Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (183.12 KB, 22 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 27 :. Thứ hai ngày 18 tháng 3 năm 2013 Tập đọc ( tiết 79 ) : ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II ( tiết 1) I.Mục tiêu: - Đọc đúng rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 65 tiếng/phút) trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc. - Kể lại được từng đoạn câu chuyện Quả táo theo tranh (SGK) biết dùng phép nhân hóa để lời kể thêm sinh động. - HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát (tốc độ đọc khoảng trên 65 tiếng / phút kể được toàn bộ câu chuyện . II.Đồ dùng dạy học: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 19 – 26 - 6 bức tranh minh họa truyện kể bài tập 2 sgk. III.Các hoạt động dạy - học ( 40 phút ). Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.Bài mới : Giới thiệu bài : a.Kiểm tra tập đọc: 1 - Lớp theo dõi để nắm về yêu cầu của - kiểm tra 4 số học sinh cả lớp. tiết học. - Từng em lên bốc thăm để chọn bài đọc. - Từng em lên bốc thăm chọn bài chuẩn - HS đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ bị kiểm tra. định trong phiếu học tập. - HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo - GV nêu câu hỏi về nội dung đoạn học chỉ định trong phiếu. sinh vừa đọc. - lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc. - Nhận xét ghi điểm. - Những em đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại. b.Bài tâp: Bài tập 2: -1 học sinh đọc yêu cầu bài tập 2. -HS kể chuyện "quả táo" theo tranh, -Từng cặp hai em ngồi quay mặt vào dùng phép nhân hóa để lời kể được sinh nhau trao đổi kể chuyện theo tranh có sử động. dụng phép nhân hóa. -HS quan sát tranh và kể theo nội dung - 5 - 6 em nối tiếp nhau kể theo 6 bức tranh. tranh. - HS nối tiếp nhau thi kể theo tranh. - HS thi kể theo tranh. - Hai em kể lại toàn câu chuyện. - Hai em lên kể lại toàn bộ câu chuyện. - Cả lớp theo dõi, bình chọn bạn kể hấp - GV theo dõi nhận xét đánh giá và ghi dẫn nhất. điểm. 4.củng cố -dặn dò:-Nhận xét tiết học. - Về nhà tiếp tục ôn các bài tập đọc đã.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> học từ tuần 19 - 26 để tiết sau tiếp tục kiểm tra. ......................................................................................... Tập đọc ( Kể chuyện ). ( tiết 80 ) : ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II ( tiết 2) I.Mục tiêu: - Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Nhận biết được phép nhân hóa, các cách nhân hóa ( Bài tập cần làm : bài 2 a , b ). II.Đồ dùng dạy học: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 19 - 26. - Bảng lớp viết sẵn bài thơ “Em Thương” trong bài tập 2. III.Các hoạt động dạy - học ( 40 phút ). Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.Bài mới : Giới thiệu bài : - Lớp theo dõi để nắm về yêu cầu của tiết a.Kiểm tra tập đọc: học. 1. - Kiểm tra 4 số học sinh trong lớp. - Hình thức kiểm tra: Thực hiện như tiết 1. b.Bài tập : Bài tập 2:- Đọc bài thơ Em Thương. - 1 em đọc thành tiếng bài thơ . - 1HS đọc các câu hỏi a, b, c trong SGK. - Cả lớp trao đổi theo cặp. - Mời đại diện các cặp nêu lên các sự vật được nhân hóa. - Nhận xét chốt lại lời giải đúng. - HS viết bài vào vở bài tập.. - Lần lượt từng em lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra. - Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu. - Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc. - Cả lớp đọc thầm - 1 em đọc các câu hỏi trong SGK. - Lớp trao đổi theo cặp. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả trước lớp. - Cả lớp nhận xét, bổ sung. + Các sự vật nhân hóa là: a/ Làn gió: mồ côi, tìm, ngồi. Sợi nắng: gầy, run run, ngã.. b/ Làn gió: giống một bạn nhỏ mồ côi. Sợi năng: giống một người gầy yếu.. 4.Củng cố - dặn dò : - Nhận xét đánh giá tiết học. - Về nhà tiếp tục đọc lại các bài tập đọc đã học từ tuần 19 - 26 để tiết sau tiếp tục kiểm tra. ..................................................................................... Toán ( tiết 131 ) : CÁC SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ I.Mục tiêu : - Biết các hàng: hàng chục nghìn, hàng nghìn hàng trăm, hàng chục, hàng.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> đơn vị. - Biết cách đọc và viết các số có năm chữ số trong trường hợp đơn giản ( không có chữ số 0 ở giữa ).Làm được BT 1, 2, 3 - GDHS : Tính toán cẩn thận, chính xác . II.Đồ dùng dạy học: Các tấm bìa mỗi tấm có ghi số: 10 000, 1000, 100. III.Các hoạt động dạy - học ( 40 phút ). Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Bài cũ :Nhận xét, trả bài kiểm tra. - Theo dõi để rút kinh nghiệm. 