Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

Bài giảng Mạng công nghiệp và SCADA - ĐH Quy Nhơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.6 MB, 112 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN

BÀI GIẢNG

MẠNG CÔNG NGHIỆP VÀ SCADA

Biên soạn: Đỗ Văn Cần – Nguyễn An Toàn
Email:
Web: thietbiquynhon.edu.vn

Quy Nhơn, 12/2015


ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT
MẠNG CÔNG NGHIỆP VÀ SCADA
Mã học phần: 1160036
Tên tiếng Anh: Industry Network and SCADA
1. Thông tin chung về học phần
- Tên học phần: Mạng công nghiệp và SCADA
- Mã học phần:
1160036
Số tín chỉ: 3
- Yêu cầu của học phần: Bắt buộc
- Các học phần tiên quyết:
- Các yêu cầu khác đối với học phần (nếu có): Điều khiển Logic
- Phân giờ tín chỉ đối với các hoạt động:
+ Nghe giảng lý thuyết: 30 tiết
+ Làm bài tập trên lớp: 0
+ Thảo luận: 100 tiết
+ Thực hành, thí nghiệm: (15/30 tiết)


+ Hoạt động theo nhóm:
+ Tự học: 100 tiết
- Khoa phụ trách học phần: Kỹ thuật và Công nghệ
2. Mục tiêu của học phần
2.1. Mục tiêu đào tạo chung của học phần
Sinh viên có khả năng thực hiện thiết kế, lắp đặt một ứng dụng lập trình trên máy tính, màn hình có kết nối
phần cứng (PLC) để ứng dụng một hệ thống điều khiển, giám sát thu thập dữ liệu.
2.2. Mục tiêu đào tạo cụ thể về kiến thức của học phần
- Nắm bắt các thông tin tuyền thông, dữ liệu trong hệ thống điều khiển công nghiệp.
- Hiểu được cấu trúc mạng cơng nghiệp từ đó vận hành hệ thống mạng công nghiệp
- Thiết kế hệ thống mạng công nghiệp cho các ứng dụng SCADA nhà máy, xí nghiệp
- Xây dựng chương trình ứng dụng trong các thiết bị điều khiển mạng
- Xác định và khắc phục một số lỗi của hệ thống mạng công nghiệp
3. Tóm tắt nội dung học phần
Tín hiệu, dữ liệu tuyền tin trên mạng cơng nghiệp. Cách mã hóa, giải mã quy chuẩn theo tiêu chuẩn quốc tế
về mạng công nghiệp.
Phân loại và đặc trưng các hệ thống mạng công nghiệp; cơ sở kỹ thuật các mạng truyền thông công nghiệp;
các hệ thống mạng truyền thông công nghiệp tiêu biểu; một số ứng dụng trong công nghiệp.
Nội dung phần SCADA cung cấp các kiến thức về: Các thành phần của hệ thống Scada trong hệ thống tự
động hóa; Hệ thống các thiết bị chấp hành; Các thiết bị vào ra đầu cuối từ xa RTU (Remota Terminal Units)
hoặc là các khối điều khiển logic khả trình PLC (Programmale Logic Controllers), Trạm điều khiển, giám sát
trung tâm; Hệ thống truyền thông (bao gồm các mạng truyền thông công nghiệp, các thiết bị viễn thơng và
các thiết bị chuyển đổi, dồn kênh có chức năng truyền dữ liệu cấp trường đến các khối điều khiển và máy
chủ); Giao diện người - máy HMI (Human - Machine Interface): là các thiết bị hiển thị q trình xử lí dữ liệu
để người vận hành điều khiển các quá trình hoạt động của hệ thống; Cách thức tích hợp phần cứng, phần
mềm để xây dựng một hệ thống SCADA trong thực tiễn.
4. Nội dung chi tiết học phần
Chương 1: Các khái niệm cơ bản
1.1. Hệ thống thơng tin cơng nghiệp
1.2. Mơ hình phân cấp chức năng

1.3. Các kiến trúc giao thức
PTN#1: Cài đặt phần mềm Win CC, Step 7 và tự học lập trình ở nhà
Chương 2: Cơ sở kỹ thuật mạng
2.1. Cơ sở kỹ thuật
2.2. Cấu trúc mạng
2.3 Kiểm sốt và truy nhập
2.4. Bảo tồn dữ liệu
2.5. Mã hóa bit
2.6. Giải mã
2.7. Kỹ thuật truyền dẫn
2.8. Giao thức truyền tin
2.9. Các thành phần trong mạng truyền thông


PTN #2: Thực hiện bài tập ứng dụng sử dụng phần mềm software
Chương 3: Các mạng thông dụng
3.1. Mạng AS- Interface
3.2. Mạng Profibus
3.3 Mạng Interbus
3.4. Mạng Can
3.5 Mạng Ethernet
PTN #3:Thực hiện bài tập ứng dụng phần cứng hardware
Chương 4: Hệ thống SCADA
4.1. Tổng quan
4.2. Các chức năng SCADA
4.3. Kỹ thuật đo lường và ghép nối
4.4. Thành phần trong hệ thống SCADA
4.5. Xây dựng hệ thống SCADA
PTN #4:Thực hiện bài tập ứng dụng kết nối và vận hành SCADA
5. Phương pháp, hình thức giảng dạy

