Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (188.45 KB, 25 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 28 Tiết 1: Tiết 2:. Tiết 3+ 4:. Thứ hai ngày 19 tháng 3 năm 2012 (Buổi sáng) Chào cờ (T28): Tập trung toàn trường TOÁN (T136) KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II Đề + Đáp án do chuyên môn ra TẬP ĐỌC(T82 + 83) BÀI: KHO BÁU. I. Mục tiêu: - Đọc rành mạch toàn bài : ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý. - HiểuND: Ai yêu quý đất đai, chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó có cuộc sống ấm no hạnh phúc (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,5. - HS khá,gỏii trả lời được câu hỏi 4. * Giáo dục KNS: - Tự nhận thức. - Xác định giá trị bản thân. - Lắng nghe tích cực. II. Chuẩn bị: - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc và 3 phương ánh ở câu hỏi 4 để HS lựa chọn. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV 1. Khởi động 2. Bài cũ 3. Bài mới : Giới thiệu bài Phát triển các hoạt động Hoạt động 1: Luyện đoc a) Đọc mẫu: GV đọc mẫu : b) Luyện đọc câu: - Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có. c) Luyện đọc đoạn trước lớp: - Nêu yêu cầu đọc đoạn, sau đó yêu cầu HS chia bài thành 3 đoạn.. Hoạt động của HS. - Theo dõi và đọc thầm theo. - Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài. - Chia bài thành 3 đoạn theo hướng dẫn của GV:.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét. d) Luyện đọc đoạn trong nhóm: - Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm. đ) Thi đọc - Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân. - Nhận xét, cho điểm. e) Cả lớp đọc đồng thanh - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1.. - Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2, 3. (Đọc 2 vòng).. Tiết 2. - HS theo dõi bài trong SGK. - 1 HS đọc bài. - Quanh năm hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, ra đồng từ lúc gà gáy sáng … - Họ gây dựng được một cơ ngơi đàng hoàng. - Hai con trai lười biếng, ngại làm ruộng, chỉ mơ chuyện hão huyền. - Già lão, qua đời, lâm bệnh nặng.. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - GV đọc mẫu toàn bài lần 2. - Gọi 1 HS đọc phần chú giải. - Tìm những hình ảnh nói lên sự cần cù, chịu khó của vợ chồng người nông dân. - Nhờ chăm chỉ làm ăn, họ đã đạt được điều gì? - Tính nết của hai con trai của họ ntn? - Tìm từ ngữ thể hiện sự mệt mỏi, già nua của hai ông bà? - Trước khi mất, người cha cho các con biết điều gì? - Theo lời cha, hai người con đã làm gì? - Kết quả ra sao? - Gọi HS đọc câu hỏi 4. - Treo bảng phụ có 3 phương án trả lời. - Yêu cầu HS đọc thầm. Chia nhóm cho HS thảo luận để chọn ra phương. - Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau. - Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các nhóm thi đọc nối tiếp, đọc đồng thanh 1 đoạn trong bài.. - Người cho dặn: Ruộng nhà có một kho báu các con hãy tự đào lên mà dùng. - Họ đào bới cả đám ruộng lên để tìm kho báu. - Họ chẳng thấy kho báu đâu và đành phải trồng lúa. - Vì sao mấy vụ liền lúa bội thu? - HS đọc thầm. 1. Vì đất ruộng vốn là đất tốt. 2. Vì ruộng hai anh em đào bới để tìm kho báu, đất được làm kĩ nên lúa tốt. 3. Vì hai anh em trồng lúa giỏi. - 3 đến 5 HS phát biểu. - 1 HS nhắc lại..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> án đúng nhất.. - Là sự chăm chỉ, chuyên cần.. - Gọi HS phát biểu ý kiến. - Kết luận: Vì ruộng được hai anh em đào bới để tìm kho báu, đất được làm kĩ nên lúa tốt. - Theo em, kho báu mà hai anh em tìm được là gì?. - Chăm chỉ lao động sẽ được ấm no, hạnh phúc./ Ai chăm chỉ lao động yêu quý đất đai sẽ có cuộc sống ấm no, hạnh phúc. - Câu chuyện khuyên chúng ta phải chăm chỉ lao động. Chỉ có chăm chỉ lao động, cuộc sống của chúng ta mới - Câu chuyện muốn khuyên chúng ta ấm no, hạnh phúc. điều gì? 4. Củng cố – Dặn dò - Qua câu chuyện em hiểu được điều gì? - Cho điểm HS. - Nhận xét tiết học. - Hướng dẫn học ở nhà. Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ............................................... Tiết 1:. (Buổi chiều) TOÁN(T137) ĐƠN VỊ, CHỤC, TRĂM, NGHÌN. I. Mục tiêu: - Biết quan hệ giữa đơn vị và chục; giữa chục và trăm; biết đơn vị nghìn, quan hệ giữa trăm và nghìn. - Nhận biết được các số tròn trăm, biết cách đọc ,viết các số tròn trăm. II. Chuẩn bị: - Bộ đồ dùng học toán. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV 1. Khởi động 2. Bài cũ 3. Bài mới : Giới thiệu bài.. Hoạt động của HS.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Phát triển các hoạt động Hoạt động 1: Ôn tập về đơn vị, chục và trăm: - Gắn lên bảng 1 ô vuông và hỏi có mấy đơn vị? - Tiếp tục gắn 2, 3, . . . 10 ô vuông như phần bài học trong SGK và yêu cầu HS nêu số đơn vị tương tự như trên. - Viết lên bảng: 10 đơn vị = 1 chục. - Viết lên bảng 10 chục = 100. Hoạt động 2: Giới thiệu 1 nghìn. a. Giới thiệu số tròn trăm. - Gắn lên bảng 1 hình vuông biểu diễn 100 và hỏi: Có mấy trăm. - Gọi 1 HS lên bảng viết số 100 xuống dưới vị trí gắn hình vuông biểu diễn 100. - Giới thiệu: Để chỉ số lượng là 2 trăm, người ta dùng số 2 trăm, viết 200. - Các số từ 100 đến 900 có đặc điểm gì chung? b. Giới thiệu 1000. - Gắn lên bảng 10 hình vuông và hỏi: Có mấy trăm? - Giới thiệu: 10 trăm được gọi là 1 nghìn. - Viết lên bảng: 10 trăm = 1 nghìn.. - 10 chục bằng 1 trăm. - Có 1 trăm. - Viết số 100. - Có 2 trăm. - HS viết vào bảng con: 200,…. - Cả lớp đọc: 10 trăm bằng 1 nghìn. - HS quan sát và nhận xét: Số 1000 được viết bởi 4 chữ số, chữ số 1 đứng đầu tiên, sau đó là 3 chữ số 0 đứng liền nhau. - 1 chục bằng 10 đơn vị. - 1 trăm bằng 10 chục. - 1 nghìn bằng 10 trăm.. - Đọc và viết số theo hình biểu diễn. Hoạt động 3: Luyện tập, thực hành. - Thực hành làm việc cá nhân theo hiệu lệnh của GV. Sau mỗi lần chọn a. Đọc và viết số. - GV gắn hình vuông biểu diễn 1 số hình, 2 HS ngồi cạnh lại kiểm tra bài đơn vị, một số chục, các số tròn trăm của nhau và báo cáo kết quả với GV. bất kì lên bảng, sau đó gọi HS lên bảng đọc và viết số tương ứng..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> b. Chọn hình phù hợp với số. - GV đọc 1 số chục hoặc tròn trăm bất kì, yêu cầu HS sử dụng bộ hình cá nhân của mình để lấy số ô vuông tương ứng với số mà GV đọc. 4. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Hướng dẫn học ở nhà. Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ............................................... Tiết 2:. ÔN TIẾNG VIỆT LUYỆN ĐỌC: KHO BÁU. I. Mục tiêu: - Đọc đúng và rõ ràng các từ ngữ: làm lụng, hão huyền (MB); chuyên cần, kho báu, hão huyền (MN). - Đọc đoạn từ: Ngày xưa.........đến khi đã lặn mặt trời. Chú ý ngắt hơi ở chỗ có dấu / và nghỉ hơi ở chỗ có dấu //. - Làm được bài tập 3, 4, 5. II. Chuẩn bị: - Phiếu nội dung bài tập . III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. GV chép đoạn văn cần luyện đọc lên bảng. - Hướng dẫn HS luyện đọc. - HS luyện đọc cá nhân theo cách ngắt nghỉ - Quan sát giúp HS yếu đọc đúng. hơi ở những chỗ có dấu/ và dấu //. 2. Hướng dẫn làm bài tập. * Bài 3: Khoanh tròn các chữ cái trước - HS làm bài cá nhân. những dòng nói về đức tính chịu khó của hai vợ chồng người nông dân : * Bài 4 : Làm theo lời cha, hai người con đã được gì ? Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng : a- Lấy được nhiều của cải ở kho báu. b- Thu hoạch được nhiều lúa trong mấy.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> mùa liên tiếp. c- Lấy được của cải trong kho báu, thu hoạch được nhiều lúa. * Bài 5 : Người cha muốn khuyên các con - HS làm bài theo cặp. điều gì khi dặn các con đào kho báu ? Khoanh tròn các chữ cái trước ý trả lời đúng : a- Chỉ cần đào của cải ở kho báu là được sống sung sướng. b- Cần chăm chỉ làm đất thật kĩ và trồng lúa thì sẽ có cuộc sống đầy đủ. c- Cứ đào bới đất mãi thì nhất định sẽ tìm được kho báu. - GV quan sát giúp HS yếu. - Thu một số bài chấm nhận xét. 3. Củng cố- Dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Hướng dẫn học ở nhà. Tiết 3: Mĩ thuật Giáo viên bộ môn dạy. Tiết 1:. Thứ ba ngày 20 tháng 3 năm 2012 (Buổi sáng) TOÁN(T138) Bài: SO SÁNH CÁC SỐ TRÒN TRĂM. I. Mục tiêu: - Biết so sánh các số tròn trăm. - Nắm được thứ tự các số tròn trăm. - Biết điền các số tròn trăm vào các vạch có trên tia số. II. Chuẩn bị: - Bộ đò dùng học toán. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV 1. Khởi động 2. Bài cũ 3. Bài mới : Giới thiệu bài Phát triển các hoạt động Hoạt động 1: Hướng dẫn so sánh. Hoạt động của HS.