Tải bản đầy đủ (.ppt) (35 trang)

Ngu van 7 Quan he tu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.04 MB, 35 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TRƯỜNG THCS TRƯNG VƯƠNG TP NHA TRANG – TỈNH KHÁNH HÒA. GV: Huỳnh Thị Thúy Ngân.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> KIỂM TRA BÀI CU Nêu hiểu biết của em về đề văn biểu cảm và cách làm bài văn biểu cảm. 2. Trong các đề văn sau, đề văn nào là đề văn biểu cảm? Vì sao? 1..

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tiết 26 Tiếng Việt.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tiết 26: TV. QUAN HỆ TỪ I. THẾ NÀO LÀ QUAN HỆ TỪ? 1. Ví dụ: SGK/96,97. Ví dụ: a.. Đồ chơi của chúng tôi cũng chẳng có nhiều.. b.. Hùng Vương thứ mười tám có một người con gái tên là Mị Nương, người đẹp như hoa, tính nết hiền dịu.. c.. Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi chóng lớn lắm.. d.. Mẹ thường nhân lúc con ngủ mà làm vài việc của riêng mình. Nhưng hôm nay, mẹ không tập trung được vào việc gì cả..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tiết 26: TV. QUAN HỆ TỪ I. THẾ NÀO LÀ QUAN HỆ TỪ? 1. Ví dụ: SGK/96,97 Xét các quan hệ từ sau: a. Đồ chơi của chúng tôi…. Ví dụ: a.. Đồ chơi của chúng tôi cũng chẳng có nhiều.. b.. Hùng Vương thứ mười tám có một người con gái tên là Mị Nương, người đẹp như hoa, tính nết hiền dịu.. c.. Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi chóng lớn lắm.. d.. Mẹ thường nhân lúc con ngủ mà. làm vài việc của riêng mình. Nhưng. hôm nay, mẹ không tập trung được vào việc gì cả..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tiết 26: TV. QUAN HỆ TỪ I. THẾ NÀO LÀ QUAN HỆ TỪ? 1. Ví dụ: SGK/96,97 Xét các quan hệ từ sau: a. Đồ chơi của chúng tôi… b. ..đẹp như hoa…. Ví dụ: a.. Đồ chơi của chúng tôi cũng chẳng có nhiều.. b.. Hùng Vương thứ mười tám có một người con gái tên là Mị Nương, người đẹp như hoa, tính nết hiền dịu.. c.. Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi chóng lớn lắm.. d.. Mẹ thường nhân lúc con ngủ mà làm vài việc của riêng mình. Nhưng hôm nay, mẹ không tập trung được vào việc gì cả..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tiết 26: TV. QUAN HỆ TỪ I. THẾ NÀO LÀ QUAN HỆ TỪ? 1. Ví dụ: SGK/96,97 Xét các quan hệ từ sau: a. Đồ chơi của chúng tôi…. Ví dụ:. b. ..đẹp như hoa…. b.. a.. Đồ chơi của chúng tôi cũng chẳng có nhiều. Hùng Vương thứ mười tám có một người con gái tên là Mị. c. Bởi.. ăn uống.. nên ..chóng lớn…. Nương, người đẹp như hoa, tính nết hiền dịu.. ăn uống…và làm việc… c.. Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi chóng lớn lắm.. d.. Mẹ thường nhân lúc con ngủ mà làm vài việc của riêng mình. Nhưng hôm nay, mẹ không tập trung được vào việc gì cả..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tiết 26: TV. QUAN HỆ TỪ I. THẾ NÀO LÀ QUAN HỆ TỪ? 1. Ví dụ: SGK/96,97 Xét các quan hệ từ sau: a. Đồ chơi của chúng tôi…. Ví dụ:. b. ..đẹp như hoa…. b.. a.. Đồ chơi của chúng tôi cũng chẳng có nhiều. Hùng Vương thứ mười tám có một người con gái tên là Mị. c. Bởi.. ăn uống.. nên ..chóng lớn…. Nương, người đẹp như hoa, tính nết hiền dịu.. ăn uống…và làm việc… d. …riêng mình. Nhưng hôm nay…. c.. Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi chóng lớn lắm.. d.. Mẹ thường nhân lúc con ngủ mà làm vài việc của riêng mình. Nhưng hôm nay, mẹ không tập trung được vào việc gì cả..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tiết 26: TV. QUAN HỆ TỪ I. THẾ NÀO LÀ QUAN HỆ TỪ? Ví dụ: 1. Ví dụ: SGK/96,97 a. Đồ chơi của chúng tôi cũng Xét các quan hệ từ sau: a. Đồ chơi của chúng tôi… chẳng có nhiều. (Liên kết từ)  Quan hệ sở hữu b. Hùng Vương thứ mười tám có b. ..đẹp như hoa…  Quan hệ so sánh một người con gái tên là Mị Liên kết c. Bởi.. ăn uống.. nên ..chóng lớn… Nương, người đẹp như hoa, tính các bộ phận  Quan hệ nhân quả của câu nết hiền dịu. (Liên kết từ) ăn uống…và làm việc…  Quan hệ đẳng lập c. Bởi tôi ăn uống điều độ và làm d. …riêng mình. Nhưng hôm nay…. việc có chừng mực nên tôi chóng lớn lắm.. (Liên kết vế câu). Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên. tôi chóng lớn lắm. (Liên kết cụm từ).