Đọc tài liệu trước là cần thiết, tài liệu có trên các web của internet liên quan đến mạng công nghiệp, mạng
PLC, Ethernet, Profibus, Can bus. Xem videos hướng dẫn trên mạng là cần thiết, đi học nghe giảng viên
giảng bài phân tính và có ý kiến đối với giảng viên và nội dung môn học. Học ứng dụng tại phịng thí
nghiệm, trên các thiết bị cần thiết.
6. Giáo trình, bài giảng, tài liệu tham khảo
6.1. Sách, Giáo trình chính:
[1] Hồng Minh Sơn, Mạng truyền thơng cơng nghiệp, Nhà Xuất Bản Khoa học Kỹ thuật, 2008.
6.2. Sách tham khảo:
[2] Siemens, SIMATIC NET – Industrial Communikation Networks, Siemens AG 1998.
[3] Huethig, Bustechnologie fuer die Automation, Heidelberg, 2000
[4] Andrew S. Tanenbaum, Computer Networks , Prentice-Hall, 1998
[5] Robert Bosch, Controller Area Network protocol specification, Version 2.0 GmbH 1991
[6] Chuẩn châu âu EN 50254, High efficiency communication subsystem for smal data packages, 1997
7. Phương pháp, hình thức kiểm tra – đánh giá kết quả học tập học phần
+ Chuyên cần: 10% - Đánh giá trên số buổi đi học tại giảng đường và tại phịng thiết bị mạng cơng nghiệp
+ Giữa kỳ: 20% - Thực hiện bài tập ứng dụng thao tác trên thiết bị
+ Thi cuối kỳ: 70% - Thi tự luận viết


MỤC LỤC
Chương 1 CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN ............................................................................ 1
1.1 Hệ thống thông tin công nghiệp .............................................................................. 1
1.1.1 Khái niệm......................................................................................................... 1
1.1.2 Trúc cơ bản một hệ thống điều khiển và giám sát (HTĐK&GS) ....................... 1
1.1.3 Đặc điểm của mạng truyền thơng cơng nghiệp ................................................. 2
1.2 Mơ hình phân cấp chức năng .................................................................................. 2
1.2.1 Mục đích phân cấp ........................................................................................... 2
1.2.2 Phân loại mạng công nghiệp ............................................................................. 3
1.2.3 Giao tiếp với thiết bị thông thông thường ......................................................... 4
1.3 Các kiến trúc giao thức ........................................................................................... 5

1.3.1 Kiến trúc Master/Slave ..................................................................................... 5
1.3.2 Kiến trúc Client/Server ..................................................................................... 5
1.4 Cài đặt phần mềm Win CC, Step 7 và tự học lập trình ở nhà ................................... 5
Chương 2 KỸ THUẬT MẠNG CÔNG NGHIỆP ............................................................. 6
2.1 Cơ sở kỹ thuật mạng ............................................................................................... 6
2.2 Cấu trúc mạng......................................................................................................... 6
2.2.1 Liên kết (link) .................................................................................................. 6
2.2.2 Cấu trúc (Topology) ......................................................................................... 6
2.3 Kiểm soát và truy nhập bus ..................................................................................... 7
2.3.1 Vấn đề kiểm soát truy nhập bus ........................................................................ 7
2.3.2 Phương pháp kiểm soát tập trung chủ/tớ (Master/Slave) ................................... 8
2.3.3 Phương pháp kiểm soát phân tán Token Passing............................................... 9
2.3.4 Kết hợp Token với Master/Slave (Multimaster) ................................................ 9
2.3.5 Truy nhập nhận biết xung đột CSMA/CD (Carrier Sense Multiple Access with
Collision Detection) ................................................................................................... 10
2.4 Bảo toàn dữ liệu .................................................................................................... 11
2.4.1 Vấn đề bảo toàn dữ liệu .................................................................................. 11
2.4.2 Bảo toàn dữ liệu kiểu bit chẵn/lẻ (parity bit) ................................................... 11
2.4.3 Bảo tồn kiểu mã vịng (CRC) ........................................................................ 13
2.4.4 Bảo toàn kiểu nhồi bit (Bit stuffing) ............................................................... 14
2.5 Mã hóa và giải mã ................................................................................................. 14
2.5.1 Đặt vấn đề ...................................................................................................... 14
2.5.2 Các phương pháp mã hóa/ giải mã trong truyền tin công nghiệp ..................... 14
2.6 Kỹ thuật truyền dẫn............................................................................................... 17
2.6.1 Phương thức truyền dẫn tín hiệu ..................................................................... 17
2.6.2 Đặc điểm cổng truyền thông ........................................................................... 18
2.7 Giao thức truyền tin .............................................................................................. 19
2.7.1 Mơ hình lớp.................................................................................................... 19
2.7.2 Kiến trúc TCP/IP (Transmission Control Protocol/ Internet Protocol) ........... 20
2.8 Các thành phần trong mạng truyền thơng .............................................................. 21

2.8.1 Cáp điện: ........................................................................................................ 21
2.8.2 Sóng vô tuyến: ............................................................................................... 21
2.8.3 NIC – Network Interface Card........................................................................ 22
2.8.4 Hup ................................................................................................................ 22
2.8.5 Repeater (Bộ chuyển tiếp) .............................................................................. 22
2.8.6 Bridge (Cầu)................................................................................................... 22
2.8.7 Multiplexor (bộ dồn kênh) .............................................................................. 22


