ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC
TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
VÀ ĐÀO TẠO CHỨNG KHOÁN
THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
PHI TẬP TRUNG (OTC)
Ts. Phạm Nguyễn Hoàng
email:
NỘI DUNG CHÍNH
1) Tổng quan về thị trường OTC
2) Xu hướng phát triển hiện nay
3) Thị trường OTC các nước trên thế giới
2011/3/31
Vị trí của TTCK OTC
THỊ TRƯỜNG
CHỨNG KHỐN
Thị trường
sơ cấp
Trực tiếp hoặc
trung gian
Phát hành và
phân phối CK
Thị trường
thứ cấp
Sở giao dịch
chứng khoán
Thị trường phi
tập trung (OTC)
Niêm yết và
Báo giá và
khớp lệnh
thoả thuận
Ts. Phạm Nguyễn Hoàng
3
MỘT SỐ THUẬT NGỮ THƯỜNG GẶP
OTC
1.
2.
3.
4.
5.
6.
Thị trường OTC
Thị trường phi tập trung
Thị trường qua quầy
Thị trường khơng có tổ chức
Thị trường chợ đen
Bảng hai (second board)
SGDCK
1.
2.
3.
4.
5.
6.
Sở giao dịch chứng khoán
Thị trường chính thức
Thị trường tập trung
Thị trường có tổ chức
Thị trường tổ chức tập trung
Bảng chính (main board)
Thị trường xám (grey market)
Thị trường tự do
Thị trường khơng có quản lý
2016/9/5
4
KHÁI NIỆM
Thị trường OTC: dành cho giao dịch của các
chứng khốn khơng niêm yết hoặc khơng
đủ điều kiện giao dịch trên các SGDCK
2011/3/31
KHÁI NIỆM (tiếp)
• Thị trường thứ ba: CK có niêm yết trên
SGDCK nhưng GD ngồi SGDCK
• Thị trường thứ tư/nội bộ: CK có thể niêm
yết hoặc khơng niêm yết trên SGDCK
nhưng được giao dịch thoả thuận giữa các
tổ chức đầu tư lớn.
2011/3/31
PHÂN LOẠI TT OTC
Do cơng
chúng quản
lý
• Nasdaq,
OTCBB (Mỹ)
• JASDAQ (Nhật
Bản)
Tư nhân
quản lý
Khơng có
quản lý
• OTCQX,
OTCQB,
OTCPink (Mỹ)
• OFEX (Anh)
• Tự do theo
thỏa thuận
• Thị trường xám
(grey market)
PHÂN LOẠI TT OTC (tiếp)
Gặp mặt trực
tiếp
Tự doanh
truyền thống
Sàn môi giới
điện tử
• Thương lượng
song phương
giữa các bên
mua/bán
• Thương lượng
giá và GD qua
điện thoại
• Bước đầu có tính
chất đa phương
• Bước đầu vai trị
tạo lập thị
trường
• Hệ thống giao
dịch điện tử
• Tính đa phương
như SGD
• Khớp lệnh tự
động
Sàn tự
doanh điện
tử
• Đa phương một
chiều (chỉ có
báo giá của nhà
tự doanh)
• Vai trị tạo lập
TT đầy đủ
ĐẶC ĐIỂM CHUNG
• Hình thức tổ chức thị trường: Khơng tập trung
• Phương thức giao dịch: Thoả thuận song phương
• Hàng hố: Đa dạng, rủi ro cao hơn
• Vai trị chủ chốt: Các nhà tạo lập thị trường
• Quản lý: Có sự giám sát, quản lý NN + tự quản
• Cơ chế thanh toán: Đa dạng
SO SÁNH OTC VÀ SGDCK
OTC
SGDCK
Tổ chức phi tập trung
Tổ chức tập trung
Giao dịch chủ yếu thoả thuận
Giao dịch chủ yếu khớp lệnh
Vai trị tích cực của các nhà tạo lập
thị trường (market makers)
Vai trị tích cực của các cơng ty mơi
giới (brokers)
Nhiều loại chứng khốn có tiêu
chuẩn khác nhau
Chứng khốn có tiêu chuẩn
cao hơn
