TUẦN
Giáo viên thực hiện:
Ngày dạy:
Khối 2
Môn: Mĩ thuật
CHỦ ĐỀ: GIA ĐÌNH NHỎ
Bài 1: Con mèo tinh nghịch (1/ 2 tiết)
I: MỤC TIÊU:
+Chỉ ra được khối tròn, khối trụ, khối tam giác và cách kết hợp các khối
cơ bản để tạo hình con vật.
+Tạo ra con mèo từ các hình, các khối cơ bản.
+Nêu được cảm nhận về vẻ đẹp, tỉ lệ, sự hài hịa của hình, khối trong sản
phẩm mĩ thuật.
+Có ý thức chăm sóc, bảo vệ vật ni trong gia đình.
II: CHUẨN BỊ:
+Giáo viên: Ảnh chụp con mèo, ảnh sản phẩm con mèo từ đất nặn.
+Học sinh: Đất nặn, vật liệu dẻo, bảng con, ….
III: CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
Giáo viên
Ổn định lớp
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
Giới thiệu bài mới- ghi tựa: Bài 1:
Con mèo tinh nghịch (1/ 2 tiết).
Hoạt động 1: Khám phá
Giáo viên tổ chức cho học sinh tham
gia hoạt động trò chơi: “Ghép tên
khối cơ bản”.
+Mỗi tổ để hình ảnh các khối cơ bản
và các bảng tên.
+Mỗi tổ là một đội, mỗi học sinh
ghép bảng tên vào một khối.
+Học sinh quan sát kết quả và nhận
xét.
Học sinh
-Học sinh ổn định.
-học sinh báo cáo sự
chuẩn bị của nhóm
(tổ) mình.
-học sinh lặp lại tựa
bài.
-học sinh tham gia trị
chơi.
Đồ dùng
Hình ảnh minh họa
các khối cơ bản:
-Giáo viên nhận xét bổ sung- tuyên
dương các đội (tổ) hồn thành tốt trị
chơi.
-Giáo viên u cầu cả lớp đọc tên
các khối cơ bản.
-Giáo viên cho phân công mỗi tổ nặn
một khối cơ bản (quy định thời
gian). Giáo viên đặt câu hỏi gợi ý:
+Em hãy nêu tên khối mình đã nặn?
+Hãy nêu cách nặn khối cơ bản đó?
-Giáo viên kết luận bổ sung:
+Các khối cơ bản đã học là khối
tròn, khối trụ, khối tam giác.
Hoạt động 2: Kiến tạo kiến thứckĩ năng.
Giáo viên cho học sinh quan sát sản
phẩm tạo dáng con mèo và đặt câu
hỏi gợi ý:
+Con mèo được liên kết bởi khối cơ
bản nào?
+Những khối nào có thể dùng để tạo
nên thân, đầu con mèo?
+Kích thước của khối nào phù hợp
làm chân, đi mèo?
+Hình minh họa cho biết có mấy
bước tạo hình con mèo? Em hãy nêu
những bước đó?
-Giáo viên yêu cầu học sinh nêu các
bước nặn con mèo- Giáo viên có thể
thao tác mẫu cho học sinh quan sát.
-Giáo viên kết luận:
+Kết hợp khối tròn, trụ và tam giác
có thể tạo được hình con mèo.
Hoạt động 3: Luyện tập- sáng tạo.
Giáo viên cho học sinh quan sát các
sản phẩm nặn con mèo và đặt câu
hỏi gợi ý:
+Hoạt động của con mèo?
+Con mèo có màu sắc như thế nào?
+Em sẽ thêm chi tiết nào để con mèo
có đặc điểm riêng và sinh động?
-Giáo viên nhận xét bổ sung.
-Giáo viên yêu cầu học sinh thực
hành cá nhân (có quy định thời gian)
-học sinh đọc tên khối
cơ bản.
‘-học sinh trả lời.
Tranh, ảnh minh
họa sản phẩm nặn
con mèo.
-học sinh quan sát và
trả lời.