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tiết 26: TV. QUAN HỆ TỪ. I. THẾ NÀO LÀ QUAN HỆ TỪ? Ví dụ: 1. Ví dụ: SGK/96,97 a. Đồ chơi của chúng tôi cũng chẳng Xét các quan hệ từ sau: có nhiều. (Liên kết từ) a. Đồ chơi của chúng tôi… b. Hùng Vương thứ mười tám có một  Quan hệ sở hữu b. ..đẹp như hoa… người con gái tên là Mị Nương,  Quan hệ so sánh người đẹp như hoa, tính nết hiền Liên kết c. Bởi.. ăn uống.. nên ..chóng lớn… dịu. (Liên kết từ) các bộ phận  Quan hệ nhân quả của câu c. Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc ăn uống…và làm việc… có chừng mực nên tôi chóng lớn  Quan hệ đẳng lập lắm. (Liên kết vế câu + Liên kết cụm d. …riêng mình. Nhưng hôm nay… từ)  Quan hệ đối lập.  Liên kết câu  Quan hệ từ 2. Ghi nhớ 1: Học SGK/97. d.. Mẹ thường nhân lúc con ngủ mà làm vài việc của riêng mình. Nhưng hôm nay, mẹ không tập trung được vào việc gì cả. (Liên kết câu).

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tiết 26: TV. QUAN HỆ TỪ I. THẾ NÀO LÀ QUAN HỆ TỪ? 1. Ví dụ: SGK/96,97 Xét các quan hệ từ sau: a. Đồ chơi của chúng tôi…  Quan hệ sở hữu b. ..đẹp như hoa…  Quan hệ so sánh Liên kết c. Bởi.. ăn uống.. nên ..chóng lớn… các bộ phận  Quan hệ nhân quả của câu ăn uống…và làm việc…  Quan hệ đẳng lập d. …riêng mình. Nhưng hôm nay…  Quan hệ đối lập.  Liên kết câu  Quan hệ từ 2. Ghi nhớ 1: Học SGK/97. Ví dụ bổ sung: e. Con thường sống ngẩng cao đầu mẹ ạ Tính tình con hơi ngang bướng kiêu kì Nếu có vị chúa nào nhìn con vào mắt Con chẳng bao giờ cúi mặt trước uy nghi.. Nhưng mẹ ơi con xin thú thật Trái tim con dù kiêu hãnh thế nào Đứng trước mẹ dịu dàng, chân chất Con thấy mình bé nhỏ làm sao.  Liên kết khổ thơ..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tiết 26: TV. QUAN HỆ TỪ I. THẾ NÀO LÀ QUAN HỆ TỪ? 1. Ví dụ: SGK/96,97 Xét các quan hệ từ sau: a. Đồ chơi của chúng tôi…  Quan hệ sở hữu b. ..đẹp như hoa…  Quan hệ so sánh Liên kết c. Bởi.. ăn uống.. nên ..chóng lớn… các bộ phận  Quan hệ nhân quả của câu ăn uống…và làm việc…  Quan hệ đẳng lập d. …riêng mình. Nhưng hôm nay…  Quan hệ đối lập.  Liên kết câu  Quan hệ từ 2. Ghi nhớ 1: Học SGK/97 3. Bài tập áp dụng:  Bài 1/98:. Ví dụ bổ sung: e. …… Con chẳng bao giờ cúi mặt trước uy nghi.. Nhưng mẹ ơi con xin thú thật ……..  Liên kết khổ thơ. g. Mẹ đắp mền cho con, buông mùng ém góc cẩn thận, rồi bỗng không biết làm gì nữa. Mọi ngày, kh con đã ngủ, mẹ dọn dẹp nhà cửa. […] Căn nhà mình chỉ tạm ngăn nắp gọn gàng từ khi con ngủ cho đến sáng hôm sau. Nhưng hôm nay tất cả những việc đó con đã giúp mẹ làm từ chiều. Mẹ nói : « Ngày mai đi học, con là cậu học sinh lớp Một rồi. » Nghe vậy, con hăng hái tranh với mẹ dọn dẹp đồ chơi.  Liên kết đoạn văn..