Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (310.44 KB, 21 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ - ngày Hai 18/03/2013. Ba 19/03/2013. Tư 20/03/2013. Năm 21/03/2013. Sáu 22/03/2013. Môn SHĐT Toán Mỹ Thuật Tập đọc Lịch sử Đạo đức Toán Thể dục Chính tả LT&C Kỹ thuật Toán Thể dục Tập đọc Địa lý Anh văn Toán LT&C Kể chuyện Khoa học Tập làm văn GDNGLL Toán Tập làm văn Anh văn Âm nhạc Khoa học Sinh hoạt lớp. Tiết 27 131 27 53 27 27 132 53 27 53 27 133 54 54 27 53 134 54 27 53 53 03 135 54 54 27 54 27. * GDBVMT: + ĐĐ : + MT : Bộ phận + KH : Liên hệ / Bộ phận + KH: Liên hệ / Bộ phận + ĐL : Bộ phận *KNS: ĐĐ, KH, KC * SDNLTK&HQ: + KH : Bộ phận ( Tiết 53 ) * HT<TGĐĐHCM: + KC:. Tuần 27:. LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 27 ********************** Bài dạy Chào cờ đầu tuần. Luyện tập chung . Vẽ theo mẫu : Vẽ cây .(GDBVMT) Dù sao trái đất vẫn quay . Thành thị ở thế kỉ XVI - XVII . Tích cực tham gia hoạt động nhân đạo .( Tiết 2 ) Kiểm tra định kì . (Giữa học kì II ) GV chuyên Bài thơ về tiểu đội xe không kính . ( Nhớ - viết ) Câu khiến . Lắp cái đu . (Tiết 1 ) Hình thoi . GV chuyên Con sẻ . Dãy đồng bằng duyên hải miềnTrung. (GDBVMT) GV chuyên Diện tích hình thoi . Cách đặt câu khiến . Kể chuyện được chứng kiến hoạt tham gia . Các nguồn nhiệt .(GDBVMT) Miêu tả cây cối . (kiểm tra viết ) Tổ chức kỉ niệm ngày 26-3 Luyện tập . Trả bài viết miêu tả cây cối . GV chuyên Ôn tập bài hát : Chú voi ở bản Đôn . TĐN số 7 Nhiệt cần cho sự sống.(GDBVMT) Sinh hoạt lớp tuẩn 27 Nhơn Mỹ, ngày. tháng 03 năm 2013 Tổ trưởng. Trịnh Thị Thùy Trang. Thứ hai, ngày 18 tháng 03 năm 2013.. TL.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Toán LUYỆN TẬP CHUNG.. TIẾT 132 : I - MỤC TIÊU : 1 - Kiến thức & Kĩ năng : - Rút gọn được phân số . - Nhận biết được phân số bằng nhau . - Biết giải bài toán có lời văn có liên quan đến phân số . 2 - Giáo dục: - Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập . II - CHUẨN BỊ: Phiếu kiểm tra. III - LÊN LỚP : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Luyện tập chung. 3. Bài mới : (27’) a) Giới thiệu bài : b) Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Bài tập 1: Yêu cầu rút gọn các phân số rồi so sánh các phân số bằng nhau. Bài tập 2: Lập phân số rồi tìm phân số của một số. Phân số chỉ ba tổ HS là Số HS của ba tổ là 32 x = 24 (bạn) Bài tập 3: Các bước giải đúng: *Tìm độ dài đoạn đường đã đi *Tìm độ dài đoạn đường còn lại. Đáp số: 5 km. Bài tập 4 ( HS giỏi ): Các bước giải: *Tìm số xăng lấy ra lần sau *Tìm số xăng lấy ra hai lần *Tìm số xăng lúc đầu có trong kho. Đáp số: 100 000 l xăng 4. Củng cố : (3’) - Chấm bài , nhận xét . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Làm lại bài tập 3. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. HS làm bài. HS làm bài HS làm bài. Tập đọc DÙ SAO TRÁI ĐẤT VẪN QUAY !. Tiết 53: I-MỤC TIÊU : 1 - Kiến thức & Kĩ năng : - Đọc đúng các tên riêng tiếng nước ngồi ; biết đọc với giọng kể chậm rãi , bước đầu bộc lộ được thái độ và ca ngợi hai nhà bác học dũng cảm . - Hiểu ND : Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học. ( trả lời được các CH trong SGK ) 2 - Giáo dục: - Giáo dục HS lòng dũng cảm và làm những việc làm thể hiện lòng dũng cảm , làm điều đúng dù biết rằng sẽ gặp nguy hiểm. II- CHUẨN BỊ: - Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Chân dung Cô-péc-ních , Ga-li-lê. ; sơ đồ quả đất trong vũ trụ. - Bảng phụ viết sẵn từ, câu cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm. III - LÊN LỚP : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’): Ga-vrốt ngồi chiến luỹ - Kiểm tra 2,3 HS đọc và trả lời câu hỏi. 3. Bài mới : (27’) a) Giới thiệu bài : b) Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc - GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS. - Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó. - Đọc diễn cảm cả bài. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài - Ý kiến của Cô-péch-ních có điểm gì khác ý kiến chung lúc bấy giờ ?. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - HS khá giỏi đọc toàn bài . - HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn. - 1,2 HS đọc cả bài . - HS đọc thầm phần chú giải từ mới.. - HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu hỏi - Thời đó , người ta cho rằng trái đất là trung tâm của vũ trụ, đứng yên một chỗ, còn mặt trời, mặt trăng và các vì sao phải quay xung quanh nó. Cô-péch-ních đã chứng minh ngược lại : chính trái đất mới là một hành tinh quay xung - Ga-li-lê viết sách nhằm mục đích gì ? quanh mặt trời. - ủng hộ tư tưởng khoa học của Cô-péch-ních. - Vì sao tồ án lúc bấy giờ xử phạt ông ? - cho rằng ông đã chống đối quan điểm của Giáo hội , nói ngược lại những lời phán bảo của Chúa trời. - Lòng dũng cảm của Cô-péc-ních và Ga-li-lê thể - Hai nhà bác học đã dám nói ngược lại những hiện ở chỗ nào? lời phán bảo của Chúa trời, đối lập với quan điểm của Giáo hội lúc bấy giờ, mặc dù họ biết việc làm đó sẽ nguy hại đến tính mạng. Ga-li-lê d - Hoạt động 3: Đọc diễn cảm đã phải trải qua năm tháng cuối đời trong cảnh - GV đọc diễn cảm đoạn Chưa đầy một ……vẫn tù đày vì bảo vệ chân lí khoa học. quay. Giọng kể rõ ràng, chậm rãi , nhấn giọng câu nói nổi tiếng của Ga-li-lê : “ Dù sao thì trái đất vẫn - HS luyện đọc diễn cảm. quay “ ; đọc với cảm hứng ca ngợi lòng dũng cảm - Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm bài văn. của hai nhà bác học. 4. Củng cố : (3’) - Nêu lại ý nghĩa của bài . - Giáo dục HS lòng dũng cảm và lòng tự hào dân tộc về ý chí và lòng dũng cảm của con người Việt Nam. 5. Dặn dò : (1’) - GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. - Chuẩn bị : Con sẻ. Tiết 27:. Lịch sử THÀNH THỊ Ở THẾ KỈ XVI- XVII.. I.MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức & Kĩ năng :.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Miêu tả những nét cụ thể, sinh động về ba thành thị :Thăng Long, Phố Hiến, Hội An ở thế kỉ XVI – XVII để thấy rằng thương nghiệp thời kỳ này rất phát triển ( cảnh buôn bán nhộn nhịp, phố phường, nhà cửa, cư dân ngoại quốc,….) - Dùng lược đồ chỉ vị trí và quan sát tranh, ảnh về các thành thị này . 2 - Giáo dục: - Có ý thức giữ gìn và bảo vệ các khu phố cổ . II. CHUẨN BỊ : - Bản đồ Việt Nam - SGK - Tranh vẽ cảnh Thăng Long và Phố Hiến ở thế kỉ XVI – XVII . - Phiếu học tập ( Chưa điền ) III - LÊN LỚP : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong - Chúa Nguyễn đã làm gì để khuyến khích người dân đi khai hoang? - Cuộc sống giữa các tộc người ở phía nam đã đem lại đến kết quả gì? - GV nhận xét 3. Bài mới : (27’) a) Giới thiệu bài : b) Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Hoạt động1: GV giới thiệu: Thành thị ở giai đoan này không là trung tâm chính trị , quân sự mà còn là nơi tập trung đông dân cư, thương nghiệp và công nghiệp phát triển . GV treo bản đồ Việt Nam Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm các thành thị GV yêu cầu HS làm phiếu học tập -Chốt ý như bảng thống kê.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động cả lớp. HS xem bản đồ và xác định vị trí của Thăng Long, Phố Hiến, Hội An. Hoạt động cá nhân - Đọc nhận xét của ngưới nước ngồi về Thăng Long , Phố Hiến , Hội An và điền vào bảng thống kê . - Dựa vào bảng thống kê và nội dung SGK để mô tả lại các thành thị Thăng Long, Phố Hiến, Hội An ( bằng lời , bài viết hoặc tranh vẽ ). Hoạt động cả lớp HS hoạt động theo nhóm sau đó cử đại diện lên báo cáo - Thành thị nước ta lúc đó tập trung đông người, quy mô hoạt độngvà buôn bán rộng lớn và sầm uất. - Sự phát triển của thành thị phản ánh sự phát triển mạnh của nông nghiệp, thủ công nghiệp.. Hoạt động 3: + Hướng dẫn HS thảo luận . - Nhận xét chung về số dân, quy mô và hoạt động buôn bán trong các thành thị ở nước ta vào thế kỉ XVI – XVII? Theo em, hoạt động buôn bán ở các thành thị trên nói lên tình hình kinh tế ( nông nghiệp , thủ công nghiệp , thương nghiệp ) ở nước ta thời đó như thế nào? 4. Củng cố : (3’) - Tập làm hướng dẫn viên du lịch. HS giới thiệu tranh ảnh sưu tầm. 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài: Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long. Đạo đức TIẾT 27: TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO (TIẾT 2) I - MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức & Kĩ năng : - Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo ..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp, ở trường và cộng đồng . - Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia . * HS khá, giỏi : - Nêu được ý nghĩa của hoạt động nhân đạo. * Kĩ năng sống: - Đảm nhận trách nhiệm khi nhận tham gia các hoạt động nhân đạo. .2 - Giáo dục: - Biết thông cảm với những người gặp khó khăn hoạn nạn II - CHUẨN BỊ: GV : - SGK -Giấy khổ lớn ghi kết quả thảo luận nhóm từ bài tập 5 , SGK HS : - SGK III - LÊN LỚP : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2.Bài cũ : (3’) Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo. - Vì sao cần tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo ? - Các em có thể và cần tham gia những hoạt động nhân đạo nào ? 3.Bài mới : (27’) a) Giới thiệu bài : Thực hành b) Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1 : *Làm việc theo nhóm đôi ( bài tập 4 , SGK ) -Nêu yêu cầu bài tập . - GV kết luận : Các nhóm HS thảo luận . + (b) , (c) , ( e) là việc làm nhân đạo. - Đại diện các nhóm trình bày ý kiến trước + (a), (d) không phải là hoạt động nhân đạo. lớp. Cả lớp nhận xét , bổ sung . Hoạt động 2: * Xử lí tình huống ( Bài tập 2 , SGK ) - Các nhóm HS thảo luận. - Chia nhóm và giao cho mỗi HS thảo luận một tình - Theo từng nội dung, đại diện các nhóm trình huống . bày, bổ sung , tranh luận ý kiến trước lớp. - GV rút ra kết luận : - Tình huống (a ) :Có thể đẩy xe lăn giúp bạn ( nếu bạn có xe lăn ), quyên góp tiền giúp bạn mua xe ( nếu bạn chưa có xe lăn và có nhu cầu ) . . . - Tình huống ( b ) : Có thể thăm hỏi, trò chuyện với bà cụ, giúp đỡ bà cụ những công việc lặt vặt hằng ngày như lấy nước, quét nhà, quét sân, nấu cơm, thu dọn nhà cửa. . . - Các nhóm thảo luận và ghi kết quả ra giấy to Hoạt động 3 : theo mẫu bài tập 5 *Thảo luận nhóm ( bài tập 5 , SGK; KNS ) - Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm. - Đại diện nhóm trình bày, lớp trao đổi , thảo - GV kết luận : Cần phải cảm thông ,chia sẻ, giúp đỡ luận. những người khó khăn, hoạn nạn bằng cách tham gia những hoạt động nhân đạo phù hợp với khả năng. - GV nhận xét ngắn gọn, khen ngợi hành vi tốt và khuyến khích những em khác noi theo. 4. Củng cố : (3’) - Đọc ghi nhớ trong SGK . - Thực hiện kế hoạch giúp đỡ những người khó khăn , hoạn nạn đã xây dựng. - Thực hiện nội dung 2 trong mục “thực hành” của SGK 5. Dặn dò : (1’) - Thực hiện nội dung trong mục thực hành của SGK - Chuẩn bị : Tôn trọng luật lệ an toàn giao thông..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Thứ ba , ngày 19 tháng 03 năm 2013. Toán KIỂM TRA ĐỊNH KÌ.(Giữa học kì II) TIẾT 27:. Chính tả ( Nhớ - viết ) BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH.. I -MỤC TIÊU : 1 - Kiến thức & Kĩ năng : - Nhớ và viết đúng bài CT ; biết trình bày các dòng thơ theo thể tự do và trình bày các khổ thơ . - Làm đúng BT CT phương ngữ ( 2 ) a/b, hoặc ( 3 ) a/b .. 2 - Giáo dục: - Giáo dục HS có ý thức viết đúng , viết đẹp tiếng Việt II - CHUẨN BỊ: - Một số tờ phiếu khổ rộng kẻ bảng nội dung BT2 a. - Viết nội dung BT 3a hay 3b. III - LÊN LỚP : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) : Thắng biển. HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai tiết trước. Nhận xét phần kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới : (27’) a) Giới thiệu bài : b) Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe viết. a. Hướng dẫn chính tả: -Giáo viên đọc đoạn viết chính tả: Bài thơ về tiểu đội xe không kính . -Học sinh đọc thầm đoạn chính tả: 3 khổ thơ cuối. -Cho HS luyện viết từ khó b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả: -Nhắc cách trình bày bài -Giáo viên đọc cho HS viết -Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh sốt lỗi. Hoạt động 2: Chấm và chữa bài. Chấm tại lớp 5 đến 7 bài. Giáo viên nhận xét chung Hoạt động 3: HS làm bài tập chính tả -Giáo viên giao việc. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH -HS theo dõi trong SGK -HS đọc thầm -HS viết bảng con: xoa mắt đắng, đột ngột, sa, ùa vào, ướt. -HS nghe. -HS viết chính tả. -HS dò bài. -HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi ra ngồi lề trang tập -HS đọc yêu cầu bài tập 2b, 3b. -Cả lớp đọc thầm -Cả lớp làm bài tập -HS trình bày kết quả bài làm. Bài 2b: Ba tiếng không viết với dấu ngã: ải, ẩn, gửi, buổi, thẳng. Ba tiếng không viết với dấu hỏi: ẵm, giỗ, nghĩa. Bài 3b: đáy biển, thung lũng.. - Nhận xét và chốt lại lời giải đúng 4. Củng cố : (3’) -HS nhắc lại nội dung học tập - Giáo dục HS có ý thức viết đúng , viết đẹp tiếng Việt . 5. Dặn dò : (1’) Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có ) Nhận xét tiết học, làm VBT 2a và 3a, chuẩn bị tiết 29.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Luyện từ và câu CÂU KHIẾN.. TIẾT 53 : I -MỤC TIÊU : 1 - Kiến thức & Kĩ năng : - Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu khiến . ( ND Ghi nhớ ) - Nhận biết được câu khiến trong đoạn trích ( BT1, mục III ) ; bước đầu biết đặt câu khiến nói với bạn, với anh chị em hoặc với thầy cô ( BT3 ) . * HS khá, giỏi : - tìm thêm được các câu khiến trong SGK ( BT2, mục III ) ; đặt được 2 câu khiến với 2 đối tượng khác nhau ( BT3 ) 2 - Giáo dục: - Giáo dục HS có ý thức dùng đúng câu tiếng Việt . II - CHUẨN BỊ: Bảng phụ viết câu khiến ở BT1 (phần nhận xét ) Bốn băng giấy - mỗi băng viết một đoạn văn ở BT1 (phần luyện tập ). Một số tờ giấy để HS làm BT2 – 3 (phần luyện tập ) . III - LÊN LỚP : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (5’) : MRVT: Dũng cảm. - 1 em sử dụng các từ đã học để đặt câu. 3. Bài mới : (27’) a) Giới thiệu bài : Câu khiến. b) Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Hoạt động1: Nhận xét Bài tập 1,2 -GV chốt lại lời giải đúng Bài tập 3: GV theo dõi nhận xét. Hoạt động 2: Ghi nhớ Hoạt động 3: Luyện tập Bài tập 1: GV dán bốn băng giấy,mỗi băng viết một đoạn văn, mời 4 HS lên bảng gạch dưới câu khiến. GV nhận xét.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HS đọc yêu cầu HS phát biểu ý kiến *Mẹ mời sứ giả vào đây cho con ! *Tác dụng: dùng để nhờ mẹ gọi sứ giả vào. *Cuối câu có dấu chấm than. - HS đọc yêu cầu, tự đặt câu để mượn quyển vở của bạn bên cạnh, viết vào vở -Từng HS đọc câu mình đặt -HS khác nhận xét. - Ba HS đọc ghi nhớ, một HS lấy ví dụ minh hoạ. -HS đọc yêu cầu -HS trao đổi với bạn bên cạnh. - HS trình bày kết quả. *Đoạn a: Hãy gọi người hàng hành vào cho ta! *Đoạn b: Lần sau, khi nhảy múa phải chú ý nhé! Đừng có nhảy lên boong tàu! *Đoạn c: Nhà vua hồn gươm lại cho Long Vương. *Đoạn c: Con đi chặt cho đủ một trăm đốt tre, mang về đây cho ta. HS đọc yêu cầu HS thảo luận nhóm. HS trình bày kết quả. HS đọc yêu cầu HS đặt câu khiến theo yêu cầu. Lần lượt từng HS đặt. Bài tập 2: GV phát giấy cho HS các nhóm, ghi lời giải vào giấy. GV nhận xét. Bài tập 3: Giáo viên nhắc: HS đặt câu khiến phải phù hợp với đối tượng mình yêu cầu. 4. Củng cố : (3’) - Giáo dục HS có ý thức dùng đúng câu tiếng Việt . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học .- Chép bài tập 3 vào vở. - Chuẩn bị: Cách đặt câu khiến..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Kĩ thuật LẮP CÁI ĐU.. TIẾT52: I - MỤC TIÊU : 1 - Kiến thức & Kĩ năng : - Chọn đúng , đủ số lượng các chi tiết để lắp cái đu . - Lắp được cái đu theo mẫu . * HS khéo tay :Lắp được cái đu theo mẫu. Đu lắp được tương đối chắc chắn . Ghế đu giao động nhẹ nhàng . 2 - Giáo dục: - Rèn luyện tính cẩn thận , làm việc theo quy trình . - Giáo dục HS có ý thức đảm bảo an tồn lao động. II. CHUẨN BỊ : Giáo viên : Mẫu cái đu đã lắp sẵn ; Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật . Học sinh : SGK , bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật . III - LÊN LỚP : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Bài: Các chi tiết và dụng cụ của bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.(tiết 2) Yêu cầu hs nêu tên gọi hình dạng các chi tiết trong bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. Đánh giá mức độ hiểu biết về Các chi tiết và dụng cụ của bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. 3. Bài mới : (27’) a) Giới thiệu bài : LẮP CÁI ĐU (tiết 1) b) Các hoạt động :. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN *Hoạt động 1:GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu: -GV cho HS quan mẫu cái đu đã lắp sẵn. -GV hướng dẫn hs quan sát từng bộ phận của cái đu và đặt câu hỏi: cái đu có những bộ phận nào? -GV chốt ý. *Hoạt động 2:Gv hướng dẫn thao tác kĩ thuật. a) GV hướng dẫn HS chọn các chi tiết: - GV cùng hs chọn các chi tiết theo sgk và để nắp hộp theo từng loại. - GV gọi hs chọn một vài chi tiết cần lắp cái đu. b) Lắp từng bộ phận: - Lắp giá đỡ đu: GV đặt các câu hỏi ngoài SGK. - Lắp ghế đu:GV đặt câu hỏi . - Lắp trục đu vào ghế đu:gọi một em lên lắp và GV nhận xét. c) Lắp ráp cái đu:gv tiến hành lắp ráp các bộ phận hoàn thành cái đu và kiểm tra sự dao động của cái đu. d) Hướng dẫn hs tháo các chi tiết: - Tháo rời từng bộ phận, từng chi tiết theo trình tự ngược lại với trình tự lắp. - Tháo xong xếp gọn các chi tiết vào hộp. 4. Củng cố : (3’) . - Nhắc lại các chi tiết chính. - Giáo dục HS có ý thức đảm bảo an toàn lao động.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - HS quan mẫu cái đu đã lắp sẵn. - HS quan sát từng bộ phận của cái đu và trả lời câu hỏi -HS nêu tác dụng của cái đu trong thực tế. -Theo dõi. - HS chọn các chi tiết theo sgk và để nắp hộp theo từng loại. - HS chọn một vài chi tiết cần lắp cái đu.. - Nắm thao tác lắp.. - Tập lắp ráp Nắm thao tác tháo..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét sự chuẩn bị , tinh thần thái độ học tập của HS .. Thứ tư, ngày 20 tháng 03 năm 2013. Toán HÌNH THOI .. TIẾT 133: I - MỤC TIÊU : 1 - Kiến thức & Kĩ năng : -Nhận biết được hình thoi và một số đặc điểm của nó . 