Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (386.96 KB, 10 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC NĂM 2013 Môn: SINH HỌC; Khối: B Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề. Mã đề thi 243 Họ và tên:..................................................................... Số báo danh:.......................................................................... I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến câu 40) Câu 1: Bệnh alkan niệu là một bệnh di truyền hiếm gặp. Gen gây bệnh (alk) là gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể số 9. Gen alk liên kết với gen I mã hoá cho hệ nhóm máu ABO. Khoảng cách giữa gen alk và gen I là 11 đơn vị bản đồ. Dưới đây là một sơ đồ phả hệ của một gia đình bệnh nhân. Nếu cá thể 3 và 4 sinh thêm đứa con thứ 5 thì xác suất để đứa con này bị bệnh alkan niệu là bao nhiêu? Biết rằng bác sỹ xét nghiệm thai đứa con thứ 5 có nhóm máu B. AB. O. O. A. Bình thường Bị bệnh. A. B 3. 4. A. Nhóm máu A. B. Nhóm máu B. AB Nhóm máu AB AB. A. 2,5%. B. 2,75%. B. C. 11%. A. O. O. Nhóm máu O. D. 5,5%. Câu 2: Điều nào sau đây nói đúng về vấn đề hầu hết người Neanderthal đều thuận tay phải giống con người hiện đại A. Tay phải người Neanderthal to gấp đôi tay trái do hoạt động cạo da động vật và không phải do ném giáo để săn bắn động vật. B. Thuận tay phải có thể là dấu hiệu cho thấy họ cũng có khả năng ngôn ngữ. C. Khuynh hướng thuận một tay là dấu hiệu của tình trạng não bộ thiên về một bên, sự phân chia giữa bán cầu não phải và trái, với mỗi bên kiểm soát phần ngược lại của cơ thể. D. Tất cả đề đúng. Câu 3: Nếu bạn ly trích ADN của thực khuẩn Ø X174, bạn sẽ xác định được thành phần của nó là 25%A, 33% T, 24% G và 18% X. Bạn sẽ giải thích kết quả này thế nào? A. Kết quả thí nghiệm chắc chắn không đúng; có cái gì đó sai. B. Chúng ta có thừa nhận rằng %A gần bằng %T, tương tự với X và G. Bởi vậy theo định luật Chargaff, ADN là mạch kép và tái bản theo kiểu bán bảo tồn. C. Với tỷ lệ 5A và T, cũng như X và G khác nhau nên ADN là mạch đơn, nó được tái bản bằng enzim chuyên biệt, theo kiểu đặc biệt với mạch đơn làm khuôn mẫ. D. Vì A không bằng T và G không bằng X nên ADN phải là mạch đơn; nó tái bản bằng cách tổng hợp một mạch bổ sung và sử dụng dạng mạch kép này làm khuôn mẫu. Câu 4: Trong một quần thể ngẫu phối, có cấu trúc di truyền về một gen hai alen như sau: (P): 0,25 AA + 0,5 Aa + 0,25 aa = 1 Nguyễn Tấn Tài 12S 2010-2013. 1.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Sau đó cấu trúc di truyền của quần thể F1 có sự thay đổi vì chọn lọc tự nhiên chống lại kiểu gen AA và aa với hệ số chọn lọc lần lượt là 2a và a. Quần thể F1 lại tiếp tục xảy ra đột biến hai chiều với tần số đột biến thuận, nghịch lần lượt là 10-b và -1,25b 10 , tác động của các nhân tố tiến hóa khác là không đáng kể (a, b>0) Xác định tần số tương đối của các alen sau một thế hệ đột biến. Biết a và b là nghiệm của hệ gồm hai phương trình a2 + (b/5)2 = 17/25 và (1/a)2 + b2 = 41. A. p(A) = 0,671; q(a) = 0,329 B. p(A) = 0,471; q(a) = 0,529 C. p(A) = 0,271; q(a) = 0,729 D. p(A) = 0,071; q(a) = 0,929 Câu 5: Chuỗi axit amin về 1 biến dị của phân