết được là tên gọi chung cho cả số hữu tỉ và số vô tỉ. Biết được biểu diễn thập phân của số thực. Hiểu được ý nghĩa của trục số thực. -Kĩ năng: Có kĩ năng biểu diễn số thực trên trục số, so sánh hai số thực -Thái độ: Thấy được sự phát triển của hệ thống số từ N đến Z, Q và R. -Kiến thức: Củng cố khái niệm số thực, thấy được rõ hơn quan hệ giữa các tập hợp số đã học (N, Z, Q, I, R) -Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng so sánh các số thực, kĩ năng thực hiện phép tính, tìm x và tìm căn bậc hai dương của một số. -Thái độ: HS thấy được sự phát triển của hệ thống số từ N đến Z, Q và R. -Kiến thức: Hệ thống cho HS các tập hợp số đã học. Ôn tập định nghĩa số hữu tỉ, quy tắc xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ, quy tắc các phép toán trong Q. -Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng thực hiện các phép tính trong Q, tính nhanh, tính hợp lí (nếu có thể), tìm x, so sánh hai số hữu tỉ. -Thái độ: Rèn tư duy khái quát, tổng hợp. - Kiểm tra về việc nắm một số kiến thức về số hữu tỉ, các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và luỹ thừa đối với số hữu tỉ. Hiểu và vận dụng được các tính chất của tỉ lệ thức, của dãy tỉ số bằng nhau. - Có kĩ năng thực hiện các phép tính về số hữu tỉ và giải các bài toán có nội dung thực tế. - Rèn kĩ năng tính toán, tư duy lôgic.. -HS biết được là tên gọi -Nêu và giải chung cho cả số hữu tỉ và số quyết vấn đề vô tỉ. Biết được biểu diễn thập phân của số thực. Hiểu được ý nghĩa của trục số thực.. -Bảng phụ - Thước kẽ - Com pa - MTBT. -Củng cố khái niệm số thực, -Đàm thoại thấy được rõ hơn quan hệ giữa các tập hợp số đã học (N, Z, Q, I, R). - Bảng phụ. - Ôn tập định nghĩa số hữu tỉ, - Đàm thoại quy tắc xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ, quy tắc các phép toán trong Q. - Nắm vững tính chất của tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau.. - Bảng phụ - MTBT. - Các kiến thức trong chương I về số hữu tỉ, các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và luỹ thừa đối với số hữu tỉ. Hiểu và vận dụng được các tính chất của tỉ lệ thức, của dãy tỉ số bằng nhau.. - Hiểu được công thức đặc trưng của hai đại -Biết được công thức của đại + Vận dụng tổ SGK, SGV, lượng tỉ lệ thuận, của hai đại lượng tỉ lệ nghịch. lượng tỉ lệ thuận y = ax; (a hộp các SBT, bảng.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> đến 17. 12. đồ thị. 38. Đại lượng tỉ lệ thuận 23. 13. Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận. Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận.(tt) Đại lượng tỉ lệ nghịch. 24 25. 26. a phương pháp (a cổ điển kết x hợp với 0) - Biết tính chất của đại lượng phương pháp y1 y2 trực quan và = =a , phương pháp tỉ lệ thuận. x1 x2 tính chất của d tỉ lệ đại lượng học nhóm, + Ôn luyện tỉ lệ nghịch x1y1 = x2y2= a - Biết được khái niệm về kiến thức cũ đi đôi với hàm số - Biết vẽ được đồ thị của hàm việc luyện kiến thức số y = ax; (a 0 ). mới  Biết được công thức biểu diễn mối liên hệ  Biết được công thức biểu -Nêu và giải giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận. diễn mối liên hệ giữa hai đại quyết vấn đề lượng tỉ lệ thuận.  Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ thuận hay không  Hiểu được các tính chất của  Hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỉ hai đại lượng tỉ lệ thuận. lệ thuận.  Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết một cặp giá trị tương ứng của hai đại lượng tỉ lệ thuận, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia. - Cần phải biết cách làm các bài toán cơ bản về - Hiểu được các tính chất của -Nêu và giải đại lượng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ . hai đại lượng tỉ lệ thuận. Chia quyết vấn đề tỉ lệ.. phụ và dụng cụ viết bảng, Mặt phẳng toạ độ; Thứớc thẳng. - Cần phải biết cách làm các bài toán cơ bản về - Hiểu được các tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ hai đại lượng tỉ lệ thuận. Chia tỉ lệ.. -Đàm thoại. - Bảng phụ - Bảng nhóm.  Biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ nghịch  Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ nghịch hay không ?  Hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỉ. -Nêu và giải quyết vấn đề. - Bảng phụ - Bảng nhóm. - Biết vận dụng được các công thức và các tính chất để giải được các bài toán cơ bản về hai đại lượng tỉ lệ thuận, hai đại lượng tỉ lệ nghịch. - Có hiểu biết ban đầu về khái niệm hàm số và đồ thị của hàm số. - Biết vẽ hệ trục tọa độ, xác định tọa độ của một điểm cho trước và xác định một điểm theo tọa độ của nó. - Biết vẽ đồ thị của hàm số y = ax; (a 0 ). - Biết tìm trên đồ thị giá trị của biến số và hàm số.. 0 ). Tỉ lệ nghịch. y=.  Biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ nghịch.  Hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch.. - Bảng phụ. - Bảng phụ - Bảng nhóm.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 14. 14. Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch.. Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch.(tt). 27. 28. Luyện tập 29. Hàm số 30 15. lệ nghịch  Biết cách tìm hệ số tỉ lệ nghịch, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia. -Kiến thức: Học xong bài này HS cần phải biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ nghịch -Kĩ năng: Củng cố kĩ năng vận dụng tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch -Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức về đại lượng tỉ lệ nghịch vào giải quyết các bài toán thực tế. -Kiến thức: Học xong bài này HS cần phải biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ nghịch -Kĩ năng: Củng cố kĩ năng vận dụng tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch -Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức về đại lượng tỉ lệ nghịch vào giải quyết các bài toán thực tế -Kiến thức: Thông qua tiết luyện tập HS được củng cố các kiến thức về đại lượng tỉ lệthuận, tỉ lệ nghịch (về định nghĩa và tính chất ) -Kĩ năng: Có kĩ năng sử dụng thành thạo các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để vận dụng giải toán nhanh và đúng. -Thái độ: Hs được hiểu biết, mở rộng vốn sống thông qua các bài tập mang tính thực tế: bài tập về năng suất, bài tập về chuyển động…. -Kiến thức:- HS biết được khái niệm hàm số. Nhận biết được đại lượng này có phải là hàm số của đại lượng kia hay không trong những cách cho cụ thể và đơn giản (bằng bảng, bằng công thức). -Kĩ năng: Tìm được giá trị tương ứng của hàm số khi biết giá trị của biến số..  Hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch.. -Nêu và giải quyết vấn đề. - Bảng phụ - Bảng nhóm.  Hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch.. -Nêu và giải quyết vấn đề. -Bảng phụ - Bảng nhóm. - Củng cố các kiến thức về đại lượng tỉ lệthuận, tỉ lệ nghịch (về định nghĩa và tính chất. -Đàm thoại. - Bảng phụ - Bảng nhóm. -Biết được khái niệm hàm số. Biết cách cho hàm số bằng bảng và công thức.. -Nêu và giải quyết vấn đề. - Bảng phụ -Bảng nhóm - Thước thẳng.