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> các số tròn trăm. - Gắn lên bảng 2 hình vuông biểu diễn 1 trăm, và hỏi: Có mấy trăm ô vuông? - Yêu cầu HS lên bảng viết số 200 xuống dưới hình biểu diễn. - 200 ô vuông và 300 ô vuông thì bên nào có nhiều ô vuông hơn? - Vậy 200 và 300 số nào lớn hơn? - 200 và 300 số nào bé hơn? - Gọi HS lên bảng điền dấu >, < hoặc = vào chỗ trống của: 200 . . . 300 và 300 . . . 200 - Tiến hành tương tự với số 300 và 400 Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành. * Bài 2: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài. - Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn. - Cho điểm từng HS.. - Có 200 - Có 300 ô vuông. - 300 ô vuông nhiều hơn 200 ô vuông. - 300 lớn hơn 200. - 200 bé hơn 300. - 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào bảng con. 200 < 300; 300 > 200 - Thực hiện yêu cầu của GV và rút ra kết luận: 300 < 400; 400 > 300. . 500 > 300; 300 < 500 - Bài tập yêu cầu chúng ta so sánh các số tròn trăm với nhau và điền dấu thích hợp. - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập. - Nhận xét và chữa bài.. - Bài tập yêu cầu chúng ta điền số * Bài 3: còn thiếu vào ô trống. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Các số được điền phải đảm bảo yêu - Các số cần điền là các số tròn trăm, số đứng sau lớn hơn số đứng trước. cầu gì? - Yêu cầu HS đếm các số tròn trăm từ - HS cả lớp cùng nhau đếm. 100 đến 1000 theo thứ tự từ bé đến - 2 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở bài tập. lớn, từ lớn đến bé. - Thực hiện theo yêu cầu của GV - Yêu cầu HS tự làm bài. - Chữa bài, sau đó vẽ 1 số tia số lên bảng và yêu cầu HS suy nghĩ để điền các số tròn trăm còn thiếu trên tia số. 4. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Hướng dẫn học ở nhà. Rút kinh ngiệm.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ............................................... Tiết 2:. CHÍNH TẢ (NV)(T55) Bài: KHO BÁU. I. Mục tiêu: - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi . - Làm được BT2,3 II. Chuẩn bị: - GV: Bảng lớp ghi sẵn nội dung các bài tập chính tả. - HS: SGK, vở. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV 1. Khởi động 2. Bài cũ 3. Bài mới : Giới thiệu bài Phát triển các hoạt động Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần chép - Đọc đoạn văn cần chép. - Nội dung của đoạn văn là gì?. Hoạt động của HS. - Theo dõi và đọc lại. - Nói về sự chăm chỉ làm lụng của hai vợ chồng người nông dân. - Những từ ngữ nào cho em thấy họ - Hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, ra đồng từ lúc ,… rất cần cù? b) Hướng dẫn cách trình bày - 3 câu. - Đoạn văn có mấy câu? - Trong đoạn văn những dấu câu nào - Dấu chấm, dấu phẩy được sử dụng. được sử dụng? - Những chữ nào phải viết hoa? Vì - Chữ Ngày, Hai, Đến vì là chữ đầu câu. sao? - HS đọc cá nhân, đồng thanh các từ c) Hướng dẫn viết từ khó khó. - MN: cuốc bẫm, trở về, gà gáy. - 2 HS lên bảng viết từ, HS dưới lớp d) Chép bài viết vào nháp. e) Soát lỗi g) Chấm bài Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> * Bài 2 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS lên bảng làm bài.. - Đọc đề bài. - 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Vở bài tập Tiếng Việt. * voi huơ vòi; mùa màng. * Bài 3a * thuở nhỏ; chanh chua. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - HS đọc cá nhân, đồng thanh - GV chép thành 2 bài cho HS lên thi - Đọc đề bài. tiếp sức. Tổng kết trò chơi, tuyên - Thi giữa 2 nhóm. dương nhóm thắng cuộc. Ơn trời mưa nắng phải thì - Cho điểm HS. Nơi thì bừa cạn, nơi thì cày sâu 4. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Hướng dẫn học ở nhà. Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ............................................... Tiết 3:. KỂ CHUYỆN(T28) Bài: KHO BÁU. I. Mục tiêu - Dựa vào gợi ý kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. * HS khá giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện. * Giáo dục KNS: - Tự nhận thức. - Xác định giá trị bản thân. - Lắng nghe tích cực. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng ghi sẵn các câu gợi ý. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV 1. Khởi động 2. Bài cũ 3. Bài mới :Giới thiệu: Phát triển các hoạt động Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện a) Kể lại từng đoạn truyện theo gợi ý. Hoạt động của HS.