Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (346.32 KB, 92 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>CÂU HỎI BÀI TẬP TRÊN MẠNG MÔN LỊCH SỬ - LỚP 11.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> I. Thông tin chung 1. Lớp: 11 2. Chương: I. Các nước châu Á, châu Phi, khu vực Mĩ La-tinh (thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX) 3. Bài 1: Nhật Bản 4. Chuẩn cần đánh giá: Nêu được tình hình Nhật Bản từ đầu thế kỉ XIX đến trước năm 1868. 5. Mức độ: Biết II. Nội dung câu hỏi và bài tập 1. Câu 1. Biện pháp giúp Nhật Bản thoát khỏi tình trạng khủng hoảng từ nửa sau thế kỉ XIX là A. “bế quan toả cảng” để tránh những tác động tiêu cực từ bên ngoài. B. lật đổ Mạc phủ Tôkugaoa, thiết lập một chính quyền phong kiến chuyên chế tiến bộ hơn. C. Cải cách đưa Nhật Bản phát triển theo con đường tư bản chủ nghĩa. D. Duy trì và củng cố vững chắc bộ máy nhà nước phong kiến. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: Câu 1. C. I. Thông tin chung 1. Lớp: 11 2. Chương I. Các nước châu Á, châu Phi, khu vực Mĩ La-tinh (thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX) 3. Bài 1: Nhật Bản 4. Chuẩn cần đánh giá: Trình bày được nội dung chính của cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản. 5. Mức độ: Biết II. Nội dung câu hỏi và bài tập 2. Câu 2. Nêu nội dung chính của cuộc Duy tân Minh Trị..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: Nêu nội dung chính của cuộc Duy tân Minh Trị. - Về chính trị: + Thủ tiêu chế độ Mạc phủ, thành lập chính phủ mới, trong đó đại biểu của tầng lớp quý tộc tư sản hoá (Samurai) là lực lượng chủ yếu. + Năm 1889, Hiến pháp mới được ban hành, chế độ quân chủ lập hiến được thiết lập. - Về kinh tế: + Thi hành các chính sách thống nhất tiền tệ, thống nhất thị trường. + Xoá bỏ độc quyền ruộng đất của giai cấp phong kiến. + Chú ý phát triển kinh tế tư bản chủ nghĩa ở cả nông thôn. + Xây dựng cơ sở hạ tầng. - Về quân sự: Quân đội được tổ chức và huấn luyện theo kiểu phương Tây; công nghiệp đóng tàu chiến được chú trọng phát triển; công nghiệp sản xuất vũ khí, đạn dược được quan tâm; mời chuyên gia quân sự nước ngoài. - Về giáo dục: Cải cách về giáo dục được coi là cải cách chìa khoá, quyết định sự thành công của công cuộc Duy tân. Chính phủ thi hành chính sách giáo dục bắt buộc, chú trọng nội dung khoa học – kĩ thuật trong chương trình giảng dạy, quan tâm đến việc cử những học sinh giỏi đi du học ở phương Tây… I. Thông tin chung 1. Lớp: 11 2. Chương I. Các nước châu Á, châu Phi, khu vực Mĩ La-tinh (thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX) 3. Bài 1: Nhật Bản 4. Chuẩn cần đánh giá: Hiểu được ý nghĩa của cuộc Duy tân Minh Trị. 5. Mức độ: Hiểu II. Nội dung câu hỏi và bài tập 3. Câu 3. Tại sao nói: Cuộc Duy tân Minh Trị có ý nghĩa một cuộc cách mạng tư sản ở Nhật Bản? GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN:. - Giải quyết những nhiệm vụ của cuộc cách mạng tư sản: gạt bỏ những cản trở của chế độ phong kiến, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển ở.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Nhật. - Biến Nhật Bản từ một nước phong kiến, kinh tế kém phát triển trở thành một nước tư bản đế quốc duy nhất ở châu Á, thoát khỏi nguy cơ bị biến thành thuộc địa của chủ nghĩa tư bản phương Tây.. I. Thông tin chung 1. Lớp: 11 2. Chương I. Các nước châu Á, châu Phi, khu vực Mĩ La-tinh (thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX) 3. Bài 1: Nhật Bản 4. Chuẩn cần đánh giá: Trình bày được biểu hiện chứng tỏ Nhật bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa. 5. Mức độ: Biết II. Nội dung câu hỏi và bài tập 4. Câu 4. Đặc điểm chứng tỏ những năm cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX Nhật Bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa là A.việc ứng dụng những thành tựu của cách mạng công nghiệp ở Nhật Bản đã đạt nhiều thành tựu to lớn. B. sự hình thành các công ti độc quyền ở trong nước và việc đẩy mạnh chiến tranh xâm lược và mở rộng thuộc địa. C. nền kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển mạnh ở Nhật Bản. D. nhiều cuộc đấu tranh của công nhân nổ ra nhằm chống lại sự bóc lột của giới chủ. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: Câu 4. B. I. Thông tin chung 1. Lớp: 11 2. Chương I. Các nước châu Á, châu Phi, khu vực Mĩ La-tinh (thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX).
<span class='text_page_counter'>(5)</span> 3. Bài 1: Nhật Bản 4. Chuẩn cần đánh giá: Trình bày được đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc Nhật Bản. 5. Mức độ: Biết II. Nội dung câu hỏi và bài tập 5. Câu 5. Đặc điểm của đế quốc Nhật Bản là A. đế quốc phong kiến quân phiệt. B. đế quốc thực dân. C. đế quốc quân phiệt hiếu chiến. D. đế quốc phong kiến hiếu chiến. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: Câu 5. A. I. Thông tin chung 1. Lớp: 11 2. Chương I. Các nước châu Á, châu Phi, khu vực Mĩ La-tinh (thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX) 3. Bài 2: Ấn Độ 4. Chuẩn cần đánh giá: Nêu được chính sách cai trị của thực dân Anh đối với Ấn Độ. 5. Mức độ: Biết II. Nội dung câu hỏi và bài tập 1. Câu 1. Nội dung không phản ánh đúng chính sách cai trị của chính quyền thực dân Anh ở Ấn Độ là A. xây dựng một bộ máy chính quyền, cai trị Ấn Độ một cách trực tiếp. B. thực hiện chính sách vơ vét, bóc lột Ấn Độ một cách thậm tệ. C. thực hiện chính sách chia để trị, tìm cách khơi sâu sự cách biệt về chủng tộc, tôn giáo, đẳng cấp vốn rất phức tạp ở Ấn Độ. D. khuyến khích phát triển một nền văn hoá dân tộc hòng xoa dịu tinh thần phản kháng của nhân dân Ấn Độ. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN:.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Câu 1. D. I. Thông tin chung 1. Lớp: 11 2. Chương I. Các nước châu Á, châu Phi, khu vực Mĩ La-tinh (thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX) 3. Bài 2: Ấn Độ 4. Chuẩn cần đánh giá: Xác định bản chất giai cấp của Đảng Quốc đại Ấn Độ. 5. Mức độ: Hiểu II. Nội dung câu hỏi và bài tập 2. Câu 2. Đảng Quốc đại là chính đảng của giai cấp hay tầng lớp nào ở Ấn Độ? A. Giai cấp công nhân. C. Tầng lớp đại tư sản. B. Giai cấp tư sản. D. Tầng lớp tư sản trí thức. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: Câu 2. B. I. Thông tin chung 1. Lớp: 11 2. Chương I. Các nước châu Á, châu Phi, khu vực Mĩ La-tinh (thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX) 3. Bài 2: Ấn Độ 4. Chuẩn cần đánh giá: Nhận thức được nhân tố mới trong phong trào dân tộc ở Ấn Độ đầu thế kỉ XX. 5. Mức độ: Hiểu II. Nội dung câu hỏi và bài tập 3. Câu 3. Đầu thế kỉ XX, nhân tố mới xuất hiện trong phong trào dân tộc Ấn Độ là A. giai cấp công nhân Ấn Độ lần đầu tiên tham gia phong trào dân tộc. B. phong trào do giai cấp tư sản lãnh đạo. C. phong trào đã lôi cuốn được tất cả mọi tầng lớp nhân dân tham gia, tạo nên một.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> phong trào dân tộc rộng lớn. D. có sự liên minh giữa các lực lượng, đảng phái ở Ấn Độ. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: Câu 3. A I. Thông tin chung 1. Lớp: 11 2. Chương I. Các nước châu Á, châu Phi, khu vực Mĩ La-tinh (thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX) 3. Bài 2: Ấn Độ 4. Chuẩn cần đánh giá: Nêu được đỉnh cao của cao trào 1905 – 1907. 5. Mức độ: Biết II. Nội dung câu hỏi và bài tập 4. Câu 4. Đỉnh cao của cao trào 1905 – 1908 ở Ấn Độ là A. phong trào đấu tranh chống thực dân Anh ở Bombay năm 1905. B. phong trào đấu tranh chống thực dân Anh ở Cancútta năm 1905. C. sự kiện 10 vạn nhân dân Ấn Độ biểu tình nhân ngày “quốc tang” 16 – 10 –1905. D. cuộc tổng bãi công trong 6 ngày của công nhân Bombay (6 – 1908). GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: Câu 4. D I. Thông tin chung 1. Lớp: 11 2. Chương I. Các nước châu Á, châu Phi, khu vực Mĩ La-tinh (thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX) 3. Bài 2: Ấn Độ 4. Chuẩn cần đánh giá: Phân tích được tác động của chính sách cai trị của thực dân Anh ở Ấn Độ. 5. Mức độ: Hiểu II. Nội dung câu hỏi và bài tập 5. Câu 5. Tác động của những chính sách cai trị của thực dân Anh đối với Ấn.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Độ là gì? GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: - Làm cạn kiệt nguồn tài nguyên của Ấn Độ. - Đời sống nhân dân khổ cực. Kinh tế kiệt quệ. - Nền văn minh lâu đời của Ấn Độ bị phá hoại. - Nhân dân Ấn Độ mâu thuẫn sâu sắc với thực dân Anh. Đây chính là nguyên nhân cơ bản dẫn đến sự bùng nổ nhiều cuộc đấu tranh chống lại thực dân Anh để giành độc lập của nhân dân Ấn Độ.. I. Thông tin chung 1. Lớp: 11 2. Chương I. Các nước châu Á, châu Phi, khu vực Mĩ La-tinh (thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX) 3. Bài 2: Ấn Độ 4. Chuẩn cần đánh giá: Đánh giá vai trò của Đảng Quốc đại trong phong trào đấu tranh dân tộc ở Ấn Độ cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX. 5. Mức độ: Hiểu II. Nội dung câu hỏi và bài tập 6. Câu 6. Đảng Quốc đại có vai trò như thế nào trong phong trào đấu tranh dân tộc ở Ấn Độ cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX? GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: - Đảng quốc đại là chính đảng đầu tiên của giai cấp tư sản Ấn Độ. Đảng đã nhanh chóng vươn lên nắm quyền lãnh đạo phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ chống thực dân Anh. - Ban đầu Đảng này chỉ chủ trương dùng phương pháp đấu tranh ôn hoà, đòi chính quyền thực dân phải tiến hành những cải cách, phản đối đấu tranh bằng bạo lực. - Về sau nhận thức rõ bản chất của chính quyền và nền cai trị thực dân, một số nhân vật cấp tiến trong Đảng Quốc đại đã chủ trương phát động nhân dân đấu tranh lật đổ ách thống trị của thực dân Anh, xây dựng một quốc gia độc lập, dân chủ. - Phong trào dân tộc phát triển đến đỉnh cao vào những năm 1905 - 1908 mà chính một bộ phận trong Đảng Quốc đại là hạt nhân lãnh đạo..