2.8.8 Modem (Modulation/Demodulation) .............................................................. 23
2.8.9 Router (Bộ chọn đường) ................................................................................. 23
2.9 Thực hiện bài tập ứng dụng sử dụng phần mềm software ...................................... 23
Chương 3 CÁC MẠNG THÔNG DỤNG ....................................................................... 24
3.1 AS-Interface ......................................................................................................... 24
3.1.1 Giới thiệu chung ............................................................................................. 24
3.1.2 Yêu cầu & đặc điểm chung:............................................................................ 24
3.1.3 Kiến trúc giao thức ......................................................................................... 25
3.1.4 Cấu trúc mạng & cáp truyền ........................................................................... 25
3.1.5 Cơ chế giao tiếp ............................................................................................. 25
3.1.6 Cấu trúc bức điện ........................................................................................... 26
3.1.7 Mã hóa bit ...................................................................................................... 26
3.1.8 Bảo tồn dữ liệu ............................................................................................. 26
3.2 Profibus ................................................................................................................ 27
3.2.1 Giới thiệu chung ............................................................................................. 27
3.2.2 Đặc điểm ........................................................................................................ 27
3.2.3 Kiến trúc giao thức ......................................................................................... 27
3.2.4 Kỹ thuật truyền dẫn ........................................................................................ 28
3.2.5 Truy nhập bus ................................................................................................ 29
3.2.6 Dịch vụ truyền dữ liệu (lớp 2) ........................................................................ 29
3.2.7 Cấu trúc bức điện (lớp 2) ................................................................................ 29

3.3 Interbus ................................................................................................................. 30
3.3.1 Giới thiệu chung ............................................................................................. 30
3.3.2 Kiến trúc giao thức ......................................................................................... 30
3.3.3 Cấu trúc mạng ................................................................................................ 31
3.3.4 Kỹ thuật truyền dẫn ........................................................................................ 31
3.3.5 Cơ chế giao tiếp ............................................................................................. 32
3.3.6 Cấu trúc bức điện ........................................................................................... 32
3.4 CAN ..................................................................................................................... 32
3.4.1 Giới thiệu chung ............................................................................................. 32
3.4.2 Kiến trúc giao thức ......................................................................................... 33
3.4.3 Kỹ thuật truyền dẫn ........................................................................................ 33
3.4.4 Cơ chế giao tiếp ............................................................................................. 34
3.4.5 Cấu trúc bức điện ........................................................................................... 34
3.4.6 Bảo toàn dữ liệu ............................................................................................. 34
3.5 ETHERNET ......................................................................................................... 35
3.5.1 Giới thiệu chung ............................................................................................. 35
3.5.2 Kiến trúc giao thức ......................................................................................... 36
3.5.3 Cấu trúc mạng và Kỹ thuật truyền dẫn ............................................................ 36
3.5.4 Cơ chế giao tiếp ............................................................................................. 37
3.5.5 Cấu trúc bức điện ........................................................................................... 37
Chương 4 SCADA/EMS TRONG HỆ THỐNG ĐIỆN.................................................... 38
4.1 Tổng quan SCADA ............................................................................................... 38
4.2 Nguyên tắc làm việc của hệ thống SCADA ........................................................... 38
4.2.1 Thu thập dữ liệu: ............................................................................................ 38
4.2.2 Điều khiển: ..................................................................................................... 39
4.2.3 Giám sát: ........................................................................................................ 39
4.3 Chức năng scada .................................................................................................. 39


4.3.1 Thu nhận dữ liệu ............................................................................................ 39

4.3.2 Giao tiếp người máy ....................................................................................... 39
4.3.3 Quản lý SCADA ............................................................................................ 40
4.3.4 Các ứng dụng SCADA ................................................................................... 40
4.4 Kỹ thuật đo lường trong scada .............................................................................. 40
4.4.1 Giao thức truyền tin........................................................................................ 40
4.4.2 Biến dòng và biến áp (CT và VT) ................................................................... 40
4.4.3 Bộ chuyển đổi Transducer .............................................................................. 41
4.4.4 Bộ chuyển đổi tương tự - số (ADC- Analog Digital Converter) ...................... 41
4.5 Thiết bị thu thập dữ liệu ........................................................................................ 41
4.5.1 Công nghệ RTU tập trung .............................................................................. 41
4.5.2 Công nghệ RTU phân tán: .............................................................................. 42
4.5.3 Công nghệ GateWay: ..................................................................................... 42
4.6 GHÉP NỐI RTU với HTĐ .................................................................................... 43
4.6.1 Ghép nối tín hiệu tương tự .............................................................................. 43
4.6.2 Ghép nối tín hiệu số ....................................................................................... 44
4.6.3 Ghép nối tín hiệu đầu ra Analog ..................................................................... 45
4.6.4 Ghép nối tín hiệu đầu ra số (DOT) ................................................................. 45
Chương 5 LẬP TRÌNH WINCC ..................................................................................... 46
5.1 Các thành phần soạn thảo...................................................................................... 46
5.1.1 Alarm Logging. .............................................................................................. 46
5.1.2 Tag logging. ................................................................................................... 46
5.1.3 Graphics Designer. ......................................................................................... 53
5.1.4 Global scripts. ................................................................................................ 58
5.1.5 Report designer .............................................................................................. 67
5.2 Tạo các giao diện kết nối bằng WinCC. ................................................................ 74
5.2.1 Các bước để tạo một Project trong WinCC ..................................................... 74
5.2.2 Cài đặt Driver kết nối PLC ............................................................................. 74
5.2.3 Tạo External Tag (biến ngoài) ........................................................................ 75
5.2.4 Internal Tag: (biến ngoại) .............................................................................. 76
5.2.5 Tạo giao diện.................................................................................................. 77