-hình minh họa sản
phẩm nặn con mèo:
-học sinh nêu các
bước thực hiện.
-học sinh quan sát và
thực hiện cá nhân.
-Quan sát lớp- giúp đỡ học sinh còn
lúng túng trong quá trình thực hành.
-Nhắc nhờ học sinh giữ gìn vệ sinh
chung.
Hoạt động 4: Phân tích – đánh giá.
-Giáo viên chọn một vài sản phẩm
của học sinh (chưa hoàn thành).
-Giáo viên yêu cầu học sinh giới
thiệu về sản phẩm của mình đang tạo
hình.
+Em định nặn con mèo đang làm gì?
+Em đã tạo được những bộ phận nào
của mèo?
+Em sẽ làm chi tiết nào tiếp theo?
-Giáo viên gọi một vài học sinh khác
nhận xét:
+Em ấn tượng với sản phẩm nào? vì
sao?
+Em có điều gì muốn chia sẻ với
các bạn về sản phẩm đó?
-Giáo viên nhận xét bổ sung- khích
lệ học sinh hồn thành tiếp tục sản
phẩm ở tiết sau.
Dặn dò:
+Bảo quản tốt sản phẩm đang thực
hiện.
+Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập.
+Nhận xét tiết học.
TUẦN
-học sinh giới thiệu
bài.
-học sinh nhận xét
theo cảm nhận riêng.
-học sinh lắng nghe.
-Sản phẩm của học
sinh.
Giáo viên thực hiện:
Ngày dạy:
Khối 2
Môn: Mĩ thuật
CHỦ ĐỀ: GIA ĐÌNH NHỎ
Bài 1: Con mèo tinh nghịch (2/ 2 tiết)
I: MỤC TIÊU:
+Chỉ ra được khối tròn, khối trụ, khối tam giác và cách kết hợp các khối
cơ bản để tạo hình con vật.
+Tạo ra con mèo từ các hình, các khối cơ bản.
+Nêu được cảm nhận về vẻ đẹp, tỉ lệ, sự hài hịa của hình, khối trong sản
phẩm mĩ thuật.
+Có ý thức chăm sóc, bảo vệ vật ni trong gia đình.
II: CHUẨN BỊ:
+Giáo viên: Ảnh chụp con mèo, ảnh sản phẩm con mèo từ đất nặn.
+Học sinh: Đất nặn, vật liệu dẻo, bảng con, ….
III: CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
Giáo viên
Ổn định lớp.
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
Giới thiệu bài- ghi tựa: Bài 1: Con
mèo tinh nghịch (2/ 2 tiết).
Hoạt động 1: Luyện tập- sáng tạo.
-Giáo viên yêu cầu học sinh mang
sản phẩm ở tiết trước để trước mặt
bàn.
+Em đã làm được những chi tiết
nào?
+Em sẽ bổ sung những chi tiết nào?
-Giáo viên nhận xét bổ sung.
-Giáo viên yêu cầu học sinh thực
hành tiếp theo để hồn thành sản
phẩm của mình (có quy định thời
Học sinh
-học sinh ổn định lớp
-học sinh báo cáo sự
chuẩn bị của tổ
(nhóm).
-học sinh lặp lại tựa
bài.
-học sinh trưng bày
sản phẩm của mình
lên bàn học.
-Học sinh trả lời.
-học sinh thực hành cá
Đồ dùng
-sản phẩm của học
sinh.
gian)
-Giáo viên quan sát lớp- giúp đỡ học
sinh.
-Nhắc nhờ học sinh giữ gìn vệ sinh
chung.
Hoạt động 2: Phân tích – đánh giá:
-Giáo viên tổ chức cho học sinh
trưng bày và chia sẻ cảm nhận về sản
phẩm mĩ thuật u thích:
+Hình dáng con mèo?
+Các khối để tạo hình con mèo.
+Màu sắc?
+Tình cách, thói quen của mèo?
+Cảm nhận của em sau khi hoàn
thành xong sản phẩm?
-Giáo viên mời học sinh khác nêu
cảm nhận, chia sẻ của mình về sản
phẩm của bạn khác.