2.Bài mới: Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi giới thiệu bài. a. Ôn tập về các số trong phạm vi 10 000 - Giáo viên ghi bảng số: 2316 + Số 2316 gồm mấy nghìn, mấy trăm, mấy + Số 2316 gồm 2 nghìn, 3 trăm, 1 chục và mấy đơn vị ? chục và 6 đơn vị. - Tương tự với số 1000. +Viết và đọc số có 5 chữ số. - Viết số 10 000 lên bảng. đọc số. - Đọc: Mười nghìn. - Muời nghìn còn gọi là một chục nghìn. + Vậy 10 000 gồm mấy chục nghìn, mấy + 10 000 gồm có 1 chục nghìn, 0 nghìn, mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vị ? nghìn, 0 trăm 0 chục và 0 đơn vị. - Treo bảng có gắn các số( như SGK ). - Cả lớp quan sát và trả lời: + Có bao nhiêu chục nghìn? + 4 chục nghìn + Có bao nhiêu nghìn ? + 2 nghìn + Có bao nhiêu trăm ? + 3 trăm + Có bao nhiêu chục ? + 1 chục + Có bao nhiêu đơn vị ? + 6 đơn vị -1HS lên điền số vào ô trống trên bảng. - 1 em lên abngr điền số. - Hướng dẫn cách viết và đọc số: - 1 em lên bảng viết số: 42316 + Viết từ trái sang phải. + Đọc là "Bốn mươi hai nghìn ba trăm - Nhiều em đọc số. mười sáu. - HS luyện đọc các cặp số: 5327 và 45327 ; - HS luyện đọc các số GV ghi trên 8735 và 28735 ; 7311 và 67311 bảng. - HS luyện đọc các số: 32741 ; 83253 ; 65711 ; 87721 ; 19995 b.Luyện tập: Bài 1: - 1 em nêu yêu cầu bài tập. - 2HS lên bảng, 1HS đọc số, 1 HS viết - Treo bảng đã kẻ sẵn như sách giáo khoa. số: ba mươi ba nghìn hai trăm mười.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> -HS lên điền vào bảng và nêu lại cách đọc số vừa tìm được. - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Yêu cầu thực hiện vào vở.. Bài 2: : - Gọi 1 em nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Mời một em lên viết và đọc các số. - Yêu cầu lớp theo dõi và chữa bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. - Ghi lần lượt từng số lên bảng và gọi HS đọc số. - Nhận xét sửa sai cho HS. Trống để có dãy số rồi đọc lại. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 4 : HS khá , giỏi làm :. bốn: 33214. - HS làm bài vào vở , sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. Số 24312: Hai mươi tư nghìn ba trăm mười hai. - Số 24312 có 2 chục nghìn, 4 nghìn, 3 trăm, 1 chục, 2 đơn vị. - Bài tập yêu cầu chúng ta đọc số và viết số. - HS viết 68325 và đọc: Sáu mươi tám nghìn ba trăm hai mươi lăm.. - 1 HS lên bảng làm bài tập, cả lớp làm vào vở - Một em nêu yêu cầu bài tập: Đọc số. - Lần lượt từng em đọc số trên bảng. + Đọc các số: 23 116, 12 427, 3 116, 82 427 a. 60 000 -> 70 000 -> 80 000 -> 90 000 b. 23 000 -> 24 000 -> 25 000 -> 26 000 c.Củng cố - dặn dò: c. 23 000 -> 23 100 -> 23 200 -> - Về nhà xem lại các BT đã làm. 23 300 . ........................................................................................... Đạo đức( tiết 27 ) : TÔN TRỌNG THƯ TỪ, TÀI SẢN CỦA NGƯỜI KHÁC ( tiết 2) I.Mục tiêu: - Nêu được một vài biểu hiện về tôn trọng thư từ, tài sản của người khác. - Biết: Không được xâm phạm thư từ, tài sản của người khác. - Thực hiện tôn trọng thư từ, nhật kí, sách vở, đồ dùng của bạn bè và mọi người Biết: trẻ em có quyền được tôn trọng bí mật riêng tư. - Nhắc mọi người cùng thực hiện *KNS : Kĩ năng tự trọng.Kĩ năng làm chủ bản thân, kiên định , ra quyết định. II.Phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực: Thảo luận nhóm , giải quyết vấn đề . III.Tài liệu và phương tiện: SGK, vở bài tập đạo đức . IV.Hoạt động dạy - học ( 35 phút ). Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> 1.Ổn định tổ chức 2.Bài cũ: Kiểm tra bài học tiết 26. 3. Bài mới : GV giới thiệu bài, ghi bảng. Hoạt động 1: Nhận xét hành vi. - Chia lớp thành các cặp để thảo luận. 1. Phát phiếu học tập cho các cặp. - Nêu ra 4 hành vi trong phiếu.. - Lắng nghe giáo viên nêu các hành vi thông qua phiếu học tập. - Thảo luận tìm xem hành vi nào đúng và - Trao đổi thảo luận tìm ra những hành vi hành vi nào sai rồi điền vào ô trống đúng và hành vi sai. trước các hành vi. - Mời đại diện các cặp lên trình bày - Lần lượt các cặp cử các đại diện của trước lớp. mình lên báo cáo kết quả trước lớp. - Giáo viên kết luận theo sách giáo viên. - Cả lớp nhận xét bổ sung. Hoạt động 2: - Phát phiếu học tập cho các nhóm và các nhóm thảo luận để nêu về cách điền đúng các từ: bí mật, pháp - Trao đổi thảo luận trong nhóm để hoàn luật, của riêng, sai trái vào chỗ trống thành bài tập trong phiếu. sao cho thích hợp ( câu a ) và xếp các cụm từ vào hai cột thích hợp những việc nên và không nên làm (BT4) - Mời đại diện các nhóm lên trình bày - Lần lượt các nhóm cử đại diện của trước lớp. mình lên trình bày trước lớp. - Giáo viên kết luận. - Lớp lắng nghe nhận xét và bổ sung và Hoạt động 3: Liên hệ thực tế. bình chọn nhóm xếp đúng nhất. - Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: + Em đã biết tôn trọng thư từ, tài sản gì - HS tự kể về việc làm của mình. của ai ? - Giáo viên kết luận theo sách giáo viên. 4.Củng cố - Dặn dò : Nhận xét đánh giá - Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài tiết học. Dặn HS về nhà cần thực hiện học vào cuộc sống hàng ngày. theo đúng bài học. ..................................................................................... Thứ ba ngày 19 tháng 3 năm 2013 Chính tả ( tiết 53 ) : ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II ( tiết 3) I.Mục tiêu: - Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1 - Báo cáo được 1 trong 3 nội dung nêu ở BT2 (về học tập, hoặc về lao động, về công.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> tác khác) - GDHS : Yêu thích môn học . II.Chuẩn bị: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 19 - 26. - Bảng lớp viết các nội dung cần báo cáo. III.Các hoạt động dạy - học ( 40 phút ). Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.Bài mới : Giới thiệu bài : - Lớp theo dõi để nắm về yêu cầu của a. Kiểm tra tập đọc: tiết học. 1 - Lần lượt từng em lên bốc thăm chọn - Kiểm tra 4 số học sinh trong lớp. bài chuẩn bị kiểm tra. - Hình thức kiểm tra: Thực hiện như tiết 1. - Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu. b. Bài tập : - Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc. Bài tập 2: Một em đọc yêu cầu bài tập 2. - 1 em đọc yêu cầu bài tập 2, cả lớp đọc - Mời một em nhắc lại mẫu báo cáo đã học thầm. ở tuần 20 ( trang 20 SGK ). - Một em đọc lại mẫu báo cáo đã học. + Yêu cầu về báo cáo này có gì khác so + Người báo cáo là chi đội trưởng. với mẫu báo cáo trước đã học ? Người nhận báo cáo là thầy cô phụ trách. Nội dung: Xây dựng chi đội mạnh …. - Mỗi em đều phải đóng vai lớp trưởng báo - Lần lượt từng em đóng vai chi đội cáo trước các bạn kết quả hoạt động của trưởng lên báo cáo trước lớp. chi đội. - Theo dõi, nhận xét tuyên dương những - Lớp nhận xét chọn những bạn báo em báo cáo đầy đủ rõ ràng. cáo hay và đúng trọng tâm. -HS đọc thêm bài:Người trí thức yêu nước -HS đọc thêm bài hiểu nôi dung bài đọc 4.Củng cố - dặn dò : Nhận xét tiết học - Về nhà tiếp tục đọc lại các bài tập đọc đã HS lắng nghe học từ tuần 19 - 26 . .......................................................................................... Toán ( tiết 132 ). LUYỆN TẬP I.Mục tiêu : - HS biết cách đọc, viết các số có năm chữ số. - Biết viết các số tròn nghìn ( từ 10 000 đến 19000 ) vào dưới mỗi vạch của tia số. Bài 1 ; Bài 2 ; Bài 3 ; Bài 4 - GDHS : Tính cẩn thận, chính xác . II. Chuẩn bị : Nội dung bài . III.Các hoạt động dạy - học ( 40 phút ). Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> 1.Bài cũ : - Gọi HS đọc các số:. - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: Giới thiệu bài: a.Luyện tập: Bài 1: - HS nêu yêu cầu của BT. - Phân tích bài mẫu. - Yêu cầu tự làm bài vào vở. - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài. - 3HS lên bảng viết số và đọc số. - Giáo viên nhận xét đánh giá.. - Hai em đọc số. 32741 ; 83253 ; 65711 ; 87721 ; 19995. - Cả lớp theo dõi nhận xét. - Lớp theo dõi giới thiệu bài.. - Một em đọc yêu cầu bài. - Lớp làm chung một bài mẫu. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Lần lượt 3 học sinh lên bảng chữa bài. - Cả lớp theo dõi nhận xét bổ sung: + 63721 : Sáu muơi ba nghìn bảy trăm hai mươi mốt. + 47 535: Bốn mươi bảy nghìn năm trăm ba mươi lăm. + 45913 : Bốn mươi lăm nghìn chín trăm mười ba Bài 2:HS đọc yêu cầu của BT và mẫu rồi - Một em nêu yêu cầu và mẫu. tự làm bài. - Thực hiện viết các số vào vở. - Mời 3HS lên bảng trình bày bài làm. - 3 em lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét - Nhận xét đánh giá bài làm của học bổ sung: sinh. + Sáu mươi ba nghìn hai trăm hai mươi mốt: 63221 + Ba mươi mốt nghìn chín trăm bốn mươi hai :31942 + Chín mươi bảy nghìn một trăm chín mươi lăm: 97145 Bài 3: HS nêu yêu cầu của bài tập. - HS nêu yêu cầu của bài tập. - HS nêu quy luật của dãy số rồi làm bài - Hai em nêu quy luật của dãy số. vào vở. - Cả lớp làm bài vào vở. - Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài. - 3 em lên bảng làm bài, lớp bổ sung. a/ 36520 ; 36521; 36522 ; 36523 ; 36 524 ; 36 525 b/ 48183 ; 48184 ; 48185 ; 48186 ; 48187 ; 48188 c/ 81317 ; 81318 ; 81319 ; 81320 ; 81321 ; 81322.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Bài 4: HS nêu yêu cầu của bài tập. - HS nêu yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Cả lớp làm bài vào vở. - Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài -Ghi dưới vạch :10.000; 11.000; 12.000; 4.Củng cố - dặn dò: Nhận xét tiết học 13.000; 14.000; 15.000; 16.000; 17.000; - Về nhà tập viết và đọc số có 5 chữ số. 18.000 . ............................................................................................ Tự nhiên – Xã hội ( tiết 53 ) : CHIM ( Đ/C ) . I.Mục tiêu: 1.Kiến thức kỹ năng : - Nêu được ích lợi của chim đối với đời sống con người. - Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngoài của chim. 2.GDHS : Biết tuyên truyền mọi người không săn , bắn chim . *KNS :Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát, so sánh, đối chiếu để tìm ra đặc điểm chung về cấu tạo ngoài của cơ thể con chim. -Kĩ năng hợp tác: Tìm kiếm các lựa chọn, các cách làm để tuyên truyền bảo vệ các loài chim, bảo vệ môi trường sinh thái. II. Phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực :Thảo luận nhóm; Sưu tầm và xử lí thông tin ; Giải quyết vấn đề III.Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh trong sách trang 102, 103. IV. Hoạt động dạy - học ( 35 phút ). ( Theo Đ/C bỏ phần sưu tầm ). Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài "Cá". - Gọi 2 học sinh trả lời nội dung. - 2HS trả lời câu hỏi: + Nêu đặc điểm chung của cá. - Nhận xét đánh giá. + Nêu ích lợi của cá. 2.Bài mới : Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi. Hoạt động 1 Quan sát và Thảo luận. Bước 1: Thảo luận theo nhóm - Các quan sát các tranh vẽ các con chim - Các nhóm quan sát các hình trong trang 102, 103 SGK thảo luận các câu hỏi: SGK, các hình con vật sưu tầm được + Bên ngoài cơ thể chim như thế nào ? và thảo luận các câu hỏi trong phiếu. +Lông chim có nhiều màu sắc khác nhau và rất đẹp có con màu nâu, cổ viền đen như đại bàng; có con lông nâu, bụng trắng như ngỗng; có con có bộ lông sặc sỡ nhiều màu như vẹt, công,…… + Hình dáng của chim ra sao ? +Về hình dáng chim cũng rất khác nhau: có con to, cổ dai như đà điểu, ngỗng; có con nhỏ bé xinh xắn như.