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> I. Thông tin chung 1. Lớp: 11 2. Chương I. Các nước châu Á, châu Phi, khu vực Mĩ La-tinh (thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX) 3. Bài 3: Trung Quốc 4. Chuẩn cần đánh giá: Nêu được sự kiện biến Trung Quốc trở thành một nước nửa thuộc địa, nửa phong kiến. 5. Mức độ: Biết II. Nội dung câu hỏi và bài tập 1. Câu 1. Sự kiện nào đánh dấu Trung Quốc thực sự trở thành nước nửa thuộc địa, nửa phong kiến? a. Hiệp ước Nam Kinh được kí kết b. Sự thất bại của cuộc khởi nghĩa Thái bình Thiên quốc c. Sự thất bại của phong trào Nghĩa Hoà đoàn d. Nhà Thanh kí Điều ước Tân Sửu (1901) GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: Câu 1. D I. Thông tin chung 1. Lớp: 11 2. Chương I. Các nước châu Á, châu Phi, khu vực Mĩ La-tinh (thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX) 3. Bài 3: Trung Quốc 4. Chuẩn cần đánh giá: Đánh giá trách nhiệm của triều đình Mãn Thanh trong việc Trung Quốc trở thành nước nửa thuộc địa, nửa phong kiến. 5. Mức độ: Hiểu II. Nội dung câu hỏi và bài tập 2. Câu 2. Triều đình Mãn Thanh có trách nhiệm như thế nào trong việc để Trung Quốc trở thành nước nửa thuộc địa nửa phong kiến? GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: - Không nhận thức và không đáp ứng được yêu cầu của lịch sử Trung Quốc lúc bấy giờ đặt ra; thi hành một loạt các chính sách bảo thủ, lạc hậu về kinh tế, phản.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> động về chính trị, xã hội, đối ngoại. Cụ thể: + Cản trở sự phát triển của chủ nghĩa tư bản, khước từ những đề nghị cải cách, canh tân đất nước, làm cho Trung Quốc càng lâm vào tình trạng lạc hậu. + Không tập hợp, đoàn kết nhân nhân đấu tranh. + Bắt tay với các nước đế quốc đàn áp phong trào đấu tranh; kí các hiệp ước chia xẻ chủ quyền dân tộc… - Nhà Thanh chịu trách nhiệm chính trong việc Trung Quốc trở thành nước nửa thuộc địa, nửa phong kiến.. I. Thông tin chung 1. Lớp: 11 2. Chương I. Các nước châu Á, châu Phi, khu vực Mĩ La-tinh (thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX) 3. Bài 3: Trung Quốc 4. Chuẩn cần đánh giá: Nêu được cuộc khởi nghĩa vũ trang do Trung Quốc Đồng minh hội lãnh đạo năm 1911. 5. Mức độ: Biết II. Nội dung câu hỏi và bài tập 3. Câu 3. Cuộc khởi nghĩa vũ trang do Trung Quốc Đồng minh hội lãnh đạo bùng nổ và giành thắng lợi đầu tiên ở A. Vũ Xương. B. Thượng Hải. C. Nam Kinh. D. Bắc Kinh. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: Câu 3. A I. Thông tin chung 1. Lớp: 11 2. Chương I. Các nước châu Á, châu Phi, khu vực Mĩ La-tinh (thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX) 3. Bài 3: Trung Quốc 4. Chuẩn cần đánh giá: Nêu được kết quả của Cách mạng Tân Hợi (1911).
<span class='text_page_counter'>(11)</span> 5. Mức độ: Biết II. Nội dung câu hỏi và bài tập 4. Câu 4. Kết quả của Cách mạng Tân Hợi (1911) là A. giành được độc lập cho Trung Quốc. B. giải phóng miền Nam Trung Quốc, thành lập chính quyền cách mạng. C. đánh đổ triều đình Mãn Thanh, thành lập Trung Hoa Dân quốc. D. giải phóng dân tộc khỏi ách chiếm đóng của chủ nghĩa đế quốc, lật nhào chế độ phong kiến tồn tại mấy nghìn năm ở Trung Quốc. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: Câu 4. C I. Thông tin chung 1. Lớp: 11 2. Chương I. Các nước châu Á, châu Phi, khu vực Mĩ La-tinh (thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX) 3. Bài 3: Trung Quốc 4. Chuẩn cần đánh giá: Nhận thức rõ hạn chế của Cách mạng Tân Hợi (1911). 5. Mức độ: Hiểu II. Nội dung câu hỏi và bài tập 5. Câu 5. Hạn chế lớn nhất của cuộc Cách mạng Tân Hợi là a. những người lãnh đạo thiếu kiên quyết cách mạng. b. chính quyền rơi vào tay thế lực phong kiến quân phiệt. c. không giải quyết được vấn đề ruộng đất cho dân. d. không thực hiện được vấn đề giải phóng dân tộc. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: Câu 5. D I. Thông tin chung 1. Lớp: 11 2. Chương I. Các nước châu Á, châu Phi, khu vực Mĩ La-tinh (thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX) 3. Bài 3: Trung Quốc.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> 4. Chuẩn cần đánh giá: Đánh giá đúng về Cách mạng Tân Hợi (1911) 5. Mức độ: Hiểu II. Nội dung câu hỏi và bài tập 6. Câu 6. Vì sao nói: Cách mạng Tân Hợi là cuộc cách mạng tư sản không triệt để? GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: - Cách mạng Tân Hợi (1911) là một cuộc cách mạng dân chủ tư sản, đã lật đổ triều đại Mãn Thanh, chấm dứt chế độ quân chủ chuyên chế tồn tại lâu đời ở Trung Quốc, mở đường cho chủ nghĩa tư bản ở nước này phát triển. - Cách mạng tuy thành lập ”Dân quốc” nhưng đã không thủ tiêu thực sự giai cấp phong kiến, không đụng chạm đến các nước đế quốc xâm lược và không giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân. I. Thông tin chung 1. Lớp: 11 2. Chương I. Các nước châu Á, châu Phi, khu vực Mĩ La-tinh (thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX) 3. Bài 3: Trung Quốc 4. Chuẩn cần đánh giá: Rút ra nhận xét về phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc từ giữa thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX. 5. Mức độ: Vận dụng II. Nội dung câu hỏi và bài tập 7. Câu 7. Nêu nhận xét về phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc từ giữa thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN:. - Phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc diễn ra sôi nổi, mạnh mẽ, phạm vi rộng khắp trong cả nước. - Hình thức đấu tranh phong phú: khởi nghĩa vũ trang, cải cách, thu hút được đông đảo mọi tầng lớp nhân dân tham gia. - Giai đoạn đầu diễn ra dưới ngọn cờ phong kiến. Cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, giai cấp tư sản Trung Quốc ngày càng lớn mạnh, đã thành lập được chính đảng của mình - Trung Quốc Đồng minh hội và lãnh đạo cuộc đấu tranh của nhân dân Trung Quốc phát triển đến.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> đỉnh cao với thắng lợi của Cách mạng Tân Hợi (1911). I. Thông tin chung 1. Lớp: 11 2. Chương I. Các nước châu Á, châu Phi, khu vực Mĩ La-tinh (thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX) 3. Bài 4: Các nước Đông Nam Á (cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX) 4. Chuẩn cần đánh giá: Trình bày về một cuộc khởi nghĩa chống Pháp của nhân dân Lào. 5. Mức độ: Biết II. Nội dung câu hỏi và bài tập 1. Câu 1. Người lãnh đạo chính cuộc khởi nghĩa của nhân dân Lào trên cao nguyên Bôlôven là A. Phacađuốc. C. Acha Xoa. B. Ong Kẹo. D. Xivôtha. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: Câu 1. B I. Thông tin chung 1. Lớp: 11 2. Chương I. Các nước châu Á, châu Phi, khu vực Mĩ La-tinh (thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX) 3. Bài 4: Các nước Đông Nam Á (cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX) 4. Chuẩn cần đánh giá: Chứng minh được tình đoàn kết chiến đấu chống Pháp của nhân dân ba dân tộc Đông Dương. 5. Mức độ: Vận dụng. II. Nội dung câu hỏi và bài tập 2. Câu 2. Tình đoàn kết chiến đấu chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân ba nước Đông Dương được thể hiện như thế nào? GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: - Cuộc khởi nghĩa của A-cha Xoa (1863 - 1866) diễn ra ở các tỉnh giáp biên giới Cam-pu-chia - Việt Nam. Nhân dân Việt Nam đã sẵn sàng giúp đỡ A-cha Xoa.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> chống Pháp. Biên giới Việt Nam - Cam-pu-chia trở thành căn cứ của cuộc khởi nghĩa. - Khởi nghĩa của Pu-côm-bô (1866 - 1867) cũng là một biểu tượng về liên minh chiến đấu chống Pháp của nhân dân hai nước Việt Nam - Cam-pu-chia: xây dựng căn cứ ở Tây Ninh, trong hàng ngũ nghĩa quân có nhiều người Việt Nam tham gia, có sự liên kết của nghĩa quân Trương Quyền, Võ Duy Dương,… - Cuộc khởi nghĩa của nhân dân Lào (1901 - 1903) dưới sự lãnh đạo của Pha-cađuốc, địa bàn hoạt động mở rộng sang cả vùng biên giới Lào - Việt…. I. Thông tin chung 1. Lớp: 11 2. Chương I. Các nước châu Á, châu Phi, khu vực Mĩ La-tinh (thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX) 3. Bài 4: Các nước Đông Nam Á (cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX) 4. Chuẩn cần đánh giá: Nêu được chính sách của Xiêm để bảo vệ nền độc lập của đất nước. 5. Mức độ: Biết II. Nội dung câu hỏi và bài tập 3. Câu 3. Để bảo vệ nền độc lập của đất nước, chính sách của Xiêm là A. đóng cửa, không cho các thương nhân nước ngoài đến Xiêm buôn bán. B. dựa vào sự bảo trợ của Mĩ để chống sự xâm lược của Anh và Pháp. C. cải cách duy tân đất nước theo tấm gương của Nhật Bản. D. cải cách, mở cửa buôn bán với bên ngoài, dựa vào sự kiềm chế lẫn nhau giữa các nước đế quốc.. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: Câu 3. D I. Thông tin chung 1. Lớp: 11 2. Chương: I. Các nước châu Á, châu Phi, khu vực Mĩ La-tinh (thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX) 3. Bài 4: Các nước Đông Nam Á (cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX) 4. Chuẩn cần đánh giá: Trình bày được nội dung và ý nghĩa của Cải cách Ra-ma V ở Xiêm..