Thanh tốn đa dạng
Thanh tốn thống nhất theo
quy định
Rủi ro thanh toán cao
Rủi ro thanh toán thấp
VAI TRỊ CỦA TT OTC
Tạo ra mơi
trường huy động
vốn hiệu quả cho
doanh nghiệp
Duy trì mơi
trường đầu tư
cho cơng chúng
Thu hẹp thị
trường tự do
khơng có quản lý
Hỗ trợ cho DN
niêm yết trên
SGD
Tăng tính cạnh
tranh và phát
triển của TTCK
RỦI RO TRÊN TT OTC
Không được hưởng hoặc tranh chấp quyền và
lợi ích hợp pháp đi kèm
Chứng khốn khơng đủ ĐK chuyển nhượng
Lừa đảo
Thanh khoản thấp
Biến động giá và chuyển nhượng
ĐỘNG LỰC PHÁT TRIỂN VÀ MỤC TIÊU TT OTC HIỆN NAY
• Nhân tố cơng
nghệ-kỹ thuật
• Nhu cầu chia
sẻ rủi ro và
huy động vốn
Khả năng
tiếp cận tối
đa với GD
Công bố
thông tin
thị trường
Phát triển
hài hịa các
phân mảng
TTCK
• Nhu cầu quản
lý thị trường
• Tác động của
hội nhập
KTQT
Thị trường OTC hiện đại
Tăng cường tính tập trung:
- Sử dụng mạng điện tử diện rộng
- Có một đơn vị quản lý thống nhất (ECN, OTCLink tại
Mỹ)
Đa dạng hoá phương thức giao dịch:
- Khớp lệnh định kỳ
- Yết giá tự động
- Thoả thuận trực tiếp
Tiêu chuẩn hàng hoá phân định cụ thể hơn
Sáp nhập và liên kết
Tăng cường vai trò của các nhà tạo lập thị trường
2011/3/31
Thị trường OTC Mỹ_Nasdaq
•
-
-
NASDAQ: 1971
Tổ chức giao dịch cho các chứng khốn khơng đủ
tiêu chuẩn giao dịch trên các SGD.
Ban đầu: Hệ thống yết giá qua điện thoại (không
phải điện tử).
Hiện nay: Tạo lập thị trường; khớp lệnh tự động
(SGDCK 2006).
Chỉ số chính: Nasdaq Composite/Nasdaq 100/Nasdaq 100 Financial
2011/3/31
Thị trường OTC Mỹ_Nasdaq (tiếp)
a)
b)
c)
NASDAQ Global Select Market: dành cho DN lớn; tổng
lợi nhuận trước thuế ba năm liền trước khi niêm yết đạt
tối thiểu 11 triệu đơla; có ít nhất 3 nhà tạo lập thị trường
và phải đạt chất lượng quản trị công ty.
NASDAQ Global Market: dành cho DN vừa; lợi nhuận
hoạt động trước thuế trong năm tài chính gần nhất hoặc
hai trong số ba năm tài chính gần nhất phải đạt tối thiểu
1 triệu đôla; tổng số cổ phiếu nắm giữ của cổ đơng bên
ngồi doanh nghiệp phải đạt ít nhất 1,1 triệu cổ phiếu; có
ít nhất 3 nhà tạo lập thị trường và đạt chất lượng quản
trị công ty.
NASDAQ Capital Market: dành cho DN nhỏ; giá trị thị
trường cổ phiếu do cổ đơng ngồi doanh nghiệp nắm giữ
đạt 15 triệu đơla; có q trình thành lập và hoạt động ít
nhất 2 năm; có tối thiểu 3 nhà tạo lập thị trường và đạt
chất lượng quản trị công ty.
2011/3/31
Thị trường OTC Mỹ_OTCBB
•
-
OTCBB: NASD 1990, FINRA 2007, Rodman &
Renshaw 2010
Giao dịch chứng khốn khơng được niêm yết trên
các SGD quốc gia và Nasdaq, chủ yếu các DN nhỏ.
Hiển thị: Các yết giá tức thời; các mức giá vừa giao
dịch; khối lượng giao dịch.
Cơ chế giao dịch: Thoả thuận của các nhà tạo lập
thị trường qua mạng báo giá trung tâm.
