Tải bản đầy đủ (.docx) (125 trang)

giao an dia li 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 125 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 01 Tiết PPCT: 01 Phần một. Ngày soạn: 01/8/2012 Ngày giảng: 14/8/2012 (7a5). THÀNH PHẦN NHÂN VĂN CỦA MÔI TRƯỜNG Bài 1:. DÂN SỐ *** A. Mục đích yêu cầu: Giúp cho HS hiểu biết căn bản về: - Dân số và tháp tuổi. Dân số là nguồn lao động của một địa phương. - Tình hình và nguyên nhân của sự gia tăng dân số. - Hậu quả của bùng nổ dân số đối vơi các nước đang phát triển. - Hiểu và nhận biết được sự gia tăng dân số và bùng nổ dân số qua các biểu đồ dân số. - Rèn kĩ năng đọc và khai thác thông tin từ các biểu đồ dân số và tháp tuổi. B. Đồ dùng dạy học: - Biểu đồ gia tăng dân số thế giới từ đầu công nguyên đến năm 2050 (tự vẽ). - Biểu đồ gia tăng dân số địa phương tự vẽ (nếu có). Tranh vẽ 3 dạng tháp tuổi. C. Tiến trình tổ chức dạy học: 1. Ổn định lớp. (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Giảng bài mới: (38’) Giới thiệu: (1’) Các em có biết hiện nay trên Trái Đất có bao nhiêu người sinh sống? Làm sao biết được trong số đó có bao nhiêu nam, bao nhiêu nữ, bao nhiêu già, bao nhiêu trẻ? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. Bài mới: (37’) TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 1. Dân số, nguồn lao động ? Bằng cách nào ta biết - Dựa vào kết quả điều tra dân - Các cuộc điều tra dân được dân số của một địa số. (Việt Nam vừa tiến hành điều số cho biết tình hình phương, một nước? tra dân số ngày 1/4/2009 với số dân số, nguồn lao dân 85.789.437 triệu người). động… của một địa ? Tháp tuổi là gì? Dùng để - Là biểu hiện cụ thể của dân số phương, một nước. làm gì? (còn gọi là tháp dân số). Để biết - Dân số được biểu được số nam, nữ theo độ tuổi, số hiện cụ thể bằng tháp người trong độ tuổi lao động của tuổi (tháp dân số). một địa phương... ? Quan sát hình 1.1, cho biết: - Số trẻ em từ 0 - 4 tuổi ở - Tháp bên trái (bé trai: 5,4 triệu, mỗi tháp khoảng bao nhiêu bé gái: 5,5 triệu); tháp bên phải bé trai và bao nhiêu bé gái? (bé trai: 4,4 triệu, bé gái: 4,8 triệu). - Hình dạng của hai tháp - Tháp bên trái: to ở chân và bé tuổi khác nhau như thế dần về đỉnh. Tháp bên phải: nào? phình to ở giữa. - Tháp thứ hai (phình to ở giữa, - Tháp tuổi như thế nào thì màu xanh dương). tỉ lệ người trong độ tuổi lao động nhiều? 2. Dân số thế giới tăng nhanh trong thế kỉ XIX và thế kỉ XX.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Các số liệu thống kê và điều tra dân số trong nhiều năm giúp biết được quá trình gia tăng dân số của một địa phương, một nước hay trên toàn thế giới. ? Gia tăng dân số là gì? - Gia tăng dân số tự nhiên: phụ thuộc vào số trẻ sinh ra và số người chết đi trong một năm. Gia tăng cơ giới là: số người chuyển đi và số người nơi khác đến trong một năm. ? Quan sát hình 1.2, nhận - “Trong nhiều thế kỉ, dân số thế xét tình hình gia tăng dân giới tăng hết sức số thế giới từ đầu thế kỉ XIX chậm. ........... .............................. đến cuối thế kỉ XX. (Tăng ra ....... những tiến bộ trong các sao? Nguyên nhân?) lĩnh vực kinh tế – xã hội và y tế.” 3. Sự bùng nổ dân số ? Tình hình dân số thế giới - Tăng nhanh và đột ngột, do các những năm 50 của thế kỉ nước thuộc địa giành được độc XX? lập, đời sống được cải thiện và sự tiến bộ về y tế... ? Khi nào xảy ra bùng nổ - Khi tỉ lệ gia tăng bình quân dân số? Khi xảy ra bùng nổ hàng năm đến 2,1%. Vượt khả dân số dẫn đến những hệ năng giải quyết vấn đề ăn, mặc, luỵ gì? ở, học, việc làm... trở thành gánh nặng với các nước có nền kinh tế chậm phát triển. ? Để giải quyết các gánh - “Thực hiện chính sách dân số nặng do hậu quả dân số, và phát triển kinh tế – xã hội, một số nước đã làm gì? Kết nhiều quả? nước ................................ ........... ..... dân số thế giới sẽ là 8,9 tỉ người.”. Dân số thế giới tăng nhanh trong hai thế kỉ gần đây. Các nước đang phát triển có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao.. - Dân số tăng nhanh và tăng đột biến dẫn đến bùng nổ dân số ở nhiều nước châu Á, Phi, Mĩ La-tinh Vượt khả năng giải quyết vấn đề ăn, mặc, ở, học, việc làm... trở thành gánh nặng với các nước có nền kinh tế chậm phát triển. - Các chính sách dân số và phát triển kinh tế xã hội đã góp phần hạ thấp tỉ lệ gia tăng dân số ở nhiều nước.. 4. Củng cố – luyện tập: (5’) Bài tập 2 (trang 6): - Châu lục có tỉ lệ gia tăng dân số cao nhất: Châu Phi (1950-1955 là 2,23% và 1990-1995 là 2,26%). - Châu lục có tỉ lệ gia tăng dân số thấp nhất: Châu Âu (1950-1955 là 1,00% và 1990-1995 là 0,16%). - Tỉ lệ gia tăng dân số châu Á giảm nhưng tỉ trọng dân số so với toàn thế giới lại tăng, do: dân số của châu Á đông. 5. Dặn dò: (1’) - Về nhà học bài cũ và chuẩn bị bài 2: “Sự phân bố dân cư. Các chủng tộc trên thế giới”. Tuần: 01 Tiết PPCT: 02. Ngày soạn: 02/8/2012 Ngày giảng: 17/8/2012 (7a5) Bài 2:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ. CÁC CHỦNG TỘC TRÊN THẾ GIỚI *** A. Mục đích yêu cầu: Giúp cho HS hiểu biết căn bản về: - Biết được sự phân bố dân cư không đồng đều và những vung đông dân trên thế giới. - Nhận biết sự khác nhau và sự phân bố của 3 chủng tộc chính trên thế giới. - Rèn luyện kĩ năng đọc bản đồ phân bố dân cư. - Nhận biết dược 3 chủng tộc trên thế giới qua ảnh và trên thực tế. B. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ phân bố dân cư thế giới . - Bản đồ tự nhiên (địa hình) thế giới để giúp học sinh đối chiếu với bản đồ 2.1 nhằm giải thích vùng đông dân, vùng thưa dân trên thế giới .Tranh ảnh về các chủng tộc trên thế giới. C. Tiến trình tổ chức dạy học: 1. Ổn định lớp. (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Tháp tuổi cho ta biết đặc điểm gì của dân số? - Bùng nổ dân số thế giới diễn ra khi nào? Nêu nguyên nhân, hậu quả và hướng giải quyết. 3. Giảng bài mới: (33’) Giới thiệu: (1’) Loài người xuất hiện trên Trái Đất cách đây hàng triệu năm. Ngày nay con người sống hầu như ở khắp nơi trên Trái Đất. Có nơi rất đông nhưng cũng có nơi thưa thớt. Điều đó phụ thuộc vào điều kiện sinh sống và khả năng cải tạo tự nhiên của con người. Bài học hôm nay cho các em thấy được điều đó. Bài mới: (32’) TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 1. Sự phân bố dân cư “Hiện nay, dân số thế giới là trên 6 tỉ người, ………………………… đông dân, nơi nào thưa dân”. - Mật độ dân số: số cư dân trung Gọi HS đọc thuật ngữ bình sống trên một đơn vị diện “mật độ dân số” (trg 187). tích lãnh thổ (đơn vị: người/km2). ? Làm bài tập 2 trang 9. Công thức:. - Việt Nam 237,77; Trung Quốc 132,67; In-đô-nê-xi-a 107,39.. Dân số Diện tích. - Trên thế giới dân cư phân bố không đồng - Đông Bắc Hoa Kì, Mê-hi-cô, đều. Nơi có dân số ? Quan sát hình 2.1, cho Đông Nam Bra-xin, Tây Âu và đông, nơi có dân số biết: Trung Âu, Tây Phi, Trung Đông, thấp. - Những khu vực tập trung Nam Á, Đông Nam Á, Đông Á. đông dân. - Nam Á và Đông Á. Mật độ dân số =. - “Những nơi điều kiện sinh - Hai khu vực có mật độ sống và giao dân số cao nhất. thông…………………… ? Tại sao lại có sự khác …………………………………… nhau đó? khí hậu khắc nghiệt thường có. - Căn cứ vào mật độ dân số để biết được tình hình phân bố dân cư của một nơi..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> mật độ dân số thấp”. “Với những tiến bộ về kĩ thuật …………………… bất kì nơi nào trên Trái Đất”. ? Chủng tộc là gì? Trên thế giới có mấy chủng tộc? Bảng tra cứu thuật ngữ Trang 186. ? Quan sát hình 2.2 và nội dung trong Sgk nêu những điểm khác nhau về hình thái bên ngoài của ba chủng tộc.. 2. Các chủng tộc - Chủng tộc: tập hợp người có đặc điểm hình thái bên ngoài giống nhau, di truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác, như: màu da, tóc, mắt, mũi... - Chủng tộc Môn-gô-lô-it: da vàng, tóc đen và dài, mắt đen, mũi thấp… Chủng tộc Nê-grô-it: da đen, tóc xoăn và ngắn, mắt đen và to, mũi thấp và rộng… Chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-it: da trắng, tóc nâu hoặc vàng, mắt xanh hoặc nâu, mũi cao và hẹp…. Dân cư thế giới thuộc ba chủng tộc chính là: - Chủng tộc Môn-gôlô-it (da vàng) phân bố ở châu Á. - Chủng tộc Nê-grô-it (da đen) phân bố ở châu Phi. - Chủng tộc Ơ-rô-pê-ôit (da trắng) phân bố ở châu Âu.. Sự khác nhau chỉ là hình thái bên ngoài. Mọi người đều có cấu tạo cơ thể như nhau. - Người Môn-gô-lô-it phân bố ? Các chủng tộc phân bố ra chủ yếu ở châu Á, người Nê-grôsao? it ở châu Phi, người Ơ-rô-pê-ô-it ở châu Âu. Ngày nay ba chủng tộc đã chung sống và làm việc ở tất cả các châu lục và các quốc gia trên thế giới. Củng cố – luyện tập: (5’) - Dân cư trên thế giới sinh sống chủ yếu ởnhững khu vực nào ? - Căn cứ vào đâu mà người ta chia dân cư trên thế giới thành các chủng tộc - Các chủng tộc này chủ yếu sống ở đâu ? Dặn dò: (1’) - Về nhà học bài, và chuẩn bị bài 3: “Quần cư. Đô thị hóa”.. Tuần: 02 Tiết PPCT: 03. Ngày soạn: 08/8/2012 Ngày giảng: 20/8/2012 (7a5) Bài 3:. QUẦN CƯ. ĐÔ THỊ HÓA *** A. Mục đích yêu cầu: Giúp cho HS hiểu biết căn bản về:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Nắm được những đặc điểm cơ bản của quần cư nông thôn & quần cư đô thị. - Biết được vài nét về lịch sử phát triển đô thị và sự hình thành các siêu đô thị. - Nhận biết được quần cư đô thị hay quần cư nông thôn qua ảnh chụp hoặc trên thực tế. - Nhận biết được sự phân bố của các siêu đô thị đông dân nhất thế giới. B. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ dân cư thế giới có thể hiện các đô thị. - Ảnh các đô thị ở Việt Nam hoặc trên thế giới. C. Tiến trình tổ chức dạy học: 1. Ổn định lớp. (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Dân cư trên thế giới sinh sống chủ yếu ở những khu vực nào? - Căn cứ vào đâu mà người ta chia dân cư trên thế giới thành các chủng tộc? - Các chủng tộc này chủ yếu sống ở đâu? 3. Giảng bài mới: (33’) Giới thiệu: (1’) Từ xưa, con người đã biết sống quây quần biết nhau để tạo nên sức mạnh nhằm khai thác và chế ngự tự nhiên. Các làng mạc và đô thị dần hình thành trên bề mặt Trái Đất. Vậy con người đã cùng sống với nhau như thế nào, ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay. Bài mới: (32’) TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 1. Quần cư nông thôn và quần cư đô thị ? Quần cư là gì? (trang - Dân cư sống quây tụ lại ở một - Quần cư nông thôn: 187) nơi, một vùng. nhà cửa quây quần Có hai kiểu quần cư chính thành thôn, xóm, bản, là quần cư nông thôn và làng… dân cư sống dựa quần cư đô thị. vào nông, lâm, ngư ? Quan sát hình 3.1 với 3.2 nghiệp. và dựa vào sự hiểu biết của QC nông thôn QC thành thị mình, cho biết mật độ dân MĐDS thấp. - Quần cư đô thị: nhà MĐDS cao. số, nhà cửa, đường sá ở Nhà ít, phân Nhà nhiều, cao cửa quây quần thành nông thôn và thành thị có gì tán. phố xá, dân cư sống tầng. khác nhau? Đường nhỏ và Đường nhiều bằng các hoạt động ? Hoạt động sản xuất và ít. công nghiệp hoặc dịch và rộng. sinh hoạt ở nông thôn và Nông, lâm, Công nghiệp, vụ. thành thị khác nhau ở điểm ngư nghiệp. dịch vụ. nào? Trên thế giới, tỉ lệ người sống trong các đô thị càng tăng, tỉ lệ người ở nông thôn càng giảm. 2. Đô thị hóa. Các siêu đô thị ? Đô thị xuất hiện trên Trái - Thời kì Cổ đại: Trung Quốc, Đất từ thời kì nào? Ấn Độ, Ai Cập, Hi Lạp, La Mã…, là lúc có trao đổi hàng hóa. ? Đô thị phát triển mạnh - Thế kỉ XIX, là lúc công nghiệp - Năm 2001 có tới 46% nhất khi nào? phát triển. Thế kỉ XX, xuất hiện dân số thế giới sống khắp thế giới. trong các đô thị. Thế kỉ XVIII, gần 5% dân số thế giới sống trong các đô thị. Năm 2001 lên tới - Nhiều đô thị phát 46% (2,5 tỉ người), dự kiến triển nhanh chóng, trở.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> năm 2025 sẽ là 5 tỉ. Nhiều đô thị phát triển trở thành siêu đô thị. Năm 1950 chỉ có hai siêu đô thị, đến nay đã tăng nhanh. ? Đọc hình 3.3, cho biết: + Châu lục nào có nhiều siêu đô thị từ 8 triệu dân trở lên nhất? + Tên của các siêu đô thị ở châu Á có từ 8 triệu dân trở lên.. thành các siêu đô thị.. - Châu Á có đến 12 siêu đô thị.. - Bắc Kinh, Thiên Tân, Thượng - Số người sống trong Hải, Xơ-un, Tô-ki-ô, Ô-xa-ca các siêu đô thị ngày Cô-bê, Ma-ni-la, Gia-cac-ta, Niu càng tăng để lại những Đê-li, Côn-ca-ta, Mum-bai, Ka- hậu quả nghiêm trọng ra-si. cho nhiều nước. ? Sự xuất hiện các siêu đô - Môi trường, sức khỏe, giao thị dẫn đến hậu quả gì? thông… của người dân đô thị. 4. Củng cố – luyện tập: (5’) - Nêu sự khác nhau về tổ chức sinh sống và hoạt động kinh tế giữa quần cư đô thị và quần cư nông thôn? - Hãy đọc tên và chỉ trên bản đồ các siêu đô thị châu Á - Bài tập 2 (trang 12) + Năm 1950 chỉ có 2 siêu đô thị với dân số không quá 12 triệu người. + Năm 1975 có 10 siêu đô thị với dân số của siêu đô thị lớn nhất là 20 triệu người, nhỏ nhất là 9 triệu người. + Năm 1975 có 10 siêu đô thị với dân số của siêu đô thị lớn nhất là 27 triệu người, nhỏ nhất là 12 triệu người. + Đến năm 1975, các siêu đô thị chủ yếu thuộc châu Á. 5. Dặn dò: (1’) - Về nhà học bài, và chuẩn bị bài 4: “Thực hành: Phân tích lược đồ dân số và tháp tuổi”.. Tuần: 02 Tiết PPCT: 04. Ngày soạn: 19/8/2012 Ngày giảng: 21/8/2012 (7a5) Bài 4: Thực hành. PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ DÂN SỐ VÀ THÁP TUỔI *** A. Mục đích yêu cầu: Giúp cho HS hiểu biết căn bản về: - Nắm được khái niệm mật độ dân số và sự phân bố dân số khong đồng đều trên thế giới. - Khái niệm đô thị, siêu đô thị và sự phân bố các siêu đô thị ở châu Á. - Nhận biết cách thể hiện mật độ dân số, phân bố dân số và các đô thị trên lược đồ dân số..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> -. Biết đọc các thông tin trên các lược đồ dân số và sự biến đổi kết cấu dân số theo độ tuổi của một địa phương qua tháp tuổi, nhận dạng tháp tuổi. B. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ tự nhiên châu Á. - Lược đồ phân bố dân cư châu Á. C. Tiến trình tổ chức dạy học: - Ổn định lớp. (1’) - Kiểm tra bài cũ: (5’) - Nêu sự khác nhau về tổ chức sinh sống và hoạt động kinh tế gữa quần cư đô thị và quần cư nông thôn? - Hãy đọc tên và chỉ trên bản đồ các siêu đô thị châu Á? - Giảng bài mới: (33’) Giới thiệu: (1’) Để nắm được khái niệm mật độ dân số và sự phân bố dân số. Khái niệm đô thị, siêu đô thị và sự phân bố các siêu đô thị. Nhận biết cách thể hiện mật độ dân số, phân bố dân số và các đô thị trên lược đồ dân số. Biết đọc các thông tin trên các lược đồ dân số và sự biến đổi kết cấu dân số theo độ tuổi của một địa phương qua tháp tuổi, nhận dạng tháp tuổi. Chúng ta cùng nhau tìm hiểu. Bài mới: (32’) TG Hoạt động của GV - HS Nội dung chính 2. Tháp tuổi Thành phố Hồ Chí Minh sau 10 năm (1989 - 1999) ? Quan sát tháp tuổi của Thành phố Hồ Chí Minh qua các cuộc điều tra dân số năm 1989 và năm 1999, cho biết sau 10 năm: - Hình dáng của tháp tuổi có gì thay đổi ? - Tháp tuổi 1989 đáy rộng, thân tháp thon dần (dân số trẻ). Tháp tuổi năm 1999 đáy tháp thu hẹp, thân tháp phình rộng, số người trong độ tuổi lao động nhiều (dân số già). - - Nhóm tuổi nào tăng về tỉ lệ? Nhóm tuổi - Nhóm tuổi trong tuổi lao động tăng về tỉ lệ. nào giảm về tỉ lệ? Nhóm tuổi dưới tuổi lao động giảm về tỉ lệ. 3. Sự phân bố dân cư châu Á ? Tìm trên lược đồ phân bố dân cư châu - Những khu vực tập trung đông dân: Đông Á những khu vực tập trung đông dân. Á, Nam Á và Đông Nam Á. Các đô thị lớn của châu Á thường phân - Các đô thị lớn ở châu Á thường phân bố ở bố ở đâu? ven biển, đồng bằng nơi có điều sinh sống, giao thông thuận tiện và có khí hậu ấm áp … - Dặn dò: (1’) Về nhà học bài, và chuẩn bị bài 5: “Đới nóng. Môi trường xích đạo ẩm”. Tuần: 03 Ngày soạn: 12/8/2012 Tiết PPCT: 05 Ngày giảng: 27/8/2012 (7a5) Phần hai. CÁC MÔI TRƯỜNG ĐỊA LÍ Chương I. MÔI TRƯỜNG ĐỚI NÓNG. HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI NÓNG Bài 5:. ĐỚI NÓNG. MÔI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> *** A. Mục đích yêu cầu: Giúp cho HS hiểu biết căn bản về: - Xác định được vị trí đới nóng trên thế giới và các kiểu môi trường trong đới nóng. - Trình bày được đặc điểm của môi trường xích đạo ẩm (nhiệt độ và lượng mưa cao quanh năm, có rừng rậm thường xanh quanh năm). - Đọc được biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của môi trường xích đạo ẩm và sơ đồ lát cắt rừng rậm xích đạo xanh quanh năm. - Nhận biết được môi trường xích đạo ẩm qua một đoạn văn mô tả và qua ảnh chụp. B. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ khí hậu thế giới hay bản đồ các miền tự nhiên thế giới. - Tranh ảnh rừng rậm xanh quanh năm và rừng sác (rừng ngập mặn). - Phóng to các biểu đồ, lược đồ trong SGK . C. Tiến trình tổ chức dạy học: 1. Ổn định lớp. (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Hình dáng tháp tuổi biểu hiện điều gì qua bài học ? 3. Giảng bài mới: (33’) Giới thiệu: (1’) Trên Trái Đất người ta chia thành đới nóng, đới ôn hoà và đới lạnh. Môi trường xích đạo ẩm là môi trường thuộc đới nóng, có khí hậu nóng quanh năm và lượng mưa dồi dào. Thiên nhiên ở đây tạo điều kiện thuận lợi cho sự sống phát triển phong phú và đa dạng. Đây là nơi có diện tích rừng rậm xanh quanh năm rộng nhất thế giới. Bài học hôm nay giúp các em hiểu được điều đó. Bài mới: (32’) TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung I – ĐỚI NÓNG ? GV cho HS quan sát lược - Nằm ở khoảng giữa hai chí - Đới nóng trải dài giữa đồ 5.1 để xác định vị trí đới tuyến nên gọi là đới nóng nội chí hai chí tuyến thành một nóng. tuyến. vành đai liên tục bao ? Với vị trí đó thì đới nóng - Có nhiệt độ cao, Tín phong quanh Trái Đất. có đặc điểm gì nổi bật? Đông Bắc và Tín phong Đông - Là đới Chiếm một Nam thổi quanh năm từ chí phần khá lớn diện tích tuyến về Xích đạo. đất nổi trên Trái Đất. ? Hãy so sánh tỉ lệ diện - Chiếm một phần khá lớn diện có giới thực động vật tích đới nóng với diện tích tích đất nổi trên Trái Đất, có giới hết sức đa dạng và đất nổi trên Trái Đất? thực động vật hết sức đa dạng và phong phú, là khu vực phong phú, là khu vực đông dân, đông dân… tập trung nhiều nước đang phát triển… ? Dựa vào hình 5.1, nêu tên - Môi trường xích đạo ẩm, môi các kiểu môi trường của đới trường nhiệt đới, môi trường nóng. nhiệt đới gió mùa, môi trường hoang mạc. II – MÔI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM 1. Khí hậu ? Xác định vị trí môi trường - Xác định màu xanh lá cây (nằm Môi trường xích đạo o o xích đạo ẩm trên hình 5.1. trong khoảng 5 B - 5 N). ẩm nằm trong khoảng ? Quan sát biểu đồ nhiệt độ từ 5o B đến 5oN, nắng và lượng mưa của Xin-ganóng và mưa nhiều o po (vĩ độ 1 B) và nhận xét: quanh năm (lượng mưa - Đường biểu diễn nhiệt độ - Đường biểu diễn nhiệt độ trung trung bình từ 1500mm.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> trung bình các tháng trong năm cho thấy nhiệt độ của Xin-ga-po có đặc điểm gì? - Lượng mưa cả năm khoảng bao nhiêu? Sự phân bố lượng mưa trong năm ra sao? Sự chênh lệch giữa lượng mưa tháng thấp nhất và tháng cao nhất là khoảng bao nhiêu milimet? “Khí hậu nóng và ẩm quanh năm ………………..... …................. nên không khí ẩm ướt, ngột ngạt”.. bình các tháng trong năm luôn ở đến 2500mm). mức cao (trên 25oC) và ít dao động. - Lượng mưa cả năm khoảng 2370mm. Mưa nhiều quanh năm. Sự chênh lệch tháng cao nhất hơn tháng thấp nhất khoảng 90 mm (thấp).. 2. Rừng rậm xanh quanh năm ? Quan sát ảnh và hình vẽ - Rừng có 5 tầng chính tầng cỏ - Độ ẩm và nhiệt độ lát cắt rừng rậm xanh quyết, tầng cây bụi, tầng cây gỗ cao, tạo điều kiện cho quanh năm, cho biết: Rừng cao trung bình, tầng cây gỗ cao, cây rừng phát triển rậm có mấy tầng chính? Tại sao tầng cây vượt tán. Rừng có nhiều rạp, mọc thành nhiều rừng ở đây lại có nhiều tầng là do độ ẩm và nhiệt độ cao, tầng và có nhiều loài tầng? tạo điều kiện cho rừng cây phát chim thú sinh sống. triển rậm rạp. 4. Củng cố – luyện tập: (5’) - Môi trường đới nóng phân bố chủ yếu trong giới hạn của các vĩ tuyến nào ? Nêu tên các kiểu môi trường của đới nóng ? - Môi trường xích đạo ẩm có những đặc điểm gì ? - Bài tập 3 (trang 18) Các đặc điểm của rừng rậm xanh quanh năm: rừng cây rậm rạp, con kiến càng, dây leo bao quanh bốn phía, không thấy bầu trời, không khí ngột ngạt, oi bức. 5. Dặn dò: (1’) - Về nhà học bài, và chuẩn bị bài 6: “Môi trường nhiệt đới”.. Tuần: 03 Tiết PPCT: 06. Ngày soạn: 14/8/2012 Ngày giảng: 28/8/2012 (7a5) Bài 6:. MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI *** A. Mục đích yêu cầu: Giúp cho HS hiểu biết căn bản về: - Nắm được đặc điểm của môi trường nhiệt đới (nóng quanh năm và có thời kì khô hạn) và của khí hậu nhiệt đới (nóng quanh năm và lượng mưa thay đổi: càng về gần chí tuyến càng giảm dần và thời kì khô hạn càng kéo dài). - Nhận biết được cảnh quan đặc trưng của môi trường nhiệt đới là xavan hay đồng cỏ cao nhiệt đới. - Củng cố và rèn luyện kĩ năng đọc biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa cho HS. - Củng cố kĩ năng nhận biết môi trường địa lí cho HS qua ảnh chụp..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> B. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ khí hậu thế giới. - Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của môi trường nhiệt đới. - Ảnh xavan hay trảng cỏ nhiệt đới và các động vật trên xavan châu Phi, Ôxtrâylia. C. Tiến trình tổ chức dạy học: 1. Ổn định lớp. (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Môi trường đới nóng phân bố chủ yếu trong giới hạn của các vĩ tuyến nào? Nêu tên các kiểu môi trường của đới nóng? - Môi trường xích đạo ẩm có những đặc điểm gì? 3. Giảng bài mới: (33’) Giới thiệu: (1’) Môi trường nhiệt đới có khí hậu nóng, lượng mưa càng về gần các chí tuyến càng giảm dần. Khu vực nhiệt đới là một trong những nơi đong dân nhất trên thế giới. Đặc điểm cụ thể của môi trường nhiệt đới này ra sao? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. Bài mới: (32’) TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 1. Khí hậu ? Xác định vị trí của môi - Xác định (nằm ở khoảng từ vĩ trường nhiệt đới trên hình tuyến 5o đến chí tuyến ở cả hai 5.1. bán cầu – 23o23’) ? Quan sát các biểu đồ hình - Ma-la-can (Xu-đăng): nhiệt độ 6.1 và hình 6.2, nhận xét về có dao động (khoảng 4oC), mưa sự phân bố nhiệt độ và tập trung theo mùa (mùa hạ). lượng mưa trong năm của Gia-mê-na (Sát): nhiệt độ dao khí hậu nhiệt đới. động mạnh (khoảng 11oC), mưa tập trung theo mùa rõ rệt (mùa hạ). Càng gần chí tuyến thời kì khô hạn càng kéo dài, biên độ nhiệt càng lớn. ? Hãy rút ra đặc điểm của - “Nhiệt độ trung bình năm trên - Nhiệt độ trung bình khí hậu nhiệt đới? 20oC ........................................... các tháng trên 22oC. .......... 500mm đến 1500mm, chủ - Lượng mưa giảm dần yếu tập trung vào mùa mưa”. về hai chí tuyến. Có hai mùa mưa và khô rõ rệt. 2. Các đặc điểm khác của môi trường 15’ ? Môi trường nhiệt đới có - “Thiên nhiên của môi trường đặc điểm gì khác? nhiệt đới thay đổi theo mùa. Vào mùa mưa, ............................ ............... ........ làm cho đất có màu đỏ Đất ở môi trường nhiệt vàng, gọi là đất feralit.” đới dễ bị xói mòn, rửa trôi hoặc thoái hoá nếu không được cây che phủ hoặc canh tác không hợp lí. ? Quan sát hình 6.3 và 6.4, - Thiên nhiên thay đổi nêu nhận xét về sự khác - Xavan ở Kê-ni-a ít cây hơn. theo mùa, mùa khô và nhau của Xavan ở Kê-ni-a Dải rừng hành lang dọc sông mùa mưa, thảm thực với Cộng hòa Trung Phi. suối chứng tỏ ở Trung Phi mưa vật cũng thay đổi dần nhiều hơn, cây cối nhiều và xanh về phía hai chí tuyến, ? Cây cỏ ở môi trường tốt hơn. rừng thưa sang đồng cỏ 17’ nhiệt đới thay đổi như thế - “Thảm thực vật cũng thay đổi cao (xavan) và cuối.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> nào?. dần về phía hai chí cùng là nửa hoang mạc. tuyến .......... ................................ Sông ngòi có hai mùa, .............. đất bị thoái hoá dần và mùa lũ và mùa cạn. Môi trường nhiệt đới cây cối khó mọc lại được”. - Ở vùng nhiệt đới có thích hợp cho trồng cây thể trồng được nhiều lương thực và cây công cây lương thực và cây nghiệp... Ở nơi chủ động công nghiệp. Đây là được tưới tiêu, sản xuất một trong những khu nông nghiệp, dân cư tập vực đông dân của thế trung đông đúc. giới. 4. Củng cố – luyện tập: (5’) - Nêu những đặc điểm của khí hậu nhiệt đới? - Tại sao diện tích xavan và nửa hoang mạc ở nhiệt đới đang ngày càng mở rộng? - Bài tập 4 (trang 22) Biểu đồ bên trái ở Bắc bán cầu vì mưa tập trung vào các tháng 5 – 9. Biểu đồ bên phải ở Nam bán cầu vì mưa tập trung vào các tháng 12 – 3. 5. Dặn dò: (1’) - Về nhà học bài, xem và làm bài tập 4 trang 22 và chuẩn bị bài 7: “Môi trường nhiệt đới gió mùa”.. Tuần: 04 Tiết PPCT: 07. Ngày soạn: 19/8/2012 Ngày giảng: 03/9/2012 (7a5) Bài 7:. MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI GIÓ MÙA *** A. Mục đích yêu cầu: Giúp cho HS hiểu biết căn bản về: - Nắm được sơ bộ nguyên nhân hình thành gió mùa ở đới nóng và đặc điểm của gió mùa mùa hạ, gió mùa mùa đông. - Nắm được 2 đặc điểm cơ bản của môi trường nhiệt đới gió mùa (nhiệt độ lượng mưa thay đổi tuỳ theo mùa gió, thời tiết diễn biến thất thường). Đặc điểm này chi phối thiên nhiên và hoạt động của con người theo nhịp điệu của gió mùa. - Hiểu được môi trường nhiệt đới gió mùa là môi trường đặc sắc và đa dạng ở đới nóng. - Rèn luyện cho học sinh kĩ năng đọc bản đồ, ảnh địa lí, biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa nhận biết khí hậu nhiệt đới gió mùa qua biểu đồ. B. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ khí hậu Việt Nam . Bản đồ khí hậu châu Á hoặc thế giới. - Các ảnh hoặc tranh vẽ về các loại cảnh quan nhiệt đới gió mùa (như rừng tre nứa, rừng mưa mùa, rừng ngập mặn, rừng thông …) ở nước ta . C. Tiến trình tổ chức dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 1. 2. 3.. Ổn định lớp. (1’) Kiểm tra bài cũ: (5’) Nêu những đặc điểm của khí hậu nhiệt đới? Tại sao diện tích xavan và nửa hoang mạc ở nhiệt đới đang ngày càng mở rộng? Giảng bài mới: (33’) Giới thiệu: (1’) Trong đới nóng, có một khu vực tuy cùng vĩ độ với các môi trường nhiệt đới và hoang mạc nhưng thiên nhiên có nhiều nét đặc sắc, đó là vùng nhiệt đới gió mùa. Đặc sắc ra sao? Ta sẽ cùng tìm hiểu. Bài mới: (32’) TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 1. Khí hậu ? Xác định vị trí của môi - Xác định (màu tím) - Nam Á và Đông Nam trường nhiệt đới gió mùa Á là hai khu vực điển trên hình 5.1. hình của môi trường Là loại khí hậu đặc sắc nhiệt đới gió mùa. của đới nóng, ở Nam Á và Đông Nam Á. ? Quan sát hình 7.1 và 7.2, - Mùa hạ gió thổi theo hướng tây - Mùa hạ: nóng nóng nhận xét về hướng gió thổi nam, mùa đông gió thổi theo ẩm, nhiều mưa; Mùa vào mùa hạ và vào mùa hướng đông bắc (gió lệch hướng đông: lạnh và khô, ít đông ở các khu vực Nam Á là do lực tự quay của Trái Đất). mưa. Thời tiết diễn và Đông Nam Á. Giải thích Gió mùa hạ thổi từ đại dương biến thất thường. vì sao lượng mưa ở các khu mang theo không khí mát mẻ và vực này lại có sự chênh mưa lớn, gió mùa đông thổi từ lệch rất lớn giữa mùa hạ và lục địa đem theo không khí khô mùa đông? và lạnh. ? Quan sát các biểu đồ - Hà Nội mùa đông xuống dưới nhiệt độ và lượng mưa của 18oC, mùa hạ hơn 30oC, biên độ Hà Nội và Mum-bai (Ấn nhiệt cao trên 12oC. Còn ở MumĐộ), qua đó nêu nhận xét về bai nóng nhất là 28oC, mát nhất diễn biến nhiệt độ, lượng là 23oC. Hà Nội có mùa đông mưa trong năm của khí hậu lạnh, còn MumBai nóng quanh nhiệt đới gió mùa. Diễn năm. Lượng mưa tập trung theo biến nhiệt độ trong năm ở mùa. Hà Nội có gì khác ở Mumbai? 2. Các đặc điểm khác của môi trường ? Nhận xét về sự thay đổi - Mùa mưa rừng cao su xanh tốt, - Nhịp điệu mùa ảnh của cảnh sác thiên nhiên còn mùa khô lá rụng đầy, cây hưởng lớn tới cảnh sắc qua hai ảnh 7.5 và 7.6. khô lá vàng. môi trường nhiệt thiên nhiên và cuộc đới thay đổi theo thời gian (theo sống của con người. mùa) ? Nơi mưa nhiều, nơi ít - “Ở những nơi mưa nhiều, rừng - Đây là khu vực thích mưa cảnh sắc thiên nhiên cũng có nhiều tầng ……………… hợp cho việc trồng cây khác nhau không? …………………………………… lương thực (đặc biệt là … nhiều loài động vật khác cây lúa nước) và cây nhau, cả ở trên cạn và dưới công nghiệp; đây là “Khí hậu nhiệt đới gió nước”. một trong những nơi mùa rất thích hợp ………… tập trung dân đông nhất ……… những nơi tập trung thế giới. dân đông nhất thế giới”. 4. Củng cố – luyện tập: (5’).

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 5. -. Nêu đặc điểm nổi bật của khí hậu nhiệt đới gió mùa. Trình bày sự đa dạng của môi trường nhiệt đới gió mùa. Dặn dò: (1’) Về nhà học bài, chuẩn bị bài 9: “Hoạt động sản xuất nông nghiệp ở đới nóng”.. Tuần: 04 Tiết PPCT: 08. Ngày soạn: 29/8/2012 Ngày giảng: 04/9/2012 (7a5) Bài 9:. HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP Ở ĐỚI NÓNG *** A. Mục đích yêu cầu: Giúp cho HS hiểu biết căn bản về: - Hiểu các mối quan hệ giữa khí hậu với nông nghiệp và đất trồng, giữa khai thác đất đai và bảo vệ đất. - Biết được 1 số cây trồng, vật nuôi ở các kiểu môi trường khác nhau của đới nóng. - Luyện tập cách mô tả hiện tượng địa lí qua tranh liên hoàn và cũng cố thêm kĩ năng đọc ảnh địa lí cho học sinh. - Rèn luyện kĩ năng phán đoán địa lí cho HS ở mức độ cao hơn về mối quan hệ giữa khí hậu với nông nghiệp và đất trồng, giữa khai thác với bảo vệ đất trồng. B. Đồ dùng dạy học: - Ảnh về xói mòn đất đai trên các sườn núi về cây cao lương - Nếu trường ở vùng đồi núi có thể tổ chức lớp học ngoài trời ở nơi có hiện tượng xói mòn đất hoặc đi tham quan thực tế trước khi học. Bản đồ tự nhiên thế giới. C. Tiến trình tổ chức dạy học: 1. Ổn định lớp. (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Hãy nêu các hình tức canh tác nông nghiệp ở đới nóng. - Vẽ sơ đồ thâm canh lúa nước. 3. Giảng bài mới: (33’) Giới thiệu: (1’).

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Đặc điểm khí hậu đới nóng là nắng nóng quanh năm, mưa nhiều và tập trung theo mùa. Những đặc điểm này tạo điều kiện thuận lợi cho cây trồng tăng trưởng quanh năm, nhưng khí hậu nơi đây sinh ra nhiều dịch bệnh, côn trùng hại cây trồng, vật nuôi. Vậy hoạt động sản xuất nông nghiệp ở đới nóng như thế nào. Chúng ta tìm hiểu qua bài học hôm nay. Bài mới: (32’) TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 1. Đặc điểm sản xuất nông nghiệp ? Em hãy cho biết đặc điểm - Nắng nóng quanh năm và mưa - Ở môi trường xích chung của môi trường xích nhiều. đạo ẩm, thích hợp với đạo ẩm. sản xuất nông nghiệp, ? Các đặc điểm này có ảnh - Cây trồng phát triển xanh tốt cây trồng phát triển hưởng đối với cây trồng và nhưng lại có nhiều sâu bệnh hại. quanh năm. mùa vụ ra sao? ? Quan sát hình 9.1 và 9.2, - Lớp mùn không dầy dễ bị nước nêu nguyên nhân dẫn đến cuốn trôi, rừng bị chặt phá bừa xói mòn đất ở môi trường bãi…. Vì thế việc bảo vệ rừng và xích đạo ẩm. trồng rừng là hết sức cần thiết. Ở môi trường nhiệt đới và - Ở môi trường nhiệt nhiệt đới gió mùa, việc bố đới và nhiệt đới gió trí mùa vụ và lựa chọn các mùa sản xuất bị chi loại cây trồng bị chi phối phối bởi lượng mưa và bởi lượng mưa và chế độ chế độ mưa. mưa trong năm. ? Tìm ví dụ để thấy ảnh - “Lượng mưa tập trung vào một hưởng của khí hậu nhiệt đới mùa làm tăng …………………… và khí hậu nhiệt đới gió …………………………………… mùa đến sản xuất nông …………… ở vùng nhiệt đới, nghiệp. hoang mạc đang mở rộng”. ? Con người đã làm gì để - “Làm thủy lợi và trồng cây che khắc phục những bất lợi do phủ đất …………………………… khí hậu gây ra cho môi ……………………… nông nghiệp trường nhiệt đới và nhiệt giảm bớt tính chất bấp bênh”. đới gió mùa? 2. Các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu ? Nêu tên một số loại cây - Ở đồng bằng: lúa nước, khoai - Cây trồng chủ yếu là lương thực và hoa màu lang, bắp… Ở đồi núi: lúa nước, cây lúa nước, các loại được trồng ở đồng bằng và khoai mì… ngũ cốc khác (đậu, đồi núi nước ta? ngô, lúa nếp, lúa tẻ) và ? Tại sao cây trồng ở đồng - Do đặc điểm khí hậu nóng ẩm nhiều cây công nghiệp bằng và đồi núi lại có cây nên cây lúa được trồng khắp nơi. nhiệt đới có giá trị xuất giống (lúa) và cây khác Trong khi đó thổ nhưỡng mỗi khẩu cao. nhau (khoai lang, mì)? nơi mỗi khác nên cũng có những cây trồng khác nhau. ? Tại sao các vùng trồng - Trồng lúa nước cần nhiều lao lúa nước lại thường trùng động nhưng cây lúa nước lại với những vùng đông dân trồng được nhiều vụ, có thể nuôi bậc nhất trên thế giới? sống được nhiều người. Ở các vùng nhiệt đới khô hạn của châu Phi, người ta trồng cây cao lương (bo bo) là chủ yếu. ? Các em hãy nêu tên các - Cà phê, cao su, dừa, bông, mía, - Chăn nuôi chưa phát cây công nghiệp được trồng lạc… triển bằng trồng trọt. nhiều ở nước ta. Hình thức chăn thả còn.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 4. 5. -. ? Các em hãy cho biết trâu, - “Hình thức chăn thả dê, cừu, phổ biến. bò, cừu, dê, lợn và gia cầm trâu, bò …………………………… ở đới nóng được chăn nuôi …………………… nhiều ngũ cốc ở đâu? Tại sao? (lúa, ngô…) và đông dân cư”. Củng cố – luyện tập: (5’) Môi trường xích đạo ẩm có thuận lợi & khó khăn gì đối với sản xuất nông nghiệp? Nêu những nông sản chính của đới nóng? Dặn dò: (1’) Về nhà học bài, chuẩn bị bài 10: “Dân số và sức ép dân số tới tài nguyên, môi trường ở đới nóng”.. Tuần: 05 Tiết PPCT: 9. Ngày soạn: 02/9/2012 Ngày giảng: 10/9/2012 (7a5) Bài 10:. DÂN SỐ VÀ SỨC ÉP DÂN SỐ TỚI TÀI NGUYÊN, MÔI TRƯỜNG Ở ĐỚI NÓNG *** A. Mục đích yêu cầu: Giúp cho HS hiểu biết căn bản về: - Nắm được đới nóng vừa đông dân, vừa có sự bùng nổ dân số trong khi nền kinh tế còn đang trong quá trình phát triển, chưa đáp ứng được các nhu cầu cơ bản (ăn, mặc, ở) của người dân. - Biết được sức ép của dân số lên đời sống và các biện pháp mà các nước đang phát triển áp dụng để để giảm sức ép dân số, bảo ve tài nguyên và môi trường. - Luyện tập cách đọc, phân tích biểu đồ và sơ đồ về các mối quan hệ. - Bước đầu luyện tập cách phân tích và các số liệu thống kê. B. Đồ dùng dạy học: - Sưu tập tư liệu của địa phương để vẽ biểu đồ quan hệ giữa dân số và lương thực. - Sưu tập các ảnh về tài nguyên và môi trường bị huỷ hoại do khai thác bừa bãi . C. Tiến trình tổ chức dạy học: 1. Ổn định lớp. (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Môi trường xích đạo ẩm có thuận lợi & khó khăn gì đối với sản xuất nông nghiệp? - Để khắc phục những khó khăn đó ta phải làm gì? - Nêu những nông sản chính của đới nóng? Ở Việt Nam có những loại nào? 3. Giảng bài mới: (33’) Giới thiệu: (1’) Đới nóng tập trung gần như một nửa dân số thế giới nhưng kinh tế chậm phát triển. Dân cư tập trung quá đông vào một số khu vực đã vẫn tới những vấn đề lớn về môi trường. Việc giải quyết mối quan hệ giữa dân cư và môi trường phải gắn chặt với sự phát triển kinh tế - xã hội. Bài mới: (32’).

