Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (228.07 KB, 24 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ hai, ngày 6 tháng 5 năm 2013 TOÁN: Ôn tập về đại lượng (tt) I. Mục tiêu: 1-KT: Chuyển đổi được các đơn vị đo diện tích. Thực hiện được phép tính với số đo diện tích. 2- KN: Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo diện tích và giải các bài tập 1, 2, 4. HS khá, giỏi làm thêm bài tập 3. 3- GD HS vận dụng tính toán thực tế. II. Đồ dùng dạy - học: 1- GV: Nội dung bài, bảng nhóm 2- HS: Vở, SGK III. Hoạt động dạy - học:. Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: Gọi HS nêu cách làm BT - 1 HS lên bảng khoanh vào kết quả. 5 về nhà. - Khoảng thời gian dài nhất trong số các khoảng thời gian trên là 600 giây. - Nhận xét ghi điểm học sinh . + Nhận xét bài bạn. 2. Bài mới: Giới thiệu bài. + Lắng nghe. Thực hành: - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm . Bài 1: Yêu cầu học sinh nêu đề bài - HS ở lớp làm vào vở. - Yêu cầu HS tự suy nghĩ và thực vào - 2 HS làm trên bảng: vở . 1m2 = 10dm2 1km2 = 1000000m2 - Yêu cầu 2 HS lên bảng thực hiện . 1m2 = 10000 cm2 1dm = 100cm2 - Nhận xét bài bạn. - GV đi giúp đỡ những HS gặp khó - 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm . khăn - 2 HS đọc nhắc lại. - Nhận xét bài làm học sinh. - HS thực hiện vào vở. Bài 2: Yêu cầu học sinh nêu đề bài. - 2 HS lên bảng thực hiện. 1 - Yêu cầu HS nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích trong a) 15 m2 = 150 000 cm2; 10 m2 = 10 dm2 bảng. 1 2 2 - Yêu cầu HS tự suy nghĩ và tìm cách 103m = 103 00 dm ; 10 dm2 = 10 cm2 tính vào vở. 1 - GV gọi HS lên bảng tính. 2110 m2 = 211000 cm2; 10 m2 = 1000 m2 + Nhận xét bài bạn.. - Nhận xét ghi điểm học sinh. Bài 3: HS khá, giỏi - Yêu cầu học sinh nêu đề bài.. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm . - HS thực hiện vào vở. - 2 HS lên bảng thực hiện. 2m2 5 dm2 > 25 dm 2 ; 3 m2 99 dm2 < 4m2 3dm2 5 cm2 = 305 cm2 ; 65m2 = 6500dm2.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Yêu cầu HS tự suy nghĩ và tìm cách tính vào vở. - GV gọi HS lên bảng tính.. + Nhận xét bài bạn . - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm . - Tiếp nối nhau phát biểu. - 1 HS lên bảng tính mỗi HS làm một mục Diện tích thửa ruộng hình chữ nhật là: 64 x 25 = 1600 ( m2) Số tạ thóc cả thửa ruộng thu được:. - Nhận xét ghi điểm học sinh. Bài 4: Yêu cầu học sinh nêu đề bài. - GV hỏi HS dự kiện và yêu cầu đề. - Yêu cầu HS tự suy nghĩ và thực 1 hiện tính vào vở 1600 x 2 = 800 kg = 8 tạ - GV gọi HS lên bảng tính kết quả. + Nhận xét bài bạn. + Nhận xét ghi điểm HS. - Học sinh nhắc lại nội dung bài. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học . - Dặn về nhà học bài. Ôn tập về hình - Về nhà học bài và làm bài tập còn lại. học. .......................................................... Tập đọc:. Tiếng cười là liều thuốc bổ. I. Mục tiêu: 1- KN: Hiểu nội dung bài:Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống, làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. Hiểu nghĩa các từ ngữ : thống kê , thư giãn , sảng khoái, điều trị ... 2- KN: Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn : thư giãn, sảng khoái, hẹp mạch máu, rút ngắn, tiết kiệm tiền, hài hước, sống lâu hơn,... (trả lời dược các câu hỏi trong SGK). Bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với giọng rành mạch, dứt khoát. 3- GD HS luôn yêu cuộc sống và mang lại tiếng cười cho mình. II. GDKNS: Kiểm soát cảm xúc - Ra quyết định:tìm kiếm các lựa chọn. - Tư duy sáng tạo: nhận xét, bình luận. III. Đồ dùng dạy - học: 1-GV: Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc. 2- HS: SGK IV. Hoạt động dạy - học:. Hoạt động dạy 1. Bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc thuộc lòng 2 bài thơ bài " Con chim chiền chiện "và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - Nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: a. Luyện đọc, tìm hiểu bài: - Gọi HS dọc toàn bài - GV phân đoạn dọc nối tiếp: + Đoạn 1: Từ đầu...đến mỗi ngày cười. Hoạt động học - 2 em lên bảng đọc và trả lời nội dung bài .. - Lớp lắng nghe. - 1 HS luyện đọc - HS theo dõi.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> 400 lần . + Đoạn 2 : Tiếp theo ... đến làm hẹp mạch máu. + Đoạn 3 : Tiếp theo cho đến hết . - Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài (3 lượt HS đọc). - Lần 1: GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS - Lần 2: - Gọi HS đọc phần chú giải. - Lần 3: Đọc trơn. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - Gọi một HS đọc lại cả bài. - GV đọc mẫu, chú ý cách đọc: * Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc đoạn 1 câu chuyện trao đổi và trả lời câu hỏi. - Vì sao tiếng cười là liều thuốc bổ ?. - Nội dung đoạn 1 nói lên điều gì ? - Yêu cầu HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời câu hỏi. + Người ta tìm cách tạo ra tiếng cười cho bệnh nhân để làm gì ? - Nội dung đoạn 2 nói lên điều gì ? -Yêu cầu HS đọc đoạn 3 trao đổi và trả lời câu hỏi. + Em rút ra điều gì qua bài này? Hãy chọn ra ý đúng nhất ? + Đoạn 3 cho em biết điều gì ? - Ghi nội dung chính của bài. - Gọi HS nhắc lại.. - 3 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự. - 3 HS đọc, luyện đọc đúng - 3 HS đọc, nêu chú giải sgk - 3 HS đọc - HS luyện đọc nhóm đôi. - 1 HS đọc thành tiếng. - Lắng nghe. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm . - Vì khi ta cười thì tốc độ thở của con người tăng lên đến 100 ki - lô - mét một giờ, các cơ mặt thư giãn, não tiết ra một chất làm con người có cảm giác thoái mái, thoả mãn... - Nói lên tác dụng tiếng cười đối với cơ thể con người. + 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm . - Trao đổi thảo luận và tiếp nối nhau phát biểu: - Để rút ngắn thời gian diều trị bệnh nhân, tiết kiệm tiền cho nhà nước. - Tiếng cười là liều thuốc bổ. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm bài trả lời câu hỏi: - ý đúng là ý b. Cần biết sống một cách vui vẻ. - Người có tính hài hước sẽ sống lâu hơn . -Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống, làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. - 2 đọc thành tiếng, lớp đọc thầm lại nội dung. * Đọc diễn cảm: -Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc mỗi em - 3 HS tiếp nối đọc 3 đoạn. đọc 1 đoạn của bài. - HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc - Rèn đọc từ, cụm từ ,câu khó theo hướng hay. dẫn của giáo viên. -Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc. Tiếng cười là liều thuốc bổ ... , cơ thể sẽ.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> tiết ra một số chất làm hẹp mạch máu. - Yêu cầu HS luyện đọc. - HS luyện đọc theo cặp. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm cả câu truyện . - 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm. - Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS. 3. Củng cố - dặn dò: - Hỏi: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ? - Nhận xét tiết học. - HS cả lớp. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị cho bài học sau. .......................................................... Toán : Luyện: Ôn tập về đại lượng I. Mục tiêu: 1-KT: Chuyển đổi được các đơn vị đo khối lượng, diện tích. Thực hiện được phép tính với số đo khối lượng, diện tích và thời gian. 2- KN: Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng, diện tích . 3- GD HS vận dụng tính toán thực tế. II. Đồ dùng dạy - học: 1- GV: Nội dung bài, bảng nhóm 2- HS: Vở, SGK III. Hoạt động dạy - học:. Hoạt động dạy 1,Củng cố kiến thức: 2. Bài mới: B 1: Viết số thích hợp vào chỗ trống a. 7 tạ = .....yến 53tấn = ....tạ b. 15 giờ = ... phút 4 thế kỉ = ....năm c. 60 kg = ...yến 230 yến =...tạ d. 600 giây = ...phút 900 phút = ..giờ Yêu cầu học sinh nêu đề bài - Yêu cầu HS tự suy nghĩ và thực vào vở . - Yêu cầu 2 HS lên bảng thực hiện . - GV đi giúp đỡ những HS gặp khó khăn - Nhận xét bài làm học sinh. B 2 : Điền dấu vào.... của bài điền dấu với dấu thích hợp (>; < hoặc =). a. 5m2 .....600 dm2 30cm2 ....300 dm2 b. 1km2 ....65 000 m2 ; 24 dm2 ....350cm2 2 HS lên bảng thực hiện .. Hoạt động học - 1 HS lên bảng làm bài tập, cả lớp theo dõi và chữa bài - 1học sinh đọc to - cả lớp theo dõi - 4học sinh lên bảng làm - cả lớp làm bài vào vở. đáp án: a. 7 tạ = 70 yến 53 tấn = 530 tạ b. 15 giờ = 90 phút 4 thế kỉ = 400 năm c. 60 kg = 6 yến 230 yến 23tạ d. 600 giây = 10 phút 900 phút = 15giờ - 1học sinh đọc to - cả lớp theo dõi - 2 học sinh lên bảng làm - cả lớp làm bài vào vở. đáp án: a. 5 m2 < 600 dm2 30cm2 = 300 dm2 b. 1 km2 > 65 000 m2 24 dm2 > 350 cm2.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> - GV đi giúp đỡ những HS gặp khó khăn B 3: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 10m. Chiều 4 rộng bằng 5 chiều dài. Trung bình cứ. 10 m2 thu được 6 kg thóc. Hỏi: a. Diện tích của thửa ruộng đó là bao nhiêu mét vuông? b. Trên thửa ruộng đó người ta thu được bao nhiêu tạ thóc? - HS làm bài vào vở. Gọi H chữa bài -Nhận xét. 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - 1học sinh đọc to - cả lớp theo dõi - 1 học sinh lên bảng làm - cả lớp làm bài vào vở. đáp án: Chiều rộng thửa ruộng đó là : 10 4 = 40(m) Chiều dài thửa ruộng đó là : 10 5 =50(m) Diện tích của thửa ruộng đó là : 40 50 = 2000(m2) Trên thửa ruộng đó người ta thu được số tạ thóc là: 2000 : 10 6 = 1200 (kg) 1200kg = 12 tạ a. 2 000 m2 b. 12 tạ. Luyện viết:Tiếng cười là liều thuốc bổ I.Mục tiêu: - Viết đúng, đẹp đoạn 1 và 2 của bài:Tiếng cười là liều thuốc bổ (kiểu chữ đứng) - HS Viết đúng khoảng cách, độ cao, cỡ chữ . - Giáo dục HS ý thức rèn luyện chữ viêt và tính kiên nhẫn trong đời sống. II. Đồ dùng dạy - học: - Vở luyện viết III. Hoạt động dạy - học:. Giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ: (3’) -Y/C HS viết bảng con: Vương quốc, lạo xạo, mầu nhiệm, rập đầu... GV nhận xét, đánh giá 2.Bài mới: a. Hướng dẫn HS viết đúng các từ khó ở trong bài: - GV hướng dẫn và viết mẫu. - Y/C HS viết bảng con: thư giãn, sảng khoái, hẹp mạch máu,... - GV nhận xét sửa chữa. b) Luyện viết vào vở (25’) - Y/C HS nghe- viết vào vở - GV theo dõi giúp đỡ HS yếu c) Chấm chữa bài - GV thu chấm 1/3 lớp, nhận xét d. Luyện tập: Gạch dưới các từ ngữ viết sai chính. Học sinh - HS lên bảng viết (Nhi, Linh Yến) cả lớp viết bảng con - Nhận xét, bổ sung. -H S lắng nghe Y/C HS viết bảng con: -H S quan sát, theo dỏi - HS viết bảng con -HS viết vào vở - HS viết xong soát lại bài -Nộp bài.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> tả rồi viết lại cho đúng. Tổ chức cho HS làm bài vào vở sau đó 2 em lên bảng trình bày kết quả. -HS nghe và thực hiện 3. Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà tiếp tục luyện viết Chính tả (Nghe viết) NÓI NGƯỢC I. MụC TIÊU: 1 - KN: Nghe-viết đúng bài chính tả : Nói ngược 2- KN: Biết trình bày đúng bài vè dân gian theo thể lục bát. Làm đúng bài tập 2 (phân biệt âm đầu, thanh dễ lẫn). 3- GD: ý thức rèn chữ , giữ vở II. Đồ dùng dạy - học: 1- GV: Nội dung bài, bảng nhóm viết nội dung BT2. 