+Sản phẩm u thích nhất? vì sao?
+Em thấy cách tạo hình con mèo của
bạn thế nào?
+Màu sắc bạn sử dụng em thấy ra
sao?
+Sản phẩm của bạn và của em khác
nhau như thế nào?
-Giáo viên nhận xét bổ sung- tuyên
dương học sinh đã hồn thành tốt sản
phẩm của mình.
Hoạt động 3: Vận dụng- phát
triển.
Giáo viên cho học sinh quan sát hình
ảnh các con vật khác nhau:
+Tên con vật?
+Em có ấn tượng với con vật nào?
vì sao?
+Con vật đó có điểm giống con vật
khác ở điểm nào?
+Đặc điểm riêng của mỗi con vật
thể hiện ở bộ phận nào?
+Em hãy quan sát và liên tưởng
thân hình con vật đó giống với hình
khối cơ bản nào?
-Gọi một vài học sinh nêu cảm nhận.
-Giáo viên nhận xét bổ sung.
nhân.
-học sinh trưng bàygiới thiệu sản phẩm.
-học sinh nhận xét
theo cảm nhận riêng.
-học sinh lắng nghe.
-học sinh quan sát- trả
lời.
-học sinh quan sát- trả
lời.
-sản phẩm của học
sinh.
+Kết hợp khối trịn, trụ, tam giác
cũng có thể tạo hình các con vật
khác nhau….
Củng cố- dặn dị:
a) Củng cố:
+Nêu tên các hình khối cơ bản đã
học?
+Con mèo có những bộ phận chính
nào?
+Con mèo gồm những khối cơ bản
nào?
-Giáo viên nhận xét bổ sung- Giáo
dục học sinh biết chăm sóc, u
thương động vật ni và động vật
hoang dã…
b) Dặn dị:
+Bảo quản tốt sản phẩm.
+Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập.
+Nhận xét tiết học.
TUẦN
Giáo viên thực hiện:
-học sinh trả lời.
-học sinh lắng nghe.
Ngày dạy:
Khối 2
Mơn: Mĩ thuật
CHỦ ĐỀ: GIA ĐÌNH NHỎ
Bài 2: Chiếc bánh sinh nhật (1/ 2 tiết)
I: MỤC TIÊU:
+Chỉ ra được sự lặp lại, tỉ lệ của khối trong tạo hình và trang trí sản phẩm
mĩ thuật.
+Tạo ra được chiếc bánh sinh nhật bằng đất nặn hoặc vật liệu khác.
+Nêu được cảm nhận về vẻ đẹp của hình khối, màu sắc trong sản phẩm.
+Bồi đắp tình yêu thương với người thân, bạn bè.
II: CHUẨN BỊ:
+Giáo viên: Ảnh chụp bánh sinh nhật, các hình khối khác nhau…
+Học sinh: Đất nặn, vật liệu dẻo, bảng con, ….
III: CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
Giáo viên
Ổn định lớp
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
Giới thiệu bài- ghi tựa: Bài 2: Chiếc
bánh sinh nhật (1/ 2 tiết).
Giáo viên cho học sinh quan sát các
kiểu bánh sinh nhật và đặt câu hỏi
gợi mở:
+ Chiếc bánh có hình khối gì? Bánh
mấy tầng?
+Những tâng đó giống với khối gì?
+Những khối nào được lặp lại?
+Màu sắc của chiếc bánh như thế
nào?
+Chi tiết nào làm chiếc bánh đẹp
hơn?
Giáo viên nhận xét bổ sung.
Hoạt động 2: Kiến tạo kiến thứckĩ năng.
Học sinh
-Ổn định lớp.
-Học sinh báo cáo sự
chuẩn bị của mình.
-Học sinh lặp lại tựa
bài.
-học sinh quan sát.
-học sinh trả lời.
-học sinh lắng nghe.
Đồ dùng
-tranh, ảnh về các
kiểu bánh sinh nhật.
Giáo viên cho học sinh quan sát hình
trong SGK (trang 35), để nhận biết
cách tạo hình bánh sinh nhật.