<span class='text_page_counter'>(16)</span> TG. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS Nội dung 1. Dân số ? Quan sát lược đồ 2.1 (trg - Đông Nam Á, Nam Á, Tây Phi, - Dân số đới nóng đông 7) cho biết dân cư đới nóng Đông Nam Bra-xin. nhưng chỉ tập trung ở phân bố tập trung ở những Đông Nam Á, Nam Á, nơi nào? Tây Phi, Đông Nam ? Dân số ở đới nóng chiếm - Tài nguyên thiên nhiên nhanh Bra-xin. gần ½ dân số thế giới chóng cạn kiệt; môi trường, nhưng lại sinh sống tập rừng, biển bị xuống cấp, tác trung trong 4 khu vực ấy, động xấu đến nhiều mặt. thì sẽ có tác động gì đến tài nguyên và môi trường ở những nơi đó? Quan sát hình 1.4 (trg 5) ta thấy sự gia tăng dân số tự nhiên ở đới nóng quá nhanh, bùng nổ dân số. ? Sự bùng nổ dân số có tác - Tác động xấu đến tài nguyên, - Dân số đới nóng tăng động như thế nào? môi trường. quá nhanh và bùng nổ ? Từ những đặc điểm nêu - Đông nhưng chỉ tập trung ở dân số đã tác động xấu trên, em hãy cho biết đặc một số khu vực. Đông mà vẫn đến tài nguyên, môi điểm của dân số đới nóng. còn bùng nổ dân số. trường. 2. Sức ép của dân số tới tài nguyên, môi trường ? Nêu những tác động của - Lương thực thiếu hụt phải mở - Dân số tăng nhanh sức ép dân số đến các nhu rộng diện tích canh tác, đất được dẫn đến lương thực cầu ăn, mặc, ở. tận dụng canh tác nên nhanh thiếu hụt phải mở rộng chóng bị bạc màu, khoáng sản bị diện tích canh tác, đất cạn kiệt… được tận dụng canh tác ? Phân tích hình 10.1 để - Sản lượng lương thực tăng từ nên nhanh chóng bị bạc thấy mối quan hệ giữa sự 100% lên hơn 110%. Gia tăng màu, khoáng sản bị cạn gia tăng dân số tự nhiên dân số tự nhiên tăng từ 100% lên kiệt… quá nhanh với tình trạng gần 160% (lương thực không thiếu lương thực ở châu tăng kịp với đà gia tăng dân số). Phi. Bình quân lương thực đầu người giảm từ 100% xuống còn 80% (do dân số tăng nhanh hơn tăng lương thực). Biện pháp: giảm tốc độ tăng dân số, tăng lương thực lên. ? Đọc bảng số liệu, nhận - Dân số tăng dẫn đến diện tích - Dân số tăng nhanh xét về tương quan giữa dân rừng giảm. Nguyên nhân: phá ảnh hưởng xấu tới môi số và diên tích rừng ở khu rừng lấy đất canh tác, dựng nhà trường: diện tích rừng vực Đông Nam Á. máy, lấy gỗ… giảm, thiếu nước sạch, ? Nêu một vài dẫn chứng để - Mất cân bằng sinh thái, gây xói môi trường tự nhiên bị thấy rõ sự khai thác rừng mòn đất, gây nhiều thiên tai… hủy hoại, ô nhiễm… quá mức sẽ có tác động xấu đến môi trường. ? Nêu những tác động tiêu - Thiếu nước sạch, môi trường tự cực của dân số đến môi nhiên bị hủy hoại, môi trường bị trường. ô nhiễm… 4. Củng cố – luyện tập: (5’) - Hậu quả của việc tăng dân số quá nhanh ở đới nóng?.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> -. Hãy vẽ sơ đồ thể hiện tác động tiêu cực của việc gia tăng dân số quá nhanh ở đới nóng đối với tài nguyên môi trường. 5. Dặn dò: (1’) - Về nhà học bài, chuẩn bị bài 11: “Di dân và sự bùng nổ đô thị ở đới nóng”.. Tuần: 05 Tiết PPCT: 10. Ngày soạn: 06/9/2012 Ngày giảng: 11/9/2012 (7a5) Bài 11:. DI DÂN VÀ SỰ BÙNG NỔ ĐÔ THỊ Ở ĐỚI NÓNG *** A. Mục đích yêu cầu: Giúp cho HS hiểu biết căn bản về: - Nắm được nguyên nhân của sự di dân và đô thị hoá của đới nóng. - Nguyên nhân hình thành và những vấn đề đặt ra cho các đô thị, siêu đô thị ở đới nóng. - Bước đầu tập luyện cách phân tích các sự vật, hiện tượng địa lí (các nguyên nhân di dân). - Củng cố các kĩ năng đọc và phân tích ảnh địa lí, lược đồ địa lí và biểu đồ hình cột. B. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ phân bố dân cư và đô thị trên thế giới. - Các ảnh sưu tập về hậu quả đô thị hoá ở đới nóng như đường ngập nước, đường quá tải, nhà ổ chuột, cảnh nhặt rác kiếm sống, ăn xin, người lang than không nhà ở. C. Tiến trình tổ chức dạy học: 1. Ổn định lớp. (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Cho biết tình trạng gia tăng dân số hiện nay ở đới nóng như thế nào? - Nêu những biện pháp nâng cao bình quân lương thực đầu người. 3. Giảng bài mới: (33’) Giới thiệu: (1’) Đời sống khó khăn làm xuất hiện các luồng di dân. Sự di dân đã thức đẩy quá trình đô thị hoá diễn ra rất nhanh. Đô thị hoá tự phát đang đặt ra nhiều vấn đề về kinh tế - xã hội và môi trường ở đới nóng. Bài học hôm nay các em sẽ thấy được điều ấy. Bài mới: (32’) TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 1. Sự di dân ? Di dân là gì? - Thuật ngữ (trg 186) ? Tại sao ở đới nóng có sự - Thiên tai, chiến tranh, kinh tế - Do thiên tai, chiến di dân? chậm phát triển, sự nghèo đói và tranh, kinh tế chậm thiếu việc làm… phát triển, sự nghèo đói.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> ? Tại sao lại nói: Bức tranh - Đa dạng: có nhiều nguyên di dân ở đới nóng rất đa nhân. Phức tạp: không chỉ vì dân dạng và phức tạp? số đông mà còn vì thiên tai, chiến tranh… (tiêu cực) hay do yêu cầu phát triển nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ… (tích cực). ? Em hãy tìm những biện - “Tiến hành di dân có tổ chức, pháp di dân có tính tích có kế hoạch ……………………… cực. ………………………… tác động tích cực đến kinh tế – xã hội”. 2. Đô thị hóa ? Đô thị hóa là gì? - Thuật ngữ (trg 187) ? Tình hình đô thị hóa ở đới - “Nhiều thành phố phát triển nóng? nhanh chóng và trở thành các siêu đô thị ………………………… …………………………………… …………… dân đô thị của các ônthị hòa”. Tỉ lệ đô thị nước hóa thuộc Tốcđới độ đô hóa Khu vực Toàn thế giới Các nước phát triển Các nước đang phát triển. (% dân số) 1950 1992 29,4 44,0 53,6 74,0 17,4 35,0. (%) (1992 so với 1950) 49,6 38,1 101,1. và thiếu việc làm… đã xuất hiện các luồng di dân ở đới nóng, tạo sức ép đối với kinh tê – xã hội. - Nhiều nước đới nóng tiến hanh di dân có kế hoạch từ đó tác động tích cực đến kinh tế xã hội.. - Đới nóng là nơi có tốc độ đô thị hóa cao trên thế giới. Tỉ lệ dân thanh thị tăng nhanh và số siêu đô thị ngày căng nhiều. - Từ 1989 - 2000, dân số đô thị ở đới nóng đã tăng lên gấp đôi.. ? Quan sát hình 3.3, nêu tên các siêu đô thị có trên 8 - Mê-hi-cô Xi-ti, Ri-ô đê Gia-nêtriệu dân ở đới nóng. rô, Xao Pao-lô, La-gốt, Mumbai, Côn-ca-ta, Gia-cac-ta, MaHình 11.1, phát triển có ni-la. kế hoạch. Hình 11.2, di dân tự do. ? So sánh sự khác nhau - Sự di dân tự do làm giữa di dân có kế hoạch với - Di dân tự do: để lại nhiều hậu cho dân số đô thị tăng di dân tự do. quả nặng nề (thiếu điện, nước, quá nhanh đã dẫn đến dịch bệnh…) và ô nhiễm môi những hậu quả xấu cho trường, mất vẻ đẹp đô thị… Di môi trường. dân có kế hoạc? cuộc sống ổn định, có đủ tiện nghi sinh hoạt, ? Nêu những tác động xấu môi trường đô thị sạch đẹp… tới môi trường do đô thị - Khu nhà ổ chuột, rác thải, vệ hóa tự phát ở đới nóng gây sinh nơi công cộng, khói bụi từ ra. nhà máy và xe cộ… 4. Củng cố – luyện tập: (5’) - Nêu những nguyên nhân dẫn đến sự di dân ở đới nóng? - Nêu những tác động xấu tới môi trường do đô thị hoá tự phát như ở Ấn Độ là gì? - Làm bài tập 3 trang 38. 5. Dặn dò: (1’) - Về nhà học bài, chuẩn bị bài 12: “Thực hành: Nhận biết đặc điểm môi trường đới nóng”..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Tuần: 06 Tiết PPCT: 11. Ngày soạn: 09/9/2012 Ngày giảng: 17/9/2012 (7a5) Bài 12: THỰC HÀNH. NHẬN BIẾT CÁC ĐẶC ĐIỂM MÔI TRƯỜNG ĐỚI NÓNG *** A. Mục đích yêu cầu: Giúp cho HS hiểu biết căn bản về: - Nắm được về cac kiểu khí hậu xích đạo ẩm, nhiệt đới và nhiệt đới gió mùa. - Về các kiểu khí hậu của môi trường đới nóng. - Kĩ năng nhận biết các môi trường của đới nóng qua ảnh địa lí, qua biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa. Kĩ năng phân tích các mối quan hệ giữa chế đo mưa với chế độ sông ngòi, giữa khí hậu với môi trường. B. Đồ dùng dạy học: - GV nên sưu tầm thêm một vài biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của địa phương mình cho học sinh đọc, phân tích thêm tại lớp. Nếu có kèm thêm ảnh môi trường tự nhiên địa phương thì việc thực hành chắc chắn sẽ có hiệu quả cao hơn. C. Tiến trình tổ chức dạy học: 1. Ổn định lớp. (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Nêu những nguyên nhân dẫn đến sự di dân ở đới nóng ? - Kể tên một số siêu đô thị ở đới nóng 3. Giảng bài mới: (33’) Giới thiệu: (1’) Làm bài thực hành này sẽ giúp các em nắm được các kiểu môi trường của đới nóng, xác định được cảnh quan cũng như nhiệt độ và lượng mưa của từng môi trường. Bài mới: (32’) TG Hoạt động của GV - HS Nội dung chính 1. Cảnh quan của các kiểu môi trường đới nóng ? Quan sát hình A,B,C về các - A – hoang mạc Xa-ha-ra thuộc kiểu môi trường hoang kiểu môi trường đới nóng, xác mạc. B – Công viên quốc gia Se-ra-gat (Tan-da-ni-a) là định từng ảnh thuộc kiểu môi xa-van đồng cỏ cao thuộc kiểu môi trường nhiệt đới. C trường nào? – Bắc Công-gô là rừng rậm nhiều tầng thuộc kiểu môi trường xích đạo ẩm. 4. Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa ở đới nóng ? Phân tích từng biểu đồ nhiệt - A – Nhiều tháng nhiệt độ xuống thấp dưới 15 0C vào độ và lượng mưa. mùa hạ nhưng lại là mùa mưa (khí hậu địa trung hải nam bán cầu)..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - B – Nóng quanh năm trên 20 0C và có hai lần lên cao trong năm, mưa nhiều mùa hạ (nhiệt đới gió mùa). - C – Có tháng cao nhất mùa hạ không quá 20 0C, mùa đông ấm trên 50C, mưa quanh năm (ôn đới hải dương). - D – Có mùa đông lạnh dưới -50C (ôn đới lục địa). - E – Có mùa hạ nóng trên 25 0C, có mùa đông mát dưới 150C, mưa rất ít và mưa vào thu đông (hoang mạc). 4. 5. -. Củng cố – luyện tập: (5’) Nêu những đặc điểm khí hậu của các kiểu môi trường trong đới nóng. Dặn dò: (1’) Về nhà học bài, xem lại những bài đã học tiết sau Làm bài tập địa lí. Tuần: 06 Ngày soạn: 03/9/2012 Tiết PPCT: 12 Ngày giảng: 18/9/2012 (7a5). LÀM BÀI TẬP ĐỊA LÍ *** A. Mục đích yêu cầu: Giúp cho HS hiểu biết căn bản về: - Rèn luyện kĩ năng đọc bản đồ, phân tích biểu đồ, nhận biết các kiểu quần cư, siêu đô thị, nhận biết các kiểu môi trường qua tranh ảnh; rèn luyện kĩ năng lập sơ đồ, phân tích sơ đồ. B. Đồ dùng dạy học: - Tháp tuổi, biểu đồ dân số. - Tập bản đồ lớp 7. C. Tiến trình tổ chức dạy học: 1. Ổn định lớp. (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Nêu những đặc điểm khí hậu của các kiểu môi trường trong đới nóng. 3. Giảng bài mới: (33’) Giới thiệu: (1’) Chúng ta đã tìm hiểu nhiều lược đồ (dân số, khí hậu), hôm nay chúng ta cùng làm một số bài tập có liên quan đến lược đồ. Bài mới: (32’) Bài tập 1: (bài tập 2 trang 6) Hướng dẫn: - Châu lục có tỉ lệ gia tăng dân số cao nhất: Châu Phi (1950-1955 là 2,23% và 1990-1995 là 2,26%). - Châu lục có tỉ lệ gia tăng dân số thấp nhất: Châu Âu (1950-1955 là 1,00% và 1990-1995 là 0,16%). - Tỉ lệ gia tăng dân số châu Á giảm nhưng tỉ trọng dân số so với toàn thế giới lại tăng, do: dân số của châu Á đông. Bài tập 2: (bài tập 2 trang 9) Hướng dẫn: - Việt Nam 237,77; Trung Quốc 132,67; In-đô-nê-xi-a 107,39. - Nhận xét: Dân số của Trung Quốc hơn Việt Nam nhưng do diện tích lớn hơn nên mật độ dân số của Trung Quốc thấp hơn Việt Nam. Bài tập 3: (bài tập 2 trang 12) Hướng dẫn: - Năm 1950 chỉ có 2 siêu đô thị với dân số không quá 12 triệu người. - Năm 1975 có 10 siêu đô thị với dân số của siêu đô thị lớn nhất là 20 triệu người, nhỏ nhất là 9 triệu người..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> -. Năm 1975 có 10 siêu đô thị với dân số của siêu đô thị lớn nhất là 27 triệu người, nhỏ nhất là 12 triệu người. Đến năm 1975, các siêu đô thị chủ yếu thuộc châu Á. Bài tập 4: (bài tập 4 trang 22) Hướng dẫn: Biểu đồ bên trái ở Bắc bán cầu vì mưa tập trung vào các tháng 5 – 9. Biểu đồ bên phải ở Nam bán cầu vì mưa tập trung vào các tháng 12 – 3.. 4. Dặn dò: (1’) Về nhà học bài, xem lại những bài đã học tiết sau Ôn tập. Tuần: 07 Ngày soạn: 12/9/2012 Tiết PPCT: 13 Ngày giảng: 24/9/2012 (7a5). ÔN TẬP *** A. Mục đích yêu cầu: Giúp cho HS hiểu biết căn bản về: - Củng cố lại kiến thức dân số, sự gia tăng dân số, sự phân bố dân cư các chủng tộc, quá trình đô thị hoá, các kiểu môi trường ở đới nóng, những thuận lợi và khó khăn đối với sản xuất nông nghiệp, những sản phẩm chủ yếu, sức ép dân số tới tài nguyên môi trường , tốc độ di dân dẫn tới bùng nổ dân số ở đới nóng và những hậu quả của nó. - Rèn luyện kĩ năng đọc bản đồ, phân tích biểu đồ, nhận biết các kiểu quần cư, siêu đô thị, nhận biết các kiểu môi trường qua tranh ảnh; rèn luyệm kĩ năng lập sơ đồ, phân tích sơ đồ. - Nhận thức đúng các vấn đề đang học. B. Đồ dùng dạy học: - Tháp tuổi, biểu đồ dân số. - Lược đồ phân bố dân cư và 3 chủng tộc, 2 quần cư. - Lược đồ các kiểu môi trường đới nóng, các hình thức sản xuất nông nghiệp. C. Tiến trình tổ chức dạy học: 1. Ổn định lớp. (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Nêu những đặc điểm khí hậu của các kiểu môi trường trong đới nóng. 3. Giảng bài mới: (33’) Giới thiệu: (1’) Chúng ta đã tìm hiểu các thành phần nhân văn của môi trường như: dân số, sự phân bố dân cư, các loại hình quần cư và môi trường đới nóng…. Để hiểu sâu hơn các vấn đề trên chúng ta cùng ôn lại qua tiết học này. Bài mới: (32’) TG Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh GV cho HS quan sát H1.1 SGK ? Tháp tuổi nào dân số trẻ, tháp tuổi nào dân số già? - Tháp A dân số trẻ, tháp B dân số Tại sao? già. ? Quan sát H1.2 SGK nhận xét tình hình gia tăng - Gia tăng dân số rất nhanh và đột dân số từ đầu CN đến năm 2050? biến. ? Bùng nổ dân số xãy ra khi nào? b. Tỉ lệ gia tăng dân số lên đến a. Tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử tăng 2,1% b. Tỉ lệ gia tăng dân số lên đến 2,1% ? Nguyên nhân bùng nổ dân số? - Tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử thấp. ? Hậu quả của bùng nổ dân số? d. Tất cả các ý trên a. Thiếu lương thực, thực phẩm b. Thiếu việc làm.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> c. Thiếu ăn, ở, việc làm d. Tất cả các ý trên ? Phương hướng giải quyết bùng nổ dân số? a. Phát triển KT để đáp ứng được sự gia tăng dân số b. Kiểm soát tỉ lệ sinh để đạt được tỉ lệ gia tăng dân số hợp lí c. Có các chính sách dân số phù hợp, đẩy mạnh phát triển KT-XH, nâng cao dân trí d. Tất cả đều sai ? Dân cư trên thế giới phân bố như thế nào? ? Dựa vào H2.1 dân cư thế giới tập trung đông nhất ở các châu lục: a. Đông bán cầu b. Tây bán cầu ? Châu lục đông dân nhất thế giới hiện nay là: a. Châu Âu b. Châu Á c. Châu Phi d. Châu Mĩ ? Nối 2 cột sau cho hoàn chỉnh a. Môn-gô-lô-it 1. Châu Âu b. Nê-grô-it 2. Châu Á c. Ơ-rô-pê-ô-it 3. Châu Phi ? Có mấy dạng quần cư? ? Mật độ dân số giữa quần cư nông thôn và đô thị: a. Cao ở quần cư nông thôn, thấp ở đô thị b. Thấp ở quần cư nông thôn, cao ở đô thị ? Châu lục có nhiều siêu đô thị nhất là: a. Châu Âu b. Châu Á c. Châu Phi d. Châu Mĩ ? Tóm tắt môi trường xích đạo ẩm: Môi trường xích đạo ẩm có nhiệt độ trung bình …… từ ……… đến ……., vì thế biên độ nhiệt rất ……… khoảng ………. Lượng mưa trung bình năm……… từ ……… đến ……. Do đó thời tiết ……… quanh năm. Làm cho môi trường tự nhiên……….quanh năm. ? Rừng rậm thường xuyên xanh quanh năm là loại rừng thuộc: a. Môi trường xích đạo ẩm b. Môi trường nhiệt đới c. Môi trường nhiệt đới gió mùa d. Môi trường hoang mạc ? Quang cảnh của môi trường nhiệt đới thay đổi dần về 2 chí tuyến: a. Rừng thưa, nửa hoang mạc, xavan b. Rừng thưa, xavan, nửa hoang mạc c. Xavan, nửa hoang mạc, rừng thưa d. Nửa hoang mạc, rừng thưa, xavan ? Quan sát hướng gió mùa H7.1 và H7.2 cho biết hướng gió mùa hạ đến nước ta là hướng: a. Đông Bắc - Tây Nam b. Đông Nam - Tây Bắc c. Tây Bắc - Đông Nam. c. Có các chính sách dân số phù hợp, đẩy mạnh phát triển KT-XH, nâng cao dân trí. - Không đồng đều a. Đông bán cầu. b. Châu Á. 1. Châu Âu - c. Ơ-rô-pê-ô-it 2. Châu Á - a. Môn-gô-lô-it 3. Châu Phi - b. Nê-grô-it - Có 2 loại quần cư: nông thôn và thành thị b. Thấp ở quần cư nông thôn, cao ở đô thị b. Châu Á - cao, 250C-280C, nhỏ, 30C, cao, 1500mm-2500mm, nóng ẩm, rừng rậm xanh. a. Môi trường xích đạo ẩm. b. Rừng thưa, xavan, nửa hoang mạc. d. Tây Nam - Đông Bắc.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> d. Tây Nam - Đông Bắc ? Đới nóng trong nông nghiệp có mấy hình thức canh tác? ? Hình thức canh tác lạc hậu nhất ở đới nóng là: a. Đồn điền b. Trang trại c. Làm nương rẫy d. Thâm canh ? Những thuận lợi trong sản xuất nông nghiệp ở đới nóng: a. Cây trồng phát triển quanh năm b. Trồng trọt tiến hành quanh năm c. Xen canh gối vụ nhiều loại cây trồng d. Tất cả các ý trên ? Những khó khăn trong sản xuất nông nghiệp ở đới nóng: a. Các loại mầm bệnh phát triển b. Đất bị bạc màu rửa trôi c. Dễ gây hạn hán lũ lụt d. Tất cả các ý trên ? Hậu quả của việc gia tăng dân số quá nhanh ở đới nóng: a. KT chậm phát triển b. Đời sống chậm cải thiện c. Tác động tiêu cực đến tài nguyên môi trường d. Tất cả các ý trên ? Nguyên nhân dẫn đến sự di dân ?. 4. 5. -. Củng cố – luyện tập: (5’) Giáo viên tổng kết lại toàn bộ nội dung bài ôn tập. Dặn dò: (1’) Về nhà học bài, chuẩn bị làm Kiểm tra 1 tiết.. - Có 3 hình thức canh tác c. Làm nương rẫy d. Tất cả các ý trên. d. Tất cả các ý trên. d. Tất cả các ý trên. - Thiên tai, chiến tranh, KT chậm phát triển, khai hoang, lập đồn điền, xây dựng các công trình công nghiệp mới..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Tuần: 07 Tiết PPCT: 14. Ngày soạn: 10/9/2012 Ngày giảng: 25/9/2012 (7a5). KIỂM TRA 1 TIẾT *** A. Mục đích yêu cầu: HS hiểu và trình bày được trong bài kiểm tra của mình những kiến thức đã được học từ đầu năm: Các thành phần nhân văn của môi trường, Môi trường đới nóng và Hoạt động kinh tế của con người ở đới nóng. B. Đồ dùng dạy học: - GV chuẩn bị ma trận và đề kiểm tra MA TRẬN Đơn vị kiến thức. Biết TN TL. Bài 3. Quần cư. Đô thị hóa. 0,5. Bài 5. Đới nóng. Môi trường xích đạo ẩm Bài 6. Môi trường nhiệt đới và Bài 7. Môi trường nhiệt đới gió mùa Bài 8. Các hình thức canh tác trong nông nghiệp ở đới nóng Bài 9. Hoạt động sản xuất nông nghiệp ở đới nóng Bài 10. Dân số và sức ép dân số tới tài nguyên, môi trường ở đới nóng Bài 11. Di dân và sự bùng nổ đô thị ở đới nóng Cộng. 0,5. Hiểu TN TL. Vận dụng TN TL. Cộng 0,5. 1. 1,5 3. 3. 0,5. 0,5 3 0,5. 0,5. 0,5. 1,5. 2. 3 0,5 1. 3. 0,5. 3. 10. - GV chuẩn bị hai đề chẵn lẻ. - HS ôn tập kỹ các bài. C. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp. (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (không) Thực hiện: (43’) I. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Mỗi câu hỏi dưới đây có kèm theo các câu trả lời A, B, C, D. Chỉ khoanh tròn một chữ trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất (mỗi câu đúng được 0,5 điểm). Câu 1: Hậu quả của sự bùng nổ dân số là: A. Thiếu lương thực, thực phẩm. B. Thiếu việc làm. C. Thiếu nước sạch và các nhu cầu ăn mặc… D. Tất cả ý A, B, C đều đúng. Câu 2: Năm 2000, châu lục có nhiều siêu đô thị từ 8 triệu dân trở lên nhất là: A. Châu Á. B. Châu Âu. C. Châu Phi. D. Châu Mĩ. Câu 3: Đới nóng nằm ở: A. Bán cầu Bắc..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> B. Bán cầu Nam. C. Đường xích đạo. D. Giữa hai chí tuyến. Câu 4: Trong các hình thức canh tác trong nông nghiệp ở đới nóng, hình thức canh tác lạc hậu nhất là: A. Làm nương rẫy. B. Làm ruộng, thâm canh lúa nước. C. Sản xuất nông sản hàng hóa theo quy mô lớn. D. Chăn nuôi gia súc, gia cầm. Câu 5: Để giảm bớt sức ép dân số tới tài nguyên, môi trường ở đới nóng cần : A. Giảm tỉ lệ gia tăng dân số. B. Phát triển kinh tế. C. Nâng cao đời sống của người dân. D. Tất cả ý A, B, C đều đúng. Câu 6: Hình thức di dân có tác động tích cực đến sự phát triển kinh tế – xã hội là : A. Di dân do chiến tranh. B. Di dân do thiên tai. C. Di dân tự do. D. Di dân có tổ chức, có kế hoạch. II. TỰ LUẬN: (7 điểm) Câu 7: Em hãy nêu tên các kiểu môi trường ở đới nóng và cho biết nước ta thuộc môi trường nào? Trình bày đặc điểm khí hậu của môi trường đó. (4 điểm) Câu 8: Em hãy phân tích sự gia tăng dân số gây sức ép tới tài nguyên, môi trường ở đới nóng (3 điểm) 3. Thu bài kiểm tra (1’) 4. Dặn dò: - Chuẩn bị trước bài 13: “Môi trường đới ôn hòa”.. Tuần: 08 Tiết PPCT: 15. Ngày soạn: 23/9/2012 Ngày giảng: 01/10/2012 (7a5) Chương II.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> MÔI TRƯỜNG ĐỚI ÔN HÒA. HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI ÔN HÒA Bài 13. MÔI TRƯỜNG ĐỚI ÔN HÒA *** A. Mục đích yêu cầu: Giúp cho HS hiểu biết căn bản về: - Nắm được 2 đặc điểm cơ bản của môi trường đới ôn hoà + Tính chất thất thường của thời tiết do vị trí trung gian, tính đa dạng thể hiện ở sự thay đổi của thiên nhiên theo thời gian và không gian . + Hiểu và phân biệt được sự khác biệt của các kiểu khí hậu của đới ôn hoà qua biểu đồ . + Ảnh hưởng của khí hậu (nhiệt độ, lượng mưa) đối với sự phân bố các kiểu môi trường. - Đọc và phân tích bản đồ , biểu đồ. - Nhận biết các kiểu khí hậu qua biểu đồ, tranh ảnh B. Đồ dùng dạy học: - Lược đồ hình 13 - 1 SGK phóng to. - Bản đồ thế giới (tự nhiên). - Ảnh 4 ở đới ôn hoà (nếu có). C. Tiến trình tổ chức dạy học: 1. Ổn định lớp. (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Trả và sửa bài kiểm tra 1 tiết. 3. Giảng bài mới: (33’) Giới thiệu: (1’) Đới ôn hoà chiếm ½ diện tích đất nổi trên Trái Đất, trải dài từ chí tuyến đến vòng cực. Với vị trí trung gian, môi trường đới ôn hoà có những nét khác biệt với môi trường khác và hết sức đa dạng. Vậy bài học hôm nay giúp các em hiểu được những điều đó . Bài mới: (32’) TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ? Xem 13.1 hãy xác định vị - Nằm ở giữa đới nóng và đới Đới ôn hòa nằm giữa trí đới ôn hoà và cho nhận lạnh, từ 2 chí tuyến đến 2 đường đới nóng và đới lạnh. xét? vòng cực. - Hai bán cầu, nhiều nhất là Bắc ? Phân bố của đới ở đâu? bán cầu. 1. Khí hậu ? Với vị trí đó khí hậu của - Mang tính chất trung gian giữa - Khí hậu đới ôn hòa đới ôn hòa có đặc điểm gì? khí hậu đới nóng và khí hậu đới mang tính chất trung lạnh. gian giữa đới nóng và ? Phân tích bảng số liệu để - Nhiệt độ và lượng mưa cao hơn đới lạnh. thấy tính chất trung gian đới lạnh nhưng thấp hơn đới của khí hậu đới ôn hòa. nóng. ? Quan sát hình 13.1, phân - “Do vị trí trung gian nên thời - Khí hậu ở đây luôn tích những yếu tố gây nên tiết đới ôn hòa thay đổi thất biến động, thay đổi thất sự biến động thời tiết ở đới thường …………………………… thường. ôn hòa. thời tiết đới ôn hòa luôn biến động, rất khó dự báo trước”. Tính chất thất thường do: - Vị trí trung gian giữa đới nóng và đới lạnh. - Vị trí trung gian giữa hải.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> dương và lục địa. 2. Sự phân hóa của môi trường Thiên nhiên đới ôn hòa - Thiên nhiên đới ôn thay đổi theo 4 mùa: xuân hòa thay đổi theo 4 (tháng 3 – 6), hạ (6 – 9), thu mùa: xuân, hạ, thu, (9 – 12), đông (12 – 3). đông. ? Quan sát hình 13.1: - Nêu tên và xác định vị trí - Thực hiện theo yêu cầu. các kiểu môi trường ở đới ôn hòa. - Nêu vai trò của dòng biển - Nơi nào có dòng biển nóng nóng và gió Tây ôn đới đối chảy qua nơi đó có khí hậu ôn với khí hậu ở đới ôn hòa. đới hải dương. - Ở đại lục địa châu Á, từ - Trả lời. tây sang đông và từ bắc xuống nam có các kiểu môi trường nào? - Ở Bắc Mĩ, từ tây sang - Trả lời. đông và từ bắc xuống nam có các kiểu môi trường - Môi trường đới ôn nào? hòa vừa biến đổi theo Môi trường vừa biến đổi thời gian (các mùa) vừa theo thời gian (các mùa) biến đổi theo không vừa biến đổi theo không gian (tây sang đông, gian (tây sang đông, bắc bắc xuống nam). xuống nam). ? Quan sát biểu đồ nhiệt độ - Ôn đới hải dương: mưa nhiều và lượng mưa trang 44, so quanh năm nhất là thu đông, sánh để tìm hiểu đặc điểm nhiệt độ ít biến đổi (rừng lá của các kiểu khí hậu: ôn rộng). Ôn đới lục địa: mưa ít và đới hải dương, ôn đới lục nhiều vào mùa hạ, nhiệt độ thấp địa, ven Địa Trung Hải. nhất là mùa đông (rừng là kim). Địa trung hải: mưa ít nhất là mùa hạ, nhiệt độ cao (cây bụi gai). 4. Củng cố – luyện tập: (5’) - Tính chất trung gian của khí hậu thể hiện như thế nào? - Những nguyên nhân nào làm cho thời tiết đới ôn hoà thay đổi thất thường. - Trình bày sự phân hoá của môi trường đới ôn hoà theo thời gian và không gian? 5. Dặn dò: (1’) - Về nhà học bài, xem trước bài 14: “Hoạt động nông nghiệp ở đới ôn hòa”.. Tuần: 08 Tiết PPCT: 16. Ngày soạn: 27/9/2012 Ngày giảng: 02/10/2012 (7a5) Bài 14. HOẠT ĐỘNG NÔNG NGHIỆP Ở ĐỚI ÔN HÒA *** A. Mục đích yêu cầu: Giúp cho HS hiểu biết căn bản về:.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> -. Nắm được cách sử dụng đất đai nông nghiệp ở đới ôn hoà. Biết được nền nông nghiệp của đới ôn hoà đã tạo ra được một khối lượng lớn nông sản có chất lượng cao đáp ứng cho tiêu dùng, cho công nghiệp chế biến và cho xuất khẩu, khắc phục những bất lợi về thời tiết, khí hậu gây ra cho nông nghiệp. - Biết hai hình thức tổ chức sản xuất nông nghiệp chín: theo hộ gia đình và theo trang trại. - Củng cố kĩ năng phân tích thông tin từ ảnh địa lí. - Rèn luyện tư duy tổng hợp địa lí. B. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh về sản xuất chuyên nôm hoá cao (trồng trọt, chăn nuôi) ở đới ôn hoà như ở Bắc Mĩ, Nam Mĩ, Ô-xtrây-li-a, Bắc Âu, Đông Âu… - Bản đồ nông nghiệp ở Hoa Kì (để minh hoạ cho các vành đai nông nghiệp) hoặc vẽ phóng to bản đồ nông nghiệp Hoa Kì. - Tranh ảnh về sản xuất nông nghiệp ở đới ôn hoà. C. Tiến trình tổ chức dạy học: 1. Ổn định lớp. (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Tính chất trung gian của khí hậu thể hiện như thế nào? - Những nguyên nhân nào làm cho thời tiết đới ôn hoà thay đổi thất thường. - Trình bày sự phân hoá của môi trường đới ôn hoà theo thời gian và không gian? 3. Giảng bài mới: (33’) Giới thiệu: (1’) Nhìn chung, đới ôn hoà có nền nông nghiệp tiên tiến. Những khó khăn về thời tiết, khí hậu đã và đang khắc phục nhờ sự tiến bộ của khoa học – kĩ thuật, giúp cho nông nghiệp ở đây phát triển hơn các đới khác. Bài mới: (32’) TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 1. Nền nông nghiệp tiên tiến ? Ở đới ôn hoà trong nông - Có 2 hình thức sản xuất chính: Có 2 hình thức sản nghiệp có mấy hình thức hộ gia đình và trang trại. xuất chính: hộ gia đình sản xuất chính? và trang trại. ? Giữa hai hình thức đó có - Giống nhau: đều có trình độ điểm gì giống và khác sản xuất tiên tiến và sử dụng nhau? nhiều dịch vụ trong nông nghiệp. Khác nhau: Về quy mô. ? Mô tả hình 14.1 và hình - Hình 14.1: Cảnh đồng ruộng I14.2. ta-li-a canh tác theo hộ gia đình với nững mảnh ruộng lớn, nhỏ khác nhau và nhà cửa của từng hộ gia đình riêng lẻ trên mảnh ruộng của mình. Hình 14.2: Trang trại ở Hoa Kì mỗi hộ gia đình canh tác trên một mảnh đất rộng 200ha (các mảnh đất có diện tích gần bằng nhau), khu nha ở, nhà kho cũng rộng hơn. ? Thời tiết đã ảnh hưởng - Thời tiết thất thường lúc mưa như thế nào đến sản xuất nhiều, lúc mưa ít, lúc quá nóng, nông nghiệp ở đới ôn hòa? lúc quá lạnh, gây khó khăn cho sản xuất nông nghiệp. ? Quan sát hình 14.3, 14.4, - Hình 14.3: Hệ thống kênh - Áp dụng những thành 14.5, nêu một số biện pháp mương để đưa nước đến tận tựu KHKT trong sản KHKT được áp dụng để đồng ruộng. Hình 14.4: Hệ thống xuất: hệ thống thủy lợi,.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> khắc phục những bất lợi do tưới nước tự động vừa khoa học thời tiết mang lại? vừa tiết kiệm. Hình 14.5: Hệ thống tưới phun sương tự động có thể phun cả hơi nước nóng khi cần thiết để bảo vệ đồng ruộng chống sương giá. ? Muốn thực hiện được các - Phải có trình độ KHKT cao. phương pháp trên phải có trình độ KHKT như thế nào? ? Để có được lượng nông - Để có được lượng nông sản lớn sản lớn cần tổ chức như thế cần tổ chức sản xuất nông nghiệp nào? quy mo lớn theo kiểu công Tạo ra giống bò nhiều nghiệp. sữa, giống lợn nhiều nạt ít mỡ ở Tây Âu, giống cam ít hạt ở Bắc Mĩ, hoa hồng đen ở Hà Lan. ? Để có nông sản chất - Cần coi trọng biện pháp tuyển lượng cao, phù hợp với thị chọn các giống cây trồng và vật trường cần phải như thế nuôi và chuyên môn hoá trong nào? sản xuất. 2. Các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu ? Các em hãy nhắc lại đặc *Gió mùa ôn đới: mùa đông ấm điểm khí hậu của các kiểu khô, mùa hạ nóng ẩm. Hoang môi trường đới ôn hòa. mạc: nóng và khô. Ôn đới lạn? mùa đông rất lạnh, mùa hạ mát và có mưa. Ôn đới hải dương: mùa hè mát, mùa đông ấm, mưa quanh năm nhiều nhất vào thu đông. Ôn đới lục địa: mùa đông lạnh, mùa hè mát, mưa nhiều. Địa trung hải: mùa hè nóng, mưa ít, mùa đông mát, mưa nhiều. ? Từng kiểu khí hậu có những loại nông sản chủ yếu nào? - GV chia 6 nhóm thảo luận (mỗi nhóm tìm hiểu 1 kiểu khí hậu) Kiểu môi trường Ôn đới hải dương Ôn đới lục địa Địa trung hải Cận nhiệt đới gió mùa Hoang mạc ôn đới Ôn đới lạnh. Nông sản chủ yếu Lúa mì, củ cải đường, hoa quả, chăn nuôi bò bò… Lúa mì, khoai tây, ngô, chăn nuôi bò, ngựa, lợn … Nho, rượu vang, cam, chanh, ô liu… Lúa nước, đậu tương, bông, các loại hoa quả Chăn nuôi cừu Khoai tây, lúa mạch đen, chăn nuôi hươu Bắc cực. ? Qua bảng trên em có - Sản phẩm nông nghiệp ở đới ôn nhận xét gì về sản phẩm hoà rất đa dạng.. hệ thống tưới tự động, nhà kính…. - Để có được lượng nông sản lớn các nước ở đới ôn hòa tổ chức sản xuất nông nghiệp quy mô lớn theo kiểu công nghiệp.. - Sản phẩm nông nghiệp ở đới ôn hòa rất đa dạng, nhiều chủng loại. - Trong các kiểu môi trường khác nhau, những sản phẩm nông nghiệp chủ yếu cũng khác nhau..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> nông nghiệp ở đới ôn hoà? ? Vì sao các sản phẩm được - Vì phù hợp với đất đai, đặc chăn nuôi và trồng ở những điểm khí hậu từng kiểu môi nơi khác nhau? trường. 4. Củng cố – luyện tập: (5’) - Để sản xuất ra khối lượng nông sản lớn, có giá trị cao, nền nông nghiệp tiên tiến ở đới ôn hoà đã áp dụng những biện pháp gì? - Trình bày sự phân bố các loại cây trồng vật nuôi chủ yếu ở đới ôn hòa. 5. Dặn dò: (1’) - Về nhà học bài, xem trước bài15: “Hoạt động công nghiệp ở đới ôn hòa”.. Tuần: 09 Tiết PPCT: 17. Ngày soạn: 30/9/2012 Ngày giảng: 08/10/2012 (7a5) Bài 14. HOẠT ĐỘNG CÔNG NGHIỆP Ở ĐỚI ÔN HÒA *** A. Mục đích yêu cầu: Giúp cho HS hiểu biết căn bản về: - Nắm được nền công nghiệp của các nước đới ôn hoà là nền công nghiệp hiện đại, thể hiện trong công nghiệp chế biến. - Biết phân biệt được các cảnh quan công nghiệp phổ biến ở đới ôn hoà: khu công nghiệp, trung tâm công nghiệp và vùng công nghiệp. - Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích bố cục một ảnh địa lí. B. Đồ dùng dạy học: - Ảnh về các cảnh quan công nghiệp ở các nước..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Ảnh về các cảng biển lớn trên thế giới. Ban đồ công nghiệp thế giới. C. Tiến trình tổ chức dạy học: 1. Ổn định lớp. (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Để sản xuất ra khối lượng nông sản lớn, có giá trị cao, nền nông nghiệp tiên tiến ở đới ôn hoà đã áp dụng những biện pháp gì? - Trình bày sự phân bố các loại cây trồng vật nuôi chủ yếu ở đới ôn hoà? 3. Giảng bài mới: (33’) Giới thiệu: (1’) Công nghiệp là ngành kinh tế quan trọng bậc nhất ở đới ôn hoà. Ở đây, những dấu hiệu của một xã hội công nghiệp như: các nhà máy, khu công nghiệp và đô thị luôn hiện ra trước mắt chúng ta. Hệ thống giao thông các loại đan xen nhau…. Bài mới: (32’) TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 1. Nền công nghiệp hiện đại, có cơ cấu đa dạng ? Các nước ở đới ôn hoà - Các nước ở đới ôn hoà bước - Đới ôn hoà có nền bước vào cuộc cách mạng vào cuộc cách mạng công nghiệp công nghiệp phát triển công nghiệp lúc nào? từ những năm 60 của thế kỷ rất sớm. XVIII. ? Ngày nay nền công - Ngày nay, phần lớn các nước ở - Ngày nay, phần lớn nghiệp ở đới ôn hoà đã đới ôn hoà đã xây dựng được các nước ở đới ôn hoà phát triển như thế nào? nền công nghiệp hiện đại, trang đã xây dựng được nền bị nhiều máy móc, thiết bị tiên công nghiệp hiện đại, tiến. trang bị nhiều máy ? Nền công nghiệp ở đới ôn - Có 2 ngành công nghiệp quan móc, thiết bị tiên tiến hoà có mấy ngành quan trọng: công nghiệp chế biến và trọng? công nghiệp khai thác. ? Công nghiệp khai thác - Phát triển ở những nơi có nhiều - Công nghiệp khai phát triển ở những nơi nào? khoáng sản như vùng Đông Bắc thác phát triển ở những Hoa Kì, vùng U-ran và Xi-bia vùng có nhiều tài của Liên bang Nga, Phần Lan, nguyên thiên nhiên. Ca-na-đa… GV chỉ trên bản đồ các địa điểm có nhiều khoáng sản và liên hệ đến ngành khai thác than ở Việt Nam. ? Tại sao nói ngành công - Công nghiệp chế biến là thế - Công nghiệp chế biến nghiệp chế biến ở đới ôn mạnh nổi bật hết sức đa dạng, từ là thế mạnh nổi bật của hoà rất đa dạng? các ngành truyền thống như nhiều nước trong đới luyện kim, cơ khí, hoá chất… ôn hòa. đến các ngành hiện đại, đòi hỏi hàm lượng trí tuệ cao như điện tử, hàng không vũ trụ… GV nhấn mạnh đặc điểm nền công nghiệp ở đới ôn hoa rất đa dạng, có nhiều ngành sản xuất khác nhau, từ sản xuất ra nguyên liệu (luyện kim, lọc dầu,…)đến các sản phẩm tiêu dùng hằng ngày và các loại máy móc từ đơn giản đến tinh vi, tự động hoá. Phần lớn.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> nguyên liệu, nhên liệu phải nhập từ các nước đới nóng ? Quan sát hình 15.3, nhận xét về sự phân bố các trung tâm công nghiệp chính ở đới ôn hoà?. - Các trung tâm công nghiệp chính ở đới ôn hoà phân bố chủ yếu ở các cảng sông, cảng biển (để tiện nhập nguyên liệu và xuất sản phẩm làm ra) hoặc các đô thị lớn (có nguồn tiêu thụ lớn). ? Vai trò của công nghiệp - Cung cấp 3/4 tổng sản phẩm - Đới ôn hoà cung cấp của đới ôn hoà đối với thế công nghiệp của toàn thế giới. 3/4 tổng sản phẩm công giới? nghiệp của toàn thế ? Hãy cho biết tên các nước - Hoa Kì, Nhật Bản, Đức, Liên giới có nền công nghiệp hàng bang Nga, Anh, Pháp, Ca-nađầu trên thế giới? đa… 2. Cảnh quan công nghiệp ? Cảnh quan công nghiệp - Các nhà máy công xưởng, hầm - Cảnh quan công là gì? mỏ… được nối với nhau bằng nghiệp (nhà máy, công đường giao thông chằng chịt. xưởng, hầm mỏ… nối ? Khu công nghiệp được - Nhiều nhà máy có liên quan với nhau bằng đường hình thành như thế nào? đến nhau, tập trung gần nhau, giao thông) phổ biến phân bố thành khu công nghiệp khắp mọi nơi. (hình 15.1 và 15.2). - Các nhà máy có liên ? Lợi ích của việc thành lập - Dễ dàng trong sản xuất, giảm quan với nhau được các khu công nghiệp? Ví chi phí vận chuyển. VD: xí phân bố tập trung thanh dụ. nghiệp đường có nhà máy giấy. các khu công nghiệp. - Nhiều khu công nghiệp hợp Nhiều khu công nghiệp ? Các trung tâm công thành trung tâm công nghiệp. hợp thanh một trung nghiệp được hình thành tâm công nghiệp. Các như thế nào? - Có nhiều ngành, nhiều sản trung tâm công nghiệp ? Các trung tâm công phẩm đa dạng. tập trung trên một lanh nghiệp có đặc điểm gì? - Nhiều trung tâm công nghiệp thổ sẽ tạo nên vùng ? Vùng công nghiệp được tập trung trên cùng lãnh thổ như công nghiệp. hình thành như thế nào? vùng Đông Bắc Hoa Kì, vùng trung tâm nước Anh gọi là vùng công nghiệp. - Cảnh quan công nghiệp phổ ? Cảnh quan công nghiệp biến khắp mọi nơi. Nhiều khu phát triển như thế nào? công nghiệp, trung tâm công Biểu hiện ra sao? nghiệp, vùng công nghiệp. - Hình 15.1: là khu công nghiệp ? Quan sát hình 15.1 và hoá dầu với các nhà máy khác 15.2, hình nào có khả năng nhau, nằm sát bên nhau, với các ô nhiễm môi trường cao? đường cao tốc có giao lộ nhiều tầng để vận chuyển nguyên liệu, hàng hoá. - Cảnh quan công nghiệp là niềm - Cảnh quan công ? Cảnh quan công nghiệp tự hào của một quốc gia. nghiệp là niềm tự hào có ý nghĩa như thế nào? - Tuy nhiên, các chất thải công của một quốc gia. Tuy ? Việc tập trung quá nhiều nghiệp lại là nguồn gây ô nhiễm nhiên, các chất thải nhà máy, xí nghiệp vào một môi trường. công nghiệp lại là khu vực có tác hại gì? nguồn gây ô nhiễm môi Xu thế ngày nay của thế trường. giới là xây dựng các khu công nghiệp xanh kiểu mới.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> thay thế cho các khu công nghiệp trước đây gây ô nhiễm môi trường. 4. Củng cố – luyện tập: (5’) - Trình bày các ngành công nghiệp chủ yếu ở đới ôn hoà ? - Cảnh quan công nghiệp ở đới ôn hoà biểu hiện như thế nào? 5. Dặn dò: (1’) - Làm bài tập 3 trang 52. - Về nhà học bài, xem trước bài 16: “Đô thị hóa ở đới ôn hòa”.. Tuần: 09 Tiết PPCT: 18. Ngày soạn: 04/10/2012 Ngày giảng: 09/10/2012 (7a5) Bài 15. ĐÔ THỊ HÓA Ở ĐỚI ÔN HÒA *** A. Mục đích yêu cầu: Giúp cho HS hiểu biết căn bản về: - Hiểu được những đặc điểm cơ bản của đô thị hoá ở đới ôn hoà (phát triển về số lượng, về chiều rộng, chiều cao và chiều sâu; liên kết với nhau thành chùm đô thị hoặc siêu đô thị; phát triển đô thị có quy hoạch). - Nắm được những vấn đề nảy sinh trong quá trình đô thị hoá ở các nước phát triển (nạn thất nghiệp, thiếu chỗ ở và công trình công cộng, ô nhiem ùn tắc giao thông…) và cách giải quyết. - Cho học sinh nhận biết đô thị cổ và đô thị mới. B. Đồ dùng dạy học: - Ảnh một vài đô thị lớn của các nước phát triển (sưu tầm từ các tạp chí, các tờ lịch). - Bản đồ dân số thế giới hoặc phóng to lược đồ hình 3.3 SGK. - Ảnh về người thất nghiệp, về các khu dân cư nghèo ở các nước phát triển. C. Tiến trình tổ chức dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> 1. 2. 3.. Ổn định lớp. (1’) Kiểm tra bài cũ: (5’) Trình bày các ngành công nghiệp chủ yếu ở đới ôn hoà? Cảnh quan công nghiệp ở đới ôn hoà biểu hiện như thế nào? Giảng bài mới: (33’) Giới thiệu: (1’) Đại bộ phận dân số ở đới ôn hoà sống trong các đô thị lớn, nhỏ. Đô thị hoá ở đới ôn hoà có những nét khác biệt với đô thị hoá ở đới nóng. Bài học hôm nay thấy được sự khác biệt đó. Bài mới: (32’) TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 1. Đô thị hóa ở mức độ cao ? Nguyên nhân nào cuốn - Do sự phát triển mạnh mẽ của - Hơn 75 % dân cư đới hút người dân vào sống công nghiệp và dịch vụ là động ôn hoà sống trong các trong các đô thị ở đới ôn lực cuốn hút người dân vào sống đô thị. hoà? trong các đô thị. ? Tỉ lệ dân thành thị chiếm - Hơn 75 % dân cư đới ôn hoà bao nhiêu phần trăm dân sống trong các đô thị. số? ? Tốc độ tăng dân nhanh ở - Các thành phố lớn tăng dân số các thành phố dẫn đến điều nhanh phát triển dần trở thành gì? các siêu đô thị. Niu-Oóc có hơn 21 triệu người, chiếm gần 10 % số dân đô thị của Hoa Kì. Tôki-ô có hơn 27 triệu người, chiếm hơn 27 % số dân đô thị của cả nước Nhật. Pa-ri có hơn 9,5 triệu dân, chiếm tới 21 % số dân đô thị của cả nước Pháp. ? Các thành phố lớn chiếm - Các thành phố chiếm tỉ lệ lớn tỉ lệ dân như thế nào? dân đô thị của một nước. ? Tại sao cùng với việc phát - Do nhu cầu lao động trong triển công nghiệp hoá thì công nghiệp và dịch vụ tăng. các siêu đô thị cũng phát triển theo? ? Các đô thị mở rộng và kết - Các đô thị mở rộng và kết nối - Các đô thị mở rộng và nối với nhau dẫn đến hiện với nhau thành chuỗi đô thị hay kết nối với nhau thành tượng gì? chùm đô thị. chuỗi đô thị hay chùm ? Quá trình đô thị hoá ở đới - Sự phát triển các đô thị được đô thị. ôn hoà có gì khác so với đới tiến hành theo quy hoạch. - Sự phát triển các đô nóng? thị ở đới ôn hòa được Đô thị ở đới ôn hòa có đô tiến hành theo quy thị cổ (hình 16.1) và đô thị hoạch. hiện đại (16.2). Các thành phố lớn không chỉ mở rộng mà còn vươn cả theo chiều cao lẫn chiều sâu. ? Đô thị hoá ở mức độ cao - Lối sống đô thị đã trở thành - Các thanh phố không ảnh hưởng đến lối sống của phổ biến trong phần lớn dân cư ở chỉ mở rộng mà còn người dân ra sao? môi trường đới ôn hoà. vươn cả theo chiều cao lẫn chiều sâu. 2. Các vấn đề của đô thị.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> ? Quan sát hình 16.3 và - Không khí bị ô nhiễm, nguồn - Sự phát triển quá 16.4, nêu những vấn đề khi nước cũng bị ô nhiễm, ùn tắc nhanh của các đô thị đã đô thị phát triển khá nhanh. giao thông, thiếu chổ ở và thiếu gây nên ô nhiễm môi các công trình công cộng… thiếu trường, ùn tắc giao nhà ở, thất nghiệp… thông… ? Để giải quyết vấn đề XH - Nhiều nước đã tiến hành quy - Nhiều nước đã tiến trong các đô thị cần có hoạch lại đô thị theo hướng phi hành quy hoạch lại đô những giải pháp gì để giảm tập trung: xây dựng nhiều thành thị theo hướng phi tập áp lực cho các đô thị? phố vệ tinh, chuyển dịch các trung để giảm bớt áp hoạt động công nghiệp, dịch vụ lực cho các đô thị. đến các vùng mới và đô thị hoá nông thôn. 4. Củng cố – luyện tập: (5’) - Nêu những nét đặc trưng của đô thị hóa ở môi trường đới ôn hoà là gì? - Nêu các vấn đề xã hội nảy sinh khi các đô thị phát triển quá nhanh và hướng giải quyết? 5. Dặn dò: (1’) Về nhà học bài, xem trước bài 16: “Ô nhiễm môi trường ở đới ôn hòa”.. Tuần: 10 Tiết PPCT: 19. Ngày soạn: 08/10/2012 Ngày giảng: 15/10/2012 (7a5) Bài 17. Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG Ở ĐỚI ÔN HÒA *** A. Mục đích yêu cầu: Giúp cho HS hiểu biết căn bản về: - Biết được những nguyên nhân gây ô nhiễm không khí và ô nhiễm nước ở môi trường đới ôn hòa. - Biết được các hậu quả do ô nhiễm không khí và nước gây ra cho thiên nhiên và con người không chỉ ở đới ôn hoà mà cho toàn thế giới. - Rèn luyện cho học sinh kĩ năng vẽ biểu đồ hình cột và kĩ năng phân tích ảnh địa lí. B. Đồ dùng dạy học: - Các ảnh về ô nhiễm không khí và nước (mưa axit, ô nhiễm sông ngòi, tai nạn tàu chở dầu…). Ảnh chụp Trái Đất với lỗ thủng tầng ôzôn. C. Tiến trình tổ chức dạy học: 1. Ổn định lớp. (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Nêu những nét đặc trưng của môi trường ở đới ôn hoà. - Nêu các vấn đề xã hội nảy sinh khi các đô thị phát triển quá nhanh và hướng giải quyết. 3. Giảng bài mới: (33’) Giới thiệu: (1’).