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> chích bông, hoạ mi,…… + Em nêu một số đặc điểm của một số loài +Về khả năng của chim có con hót rất hay như hoạ mi, khướu; có loài biết chim em biết ? bắt chước tiếng người như vẹt, sáo, uyển; có loài bơi giỏi như cánh cụt, vịt, ngan; có loài chạy rất nhanh như đà điểu;… - Đại diện các nhóm lên báo cáo kết Bước 2 : Làm việc cả lớp - Mời đại diện một số nhóm lên trình bày quả thảo luận. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung: kết quả thảo luận. - 2 em nhắc lại KL. Lớp đọc thầm ghi -GV kết luận: Chim là động vật có xương nhớsống. Tất cả các loài chim đều có lông vũ, có mỏ, hai cánh và hai chân. Hoạt động 2: Ích lợi của loài chim. -Hỏi : Hãy nêu những ích lợi của loài chim. - HS Thảo luận nhóm đôi trả lời . Sau đó GV ghi lại các câu trả lời trên bảng. - Cả lớp cùng theo dõi và bổ sung ý -GV kết luận: chim thường có lợi bắt sâu, kiến : Để ăn thịt, để bắt sâu, làm cảnh, lông chim làm chăn, đệm, chim được nuôi lông chim làm chăn đệm,…… để làm cảnh hoặc ăn thịt. +Có loài chim nào gây hại không? +GV kết luận: Nói chung chim là loài có ích. Chúng ta phải bảo vệ chúng. 4.Củng cố - dặn dò: - HS tham gia chơi theo nhóm – thi - Tổ chức cho HS chơi TC "Bắt chước tiếng giữa các nhóm . chim hót". - Về nhà học bài và xem trước bài mới. ................................................................................................. Thứ tư ngày 20 tháng 3 năm 2013 Tập đọc ( tiết 81 ) : ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II ( tiết 4) I.Mục tiêu: -Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1 - Nghe - viết đúng bài chính tả (tốc độ viết 65 chữ / 15 phút) không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày sạch sẽ, đúng bài thơ lục bát . HS khá, giỏi viết đúng và đẹp bài chính tả (tốc độ viết 65 chữ / 15 phút. - GDHS : Viết đúng chính tả, trình bày đẹp . II.Đồ dùng dạy học: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 19 - 26. - 3 tờ phiếu viết đoạn văn trong BT2, tranh ảnh minh họa cây bình bát, cây bần. III.Các hoạt động dạy - học ( 40 phút ). Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Bài mới : Giới thiệu bài : - Lớp theo dõi để nắm về yêu cầu của tiết.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> a.Kiểm tra tập đọc: 1. - Kiểm tra 4 số HS còn lại trong lớp. - Hình thức kiểm tra: Thực hiện như tiết 1.. học. - Lần lượt từng em lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra. - Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu. - Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc.. a.Hướng dẫn nghe- viết - Đọc mẫu bài thơ “ Khói chiều “ - Lắng nghe đọc mẫu bài thơ. - Yêu cầu một em đọc lại bài thơ. - Một em đọc lại bài thơ, lớp đọc thầm + Tìm những câu thơ tả cảnh: Khóí + Chiều chiều từ mái rạ vàng / Xanh rờn chiều“? ngọn khói nhẹ nhàng bay lên. + Bạn nhỏ trong bài thơ nói gì với + Khói ơi vươn nhẹ lên mây / Khói đừng khói chiều ? bay quấn làm cay mắt bà ! + Hãy nhắc lại cách trình bày một + Câu 6 tiếng viết lùi vào 2 ô, câu 8 tiếng bài thơ lục bát? viết lùi vào 1 ô. -Lớp viết bảng con một số từ hay viết - Lấy bảng con ra viết các từ dễ lẫn: xanh sai. rờn, vươn, quấn ... - Đọc cho học sinh chép bài. - Lắng nghe và viết bài thơ vào vở. - Thu vở để chấm một số bài nhận xét - 7- 9 em nộp vở để giáo viên chấm điểm. đánh giá - HS đọc thêm bài Chiếc máy bơm ... HS đọc bài tìm hiểu nội dung bài đọc. 4.Củng cố - dặn dò:- Nhận xét đánh giá tiết học. - Về nhà tiếp tục đọc lại các bài tập HS lắng nghe đọc đã học từ tuần 19 - 26 . ........................................................................................... Toán ( tiết 133 ) : CÁC SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ ( tiếp theo ) I.Mục tiêu :- Biết viết và đọc các số với trường hợp chữ số hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị là 0 và hiểu được chữ số 0 còn dùng để chỉ không có đơn vị nào ở hàng đó của số có năm chữ số. - Biết thứ tự của các số có năm chữ số và ghép hình - Bài tập cần làm : Bài 1 ; Bài 2 ( a, b ); Bài 3 ( a, b ) ; Bài 4 - GDHS : Tính toán cẩn thận, chính xác . II.Đồ dùng dạy học : Nội dung bài ,.... III.Các hoạt động dạy - học ( 40 phút ). Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> 1.Bài cũ : -Hai em lên bảng viết các số có 5 chữ số: 53 162 ; 63 211 ; 97 145 ; - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: Giới thiệu bài: a.Giới thiệu các số 5 chữ số(có chữ số 0) - Kẻ lên bảng như sách giáo khoa, hướng dẫn học sinh điền vào các cột trong bảng. -Lớp quan sát nhận xét và tự viết số vào bảng con. - Yêu cầu nhìn vào số mới viết để đọc số - Tương tự yêu cầu điền và viết, đọc các số còn lại trong bảng. - Nhận xét về cách đọc, cách viết viết của học sinh. b.Luyện tập: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Treo bảng đã kẻ sẵn như SGK lên bảng. Viết số 86030. Đọc số Tám mươi sáu nghìn không trăm ba mươi. 62300 Năm mươi tám nghìn sáu trăm linh một 42 980 Bảy mươi nghìn không trăm ba mươi mốt 60 002 -HS lên bảng điền vào bảng và nêu lại cách đọc và viết số vừa tìm được. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Mời 2HS lên bảng chữa bài.. - Lớp viết bảng con các số. - Hai em lên bảng viết các số có 5 chữ số. - Lớp theo dõi giới thiệu bài. - Lớp quan sát lên bảng theo dõi hướng dẫn để viết và đọc các số. - Ta viết số 3 chục nghìn 0 nghìn 0 trăm 0 chục và 0 đơn vị : 30 000 - Đọc: Ba mươi nghìn. - Ba chục nghìn,0 nghìn 0 trăm 0 chục và 5 đơn vị. 30 005. Ba mươi ngìn không trăm linh năm. - 3 em đọc lại các số trên bảng. - Một em nêu yêu cầu bài tập. - Quan sát điền số hoặc đọc các số trong bảng. - Lần lượt từng em lên bảng điền vào từng cột. Viết số 86030 62300. Đọc số Tám mươi sáu nghìn không trăm ba mươi Sáu mươi hai nghìn ba trăm. Năm mươi tám nghìn sáu trăm linh một Bốn mươi hai nghìn chín 42 980 trăm tám mươi Bảy mươi nghìn không 70 031 trăm ba mươi mốt sáu mươi nghìn không trăm 60 002 linh hai - Một em nêu yêu cầu bài tập. - Lớp làm vào vở. - 2 em lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bổ 58 601.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Giáo viên nhận xét đánh giá.. Bài 3: Hướng dẫn HS làm bài tương tự như BT2. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.. sung: a/ 18 301 ; 18 302 ; 18 303 ; 18 304 ; 18305 b/ 32 606 ; 32 607 ; 32 608 ; 32 609; 32 610 - Cả lớp đọc yêu cầu của BT, quan sát để tìm ra quy luật của dãy số, rồi điền tiếp vào chỗ chấm. - 3 em lên bảng chữa bài, lớp theo dõi bổ sung: a) 18000 ; 19000 ; 20000 ; 21000 ; 22000 ; 23000 b) 47000 ; 47100 ; 47200 ; 47300 ; 47400 ; 47500 c) 56300 ; 56310 ; 56320 ; 56330 ; 56340 ; 56350 - Một em nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp thực hành xếp ghép hình. - Một học sinh lên bảng xếp. - cả lớp nhận xét bài bạn. - 3 em đọc các số trên bảng.. Bài 4:Học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu cả lớp thực hiện xếp hình. - Mời một em lên thực hành ghép hình trên bảng. - Giáo viên nhận xét đánh giá. 4.Củng cố - dặn dò: HS đọc các số :32 505 ; 30 050 ; 40003 - HS đọc các số đã cho . - Về nhà tập viết và đọc số có 5 chữ số. ............................................................................................. Luyện từ và câu ( tiết 27 ) : ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II ( tiết 5) I.Mục tiêu: - Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1 - Viết đúng các âm, vần dễ lẫn trong đoạn văn (BT2) - GDHS : Yêu thích môn học . II.Đồ dùng dạy học - 7 Phiếu viết tên từng bài thơ và mức độ yêu cầu thuộc lòng từ tuần 19 - 26. Bản phô tô mẫu báo cáo đủ phát cho mỗi em một tờ. III.Các hoạt động dạy - học ( 40 phút ). Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Bài mới : Giới thiệu bài : a.Kiểm tra học thuộc lòng: 1 - Lớp theo dõi để nắm về yêu cầu của 3 tiết học. - Kiểm tra số HS trong lớp. - Lần lượt từng em lên bốc thăm chọn.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Hình thức kiểm tra: Thực hiện như tiết 1.. bài chuẩn bị kiểm tra. - Lên bảng đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu. - Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc. - 2 em đọc yêu cầu bài và mẫu báo cáo. - Cả lớp đọc thầm trong sách giáo khoa.. b.Bài tập 2: 2HS đọc yêu cầu của BT và mẫu báo cáo. -Cả lớp theo dõi trong SGK, đọc thầm về mẫu báo cáo đã học ở tiết 3. - Nhắc nhở HS nhớ lại ND báo cáo đã trình bày trong tiết 3, viết lại đúng mẫu, đủ thông - Cả lớp viết bài vào vở. tin, rõ ràng, trình bày đẹp. - 4 - 5 em đọc bài viết của mình trước -Cả lớp viết báo cáo vào vở. lớp. - Mời một số học sinh đọc lại báo cáo đã - Lớp nhận xét chọn báo cáo đầy đủ và hoàn chỉnh. tốt nhất. - Giáo viên cùng lớp bình chọn những báo cáo viết tốt nhất. - HS đọc bài tìm hiểu nội dung bài đọc - HS đọc thêm bài :Mặt trời mọc ở đằng ... Tây 4.Củng cố - dặn dò : - Nhận xét đánh giá tiết học. - Về nhà tiếp tục đọc lại các bài tập đọc có yêu cầu HTL đã học từ tuần 19 - 26 để tiết sau tiếp tục KT. .......................................................................................... Thủ công ( tiết 27 ) . LÀM LỌ HOA GẮN TƯỜNG (tiếp theo ) I.Mục tiêu: - Biết vận dụng các kĩ năng gấp, cắt, dán để làm được cái lọ hoa gắn tường. - HS Làm được một lọ hoa gắn tường đúng qui trình kĩ thuật. - GDHS : Yêu thích các sản phẩm đồ chơi. II. Đồ dùng dạy học ( Như các tiết trước ). III.Hoạt động dạy - học ( 35 phút ). Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra dụng cụ học tập của học - Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị sinh. của các tổ viên trong tổ mình. - Giáo viên nhận xét đánh giá. - lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài . 2.Bài mới: Giới thiệu bài:.