tử prôtêin glôbin ở người có một sai khác ở axit amin số 40 và một sai khác khác ở axit amin số 60 so với phân tử prôtein bình thường. Số lượng nuclêôtit giữa 2 điểm đột biến trong ADN của gen tương ứng nhất thiết là: A. Một bội số của 3 B. Một bội số của 20 C. Ít nhất là 60 D. Ít nhất là 57 Câu 6: Cà chua có bộ NST 2n = 24. Có bao nhiêu trường hợp trong tế bào đồng thời có thể ba kép và thể một? A. 1320 B. 132 C. 660 D. 726 Câu 7: Quy ước: A: quả ngọt a: quả chua. Đem lai 2 cây tứ bội với nhau, nếu thế hệ sau đồng loạt xuất hiện kiểu hình trội quả ngọt thì KG của P là 1 trong bao nhiêu trường hợp có thể xảy ra? A. 1 trong 4 B. 1 trong 9 C. 1 trong 3 D. 1 trong 6 Câu 8: Một đứa trẻ có ngón trỏ dài hơn ngón giữa. Bộ NST của đứa trẻ đó có gì sai khác so với bình thường? A. Thừa một nhiễm sắc thể ở một trong các đôi 16-18 B. Thiếu một nhiễm sắc thể ở một trong các đôi 16-18 C. Thừa một nhiễm sắc thể giới tính Y, di truyền thẳng D. Thiếu một nhiễm sác thể giới tính Y, di truyền thẳng Câu 9: Phả hệ dưới đây ghi lại sự di truyền của một bệnh rất hiếm gặp ở người do một gen đột biến gây nên. Điều giải thích nào dưới đây là đúng về sự di truyền của bệnh trên phả hệ?. A. Bệnh do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định B. Bệnh do gen trội nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định C. Bệnh do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X qui định D. Bệnh do gen trội nằm trên nhiễm sắc thể X qui định Câu 10: Nt và N0 là số lượng cá thể của quần thể ở thời điểm t và t0, B là mức sinh sản, D là mức tử vong, I là mức nhập cư, E là mức xuất cư. Kích thước quần thể được mô tả bằng công thức tổng quát nào dưới đây? A. Nt = N0 + (B + I) – (D+E) B. Nt = N0 + (D + E) – (B+I) C. Nt = N0 – (B + I) – (D+E) D. Nt = N0 – (D + E) – (B+I) Câu 11: Phương pháp nào được thực hiện trong chọn giống cổ điển: A. Chọn các cá thể mang biến dị tốt, phát sinh ngẫu nhiên B. Cơ sở di truyền học cổ điển Nguyễn Tấn Tài 12S 2010-2013. 2.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> C. Tạo ưu thế lai D. Tất cả các phương pháp trên Câu 12 : Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen này nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ (P), trong tổng số các ruồi thu được ở F1, ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 2,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh cụt, mắt đỏ ở F1 là A. 22,0% B. 11,5% C. 60,0% D. 7,5% Câu 13: Cặp alen Aa có chiều dài 4,08×10−7 m. Alen A có G/T=3/7; alen a có X > A và có X2 + A2 = 17%. Do đột biến tự đa bội đã xuất hiện kiểu gen Aaaa. Số nuclêôtit mỗi loại của kiểu gen Aaaa là: A. A = T = 3120 (nu); G = X = 6480 (nu) B. G = X = 6480 (nu); A = T = 1560 (nu) C. A = T = 1560 (nu); G = X = 3240 (nu) D. G = X = 1560 (nu); A = T = 3240 (nu) Câu 14: Một nhóm tế bào sinh tinh chỉ mang đột biến chuyển đoạn tương hỗ ở hai nhiễm sắc thể thuộc hai cặp tương đồng số 3 và số 5. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử mang nhiễm sắc thể đột biến ở cả hai nhiễm sắc thể trong tổng số giao tử đột biến là A. 1/4 B. 1/2 C. 2/3 D. 1/3 Câu 15: Để xác định tuổi của các hóa thạch: 1. hạt giống trong di chỉ văn hóa Hòa Bình có niên đại 11237 năm, 2. động vật không xương sống Brachiopoda có niên đại 375 triệu năm, 3. vi khuẩn có niên đại 3,5 tỉ năm. Các nhà khảo cổ đã sử dụng các đồng vị phóng xạ nào? A. 1- cacbon 14; 2- urani 238; 3- urani 238 B. 1- cacbon 13; 2- urani 235; 3- urani 238 C. 1- cacbon 12; 2- urani 234; 3- urani 235 D. 1- cacbon 11; 2- urani 234; 3- urani 234 Câu 16: Các gen A,B,C phân li độc lập với nhau cùng tham gia quy định tổng hợp sắc tố đen. Giả sử rằng các gen A,B,C quy định các enzim tham gia vào chuỗi phản ứng hóa sinh theo trình tự sau đây: Chất không màu --A-> --B-> --C-> chất màu đen Các alen a,b,c đều tạo ra sản phẩm không có chức năng (Enzim mất hoạt tính). Vì vậy kiểu gen aabbcc-lông màu trắng. Lai AABBCC x aabbcc F1 100% lông đen. Cho các con F1 giao phối tự do với nhau F2. Tỷ lệ đời con cho lông màu trắng ở F2 sẽ là bao nhiêu? Biết các sản phẩm trung gian trong chuỗi phản ứng trên đều cho các chất không màu (màu trắng) và vì thế đời F2 chỉ có hai loại kiểu hình trắng và đen. Câu trả lời đúng là: A. 53,72% B. 57,81% C. 56,28% D. 43,71% Câu 17 : Ở một loài thực vật: A- cây cao, a- cây thấp; B- hoa kép, b- hoa đơn; DD- hoa đỏ, Dd- hoa hồng, dd- hoa trắng. Cho giao phấn 2 cây bố mẹ, F1 thu được tỉ lệ phân li kiểu hình là: 6: 6: 3: 3: 3: 3: 2: 2: 1: 1: 1: 1. Kiểu gen của bố mẹ trong phép lai trên là: A. AaBbDd x aaBbDd hoặc AaBbDd x aaBbdd. B. AaBbDd x aaBbDd hoặc AaBbDd x AabbDD. C. AaBbDd x AabbDd hoặc AabbDd x aaBbDd. D. AaBbDd x AabbDd hoặc AaBbDd x aaBbDd. Câu 18: Loài sâu đục thân lúa (Bướm hai chấm) có vòng đời gồm 4 giai đoạn: trứng → sâu non → nhộng → sâu trưởng thành (bướm). Con trưởng thành tập trung đẻ trứng vào ngày thứ 2 hoặc thứ 3 (sau khi giao phối). Sâu non thường có 5 tuổi. Ngưỡng nhiệt phát triển và tổng nhiệt hữu hiệu cho từng giai đoạn phát triển như sau: Nguyễn Tấn Tài 12S 2010-2013. 3.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Các giai đoạn. C. S. Trứng. 0. 15 C. 81,1. Sâu non Nhộng. 120C 150C. 507,2 103,7. Người ta tiến hành điều tra loài sâu này ở cuối tuổi 2 vào ngày 20/3/1995. Nhiệt độ môi trường trung bình là 250C. Hãy dự tính thời gian thích hợp để diệt sâu trưởng thành? A. Ngày 24/03/1995 B. Ngày 04/03/1995 C. Ngày 23/04/1995 D. Ngày 03/04/1995 Câu 19: Vì sao trong lịch sử, những sinh vật xuất hiện sau mang nhiều đặc điểm hợp lý hơn những sinh vật xuất hiện trước? A. Các đặc diểm thích nghi đã đạt được chỉ hợp lí tương đối. B. Khi hoàn cảnh thay đổi, đặc điểm thích nghi đã đạt được có thể mất giá trị. C. Mỗi đặc điểm thích nghi là sản phẩm của chọn lọc tự nhiên trong hoàn cảnh xác định. D. Đột biến và biến dị tổ hợp không ngừng phát sinh trong quần thể, chọn lọc tự nhiên không ngừng vận động. Câu 20: Ở người, khả năng phân biệt mùi vị PTC (Phenylthio Carbamide) được quy định bởi gen trội A, alen lặn a quy định tính trạng không phân biệt được PTC. Trong một cộng đồng tần số alen a là 0,3. Tính xác suất của cặp vợ chồng đều có khả năng phân biệt được PTC có thể sinh ra 3 người con trong đó 2 con trai phân biệt được PTC và 1 con gái không phân biệt được PTC? Cho rằng cộng đồng có sự cân bằng về kiểu gen. A. 0,4615 B. 0,0113 C. 0,0530 D. 1/8 Câu 21: Một quần thể người ở trạng thái cân bằng di truyền có tỷ lệ các nhóm máu A= 0,4 ; B= 0,27 ; AB= 0,24 ; O= 0,09. Xác suất để sinh ra đứa trẻ có nhóm máu B từ ông bố mang nhóm máu AB và bà mẹ mang nhóm máu B là: A . 