-Gv yêu cầu học sinh nêu tên các
bước thực hiện làm bánh sinh nhật.
+Có thể tạo thân bánh từ các khối
gì?
+Hình khối của bánh được tạo ra
bằng cách nào?
+Chiếc bánh được trang trí bằng
cách nào để sinh động đẹp mắt.
-Giáo viên thao tác mẫu-hướng dẫn
để học sinh nhận biết các bước thực
hiện.
-Giáo viên tóm tắt nội dung: Có thể
sử dụng các khối trụ, trịn, vng…
để tạo hình và trang trí chiếc bánh
sinh nhật.
Hoạt động 3: Luyện tập- sáng tạo.
-Giáo viên cho học sinh quan sát một
số sản phẩm của học sinh và đặt một
vài câu hỏi gợi mở:
+Em sẽ nặn chiếc bánh từ hình khối
cơ bản nào?
+Có thể trang trí chiếc bánh với các
khối, dạng nét, chấm, màu như thế
nào?
+Em sẽ dùng khối trụ dài để trang trí
tạo nét thẳng dích dắt hay xoắn ốc?
-Giáo viên yêu cầu học sinh thực
hành cá nhân. (có quy định thời
gian).
-Giáo viên quan sát lớp- giúp đỡ
khích lệ học sinh trong q trình
thực hành.
-Nhắc nhở học sinh giữ gìn vệ sinh
chung.
Hoạt động 4: Phân tích- đánh giá:
Giáo viên chọn một vài sản phẩm
của học sinh và cho học sinh giới
thiệu sản phẩm của mình:
+Các chất liệu được sử dụng để tạo
hình?
+Màu sắc của chiếc banh?
-học sinh quan sát và
nêu các bước thực
hiện.
-học sinh quan sát
mẫu và thực hiện theo.
-học sinh lắng nghe.
-học sinh quan sát
-học sinh thực hành cá
nhân.
-học sinh giới thiệu
sản phẩm.
-học sinh trả lời.
+Em sẽ trang trí bằng nét gì vào
trong bánh?
-Giáo viên nhận xét bổ sung- khích
--học sinh lắng nghe.
lệ học sinh hồn thành tiếp sản phẩm
của mình ở tiết sau.
Dặn dị:
+Bảo quản tốt sản phẩm của mình.
+Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập
của mình.
+Nhận xét tiết học.
TUẦN
Giáo viên thực hiện:
Ngày dạy:
Khối 2
Mơn: Mĩ thuật
CHỦ ĐỀ: GIA ĐÌNH NHỎ
Bài 2: Chiếc bánh sinh nhật (2/ 2 tiết)
I: MỤC TIÊU:
+Chỉ ra được sự lặp lại, tỉ lệ của khối trong tạo hình và trang trí sản phẩm
mĩ thuật.
+Tạo ra được chiếc bánh sinh nhật bằng đất nặn hoặc vật liệu khác.
+Nêu được cảm nhận về vẻ đẹp của hình khối, màu sắc trong sản phẩm.
+Bồi đắp tình yêu thương với người thân, bạn bè.
II: CHUẨN BỊ:
+Giáo viên: Ảnh chụp bánh sinh nhật, các hình khối khác nhau…
+Học sinh: Đất nặn, vật liệu dẻo, bảng con, ….
III: CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
Giáo viên
Ổn định lớp
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
Giới thiệu bài mới- ghi tựa: Bài 2:
Chiếc bánh sinh nhật (2/ 2 tiết).
Học sinh
-học sinh ổn định lớp.
-học sinh báo cáo sự
chuẩn bị của học sinh.
-học sinh lặp lại tựa
bài.
Đồ dùng
Hoạt động 1: Luyện tập- sáng tạo.
Giáo viên cho học sinh quan sát lại
sản phẩm của mình ở tiết trước và
đặt một vài câu hỏi gợi mở:
+Tiết trước em đã làm được những
gì?
+Em sẽ làm những gì tiếp theo để
tạo hình và trang trí cái bánh của
mình?