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Luyện tập 31. Mặt phẳng tọa độ. 32. Luyện tập 33 16. Đồ thị của hàm số y=ax (a 0) Đồ thị của hàm số y=ax. 34. -Thái độ: Biết được trong thực tế nhiều đại lượng quan hệ với nhau theo kiểu hàm số -Kiến thức: Củng cố khái niệm hàm số -Kĩ năng: Rèn luyện khả năng nhận biết đại lượng này có phải là hàm số của đại lượng kia hay không (theo bảng, công thức, sơ đồ).Tìm được giá trị của hàm số theo biến số và ngược lại. -Thái độ: Rèn tính cẩn thận, tác phong làm việc khoa học, chính xác -Kiến thức: Thấy được sự cần thiết phải dùng một cặp số để xác định vị trí của một điểm trên mặt phẳng; -Kĩ năng: Biết vẽ hệ trục toạ độ; biết xác định toạ độ một điểm trong mặt phẳng; biết xác định một điểm trên mặt phẳng toạ độ khi biết toạ độ của nó; -Thái độ: Thấy được mối liên hệ giữa toán học và thực tiễn để ham thích học toán.. -Củng cố khái niệm hàm số - Nhận biết đại lượng này có phải là hàm số của đại lượng kia hay không (theo bảng, công thức, sơ đồ).Tìm được giá trị của hàm số theo biến số và ngược lại.. - Đàm thoại. - Bảng nhóm -Phấn màu - Thước thẳng. - Biết cách xác định một điểm trên mặt phẳng tọa độ khi biết tọa độ của nó và biết xác định tọa độ tọa độ của một điểm trên mặt phẳng tọa độ.. -Nêu và giải quyết vấn đề. - Bảng phụ -Thước thẳng có chia khoảng. - Com pa - Bảng nhóm -Giấy kẽ ơ vuông. -Kiến thức: Củng cố kiến thức về mặt phẳng toạ độ, toạ độ của một điểm -Kĩ năng: HS có kĩ năng thành thạo về hệ trục toạ độ, xác định vị trí của một điểm trong mặt phẳng toạ độ khi biết toạ độ của nó, biết tìm toạ độ của một điểm cho trước. -Thái độ: Thấy được ứng dụng của mặt phẳng toạ độ trong thực tế. - Củng cố kiến thức về mặt phẳng toạ độ, toạ độ của một điểm. - Đàm thoại. -Bảng phụ - Bảng nhóm - Phấn màu - Thước kẽ. -Kiến thức: HS hiểu được khái niệm đồ thị của hàm số, đồ thị của hàm số y = ax (a ≠ 0) -Kĩ năng: Biết được cách vẽ đồ thị hàm số y = ax (a ≠ 0) -Thái độ: HS thấy được ý nghĩa của hàm số trong thực tiễn và trong nghiên cứu hàm số. -Kiến thức: Củng cố khái niệm đồ thị của hàm số, đồ thị của hàm số y = ax (a ≠ 0). -Biết được cách vẽ đồ thị hàm -Nêu và giải số y = ax (a ≠ 0) quyết vấn đề - Biết tìm trên đồ thị giá trị gần đúng của hàm số khi cho trước giá trị của biến số và ngược lại. -Củng cố khái niệm đồ thị của - Đàm thoại hàm số, đồ thị của hàm số y =. -Bảng phụ - Bảng nhóm - Phấn màu - Thước kẽ -Bảng phụ - Bảng nhóm.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> (a. 0). Ơn tập chương II. Kiểm tra chương II. 17. 35. 36. 37. Ơn tập học kỳ I 38. -Kĩ năng: Rèn kĩ năng vẽ đồ thị của hàm số y = ax (a ≠ 0), biết kiểm tra điểm thuộc đồ thị, điểm không thuộc đồ thị hàm số, biết cách xác định hệ số a khi biết đồ thị hàm số. -Thái độ: Thấy được ứng dụng của đồ thị trong thực tiễn.. ax (a ≠ 0) -Kĩ năng vẽ đồ thị của hàm số y = ax (a ≠ 0), biết kiểm tra điểm thuộc đồ thị.. -Kiến thức: Hệ thống hố các kiến thức về hàm -Hệ thống hố các kiến thức về - Đàm thoại số và đồ thị hàm số và đồ thị -Kĩ năng: Tiếp tục rèn kĩ năng giải các dạng toán về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch, đồ thị hàm số, các bài tập phát triển tư duy. -Thái độ: HS thấy được ứng dụng của toán học vào đời sống. - Kiểm tra kiến thức HS tiếp thu được về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch và đồ thị hàm số y = (fx), y = ax (a  0) -Rèn luyện kỹ năng trình bày bài làm - Rèn luyện tính tự giác, tự lực, tự tin và tự kiểm tra kiến thức tiếp thu được. -Kiểm tra kiến thức HS tiếp thu được về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch và đồ thị hàm số y = (fx), y = ax (a  0). -Ơn tập các phép tính về số hữu tỉ, số thực, đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch, hàm số y = ax (a  0) - Tiếp tục rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép tính về số hữu tỉ, số thực để tính giá trị biểu thức vận dụng các tính chất của đẳng thức, tính chất của tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau để tìm số chưa biết, giải các bài toán về đại lượng tỉ lê thuận tỉ lệ nghịch và đồ thị hàm số y = ax (a  0), xét điểm thuộc, không thuộc đồ thị hàm số -Thấy được ứng dụng của toán học vào đời sống.. -Các phép tính về số hữu tỉ, - Đàm thoại số thực, đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch, hàm số y = ax (a  0). - Phấn màu - Thước kẽ có chia khoảng -Giấy kẽ ơ vuông - Bảng phụ -Bảng nhóm - Phấn màu - Thước kẽ.. - Bảng phụ -Phấn màu.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 18 ->19. Kiểm tra học kỳ I. Trả bài kiểm tra HKI CHƯƠNG III. 39 40 41 đến 50. 20 đến 24. 20. Thu thập số liệu thống kê, tần số. 41. -Kiến thức: Bước đầu hiểu được một số khái niệm cơ bản như bảng số liệu thống kê ban đầu, dấu hiệu, giá trị của dấu hiệu,tần số,bảng “tầng số” (bảng phân phối thực nghiệm); công thức tính số trung bình cộng và ý nghĩa đại diện của nó, ý nghĩa của mốt. Thấy được vai trị của thống kê trong thực tiễn. -Kỷ năng: Biết tiến hành thu thập những số liệu điều tra từ những cuộc điều tra nhỏ,đơn giản gần gũi trong học tập,trong cuộc sống , biết cách tìm các giá trị khác nhau trong bản số liệu thống kê và tần số tương ứng, lập được bảng “tần số”.Biết biểu diễn bằng biểu đồ cột đứng mối quan hệ nói trên. Biết sơ bộ nhận xét sự phân phối các giá trị của dấu hiệu qua bảng “tần số” và biểu đồ. Biết cách tính trung bình cộng của dấu hiệu theo công thức và biết tìm mốt của dấu hiệu. -Kiến thức: Làm quen với bảng (đơn giản) về thu thập số liệu thống kê khi điều tra (về cấu tạo, nội dung); biết xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra, hiểu được ý nghĩa các cụm từ:”số các giá trị của dấu hiệu” và “số các giá trị khác nhau của dấu hiệu”, làm quen với khái niệm tần số của một giá trị. -Kĩ năng: Biết các kí hiệu đối với một dấu hiệu, giá trị của nó và tần số của một giá trị. Biết lập các bảng đơn giản để ghi lại được các số liệu thu thập được qua điều tra. -Thái độ: Hiểu được ý nghĩa của thống kê trong thực tiễn.. - Biết các khái niệm : số liệu thống kê, tần số. - Biết bảng tần số, biểu đồ đoạn thẳng hoặc biểu đồ hình cột tương ứng. -Hiểu và vận dụng được số trung bình, mốt của bảng số liệu trong các tình huống thực tế.. Vận dụng tổng hợp các phương pháp. Kết hợp phương cổ truyền và hiện đại Quan sát thực hành (sơ đồ, biểu đồ) Giới thiệu quan sát. -Bảng (đơn giản) về thu thập -Nêu và giải số liệu thống kê khi điều tra quyết vấn đề (về cấu tạo, nội dung); biết xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra, hiểu được ý nghĩa các cụm từ:”số các giá trị của dấu hiệu” và “số các giá trị khác nhau của dấu hiệu”, làm quen với khái niệm tần số của một giá trị.. SGK, SGV, SBT, bảng phụ và dụng cụ viết bảng, Các dạng biểu đồ. -Bảng phụ -Bảng nhóm.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Thu thập số liệu thống kê, tần số (tt). 21. Bảng “tần số” các giá trị của dấu hiệu. Bảng “tần số” các giá trị của dấu hiệu (tt). 42. 43. 44. Biểu đồ 45 22. Biểu đồ (tt) 46. -Kiến thức: HS được củng cố khắc sâu các kiến thức đã học ở tiết trước như: dấu hiệu; giá trị của dấu hiệu và tần số của chúng. -Kĩ năng: Có kĩ năng thành thạo tìm giá trị của dấu hiệu cũng như tần số và phát hiện nhanh dấu hiệu chung cần tìm hiểu. -Thái độ: HS thấy được tầm quan trọng của môn học áp dụng vào đời sống hàng ngày. -Kiến thức: Hiểu được bảng “tần số “ là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu thống kê ban đầu, nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu được dễ dàng hơn. -Kĩ năng: Biết cách lập bảng “tần số” từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét. -Thái độ: Rèn tác phong làm việc khoa học , chính xác Kiến thức: Tiếp tục củng cố cho HS khái niệm giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng. -Kĩ năng: Củng cố kĩ năng lập bảng “tần số” từ bảng số liệu ban đầu. Biết cách từ bảng “tần số” viết lại một bảng số liệu ban đầu. -Thái độ: Rèn tác phong làm việc khoa học. -Kiến thức: Hiểu được ý nghĩa minh hoạ của biểu đồ về giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng. -Kĩ năng: Biết cách dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng “tần số’ và bảng ghi số biến thiên theo thời gian. Biết đọc các biểu đồ đơn giản. -Thái độ: Rèn tư duy linh hoạt, tác phong làm việc nghiêm túc. -Củng cố khắc sâu các kiến -Đàm thoại thức đã học ở tiết trước như: dấu hiệu; giá trị của dấu hiệu và tần số của chúng. -Kĩ năng: Có kĩ năng thành thạo tìm giá trị của dấu hiệu cũng như tần số .. -Bảng phụ -Bảng nhóm. -Hiểu được bảng “tần số “ là -Nêu và giải một hình thức thu gọn có mục quyết vấn đề đích của bảng số liệu thống kê ban đầu.. -Bảng phụ -Bảng nhóm. - Củng cố cho HS khái niệm giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng. - Củng cố kĩ năng lập bảng “tần số” từ bảng số liệu ban đầu. -Hiểu được ý nghĩa minh hoạ của biểu đồ về giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng. - Biết cách dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng “tần số’ và bảng ghi số biến thiên theo thời gian. Biết đọc các biểu đồ đơn giản. - Đàm thoại. -Bảng phụ -Bảng nhóm - Thước thẳng. -Nêu và giải quyết vấn đề. -Bảng phụ -Bảng nhóm - Thước thẳng -Phấn màu. -Kiến thức:HS biết cách dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng “tần số” và ngược lại từ biểu đồ đoạn thẳng HS biết lập lại bảng “tần số” -Kĩ năng: HS có kĩ năng đọc biểu đồ một cách thành thạo. HS biết tính tần suất và biết thêm về biểu đồ hình quạt qua bài đọc thêm. - Biết cách dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng “tần số” và ngược lại từ biểu đồ đoạn thẳng HS biết lập lại bảng “tần số”.. -Đàm thoại. -Bảng phụ -Bảng nhóm - Thước thẳng -Phấn màu.