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Ô nhiễm môi trường ở đới ôn hoà, đặc biệt là ô nhiễm không khí và ô nhiễm nước đã đến mức báo động. Nguyên nhân là do sự lạm dụng kĩ thuật … và chủ yếu là sự thiếu ý thức bảo vệ môi trường của con người. Bài mới: (32’) TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 1. Ô nhiễm không khí ? Quan sát hình 17.1 và - Hình 17.1: Khu liên hợp hóa - Sự phát triển công 17.2, gợi cho em những suy dầu đưa khí thải vào khí quyển, nghiệp và các phương nghĩ gì về vấn đề ô nhiễm gió đưa không khí bị ô nhiễm đi tiện giao thông ở đới không khí ở đới ôn hòa? xa và gây nên những trận mưa ôn hòa, làm cho bầu axit làm chết cây cối (hình 17.2), khí quyển bị ô nhiễm ăn mòn công trình và gây bệnh nặng nề. hô hấp cho con người… ? Nêu thêm tác hại mang - “Khí thải làm tăng hiệu ứng - Khí thải gây nên tính toàn cầu của khí thải. nhà kính ………………………… những trận mưa axit, gây nguy hiểm cho sức khỏe con làm tăng hiệu ứng nhà người”. kính, tạo lổ thủng trong ? Hiệu ứng nhà kính là gì? - Thuật ngữ trang 187. tầng ôzôn… Ngoài ra, sự bất cẩn khi sử dụng năng lượng nguyên tử gây ô nhiễm phóng xạ đưa tới những hậu quả vô cùng nghiêm trọng. ? Tước tình trạng đó, các - Kí Nghị định thư Ki-ô-tô, nhằm - Để cắt giảm lượng khí nước trên thế giới đã làm cắt giảm lượng khí thải gây ô thải gây ô nhiễm, bảo gì? nhiễm, bảo vệ bầu không khí vệ bầu không khí trong Hoa Kì là nước có lượng trong lành của Trái Đất. lành, hầu hết các nước khí thải độc hại cao nhất thế trên thế giới đã kí Nghị giới (1/4 lượng khí thải độc định thư Ki-ô-tô. hại toàn cầu) nhưng lại không chịu kí Nghị định thư Ki-ô-tô. 2. Ô nhiễm nước Các nguồn nước bị ô nhiễm gồm: nước biển, nước sông hồ, nước ngầm… ? Quan sát các ảnh dưới - Tai nạn tàu chở dầu, nước thải - Nguồn nước ở đới ôn đây kết hợp với sự hiểu biết từ các nhà máy, các loại hóa chất hòa đang bị ô nhiễm của bản thân, nêu một số trong sản xuất công nghiệp và nghiêm trọng, do: tràn nguyên nhân dẫn đến ô nông nghiệp, nước thải sinh hoạt dầu, rác thải và nước nhiễm nước ở đới ôn hòa. và nước thải y tế… thải từ các khu công Việc tập trung phần lớn nghiệp và từ sinh các đô thị vào một dãi đất hoạt… rộng không quá 100 km chạy dọc ven biển đã làm cho nước biển ven bờ bị ô nhiễm nặng. ? Tại sao? - Rác thải và nước thải của cư dân sống trong các đô thị. ? Nguyên nhân gây “thủy - Tai nạn của tàu chở dầu, tràn - Các hiện tượng thủy triều đen”? dầu và những lổ thủng từ ống triều đen và thủy triều dẫn dầu… đỏ không những gây ? Nguyên nhân gây “thủy - “Hóa chất thải từ các nhà máy, hậu quả nghiêm trọng triều đỏ”? lượng phân hóa học ………… cho đới ôn hòa mà còn.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> ………………………………… cho toàn Trái Đất. dẫn đến hiện tượng “thủy triều ? Thủy triều đen và thủy đỏ”. triều đỏ gây tác hại thế nào - Làm chết ngạt các sinh vật cho sinh vật dưới nước và sống dưới nước, làm chết thực ven bờ? vật và động vật ven bờ… 4. Củng cố – luyện tập: (5’) - Nêu những nguyên nhân gây ô nhiễm không khí và ô nhiễm nước ở đới ôn hòa. 5. Dặn dò: (1’) - Làm bài tập 2 trang 58. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài 18: “Thực hành: Nhận biết đặc điểm môi trường đới ôn hòa”.. Tuần: 10 Tiết PPCT: 20. Ngày soạn: 09/10/2012 Ngày giảng: 16/10/2012 (7a5) Bài 18: THỰC HÀNH. NHẬN BIẾT ĐẶC ĐIỂM MÔI TRƯỜNG ĐỚI ÔN HÒA *** A. Mục đích yêu cầu: Qua các bài tập thực hành, HS củng cố kiến thức cơ bản và một số kĩ năng về: - Các kiểu khí hậu của đới ôn hoà và nhận biết được qua biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa. - Các kiểu rừng ở đới ôn hoà và nhận biết được qua ảnh địa lí. - Ô nhiễm không khí ở đới ôn hoà và biết vẽ, đọc, phân tích biểu đồ gia tăng lượng khí thải độc hại. - Cách tìm các tháng khô hạn trên biểu đồ khí hậu vẽ theo T= 2P. B. Đồ dùng dạy học: - Biểu đồ các kiểu khí hậu của đới nóng và đới ôn hoà (tự vẽ). - Ảnh 3 kiểu rừng ôn đới (rừng lá rộng, rừng lá kim, rừng hỗn giao). C. Tiến trình tổ chức dạy học: 1. Ổn định lớp. (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Nêu những nguyên nhân gây ô nhiễm không khí và ô nhiễm nước ở đới ôn hòa. 3. Giảng bài mới: (33’) Giới thiệu: (1’) Làm bài thực hành này sẽ giúp các em nắm được các kiểu môi trường của đới ôn hòa, xác định được cảnh quan cũng như nhiệt độ và lượng mưa của từng kiểu môi trường. Bài mới: (32’) TG Hoạt động của GV - HS Nội dung chính 1. Tương quan nhiệt – ẩm của các kiểu môi trường ở đới ôn hòa ? Quan sát biểu đồ về tương - A – nhiệt độ tháng thấp nhất gần -30 0C, hầu hết đều có quan nhiệt – ẩm A,B,C thuộc tuyết trừ mùa hạ, lượng mưa ít – thuộc kiểu khí hậu ôn.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> kiểu môi trường nào của đới đới lục địa. B – Nhiệt độ mùa hạ cao, mùa đông ấm, ôn hòa? mùa hạ khô hạn, mưa thu đông – thuộc kiểu khí hậu địa trung hải. C – Nhiệt độ mùa đông ấm, mùa hạ mát, mưa quanh năm – thuộc kiểu khí hậu ôn đới hải dương. 3. Lượng khí thải trong khí quyển - Nguyên nhân: do sản xuất công nghiệp và tiêu dùng chất đốt ngày càng gia tăng, rừng bị chặt phá ngày càng nhiều. 4. Củng cố – luyện tập: (5’) - Đánh giá việc thực hành của học sinh. - Những vấn đề cần nắm. 5. Dặn dò: (1’) - Xem trước bài 19: “Môi trường hoang mạc”.. Tuần: 11 Tiết PPCT: 21. Ngày soạn: 15/10/2012 Ngày giảng: 22/10/2012 (7a5) Chương III. MÔI TRƯỜNG HOANG MẠC. HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở HOANG MẠC Bài 19. MÔI TRƯỜNG HOANG MẠC *** A. Mục đích yêu cầu: Giúp cho HS hiểu biết căn bản về: - Nắm được đặc điểm của hoang mạc (khí hậu cực kì khô hạn và khắc nghiệt) và phân biệt được sự khác nhau giữa hoang mạc nóng và hoang mạc lạnh. - Biết được cách thích nghi của động vật và thực vật với môi trường hoang mạc. - Đọc và so sánh hai biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa. - Đọc và phân tích ảnh địa lí, lược đồ địa lí. B. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ khí hậu hay bản đồ cảnh quan thế giới. - Lược đồ các đai khí áp trên thế giới. - Ảnh chụp các hoang mạc ở châu Á, châu Phi, châu Mĩ, Ô-xtrây-li-a . C. Tiến trình tổ chức dạy học: 1. Ổn định lớp. (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Nêu những nguyên nhân gây ô nhiễm không khí và ô nhiễm nước ở đới ôn hòa. 3. Giảng bài mới: (33’) Giới thiệu: (1’) Hoang mạc là nơi có khí hậu hết sức khắc nghiệt và khô hạn. Hoang mạc có ở hầu hết các châu lục và chiếm gần 1/3 diện tích đất nổi của Trái Đất. Diện tích các hoang mạc ngày càng mở rộng. Bài mới: (32’).

<span class='text_page_counter'>(39)</span> TG. Hoạt động của GV ? Quan sát lược đồ hình 19.1, cho biết các hoang mạc trên thế giới thường phân bố ở đâu? ? Những nguyên nhân hình thành hoang mạc trên thế giới? ? Qua các hình 19.2 và 19.3, nêu đặc điểm chung của khí hậu hoang mạc và so sánh sự khác nhau về chế độ nhiệt của hoang mạc ở đới nóng và đới ôn hòa. ? Mô tả quang cảnh hoang mạc qua hai hình 19.4 và 19.5.. Hoạt động của HS 1. Đặc điểm của môi trường - Nằm ở những nơi có dòng biển lạnh và những nơi sâu trong lục địa hoặc có đường chí tuyến đi ngang. - Có dòng biển lạnh ngoài khơi ngăn hơi nước từ biển vào, nằm sâu trong nội địa xa ảnh hưởng của biển, nằm dọc theo đường chí tuyến là nơi rất ít mưa. - Chung: lượng mưa ít, biên độ nhiệt lớn. Khác nhau: Hoang mạc đới nóng biên độ nhiệt cao nhưng có mùa đông ấm và mùa hạ rất nóng. Hoang mạc đới ôn hòa biên độ nhiệt cao nhưng có mùa hạ không quá nóng và mùa đông rất lạnh. - Hình 19.4, Hoang mạc Xa-hara ở châu Phi nhìn như một biển cát mênh mông (từ đông sanh tây: 4.500 km, từ bắc xuống nam: 1.800 km) với những đụn cát di động do gió. Một số nơi là ốc đảo với các cây chà là có dáng như cây dừa. Hình 19.5, Hoang mạc A-ri-dô-na ở Bắc Mĩ là vùng đất sỏi đá với các cây bụi gai và các cây xương rồng nến khổng lồ cao đến 5 m, mọc rải rác.. Nội dung - Hoang mạc thường phân bố ở những nơi có dòng biển lạnh và những nơi sâu trong lục địa hoặc có đường chí tuyến đi ngang như ở châu Phi, châu Á, châu Mĩ và Ô-xtrây-li-a. - Khí hậu ở đây hết sức khô hạn, khắc nghiệt. Biên độ nhiệt giữa ngày và đêm rất lớn.. - Do thiếu nước nên thực vật cằn cõi, động vật hiếm hoi.. “Thực vật thiếu nước nên cằn cỗi, thưa thớt ………… …………………………… nơi có mạch nước ngầm lộ ra sát mặt đất”. 2. Sự thích nghi của thực, động vật với môi trường ? Trong điều kiện khí hậu - Tự hạn chế sự thoát nước, đồng Các loài thực vật và khô hạn và khắc nghiệt như thời tăng cường dự trữ nước và động vật trong hoang thế, thực vật và động vật các chất dinh dưỡng trong cơ mạc thích nghi với môi phải thích nghi với khí hậu thể. trường khô hạn khắc như thế nào? nghiệt bằng cách tự hạn ? Chia 2 nhóm thảo luận: chế sự mất nước, tăng - Nhóm 1: Cách thích nghi - Thực vật: “Một số loài cây rút cường dự trữ nước và của thực vật. ngắn chu kì sinh trưởng ……… chất dinh dưỡng trong - Nhóm 2: Cách thích nghi …………………………………… cơ thể… của động vật. … có thể hút được nước dưới sâu”. - Động vật: “Bò sát và côn trùng sống vùi mình trong cát ……… Chính các cách thích nghi ……………………………… đi xa với điều kiện khô hạn đã tạo tìm thức ăn, nước uống”..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> nên sự độc đáo của thế giới thực, động vật ở hoang mạc. 4. Củng cố – luyện tập: (5’) - Nêu những đặc điểm của khí hậu hoang mạc ? - Thực, động vật ở hoang mạc thích nghi với môi trường hoang mạc như thế nào? 5. Dặn dò: (1’) - Xem trước bài 20: “Hoạt động kinh tế của con người ở hoang mạc”.. Tuần: 11 Tiết PPCT: 22. Ngày soạn: 16/10/2012 Ngày giảng: 26/10/2012 (7a5) Bài 20. HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở HOANG MẠC *** A. Mục đích yêu cầu: Giúp cho HS hiểu biết căn bản về: - Hiểu biết được các hoạt động kinh tế cổ truyền và hiện đại của con nguời trong các hoang mạc, qua đó làm nổi bật khả năng thích ứng của con người đối với môi trường. - Biết được nguyên nhân hoang mạc hoá đang mở rộng trên thế giới và những biện pháp cải tạo hoang mạc hiện nay để ứng dụng vào cuộc sống vào cải tạo môi trường. - Rèn luyện kĩ năng phân tích ảnh địa lí và tư duy tổng hợp địa lí. B. Đồ dùng dạy học: - Ảnh về các hoạt động kinh tế cổ truyền và kinh tế hiện đại trên các hoang mạc. - Ảnh về các thành phố hiện đại trong hoang mạc ở các nước Arập hay ở Bắc Mĩ. - Ảnh về cách phòng chống hoang mạc hoá trên thế giới. C. Tiến trình tổ chức dạy học: 1. Ổn định lớp. (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Nêu những đặc điểm của khí hậu hoang mạc? - Thực, động vật ở hoang mạc thích nghi với môi trường hoang mạc như thế nào? 3. Giảng bài mới: (33’) Giới thiệu: (1’) Hoang mạc tuy khô khan, cát đá mênh mông nhưng con người vẫn sinh sống ở đó từ lâu đời. Ngày nay, nhờ những tiến bộ kĩ thuật, con người ngày càng tiến sâu để chinh phục và khai thác hoang mạc. Bài mới: (32’) TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 1. Hoạt động kinh tế ? Hãy cho biết một vài hoạt - Chăn nuôi du mục, trồng trọt - Hoạt động kinh tế cổ động kinh tế cổ truyền ở trên các ốc đảo, chuyên chở hàng truyền của các dân tộc hoang mạc? hoá qua hoang mạc. sống trong hoang mạc ? Tại sao phải chăn nuôi du - Do nguồn thức ăn và điều kiện là chăn nuôi du mục và mục? khí hậu khắc nghiệt. trồng trọt ở ốc đảo. ? Quan sát hình 20.3 và - Với kĩ thuật khoan sâu, người - Với kĩ thuật khoan 20.4, phân tích vai trò của ta có thể khoan đến các túi nước sâu, người ta có thể.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> kĩ thuật khoan sâu trong ngầm hay các túi dầu nằm sâu khoan đến các túi nước việc làm biến đổi của bộ bên dưới các hoang mạc. ngầm hay các túi dầu mặt hoang mạc. nằm sâu bên dưới các ? Một ngành kinh tế mới - Tổ chức du lịch ở hoang mạc. hoang mạc… để tiến xuất hiện cũng là nguồn lợi hành khai thác các lớn ở hoang mạc là gì? hoang mạc. 2. Hoang mạc đang ngày càng mở rộng ? Quan sát hình 20.5, nêu - Khai thác gỗ làm củi đun, gia - Do cát lấn, do biến những tác động của con súc ăn lá… động của khí hậu toàn người làm tăng diện tích cầu và chủ yếu là do hoang mạc trên thế giới? con người nên diện tích “Hiện nay, quá trình hoang mạc ngày càng hoang mạc hóa làm mất đi mở rộng. khoảng ……………………… …………………… mở rộng - Một số nước đang diện tích nhanh nhất”. tiến hành cải tạo hoang ? Nêu một số biện pháp - Cải tạo hoang mạc thành đồng mạc thành đất trồng nhằm hạn chế sự phát triển ruộng (hình 20.3), trồng rừng hay hạn chế sự mở của hoang mạc. chống nạn cát bay (hình 20.6)… rộng của hoang mạc. 4. Củng cố – luyện tập: (5’) - Nêu các hoạt động kinh tế cổ truyền và kinh tế hiện đại trong các hoang mạc ngày nay? - Nêu một số biện pháp đang được sử dụng để khai thác hoang mạc và hạn chế quá trình hoang mạc mở rộng trên thế giới? 5. Dặn dò: (1’) Xem trước bài 21: “Môi trường đới lạnh”..

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Tuần: 12 Tiết PPCT: 23. Ngày soạn: 21/10/2012 Ngày giảng: 29/10/2012 (7a5) Chương IV. MÔI TRƯỜNG ĐỚI LẠNH. HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI LẠNH Bài 21. MÔI TRƯỜNG ĐỚI LẠNH *** A. Mục đích yêu cầu: Giúp cho HS hiểu biết căn bản về: - Nắm được những đặc điểm cơ bản của đới lạnh (lạnh lẽo, có ngày và đêm dài từ 24 giờ đến tận 6 tháng, lượng mưa rất ít, chủ yếu là tuyết). - Biết được cách thích nghi của động vật và thực vật để tồn tại và phát triển trong môi trường đới lạnh. Rèn kĩ năng đọc, phân tích lược đồ & ảnh địa lí, đọc biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của đới lạnh. B. Đồ dùng dạy học: - Lược đồ hình 21.1, 21.2 và 21.3 phóng to. - Bản đồ hai miền địa cực. C. Tiến trình tổ chức dạy học: 1. Ổn định lớp. (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Em hãy cho biết các hoạt động kinh tế cổ truyền và kinh tế hiện đại trong các hoang mạc ngày nay? - Hãy nêu một số biện pháp đang được sử dụng để khai thác hoang mạc và hạn chế quá trình hoang mạc mở rộng trên thế giới ? 3. Giảng bài mới: (33’) Giới thiệu: (1’) Ở phần 2 SGK các em đã nghiên cứu sơ lược về các môi trường địa lí trên Trái Đất và thực tế các em đã tìm hiểu được hai môi trường địa lí các hoạt động kinh tế của con người ở đới nóng; đới ôn hoà. Hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu tiếp một môi trường mới đó là "Môi trường đới lạnh hoạt động kinh tế của con người ở môi trường này". Bài mới: (32’) TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 1. Đặc điểm của môi trường ? Xác định ranh giới của - Đới lạnh nằm trong khoảng từ - Đới lạnh nằm trong môi trường đới lạnh ? hai vòng cực đến hai cực. khoảng từ hai vòng cực ? Tìm ranh giới của môi - Đường ranh giới đới lạnh là đến hai cực bắc và trường đới lạnh ở hai bán đường nét đứt màu đỏ trùng với nam. cầu ? đường đẳng nhiệt 100C (tháng VII) ở BBC và đường đẳng nhiệt.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> 100C (tháng I) ở NBC Đây là tháng có nhiệt độ cao nhất ở hai bán cầu. ? Quan sát H21.1 và H21.2 hãy cho biết sự khác nhau giữa môi trường đới lạnh ở hai bán cầu? ? Quan sát H21.3, cho biết tháng có nhiệt độ cao nhất? Tháng có nhiệt độ thấp nhất? ? Mấy tháng nhiệt độ trên 00C? mấy tháng nhiệt độ dưới 00C? ? Biên độ nhiệt là bao nhiêu? ? Khí hậu môi trường đới lạnh có đặc điểm gì? ? Lượng mưa TB năm bao nhiêu? Lượng mưa môi trường đới lạnh có đặc điểm gì? ? So sánh sự khác nhau giữa núi băng và băng trôi?. - Ở Bắc cực là đại dương. Ở Nam cực là lục địa. - Cao nhất tháng 7 dưới 10 0C. Thấp nhất tháng 2 dưới - 300C. - Từ tháng 6 đến giữa tháng 9 khoảng 3,5 tháng. Từ giữa tháng - Khí hậu khắc nghiệt 9 đến tháng 5 khoảng 8,5 tháng. mùa đông rất dài và - Khoảng 400C lạnh, mùa hè ngắn. - Khí hậu rất lạnh, mùa đông rất dài, mùa hè ngắn. - 133 mm. Mưa rất ít phần lớn dưới dạng tuyết rơi.. - Mưa rất ít phần lớn - Kích thước khác nhau, băng dưới dạng tuyết rơi. trôi thường xuất hiện vào mùa hạ. Núi băng là lượng băng lớn tách ra từ lục địa Nam cực trôi xuống biển hàng tháng trời chưa tan hết. 2. Sự thích nghi của thực vật và động vật với môi trường. ? Mô tả H21.6 vàH 21.7? - H21.6 thực vật là rêu và địa y, Đài nguyên nào lạnh hơn? ven bờ hồ cây mọc thấp băng - Thực vật đặc trưng ở chưa tan hết. H21.7 thực vật đây là rêu và địa y. Chỉ nghèo nàn băng chưa tan hết chỉ phát triển vào mùa hạ. có địa y. Đài nguyên Bắc Mĩ lạnh hơn ? Thực vật ở đây ra sao? - Thấp lùn, chống bão tuyết, giữ Có đặc điểm gì? Phát triển nhiệt như rêu và địa y. Chỉ phát chủ yếu vào mùa nào? triển vào mùa hạ. ? Quan sát H21.8 H21.9 - Tuần lộc, chim cánh cụt, hải H21.10 kể tên các con vật cẩu. - Động vật chủ yếu là ở đới lạnh? tuần lộc, chim cánh cụt, ? Động vật ở đây có đặc - Động vật thích nghi với lạnh hải cẩu… thích nghi điểm gì khác so với đới nhờ lớp mỡ dày, bộ lông dày, bộ với khí hậu lạnh nhờ có nóng? Thực vật và động vật lông không thấm nước. Động vật lớp mỡ dày, bộ lông loài nào phong phú hơn? phong phú hơn nhờ có nguồn dày, bộ lông không thức ăn dưới biển phong phú. thấm nước. ? Hình thức tránh rét của - Ngủ đông hoặc di cư về nơi có động vật? khí hậu ấm áp. “Các loài động vật ở đới lạnh thích nghi được … ……………………… đó là nguồn - Một số loài động vật thức ăn dồi dào cho các loài di cư để tránh đông chim, cá, thú…”. hoặc ngủ đông. 4. Củng cố – luyện tập: (5’) - Tính chất khắc nghiệt của khí hậu đới lạnh thể hiện như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> - Giới thực vật và động vật ở đới lạnh có gì đặc biệt? - Tại sao nói đới lạnh là vùng hoang mạc lạnh của Trái Đất ? 5. Dặn dò: (1’) Học bài cũ. Xem trước bài 22: “Hoạt động kinh tế của con người ở đới lạnh”. Tuần: 12 Ngày soạn: 22/10/2012 Tiết PPCT: 24 Ngày giảng: 02/11/2012 (7a5) Bài 22. HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI LẠNH *** A. Mục đích yêu cầu: Giúp cho HS hiểu biết căn bản về: - Thấy được hoạt động kinh tế cổ truyền ở đới lạnh chủ yếu là chăn nuôi hoặc săn bắt động vật. Thấy được các hoạt động kinh tế hiện đại dựa vào khai thác tài nguyên thiên nhiên của đới lạnh(săn bắt cá voi, săn bắn và nuôi các loại thú có lông và da quý, thăm dò và khai thác dầu mỏ, khí đốt… ) và những khó khăn trong hoạt động kinh tế của đới lạnh. - Rèn luyện kĩ năng đọc, phân tích lược đồ và ảnh địa lí , kĩ năng vẽ sơ đồ về các mối quan hệ. B. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ kinh tế thế giới hay bản đồ khoáng sản thế giới. - Ảnh các thành phố ở đới lạnh của các nước Bắc Âu, Ai-xơ-len, Mĩ, Ca-na-đa, Liên bang Nga hoặc các hoạt động kinh tế ở cực và của các dân tộc phương Bắc. C. Tiến trình tổ chức dạy học: 1. Ổn định lớp. (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Tính chất khắc nghiệt của khí hậu đới lạnh thể hiện như thế nào? - Giới thực vật và động vật ở đới lạnh có gì đặc biệt? 3. Giảng bài mới: (33’) Giới thiệu: (1’) Bất chấp cái lạnh và băng tuyết nhiều dân tộc đã sinh sống ở phương Bắc từ hàng nghìn năm nay. Họ chăn nuôi, đánh cá hoặc săn bắn. Ngày nay, với phương tiện kĩ thuật hiện đại, con người đã bắt đầu khai thác các tài nguyên ở vùng cực. Bài mới: (32’) TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 1. Hoạt động kinh tế của các dân tộc sống ở phương Bắc ? Quan sát H 22.1 SGK - Có 5 dân tộc sinh sống ở đới - Có ít dân tộc sinh nêu tên các dân tộc sinh lạnh: Chúc, I-a-kut, Xa-mô-y-et, sống ở đới lạnh (người sống ở đới lạnh? Nhận xét. La-pông, I-nuc. Có ít dân tộc La-pông, Chúc, I-a-kút, sinh sống ở đới lạnh. Xa-mô-y-et và I-nuc). ? Địa bàn cư trú của các - Chăn nuôi: Chúc, I-a-kut, Xadân tộc sống bằng nghề săn mô-y-et ở Bắc Á, La-pông ở Bắc bắt và chăn nuôi ? Âu. Săn bắt: Người I-nuc ở Bắc Mĩ. ? Tại sao con người chỉ - Ở hai cực rất lạnh, không có sống ven bờ biển của Bắc nguồn thực phẩm cần thiết cho Á, Bắc Âu, Bắc Mĩ và sống con người. ven bờ biển phía nam, phía đông đảo Grơn-len, mà không sống ở gần cực Bắc của trái đất hoặc ở châu nam cực? ? Hoạt động kinh tế cổ - Hoạt động kinh tế cổ truyền - Hoạt động kinh tế cổ.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> truyền của các dân tộc ở của các dâm tộc sống ở đới lạnh truyền của các dâm tộc đới lạnh phương bắc là gì ? phuơng bắc là chăn nuôi tuần sống ở đới lạnh phuơng lộc, đánh bắt cá, săn bắt thú có bắc là chăn nuôi tuần lông quý để lấy mỡ, thịt và da. lộc, đánh bắt cá, săn ? HS phân tích H 22.2 và H - H22.2: là cảnh người đàn ông bắt thú có lông quý để 22.3 SGK? La-pông đang chăn tuần lộc trên lấy mỡ, thịt và da. đài nguyên tuyết trắng, với các đám cây bụi thấp bị tuyết phủ. H 22.3 : là cảnh người đàn ông Inúc đang ngồi trên xe trượt tuyết (do chó kéo) câu cá qua một hố băng. Trang phục của ông (toàn bằng da): chiếc áo khoát đen trùm đầu (mà họ gọi là a-nô-rắc), găng tay, đôi giày ống, quần áo… Đặc biệt ông ta đeo đôi kính mát đen sậm (để chống lại ánh sáng chói mắt phản xạ trên mặt tuyết trắng, cho dù mặt trời chỉ mọc là là ở đường chân trời). 2. Việc nghiên cứu và khai thác môi trường ? Hãy kể các nguồn tài - Khoáng sản, hải sản, thú có - Ngày nay, con người nguyên ở đới lạnh? lông quý… đang nghiên cứu để ? Tại sao cho đến nay các - Do khí hậu quá lạnh, mặt đất khai thác tài nguyên ở tài nguyên ở đới lạnh vẫn đóng băng quanh năm, có mùa đới lạnh. chưa được khai thác? đông kéo dài, thiếu nhân công mà đưa nhân công từ nơi khác đến thì quá tốn kém, thiếu phương tiện vận chuyển và kĩ thuật hiện đại … ? Mô tả nội dung hình 22.4 - Hình 22.4: là một dàn khoan & hình 22.5. dầu mỏ trên biển Bắc giữa các tảng băng trôi. Hình 22.5: là cảnh các nhà khoa học đang khoan thăm dò địa chất ở châu Nam Cực (mùa hạ họ sống ở các lều và làm việc ở đó, mùa đông rút về các trạm ở ven biển để tránh lạnh và bão tuyết). ? Vấn đề môi trường cần - Là vấn đề bảo vệ động vật quý - Hai vấn đề lớn phải quan tâm ở đới nóng là sự hiếm: cá voi, thú có lông quý, do giải quyết là thiếu nhân xói mòn đất, diện tích rừng săn bắt quá mức có nguy cơ lực và nguy cơ tuyệt suy giảm, ở đới ôn hoà là tuyệt chủng và vấn đề thiếu nhân chủng của một số loài sự ô nhiễm không khí và lực. động vật quý. nguồn nước. Vậy ở đới lạnh vấn đề cần quan tâm đối với môi trường là gì? 4. Củng cố – luyện tập: (5’) - Hãy kể những hoạt động kinh tế cổ truyền của các dân tộc phương Bắc? - Đới lạnh có những nguồn tài nguyên chính nào? Tại sao cho đến nay các nguồn tài nguyên đới lạnh vẫn chưa được khai thác? 5. Dặn dò: (1’) Xem trước bài 23: “Môi trường vùng núi”..