+Bánh này làm xong em sẽ tặng cho
ai?
-Giáo viên nhận xét bổ sung- khích
lệ học sinh cố gắng hoàn thành sản
phẩm tốt nhất.
-Quan sát- hỗ trợ học sinh.
-Nhắc nhở học sinh giữ gìn vệ sinh
chung.
Hoạt động 2: Phân tích- đánh giá.
Giáo viên tổ chức cho học sinh trưng
bày và chia sẻ cảm nhận về chiếc
bánh mình u thích:
+Hình khối của chiềc bánh?
+Cách tạo hình và trang trí chiếc
bánh?
+Cảm nhận khi làm bánh?
+Bánh sẽ tặng ai và tặng như thế
nào?
-Giáo viên gọi một vài học sinh nhận
xét sản phẩm của bạn.
+Chiếc bánh ấn tượng nhất? vì sao?
+Đặc điểm nổi bật của chiếc bánh đó
là gì?
+Bánh của em làm với bánh bạn làm
có gì khác nhau?
+Cảm nhận của em về sản phẩm của
bạn?
-Giáo viên nhận xét bổ sung- tuyên
dương học sinh đã hoàn thành tốt sản
phẩm của mình.
Hoạt động 3: Vận dụng- phát
triển.
-Y/c học sinh quan sát hình ảnh ở
trang 37 và đặt một vài câu hỏi gợi
-học sinh trưng lại sản -Sản phẩm của học
phẩm của mình.
sinh.
-học sinh thực hành cá
nhân.
-học sinh trưng bàygiới thiệu sản phẩm.
-học sinh nhận xét
theo cảm nhận riêng.
-học sinh lắng nghe.
-học sinh quan sát và
-sản phẩm của học
sinh.
mở:
+Hai chiếc bánh được tạo hình bởi
đồ vật gì?
+Cảm nhận của em về cách thể hiện
đó?
+Em có thể sử dụng vật liệu nào để
tạo dáng và trang trí cho chiếc bánh
sinh nhật hấp dẫn và đẹp mắt?
-Giáo viên nhận xét bổ sung
+Hình khối của đồ vật qua sử dụng
có thể dùng để tạo hình chiếc bánh
sinh nhật.
-Giáo viên gợi ý học sinh có thể thực
hiện sản phẩm bơ sung tại lớp (ở
nhà).
Củng cố- dặn dị:
a) Củng cố:
+Có thể dùng vật liệu, chất liệu nào
để thực hiện tạo hình bánh sinh
nhật?
+Giáo viên giáo dục học sinh biết
yêu thương và quan tâm người thân
và bạn bè…
b) Dặn dò:
+Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập
cho tiết sau.
+Nhận xét tiết học.
TUẦN
Giáo viên thực hiện:
trả lời.
-học sinh lắng nghe.
-học sinh trả lời.
-học sinh lắng nghe.
Ngày dạy:
Khối 2
Mơn: Mĩ thuật
CHỦ ĐỀ: GIA ĐÌNH NHỎ
Bài 3: Sinh nhật vui vẻ (1/ 2 tiết)
I: MỤC TIÊU:
+Chỉ ra được sự kết hợp các yếu tố mĩ thuật, nét, hình, màu, khơng gian
để diễn tả hoạt động trong tranh.
+Thực hiện được bài vẽ diễn tả buổi sinh hoạt vui vẻ.
II: CHUẨN BỊ:
+Giáo viên: Ảnh chụp bánh sinh nhật, các hình khối khác nhau…
+Học sinh: Đất nặn, vật liệu dẻo, bảng con, ….
III: CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
Giáo viên
Ổn định lớp
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
Học sinh
-học sinh ổn định lớp.
-học sinh báo cáo sự
chuẩn bị của nhóm
(tổ) mình.
-Học sinh lặp lại tựa
bài.
Giới thiệu bài mới- ghi tựa: Bài 3:
Sinh nhật vui vẻ (1/ 2 tiết).
Hoạt động 1: Khám phá.