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> * Bước 1: Kể trong nhóm - Cho HS đọc thầm yêu cầu và gợi ý trên bảng phụ. - Chia nhóm, yêu cầu mỗi nhóm kể một đoạn theo gợi ý. * Bước 2: Kể trước lớp - Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên kể. - Tổ chức cho HS kể 2 vòng. - Yêu cầu các nhóm nhận xét, bổ sung khi bạn kể. - Tuyên dương các nhóm HS kể tốt. - Khi HS lúng túng GV có thể gợi ý từng đoạn.. - Kể lại trong nhóm. Khi HS kể các em khác theo dõi, lắng nghe, nhận xét, bổ sung cho bạn. - Mỗi HS trình bày 1 đoạn. - 6 HS tham gia kể. - Nhận xét theo các tiêu chí đã nêu ở tuần 1. - Hai vợ chồng chăm chỉ. - Họ thường ra đồng lúc gà gáy sáng và trở về khi đã lặn mặt trời. - Hai vợ chồng cần cù làm việc, chăm chỉ không lúc nào ngơi tay. Đến vụ lúa họ cấy lúa rồi trồng khoai, trồng cà, không để cho đất nghỉ. - Nhờ làm lụng chuyên cần, họ đã gây dựng được một cơ ngơi đàng hoàng. - Mỗi HS kể lại một đoạn. b) Kể lại toàn bộ câu chuyện - Mỗi nhóm 3 HS lên thi kể. Mỗi HS - Gọi 3 HS xung phong lên kể lại câu kể 1 đoạn. chuyện. - Gọi các nhóm lên thi kể. - 1 đến 2 HS kể lại toàn bộ câu - Chọn nhóm kể hay nhất. chuyện. - Gọi HS kể toàn bộ câu chuyện. - Cho điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Hướng dẫn học ở nhà. Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ............................................... Tiết 4:. ÔN TIẾNG VIỆT LUYỆN VIẾT. I. Mục tiêu: - Nghe viết chính xác bài: Kho báu (từ Theo lời cha ......đến của ăn của để). - Làm được bài tập 2, 3 trong VBT củng cố KT và KN. II. Chuẩn bị:.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> - GV: nội dung bài tập 2, 3. - HS vở ô li. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hướng dẫn HS nghe viết. - GV đọc đoạn viết. - 2 HS đọc lại. - Tìm hiểu nội dung đoạn viết. - HS trả lời. - Giáo viên đọc cho HS viết bài. - HS nghe viết bài vào vở. 2. Hướng dẫn làm bài tập. * Bài 2: Viết lại các từ ngữ cho đúng chính - HS làm bài vào vở . tả: huơ vòi, thuở xưa, quờ quạn, quở chách. * Bài 3: a) Điền vào chỗ trống s hoặc x để có tên các loài cây: Cây ...oan; cây ...oài; cây ...ấu. Cây ...u ...u; cây ...ung; cây hoa ...ung b) Chọn từ trong ngoặc để điền vào chỗ trống: ( kính, chín, tinh, nhịn) nhường ......; .....trọng; quả ....; trắng .... - GV chia nhóm và tổ chức cho HS hoạt - HS thảo luận nhóm 6 em. động theo nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - GV nhận xét chung. - Các nhóm khác nhận xét. 2. Thu vở chấm nhận xét. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Hướng dẫn học ở nhà. (Buổi chiều) Sinh hoạt Sao Thứ tư ngày 21 tháng 3 năm 2012 (Buổi sáng) Tiết 1: TOÁN(T139) Bài: CÁC SỐ TRÒN CHỤC TỪ 110 ĐẾN 200 I. Mục tiêu: - Nhận biết được các số tròn chục từ 110 đến 200. - Biết cách đọc, viết các số tròn chục từ 110 đến 200. - Biết cách so sánh các số tròn chục..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> II. Chuẩn bị: - Bộ đồ dùng học toán. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV 1. Khởi động 2. Bài cũ 3. Bài mới : Giới thiệu bài Phát triển các hoạt động Hoạt động 1: Giới thiệu các số tròn chục từ 110 đến 200. - Gắn lên bảng hình biểu diễn số 110 và hỏi: Có mấy trăm và mấy chục, mấy đơn vị? - Yêu cầu HS suy nghĩ và thảo luận để tìm ra cách đọc và cách viết của các số: 130, 140, 150, 160, 170, 180, 190, 200. - Yêu cầu cả lớp đọc các số tròn chục từ 110 đến 200. Hoạt động 2: So sánh các số tròn chục. - Gắn lên bảng hình biểu diễn 110 và hỏi: Có bao nhiêu hình vuông? - Vậy 110 và 120 số nào lớn hơn, số nào bé hơn? - Yêu cầu HS lên bảng điền dấu >, < vào chỗ trống. - Khi đó ta nói 120 lớn hơn 110 và viết 120>110, hay 110 bé hơn 120 và viết 110 < 120. - Yêu cầu HS dựa vào việc so sánh các chữ số cùng hàng để so sánh 120 và 130. Hoạt động 3: Luyện tập, thực hành. * Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài sau đó gọi 2 HS lên bảng, 1 HS đọc số để HS còn lại viết số. Nhận xét và cho điểm HS. * Bài 2: Đưa ra hình biểu diễn số để. Hoạt động của HS. - HS cả lớp đọc: Một trăm mười. - Số 110 có 3 chữ số, chữ số hàng trăm là chữ số 1, chữ số hàng chục là chữ số 1, chữ số hàng đơn vị là chữ số 0.. - HS thảo luận cặp đôi và viết kết quả vào bảng số trong phần bài học. - 2 HS lên bảng, 1 HS đọc số, 1 HS viết số, cả lớp theo dõi và nhận xét. - 120 hình vuông nhiều hơn 110 hình vuông, 110 hình vuông ít hơn 120 hình vuông. - 120 lớn hơn 110, 110 bé hơn 120. - Điền dấu để có: 110 < 120; 120>110.. + HS làm bài vào vở - Làm bài, sau đó theo dõi bài làm của 2 HS lên bảng và nhận xét..