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Tuần: 13 Tiết PPCT: 25. Ngày soạn: 2710/2012 Ngày giảng: 05/11/2012 (7a5) Chương V. MÔI TRƯỜNG VÙNG NÚI. HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở VÙNG NÚI Bài 23. MÔI TRƯỜNG VÙNG NÚI *** A. Mục đích yêu cầu: Giúp cho HS hiểu biết căn bản về: - Nắm được những đặc điểm của môi trường vùng núi (càng lên cao không khí càng lạnh và càng loãng, thực vật phân tầng theo độ cao). - Biết được cách cư trú khác nhau của con người ở các vùng núi trên thế giới. - Rèn luyện kĩ năng đọc và phân tích ảnh địa lí và cách đọc lát cắt một ngọn núi. B. Đồ dùng dạy học: - Ảnh chụp các vùng núi ở nước ta (Sa pa, Đà Lạt, Tam Đảo) và các nước khác… - Bản đồ địa hình thế giới. C. Tiến trình tổ chức dạy học: - Ổn định lớp. (1’) - Kiểm tra bài cũ: (5’) - Hãy kể những hoạt động kinh tế cổ truyền của các dân tộc phương Bắc? - Đới lạnh có những nguồn tài nguyên chính nào? Tại sao cho đến nay các nguồn tài nguyên đới lạnh vẫn chưa được khai thác? - Giảng bài mới: (33’) Giới thiệu: (1’) Môi trường vùng núi có khí hậu và thực vật thay đổi theo độ cao và theo hướng của sườn núi. Càng lên cao, không khí càng loãng và càng lạnh làm cho quan cảnh tự nhiên và cuộc sống của con người các vùng núi có nhiều điểm khac biệt so với ở đồng bằng. Bài mới: (32’) TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 1. Đặc điểm của môi trường ? Các nhân tố ảnh hưởng - Vĩ độ, độ cao, vị trí gần hay xa - Khí hậu và thực vật ở đến khí hậu đã học lớp 6? biển. vùng núi thay đổi theo ? Đặc điểm của khí hậu và - “Ở vùng núi, khí hậu và thực độ cao. Sự phân tầng thực vật ở vùng núi? vật thay đổi theo độ cao ……… thực vật thành các đai …………… tuyết phủ vĩnh viễn”. cao ở vùng núi cũng - Thực vật phân bố từ thấp đến gần giống như khi đi từ cao (càng lên cao nhiệt độ không vùng vĩ độ thấp lên khí càng giảm), sườn núi phía vùng vĩ độ cao. nam thực vật phân tầng cao hơn sườn núi phía bắc (do ánh nắng mặt trời). Cho HS quan sát hình 23.3, để thấy sự khác nhau - Khí hậu và thực vật giữa phân tầng thực vật còn thay đổi theo vùng núi ở đới nóng và đới hướng của sườn núi. ôn hòa. ? Quan sát hình 23.2, nhận - “Trên sườn núi có độ dốc lớn xét sự phân tầng thực vật ở dễ xảy ra lũ quét,………………… hai sườn của dãy núi An- …………………… đi lại và khai.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> pơ. Cho biết nguyên nhân. thác tài nguyên ở vùng núi”. ? Nêu ảnh hưởng của độ dốc đến tự nhiên và kinh tế ở vùng núi? 2. Cư trú của con người ? Nêu những đặc điểm - Đây thường là nơi cư trú của chung của các dân tộc sống các dân tộc ít người. ở vùng núi nước ta? ? Dân cư vùng núi thường - “Do độ dốc lớn, đi lại khó sống ở những nơi nào? khăn, nên họ thường sống rải rác ………………………………… có nhiều mưa, khí hậu mát mẻ trong lành”. 4. 5. -. Các vùng núi thường là nơi thưa dân. Người dân ở những vùng núi trên Trái Đất có những đặc điểm cư trú khác nhau, do phụ thuộc vào các điều kiện như: địa hình, khí hậu, nguồn tài nguyên, nguồn nước…. Củng cố – luyện tập: (5’) Trình bày sự thay đổi của thực vật theo độ cao, theo hướng sườn ở vùng núi Anpơ? Nêu những đặc điểm chung của các dân tộc sống ở vùng núi? Dặn dò: (1’) Học bài cũ. Chuẩn bị Ôn tập chương II, III, IV và V.. Tuần: 13 Tiết PPCT: 26. Ngày soạn: 28/10/2012 Ngày giảng: 09/11/2012 (7a5). ÔN TẬP CHƯƠNG II, III, IV, V.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> *** A. Mục đích yêu cầu: Giúp cho HS hiểu biết căn bản về: Củng cố lại các kiến thức ở các chương. So sánh được các đặc điểm khác nhau ở các đới ôn hòa, đới hoang mạc, đới lạnh, vùng núi. B. Đồ dùng dạy học: Ảnh các môi trường địa lí. Tranh ảnh các kiểu rừng. C. Tiến trình tổ chức dạy học: - Ổn định lớp. (1’) - Kiểm tra bài cũ: (5’) Trình bày các hoạt động kinh tế cổ truyền của các dân tộc ở vùng núi? - Giảng bài mới: (33’)  Phần I: Đới ôn hòa: (10’) - Xác định vị trí đới ôn hòa trên bản đồ. - Khí hậu đới ôn hoà có đặc điểm gì? - Đới ôn hòa có các kiểu môi trường nào? - Các yếu tố ảnh hưởng đến thời tiết đới ôn hòa? - Nền nông nghiệp ở đới ôn hòa có đặc điểm gì? - Nền công nghiệp ở đới ôn hòa có đặc điểm gì? Ngành nào chiếm ưu thế? - Đô thị hóa ở đới ôn hòa có đặc điểm gì? Vấn đề nảy sinh của đô thị? - Nắm được nguyên nhân dẩn đến ô nhiễm nước và không khí ở đới ôn hòa?  Phần II: Môi trường hoang mạc: (9’) - Nắm được đặc điểm khí hậu hoang mạc? - Thực động vật ở hoang mạc? - Hoạt động kinh tế cổ truyền ở hoang mạc? - Nguyên nhân làm cho hoang mạc ngày càng mở rộng và cách hạn chế?  Phần III: Đới lạnh: (8’) - Xác định vị trí môi trường đới lạnh. - Khí hậu môi trường đới lạnh? - Sự thích nghi của thực động vật? - Hoạt động kinh tế ở đới lạnh? - Vấn đề khai thác tài nguyên ở đới lạnh?  Phần IV: Môi trường vùng núi: (5’) - Đặc điểm môi rường vùng núi? - Hoạt động kinh tế của con người ở vùng núi? - Củng cố – luyện tập: (5’) - Đánh giá kết quả làm việc. - Dặn dò: (1’) - Về nhà học bài, và xem trước bài 25: “Thế giới rộng lớn và đa dạng”.. Tuần: 14 Tiết PPCT: 27 Phần ba. Ngày soạn: 04/11/2012 Ngày giảng: 12/11/2012 (7a5).

<span class='text_page_counter'>(49)</span> THIÊN NHIÊN VÀ CON NGƯỜI Ở CÁC CHÂU LỤC Bài 25. THẾ GIỚI RỘNG LỚN VÀ ĐA DẠNG *** A. Mục đích yêu cầu: Giúp cho HS hiểu biết căn bản về: - Nắm được sự phân chia thế giới thành lục địa và châu lục. - Nắm vững một số khái niệm kinh tế cần thiết: thu nhập bình quân đầu người, tỉ lệ tử vong ở trẻ em và chỉ số phát triển con người, sử dụng các khái niệm này để phân loại các nước trên thế giới. B. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ thế giới hoặc quả địa cầu. - Bảng số liệu thống kê về GDP, dân số, số trẻ em tử vong và chỉ số phát triển con người của một quốc gia trên thế giới. C. Tiến trình tổ chức dạy học: 1. Ổn định lớp. (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Cho biết một số hoạt động kinh tế cổ truyền của các dân tộc vùng núi? - Sự phát triển kinh tế của các vùng núi cần chú ý những vấn đề gì về môi trường? 3. Giảng bài mới: (33’) Giới thiệu: (1’) Thế giới chúng ta đang sống thật rộng lớn và đa dạng. Bề mặt Trái Đất có cac lục địa và các đại dương. Trên các châu lục có hơn 200 quốc gia và vùng lãnh thổ khác nhau về đieu kiện tự nhiên, về kinh tế – xã hội và văn hoá… Bài mới: (32’) TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 1. Các lục địa và các châu lục ? Cho biết sự khác nhau - Các lục địa có biển và đại - Các lục địa có biển và giữa lục địa và châu lục? dương bao bọc (mang ý nghĩa về đại dương bao bọc, các tự nhiên). Các châu lục bao gồm châu lục bao gồm các các lục địa và các đảo thuộc lục lục địa và các đảo địa đó (mang tính lịch sử, kinh thuộc lục địa đó. tế, chính trị) ? Quan sát bản đồ thế giới - Thực hiện theo yêu cầu. - Trên thế giới, có sáu (hoặc quả địa cầu): châu lục là châu Á, - Xác định vị trí của sáu lục châu Âu, châu Phi, địa. châu Mĩ, châu Đại - Nêu tên các đại dương Dương và châu Nam bao quanh từng lục địa. Cực. ? Quan sát bản đồ thế giới, - Kể tên. kể tên một số đảo và quần đảo nằm chung quanh từng lục địa. 2. Các nhóm nước trên thế giới ? Dựa vào đâu để đánh giá - Thu nhập bình quân đầu người, Người ta thường dựa sự phát triển kinh tế – xã tỉ lệ tử vong của trẻ em… hoặc vào các chỉ tiêu: thu hội của từng nước, từng chỉ số phát triển con người nhập bình quân đầu châu lục? (HDI). người, tỉ lệ tử vong của ? Từ đó các nước trên thế - “Các quốc gia phát triển có trẻ em … hoặc chỉ số giới được phân loại ra sao? thu nhập bình quân đầu người phát triển con người … (HDI) để phân loại các.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> …………………………………… quốc gia vào nhóm … chỉ số phát triển con người nước phát triển hay “Ngoài ra, còn có các dưới 0,7”. nhóm nước đang phát cách phân loại khác ……… triển. ………………… nước công nghiệp, nước nông nghiệp”. 4. Củng cố – luyện tập: (5’) - Tại sao nói thế giới chúng ta đang sống thật rộng lớn và đa dạng? - Để biết một nước phát triển hay đang phát triển người ta dựa vào những đặc điểm nào? 5. Dặn dò: (1’) - Về nhà học bài, và xem trước bài 26: “Thiên nhiên châu Phi”.. Tuần: 14 Tiết PPCT: 28. Ngày soạn: 05/11/2012 Ngày giảng: 16/11/2012 (7a5) Bài 26. THIÊN NHIÊN CHÂU PHI *** A. Mục đích yêu cầu: Giúp cho HS hiểu biết căn bản về:.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> -. Đặc điểm về vị trí địa lí, hình dạng lục địa, đặc điểm địa hình và khoáng sản của châu Phi. Đọc và phân tích được lược đồ tự nhiên để tìm ra vị trí địa lí, đặc điểm địa hình và sự phân bố khoáng sản ở châu Phi. B. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ tự nhiên châu Phi. C. Tiến trình tổ chức dạy học: 1. Ổn định lớp. (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) Tại sao nói thế giới chúng ta đang sống thật rộng lớn và đa dạng? Để biết một nước phát triển hay đang phát triển người ta dựa vào những đặc điểm nào? 3. Giảng bài mới: (33’) Giới thiệu: (1’) Đại bộ phận lãnh thổ châu Phi nằm trong đới nóng, có khí hậu nóng khô, châu Phi ngăn cách với châu Âu bởi biển Địa trung Hải và ngăn cách với châu Á bởi biển Đỏ và kênh đào Xuyê. Bài mới: (32’) TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 1. Vị trí địa lí ? Quan sát hình 26.1: - Cho biết châu Phi tiếp - Bắc: Địa Trung Hải, Tây: Đại - Châu Phi là châu lục giáp với các biển và đại Tây Dương, Đông Bắc: Biển Đỏ lớn thứ ba thế giới, dương nào? và eo đất Xuy-ê, Đông Nam: Ấn nằm giữa hai chí tuyến Độ Dương. bắc và nam nên có khí - Xích đạo đi qua phần nào - Xích đạo đi qua bồn địa Công- hậu nóng quanh năm. của châu lục? gô và hồ Vich-to-ri-a (thuộc Trung Phi). - Lãnh thổ châu Phi chủ yếu - Lãnh thổ châu Phi thuộc môi - Bao bọc châu Phi là thuộc môi trường nào? trường đới nóng. các đại dương và biển. - Nêu tên các dòng biển - Nóng: Ghi-nê, Mũi Kim, Mô- Đường bờ biển rất ít bị nóng, các dòng biển lạnh dăm-bích. Lạnh: Ca-na-ri, Ben- chia cắt. chảy ven bờ biển châu Phi. ghê-la, Xô-ma-li. - Cho biết ý nghĩa của kênh - Rút ngắn khoảng cách giao đào Xuy-ê đối với giao thông đường biển từ Tây sang thông đường biển trên thế Đông và ngược lại. giới. 2. Địa hình và khoáng sản ? Quan sát hình 26.1: - Cho biết ở châu Phi dạng - Chủ yếu là các cao nguyên, có địa hình nào là chủ yếu? rất ít núi cao và đồng bằng. - Nhận xét về sự phân bố - Tập trung chủ yếu ở ven biển - Toàn bộ lãnh thổ châu của địa hình đồng bằng ở (với diện tích nhỏ hẹp). phi là một cao nguyên châu Phi. khổng lồ, cao trung - Xác định các bồn địa và - Xác định theo yêu cầu. bình 750m, chủ yếu là sơn nguyên, các hồ, các dãy sơn nguyên xen lẫn bồn núi chính của châu Phi. địa, ít núi cao và đồng - Hướng nghiêng chính của - Thấp dần từ đông nam lên tây bằng thấp. địa hình châu Phi. bắc. - Châu Phi có những loại - Xác định trên bản đồ các - Tài nguyên khoáng khoáng sản chính nào? Xác khoáng sản: Dầu mỏ, khí đốt, sản phong phú, đặc biệt định trên bản đồ các sắt, man-gan, vàng, kim cương, là kim loại quý hiếm khoáng sản đó. uranium, đồng, phốt phát… như: vàng, kim cương, dầu mỏ, khí đốt… 4. Củng cố – luyện tập: (5’).

<span class='text_page_counter'>(52)</span> -. Quan sát hình 26.1, hãy nhận xét đường bờ biển châu Phi? Đặc điểm đó có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu châu Phi? - Xác định trên hình 26.1, hồ Vich-to-ri-a và sông Nin, sông Ni-giê, sông Công-gô, sông Dăm-be-di? - Châu phi thuộc môi trường khí hậu nào? Tại sao? 5. Dặn dò: (1’) - Về nhà học bài, và xem trước bài 27: “Thiên nhiên châu Phi (tiếp theo)”.. Tuần: 15 Tiết PPCT: 29. Ngày soạn: 11/11/2012 Ngày giảng: 19/11/2012 (7a5) Bài 27. THIÊN NHIÊN CHÂU PHI (Tiếp theo) *** A. Mục đích yêu cầu: Giúp cho HS hiểu biết căn bản về: - Nắm vững đặc điểm các môi trường tự nhiên châu phi. - Nắm vững sự phân bố các môi trường tự nhiên ỏ châu phi. - Hiểu rỏ mối quan hệ qua lại giữa vị trí địa lí với khí hậu, giữa khí hậu với sự phân bố các môi trường tự nhiên ở châu phi..

<span class='text_page_counter'>(53)</span> B. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ tự nhiên châu phi - Bản đồ phân bố lượng mưa ở châu phi - Bản đồ các môi trường tự nhiên châu phi. C. Tiến trình tổ chức dạy học: 1. Ổn định lớp. (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) Châu phi thuộc môi trường khí hậu nào? Tại sao? 3. Giảng bài mới: (33’) Giới thiệu: (1’) Đại bộ phận lãnh thổ châu phi nằm giữa hai đường chí tuyến ảnh hưởng của biển rất ít chính điều này tạo điều kiện cho châu phi hình thành hoang mạc lớn trên thế giới. Bài mới: (32’) TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 3. Khí hậu ? Dựa vào kiến thức đã học, kết hợp quan sát các hình 26.1 và 27.1, giải thích vì sao? - Châu Phi là châu lục - Vị trí nằm giữa hai chí tuyến Châu Phi có khí hậu nóng. bắc và nam. nóng và khô bậc nhất - Khí hậu châu Phi khô, - Bờ biển không cắt xẻ nhiều, thế giới, lượng mưa ít hình thành những hoang châu Phi là một lục địa hình và giảm dần về hai chí mạc lớn. khối, kích thước rất lớn, ảnh tuyến, hình thành nên hưởng của biển không sâu vào những hoang mạc lớn. đất liền nên châu Phi là lục địa khô. Với vị trí và điều kiện đó châu Phi đã hình thành những hoang mạc lớn. ? Quan sát hình 27.1, cho - Những nơi có dòng biển nóng biết dòng biển nóng, lạnh chảy qua thì mưa nhiều và ngược có ảnh hưởng tới lượng lại nơi có dòng biển lạnh chảy mưa các vùng ven biển qua thì ít mưa. châu Phi thế nào? 4. Các đặc điểm khác của môi trường tự nhiên ? Quan sát hình 27.2, nhận - Các môi trường tự nhiên ở châu Các môi trường tự xét về sự phân bố của các Phi đối xứng qua xích đạo, vì nhiên của châu Phi nằm môi trường tự nhiên ở châu đường xích đạo nằm giữa và chia đối xứng qua xích đạo, Phi. Giải thích vì sao lại có lãnh thổ châu Phi thành hai phần gồm: môi trường xích sự phân bố như vậy? gần bằng nhau. đạo ẩm, môi trường ? Châu Phi có những môi - Môi trường xích đạo ẩm, môi nhiệt đới, môi trường trường nào? trường cận nhiệt đới ẩm, môi hoang mạc và môi trường nhiệt đới, môi trường trường địa trung hải. hoang mạc, môi trường địa trung Trong đó hoang mạc hải. chiếm diện tích lớn ở châu Phi. 4. Củng cố – luyện tập: (5’) - Các dòng biển nóng, lạnh có ảnh hưởng tới khí hậu ở các vùng ven biển châu Phi? 5. Dặn dò: (1’) - Về nhà học bài, và xem trước bài 28: “Thực hành: Phân tích lược đồ phân bố các môi trường tự nhiên, biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa châu Phi”..

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Tuần: 15 Tiết PPCT: 30. Ngày soạn: 12/11/2012 Ngày giảng: 23/11/2012 (7a5) Bài 28: Thực hành. PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ PHÂN BỐ CÁC MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN, BIỂU ĐỒ NHIỆT ĐỘ VÀ LƯỢNG MƯA Ở CHÂU PHI *** A. Mục đích yêu cầu: Giúp cho HS hiểu biết căn bản về: - Nắm vững sự phân bố các môi trường tự nhiên ở châu Phi và giải thích được nguyên nhân dẫn đến sự phân bố đó. - Nắm vững cách phân tích một biểu đồ khí hậu ở châu Phi và xác định được trên lược đồ các môi trường tự nhiên châu Phi vị trí địa điểm đó của biểu đồ đó. B. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ các môi trường tự nhiên châu Phi. Biểu đồ khí hậu của 4 địa điểm ở châu phi. C. Tiến trình tổ chức dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> 1. 2. 3.. Ổn định lớp. (1’) Kiểm tra bài cũ: (5’) Các dòng biển nóng, lạnh có ảnh hưởng tới khí hậu ở các vùng ven biển châu Phi? Giải thích tại sao hoang mạc chiếm diện tích lớn nhất Bắc Phi? Giảng bài mới: (33’) Giới thiệu: (1’) Đại bộ phận lãnh thổ châu phi nằm trong đới nóng có khí hậu nóng khô, châu phi ngăn cách với châu Âu bởi biển Địa Trung Hải, với châu Á bởi Biển Đỏ và kênh đào Xuy-ê. Bài mới: (32’) TG Hoạt động của GV - HS Nội dung chính 1. Sự phân bố các môi trường tự nhiên ? Quan sát hình 27.2 và dựa vào kiến thức đã học: - So sánh diện tích của các môi - Môi trường xích đạo ẩm; môi trường cận nhiệt đới ẩm; trường ở châu Phi. môi trường nhiệt đới; môi trường địa trung hải; môi trường hoang mạc. Môi trường xavan và môi trường hoang mạc chiếm diện tích lớn nhất. - Giải thích vì sao các hoang - Là do ảnh hưởng của dòng biển lạnh & đường chí mạc ở châu Phi lại lan ra sát tuyến & lục địa Á - Âu lớn khó gây mưa: (hoang mạc bờ biển? Xahara do dòng biển lạnh Canari & Xômali vào tháng 7; hoang mạc Namip do dòng biển lạnh Ben-gê-la. 2. Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa ? Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa A, B, C, D theo gợi ý: STT 1 2 3 4. Biểu đồ C B A D. Lượng mưa TB năm 2592mm 897mm 1244mm 506mm. Phân bố mưa Tháng 11 - 3 Tháng 6 - 9 Tháng 11 - 3 Tháng 4 - 7. Biên độ nhiệt Khoảng 80C Khoảng 150C Khoảng 130C Khoảng 150C. Phân bố nhiệt Nóng 4; lạnh 7. Nóng 5; lạnh 1. Nóng 3,11; lạnh 7 Nóng 5; lạnh 1.. 4. Củng cố – luyện tập: (5’) - Nhận xét kết quả làm việc. 5. Dặn dò: (1’) Về nhà học bài, và xem trước bài 29: “Dân cư, xã hội châu Phi”. Tuần: 16 Ngày soạn: 18/11/2012 Tiết PPCT: 31 Ngày giảng: 26/11/2012 (7a5) Bài 29. DÂN CƯ, XÃ HỘI CHÂU PHI *** A. Mục đích yêu cầu: Giúp cho HS hiểu biết căn bản về: - Nắm vững sự phân bố dân cư rất không đồng đều ở châu Phi. - Hiểu rõ những hậu quả của lịch sử để lại qua việc buôn bán nô lệ và thuộc địa hoá bởi các cường quốc phương Tây. Hiểu được: sự bùng nổ dân số không thể kiểm soát được qua sự xung đột sắc tộc triền miên đang cản trở sự phát triển của châu Phi. B. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ phân bo dân cư và đô thị châu Phi. - Bảng số liệu thống kê về tỉ lệ gia tăng dân số một quốc gia châu Phi. - Một số hình ảnh về xung đột vũ trang và di dân do xung đột vũ trang ở châu Phi. C. Tiến trình tổ chức dạy học: 1. Ổn định lớp. (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’).

<span class='text_page_counter'>(56)</span> - Giải thích vì sao các hoang mạc ở châu Phi lại lan ra sát bờ biển? 3. Giảng bài mới: (33’) Giới thiệu: (1’) Dân cư châu Phi phân bố không đều và gia tăng nhanh. Bùng nổ dân số, và đại dich AIDS, xung đột giữa các tộc người và sự can thiệp của nước ngoài là những nguyên nhân chủ yếu kìm hãm sự phát triển kinh tế – xã hội của châu lục này. Bài mới: (32’) TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 1. Lịch sử và dân cư b) Dân cư ? Dựa vào hình 29.1 và - “Dân cư châu Phi phân bố rất Dân cư châu Phi phân kiến thức đã học, trình bày không đều. ……………………… bố rất không đều. Các sự phân bố dân cư ở châu …………………… sông Nin, dân thành phố có trên 1 Phi. Tại sao dân cư châu cư tập trung rất đông”. Vì dân triệu dân thường tập Phi phân bố không đều? cư chỉ sống tập trung ở những trung ở ven biển . nơi có điều kiện tự nhiên thuận lợi, như ven biển và mưa nhiều. ? Tìm trên hình 29.1 các - Tìm. Các thành phố phân bố thành phố ở châu Phi có từ chủ yếu ở ven biển. 1 triệu dân trở lên. Các thành phố này phân bố chủ yếu ở đâu? 2. Sự bùng nổ dân số và xung đột tộc người châu Phi a) Bùng nổ dân số Năm 2001, châu Phi có hơn 818 triệu dân, chiếm 13,4% dân số thế giới. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên 2,4% (cao - Năm 2001, dân số nhất thế giới). châu Phi chiếm 13,4% ? Tìm trên bản đồ các quốc dân số thế giới. Tỉ lệ gia trong bảng số liệu, cho gia tăng tự nhiên 2,4% biết: (cao nhất thế giới). - Các quốc gia có tỉ lệ gia - Trung Phi. tăng dân số tự nhiên cao hơn mức trung bình nằm ở vùng nào của châu Phi? - Các quốc gia có tỉ lệ gia - Bắc và nam Phi. tăng dân số tự nhiên thấp hơn mức trung bình nằm ở vùng nào của châu Phi? - Điều đó đã ảnh hưởng ? Hậu quả của sự gia tăng - Nạn đói, đại dịch AIDS… rất lớn đến sự phát triển dân số quá nhanh ở châu kinh – tế xã hội ở các Phi là gì? nước châu Phi. b) Xung đột tộc người ? Quan sát hình 29.2, cho - “Châu Phi có nhiều tộc người, biết nguyên nhân dẫn đến với hàng nghìn thổ ngữ khác xung đột tộc người. nhau ……………………………… …………… và tạo cơ hội để nước ngoài can thiệp”. “Nền kinh tế của nhiều nước châu Phi …………… ……………… các bộ tộc càng thêm nặng nề”.. - Do mâu thuẫn về tộc người, tôn giáo, ngôn ngữ đã dẫn đến xung đột biên giới và nội chiến liên miên. - Sự ngăn cách giữa các bộ tộc ngày càng thêm nặng nề..

<span class='text_page_counter'>(57)</span> 4. 5. -. Củng cố – luyện tập: (5’) Trình bày và giải thích sự phân bố dân cư ở châu Phi? Những nguyên nhân nào đã kìm hãm sự phát triển kinh tế – xã hội các nước châu Phi? Dặn dò: (1’) Về nhà học bài, và xem trước bài 30: “Kinh tế châu Phi”.. Tuần: 16 Tiết PPCT: 32. Ngày soạn: 19/11/2012 Ngày giảng: 30/11/2012 (7a5) Bài 30. KINH TẾ CHÂU PHI *** A. Mục đích yêu cầu: Giúp cho HS hiểu biết căn bản về: - Nắm vững đặc điểm nông nghiệp và công nghiệp châu Phi. - Nắm vững tình hình phát triển nông nghiệp và công nghiệp ở châu Phi. - Đọc và phân tích lược đồ để hiểu rõ sự phân bố các ngành nông nghiệp & công nghiệp ở châu Phi. B. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ nông nghiệp châu Phi. - Bản đồ công nghiệp châu Phi. - Một số hình ảnh về trồng trọt và chăn nuôi, về các ngành công nghiệp châu Phi. C. Tiến trình tổ chức dạy học: 1. Ổn định lớp. (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Trình bày và giải thích sự phân bố dân cư ở châu Phi? - Những nguyên nhân nào đã kìm hãm sự phát triển kinh tế-xã hội các nước châu Phi? 3. Giảng bài mới: (33’) Giới thiệu: (1’).

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Dân cư châu Phi phân bố không đều và gia tăng nhanh. Bùng nổ dân số, và đại dich AIDS, xung đột giữa các tộc người và sự can thiệp của nước ngoài là những nguyên nhân chủ yếu kìm hãm sự phát triển kinh tế – xã hội của châu lục này. Bài mới: (32’) TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 1. Nông nghiệp a) Ngành trồng trọt ? Quan sát hình 30.1, nêu - Nêu. sự phân bố các cây công nghiệp chính ở châu Phi. ? Cây ăn quả nhiệt đới: - Nêu. cam, chanh, nho, ôliu phân bố ở đâu? Cây lương thực: lúa mì, ngô phân bố ở đâu? ? Nêu sự khác nhau trong - Cây công nghiệp: được trồng - Cây công nghiệp (ca sản xuất cây công nghiệp trong các đồn điền, theo hướng cao, cà phê, cọ dầu…) va cây lương thực ở châu chuyên môn hoá, nhằm mục đích được trồng trong các Phi? xuất khẩu. Cây lương thực: đồn điền, theo hướng chiếm tỉ trọng nhỏ trong cơ cấu chuyên môn hóa. trồng trọt, hình thức canh tác - Cây lương thực chiếm nương rẫy còn khá phổ biến, kĩ tỉ trọng nhỏ, phổ biến thuật lạc hậu, thiếu phân bón, là hình thức canh tác chủ yếu dựa vào sức người là nương rẫy – kĩ thuật lạc chính. hậu. b) Ngành chăn nuôi ? Đặc điểm của ngành chăn - “Ngành chăn nuôi nhìn chung Ngành chăn nuôi nuôi? kém phát triển …………………… kém phát triển, phổ …………… các nước có đàn bò biến là hình thức chăn lớn là Ê-ti-ô-pi-a, Ni-giê-ri- thả gia súc. a…”. 2. Công nghiệp Hoạt động nhóm: (4 nhóm) + Nhóm 1: Trình bày sự - Nam Phi, Angiêri, CHDC Công - Tuy có nguồn tài phân bố ngành công nghiệp gô. nguyên khoáng sản khai thác khoáng sản? phong phú, nhưng các + Nhóm 2: ngành luyện kim - Nam Phi, Ca-mơ-run, Dăm-bi- nước châu Phi có nền màu? a. công nghiệp nhỏ bé chỉ + Nhóm 3: ngành cơ khí? - Nam Phi, Ai Cập, Dăm-bi-a, chiếm 2% tổng sản An-giê-ri. lượng công nghiệp thế + Nhóm 4: ngành lọc dầu? - Li Bi, An-giê-ri, Marốc. giới. ? Nhận xét và nêu 3 khu - Khu vực phát triển nhất: Nam vực có trình độ phát triển Phi có công nghiệp phát triển - Một số nước có nền công nghiệp khác nhau? toàn diện nhất. Khu vực phát công nghiệp tương đối triển: các nước Bắc Phi, có công phát triển là Cộng hoà nghiệp dầu khí phát triển. Khu Nam Phi, Li Bi An-giêvực chậm phát triển: các nước ri, Ai Cập. còn lại của châu Phi, chỉ phát triển một vài ngành công nghiệp khai khoáng, công nghiệp nhẹ. 4. Củng cố – luyện tập: (5’) - Nêu sự khác nhau trong sản xuất cây công nghiệp và cây lương thực ở châu Phi ? - Tại sao công nghiệp châu Phi chậm phát triển ? Hãy kể tên một số nước tương đối phát triển ở châu Phi?.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> 5. Dặn dò: (1’) - Về nhà học bài, và xem trước bài 31: “Kinh tế châu Phi (tiếp theo)”.. Tuần: 17 Tiết PPCT: 33. Ngày soạn: 25/11/2012 Ngày giảng: 03/12/2012 (7a5) Bài 31. KINH TẾ CHÂU PHI (Tiếp theo) *** A. Mục đích yêu cầu: Giúp cho HS hiểu biết căn bản về: - Cần nắm vững cấu trúc đơn giản của nền kinh tế các nước châu Phi. - Hiểu rõ sự đô thị hoá nhanh nhưng không tương xứng với trình độ phát triển công nghiệp làm xuất hiện nhiều vấn đề kinh tế - xã hôi phải giải quyết. B. Đồ dùng dạy học: - Lược đồ kinh tế châu Phi hướng về xuất khẩu. - Lược đồ phân bố dân cư và đô thị châu phi. - Một số hình ảnh về khu ổ chuột của các nước Bắc Phi, Trung Phi và Nam Phi. - Bảng cơ cấu hàng xuất khẩu và nhập khâu châu Phi. C. Tiến trình tổ chức dạy học: 1. Ổn định lớp. (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Nêu tình hình sản xuất nông nghiệp và công nghiệp của châu Phi như thế nào ? 3. Giảng bài mới: (33’) Giới thiệu: (1’) Dân cư châu Phi phân bố không đều và gia tăng nhanh. Bùng nổ dân số, và đại dich AIDS, xung đột giữa các tộc người và sự can thiệp của nước ngoài là những nguyên nhân chủ yếu kìm hãm sự phát triển kinh tế – xã hội của châu lục này. Bài mới: (32’) TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 3. Dịch vụ.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> ? Quan sát hình 31.1, nêu nhận xét để thấy các tuyến đường sắt quan trọng ở châu Phi chủ yếu phục vụ cho hoạt động xuất khẩu. ? Hãy nêu tên một số cảng lớn ở châu Phi? ? Vì sao châu Phi phải xuất khẩu cây công nghiệp nhiệt đới, khoáng sản và nhập khẩu máy móc, thiết bị, hàng tiêu dùng, lương thực?. 4. 5. -. - Hầu hết các tuyến đường sắt đều đi từ vùng chuyên canh nông sản xuất khẩu hoặc vùng khai thác khoáng sản xuất khẩu đến các cảng biển. - Nêu tên.. Hoạt động kinh tế đối ngoại của các nước châu Phi tương đối đơn giản: - Xuất khẩu sản phẩm cây công nghiệp nhiệt đới và khoáng sản.. - Do công nghiệp thiên về khai khoáng xuất khẩu, nông nghiệp - Nhập khẩu máy móc, phát triển theo hướng chuyên thiết bị, hàng tiêu dùng, môn hoá cây công nghiệp xuất lương thực. khẩu. Nên châu Phi chủ yếu xuất khẩu sản phẩm cây công nghiệp, khoáng sản và nhập khẩu máy móc, thiết bị, hàng tiêu dùng, lương thực.. Khoảng 90% thu nhập ngoại tệ của nhiều nước ở châu Phi là nhờ xuất khẩu nông sản, khoáng sản. - Nền kinh tế nhiều nước rơi vào ? Khi nông sản và khoáng khủng hoảng. sản mất giá thì các nước ở châu Phi sẽ bị ảnh hưởng ra sao? 4. Đô thị hóa ? Quan sát bảng số liệu kết - Ven vịnh Ghi-nê: trung bình, hợp hình 29.1, cho biết sự duyên hải Bắc Phi: cao, duyên khác nhau về mức độ đô thị hải Đông Phi: thấp. hóa giữa các quốc gia ven vịnh Ghi-nê, duyên hải Bắc Phi và duyên hải Đông Phi. ? Quan sát 29.1, Châu Phi - Có 21 đô thị trên 1 triệu dân; 3 có bao nhiêu đô thị trên 1 đô thị trên 5 triệu dân: Cai-rô (Ai triệu dân? Nêu tên các đô Cập), An-giê (An-giê-ri) và Lathị trên 5 triệu dân? gôt (Ni-giê-ri-a). ? Nguyên nhân, hậu quả - Nguyên nhân: Gia tăng dân số của tốc độ đô thị hóa khá tự nhiên cao, sự di dân từ nông nhanh nhưng không tương thôn do thiên tai, chiến tranh, xứng với trình độ phát triển xung đột… Hậu quả: xuất hiện công nghiệp. nhiều khu nhà ở chuột, nảy sinh nhiều vấn đề về kinh tế xã hội. Củng cố – luyện tập: (5’) Vì sao châu Phi chủ yếu xuất khẩu sản phẩm cây công nghiệp nhập khẩu máy móc, thiết bị, hàng tiêu dùng, lương thực? Dặn dò: (1’) Học bài cũ, xem bài 32: “Các khu vực châu Phi”.. Bùng nổ dân số ở đô thị là kết quả của sự gia tăng dân số tự nhiên cao, cùng với sự di dân ồ ạt từ nông thôn ra các thành phố lớn, làm nảy sinh nhiều vấn đề kinh tế-xã hội cần phải giải quyết.. nhiệt đới, khoáng sản và.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> Tuần: 17 Tiết PPCT: 34. Ngày soạn: 26/11/2012 Ngày giảng: 07/12/2012 (7a5) Bài 32. CÁC KHU VỰC CHÂU PHI *** A. Mục đích yêu cầu: Giúp cho HS hiểu biết căn bản về: - Nắm được sự phân chia Châu Phi thành 3 khu vực: Bắc Phi, Trung Phi và Nam Phi. - Nắm vững các đặc điểm tự nhiên và kinh tế của khu vực Bắc Phi và Trung Phi. B. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ 3 khu vực kinh tế châu Phi. Bản đồ kinh tế châu Phi. - Một số hình ảnh về văn hoá và tôn giáo của các nước Bắc Phi, Trung Phi. C. Tiến trình tổ chức dạy học: 1. Ổn định lớp. (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Vì sao châu Phi chủ yếu xuất khẩu sản phẩm cây công nghiệp nhiệt đới, khoáng sản và nhập khẩu máy móc, thiết bị, hàng tiêu dùng, lương thực? 3. Giảng bài mới: (33’) Giới thiệu: (1’) Châu Phi có trình độ phát triển kinh tế - xã hội rất không đều: Các nước Nam Phi và Bắc Phi phát triển hơn, các nước Trung Phi một thời gian dài trải qua khủng hoảng kinh tế lớn. Bài mới: (32’) TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 1. Khu vực Bắc Phi a) Khái quát tự nhiên ? Châu Phi được chia làm - Ba khu vực: Bắc Phi, Trung mấy khu vực? Phi, Nam Phi. ? Các khu vực châu Phi - Bắc Phi và Nam Phi nằm trong nằm trong môi trường khí môi trường nhiệt đới, Trung Phi hậu nào? nằm trong môi trường xích đạo ẩm. ? Đặc điểm môi trường tự - Dãy Át-lát ở rìa tây bắc, đồng - Dãy Át-lát ở rìa tây nhiên, khí hậu, địa hình của bằng ven biển có lượng mưa khá bắc, đồng bằng nhỏ hẹp.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> Bắc Phi?. lớn có rừng sồi dẻ mọc rậm rạp vào sâu trong nội địa lượng mưa giảm dần, rừng nhường chổ cho xavan và cây bụi phát triển. ? Đi xuống phía nam địa - Lùi xuống phía nam là hoang hình có gì thay đổi? mạc Xa-ha-ra, hoang mạc nhiệt đới lớn nhất thế giơi, thực động vật thưa thớt, hiếm hoi. b) Khái quát kinh tế – xã hội ? Quan sát hình 32.1, nêu - Dựa vào SGK trả lời. tên các các nước ở khu vực Bắc Phi? ? Dân cư Bắc Phi có đặc - Dân cư Bắc phi chủ yếu là điểm gì? người Ả Rập và người Béc-be, thuộc chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-it, theo đạo Hồi. ? Đặc điểm lịch sử của các - Có nền văn minh phát triển rất nước ở Bắc Phi? sớm điển hình là nền văn minh sông Nin rực rỡ. ? Ngày nay, kinh tế Bắc Phi - Khai thác – xuất khẩu dầu mỏ, có đặc điểm gì? khí đốt, phốt phát và phát triển du lịch. ? Tình hình kinh tế – xã hội - Xuất hiện các đô thị mới với ở vùng hoang mạc ra sao? các công trình khai thác, chế biến dầu mỏ. ? Nền nông nghiệp có đặc - “Các nước ven Địa Trung Hải điểm gì? …………………………………… …………….nhưng sản lượng không lớn”. 2. Khu vực Trung Phi a) Khái quát tự nhiên ? Địa hình được chia làm - Địa hình chia làm hai phần phía mấy phần? tây và đông ? Địa hình phía tây có đặc - Chủ yếu là bồn địa gồm hai điểm gì gồm mấy kiểu môi kiểu môi trường tự nhiên: xích trường? đạo ẩm và nhiệt đới. ? Địa hình phía đông có - Là vùng sơn nguyên có nhiều đặc điểm gì? núi cao, hồ rộng có khí hậu gió mùa xích đạo. b) Khái quát kinh tế – xã hội ? Quan sát hình 32.1, nêu - Dựa vào SGK trả lời. tên các nước ở khu vực Trung Phi? ? Khu vực Trung Phi về xã - Là khu vực đông dân, dân cư hội có đặc điểm gì? chủ yếu là người Ban-tu thuộc chủng tộc Nê-grô-it. Tín ngưỡng rất đa dạng. ? Dân cư chủ yếu tập trung - Chủ yếu xung quanh hồ Vichở đâu? to-ri-a và một vài hồ khác. ? Nền kinh tế Trung Phi có - Kinh tế chậm phát triển, chủ đặc điểm gì? yếu dựa vào khai thác lâm sản, khoáng sản và trồng cây công nghiệp xuất khẩu.. ven biển vào sâu trong nội địa rừng nhường chổ cho xavan và cây bụi phát triển. - Lùi xuống phía nam là hoang mạc nhiệt đới lớn nhất thế giới – hoang mạc Xa-ha-ra. - Dân cư Bắc Phi chủ yếu là người Ả Rập và người Béc-be thuộc chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-it, theo đạo Hồi. - Kinh tế tương đối phát triển trên cơ sở các ngành dầu khí và du lịch.. - Phía tây chủ yếu là bồn địa gồm hai kiểu môi trường tự nhiên: xích đạo ẩm và nhiệt đới. - Phía đông là vùng sơn nguyên có khí hậu gió mùa xích đạo. - Là khu vực đông dân, dân cư chủ yếu là người Ban-tu thuộc chủng tộc Nê-grô-it. Tín ngưỡng rất đa dạng - Kinh tế chậm phát triển, chủ yếu dựa vào khai thác lâm sản, khoáng sản và trồng cây công nghiệp xuất khẩu..