0,0216. B. 0,0108. C. 0,0324. D. 0,27. Câu 22: Đem lai giữa P đều thuần chủng cây quả đỏ, chín muộn với cây quả vàng, chín sớm thu được F1 đồng loạt quả đỏ, chín sớm. Cho F1 lai phân tích nhận được F2 có kết quả: 1115 cây quả vàng, chín muộn : 375 cây quả đỏ, chín muộn : 369 cây quả vàng, chín sớm : 124 cây quả đỏ, chín sớm. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Ba cặp gen phân ly độc lập cùng quy định sự phát triển của hai cặp tính trạng. B. Bốn cặp gen liên kết hoàn toàn trên hai cặp NST tương đồng quy định hai cặp tính trạng. C. Hai cặp tính trạng do bốn cặp gen trên bốn NST tương đồng khác nhau quy định. D. Hai cặp tính trạng do ba gen trên hai cặp NST tương đồng quy định. AB Eh Dd . Biết tần số trao đổi chéo A và B là 10%; tần ab eH số trao đổi chéo giữa E và h là 20%. Khi cơ thể trên phát sinh giao tử thì giao tử ABdEH chiếm tỷ lệ % là bao nhiêu và cho cơ thể trên tự thụ phấn thì tỉ lệ % cây có ít nhất một tính trạng trội là. A. 2,25% và 99,949% B. 2,25% và 5,0625.10-2 % C. 5,5% và 99,949% D. 5,5% và 5,0625.10-2 %. Câu 23: Ở một loài thực vật cho cơ thể có kiểu gen. Câu 24: Cho rằng ở một loài hoa, các alen trội D, E, G, H phân li độc lập có khả năng tổng hợp ra các enzim tương ứng là enzim d, enzim e, enzim g, enzim h. Các enzim này tham gia vào con đường chuyển hóa tạo sắc tố của hoa như sau: Nguyễn Tấn Tài 12S 2010-2013. 4.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> _d enzim Chất không màu 2 enzim_ e Sắc tố đỏ _h enzim_ g Chất không màu 4 enzim Sắc tố vàng Chất không màu 3 . Chất không màu 1. Khi có đồng thời 2 sắc tố đỏ và sắc tố vàng thì quan sát thấy hoa có màu hồng, khi không có sắc tố đỏ và sắc tố vàng thì hoa sẽ có màu trắng. Các alen lặn đột biến tương ứng là d, e, g, h không có khả năng tổng hợp các enzim. Cho lai 2 cơ thể bố mẹ đều dị hợp về 4 gen trên. Tỉ lệ kiểu hình ở F1 có màu hồng là bao nhiêu? 81 81 27 27 A. B. C. D. 128 256 256 128 Câu 25: Cho A: cây cao a: cây thấp. BB: hoa đỏ DD: hạt nhiều Bb: hoa hồng Dd : hạt vừa bb: hoa trắng dd : hạt ít Các cặp gen phân li độc lập nhau. Nếu thế hệ sau xuất hiện 2 loại kiểu hình theo tỉ lệ 1 : 1 sẽ có bao nhiêu phép lai cho kết quả trên? A. 112 B. 121 C. 212 D. 221. Câu 26: Dưới sự chi phối của các nhân tố: đột biến, giao phối, chọn lọc tự nhiên đã tạo nên: A. Loài mới B. Nòi mới C. Sự phân ly tính trạng mới D. Sự thích nghi mới Câu 27: Do đâu mà nói quá trình chọn lọc tự nhiên là tất yếu? A. Đã phát hiện các hóa thạch B. Số cá thể sinh ra là nhiều hơn số cá thể sống được C. Mọi sinh vật đều có ADN và ADN dễ bị thay đổi do tác động của môi trường D. Sự diệt vong làm suy giảm nguồn biến dị Câu 28: Phát biểu nào sau đây đúng? Người (ăn thịt thỏ) là: A. Sinh vật tiêu thụ bậc 2 B. Sinh vật tiêu thụ bậc 3 C. Sinh vật đứng cuối lưới thức ăn D. Thường thì không xếp con người vào lưới thức ăn Câu 29: Trong một hồ nước có một mẫu ngẫu nhiên bao gồm 