2- HS: Vở, SGK III. HOạT ĐộNG DạY - HọC:. Hoạt động dạy 1. Bài cũ: - GV kiểm tra 2 HS, viết lên bảng lớp 5 từ láy ở BT3. - GV nhận xét & chấm điểm 2. Bài mới: Giới thiệu bài HĐ1: Hướng dẫn HS nghe - viết chính tả - GV đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lượt - GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết & cho biết những từ ngữ cần phải chú ý khi viết bài - GV viết bảng những từ HS dễ viết sai & hướng dẫn HS nhận xét - GV yêu cầu HS viết những từ ngữ dễ viết sai vào bảng con - GV đọc từng câu, từng cụm từ 2 lượt cho HS viết - GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt - GV chấm bài 1 số HS & yêu cầu từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau - GV nhận xét chung HĐ 2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài tập 2a: - GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 2a - GV dán 3 p.lên bảng lớp, mời 3 nhóm thi tiếp sức.. Hoạt động học - 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con - HS nhận xét HS theo dõi trong SGK - HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết. - HS nêu những hiện tượng mình dễ viết sai: HS nhận xét - HS luyện viết bảng con - HS nghe - viết - HS soát lại bài - HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả. - HS đọc yêu cầu của bài tập - Các nhóm thi đua làm bài - Đại diện nhóm xong trước đọc kết quả - Cả lớp nhận xét kết quả làm bài.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> - GV nhận xét kết quả bài làm của HS, chốt lại lời giải đúng. 3. Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. - Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ để không viết sai những từ đã học. - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng. Thứ ba ngày 7 tháng 5 năm 2013 Toán Ôn tập về hình học. I. Mục Tiêu: 1-KT: Nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc. 2-KN:Tính được diện tích hình vuông, hình chữ nhật. HS làm đúng các bài tập 1, 3,4. HS khá, giỏi làm thêm bài tập 2. 3- GD HS vận dụng kiến thức dẫ học vào thực tế . II. Đồ dùng dạy - học: 1- GV: Nội dung bài, bảng nhóm 2- HS: Vở, SGK III. Hoạt động dạy - học:. Hoạt động dạy 1. Bài cũ: Gọi 2 HS làm 2 bài 2a, 2b.trang 173.GV nhận xét - ghi điểm. 2. Bài mới: Bài 1: Tính. - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong SGK và nhận biết các cặp cạnh song song với nhau, vuông góc với nhau.. Bài 2: HS khá, giỏi - Yêu cầu HS tự làm vở - GV chấm chữa bài . Bài 3: - Gọi HS đọc đề - Yêu cầu HS tính chu vi và diện tích các hình đã cho. So sánh các kết quả tương ứng rồi viết Đ, S Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề, phân tích đề, suy nghĩ tìm ra cách giải. - Giúp đỡ HS yếu cách đổi m2 - cm2. Hoạt động học - 2 HS thực hiện - HS làm việc theo cặp quan sát hình vẽ trong SGK và nhận biết các cặp cạnh song song với nhau, vuông góc với nhau. - Một cặp trình bày trước lớp, lớp Nhận xét. a) cạnh AB và DC song song với nhau. b) Cạnh BA và AD vuông góc với nhau, cạnh AD và DC vuông góc với nhau - HS vẽ hình vuông có cạnh 3 cm Chu vi hình vuông là : 3 x 4 = 12( cm ) Diện tích hình vuông là: 3 x 3 = 9( cm 2 ) - HS làm cá nhân và nêu kết quả. - 2 HS đọc đề. HS làm bài vào vở. a) Sai b)sai c) Sai d) Đúng - HS đọc đề, phân tích đề, suy nghĩ tìm ra cách giải.1 HS làm trên bảng lớp. Bài giải Diện tích phòng học là :.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> - GV chấm chữa bài.. 5 x 8 = 40( m 2 )= 400000( cm 2) Diện tích 1viên gạch dùng lát phòng là : 20 x 20 = 400 ( cm2 ) Số viên gạch cần dùng để lát toàn bộ phòng học là:400000 :400 = 1 000(viên) Đáp số : 1 000 viên gạch. 3. Củng cố, dặn dò: + GV nhận xét tiết học. + Hướng dẫn HS làm bài ở nhà. - HS cả lớp lắng nghe thực hiện. + Chuẩn bị bài sau Ôn tập về hình học (tt). ......................................................... Toán: Luyện: Ôn tập về đại lượng, giải toán. I. Mục tiêu: 1- KT:Chuyển đổi được các đơn vị đo diện tích. Thực hiện được phép tính với số đo diện tích. giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng ,hiệu và tỉ số của hai số đó 2- KN: Rèn kĩ năng giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng ,hiệu và tỉ số của hai số đó 3- GD: Cẩn thận khi tính toán II. Đồ dùng dạy - học: 1- GV: Nội dung bài, bảng nhóm 2- HS: Vở, SGK III. Hoạt động dạy - học:. Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. Bài cũ: - Chữa bài tập ở nhà 2. Bài mới: Bài 1: Điền dấu >, < , = vào ô trống để có kết quả so sánh đúng: a. 3m25dm2........ 3m2 50cm2 b. 4dm2 90cm2 ........ 5dm2 c. 23m2 ......... 2300dm2 d. 4dm2 5cm2 .......415 cm2 - HS nêu đề bài. - Hướng dẫn HS làm vào vở. - 2 HS lên bảng làm bài. - Nhận xét bài làm HS. Bài 2: Đặt đề toán theo sơ đồ sau :. 105l ?. - 1học sinh đọc to - cả lớp theo dõi - 2 học sinh lên bảng làm - cả lớp làm bài vào vở. đáp án: a.> b. < c. = d. <. - 1học sinh đọc to - cả lớp theo dõi - 2 học sinh lên bảng làm - cả lớp làm bài vào vở. đáp án: VD : Một trạm bán xăng, trong hai giờ đã bán được 105 lít xăng.Biết rằng số xăng bán được 4 ở giờ đầu bằng 3 số xăng bán. ?.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> a. Đề toán thuộc dạng baì toán nào? b. Trình bày cách giải của đề toán nêu trên - HS nêu đề bài. - Hướng dẫn HS phân tích đề bài. - HS làm bài vào vở. 1 HS lên bảng làm bài. - Nhận xét bài làm HS - Qua bài này giúp em củng cố điều gì ? - Nhận xét ghi điểm học sinh. Bài 3: Trong một lễ hội làng, người ta bổ mỗi quả cau thành 5 miếng đều nhau để ăn cùng lá trầu. Trung bình mỗi cụ già làng ăn khoảng 2 miếng cau với trầu: a. Trung bình mỗi cụ già làng ăn mấy phần của quả cau? b. Nếu có 90 cụ già làng thì cần bao nhiêu quả cau? - HS nêu đề bài. - Hướng dẫn HS phân tích đề bài. - HS làm bài vào vở. 2 HS lên bảng làm bài. - Nhận xét bài làm HS.. đươc ở giờ sau. Tính số xăng bán được trong mỗi giờ ? a. Bài toán thuộc dạng toán điển hình ‘Tìm hai số khi biết tổng và tỷ của hai số đó’. 