<span class='text_page_counter'>(63)</span> 4. Củng cố – luyện tập: (5’) - Nêu sự khác nhau về kinh tế của Bắc Phi và Trung Phi? 5. Dặn dò: (1’) Về nhà học bài, xem trước bài 33: “Các khu vực châu Phi (tiếp theo)”.. Tuần: 18 Tiết PPCT: 35. Ngày soạn: 02/12/2012 Ngày giảng: 10/12/2012 (7a5) Bài 33. CÁC KHU VỰC CHÂU PHI (Tiếp theo) *** A. Mục đích yêu cầu: Giúp cho HS hiểu biết căn bản về: - Nắm vững những đặc điểm tự nhiên và kinh tế - xã hội của khu vực Nam Phi. - Nắm vững những nét khác nhau giữa các khu vực Bắc Phi, Trung phi và Nam Phi. B. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ 3 khu vực kinh tế châu Phi. Bản đồ kinh tế châu Phi. - Một số hình ảnh về văn hoá và tôn giáo của các nước Nam Phi. C. Tiến trình tổ chức dạy học: 1. Ổn định lớp. (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Nêu sự khác nhau về kinh tế của Bắc Phi và Trung Phi? - Hãy dựa vào hình 32.3 nêu tên những nước có nhiều dầu mỏ ở Bắc Phi? 3. Giảng bài mới: (33’) Giới thiệu: (1’) Ta đã tìm hiểu về khu vực Bắc Phi và Trung Phi, nhìn chung trình độ phát triển kinh tế xã hội hầu như còn chậm. Trong 3 khu vực của châu Phi chỉ có khu vực Nam Phi là phát triển nhất, vậy phát triển như thế nào? Bài mới: (32’) TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 3. Khu vực Nam Phi a) Khái quát tự nhiên ? Quan sát hình 26.1 (trg - Có độ cao trung bình hơn - Có độ cao trung bình 83), cho biết đặc điểm địa 1000m. Ở trung tâm là bồn địa hơn 1000m. hình khu vực Nam Phi. Ca-la-ha-ri, phần đông là dãy Đrê-ken-béc cao hơn 3000m. ? Khu vực Nam Phi thuộc - Thuộc kiểu môi trường nhiệt - Thuộc kiểu môi kiểu môi trường nào? đới. trường nhiệt đới. Mưa Thảo luận nhóm: nhiều ở ven biển, vào - Nhóm 1: Quan sát hình - Mưa nhiều ở nơi có dòng biển sâu trong nội địa lượng 27.1 (trg 85), nêu ảnh nóng chảy qua, ít mưa ở nơi có mưa càng giảm. hưởng của dòng biển nóng dòng biển lạnh chảy qua. và dòng biển lạnh đến môi.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> trường khu vực Nam Phi. - Nhóm 2: Quan sát hình 27.2 (trg 86), nêu ảnh hưởng của dãy Đrê-ken-béc đến khí hậu hai sườn đông và tây. - Nhóm 3: Thực vật từ tây sang đông thay đổi như thế nào?. 4. 5.. - Dãy Đrê-ken-béc chắn gió từ phía đông nên sườn đông đón gió mưa nhiều, sườn tây khuất gió ít mưa.. - Phía đông nhiều mưa có rừng rậm nhiệt đới về phía tây là rừng thưa và xavan. b) Khái quát kinh tế – xã hội ? Quan sát hình 32.1, nêu - Dựa vào SGK trả lời. tên các nước thuộc khu vực Nam Phi? ? Dân cư ở đây có đặc điểm - Thuộc chủng tộc Nê-grô-it, Ơ- - Dân cư Nam Phi gì? rô-pê-ô-it và người lai, phần lớn thuộc chủng tộc Nêtheo đạo Thiên Chúa. Trên đảo grô-it, Ơ-rô-pê-ô-it, Ma-đa-ga-xca có người Man-gát Môn-gô-lô-it và người thuộc chủng tộc Môn-gô-lô-it. lai. Phần lớn theo đạo ? Thành phần chủng tộc - Đa dạng hơn. Thiên Chúa. của Nam Phi khác với của Bắc Phi và Trung Phi như thế nào? “Trước đây, Cộng hòa Nam Phi là quốc gia ……. ……………… được tổ chức vào cuối tháng 4 – 1994”. ? Quan sát hình 32.3, nêu - Kim cương, Uranium, Crôm. sự phân bố các loại khoáng sản chính của khu vực Nam Phi. ? Trình độ phát triển kinh - Chênh lệch, Cộng hòa Nam Phi - Các nước ở Nam phi tế của các nước Nam Phi có là nước công nghiệp phát triển có trình độ phát triển đặc điểm gì? nhất thì Mô-dăm-bích, Ma-la- kinh tế không đều, uy… lại là những nước nông Cộng hòa Nam Phi là nghiệp lạc hậu. nước công nghiệp phát ? Tình hình kinh tế của - “Cộng hòa Nam Phi là nước triển nhất. Cộng hòa Nam Phi ra sao? xuất khẩu vàng …………………. …………………….. chủ yếu là hoa quả cận nhiệt đới, ngô…”. Củng cố – luyện tập: (5’) Tại sao phần lớn Bắc Phi & Nam Phi đều nằm giữa môi trường nhiệt đới nhưng khí hậu Nam Phi ẩm và dịu hơn khí hậu Bắc Phi? Nêu một số đặc điểm của công nghiệp và nông nghiệp của cộng hoà Nam Phi? Dặn dò: (1’) Về nhà học bài, chuẩn bị ôn tập..

<span class='text_page_counter'>(65)</span> Tuần: 18 Tiết PPCT: 36. Ngày soạn: 03/12/2012 Ngày giảng: 14/12/2012 (7a5). ÔN TẬP *** A. Mục đích yêu cầu: Giúp cho HS hiểu biết căn bản về: - Củng cố lại các kiến thức ở phần ba và các bài đầu của châu Phi. B. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ thế giới. - Bản đồ tự nhiên và kinh tế châu Phi. - Tranh ảnh có liên quan. C. Tiến trình tổ chức dạy học: 1. Ổn định lớp. (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Trình bày đặc điểm của ngành dịch vụ ở châu Phi. 3. Giảng bài mới: (33’)  Phần I: Thế giới rộng lớn và đa dạng: - Biết được tên và vị trí của lục địa và châu lục trên thế giới. - Biết cách phân loại các nhóm nước trên thế giới.  Phần II: Châu Phi: - Nắm được vị trí địa lí, đặc điểm địa hình và khoáng sản ở châu Phi. - Biết được đặc điểm khí hậu và các đặc điểm khác của môi trường tự nhiên ở châu Phi. - Đặc điểm dân cư và xã hội châu Phi (sự bùng nổ dân số và sự xung đột các tộc người ở châu Phi). - Đặc điểm kinh tế của châu Phi: Nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ và đô thị hóa.  Phần III: Một số điều cần lưu ý: - Xem lại nội dung của bài ôn tập tiết 27 để chuẩn bị thi Học kì I. 4. Củng cố – luyện tập: (5’) - Đánh giá kết quả làm việc. 5. Dặn dò: (1’) - Về nhà học bài chuẩn bị Thi Học kì I..

<span class='text_page_counter'>(66)</span> Tuần: … Tiết PPCT: …. Ngày soạn: Theo Phòng GD-ĐT Ngày giảng: Theo lịch thi của Phòng GD-ĐT. THI HỌC KÌ I *** A. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Kiểm tra tình hình học tập và tiếp thu của học sinh qua các bài đã học ở học kì II. - Học sinh củng cố lại kiến thức cần tiếp thu. 2. Tư tưởng: - Thống kê lại xem trong giai đoạn lịch sử đã học có những sự kiện chính cần phải chú ý. .Kĩ năng: Bồi dưỡng cho HS: - Hệ thống lại những kiến thức đã học. - Biết trình bày những sự kiện đã học khi làm bài. B. Đồ dùng dạy học: - Đề kiểm tra (do Phòng GD-ĐT ra đề). C. Tiến trình tổ chức dạy học: 1. Tiến hành phát đề và thu bài thi đúng thời gian: (45’). Hết chương trình Học kì I.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> Tuần: 20 Tiết PPCT: 39. Ngày soạn: 21/12/2012 Ngày giảng: 30/12/2012 (7a5) Bài 34: Thực hành. SO SÁNH NỀN KINH TẾ CỦA BA KHU VỰC CHÂU PHI *** A. Mục đích yêu cầu: Giúp cho HS hiểu biết căn bản về: Nắm vững sự khác biệt trong thu nhập bình quân đầu người giữa các quốc gia ở châu Phi . Nắm vững sự khác biệt trong nền kinh tế của 3 khu vực châu Phi. B. Đồ dùng dạy học: Lược đồ thu nhập bình quân đầu người của các nước châu Phi (phóng to). C. Tiến trình tổ chức dạy học: 1. Ổn định lớp. (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Nêu những đặc điểm của khu vực Nam Phi? 3. Giảng bài mới: (33’) Giới thiệu: (1’) Bài mới: (32’) TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 1. Bài tập 1 Chia lớp thành 3 nhóm - Nhóm 1: Tên các quốc gia - Ma-rốc, An-giê-ri, Tuy-ni-di, - Khu vực Bắc Phi và ở châu Phi có thu nhập Li-bi, Ai Cập (khu vực Bắc Phi). Nam Phi có thu nhập bình quân đầu người trên Ga-bông (khu vực Trung Phi). bình quân đầu người 1000 USD/năm. Các quốc Na-mi-bi-a, Bốt-xoa-na, Nam cao hơn khu vực Trung gia này chủ yếu nằm ở khu Phi, Xoa-di-len (khu vực Nam Phi. vực nào của châu Phi? Phi). - Nhóm 2: Tên các quốc gia - Ni-giê, Sát (khu vực Bắc Phi). ở châu Phi có thu nhập Xi-ê-ra Lê-ông, Buốc-ki-na Phabình quân đầu người dưới xô, Ru-an-da, Ê-ri-tơ-ri-a, Ê-ti-ô200 USD/năm. Các quốc pi-a, Xô-ma-li (khu vực Trung gia này chủ yếu nằm ở khu Phi). Ma-la-uy (khu vực Nam vực nào ở châu Phi? Phi). - Nhóm 3: Nêu nhận xét về - Từng khu vực có thu nhập khác sự phân hóa thu nhập bình nhau. Những nước có nhiều quân đầu người giữa ba khoáng sản thì thu nhập cao hơn. khu vực kinh tế của châu Phi. 2. Bài tập 2 Chia lớp thành 3 nhóm: - Nhóm 1: Đặc điểm chính - Khai thác – xuất khẩu dầu mỏ, (Hoàn thành bảng của nền kinh tế Bắc Phi. khí đốt, phốt phát và phát triển mẫu). du lịch. - Nhóm 2: Đặc điểm chính - Trồng trọt và chăn nuôi theo lối của nền kinh tế Trung Phi. cổ truyền, khai thác lâm sản và khoáng sản, trồng cây công nghiệp xuất khẩu..

<span class='text_page_counter'>(68)</span> 4. 5. -. - Nhóm 3: Đặc điểm chính - Trình độ phát triển kinh tế rất của nền kinh tế Nam Phi. chênh lệch, phát triển nhất là Cộng hòa Nam Phi. Củng cố – luyện tập: (5’) Nêu nhận xét về sự phân hóa thu nhập bình quân đầu người ở các nước châu Phi. Nêu một số đặc điểm chính về kinh tế của ba khu vực châu Phi. Dặn dò: (1’) Về nhà học bài, xem trước bài 35: “Khái quát châu Mĩ”..

<span class='text_page_counter'>(69)</span> Tuần: 20 Tiết PPCT: 40. Ngày soạn: 23/12/2012 Ngày giảng: 01/01/2013 (7a5) Chương V. CHÂU MĨ Bài 35. KHÁI QUÁT CHÂU MĨ *** A. Mục đích yêu cầu: Giúp cho HS hiểu biết căn bản về: - Nắm được vị trí địa lí, hình dạng lãnh thổ , kích thước để hiểu rõ châu Mĩ là một lãnh thổ rộng lớn. - Châu Mĩ nằm ở nữa cầu Tây, là lãnh thổ của những người nhập cư nên thành phần chủng tộc đa dạng là và văn hoá độc đáo. - Rèn luyện cho học sinh kĩ năng đọc và phân tích lược đồ, xác định giới hạn, vị trí địa lí, qui mô lãnh thổ châu Mĩ & các luồng nhập cư vào châu Mĩ để rút ra những kiến thức về sự hình thành dân cư châu Mĩ . B. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ thế giới, quả địa cầu. Bản đồ tự nhiên châu Mĩ. Lược đo các luồng nhập cư châu Mĩ. C. Tiến trình tổ chức dạy học: 1. Ổn định lớp. (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Nêu nhận xét về sự phân hóa thu nhập bình quân đầu người ở các nước châu Phi. - Nêu một số đặc điểm chính về kinh tế của ba khu vực châu Phi. 3. Giảng bài mới: (33’) Giới thiệu: (1’) Châu Mĩ được người châu Âu phát kiến vào cuối thế kỉ XV nên được gọi là Tân thế giới. Những luồng di dân trong quá trình lịch sử đã góp phần hình thành một cộng đồng dân cư năng động và đa dạng ở châu lục này. Bài mới: (32’) TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 1. Một lãnh thổ rộng lớn Cho HS xác định vị trí - Xác định. châu Mĩ trên bản đồ. ? Hãy cho biết diện tích và - Rộng 42 triệu km2, nằm hoàn Châu Mĩ rộng 42 vị trí của Châu Mĩ. toàn ở nửa cầu Tây. triệu km2, nằm hoàn ? So với các châu lục khác - Nằm trải dài trên nhiều vĩ độ. toàn ở nửa cầu Tây, trải châu Mĩ có đặc điểm gì Nơi hẹp nhất là eo Pa-na-ma dài từ vòng cực Bắc khác? rộng không đến 50 km. đến tận vùng cận cực ? Quan sát hình 35.1, cho - Rút ngắn thời gian và không Nam. biết ý nghĩa kinh tế của gian từ Đại Tây Dương sang kênh đào Pa-na-ma. Thái Bình Dương và ngược lại. 2. Vùng đất của dân nhập cư. Thành phần chủng tộc đa dạng - Gọi HS đọc mục 2. - Đọc. ? Quan sát hình 35.2, nêu - Chủng tộc Môn-gô-lô-it cổ; các luồng nhập cư vào người Anh, Pháp, I-ta-li-a, Đức; Châu Mĩ? người Tây Ban Nha; người Bồ Đào Nha; chủng tộc Nê-grô-it. ? Trước khi Cri-xtốp Cô- - Trước thế kỉ XV có người E- - Trước thế kỉ XV có lôm-bô phát hiện ra Châu xki-mô và người Anh-điêng người E-xki-mô và Mĩ thì chủ nhân của Châu thuộc chủng tộc Môn-gô-lô-it di người Anh-điêng thuộc Mĩ là ai, thuộc chủng tộc cư từ Châu Á sang. chủng tộc Môn-gô-lô-it.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> nào? ? Người Anh-điêng sinh sống ở đâu, sống bằng nghề gì? GV trình bày một số nền văn minh tiêu biểu như Mai-a, In-ca, A-xơ-tếch. ? Người E-xki-mô sinh sống ở đâu sống bằng nghề gì?. sinh sống. - Phân bố rải rác khắp châu luc, sống bằng nghề săn bắt và trồng trọt.. - Người E-xki-mô cư trú ở ven Bắc Băng Dương sống bằng nghề bắt cá và săn thú. ? Sau thế kỉ XVI thành phần - Có thêm người gốc Âu thuộc chủng tộc ở đây ra sao? chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-it, và người da đen thuộc chủng tộc Nê-grôit. ? Vai trò của các luồng di - Các chủng tộc này hoà huyết dân đến sự hình thành cộng với nhau tạo nên người lai. đồng dân cư ở Châu Mĩ.. - Sau thế kỉ XVI thành phần chủng tộc rất đa dạng có thêm Ơ-rô-pêô-it, Nê-grô-it.. - Các chủng tộc này hoà huyết với nhau tạo nên thành phần người lai.. 4. Củng cố – luyện tập: (5’) - Xác định vị trí địa lí châu Mĩ trên bản đồ? Phần lục địa kéo dài khoảng bao nhiêu vĩ độ? - Xác định trên lược đồ các luồng nhập cư vào châu Mĩ? Có vai trò như thế nào đến sự hình thành cộng đồng dân cư châu Mĩ? 5. Dặn dò: (1’) - Về nhà học bài, xem trước bài 36: “Thiên nhiên Bắc Mĩ”.. Tuần: 21 Tiết PPCT: 41. Ngày soạn: 27/12/2012 Ngày giảng: 06/01/2013 (7a5) Bài 36. THIÊN NHIÊN BẮC MĨ.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> *** A. Mục đích yêu cầu: Giúp cho HS hiểu biết căn bản về: - Nắm vững đặc điểm địa hình Bắc Mĩ. - Nắm vững sự phân hoá địa hình theo hướng kinh tuyến kéo theo sự phân hoá khí hậu ở Bắc Mĩ. - Rèn luyện kĩ năng phân tích lát cắt địa hình. B. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ địa hình Bắc Mĩ. Bản đồ khí hậu Bắc Mĩ. Một số hình ảnh về tự nhiên và hiện tượng khí hậu Bắc Mĩ. C. Tiến trình tổ chức dạy học: 1. Ổn định lớp. (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Phần lục địa kéo dài khoảng bao nhiêu vĩ độ? Nêu ý nghĩa của kênh đào Pa-na-ma? - Xác định trên lược đồ các luồng nhập cư vào châu Mĩ? Có vai trò như thế nào đến sự hình thành cộng đồng dân cư châu Mĩ? 3. Giảng bài mới: (33’) Giới thiệu: (1’) Bắc Mĩ gồm ba quốc gia: Ca-na-đa, Hoa Kì, Mê-hi-cô. Bắc Mĩ có cấu trúc địa hình đơn giản nhưng khí hậu đa dạng. Bài mới: (32’) TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 1. Các khu vực địa hình Chia làm ba khu vực rõ rệt, kéo dài theo chiều kinh tuyến a) Hệ thống Cooc-đi-e ở phía Tây ? Quan sát các hình 36.1 và - Cao trung bình 3000 - 4000m, Cao trung bình 3000 36.2, xác định độ cao trung gồm nhiều dãy chạy song song, 4000m, gồm nhiều dãy bình, sự phân bố các dãy xen vào giữa là các cao nguyên chạy song song, xen núi và các cao nguyên của và sơn nguyên. vào giữa là các cao hệ thống Cooc-đi-e. nguyên và sơn nguyên. ? Quan sát hình 36.2, nêu - Nhôm, chì, đồng, vàng, các loại khoáng sản của hệ uranium… thống Cooc-đi-e. b) Miền đồng bằng ở giữa ? Quan sát hình 36.2, nêu - Rộng lớn, tựa như lòng máng Miền đồng bằng rộng đặc điểm miền đồng bằng khổng lồ, cao ở phía bắc và tây lớn, tựa như một lòng trung tâm. bắc, thấp dần về phía nam và máng khổng lồ. đông nam. ? Do địa hình lòng máng - Không khí lạnh ở phía bắc và nên khí hậu ở đây như thế không khí nóng ở phía nam dể nào ? dàng xâm nhập sâu vào nội địa. rong miền có nhiều hồ rộng và nhiều sông dài. c) Miền núi già và sơn nguyên ở phía đông ? Quan sát hình 36.2, nêu - Gồm sơn nguyên trên bán đảo đặc điểm địa hình ở phía La-bra-đo và dãy núi A-pa-lat đông. chạy theo hướng đông bắc – tây nam. ? Quan sát hình 36.2, nêu - Là dãy núi cổ, tương đối thấp, đặc điểm của dãy A-pa-lat. chứa nhiều than và sắt. Phía bắc chỉ cao 400 - 500m. Phía nam cao 1000 - 1500m. 2. Sự phân hóa khí hậu.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> 4. 5. -. ? Quan sát hình 36.3, nêu - Phân hóa theo chiều bắc - nam Khí hậu Bắc Mĩ đa sự phân hóa khí hậu Bắc và theo chiều đông - tây. dạng, vừa phân hóa Mĩ. theo chiều bắc - nam ? Cho biết có những kiểu - Kể tên. Trong đó kiểu khí hậu lại vừa phân hóa theo khí hậu nào, kiểu khí hậu ôn đới là lớn nhất. chiều tây - đông. nào chiếm diện tích lớn nhất? Trong mỗi đới khí hậu lại có sự phân hóa theo chiều tây – đông. ? Quan sát hình 36.2 và - Hệ thống Cooc-đi-e ngăn cản 36.3, giải thích tại sao có sự di chuyển của các khối khí từ sự khác biệt về khí hậu giữa Thái Bình Dương vào. phần phía tây và phía đông kinh tuyến 1000T của Hoa Kì? Củng cố – luyện tập: (5’) Nêu đặc điểm cấu trúc địa hình Bắc Mĩ? Trình bày sự phân hoá của khí hậu Bắc Mĩ? Giải thích sự phân hoá đó. Dặn dò: (1’) Về nhà học bài, xem trước bài 37: “Dân cư Bắc Mĩ”.. Tuần: 21 Tiết PPCT: 42. Ngày soạn: 29/12/2012 Ngày giảng: 08/01/2013 (7a5) Bài 37. DÂN CƯ BẮC MĨ *** A. Mục đích yêu cầu: Giúp cho HS hiểu biết căn bản về: - Nắm vững sự phân bố dân cư khác nhau ở phía đông và phía tây kinh tuyến 1000T. - Hiểu các luồng di cư từ vùng Hồ Lớn xuống Vành đai mặt trời, từ Mê-hi-cô sang Hoa Kì..

<span class='text_page_counter'>(73)</span> - Hiểu rõ tầm quan trọng của quá trình đô thị hoá. B. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ phân bố dân cư và đô thị Bắc Mĩ. - Một số hình ảnh về đô thị Bắc Mĩ. C. Tiến trình tổ chức dạy học: 1. Ổn định lớp. (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Nêu đặc điểm cấu trúc địa hình Bắc Mĩ? - Trình bày sự phân hoá của khí hậu Bắc Mĩ ? Giải thích sự phân hoá đó. 3. Giảng bài mới: (33’) Giới thiệu: (1’) Sự phân bố dân cư ở Bắc Mĩ đang biến động cùng với các chuyển biến trong nền kinh tế của các quốc gia trên lục địa này. Quá trình đô thị hoá nhanh ở Bắc Mĩ là kết quả của sự phát triển công nghiệp, hình thành nên các dải siêu đô thị. Bài mới: (32’) TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 1. Sự phân bố dân cư ? Cho biết tình hình dân cư - Năm 2001, dân số Bắc Mĩ là - Năm 2001, dân số Bắc Mĩ năm 2001. 415,1 triệu người, mật độ dân số Bắc Mĩ là 415,1 triệu trung bình khoảng 20 người/km2. người, mật độ dân số ? Quan sát hình 37.1, cho - Phân bố rất không đồng đều trung bình khoảng 20 biết đặc điểm phân bố dân giữa miền bắc và miền nam, giữa người/km2. cư ở Bắc Mĩ. phía tây và phía đông. ? Dân cư phân bố thưa thớt - Bán đảo A-la-xca và phía bắc - Dân cư Bắc Mĩ phân ở những nơi nào, vì sao lại Ca-na-đa là nơi dân cư thưa thớt bố rất không đồng đều thưa thớt như vậy? nhất. Ở phía Tây dân cư cũng giữa miền bắc và miền thưa thớt. Do khí hậu ở phía bắc nam, giữa phía tây và khắc nghiệt, còn ở phía tây là hệ phía đông. thống núi hiểm trở và là nơi khai phá muộn. ? Tình hình phân bố dân cư - Là khu vực tập trung đông dân ở phía đông ra sao? nhất Bắc Mĩ, do ở đây công nghiệp phát triển sớm, mức độ đô thị hóa cao, tập trung nhiều thành phố, khu công nghiệp, hải cảng lớn. ? Hiện nay dân cư Bắc Mĩ - Từ các vùng công nghiệp phía có sự chuyển dịch ra sao? nam Hồ Lớn và Đông Bắc ven Đại Tây Dương tới các vùng công nghiệp mới năng động hơn ở phía nam và duyên hải ven Thái Bình Dương. 2. Đặc điểm đô thị ? Quan sát hình 37.1, nêu - Nêu tên (17 đô thị). Phần lớn - Hơn ¾ dân cư Bắc Mĩ tên các đô thị từ 3 triệu dân nằm ở phía nam vùng Hồ Lớn và sống trong các đô thị. trở lên. Và cho biết các đô ven Đại Tây Dương, nối tiếp Phần lớn các thành phố thị này thường tập trung ở nhau thành hai dải siêu đô thị từ tập trung ở phía nam đâu? Bô-xtơn đến Oa-sinh-tơn và từ Hồ Lớn và duyên hải Si-ca-gô đến Môn-trê-an. Đại Tây Dương. ? Quan sát hình 37.2, mô tả - Có các toà nhà cao chen chúc quang cảnh thành phố Si- bên nhau, dân số Si-ca-gô rất ca-gô. đông chủ yếu hoạt động trong công nghiệp và dịch vụ, không.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> ? Gần đây đặc điểm đô thị ở Bắc Mĩ có đặc điểm gì?. ? Trước tình hình trên, các trung tâm công nghiệp phía nam Hồ Lớn và duyên hải Đại Tây Dương đã làm gì?. 4. 5. -. khí và nguồn nước bị ô nhiễm. - Hàng loạt thành phố mới với các ngành công nghiệp đòi hỏi kĩ thuật cao, năng động, đã xuất hiện ở miền nam và duyên hải Thái Bình Dương của Hoa Kì. - Phải thay đổi cơ cấu: giảm bớt hoạt động của các ngành truyền thống để tập trung vào các ngành công nghiệp đòi hỏi kĩ thuật cao, đồng thời các ngành dịch vụ cũng được đặc biệt quan tâm phát triển.. - Gần đây, sự xuất hiện nhiều thành phố mới ở miền nam và duyên hải Thái Bình Dương đã dẫn tới sự phân bố lại dân cư của Hoa Kì.. Củng cố – luyện tập: (5’) Tại sao ở miền Bắc và phía Tây dân cư lại quá ít? Chỉ trên bản đồ một số thành phố lớn trên 10 triệu dân ở Bắc Mĩ? Dặn dò: (1’) Về nhà học bài, xem trước bài 38: “Kinh tế Bắc Mĩ”.. Tuần: 22 Tiết PPCT: 43. Ngày soạn: 03/01/2013 Ngày giảng: 13/01/2013 (7a5) Bài 38. KINH TẾ BẮC MĨ *** A. Mục đích yêu cầu: Giúp cho HS hiểu biết căn bản về: - Hiểu rõ nền nông nghiệp Bắc Mĩ mang lại hiệu quả cao mặc dù bị nhiều thiên tai và phụ thuộc vào thương mại và tài chính. B. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ nông nghiệp Hoa Kì. - Một số hình ảnh về nông nghiệp Hoa Kì. C. Tiến trình tổ chức dạy học: 1. Ổn định lớp. (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’).

<span class='text_page_counter'>(75)</span> - Trình bày sự thay đổi trong phân bố dân cư của Bắc Mĩ? - Chỉ trên bản đồ một số thành phố lớn trên 10 triệu dân ở Bắc Mĩ? 3. Giảng bài mới: (33’) Giới thiệu: (1’) Nông nghiệp Bắc Mĩ là nền nông nghiệp hàng hoá, phát triển đạt đến trình độ cao tuy nhiên vẫn có sự khác biệt giữa nền nông nghiệp của Hoa Kì và Canada với nền nông nghiệp Mêhicô. Bài mới: (32’) TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 1. Nền nông nghiệp tiên tiến ? Quan sát hình 36.1, cho - Đồng bằng trung tâm rộng lớn, - Nhờ có các điều kiện biết nền nông nghiệp Bắc có diện tích đất nông nghiệp tự nhiên thuận lợi và Mĩ có điều kiện thuận lợi rộng lớn, hệ thống sông hồ lớn trình độ khoa học-kĩ nào đề phát triển ? cung cấp nước, phù sa màu mở, thuật tiên tiến, nền có nhiều khiểu khí hậu thuận lợi nông nghiệp Bắc Mĩ hình thành các vành đai nông sản xuất theo qui mô nghiệp chuyên môn hoá cao, lớn, phát triển đến mức nhiều giống cây trồng vật nuôi độ cao. chất lượng cao… ? Việc sử dụng KHKT trong - Có trình độ KHKT tiên tiến. - Sản xuất nông nghiệp nông nghiệp như thế nào ? Hoa Kì và Canada GV các trung tâm khoa chiếm vị trí hàng đầu học hổ trợ đắc lực cho việc thế giới. tăng năng suất, áp dụng công nghệ sin học trong sản - Sản xuất nông nghiệp xuất sản lượng phân hoá ở đây cũng có những học lớn, phưong tiện thiết bị hạn chế: Chịu sự cạnh cơ giới nông nghiệp đứng tranh của giá cả thị đầu thế giới phục vụ cho trường, gây ô nhiễm các khâu sản xuất và thu môi trường do sử dụng hoạch tiep thị nông sản qua nhiều phân hoá học mạng internet thuốc trừ sâu. ? Mô tả hình 38.1 trong - Thu hoạch bông của Hoa Kì Sgk. được tiến hành cơ giới hoá, năng - Phân bố sản xuất suất cao sản phẩm đồng bộ ít tạp nông nghiệp cũng có sự chất, thuận lợi cho việc phân loại phân hoá rõ rệt từ Bắcvà chế biến chất lượng bông vải Nam, Đông-Tây ổn định giá trị bông nâng lên ? Hình thức sản xuất nông - Hình thức sản xuất tiên tiến nghiệp như thế nào? hiện đại. ? Nền nông nghiệp Bắc Mĩ - Nền nông nghiệp phát triển có đặc điểm gì nổi bật? mạnh, đạt trình độ cao, phát triển nền nông nghiệp hàng hoá với quy mô lớn. ? Quan sát bảng số liệu - Tỉ lệ người lao động tromg trang 49, cho biết tỉ lệ lao mông nghiệp ở Hoa Kì và Ca-nađộng trong nông nghiệp ở đa thấp, ở Mê-hi-cô cao. các nước Bắc Mĩ? ? Hãy nêu những hạn chế - Thời tiết có nhiều biến động trong nền nông nghiệp ở thất thường, chịu sự cạnh tranh Bắc Mĩ ? của giá cả thị trường gây ô nhiễm môi trường do sử dụng nhiều phân hoá học thuốc trừ.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> sâu… ? Sự phân hoá trong nông - Bắc-Nam: phía Nam Ca-na-đa nghiệp thể hiện từ Bắc- và phía bắc Hoa Kì trồng nhiều Nam, Đông- Tây như thế lúa mì, xuống phía nam trồng nào ? nhiều lúa mì, chăn nuôi bò sữa, ven vịnh Mê-hi-cô trồng cây công nghiệp nhiệt đới (bông, mía)và cây ăn quả… Tây-Đông: phía tây khí hậu khô hạn trên các cao nguyên và vùng núi phát triển chăn nuôi, phía đông khí hậu cận nhiệt đới hình thành vành đai chuyên canh công nghiệp và vành đai chăn nuôi. 4. Củng cố – luyện tập: (5’) - Những điều kiện nào làm cho Hoa Kì, Ca-na-đa phát triển đến trình độ cao? - Xem hình 38.2 nêu sự phân bố số sản phẩm trồng trọt và chăn nuôi trên lãnh thổ Bắc Mĩ? 5. Dặn dò: (1’) - Về nhà học bài, xem trước bài 39: “Kinh tế Bắc Mĩ (tiếp theo)”.. Tuần: 22 Tiết PPCT: 44. Ngày soạn: 05/01/2013 Ngày giảng: 15/01/2013 (7a5) Bài 39. KINH TẾ BẮC MĨ (Tiếp theo) *** A. Mục đích yêu cầu: Giúp cho HS hiểu biết căn bản về: - Biết được công nghiệp Băc Mĩ đã phát triển ở trình độ cao . - Hiểu rõ mối quan hệ giữa các nước thành viên NAFTA và vai trò của Hoa Kì trong NAFTA. B. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ công nghiệp Bắc Mĩ . - Một số hình ảnh về các ngành công nghiệp hàng không, vũ trụ, công nghệ thông tin … của Bắc Mĩ. C. Tiến trình tổ chức dạy học: 1. Ổn định lớp. (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Những điều kiện nào làm cho Hoa Kì, Ca-na-đa phát triển đến trình độ cao? - Xem hình 38.2 nêu sự phân bố số sản phẩm trồng trọt và chăn nuôi trên lãnh thổ Bắc Mĩ? 3. Giảng bài mới: (33’).

<span class='text_page_counter'>(77)</span> Giới thiệu: (1’) Hoa Kì và Ca-na-đa là 2 cường quốc công nghiệp hàng đầu trên thế giới. Công nghiệp chiếm ưu thế, được xây dựng trên cơ sở ứng dụng những thành tựu khoa học-kĩ thuật mới nhất. Các nước Bắc Mĩ đã thành lập khối kinh tế chung. Bài mới: (32’) TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 2. Công nghiệp chiếm vị trí hàng đầu thế giới ? Ca-na-đa có các ngành - Khai thác chế biến gỗ, hoá - Các nước Bắc Mĩ có công nghiệp nào? phân bố chất, luyện kim màu, công ngành công nghiệp ở đâu? nghiệp thực phẩm phân bố ở phát triển mạnh, công phía bắc Hồ Lớn và duyên hải nghiệp chế biến chiếm ven Đại Tây Dương. ưu thế. Hoa Kì có nền ? Hoa Kì có các ngành - Đầy đủ các ngành công nghiệp. công nghiệp đứng đầu công nghiệp nào? thế giới. ? Mê-hi-cô có các ngành - Cơ khí, luyện kim, hoá chất, công nghiệp nào phân bố ở đóng tàu, lọc dầu, công nghiệp đâu? thực phẩm tập trung ở thủ đô Mê-hi-cô City và các thành phố ven vịnh Mê-hi-cô. ? Các nước Bắc Mĩ có nền - Các nước Bắc Mĩ có ngành công nghiệp như thế nào? công nghiệp phát triển mạnh, ngành nào chiếm ưu thế? công nghiệp chế biến chiếm ưu thế. Hoa Kì có nền công nghiệp đứng đầu thế giới ? Nền công nghiệp ở Hoa - Có ngành truyền thống đến các Kì như thế nào dược xem là ngành hiện đại có hàm lượng trí nền công nghiệp đứng đầu tuệ cao. thế giới? ? Mô tả hình 39.2 và 39.3? - Hình 39.2: Đây là tàu con thoi - Gần đây, nhiều ngành Cha-len-giơ giống như máy bay công nghiệp mũi nhọn phản lực hơn tên lửa. Hình 39.3: như điện tử, hàng Đây là ngành sản xuất máy bay không vũ trụ … được Bô-ing đòi hỏi có nguồn nhân chú trọng phát triển. lực đông, có tay nghề cao và có sự phân công hợp lí. 3. Ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng cao ? Dựa vào bảng số liệu - Ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng Ngành dịch vụ chiếm trang 124 cho biết vai trò cao trong cơ cấu GDP. tỉ trọng cao trong cơ của ngành dịch vụ? cấu GDP. ? Ngành dịch vụ hoạt động - Tài chính, ngân hàng, bảo trong các ngành nào ? phân hiểm, y tế bưu chính, viễn thông, bố ở đâu? giao thông vận tải phân bố chủ yếu ở các thành phố quanh hồ lớn và vành đai mặt trời. 4. Hiệp định mậu dịch tự do Bắc Mĩ ? Hiệp định mậu dịch tự do - Thành lập năm 1993 gồm ba Thành lập năm 1993 Bắc Mĩ thành lập năm nào? nước: Hoa Kì , Ca-na-đa, Mê-hi- gồm ba nước: Hoa Kì, Gồm các quốc gia nào ? cô. Ca-na-đa, Mê-hi-cô, có ? Ý nghĩa của NAFTA đối - Nơi có tài nguyên phong phú, tài nguyên phong phú, với các nước Bắc Mĩ? nguồn lao động dồi dào và công nguồn lao động dồi dào nghệ hiện đại, nhằm cạnh tranh và công nghệ hiện đại, có hiệu quả trên thị trường thế nhằm cạnh tranh có giới. hiệu quả trên thị.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> trường. 4. 5. -. Củng cố – luyện tập: (5’) Nêu tên các ngành công nghiệp quan trọng của Bắc Mĩ? Gần đây sản xuất công nghiệp Hoa Kì biến đổi như thế nào? Các em hãy cho biết ý nghiã việc thành lập NAFTA Dặn dò: (1’) Về nhà học bài, xem trước bài 40: “Thực hành: Tìm hiểu vùng công nghiệp truyền thống ở Đông Bắc Hoa Kì và vùng công nghiệp “Vành đai Mặt trời””.. Tuần: 23 Tiết PPCT: 45. Ngày soạn: 02/01/2013 Ngày giảng: 20/01/2013 (7a5) Bài 40: Thực hành. TÌM HIỂU VÙNG CÔNG NGHIỆP TRUYỀN THỐNG Ở ĐÔNG BẮC HOA KÌ VÀ VÙNG CÔNG NGHIỆP “VÀNH ĐAI MẶT TRỜI” *** A. Mục đích yêu cầu: Giúp cho HS hiểu biết căn bản về: - Hiểu rõ cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật đã làm thay đổi trong phân bố sản xuất công nghiệp Hoa Kì. - Hiểu rõ sự thay đổi trong cơ cấu sản xuất công nghiệp ở vùng công nghiệp Đông Bắc và ở "Vành đai Mặt Trời". B. Đồ dùng dạy học: - Lược đồ công nghiệp Hoa Kì. - Một số hình ảnh về thung lũng Silicôn, công nghệ thông tin. C. Tiến trình tổ chức dạy học: 1. Ổn định lớp. (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Nêu tên các ngành công nghiệp quan trọng của Bắc Mĩ? - Gần đây sản xuất công nghiệp Hoa Kì biến đổi như thế nào? - Các em hãy cho biết ý nghiã việc thành lập NAFTA 3. Giảng bài mới: (33’) Giới thiệu: (1’).