2 - Giáo dục: - Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập . II – CHUẨN BỊ : Hình như SGK, giấy kẻ ô vuông cạnh 1cm, thước kẻ, kéo, ê- ke . III - LÊN LỚP : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Kiểm tra định kì 3. Bài mới : (27’) a) Giới thiệu bài : Hình thoi b) Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Hoạt động 1: Hình thành biểu tượng về hình thoi *GV cùng HS lắp ghép mô hình hình vuông. *Xô lệch hình vuông để được một hình mới. *Dùng mô hình vừa lắp để vẽ hình.Đó là hình thoi. *Hình minh hoạ như SGK. Hoạt động 2: Nhận biết một số đặc điểm của hình thoi. Sử dụng mô hình lắp ghép hình thoi, đặt câu hỏi để HS tự phát hiện các đặc điểm của hình thoi: * Căn cứ vào các hình đã học , em hãy nhận xét về cạnh và góc của hình thoi. Nhận xét các cạnh đối diện của hình thoi. Các cạnh đối diện song song và bằng nhau. Kết luận: Hình thoi có hai cặp cạnh đối diện song song và bốn cạnh bằng nhau. Hoạt động 3: Thực hành. Bài 1: Củng cố biểu tượng hình thoi. - GV chốt lại lời giải đúng Bài 2: Nhận biết thêm một số đặc điểm của hình thoi. Nhận xét: Hình thoi có hai đường chéo vuông góc với nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. - GV chốt lại lời giải đúng. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH -HS lắp ghép mô hình hình vuông. Dùng mô hình vừa lắp để vẽ hình vuông. -Quan sát hình vẽ, nhận ra các hoạ tiết trên hình thoi. -HS nhận xét. -Quan sát mô hình. -HS nhận xét và trả lời ( như SGK). -Vài em lên bảng chỉ và nhắc lại các đặc điểm của hình thoi. - HS nhận dạng các hình trong SGK .. -Tự xác định các đường chéo của hình thoi. - Dùng ê- ke kiểm tra hai đường chéo có vuông góc với nhau hay không? - Dùng thước đo để kiểm tra xem hai đường chéo hình thoi có cắt nhau tại trung điểm mỗi đường hay không? -Phát biểu. Bài 3:Nhận dạng hình thoi qua hoạt động gấp, - HS thực hiện các thao tác như SGK. cắt hình. -1 HS lên bảng thực hiện thao tác - GV chốt lại lời giải đúng . 4. Củng cố : (3’) - Nêu lại đặc điểm của hình thoi..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị : Diện tích hình thoi.. Tập đọc CON SẺ.. Tiết 54: I-MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức & Kĩ năng : - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài phù hợp với nội dung ; bước đầu biết nhấn giọng từ ngữ gợi tả, gợi cảm . - Hiểu ND : Ca ngợi hành động dũng cảm, xả thân cứu sẻ non của sẻ già.( trả lời được các CH trong SGK ) 2 - Giáo dục: - Giáo dục HS lòng dũng cảm và làm những việc làm thể hiện lòng dũng cảm , tôn trọng và cảm phục những người có hành động dũng cảm. II- CHUẨN BỊ: - Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bảng phụ viết sẵn từ, câu cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm. III - LÊN LỚP : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’): Dù sao trái đất vẫn quay ! - Kiểm tra 2,3 HS đọc và trả lời câu hỏi. - GV nhận xét , chấm điểm. 3. Bài mới : (27’) a) Giới thiệu bài : Con Sẻ. b) Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc - HS khá giỏi đọc toàn bài . - GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc - HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn. cho HS. - 1,2 HS đọc cả bài . - Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó. - HS đọc thầm phần chú giải từ mới. - Đọc diễn cảm cả bài. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài - HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu hỏi . *Trên đường đi con chó : - Trên đường đi con chó thấy gì ? Nó định làm + đánh hơi thấy 1 con sẻ non vừa rơi từ trên tổ gì ? xuống. + Nó chậm rãi tiến lại gần chú sẻ non. * Đột nhiên một con sẻ già từ trên cây lao xuống đất - Việc gì đột ngột xảy rakhiến con chó dừng lại cứu con. Dáng vẻ của sẻ già rất hung dữ khiến con và lùi ? chó phải dừng lại và lùi vì cảm thấy trước mặt nó có một sức mạnh làm nó phải ngần ngại. *Hình ảnh này được miêu tả sinh động, gây ấn tượng mạnh cho người đọc:“ Con sẻ già . . . sẻ con “ - Hình ảnh con sẻ già dũng cảm từ trên cây lao * Vì hành động của con sẻ già nhỏ bé dám dũng cảm xuống cứu sẻ con được miêu tả như thế nào ? đối đầu với con chó săn hung dữ để cứu con là một - Vì sao tác giả bày tỏ lòng kính phục đối với hành động đáng trân trọng, khiến con người cũng phải con sẻ nhỏ bé ? cảm phục. Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm - GV đọc diễn cảm đoạn Bỗng từ trên - HS luyện đọc diễn cảm. …..xuống đất . Giọng đọc phù hợp với diễn - Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm bài văn. biến của câu chuyện. 4. Củng cố : (3’) - Nêu ý chính của bài : Ca ngợi hành động dũng cảm, xả thân cứu sẻ non của sẻ già..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Giáo dục HS lòng dũng cảm và làm những việc làm thể hiện lòng dũng cảm , tôn trọng và cảm phục những người có hành động dũng cảm. 5. Dặn dò : (1’) - GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. - Chuẩn bị : Bình nước và con sẻ vàng.. Địa lí DÃY ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG.. TIẾT 26: I.MỤC TIÊU : 1 - Kiến thức& Kĩ năng : - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của duyên hải miền Trung : + Các đồng bằng nhỏ hẹp với nhiều cồn cát và đầm phá . + Khí hậu : mùa hạ, tại đây thường khô, nóng và bị hạn hán, cuối năm thường có mưa lớn và bão dễ gây ngập lụt ; có sự khác biệt giữa khu vực phía bắc dãy Bạch Mã có mùa đông lạnh . - Chỉ được vị trí đồng bằng duyên hải miền Trung trên bản đồ ( lược đồ ) tự nhiên Việt Nam. * HS khá, giỏi : + Giải thích vì sao các đồng bằng duyên hải miền Trung thường nhỏ và hẹp do núi lan ra sát biển, sông ngắn, ít phù sa bồi đắp đồng bằng . + Xác định trên bản đồ dãy núi Bạch Mã, khu vực Bắc, Nam dãy Bạch Mã . 