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Hoạt động 3: Làm lọ hoa gắn tường và trang trí. -HS nhắc lại các bước làm lọ hoa gắn -2 em nhắc lại các bước về quy trình gấp tường bằng cách gấp giấy. cái lọ hoa gắn tường. - GV nhận xét và dùng tranh quy trình - HS quan sát để nhớ lại các bước gấp lọ để hệ thống lại các bước làm lọ hoa gắn hoa gắn tường để thực hành gấp. tường. -HS thực hành theo nhóm. - Các nhóm thực hành gấp lọ hoa theo - GV quan sát giúp đỡ học sinh còn hướng dẫn. lúng túng. - GVgợi ý cắt dán các bông hoa có cành - Cắt các bông hoa và cành lá để cắm vào lá để cắm vào lọ trang trí. lọ hoa. - Các nhóm trưng bày sản phẩm. - Các nhóm trưng bày sản phẩm của - Tuyên dương một số nhóm có sản nhóm trước lớp. phẩm đẹp. - Cả lớp nhận xét, đánh giá xếp loại sản 4.Củng cố - dặn dò: phẩm của từng nhóm. - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. HS lắng nghe - Về nhà tập làm cho thành thạo. ................................................................................... Thứ năm ngày 21tháng 3 năm 2013 Tập viết ( tiết 27 ) : ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II ( tiết 6 ) I.Mục tiêu: - Kiểm tra: (đọc) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng giữa HK2 ( nêu ở tiết 1 ôn tập ) . - Luyện viết đúng các chữ có âm, vần dễ viết sai do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương ( r/d/gi; l/n; tr/ch; uôt / uôc; ât / âc; iết / iêc; ai / ay ). - GDHS : Viết đúng, trình bày bài sạch , đẹp . II.Đồ dùng dạy học: 7 Phiếu viết tên từng bài thơ và mức độ yêu cầu thuộc lòng từ tuần 19 – 26 ; 3 tờ phiếu phô tô ô chữ. III.Các hoạt động dạy - học ( 40 phút ). Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.Giới thiệu bài : 2.Kiểm tra học thuộc lòng: - Lớp theo dõi để nắm về yêu cầu của 1 tiết học. 3 - Lần lượt từng em lên bốc thăm chọn - Kiểm tra số HS trong lớp. bài chuẩn bị kiểm tra. - Lên bảng đọc thuộc lòng và trả lời - Hình thức kiểm tra: Thực hiện như tiết 1. câu hỏi theo chỉ định trong phiếu..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> 3.Hướng dẫn làm BT điền từ: Bài tập 2: HS đọc yêu cầu bài tập và đọc đoạn văn. -GV nhắc lại yêu cầu: BT cho trước một đoạn văn, cho một số từ đặt trong ngoặc đơn. Nhiệm vụ của các em là phải chọn một trong các từ trong ngoặc đơn để có được những câu văn đúng nghĩa, những từ đúng chính tả. -Cho HS làm bài. -Cho HS thi làm bài tiếp sức trên 3 tờ giấy to GV đã chuẫn bị trước. -GV nhận xét và chốt lời giải đúng.. - Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc. - Một em nêu yêu cầu bài tập, lớp đọc thầm. - Cả lớp tự làm bài vào vở. - 3 nhóm lên bảng thi tiếp sức điền chữ thích hợp vào chỗ trống. - Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc.. Bài giải: Tôi đi qua đình. Trời rét đậm, rét buốt. Nhìn thấy cây nêu ngất ngưỡng trụi lá trước sân đình, tôi tính thầm “A, còn ba hôm nữa lại Tết, Tết hạ cây nêu!” Nhà nào khá giả lại gói bánh chưng. Nhà tôi thì không biết Tết hạ cây nêu là gì. Cái tôi mong nhất bây giờ là ngày làng vào đám. Tôi bấm đốt tay: mười một hôm nữa. - HS đọc lại đoạn văn đã điền . - Hai em đọc lại đoạn văn vừa điền -Cho HS chép lời giải đúng vào vở BT. 4.Củng cố, dặn dò: Nhận xét đánh giá tiết xong. học, dăn HS về nhà tiếp tục đọc lại các bài tập đọc có yêu cầu HTL đã học từ tuần 19 - HS lăng nghe 26 để tiết sau tiếp tục KT. ...................................................................................... Toán ( tiết 134 ) : LUYỆN TẬP I.Mục tiêu:-Biết cách đọc, viết các số có năm chữ số(trong năm chữ số đó có chữ số 0) - Biết thứ tự của các số có năm chữ số. - Làm tính với số tròn nghìn, tròn trăm. Bài tập cần làm : Bài 1, Bài 2, Bài 3, Bài 4 - GDHS : Tính đúng, trình bài sạch sẽ . II.Đồ dùng dạy học: SGK III.Các hoạt động dạy - học ( 40 phút ). Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.Bài cũ : 3 em lên bảng làm BT: Điền - 3HS lên làm bài. số thích hợp vào chỗ chấm: a) 16 302 ; 16 303 : ... ; ... ; ... ; 16 307 ; - cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> ... b) 35 000 ; 35 100 ; 35 2000 ; ... ; ... ; ... ; . c) 92 999 ; ... ; 93 001 ; ... ; ... ; 93 004 ; ... - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: Giới thiệu bài: Bài 1: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu và mẫu rồi tự làm bài. - Treo bảng phụ đã kẻ sẵn BT1 lên bảng. - Gọi lần lượt từng em lên điền cách đọc số vào các cột và kết hợp đọc số. - Nhận xét đánh giá.. Bài 2: 1 em nêu yêu cầu của bài. - Hướng dẫn cả lớp làm mẫu một hàng trong bảng. - HS tự làm các hàng còn lại. - Gọi lần lượt từng em lên viết các số vào từng hàng trong bảng. - Giáo viên nhận xét đánh giá.. Bài 3:1 em nêu yêu cầu của bài. -HS nối số thích hợp ứng với mỗi vạch - Gọi lần lượt từng em lên nối các số vào mỗi vạch thích hợp. - Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 4: 1em nêu yêu cầu của bài tập. - Gọi một em nêu lại cách nhẩm các số có 4 chữ số tròn nghìn.. - Lớp theo dõi giới thiệu bài. - Cả lớp tự làm bài. - Lần lượt từng em lên bảng chữa bài, lớp bổ sung. + 16 305: mười sáu nghìn ba trăm linh năm,. +16 500: mười sáu nghìn năm trăm .+ 62 007 : sáu mươi hai nghìn không trăm linh bảy + 62070 : sáu mươi hai nghìn không trăm bảy mươi. - Một em đọc yêu cầu. - Thực hiện làm chung hàng thứ nhất. - Cả lớp tự làm các hàng còn lại. - Lần lượt từng em lên bảng chữa bài, lớp bổ sung. + Tám mươi bảy nghìn một trăm linh năm : 87105 + Tám mươi bảy nghìn một tăm linh một 87101 + Tám mươi bảy nghìn năm trăm : 87 500 + Tám mươi bảy nghìn:87 000 - Một em đọc yêu cầu. - HS thực hiện - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn làm. - Một em đọc yêu cầu - Cả lớp làm bài vào vở..