<span class='text_page_counter'>(79)</span> Ngành công nghiệp truyền thống bị sa sút cần phải thay đổi công nghệ để tiếp tục phát triển. Nhưng gần đây ở phía nam và duyên hải Thái Bình Dương xuất hiện “Vành đai Mặt Trời’’ dẫn tới sự thay đổi cơ cấu kinh tế. Bài mới: (32’) TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 1. Vùng công nghiệp truyền thống ở đông bắc Hoa Kì ? Quan sát hình 37.1, nêu - Bô-xtơn, Niu I-ooc, Phi-la-đen- - Bô-xtơn, Niu I-ooc, tên các đô thị ở Bắc Mĩ? phi-a, Oa-sinh-tơn… phi-la-đen-phi-a, Oa? Quan sát hình 37.1, nêu - Luyện kim đen, hoá chất, ôtô, sinh-tơn tên các ngành công nghiệp dệt, thực phẩm, năng lượng. - Luyện kim đen, hoá chính ở đây? chất, ôtô, dệt, thực ? Tại sao trong một thời - Công nghệ lạc hậu, ảnh hưởng phẩm, năng lượng. gian dài ngành công nghiệp của các cuộc khủng hoãng kinh - Công nghệ lạc hậu, truyền thống bị sa sút? tế, bị cạnh tranh trên thị trường ảnh hưởng của các thế giới. cuộc khủng hoãng kinh tế, bị cạnh tranh trên thị trường thế giới. 2. Sự phát triển của vành đai công nghiệp mới ? Quan sát hình 40.1, cho - Chuyển từ vùng đông bắc Hoa - Chuyển từ vùng đông biết hướng chuyển dịch vốn kì xuống vành đai công nghiệp bắc Hoa Kì xuống vành và lao động trên lãnh thổ mới ở phía tây và phía nam Hoa đai công nghiệp mới ở Hoa Kì? Kì. phía tây và phía nam ? Tại sao có sự chuyển dịch - Do sự phát triển mạnh mẽ của Hoa Kì. vốn và lao động ở Hoa Kì? vành đai công nghiệp mới trong - Do sự phát triển mạnh giai đoạn hiện nay. mẽ của vành đai công ? Vị trí vành đai mặt trời có - Gần biên giới Mê-hi-cô, dễ nghiệp mới trong giai những thuận lợi gì? nhập khẩu nguyên liệu và xuất đoạn hiện nay. khẩu hàng hoá sang các nước - Gần biên giới Mê-hiTrung và Nam Mĩ. Phía tây cô, dễ nhập khẩu thuận lợi cho việc giao tiếp (xuất nguyên liệu và xuất nhập khẩu )với khu vực châu Á- khẩu hàng hoá sang các Thái bình Dương. nước Trung và Nam Mĩ. - Phía tây thuận lợi cho việc giao tiếp (xuất nhập khẩu )với khu vực châu Á- Thái Bình Dương. 4. Củng cố – luyện tập: (5’) - Nêu đặc điểm vùng công nghiệp truyền thống của Hoa Kì. - Trình bày sự chuyển dịch công nghiệp “vành đai mặt trời”. 5. Dặn dò: (1’) - Về nhà học bài, xem trước bài 41: “Thiên nhiên Trung và Nam Mĩ”..

<span class='text_page_counter'>(80)</span> Tuần: 23 Tiết PPCT: 46. Ngày soạn: 13/01/2013 Ngày giảng: 22/01/2013 (7a5) Bài 41:. THIÊN NHIÊN TRUNG VÀ NAM MĨ *** A. Mục đích yêu cầu: Giúp cho HS hiểu biết căn bản về: - Nhận biết Trung và Nam Mĩ là một không gian địa lí khổng lồ. - Các đặc điểm tự nhiên của Trung và Nam Mĩ. B. Đồ dùng dạy học: - Lược đồ tự nhiên Trung và Nam Mĩ. - Một số hình ảnh về các dạng địa hình ở Trung và Nam Mĩ . C. Tiến trình tổ chức dạy học: 1. Ổn định lớp. (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Nêu đặc điểm vùng công nghiệp truyền thống của Hoa Kì. - Trình bày sự chuyển dịch công nghiệp “vành đai mặt trời”. 3. Giảng bài mới: (33’) Giới thiệu: (1’) Với diện tích rộng lớn, địa hình đa dạng, trải dài theo phương kinh tuyến từ xích đạo đến vòng cực, Trung và Nam Mĩ có gần đủ các kiểu môi trường trên Trái Đất. Bài mới: (32’) TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 1. Khái quát tự nhiên ? Diện tích toàn khu vực? - Diện tích 20,5 triệu km2. - Diện tích 20,5 triệu ? Trung Nam Mĩ tiếp giáp - Biển Ca-ri-bê, Đại Tây Dương km2. với biển và đại dương nào? và Thái Bình Dương. ? Khu vực trung nam Mĩ - Bao gồm eo đất Trung Mĩ, - Bao gồm eo đất gồm những bộ phận nào? quần đảo Ăng-Ti và toàn bộ lục Trung Mĩ, quần đảo địa Nam Mĩ. Ăng-Ti và toàn bộ lục địa Nam Mĩ..

<span class='text_page_counter'>(81)</span> a) Eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăng-ti ? Quan sát hình 41.1, cho - Nằm trong môi trường nhiệt - Nằm trong môi biết eo đất Trung Mĩ và đới. trường nhiệt đới. quần dảo Ăng-ti nằm trong môi trường khí hậu nào? ? Nơi đây có loại gió nào - Có gió tín phong thổi thường - Phần lớn diện tích là thổi thường xuyên đến đây? xuyên theo hướng đông nam. núi và cao nguyên, ? Đặc điểm địa hình eo đất - Phần lớn diện tích là núi và cao đồng bằng nhỏ hẹp ven Trung Mĩ? nguyên, có nhiều núi lửa hoạt biển. động, đồng bằng nhỏ hẹp ven biển. ? Quần đảo Ăng-Ti địa hình - Quần đảo Ăng-ti phần lớn các có đặc điểm gì? đảo có địa hình núi cao và đồng bằng ven biển. ? Khí hậu và thực vật ở đây - Khí hậu và thực vật thay đổi từ - Khí hậu và thực vật như thế nào? đông-tây. thay đổi từ đông-tây. b) Khu vực Nam Mĩ ? Đặc điểm địa hình phía - Là miền núi trẻ cao và đồ sộ - Phía tây: Là miền núi tây? cao TB từ 3000-5000m xen kẽ trẻ cao và đồ sộ cao TB giữa các dãy núi là các cao từ 3000-5000m xen kẽ nguyên và thung lũng. giữa các dãy núi là các ? Thiên nhiên ở đây như thế - Thiên nhiên thay đổi từ Bắc cao nguyên và thung nào? xuống Nam từ tháp lên cao lũng. ? Đồng bằng ở giữa có đặc - Chuỗi các đồng bằng lớn nhất - Ở giữa: Chuỗi các điểm gì? là đồng bằng (A-ma-dôn). đồng bằng, lớn nhất là ? Đặc điểm địa hình phía - Bao gồm sơn nguyên Bra-xin đồng bằng (A-ma-dôn). đông? và Guy-a-na. - Phía Đông: Các sơn ? Địa hình Bắc Mĩ và Nam - Trình bày dựa trên ba dạng địa nguyên ( Bra-xin, GuyMĩ có điểm gì giống và hình. a-na)… khác nhau? 4. Củng cố – luyện tập: (5’) - Quan sát lược đồ 41.1 nêu đặc điểm địa hình của lục địa Nam Mĩ? - So sánh đặc điểm địa hình Nam Mĩ với đặc điểm địa hình Bắc Mĩ? 5. Dặn dò: (1’) - Về nhà học bài, xem trước bài 42: “Thiên nhiên Trung và Nam Mĩ (tiếp theo)”..

<span class='text_page_counter'>(82)</span> Tuần: 24 Tiết PPCT: 47. Ngày soạn: 15/01/2013 Ngày giảng: 27/01/2013 (7a5) Bài 42:. THIÊN NHIÊN TRUNG VÀ NAM MĨ (Tiếp theo) *** A. Mục đích yêu cầu: Giúp cho HS hiểu biết căn bản về: - Nắm vững vị trí địa lí, hình dạng lãnh thổ và kích thước Trung và Nam Mĩ để thấy được Trung và Nam Mĩ là một không gian khổng lồ. - Nắm vững các kiểu môi trường của Trung và Nam Mĩ. B. Đồ dùng dạy học: - Trung và Nam Mĩ là một không gian địa lí khổng lồ. - Một số ảnh về các môi trường ở Trung và Nam Mĩ. C. Tiến trình tổ chức dạy học: 1. Ổn định lớp. (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Quan sát lược đồ 41.1 nêu đặc điểm địa hình của lục địa Nam Mĩ? - So sánh đặc điểm địa hình Nam Mĩ với đặc điểm địa hình Bắc Mĩ? 3. Giảng bài mới: (33’) Giới thiệu: (1’) Thiên nhiên Trung và Nam Mĩ phong phú, đa dạng: chủ yếu thuộc môi trường đới nóng. Bài mới: (32’) TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 2. Sự phân hóa tự nhiên a) Khí hậu ? Quan sát H41.1 cho vị trí - Lãnh thổ trải dài theo hướng - Lãnh thổ trải dài theo giới hạn khu vực Trung kinh tuyến, từ vùng chí tuyến hướng kinh tuyến, từ Nam Mĩ? bắc đến gần vòng cực nam. vùng chí tuyến bắc đến ? Quan sát lược đồ tự nhiên - Phía tây co hệ thống núi cao và gần vòng cực nam. châu Mĩ cho biết địa hình ở đồ sộ. - Phía tây có hệ thống phía tây lục địa Nam Mĩ? núi cao và đồ sộ. Trung ? Quan sát hình 41.2, cho - Gần đủ các kiểu khí hậu trên và Nam Mĩ có gần đủ biết Trung Nam Mĩ có các trái đất. các kiểu khí hậu trên kiểu khí hậu nào? trái đất. 0 ? Dọc theo kinh tuyến 70 từ - Cận xích đạo, xích đạo, cận Bắc xuống Nam có các kiểu xích đạo, nhiệt đới, cận nhiệt.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> khí hậu nào? ? Dọc theo chí tuyến nam có các kiểu khí hậu nào (từ đông sang tây)? ? Khí hậu phân hoá như thế nào?. đới. - Cận nhiệt đới hải dương, lục địa, núi cao, địa trung hải, nhiệt đới ẩm, nhiệt đới khô - Khí hậu phân hoá từ bắc xuống nam, từ đông sang tây, từ thấp lên cao ? Hãy nêu sự khác biệt giữa - Eo đất trung Mĩ và quần đảo khí hậu eo đất Trung Mĩ và Ăng Ti không phân hoá phức tạp quần đảo Ăng Ti với lục địa do lãnh thổ hẹp. Nam Mĩ khí hậu Nam Mĩ? phân hoá phức tạp do lãnh thổ rộng. ? Cho biết mối quan hệ - Do ảnh hưởng của địa hình nên giữa khí hậu với địa hình? khí hậu cũng phân hóa. ? Tự nhiên Nam Mĩ và châu - Đại bộ phận lãnh thổ nằm trong Phi có điểm gì giống nhau? đới nóng. b) Các đặc điểm khác của môi trường ? Trung Nam Mĩ có các - Xích đạo ẩm, nhiệt đới, hoang kiểu môi trường tự nhiên mạc, bán hoang mạc, thiên nhiên nào? thay đổi từ bắc xuống nam từ thấp lên cao.. - Khí hậu phân hoá từ bắc xuống nam, từ đông sang tây, từ thấp lên cao.. - Thiên nhiên Trung và Nam Mĩ rất phong phú và đa dạng. ? Nêu sự phân bố của từng kiểu môi trường? Môi trường tự nhiên chính Phân bố Rừng xích đạo ẩm Đồng bằng A-ma-dôn. Rừng rậm nhiệt đới Phía đông eo đất trung Mĩ, quần đảo Ăng Ti. Rừng thưa xa van Phía tây eo đất Trung Mĩ, quần đảo Ă ng Ti, đồng bằng Ôri-nô-cô. Thảo nguyên Pam pa Đồng bằng Pam-pa. Hoang mạc, bán hoang mạc Đồng bằng duyên hải tây An-đét, cao nguyên Pa-ta-gô-ni. Thiên nhiên thay đổi từ bắc Miền núi An-đét. xuống nam, từ thấp lên cao ? Qua bảng trên hãy cho - Phần lớn nằm trong môi trường - Phần lớn nằm trong biết phần lớn thộc môi xích đạo ẩm và môi trường nhiệt môi trường xích đạo trường tự nhiên nào? đới. ẩm và môi trường nhiệt ? Quan sát hình 41.1 và - Do ảnh hưởng của dòng biển đới. 41.2, giải thích vì sao phía lạnh pê-ru ngăn không cho hơi tây trung An-đét xuất hiện nước đi vào trong bờ. hoang mạc? 4. Củng cố – luyện tập: (5’) - Quan sát hình 41.1 & 42.1 Nêu tên các kiểu khí hậu Trung & Nam Mĩ? - Trình bày các kiểu môi trường chính ở Trung & Nam Mĩ? 5. Dặn dò: (1’) - Về nhà học bài, xem trước bài 43: “Dân cư, xã hội Trung và Nam Mĩ”..

<span class='text_page_counter'>(84)</span> Tuần: 24 Tiết PPCT: 48. Ngày soạn: 16/01/2013 Ngày giảng: 29/01/2013 (7a5) Bài 43:. DÂN CƯ, XÃ HỘI TRUNG VÀ NAM MĨ *** A. Mục đích yêu cầu: Giúp cho HS hiểu biết căn bản về: - Nắm được quá trình thuộc địa trong quá khứ ở Trung và Nam Mĩ. - Nắm vững đặc điểm dân cư Trung và Nam Mĩ. - Hiểu rõ Trung và Nam Mĩ nằm trong sự kiểm soát của Hoa Kì và sự độc lập của Cu ba. B. Đồ dùng dạy học: - Lược đồ Trung và Nam Mĩ trước năm 1990. - Bản đồ các nước Trung và Nam Mĩ. - Bản đồ dân cư Trung và Nam Mĩ. - Một số hình ảnh về văn hoá và tôn giáo của các nước Trung và Nam Mĩ. C. Tiến trình tổ chức dạy học: 1. Ổn định lớp. (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Nêu sự phân hoá tự nhiên của Trung và Nam Mĩ? Nêu tên các kiểu khí hậu ở đây? - Giải thích tại sao duyên hải tây An-đét có hoang mạc? 3. Giảng bài mới: (33’) Giới thiệu: (1’) Các nước Trung và Nam Mĩ đều trải qua quá trình đấu tranh lâu dài giành độc lập chủ quyền. Sự hợp huyết giữa người Âu, người Phi và người Anh Điêng đã làm cho Trung và Nam Mĩ có thành phần người lai khá đông và xuất hiện nền văn hoá Mĩ Latinh độc đáo. Bài mới: (32’) TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 1. Sơ lược lịch sử ? Trước năm 1492, Trung - Người Anh-điêng. - Trước thế kỉ XVI ở và Nam Mĩ có người nào đây có thổ dân Anhsinh sống? điêng sinh sống, từ thế ? Từ năm 1492 đến thế kỉ - Thực dân Tây Ban Nha, Bồ kỉ XVI có thêm người XVI, tình hình Trung và Đào Nha… và đưa người châu Âu và người Phi sang. Nam Mĩ như thế nào? Phi sang làm nô lệ. ? Tình hình đấu tranh giành - “Các nước Trung và Nam Mĩ - Các nước Trung và độc lập dân tộc ở các nước đã trải qua quá trình đấu tranh Nam Mĩ đều trải qua Trung và Nam Mĩ đã diễn …………………………………… quá trình đấu tranh lâu ra như thế nào? ………………………… và tổ dài giành độc lập, chủ chức với nhau trong tổ chức kinh quyền. tế khu vực”. 2. Dân cư.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> ? Dân cư Trung và Nam Mĩ - Phần lớn là người lai, do sự chủ yếu là những người hợp huyết của người Âu gốc Tây nào? Ban Nha, Bồ Đào Nha với người gốc Phi và người Anh-điêng bản địa. ? Sự hòa trộn này đã dẫn - Tạo nên nền văn hóa Mĩ latinh đến kết quả gì? độc đáo. ? Tỉ lệ gia tăng dân số tự - Cao (trên 1,7%). nhiên ở đây ra sao? ? Dân cư ở đây phân bố ra - Tập trung ven biển, cửa sông sao? hoặc trên các cao nguyên có khí hậu khô ráo, mát mẻ; còn ở sâu trong nội địa dân cư thưa thớt.. - Trung và Nam Mĩ có nền văn hóa Mĩ latinh độc đáo, do sự kết hợp từ ba dòng văn hóa: Âu, Phi và Anh-điêng.. - Dân cư phân bố không đồng đều: tập trung ở ven biển, cửa sông và trên cao nguyên; thưa thớt ở sâu trong nội địa.. 3. Đô thị hóa ? Nêu đặc điểm đô thị hóa - Dẫn đầu thế giới về tốc độ đô ở Trung và Nam Mĩ. thị hoá. Tỉ lệ dân đô thị khoảng 75% dân số, 35% - 45% dân đô thị sống ở ngoại ô trong các khu nhà ổ chuột. ? Quan sát hình 43.1, hãy: - Cho biết sự phân bố các - Đô thị ở đây phân bố rải rác, đô thị từ 3 triệu người trở còn ở Bắc Mĩ tập trung thành lên ở Trung và Nam Mĩ có chuỗi hoặc chùm đô thị. gì khác với ở Bắc Mĩ. - Nêu tên các đô thị ở - Bô-gô-ta, Li-ma, Xan-ti-a-gô, Các đô thị lớn nhất Trung và Nam Mĩ có số dân Bu-ê-nôt Ai-ret, Xao Pao-lô, Ri- là Xao Pao-lô, Ri-ô đê trên 5 triệu người. ô đê Gia-nê-rô. Gia-nê-rô, Bu-ê-nôt AiTốc độ đô thị hóa nhanh ret. Tốc độ đô thị hóa trong khi kinh tế còn chậm nhanh trong khi kinh phát triển đã dẫn đến những tế còn chậm phát triển hậu quả nghiêm trọng. đã dẫn đến những hậu ? Nêu những vấn đề xã hội - Gây ô nhiễm môi trường, nảy quả nghiêm trọng. nảy sinh do đô thị hóa tự sinh các tệ nạn xã hội, thiếu các phát ở Trung và Nam Mĩ. công trình công cộng… 4. Củng cố – luyện tập: (5’) - Quan sát hình 43.1, giải thích sự thưa thớt dân cư ở một số vùng của châu Mĩ? - Quá trình đô thị hoá ở Trung & Nam Mĩ khác với ở Bắc Mĩ như thế nào? 5. Dặn dò: (1’) - Về nhà học bài, xem trước bài 44: “Kinh tế Trung và Nam Mĩ”..

<span class='text_page_counter'>(86)</span> Tuần: 25 Tiết PPCT: 49. Ngày soạn: 20/01/2013 Ngày giảng: 03/02/2013 (7a5) Bài 44:. KINH TẾ TRUNG VÀ NAM MĨ *** A. Mục đích yêu cầu: Giúp cho HS hiểu biết căn bản về: - Nắm được quá trình thuộc địa trong quá khứ ở Trung và Nam Mĩ. - Nắm vững đặc điểm dân cư Trung và Nam Mĩ. - Hiểu rõ Trung và Nam Mĩ nằm trong sự kiểm soát của Hoa Kì và sự độc lập của Cu ba. B. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ nông nghiệp Trung và Nam Mĩ. - Một số hình ảnh về mi-ni-fun-đi-a (tiểu điền trang) và la-ti-fun-đi-a (đại điền trang). C. Tiến trình tổ chức dạy học: 1. Ổn định lớp. (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Quan sát hình 43.1, giải thích sự thưa thớt dân cư ở một số vùng của châu Mĩ? - Quá trình đô thị hoá ở Trung và Nam Mĩ khác với ở Bắc Mĩ như thế nào? 3. Giảng bài mới: (33’) Giới thiệu: (1’) Nông nghiệp ở Trung và Nam Mĩ còn tồn tại sự phân chia ruộng đất bất hợp lí, biểu hiện qua hai hình thức sở hữu nông nghiệp đại điền trang, tiểu điền tang. Một số quốc gia Trung và Nam Mĩ đã tiến hành cải cách ruộng đất, nhưng kết quả thu được rất hạn chế. Bài mới: (32’) TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 1. Nông nghiệp a) Các hình thức sở hữu trong nông nghiệp ? Quan sát hình 44.1, 44.2 - Có hai hình thức: Tiểu điền Chế độ sở hữu bất và 44.3, cho biết trong nông trang (Hình 44.1 và 44.2) và Đại hợp lí, có hai hình thức nghiệp có mấy hình thức điền trang (Hình 44.3) phổ biến: sản xuất? Cụ thể? ? Nêu sự khác biệt giữa hai - Tiểu điền trang: quy mô dưới + Đại điền trang hình thức sở hửu nông 5ha, thuộc sở hửu của nông dân, thuộc sở hữu của đại nghiệp? hình thức canh tác lạc hậu, nông điền chủ. sản chính là cây lương thực, mục + Tiểu điền trang đích tự cấp tự túc. Đại điền thuộc sở hữu của các trang: hàng ngìn ha, thuộc sở hộ nông dân. hửu của đại diền chủ, hình thức canh tác hiện đại cơ giới hoá, nông sản chính là cây công nghiệp và chăn nuôi, mục đích xuất khẩu. ? Qua đó cho biết chế độ sở - Chế độ sở hửu ruộng đất bất hửu ruộng đất ở đây như hợp lí. Nông dân chiếm đa số thế nào? thể hiện ở đâu? nhưng ruộng đất ít, đại điền chủ ít nhưng chiếm phần lớn đất đai. ? Ngoài ra nền nông nghiệp - Tư bản nước ngoài mua những các quốc gia ở Trung và vùng đất rộng lớn lập đồn điền..

<span class='text_page_counter'>(87)</span> Nam Mĩ còn bất hợp lí ở điểm nào? ? Để giảm bớt sự bất hợp lí - Tiến hành cải cách ruộng đất các quốc gia ở đây đã làm nhưng chỉ có nước cộng hòa xã gì? kết quả? hội chủ nghĩa Cu-ba thành công. b) Các ngành nông nghiệp ? Quan sát hình 44.4, cho - Quan sát và thực hiện theo yêu biết Trung và Nam Mĩ có cầu. các loại cây trồng chủ yếu nào và phân bố ở đâu? ? Nông sản chủ yếu là cây - Cây trồng chủ yếu là cây công gì? mục đích để làm gì? nghiệp và cây ăn quả cận nhiệt đới để xuất khẩu. ? Các loại cây này được - Eo đất trung Mĩ, quần đảo Ăng trồng chủ yếu ở đâu? Ti và phía đông nam lục địa Nam Mĩ. ? Tại sao các nước trung - Bị lệ thuộc vào nước ngoài. Nam mĩ trồng một vài loại cây công nghiệp và cây ăn quả? ? Sự mất cân đối dẩn đến - Phần lớn các nước Trung Nam tình trạng gì? Mĩ phải nhập lương thực thực phẩm. 4. 5. -. + Ngoài ra, một phần đất đai còn thuộc sở hữu của tư bản nước ngoài.. - Cây trồng chủ yếu là cây công nghiệp và cây ăn quả cận nhiệt đới để xuất khẩu. - Ngành trồng trọt mang tính chất độc canh do bị lệ thuộc vào nước ngoài. - Phần lớn các nước Trung Nam Mĩ phải nhập lương thực thực phẩm.. Củng cố – luyện tập: (5’) Hãy nêu lên sự bất hợp lí trong sở hữu ruộng đất ở Trung & Nam Mĩ? Quan sát hình 44.4, Trung và Nam Mĩ có các loại cây trồng nào chủ yếu? Phân bố ở đâu? Dặn dò: (1’) Về nhà học bài, xem trước bài 45: “Kinh tế Trung và Nam Mĩ (tiếp theo)”.. Tuần: 26 Tiết PPCT: 51. Ngày soạn: 20/02/2013 Ngày giảng: 28/02/2013 (7a5)..

<span class='text_page_counter'>(88)</span> Bài 45:. KINH TẾ TRUNG VÀ NAM MĨ (tiếp theo) *** A. Mục đích yêu cầu: Giúp cho HS hiểu biết căn bản về: - Nắm vững sự khai thác vùng A-ma-dôn của các nước Trung và Nam Mĩ. - Nắm vững sự phân bố công nghiệp ở Trung và Nam Mĩ. B. Đồ dùng dạy học: - Lược đồ khai thác vùng A-ma-dôn của Bra-xin. - Một số hình ảnh về khai thác vùng A-ma-dôn của Braxin. C. Tiến trình tổ chức dạy học: 1. Ổn định lớp. (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Hãy nêu lên sự bất hợp lí trong sở hữu ruộng đất ở Trung & Nam Mĩ? - Quan sát hình 44.4, Trung và Nam Mĩ có các loại cây trồng nào chủ yếu? Phân bố ở đâu? 3. Giảng bài mới: (33’) Giới thiệu: (1’) Các ngành công nghiệp ở Trung Nam Mĩ phân bố không đều, việc khai thác rừng Amadôn và sự cố gắng thoát khỏi sự lệ thuộc vào Hoa Kì của các nước Trung Nam Mĩ trong việc thành lập khối Mec-cô-xua. Bài mới: (32’) TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 2. Công nghiệp ? Quan sát hình 45.1 trình - Phân bố công nghiệp không bày sự phân bố công nghiệp đều. ở Trung và Nam Mĩ? ? Những nước nào trong - Các nước Bra-xin, Chi-lê, Vê- - Các nước Bra-xin, khu vực có nền công nghiệp nê-xu-ê-la, Ac-hen-ti-na phát Chi-lê, Vê-nê-xu-ê-la, tương đối phát triển? triển công nghiệp tương đối toàn Ac-hen-ti-na là những diện. nước có nền kinh tế phát triển nhất khu vực. - Các nước ở khu vực ? Các nước ở khu vực An- - Các nước trong khu vực An-đét An-đét và eo đất Trung đét và eo đất Trung Mĩ phát và eo đất Trung Mĩ phát triển Mĩ phát triển mạnh triển ngành công nghiệp ngành công nghiệp khai khoáng ngành công nghiệp nào? Tại sao? vì dựa vào nguồn tài nguyên sẵn khai khoáng. có. - Các nước trong vùng ? Các nước trong vùng biển - Các nước trong vùng biển Ca- biển Ca-ri-bê phát triển Ca-ri-bê phát triển ngành ri-bê phát triển ngành công ngành công nghiệp công nghiệp nào? Thiên nghiệp thực phẩm và sơ chế thực phẩm và sơ chế nhiên có gì ưu đãi? nông sản vì nằm trong vành đai nông sản. nhiệt đới xích đạo. 3. Vấn đề khai thác rừng A-ma-dôn ? Cho biết giá trị tiềm năng - Là vùng dự trữ sinh học quý - A-ma-dôn là vùng dự của rừng A-ma-dôn? giá, nguồn dự trữ nước, điều hoà trữ sinh học quý giá, khí hậu, cân bằng sinh thái toàn điều hoà khí hậu, cân Rừng Amadôn chiếm cầu có nhiều khoáng sản có bằng sinh thái toàn cầu, 42% diện tích đất nước nhiều tiềm năng phát triển công có nhiều khoáng sản và Braxin (diện tích 35 triệu nghiệp, nông nghiệp. nhiều tiềm năng phát 2 km ) rừng cung cấp cấp cây triển kinh tế. cao su, nhụa cọ dầu đem lại.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> nguồn lợi gấp hai lần so với chăn nuôi ? Rừng A-ma-dôn được - Các bộ lạc Anh-điêng sống khai thác từ khi nào? trong rừng bằng nghề săn bắt và hái lượm, phụ thuộc vào tự nhiên ? Ngày nay rừng A-ma-dôn - Từ những năn 70 chính phủ được khai thác ra sao? Bra-xin làm đường xuyên qua khu rừng A-ma-dôn tạo điều kiện khai thác rừng Nông dân nghèo ở Braxin đến phá rừng chiếm đất bán cho các doanh nghiệp người Mĩ, Đức, Pháp diện tích 65000 ha với giá rẻ. Họ đốt rừng tạo đồng cỏ chăn nuôi dẩn đến đất rừng bị bạc màu rất nhanh. ? Việc khai thác rừng vào - Việc khai thác rừng vào mục mụch đích kinh tế tác động đích kinh tế tác động xấu đến như thế nào đến khí hậu? môi trường của khu vực và thế giới.. - Việc khai thác rừng vào mụch đích kinh tế tác động xấu đến môi trường của khu vực và thế giới.. 4. Khối thị trường chung Mec-cô-xua ? Mục tiêu thành lập của - Tăng cường quan hệ ngoại khối Mec-cô-xua? thương giữa các thành viên và thoát khỏi sự lũng đoạn về kinh tế của Hoa Kì. - Nhằm tăng cường quan hệ ngoại thương giữa các thành viên và thoát khỏi sự lũng đoạn về kinh tế của Hoa Kì. ? Thành lập năm nào, hiện - Thành lập năm 1991 gồm 4 - Thành lập năm 1991 nay có bao nhiêu quốc gia ? quốc gia. Hiện nay có thêm Chi- gồm 4 quốc gia. lê và Bô-li-vi-a. 4. Củng cố – luyện tập: (5’) - Xem hình 45.1 nêu sự phân bố của các ngành công nghiệp chủ yếu ở Trung & Nam Mĩ? - Tại sao phải đặt vấn đề bảo vệ rừng A-ma-dôn? 5. Dặn dò: (1’) - Về nhà học bài, chuẩn bị bài 46: “Thực hành: Sự phân hóa của thảm thực vật ở sườn đông và sườn tây của dãy An-đet”.. Tuần: 26 Tiết PPCT: 52. Ngày soạn: 25/02/2013 Ngày giảng: 02/03/2013 (7a5) Bài 46: THỰC HÀNH. SỰ PHÂN HÓA CỦA THẢM THỰC VẬT Ở SƯỜN ĐÔNG VÀ SƯỜN TÂY CỦA DÃY AN-ĐET.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> *** A. Mục đích yêu cầu: Giúp cho HS hiểu biết căn bản về: - Nắm vững sự phân hoá của môi trường theo độ cao của An-đét. - Hiểu rõ sự khác nhau giữa sườn đông và sườn tây của dãy An-đét. Sự khác nhau trong vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên ở sườn đông và sườn tây dãy An-đét. B. Đồ dùng dạy học: - Lát cắt sườn đông và sườn tây của dãy Anđét .Lược đồ miền Bắc của dãy Anđét. C. Tiến trình tổ chức dạy học: 1. Ổn định lớp. (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Dựa vào hình 45.1 trình bày sự phân bố sản xuất của các ngành công nghiệp chủ yếu ở Trung và Nam Mĩ? 3. Giảng bài mới: (33’) Giới thiệu: (1’) Do ảnh hưởng của địa hình và khí hậu, thảm thực vật cũng có sự phân hoá. Bài mới: (32’) TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Sự phân bố của thảm thực vật Độ cao Sườn tây Sườn đông 0 – 1000m Thực vật nữa hoang mạc Rừng nhiệt đới 1000 – 2000m Cây bụi xương rồng Rừng lá rọng và rừng lá kim 2000 – 3000m Đồng cỏ cây bụi Rừng lá kim 3000 – 4000m Đồng cỏ núi cao Đồng cỏ 4000 – 5000m Đồng cỏ núi cao Đồng cỏ núi cao Trên 5000m Băng tuyết Băng tuyết Kết luận Thực vật nghèo nàn, phân tầng thấp Thực vật phong phú, phân tầng cao ? Tại sao từ 0 - 1000m ở sườn - Do ảnh hưởng của dòng biển - Do ảnh hưởng của tây thực vật nữa hoang mạc? lạnh Pê-ru làm cho khối khí từ dòng biển lạnh Pê-ru biển vào mất hơi nước. Nên từ ở phía Tây và do ảnh 0 - 1000m hình thành thực vật hưởng của gió tín nữa hoang mạc. phong từ biển thổi vào ? Tại sao từ 0 - 1000m ở sườn - Do ảnh hưởng của gió tín ở phía Đông. đông thực vật là rừng nhiệt phong từ biển thổi vào nên từ đới? 0 - 1000m là rừng nhiệt đới. 4. Củng cố – luyện tập: (5’) 5. Dặn dò: (1’) Học bài cũ, chuẩn bị Làm bài tập địa lí.. Tuần: 27 Tiết PPCT: 53. Ngày soạn: 28/02/2013 Ngày giảng: 06/3/2013 (7a5). LÀM BÀI TẬP ĐỊA LÍ *** A. Mục đích yêu cầu: Giúp cho HS hiểu biết căn bản về:.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> -. Rèn luyện kĩ năng đọc bản đồ, phân tích biểu đồ, nhận biết các kiểu quần cư, siêu đô thị, nhận biết các kiểu môi trường qua tranh ảnh; rèn luyện kĩ năng lập sơ đồ, phân tích sơ đồ. B. Đồ dùng dạy học: - Tập bản đồ lớp 7. C. Tiến trình tổ chức dạy học: 1. Ổn định lớp. (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) 3. Giảng bài mới: (33’) Giới thiệu: (1’) Bài mới: (32’) Bài tập 1: Hướng dẫn: Bài tập 2: Hướng dẫn: Bài tập 3: Hướng dẫn: Bài tập 4: Hướng dẫn: 5. Dặn dò: (1’) Về nhà học bài, xem lại những bài đã học tiết sau Ôn tập.. Tuần: 27 Tiết PPCT: 54. Ngày soạn: 17/02/2013 Ngày giảng: 09/3/2013 (7a5). ÔN TẬP *** A. Mục đích yêu cầu: Giúp cho HS hiểu biết căn bản về: - Hệ thống hóa lại toàn bộ kiến thức đã tiếp thu từ học kì II. - Nắm được những nội dung trọng tâm để chuẩn bị cho tiết kiểm tra. B. Đồ dùng dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> - Lược đồ tự nhiên và kinh tế Châu Mĩ. C. Tiến trình tổ chức dạy học: 1. Ổn định lớp. (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Tại sao từ 0 - 1000m ở sườn tây thực vật nữa hoang mạc? Tại sao từ 0 - 1000m ở sườn đông thực vật là rừng nhiệt đới? 3. Giảng bài mới: (33’) Giới thiệu: (1’) Bài mới: (32’) - GV cho HS xác định vị trí địa lí Châu Mĩ trên bản đồ. - Châu Mĩ tiếp giáp với các đại dương nào? - Châu Mĩ có các chủng tộc nào? - Vai trò của các luồng nhập cư đến việc hình thành cộng đồng dân cư ở Châu Mĩ? - Bắc Mĩ có các dạng địa hình nào ? đặc điểm từng dạng địa hình? - Trình bày sự phân bố dân cư ở Bắc Mĩ? - Đặc điểm nền nông nghiệp ở Bắc Mĩ? - Nêu các ngành công nghiệp quan trọng ở Bắc Mĩ? trong những năm gần đây sản xuất công nghiệp ở Hoa Kì biến đổi như thế nào? - Hiệp định mậu dịch tự do Bắc Mĩ có ý nghĩa như thế nào? - Trung và Nam Mĩ bao gồm các khu vực nào? đặc điểm địa hình từng khu vực? - Địa hình Bắc Mĩ và Nam Mĩ có điểm gì giống và khác nhau? - Khí hậu Trung và Nam Mĩ có đặc điểm gì? trình bày các kiểu môi trường ở Trung và Nam Mĩ? - Hãy nêu sự bất hợp lí trong nông nghiệp ở Trung và Nam Mĩ? - Ngành công nghiệp Trung và Nam Mĩ có đặc điểm gì? - Vai trò của rừng A-ma-dôn ? tại sao phải đặt ra vấn đề bảo vệ môi trường rừng A-ma-dôn? 4. Củng cố – luyện tập: (5’) 5. Dặn dò: (1’) Xem lại bài để làm bài Kiểm tra 1 tiết.. Tuần: 28 Tiết PPCT: 55. Ngày soạn: 25/02/2013 Ngày giảng: 13/3/2013 (7a5). KIỂM TRA 1 TIẾT *** A. Mục đích yêu cầu: HS hiểu và trình bày được trong bài kiểm tra của mình những kiến thức đã được học từ đầu học kì II: Các điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội châu Mĩ, Bắc Mĩ và Nam Mĩ. B. Đồ dùng dạy học: - GV chuẩn bị ma trận và đề kiểm tra MA TRẬN.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> Đơn vị kiến thức. Biết TN TL. Hiểu TN TL. Bài 35. Khái quát châu Mĩ. 2. Bài 36. Thiên nhiên Bắc Mĩ 0,5. Bài 38, 39. Kinh tế Bắc Mĩ. 0,5. 1,5 0,5 0,5. Bài 41, 42. Thiên nhiên Trung và Nam Mĩ. 1. 0,5. 2,5. 1. 0,5. Bài 44, 45. Kinh tế Trung và Nam Mĩ Cộng. Cộng 2. 1,5. Bài 37. Dân cư Bắc Mĩ. Bài 43. Dân cư, xã hội Trung và Nam Mĩ. Vận dụng TN TL. 1,5. 0,5 3,5. 3 0,5. 3. 3,5. 10. - GV chuẩn bị hai đề chẵn lẻ. - HS ôn tập kỹ các bài. C. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp. (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (không) Thực hiện: (43’) I. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) Mỗi câu hỏi dưới đây có kèm theo các câu trả lời A, B, C, D. Chỉ khoanh tròn một chữ trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất (mỗi câu đúng được 0,5 điểm). Câu 1: Phần lớn dân cư Bắc Mĩ tập trung ở: A. Phía Bắc. B. Trên dãy Coóc-đi-e. C. Phía nam Hồ Lớn và Đông bắc ven Đại Tây Dương. D. Ven Thái Bình Dương. Câu 2: Nền nông nghiệp Bắc Mĩ phát triển mạnh mẽ, đạt đến trình độ cao là nhờ: A. Nông dân Bắc Mĩ cần cù chịu khó. B. Điều kiện tự nhiên thuận lợi và kĩ thuật tiên tiến. C. Dân số tham gia sản xuất nông nghiệp đông. D. Diện tích đất nông nghiệp rộng lớn. Câu 3: Hiệp định mậu dịch tự do Bắc Mĩ (NAFTA) được thông qua nhằm: A. Tạo điều kiện cho tất cả các nước trên thế giới hợp tác kinh tế với nhau. B. Giúp Hoa Kì trở thành nước đứng đầu thế giới về sản xuất công nghiệp. C. Đẩy mạnh sản xuất công nghiệp của Bắc Mĩ. D. Tạo điều kiện cho các nước Bắc Mĩ cạnh tranh có hiệu quả hơn trên thị trường thế giới. Câu 4: Trung và Nam Mĩ bao gồm: A. Eo đất Trung Mĩ, quần đảo Ăng-ti và khu vực Nam Mĩ. B. Eo đất Trung Mĩ và khu vực Nam Mĩ. C. Toàn bộ châu Mĩ. D. Khu vực Nam Mĩ và quần đảo Ăng-ti. Câu 5: Dân cư Trung và Nam Mĩ dẫn đầu thế giới về : A. Tỉ lệ gia tăng dân số. B. Tỉ lệ dân nghèo thành thị. C. Tốc độ đô thị hóa. D. Số dân sống ở nông thôn. Câu 6: Các nước Trung và Nam Mĩ cùng nhau hình thành khối thị trường chung Mec-cô-xua nhằm : A. Đẩy mạnh sản xuất công nghiệp. B. Thoát khỏi sự lũng đoạn kinh tế của Hoa Kì. C. Đẩy mạnh hợp tác với nhau. D. Đẩy mạnh hợp tác với Hoa Kì..