-Giáo viên có thể tổ chức một hoạt
-học sinh quan sát và
động mừng sinh nhật một học sinh
trả lời.
trong lớp và mởi một số bạn lên tặng
quà.
-Giáo viên đặt một só câu hỏi gợi
mở:
+Hoạt động vừa diễn ra là gì?
+Em hãy nói về hoạt động khác
trong một buổi mừng sinh nhật mà
em thấy?
+Những đồ vật nào em thường thấy
trong hoạt động mừng sinh nhật?
+Em thấy khơng khí trong buổi tiệc
đó thé nào?
-học sinh lắng nghe.
Giáo viên nhận xét bổ sung:
Hoạt động 2: Kiến tạo kiến thức-
Đồ dùng
kĩ năng.
Gv cho học sinh quan sát tranh đề tài
sinh nhât vui vẻ của học sinh và đặt
một số câu hỏi gợi mở:
+Hình ảnh chính, phụ trong tranh
bức tranh?
+Tranh sử dụng những đường nét
nào nhiều nhất?
+Hình ảnh chính, phụ được vẽ như
thế nào?
+Màu sắc trong tranh ra sao?
Giáo viên nhận xét bổ sung.
-Giáo viên cho học sinh quan sát
hình ảnh trong sgk trang 39. Yêu cầu
học sinh nêu các bước thực hiện một
tranh đề tài sinh nhật vui vẻ.
-Giáo viên nhận xét bổ sung:
+Bước 1: Vẽ bánh sinh nhật
+Bước 2: Vẽ người thânm bạn bè,
đồ vật trong buổi sinh nhật.
+Bước 3: Vẽ màu tươi cho bức
tranh.
+Cách phối hợp hình, màu để vẽ
nhân vật và đồ vật trong tranh có thể
diẽn tả dược hoạt động tình cảm của
con người.
Hoạt động 3: Luyện tập- sáng tạo.
-Giáo viên đặt một số câu hỏi gợi mở
để học sinh nêu ý tưởng của mình:
+Em sẽ vẽ hoạt động nào trong buổi
sinh nhật?
+Những người trong bài vẽ sẽ làm
gì? ở đâu?
+Em sẽ dùng màu gì để vẽ?
-Giáo viên nhận xét bổ sung:
-Quan sát lớp, giúp đỡ, khích lệ học
sinh.
-Nhắc nhở học sinh giữ gìn vệ sinh
chung.
Hoạt động 4: Phân tích- đánh giá.
-Giáo viên chọn một số sản phẩm
(chưa hoàn thành). Yêu cầu học sinh
giới thiệu và nêu nhận xét.
+Trong tranh vẽ hoạt động gì?
-học sinh quan sát và
trả lời.
-học sinh quan sát và
trả lời.
-học sinh lắng nghe và
quan sát.
-học sinh nêu ý tưởng
của mình và thực hành
cá nhân.
-học sinh giới thiệu và
nhận xét theo cảm
nhận riêng.
+Em vẽ những ai trong tranh, họ
đang làm gì?
+Em sẽ vẽ thêm chi tiết nào cho rõ
hơn khung cảnh trong buổi sinh
nhật?
-Giáo viên gọi một vài học sinh nhận
xét sản phẩm của bạn.
-Giáo viên nhận xét bổ sung, tuyên
dương học sinh- nhắc nhở học sinh
-học sinh lắng nghe.
hoàn thành tiếp sản phẩm của mình ở
tiết sau.
Dặn dị:
+Bảo quản tốt sản phẩm của mình.
+Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập.
+Nhận xét tiết học.
TUẦN
Giáo viên thực hiện:
Ngày dạy:
Khối 2
Môn: Mĩ thuật
CHỦ ĐỀ: GIA ĐÌNH NHỎ
Bài 3: Sinh nhật vui vẻ (2/ 2 tiết)
I: MỤC TIÊU:
+Thực hiện được bài vẽ diễn tả buổi sinh hoạt vui vẻ.
+Bước đầu phân tích được sự hài hịa, nhịp điệu của nét, hình, màu trong
tranh.