5.2.6 Cài đặt tham số khi chạy Runtime .................................................................. 79
5.3 Tạo function và action trong Wincc ...................................................................... 80
5.3.1 Các thành phần function và action .................................................................. 80
5.3.2 Khả năng lập trình và ứng dụng: ..................................................................... 81
5.4 Cấu trúc chương trình của một C-Action cho một Property của đối tượng: ........... 82
5.5 Bài tập lớn ............................................................................................................ 83
Chương 6 GIAO TIẾP PLC ỨNG DỤNG ...................................................................... 84
6.1 Kết nối Wincc và s7-200: ...................................................................................... 84
6.1.1 Giới thiệu về S7-200 và PC Access: ............................................................... 84
6.1.2 Thiết lập OPC-Server với S7-200 PC Access: ................................................ 85
6.2 Thiết kế mơ hình giám sát điều khiển trên Wincc .................................................. 87
6.2.1 Tạo dự án mới ................................................................................................ 87
6.2.2 Cài đặt Driver kết nối PLC ............................................................................. 87
6.2.3 Định nghĩa các Tag sử dụng ........................................................................... 88
6.2.4 Tạo và soạn thảo giao diện người dùng: ......................................................... 89
6.3 Thiết lập các thuộc tính cho các đối tượng: ........................................................... 90
6.3.1 Thiết lập sự kiện của các nút nhấn: ................................................................. 90


6.3.2 Thiết lập thuộc tính cho các đèn báo............................................................... 93
6.3.3 Tạo hiệu ứng ảnh động bằng C-Action ........................................................... 95
6.4 Thiết lập mạng plc s7 – 300/400 ........................................................................... 98
6.4.1 Thiết lập cấu hình hardware ........................................................................... 98
6.4.2 Cài đặt simatic net .......................................................................................... 99
6.4.3 Mơ hình quản lý và giám sát: ....................................................................... 100
6.4.4 Tạo các giao diện kết nối bằng wincc. .......................................................... 103


Chương 1


CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN

1.1 Hệ thống thông tin công nghiệp
1.1.1 Khái niệm
Mạng truyền thông công nghiệp hay mạng công nghiệp là một khái niệm chung chỉ các
hệ thống mạng truyền thơng số, truyền bít nối tiếp, được sử dụng ghép nối các thiết bị cơng
nghiệp.

Hình 1:

Sơ đồ mạng PCS7(Siemens) trong cơng nghiệp

Ngồi ra, có rất nhiều mạng cơng nghiệp của các tập đoàn trên thế giới như: Mạng
PlantScape(Honeywell), DeltaV(Fisher-Rosermount), ProcessLogix(Allen-Bradley)…
1.1.2 Trúc cơ bản một hệ thống điều khiển và giám sát (HTĐK&GS)

Hình 2:

Sơ đồ mạng PCS7 (Siemens) trong công nghiệp


1.1.3 Đặc điểm của mạng truyền thông công nghiệp
Đơn giản hóa cấu trúc liên kết giữa các thiết bị cơng nghiệp
Tiết kiệm dây nối và công thiết kế, lắp đặt hệ thống
Nâng cao độ tin cậy và độ chính xác của thơng tin
Nâng cao độ linh hoạt, tính năng mở của hệ thống
Đơn giản hóa, tiện lợi hóa việc tham số hóa, chẩn đốn, định vị lỗi, sự cố của các thiết bị
Mở ra nhiều chức năng và khả năng ứng dụng mới của hệ thống

Hình 3:


Mơ hình mạng truyền thống và mạng truyền thơng cơng nghiệp

1.2 Mơ hình phân cấp chức năng
1.2.1 Mục đích phân cấp
- Định nghĩa các cấp theo chức năng, không phụ thuộc lĩnh vực công nghiệp cụ thể. Mỗi
cấp có chức năng và đặc thù khác nhau.
- Với mỗi ngành công nghiệp, lĩnh vực ứng dụng có thể có các mơ hình tương tự với số
cấp nhiều hoặc ít hơn.

Hình 4:

Sơ đồ phân cấp chức năng điều khiển

- Ranh giới giữa các cấp không phải bao giờ cũng rõ ràng.


- Càng ở những cấp dưới thì các chức năng càng mang tính chất cơ bản hơn và địi hỏi
u cầu cao hơn về độ nhanh nhạy, thời gian phản ứng.
- Càng ở cấp trên quyết định càng quan trọng hơn, lượng thông tin cần trao đổi và xử lý
càng lớn hơn.
- Phân cấp tiện lợi cho công việc thiết kế hệ thống.
1.2.2 Phân loại mạng công nghiệp
- Mạng công nghiệp vào/ra tập trung (central I/O):
Đặc điểm: Mạng công nghiệp tập trung có số lượng nđi dây nhiều, hệ thống điều khiển tập
trung 1 vị trí nên độ tin cậy chưa cao. Kích thước mạng là một trở ngại cho hệ thống tập
trung bởi đường truyền tư các thiết bị về trung tâm

Hình 5:


Sơ đồ mạng cơng nghiệp vào ra tập trung, A: actuator S: sensor

- Mạng công nghiệp vào/ra phân tán (distributed I/O)
Mạng vào ra phân tán còn gọi là vào/ra từ xa (remote I/O)

Hình 6:

Sơ đồ mạng cơng nghệp vào ra phân tán

- Đặc điểm vào ra phân tán:
 Ưu điểm nhiều, song vẫn còn nối dây truyền thống. Vào/ra phân tán với bus trường
chuẩn;
 Tiết kiệm chi phí dây dẫn và cơng lắp đặt: Từ bộ điều khiển xuống tới các vào/ra
phân tán chỉ cần một đường truyền duy nhất;