3. Củng cố - Dặn dò: -Nhận xét đánh giá tiết học. -Dặn về nhà học bài và làm bài.. 2 90 36 hết số cau là: 5 (quả cau). - 2 HS trả lời. - 1học sinh đọc to - cả lớp theo dõi - 1học sinh lên bảng làm–cả lớp làm bài vào vở. đáp án: a. Mỗi quả cau bổ thành 5 miếng 2 đều nhau ăn hai miếng thì là : 5. quả cau. b. Nếu có 90 người ăn thì sẽ ăn - HS cả lớp.. Luyện từ và câu : MRVT: LẠC QUAN, YÊU ĐỜI I. MụC TIÊU: 1- KT : Tiếp tục MRVT, hệ thống hóa vốn từ về tinh thần lạc quan, yêu đời 2- KN : Biết thêm một số từ phức chứa tiếng vui và phân loại chúng theo 4 nhóm nghĩa (BT1); biết đặt câu với từ ngữ nói về chủ điểm lạc quan, yêu đời (BT2;BT3). 3- GD : HS có ý thức chăm chỉ học tập II. Đồ dùng dạy - học: 1-GV : Phiếu khổ rộng kẻ bảng phân loại các từ phức mở đầu bằng tiếng vui (BT2).Bảng phụ viết tóm tắt cách thử để biết một từ phức đã cho chỉ hoạt động, cảm giác hay tính tình (BT1). 2- HS : Vở, SGK III. HOạT ĐộNG DạY - HọC:. Hoạt động dạy 1. Bài cũ: Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu - GV kiểm tra 2 HS - GV nhận xét & chấm điểm 2. Bài mới: Giới thiệu bài HĐ1: Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm Bài tập 1:. Hoạt động học - 1 HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.1 HS đặt câu có TrN chỉ mục đích. - Cả lớp nhận xét - HS đọc yêu cầu của bài tập.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> - GV phát phiếu cho HS trao đổi theo cặp. - HS làm việc theo cặp - đọc nội - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng dung bài tập, xếp đúng các từ đã + Từ chỉ hoạt động: vui chơi, góp vui, mua cho vào bảng phân loại. vui. - HS dán bài làm lên bảng lớp, trình + Từ chỉ cảm giác: vui thích, vui mừng, bày kết quả. vui sướng, vui lòng, vui thú, vui vui. - Cả lớp nhận xét. + Từ chỉ tính tình: vui tính, vui nhộn, vui - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng tươi. + Từ vừa chỉ tính tình vừa chỉ cảm giác: vui vẻ. HĐ 2: Sử dụng các từ đã học để đặt câu - HS đọc yêu cầu của bài tập Bài tập 2: - HS làm bài cá nhân - Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập - HS tiếp nối nhau phát biểu. - GV nhận xét, chỉnh sửa câu văn cho HS Bài tập 3: - GV nhắc các em: chỉ tìm các từ miêu tả - HS đọc yêu cầu đề bài tiếng cười - tả âm thanh (không tìm các từ - HS trao đổi với các bạn theo nhóm miêu tả nụ cười, như: cười ruồi, cười nụ, tư để tìm được nhiều từ miêu tả cười tươi……) tiếng cười. - GV phát giấy trắng cho các nhóm HS. - Đại diện các nhóm báo cáo. - GV nhận xét, bổ sung những từ ngữ mới. - HS nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. - Yêu cầu HS ghi nhớ những từ tìm được ở BT3, đặt câu với 5 từ tìm được. ......................................................... Tập làm văn: Luyện:LuyÖn tËp miªu t¶ con vËt I. Mục đích, yêu cầu: - Học sinh thực hành viết hoàn chỉnh một bài văn miêu tả con vật. Bài viết đúng yêu cầu của đề bài, có đủ 3 phần( mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu, lời tả sinh động, tù nhiªn. - Cã ý thøc häc tËp tèt trong giê kiÓm tra II. §å dïng: - ¶nh con vËt SGK, 1 sè tranh ¶nh con vËt trong bé tranh tËp lµm v¨n 4 - Bảng lớp viết đề bài và dàn ý bài văn miêu tả con vật. - Häc sinh chÈn bÞ bót, giÊy kiÓm tra. III. Các hoạt động dạy học: 1. Ôn định: 2. KiÓm tra: - GV kiÓm tra viÖc chuÈn bÞ cña häc sinh 3. D¹y bµi míi a. Giíi thiÖu bµi: nªu M§- YC tiÕt häc b. Ph©n tÝch bµi v¨n sau: Em h·y t¶ con gµ trèng nhµ em vµo buæi s¸ng sím. Bµi lµm.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Sáng nào cũng vậy, trời vừa hừng đông là chú gà trống nhà em đã đánh thức mọi ngời b»ng tiÕng gµ g¸y vang “ß, ã, o” Em thức dậy, chạy ra ngoài vờn. Chú gà trống đang đứng trên cành cây xoài giữa vờn, vơn cổ gáy chào bình minh. Thân hình chú cao to, dáng điệu oai vệ. Bộ lông sặc sỡ nhiều màu. Trên dầu, chú đội một chiếc mào đỏ chót. Cổ thon dài và đợc bao phủ lớp lông nhũ sắc. Mỏ cứng hơi khoằm xuống. Mắt chú tròn long lanh, khi gặp đối thủ cặp mắt chú càng sáng hơn nữa. Đôi chân vàng bóng, cứng cáp và rất mạnh mẽ, bới đất tìm giun rất tài. Mỗi chân chú có một cái cựa nh cái quạt đủ màu. Hằng ngày, vào sáng tinh mơ, chú từ chuồng nhảy ra, phóng lên cành xoài giữa vờn đứng gáy. Chú vơn chiếc cổ đủ màu sắc và xoà đôi cánh ra, vỗ phành phạch làm cành xoài rung rinh, råi chó rín cao cæ, g¸y mét trµng dµi: “ß, ã,o…o…”; tiÕng g¸y m¹nh, kÐo dµi vµ vang xa lµm c¸c con vËt ph¶i im lÆng. Nghe tiÕng g¸y , mäi ngêi trë dËy chuÈn bÞ c«ng viÖc. Cha mÑ em dän dÑp nhµ cöa tríc khi ®i lµm, em söa so¹n s¸ch vë ®i häc. Tõ nh÷ng m¸i bÕp xung quanh, khói lam chờn vờn trong sơng sớm.Cây cối trong vờn sau giấc ngủ đêm, từ từ xoè lá đón ánh mặt trời. Mấy chú chim sẻ, chim sâu lích rích trong vòm lá, gọi nhau đi kiếm mồi.Mẹ con đàn gà cũng lục đục kéo nhau xuống đất đứng duỗi cánh, duỗi chân cho tỉnh ngñ. Hằng ngày em cho chú ăn uống đầy đủ nên chú rất mau lớn. Nuôi gà rất có ích. Tiếng gáy của nó báo thứ gọi mọi ngời dậy để chuẩn bị cho một ngày lao động mới. Bµi v¨n cã mÊy ®o¹n? Nªu néi dung mçi ®o¹n.. Më bµi vµ kÕt bµi kiÓu nµo? Tác giả đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào để miêu tả hình dáng và hoạt động cña con gµ? *H·y dùa vµo bµi v¨n trªn em h·y viÕt bµi văn với đề bài sau: Em h·y t¶ con chã nhµ em. Yªu cÇu HS lËp dµn ý råi viÕt bµi v¨n trªn. -Thu chÊm.NhËn xÐt -GV đọc văn mẫu cho học sinh nghe. -HS tìm cái hay của bài văn cô đọc. *§Ò 2: Em h·y t¶ con mÌo nhµ em. -Yªu cÇu häc sinh lËp dµn ý. -Yªu cÇu häc sinh viÕt bµi dùa vµo dµn ý. 4. Cñng cè, dÆn dß: - NhËn xÐt giê - HÖ thèng l¹i ND bµi - HDVN: Lµm l¹i bµi. CB bµi sau. -4 ®o¹n -§o¹n 1:Më bµi:Giíi thiÖu chó gµ trèng g¸y vµo buæi s¸ng. -§o¹n 2:Th©n bµi: T¶ h×nh d¸ng chó gµ. -Đoạn 3: Thân bài: Tả hoạt động chú gà g¸y vµo buæi s¸ng. -§o¹n 4: KÕt bµi Më bµi trùc tiÕp KÕt bµi kh«ng më réng. -Sö dông nghÖ thuËt nh©n ho¸ vµ so s¸nh.. -HS viÕt bµi v¨n trªn. -Lập dàn ý. đọc dàn ý cho cả lớp nghe và nhËn xÐt. -HS viÕt bµi v¨n 2. Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA . I. MụC TIÊU: 1-KT: Chọn được các chi tiết nói về một người vui tính;.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> 2- KN: Biết kể lại rõ ràng về những sự việc minh họa cho tính cách của nhân vật (Kể không thành chuyện); hoặc kể lại sự việc để lại ấn tượng sâu sắc về nhân vật (kể thành chuyện). Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. 3- GD: Luôn sống vui vẻ hòa mình với tập thể với mọi người xung quanh. II. Đồ dùng dạy - học: 1- GV: Bảng phụ viết gợi ý 3. Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện 2- HS: Chuẩn bị một số câu chuyện nói về một người vui tính. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: Kể chuyện đã nghe, đã đọc - Yêu cầu 1 HS kể lại câu chuyện các em đã được đọc hay được nghe về một người có tinh - HS kể thần lạc quan, yêu đời. Nêu ý nghĩa của - HS nhận xét chuyện. - GV nhận xét & chấm điểm 2. Bài mới: Giới thiệu bài HĐ 1: Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài GV nhắc HS: - HS đọc đề bài + Nhân vật trong câu chuyện của mỗi em là - HS tiếp nối nhau đọc các gợi ý 1, một người vui tính mà em biết trong cuộc sống thường ngày. + Có thể kể chuyện theo 2 hướng: - Giới thiệu 1 người vui tính, nêu những sự việc minh họa cho đặc điểm tính cách đó (kể không thành chuyện). Nên kể hướng này khi nhân vật là người thật, quen thân. - Kể sự việc để lại ấn tượng sâu sắc về một người vui tính (kể thành chuyện). Nên kể hướng này khi nhân vật là người em không biết nhiều. HĐ 2: HS thực hành kể chuyện a.Yêu cầu HS kể chyện theo nhóm - HS tiếp nối nhau nói nhân vật mình chọn kể. - GV đến từng nhóm, nghe HS kể, hướng dẫn, a) Kể chuyện trong nhóm góp ý. -Từng cặp HS kể chuyện cho nhau nghe b. Yêu cầu HS thi kể chuyện trước lớp - Mỗi HS kể lại toàn bộ câu - GV dán lên bảng tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện chuyện b) Kể chuyện trước lớp - Vài HS tiếp nối nhau thi kể - GV viết lần lượt lên bảng tên những HS chuyện trước lớp tham gia thi kể & tên truyện của các em - Mỗi HS kể chuyện xong đều nói (không viết sẵn, không chọn trước) để cả lớp ý nghĩa câu chuyện của mình trước nhớ khi nhận xét, bình chọn lớp hoặc trao đổi cùng bạn, đặt câu.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> hỏi cho các bạn hoặc trả lời câu hỏi của cô giáo, của các bạn về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện. - HS cùng GV bình chọn bạn kể chuyện hay nhất.. - GV cùng cả lớp bình chọn bạn kể chuyện hay nhất. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS kể hay, nghe bạn chăm chú, nêu nhận xét chính xác Luyện từ và câu : Luyện: MRVT: LẠC QUAN, YÊU ĐỜI. I. MụC TIÊU: 1-KT: Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về tinh thần lạc quan, yêu đời. 2-KN: Biết thêm một số từ phức chứa tiếng vui và phân loại chúng theo 4 nhóm nghĩa ; biết đặt câu với từ ngữ nói về chủ điểm lạc quan, yêu đời . 3- GD: HS có ý thức học tập chăm chỉ II. Đồ dùng dạy - học: 1- GV: Nội dung bài, bảng nhóm 2- HS: Vở, SGK III. HOạT ĐộNG DạY - HọC:. Hoạt động dạy 1. Giới thiệu bài: 2. HD luyện tập: Bài 1: Xếp các từ sau đây thành 2 nhóm: lạc lỏng, lệch lạc , hưởng lạc, lạc đề thất lạc, an cư lạc nghiệp, lạc loài, lạc điệu, lưu lạc ,sai lạc, lạc quan. a, Những từ trong đó “ lạc “ có nghĩa là : vui mừng” b, Những từ trong đó “lạc có nghĩa là rớt lại, “sai” Yêu cầu HS tự làm bài rồi thống nhất kết quả: Bài 2: Nối từ với các nghĩa tương ứng Vui đùa nhằm mục đích gây Huề cười Vui tính Vui lòng Hài hước. Vai chuyên biểu diễn khôi hài,giễu cợt làm vui trên sân khấu Có tính luôn vui vẻ. Hoạt động học - HS thảo luận nhóm 4 làm vào vở nháp , 1 nhóm làm vào bảng phụ gắn lên rồi chữa. - HS đọc các từ đó - hưởng lạc , an cư lạc nghiệp, lạc quan. - Các từ còn lại. - Thảo luận nhóm bàn - 1em làm bài trên bảng- nhận xét - Làm bài vào vở. Vui vẻ trong lòng. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn nêu ý kiến Bài 3: Đặt câu với 4 từ ở bài tập 2. - HS đặt cõu và nờu cõu vừa đặt..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Bài 4: Ghép từ vui và từ cười với các từ ngữ thích - HS: như tết , quên mệt, hợp trongngoặc đơn để tạo thành cụm từ có nghĩa: như nắc nẻ,như pháo ran, - Hướng dẫn HS tìm hiểu bài- tự làm bài rồi chấm khấp khởi, rộn ràng, như mở - Gọi HS lần lượt đọc bài - nhận xét- GV chốt ý đúng cờ trong bụng, Sằng sặc, rũ 3. Củng cố - Dặn dò: rượi,như mở hội, vỡ bụng - + GV nhận xét tiết học. + Hướng dẫn HS làm bài ở nhà. Thứ tư ngày 8 tháng 5 năm 2013 . TOÁN: Ôn tập về hình học (tt) I. Mục tiêu: 1- KT: HS nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc. 2- KN: HS tính được diện tích hình bình hành. Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức đã học để làm đúng bài tập 1, 2, 4 (chỉ yêu cầu tính diện tích hình bình hành ABCD. HS khá, giỏi làm thêm bài tập 3. 