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> 5. Mức độ: Biết II. Nội dung câu hỏi và bài tập 4. Câu 4. Nêu nội dung và ý nghĩa của cuộc cải cách mà Rama V tiến hành ở Xiêm vào cuối thế kỉ XIX. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: – Nội dung: + Xoá bỏ chế độ nô lệ vì nợ, xóa bỏ chế độ lao dịch 3 tháng trên các công trình của nhà nước… giải phóng sức lao động, thúc đẩy sản xuất nông nghiệp phát triển. + Khuyến khích tư nhân bỏ vốn kinh doanh công thương nghiệp. + Cải cách hành chính, tài chính, quân sự, giáo dục… theo khuôn mẫu các nước phương Tây. + Thực hiện chính sách ngoại giao mềm dẻo. – Ý nghĩa: Những cải cách có tính chất tiến bộ, đã đáp ứng được phần nào yêu cầu lịch sử đặt ra, tạo cho đất nước Xiêm một bộ mặt mới, phát triển theo hướng TBCN; đồng thời, giúp Xiêm giữ vững được nền độc lập dân tộc, dù bị lệ thuộc vào nước ngoài về nhiều mặt.. I. Thông tin chung 1. Lớp: 11 2. Chương: I. Các nước châu Á, châu Phi, khu vực Mĩ La-tinh (thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX) 3. Bài 4: Các nước Đông Nam Á (cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX) 4. Chuẩn cần đánh giá: Rút ra nhận xét chung về phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX. 5. Mức độ: Hiểu II. Nội dung câu hỏi và bài tập 5. Câu 5. Hãy nêu nhận xét về phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Đông Nam Á cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: - Phong trào diễn ra liên tục, lôi cuốn nhiều tầng lớp tham gia. - Xuất hiện những nhân tố mới trong phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc:.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> giai cấp tư sản, giai cấp công nhân,… - Cuối cùng các phong trào đều thất bại. I. Thông tin chung 1. Lớp: 11 2. Chương I. Các nước châu Á, châu Phi, khu vực Mĩ La-tinh (thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX) 3. Bài 4: Các nước Đông Nam Á (cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX) 4. Chuẩn cần đánh giá: Giải thích được nguyên nhân thất bại của phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX. 5. Mức độ: Hiểu II. Nội dung câu hỏi và bài tập 6. Câu 6. Vì sao phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở các nước Đông Nam Á giai đoạn này đều thất bại? GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: Phong trào tuy phát triển mạnh mẽ nhưng cuối cùng đều thất bại vì: – Thiếu tổ chức, hoạt động phân tán, chưa kết hợp thành phong trào chung trong cả nước…. – Chưa có đường lối lãnh đạo đúng đắn. – Kẻ thù còn mạnh.. I. Thông tin chung 1. Lớp: 11 2. Chương I. Các nước châu Á, châu Phi, khu vực Mĩ La-tinh (thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX) 3. Bài 5: Châu Phi và khu vực Mĩ Latinh (thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX) 4. Chuẩn cần đánh giá: Nêu được các nước đế quốc xâm lược châu Phi. 5. Mức độ: Biết II. Nội dung câu hỏi và bài tập 1. Câu 1. Nước đế quốc đi đầu trong công cuộc xâm lược châu Phi là A. Pháp.. B. Anh.. C. I-ta-li-a. D. Tây Ban Nha..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: Câu 1. A I. Thông tin chung 1. Lớp: 11 2. Chương I. Các nước châu Á, châu Phi, khu vực Mĩ La-tinh (thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX) 3. Bài 5: Châu Phi và khu vực Mĩ Latinh (thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX) 4. Chuẩn cần đánh giá: Nêu được các nước tiêu biểu trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân của nhân dân châu Phi. 5. Mức độ: Biết II. Nội dung câu hỏi và bài tập 2. Câu 2. Các nước đi đầu trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân ở châu Phi cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX là A. Angiêri, Ai Cập, Xuđăng, Êtiôpia. B. Angiêri, Êtiôpia, Marốc, Libêria. C. Ănggôla, Môdămbích, Êtiôpia. D. Ănggôla, Môdămbích, Êtiôpia, Tuynidi. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: Câu 2. A I. Thông tin chung 1. Lớp: 11 2. Chương I. Các nước châu Á, châu Phi, khu vực Mĩ La-tinh (thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX) 3. Bài 5: Châu Phi và khu vực Mĩ Latinh (thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX) 4. Chuẩn cần đánh giá: Trình bày được những cuộc đấu tranh tiêu biểu của nhân dân châu Phi chống chủ nghĩa thực dân. 5. Mức độ: Biết II. Nội dung câu hỏi và bài tập 3. Câu 3. Hãy trình bày những cuộc đấu tranh tiêu biểu chống chủ nghĩa thực.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> dân của nhân các nước châu Phi. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: - Ở An-giê-ri, cuộc khởi nghĩa của Áp-đen Ca-đe kéo dài từ năm 1830 đến năm 1847, thu hút đông đảo nhân dân tham gia. Thực dân Pháp phải mất nhiều thập niên mới chinh phục được nước này. - Ở Ai Cập, năm 1879 một số trí thức và sĩ quan yêu nước đã thành lập tổ chức chính trị bí mật “Ai Cập trẻ” do Đại tá Át-mét A-ra-bi lãnh đạo. Các nước đế quốc phải can thiệp mạnh mới ngăn chặn được cuộc đấu tranh yêu nước của nhân dân Ai Cập (1882). - Ở Xu-đăng, ngay từ năm 1882 khởi nghĩa do Mu-ha-mét Át-mét lãnh đạo. Năm 1898, thực dân Anh được các nước đế quốc giúp đỡ, bao vây Xu-đăng, gây ra một cuộc thảm sát đẫm máu, phong trào đấu tranh ở đây thất bại. - Nổi bật trong cuộc đấu tranh của nhân dân châu Phi chống thực dân phương Tây là cuộc kháng chiến chống ngoại xâm của nhân dân Ê-ti-ô-pi-a. Ngày 1-31893, quân I-ta-li-a thảm bại ở A-đua. Quân đội Ê-ti-ô-pi-a mặc dù bị tổn thất nặng song đã bảo vệ được Tổ quốc. Cùng với Ê-ti-ô-pi-a, Li-bê-ri-a cũng là nước ở châu Phi giữ vững được nền độc lập dân tộc. I. Thông tin chung 1. Lớp: 11 2. Chương I. Các nước châu Á, châu Phi, khu vực Mĩ La-tinh (thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX) 3. Bài 5: Châu Phi và khu vực Mĩ Latinh (thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX) 4. Chuẩn cần đánh giá: Chỉ ra được điểm khác của phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân của nhân dân Mĩ La-tinh so với phong trào ở các nước Á, Phi.. 5. Mức độ: Hiểu II. Nội dung câu hỏi và bài tập 4. Câu 4. Sự khác biệt cơ bản của phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh so với các nước Á, Phi là A. đã giành được độc lập, thoát khỏi sự cai trị của chủ nghĩa thực dân. B. đấu tranh chống lại sự xâm lược của Mĩ. C. thoát khỏi sự xâm lược của chủ nghĩa thực dân và đạt được nhiều thành tựu..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> D. một số nước đã giành được độc lập ngay từ đầu thế kỉ XIX, nhưng sau đó phải tiếp tục đấu tranh chống lại sự bành trướng của Mĩ. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: Câu 4. D I. Thông tin chung 1. Lớp: 11 2. Chương I. Các nước châu Á, châu Phi, khu vực Mĩ La-tinh (thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX) 3. Bài 5: Châu Phi và khu vực Mĩ Latinh (thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX) 4. Chuẩn cần đánh giá: Nêu được nước đi đầu trong phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân ở Mĩ La-tinh thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX. 5. Mức độ: Biết II. Nội dung câu hỏi và bài tập 5. Câu 5. Đi đầu trong cuộc đấu tranh trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân, thành lập nước cộng hoà ở Mĩ La-tinh là A. Ha-i-ti.. B. Ác-hen-ti-na.. C. Mê-hi-cô.. D. Cô-lôm-bi-a.. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: Câu 5. A I. Thông tin chung 1. Lớp: 11 2. Chương I. Các nước châu Á, châu Phi, khu vực Mĩ La-tinh (thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX) 3. Bài 5: Châu Phi và khu vực Mĩ Latinh (thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX) 4. Chuẩn cần đánh giá: Rút ra nhận xét về cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân của nhân dân Mĩ La-tinh . 5. Mức độ: Hiểu II. Nội dung câu hỏi và bài tập 6. Câu 6. Hãy nêu nhận xét về cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân khu vực Mĩ La-tinh đầu thế kỉ XIX..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: – Cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân, giành độc lập dân tộc ở các nước trong khu vực diễn ra rộng khắp. Hầu hết các nước đã giành được độc lập từ tay thực dân phương Tây ngay từ đầu thế kỉ XIX. – Tuy nhiên sau đó, nhân dân các nước trong khu vực đều phải tiếp tục đương đầu với chính sách bành trướng của Mĩ đối với khu vực. I. Thông tin chung 1. Lớp: 11 2. Chương II. Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918) 3. Bài 6: Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918) 4. Chuẩn cần đánh giá: Nhận thức được nguyên nhân sâu xa của Chiến tranh thế giới thứ nhất. 5. Mức độ: Hiểu II. Nội dung câu hỏi và bài tập 1. Câu 1. Hãy cho biết nguyên nhân cơ bản dẫn đến Chiến tranh thế giới thứ nhất là gì. A. mâu thuẫn giữa các nước đế quốc vì vấn đề phân chia thuộc địa. B. sự phát triển không đều của chủ nghĩa đế quốc dẫn đến mâu thuẫn giữa các nước đế quốc vì vấn đề thuộc địa. C. mâu thuẫn giữa các nước đế quốc trong chính sách cai trị thuộc địa. D. sự tranh giành quyền sở hữu các công ti độc quyền lớn. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: Câu 1. B. I. Thông tin chung 1. Lớp: 11 2. Chương II. Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918) 3. Bài 6: Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918) 4. Chuẩn cần đánh giá: Trình bày được thái độ của nước Đức trong cuộc chiến tranh giành thuộc địa..