120 con cá chép . Tất cả được đánh dấu mà không làm chúng bị thương. Ngày hôm sau người ta bắt cả thảy 150 con cá, trong đó có 50 con cá đánh dấu. Giả sử rằng không có sự thay đổi nào về kích thước quần thể giữa 2 ngày. Có bao nhiêu con cá trong hồ này? A. 3600 B. 6000 C. 170 D. 360 Câu 30: Trên một phân tử mARN dài 4355,4 A0 có một số ribôxom dịch mã với khoảng cách đều nhau 81,6 A0. Thời gian của cả quá trình dịch mã là 57,9s. Tốc độ dịch mã là 10 aa/s. Tại thời điểm ribôxom thứ 6 dịch mã được 422 aa, thì môi trường đã cung cấp cho các ribôxom bao nhiêu axitamin? A. 8 B. 127 C. 7620 D. 422 Câu 31: Trình tự sau đây được ghi trong ngân hàng dữ liệu gen là một phần của locut mã hóa trong 1 bộ gen: 5`….AGGAGGTAGXAXXTTTATGGGGAATGXATTAAAXA….3` Bộ ba ATG được gạch dưới là bộ mã mở đầu của gen ở locut này. Trình tự nào dưới đây có thể là một phần của mARN được sao mã tương ứng với locut đó A. 5`AGGAGGUAGXAXXUUUAUGGGGAAUGXAUUAAAXA3` B. 5`UXXUXXAUXGUGGAAAUAXXXXUUAXGUAAUUUGU3` C. 5`AXAAAUUAXGUAAGGGGUAUUUXXAXGAUGGAGGA3` D. 5`UGUUUAAUGXAUUXXXXAUAAAGGUGXUAXXUXXU3` Nguyễn Tấn Tài 12S 2010-2013. 5.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Câu 32: Một hợp tử trải qua 12 lần nguyên phân. Sau số đợt nguyên phân đầu tiên có một tế bào bị đột biến tứ bội. Sau đó có tế bào thứ hai lại bị đột biến tứ bội. Các tế bào con đều nguyên phân tiếp tục đến lần cuối cùng đã sinh ra 4024 tế bào con. Đột biến lần thứ nhất và thứ hai lần lượt đã xảy ra vào lần nguyên phân thứ mấy? A. 7 và 10 B. 8 và 11 C. 5 và 8 D. 6 và 9 Câu 33: Chọn phương án đúng nhất. Phương pháp đồng vị phóng xạ: A. Xác định tuổi tương đối, độ sai số dưới 10% B. Xác định tuổi tương đối, độ sai số trên 10% C. Xác định tuổi tuyệt đối, độ sai số dưới 10% D. Xác định tuổi tuyệt đối, độ sai số trên 10% Câu 34: Tỷ lệ người con bị bệnh trong gia đình nêu ở phả hệ dưới đây là bao nhiêu?. ? A. 1/4. B. 1/8. C. 1/9. D. 1/16. Câu 35: Một phân tử mARN có 1200 ribônuclêôtit. Nếu trên phân tử mARN có 6 ribôxôm trượt qua không lặp lại. Thời gian của các quá trình tổng hợp prôtêin trên phân tử mARN đó hết 44 giây. Khoảng cách thời gian giữa ribôxôm thứ nhất với ribôxôm cuối cùng bằng 1/10 thời gian để một ribôxôm trượt qua hết phân tử mARN. Vận tốc trung bình và khoảng cách đều giữa các ribôxôm: A. 122,4 A0/s và 91,8 A0 B. 122,4 A0/s và 81,6 A0 0 0 C. 102 A /s và 81,6 A D. 112,2 A0/s và 71,4 A0 Câu 36: Trong phòng ấp trứng tằm, người ta giữ nhiệt độ cực thuận là 25oC và cho thay đổi độ ẩm tương đối của không khí thì thấy kết quả như sau: Độ ẩm tương đối của không khí 74% 76% ... 86% 90% 94% 96%. Tỉ lệ trứng nở Không nở 5% nở ... 90% nở 90% nở 5% nở Không nở. Giá trị độ ẩm của không khí gây hại thấp, gây hại cao và cực thuận đối với sự nở của trứng tằm là bao nhiêu? A. 74%, 96%, 88% B. 74%, 96%, 90% C. 75%, 95%, 88% D. 74%, 96%, 86% Câu 37: Khi trong một quần thể, các cơ thể dị hợp ưu thế về sinh sản thì ta có thể dự đoán điều gì? A. Các đồng hợp trội và lặn đều bị đào thải B. Các đồng hợp trội và cả các đồng hợp lặn sẽ tiếp tục xuất hiện trong các thế hệ sau C. Các thể đồng hợp trội sẽ ưu thế D. Chúng sẽ chỉ sinh ra các thể dị hợp Nguyễn Tấn Tài 12S 2010-2013. 