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> HS so sánh, sau đó yêu cầu HS so sánh số thông qua việc so sánh các chữ số cùng hàng. * Bài 3: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Để điền số cho đúng, trước hết phải thực hiện so sánh số, sau đó điền dấu - HS xếp hình. ghi lại kết quả so sánh đó. * Bài 4: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu HS tự làm bài. * Bài 5: Tổ chức cho HS thi xếp hình nhanh giữa các tổ. 4. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Hướng dẫn học ở nhà. Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ............................................... Tiết 2:. TẬP ĐỌC (T84) Bài: CÂY DỪA. I. Mục tiêu: - Biết ngắt nhịp thơ hợp lý khi đọc các câu thơ lục bát. - Hiểu ND: Cây dừa giống như con người, biết gắn bó với con người, với thiên nhiên(trả lời được các câu hỏi 1,2; thuộc 8 dòng thơ đầu) * HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 3 . II. Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ bài trong SGK. - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV 1. Bài cũ : - 2 HS đọc bài “Kho báu” - Đánh giá, ghi điểm . 2. Bài mới a/ Giới thiệu bài .. Hoạt động của HS - HS đọc bài trả lời câu hỏi - Nhận xét.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> b/ Luyện đọc + giải nghĩa từ - GV mẫu toàn bài - Yêu cầu đọc câu - HD cách đọc và chia 3 đoạn. - Chia lớp thành các nhóm 3. Tìm hiểu bài - Yêu cầu đọc thầm - Yêu cầu đọc câu hỏi và thảo luận theo bàn. - Em thích câu nào nhất? Vì sao? - Qua bài này em có nhận xét gì về cây dừa đối với quê hương? - HS nêu nội dung của bài . 4. Luyện đọc thuộc lòng - Chia nhóm và nêu yêu cầu - Nhận xét đánh giá. 5. Củng cố - dặn dò - Dừa thuộc loại cây gì dùng để làm gì?. - Theo dõi - Nối tiếp đọc câu - 3 HS nối tiếp đọc đoạn - Nêu nghĩa của từ SGK + Bạc phếch: Mất màu cũ đi + Đánh nhịp: Động tác đưa tay lên xuống… - Đọc trong nhóm - Đọc đồng thanh trong nhóm - Cử đại diện các nhóm thi đọc - Nhận xét bình chọn - Thực hiện - 2 HS đọc câu hỏi 1-2 - Thảo luận và báo cáo kết quả - C1:Ngọn dừa:Cái đầu biết gật - Thân dừa: bạc phếch, canh trời - Quả dừa: đàn lợn con, hũ rượu - C2:Nêu - Nối tiếp nhau cho ý kiến - Gắn bó như con người. - HS thực hiện - Đọc trong nhóm - Đọc đồng thanh - Thi đua đọc thuộc toàn bài. - Cây ăn quả, quả dừa dùng làm nước uống, mứt … - Miền Nam vùng ven biển.. - Dừa được trồng nhiều ở đâu? - Nhận xét giờ học. - Hướng dẫn học ở nhà. Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ...............................................
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tiết 4:. CHÍNH TẢ (NV)(T56) Bài: CÂY DỪA. I. Mục tiêu - Nghe viết chính xác bài CT, trình bày đúng các câu thơ lục bát. - Làm được BT2. II. Chuẩn bị - GV: Bài tập 2a viết vào giấy. Bảng ghi sẵn các bài tập chính tả. - HS: SGK, vở. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động 2. Bài cũ 3. Bài mới : Giới thiệu: Phát triển các hoạt động Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả - Theo dõi và đọc thầm theo. 1 HS a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết - GV đọc 8 dòng thơ đầu trong bài đọc lại bài. - Đoạn thơ nhắc đến lá dừa, thân dừa, Cây dừa. quả dừa, ngọn dừa. - Đoạn thơ nhắc đến những bộ phận - HS đọc lại bài sau đó trả lời: nào của cây dừa? - Các bộ phận đó được so sánh với - 8 dòng thơ. những gì? - Dòng thứ nhất có 6 tiếng. b) Hướng dẫn cách trình bày - Dòng thứ hai có 8 tiếng. - Đoạn thơ có mấy dòng? - Dòng thứ nhất có mấy tiếng? - Dòng thứ hai có mấy tiếng? - Đây là thể thơ lục bát. Dòng thứ - Chữ đầu dòng thơ phải viết hoa. nhất viết lùi vào 1 ô, dòng thứ 2 viết - tỏa; tàu dừa, ngọt, hũ… sát lề. - Các chữa cái đầu dòng thơ viết ntn? c) Hướng dẫn viết từ khó - GV đọc các từ khó cho HS viết. - HS làm bài tập d) Viết chính tả e) Soát lỗi Tên cây bắt Tên cây bắt g) Chấm bài đầu bằng s đầu bằng x.