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tiết 26: TV. QUAN HỆ TỪ I. THẾ NÀO LÀ QUAN HỆ TỪ? Bài 1/98: 1. Ví dụ: SGK/96,97 “ Vào đêm trước ngày khai Xét các quan hệ từ sau: a. Đồ chơi của chúng tôi… trường của con, mẹ không ngủ  Quan hệ sở hữu được. Một ngày kia, còn xa lắm, b. ..đẹp như hoa…  Quan hệ so sánh ngày đó con sẽ biết thế nào là Liên kết c. Bởi.. ăn uống.. nên ..chóng lớn… không ngủ được. Còn bây giờ, các bộ phận  Quan hệ nhân quả của câu giấc ngủ đến với ăn uống…và làm việc… với con nhẹ nhàng  Quan hệ đẳng lập như uống một li sữa, ăn một cái như d. …riêng mình. Nhưng hôm nay… kẹo. Gương mặt thanh thoát của  Quan hệ đối lập.  Liên kết câu  Quan hệ từ 2. Ghi nhớ 1: Học SGK/97 3. Bài tập áp dụng:  Bài 1/98: Tìm các quan hệ từ Quan hệ từ: của, còn, với, như, của, và, như. con tựa nghiêng trên gối mềm, đôi môi hé mở và và thỉnh thoảng chúm lại như đang mút kẹo.” (Lý Lan – Cổng trường mở ra).

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tiết 26: TV. QUAN HỆ TỪ I. THẾ NÀO LÀ QUAN HỆ TỪ? 1. Ví dụ: SGK/96,97 Xét các quan hệ từ sau: a. Đồ chơi của chúng tôi…  Quan hệ sở hữu b. ..đẹp như hoa…  Quan hệ so sánh Liên kết c. Bởi.. ăn uống.. nên ..chóng lớn… các bộ phận  Quan hệ nhân quả của câu ăn uống…và làm việc…  Quan hệ đẳng lập d. …riêng mình. Nhưng hôm nay…  Quan hệ đối lập.  Liên kết câu  Quan hệ từ 2. Ghi nhớ 1: Học SGK/97 3. Bài tập áp dụng:  Bài 1/98: Tìm các quan hệ từ Quan hệ từ: của, còn, với, như, của, và, như. II. SỬ DỤNG QUAN HỆ TỪ: 1. Ví dụ: SGK/97. Bài tập nhanh: Cho biết có mấy cách hiểu đối với câu : Đây là thư Lan. Gợi ý : - Cách 1 : Đây là thư của Lan. - Cách 2 : Đây là thư do Lan viết. - Cách 3 : Đây là thư gửi cho Lan.  Việc dùng hay không dùng quan hệ từ đều có liên quan đến ý nghĩa của câu..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> THẢO LUẬN NHÓM:  NHÓM 1:.  NHÓM 2: Ví dụ 2 SGK/97. Ví dụ 1 SGK/97 Trong các trường hợp dưới đây, trường hợp nào bắt buộc phải có quan hệ từ, trường hợp nào không bắt buộc phải có? Vì sao? a. Khuôn mặt của cô gái b. Lòng tin của nhân dân c. Cái tủ bằng gỗ mà anh vừa mới mua d. Nó đến trường bằng xe đạp. Tìm quan hệ từ có thể dùng thành cặp với các quan hệ từ sau đây: *Cho biết ý nghĩa của mỗi cặp quan hệ từ ấy ? Nếu …. …. Vì …. …. Tuy …. …. Hễ …. …. Sở dĩ …. ….. e. Giỏi về toán g. Viết một bài văn về phong cảnh Hồ Tây h. Làm việc ở nhà i. Quyển sách đặt ở trên bàn. 111111.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Tiết 26: TV. QUAN HỆ TỪ II. SỬ DỤNG QUAN HỆ TỪ: I. THẾ NÀO LÀ QUAN HỆ TỪ? 1. Ví dụ: SGK/97 1. Ví dụ: SGK/96,97 a. Trường hợp bắt buộc phải dùng quan Xét các quan hệ từ sau: hệ từ: Các câu b, d, g,h a. Đồ chơi của chúng tôi… Trường hợp không bắt buộc dùng quan hệ từ : Các câu a,c,e,i  Quan hệ sở hữu b. ..đẹp như hoa…  Quan hệ so sánh Liên kết  NHÓM 1: c. Bởi.. ăn uống.. nên ..chóng lớn… các bộ phận Ví dụ 1 SGK/97  Quan hệ nhân quả của câu Trong các trường hợp dưới ăn uống…và làm việc… đây, trường hợp nào bắt buộc  Quan hệ đẳng lập phải có quan hệ từ, trường hợp nào không bắt buộc phải có? Vì d. …riêng mình. Nhưng hôm nay… sao?  