6.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Câu 38: Mô hình V.A.C.R là một hệ sinh thái vì: A. Có sinh vật sản xuất, tiêu thụ, phân giải B. Có kích thước quần xã lớn, độ đa dạng loài tương đối C. Có chu trình tuần hoàn vật chất D. Có cả động vật và thực vật Câu 39: Bộ phận nào của sinh vật khó hoàn lại các chất cho chu trình sinh địa hóa của sinh quyển? A. rễ và lá B. Xương và răng C. thân và cành D. da và lông Câu 40: Trong một cá thể giả định, con cái thân bè, lông trắng, thẳng được lai với con đực thân mảnh, lông đen, quăn tạo ra F1 thân mảnh, lông trắng, thẳng. Cho con cái F1 giao phối với con đực thân bè, lông đen, quăn thu được đời sau: Thân mảnh, lông trắng, thẳng Thân mảnh, lông đen, thẳng Thân mảnh, lông đen, quăn Thân bè, lông trắng, quăn Thân mảnh, lông trắng, quăn Thân bè, lông đen, quăn Thân bè, lông đen, thẳng Thân bè, lông trắng, thẳng. 169 19 301 21 8 172 6 304. Bản đồ di truyền xác định trật tự các gen là ACB aCB ABC aBC A. B. C. D. acb Acb abc Abc ____________________________________________________________________________________ II. PHẦN RIÊNG (10 câu) Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần riêng (phần A hoặc B) A. Theo chương trình Chuẩn (10 câu, từ câu 41 đến câu 50) Câu 41: Các NST khi tiếp hợp hình chữ thập trong giảm phân là trường hợp thuộc dạng đột biến nào? A. mất đoạn B. chuyển đoạn C. đảo đoạn D. trao đổi chéo Câu 42: Vì sao loài người không biến đổi thành một loài khác? A. Con người có khả năng lao động cải tạo hoàn cảnh sống nên có thể thích nghi với điều kiện địa lí sinh thái trên Trái Đất mà không cần lệ thuộc tuyệt đối vào điều kiện tự nhiên. B. Cơ thể người có cấu trúc hoàn chỉnh nhất trong giới Động vật và hiện chưa có một loài nào vượt qua được loài người trên thang tiến hóa nên loài người không có đối thủ để cạnh tranh. C. Loài người có thể di chuyển đến khắp nơi trên Trái Đất nên không có sự cách li địa lí, cách li sinh sản. D. Loài người không còn phát sinh đột biến mới do di truyền y học hiện đại đạt trình độ tiên tiến rất cao có thể giải thích, chuẩn đoán, phòng ngừa, hạn chế các bệnh, tật di truyền và điều trị trong một số trường hợp bệnh lí. Câu 43: Nếu tỉ lệ phân li kiểu hình với tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1 : 2 : 2 : 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1 thì kiểu gen của bố mẹ là: A. DdEeFf × ddeeFf hoặc DdEeFf × ddeeFF B. DdeeFf × ddEeFf hoặc DdEeFf × ddeeFF C. DdeeFf × ddEeFf hoặc DdEeFf × ddeeFf D. DdeeFf × ddEeff hoặc DdEeFf × ddeeFf Câu 44: Khi thụ phấn giữa cây hữu thụ và cây bất thụ đực thì kết quả như thế nào? Nguyễn Tấn Tài 12S 2010-2013. 7.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> A. Khi cây bất thụ đực làm cây cái được thụ tinh bởi phấn hoa cây hữu thụ bình thường thì thế hệ con tất cả đều bất thụ đực. B. Khi cây bất thụ đực làm cây cái được thụ tinh bởi phấn hoa cây hữu thụ bình thường thì thế hệ con tất cả đều hữu thụ. C. Khi cây bất thụ đực làm cây bố được thụ tinh cho cây hữu thụ bình thường thì thế hệ con tất cả đều bất thụ đực. D. Khi cây bất thụ đực làm cây bố được thụ tinh cho cây hữu thụ bình thường thì