 Cấu trúc đơn giản: Thiết kế và bảo trì hệ thống dễ dàng hơn;
 Tăng độ tin cậy của hệ thống;
 Truyền kỹ thuật số => hạn chế lỗi;
 Nếu có lỗi truyền thơng cũng dễ dàng phát hiện nhờ các biện pháp bảo toàn dữ liệu
của hệ bus;
 Tăng độ linh hoạt của hệ thống;
 Tự do hơn trong lựa chọn các thiết bị vào/ra;
 Tự do hơn trong thiết kế cấu trúc hệ thống;
 Khả năng mở rộng dễ dàng hơn;
 Vào/ra phân tán không nhất thiết phải đặt gần tại hiện trường (chỉ lợi dụng ưu điểm
cuối cùng).
1.2.3 Giao tiếp với thiết bị thông thông thường
Để kết nối với thiết bị cảm biến hay chấp hành người ta sử dụng 2 phương pháp nối dây
trực tiếp hay nối dây thông qua bus (bus trường). Ngày nay, hầu hết các thiết bị điều khiển

công nghiệp đều nối dây thơng qua bus gọi là mạng cơng nghiệp.

Hình 7:

So sánh mơ hình sử dụng Bus thường và Bus trường

Trên Hình 7: là sơ đồ đấu nối thiết bị cảm biến với bus trường và dây nối thường. Với
những tính năng ưu điểm vượt trội của phương pháp nối mạng là: Cấu trúc đơn giản, dễ
thiết kế và lắp đặt. giảm chi phí cáp truyền, các khối vào/ra và các phụ kiện khác, khả năng
chẩn đoán các thiết bị trường qua mạng một cách dễ dàng, khả năng tích hợp các chức năng
điều khiển tự động xuống các thiết bị trường => trí tuệ phân tán (distributed intelligence).


1.3 Các kiến trúc giao thức
1.3.1 Kiến trúc Master/Slave
Một trạm chủ phối hợp hoạt động của nhiều trạm tớ, các trạm tớ có vai trị, nhiệm vụ
tương tự như nhau, các trạm tớ có thể giao tiếp trực tiếp, hoặc khơng trực tiếp. Vai trị chủ
động thuộc về Master.

Hình 8:

Kiến trúc Slave/Master

Ví dụ: Các ứng vào/ra phân tán, các thiết bị trường
1.3.2 Kiến trúc Client/Server
Kiến trúc Client/Server thực hiện các dịch vụ chung, phục vụ các client. Giữa các client
không cần thiết có giao tiếp trực tiếp. Vai trị chủ động trong giao tiếp thuộc về client.

Hình 9:


Vào ra phân tán thiết bị trường theo kiến trúc Clien/Server

1.4 Cài đặt phần mềm Win CC, Step 7 và tự học lập trình ở nhà


Chương 2

KỸ THUẬT MẠNG CÔNG NGHIỆP

2.1 Cơ sở kỹ thuật mạng
Chế độ truyền tải - điều chế tín hiệu là chế độ thông dụng nhất trong hệ thống truyền
thông công nghiệp
Truyền tải dải cơ sở: Tín hiệu mang một nguồn thông tin duy nhất trên dải tần cơ sở
Truyền tải dải mang: Tín hiệu mang một nguồn thơng tin duy nhất trên dải sóng mang.
Truyền tải dải rộng: Tín hiệu mang nhiều nguồn thông tin cùng một lúc trên một dải tần
rộng.

Hình 10:

Các kiểu truyền trong mạng cơng nghiệp

Các thơng số đặc trưng cho truyền dẫn
Tốc độ truyền và tốc độ bit
Thời gian bit/Chu kỳ bit TB= 1/v

TB = 1/f.n,

Thời gian lan truyền tín hiệu TS = l/(k*c)

n là hệ số môi trường

l là chiều dài dây dẫn,

c là tốc độ ánh sáng và k là hệ số giảm tốc độ truyền
2.2 Cấu trúc mạng
2.2.1 Liên kết (link)
Các kiểu liên kết: Liên kết điểm - điểm (point-to-point)
Liên kết điểm - nhiều điểm (multi-drop)
Liên kết nhiều điểm (multipoint)
2.2.2

Cấu trúc (Topology)

Cấu trúc liên kết của một mạng, tổng hợp của các liên kết. Cấu trúc bus liên quan tới tính
năng:
Tính thời gian thực
Đơ tin cậy và tính sẵn sàng của hệ thống
Tính đơn giản


Khoảng cách truyền
 Cấu trúc bus

Sơ cấu trúc bus liên kết mạng truyền thơng cơng nghiệp

Hình 11:

 Cấu trúc mạch vịng (tích cực)

Hình 12:


Sơ đồ cấu trúc mạch vịng tích cực

 Cấu trúc hình sao

Hình 13:

Sơ đồ cấu trúc hình sao và hình cây

2.3 Kiểm sốt và truy nhập bus
2.3.1

Vấn đề kiểm soát truy nhập bus

Kiểm soát truy nhập bus (Bus access control, Medium Access Control): Phân chia thời
gian truy nhập đường truyền (gửi tín hiệu đi)
Phương pháp kiểm sốt truy nhập bus ảnh hưởng tới: Độ tin cậy, tính năng thời gian thực,
hiệu suất sử dụng đường truyền


2.3.2

Phương pháp kiểm sốt tập trung chủ/tớ (Master/Slave)

Hình 14:

Truy nhập bus theo phương pháp chủ tớ

Vai trò của trạm chủ:
- Kiểm sốt hồn tồn giao tiếp trong hệ thống, hoặc chỉ đóng vai trị phân chia quyền
truy nhập bus

Ưu điểm:
— Tiền định
— Đơn giản, đỡ tốn kém
— Trí tuệ tập trung tại một trạm chủ
Nhược điểm:
— Độ tin cậy phụ thuộc vào một trạm duy nhất
— Hiệu suất trao đổi dữ liệu giữa hai trạm chủ/tớ thấp
Ứng dụng chủ yếu phổ biến trong các hệ thống bus cấp thấp (bus trường hay bus thiết bị)
trao đổi thông tin hầu như chỉ diễn ra giữa trạm chủ là thiết bị điều khiển và các trạm tớ là
thiết bị trường hoặc các module vào/ra phân tán.
Biểu đồ trình tự giao tiếp

Hình 15:

Giao tiếp theo cơ chế chủ/tớ


2.3.3 Phương pháp kiểm sốt phân tán Token Passing

Hình 16:

Truy nhập bus theo Phương pháp kiển soát phân tán Token Passing

Tuần tự các bước kiểm soát truy nhập bus theo phương pháp Token Passing
Giám sát token: Nếu do một lỗi nào đó mà token bị mất hoặc gia bội, cần phải thơng báo
xóa các token cũ và tạo một token mới.
Khởi tạo token: Sau khi khởi động một trạm được chỉ định có trách nhiệm tạo một token
mới.
Tách trạm ra khỏi mạch vịng logic: Một trạm có sự cố phải được phát hiện và tách ra
khỏi trình tự được nhận token.

Bổ sung trạm mới: Một trạm mới được kết nối mạng, một trạm cũ được thay thế hoặc đưa
trở lại sử dụng phải được bổ sung vào mạch vòng logic để có quyền nhận token.
Ưu điểm:
— Tiền định
— Độ tin cậy cao hơn nhờ vai trị bình đẳng
— Phù hợp cho nhiều cơ chế giao tiếp khác nhau
Nhược điểm:
— Phức tạp
Ứng dụng: chủ yếu ở cấp phía trên (bus điều khiển, bus hệ thống)
2.3.4 Kết hợp Token với Master/Slave (Multimaster)
Ưu điểm:
— Tiền định, phù hợp với trao đổi dữ liệu tuần hồn
— Có thể đáp ứng u cầu rất ngặt nghèo về tính năng thời gian thực
— Khơng cần kiểm soát tập trung
Nhược điểm:
— Hiệu suất sử dụng đường truyền có thể khơng cao
— Đồng bộ hóa thời gian phức tạp


Ứng dụng: Thường là kết hợp với Master/Slave (ví dụ Profibus-DP V2.0, Interbus) hoặc
Token Passing (Foundation Fieldbus H1). Chủ yếu ở cấp trường

Hình 17:

Truy nhập bus kết hợp 2 phương pháp chủ tớ với Token

2.3.5 Truy nhập nhận biết xung đột CSMA/CD (Carrier Sense Multiple Access with
Collision Detection)
Đây một phương pháp truy nhập bus ngẫu nhiên, nổi tiếng cùng mạng Ethernet (IEEE
802.3). Trình tự các bước cho phương pháp CSMA/CD được chỉ ra trên hình

Carrier Sense: Cảm nhận, nghe ngóng đường truyền
Multiple Access: Đa truy nhập (đương nhiên!)
Collision Detection: Nhận biết xung đột
Ưu điểm:
— Rất linh hoạt, không cần đặt cấu hình mạng trước
— Được sử dụng rộng rãi
Nhược điểm:
— Thiếu tính tiền định
— Thuật tốn phức tạp
Ứng dụng: Chủ yếu ở mạng cấp cao (Ethernet), gần đây được sử dụng ở cấp thấp: Sử
dụng công nghệ chuyển mạch (switch) nhằm giảm xung đột tín hiệu.


Hình 18:

Sơ đồ giả định xảy ra xung đột đường truyền

2.4 Bảo toàn dữ liệu
2.4.1 Vấn đề bảo toàn dữ liệu
- Phân loại lỗi
+ Lỗi phát hiện được, không sửa được
+ Lỗi phát hiện được nhưng sửa được
+ Lỗi không phát hiện được.
- Giải pháp khắc phục lỗi
+ Giải pháp phần cứng
+ Giải pháp phần mềm (xử lý giao thức) => Bảo toàn dữ liệu
- Tỉ lệ bit lỗi p : Là thước đo đặc trưng cho độ nhiễu của kênh truyền dẫn, được tính
bằng tỉ lệ giữa số bit bị lỗi trên tổng số bit được truyền đi.
- Tỉ lệ lỗi cịn lại R : Là thơng số đặc trưng cho độ tin cậy dữ liệu của một hệ thống
truyền thông, sau khi đã thực hiện các biện pháp bảo toàn (kể cả truyền lại trong trường hợp

phát hiện ra lỗi).
- Thời gian trung bình giữa hai lần lỗi TMTBF (MTBF = Mean Time Between Failures):
TMTBF = n/(v*R)
- Khoảng cách Hamming: thông số đặc trưng cho độ bền vững của một mã dữ liệu chính
là khả năng phát hiện lỗi của một phương pháp bảo toàn dữ liệu.
2.4.2 Bảo toàn dữ liệu kiểu bit chẵn/lẻ (parity bit)
- Dùng parity: là đếm số bit “1” trong khung dữ liệu từ đó gán cho bit chẵn/lẻ p sao cho
tổng các bít “1” trong dữ liệu + p là số chẵn (có thể lẻ tùy theo phương pháp).
Ví dụ: Khung UART


UART (Universal Asynchronous Receiver/Transmitter) được sử dụng khá rộng rãi trong
truyên thông.