<span class='text_page_counter'>(21)</span> 5. Mức độ: Biết. II. Nội dung câu hỏi và bài tập 2. Câu 2. Kẻ hung hăng nhất trong việc gây chiến tranh giành thuộc địa là A. Đức.. B. Anh.. C. Pháp.. D. Nga. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: Câu 2. A I. Thông tin chung 1. Lớp: 11 2. Chương II. Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918) 3. Bài 6: Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918) 4. Chuẩn cần đánh giá: Hiểu rõ ý nghĩa của sự kiện Cách mạng tháng Mười Nga trong tiến trình của Chiến tranh thế giới thứ nhất. 5. Mức độ: Hiểu II. Nội dung câu hỏi và bài tập 3. Câu 3. Kết cục nằm ngoài mong muốn của các nước đế quốc khi gây Chiến tranh thế giới thứ nhất là gì? A. Cách mạng tháng Mười Nga thành công, nước Nga Xô viết ra đời và rút ra khỏi chiến tranh. B. Mĩ tham chiến và trở thành nước đứng đầu phe Hiệp ước. C. Nhiều loại vũ khí, phương tiện chiến tranh mới được sử dụng, đã gây ra hậu quả nghiêm trọng cho sức khoẻ con người và môi trường. D. Chiến tranh đã gây ra thảm hoạ nặng nề cho nhân loại. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: Câu 3. A I. Thông tin chung 1. Lớp: 11 2. Chương II. Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918) 3. Bài 6: Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918) 4. Chuẩn cần đánh giá: Nêu và phân tích rõ nguyên nhân của Chiến.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> tranh thế giới thứ nhất. 5. Mức độ: Hiểu II. Nội dung câu hỏi và bài tập 4. Câu 4. Nêu và phân tích nguyên nhân dẫn đến Chiến tranh thế giới thứ nhất. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: - Nguyên nhân sâu xa: + Đầu thế kỷ XX, ở châu Âu đã hình thành hai khối quân sự đối đầu nhau. Cả hai tập đoàn đều ôm mộng xâm lược, cướp đoạt lãnh thổ và thuộc địa của nhau, điên cuồng chạy đua vũ trang. + Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa, mà trước tiên là giữa đế quốc Anh với đế quốc Đức, là nguyên nhân cơ bản dẫn đến chiến tranh. - Duyên cớ: Tình hình căng thẳng ở Ban-căng từ năm 1912 đến năm 1913 tạo cơ hội cho chiến tranh bùng nổ. Ngày 28-6-1914. Thái tử Áo - Hung bị một người Xéc-bi ám sát tại Bô-xni-a. Giới quân phiệt Đức, Áo bèn chộp lấy cơ hội đó để gây ra chiến tranh. Như vậy, do quy luật phát triển không đều của chủ nghĩa đế quốc, giữa các nước đế quốc tồn tại mâu thuẫn không thể điều hoà được về vấn đề thuộc địa. Điều đó quy định tính tất yếu của cuộc chiến tranh. Còn duyên cớ – sự kiện Thái tử Áo - Hung bị ám sát – chỉ có tác dụng làm chiến tranh nổ ra sớm hay muộn mà thôi. I. Thông tin chung 1. Lớp: 11 2. Chương II. Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918) 3. Bài 6: Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918) 4. Chuẩn cần đánh giá: Trình bày được diễn biến của chiến tranh. 5. Mức độ: Biết II. Nội dung câu hỏi và bài tập 5. Câu 5. Sự kiện nào đánh dấu Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc? A. Các nước đồng minh của Đức: Bun-ga-ri, Thổ Nhĩ Kì đầu hàng. B. Đế quốc Áo – Hung đầu hàng. C. Đức Kí kết văn kiện đầu hàng không điều kiện. D. Cách mạng tháng Mười Nga thành công..
<span class='text_page_counter'>(23)</span> GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: Câu 5. C I. Thông tin chung 1. Lớp: 11 2. Chương: II. Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918) 3. Bài 6: Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918) 4. Chuẩn cần đánh giá: Trình bày được tính chất và hậu quả của Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918). 5. Mức độ: Biết II. Nội dung câu hỏi và bài tập 6. Câu 6. Nêu tính chất, hậu quả của Chiến tranh thế giới thứ nhất. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: - Tính chất: là cuộc chiến tranh đế quốc phi nghĩa để tranh giành thuộc địa.. - Hậu quả của Chiến tranh thế giới thứ nhất: + Khoảng 1,5 tỉ người bị lôi cuốn vào vòng khói lửa, 10 triệu người chết, trên 20 triệu người bị thương, nền kinh tế châu Âu bị kiệt quệ. + Nhiều thành phố, làng mạc đường sá, cầu cống, nhà máy bị phá huỷ. + Số tiền các nước tham chiến chi phí cho chiến tranh lên tới 85 tỷ đô la. + Các nước châu Âu đều biến thành con nợ của Mĩ. Nước Nhật chiếm lại một số đảo của Đức, nâng cao địa vị ở vùng Đông Á và Thái Bình Dương. I. Thông tin chung 1. Lớp: 11 2. Chương III. Những thành tựu văn hóa thời cận đại 3. Bài 7: Những thành tựu văn hóa thời cận đại 4. Chuẩn cần đánh giá: Nêu được một số nhà văn hóa tiêu biểu thời cận đại. 5. Mức độ: Biết II. Nội dung câu hỏi và bài tập 1. Câu 1. Đại biệu xuất sắc cho nền bị kịch cổ điển Pháp là A. Coóc-nây. B. La Phông-ten. C. Mô-li-e. D. Vích-to Huy-gô..
<span class='text_page_counter'>(24)</span> GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: Câu 1. A. I. Thông tin chung 1. Lớp: 11 2. Chương III. Những thành tựu văn hóa thời cận đại 3. Bài 7: Những thành tựu văn hóa thời cận đại 4. Chuẩn cần đánh giá: Nêu được một số nhà văn hóa tiêu biểu thời cận đại. 5. Mức độ: Biết II. Nội dung câu hỏi và bài tập 2. Câu 2. Nhà soạn nhạc thiên tài người Đức, nổi tiếng với các bản giao hưởng số 3, số 5 và số 9 là A. Mô-da. C. Xô-panh. B. Bét-tô-ven. D. Trai-cốp-xki. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: Câu 1. B. I. Thông tin chung 1. Lớp: 11 2. Chương III. Những thành tựu văn hóa thời cận đại 3. Bài 7: Những thành tựu văn hóa thời cận đại 4. Chuẩn cần đánh giá: Nêu được một số nhà văn hóa tiêu biểu thời cận đại. 5. Mức độ: Biết II. Nội dung câu hỏi và bài tập 3. Câu 3. “Những người khốn khổ” là tác phẩm văn học nổi tiếng của A. Lép Tôn-xtôi (Nga). C. Mô-pát-xăng (Pháp). B. Mác Tuên (Mĩ). D.Vích-to Huy-gô (Pháp). GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: Câu 2. D..