Quan hệ đối lập.  Liên kết câu  Quan hệ từ 2. Ghi nhớ 1: Học SGK/97 3. Bài tập áp dụng:  Bài 1/98: Tìm các quan hệ từ Quan hệ từ: của, còn, với, như, của, và, như. Lòng tin củacủa nhân a. Khuôn mặt cô dân gái b. Lòng tin của nhân dân c. Cái tủ bằng gỗ mà anh vừa mới Nó muađến trường bằng xe đạp d. Nó đến trường bằng xe đạp e. Giỏi về toán Viết một bài văn về phong cảnh Hồ g. Viết Tây một bài văn về phong cảnh Hồ Tây Làm việc ở nhà h. Làm việc ở nhà.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Tiết 26: TV. QUAN HỆ TỪ I. THẾ NÀO LÀ QUAN HỆ TỪ? 1. Ví dụ: SGK/96,97 Xét các quan hệ từ sau: a. Đồ chơi của chúng tôi…  Quan hệ sở hữu b. ..đẹp như hoa…  Quan hệ so sánh Liên kết c. Bởi.. ăn uống.. nên ..chóng lớn… các bộ phận  Quan hệ nhân quả của câu ăn uống…và làm việc…  Quan hệ đẳng lập d. …riêng mình. Nhưng hôm nay…  Quan hệ đối lập.  Liên kết câu  Quan hệ từ 2. Ghi nhớ 1: Học SGK/97 3. Bài tập áp dụng:  Bài 1/98: Tìm các quan hệ từ Quan hệ từ: của, còn, với, như, của, và, như. II. SỬ DỤNG QUAN HỆ TỪ: 1. Ví dụ: SGK/97 a. Trường hợp bắt buộc phải dùng quan hệ từ: Các câu b, d, g,h Trường hợp không bắt buộc dùng quan hệ từ : Các câu a,c,e,i  Phải cân nhắc khi sử dụng quan hệ từ.. Những trường hợp không cần thiết dùng quan hệ từ:. VD: a. Chúng ta phải sống cho thế nào để chan hòa với mọi người. b. Sống trong xã hội của phong kiến đương thời, nhân dân ta bị áp bức bóc lột vô cùng tàn bạo..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Tiết 26: TV. QUAN HỆ TỪ I. THẾ NÀO LÀ QUAN HỆ TỪ? 1. Ví dụ: SGK/96,97 Xét các quan hệ từ sau: a. Đồ chơi của chúng tôi…  Quan hệ sở hữu b. ..đẹp như hoa…  Quan hệ so sánh Liên kết c. Bởi.. ăn uống.. nên ..chóng lớn… các bộ phận  Quan hệ nhân quả của câu ăn uống…và làm việc…  Quan hệ đẳng lập d. …riêng mình. Nhưng hôm nay…  Quan hệ đối lập.  Liên kết câu  Quan hệ từ 2. Ghi nhớ 1: Học SGK/97 3. Bài tập áp dụng:  Bài 1/98: Tìm các quan hệ từ Quan hệ từ: của, còn, với, như, của, và, như. II. SỬ DỤNG QUAN HỆ TỪ: 1. Ví dụ: SGK/97 a. Trường hợp bắt buộc phải dùng quan hệ từ: Các câu b, d, g, h Trường hợp không bắt buộc dùng quan hệ từ : Các câu a,c,e,i  Phải cân nhắc khi sử dụng quan hệ từ. b. Nếu ...thì... Vì ...nên..... Tuy ...nhưng.. Hễ ...thì.... Sở dĩ ..là vì....  NHÓM 2: Ví dụ 2 SGK/97 *Tìm quan hệ từ có thể dùng thành cặp với các quan hệ từ sau đây: *Cho biết ý nghĩa của mỗi cặp quan hệ từ ấy ? Nếu …. thì …. Giả thiết – kết quả Vì …. nên …. Nguyên nhân – kết quả Tuy ….nhưng….Nhượng bộ - tăng tiến thì Điều kiện – kết quả Hễ …. …. là vì Kết quả – nguyên nhân Sở dĩ …. …..