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> - HS tự làm bài vào vở. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.. - 2 em lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bổ sung: 4000 + 500 = 4500 6500 - 500 = 6000 4000 – (2000 – 1000) = 3000 300 + 2000 x 2 = 4300 (8000 – 4000) x 2 = 8000. 4.Củng cố - dặn dò: - HS chơi TC: Thi viết số nhanh - Về nhà xem lại các BT đã làm. .............................................................................................. Tự nhiên - xã hội ( tiết 54 ). THÚ ( Đ/C ) . I.Mục tiêu: 1.Kiến thức kỹ năng : - Biết đặc điểm cơ bản một số loài thú . - Nêu được ích lợi của thú đối với đời sống con người. *KNS : Kĩ năng kiên định: Xác định giá trị, xây dựng niềm tin vào sự cần thiết trong việc bảo vệ các loài thú rừng. Kĩ năng hợp tác: Tìm kiếm các lựa chọn, các cách làm để tuyên truyền , bảo vệ các loài thú rừng ở địa phương. II.Phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực : Thảo luận nhóm -Thu thập và xử lí thông tin III.Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh trong sách trang 104, 105. Sưu tầm ảnh các loại thú nhà mang đến lớp. IV.Hoạt động dạy - học ( 35 phút ). ( theo Đ/C không yêu câu HS vẽ ). Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài "Chim". - 2HS trả lời câu hỏi: - Gọi 2 học sinh trả lời nội dung. + Nêu đặc điểm chung của chim. - Nhận xét đánh giá. + Tại sao không nên bắn và bắt tổ 2.Bài mới : Giới thiệu bài: chim?. Hoạt động 1 Quan sát và Thảo luận. - Lớp theo dõi. Bước 1: Thảo luận theo nhóm - Quan sát các tranh vẽ các con thú nhà - Các nhóm quan sát các hình trong trang 104, 105 SGK và ảnh các loại thú SGK, các hình con vật sưu tầm được và nhà sưu tầm được, thảo luận các câu hỏi: thảo luận các câu hỏi trong phiếu. + Kể tên các con thú nhà mà em biết ? - Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận. + Trong số các con thú nhà đó con nào - Các nhóm khác nhận xét bổ sung: có mõm dài, tai vểnh, mắt híp ? + Đó là con lợn (heo) + Con nào có thân hình vạm vỡ sừng + Là con trâu cong hình lưỡi liềm? + Con nào có thân hình to lớn, vai u, + Con bò..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> chân cao ? +Thú mẹ nuôi thú con mới sinh bằng gì ? Bước 2 : Làm việc cả lớp - Mời đại diện một số nhóm lên trình bày kết quả thảo luận (mỗi nhóm giới thiệu về 1 con) - Giáo viên kết luận: sách giáo khoa.. Hoạt động 2: Làm việc cả lớp. - HS suy nghĩ trả lời các câu hỏi sau: + Nêu ích lợi của việc nuôi các loài thú nhà (như mèo, lợn, trâu, bò ...) ? + Nhà em có nuôi những con vật nào ? Em chăm sóc chúng ra sao ? Cho chúng ăn gì ? 4.Củng cố - dặn dò: HS liên hệ với cuộc sống hàng ngày. - Về nhà học bài và xem trước bài mới.. + Các loài thú như: Trâu, bò, lợn, chó, mèo, là những con vật đẻ con và chúng nuôi con bằng sữa.. -Thú có đặc điểm chung là: cơ thể chúng có lông mao bao phủ, thú đẻ con và nuôi con bằng sữa. Thú là loài vật có xương sống. + Ích lợi: Mèo bắt chuột, Chó giữ nhà, lợn cung cấp thịt, phân bón. Trâu, bò cày kéo, thịt, phân bón,… + HS tự liên hệ.. ........................................................................................................ An toàn giao thông ( tiết 2 ) : GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT I.Mục tiêu: -HS nắm được đặc điểm của GTĐS,những quy định của GTĐS - HS biết được những quy định khi đi đường gặp đường sắt cắt ngang đường bộ. - Có ý thức bảo vệ đường sắt. II.Chuẩn bị:- Hình đường sắt cắt ngang đường bộ.Biển báo nơi có đường sắt chạy qua. III. Hoạt động dạy và học ( 35 phút ). Hoạt đông của thầy. Hoạt đông của trò. 1. Ổn định tổ chức: 2.Bài cũ : Kiểm tra bài giao thông đường bộ . 3.Bài mới : GV giới thiệu bài, ghi mục bài. Hoạt động 1: Đặc điểm của GT đường sắt. a.Phân biệt các loại đường - Ngoài phương tiện GTĐB còn có phương - Đường sắt, đường hàng không, tiện GT nào? đường thuỷ. - Đường sắt cố đặc điểm gì? *KL:Đường sắt để dành riêng cho - Vì sao tàu hoả lại có đường riêng? tầu hoả, các phương tiện GT khác Hoạt động 2: GT đường sắt Việt Nam không được đi trên đường sắt. b.Đường sắt nước ta có các tuyến đi các nơi. -Dùng bản đồ GT 6 tuyến đường sắt. -Từ HN có 6 tuyến đường sắt đi các.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> nơi. Hoạt động 3:Qui định đi trên đường sắt. c.Quy định khi đi trên đường sắt. -QS hai biển báo: 210, 211 nêu: Đặc diểm 2 biển báo, ND của 2 biển báo? - Biển 210: Giao nhauvới đường sắt Em thấy 2 biển báo đó có ở đoạn đường nào? có rào chắn. Gặp biển báo này em phải làm gì? Biển 211: Giao nhau với đường sắt *KL: Khi đi trên đường sắt cắt ngang đường không có rào chắn. bộ chúng ta phải tuân theo hiệu lệnh của biển báo hiệu và của người chỉ dẫn. 4.Củng cố- dăn dò. Hệ thống kiến thức.Thực hiện tốt luật GT. ........................................................................................ Thứ sáu ngày 22 tháng 3 năm 2013 Chính tả ( tiết 54 ) : KIỂM TRA ( ĐỌC HIỂU, LUYỆN TỪ VÀ CÂU). I.Mục tiêu : - Kiểm tra lại những kiến thức đã được học trong thời gian vừa qua . - Học sinh dựa vào kiến thức đã học trong thời gian qua làm tốt đề bài yêu cầu . - Giáo dục học sinh chăm chỉ học tập, tự giác và nghiêm túc khi làm bài . II. Chuẩn bị : - Đề bài kiểm tra phô tô sẵn đủ cho từng em làm bài , phấn viết . III. Lên lớp : 1. Ổn định tổ chức : Lớp hát , vỗ tay 1 bài yêu thích ,… 2. Phát đề kiểm tra cho học sinh . 