+Nêu dược cảm nhận về sự đầm ấm, vui vẻ của buổi sinh nhật trong bức
tranh.
II: CHUẨN BỊ:
+Giáo viên: Ảnh chụp bánh sinh nhật, các hình khối khác nhau…
+Học sinh: Đất nặn, vật liệu dẻo, bảng con, ….
III: CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
Giáo viên
Ổn định lớp
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
Giới thiệu bài mới- ghi tựa: Bài 3:
Sinh nhật vui vẻ (2/ 2 tiết).
Hoạt động 1: Luyện tập- sáng tạo:
Giáo viên cho học sinh xem lại sản
phẩm của mình. Giáo viên đặt một
số câu hỏi gợi ý:
+Em đã vẽ được những chi tiết gì?
+Em sẽ vẽ dùng những màu nào để
vẽ?
+Em sẽ vẽ thêm chi tiết nào cho rõ
hơn khung cảnh buổi sinh nhật?
-Giáo viên cho học sinh thực hành
tiếp tục sản phẩm của mình.
-Quan sát lớp- khích lệ học sinh
hoàn thành sản phẩm.
Học sinh
-học sinh ổn định lớp.
-học sinh báo cáo sự
chuẩn bị của nhóm
(tổ) mình.
-Học sinh lặp lại tựa
bài.
-học sinh quan sát và
thực hành cá nhân.
Đồ dùng
- Nhắc nhở học sinh giữ gìn vệ sinh
chung.
Hoạt động 2: Phân tích- đánh giá
Giáo viên tồ chức cho học sinh trưng
bày và giới thiệu sản phẩm của
mình:
+Tên sản phẩm?
+Bài vẽ của em thể hiện hoạt động
gì?
+Bài vẽ gồm những nhân vật nào?
Họ đang làm những gì?
+Màu sắc của bài vẽ như thế nào?
+Nhịp điệu của hình, màu trong bài
vẽ thể hiện khơng khí vui vẻ, ấm áp
trong buổi sinh nhật như thế nào?
+Cảm xúc của em khi thực hiện bài
vẽ sinh nhật?
-Giáo viên gọi một vài học sinh nhận
xét sản phẩm của bạn.
+Em thích bài vẽ nào? vì sao?
+Em hãy nhận xét hình của nhân vật
và sự vật trong bài vẽ?
+Bài vẽ của bạn có điểm gì giống
hay khác bài vẽ của em?
+Cảm nhận của em sau khi vẽ xong
bài vẽ sinh nhật vui vẻ?
-Giáo viên nhận xét bổ sung- tun
dương, khuyến khích học sinh đã
hồn thành bài vẽ của mình.
Hoạt động 3: Vận dụng- phát
triển.
Giáo viên cho học sinh xem tranh
trong sgk và đặt câu hỏi gợi ý:
+Hình, màu trong bài vẽ được thể
hiện như thế nào?
+Em hãy chỉ ra nhịp điệu trong bài
vẽ?
+Khơng khí buổi sinh nhật qua bài
vẽ đó được thể hiện như thế nào?
+Em học tập được gì ở bài vẽ của
các bạn?
-Giáo viên giáo dục học sinh biết
yêu thương mọi người xung quanh.
-Giáo viên tóm tắt nội dung:
-học sinh trưng bàygiới thiệu sản phẩm.
-học sinh nhận xét
theo cảm nhận riêng.
-học sinh lắng nghe.
-học sinh quan sát, trả
lời.
-học sinh lắng nghe.
+Nét, hình, màu có thẻ tạo nên nhịp
điệu trong tranh và ghi lại những
khoảng khắc kỉ niệm đáng nhớ của
cuộc sống.
Củng cố- dặn dò:
a) Củng cố:
+Để vẽ tranh đẹp, cần vẽ hình ảnh
chính, phụ như thế nào trong tranh?
Giáo viên nhận xét bổ sung.
b) Dặn dò:
+ Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập.
+ Nhận xét tiết học.
-học sinh trả lời.
-học sinh lắng nghe.