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài sắn, sim, xoan, xà cừ, tập sung, si, sen, xà nu, xương * Bài 2a : Gọi 1 HS đọc yêu cầu. súng, sâm, rồng, … - Dán hai tờ giấy lên bảng chia lớp sấu, sậy, … thành 2 nhóm, yêu cầu HS lên tìm - Đọc đề bài. từ tiếp sức. - 2 HS lên bảng viết lại, HS dưới lớp - Tổng kết trò chơi. viết vào Vở bài tập. - Nhận xét bài làm của bạn trên bảng. * Bài 3: Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc bài thơ. - Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Hướng dẫn học ở nhà. Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ............................................... Tiết 4:. ÔN TOÁN ÔN LUYỆN. I. Mục tiêu: - Biết quan hệ giữa đơn vị và chục; giữa chục và trăm; biết đơn vị nghìn, quan hệ giữa trăm và nghìn. - Nhận biết được các số tròn trăm, biết cách đọc ,viết các số tròn trăm. - Biết so sánh các số tròn trăm. II. Chuẩn bị: - HS VBT củng cố KT và KN. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hướng dẫn HS làm bài trong VBT củng cố KT và KN trang 22. * Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài sau - Bài tập yêu cầu chúng ta điền số đó gọi 2 HS lên bảng làm. thích hợp vào chỗ chấm..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập. - Nhận xét và chữa bài. * Bài 2: Viết (theo mẫu) - HS tự làm bài. * Bài 3: Bài tập yêu cầu chúng ta làm - Bài tập yêu cầu chúng ta so sánh. gì? - 3 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp * Bài 4: Bài tập yêu cầu chúng ta làm làm bài vào vở bài tập. gì? - Các số cần điền là các số tròn trăm, số đứng sau lớn hơn số đứng trước. - HS cả lớp cùng nhau đếm. 2. Thu bài chấm nhận xét. 3. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Hướng dẫn học ở nhà. Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... .............................................. (Buổi chiều) Nghỉ học. Tiết 1:. Thứ năm ngày 22 tháng 3 năm 2012 (Buổi sáng) TOÁN (T139) CÁC SỐ TỪ 101 ĐẾN 110. I. Mục tiêu: - Nhận biết được các số từ 101 đến 110. - Biết cách đọc viết các số 101 đến 110. - Biết cách so sánh các số từ 101 đến 110. - Biết thứ tự các số từ 101 đến 110. II. Chuẩn bị: - Bộ đồ dùng học toán. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV 1. Khởi động 2. Bài cũ 3. Bài mới: Giới thiệu. Hoạt động của HS.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Phát triển các hoạt động Hoạt động 1: Giới thiệu các số từ 101 đến 110. - Gắn lên bảng hình biểu diễn số 100 và hỏi: Có mấy trăm? - Giới thiệu số 102, 103 tương tự như giới thiệu số 101. - Yêu cầu HS thảo luận để tìm cách đọc và cách viết các số còn lại trong bảng: 104, 105, 106, 107, 108, 109, 110. - Yêu cầu HS cả lớp đọc lại các số từ 101 - 110. Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành. * Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. * Bài 2: Vẽ lên bảng tia số như SGK, sau đó gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập. - Nhận xét, cho điểm và yêu cầu HS đọc các số trên tia số theo thứ tự từ bé đến lớn. * Bài 3: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?. - Trả lời: Có 1 trăm, sau đó lên bảng viết 1 và cột trăm. - Thảo luận để viết số còn thiếu trong bảng, sau đó 3 HS lên làm bài trên bảng lớp, 1 HS đọc số, 1 HS viết số, 1 HS gắn hình biểu diễn số. - Làm bài theo yêu cầu của GV.. - Bài tập yêu cầu chúng ta điền dấu >, <, = vào chỗ trống. - Làm bài. - Bạn HS đó nói đúng. - 101 < 102 vì trên tia số 101 đứng trước 102, 102 > 101 vì trên tia số - Để điền dấu cho đúng, chúng ta 102 đứng sau 101. phải so sánh các số với nhau. - Viết lên bảng: 101 . . . 102 và hỏi: Hãy so sánh chữ số hàng trăm của - Làm bài theo yêu cầu, sau đó 1 HS 101 và số 102. - Yêu cầu HS tự làm các ý còn lại đọc bài làm của mình trước lớp của bài. - Tia số được viết theo thứ tự từ bé đến lớn, số đứng trước bao giờ cũng bé hơn số đứng sau. * Bài 4: Nêu yêu cầu và cho HS tự làm bài. 4. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Hướng dẫn học ở nhà. Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ............................................... Tiết 2:. LUYỆN TỪ& CÂU(T28) Bài: TỪ NGỮ VỀ CÂY CỐI. ĐẶT VÀ TLCH: ĐỂ LÀM GÌ? I. Mục tiêu: - Nêu được một số từ ngữ về cây cối (Bt1) - Biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ để làm gì ?