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Số trung bình cộng 47. Số trung bình cộng (tt) 48 23. Ơn tập chương III. 24. Kiểm tra chương III. 49. 50. -Thái độ:Rèn tư duy linh hoạt sáng tạo -Kiến thức:HS Biết cách tính số trung bình cộng theo công thức từ bảng đã lập, biết sử dụng số trung bình cộng để làm “đại diện” cho một dấu hiệu trong một số trường hợp và để so sánh khi tìm hiểu những dấu hiệu cùng loại. -Kĩ năng: Biết tìm mốt của dấu hiệu và bước đầu thấy được ý nghĩa thực tế của mốt. -Thái độ: Thấy được ứng dụng của toán học trong thực tiễn và có ý thức vận dụng vào cuộc sống. -Kiến thức: củng cố lại cách lập bảng và công thức tính số trung bình cộng (các bước và ý nghĩa của các kí hiệu) -Kĩ năng: Đưa ra một số bảng tần số (không nhất thiết phải nêu rõ dấu hiệu) để HS luyện tập tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu. -Thái độ: Thấy được ứng dụng của toán học vào thực tiễn từ đó yêu thích môn học -Kiến thức: Ôn lại kiến thức và kĩ năng cơ bản của chương như: dấu hiệu, tần số, bảng tần số, cách tính số trung bình cộng, mốt, biểu đồ. -Kĩ năng: Luyện tập một số dạng toán cơ bản của chương. -Thái độ: rèn tư duy khái quát, tổng hợp -Kiến thức: Kiểm tra việc nắm kiến thức về thống kê của HS như biết lập bảng số liệu thống kê ban đầu, bảng tần số, công thức tính số trung bình cộng, biểu đồ. -Kĩ năng: Có kĩ năng thu thập số liệu từ những cuộc điều tra nhỏ, lập bảng tần số. Biết vẽ biểu đồ đoạn thẳng, biết cách tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu. Biết dựa vào bảng tần số hoặc biểu đồ đoạn thẳng để nhận xét . -Thái độ: Rèn luyện cho HS tính trung thực.. -Biết cách tính số trung bình -Nêu và giải cộng theo công thức từ bảng quyết vấn đề đã lập, biết sử dụng số trung bình cộng để làm “đại diện” cho một dấu hiệu trong một số trường hợp và để so sánh khi tìm hiểu những dấu hiệu cùng loại.. -Bảng phụ -Bảng nhóm - MTBT. - Củng cố lại cách lập bảng và - Đàm thoại công thức tính số trung bình cộng (các bước và ý nghĩa của các kí hiệu). -Bảng phụ -Bảng nhóm - MTBT. -Ôn lại kiến thức và kĩ năng -Đàm thoại cơ bản của chương như: dấu hiệu, tần số, bảng tần số, cách tính số trung bình cộng, mốt, biểu đồ.. -Bảng phụ -Bảng nhóm - MTBT - Thước thẳng có chia khoảng. -Kiểm tra việc nắm kiến thức về thống kê của HS như biết lập bảng số liệu thống kê ban đầu, bảng tần số, công thức tính số trung bình cộng, biểu đồ..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 25 đến 34. CHƯƠNG IV. - Viết được một số ví dụ về biểu thức đại số. - Biết cách tính giá trị của biểu thức đại số. - Nhận biết được đơn thức, đa thức, đơn thức đồng dạng, biết thu gọn đơn thức, đa thức. - Biết cộng. trừ các đơn thức đồng dạng. - Có kỷ năng cộng, trừ đa thức, đặc biệt là đa thức một biến. - Hiểu khái niệm nghiệm của đa thức . Biết kiểm tra xem một số có phải là nghiệm của đa thức không?. Khái niệm về biểu thức đại 51 số. -Kiến thức: Hiểu được khái niệm về biểu thức đại số. -Kĩ năng: Tự tìm được một số ví dụ về biểu thức đại số . -Thái độ: Thông qua bài tập giáo dục ý thức kỉ luật lao động -Kiến thức: HS biết cách tính giá trị của một biểu thức đại số. -Kĩ năng: Biết cách trình bày lời giải của bài toán này. -Thái độ: Rèn cách làm việc có khoa học, giáo dục lòng ham thích học toán -Kiến thức: Nhận biết được một biểu thức đại số nào đó là đơn thức. Nhận biết được đơn thức thu gọn. Nhận biết được phần hệ số và phần biến của đơn thức. -Kĩ năng: Xác định thành thạo đơn thức, đơn thức thu gọn. -Thái độ: Rèn tác phong làm việc khoa học, sáng tạo -Kiến thức: Nhận biết được một biểu thức đại số nào đó là đơn thức. Nhận biết được đơn thức thu gọn. Nhận biết được phần hệ số và phần biến của đơn thức. Biết nhân hai đơn. 25 Giá trị của một biểu thức đại số. 52. Đơn thức 53. 26 Đơn thức (tt) 54. - Biết cách tính giá trị của biểu thức đại số. - Nhận biết được đơn thức, đa thức, đơn thức đồng dạng, biết thu gọn đơn thức, đa thức. - Biết cộng. trừ các đơn thức đồng dạng. - Hiểu khái niệm nghiệm của đa thức . Biết kiểm tra xem một số có phải là nghiệm của đa thức không?. Học sinh học theo nhóm Phương pháp gợi mở, vấn đáp, kết hợp nhiều phương pháp, tăng cường luyện tập chọn bài tập có hệ thống. Phương pháp đặt vấn đề -Hiểu được khái niệm về biểu -Nêu và giải thức đại số. quyết vấn đề. SGK, SGV, SBT, bảng phụ và dụng cụ viết bảng,. -HS biết cách tính giá trị của một biểu thức đại số.. -Nêu và giải quyết vấn đề. - Bảng phụ -Bảng nhóm -MTBT. -Nhận biết được một biểu thức đại số nào đó là đơn thức. Nhận biết được đơn thức thu gọn. Nhận biết được phần hệ số và phần biến của đơn thức.. -Nêu và giải quyết vấn đề. - Bảng phụ -Bảng nhóm. Nhận biết được một biểu thức đại số nào đó là đơn thức. Nhận biết được đơn thức thu gọn. Nhận biết được phần hệ. -Nêu và giải quyết vấn đề. - Bảng phụ -Bảng nhóm. - Bảng phụ -Bảng nhóm.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> thức. -Kĩ năng: Viết một đơn thức ở dạng chưa thu gọn thành đơn thức thu gọn.. Đơn thức đồng dạng 55. -Thái độ: Rèn tác phong làm việc khoa học, sáng tạo -Kiến thức: Hiểu thế nào là hai đơn thức đồng dạng . -Kĩ năng: Biết cộng, trừ các đơn thức đồng dạng . -Thái độ: Rèn tác phong làm việc khoa học, sáng tạo.. số và phần biến của đơn thức. Biết nhân hai đơn thức.. -Hiểu thế nào là hai đơn thức đồng dạng . - Biết cộng, trừ các đơn thức đồng dạng .. - Bảng phụ -Bảng nhóm. -Nêu và giải quyết vấn đề. 27 Đơn thức đồng dạng (tt). 56. Luyện tập 57. 28 Đa thức 58. -Kiến thức: HS được củng cố về đơn thức đồng dạng. -Kĩ năng: HS được rèn luyện kĩ năng tính tổng và hiệu các đơn thức đồng dạng. -Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác, khoa học -Kiến thức: HS được củng cố nội dung về biểu thức đại số, đơn thức thu gọn, đơn thức đồng dạng. -Kĩ năng: HS được rèn luyện kĩ năng tính giá trị của một biểu thức đại số, tính tích các đơn thức, tính tổng và hiệu các đơn thức đồng dạng, tìm bậc của đơn thức. -Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác, khoa học -HS nhận biết được đa thức thông qua một số ví dụ cụ thể -Biết thu gọn đa thức, tìm bậc của đa thức. - Củng cố về đơn thức đồng - Đàm thoại dạng. - Rèn luyện kĩ năng tính tổng và hiệu các đơn thức đồng dạng.. - Bảng phụ -Bảng nhóm. -HS được củng cố nội dung - Đàm thoại về biểu thức đại số, đơn thức thu gọn, đơn thức đồng dạng.. - Bảng phụ -Bảng nhóm. - Nhận biết được đa thức -Nêu và giải -Biết thu gọn đa thức, tìm quyết vấn đề bậc của đa thức. - Bảng phụ -Bảng nhóm.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Cộng trừ đa thức. 59. Cộng trừ đa thức (tt). 60. 29. 30. Luyện tập. 61. Đa thức một biến. 62. Cộng trừ đa thức một biến. 63. 31 Cộng trừ đa thức một biến (tt). 64. -Kiến thức: HS biết cộng, trừ đa thức. -Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu “+” hoặc dấu “-“, thu gọn đa thức, chuyển vế đa thức. -Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác, khoa học - Kiến thức: HS biết cộng, trừ đa thức. -Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu “+” hoặc dấu “-“, thu gọn đa thức, chuyển vế đa thức. -Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác, khoa học -HS được củng cố kiến thức về đa thức, cộng trừ đa thức - Rèn luyện kỹ năng tính tổng, hiệu các đa thức, tính giá trị của đa thức. - HS biết cộng, trừ đa thức. -Nêu và giải quyết vấn đề. - Bảng phụ -Bảng nhóm. - HS biết cộng, trừ đa thức. -Đàm thoại. - Bảng phụ -Bảng nhóm. - Củng cố kiến thức về đa - Đàm thoại thức, cộng trừ đa thức. - Bảng phụ -Bảng nhóm. -HS biết ký hiệu đa thức một biến và biết sắp xếp đa thức theo lũy thừa giảm hoặc tăng của biến -Biết tìm bậc, các hệ số, hệ số cao nhất, hệ số tự do của đa thức 1 biến -Biết ký hiệu giá trị của đa thức tại một giá trị cụ thể của biến. - HS biết ký hiệu đa thức một -Nêu và giải biến và biết sắp xếp đa thức quyết vấn đề theo lũy thừa giảm hoặc tăng của biến -Biết tìm bậc, các hệ số, hệ số cao nhất, hệ số tự do của đa thức 1 biến. - Bảng phụ -Bảng nhóm. - Cộng trừ đa thức theo hàng ngang - Cộng trừ đa thức đã sắp xếp theo cột dọc - Rèn luyện các kỹ năng cộng, trừ đa thức, bỏ ngoặc thu gọn đa thức, sắp xếp các hạng tử của đa thức, theo cùng một thứ tự, biến trừ thành cộng ... - HS được củng cố kiến thức về đa thức một biến, cộng, trừ đa thức 1 biến - Rèn luyện kỹ năng sắp xếp đa thức theo lũy. - Biết sắp xếp các hạng tử của -Nêu và giải đa thức một biến theo lũy quyết vấn đề thừa tăng hoặc giảm.. - Bảng phụ -Bảng nhóm. -Củng cố kiến thức về đa thức -Đàm thoại một biến, cộng, trừ đa thức 1 biến. - Bảng phụ -Bảng nhóm.