<span class='text_page_counter'>(25)</span> I. Thông tin chung 1. Lớp: 11 2. Chương III. Những thành tựu văn hóa thời cận đại 3. Bài 7: Những thành tựu văn hóa thời cận đại 4. Chuẩn cần đánh giá: Nêu được một số nhà văn hóa tiêu biểu thời cận đại. 5. Mức độ: Biết II. Nội dung câu hỏi và bài tập 4. Câu 4. Trong 4 nhà văn nổi tiếng thời cận đại sau đây, có một người không phải là đại biểu đại diện cho tiếng nói của các dân tộc bị áp bức, đó là: A. Hô-xê Mác-ti. B. Mác Tuên. C. Ta-go. D. Lỗ Tấn. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: Câu 2. B. I. Thông tin chung 1. Lớp: 11 2. Chương III. Những thành tựu văn hóa thời cận đại 3. Bài 7: Những thành tựu văn hóa thời cận đại 4. Chuẩn cần đánh giá: Nêu được một số nhà văn hóa tiêu biểu thời cận đại. 5. Mức độ: Biết II. Nội dung câu hỏi và bài tập 4. Câu 4. Nhà văn được Lê-nin đánh giá là “Tấm gương phản chiếu cách mạng Nga” là A. Pu-skin. B. Lép Tôn-xtôi. C. Sê-khốp. D. Vích-to Huy-gô. A. Hô-xê Mác-ti. B. Mác Tuên. C. Ta-go. D. Lỗ Tấn. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: Câu 2. B. I. Thông tin chung 1. Lớp: 11.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> 2. Chương III. Những thành tựu văn hóa thời cận đại 3. Bài 7: Những thành tựu văn hóa thời cận đại 4. Chuẩn cần đánh giá: Nêu được một số nhà văn hóa tiêu biểu thời cận đại. 5. Mức độ: Biết II. Nội dung câu hỏi và bài tập 4. Câu 4. Nhà văn được Lê-nin đánh giá là “Tấm gương phản chiếu cách mạng Nga” là A. Pu-skin. B. Lép Tôn-xtôi. C. Sê-khốp. D. Vích-to Huy-gô. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: Câu 4. B. I. Thông tin chung 1. Lớp: 11 2. Chương III. Những thành tựu văn hóa thời cận đại 3. Bài 7: Những thành tựu văn hóa thời cận đại 4. Chuẩn cần đánh giá: Đánh giá ý nghĩa của sự phát triển văn hóa buổi đầu thời cận đại. 5. Mức độ: Hiểu II. Nội dung câu hỏi và bài tập 5. Câu 5. Hãy cho biết vai trò của sự phát triển văn hoá trong buổi đầu thời cận đại. A. Đánh dấu sự thắng lợi của chủ nghũa tư bản B. Đánh dấu sự sụp đổ của chế độ phong kiến C. Tấn công vào thành trì phong kiến, hình thành quan điểm và tư tưởng của con người tư sản D. Tạo điều kiện cho chủ nghĩa tư bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: Câu 5. C. I. Thông tin chung 1. Lớp: 11.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> 2. Chương III. Những thành tựu văn hóa thời cận đại 3. Bài 7: Những thành tựu văn hóa thời cận đại 4. Chuẩn cần đánh giá: Lập bảng hệ thống về các nhà văn hoá tiêu biểu thời cận đại. 5. Mức độ: Hiểu II. Nội dung câu hỏi và bài tập 6. Câu 6. Lập bảng hệ thống về các nhà văn hoá tiêu biểu thời cận đại (nêu tên tác giả, năm sinh – năm mất, các tác phẩm và thành tựu tư tưởng tiêu biểu. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: Lập bảng theo gợi ý sau: Lĩnh vực Tác giả Văn học - Vích-to Huy-gô (1802 1885) - Lép Tôn-xtôi (1828 1910) - Mác Tuên (1835 - 1910) - Lỗ Tấn (1881 - 1936) - Ri-dan (1861 - 1896) …. Mĩ thuật, - Rô-đanh (1840 - 1917) điêu khắc - Rơ-noa (1841- 1914) … Âm nhạc. Trai-cốp-xki (1840 - 1893). ……. ……... Tác phẩm - Những ngươi khốn khổ - Chiến tranh và hoà bình,… - Những người I-nô-xăng đi du lịch, Những cuộc phiêu lưu của Tôm Xoay-ơ - Nhật kí người điên, AQ chính truyện - Đừng đụng vào tôi … - Tượng đá cẩm thạch Rô-mêô và Giu-li-ét - Tranh Giấc mộng thanh xuân … - Con đầm pích, Hồ thiên nga, Người đẹp ngủ trong rừng ……. I. Thông tin chung 1. Lớp: 11 2. Chương: Ôn tập lịch sử thế giới cận đại 3. Bài 8: Ôn tập lịch sử thế giới cận đại 4. Chuẩn cần đánh giá: Củng cố hiểu biết về nguyên nhân dẫn đến các cuộc cách mạng tư sản. 5. Mức độ: Biết.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> II. Nội dung câu hỏi và bài tập 1. Câu 1. Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến sự bùng nổ của các cuộc cách mạng tư sản là A. mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất tư bản chủ nghĩa đang lên với quan hệ sản xuất phong kiến lỗi thời lạc hậu. B. nhân dân chán ghét chế độ phong kiến tồn tại lâu đời, đầy trì trệ và lạc hậu. C. sự thối nát của triều đình phong kiến. D. thế lực của giai cấp tư sản ngày càng mạnh.. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: Câu 1. A. I. Thông tin chung 1. Lớp: 11 2. Chương: Ôn tập lịch sử thế giới cận đại 3. Bài 8: Ôn tập lịch sử thế giới cận đại 4. Chuẩn cần đánh giá: Nêu được dấu hiệu cơ bản quy định chủ nghĩa tư bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa. 5. Mức độ: Biết II. Nội dung câu hỏi và bài tập 2. Câu 2. Dấu hiệu nào là cơ bản nhất chứng tỏ chủ nghĩa tư bản đã chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa? A. Mở rộng chiến tranh xâm lược thuộc địa B. Tăng cường bóc lột và đàn áp phong trào công nhân C. Sự xuất hiện của các công ti độc quyền D. Giai cấp phong kiến bị thủ tiêu hoàn toàn. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: Câu 2. C. I. Thông tin chung 1. Lớp: 11 2. Chương: Ôn tập lịch sử thế giới cận đại.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> 3. Bài 8: Ôn tập lịch sử thế giới cận đại 4. Chuẩn cần đánh giá: Củng cố hiểu biết về những mâu thuẫn cơ bản của lịch sử thế giới cận đại. 5. Mức độ: Hiểu II. Nội dung câu hỏi và bài tập 3. Câu 3. Mâu thuẫn cơ bản của lịch sử thế giới cận đại làm bùng nổ chiến tranh thế giới là A. mâu thuẫn giữa hai giai cấp cơ bản: tư sản và vô sản. B. mâu thuẫn giữa các nước đế quốc với nhau. C. mâu thuẫn giữa các nước thuộc địa và phụ thuộc với các nước đế quốc xâm lược. D. mâu thuẫn giữa hai giai cấp cơ bản: tư sản và phong kiến.. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: Câu 3. B I. Thông tin chung 1. Lớp: 11 2. Chương: Ôn tập lịch sử thế giới cận đại 3. Bài 8: Ôn tập lịch sử thế giới cận đại 4. Chuẩn cần đánh giá: Phân loại các hình thức của cách mạng tư sản. 5. Mức độ: Hiểu II. Nội dung câu hỏi và bài tập 4. Câu 4. Hãy nối nội dung 2 cột với nhau sao cho phù hợp. Hình thức. Các cuộc cách mạng tiêu biểu. 1. Nội chiến cách a. Cách mạng tư sản Anh (thế kỉ XVII) mạng b. Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở 2. Đấu tranh giải Bắc Mĩ (1775) phóng dân tộc c. Cách mạng tư sản Pháp (cuối thế kỉ XVIII) 3. Cải cách d. Cải cách nông nô ở Nga (1861) e. Nội chiến ở Mĩ (1861 - 1865) g. cuộc Duy tân Minh Trị (1868 - 1873). h. Cách mạng Tân Hợi (1911)..