thế hệ con tất cả đều hữu thụ. Câu 45: Ý nào không được phản ánh trong tháp tuổi người? A. Tỉ lệ giới tính B. Tỉ lệ các nhóm tuổi C. Số lượng dân cư D. Trạng thái quần thể Câu 46: Trong phương pháp phả hệ, việc xây dựng phả hệ phải được thực hiện qua ít nhất là: A. 3 thế hệ B. 1 thế hệ C. 4 thế hệ D. 2 thế hệ Câu 47: Thực chất của hình thành loài là A. sự cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi, tạo ra hệ gen mới, cách li sinh sản với quần thể gốc B. sự cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng đa hình, tạo ra hệ gen mới, cách li sinh sản với quần thể gốc C. sự cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng cân bằng, tạo ra hệ gen mới, cách li sinh sản với quần thể gốc D. sự cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi, tạo ra thành phần kiểu gen mới, cách li sinh sản với quần thể gốc Câu 48: Tác động của chọn lọc sẽ dẫn đến sự đào thải một loại alen khỏi quần thể, nhưng không dự đoán được loại alen nào bị đào thải là: A. Chọn lọc chống lại thể dị hợp B. Chọn lọc chống lại thể đồng hợp trội C. Chọn lọc chống lại thể đồng hợp lặn D. Chọn lọc chống lại thể đồng hợp Câu 49: Phương pháp nào dưới đây được sử dụng chủ yếu để tạo giống cây trồng mới? A. Tạo ưu thế lai B. Lai giữa loài cây trồng và loài hoang dại có sứ sống tốt, chống chịu cao C. Nuôi cấy mô thực vật, nuôi cấy bao phấn, hạt phấn trong phòng thí nghiệm D. Phương pháp lai hữu tính kết hợp đột biến thực nghiệm Câu 50: Bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài là 8. Một hợp tử của loài phân bào 10 đợt liên tiếp. Sau đó lần phân bào đầu tiên có một tế bào bị đột biến tứ bội làm tăng số lượng nhiễm sắc thể so với bình thường. Cuối quá trình đã tạo ra 1016 tế bào con. Số tế bào lưỡng bội vào cuối quá trình và số nhiễm sắc thể đơn môi trường cung cấp cho toàn quá trình lần lượt là: A. 1008 tế bào và 16368 NST B. 1008 tế bào và 8184 NST C. 1000 tế bào và 16368 NST D. 1000 tế bào và không xác định được B. Theo chương trình Nâng cao (10 câu, từ câu 51 đến câu 60) Câu 51: Quy ước gen: AA: lá rộng, Aa: lá vừa, aa: lá hẹp ; BB: hạt đen, Bb: hạt đốm, bb: hạt trắng ; D: quả ngọt, d: quả chua. Các cặp gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Cho biết số phép lai có thể có của P, để F1 phân li kiểu hình theo mỗi trường hợp sau: a) 1 : 2 : 1 : 2 : 4 : 2 : 1 : 2 : 1 : 1 : 2 : 1 : 2 : 4 : 2 : 1 : 2 : 1 b) 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 A. a) 1 phép lai; b) 16 phép lai B. a) 2 phép lai; b) 15 phép lai Nguyễn Tấn Tài 12S 2010-2013 8.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> C. a) 1 phép lai; b) 15 phép lai. D. a) 2 phép lai; b) 16 phép lai. Câu 52: Một hệ thực nghiệm chỉ có tảo lục và vi sinh vật phân hủy sống trong môi trường vô sinh được xác định là: A. Quần xã sinh vật B. Hệ sinh thái C. Một tổ hợp sinh vật khác loài D. Tất cả đều sai Câu 53: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể dễ xảy ra ở những thời điểm nào trong chu kì nguyên phân? A. Khi NST ở kì giữa và kì sau B. Khi NST đang nhân đôi ở kì trung gian và NST ở kì đầu C. Khi NST ở kì đầu và kì giữa D. Khi NST chưa nhân đôi ở kì trung gian và NST ờ kì cuối Câu 54: Giải thích vì sao tần số hoán vị gen không vượt quá 50% nhưng vị trí của một số gen trên bản đồ di truyền đều quá 50 đơn vị bản đồ (centimoocgan)? A. Do lúc định vị của các gen người ta sắp xếp tuần tự tỉ lệ hoán vị gen của các gen nằm trên từng đoạn NST ngắn liền nhau, sau đó mới nối lại trên bản đồ toàn NST B. Do trên NST chứa quá nhiều gen nên khi sắp xếp cần một khoảng trống rất dài để chứa đủ các gen trên đó, mà 50 đơn vị bản đồ thì không thể chứa hết được nên người ta quy ước thêm 50 đơn vị nữa để bổ sung các gen trên đó C. Do cộng dồn các tần số hoán vị gen bằng chứng là khi cần tính tần số một alen ta lấy tần số hoán vị gen chia cho 2 D. Thật ra tần số hoán vị gen được tính từ tâm động đến vị trí của gen trên NST (đơn vị %), còn trên bản đồ di truyền người ta tính từ đầu mút của NST đến gen (đơn vị centimoocgan) Câu 55: Trong một quần thể, giá trị thích nghi của các kiểu gen như sau: AA=1,0; Aa=0,5; aa=1,0. Điều này phản ánh quần thể đang diễn ra: A. Chọn lọc ổn định B. Chọn lọc gián đoạn hay phân hóa C. Sự ổn định và không có sự chọn lọc nào D. Chọn lọc vận động Câu 56: Đột biến gen lặn trên NST thường gây bệnh bạch tạng đã không tạo được enzim nào dưới đây dẫn đến không hình thành sắc tố melanin? A. enzim melaza B. enzim tirozinaza B. enzim catalaza D. enzim melaninaza Câu 57: Vùng Cổ Bắc và Tân Bắc có hệ động vật về căn bản là giống nhau vì: A. Cho đến kỉ Thứ ba, 2 vùng Cổ bắc và Tân bắc còn nối liền với nhau, do đó sự phân bố động, thực vật của cả 2 vùng đồng nhất B. Cho đến kỉ Thứ ba, 2 vùng Cổ bắc và Tân bắc còn một khối chưa phân tách, do đó sự phân bố động, thực vật của cả 2 vùng là đồng nhất C. Cho đến khỉ đầu kỉ Thứ tư, 2 vùng Cổ bắc và Tân bắc còn nối liền với nhau, do đó sự phân bố động, thực vật của cả 2 vùng là đồng nhất D. Cho đến giữa thế kỉ Thứ tư, 2 vùng Cổ bắc và Tân bắc còn nối liền với nhau, do đó sự phân bố động, thực vật của ca2 vùng là đồng nhất Câu 58: Tác nhân gây đột biến nào sau đây cho hiệu quả cao nhất? A. virus B. Các loại tia phóng xạ C. Sốc nhiệt D. NMU (nitrôzômêtyl urê) Câu 59: Quần xã 1 có 100 cá thể thuộc 4 loài A, B, C, D. Quần xã 2 có 100 cá thể thuộc 3 loài A, B, C. Quần xã 1: 5A, 5B, 85C, 5D Quần xã 2: 30A, 40B, 30C Theo độ đa dạng Shanon (H) thì quần xã nào đa dạng hơn? Nguyễn Tấn Tài 12S 2010-2013. 9.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> A. Quần xã 1 C. Độ đa dạng của 2 quần xã bằng nhau. B. Quần xã 2 D. 2 quần xã trên không đa dạng. Câu 60: Ở ruồi giấm, bộ NST 2n=8. cho 1 cặp ruồi lai với nhau được F1, cho F1 lai với nhau được F2. Ở một cá thể F2, trong quá trình giảm phân của các tế bào sinh dục đã có một số tế bào bị rối loạn phân ly ở cặp NST giới tính. Tất cả các giao tử về NST giới tính sinh ra từ cá thể này đã được thụ tinh với các giao tử bình thường tạo ra 4 hợp tử XXX, 4 hợp tử XXY và 8 hợp tử OX; 50% số giao tử bình thường thụ tinh với các giao tử bình thường tạo ra 148 hợp tử XX và 148 hợp tử XY. Vậy tần số đột biến khi giảm phân là: A. 2,6316% B. 2,7027% C. 1,3513% D. 1,3159%. ---------- HẾT ----------. Nguyễn Tấn Tài 12S 2010-2013. 10.
<span class='text_page_counter'>(11)</span>