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> thừa tăng hoặc giảm của biến và tính tổng hiệu các đa thức. 32. Nghiệm của đa thức một biến. 33. Ơn tập chương IV. 34. Kiểm tra chương IV. 35>36 37. Ơn tập cuối năm. Kiểm tra cuối năm. 65. 66. 67. 68 -> 69 70. - HS hiểu được khái niệm nghiệm của đa thức -Biết cách kiểm tra xem số a có phải là nghiệm của đa thức hay không (chỉ cần kiểm tra xem P(a) có bằng 0 hay không ) - HS biết 1 đa thức (khác đa thức không) có thể có 1 nghiệm, hai nghiệm... hoặc không có nghiệm, số nghiệm của 1 đa thức không vượt quá bậc của nó.  Ơn tập và hệ thống hĩa các kiến thức về biểu thức đại số, đơn thức, đa thức.  Rèn kỹ năng viết đơn thức có bậc xác định, có biến và hệ số theo yêu cầu của đề bài. Tính giá trị của biểu thức đại số, thu gọn đơn thức, nhân đơn thức  Kiểm tra kiến thức học sinh tiếp thu được trong chương IV về đơn thức, đa thức và các phép tính cộng, trừ, nhân, thu gọn tìm nghiệm đa thức  Rèn luyện kỹ năng trình bày cẩn thận, chính xác  Có ý thức tự giác, tự đánh giá khả năng tiếp thu bài -Hệ thống lại tồn bộ kiến thức chương III và chương IV. - Hiêểu được khái niệm -Nêu và giải nghiệm của đa thức. quyết vấn đề -Biết cách kiểm tra xem số a có phải là nghiệm của đa thức hay không?. - Bảng phụ -Bảng nhóm. -Hệ thống hĩa các kiến thức -Đàm thoại về biểu thức đại số, đơn thức, đa thức.. - Bảng phụ -Bảng nhóm -MTBT.  Kiểm tra kiến thức học sinh tiếp thu được trong chương IV về đơn thức, đa thức và các phép tính cộng, trừ, nhân, thu gọn tìm nghiệm đa thức. -Đàm thoại. - Bảng phụ -Bảng nhóm -MTBT - Thước thẳng.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> MÔN: TỐN/PHÂN MÔN: HÌNH HỌC, KHỐI : 7 Tuần. 1 đến 8. 1. Tên Chương/bài CHƯƠNG I Đường thẳng vuông gócđường thẳng song song. Hai góc đối đỉnh. Tiết. 1 đến 16. 1. Luyện tập 2. Hai đường thẳng vuông góc. 3. Mục tiêu của chương bài -Khái niệm về hai góc đối đỉnh, đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song . - Quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song. - Tiên đề ơ clit về hai đường thẳng song song. - Học sinh được rèn luyện các kỉ năn về đo đạc, gấp hình , vẽ hình, tính toán, đặc biệt học sinh biết vẽ thành thạo hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song bằng ê ke và thước thẳng. - Học sinh được rèn luyện các khả năng quan sát, dự đốn , rèn luyện tính cẩn thận chính xác; tập suy luận có căn cứ bước đầu biết thế nào là chứng minh một định lý. -Kiến thức: Hiểu thế nào là hai góc đối đỉnh. Nêu được tính chất : hai góc đối đỉnh thì bằng nhau -Kỹ năng : Vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước. Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình. -Thái độ : Bước đầu tập suy luận. Kiến thức trọng tâm. Phương pháp GD -Khái niệm về hai Trực quan, gấp góc đối đỉnh, đường hình thẳng vuông góc, hai Thực hành dẫn đường thẳng song đến hình thành song . khái niệm tính - Quan hệ giữa tính chất vuông góc và tính Tăng cường song song. kiểm tra - Tiên đề ơ clit về hai Học sinh vẽ đường thẳng song hình cắt ghép. song. Phương pháp hoạt động nhóm -Nêu và giải -Hiểu thế nào là hai quyết vấn đề góc đối đỉnh. Nêu được tính chất : hai góc đối đỉnh thì bằng nhau -Đàm thoại. -Kiến thức: HS nắm chắc được định nghĩa hai góc đối đỉnh, tính chất: hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. -Kĩ năng: Nhận biết được các góc đối đỉnh trong một hình.Vẽ được góc đối đỉnh với góc cho trước -Thái độ: Bước đầu tập suy luận và biết cách trình bày một bài tập.. - Nắm chắc được định nghĩa hai góc đối đỉnh, tính chất: hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.. -Kiến thức: Hiểu được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau. Công nhận tính chất: Có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và b  a. Hiểu thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng. -Hiểu được thế nào là -Nêu và giải quyết vấn đề hai đường thẳng vuông góc với nhau. Công nhận tính chất: Có duy nhất một. Chuẩn bị Của GV,HS SGK, SBT, SGV, bảng phụ; Dụng cụ vẽ hình các loại thưuớc; Một số kiến thức liên quan lớp 6. Thướcthẳng, -Thước đo góc, giấy rời. - Bảng phụ -Bảng nhóm -Thước thẳng. -Bảng phụ -Bảng nhóm -Thước thẳng - Ê ke, giấy. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> -Kỹ năng : Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với đường thẳng đã cho -Thái độ : Bước đầu tập suy luận. 2 Hai đường thẳng vuông góc (tt). 3. Các góc tạo bỡi một đường thẳng cắt hai đường thẳng. Các góc tạo bỡi một đường thẳng cắt hai đường thẳng (tt). 4. 5. 6. -Kiến thức: Nắm vững khái niệm hai đường thẳng vuông góc . -Kỹ năng : Biết vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm cho trước và vuông góc với 1 đường thẳng cho trước. Biết vẽ đường trung trực của đoạn thẳng -Thái độ : Sử dụng thành thạo êke, thước thẳng.. rời. đường thẳng b đi qua A và b  a. Hiểu thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng. -Nắm vững khái niệm hai đường thẳng vuông góc . -Có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và b  a. Hiểu thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng -Kiến thức: HS hiểu được các tính chất. Hai đường -HS hiểu được các thẳng và một cát tuyến. “Nếu có một cặp tính chất. Hai đường thẳng và một cát góc so le trong bằng nhau thì cặp góc so le trong cịn tuyến. “Nếu có một lại bằng nhau, hai góc đồng vị bằng nhau, hai góc cặp trong cùng phía bù nhau”. -Kĩ năng: Nhận biết cặp góc so le trong, cặp góc đồng góc so le trong bằng nhau thì cặp góc so le vị, cặp góc trong cùng phía. trong cịn lại bằng -Thái độ: Rèn ĩc quan sát, tư duy hình học nhau, hai góc đồng vị bằng nhau, hai góc trong cùng phía bù nhau”. -Kiến thức: HS nắm vững tính chất: Hai đường thẳng -HS nắm vững tính và một cát tuyến.”Nếu có một cặp góc so le trong bằng chất: Hai đường nhau thì cặp góc so le trong còn lại bằng nhau, hai góc thẳng và một cát đồng vị bằng nhau, hai góc trong cùng phía bù nhau”. tuyến.”Nếu có một -Kĩ năng: Nhận biết cặp góc so le trong, cặp góc đồng cặp góc so le trong bằng nhau thì cặp vị, cặp góc trong cùng phía. Rèn kĩ năng vẽ hình góc so le trong còn -Thái độ: Rèn óc quan sát, tư duy hình học lại bằng nhau, hai góc đồng vị bằng nhau, hai góc trong cùng phía bù nhau”.. -Đàm thoại. -Bảng phụ -Bảng nhóm -Thước thẳng - Ê ke, giấy rời. -Nêu và giải quyết vấn đề. -Bảng phụ -Bảng nhóm -Thước thẳng - Ê ke, giấy rời. -Đàm thoại. -Bảng phụ -Bảng nhóm, thước thẳng -Thước đo góc, Êke.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Hai đường 7 thẳng song song 4. Luyện tập 8. Tiên đề ơ clit về hai đường thẳng song song. 9. Luyện tập 10. 