(BT2); điền đúng dấu chấm ,dấu phẩy vào đoạn văn có chỗ trống (BT3) II. Chuẩn bị: - Bài tập 3 viết trên bảng lớp. - HS: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV 1. Khởi động 2. Bài cũ 3. Bài mới : Giới thiệu: Phát triển các hoạt động Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài * Bài 1 (Thảo luận nhóm) - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Phát giấy và bút cho HS - Gọi HS lên dán phần giấy của mình. - GV chữa, chọn lấy bài đầy đủ tên các loài cây nhất giữ lại bảng. - Gọi HS đọc tên từng cây. - Có những loài cây vừa là cây bóng mát, vừa là cây ăn quả, vừa là cây lấy gỗ như cây: mít, nhãn… * Bài 2 (Thực hành) - GV gọi HS đọc yêu cầu. - Gọi HS lên làm mẫu. - Gọi HS lên thực hành.. Hoạt động của HS. + Kể tên các loài cây mà em biết theo nhóm. - HS tự thảo luận nhóm và điền tên các loại cây mà em biết. - Đại diện các nhóm dán kết quả thảo luận của nhóm lên bảng. - 1 HS đọc. - HS 1: Người ta trồng cây bàng để làm gì? - HS 2: Người ta trồng cây bàng để lấy bóng mát cho sân trường, đường phố, các khu công cộng..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Nhận xét và cho điểm HS. * Bài 3: Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS lên bảng làm. - Gọi HS nhận xét, chữa bài.. + Điền dấu chấm hay dấu phẩy vào ô trống. - 1 HS lên bảng. HS dưới lớp làm vào Vở bài tập. “Chiều qua Lan nhận được thư bố. Trong thư, bố dặn dò hai chị em Lan rất nhiều điều. Song Lan nhớ nhất lời bố dặn riêng em ở cuối thư: “Con - Vì sao ở ô trống thứ nhất lại điền nhớ chăm bón cây cam ở đầu vườn dấu phẩy? để khi bố về, bố con mình có cam - Vì sao lại điền dấu chấm vào ô ngọt ăn nhé!” trống thứ hai? - Vì câu đó chưa thành câu. 4. Củng cố – Dặn dò - Vì câu đó đã thành câu và chữ đầu - Nhận xét tiết học. câu sau đã viết hoa. - Hướng dẫn học ở nhà. Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... .............................................. Tiết 3: TẬP VIẾT(T28) Bài: CHỮ HOA Y I. Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa Y(1 dòng cỡ vừa,1 dòng cỡ nhỏ ); chữ và câu ứng dụng :Yêu (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ )Yêu luỹ tre làng (3 lần) II. Chuẩn bị: - GV: Chữ mẫu Y. Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. - HS: Bảng, vở. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động 2. Bài cũ 3. Bài mới : Giới thiệu: Phát triển các hoạt động Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa * Hướng dẫn HS quan sát và nhận - HS quan sát.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> xét. * Gắn mẫu chữ Y - Chữ Y cao mấy li? - Viết bởi mấy nét? - GV chỉ vào chữ Y và miêu tả: - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. * HS viết bảng con. - GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. - GV nhận xét uốn nắn. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. * Treo bảng phụ - Giới thiệu câu: Yêu luỹ tre làng. - Quan sát và nhận xét: - Nêu độ cao các chữ cái. Cách đặt dấu thanh ở các chữ.. - 8 li. - 2 nét - HS quan sát - HS tập viết trên bảng con. - HS đọc câu - Y : 5 li - l, y, g : 2,5 li - t : 1,5 li - r : 1,25 li - e, u, a, n : 1 li - Dấu ngã (~) trên y - Dấu huyền ( `) trên a - Khoảng chữ cái o. - Các chữ viết cách nhau khoảng - HS viết bảng con - Vở Tập viết chừng nào? - GV viết mẫu chữ: Yêu lưu ý nối nét Y và êu. - HS viết bảng con: Y - HS viết vở - GV nhận xét và uốn nắn. Hoạt động 3: Viết vở * Vở tập viết: - GV nêu yêu cầu viết. - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. - Chấm, chữa bài. 4. Củng cố – Dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Hướng dẫn học ở nhà. Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ...............................................
<span class='text_page_counter'>(22)</span> Tiết 4:. ÔN TIẾNG VIỆT LUYỆN ĐỌC: CÂY DỪA. I. Mục tiêu: - Đọc đúng và rõ ràng các từ ngữ: bạc phếch, tàu dừa, hũ rượu, đủng đỉnh. - Đọc đoạn từ: Cây dừa xanh.........đến chải vào mây xanh. Chú ý ngắt nhịp thơ ở chỗ có dấu /. - Làm được bài tập 3, 4. II. Chuẩn bị: - Phiếu nội dung bài tập . III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. GV chép đoạn thơ cần luyện đọc lên bảng. - Hướng dẫn HS luyện đọc. - HS luyện đọc cá nhân theo cách ngắt hơi ở - Quan sát giúp HS yếu đọc đúng. những chỗ có dấu/. 2. Hướng dẫn làm bài tập. * Bài 3: Nối tên bộ phận của cây dừa ghi ở - HS làm bài cá nhân. cột A với sự vật so sánh ghi ở cột B. * Bài 4 : Khoanh tròn các chữ cái trước những dòng nói về cây dừa cùng các vật khác tô đẹp thêm cảnh thiên nhiên. - GV quan sát giúp HS yếu. - HS làm bài theo cặp. - Thu một số bài chấm nhận xét. 3. Củng cố- Dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Hướng dẫn học ở nhà. (Buổi chiều) Tiết 1: TẬP LÀM VĂN(T28) Bài: ĐÁP LỜI CHIA VUI. TẢ NGẮN VỀ CÂY CỐI. I. Mục tiêu: - Biết đáp lại lời chia vui trong trong tình huống giao tiếp cụ thể (BT1) - Đọc và trả lời các câu hỏi về bài miêu tả ngắn (BT2); viết được các câu trả lời cho phần BT2(BT3) * Giáo dục KNS: - Giao tiếp: ứng xử văn hoá. - Lắng nghe tích cực. II. Chuẩn bị: - GV: Tranh minh hoạ trong SGK. Tranh (ảnh) hoặc quả măng cụt thật..