2 - Giáo dục: - Biết chia sẻ với người dân miền Trung về những khó khăn do thiên tai gây nên. * GDBVMT : GD học sinh có ý thức bảo vệ sức khỏe nguồn nước do thiên tai gây ra đối với thiên nhiên và con người. II.CHUẨN BỊ: - Bản đồ tự nhiên Việt Nam. - Ảnh thiên nhiên duyên hải miền Trung: bãi biển phẳng, bờ biển dốc, đá; cánh đồng trồng màu, đầm - phá, rừng phi lao trên đồi cát. III. LÊN LỚP: 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Ôn tập (ôn các bài từ bài 11đến bài 22) - Các em HS biết hệ thống được những đặc điểm chính về thiên nhiên, con người & hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ & đồng bằng Nam Bộ. 3. Bài mới : (27’) a) Giới thiệu bài Dải đồng bằng duyên hải miền trung b) Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Hoạt động1: Bước 1: - GV treo bản đồ Việt Nam - GV yêu cầu HS chỉ tuyến đường sắt, đường bộ từ thành phố Hồ Chí Minh qua suốt dọc duyên hải miền Trung để đến Hà Nội → GV xác định vị trí, giới hạn của vùng này: là phần giữa của lãnh thổ Việt Nam, phía Bắc giáp đồng bằng Bắc Bộ, phía nam giáp miền Đông Nam Bộ, phía Tây là đồi núi thuộc dãy Trường Sơn, phía Đông là biển Đông. Bước 2: - GV yêu cầu nhóm 2 HS đọc câu hỏi, quan sát lược đồ, ảnh trong SGK - GV nhận xét: Các đồng bằng nhỏ hẹp cách nhau bởi đồi núi lan ra biển. Đồng bằng duyên hải miền Trung gồm nhiều đồng bằng nhỏ hẹp, song có tổng diện tích gần bằng. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động cả lớp & nhóm đôi. - HS quan sát - HS lên bảng chỉ theo yêu cầu. - HS xác định vị trí, giới hạn của vùng duyên hải miền Trung. - HS đọc câu hỏi, quan sát lược đồ, ảnh trong SGK - Nhắc lại vị trí, giới hạn của duyên hải miền Trung. - Đặc điểm địa hình, sông ngòi của duyên.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> diện tích đồng bằng Bắc Bộ. hải miền Trung. - Giải thích tại sao các con sông ở đây thường ngắn? - Đọc tên các đồng bằng. - GV yêu cầu một số nhóm nhắc lại ngắn gọn đặc điểm địa Đọc tên, chỉ vị trí, nêu hướng chảy của hình & sông ngòi duyên hải miền Trung. một số con sông trên bản đồ tự nhiên Bước 3: (dành cho HS khá, giỏi) - GV cho cả lớp quan sát một số ảnh về đầm phá, cồn cát -Do núi gần biển, duyên hải hẹp nên sông được trồng phi lao ở duyên hải miền Trung & giới thiệu về ở đây thường ngắn. những dạng địa hình phổ biến xen đồng bằng ở đây, về -HS nhắc lại ngắn gọn . hoạt động cải tạo tự nhiên của người dân trong vùng (trồng phi lao, lập hồ nuôi tôm). - GV giới thiệu kí hiệu núi lan ra biển để HS thấy rõ thêm -HS quan sát lược đồ hình 1 & ảnh hình 4 lí do vì sao các đồng bằng miền Trung lại nhỏ, hẹp & miền mô tả đường đèo Hải Vân. Trung có dạng bờ biển bằng phẳng xen bờ biển dốc, có -HS nhận biết kí hiệu núi lan ra biển nhiều khối đá nổi ở ven bờ Hoạt động 2: Hoạt động nhóm & cá nhân Bước 1: - GV yêu cầu HS quan sát lược đồ - HS quan sát lược đồ hình 1 & ảnh hình 4 Bước 2: - GV giải thích vai trò bức tường chắn gió của dãy Bạch - Nắm vai trò của núi Bạch Mã Mã: chắn gió mùa đông bắc thổi đến, làm giảm bớt cái lạnh cho phần phía nam của miền Trung (Nam Trung Bộ hay từ Đà Nẵng trở vào Nam) - GV nói thêm về đường giao thông qua đèo Hải Vân & về - Mô tả đường đèo Hải Vân? tuyến đường hầm qua đèo Hải Vân đã được xây dựng vừa rút ngắn đường, vừa hạn chế được tắc nghẽn giao thông do đất đá ở vách núi đổ xuống hoặc cả đoạn đường bị sụt lở vì mưa bão. Bước 3: - GV nêu gió Tây Nam vào mùa hạ đã gây mưa ở sườn tây Trường Sơn khi vượt dãy Trường Sơn gió trở nên khô, - Tìm hiểu sự khác biệt giữa khí hậu Bắc nóng. và Nam dãy Bạch Mã. - GV nêu gió Tây Nam vào mùa hè & gió Đông Nam vào mùa thu đông, liên hệ với sông ngắn vào mùa mưa nước lớn dồn về đồng bằng nên thường gây lũ lụt đột ngột. GV làm rõ những đặc điểm không thuận lợi do thiên nhiên gây ra cho người dân ở duyên hải miền Trung & hướng thái độ của HS là chia sẻ, cảm thông với những khó khăn người dân ở đây chịu đựng. GDBVMT : HS có ý thức bảo vệ sức khỏe nguồn nước do thiên tai gây ra đối với thiên nhiên và con người. 4. Củng cố : (3’) - GV yêu cầu HS : - Lên chỉ bản đồ duyên hải miền Trung, đọc tên các đồng bằng, tên sông, mô tả địa hình của duyên hải. - Nhận xét về sự khác biệt khí hậu giữa vùng phía Bắc & vùng phía Nam của duyên hải; về đặc điểm gió mùa hè & thu đông của miền này. 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Học thuộc ghi nhớ ở nhà . - Chuẩn bị bài: Người dân ở duyên hải miền Trung.. TIẾT 134 :. Thứ năm, ngày 21 tháng 03 năm 2013. Toán DIỆN TÍCH HÌNH THOI..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> I - MỤC TIÊU : 1 - Kiến thức & Kĩ năng : - Biết cách tính diện tích hình thoi. 2 - Giáo dục: - Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập . II - CHUẨN BỊ : Hình như SGK, giấy kẻ ô vuông cạnh 1cm, thước kẻ, kéo, ê - ke . III - LÊN LỚP : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Hình thoi - Nêu lại đặc điểm của hình thoi. 3. Bài mới : (27’) a) Giới thiệu bài : Diện tích hình thoi. b) Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Hoạt động 1: Hình thành công thức tính diện tích hình thoi. - Nêu vấn đề :tính diện tích hình thoi đã cho (SGK) - HD HS gấp và cắt hình như SGK để được HCN - So sánh diện tích HCN và diện tích hình thoi. - HS tính diện tích HCN GV hướng dẫn HS so sánh các cạnh để suy ra cách tính diện tích hình thoi Kết luận: Diện tích hình thoi bằng tích của độ dài hai đường chéo chia cho 2 (cùng đơn vị đo.) mxn Công thức S = 2 (S là diện tích của hình thoi; m,n là độ dài của hai đường chéo). Hoạt động 2: Thực hành Bài 1, 2 : Vận dụng trực tiếp công thức.( Thông qua tích các đường chéo) - GV chốt lại lời giải đúng Bài 3 ( HS giỏi ): Trắc nghiệm. - GV chốt lại lời giải đúng: a) Sai. b) Đúng 4. Củng cố : (3’) - Chấm bài , nhận xét . - Phát biểu công thức tính diện tích hình thoi. 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Làm lại bài tập 3. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - HS thực hiện cắt và ghép hình - Nhận xét bằng nhau. - Nhận xét mối quan hệ giữa các yếu tố của 2 hình rút ra công thức tính diện tích hình thoi. -HS nhắc lại. - Đọc đề. - HS áp dụng công thức để tính diện tích hình thoi. Tự làm bài. - Đọc đề. - HS tính diện tích hình thoi và hình chữ nhật. - Đối chiếu với các câu trả lời nêu trong SGK rồi cho biết câu trả lời nào đúng, câu nào là sai.. Luyện từ và câu CÁCH ĐẶT CÂU KHIẾN .. TIẾT 54 : I -MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức & Kĩ năng : - Nắm được cách đặt câu khiến ( ND Ghi nhớ ) - Biết chuyển câu kể thành câu khiến ( BT1, mục III ) ; bước đầu đặt câu khiến phù hợp với tình huống giao tiếp ( BT2 ) ; biết đặt câu với từ cho trước ( hãy, đi, xin ) theo cách đã đọc ( BT3 ) . 