Dãy bit nguyên bản: 1001101 sử dụng phương pháp bit chẵn lẽ
Dãy bit gửi đi:

10011010=> dữ liệu 01 byte

Giả sử nhận được:

10111010 => Lỗi phát hiện được

Giả sử nhận được:

11111010 => Lỗi không phát hiện được

Bit chẵn lẻ hai chiều (bảo toàn khối)

Trường hợp xảy ra 3 lỗi, 4 lỗi


Câu hỏi kiểm tra: Cho một mảng dữ liệu hai chiều nhận được là AxB = 4x4 là như sau: sử
dụng phương pháp bít chẳn 2 chiều xác định vị trí lỗi Ai (hàng) Bj (cột) và sửa lỗi chúng cho
đúng với nguyên bản bân đầu.
A/B

0

1

2

3

p

0

1

0

0

1

0

1


0

1

0

0

0

2

0

0

1

1

1

3

1

0

1


0

1

p

1

1

1

1

0


2.4.3

Bảo tồn kiểu mã vịng (CRC)

- CRC (Cyclic Redundancy Check ): Thông tin kiểm lỗi (ở đây được gọi là checksum)
phải được tính bằng một thuật tốn thích hợp, trong đó giá trị mỗi bit của thơng tin nguồn
đều được tham gia nhiều lần vào q trình tính tốn. CRC được sử dụng rộng rãi trong đa số
các hệ thống truyền thơng cơng nghiệp. CRC cịn được gọi là phương pháp đa thức, bởi nó
sử dụng phép chia đa thức (nhị phân):
- Đa thức nhị phân: các hệ số là 0 hoặc 1, ví dụ: G = x7 + x6 + x5 + x2 + 1
G = x7 + x6 + x5 + 0x4 + 0x3 + x2 + 0x1 + 1 vậy mã

G = {11100101}


- Phép chia đa thức nhị phân được qui về các phép so sánh, sao chép và XOR
Nguyên tắc thực hiện
- Hai bên qui ước một “đa thức phát” G bậc n, ví dụ x3+x+1 tương ứng với dãy bit {1011}.
- Dãy bit mang thông tin nguồn I được thêm vào n bit 0 và coi như một đa thức nhị phân P.
- Ví dụ thông tin nguồn là {110101} => P ={110101000}
- Lấy P chia cho G ta được kết quả và phần dư R (bậc P > bậc G)
- Phần dư R của phép chia được thay thế vào chỗ của n chữ 0 bổ sung trong P, tức là ta có
giá tri mới D = P (sau khi bổ sung phần dư vào P).
+ R được gọi là checksum và D chính là dãy bit được gửi đi thay cho I.
Giả sử dãy bit nhận được là D' không chia hết cho G => bức điện chắc chắn bị lỗi. Nếu
D' chia hết cho G, thì xác suất rất cao là bức điện nhận được khơng có lỗi.
Ví dụ minh họa:
Thơng tin cần truyền I = 110101, đa thức G = 1011 (tức x3 + x + 1)
Thêm 3(n=3) bit 0 vào thơng tin nguồn I, ta có P = 110101000
Chia đa thức P : G
110101000 : 1011 = 111101 dư 111
Dãy bit được chuyển đi: D = P + R = 110101 111
Giả sử dữ liệu nhận được là D' = 110101 111
Chia đa thức D' : G 110101111 : 1011 = 111101
Phần dư 0 -> Kết luận khơng có lỗi, ngược lại nếu một bít nhận được mà chia khơng hết
thì dữ liệu này bị lỗi.


Câu hỏi kiểm tra: Cho một đa thức phát G trong mạng ATM là x8 + x2 + x + 1. Hãy xác
định đa thức D = P+R cần chuyển đi trong hệ thống, biết rằng thông tin cần truyền I = x10 +
x8 + x 6 + x5 + x3 + 1
2.4.4 Bảo toàn kiểu nhồi bit (Bit stuffing)
Bên gửi: Nếu trong dữ liệu có n bits 1 đứng liền nhau thì thêm một bit 0 vào ngay sau đó.
Như vậy trong dãy bit được chuyển đi khơng thể xuất hiện n+1 bit 1 đi liền nhau.

Bên nhận: Nếu phát hiện thấy n bits 1 liền nhau mà bit tiếp theo là 0 thì được tách ra, cịn
nếu là bit 1 thì dữ liệu chắc chắn bị lỗi.
2.5 Mã hóa và giải mã
2.5.1 Đặt vấn đề
Một hệ thống mã hóa bao gồm các thành phần:
Thơng tin trước khi mã hóa, kí hiệu là P
Thơng tin sau khi mã hóa, kí hiệu là C
Chìa khóa, kí hiệu là K
Phương pháp mã hóa/giải mã, kí hiệu là E/D
Mã hóa đường truyền (Line encoding, signal encoding: Biểu diễn nguồn thông tin cần
truyền bằng một tín hiệu thích hợp cho truyền dẫn, có thể bao gồm:
+ Mã hóa bit (biểu diễn một dãy bit thành một tín hiệu)
+ Các biện pháp dồn kênh
Mã hóa bit (Bit encoding): trường hợp đặc biệt của mã hóa đường truyền (khơng có
dồn kênh, phân kênh)
+ Trong truyền thông công nghiệp ta chỉ cần đề cập tới mã hóa bit
+ Mã hóa bit cịn được gọi là điều chế tín hiệu (signal modulation)
- Giải mã bit: Khơi phục dãy bit từ một tín hiệu nhận được
Các yếu tố kỹ thuật chú ý khi mã hóa và giải mã
- Tần số, dải tần tín hiệu:
- Tính bền vững với nhiễu, khả năng phát hiện lỗi
- Triệt tiêu dòng một chiều/khả năng đồng tải nguồn
- Thông tin đồng bộ nhịp trong tín hiệu:
2.5.2 Các phương pháp mã hóa/ giải mã trong truyền tin công nghiệp
* Phương pháp NRZ và RZ