<span class='text_page_counter'>(23)</span> - HS: SGK, vở. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV 1. Khởi động 2. Bài cũ 3. Bài mới : Giới thiệu bài. Phát triển các hoạt động Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập * Bài 1 - Treo bức tranh và gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Gọi 2 HS lên làm mẫu. - Yêu cầu HS nhắc lại lời của HS 2, sau đó suy nghĩ để tìm cách nói khác. - Yêu cầu nhiều HS lên thực hành. * Bài 2: GV đọc mẫu bài Quả măng cụt. - GV cho HS xem tranh (ảnh) hoặc quả măng cụt thật. - Cho HS thực hiện hỏi đáp theo từng nội dung - Yêu cầu HS nói liền mạch về hình dáng bên ngoài của quả măng cụt. Cho HS chỉ vào quả thật hoặc tranh ảnh cho sinh động. - Nhận xét, cho điểm từng HS. - Phần nói về ruột quả và mùi vị của quả măng cụt. Tiến hành tương tự phần a. * Bài 3 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự viết. - Yêu cầu HS đọc bài của mình. Lưu ý nhận xét về câu, cách sáng tạo mà vẫn đúng. - Cho điểm từng HS. 4. Củng cố – Dặn dò. Hoạt động của HS. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm và suy nghĩ về yêu cầu của bài. - HS 1: Chúc mừng bạn đã đoạt giải cao trong cuộc thi. - HS 2: Cảm ơn bạn rất nhiều. - HS phát biểu ý kiến về cách nói khác. - 2 HS đọc lại bài. Cả lớp đọc thầm theo. - Quan sát. - HS hoạt động theo cặp hỏi – đáp trước lớp. VD: HS 1: Quả măng cụt hình gì? HS 2: Quả măng cụt tròn như quả cam. - 3 đến 5 HS trình bày.. - Viết vào vở các câu trả lời cho phần a - Tự viết trong 5 đến 7 phút. - 3 đến 5 HS được trình bày bài viết của mình..
<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Nhận xét tiết học. - Hướng dẫn học ở nhà. Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ............................................... Tiết 2:. ÔN TOÁN ÔN LUYỆN. I. Mục tiêu: - Nhận biết được các số tròn chục từ 110 đến 200. - Biết cách đọc, viết các số tròn chục từ 110 đến 200. - Biết cách so sánh các số tròn chục. II. Chuẩn bị: - HS: VBT củng cố KT và KN. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hướng dẫn HS làm bài trong VBT củng có KT và KN trang 23, 24. * Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài sau - HS thảo luận cặp đôi và viết kết đó gọi 2 HS lên bảng, 1 HS đọc số để quả vào bảng số trong phần bài học. HS còn lại viết số. Nhận xét và cho - 2 HS lên bảng cả lớp theo dõi và điểm HS. nhận xét. * Bài 2: HS so sánh số thông qua việc so sánh các chữ số cùng hàng. * Bài 3: Bài tập yêu cầu chúng ta làm + HS làm bài vào vở gì? - Làm bài, sau đó theo dõi bài làm * Bài 4: Bài tập yêu cầu chúng ta làm của 2 HS lên bảng và nhận xét. gì? - Yêu cầu HS tự làm bài. 2. Thu bài chấm nhận xét. 3. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Hướng dẫn học ở nhà. Tiết 3:ÔN TIẾNG VIỆT LUYỆN VIẾT.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> I. Mục tiêu: - Biết điền vào chỗ trống câu trả lời phù hợp với tình huống. - Viết đoan văn khoảng 5 câu nói về một thứ quả em thích. II. Chuẩn bị: - HS vở ô li. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hướng dẫn HS điền vào chỗ trống câu trả lời phù hợp với tình huống dưới đây. - HS viết tiếp vào chỗ chấm. 2. Hướng dẫn HS viết đoạn văn theo gợi ý. - Qủa em thích là quả gì? To bằng chừng - HS làm bài vào vở theo gợi ý. nào? - Vỏ quả màu gì? Vỏ nhẵn hay xù xì có gai? - Qủa chín nhiều vào mùa nào? Mùi vị ra sao? - Vì sao em thích loại quả đó? + Quan sát giúp HS yếu làm bài. 3. Thu vở chấm nhận xét. 4. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Hướng dẫn học ở nhà. Tiết 4: Thể dục Giáo viên bộ môn dạy Thứ sáu ngày 23 tháng 3 năm 2012 Giáo viên bộ môn dạy.
<span class='text_page_counter'>(26)</span>