Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Ngu van 8 Tiet 60 KT Tieng Viet

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (115.8 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 22/11/2013 Tiết 60 Tuần kiểm tra: 15. KIỂM TRA TIẾNG VIỆT. I. MỤC TIÊU: Giúp HS. 1.1. Kiến thức: - Củng cố lại các kiến thức đã học về các loại dấu câu 1.2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng xác định đúng công dụng của dấu câu, kĩ năng đặt câu, viết đoạn sử dụng dấu câu phù hợp. - Kĩ năng trình bày bài kiểm tra sạch, đẹp, khoa học. 1.3. Thái độ: - Giáo dục tính tự tin, cẩn thận khi làm bài kiểm tra II. Ma trận đề:. Mức độ. Nhận biết. Thông hiểu. - Nhớ và nêu được công dụng của một số dấu câu đã học ( dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép) - Đặt được dấu câu phù hợp vào những câu cho sẵn.. Hiểu và phân tích được đặc điểm, công dụng của một số dấu câu trong ngữ cảnh cụ thể.. Vận dụng. Tên Chủ đề 1. Các loại dấu câu. - Đặt câu có có sử dụng dấu câu phù hợp, đúng công dụng.. Cộng.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Số câu: 4 Số câu :2 Số điểm: Số điểm:5 10 Tỉ lệ: 50% Tỉ lệ: 100 %. Số câu:1 Số điểm:3 Tỉ lệ: 30%. Tổng số câu: 4 Tổng số điểm: 10 Tỉ lệ: 100 %. Số câu:1 Số điểm:3 30%. Số câu:2 Số điểm:5 50%. Số câu:1 Số điểm :2 Tỉ lệ: 20 %. Số câu:1 Số điểm:2 Tỉ lệ: 20%. Số câu:4 Số điểm: 10 100%. Số câu:4 Số điểm:10 100%. III.Đề kiểm tra Đề - GV chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép vào giấy kiểm tra. - GV bao quát HS làm bài.. Câu 1: Nêu công dụng của dấu ngoặc đơn và dấu ngoặc kép ? Lấy ví dụ minh họa (3đ) Câu 2: Đặt dấu hai chấm phù hợp vào 2 câu sau: ( 2 đ) a. Mẹ nói “ Mẹ phải đi làm xa, hai anh em ở nhà ráng bảo nhau mà học” b. Hôm nay tôi thật vui tôi được diểm 10 bài tập làm văn. Câu 3: Dấu ngoặc đơn và dấu ngoặc kép trong 2 câu sau được dùng để làm gì? ( 3đ) a. Lan ( lớp trưởng lớp 8A) hát rất hay. b. Cô giáo nói: “ Cô rất mong các em học giỏi để sau này giúp ích cho gia đình và xã hội” Câu 4: Đặt 2 câu có sử dụng dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm và dấu ngoặc kép ( 2đ). IV. Đáp án( hướng dẫn chấm).

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Câu. Nôi dung. Điểm. Câu 1. Câu 2. Câu 3. Câu 4. 3đ 0,5 đ. * Công dụng của dấu ngoặc đơn:Đánh dấu phần chú thích ( giải thích, thuyết minh, bổ sung thêm). * Công dụng của dấu ngoặc kép: - Đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp; - Đánh dấu từ ngữ được hiểu thao nghĩa đặc biệt hay có hàm ý mỉa mai; - Đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo, tập san,.. được dẫn. * Lấy được ví dụ minh họa đúng. * Đặt đúng dấu hai chấm vào 2 câu: a. Mẹ nói: “ Mẹ phải đi làm xa, hai anh em ở nhà ráng bảo nhau mà học” b. Hôm nay tôi thật vui: tôi được điểm 10 bài tập làm văn.. 2đ. 0,5 đ 2đ 1đ 1đ. HS nêu đúng công dụng của dấu ngoặc đơn và dấu ngoặc kép trong 2 câu a.Lan ( lớp trưởng lớp 8A) hát rất hay.=> Công dụng: Đánh dấu phần chú thích ( bổ sung thêm) b. Cô giáo nói: “ Cô rất mong các em học giỏi để sau này giúp ích cho gia đình và xã hội”: Đánh dấu câu văn được dẫn trực tiếp.. 3đ 1,5đ 1,5đ. 2đ 1đ 1đ. * HS đặt đúng 2 câu: - 1 câu có sử dụng dấu ngoặc đơn. - 1 câu có sử dụng dấu hai chấm và dấu n kép.. V. Kết quả và rút kinh nghiệm: @ Thống kêt quả bài kiể tra: Số Tỉ Tỉ Tỉ Tỉ Tỉ Giỏi Khá T.bình Yếu kém HS lệ lệ lệ lệ lệ. Lớp. T.bìn h trở lên. Tỉ lệ. 8A Cộng. @ Đánh giá chất lượng làm bài của học sinh và đề kiểm tra:  Ưu điểm: ………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………..  Khuyết điểm:…………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………...

<span class='text_page_counter'>(4)</span>  Hướng khắc phục …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×