<span class='text_page_counter'>(94)</span> Câu 7 : Hãy hoàn thành đoạn văn sau nói về đặc điểm dân cư của khu vực Trung và Nam Mĩ : “Dân cư Trung và Nam Mĩ phần lớn là …………………………………….., do sự hợp huyết giữa ………………………………………… gốc Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha thuộc nhóm ngôn ngữ Latinh với …………………………………………………….. và người Anh-điêng bản địa. Sự hòa trộn này đã tạo nên nền văn hóa ………………………………………… độc đáo.” II. TỰ LUẬN: (6 điểm) Câu 8: Em hãy cho biết vì sao gọi châu Mĩ là vùng đất của dân nhập cư. Thành phần chủng tộc đa dạng ? (2 điểm) Câu 9: Trình bày sự phân hóa khí hậu ở Bắc Mĩ. (1,5 điểm) Câu 10: Trình bày đặc điểm khu vực địa hình Nam Mĩ. Hãy so sánh địa hình Nam Mĩ với địa hình Bắc Mĩ. (2,5 điểm) 3. Thu bài kiểm tra (1’). Tuần: 28 Tiết PPCT: 56. Ngày soạn: 27/02/2013 Ngày giảng: 16/3/2013 (7a5) Chương VIII. CHÂU NAM CỰC Bài 47:. CHÂU NAM CỰC – CHÂU LỤC LẠNH NHẤT THẾ GIỚI *** A. Mục đích yêu cầu: Giúp cho HS hiểu biết căn bản về: - Hiểu rõ các hiện tượng và đặc điểm tự nhiên của một châu lục ở vùng địa cực. - Giáo dục cho các em tinh thần dũng cảm, không ngại nguy hiểm, gian khó trong nghiên cứu, thám hiểm địa lí. - Rèn luyện kĩ năng đọc bản đồ địa lí ở các vùng địa cực. B. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ châu Nam cực. Bản đồ lịch sử khám phá và nghiên cứu châu Nam Cực..

<span class='text_page_counter'>(95)</span> -. Một số tranh ảnh (các tàu thuyền, chân dung của các nhà thám hiểm; ảnh 1 trạm nghiên cứu và công việc của các nhà khoa học ở Nam Cực). - Quan cảnh bờ biển Nam Cực và các đàn chim cánh cụt, chim hải âu. C. Tiến trình tổ chức dạy học: 1. Ổn định lớp. (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Trả và sửa bài kiểm tra. 3. Giảng bài mới: (33’) Giới thiệu: (1’) Châu Nam Cực bị tuyết phủ quanh năm. Vì thế nơi đây không có cư dân sinh sống thường xuyên… Bài mới: (32’) TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 1. Khí hậu a) Vị trí, giới hạn ? Châu Nam Cực bao gồm - Bao gồm phần lục địa Nam Bao gồm lục địa Nam những bộ phận nào? diện Cực và các đảo ven lục địa. Diện Cực và các đảo ven lục tích bao nhiêu ? tích 14,1 triệu km2. địa diện tích 14,1 triệu ? Châu Nam Cực được bao - Thái Bình Dương, Đại Tây km2. bọc bởi những đại dương Dương và Ấn Độ Dương. nào? ? Quan sát hình 47.1, xác - Xác định, nằm gần như hoàn định vị trí địa lí của châu toàn trong vòng cực Nam. Khí Nam Cực. Vị trí địa lí đó hậu lạnh giá quanh năm. ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu của châu lục? b) Đặc điểm tự nhiên ? Quan sát hình 47.2, nhận - Trạm Lit-tơn A-mê-ri-can: cao - Khí hậu: Là nơi lạnh xét về chế độ nhiệt của châu nhất: tháng 1 (-90C), thấp nhất: nhất của trái đất, nhiệt Nam Cực. tháng 9 (-420C); Trạm Vô-xtốc: độ quanh năm dưới cao nhất : tháng 1 (-37 0C), thấp 00C, là nơi có nhiều gió nhất: tháng 10 (-730C). bão nhất thế giới. Châu Nam Cực còn được gọi là cực lạnh của thế giới. Năm 1967, các nhà khoa học Na Uy đã đo được nhiệt độ thấp nhất ở Châu Nam Cực là -94,50C. ? Đặc điểm chung khí hậu - Là nơi cực lạnh của trái đất, châu Nam Cực? nhiệt độ quanh năm dưới 00C. ? Gió ở đây có đặc điểm gì - Vùng cực Nam là nơi có nhiều nổi bật? tại sao? gió bão nhất thế giới vì nơi này nhiệt độ thấp hình thành áp cao, gió ở đây trên 60km/giờ. ? Tại sao khí hậu ở đây giá - Do vị trí ở vùng cực nam nên lạnh như vậy? mùa đông đêm địa cực rất dài. Vùng Nam Cực là một lục địa rộng 14 triệu km2 nên khả năng tích trử năng lượng của lục địa kém, nhiệt lượng thu được trong mùa hè nhanh chóng bức xạ hết do đó băng nhiều nhiệt độ.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> thấp. ? Dựa vào hình 47.1, địa hình nam cực có đặc điểm gì nổi bật? Bề mặt thực của địa hình là tầng đá gốc bên dưới có các dạng địa hình núi, đồng bằng. Do quá lạnh lớp băng phủ dày nên toàn bộ địa hình khá bằng phẵng. ? Thể tích băng 35 triệu km3 chiếm 95% thể tích nước ngọt, vào mùa hè khi khí hậu ấm lên sẽ xảy ra hiện tượng gì? Đọc thuật ngữ “hiệu ứng nhà kính”. ? Ảnh hưởng của “hiệu ứng nhà kính”? ? Sự tan băng ở Châu Nam Cực ảnh hưởng như thế nào đến con người trên Trái Đất?. - Là một cao nguyên băng khổng - Địa hình: Là một cao lồ. nguyên băng khổng lồ.. - Lớp băng tách ra, thường xuyên di chuyển từ vùng trung tâm ra các biển xung quanh băng vỡ ra tạo thành núi băng trôi trên biển rất nguy hiểm cho tàu bè qua lại.. - Lớp băng tan chảy ngày càng nhiều. - Ước tính thể tích băng ở Nam Cực chiếm 4/5 diện tích băng che phủ toàn bộ trái đất nếu băng tan chảy hết thì mực nước biển dâng cao 70m diện tích lục địa thu hẹp lại, nhiều đảo bị nước biển nhấn chìm. ? Trong điều kiện bất lợi - Thực vật không có, động vật có - Sinh vật: Thực vật cho sự sống sinh vật ở đây khả năng chịu rét giỏi như chi không có. Động vật có có đặc điểm gì? Kể tên một cánh cụt, hải cẩu, cá voi xanh, khả năng chịu rét giỏi số loài động vật điển hình? báo biển như chi cánh cụt, hải ? Châu Nam Cực có các - Giàu than đá, sắt, đồng, dầu cẩu, cá voi xanh, báo nguồn tài nguyên nào? mỏ, khí tự nhiên biển. ? Tại sao Châu Nam Cực là - Dựa vào nguồn tôm, cá và phù hoang mạc lạnh vẫn có du sinh vật dồi dào trong các động vật sinh sống? biển bao quanh Châu Nam Cực. 2. Vài nét về lịch sử khám phá và nghiên cứu ? Con người phát hiện ra - Cuối thế kĩ XIX. - Châu Nam Cực được Châu Nam Cực từ khi nào? phát hiện và nghiên ? So với các châu lục khác - Châu Nam Cực được phát hiện cứu muộn nhất. việc khám phá Châu Nam và nghiên cứu muộn nhất Cực như thế nào? ? Bắt đầu từ khi nào việc - Từ năm 1957 việc nghiên cứu nghiên cứu Châu Nam Cực Châu Nam Cực được xúc tiến được xúc tiến mạnh? mạnh và toàn diện đã có nhiều nước đặt trạm nghiên cứu ở đây ? Ngày 1 - 12 - 1959 xãy ra - Có 12 quốc gia kí kết “ Hiệp sự kiện gì? ước Nam Cực’’ quy định việc khảo sát Nam Cực chỉ giới hạn trong mụch đích vì hoà bình không công nhận đòi hỏi phân chia lãnh thổ tài nguyên châu Nam Cực. ? Hiện nay đã có con người - Hiện nay chưa có người sinh - Hiện nay chưa có.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> sinh sống thường xuyên ở sống thường xuyên ở Châu Nam người sinh sống thường Châu Nam Cực chưa? Cực chỉ có các nhà khoa học xuyên ở Châu Nam sống trong các trạm nghiên cứu. Cực 4. Củng cố – luyện tập: (5’) - Nêu những đặc điểm tự nhiên của châu Nam Cực. - Tại sao châu Nam Cực là mội hoang mạc lạnh mà vùng ven bờ và trên các đảo vẫn có nhiều chim và động vật sinh sống? 5. Dặn dò: (1’) - Về nhà học bài, xem trước bài 48: “Thiên nhiên châu Đại Dương”.. Tuần: 29 Tiết PPCT: 57. Ngày soạn: 01/03/2013 Ngày giảng: 20/3/2013 (7a5) Chương IX. CHÂU ĐẠI DƯƠNG Bài 48:. THIÊN NHIÊN CHÂU ĐẠI DƯƠNG *** A. Mục đích yêu cầu: Giúp cho HS hiểu biết căn bản về: - Biết và mô tả được 4 nhóm đảo thuộc vùng đảo châu Đại Dương. - Hiểu được đặc điểm về tự nhiên của các đảo châu Đại Dương. - Biết quan sát, phân tích các bản đồ, biểu đồ và ảnh để nắm được kiến thức. B. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ châu Đại dương. - Một số tranh, ảnh về cảnh quan tự nhiên, chủng tộc và hoạt động sản xuất của con người. C. Tiến trình tổ chức dạy học: 1. Ổn định lớp. (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Nêu những đặc điểm tự nhiên của châu Nam Cực. - Tại sao châu Nam Cực là mội hoang mạc lạnh mà vùng ven bờ và trên các đảo vẫn có nhiều chim và động vật sinh sống? 3. Giảng bài mới: (33’) Giới thiệu: (1’).

<span class='text_page_counter'>(98)</span> Nằm giữa biển cả mênh mông Châu Đại Dương có tổng diện tích 8,5 triệu km 2, gồm lục địa Ô-xtrây- li-a và vô số các đảo lớn nhỏ, khí hậu nóng ẩm điều hoà, cây cối xanh tốt quanh năm đã biến các đảo ở châu Đại Dương thành “thiên đàng xanh” giữa biển cả mênh mông. Bài mới: (32’) TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 1. Vị trí địa lí, địa hình ? Châu Đại Dương bao - Châu Đại Dương bao gồm lục Châu Đại Dương gồm những bộ phận nào? địa Ô-xtrây- li-a, quần đảo Niu bao gồm lục địa ÔDi-len, ba chuỗi đảo san hô và xtrây- li-a, quần đảo núi lữa Mê-la-nê-di, Mi-crô-nê- Niu Di-len, ba chuỗi di, Pô-li-nê-di và vô số các đảo đảo san hô và núi lửa lớn nhỏ trong Thái Bình Dương. Mê-la-nê-di, Mi-crô? Lục địa Ô-xtrây- li-a nằm - Nằm hoàn toàn ở nửa cầu nam nê-di, Pô-li-nê-di và vô ở nữa cầu nào, tiếp giáp với từ vĩ tuyến 100N - 400N, tiếp số các đảo lớn nhỏ đại dương nào? giáp với Thái Bình Dương và Ấn trong Thái Bình Độ Dương. Dương. ? Xác định vị trí các chuỗi - Mê-la-nê-di nằm ở phía bắc và đảo? đông bắc lục địa Ô-xtrây- li-a từ xích đạo đến vĩ tuyến 23 - 240N, đảo lớn là Niu Ghi-nê, Xô-lômôn. Mi-crô-nê-di nằm ở phía bắc và và đông bắc Mê-la-nê-di khoảng từ 100N - 280B đảo lớn là Gu-am. Pô-li-nê-di nằm ở phía đông kinh tuyến 1800 từ khoảng 23, 240B - 280N, đảo lớn là đảo Ha-oai. Niu-di-len: từ 330N 470N, đảo lớn là đảo bắc, đảo nam. Nguồn gốc đảo lục địa. 2. Khí hậu, thực vật và động vật ? Dựa vào hình 48.2, cho biết đặc điểm khí hậu của các đảo thuộc châu Đại Dương. Đảo Gu-am Nu-mê-a Yếu tố Lượng mưa TB năm Khoảng 2200 mm/năm Khoảng 1200 mm/năm Những tháng mưa nhiều Tháng 7 - 10 Tháng 11 - 4 năm sau Nhiệt độ tháng cao nhất Khoảng 280C tháng 5, 6 Khoảng 260C tháng 1, 2 Nhiệt độ tháng thấp nhất Khoảng 260C tháng 1 Khoảng 200C tháng 8 Biên độ nhiệt 20C 60C Kết luận: chế độ nhiệt ẩm Tổng lượng mưa (Gu-am nhiều hơn) chế độ nhiệt điều hoà. ? Đặc điểm chung khí hậu ở - Phần lớn các đảo có khí hậu - Phần lớn các đảo có các đảo? nóng ẩm điều hoà mưa nhiều. khí hậu nóng ẩm điều ? Nguyên nhân nào khiến - Phần lớn các đảo có khí hậu hòa, mưa nhiều. các đảo ở Châu Đại Dương nóng ẩm điều hoà mưa nhiều được gọi là thiên đàng xanh mưa nhiều rừng xích đạo xanh giữa Thái Bình Dương? quanh năm, rừng nhiệt đới phát triển xanh tốt đặc biệt các rừng dừa ven biển đã khiến các đảo ở Châu Đại Dương được gọi là thiên đàng xanh giữa Thái Bình Dương..

<span class='text_page_counter'>(99)</span> ? Dựa vào hình 48.1 hãy giải thích vì sao đại bộ phận lục địa Ô-xtrây-li-a là hoang mạc? ? Nêu tên các hoang mạc? ? Quan sát hình 48.3 và 48.4, cho biết sinh vật ở đây như thế nào? nguyên nhân? ? Thiên nhiên Châu Đại Dương có thuận lợi và khó khăn gì?. - Do có đường chí tuyến cắt ngan, phía tây có dòng biển lạnh chạy qua, hệ thống núi cao ngăn không cho ảnh hưởng của biển vào sâu trong đất liền - Hoang mạc Ta-na-mi, sa mạc lớn, Hoang mạc Xim- sơn, Hoang mạc Vich- to-ri-a lớn - Sinh vật rất độc đáo do ở đây là một phần được tách ra từ lục địa Nam cực nên còn bảo tồn được nhiều loài sinh vật độc đáo - Thuận lợi: Biển và rừng là hai nguồn tài nguyên quan trọng của Châu Đại Dương. Khó khăn: Bão nhiệt đới, ô nhiễm biển, nước biển dâng cao…. - Lục địa Ô-trây- li-a có khí hậu khô hạn hoang mạc chiếm diện tích lớn.. - Giới sinh vật các đảo lớn phong phú. - Biển và rừng là hai nguồn tài nguyên quan trọng của châu Đại Dương.. 4. Củng cố – luyện tập: (5’) - Xác định vị trí & nêu nguồn gốc hình thành các chuỗi đảo? - Nguyên nhân nào khiến cho châu Đại Dương được gọi là " thiên đàng xanh " của Thái Bình Dương? 5. Dặn dò: (1’) Về nhà học bài, xem trước bài 49: “Dân cư và kinh tế châu Đại Dương”. Tuần: 29 Ngày soạn: 03/3/2013 Tiết PPCT: 58 Ngày giảng: 23/3/2013 (7a5) Bài 49:. DÂN CƯ VÀ KINH TẾ CHÂU ĐẠI DƯƠNG *** A. Mục đích yêu cầu: Giúp cho HS hiểu biết căn bản về: - Nắm vững đặc điểm dân cư và sự phát triển kinh tế - xã hội của châu Đại Dương đặc biệt là của Ô-xtrây-li-a và Niu Di-lân. - Hiểu rõ mối quan hệ giữa các điều kiện tự nhiên với sự phân bố dân cư, sự phát triển và phân bố sản xuất công, nông nghiệp. - Củng cố kĩ năng đọc, phân tích, nhận xét nội dung các lược đồ bảng số liệu. B. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ phân bố dân cư và đô thị ở Ô-xtrây-li-a. - Bản đồ kinh tế ở Ô-xtrây-li-a. - Ảnh về thổ dân ở Ô-xtrây-li-a, cảnh chăn nuôi hoặc khai khoáng. C. Tiến trình tổ chức dạy học: 1. Ổn định lớp. (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Xác định vị trí & nêu nguồn gốc hình thành các chuỗi đảo? - Nguyên nhân nào khiến cho châu Đại Dương được gọi là "thiên đàng xanh" của Thái Bình Dương? 3. Giảng bài mới: (33’) Giới thiệu: (1’) Châu Đại Dương là châu lục thưa dân nhưng có tỉ lệ đô thị hóa cao. Trình độ phát triển kinh giữa các nước rất chênh lệch. Bài mới: (32’) TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 1. Dân cư.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> ? Qua bảng số liệu trang 147, nhận xét về mật độ dân số và tỉ lệ dân thành thị ở một số quốc gia thuộc châu Đại Dương (năm 2001). ? Dân cư như thế nào?. - Mật độ dân số thấp nhất thế giới (3,6 người/km2) và không đồng đều. Tỉ lệ dân thành thị cao (69%).. - Mật độ dân số thấp nhất thế giới (3,6 người/km2) và không đồng đều. Tỉ lệ dân thành thị cao (69%).. - Phần lớn dân cư sống tập trung ở dải đất hẹp phía đông và đông nam Ô-xtrây-li-a, ở bắc Niu Dilen và ở Pa-pua Niu Ghi-nê. Trong khi đó, nhiều đảo chỉ có vài chục người hoặc không có người ở.. Dân cư gồm hai thành phần chính là người bản địa và người nhập cư. ? Nêu đặc điểm của mỗi - Người bản địa chiếm khoảng - Dân cư gồm hai thành thành phần dân cư. 20% dân số, bao gồm người Ô- phần: Người bản địa xtra-lô-it, người Mê-la-nê-diêng chiếm khoảng 20% dân và người Pô-li-nê-diêng. Người số, bao gồm người Ônhập cư chiếm khoảng 80% dân xtra-lô-it, người Mê-lasố, phần lớn là con cháu người nê-diêng và người Pôchâu Âu. li-nê-diêng. Người Châu Đại Dương còn có nhập cư chiếm khoảng một số đảo thuộc chủ quyền 80% dân số, phần lớn của một số quốc gia ở châu là con cháu người châu lục khác (như: Anh, Pháp, Âu. Hoa Kì, Chi-lê…). 2. Kinh tế ? Quan sát lược đồ hình - “Khoáng sản tuy có trữ lượng 49.3, cho biết khoáng sản ở lớn nhưng chủ yếu tập trung châu Đại Dương gồm …………………………………… những loại nào? Phân bố …………… khí đốt, vàng, đồng, ra sao? thiếc, uranium… Các đảo san hô ………………………… đại dương bao quanh có nhiều hải sản”. ? Dựa vào bảng số liệu - Trình độ phát triển kinh tế - Trình độ phát triển thống kê trang 148, nhận không đồng đều, phát triển nhất kinh tế không đồng xét trình độ phát triển kinh là Ô-xtrây-li-a và Niu Di-len. đều, phát triển nhất là tế của một số quốc gia ở Ô-xtrây-li-a và Niu Dichâu Đại Dương. len. ? Nền kinh tế của Ô-xtrây- - “Tuy lực lượng lao động trong li-a và Niu Di-len có đặc nông nghiệp chiếm tỉ lệ thấp … điểm gì? ………………………… chế biến thực phẩm… rất phát triển”. ? Các nước còn lại nền kinh - “Các quốc đảo còn lại đều là - Các nước còn lại kinh tế có đặc điểm gì? những nước đang phát triển …… tế chủ yếu dựa vào du …………………………………… lịch và khai thác tài ……………. trong nền kinh tế nguyên thiên nhiên để của nhiều nước”. xuất khẩu. 4. Củng cố – luyện tập: (5’) - Trình bày đặc điểm dân cư của châu Đại Dương. - Nêu sự khác biệt về kinh tế của Ô-xtrây-li-a và Niu Di-len với các quốc đảo còn lại trong châu Đại Dương..

<span class='text_page_counter'>(101)</span> 5. Dặn dò: (1’) - Về nhà học bài, xem trước và chuẩn bị bài 50: “Thực hành: Viết báo cáo về đặc điểm tự nhiên của Ô-xtrây-li-a”.. Tuần: 30 Tiết PPCT: 59. Ngày soạn: 08/3/2013 Ngày giảng: 27/3/2013 (7a5) Bài 50: THỰC HÀNH. VIẾT BÁO CÁO VỀ ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN CỦA Ô-XTRÂY-LI-A *** A. Mục đích yêu cầu: Giúp cho HS hiểu biết căn bản về: - Nắm vững đặc điểm địa hình Ô-xtrây-li-a. - Hiểu rõ đặc điểm khí hậu (chế độ nhiệt, chế độ lượng mưa, lượng mưa) của 3 địa điểm đại diện cho 3 kiểu khí hậu khác nhau của Ô-xtrây-li-a và nguyên nhân của sự khác nhau đó. - Rèn luyện kĩ năng đọc, phân tích, nhận xét các biểu đồ khí hậu , các lược đồ và phát triển óc tư duy để giải thích các hiện tượng các vấn đề . Các kĩ năng trên sẽ giúp HS khả năng tự học trong quá trình học tập. B. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ tự nhiên lục địa Ô-xtrây-li-a. - Lát cắt địa hình lục địa Ô-xtrây-li-a theo vĩ tuyến 30oN. - Lược đồ hướng gió và phân bố lượng mưa trên lục địa Ô-xtrây-li-a và các đảo lân cận. - Các biểu đồ khí hậu của 3 trạm được vẽ sẵn. C. Tiến trình tổ chức dạy học: 1. Ổn định lớp. (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Trình bày đặc điểm dân cư của châu Đại Dương. - Nêu sự khác biệt về kinh tế của Ô-xtrây-li-a và Niu Di-len với các quốc đảo còn lại trong châu Đại Dương. 3. Giảng bài mới: (33’) Giới thiệu: (’) Bài mới: (32’) Câu 1 : Dựa vào hình 48.1 và lát cắt địa hình dưới đây, trình bày đặc điểm địa hình Ôxtrây-li-a theo gợi ý sau: ? Địa hình chia ra làm mấy khu vực? - Địa hình chia ra làm 3 khu vực. ? Đặc điểm địa hình và độ cao chủ yếu của mỗi khu vực ?.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> - Núi ở phía đông tương đối thấp, đồng bằng ở trung tâm tương đối bằng phẳng & cao nguyên ở phía tây Ôxtrâylia cao khoảng 500m. ? Đỉnh núi cao nhất nằm ở đâu? cao khoảng bao nhiêu mét? - Đỉnh núi cao nhất ở phía đông là đỉnh Rao-đơ -Mao cao khoảng 1.500 m. Câu 2 : Dựa vào 48.1, 50.2, 50.3, nêu nhận xét về khí hậu của lục địa Ôxtrâylia theo gợi ý sau: ? Các loại gió và hướng gió thổi đến lục địa Ô-xtrây-li-a? - Gió Tín phong thổi theo hướng đông nam đến Ô-xtrây-li-a. - Gió Tây ôn đới thổi từ hướng tây đến Ô-xtrây-li-a. - Gió mùa có 2 mùa gió: 1 mùa từ hướng đông - bắc đến Ô-xtrây-li-a; 1 mùa thổi từ tây - bắc thổi đến Ô-xtrây-li-a. ? Sự phân bố lượng mưa trên lục địa. Giải thích sự phân bố đó? - Phía Bắc và phía đông lượng mưa 1.001 - 1.500mm, càng sâu trong nội địa lượng mưa càng giảm. Phía đông mưa nhiều là do ảnh hưởng của gió tín phong, còn phía bắc mưa nhiều là do ảnh hưởng của gió mùa. ? Sự phân bố hoang mạc ở lục địa Ôxtrâylia . Giải thích sự phân bố đó. - Hoang mạc ở trung tâm và kéo dài ra sát biển phía tây. Giải thích là do ở phía tây có dòng biển lạnh Tây Ôxtrâylia chảy qua. 4. 5. -. Củng cố – luyện tập: (5’) Nêu đặc điểm chính của địa hình và khí hậu của Ô-xtrây-li-a. Dặn dò: (1’) Về nhà học bài, xem trước bài 51: “Thiên nhiên châu Âu”..

<span class='text_page_counter'>(103)</span> Tuần: 30 Tiết PPCT: 60. Ngày soạn: 10/3/2013 Ngày giảng: 31/3/2013 (7a5) Chương X. CHÂU ÂU Bài 51:. THIÊN NHIÊN CHÂU ÂU *** A. Mục đích yêu cầu: Giúp cho HS hiểu biết căn bản về: - Nắm vững vị trí địa lí, hình dạng và kích thước lãnh thổ châu Âu để thấy được châu Âu là châu lục ở đới ôn hoà với nhiều bán đảo . - Nắm vững các đặc điểm của thiên nhiên châu Âu. B. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ tự nhiên châu Âu. - Bản đồ khí hậu châu Âu. C. Tiến trình tổ chức dạy học: 1. Ổn định lớp. (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Nêu đặc điểm chính của địa hình và khí hậu của Ô-xtrây-li-a. 3. Giảng bài mới: (33’) Giới thiệu: (1’) Châu Âu là một bộ phận của lục địa Á – Âu, nằm trong đới khí hậu ôn hòa. Thiên nhiên được con người khai thác từ lâu đời và ngày càng sử dụng có hiệu quả. Bài mới: (32’) TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 1. Vị trí, địa hình a) Vị trí ? Dựa vào hình 51.1 và bản - Xác định. Thuộc lục địa Á - - Châu Âu là một châu đồ tự nhiên châu Âu xác Âu, diện tích trên 10 triệu km2, lục thuộc lục địa Á định vị trí địa lí của châu ngăn cách với châu Á bởi dãy U- Âu, diện tích trên 10 Âu. ran. Nằm giữa các vĩ tuyến 36 oB triệu km2. và 71oB. ? Nhìn vào hình 51.1 em - Dài 43.000 km, bị cắt xẻ mạnh, - Bờ biển bị cắt xẻ thấy bờ biển châu Âu có tạo thành nhiều đảo, vũng vịnh mạnh, tạo thành nhiều đặc điểm gì? và biển ăn sâu vào đất liền. bán đảo. ? Xác định trên hình 51.1: - Xác định theo yêu cầu. - Các biển: Địa Trung Hải, Măng-sơ, Biển Bắc, Bantích, Biển Đen (Hắc Hải), Biển Trắng (Bạch Hải)..

<span class='text_page_counter'>(104)</span> - Các bán đảo: Xcan-đi-navi, I-bê-rich, I-ta-li-a, Bancăng. b) Địa hình ? Lên bảng xác định các - “Châu Âu có ba dạng địa hình dạng địa hình ở châu Âu. chính ……………………………… ………………………… nhọn bên cạnh những thung lũng sâu.” ? Quan sát hình 51.1, cho - Đồng bằng: Pháp, Trung lưu biết tên các đồng bằng lớn Đa-nuyp, Hạ lưu Đa-nuyp, Đông và các dãy núi chính ở châu Âu. Dãy núi: Xcan-đi-na-vi, UÂu. ran, An-pơ, Cac-pat, Ban-căng, An-pơ Đi-na-rich, A-pen-nin, Py-rê-nê. 2. Khí hậu, sông ngòi, thực vật a) Khí hậu ? Quan sát hình 51.2, cho - Ôn đới hải dương, ôn đới lục biết châu Âu có các kiểu khí địa, hàn đới, địa trung hải. hậu nào?. ? Quan sát hình 51.1, nhận xét về mật độ sông ngòi ở châu Âu. Kể tên những con sông lớn ở châu Âu. Các con sông này đổ vào biển nào.. 4. 5. -. Có ba dạng chính: đồng bằng kéo dài từ tây sang đông, núi già ở phía bắc và vùng trung tâm, núi trẻ ở phía nam.. Đại bộ phận lãnh thổ có khí hậu ôn đới, phía bắc là khí hậu hàn đới, phía nam là khí hậu địa trung hải.. b) Sông ngòi - Mật độ sông ngòi dày đặc. Sông ngòi dàu đặc, Gồm: Rai-nơ  biển Bắc; Đa- lượng nước dồi dào. nuyp, Đniep, Đôn  biển Đen; Quan trọng là các sông: Đa-nuyp, Rai-nơ và Vôn-ga  biển Ca-xpi. Vôn-ga.. c) Thực vật ? Quan sát hình 51.2, cho - “Thảm thực vật thay đổi từ tây Thảm thực vật thay biết thực vật ở châu Âu thay sang đông ………………………… đổi từ tây sang đông và đổi như thế nào? …………………………… Ven từ bắc xuống nam theo Địa Trung Hải có rừng lá sự thay đổi của nhiệt độ cứng.” và lượng mưa. Củng cố – luyện tập: (5’) Dựa vào hình 51.1, trình bày các loại địa hình chính của châu Âu. Dựa vào hình 51.1 và 51.2, giải thích vì sao ở phía tây châu Âu có khí hậu ấm áp và mưa nhiều hơn ở phía đông? Dặn dò: (1’) Về nhà học bài, xem trước bài 52: “Thiên nhiên châu Âu (tiếp theo)”..

<span class='text_page_counter'>(105)</span> Tuần: 31 Tiết PPCT: 61. Ngày soạn: 17/3/2013 Ngày giảng: 03/4/2013 (7a5) Bài 52:. THIÊN NHIÊN CHÂU ÂU (Tiếp theo) *** A. Mục đích yêu cầu: Giúp cho HS hiểu biết căn bản về: - Nắm vững các đặc điểm của các kiểu môi trường ở châu Âu. B. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ các kiểu khí hậu châu Âu. - Một số hình ảnh về các kiểu môi trường thiên nhiên của châu Âu. C. Tiến trình tổ chức dạy học: 1. Ổn định lớp. (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Dựa vào hình 51.1, trình bày các loại địa hình chính của châu Âu. - Dựa vào hình 51.1 và 51.2, giải thích vì sao ở phía tây châu Âu có khí hậu ấm áp và mưa nhiều hơn ở phía đông? 3. Giảng bài mới: (33’) Giới thiệu: (1’) Trải dài theo hướng vĩ tuyến trong đới khí hậu ôn hòa, châu Âu gồm nhiều kiểu môi trường tự nhiên. Con người đã nổ lực rất nhiều để khai thác có hiệu quả các nguồn lợi kinh tế, kết hợp với cải tạo và bảo vệ thiên nhiên. Bài mới: (32’) TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 3. Các môi trường tự nhiên a) Môi trường ôn đới hải dương ? Quan sát hình 52.1, cho - Nhiệt độ tháng 1 thấp nhất là Ở các đảo và ven biển biết đặc điểm của khí hậu 8oC, tháng 8 cao nhất là 27 oC. Tây Âu có khí hậu ôn ôn đới hải dương. Lượng mưa tháng 5 thấp nhất là hòa, sông ngòi nhiều 50mm, tháng 12 cao nhất nước quanh năm, phát 100mm. Mùa hạ mát, mùa đông triển rừng cây lá rộng: không lạnh lắm; mưa quanh năm sồi, dẻ… và tương đối lớn. ? Quan sát hình 51.2 và so - Do dòng hải lưu nóng Bắc Đại sánh với hình 52.1, 52.2 Tây Dương và gió Tây ôn đới. cho biết vì sao khí hậu tại trạm Bret ấm và ẩm hơn so với trạm Ca-dan (cùng vĩ độ)? - Sông ngòi nhiều nước quanh ? Sông ngòi và thực vật ở năm và không đóng băng. Rừng đây có đặc điểm gì? sồi, dẻ xưa kia có diện tích rất lớn, nay chỉ còn lại trên các sườn núi. b) Môi trường ôn đới lục địa ? Quan sát hình 52.2, cho - Nhiệt độ tháng 1 lạnh nhất là - Môi trường ôn đới lục biết đặc điểm của khí hậu 12oC, tháng 7 nóng nhất là 19oC. địa nằm sâu trong đất.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> ôn đới lục địa.. ? Tại sao vào sâu trong nội địa khí hậu lại thay đổi? ? Sông ngòi và thực vật ở đây có đặc điểm gì?. ? Quan sát hình 52.3, cho biết khí hậu địa trung hải có gì đặc biệt?. ? Sông ngòi và thực vật ở đây có đặc điểm gì?. Môi trường núi cao điển hình là môi trường thuộc dãy An-pơ. ? Quan sát hình 52.4 cho biết trên dãy An-pơ có bao nhiêu đai thực vật? Mỗi đai bắt đầu và kết thúc ở độ cao nào? ? Thực vật ở đây có đặc điểm gì?. Tháng 2 mưa ít nhất là 20mm, tháng 7 cao nhất là 50mm. “mùa đông kéo dài và có tuyết phủ ……………………………… mùa hạ nóng và có mưa”. - Ảnh hưởng của dòng biển nóng Bắc Đại Tây Dương và gió Tây ôn đới yếu dần. - “Sông nhiều nước trong mùa xuân - hạ ………………………… ………………… Ven biển Ca-xpi là vùng nửa hoang mạc”. c) Môi trường địa trung hải - Nhiệt độ tháng 1 thấp nhất là 10oC, tháng 7 cao nhất là 23 oC. Lượng mưa tháng 7 thấp nhất là dưới 5mm, cao nhất tháng 1 là 110mm. Mùa thu - đông thời tiết không lạnh lắm và có mưa; mùa hạ nóng, khô. - “Sông ngòi ngắn và dốc, mùa thu - đông ………………………… ………………… cây lá cứng và xanh quanh năm”. d) Môi trường núi cao. liền, biên độ nhiệt trong năm lớn, lượng mưa giảm, sông ngòi có thời kì đóng băng về mùa đông. Rừng và thảo nguyên chiếm phần lớn diện tích.. Môi trường địa trung hải ở phía nam, mưa tập trung vào thu đông, mùa hạ nóng khô, sông ngòi ngắn và dốc, rừng thưa, cây lá cứng xanh quanh năm.. Môi trường núi cao nhận được nhiều mưa ở sườn phía tây, thảm - Có 4 đai thực vật: đồng ruộng, thực vật thay đổi theo làng mạc (200 - 800m); rừng hỗn độ cao. giao (800 - 1800m); rừng lá kim (1800 - 2200m); đồng cỏ núi cao (2200 - 3000m). - “Dãy An-pơ nhận được nhiều mưa ở các sườn phía tây ……… ……………………………… băng tuyết vĩnh cửu và băng hà”.. 4. Củng cố – luyện tập: (5’) - So sánh sự khác nhau giữa khí hậu ôn đới hải dương và khí hậu ôn đới lục địa, giữa khí hậu ôn đới lục địa và khí hậu địa trung hải. - Tại sao khí hậu ở châu Âu lại có sự thay đổi từ tây sang đông? 5. Dặn dò: (1’) - Về nhà học bài, xem trước và chuẩn bị bài 53: “Thực hành: Đọc, phân tích lược đồ, biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa châu Âu”.. Tuần: 31. Ngày soạn: 17/03/2013.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> Tiết PPCT: 62. Ngày giảng: 07/4/2013 (7a5) Bài 53: THỰC HÀNH. ĐỌC, PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ, BIỂU ĐỒ NHIỆT ĐỘ VÀ LƯỢNG MƯA CHÂU ÂU *** A. Mục đích yêu cầu: Giúp cho HS hiểu biết căn bản về: - Nắm vững đặc điểm khí hậu châu Âu. - Nắm vững cách phân tích biểu đồ khí hậu châu Âu. B. Đồ dùng dạy học: - Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa, sơ đồ thảm thực vật một số vùng của châu Âu. - Lược đồ khí hậu châu Âu. C. Tiến trình tổ chức dạy học: 1. Ổn định lớp. (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - So sánh sự khác nhau giữa khí hậu ôn đới hải dương và khí hậu ôn đới lục địa, giữa khí hậu ôn đới lục địa và khí hậu địa trung hải. - Tại sao khí hậu ở châu Âu lại có sự thay đổi từ tây sang đông? 3. Giảng bài mới: (33’) Giới thiệu: (1’) Trải dài theo hướng vĩ tuyến trong đới khí hậu ôn hòa, châu Âu gồm nhiều kiểu môi trường tự nhiên. Con người đã nổ lực rất nhiều để khai thác có hiệu quả các nguồn lợi kinh tế, kết hợp với cải tạo và bảo vệ thiên nhiên. Bài mới: (32’) Câu 1: Nhận biết đặc điểm khí hậu. * Quan sát hình 51.2 cho biết: ? Cho biết vì sao cùng vĩ độ nhưng miền ven biển của bán đáo Xcan-đi-na-vi có khí hậu ấm áp và mưa nhiều hơn ở Ai-xơ-len? (Là do ảnh hưởng của dòng biển nóng Bắc Đại Tây dương) ? Quan sát các đường đẳng nhiệt tháng giêng, nhận xét về nhiệt độ của châu Âu vào mùa đông? (Nhiệt độ tháng giêng châu Âu: ấm áp nhất là ven biển Đại Tây Dương nhiệt độ o +10 C; càng đi về phía đông càng lạnh dần nơi giáp với Uran nhiệt độ -20oC) ? Nêu tên các kiểu khí hậu ở châu Âu. So sánh diện tích của các vùng có các kiểu khí hậu đó? (châu Âu có 4 kiểu khí hậu: diện tích lớn nhất là khí hậu ôn đới lục địa; 2 là khí hậu ôn đới hải dương; 3 là khí hậu Địa Trung Hải; 4 là khí hậu Hàn đới) Câu 2 : Phân tích một số biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa: (Thảo luận nhóm chia làm 4 nhóm) - Phân tích các biểu đồ hình 53.1 cho biết: * Nhóm 1: Nhiệt độ trung bình tháng 1 & tháng 7 . Sự chênh lệch nhiệt độ giữa tháng 1 & tháng 7. Nhận xét chung về chế độ nhiệt. (Trạm A : T1 = -5oC ; T7 = +18oC , nhiệt độ T1 -T7 chênh lệch lớn là 23oC) (Trạm B : T1 = 9oC ; T 7 = 20oC , nhiệt độ T1 -T7 chênh lệch là 11oC) (Trạm C : T1 = 5oC ; T7 = 15oC , nhiệt độ T1 -T7 chênh lệch nhỏ là 10oC) * Nhóm 2: Các tháng mưa nhiều. Các tháng mưa ít. Nhận xét chung về chế độ mưa. (Trạm A : Các tháng mưa nhiều: 5, 6, 7, 8, các tháng mưa ít 9, 10, 11, 12 & 1, 2, 3, 4 năm sau . lượng mưa ít mùa khô kéo dái 8 tháng) (Trạm B: Các tháng mưa nhiều: 9, 10, 11, 12, các tháng mưa ít 1, 2, 3, 4, 5, 6,7, 8, mưa nhiều vào mùa đông)..