5. Từ vuông góc đến song song 11. -Kiến thức:- Ôn lại khái niệm về hai đường thẳng song song. - Công nhận dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song -Kĩ năng: Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng ấy. Biết sử dụng êke và thước thẳng hoặc chỉ dùng êke để vẽ hai đường thẳng song song . -Thái độ: Bước đầu tập suy luận -Kiến thức: Nắm chắc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song -Kĩ năng: Biết vẽ thành thạo một đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng đó. Sử dụng thành thạo ê ke và thước thẳng để vẽ hai đường thẳng song song -Thái độ: tập suy luận, có ý thức làm việc khoa học -Kiến thức: Hiểu được nội dung tiên đề Ơclit là công nhận tính duy nhất của đường thẳng b đi qua M ( M  a ) sao cho b // a. Nhờ có tiên đề Ơclit mới suy ra được tính chất của hai đường thẳng song song -Kĩ năng: Cho biết hai đường thẳng song song và một cát tuyến . Cho biết số đo của một góc , biết cách tính số đo các góc còn lại. -Thái độ: Bước đầu tập suy luận, biết cách trình bày bài làm -Kiến thức: Cho hai đường thẳng song song và một cát tuyến cho biết số đo của một góc , biết tính số đo các góc cịn lại. -Kĩ năng: Vận dụng được tiên đề Ơclit và tính chất của hai đường thẳng song song để giải bài tập -Thái độ: Bước đầu biết suy luận bài toán và biết cách trình bày bài toán -Kiến thức:Biết quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với một đường thẳng thứ ba.. - Công nhận dấu hiệu -Nêu và giải quyết vấn đề nhận biết hai đường thẳng song song. -Nắm chắc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. -Đàm thoại. -Bảng phụ -Bảng nhóm, thước thẳng -Thước đo góc, Êke. -Bảng phụ -Bảng nhóm, thước thẳng -Thước đo góc, Êke. - Hiểu được nội dung -Nêu và giải quyết vấn đề tiên đề Ơclit. - Tính chất của hai đường thẳng song song. -Bảng phụ -Bảng nhóm, thước thẳng -Thước đo góc, Êke. - Nắm vững nội dung - Đàm thoại tiên đề Ơclit. - Tính chất của hai đường thẳng song song. -Bảng phụ -Bảng nhóm, thước thẳng -Thước đo góc, Êke. -Biết quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc. -Nêu và giải quyết vấn đề. -Thước thẳng, com pa, êke ,.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 6. Luyện tập 12. Định lý 13 7 Luyện tập 14. Ơn tập chương I 15 8. Kiểm tra chương I. 16. CHƯƠNG II. 17. phấn màu, bảng phụ,bảng nhóm. -Kĩ năng: Biết phát biểu gãy gọn một mệnh đề toán học -Thái độ: Tập suy luận. cùng song song với một đường thẳng thứ ba.. -Kiến thức: Nắm vững quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với một đường thẳng thứ ba -Kĩ năng: Rèn kỹ năng phát biểu gãy gọn một mệnh đề toán học -Thái độ: Bước đầu tập suy luận. -Nắm vững quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với một đường thẳng thứ ba. -Kiến thức: HS biết cấu trúc của một định lý ( giả thiết và kết luận ) .HS hiểu thế nào là chứng minh một định lý -Kỹ năng : Biết đưa một định lý về dạng “ nếu ….. thì ….” -Thái độ : Làm quen với mệnh đề lơgic : p  q -Kiến thức : HS biết diễn đạt định lý dưới dạng : “ Nếu ….. thì ….. “ -Kỹ năng : Biết minh hoạ một định lý trên hình vẽ và viết giả thiết , kết luận bằng ký hiệu -Thái độ : Bước đầu biết chứng minh định lý. -HS biết cấu trúc của -Nêu và giải một định lý ( giả thiết quyết vấn đề và kết luận ) .HS hiểu thế nào là chứng minh một định ly.ù. -Kiến thức: Hệ thống hố các kiến thức về đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song -Kỹ năng : Sử dụng thành thạo các dụng cụ để vẽ hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc -Thái độ :Biết cách kiểm tra xem hai đường thẳng cho trước có vuông góc hay song song không  Biết diễn đạt các tính chất ; định lý ; định nghĩa  Rèn luyện kỹ năng vẽ hình  Biết vận dụng các định lý để suy luận, tính số đo các góc - Học sinh được cung cấp một cách tương đối hệ thống. -HS biết diễn đạt định lý dưới dạng : “ Nếu ….. thì ….. “ -Biết minh hoạ một định lý trên hình vẽ và viết giả thiết , kết luận -Hệ thống hố các kiến thức về đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song .. -Đàm thoại. - Thước thẳng, com pa, êke , phấn màu, bảng phụ. -Bảng phụ - Bảng nhóm - Thướ kẽ. -Đàm thoại. -Thước thẳng, êke , phấn màu, bảng phụ,bảng nhóm. - Đàm thoại. - Thước thẳng, com pa, phấn màu, bảng phụ,bảng nhóm,ê ke. Trực quan, đo. SGK, SBT,.  Biết vận dụng các định lý để suy luận, tính số đo các góc -Tính chất tổng ba.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> 9 đến 27. 9. 10. TAM GIÁC. Tổng ba góc của một tam giác. đến 46. 17. Tổng ba góc của một tam giác (tt). 18. Hai tam giác bằng nhau. 19. các kiến thức về tam giác, bao gồm: Tính chất tổng ba góc của một tam giác bằng 1800, tính chất góc ngồi của tam giác, một số dạng tam giác đặc biệt, tam giác cân,tam giác đều,tam giác vuông,tam giác vuông cân,các trường hợp bằng nhau của hai tam giác, của hai tam giác vuông. - HS được rèn luyện các kỷ năng về đo đạc,gấp hình, vẽ hình,tính toán, biết vẽ tam giác theo các số đo cho trước, nhận dạng được các tam giác đặc biệt, nhận biết được hai tam giác bằng nhau. Học sinh vận dụng được các kiến thức đã học vào tính toán và chứng minh đơn giản, bước đầu biết trình bày mơt chứng minh hình học. - HS được các khả năng quan sát, dự đốn, rèn luyẹn tính cẩn thận, chính xác, tập dượt suy luận có căn cứ, vận dụng các kiến thức đã học vào giải toán, thực hành và các tình huống thực tiễn. -Kiến thức : HS nắm được định lý về tổng ba góc của tam giác, -Kĩ năng : Biết vận dụng định lý trong bài để tính số đo các góc của một tam giác -Thái độ : Có ý thức vận dụng các kiến thức được học và giải các bài tốt -Kiến thức: HS nắm được định nghĩa và tính chất góc ngồi của tam giác -Kĩ năng: Biết vận dụng định nghĩa, định lý trong bài để tính số đo góc của tam giác, giải một số bài tập -Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác và khả năng suy luận của HS -Kiến thức: Học sinh hiểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau, biết viết ký hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác theo qui ước viết tên các đỉnh tương ứng theo cùng thứ tự. -Kĩ năng: Biết sử dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để suy ra các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau. góc của một tam giác bằng 1800, tính chất góc ngồi của tam giác, một số dạng tam giác đặc biệt, tam giác cân,tam giác đều,tam giác vuông,tam giác vuông cân,các trường hợp bằng nhau của hai tam giác, của hai tam giác vuông.. đạc, gấp hình. Quan sát thực hành, phương pháp học nhóm, phương pháp vẽ hình, tổng hợp kiến thức.. - Nắm được định lý về tổng ba góc của tam giác,. -Nêu và giải quyết vấn đề.. - Bảng phụ -Bảng nhóm - Thước thẳng - Ê ke,thước đo góc. - Nắm được định nghĩa và tính chất góc ngồi của tam giác. -Đàm thoại. - Bảng phụ -Bảng nhóm - Thước thẳng - Ê ke,thước đo góc. - Định nghĩa hai tam Nêu và giải giác bằng nhau, biết quyết vấn đề viết ký hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác theo qui ước viết tên các đỉnh tương ứng theo cùng. SGV, bảng phụ; Dụng cụ vẽ hình các loại thưuớc; Mơ hình hai tam giác bằng nhau, và các tam giác đặc biệt; tranh vẽ hai tam giác bằng nhau. Thước thẳng, compa, phấn màu, bảng phụ ghi bài tập,bảng nhóm.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Hai tam giác bằng nhau (tt). 11. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của hai tam giác (c-c-c). Trường hợp bằng nhau thứ nhất của hai tam giác (c-c-c) (tt). 12. Trường hợp bằng nhau thứ hai của hai tam giác (c-g-c). 20. 21. 22. 23. -Thái độ: Rèn luyện khả năng phán đốn, nhận xét .. thứ tự.. -Kiến thức: Củng cố định nghĩa hai tam giác bằng nhau -Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng áp dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để nhận biết hai tam giác bằng nhau, từ đó chỉ ra các góc tương ứng, các cạnh tương ứng bằng nhau . -Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong toán học. -Kiến thức: Nắm được trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh của hai tam giác -Kĩ năng: Biết cách vẽ một tam giác khi biết ba cạnh của nó. Sử dụng đựơc trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau. Rèn luyện kỹ năng sử dụng dụng cụ -Thái độ:Rèn tính cẩn thận và chính xác trong vẽ hình . Biết trình bày bài toán chứng minh hai tam giác bằng nhau -Kiến thức: Khắc sâu kiến thức: trường hợp bằng nhau của hai tam giác c- c- c. Qua đó rèn kỹ năng giải một số bài tập -Kĩ năng: Rèn kỹ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau để chỉ ra hai góc bằng nhau. Rèn kỹ năng vẽ hình, kỹ năng vẽ tia phân giác của một góc bằng thước thẳng và compa -Thái độ: Rèn khả năng suy luận, trình bày bài làm -Kiến thức: Học sinh nắm được trường hợp bằng nhau cạnh – góc – cạnh của hai tam giác. Biết cách vẽ một tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa hai cạnh đó -Kĩ năng: Rèn kỹ năng sử dụng trường hợp bằng nhau của hai tam giác cạnh – góc – cạnh để chứng minh hai tam giác bằng nhau. Từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau, các cạnh tương ứng bằng nhau, rèn kỹ năng vẽ hình -Thái độ: Rèn khả năng phân tích tìm lời giải và trình. -Củng cố định nghĩa -Đàm thoại hai tam giác bằng nhau. -Thước thẳng, compa, bảng phụ, bảng nhóm. -Nắm được trường -Nêu và giải hợp bằng nhau cạnh quyết vấn đề – cạnh – cạnh của hai tam giác. - Thước thẳng, compa, thước đo góc, bảng phụ ghi bài tập,bảng phụ. -Khắc sâu kiến thức: -Đàm thoại trường hợp bằng nhau của hai tam giác c- c- c. Qua đó rèn kỹ năng giải một số bài tập. -Thước thẳng, thước đo góc, phấn màu, bảng phụ, compa,bảng nhóm. -Học sinh nắm được -Nêu và giải trường hợp bằng quyết vấn đề nhau cạnh – góc – cạnh của hai tam giác. Biết cách vẽ một tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa hai cạnh đó.. -Bảng phụ, bảng nhóm -Thước thẳng , compa.