Công bố thông tin định kỳ
Đa số NY đồng thời trên OCT Markets Group
2011/3/31
Thị trường OTC Mỹ_OTC Markets Group
OTC Markets Group: gồm Pink Sheets từ 2010; yết giá trên
nền tảng mạng OTC Link ATS; giao dịch gần giống Nasdaq (qua
broker-dealers).
a) OTCQX (the best market): Tiêu chuẩn cao hơn về thơng tin
tài chính và CBTT.
b) OTCQB (the venture marketplace): Yêu cầu CBTT và thẩm
định thông tin trên mạng (www.otcmarkets.com).
c) OTCPink (the open market): Khơng có điều kiện (có thơng
tin/có thơng tin hạn chế/khơng có thơng tin).
2011/3/31
Thị trường OTC Mỹ_OTC Markets Group (tiếp)
Pink Sheets: 1904
- Lịch sử: phát hành trên giấy hồng, giấy vàng
- Truyền thống: khơng có điều kiện
- Có tính thanh khoản thấp, hầu hết không đáp
ứng tiêu chuẩn niêm yết.
2011/3/31
Ví dụ: DN VN niêm yết trên TTCK OTC Mỹ
• Cavico
- Thành lập 2000.
- DN Việt Nam đầu tiên NY tại Mỹ (Pinksheets; mã
CVIC).
- Chuyển NY sang Nasdaq Capital Market 2009 (mã
CAVO).
- Bị cảnh báo và hủy NY 2011.
- Hiện nay: ?
Thị trường OTC Mỹ_Grey Market
• Thị trường tự do (Grey Market/Other OTC):
- Các CP không được giao dịch trên OTC
Markets Group.
- CP thanh khoản rất thấp do thiếu thông tin.
- Các tổ chức môi giới-tự doanh giao dịch cổ
phiếu tự do phải báo cáo và CBTT lên FINRA
2011/3/31
Thị trường OTC Nhật Bản
JASDAQ:
- 1963, JSDA; 1976, công ty Japan OTC
Securities quản lý.
- Sử dụng hệ thống giao dịch hỗn hợp cả yết
giá (1991) và tạo lập thị trường (2000).
- Chủ yếu cổ phiếu của doanh nghiệp SME.
- 12/2004: Trở thành SGD (Jasdaq Securities
Exchange Inc.).
- 4/2010: bị SGDCK Osaka mua lại
2011/3/31
Thị trường OTC Nhật Bản (tiếp)
•
•
Green Sheet: JSDA quản lý, dành cho các doanh nghiệp vốn
nhỏ và rất nhỏ không có đủ điều kiện niêm yết trên các SGD
hoặc trên JASDAQ (tương tự thị trường Pinksheets ở Mỹ);
Chủ yếu là các công ty đầu tư mạo hiểm và công ty tăng
trưởng); Các DN phải thực hiện công bố thông tin định kỳ
theo quy định.
Thị trường nội bộ: các chứng khoán không niêm yết trên
SGD và Jasdaq được giao dịch trực tiếp giữa các cơng ty
chứng khốn với các nhà đầu tư trên cơ sở thoả thuận song
phương. Sau khi tiến hành xong, cơng ty chứng khốn phải
báo cáo cho JSDA
2011/3/31
Thị trường OTC Anh
1) SETS (Stock Exchange Electronic Trading Service):
Bảng giao dịch chính của LSE, sử dụng kết hợp cả khớp lệnh và
yết giá của MM.
2) SETSQX (Stock Exchange Electronic Trading Service – quotes and
crosses):
Dành cho CP có tính thanh khoản thấp hơn trên SETS, sử dụng hệ
thống đấu giá điện tử và yết giá của MM
3) SEAQ (Stock Exchange Automated Quotations):
Sử dụng hệ thống yết giá của các nhà tạo lập thị trường cho các
CP không niêm yết trên SETS và SETSQX.
2011/3/31
Thị trường OTC Hàn Quốc
KOSDAQ: thành lập 1996 cho doanh nghiệp vừa và
nhỏ; bao gồm cả DN kinh doanh mạo hiểm và công
nghệ; sáp nhập vào KRX 2005.
K-OTC (2013): phát triển từ FreeBoard – thị trường
theo mơ hình OTCBB dành cho DN không đủ điều
kiện niêm yết trên KRX và KOSDAQ; bao gồm 2 phân
hệ:
+ K-OTC market: DN chưa NY; nộp BCTN và tuân thủ yêu cầu
công bố thông tin của KOFIA.
+ K-OTCBB (3/2015): Tất cả DN chưa NY, bao gồm DN tuân thủ
yêu cầu trên.
2011/3/31