2 - Giáo dục:.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Giáo dục HS biết sử dụng các câu đã học để đặt câu trong khi nói hay viết câu văn hoặc đoạn văn . II- CHUẨN BỊ: - Bút màu đỏ, 3 băng giấy, mỗi băng đều viết câu văn ( Nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương ) bằng mực xanh đặt trong các khung kẻ khác nhau để 3 HS làm BT1 ( phần nhận xét ) -chuyển câu kể thành câu khiến theo 3 cách khác nhau: Cách 1 : Nhàvua hoàn gươm lại cho Long Vương Cách 2: nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương Cách 3: nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương - Bốn băng giấy mỗi băng mỗi băng viết 1 câu văn ở BT1 (phần Luyện tập ) - Ba tờ giấy khổ rộng – mỗi tờ viết 1 tình huống (a,b hoặc c ) của BT2 (phần luyện tập ) - 3 tờ tương tự để học sinh làm BT3 . III - LÊN LỚP : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (5’) : Câu khiến. - Nêu tác dụng và cấu tạo của câu khiến . 3. Bài mới : (27’) a) Giới thiệu bài : b) Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Hoạt động1: Nhận xét - HD học sinh nắm cách chuyển câu kể thành câu khiến theo 4 cách đã nêu trong SGK. - GV chốt ý đúng.. - GV dán 3 băng giấy, mời 3 HS lên bảng làm bài. Lưu ý: Nếu yêu cầu, đề nghị mạnh (hãy, đừng, chớ), cuối câu dùng dấu chấm than. Với những câu yêu cầu, đề nghị nhẹ nhàng, cuối câu nên dùng dấu chấm. - GV chốt ý đúng. Hoạt động 2: Ghi nhớ Hai HS đọc lại phần ghi nhớ. Hoạt động 3: Luyện tập Bài tập 1: GV chốt lại lời giải đúng.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - HS đọc yêu cầu của bài. - HS chuyển câu kể Nhà vua hồn gươm lại cho Long Vương thành câu khiến theo 4 cách đã nêu trong SGK. - HS lên bảng làm bài. HS đọc yêu cầu. HS làm cá nhân. HS nối tiếp nhau đọc kết quả.. HS đọc ghi nhớ. - HS đọc yêu cầu: Chuyển câu kể thành câu khiến. - HS làm cá nhân. - HS nối tiếp nhau đọc kết quả. - HS đọc yêu cầu: Đặt câu khiến phù hợp với tình huống . - HS làm cá nhân. -HS nối tiếp nhau đọc kết quả.. Bài tập 2: GV chốt lại lời giải đúng. *Với bạn: Ngân cho tôi mượn cây bút của bạn với! *Với bố của bạn: Xin phép bác cho cháu nói chuyện với bạn Long ạ! *Với một chú: Nhờ chú chỉ giúp cháu nhà bạn Cho HS làm tương tự Quân ạ! Câu a: Hãy giúp mình giải bài tốn này với! Bài tập 3, 4: (Tình huống: Em không giải được bài tốn khó, nhờ GV chốt lại lời giải đúng..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> bạn hướng dẫn cách giải) Câu b: Chúng ta về đi! (Tình huống: Rủ các bạn cùng làm việc gì đó) Câu c: Xin thầy cho em vào lớp ạ! (Xin người lớn cho phép làm việc gì đó) 4. Củng cố : (3’) - Nêu tác dụng và cấu tạo của câu khiến . - Nêu cách chuyển câu kể thành câu khiến. 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . Biểu dương những nhóm , cá nhân làm việc tốt . - Chuẩn bị bài: Ôn tập.. Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA.. TIẾT 27: I-MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức & Kĩ năng : - Chọn được câu chuyện đã tham gia ( hoặc chứng kiến ) nói về lòng dũng cảm, theo gợi ý trong SGK . - Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự hợp lý để kể lại rõ ràng ; biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện . *Kĩ năng sống: - Giao tiếp trình bày suy nghĩ, ý tưởng. - Tự nhận thức đánh giá. - Ra quyết định : tìm kiếm các lựa chọn . - Làm chủ bản thân : đảm nhận trách nhiệm. 2 - Giáo dục: - Giáo dục HS hiểu truyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện ca ngợi tinh thần dũng cảm, sự hi sinh cao cả của con người trong cuộc chiến đấu chống kẻ thù xâm lược, bảo vệ tổ quốc). II- CHUẨN BỊ: - Tranh minh họa việc làm của người có lòng dũng cảm (nếu có). - Bảng lớp viết sẵn đề bài. - Viết sẵn gợi ý 3(dàn ý cho 2 cách kể) - Giấy khổ to viết tiêu chuẩn đánh giá bài KC. III - LÊN LỚP : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc Câu chuyện ca ngợi điều gì? 3. Bài mới : (27’) a) Giới thiệu bài : b) Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN *Hoạt động 1:Hướng dẫn hs hiểu yêu cầu đề bài -Yêu cầu HS đọc đề bài và gạch dưới các từ quan trọng. -Yêu cầu 4 hs nối tiếp đọc các gợi ý. -Cho hs giới thiệu câu chuyện của mình. KNS :Trình bày kiến cá nhân ; Thảo luận nhóm đôi – chia sẻ . *Hoạt động 2: HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Cho HS kể - Cho HS thi kể trước lớp.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH -Đọc và gạch: Kể một câu chuyện về lòng dũng cảm mà em được chứng kiến hoặc tham gia. -Đọc gợi ý. -Giới thiệu câu chuyện của mình. -Kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa câu chuyện. - Nêu tiêu chí: * Nội dung chuyện ( mới, có hay không?). * Cách kể ( giọng điệu, nét mặt, cử chỉ). * Khả năng hiểu truyện của người kể . - HS thi kể và cả lớp nghe, đặt câu hỏi cho bạn trả lời..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Cho HS bình chọn bạn kể tốt theo tiêu chí 4. Củng cố : (3’) - Giáo dục HS hiểu truyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện ca ngợi tinh thần dũng cảm, sự hi sinh cao cả của con người trong cuộc chiến đấu chống kẻ thù xâm lược, bảo vệ tổ quốc). 5. Dặn dò : (1’) - GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS kể tốt và cả những HS chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận xét chính xác. -Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân, xem trước nội dung tiết sau.. Khoa học CÁC NGUỒN NHIỆT.. TIẾT 53: I - MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức & Kĩ năng : - Kể tên và nêu được vai trò của một số nguồn nhiệt . - Thực hiện được một số biện pháp an toàn, tiết kiệm khi sử dụng nguồn nhiệt trong sinh hoạt. Ví dụ : theo dõi khi đun nấu ; tắt bếp khi đun xong . *Kĩ năng sống: -Xác định giá trị bản thân qua việc đánh giá việc sử dụng các nguồn nhiệt . - Nêu vấn đề liên quan tới sử dụng năng lượng chất đốt và ô nhiễm môi trường . - Xác định lựa chọn các nguồn nhiệt được sử dụng (trong các tình huống đặt ra). - Tìm kiếm và sử lí thông tin về việc sử dụng các nguồn nhiệt . 