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> bày bài chứng minh hình Trường hợp bằng nhau thứ hai của hai tam giác (c-g-c) (tt) Trường hợp bằng nhau thứ ba của hai tam giác góc-cạnhgóc (g-c-g). 24. 25. 13. -Kiến thức: Củng cố trường hợp bằng nhau cạnh – góc -Củng cố trường hợp -Đàm thoại – cạnh bằng nhau cạnh – -Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng nhận biết hai tam giác góc – cạnh (c-g-c) bằng nhau cạnh – góc – cạnh. Luyện tập kỹ năng vẽ hình, trình bày lời giải bài tập hình -Thái độ: Phát huy trí lực của học sinh -Kiến thức: HS nắm được trường hợp bằng nhau góc – cạnh – góc của hai tam giác. -Kĩ năng: Biết cách vẽ một tam giác khi biết một cạnh và hai góc kề cạnh đó. Bước đầu biết sử dụng trường hợp bằng nhau g-c-g. Từ đó suy ra các cạnh tương ứng, các góc tương ứng bằng nhau.. -HS nắm được -Nêu và giải trường hợp bằng quyết vấn đề nhau góc – cạnh – góc của hai tam giác.. Bảngphụ, bảng nhóm Thước thẳng có chia khoảng, compa, thước đo độ Thước thẳng, thước đo độ, bảng phụ, bảng nhóm. -Thái độ: phát huy trí lực của HS Trường hợp bằng nhau thứ ba của hai tam giác góc-cạnhgóc (g-c-g)(tt). 26. Luyện tập 14. 27. -Kiến thức: HS nắm được trường hợp bằng nhau góc – cạnh – góc của hai tam giác. Biết vận dụng trường hợp bằng nhau góc – cạnh – góc để chứng minh trường hợp bằng nhau : cạnh huyền – góc nhọn của hai tam giác vuông -Kĩ năng: Bước đầu biết sử dụng trường hợp bằng nhau g-c-g, trường hợp cạnh huyền – góc nhọn của hai tam giác vuông. Từ đó suy ra các cạnh tương ứng, các góc tương ứng bằng nhau.. -HS nắm được -Đàm thoại trường hợp bằng nhau góc – cạnh – góc của hai tam giác. Biết vận dụng trường hợp bằng nhau góc – cạnh – góc để chứng minh trường hợp bằng nhau : cạnh huyền – góc nhọn -Thái độ: phát huy trí lực của HS của hai tam giác vuông. -Kiến thức: Củng cố trường hợp bằng nhau góc – cạnh - Củng cố trường hợp - Đàm thoại – góc. bằng nhau góc – -Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng nhận biết hai tam giác cạnh – góc. bằng nhau góc - cạnh - góc. Luyện tập kỹ năng vẽ hình, trình bày bài giải -Thái độ: Phát huy trí lực của học sinh - HS biết vận dụng các trường hợp bằng nhau của hai -HS nắm vững các - trực quan,. -Bảng phụ -Bảng nhóm - Thước thẳng có chia khoảng - Thước đo góc. -Thước thẳng , thước đo góc , compa, bảng phụ ,bảng nhóm - giác kế, cọc.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> 15 ->16. Thực hành ngồi trời. 28 ->29. Ơn tập học kỳ I 30 17. 18. 31 Ơn tập học kỳ I (tt). 19 20. Kiểm tra học kỳ 32 I Luyện tập về ba trường hợp 33 bằng nhau của tam giác Luyện tập về ba. tam giác vào thực tiễn. Đặc biệt là xác định khoảng trường hợp bằng nêu vấn đề, cách giữa hai điểm mà ta không đo trực tiếp được. nhau của hai tam diễn giải giác . - Ơn tập một cách hệ thống kiến thức lý thuyết của học -Khái niệm, định -Đàm thoại kỳ I về khái niệm, định nghĩa, tính chất (hai góc đối nghĩa, tính chất (hai đỉnh, đường thẳng song song, đường thẳng vuông góc, góc đối đỉnh, đường tổng các góc của một tam giác, trường hợp bằng nhau thẳng song song, thứ nhất c.c.c. và trừơng hợp bằng nhau thứ hai c.g.c đường thẳng vuông của hai tam giác) góc, tổng các góc của - Luyện tập kỹ năng vẽ hình, phân biệt GT, KL, bứơc một tam giác, trường hợp bằng nhau thứ đầu suy luận có căn cứ nhất c.c.c. và trừơng hợp bằng nhau thứ hai c.g.c của hai tam giác). tiêu, thước cuộn. -Ơn tập các kiến thức trọng tâm của hai chương : Chướng I và chương II của học kỳ I qua một số câu hỏi lý thuyết và bài tập áp dụng -Rèn tư duy suy luận và cách trình bày lời giải bài tập hình. Khái niệm, định nghĩa, tính chất (hai - Đàm thoại góc đối đỉnh, đường thẳng song song, đường thẳng vuông góc, tổng các góc của một tam giác, trường hợp bằng nhau thứ nhất c.c.c. và trừơng hợp bằng nhau thứ hai c.g.c của hai tam giác). -Bảng phụ thước kẻ, êke, compa. -Củng cố trường hợp bằng nhau góc- cạnh- góc - Rèn luyện kỹ năng nhận biết 2  bằng nhau trường hợp g.c.g. - Kỹ năng vẽ hình trình bày bài giải bài tập hình -Phát huy trí lực của HS - Tiếp tục củng cố trường hợp bằng nhau góc cạnh. -Trường hợp bằng nhau góc cạnh góc. - Đàm thoại. -Bảng phụ -bảng nhóm -Thước thẳng. -Trường hợp bằng. - Đàm thoại. -Bảng phụ. -Bảng phụ thước kẻ, êke, compa.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> trường hợp bằng nhau của tam giác (tt). 34. Tam giác cân. 35. 21. Tam giác cân (tt). 36. Định lý pitago 37 22. góc, và áp dụng trường hợp nào vào tam giác vuông, củng cố hai trường hợp (c.c.c), (c.g.c) - Rèn kỹ năng vẽ hình chứng minh, chứng tỏ được rằng 2  bằng nhau từ đó rút ra được hai cạnh, 2 góc tương ứng bằng nhau - Phát huy trí lực của HS -HS nắm được định nghĩa tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều. Tính chất về góc của tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều -Biết vẽ  cân,  vuông cân. Biết chứng minh1  là  cân,  vuông cân,  đều. Biết vận dụng các tính chất của  cân,  vuông cân,  đều để tính số đo góc, để chứng minh các góc bằng nhau - Phát huy tư duy nhanh nhạy, hoạt bát của HS -Củng cố định nghĩa và tính chất của tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều. Luyện giải các bài tập về tính góc, chứng minh tam giác cân - Rèn luyện kỹ năng suy luận, chứng minh, vẽ hình -Tích cực, phát huy trí lực của học sinh -Kiến thức:Học sinh nắm được định lí Pytago về quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác vuông và định lí pytago đảo. -Kĩ năng: Biết vận dụng định lí Pytago để tính độ dài một cạnh của tam giác vuông khi biết độ dài hai cạnh kia. Biết vận dụng định lý Pytago đảo để nhận biết một tam giác là tam giác vuông. -Thái độ: Biết vận dụng kiến thức học trong bài vào thực tế.. nhau góc cạnh góc, và áp dụng trường hợp nào vào tam giác vuông, củng cố hai trường hợp (c.c.c), (c.g.c). -bảng nhóm -Thước thẳng. -Nắm được định nghĩa tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều. Tính chất về góc của tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều. -Nêu và giải quyết vấn đề. -Thước thẳng, com pa, thước đo góc, giấy trong, bảng phụ, tấm bìa, bảng nhóm. -Định nghĩa và tính chất của tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều.. -Đàm thoại. Bảng phụ, bảng nhóm, compa, thước thẳng. -Học sinh nắm được định lí Pytago về quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác vuông và định lí pytago đảo.. -Nêu và giải quyết vấn đề. -Hai tấm bìa màu hình vuông có cạnh bằng a + b và tám tờ giấy trắng hình tam giác vuông bằng nhau, có độ dài hai cạnh góc vuông là a và b,thươcs thẳng,com pa, ê ke,bảng phụ.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Định lý pitago (tt). Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông. 38. 39. 23. Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông (tt). 40. Luyện tập 24. 