3- GD HS có ý thức học tốt toán, ứng dụng trong thực tế. II. Đồ dùng dạy - học: 1- GV: Nội dung bài, bảng nhóm 2- HS: Vở, SGK III. Hoạt động dạy – học:. II/Các hoạt động dạy – học A/KT BT 2/173 B/Bài ôn 1/GT 2/HD HS làm BT BT 1/174. 3 em. HĐN2 Các nhóm trình bày NX BT 2/174 Cả lớp làm bài Chữa bài Diện tích hình vuông: 8 x 8 = 64 (cm2) Chiều dài HCN: 64 : 4 = 16 (cm) Khoanh vào ý c BT 3; Hình H tạo bởi các hình nào? Đặc điểm của các hình Cả lớp làm bài ?Tính diện tích HBH, diện tích HCN 2 em làm phiếu -Diện tích hình H là tổng diện tích hình bình hành và Chữa bài HCN Diện tích hình ABCD là: 4 x 3 = 12 (cm2) Diện tích hình chữ nhật BEGC là: 3 x 4 = 12 (cm2) Diện tích hình H là: 12 + 12 = 24 (cm2). HĐN Các nhóm trình bày NX.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> 3/NX – dặn dò -NX -Về nhà làm bài vào VBT Tập đọc ĂN “ MẦM ĐÁ” I. MụC TIÊU: 1-KT: Hiểu ND: Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, vùa biết cách làm cho vua ăn ngon miệng, vừa khéo giúp chúa thấy được một bài học về ăn uống 2- KN: Bước đầu biết đọc với giọng kể vui, hóm hỉnh; đọc phân biệt được lời nhân vật và người dẫn câu chuyện. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. Đồ dùng dạy - học: 1- GV : Tranh minh hoạ Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc 2- HS : Vở, SGK III. HOạT ĐộNG DạY - HọC:. Hoạt động dạy 1. Bài cũ: Tiếng cười là liều thuốc bổ - GV yêu cầu 2 – 3 HS nối tiếp nhau đọc bài, trả lời câu hỏi về nội dung bài. - GV nhận xét & chấm điểm 2. Bài mới: a). Giụựi thieọu baứi: - HĐ1: Hướng dẫn luyện đọc Bước 1: GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc Bước 2: GV yêu cầu HS luyện đọc Bước 3: Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài Bước 4: GV đọc diễn cảm cả bài HĐ 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài ẹoán 1 + 2 -Cho HS ủoùc. - Vì sao chúa Trịnh muốn ăn món “mầm đá”? - Trạng Quỳnh chuẩn bị món ăn cho chúa như thế nào?. - Cuối cùng chúa có ăn được mầm đá không? Vì sao? - Vì sao chúa ăn tương vẫn thấy ngon miệng?. Hoạt động học - HS nối tiếp nhau đọc bài - HS trả lời câu hỏi - HS nhận xét. + Đoạn 1: 3 dòng đầu (giới thiệu về Trạng Quỳnh) + Đoạn 2: Tiếp theo ……… đến ngoài đề hai chữ “đại phong” (câu chuyện giữa chúa Trịnh với Trạng Quỳnh) + Đoạn 3: Tiếp theo ……… đến khó tiêu (chúa đói) + Đoạn 4: còn lại (bài học dành cho chúa) -HS ủoùc noỏi tieỏp. + HS đọc thầm phần chú giải -1, 2 HS đọc lại toàn bài.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Em có nhận xét gì về nhân vật Trạng Quỳnh?. - HS nghe HS. - Vì chúa ăn gì cũng không ngon miệng, thấy “mầm đá” là món lạ thì muốn ăn. - Trạng cho người đi lấy đá về ninh, HĐ 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm còn mình thì chuẩn bị một lọ tương đề Bước 1: Hướng dẫn HS đọc từng đoạn bên ngoài hai chữ “đại phong”. Trạng văn bắt chúa phải chờ cho đến lúc đói mèm. Bước 2: Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn Chúa không được ăn món “mầm đá” vì văn thật ra không hề có món đó. - GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần +Chuựa khoõng ủửụùc aờn moựn đọc diễn cảm (Thấy chiếc lọ để hai chữ “maàm ủaự” vỡ thửùc ra khoõng coự ……… thì chẳng có gì vừa miệng đâu moựn ủoự. ạ.) - Vì đói thì ăn gì cũng thấy ngon - GV cùng trao đổi, thảo luận với HS miệng. cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn +HS coự theồ traỷ lụứi: giọng) Traùng Quyứnh laứ ngửụứi raỏt - GV sửa lỗi cho các em thoõng minh. - Một tốp 3 HS đọc diễn cảm toàn truyện theo cách phân vai (người dẫn chuyện, nhà vua, cậu bé) - HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp 3. Củng cố - Dặn dò: - HS đọc trước lớp - Qua bài này, em học hỏi được điều gì? - Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (liên hệ thực tế) (đoạn, bài) trước lớp -GV nhận xét giờ học. Tập làm văn : Trả bài văn miêu tả con vật I. MụC TIÊU: 1- KT : Củng cố thêm về văn miêu tả con vật 2- KN : Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả con vật (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,…); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV. 3- GD : Tự giác sửa lỗi bài làm của mình. II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ III. HOạT ĐộNG DạY - HọC:. Hoạt động dạy 1. Khởi động: 2. Bài mới: Giới thiệu bài HĐ1: Nhận xét chung về kết quả làm bài - GV viết lên bảng đề bài của tiết TLV (kiểm. Hoạt động học. - HS đọc lại các đề bài kiểm tra.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> tra viết) Nêu nhận xét: *Ưu điểm: + Xác định đúng đề bài + Biết miêu tả. + Bố cục rõ ràng 3 phần bài làm tốt. *Những thiếu sót hạn chế: + Mở bài ngắn + Tả sơ sài hoặc thiên về liệt kê + Cảm xúc chưa hay + Diễn đạt chưa tốt, câu văn còn lủng củng - Thông báo điểm số cụ thể. - GV trả bài cho từng HS. HĐ 2: Hướng dẫn HS chữa bài Hướng dẫn HS sửa lỗi - GV phát phiếu cho từng HS làm việc. Nhiệm vụ: - Đọc lời nhận xét của GV. - Đọc những chỗ GV chỉ lỗi trong bài. - Viết vào phiếu học tập các lỗi trong bài làm theo từng loại & sửa lỗi. - Yêu cầu HS đổi bài làm, đổi phiếu cho bạn bên cạnh để soát lỗi còn sót, soát lại việc sửa lỗi - GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc. Hướng dẫn HS chữa lỗi chung -GV dán lên bảng một số tờ giấy viết một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý …… - GV chữa lại cho đúng bằng phấn màu (nếu sai). HĐ 3: Hướng dẫn học tập những đoạn văn, bài văn hay - GV đọc những đoạn văn, bài văn hay của một số HS trong lớp (hoặc ngoài lớp sưu tầm được) 3.Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS viết bài tốt đạt điểm cao & những HS biết chữa bài trong giờ học.. - HS theo dõi.. - HS đọc thầm lại bài viết của mình, đọc kĩ lời phê của cô giáo, tự sửa lỗi. - HS viết vào phiếu học tập các lỗi trong bài làm theo từng loại & sửa lỗi. - HS đổi bài trong nhóm, kiểm tra bạn sửa lỗi. - Một số HS lên bảng chữa lần lượt từng lỗi. Cả lớp tự chữa trên nháp. - HS trao đổi về bài chữa trên bảng. - HS chép lại bài chữa vào vở. - HS nghe, trao đổi, thảo luận -Mỗi HS chọn 1 đoạn trong bài làm của mình, viết lại theo cách hay hơn.. Thứ năm ngày 9 tháng 5 năm 2013 Toán Ôn tập về tìm số trung bình cộng. I. Mục tiêu: 1- KT: Giải được các bài toán về tìm số trung bình cộng. 2- Rèn HS có kĩ năng làm dúng các bài tập 1, 2, 3. HS khá, giỏi làm thêm bài tập 4..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> 3- GD HS vận dụng tính toán thực tế. II. Đồ dùng dạy - học: 1-GV : Nội dung bài, bảng nhóm HS: Vở, SGK III. Hoạt động dạy - học:. Hoạt động dạy 1. Bài cũ: - Gọi 2 HS làm BT, BT2.trang 174 GV nhận xét- ghi điểm. 2. Bài mới: Bài 1: - Muốn tìm trung bình cộng của các số ta làm như thế nào? - GVchấm bài nhận xét. Bài 2: Gọi HS đọc đề, phân tích đề. - GV nhận xét.. - GVchấm bài 5 HS. Bài 3: Gọi HS đọc đề, phân tích đề. - GV gợi ý giúp HS tìm ra các bước giải - Yêu cầu HS tự làm. - GV chấm chữa bài.. Bài 4: HS khá, giỏi - Yêu cầu HS đọc đề. - GV gợi ý giúp HS tìm ra các bước giải - Yêu cầu HS tự làm. - GV chấm chữa bài.. Hoạt động học - 2 HS lên bảng làm bài.. - HS trả lời.HS áp dụng quy tắc tìm trung bình cộng của các số làm bàivào vở, 2 HS làm bảng. a) (137 + 248 + 395 ) : 3 = 260 b)( 348 + 219 + 560 + 725 ) : 4 = 463 -1 HS đọc đề, 2 phân tích đề.Lớp suy nghĩ nêu bước giải, làm bài , 1 HS làm bảng Bài giải Số người tăng trong 5 năm là : 158 + 147 +132 + 103+95 =635( người) Số người tăng trung bình hằng năm là; 635 : 5 = 127( người) Đáp số : 127( người) -1 HS đọc đề, 2 phân tích đề Lớp suy nghĩ nêu bước giải, làm bài , 1 HS làm bảng Bài giải Tổ Hai góp được số vở là: 36 + 2 =38 ( quyển) Tổ Ba góp được vở là: 38 + 2 = 40 ( quyển) Trung bình mỗi tổ góp được số quyển vở là: (36 + 38 + 40 ):3 = 38(quyển) Đáp số : 38 quyển vở -1 HS đọc đề, 2 phân tích đề Lớp suy nghĩ nêu bước giải, làm bài , 1 HS làm bảng Bài giải Lần đầu 3 ô tô chở được là: 16 x 3 =48 ( máy) Lần sau 5 ô tô chở được là: 24 x 5 =120 (máy) Số ôtô chở máy bơm là: 3 + 5 = 8( ôtô).
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trung bình mỗi ô tô chở được là: (48 + 120 ):8 = 21 (máy) 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Hướng dẫn HS làm bài ở nhà. - Chuẩn bị bài sau: Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.. - HS cả lớp lắng nghe.. Luyện từ và câu THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ PHƯƠNG TIỆN CHO CÂU I.MụC TIÊU: 1- KT: Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu (tả lời câu hỏi Bằng gì? Với cái gì?-ND ghi nhớ. 2 - KN: Nhận diện được trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu (BT1, mục III); bước đầu viết được đoạn văn ngắn tả con vật yêu thích, trong đó có ít nhất 1 câu dùng trạng ngữ chỉ phương tiện (BT2). 3- GD: HS có ý thức học tập tôt. II. Đồ dùng dạy - học: 1- GV: Nội dung bài, bảng nhóm. Bảng phụ viết 2 câu văn ở BT1 (phần Nhận xét); 2 câu văn ở BT1 (phần Luyện tập). 2- HS: Vở, SGK III. HOạT ĐộNG DạY - HọC:. Hoạt động dạy 1. Bài cũ: Mở rộng vốn từ: lạc quan – yêu đời. - GV kiểm tra 2 HS: - GV nhận xét 2. Bài mới: Giới thiệu bài HĐ1: Hình thành khái niệm Bước 1: Hướng dẫn phần nhận xét GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 1, 2. *GV kết luận, chốt lại ý đúng: + ý 1: Các TrN đó trả lời cho câu hỏi Bằng cái gì? Với cái gì? + ý 2: Cả 2 TrN đều bổ sung ý nghĩa phương tiện cho câu. Bước 2: Ghi nhớ kiến thức - Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ HĐ 2: Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1: - GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập - GV mời 2 HS lên bảng làm bài – gạch dưới bộ phận TrN trong các câu văn -Cho HS laứm baứi. -GVnhận xét. Hoạt động học - Mỗi HS làm lại BT3. - HS nhận xét - HS đọc nội dung bài tập. - HS trao đổi nhóm, bàn bạc, cùng trả lời câu hỏi - Nhiều HS nhắc lại.. - HS đọc thầm phần ghi nhớ - 3 - 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK - HS đọc yêu cầu của bài tập - HS làm việc cá nhân vào vở - 2 HS lên bảng làm bài - gạch dưới bộ phận TrN chỉ phương tiện trong câu..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Cả lớp cùng nhận xét, sửa bài theo lời giải đúng. - HS đọc yêu cầu của bài tập - HS quan sát tranh minh họa các con vật trong SGK, viết 1 đoạn văn tả con vật, trong đó có ít nhất 1 câu có TrN chỉ phương tiện. -HS suy nghĩ, viết bài - HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn miêu tả con vật, nói rõ câu văn nào trong đoạn văn có TrN chỉ phương tiện. - Cả lớp nhận xét.. Bài tập 2: - GV yêu cầu HS quan sát tranh minh họa -Cho HS đọc yêu cầu. -Cho HS trình bày kết quả - GV NX - GV nhận xét. 3. Củng cố - dặn dò: -Cho HS nhắc lại ND bài.. Thứ sáu ngày 10 tháng 5 năm 2013 Toán Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. 1- KT: Củng cố dạng toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. 2 - KN: Giải được bài toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. 3- GD: HS tính toán cẩn thận II. Đồ dùng dạy - học: 1- GV: Nội dung bài, bảng nhóm 2- HS: Vở, SGK III. HOạT ĐộNG DạY - HọC:. Hoát ủoọng cuỷa thầy. Hoát ủoọng cuỷa troứ. 1.