Hình 19:

Mã hóa bít bằng NRZ và RZ


- NRZ (Non-return to Zero), RZ (Return to Zero)
- Các tính chất:
+ Tần số thấp, dải tần không hẹp
+ Kém bền vững với nhiễu
+ Tồn tại dịng một chiều
+ Khơng mang thơng tin đồng bộ nhịp
- Ứng dụng: Phổ biến nhất, Profibus-DP, Interbus
* Mã Manchester

Hình 20:

Mã hóa bit bằng Manchester

- Các tính chất:
+ Tần số cao hơn NRZ, dải tần không hẹp
+ Khá bền vững với nhiễu, khơng có khả năng phối hợp nhận biết lỗi
+ Triệt tiêu dòng một chiều, khả năng đồng tải nguồn
+ Mang thông tin đồng bộ nhịp
- Ứng dụng: Khá phổ biến, vd Ethernet, Profibus-PA, Foundation Fieldbus
* Mã AFP (Alternate Flanked Pulse)

Hình 21:

Mã hóa bit băng AFP

- Các tính chất:
+ Tần số thấp nhất, dải tần hẹp nhất
+ Khá bền vững với nhiễu, có khả năng phối hợp nhận biết lỗi



+ Tồn tại dịng một chiều
+ Khơng mang thơng tin đồng bộ nhịp
- Ứng dụng: AS-Interface
* Mã FSK (frequency shift keying)

Hình 22:

Mã hóa bit bằng FSK

- Các tính chất:
+ Tần số cao (truyền tải dải mang), dải tần hẹp
+ Đặc biệt bền vững với nhiễu, có khả năng phối hợp nhận biết lỗi
+ Triệt tiêu dịng một chiều, có khả năng đồng tải nguồn
+ Mang thông tin đồng bộ nhịp
- Ứng dụng: HART, Powerline Communication


2.6 Kỹ thuật truyền dẫn
2.6.1 Phương thức truyền dẫn tín hiệu
- Truyền không đối xứng không đối xứng hay đơn cực:
Sử dụng điện áp chênh lệch giữa một dây dẫn và đất Ví dụ: RS-232(Reconmended
Standard)

Hình 23:

Phương thức truyền dẫn dữ liệu không đối xứng

Ưu nhược điểm của phương thức đơn cực:
Tiết kiệm dây dẫn

Khả năng kháng nhiễu kém (nhiễu ngoại, nhiễu xuyên âm - crosstalk)
Phải sử dụng mức tín hiệu cao
Tốc độ truyền kém
Khoảng cách truyền ngắn
- Phương thức chênh lệch đối xứng (balanced differential mode):
Sử dụng điện áp chênh lệch giữa hai dây dẫn A và B (hoặc - và +). Ví dụ: RS-422, RS485, MBP (IEC-611582).

Hình 2.16: Phương thức truyền dẫn dữ liệu đối xứng
Ưu nhược điểm của phương thức chênh lệch đối xứng
Không tiết kiệm dây dẫn lắm
Khả năng kháng nhiễu tốt
Có thể sử dụng mức tín hiệu thấp
Tốc độ truyền cao
Khoảng cách truyền lớn


2.6.2

Đặc điểm cổng truyền thơng

- Cổng RS-232:
Tên chính thức: EIA/TIA-232, do Electronic Industry Association và Telecommunication
Industry Association cùng xây dựng. Tên thường dùng: RS-232 (RS: Recommended
Standard). Các phiên bản: RS-232c, RS-232f, chuẩn sử dụng cho cổng COM của máy tính
cá nhân thường là RS-232c.
Tương ứng với chuẩn châu Âu là CCITT V.24

Hình 2.17: Sơ đồ đấu nối và nguyên lý truyền dẫn RS 232
Phương thức truyền: Đơn cực
Một số đặc điểm cơ bản:

Phương thức truyền dẫn không đối xứng
Chế độ truyền hai chiều đồng thời (full duplex)
Ghép nối điểm - điểm
Tốc độ truyền thấp (chuẩn: 19.2 kbps)
Khoảng cách truyền ngắn (thông thường 15-30m)
Ứng dụng chủ yếu: Ghép nối PC-PC, PC-Modem, PC-PLC, PC hoặc PLC với các
thiết bị đo, thiết bị thu thập dữ liệu...
- Giao tiếp RS-485:
Là chuẩn được sử dụng thông dụng nhất trong các hệ thống truyền thông công nghiệp
(Profibus FMS/DP, Interbus, AS-Interface và các giao thức riêng khác...). Tên chính thức
EIA/TIA-485, phiên bản mới nhất là EIA/TIA-485b. Truyền chênh lệch đối xứng => các ưu
điểm đã nêu.


×