41. Luyện tập (tt) 42. -Củng cố định lí Pytago và định lí Pytago đảo. -Kĩ năng: Vân dụng định lí Pytago để tính độ dài một cạnh của tam giác vuông và vận dụng định lí Pytago đảo để nhận biết một tam giác vuông. -Thái độ: Hiểu và vận dụng kiến thức học trong bài vào thực tế.. -Định lí Pytago và định lí Pytago đảo.. -Đàm thoại. -HS nắm được các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông. Biết vận dụng định lý Pytago để chứng minh trường hợp cạnh huyền cạnh góc vuông của 2  vuông. Biết vận dụng các trường hợp bằng nhau của 2  vuông để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau - Tiếp tục rèn luyện khả năng phân tích tìm cách giải và trình bày bài toán chứng minh hình học. - Hiểu và vận dụng kiến thức học được vào 1 số bài toán thực tế. -Củng cố kiến thức về các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông -Rèn kỹ năng chứng minh tam giác vuông bằng nhau,kỹ năng trình bày bài chứng minh hình -Phát huy trí lực của HS. -HS nắm được các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông.. -Nêu và giải quyết vấn đề. -Kiến thức: Củng cố các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông, đặc biệt là trường hợp cạnh huyền – cạnh góc vuông -Kĩ năng: Rèn kĩ năng chứng minh tam giác vuông bằng nhau, kĩ năng trình bày bài chứng minh hình. -Thái độ: Phát huy trí lực HS. -Kiến thức: Củng cố các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông, đặc biệt là trường hợp cạnh huyền – cạnh góc vuông -Kĩ năng: Rèn kĩ năng chứng minh tam giác vuông bằng nhau, kĩ năng trình bày bài chứng minh hình.. -Củng cố các trường -Đàm thoại hợp bằng nhau của tam giác vuông, đặc biệt là trường hợp cạnh huyền – cạnh góc vuông -Củng cố các trường -Đàm thoại hợp bằng nhau của tam giác vuông, đặc biệt là trường hợp cạnh huyền – cạnh. -Củng cố kiến thức -Đàm thoại về các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông. -Bảng phụ, một sợi dây thắt nút thành 12 đoạn bằng nhau. Thước thẳng, êke, compa. -Bảng phụ -Bảng nhóm -Thước thẳng, ê ke,com pa. -Bảng phụ -Bảng nhóm -Thước thẳng, ê ke,com pa. -Bảng phụ -Bảng nhóm -Thước thẳng, ê ke,com pa.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> 25. 26. 27 đến 35. Thực hành ngồi trời. 43 ->44. Ơn tập chương II. 45. Kiểm tra chương II. 46. CHƯƠNG III Quan hệ giữa 47 các yếu tố trong đến tam giác 67. -Thái độ: Phát huy trí lực HS. -Kiến thức: HS biết cách xác định khoảng cách giữa 2 địa điểm A và B trong đó có 1 địa điểm nhìn thấy nhưng không đến được. -Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng dựng góc trên mặt đất, giĩng đường thẳng -Thái độ: Rèn luyện ý thức làm việc có tổ chức.. góc vuông -HS biết cách xác - Đàm thoại định khoảng cách - Trực quan giữa 2 địa điểm A và B trong đó có 1 địa điểm nhìn thấy nhưng không đến được. -Kiến thức: Ơn tập, hệ thống các trường hợp bằng -Hệ thống các trường - Đàmthoại nhau của hai tam giác hợp bằng nhau của -Kĩ năng: Vận dụng các kiến thức đã học vào bài toán hai tam giác vẽ hình, tính toán, chứng minh -Thái độ: Phát huy trí lực của HS -Kiến thức: Kiểm tra sự hiểu bài của học sinh. -Kĩ năng: - Biết vận dụng các định lí để chứng minh, suy luận, tính toán số đo góc. Biết chứng minh hai tam giác bằng nhau, vận dụng các trường hợp bằng nhau của tam giác, tam giác vuông để chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai góc bằng nhau. -Thái độ: Rèn tính trung thực, sáng tạo, tính kiên trì vượt khĩ - HS nắm được quan hệ giữa các yếu tố cạnh, góc của một tam giác, đặc biệt trong tam giác vuông là quan hệ giữa đường vuông góc – đường xiên- hình chiếu, các loại đường đồng quy, các điểm đặc biệt của một tam giác và các tính chất của chúng.. -Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác. -Quan hệ giữa các yếu tố cạnh, góc của một tam giác, đặc biệt trong tam giác vuông là quan hệ giữa đường vuông góc – đường xiênhình chiếu, các loại đường đồng quy, các điểm đặc biệt của một tam giác và các tính chất của chúng.. Quan sát trực quan, phương pháp học nhóm, hoạt động nhóm, phối hợp các phương pháp, bài tập trắc nghiệm để kiểm tra kiến thức. - giác kế, cọc tiêu, thước cuộn. Bảng phụ, bảng tổng kết các trường hợp bằng nhau của hai tam giác - Đề kiểm tra. SGK, SBT, SGV, bảng phụ; Dụng cụ vẽ hình các loại thước; Mơ hìnhø các tam giác đặc biệt;.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> 27. Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác. Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác (tt). 28. Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu. Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu (tt). Quan hệ giữa. 47. 48. 49. 50. -Nắm vững nội dung hai định lý, vận dụng được chúng -Nắm vững nội dung Nêu và giải trong những tình huống cần thiết, hiểu được phép hai định lý. quyết vấn đề chứng minh của định lí 1. - Biết vẽ hình đúng yêu cầu và dự đốn, nhận xét các tính chất qua hình vẽ - biết diễn đạt một định lý thành một bài toán với hình vẽ , giả thiết và kết luận. -Kiến thức: HS nắm vững nội dung định lý hai, vận dụng được chúng trong những tình huống cần thiết -Kĩ năng:Biết vẽ hình đúng yêu cầu và dự đốn, nhận xét các tính chất qua hình vẽ -Thái độ:Biết diễn đạt một định lý thành một bài toán với hình vẽ, giả thiết và kết -Kiến thức: HS Nắm được khái niệm đường vuông góc, đường xiên kẻ từ một điểm nằm ngồi một đường thẳng đến đường thẳng đó, khái niệm hình chiếu vuông góc của điểm, của đường xiên ; biết vẽ hình minh họa các khái niệm đó . -Kĩ năng: HS nắm vững định lí 1 về quan hệ giữa đường vuông góc với đường xiên, nắm vững định lí 2 về quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu của chúng, hiểu cách chứng minh hai định lí trên . -Thái độ: Bước đầu HS biết vận dụng hai định lí trên vào bài tập đơn giản .. -HS nắm vững nội -Đàm thoại dung định lý hai, vận dụng được chúng trong những tình huống cần thiết. -Nắm được khái niệm đường vuông góc, đường xiên kẻ từ một điểm nằm ngồi một đường thẳng đến đường thẳng đó, khái niệm hình chiếu vuông góc của điểm, của đường xiên ; biết vẽ hình minh họa các khái niệm đó . -Nắm vững định lí 2 về quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu của chúng.. -Kiến thức:- HS biết chuyển một bài toán cụ thể thành phát biểu của định lý 2; biết dùngđịnh lý PiTaGo để chứng minh định lý này .Nắm vững định lí 2 về quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu của chúng -Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng vẽ hình theo yêu cầu đề bài, tập phân tích để chứng minh bài toán, biết chỉ ra các căn cứ của các bước chứng minh, kĩ năng đọc hình vẽ -Thái độ: Giáo dục ý thức vận dụng kiến thức toán vào thực tiễn. -Kiến thức: HS nắm vững quan hêï giữa độ dài 3 cạnh -HS nắm vững quan. Thước kẻ, compa, thước đo góc, phấn màu, tam giác bằng bìa gắn vào một bảng phụ -Thước kẻ, compa, thước đo góc, phấn màu. -Nêu và giải quyết vấn đề. Bảng phụ, phiếu học tập, thước thẳng, êke. -Đàm thoại. Bảng phụ, phiếu học tập, thước thẳng, êke. -Nêu và giải. Bảng phụ.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> 29. ba cạnh của tam giác .Bất đẳng thức tam giác. Quan hệ giữa ba cạnh của tam giác .Bất đẳng thức tam giác (tt). 51. 52. Luyện tập 53 30. Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác.. 54. của tam giác, từ đó biết được 3 đoạn thẳng có độ dài như thế nào thì không thể là 3 cạnh của 1 tam giác. -Kĩ năng: vận dụng định lý và hệ quả vào giải bài tập -Thái độ: rèn tư duy linh hoạt sáng tạo, khoa học.. hêï giữa độ dài 3 cạnh của tam giác, từ đó biết được 3 đoạn thẳng có độ dài như thế nào thì không thể là 3 cạnh của 1 tam giác. -Kiến thức: HS nắm vững quan hêï giữa độ dài 3 cạnh -HS nắm vững quan của tam giác, từ đó biết được 3 đoạn thẳng có độ dài hêï giữa độ dài 3 như thế nào thì không thể là 3 cạnh của 1 tam giác. cạnh của tam giác, từ -Kĩ năng: vận dụng định lý và hệ quả vào giải bài tập đó biết được 3 đoạn -Thái độ: rèn tư duy linh hoạt sáng tạo, khoa học. thẳng có độ dài như thế nào thì không thể là 3 cạnh của 1 tam giác. -Kiến thức: Củng cố quan hệ giữa độ dài các cạnh của - Củng cố quan hệ một tam giác. Biết vận dụng quan hệ này để xét xem giữa độ dài các cạnh ba đoạn thẳng cho trước có thể là ba cạnh của một tam của một tam giác. giác hay không. -Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng vẽ hình theo đề bài, phân biệt giả thiết, kết luận và vận dụng quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác để chứng minh bài toán. -Thái độ: Vận dụng quan hệ giữa ba cạnh của tam giác vào thực tế đời sống. -Kiến thức: HS nắm được khái niệm đường trung HS nắm được khái tuyến (xuất phát từ một đỉnh hoặc ứng với một cạnh) niệm đường trung của tam giác và nhận thấy mỗi tam giác có ba đường tuyến (xuất phát từ trung tuyến. Thơng qua thực hành cắt giấy và vẽ hình một đỉnh hoặc ứng trên giấy kẻ ơ vuông phát hiện ra tính chất ba đường với một cạnh) của trung tuyến của tam giác, hiểu khái niệm trọng tâm tam giác và nhận của tam giác. thấy mỗi tam giác có -Kĩ năng: Luyện kĩ năng vẽ các đường trung tuyến của ba đường trung một tam giác. tuyến. -Thái độ: Biết sử dụng tính chất ba đường trung tuyến của tam giác để giải một số bài tập đơn giản. quyết vấn đề. Thước thẳng, êke, compa, phấn màu .. -Đàm thoại. Bảng phụ Thước thẳng, phấn màu, com pa, phiếu học tập.. -Đàm thoại. Bảng phụ Thước thẳng, phấn màu, com pa, phiếu học tập.. -Nêu và giải quyết vấn đề. Tam giác bằng giấy, giấy kẻ ơ vuông, Thước thẳng, phấn màu, com pa, phiếu học tập.