<span class='text_page_counter'>(30)</span> GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: Câu 4. Nối: 1 với a, c, e, h; 2 với b; 3. với d, g.. I. Thông tin chung 1. Lớp: 11 2. Chương: Ôn tập lịch sử thế giới cận đại 3. Bài 8: Ôn tập lịch sử thế giới cận đại 4. Chuẩn cần đánh giá: Trình bày được nội dung cơ bản của lịch sử thế giới cận đại. 5. Mức độ: Biết II. Nội dung câu hỏi và bài tập 5. Câu 5. Nội dung cơ bản của lịch sử thế giới cận đại bao gồm những vấn đề nào? GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: - Sự thắng lợi của cách mạng tư sản và sự phát triển của chủ nghĩa tư bản. - Sự phát triển của phong trào công nhân quốc tế - Sự xâm lược thuộc địa của chủ nghĩa tư bản và phong trào đấu tranh của các dân tộc chống chủ nghĩa thực dân. I. Thông tin chung 1. Lớp: 11 2. Chương: Ôn tập lịch sử thế giới cận đại 3. Bài 8: Ôn tập lịch sử thế giới cận đại 4. Chuẩn cần đánh giá: Dựa vào kiến thức đã học nhận thức yêu cầu lịch sử của các nước Á, Phi, Mĩ La-tinh và cách giải quyết. 5. Mức độ: Vận dụng II. Nội dung câu hỏi và bài tập 6. Câu 6. Yêu cầu lịch sử đặt ra cho các nước Á, Phi, Mĩ La-tinh cuối thế kỉ XIX - đầu XX là gì? Các nước này đã làm gì trước thách thức của lịch sử?.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: - Yêu cầu lịch sử đặt ra cho các nước Á, Phi, Mĩ La-tinh cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX là cải cách, canh tân đưa đất nước phát triển thoát khỏi sự nghèo nàn, lạc hậu, có như vậy mới có thể đương đầu trước hoạ ngoại xâm. - Trước yêu cầu trên ở các nước Á, Phi, Mĩ La-tinh đã hình thành 2 xu hướng giải quyết khác nhau: + Kịp thời tiến hành cải cách, canh tân đất nước theo con đường tư bản, xây dựng tiềm lực quốc gia hùng mạnh, đủ sức đương đầu trước hoạ ngoại xâm (Nhật Bản). Một số nước tuy tiến hành cuộc cải cách nhưng muộn, khi các nước đế quốc đã đạt được một số quyền lợi chính trị nhất định và trở thành nước nửa thuộc địa (Trung Quốc) hay là “vùng đệm“ của các nước đế quốc (Xiêm). + Hầu hết các nước còn lại triều đình phong kiến tiếp tục duy trì chính cách cũ làm cho đất nước lún sâu hơn vào vòng lạc hậu và đã bị các nước tư bản phương Tây xâm lược, đô hộ.. I. Thông tin chung 1. Lớp: 11 2. Chương I. Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 và công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô (1921 - 1941) 3. Bài 9: Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 và cuộc đấu tranh bảo vệ cách mạng (1917 - 1921) 4. Chuẩn cần đánh giá: Trình bày được tình hình nước Nga sau cuộc Cách mạng Nga 1905 – 1907. 5. Mức độ: Biết II. Nội dung câu hỏi và bài tập. 1. Câu 1. Sau Cách mạng 1905 - 1907, Nga theo thể chế chính trị nào? A. Xã hội chủ nghĩa C. Quân chủ chuyên chế B. Dân chủ đại nghị. D. Quân chủ lập hiến. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: Câu 1. C I. Thông tin chung.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> 1. Lớp: 11 2. Chương I. Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 và công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô (1921 - 1941) 3. Bài 9: Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 và cuộc đấu tranh bảo vệ cách mạng (1917 - 1921) 4. Chuẩn cần đánh giá: Trình bày được tình hình nước Nga sau cuộc Cách mạng Nga 1905 – 1907. 5. Mức độ: Biết II. Nội dung câu hỏi và bài tập. 2. Câu 2. Chiến tranh thế giới thứ nhất bùng nổ, chính sách của Chính phủ Nga hoàng là A. đứng ngoài cuộc chiến. B. đẩy nhân dân Nga vào cuộc chiến tranh đế quốc. C. tham chiến một cách có điều kiện. D. tham gia cuộc chiến tranh khi thấy lợi nhuận. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: Câu 2. B I. Thông tin chung 1. Lớp: 11 2. Chương I. Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 và công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô (1921 - 1941) 3. Bài 9: Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 và cuộc đấu tranh bảo vệ cách mạng (1917 - 1921) 4. Chuẩn cần đánh giá: So sánh cách mạng dân chủ tư sản và Cách mạng tháng Hai. 5. Mức độ: Vận dụng. II. Nội dung câu hỏi và bài tập 3. Câu 3. Lập bảng so sánh về cách mạng dân chủ tư sản với Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga theo những nội dung sau: nhiệm vụ, giai cấp lãnh đạo, động lực, kết quả, tính chất, xu hướng phát triển. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN:.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> Lập bảng so sánh:. Nội dung. Cách mạng dân Cách mạng tháng Hai chủ tư sản năm 1917 ở Nga Nhiệm vụ Đánh đổ chế độ Đánh đổ chế độ phong phong kiến kiến Động lực Tư sản - nông dân Công nhân, nông dân và binh lính Giai cấp lãnh Tư sản Vô sản đạo Kết quả Xu hướng phát Chuyên chính tư sản Chuyên chính công nông triển Tính chất Dân chủ tư sản Dân chủ tư sản kiểu mới I. Thông tin chung 1. Lớp: 11 2. Chương I. Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 và công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô (1921 - 1941) 3. Bài 9: Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 và cuộc đấu tranh bảo vệ cách mạng (1917 - 1921) 4. Chuẩn cần đánh giá: Giải thích được tại sao năm 1917 ở nước Nga diễn ra hai cuộc cách mạng. 5. Mức độ: Hiểu. II. Nội dung câu hỏi và bài tập 4. Câu 4. Tại sao năm 1917 ở nước Nga diễn ra hai cuộc cách mạng? GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: - Ở Nga năm 1917 đã xảy ra hai cuộc cách mạng, Cách mạng dân chủ tư sản tháng Hai và cuộc Cách mạng xã hội chủ nghĩa tháng Mười. - Vào đầu thế kỉ XX, ở Nga tồn tại những mâu thuẫn cơ bản: mâu thuẫn giữa nhân dân Nga với chế độ phong kiến Nga hoàng; giữa giai cấp vô sản và giai cấp tư sản; giữa dân tộc Nga với các dân tộc trong đế quốc Nga và giữa đế quốc Nga với các nước đế quốc khác. - Cách mạng tháng Hai năm 1917 nổ ra song mới chỉ giải quyết được một mâu.
<span class='text_page_counter'>(34)</span> thuẫn là giữa nhân dân Nga với chế độ phong kiến; các mâu thuẫn khác vẫn tồn tại, đòi hỏi tiếp tục phải giải quyết. - Sau cuộc Cách mạng dân chủ tư sản tháng Hai năm 1917, cục diện chính trị đặc biệt lại diễn ra ở Nga: hai chính quyền song song tồn tại – Chính phủ lâm thời của giai cấp tư sản và các xô viết đại biểu công nhân, nông dân và binh lính. - Trong lúc đó, Chính phủ lâm thời vẫn theo đuổi cuộc chiến tranh đế quốc, bất chấp sự phản đối mạnh mẽ của quần chúng nhân dân. Trước tình hình đó, Lênin và Đảng Bôn-sê-vích đã chuẩn bị kế hoạch tiếp tục làm cách mạng, dùng bạo lực lật đổ Chính phủ lâm thời, chấm dứt tình trạng hai chính quyền song song tồn tại. I. Thông tin chung 1. Lớp: 11 2. Chương: I. Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 và công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô (1921 - 1941) 3. Bài 9: Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 và cuộc đấu tranh bảo vệ cách mạng (1917 - 1921) 4. Chuẩn cần đánh giá: Trình bày được diễn biến của Cách mạng tháng Mười năm 1917. 5. Mức độ: Biết II. Nội dung câu hỏi và bài tập. 5. Câu 5. Cách mạng tháng Mười diễn ra như thế nào? GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: - Đầu tháng 10 – 1917, không khí cách mạng bao trùm khắp nước Nga. Ngày 7 – 10 (20 – 10), Lê-nin bí mật rời Phần Lan về Pê-tơ- rô-grát, trực tiếp chỉ đạo cách mạng. Các đội Cận vệ đỏ được thành lập. Trung tâm quân sự cách mạng được thành lập để lãnh đạo cuộc khởi nghĩa trong cả nước. - Cuộc khởi nghĩa bắt đầu đêm 24 – 10 (6 – 11). Các đội Cận vệ đỏ đã nhanh chóng chiếm được những vị trí then chốt ở thủ đô. Đêm 25 – 10 (7 – 11), quân khởi nghĩa chiếm Cung điện Mùa Đông. Toàn bộ Chính phủ lâm thời (trừ Thủ tướng Kê-ren-xki) bị bắt. - Ngày 25 – 10 (7 – 11) trở thành ngày thắng lợi của cuộc Cách mạng xã hội.
<span class='text_page_counter'>(35)</span> chủ nghĩa tháng Mười.. - Tiếp theo, khởi nghĩa thắng lợi ở Mát-xcơ-va. Đầu năm 1918, cách mạng giành được thắng lợi hoàn toàn trên đất nước Nga rộng lớn. I. Thông tin chung 1. Lớp: 11 2. Chương I. Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 và công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô (1921 - 1941) 3. Bài 9: Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 và cuộc đấu tranh bảo vệ cách mạng (1917 - 1921) 4. Chuẩn cần đánh giá: Trình bày ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917. 5. Mức độ: Biết II. Nội dung câu hỏi và bài tập. 6. Câu 6. Trình bày ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: - Cách mạng tháng Mười đã làm thay đổi hoàn toàn vận mệnh đất nước và số phận của hàng triệu con người ở Nga. Một kỷ nguyên mới đã mở ra trong lịch sử nước Nga: giai cấp công nhân, nhân dân lao động và các dân tộc được giải phóng khỏi mọi ách áp bức, bóc lột, đứng lên làm chủ đất nước và vận mệnh của mình.. - Thắng lợi của Cách mạng tháng Mười đã làm thay đổi cục diện thế giới cổ vũ mạnh mẽ và để lại nhiều bài học quý giá cho phong trào cách mạng của giai cấp công nhân, nhân dân lao động và các dân tộc bị áp bức trên toàn thế giới. Bài 10 LIÊN XÔ XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI (1921 - 1941) I. Thông tin chung 1. Lớp: 11 2. Chương I. Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 và công cuộc xây.
<span class='text_page_counter'>(36)</span> dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô (1921 - 1941) 3. Bài 10: Liên Xô xây dựng chủ nghĩa xã hội (1921 – 1941) 4. Chuẩn cần đánh giá: Hiểu bản chất của Chính sách kinh tế mới do Lênin đề xướng là gì? 5. Mức độ: Hiểu. II. Nội dung câu hỏi và bài tập. 1. Câu 1. Thực chất của chính sách kinh tế mới do Lê nin đề xướng là A. xây dựng nền kinh tế do nhà nước nắm độc quyền. B. xây dựng nền kinh tế thị trường. C. xây dựng nền kinh tế nhiều thành phần có sự kiểm soát của nhà nước. D. xây dựng nền kinh tế nhà nước bao cấp. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: Câu 1. C I. Thông tin chung 1. Lớp: 11 2. Chương I. Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 và công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô (1921 - 1941) 3. Bài 10: Liên Xô xây dựng chủ nghĩa xã hội (1921 – 1941) 4. Chuẩn cần đánh giá: Trình bày được nội dung và tác dụng của Chính sách kinh tế mới (NEP). 5. Mức độ: Biết II. Nội dung câu hỏi và bài tập. 2. Câu 2. Nêu nội dung và tác động của Chính sách kinh tế mới đối với nền kinh tế nước Nga. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: Tháng 3 – 1921, Đảng Bôn-sê-vích Nga quyết định thực hiện Chính sách kinh tế mới, do V. I. Lê-nin đề xướng, bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây: - Trong nông nghiệp, thay thế chế độ trưng thu lương thực bằng thu thuế lương thực. Thuế lương thực nộp bằng hiện vất. Sau khi nộp đủ thuế đã quy định từ.