Ổn định: 2.KTBC: -. 2/Bài ôn BT 1/175. 1 em đọc YCBT Cả lớp làm bài 2 em làm phiếu NX 1 em đọc YCBT. BT 2/175 Đội 1 285 cây. 1. 375 cây Đội 2:. Đội thứ nhất trồng được là: (1 375 + 285 0 : 2 = 830 (cây). HĐN Các nhóm trình bày NX.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> Đội thứ hai trông được: 830 – 285 = 545 (cây) Đ/S:Đội 1:830 cây Đội 2:545 BT3/175 Nửa chu vi của thửa ruộng:530 : 2 = 265 (m) Ta có sơ đồ: Chiều rộng 47 m 265 m Chiều dài. 1 em đọc YCBT. HĐN Chiều rộng của thửa ruộng:(265 – 47 ) : 2 – 109 Các nhóm trình bày (m) NX Chiều dài của thửa ruộng: 109 + 47 = 156 ( m) DT thửa ruộng: 156 X 109 = 17 004 (m2) ĐS:17 004 m BT5/175 1 em đọc YCBT -Tìm tổng của hai số -Tìm hiệu của hai số. Tìm mỗi số. Số bé là: (999 -99 ) 2 = 450 Số lớn là:450 +99 = 549 Đ /S:Số bé: 450 Số lớn:549 3/ Nhận xét – dặn dò:. HĐN Các nhóm trình bày NX. Tập làm văn ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN I. MụC TIÊU: 1-KT: Hiểu các yêu cầu trong Điện chuyển tiền đi, Giấy đặt mua báo chí trong nước; 2- KN: Biết điền những nội dung cần thiết vào bức điện chuyển tiền và giấy đặt mua báo chí. 3- GD: HS có ý thức học tập tốt II. Đồ dùng dạy - học: 1- GV: Nội dung bài, bảng nhóm, Mẫu Điện chuyển tiền đi, Giấy đặt mua báo chí trong nước. 2- HS: Vở, SGK III. HOạT ĐộNG DạY - HọC:. Hoạt động dạy 1. Bài cũ: - GV kiểm tra 2 HS. Hoạt động học - 2 HS đọc lại thư chuyển tiền đã điền nội.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> - GV nhận xét & chấm điểm 2. Bài mới: Giới thiệu bài HĐ1: Hướng dẫn HS điền những nội dung cần thiết vào Điện chuyển tiền đi Bài tập 1: - GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập - GV giải nghĩa những chữ viết tắt trong Điện chuyển tiền đi: + N3 VNPT: Là những kí hiệu riêng của ngành bưu điện, HS không cần biết. + ĐCT: viết tắt của Điện chuyển tiền - GV nhận xét HĐ2: Hướng dẫn HS điền những nội dung cần thiết vào Giấy đặt mua báo chí trong nước. dung ong tiết TLV trước. - HS nhận xét - HS đọc yêu cầu của bài tập 1 & mẫu Điện chuyển tiền đi - Cả lớp nghe GV chỉ dẫn cách điền vào mẫu Điện chuyển tiền đi - 1 HS khá giỏi đóng vai em HS viết giúp mẹ điện chuyển tiền – nói trước lớp cách em sẽ điền nội dung vào mẫu Điện chuyển tiền đi như thế nào. - Cả lớp làm việc cá nhân. - 1 số HS đọc trước lớp mẫu Điện chuyển tiền đi đã điền đầy đủ nội dung. - HS nhận xét. - HS đọc yêu cầu của bài tập 1 & nội dung Giấy đặt mua báo chí trong nước. - Cả lớp nghe GV chỉ dẫn cách điền vào mẫu Giấy đặt mua báo chí trong nước.. Bài tập 2: - GV yêu cầu HS đọc nội dung bài - 1 HS khá giỏi nói trước lớp cách em sẽ điền tập nội dung vào mẫu Giấy đặt mua báo chí trong nước như thế nào. - GV giúp HS giải thích các chữ - Cả lớp làm việc cá nhân. viết tắt, các từ ngữ khó (nêu trong - 1 số HS đọc trước lớp mẫu Giấy đặt mua chú thích: BCVT, báo chí, độc giả, báo chí trong nước đã điền đầy đủ nội dung. kế toán trưởng, thủ trưởng) - HS nhận xét. GV lưu ý HS về những thông tin mà đề bài cung cấp để các em ghi cho đúng: + Tên các báo chọn đặt cho mình, cho ông bà, cho bố mẹ, anh chị. + Thời gian đặt mua báo (3 tháng, 6 tháng, 12 tháng) - GV nhận xét 3. Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. Toán:(LT) :Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. I. Mục tiêu:.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> 1-KT: Củng cố cách tính cộng trừ, nhân chia, giải toán tìm trung bình cộng, giải toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. 2- KN: Rèn kĩ năng tính toán thành thạo. 3- GD: Có ý thức học tập chăm chỉ II. Đồ dùng dạy - học: 1- GV: Nội dung bài, bảng nhóm 2- HS: Vở, SGK III. Hoạt động dạy - học:. Hoạt động dạy 1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêucầu tiết học 2. ôn tập: Bài 1: Củng cố kiến thức cộng trừ nhân chia số tự nhiên - Yêu cầu HS đặt tính rồi tính. 38726 + 40954 ; 38000 - 5167 13480 x 400 ; 1682 : 209 - Chốt lại kết quả đúng, yêu cầu HS nhắc lại cách tính. Bài 2: Củng cố giải toán tìm trung bình cộng - Yêu cầu HS đọc đề toán, tự tìm cách giải. Một cửa hàng có 15 tạ muối. Trong 4 ngày đầu đã bán dược 180 kg muối . số muối còn lại đã bán hết trong 6 ngày sau. Hỏi trung bình mỗi ngày bán được bao nhiêu kg muối? Trong 6 ngày sau TB mỗi ngày bán dược bao nhiêu yến muối? - Nếu HS còn lúng túng gv gợi ý. - Nhận xét chốt lại . Bài 3: Củng cố dạng toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. - Một vườn cây có 540 cây hồng, cây na, 1 cây bưởi. Trong đó, số cây hồng bằng 2 số 1 cây na, số cây na bằng 3 số cây bưởi.. - Hỏi trong vườn có bao nhiêu na,cây hồng, cây bưởi. - Nhận xét chốt lại. - Thu bài chấm nhận xét. 3. Củng cố dặn dò: Nhận xét chốt lại bài. Về nhà học bài xem. Hoạt động học. - Làm bài, chữa bài. - Nhận xét.. - HS đọc đề tự phân tích giải toán. - Làm bài , chữa bài 2 đổi 15 tạ = 1500 kg Tổng số ngày của hàng bán muối là: 4 + 6 = 10 ( Ngày) Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được: 1500:10= 150 (kg) Số kg muối của hàng bán trong 6 ngày sau là: 1500 -180= 1300(kg) Trong 6 ngày sau, trung bình mỗi ngày của hàng đã bán: 1300: 6 = 220 (kg) 220kg= 22yến. Bài3: 1 HS lên bảngchữa bài - Vẽ sơ đồ Tổng số phần bằng nhau: 1+2+6=9 Số cây hồng: 540 : 9 = 60( cây) Số cây na: 60 x 2 = 120 ( cây) Số cây bưởi: 120 x 3 = 360 (cây) - Hs cả lớp:.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> lại các dạng toán đã học.. ......................................................... …………………………………………………………… …………………………………………..
<span class='text_page_counter'>(25)</span>