<span class='text_page_counter'>(108)</span> (Trạm C: Các tháng mưa nhiều : 8, 9, 10, 11, 12, 1, 2, 3 năm sau ; các tháng mưa ít 4, 5, 6, 7. Lượng mưa nhiều và đều quanh năm) * Nhóm 3: Xác định kiểu khí hậu của từng trạm. Cho biết lí do . (Trạm A : là kiểu khí hậu ôn đới lục địa. Vì lượng mưa ít & biên độ nhiệt mùa hạ mùa đông lớn). (Trạm B: là kiểu khí hậu Địa Trung Hải. Vì có nhiệt độ luôn luôn cao và mưa nhiều vào mùa đông). (Trạm C : là kiểu khí hậu ôn đới hải dương. Vì có mưa nhiều quanh năm, nhiệt độ ổn định). * Nhóm 4: Xếp các biểu đồ nhiệt độ & lượng mưa (A,B,C) với các lát cắt thảm thực vật (D,E,F) thành từng cặp sao cho phù hợp. (Trạm A với thảm thực vật D. Vì có mùa đông lạnh nên có cây lá kim.) (Trạm B với thảm thực vật F. Vì có nhiệt độ luôn cao, mưa ít nên có cây lá cứng.) (Trạm C với thảm thực vật E . Vì có mưa nhiều, nhiệt độ ổn định nên có cây lá rộng) 4. 5. -. Củng cố – luyện tập: (5’) Giáo viên nhận xét, rút kinh nghiệm. Dặn dò: (1’) Học bài cũ. Chuẩn bị Làm bài tập địa lí.. Tuần: 32 Tiết PPCT: 63. Ngày soạn: 20/3/2013 Ngày giảng: 10/4/2013 (7a5). LÀM BÀI TẬP ĐỊA LÍ *** A. Mục đích yêu cầu: Giúp cho HS hiểu biết căn bản về:.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> -. Rèn luyện kĩ năng đọc bản đồ, phân tích biểu đồ, nhận biết các kiểu quần cư, siêu đô thị, nhận biết các kiểu môi trường qua tranh ảnh; rèn luyện kĩ năng lập sơ đồ, phân tích sơ đồ. B. Đồ dùng dạy học: - Tập bản đồ lớp 7. C. Tiến trình tổ chức dạy học: 1. Ổn định lớp. (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) 3. Giảng bài mới: (33’) Giới thiệu: (1’). -. -. Bài mới: (32’) Bài tập 1: (bài tập 3 trang 146) Hướng dẫn: Do phía tây lục địa Ô-xtrây-li-a có dòng biển lạnh Tây Ô-xtrây-li-a mang tính chất lạnh khô được gió Tây ôn đới thổi vào nên dù ở ven biển thì bờ phía tây lục địa Ô-xtrây-li-a vẫn hình thành các hoang mạc. Bài tập 2: (bài tập 2 trang 155) Hướng dẫn: Do gió Tây ôn đới không thể mang tính chất của dòng biển nóng Bắc Đại Tây Dương xâm nhập vào sâu trong lãnh thổ vì vậy ở phía tây châu Âu có khí hậu ấm áp và mưa nhiều hơn ở phía đông. Bài tập 3: (bài tập 1 trang 158) Hướng dẫn: Ôn đới hải dương Ôn đới lục địa Địa trung hải - Khí hậu ôn hòa - Biên độ nhiệt lớn - Khí hậu nóng khô - Lượng mưa lớn - Lượng mưa giảm - Lượng mưa ít - Sông nhiều nước - Sông bị đóng băng - Sông ngắn và dốc - Rừng lá rộng - Rừng và thảo nguyên - Rừng thưa, cây lá cứng.. 4. Dặn dò: (1’) Về nhà học bài, xem trước bài 54: “Dân cư, xã hội châu Âu”.. Tuần: 32 Tiết PPCT: 64. Ngày soạn: 02/4/2013 Ngày giảng: 14/4/2013 (7a5) Bài 54:. DÂN CƯ, XÃ HỘI CHÂU ÂU *** A. Mục đích yêu cầu: Giúp cho HS hiểu biết căn bản về: - Nắm vững dân số châu Âu đang già đi, dẫn đến làn sống nhập cư lao động, gây nhiều khó khăn về kinh tế - xã hội..

<span class='text_page_counter'>(110)</span> -. Nắm vững châu Âu là một châu lục có mức độ đô thị hoá cao, thúc đẩy nông thôn - thành thị này càng xích lại gần nhau. B. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ phân bố dân cư và đô thị châu Âu. - Bảng tỉ lệ tăng dân số tự nhiên của một số nước châu Âu. C. Tiến trình tổ chức dạy học: 1. Ổn định lớp. (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - So sánh sự khác nhau giữa khí hậu ôn đới hải dương và khí hậu ôn đới lục địa, giữa khí hậu ôn đới lục địa và khí hậu địa trung hải. - Tại sao khí hậu ở châu Âu lại có sự thay đổi từ tây sang đông? 3. Giảng bài mới: (33’) Giới thiệu: (1’) Các cuộc thiên di và chiến tranh tôn giáo trong lịch sử đã làm cho các quốc gia châu Âu ngày nay có sự đa dạng, phức tạp về dân tộc, tôn giáo, ngôn ngữ và văn hóa. Hiện nay, châu Âu đang phải giải quyết nhiều vấn đề xã hội: dân số đang già đi, các vấn đề của đô thị hóa, các vấn đề dân tộc, tôn giáo… Bài mới: (32’) TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 1. Sự đa dạng về tôn giáo, ngôn ngữ và văn hóa ? Quan sát hình 54.1, cho - Nhóm Giecman: Ai-xơ-len, Na - Dân cư châu Âu chủ biết châu Âu có các nhóm Uy, Thụy Điển, Anh, Hà Lan, yếu thuộc chủng tộc Ơngôn ngữ nào? Nêu tên các Bỉ, Đức, Thụy Sĩ, Áo. Nhóm rô-pê-ô-it, gồm ba nước thuộc từng nhóm. Latinh: E-xtô-ni-a, Đan Mạch, nhóm ngôn ngữ: Hung-ga-ri, Ru-ma-ni, Pháp, I- Giecman, Latinh và ta-li-a, Bồ Đào Nha, Tây Ban Xlavơ. Nha. Nhóm Xlavơ: Liên bang Nga, Bê-la-rut, Ba Lan, U-craina, Môn-đô-va, Xlô-va-ki-a, Séc, Xlô-vê-ni-a, Crô-a-ti-a, Bô-xni-a Hec-xê-gô-vi-na, Bun-ga-ri, Xec-bi và Môn-tê-nê-grô. Khác: Lat-vi-a, Lit-va, An-ba-ni. ? Với nhiều nhóm ngôn ngữ - “Do tính chất đa dân tộc nên - Ngoài ra phần lớn các ấy, châu Âu có đặc điểm gì phần lớn ………………………… quốc gia còn đa dạng về tôn giáo và văn hóa? ……………… còn có một số về tôn giáo và văn hóa. vùng theo đạo Hồi”. 2. Dân cư châu Âu đang già đi. Mức độ đô thị hóa cao Dân số châu Âu là 727 - Dân số châu Âu năm triệu người (năm 2001). 2001 là 727 triệu ? Quan sát hình 54.2, nhận - Dân số châu Âu ngày càng già người. Tỉ lệ gia tăng tự xét sự thay đổi kết cấu dân đi: tỉ lệ trẻ em liên tục giảm. Dân nhiên rất thấp, chưa tới số theo độ tuổi của châu Âu số thế giới bình thường, không 0,1% và đang già đi. và của thế giới trong giai thay đổi nhiều. đoạn 1960 - 2000. ? Tỉ lệ gia tăng dân số tự -“Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên nhiên của châu Âu có đặc của châu Âu ……………………… điểm gì? …………………… ở một số nước chủ yếu là do dân nhập cư”. ? Mật độ dân số trung bình - Trên 70 người/km2. - Mật độ dân số trung của châu Âu khoảng bao bình trên 70 người/km2. nhiêu? ? Quan sát hình 54.3, nhận.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> xét sự phân bố dân cư ở châu Âu: - Các vùng có mật độ dân số cao (trên 125 2 người/km ). - Các vùng có mật độ dân số thấp (dưới 25 người/km2). ? Đô thị hóa ở châu Âu có đặc điểm gì? 4. 5. -. - Ven biển, ven sông, ở đồng bằng, thung lũng… - Tỉ lệ dân thành thị - Ở phía bắc và những vùng núi cao, các thành phố nối cao. tiếp nhau tạo thành dãy đô thị, đô thị hóa nông - “Mức độ đô thị hóa cao. Châu thôn phát triển. Âu có khoảng 75% ……………… …………………… điều kiện sống của những người dân thành thị”.. Củng cố – luyện tập: (5’) Trình bày sự đa dạng về ngôn ngữ, văn hóa và tôn giáo ở châu Âu. Dân cư châu Âu có đặc điểm gì? Dặn dò: (1’) Học bài cũ, xem trước bài 55: “Kinh tế châu Âu”.. Tuần: 33 Tiết PPCT: 65. Ngày soạn: 04/4/2013 Ngày giảng: 17/4/2013 (7a5) Bài 55:. KINH TẾ CHÂU ÂU *** A. Mục đích yêu cầu: Giúp cho HS hiểu biết căn bản về: - Nắm vững châu Âu có một nền nông nghiệp tiên tiến, có hiệu quả cao, một nền công nghiệp phát triển và một khu vực hoạt động dich vụ năng động, đa dạng, chiếm tỉ trọng lớn trong nền kinh tế. - Nắm vững sự phân bố các ngành công nghiệp, nông nghiệp và dịch vụ ở châu Âu . B. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ nông nghiệp châu Âu. - Bản đồ công nghiệp châu Âu. - Một số hình ảnh về công nghiệp, nông nghiệp, du lịch ở châu Âu..

<span class='text_page_counter'>(112)</span> C. Tiến trình tổ chức dạy học: 1. Ổn định lớp. (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Trình bày sự đa dạng về ngôn ngữ, văn hóa và tôn giáo ở châu Âu. - Dân cư châu Âu có đặc điểm gì? 3. Giảng bài mới: (33’) Giới thiệu: (1’) Sản xuất nông nghiệp ở châu Âu có hiệu quả cao nhờ ứng dụng các thành tựu khoa học kĩ thuật tiên tiến và sự hỗ trợ đắc lực của công nghiệp. Ngành công nghiệp châu Âu đang có nhiều biến động về cơ cấu. Dịch vụ phát triển mạnh và đem lại nguồn lợi lớn. Bài mới: (32’) TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 1. Nông nghiệp ? Quy mô và hình thức sản - Thường không lớn, theo các hộ - Quy mô sản xuất xuất nông nghiệp ở châu gia đình hoặc trang trại. Hộ gia nông nghiệp thường Âu? đình sản xuất theo hướng đa không lớn, chuyên môn canh, trang trại sản xuất theo hóa trong các trang trại hướng chuyên môn hóa. lớn hay đa canh trong - Nền nông nghiệp thâm canh, các hộ gia đình. ? Tình hình sản xuất nông phát triển ở trình độ cao, áp dụng - Các quốc gia châu Âu nghiệp ở châu Âu? tiến bộ khoa học - kĩ thuật tiên có nền nông nghiệp tiến gắn chặt với công nghiệp tiên tiến, đạt hiệu quả chế biến, nhờ đó sản xuất nông cao. nghiệp có hiệu quả cao. Ở hầu hết các nước, chăn nuôi có tỉ trọng cao hơn trồng trọt. ? Quan sát hình 55.1, cho - Trình bày theo yêu cầu. biết: - Các cây trồng và vật nuôi ở châu Âu. - Sự phân bố các cây trồng và vật nuôi đó. 2. Công nghiệp ? Dựa vào hình 55.2, trình - Ngành công nghiệp khai thác - Nền nông nghiệp bày sự phân bố các ngành tập trung ở Tây Âu và Bắc Âu. châu Âu phát triển rất công nghiệp ở châu Âu. Công nghiệp sản xuất và chế tạo sớm, có nhiều sản tập trung ở Tây Âu và Đông Âu. phẩm nổi tiếng về chất ? Trình bày đôi nét về lịch - “Châu Âu là nơi tiến hành lượng cao. sử phát triển công nghiệp ở công nghiệp hóa ………………… châu Âu. …………… đòi hỏi phải có sự - Các vùng công nghiệp thay đổi về cơ cấu, công truyền thống đang gặp nghệ…”. khó khăn, đòi hỏi phải ? Tình hình các ngành công - “Nhiều ngành công nghiệp thay đổi về công nghiệp hiện đại? mới, trang bị hiện đại ………… nghệ… …………………………… thay đổi - Nhiều ngành công phù hợp với yêu cầu thị trường”. nghiệp hiện đại đang ? Quan sát hình 55.3, nêu - Nhiều nước liên kết, hợp tác được phát triển trong sự hợp tác rộng rãi trong rộng rãi nên năng suất và chất các trung tâm công ngành công nghiệp sản xuất lượng sản phẩm được nâng cao nghệ cao. máy bay ở châu Âu. và thay đổi phù hợp với yêu cầu của thị trường. 3. Dịch vụ.

<span class='text_page_counter'>(113)</span> ? Lĩnh vực dịch vụ ở châu - Có nhiều sân bay, hải cảng, Âu phát triển đa dạng như đường giao thông hiện đại, nhiều thế nào? trung tâm tài chính, ngân hàng, bảo hiểm lớn, nhiều trường đại học và viện nghiên cứu nổi tiếng thế giới. “Du lịch là ngành kinh tế quan trọng, đem lại ……… ……………………………… du khách nhưng môi trường vẫn được bảo vệ tốt”. ? Nêu một số trung tâm du - Pa-ri, Rô-ma, Luân Đôn, Béclịch nổi tiếng ở châu Âu. lin, An-pơ, Tây Ban Nha, Hi Lạp… 4. Củng cố – luyện tập: (5’) - Vì sao sản xuất nông nghiệp ở châu Âu đạt hiệu quả cao? - Trình bày sự phát triển của các ngành công nghiệp ở châu Âu. - Lĩnh vực dịch vụ ở châu Âu phát triển đa dạng như thế nào? 5. Dặn dò: (1’) - Học bài cũ, xem trước bài 56: “Khu vực Bắc Âu.”.. Tuần: 33 Tiết PPCT: 66. Dịch vụ là ngành kinh tế quan trọng, phát triển đa dạng, rộng khắp và là nguồn thu ngoại tệ lớn.. Ngày soạn: 08/4/2013 Ngày giảng: 21/4/2013 (7a5) Bài 56:. KHU VỰC BẮC ÂU *** A. Mục đích yêu cầu: Giúp cho HS hiểu biết căn bản về: - Giúp cho HS nắm vững địa hình của khu vực Bắc Âu đặc biệt là bán đảo Xcan-đi-na-vi. - Hiểu đặc điểm của ngành khai thác tài nguyên thiên nhiên của khu vực Bắc Âu để phát triển kinh tế. - Xác định vị trí các nước Bắc Âu. - Đọc và phân tích lược đồ để nắm vững mối quan hệ giữa khí hậu & thực vật của khu vực Bắc Âu. B. Đồ dùng dạy học: - Lược đồ khu vực Bắc Âu. - Một số hình ảnh về địa hình băng hà núi cao bờ biển Na Uy, khai thác thuỷ sản (nếu có). C. Tiến trình tổ chức dạy học: 1. Ổn định lớp. (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Vì sao sản xuất nông nghiệp ở châu Âu đạt hiệu quả cao?.

<span class='text_page_counter'>(114)</span> - Trình bày sự phát triển của các ngành công nghiệp ở châu Âu. - Lĩnh vực dịch vụ ở châu Âu phát triển đa dạng như thế nào? 3. Giảng bài mới: (33’) Giới thiệu: (1’) Bắc Âu là khu vực nằm ở các vĩ độ cao nhất của châu Âu, đây là nơi có địa hình băng hà cổ thiên nhiên được khai thác hợp lí và khoa học để nắm được địa hình khu vực và tài nguyên nơi đây như thế nào. Hôm nay chúng ta đi vào tìm hiểu bài 56 “Khu vực Bắc Âu”. Bài mới: (32’) TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 1. Khái quát tự nhiên ? Xác định vị trí của các - Gồm: quốc đảo Ai-xơ-len, ba - Khu vực Bắc Âu gồm nước khu vực Bắc Âu trên quốc gia trên bán đảo Xcan-đi- các nước: Na Uy, Thụy hình 56.1. na-vi là Na Uy, Thụy Điển, Phần Điển, Phần Lan và AiLan. Nằm trong vùng ôn đới lục xơ-len. địa lạnh. ? Nêu một số đặc điểm về - “Địa hình băng hà rất phổ - Địa hình băng hà cổ địa hình của khu vực Bắc biến ở khu vực Bắc Âu rất phổ biến trên bán Âu. …………… đảo Xcan-đi-na-vi: bờ …………………………………… biển dạng fio (Na Uy), …… biên giới tự nhiên giữa Na hồ, đầm (Phần Lan). ? Khí hậu châu Âu có đặc Uy và Thụy Điển”. Ai-xơ-len có nhiều núi điểm gì? - “Nhìn chung, Bắc Âu có khí lửa và suối nước nóng. hậu lạnh giá về mùa đông - Khí hậu lạnh giá về ……… ………………… biển mùa đông và mát mẻ ? Quan sát hình 56.4 kết không đóng băng, mùa hạ mát, vào mùa hạ. hợp với kiến thức đã học, mưa nhiều”. giải thích tại sao có sự khác - Do ảnh hưởng của dòng biển biệt về khí hậu giữa phía nóng Bắc Đại Tây Dương và gió đông và phía tây bán đảo Tây ôn đới ở phía tây chỉ ảnh Xcan-đi-na-vi? hưởng đến phía tây bán đảo ? Bắc Âu có những nguồn Xcan-đi-na-vi, còn ở phía đông - Tài nguyên gồm: dầu tài nguyên quan trọng nào? bị dãy Xcan-đi-na-vi chắn lại. mỏ, rừng, quặng sắt, - “Các nguồn tài nguyên quan đồng, uranium, nguồn trọng của Bắc Âu ……………… thủy năng và cá biển. ………………………… Ai-xơ-len có diện tích đồng cỏ khá lớn”. 2. Kinh tế Các nước Bắc Âu có mức Các nước Bắc Âu có sống cao, nhờ khai thác hợp mức sống cao, nhờ khai lí tài nguyên thiên nhiên để thác hợp lí tài nguyên phát triển kinh tế đạt hiệu thiên nhiên để phát quả. triển kinh tế đạt hiệu ? Các nước Bắc Âu đã khai - “Nguồn thủy điện dồi dào và quả. thác thiên nhiên hợp lí để rẻ là điều kiện thuận lợi phát triển kinh tế như thế ………… ……………………… nào? các nhà máy chế biến gỗ nằm “Điều kiện tự nhiên của bên bờ biển”. các nước Bắc Âu nhìn chung ……………..………… …………… tổng sản phẩm xuất khẩu của Ai-xơ-len)”. 4. Củng cố – luyện tập: (5’).

<span class='text_page_counter'>(115)</span> -. Nêu những khó khăn về điều kiện tự nhiên của các nước Bắc Âu đối với đời sống và sản xuất. - Các nước Bắc Âu đã khai thác thiên nhiên hợp lí để phát triển kinh tế như thế nào? 5. Dặn dò: (1’) - Về nhà làm bài tập 3 trang 171. - Học bài cũ, xem trước bài 57: “Khu vực Tây và Trung Âu”.. Tuần: 32 Tiết PPCT: 64. Ngày soạn: 14/4/2013 Ngày giảng: 24/4/2013 (7a5) Bài 57:. KHU VỰC TÂY VÀ TRUNG ÂU *** A. Mục đích yêu cầu: Giúp cho HS hiểu biết căn bản về: - Nắm vững đặc điểm tự nhiên khu vực Tây và Trung Âu. - Nắm vững tình hình phát triển kinh tế khu vực Tây và Trung Âu. B. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ tự nhiên Tây và Trung Âu. - Bản đồ kinh tế châu Âu. C. Tiến trình tổ chức dạy học: 1. Ổn định lớp. (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Nêu những khó khăn về điều kiện tự nhiên của các nước Bắc Âu đối với đời sống và sản xuất. - Các nước Bắc Âu đã khai thác thiên nhiên hợp lí để phát triển kinh tế như thế nào? 3. Giảng bài mới: (33’) Giới thiệu: (1’) Khu vực Tây và Trung Âu nằm hoàn toàn trong đới ôn hòa. Đây là nơi được khai thác từ lâu đời, tập trung nhiều quốc gia công nghiệp phát triển, có nền kinh tế đa dạng. Bài mới: (32’).

<span class='text_page_counter'>(116)</span> TG. Hoạt động của GV ? Nêu đặc điểm giới hạn và địa hình của khu vực Tây và Trung Âu.. ? Quan sát hình 57.1, hãy giải thích tại sao khí hậu ở Tây và Trung Âu chịu ảnh hưởng rõ rệt của biển. ? Khí hậu thay đổi từ tây sang đông ra sao? Giải thích tại sao lại có sự thay đổi đó? ? Từng khu vực địa hình (đồng bằng, núi già và núi trẻ) của khu vực có đặc điểm gì?. Hoạt động của HS 1. Khái quát tự nhiên - Trải dài từ quần đảo Anh - Ailen qua các nước Pháp, Đức, Ba Lan, Xlô-va-ki-a, Ru-ma-ni, Hung-ga-ri, Áo, Thụy Sĩ… Địa hình gồm ba miền: đồng bằng ở phía bắc, núi già ở giữa, núi trẻ ở phía nam. - Dòng biển nóng Bắc Đại Tây Dương ở phía tây được gió tây ôn đới đưa vào sâu trong đất liền. - “Càng đi về phía đông ảnh hưởng của biển càng giảm …… ……………………………… sông ngòi đóng băng về mùa đông”. - Trình bày từng khu vực địa hình theo nội dung trong Sgk.. 2. Kinh tế a) Công nghiệp ? Tình hình sản xuất công - “Tây và Trung Âu là khu vực nghiệp châu Âu có đặc tập trung nhiều cường quốc …… điểm gì? …………………… nhiều hải cảng lớn như Rốc-téc-đam (Hà Lan)…”.. 4. 5. -. b) Nông nghiệp ? Tình hình sản xuất nông - “Phía bắc miền đồng bằng Tây nghiệp châu Âu có đặc và Trung Âu ……………………… điểm gì? …………… đồng cỏ ở vùng núi, người ta chăn nuôi bò, cừu”. c) Dịch vụ ? Đặc điểm ngành dịch vụ ở - “Các ngành dịch vụ phát triển châu Âu ra sao? mạnh ở khu vực ………………… ………………………… đem lại nguồn lợi lớn về du lịch”. Củng cố – luyện tập: (5’) Nêu đặc điểm ba miền địa hình của khu vực Tây và Trung Âu. Làm bài tập 2 trang 174. Dặn dò: (1’) Học bài cũ, xem trước bài 58: “Khu vực Nam Âu”.. Nội dung - Địa hình khu vực Tây và Trung Âu gồm ba miền: miền đồng bằng phía bắc, miền núi già ở giữa và miền núi trẻ ở phía nam. - Ảnh hưởng của biển đối với khí hậu rất rõ rệt, càng đi về phía đông ảnh hưởng của biển càng giảm dần.. Tập trung nhiều cường quốc công nghiệp hàng đầu thế giới, là nơi có nhiều vùng công nghiệp nổi tiếng, nhiều hải cảng lớn. Phát triển đa dạng và có năng suất cao nhất châu Âu.. Các ngành dịch vụ phát triển, chiếm trên 2/3 tổng thu nhập quốc dân..

<span class='text_page_counter'>(117)</span> Tuần: 33 Tiết PPCT: 65. Ngày soạn: 20/04/2013 Ngày giảng: 28/4/2013 (7a5) Bài 58:. KHU VỰC NAM ÂU *** A. Mục đích yêu cầu: Giúp cho HS hiểu biết căn bản về: - Nắm vững đặc điểm địa hình của khu vực Nam Âu (hệ núi uốn nếp và vùng Địa Trung Hải): đây là khu vực không ổn định của lớp vỏ Trái Đất. - Hiểu rõ vai trò của thuỷ lợi trong nông nghiệp ở khu vực Nam Âu; vai trò của khí hậu, văn hóa - lịch sử và phong cảnh đối với du lịch Nam Âu. B. Đồ dùng dạy học: - Lược đồ Nam Âu. - Một số hình ảnh về cảnh quan và hoạt động kinh tế của các nước Nam Âu. - Hình ảnh về cảnh quan du lịch ở Nam Âu. C. Tiến trình tổ chức dạy học: 1. Ổn định lớp. (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Nêu đặc điểm ba miền địa hình của khu vực Tây và Trung Âu. - Công nghiệp Tây và Trung Âu phát triển như thế nào? 3. Giảng bài mới: (33’) Giới thiệu: (1’) Nam Âu nằm ven bờ Địa Trung Hải, gồm ba bán đảo lớn: bán đảo I-ta-li-a, bán đảo I-bêrích và bán đảo Ban-căng. Khí hậu độc đáo nơi đây đã tạo điều kiện cho ngành du lịch và nền nông nghiệp cận nhiệt đới phát triển. Bài mới: (32’) TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 1. Khái quát tự nhiên.

<span class='text_page_counter'>(118)</span> 4. 5. -. ? Địa hình khu vực Nam Âu - Phần lớn diện tích và núi trẻ và - Nam Âu nằm ven bờ có đặc điểm gì? cao nguyên. Các đồng bằng nhỏ Địa Trung Hải, phần hẹp nằm ven biển hoặc xen giữa lớn diện tích là núi trẻ núi và cao nguyên. và cao nguyên, đồng ? Quan sát hình 58.1, nêu - Dãy Pi-rê-nê, dãy An-pơ, dãy bằng nhỏ hẹp nằm ven tên một số dãy núi của khu An-pơ Đi-na-rich. biển hoặc xen giữa núi vực Nam Âu. và cao nguyên. “Khu vực Nam Âu nằm trên một vùng không ổn định …………………………. ……………………… những đợt sóng thần có sức phá hoại lớn…”. ? Phân tích hình 58.2, nêu - Mùa đông mát mẻ, mưa nhiều, - Mùa đông mát mẻ, tên một số dãy núi của khu mùa hạ khô, nóng. Sản phẩm mưa nhiều. Mùa hạ vực Nam Âu. Kể tên một số nông nghiệp chủ yếu là nho, khô, nóng. sản phẩm nông nghiệp độc cam, chanh… đáo ở các vùng có kiểu khí hậu này. 2. Kinh tế ? So sánh kinh tế của Nam - Kinh tế Nam Âu chưa phát - Kinh tế nhìn chung Âu với Bắc Âu, Tây và triển bằng. chưa phát triển bằng Trung Âu. Bắc Âu, Tây và Trung ? Tại sao kinh tế Nam Âu - Nông nghiệp sản xuất theo quy Âu. I-ta-li-a là nước chưa phát triển bằng? mô nhỏ, nhiều nước vẫn phải phát triển nhất khu vực. nhập khẩu cây lương thực, hình - Nền nông nghiệp sản thức chăn nuôi phổ biến là chăn xuất theo quy mô nhỏ. thả. Trình độ sản xuất công - Trình độ sản xuất nghiệp chưa cao. công nghiệp chưa cao. ? Nêu những tiềm năng - Có nhiều công trình kiến trúc, - Du lịch là nguồn thu phát triển của ngành du di tích lịch sử, văn hóa nghệ ngoại tệ quan trọng của lịch ở Nam Âu. thuật cổ đại; bờ biển đẹp, khí hậu nhiều nước. địa trung hải mùa hạ ít mưa, đầy nắng ấm… ? Nêu một số địa điểm và - Tháp nghiêng Pi-da, đấu trường hoạt động du lịch nổi tiếng Cô-li-dê (I-ta-li-a), đền Pác-tơở các nước Nam Âu. nông (Hy Lạp), những bãi biển đẹp ở khắp các nước Nam Âu… Nguồn thu ngoại tệ lớn của nhiều nước Nam Âu là từ hoạt động su lịch và tiền do người lao động ở nước ngoài gởi về (bảng số liệu trang 176). Củng cố – luyện tập: (5’) Nêu đặc điểm tự nhiên của khu vực Nam Âu. Tại sao nói kinh tế Nam Âu chưa phát triển bằng Bắc Âu, Tây và Trung Âu. Dặn dò: (1’) Học bài cũ, xem trước bài 59: “Khu vực Đông Âu”..

<span class='text_page_counter'>(119)</span> Tuần: 33 Tiết PPCT: 66. Ngày soạn: 24/4/2013 Ngày giảng: 01/5/2013 (7a5) Bài 59:. KHU VỰC ĐÔNG ÂU *** A. Mục đích yêu cầu: Giúp cho HS hiểu biết căn bản về: - Nắm vững đặc điểm tự nhiên của khu vực Đông Âu. - Hiểu rõ tình hình phát triển kinh tế của các nước trong khu vực Đông Âu. B. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ tự nhiên của khu vực Đông Âu. - Sơ đồ lát cắt thảm thực vật Đông Âu theo chiều từ Bắc xuống Nam. - Tranh ảnh về thiên nhiên, văn hoá, kinh tế các nước khu vực Đông Âu. C. Tiến trình tổ chức dạy học: 1. Ổn định lớp. (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Nêu đặc điểm ba miền địa hình của khu vực Tây và Trung Âu. - Công nghiệp Tây và Trung Âu phát triển như thế nào? 3. Giảng bài mới: (33’) Giới thiệu: (1’) Đông Âu là cùng đồng bằng nằm ở phía đông châu Âu. Xưa kia, nơi đây là vùng thảo nguyên rừng, nay đã được khai phá để phát triển nông nghiệp theo quy mô lớn. Đây cũng là vùng có nhiều điều kiện để phát triển công nghiệp. Bài mới: (32’) TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 1. Khái quát tự nhiên ? Quan sát hình 59.1, cho - Đồng bằng rộng lớn nhất châu - Địa hình là một dải biết đặc điểm địa hình của Âu. Bề mặt lượn sóng, cao trung đồng bằng rộng lớn, khu vực Đông Âu. bình 100 - 200m. chiếm ½ diệc tích châu ? Khí hậu châu Âu có đặc - Có khí hậu ôn đới lục địa, càng Âu. điểm gì? đi về phía đông và đông nam - Khí hậu mang tính tính chất lục địa càng sâu sắc. chất ôn đới lục địa, Khí hậu cũng thay đổi từ bắc sông ngòi đóng băng về xuống nam. mùa đông..

<span class='text_page_counter'>(120)</span> ? Sông ngòi châu Âu có đặc - Nhìn chung đều đóng băng về điểm gì? mùa đông. Các sông lớn là Vonga, Đôn, Đni-ep… Sông ngòi được khai thác và sử dụng tổng hợp trong giao thông, thủy lợi, đánh cá và thủy điện. ? Quan sát hình 59.2, giải - Phía bắc có khí hậu lạnh xuống thích về sự thay đổi từ bắc phía nam mùa đông ngắn dần và xuống nam của thảm thực ngắn hơn. vật ở Đông Âu. ? Quan sát hình 59.3 và - Thuận lợi cho việc phát triển 59.4, nêu những thuận lợi nông nghiệp (chăn nuôi) và lâm của rừng taiga và thảo nghiệp theo quy mô lớn. nguyên. 2. Kinh tế ? Quan sát hình 59.1, cho - Tài nguyên phong phú, quặng biết Đông Âu có những điều sắt, quặng kim loại màu, than đá kiện thuận lợi gì để phát và dầu mỏ, rừng… triển kinh tế? ? Tình hình sản xuất công - “Công nghiệp ở khu vực Đông nghiệp ở Đông Âu? Âu khá phát triển ……………… …………………… tương đối cao là Liên bang Nga và U-crai-na”. ? Tình hình sản xuất nông - “Khu vực Đông Âu có diện tích nghiệp ở Đông Âu? đồng bằng rộng lớn …………… ………………… một trong những vựa lúa lớn của châu Âu”.. - Thảm thực vật thay đổi rõ rệt từ bắc xuống nam.. - Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho phát triển kinh tế. - Công nghiệp khá phát triển, đặc biệt là các ngành truyền thống. Các nước phát triển hơn cả là Nga và Ucrai-na. - Sản xuất nông nghiệp được tiến hành theo quy mô lớn. U-crai-na là một trong những vựa lúa lớn của châu Âu.. 4. Củng cố – luyện tập: (5’) - Nêu đặc điểm tự nhiên nổi bật của khu vực Đông Âu. - Nền kinh tế của khu vực Đông Âu có những khác biệt gì so với các khu vực khác của châu Âu? 5. Dặn dò: (1’) - Học bài cũ, xem trước bài 60: “Liên minh châu Âu”..

<span class='text_page_counter'>(121)</span> Tuần: 34 Tiết PPCT: 67. Ngày soạn: 28/4/2013 Ngày giảng: 05/5/2013 (7a5) Bài 60:. LIÊN MINH CHÂU ÂU *** A. Mục đích yêu cầu: Giúp cho HS hiểu biết căn bản về: - Biết được sự ra đời và mở rộng của liên minh châu Âu. - Các mục tiêu của liên minh châu Âu. Hiểu rõ liên minh châu Âu không ngừng mở rộng quan hệ kinh tế, văn hoá, xã hội với các nước trong khu vực và trên thế giới. - Liên minh châu Âu là tổ chức thương mại hàng đầu và cũng là một trong những khu vực kinh tế lớn nhất thế giới. B. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ quá trình mở rộng liên minh châu Âu. - Một số hình ảnh về văn hoá và tôn giáo của các nước liên minh châu Âu. - Lược đồ các khối kinh tế trên thế giới. - Sơ đồ ngoại thương liên minh Châu Âu - Hoa Kì - Châu Á. C. Tiến trình tổ chức dạy học: 1. Ổn định lớp. (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Nêu đặc điểm tự nhiên nổi bật của khu vực Đông Âu. - Nền kinh tế của khu vực Đông Âu có những khác biệt gì so với các khu vực khác của châu Âu? 3. Giảng bài mới: (33’) Giới thiệu: (1’) Liên minh châu Âu (EU) - tiền thân là Cộng đồng kinh tế châu Âu, được thành lập theo hiệp ước Rô-ma kí năm 1957 và có hiệu lực năm 1958, là tổ chức kinh tế - chính trị lớn ở châu Âu. Đây là hình thức liên minh cao nhất trong các hình thức tổ chức kinh tế khu vực trên thế giới hiện nay. Bài mới: (32’) TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 1. Sự mở rộng của Liên minh châu Âu ? Em hãy nêu đôi nét về sự - Được mở rộng từng bước, qua Liên minh châu Âu mở rộng của Liên minh nhiều giai đoạn. Năm 2001, Liên được mở rộng từng châu Âu. minh có diện tích 3.243.600 km2, bước qua nhiều giai dân số 378 triệu người. Liên đoạn, đến năm 1995 đã minh đang xem xét kết nạp thêm gồm 15 thành viên và một số nước ở Trung và Đông đang có xu hướng tăng Âu. thêm. ? Quan sát hình 60.1, nêu - Năm 1958: Hà Lan, Đức, Lúc-.

<span class='text_page_counter'>(122)</span> 4. 5. -. sự mở rộng của Liên minh xem-bua, Bỉ, Pháp, I-ta-li-a. châu Âu qua các giai đoạn. Năm 1973: Anh, Ai-len, Đan Mạch. Năm 1981: Hy Lạp. Năm 1986: Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha. Năm 1995: Áo, Thụy Điển, Phần Lan. 2. Liên minh châu Âu - một mô hình liên minh toàn diện nhất thế giới ? Tại sao nói Liên minh - Có cơ quan lập pháp (Nghị - Liên minh châu Âu là châu Âu là hình thức liên viện châu Âu); có chính sách hình thức liên minh cao minh cao nhất trong các kinh tế chung, hệ thống tiền tệ nhất trong các hình hình thức tổ chức kinh tế chung (hình 60.2), tự do lưu thức tổ chức kinh tế khu vực hiện nay trên thế thông hàng hóa, dịch vụ, vốn; khu vực hiện nay trên giới? công dân có quốc tịch chung… thế giới. “Các nước trong Liên - Có cơ quan lập pháp; minh chú trọng bảo vệ tính có chính sách kinh tế ………………………… nghề chung, hệ thống tiền tệ nghiệp cho giới trẻ và chung, tự do lưu thông những người thất nghiệp”. hàng hóa, dịch vụ, vốn; công dân có quốc tịch chung… 3. Liên minh châu Âu - tổ chức thương mại hàng đầu thế giới ? Quá trình quan hệ hợp - Trước đây, chỉ tập trung phát - Liên minh châu Âu là tác của Liên minh châu Âu triển quan hệ ngoại thương với tổ chức thương mại qua các giai đoạn? Hoa Kì, Nhật Bản và các thuộc hàng đầu thế giới, địa. Từ năm 1980, đẩy mạnh đầu chiếm tỉ trọng 40% tư vào công nghiệp của các nước trong hoạt động ngoại công nghiệp mới ở châu Á, thương của thế giới. Trung và Nam Mĩ. ? Quan sát hình 60.3, nêu - Tỉ lệ hoạt động thương mại của một vài nét về hoạt động Liên minh châu Âu chiếm 40% thương mại của Liên minh so với toàn thế giới, và có sự trao châu Âu. đổi với các trung tâm lớn trên thế giới. ? Nhờ đâu lại đạt được - Đông đảo người lao động có những kết quả trên? trình độ văn hóa cao, tay nghề thành thạo và nền khoa học tiên tiến. Liên minh châu Âu không - Liên minh châu Âu ngừng mở rộng quan hệ không ngừng mở rộng kinh tế, văn hóa, xã hội với quan hệ với các nước các nước và các tổ chức và các tổ chức kinh tế kinh tế trên thế giới. trên thế giới. Củng cố – luyện tập: (5’) Tại sao nói Liên minh châu Âu là hình thức liên minh cao nhất trong các hình thức tổ chức kinh tế khu vực hiện nay trên thế giới? Làm bài tập 3 trang 183. Dặn dò: (1’) Học bài cũ, chuẩn bị bài 61: “Thực hành: Đọc lược đồ, vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế châu Âu.”..

<span class='text_page_counter'>(123)</span> Tuần: 34 Tiết PPCT: 68. Ngày soạn: 29/4/2013 Ngày giảng: 08/5/2013 (7a5) Bài 61: THỰC HÀNH. ĐỌC LƯỢC ĐỒ, VẼ BIỂU ĐỒ CƠ CẤU KINH TẾ CHÂU ÂU *** A. Mục đích yêu cầu: Giúp cho HS hiểu biết căn bản về: - Nắm vững vị trí địa lí một số quốc gia ở châu Âu theo các cách phân loại khác nhau. - Nắm vững cách vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế của một số quốc gia châu Âu . B. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ các nước châu Âu. C. Tiến trình tổ chức dạy học: 1. Ổn định lớp. (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Tại sao nói Liên minh châu Âu là hình thức liên minh cao nhất trong các hình thức tổ chức kinh tế khu vực hiện nay trên thế giới? 3. Giảng bài mới: (33’) Bài mới: (32’) 1. Xác định vị trí một số quốc gia trên lược đồ ? Quan sát hình 61.1, hãy: + Nêu tên và xác định vị trí của một số quốc gia thuộc các khu vực Bắc Âu, Tây và Trung Âu, Nam Âu, Đông Âu. + Xác định vị trí các quốc gia thuộc Liên minh châu Âu. - Các nước Bắc Âu: Na Uy, Thụy Điển, Phần Lan, và Ai-xơ-len. Các nước Nam Âu: Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha, I-ta-li-a, Xan ma-ri-nô, Xlô-vê-ni-a, Cro-a-ti-a, Hec-xe-go-vi-na, Xec-bi và Môn-tê-nê-grô, Ma-xê-đô-ni-a, Bun-ga-ri, An-ba-ni, Thổ Nhĩ Kì, Hy Lạp. Các nước Đông Âu: Lát-vi, Lit-va, E-xtô-ni-a, Bê-la-rut, U-crai-na, Môn-đô-va, LB Nga. Các nước Tây và Trung Âu: Anh, Ai-len, Pháp, Bỉ, Hà Lan, Đan Mạch, Luc-xem-bua, Đức, Ba Lan, Séc, Xlô-vaki-a, Ru-ma-ni, Hun-ga-ri, Áo, Thụy Sĩ. Các nước thuộc Liên minh châu Âu: I-ta-li-a, Pháp, Bỉ, Luc-xem-bua, Đức, Hà Lan, Anh, Ai-len, Đan Mạch, Hy Lạp, Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha, Áo, Thụy Điển, Phần Lan. 2. Vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế Giáo viên hướng dẫn học sinh vẽ 2 biểu đồ hình tròn: một biểu đồ thể hiện cơ cấu kinh tế của Pháp và một biểu đồ thể hiện cơ cấu kinh tế của U-crai-na.. Biểu đồ thể hiện sản phẩm của Pháp Biểu đồ thể hiện sản phẩm của U-crai-na. - Kết luận Pháp phát triển hơn Ucraina..

<span class='text_page_counter'>(124)</span> 4. Dặn dò: Học bài cũ, chuẩn bị Ôn tập.. Tuần: 35 Tiết PPCT: 69. Ngày soạn: 01/5/2013 Ngày giảng: 12/5/2013 (7a5). ÔN TẬP ***. A. Mục đích yêu cầu: HS nắm: - Những nội dung học sinh đã học từ đầu học kì II. - Một số nội dung trọng tâm. - Sử dụng bản đồ, lược đồ để nhận biết các đặc điểm địa lí. B. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ, lược đồ. - Đề cương ôn tập. C. Tiến trình tổ chức dạy học: 1. Ổn định lớp (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) 3. Giảng bài mới: (33’) Giới thiệu: (1’) Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(125)</span> Tuần: 36 Tiết PPCT: 70. Ngày soạn: Ngày giảng: Theo lịch thi của PDG-ĐT. THI HỌC KÌ II A. Mục đích yêu cầu: - Kiểm tra tình hình học tập và tiếp thu của học sinh qua các bài đã học ở học kì II. - Học sinh củng cố lại kiến thức cần tiếp thu. - Hệ thống lại những kiến thức đã học. - Biết trình bày những nội dung kiến thức đã học khi làm bài. B. Đồ dùng dạy học: - Đề kiểm tra (do Phòng GD-ĐT ra đề). C. Tiến trình tổ chức dạy học: 2. Tiến hành phát đề và thu bài thi đúng thời gian: (45’).

<span class='text_page_counter'>(126)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×