2 - Giáo dục: - Có ý thức tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong cuộc sống hàng ngày. * GDBVMT :Biết bảo vệ các tài nguyên thiên nhiên ,và giữ gìn chúng. II- CHUẨN BỊ: -Chuẩn bị chung: hộp diêm, nến, bàn là, kính lúp (nếu vào ngày nắng). -Chuẩn bị theo nhóm: tranh ảnh về việc sử dụng các nguồn nhiệt trong cuộc sống hàng ngày. III - LÊN LỚP : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) “Vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt “ - Em ứng dụng các vật cách nhiệt như thế nào? 3. Bài mới : (27’) a) Giới thiệu bài : “Các nguồn nhiệt “ b) Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Hoạt động 1:Nói về các nguồn nhiệt và vai trò của chúng -Yêu cầu hs quan sát hình trang 106 SGK * Bổ sung : Khí bi-ô-ga ( khí sinh học ) loại khí đốt tạo thành từ cành cây , rơm rạ, phân ……. Ủ kín trong bể, qua quá trình lên men. Đây là nguồn năng lượng mới. - Làm mô hình lò mặt trời bằng pha đèn và giới thiệu ứng dụng. - Chốt ý Hoạt động 2: Các rủi ro nguy hiểm khi sử dụng các nguồn nhiệt - Yêu cầu hs thamkhảo SGK để ghi vào bảng sau: Những rủi ro nguy Cách phòng tránh hiểm có thể xảy ra - Giải thích một số tinh huống liên quan. - Chốt ý Hoạt động 3:Tìm hiểu việc sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt, lao động sản xuất ở gia đình. Thảo luận. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - HS quan sát hình trang 106 SGK, tìm hiểu các nguồn nhiệt và vai trò của chúng. - Báo cáo phân loại các nguồn nhiệt thành các nhóm: mặt trời, ngọn lửa, các vật sử dụng điện….Phân nhóm vai trò của nguồn nhiệt trong đời sống hằng ngày như đun nấu, sấy khô, sưởi ấm…. - Tham khảo SGK và kinh nghiệm bản thân thảo luận ghi vào bảng. *KNS: - Thảo luận nhóm về sử dụng an toàn, tiết kiệm các nguồn nhiệt .. - Thảo luận nhóm và báo cáo kết quả: tắt điện khi không dùng đến, theo dõi khi đun.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> có thể làm gì để thực hiện tiết kiệm khi sử dụng các nước, … nguồn nhiệt *KNS: - Điều tra, tìm hiểu về vấn đề sử - Yêu cầu hs nêu cách sử dụng tiết kiệm các nguồn nhiệt. dụng các nguồn nhiệt ở gia đình và xung - Chốt ý quanh . - Giáo dục HS biết bảo vệ , gìn giử các nguồn nhiệt và tiết kiệm nhằm bảo vệ tài nguyên thiên nhiên . 4. Củng cố : (3’) Em biết những nguồn nhiệt nào? Chúng được sử dụng như thế nào? 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học ; Học thuộc ghi nhớ ở nhà .. Tập làm văn TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI .. TIẾT 54: I-MỤC TIÊU : 1 - Kiến thức & Kĩ năng : - Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả cây cối ( đúng ý , bố cục rõ, dùng từ , đặt câu và viết đúng chính tả,….) ; tự chữa những lỗi trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV . 2 - Giáo dục: - Giáo dục HS yêu thích viết văn . II. CHUẨN BỊ: -Thầy: Bảng phụ, phấn màu,tranh ảnh minh hoạ… -Trò: SGK, bút, vở, … III - LÊN LỚP : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Luyện tập miêu tả cây cối. 3. Bài mới : (27’) Trả bài văn miêu tả cây cối. a) Giới thiệu bài : b) Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN *Hoạt động 1: Nhận xét chung kết quả bài viết - GV yêu cầu hs nêu lại nội dung yêu cầu. - GV nhận xét chung kết quả bài viết của HS theo các bước: Nêu ưu điểm: nắm được yêu cầu đề, kiểu bài, bố cục, ý, cách diễn đạt. Những thiếu soát hạn chế. Báo điểm, phát bài cho HS. *Hoạt động 2: Hướng dẫn HS sửa bài. a) Hướng dẫn sửa lỗi từng HS: -GV phát phiếu sửa lỗi cho HS. -Gọi HS đọc mẫu phiếu sửa lỗi. -GV yêu cầu HS: Đọc lời phê của thầy cô Xem lại bài viết Viết vào phiếu các lỗi sai và sửa lại - GV cho hs đổi vở, phiếu để soát lỗi. - GV quan sát giúp đỡ những HS kém, kiểm tra việc làm của HS. b) Hướng dẫn sửa lỗi chung: - GV ghi một số lỗi chung cần sửa lên bảng. - Gọi HS nêu ý kiến, cách sửa lỗi sai ghi ở bảng. - GV nhận xét và ghi lại từ, câu đúng, gạch dưới. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - 2 HS đọc to đề bài (ghi sẵn ở bảng phụ) - 1 HS nhắc lại - Cả lớp lắng nghe. - HS nhận phiếu cá nhân - 1 HS đọc các mục phiếu - Đại diện vài nhóm nêu - 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở. - HS soát lỗi cho nhau - Cả lớp cùng quan sát - Vài HS nêu ý kiến - HS đọc lại phần sửa đúng - HS tự chép vào vở.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> bằng phấn màu lỗi sai. -Cả lớp lắng nghe - GV yêu cầu hs sửa vào vở. *Hoạt động 3: Hướng dẫn học tập những đoạn văn, - HS trao đổi, thảo luận theo nhóm bài văn hay. - Vài HS nêu ý kiến - GV đọc 1 –2 bài văn, đoạn văn hay trong lớp cho - Cả lớp lắng nghe cả lớp nghe. - Cho hs trao đổi, thảo luận theo nhóm để chỉ ra cái hay cần học của đoạn văn, bài văn đó. - GV nhận xét và yêu cầu hs về nhà chỉnh lại bài văn của mình. 4. Củng cố : (3’) - GV đọc một bài văn hay cho cả lớp cùng nghe. 5. Dặn dò : - Nhận xét chung tiết học - Tuyên dương những hs đạt điểm cao, có bài viết hay.. Tiết 3 : Tổ chức kỉ niệm ngày 26-3 I-MỤC TIÊU: - HS được thể hiện các bài thơ , bài hát, câu chuyện , lời tâm sự về ngày 26- 3 . - Giúp HS nhớ đến ngày thành lập đoàn là ngày 26-3 hằng năm II- CHUẨN BỊ: - Cây hoa , bông hoa có gắn các câu hỏi - Trang trí lớp - Mỗi HS chuẩn bị ít nhất một tiết mục văn nghệ . III- CÁCH TIẾN HÀNH: - Lớp trưởng nêu ý nghĩa của ngày 26-3 - Lớp trưởng tổ chức cho các bạn nam lên hái hoa - Cô giáo chủ nhiệm và các bạn HS phát biểu . - Cuối tiết học lớp tổng kết và thu dọn .. Thứ sáu, ngày 22 tháng 03 năm 2013. Toán LUYỆN TẬP .. TIẾT 135: I - MỤC TIÊU : 1 - Kiến thức & Kĩ năng : - Nhận biết được hình thoi và một số đặc điểm của nó . - Tính được diện tích hình thoi. 2 - Giáo dục: - Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập . II -CHUẨN BỊ: - Phấn màu. III - LÊN LỚP : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Diện tích của hình thoi. -Nêu công thức tính diện tích của hình thoi. 3. Bài mới : (27’) a) Giới thiệu bài : luyện tập b) Các hoạt động :.