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Tiết 26: TV. QUAN HỆ TỪ I. THẾ NÀO LÀ QUAN HỆ TỪ? 1. Ví dụ: SGK/96,97 Xét các quan hệ từ sau: a. Đồ chơi của chúng tôi…  Quan hệ sở hữu b. ..đẹp như hoa…  Quan hệ so sánh Liên kết c. Bởi.. ăn uống.. nên ..chóng lớn… các bộ phận  Quan hệ nhân quả của câu ăn uống…và làm việc…  Quan hệ đẳng lập d. …riêng mình. Nhưng hôm nay…  Quan hệ đối lập.  Liên kết câu  Quan hệ từ 2. Ghi nhớ 1: Học SGK/97 3. Bài tập áp dụng:  Bài 1/98: Tìm các quan hệ từ Quan hệ từ: của, còn, với, như, của, và, như. II. SỬ DỤNG QUAN HỆ TỪ: 1. Ví dụ: SGK/97 a. Trường hợp bắt buộc phải dùng quan hệ từ: Các câu b, d, g, h Trường hợp không bắt buộc dùng quan hệ từ : Các câu a,c,e,i  Phải cân nhắc khi sử dụng quan hệ từ. b. Nếu ...thì... Vì ...nên..... Tuy ...nhưng.. Hễ ...thì.... Sở dĩ ..là vì...  Có một số quan hệ từ được dùng thành cặp c. Đặt câu:.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Đặt câu với cặp quan hệ từ: Vì trời mưa Vì ……nên….. nên đường trơn.. Đường trơn quá!.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Đặt câu với cặp quan hệ từ: Hễ gió mạnh Hễ ……thì….. thì diều bay cao.. Gió ơi, mạnh lên đi!. i, Diều ơ ao bay c o! lên nà.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Tiết 26: TV. QUAN HỆ TỪ I. THẾ NÀO LÀ QUAN HỆ TỪ? 1. Ví dụ: SGK/96,97 Xét các quan hệ từ sau: a. Đồ chơi của chúng tôi…  Quan hệ sở hữu b. ..đẹp như hoa…  Quan hệ so sánh Liên kết c. Bởi.. ăn uống.. nên ..chóng lớn… các bộ phận  Quan hệ nhân quả của câu ăn uống…và làm việc…  Quan hệ đẳng lập d. …riêng mình. Nhưng hôm nay…  Quan hệ đối lập.  Liên kết câu  Quan hệ từ 2. Ghi nhớ 1: Học SGK/97 3. Bài tập áp dụng:  Bài 1/98: Tìm các quan hệ từ Quan hệ từ: của, còn, với, như, của, và, như. II. SỬ DỤNG QUAN HỆ TỪ: 1. Ví dụ: SGK/97 a. Trường hợp bắt buộc phải dùng quan hệ từ: Các câu b, d, g, h Trường hợp không bắt buộc dùng quan hệ từ : Các câu a,c,e,i  Phải cân nhắc khi sử dụng quan hệ từ. b. Nếu ...thì... Vì ...nên..... Tuy ...nhưng.. Hễ ...thì.... Sở dĩ ..là vì...  Có một số quan hệ từ được dùng thành cặp c. Đặt câu: - Vì trời mưa nên đường trơn. - Hễ gió mạnh thì diều bay cao. 2. Ghi nhớ 2: SGK/98.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Tiết 26: TV. QUAN HỆ TỪ I. THẾ NÀO LÀ QUAN HỆ TỪ? 1. Ví dụ: SGK/96,97 Xét các quan hệ từ sau: a. Đồ chơi của chúng tôi…  Quan hệ sở hữu b. ..đẹp như hoa…  Quan hệ so sánh Liên kết c. Bởi.. ăn uống.. nên ..chóng lớn… các bộ phận  Quan hệ nhân quả của câu ăn uống…và làm việc…  Quan hệ đẳng lập d. …riêng mình. Nhưng hôm nay…  Quan hệ đối lập.  Liên kết câu  Quan hệ từ 2. Ghi nhớ 1: Học SGK/97 3. Bài tập áp dụng:  Bài 1/98: Tìm các quan hệ từ Quan hệ từ: của, còn, với, như, của, và, như. II. SỬ DỤNG QUAN HỆ TỪ: 1. Ví dụ: SGK/97 a. Trường hợp bắt buộc phải dùng quan hệ từ: Các câu b, d, g, h Trường hợp không bắt buộc dùng quan hệ từ : Các câu a,c,e,i  Phải cân nhắc khi sử dụng quan hệ từ. b. Nếu ...thì... Vì ...nên..... Tuy ...nhưng.. Hễ ...thì.... Sở dĩ ..là vì...  