<span class='text_page_counter'>(37)</span> trước mùa gieo hạt, nông dân toàn quyền sử dụng số lương thực dư thừa và được tự do bán ra thị trường. - Trong công nghiệp, Nhà nước tập trung khôi phục công nghiệp nặng, cho phép tư nhân được thuê hoặc xây dựng những xí nghiệp loại nhỏ (dưới 20 công nhân), khuyến khích tư bản nước ngoài đầu tư kinh doanh ở Nga. Nhà nước nắm các ngành kinh tế chủ chốt như công nghiệp, giao thông vận tải, ngân hàng, ngoại thương. - Nhà nước chấn chỉnh việc tổ chức, quản lý sản xuất công nghiệp. Phần lớn các xí nghiệp chuyển sang chế độ tự hạch toán kinh tế, cải tiến chế độ tiền lương nhằm nâng cao năng suất lao động. - Trong lĩnh vực thương nghiệp và tiền tệ, tư nhân được tự do buôn bán trao đổi, mở lại các chợ, khôi phục và đẩy mạnh mối liên hệ giữa thành thị và nông thôn. Năm 1924, Nhà nước phát hành đồng rúp mới thay cho các loại tiền cũ.. - Bằng việc thực hiện Chính sách kinh tế mới, nền kinh tế quốc dân nước Nga Xô viết đã có những chuyển biến rõ rệt. Nhân dân Xô viết đã vượt qua được những khó khăn to lớn về kinh tế, chính trị và hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế. I. Thông tin chung 1. Lớp: 11 2. Chương I. Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 và công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô (1921 - 1941) 3. Bài 10: Liên Xô xây dựng chủ nghĩa xã hội (1921 – 1941) 4. Chuẩn cần đánh giá: Hiểu đường lối xây dựng đất nước của Liên Xô trong chặng đường đầu xây dựng chủ nghĩa xã hội/ 5. Mức độ: Hiểu II. Nội dung câu hỏi và bài tập 3. Câu 3. Công cuộc công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô được thực hiện theo đường lối A. ưu tiên phát triển công nghiệp nặng. B. ưu tiên phát triển công nghiệp nhẹ. C. ưu tiên phát triển công nghiệp và thương nghiệp. D. ưu tiên phát triển nông nghiệp. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: Câu 3. A.
<span class='text_page_counter'>(38)</span> I. Thông tin chung 1. Lớp: 11 2. Chương I. Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 và công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô (1921 - 1941) 3. Bài 10: Liên Xô xây dựng chủ nghĩa xã hội (1921 – 1941) 4. Chuẩn cần đánh giá: Chỉ ra được thành tựu lớn nhất mà Liên Xô đạt được trong thời kì đầu xây dựng chủ nghĩa xã hội. 5. Mức độ: Hiểu II. Nội dung câu hỏi và bài tập 4. Câu 4. Trong thời kì đầu xây dựng chủ nghĩa xã hội, thành tựu lớn nhất mà Liên Xô đạt được là gì? A. Hoàn thành nhiệm vụ công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa. B. Thực hiện thành công tập thể hóa nông nghiệp, cải tạo quan hệ sản xuất. C. Liên Xô vươn lên thành cường quốc công nghiệp và quốc phòng đứng đầu châu Âu và đứng thứ hai thế giới (sau Mĩ). D. Các nước tư bản lần lượt công nhận và thiết lập quan hệ ngoại giao với Liên Xô. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: Câu 4. C I. Thông tin chung 1. Lớp: 11 2. Chương I. Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 và công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô (1921 - 1941) 3. Bài 10: Liên Xô xây dựng chủ nghĩa xã hội (1921 – 1941) 4. Chuẩn cần đánh giá: Đánh giá thành tựu của Liên Xô sau hai kế hoạch 5 năm đầu tiên. 5. Mức độ: Hiểu II. Nội dung câu hỏi và bài tập 5. Câu 5. Sau hai kế hoạch 5 năm đầu tiên, Liên Xô có những biến đổi về mọi mặt ra sao? GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN:.
<span class='text_page_counter'>(39)</span> - Kế hoạch 5 năm lần thứ nhất (1928 - 1932) và kế hoạch 5 năm lần thứ hai (1933 - 1937) đều được hoàn thành trước thời hạn. Qua hai kế hoạch 5 năm, công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội đã đạt được nhiều thành tựu to lớn, đưa Liên Xô từ một nước công nghiệp lạc hậu trở thành một cường quốc công nghiệp xã hội chủ nghĩa. Năm 1937, sản lượng công nghiệp chiếm 77,4% tổng sản phẩm quốc dân. - Trong nông nghiệp, công cuộc tập thể hoá nông nghiệp đã đưa 93% số nông nghiệp với trên 90% diện tích canh tác vào nền công nghiệp tập thể hoá, có quy mô sản xuất lớn và cơ sở vật chất – kỹ thuật cơ giới hoá. - Về văn hoá - giáo dục, Liên Xô đã thanh toán nạn mũ chữ, xây dựng hệ thống giáo dục thống nhất, hoàn thành phổ cập giáo dục Tiểu học trong cả nước và thực hiện phổ cập giáo dục Trung học cơ sở ở các thành phố. - Các giai cấp bóc lột bị xoá bỏ, chỉ còn lại 2 giai cấp lao động là công nhân, nông dân tập thể và tầng lớp trí thức mới xã hội chủ nghĩa.. - Về đối ngoại: + Chính quyền Xô viết đã từng bước xác lập quan hệ ngoại giao với một số nước làng giềng ở châu Á và châu Âu. Liên Xô đã kiên trì và bền bỉ đấu tranh trong quan hệ quốc tế, từng bước phá vỡ chính sách bao vây, cô lập về kinh tế và ngoại giao của các nước đế quốc. + Trong vòng 4 năm (1922 – 1925, các cường quốc tư bản: Đức, Anh, I-ta-li-a, Pháp, Nhật Bản lần lượt công nhận và thiết lập quan hệ ngoại giao với Liên Xô. Đầu năm 1925, Liên xô đã thiết lập quan hệ ngoại giao chính thức với trên 20 quốc gia. Năm 1933, Mỹ – cường quốc tư bản đứng đầu thế giới đã phải công nhận và thiết lập với quan hệ ngoại giao với Liên Xô.. I. Thông tin chung 1. Lớp: 11 2. Chương II. Các nước tư bản chủ nghĩa giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 – 1939) 3. Bài 11: Tình hình các nước tư bản giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 – 1939) 4. Chuẩn cần đánh giá: Biết tình hình các nước tư bản châu Âu và Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất. 5. Mức độ: Biết. II. Nội dung câu hỏi và bài tập.
<span class='text_page_counter'>(40)</span> 1. Câu 1. Mục đích chính của các nước thắng trận họp tại Hội nghị ở Véc-xai và Oasinhtơn là gì? A. Hợp tác kinh tế B. Hợp tác về quân sự C. Ký hòa ước và các hiệp ước phân chia quyền lợi D. Bàn giải quyết hậu quả của chiến tranh. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: Câu 1. C I. Thông tin chung 1. Lớp: 11 2. Chương II. Các nước tư bản chủ nghĩa giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 – 1939) 3. Bài 11: Tình hình các nước tư bản giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 – 1939) 4. Chuẩn cần đánh giá: Hiểu tình hình các nước tư bản châu Âu và Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất. 5. Mức độ: Hiểu. II. Nội dung câu hỏi và bài tập 2. Câu 2. Tác động của các văn kiện kí kết tại hai hội nghị Véc-xai, Oa-sinh-tơn đối với trật tự thế giới mới là gì? A. Chấm dứt Chiến tranh thế giới thứ nhất. B. Giải quyết cơ bản những mâu thuẫn giữa các nước tư bản. C. Làm nảy sinh những bất đồng mới gay gắt hơn do mâu thuẫn về quyền lợi giữa các nước tư bản. D. Làm cho các nước thắng trận ngày càng giàu lên, còn các nước bại trận ngày càng nghèo đi. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: Câu 2. C I. Thông tin chung 1. Lớp: 11 2. Chương II. Các nước tư bản chủ nghĩa giữa hai cuộc chiến tranh thế.
<span class='text_page_counter'>(41)</span> giới (1918 – 1939) 3. Bài 11: Tình hình các nước tư bản giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 – 1939) 4. Chuẩn cần đánh giá: Biết về cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 – 1933). 5. Mức độ: Biết. II. Nội dung câu hỏi và bài tập 3. Câu 3. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 – 1933) bắt đầu từ nước nào? A. Đức B. Mĩ. C. Anh. D. Liên Xô. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: Câu 3. B I. Thông tin chung 1. Lớp: 11 2. Chương II. Các nước tư bản chủ nghĩa giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 – 1939) 3. Bài 11: Tình hình các nước tư bản giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 – 1939) 4. Chuẩn cần đánh giá: Biết về cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 – 1933). 5. Mức độ: Biết II. Nội dung câu hỏi và bài tập 4. Câu 4. Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933 đã gây ra những hậu quả như thế nào? GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN:. - Tháng 10 – 1929, cuộc khủng hoảng kinh tế bùng nổ ở Mỹ, sau đó lan ra toàn bộ thế giới tư bản. Cuộc khủng hoảng kéo dài gần 4 năm (1929 – 1933), trầm trọng nhất là năm 1932. Cuộc khủng hoảng tàn phá nặng nề nền kinh tế các nước tư bản chủ nghĩa gây ra những hậu quả nghiêm trọng về chính trị, xã hội. - Về kinh tế: Cuộc khủng hoảng tàn phá nặng nề nền kinh tế các nước tư bản chủ nghĩa..
