Tải bản đầy đủ (.ppt) (13 trang)

van hoc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (673.11 KB, 13 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ LỚP 6.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Câu1:3. 2: Câu Câu Hai thơ sau thuộc kiểu dụ hợp nào? Trong những trường hợp sauhoán trường nàocon không sử Từcâu “Đường vàng” trong câu thơ: “Như dụng phép hoán chimVì chích. Nhảy trên đường vàng” được sử sao? Tráidụ? đất nặng ân tình tuNam từ nghệ thuậtlăng nào?Bác. A. dụng ConNhắc ởphép miền ra thăm mãi tên Người Hồ Chí Minh. A. Nhân hóa. B.A.Miền Nam đi trước sau.thể Lấy bộ phận để gọivềtoàn B. Ẩn dụ. C.B.Gửi Bắc lòng Nam Lấymiền vật chứa đựngmiền để gọi vật chung bị chứathủy. đựng C. Hoán dụ C. Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật D. Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tiết 105: CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU I. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ. Ví dụ.. Câu Câuvềthay nội dung đổi vềkhông nội thay dung đổi. và ngữ pháp. Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế TN. CN. thanh niên cường tráng.. VN.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tiết 105: CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU I. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ VD: Sgk T 92 Chẳng bao lâu tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng. TN. CN. VN. Nhận xét: * Thành phần chính là thành phần bắt buộc phải có mặt để câu có cấu tạo hoàn chỉnh và diễn đạt được một ý trọn vẹn. * Thành phần phụ là thành phần không bắt buộc phải có mặt trong câu. *Ghi nhớ1: SGK T92. II. Vị ngữ:. Qua VD em hiểu gì về thành phần chính và thành phần phụ?.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tiết 105: CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU I. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ II. Vị ngữ: + Kết hợp với phó từ chỉ quan hệ thời gian. + Trả lời cho câu hỏi : Như thế nào? Làm gì? Làm sao? Là gì?. Ví dụ: Ví dụ: Các cành cây đều lấm tấm màu xanh. Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một Chẳng chàng baodếlâu, thanh tôi Con nhỏ Lan rất bướng. VN niên cường tráng. như thế nào? Ví dụ: Lan đang học bài. Lan đang làm gi? Phó từ chỉ quan hệ thời gian.: sẽ, đang, sắp….

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tiết 105: CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU I. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ II. Vị ngữ: VD: + Kết hợp với phó từ chỉ quan hệ thời gian.. + Trả lời cho câu hỏi : Như thế nào? Làm gì? Làm sao? Là gì? + Thường độngtôi từ (cụm đôngcửa từ), hang danh từnhư (cụm danh từ), tính từ a) Một buổi do chiều, ra đứng mọi khi, (cụm tính từ) tạo thành. VN1 CĐT xem+hoàng hôn xuống. Câu có thể có một hoặc nhiều vị ngữ. CĐT VN2. b) Nắng xuân ấm áp. TT. d) Nam là học sinh.. c) Nắng xuân rất ấm áp. CTT. e) Nam là một học sinh xuất sắc. CDT. DT. d) Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập. VN1. * Ghi nhớ 2: SGK T93. VN2. VN3. VN4.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tiết 105: CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU I. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ II. Vị ngữ: III. Chủ ngữ: VD: Ví + Nêu dụ:tên sự vật, hiện tượng có hành động, đặc điểm, trạng thái… được miêu tả ở vị ngữ.. Học nhiệm của học a) Chẳng baotập lâu,làtôi đã trởvụthành mộtsinh. chàng dế thanh + Trả lời cho câu hỏi Ai? Con gì? Cái gì? ĐTtráng. niên cường. + Thường do danh từ (Cụm danh từ), đại từ tạo thành. Trung thực đứchợp tính tốt.định tính từ (cụm tính Trong mộtlàsốmột trường nhất từ), động từ (cụm động từ)cũng có thể làm chủ ngữ. TT + Câu có thể có một hoặc nhiều chủ ngữ.. b) Chú chó vện cắn cô mèo vằn.. Ai đã Từ. trở thành một chàng dế Đại thanh niên cường tráng?. Cụm danh từ.vằn? Con gì cắn con mèo. c) Cây tre là người bạn thân của nông dân Việt Nam (…). Tre, nứa, mai, vầu giúp người trăm nghìn công việc khác nhau..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tiết 105: CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU I. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ *Ghi nhớ 1: Sgk T92 II. Vị ngữ: *Ghi nhớ 2: Sgk T93 III. Chủ ngữ: *Ghi nhớ 3: Sgk T93.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Hệ thống kiến thức cơ bản • Thành phần chính: Chủ ngữ và vị ngữ bắt buộc phải có mặt trong câu + Chủ Ngữ: * Là thành phần chính của câu nêu tên sự vật, hiện tượng có hành động, đặc điểm, trạng thái… được miêu tả ở vị ngữ. * Chủ ngữ thường trả lời cho câu hỏi Ai? Con gì? Cái gì? * Chủ ngữ thường là danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ. Trong những trường hợp nhất định động từ, tình từ hoặc cụm động từ, cụm tính từ cũng có thể làm chủ ngữ. * Câu có thể có một hoặc nhiều chủ ngữ. + Vị Ngữ: * Là thành phần chính của câu có khả năng kết hợp với các phó từ chỉ quan hệ thời gian và trả lời cho câu hỏi Làm gì? Làm sao? Như thế nào? Là gi? * Vị ngữ thường là động từ hoặc cụm động từ, tính từ hoặc cụm tinh từ, danh từ hoặc cụm danh từ. * Câu có thể có một hoặc nhiều vị ngữ..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tiết 105: CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU I. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ *Ghi nhớ 1: Sgk T92 II. Vị ngữ: *Ghi nhớ 2: Sgk T93 III. Chủ ngữ: *Ghi nhớ 3: Sgk T93 IV. Luyện tập Bài tập 1:.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Bài tập 1:. Bài tập 1/ 94 Yêu cầu + Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong câu? + Cấu tạo của chủ ngữ và vị ngữ? C2: Đôi càng tôi mẫm bóng. CN (CDT). VN (TT). C3: Những cái vuốt ở chân, ở khoeo cứ cứng dần và nhọn hoắt. VN (CTT) CN (CDT).

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Bài tập 2/94 THẢO LUẬN NHÓM. Yêu cầu: + Luyện tập đặt câu theo yêu cầu sgk.. Ví dụ: a) Sáng nay, trên đường đến trường, tôi đã đưa một bà cụ qua đường. b) Nguyên Sa vừa đẹp người lại vừa đẹp nết. c) Thạch Sanh là em kết nghĩa của Lí Thông..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> CÁM ƠN CÁC THẦY CÔ GIÁO KÍNH CHÚC CÁC THẦY CÔ SỨC KHOẺ, HẠNH PHÚC, THÀNH ĐẠT..

<span class='text_page_counter'>(14)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×