Có một số quan hệ từ được dùng thành cặp c. Đặt câu: Vì trời mưa nên đường trơn. - Hễ gió mạnh thì diều bay cao. 2. Ghi nhớ 2: SGK/98 III. LUYỆN TẬP:  Bài 2/98: Điền quan hệ từ.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Bài tập 2 : Điền các quan hệ từ thích hợp vào những chỗ trống trong đoạn văn sau đây? Lâu lắm rồi nó mới cởi mởvớ …i tôi như vậy. Thực ra, tôi và … noù ít khi gặp nhau. Tôi đi làm, nó đi học. Buổi chiều, thỉnh thoảng tôi ăn vớ côm i … nó. Buổi tối tôi thường vắng nhà. Nó có khuôn mặt đợi chờ. Nó hay vớ i tôi … cái vẻ mặt đợNế u đó. .... tôi lạ thì vaøi nhìn i chờ nh luøng … noù laûng ñi.Toâ vui veû … toû yù muoán gaàn noù, caùi veû maët aáy thoaét bieán ñi thay vaøo khuoân maët traøn treà haïnh phuùc. ( Theo Nguyeãn Thò Thu Hueä).

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Tiết 26: TV. QUAN HỆ TỪ I. THẾ NÀO LÀ QUAN HỆ TỪ? 1. Ví dụ: SGK/96,97 Xét các quan hệ từ sau: a. Đồ chơi của chúng tôi…  Quan hệ sở hữu b. ..đẹp như hoa…  Quan hệ so sánh Liên kết c. Bởi.. ăn uống.. nên ..chóng lớn… các bộ phận  Quan hệ nhân quả của câu ăn uống…và làm việc…  Quan hệ đẳng lập d. …riêng mình. Nhưng hôm nay…  Quan hệ đối lập.  Liên kết câu  Quan hệ từ 2. Ghi nhớ 1: Học SGK/97 3. Bài tập áp dụng:  Bài 1/98: Tìm các quan hệ từ Quan hệ từ: của, còn, với, như, của, và, như. II. SỬ DỤNG QUAN HỆ TỪ: 1. Ví dụ: SGK/97 a. Trường hợp bắt buộc phải dùng quan h từ: Các câu b, d, g, h Trường hợp không bắt buộc dùng quan hệ từ : Các câu a,c,e,i  Phải cân nhắc khi sử dụng quan hệ từ. b. Nếu ...thì... Vì ...nên..... Tuy ...nhưng.. Hễ ...thì.... Sở dĩ ..là vì...  Có một số quan hệ từ được dùng thành cặp c. Đặt câu: Vì trời mưa nên đường trơn. - Hễ gió mạnh thì diều bay cao.. 2. Ghi nhớ 2: SGK/98 III. LUYỆN TẬP:  Bài 2/98: Điền quan hệ từ với, và, với, với, nếu,thì, và  Bài 3/98: Xác định câu đúng, câu sai.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Bài tập 3: Trong các câu sau đây, câu nào đúng và câu nào sai? a, Noù raát thaân aùi baïn beø. b, Nó rất thân ái với bạn bè. c, Boá meï raát lo laéng con. d, Boá meï raát lo laéng cho con. e, Meï thöông yeâu khoâng nuoâng chieàu con. g, Meï thöông yeâu nhöng khoâng nuoâng chieàu con. h, Toâi taëng quyeån saùch naøy anh Nam. k, Tôi tặng anh Nam quyển sách này. ĐÁP AÙN i, Toâi taëng quyeån saùch naøy cho anh Nam. a, Noù raát thaân aùi baïn beø. (s) b, Nó rất thân ái với bạn bè.(đ) c, Boá meï raát lo laéng con.(s) d, Boá meï raát lo laéng cho con. (ñ) e, Meï thöông yeâu khoâng nuoâng chieàu con.(s) g, Meï thöông yeâu nhöng khoâng nuoâng chieàu con. h, Toâi taëng quyeån saùch naøy anh Nam.(s) k, Tôi tặng anh Nam quyển sách này. (đ) i, Toâi taëng quyeån saùch naøy cho anh Nam.(ñ). (ñ).