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Luyện tập 55 31. Tính chất tia phân giác của một góc. Tính chất tia phân giác của một góc (tt). 32. 56. 57. -Kiến thức: Củng cố định lí về tính chất ba đường trung tuyến của một tam giác. -Kĩ năng: Luyện kĩ năng sử dụng định lí về tính chất ba đường trung tuyến của một tam giác để giải bài tập. Chứng minh tính chất trung tuyến của tam giác cân, tam giác đều, một dấu hiệu nhận biết tam giác cân. -Thái độ: Rèn tư duy phân tích, tổng hợp và cách trình bày bài toán chứng minh hình học. -Củng cố định lí về -Đàm thoại tính chất ba đường trung tuyến của một tam giác.. -Kiến thức: HS nắm vững định lí về tính chất các điểm thuộc tia phân giác của một góc và định lí đảo của nó. -Kĩ năng: Biết cách vẽ tia phân giác của một góc bằng thước hai lề, củng cố cách vẽ tia phân giác của một góc bằng thứơc kẽ và compa. -Thái độ: Bước đầu biết vận dụng hai định lí trên để giải bài tập.. -HS nắm vững định -Nêu và giải lí về tính chất các quyết vấn đề điểm thuộc tia phân giác của một góc và định lí đảo của nó.. -Kiến thức: Củng cố hai định lí (thuận và đảo) về tính chất tia phân giác của một góc và tập hợp các điểm nằm bên trong góc, cách đều hai cạnh của góc. -Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, phân tích và trình bày chứng minh . -Thái độ: Vận dụng các định lí trên để tìm tập hợp các điểm cách đều hai đường thẳng cắt nhau và giải bài tập. - Củng cố hai định lí -Đàm thoại (thuận và đảo) về tính chất tia phân giác của một góc và tập hợp các điểm nằm bên trong góc, cách đều hai cạnh của góc.. -Bảng phụ -Bảng nhóm -Thước thẳng. Tam giác bằng giấy, giấy kẻ ơ vuông, Thước thẳng, phấn màu, com pa, phiếu học tập -Bảng phụ -Thước thẳng, phấn màu, com pa, phiếu học tập..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Tính chất ba đường phân giác của tam giác.. 58. Luyện tập 59. Tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng.. 60 ->61. 33 Tính chất ba đường trung trực của tam giác.. 62. -Kiến thức: HS hiểu khái niệm đường phân gíac của một tam giác và biết mỗi tam giác có ba đường phân giác. -Kĩ năng: HS tự chứng minh được định lí: ” Trong một tam giác cân, đường phân giác xuất phát từ đỉnh đồng thời là đường trung tuyến ứng với cạnh đáy” -Thái độ: Thơng qua gấp hình và bằng suy luận HS chứng minh định lí : “Tính chất ba đường phân giác của một tam giác”. Bước đầu HS biết áp dụng định lí này vào bài tập. -HS hiểu khái niệm -Nêu và giải đường phân gíac của quyết vấn đề một tam giác và biết mỗi tam giác có ba đường phân giác. -Chứng minh được định lí: ” Trong một tam giác cân, đường phân giác xuất phát từ đỉnh đồng thời là đường trung tuyến ứng với cạnh đáy”. Tam giác bằng bìa mỏng, thước hai lề, eke, compa, bảng phụ, phấn màu. -Kiến thức: Củng cố các định lí về tính chất ba đường phân giác của tam giác, tính chất đường phân giác của một góc, tính chất đường phân giác của tam giác cân, tam giác đều. -Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng vẽ hình phân tích và chứng minh bài toán. Chứng minh một dấu hiệu nhận biết của tam giác cân. -Thái độ: HS thấy được ứng dụng thực tế của tính chất ba đường phân giác của tam giác, của một góc.. -Kiến thức: Củng cố -Đàm thoại các định lí về tính chất ba đường phân giác của tam giác, tính chất đường phân giác của một góc, tính chất đường phân giác của tam giác cân, tam giác đều.. Thước thẳng, compa, eke. Bảng phụ, phấn màu. -Kiến thức: HS hiểu và chứng minh được hai định lí đặc trưng của đường trung trực một đoạn thẳng. -Kĩ năng: HS biết cách vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng, xác định được trung điểm của một đoạn thẳng bằng thước kẻ và compa. -Thái độ: Bước đầu biết dùng các định lí này để làm các bài tập đơn giản.  HS hiểu khái niệm đường trung trực của 1 và mỗi  có 3 đường trung trực  Học sinh chứng minh được định lý của bài (định lý về tính chất  cân và tính chất 3 đường trung trực của . -Nêu và giải quyết vấn đề -Đàm thoại. -Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng, compa, eke.  HS hiểu khái niệm -Nêu và giải đường trung trực của quyết vấn đề 1 và mỗi  có 3 đường trung trực.. -Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng, compa, eke.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Luyện tập 34. 63. Tính chất ba đường cao của tam giác. Tính chất ba đường cao của tam giác (tt). 64. 65. Luyện tập 35. 66. Ơn tập chương. 67.  Luyện cách vẽ 3 đường trung trực của . Biết khái niệm đường tròn ngoại tiếp  - Củng cố các định lý về tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng. Tính chất ba đường trung trực của , một số tính chất của tam giác cân, tam giác vuông  Rèn luyện kỹ năng vẽ đường trung trực của , vẽ đường tròn ngoại tiếp , chứng minh ba điểm thẳng hàng và tính chất đường trung tuyến ứng với cạnh huyền của  vuông.  HS thấy được ứng dụng thực tế của tính chất đường trung trực của đoạn thẳng. -Củng cố các định lý - Đàm thoại về tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng. Tính chất ba đường trung trực của , một số tính chất của tam giác cân, tam giác vuông. -Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng, compa, eke.  HS biết khái niệm đường cao của  và mỗi  có 3 đường cao, nhận biết đường cao của  vuông,  tù.  Luyện cách dùng ê ke để vẽ đường cao của   Qua vẽ hình nhận biết 3 đường cao của  luơn đi qua 1 điểm, từ đó công nhận tính chất đồng quy của 3 đường cao của  và khái niệm trực tâm  Biết tổng kết các kiến thức về các loại đường đồng quy, xuất phát từ đỉnh đối diện ở đáy của  cân  Qua vẽ hình nhận biết 3 đường cao của  luơn đi qua 1 điểm, từ đó công nhận tính chất đồng quy của 3 đường cao của  và khái niệm trực tâm  Biết tổng kết các kiến thức về các loại đường đồng quy, xuất phát từ đỉnh đối diện ở đáy của. -Khái niệm đường -Nêu vấn đề cao của  và mỗi  có 3 đường cao, -Công nhận tính chất đồng quy của 3 đường cao của  và khái niệm trực tâm. -Bảng phụ -thước kẽ,com pa, ê ke, phấn màu..  Biết tổng kết các -Nêu vấn đề kiến thức về các loại đường đồng quy, xuất phát từ đỉnh đối diện ở đáy của. -Bảng phụ -thước kẽ,com pa, ê ke, phấn màu.. -Củng cố tính chất về đường cao,trung tuyến ,trung trực,phân giác của tam giác cân. Các đường đồng quy trong tam giác. - Rèn kỷ năng xác định trực tâm của tam giác, kỉ năng vẽ hình theo đề bài, phân tích và chứng minh bài tập hình. -Hệ thống các kiến thức của chủ đề: quan hệ giữa các yếu tố cạnh,góc của một tam giác,các loại đường đồng. -Tính chất về đường cao,trung tuyến ,trung trực,phân giác của tam giác cân. Các đường đồng quy trong tam giác.. -Đàm thoại. -Bảng phụ -thước kẽ,com pa, ê ke, phấn màu.. -Quan hệ giữa các -Đàm thoại yếu tố cạnh,góc của một tam giác,các loại. -Bảng phụ -thước kẽ,com pa, ê.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> III. Ơn tập cuối năm. 36 37. 68. qui của một tam giác -Vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế. -Hệ thống các kiến thức chủ yếu về đường thẳng song song, quan hệ các yếu tố trong tam giác, các trường hợp bằng nhau của tam giác,các đường đồng qui trong tam giác. -Vận dụng các kiến thức đã học để giải một số bài toán ơn tập cuối năm.. đường đồng qui của một tam giác. ke, phấn màu.. -Đường thẳng song -Đàm thoại song, quan hệ các yếu tố trong tam giác, các trường hợp bằng nhau của tam giác,các đường đồng qui trong tam giác.. -Bảng phụ -thước kẽ,com pa, ê ke, phấn màu.. Kiêm tra cuối 69 năm Trả bài kiểm tra 70 cuối năm. .. TỔ TRƯỞNG TỔ CHUYÊN MÔN. KÝ DUYỆT CỦA HIỆU TRƯỞNG. NGƯỜI LẬP KẾ HOẠCH.

<span class='text_page_counter'>(37)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×