3. Dặn dò học sinh làm bài và trình bày bài 4. Học sinh làm bài . 5. Thu bài – Nhận xét tiết kiểm tra, dặn dò tiết sau . …………………………………………………………………. Toán ( tiết 135 ) : SỐ 100 000 - LUYỆN TẬP I.Mục tiêu : - HS Biết số 100 000. -Biết cách đọc, viết và thứ tự các số có năm chữ số. -Biết số liền sau của số 99 999 là số 100 000 ;Bài 1, Bài 2 , Bài 3 ( dòng 1, 2, 3 ), Bài 4 - GDHS : Yêu thích môn học, tích cẩn thận và chính xác . II.Đồ dùng dạy học: Mười tấm bìa mỗi tấm viết số 10 000 III.Các hoạt động dạy - học ( 40 phút ). Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.Bài cũ : 2 em lên bảng viết các số : - 2 em lên bảng làm bài. 53 4000 ; 23 000 ; 56 010 ; 90 009. - Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn. - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi giới thiệu bài. a.Giới thiệu số 100 000: - Lớp quan sát lên bảng và trả lời: - Gắn 7 tấm bìa có ghi số 10 000 lên bảng..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> + Có mấy chục nghìn ? - Lấy thêm một tấm xếp thêm vào nhóm 7 tấm và hỏi tất cả có mấy chục nghìn ? - Thêm một tấm ghi số 10 000 vào nhóm 8 tấm lại hỏi tất cả có mấy chục nghìn ? - Thêm một tấm 10 000 vào nhóm 9 tấm lại hỏi tất cả có mấy chục nghìn nghìn ? - Giới thiệu số 100 000: Mười chục nghìn còn gọi là một trăm nghìn viết là: 100 000. - Gọi vài em chỉ vào số 100 000 và đọc lại + Số 100 000 là số có mấy chữ số. b. Luyện tập: Bài 1: - Gọi một em nêu yêu cầu của bài tập. - HS nêu quy luật của dãy số rồi điền tiếp các số thích hợp vào chỗ chấm. -Lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài.. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. - Cho HS quan sát tia số để tìm ra quy luật thứ tự các số trên tia số. - Yêu cầu học sinh làm vào vở.. - Lớp theo dõi đổi chéo vở để KT - 1HS lên bảng chữa bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 3: - Gọi học sinh nêu bài tập. - Yêu cầu học sinh làm vào phiếu. - chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. - Có 7 chục nghìn. - 7 chục nghìn thêm 10 000 bằng 8 chục nghìn. - 8 chục nghìn thêm 10 000 bằng 9 chục nghìn. - 9 chục nghìn thêm 10 000 bằng 10 chục nghìn.. - Nhắc lại cách viết và cách đọc số 100 000. - Một em nêu yêu cầu của bài tập. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - 3HS lên bảng chữa bài, lớp bổ sung. a) 10000 ; 20000 ; 30000 ; ... ; 100000 b.10000 ;11000 ;12000 ;13000 ; 14000 ; .. c.18000 ; 18100 ;18200 ; 18300 ; 18400; .. d) 18235 , 18236 ,18237 ,18238, 18239 - Một em nêu yêu cầu của bài tập. - Cả lớp tự làm bài vào vở - Một em lên bảng điền vào tia số, lớp bổ sung 40000 50000 60000 70000 80000 90 000 100000 - Đổi chéo vở chấm bài kết hợp tự sửa bài. - Một em đọc bài toán. - Cả lớp cùng thực hiện vào phiếu..
<span class='text_page_counter'>(21)</span> Bài 4: - Gọi học sinh nêu bài tập. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu học sinh làm vào vở. - chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.. Số liền Số đã cho Số liền sau trước 12533 12534 12535 43904 43905 43906 63299 62370 62371 - Một em đọc bài toán. - Cùng GV phân tích bài toán. - Cả lớp cùng thực hiện vào vở. - Một em lên bảng chữa bài, lớp bổ sung: Giải: Số chỗ chưa có người ngồi là: 7000 – 5000 = 2000 ( chỗ ) Đáp số : 2000 chỗ ngồi. 4.Củng cố - dặn dò - Gọi 1HS lên bảng viết số 100 000. ............................................................................................. Tập làm văn ( tiết 27 ) : KIỂM TRA VIẾT ( CHÍNH TẢ TẬP LÀM VĂN ). I.Mục tiêu : - Kiểm tra lại những kiến thức đã được học trong thời gian vừa qua . - Học sinh dựa vào kiến thức đã học trong thời gian qua làm tốt đề bài yêu cầu . - Giáo dục học sinh chăm chỉ học tập, tự giác và nghiêm túc khi làm bài . II. Chuẩn bị : - Đề bài kiểm tra phô tô sẵn đủ cho từng em làm bài , phấn viết . III. Lên lớp : 1. Ổn định tổ chức : Lớp hát , vỗ tay 1 bài yêu thích ,… 2. Phát đề kiểm tra cho học sinh . 3. Dặn dò học sinh làm bài và trình bày bài 4. Học sinh làm bài . 5. Thu bài – Nhận xét tiết kiểm tra, dặn dò tiết sau . …………………………………………………………………. SINH HOẠT LỚP TUẦN 27 I.Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 27 - Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân. II. Đánh giá tình hình tuần Nề nếp: - Đi học đúng giờ. Một số em nghỉ không rõ lý do - Nề nếp lớp tương đối ổn định. Học tập: - Dạy-học đúng PPCT và TKB, có học bài và làm bài trước khi đến lớp - Soạn sách vở, đồ dùng còn thiếu Vệ sinh - Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học tự giác, một số em chưa tích cực. - Vệ sinh thân thể chưa tốt ở một số em III. Kế hoạch tuần 28 Nề nếp: - Tiếp tục duy trì sĩ số, nề nếp ra vào lớp đúng quy định. - Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép. - Khắc phục tình trạng nói chuyện riêng trong giờ học. Học tập: - Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT tuần 28.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Chuẩn bị bài , sách vở chu đáo trước khi đến lớp. ………………………………………………………..
<span class='text_page_counter'>(23)</span>