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Bài 1: Vận dụng công thức tính S hình thoi. - GV chốt lại lời giải đúng: Bài 2: HS vận dụng công thức tính S hình thoi. - GV chốt lại lời giải đúng: Bài 3 ( HS giỏi ): Hướng dẫn HS suy nghĩ để tìm cách xếp bốn hình tam giác thành hình thoi. Từ đó xác định độ dài hai đường chéo của hình thoi. Tính diện tích hình thoi theo công thức đã biết. - GV chốt lại lời giải đúng: Bài 4: Thực hành HS thực hành theo yêu cầu của SGK - GV chốt lại lời giải đúng: 4. Củng cố : (3’) - Chấm bài , nhận xét . - Nêu cách cách giải bài toán 2/143 5. Dặn dò : (1’) - Củng cố - Dặn dò: Chuẩn bị bài: luyện tập chung.. TIẾT 53:. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HS làm bài HS chữa bài. HS làm bài HS chữa bài. HS làm bài HS chữa bài.. HS thực hành thao tác.. Tập làm văn MIÊU TẢ CÂY CỐI . (Kiểm tra viết ). I - MỤC TIÊU : 1 - Kiến thức & Kĩ năng : - Viết được một bài văn hồn chỉnh tả cây cối theo gợi ý đề bài trong SGK ( hoặc đề bài do GV lựa chọn ) ; bài viết đủ ba phần (mở bài , thân bài , kết bài ) , diễn đạt thành câu , lời tả tự nhiên, rõ ý . 2 - Giáo dục: - Giáo dục HS yêu thích viết văn . II. CHUẨN BỊ: -Thầy: Bảng phụ, phiếu, phấn màu… -Trò: SGK, vở ,bút, … III - LÊN LỚP : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Luyện tập miêu tả cây cối. - Gọi HS đọc lại bài văn đã viết - Nhận xét chung. 3. Bài mới : (27’) Miêu tả cây cối. a) Giới thiệu bài b) Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Đề bài: 1: Tả một cây có bóng mát. 2: Tả một cây ăn quả. 3: Tả một cây hoa. Yêu cầu : HS lựa chọn để làm một đề -Nhắc lại một số yêu cầu cơ bản khi HS làm bài: *Mở bài: Tả hoặc giới thiệu bao quát về cây. *Thân bài: Tả từng bộ phận của cây hoặc tả từng thời kì phát triển của cây. *Kết bài: Có thể nêu ích lợi của cây, ấn tượng đặc biệt hoặc tình cảm của người tả với cây. 4. Củng cố :. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - HS chọn một đề để làm bài viết. - Vài HS nhăc lại. - HS làm bài viết..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> -GV chấm một số bài. -Nhận xét sơ về một số bài chấm. - Giáo dục HS yêu thích viết văn . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục quan sát cây đã chọn để. Chuẩn bị cho tiết TLV sau .. Khoa học NHIỆT CẦN CHO SỰ SỐNG.. TIẾT 54: I- MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức & Kĩ năng : - Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên trái đất. 2 - Giáo dục: * GDBVMT: Cần bảo vệ các nguồn nhiệt đúng mục đích và tiết kiệm. II- CHUẨN BỊ: - Hình trang 108, 109 SGK. - Những thông tin chứng tỏ mỗi lồi sinh vật có nhu cầu về nhiệt khác nhau (sưu tầm). III - LÊN LỚP : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Các nguồn nhiệt. - Em sử dụng các nguồn nhiệt vào việc gì? Em tiết kiệm như thế nào? 3. Bài mới : (27’) a) Giới thiệu bài : “Nhiệt cần cho sự sống” b) Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Hoạt động 1:Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng?” - Chia nhóm và phổ biến luật chơi: GV lần lượt nêu câu hỏi và đội nào giơ tay trước sẽ trả lời trước rồi đến đội khác, tuỳ vào độ nhanh chậm và chính xác của câu trả lời mà tính điểm cho các đội. - Lưu ý đảm bảo tất cả HS đều tham gia.( Câu nào cũng có đại diện 4 nhóm trả lời) - Cử Ban giám khảo và phát cho BGK câu hỏi và đáp án trò chơi (kèm theo) - Câu hỏi: *Kể tên 3 cây, 3 con vật sống ở xứ lạnh, xứ nóng? *Thực vật phong phú, phát triển xanh tốt quanh năm sống ở vùng khí hậu nào? *Thực vật phong phú nhưng có nhiều cây rụng lá về mùa đông sống ở vùng khí hậu nào? *Vùng có nhiều lồi động vật sinh sống ở vùng khí hậu nào? *Vùng có ít lồi động vật và thực vật sinh sống ở vùng khí hậu nào? * 1 số ĐV có vú sống ở khí hậu nhiệt đới có thể bị chết ở nhiệt độ nào? * ĐV có vú sống ở vùng địa cực có thể bị chết ở nhiệt độ nào? * Nêu biện pháp chống nóng và chống rét cho cây trồng. * Nêu biện pháp chống nóng và chống rét cho vật nuôi. * Nêu biện pháp chống nóng và chống rét cho con người.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Chia 4 nhóm. Chọn Ban giám khảo: ghi lại các câu trả lời của HS. - HS hội ý . - Tham trò chơi.. * Nhiệt đới. * Ôn đới. * Nhiệt đới. *Sa mạc và hàn đới. 0° c * * Âm 30 ° c * Tưới cây che giàn. Ủ ấm cho gốc cây bằng rơm rạ. * Nóng uống nhiều nước, chuồng trại thống mát.Lạnh cho ăn nhiều chất bột, chuồng trại kín gió. ( Phát biểu ).
<span class='text_page_counter'>(21)</span> -Đánh giá nhận xét. Kết luận:Như mục “Bạn cần biết” SGK/108 Hoạt động 2:Thảo luận về vai trò của nhiệt đối với đời sống trên trái đất - Điều gì sẽ xảy ra nếu trên trên trái đất không được mặt trời sưởi ấm? *Sự tạo thành gió * Giáo dục các em biết sử dụng những nguồn nhiệt * Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên đúng theo yêu cầu cần thiết và tiết kiệm nó. * Sự hình thành mưa, tuyết, băng Kết luận: * Sự chuyển thể của nước……….. + Như mục “Bạn cần biết” 4. Củng cố : (3’) - Nêu ví dụ chứng tỏ mỗi loài sinh vật có nhu cầu về nhiệt khác nhau. - Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên trái đất. 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Học thuộc ghi nhớ ở nhà. Sinh hoạt TUẦN 27 I . MỤC TIÊU : - Rút kinh nghiệm công tác tuần qua . Nắm kế hoạch công tác tuần tới . - Biết phê và tự phê .Thấy được ưu điểm , khuyết điểm của bản thân và của lớp qua các hoạt động . - Hòa đồng trong sinh hoạt tập thể . II. CHUẨN BỊ : - Kế hoạch tuần 28 . - Báo cáo tuần 27 . III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Báo cáo công tác tuần qua : (10’) - Các tổ trưởng báo cáo hoạt động của tổ mình trong tuần qua . - Lớp trưởng tổng kết chung . - Giáo viên chủ nhiệm có ý kiến . 3. Triển khai công tác tuần tới : (20’) - Tích cực thi đua lập thành tích chào mừng các Đại hội . - Tham dự Đại hội Liên Đội . - Tích cực đọc và làm theo báo Đội . - Hát kết thúc . - Chuẩn bị : Tuần 28 . - Nhận xét tiết ..
<span class='text_page_counter'>(22)</span>