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Tiết 26: TV. QUAN HỆ TỪ I. THẾ NÀO LÀ QUAN HỆ TỪ? 1. Ví dụ: SGK/96,97 Xét các quan hệ từ sau: a. Đồ chơi của chúng tôi…  Quan hệ sở hữu b. ..đẹp như hoa…  Quan hệ so sánh Liên kết c. Bởi.. ăn uống.. nên ..chóng lớn… các bộ phận  Quan hệ nhân quả của câu ăn uống…và làm việc…  Quan hệ đẳng lập d. …riêng mình. Nhưng hôm nay…  Quan hệ đối lập.  Liên kết câu  Quan hệ từ 2. Ghi nhớ 1: Học SGK/97 3. Bài tập áp dụng:  Bài 1/98: Tìm các quan hệ từ Quan hệ từ: của, còn, với, như, của, và, như. II. SỬ DỤNG QUAN HỆ TỪ: 1. Ví dụ: SGK/97 a. Trường hợp bắt buộc phải dùng quan hệ từ: Các câu b, d, g, h Trường hợp không bắt buộc dùng quan hệ từ : Các câu a,c,e,i  Phải cân nhắc khi sử dụng quan hệ từ. b. Nếu ...thì... Vì ...nên..... Tuy ...nhưng.. Hễ ...thì.... Sở dĩ ..là vì...  Có một số quan hệ từ được dùng thành cặp c. Đặt câu: Vì trời mưa nên đường trơn. - Hễ gió mạnh thì diều bay cao. 2. Ghi nhớ 2: SGK/98 III. LUYỆN TẬP:  Bài 2/98: Điền quan hệ từ với, và, với, với, nếu,thì, và  Bài 3/98: Xác định câu đúng, câu sai Câu đúng: b, d, g, i, k, l Câu sai: a, c, e, h  Bài 4/99: Viết đoạn văn.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Tiết 26: TV. QUAN HỆ TỪ I. THẾ NÀO LÀ QUAN HỆ TỪ? 1. Ví dụ: SGK/96,97 Xét các quan hệ từ sau: a. Đồ chơi của chúng tôi…  Quan hệ sở hữu b. ..đẹp như hoa…  Quan hệ so sánh Liên kết c. Bởi.. ăn uống.. nên ..chóng lớn… các bộ phận  Quan hệ nhân quả của câu ăn uống…và làm việc…  Quan hệ đẳng lập d. …riêng mình. Nhưng hôm nay…  Quan hệ đối lập.  Liên kết câu  Quan hệ từ 2. Ghi nhớ 1: Học SGK/97 3. Bài tập áp dụng:  Bài 1/98: Tìm các quan hệ từ Quan hệ từ: của, còn, với, như, của, và, như. II. SỬ DỤNG QUAN HỆ TỪ: 1. Ví dụ: SGK/97 a. Trường hợp bắt buộc phải dùng quan hệ từ: Các câu b, d, g, h Trường hợp không bắt buộc dùng quan hệ từ : Các câu a,c,e,i  Phải cân nhắc khi sử dụng quan hệ từ. b. Nếu ...thì... Vì ...nên..... Tuy ...nhưng.. Hễ ...thì.... Sở dĩ ..là vì...  Có một số quan hệ từ được dùng thành cặp c. Đặt câu: Vì trời mưa nên đường trơn. - Hễ gió mạnh thì diều bay cao. 2. Ghi nhớ 2: SGK/98 III. LUYỆN TẬP:  Bài 2/98: Điền quan hệ từ với, và, với, với, nếu,thì, và  Bài 3/98: Xác định câu đúng, câu sai Câu đúng: b, d, g, i, k, l Câu sai: a, c, e, h  Bài 4/99: Viết đoạn văn  Bài 5/99: Sắc thái biểu cảm: Nó gầy nhưng khỏe. (có ý khen) Nó khỏe nhưng gầy. (có ý chê).

<span class='text_page_counter'>(30)</span> ,....

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Tiết 26: TV. QUAN HỆ TỪ I. THẾ NÀO LÀ QUAN HỆ TỪ? 1. Ví dụ: SGK/96,97 Xét các quan hệ từ sau: a. Đồ chơi của chúng tôi…  Quan hệ sở hữu b. ..đẹp như hoa…  Quan hệ so sánh Liên kết c. Bởi.. ăn uống.. nên ..chóng lớn… các bộ phận  Quan hệ nhân quả của câu ăn uống…và làm việc…  Quan hệ đẳng lập d. …riêng mình. Nhưng hôm nay…  Quan hệ đối lập.  Liên kết câu  Quan hệ từ 2. Ghi nhớ 1: Học SGK/97 3. Bài tập áp dụng:  Bài 1/98: Tìm các quan hệ từ Quan hệ từ: của, còn, với, như, của, và, như. II. SỬ DỤNG QUAN HỆ TỪ: 1. Ví dụ: SGK/97 a. Trường hợp bắt buộc phải dùng quan hệ từ: Các câu b, d, g, h Trường hợp không bắt buộc dùng quan hệ từ : Các câu a,c,e,i  Phải cân nhắc khi sử dụng quan hệ từ. b. Nếu ...thì... Vì ...nên..... Tuy ...nhưng.. Hễ ...thì.... Sở dĩ ..là vì...  Có một số quan hệ từ được dùng thành cặp c. Đặt câu: Vì trời mưa nên đường trơn. - Hễ gió mạnh thì diều bay cao. 2. Ghi nhớ 2: SGK/98 III. LUYỆN TẬP:  Bài 2/98: Điền quan hệ từ với, và, với, với, nếu,thì, và  Bài 3/98: Xác định câu đúng, câu sai Câu đúng: b, d, g, i, k, l Câu sai: a, c, e, h  Bài 4/99: Viết đoạn văn  Bài 5/99: Sắc thái biểu cảm: Nó gầy nhưng khỏe. (có ý khen) Nó khỏe nhưng gầy. (có ý chê).

<span class='text_page_counter'>(32)</span> HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: 1. HỌC BÀI: - Học thuộc vở ghi - Học thuộc ghi nhớ - Hoàn chỉnh các bài tập - Vẽ bản đồ tư duy vào vở bài tập 2. SOẠN BÀI: “LUYỆN TẬP CÁCH LÀM BÀI VĂN BIỂU CẢM” - Ôn lại các kiến thức về văn biểu cảm - Đọc kĩ đề bài: “Loài cây em yêu” - Soạn các câu hỏi trong SGK - Tập viết đoạn văn Mở bài và Kết bài - Đọc 2 bài viết tham khảo: “Cây sấu Hà Nội” (Tạ Việt Anh) và “Sấu Hà Nội” (Nguyễn Tuân).

<span class='text_page_counter'>(33)</span>

<span class='text_page_counter'>(34)</span>  NHÓM 1: Ví dụ 1 SGK/97 Trong các trường hợp dưới đây, trường hợp nào bắt buộc phải có quan hệ từ, trường hợp nào không bắt buộc phải có? Vì sao? a. Khuôn mặt của cô gái b. Lòng tin của nhân dân c. Cái tủ bằng gỗ mà anh vừa mới mua d. Nó đến trường bằng xe đạp e. Giỏi về toán g. Viết một bài văn về phong cảnh Hồ Tây h. Làm việc ở nhà i. Quyển sách đặt ở trên bàn TRẢ LỜI: 1. Trường hợp bắt buộc sử dụng quan hệ từ là: ……………………………………… Vì: ……………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………… 2. Trường hợp không bắt buộc phải dùng quan hệ từ là: ……………………………… Vì: ……………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(35)</span>  NHÓM 2: Ví dụ 2 SGK/97 Tìm quan hệ từ có thể dùng thành cặp với các quan hệ từ sau đây: Cho biết ý nghĩa của mỗi cặp quan hệ từ ấy ? Nếu ….. ….. Vì. ….. ….. Tuy ….. ….. Hễ ….. ….. Sở dĩ ….. …. TRẢ LỜI:. Các cặp quan hệ từ và ý nghĩa: Nếu …. … biểu thị ý nghĩa quan hệ: ……………………………………………. Vì. ….. …. biểu thị ý nghĩa quan hệ: ……………………………………………. Tuy ….. …. biểu thị ý nghĩa quan hệ: ……………………………………………. Hễ ….. …. biểu thị ý nghĩa quan hệ: ……………………………………………. Sở dĩ ….. …. biểu thị ý nghĩa quan hệ: …………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(36)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×