<span class='text_page_counter'>(42)</span> - Về chính trị, xã hội: + Gây ra những hậu quả nghiêm trọng về chính trị, xã hội. Hàng chục triệu công nhân thất nghiệp, nông dân mất ruộng đất, sống trong cảnh nghèo đói, túng quẫn. + Khủng hoảng kinh tế đã đe doạ nghiêm trọng sự tồn tại của chủ nghĩa tư bản, các nước Đức, Itali-a, Nhật Bản tìm kiếm lối thoát bằng những hình thức thống trị mới. Đó là việc thiết lập các chế độ độc tài phát xít – nền chuyên chế khủng bố công khai của những thế lực phản động nhất, hiếu chiến nhất. - Quan hệ giữa các cường quốc tư bản ngày càng chuyển biến phức tạp. Sự hình thành hai khối đế quốc đối lập: một bên là Mĩ, Anh, Pháp với một bên là Đức, Ita-li-a, Nhật Bản và cuộc chạy đua vũ trang ráo riết đã báo hiệu nguy cơ của một cuộc chiến tranh thế giới mới. I. Thông tin chung 1. Lớp: 11 2. Chương II. Các nước tư bản chủ nghĩa giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 – 1939) 3. Bài 11: Tình hình các nước tư bản giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 – 1939) 4. Chuẩn cần đánh giá: Giải thích được hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 – 1933). 5. Mức độ: Hiểu II. Nội dung câu hỏi và bài tập. 5. Câu 5. Tại sao nói: Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933 lại dẫn tới nguy cơ của cuộc chiến tranh thế giới mới? GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: - Khủng hoảng kinh tế đã đe doạ nghiêm trọng sự tồn tại của chủ nghĩa tư bản, các nước Đức, I-ta-li-a, Nhật Bản tìm kiếm lối thoát bằng những hình thức thống trị mới. Đó là việc thiết lập các chế độ độc tài phát xít – nền chuyên chế khủng bố công khai của những thế lực phản động nhất, hiếu chiến nhất. - Quan hệ giữa các cường quốc tư bản ngày càng chuyển biến phức tạp. Sự hình thành hai khối đế quốc đối lập: một bên là Mỹ, Anh, Pháp với một bên là Đức, I-ta-li-a, Nhật Bản và cuộc chạy đua vũ trang ráo riết đã báo hiệu nguy cơ của một cuộc chiến tranh thế giới mới..
<span class='text_page_counter'>(43)</span> I. Thông tin chung 1. Lớp: 11 2. Chương II. Các nước tư bản chủ nghĩa giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 – 1939) 3. Bài 12: Nước Đức giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 – 1939) 4. Chuẩn cần đánh giá: Nhận thức đúng hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 đối với nước Đức. 5. Mức độ: Hiểu. II. Nội dung câu hỏi và bài tập. 1. Câu 1. Hậu quả nghiêm trọng nhất của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 đối với nước Đức là gì? A. Khủng hoảng kinh tế B. Khủng hoảng chính trị C. Mâu thuẫn xã hội ngày càng gay gắt D. Chủ nghĩa phát xít ra đời và lên nắm chính quyền GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: Câu 1. D I. Thông tin chung 1. Lớp: 11 2. Chương II. Các nước tư bản chủ nghĩa giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 – 1939) 3. Bài 12: Nước Đức giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 – 1939) 4. Chuẩn cần đánh giá: Nêu được tình hình nước Đức trong những năm 1933 – 1939. 5. Mức độ: Biết. II. Nội dung câu hỏi và bài tập. 2. Câu 2. Chủ nghĩa phát xít lên cầm quyền ở Đức vào năm A. 1932. B. 1933. C. 1934. D. 1935..
<span class='text_page_counter'>(44)</span> GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: Câu 2. B I. Thông tin chung 1. Lớp: 11 2. Chương II. Các nước tư bản chủ nghĩa giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 – 1939) 3. Bài 12: Nước Đức giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 – 1939) 4. Chuẩn cần đánh giá: Nêu được tình hình nước Đức trong những năm 1933 – 1939. 5. Mức độ: Biết. II. Nội dung câu hỏi và bài tập. 3. Câu 3. Chính sách kinh tế nổi bật của chính quyền Hitle là gì? A. Tập trung, mệnh lệnh, phục vụ nhu cầu quân sự B. Tập trung thâu tóm các ngành kinh tế C. Xây dựng đường xá, cầu cống D. Phát triển các ngành công nghiệp dân dụng GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: Câu 3. A I. Thông tin chung 1. Lớp: 11 2. Chương: II. Các nước tư bản chủ nghĩa giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 – 1939) 3. Bài 12: Nước Đức giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 – 1939) 4. Chuẩn cần đánh giá: Nêu được tình hình nước Đức trong những năm 1933 – 1939. 5. Mức độ: Biết. II. Nội dung câu hỏi và bài tập. 4. Câu 4. Nêu tình hình nước Đức trong những năm 1933 – 1939. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN:.
<span class='text_page_counter'>(45)</span> Sau khi lên cầm quyền, Chính phủ Hítle đã thiết lập nền chuyên chế độc tài khủng bố công khai với chính sách đối nội cực kì phản động và đối ngoại hiếu chiÕn x©m lîc. - Về chính trị, Chính phủ Hítle công khai đàn áp, truy nã các đảng phái dân chủ, tiến bộ, trớc hết đối với Đảng Cộng sản Đức, tuyên bố huỷ bỏ Hiến pháp Vaima. - VÒ kinh tÕ, ®Èy m¹nh viÖc qu©n sù ho¸ nÒn kinh tÕ nh»m phôc vô c¸c yªu cÇu chiÕn tranh x©m lîc. N¨m 1938, tæng s¶n lîng c«ng nghiÖp cña §øc t¨ng 28% so với trớc khủng hoảng và đứng đầu châu Âu t bản về sản lợng thép và điện. - Về đối ngoại, chính quyền Hítle ráo riết đẩy mạnh các hoạt động chuẩn bị chiến tranh, nhất là từ năm 1935 khi ban hành lệnh tổng động viên, thành lập quân đội thờng trực và triển khai các hoạt động xâm lợc ở châu Âu. Tới năm 1938, nớc Đức đã trở thành một xởng đúc súng và một trại lính khổng lồ và bắt đầu triển khai các hành động chiến tranh xâm lợc. I. Thông tin chung 1. Lớp: 11 2. Chương II. Các nước tư bản chủ nghĩa giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 – 1939) 3. Bài 12: Nước Đức giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 – 1939) 4. Chuẩn cần đánh giá: Giải tích về sự hình thành chủ nghĩa phát xít ở Đức. 5. Mức độ: Hiểu II. Nội dung câu hỏi và bài tập. 5. Câu 5. Vì sao chủ nghĩa phát xít thắng thế ở Đức? GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: - Giới đại tư bản ngày càng ủng hộ lực lượng phát xít. - Đảng Cộng sản Đức đã kêu gọi quần chúng đấu tranh để thành lập Mặt trận thống nhất chống chủ nghĩa phát xít. Tuy nhiên, Đảng Xã hội dân chủ - Đảng có ảnh hưởng trong quần chúng nhân dân lao động - đã từ chối hợp tác với những người cộng sản, tạo điều kiện cho các thế lực phát xít lên cầm quyền ở Đức. - Ngày 30-1-1933, Tổng thống Hin-đen-bua chỉ định Hít-le làm thủ tướng và thành lập chính phủ mới, mở ra một thời kì đen tối trong lịch sử nước Đức. I. Thông tin chung 1. Lớp: 11 2. Chương II. Các nước tư bản chủ nghĩa giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 – 1939).
<span class='text_page_counter'>(46)</span> 3. Bài 13: Nước Mĩ giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 – 1939) 4. Chuẩn cần đánh giá: Biết về cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 ở Mĩ. 5. Mức độ: Biết. II. Nội dung câu hỏi và bài tập. 1. Câu 1. Cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 – 1933) ở Mĩ bắt đầu từ lĩnh vực A. công nghiệp nặng. C. sản xuất hàng hóa. B. tài chính – ngân hàng. D. nông nghiệp. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: Câu 1. B I. Thông tin chung 1. Lớp: 11 2. Chương II. Các nước tư bản chủ nghĩa giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 – 1939) 3. Bài 13: Nước Mĩ giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 – 1939) 4. Chuẩn cần đánh giá: Biết về cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 ở Mĩ. 5. Mức độ: Biết. II. Nội dung câu hỏi và bài tập. 2. Câu 2. Vị tổng thống Mĩ đã thực hiện “Chính sách mới” đưa nước Mĩ thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 – 1933) là A. Tơ-ru-man. C. Ai-xen-hao. B. Ru-dơ-ven. D. Hu-vơ. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: Câu 2. B I. Thông tin chung 1. Lớp: 11 2. Chương II. Các nước tư bản chủ nghĩa giữa hai cuộc chiến tranh thế.
<span class='text_page_counter'>(47)</span> giới (1918 – 1939) 3. Bài 13: Nước Mĩ giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 – 1939). 4. Chuẩn cần đánh giá: Đánh giá đúng hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 đối với nước Mĩ. 5. Mức độ: Hiểu. II. Nội dung câu hỏi và bài tập. 3. Câu 3. Hãy cho biết hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 đối với nước Mĩ. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: - Cuối tháng 10-1929, cuộc khủng hoảng bất ngờ nổ ra ở Mĩ, bắt đầu từ lĩnh vực tài chính - ngân hàng, sau đó nhanh chóng lan sang các ngành công nghiệp, nông nghiệp và thương nghiệp. - Cuộc khủng hoảng đã chấm dứt thời kì hoàng kim và tàn phá nghiêm trọng nền kinh tế Mĩ. Năm 1932, sản xuất công nghiệp chỉ còn 53% (so với 1929), 75% dân trại bị phá sản, hàng chục triệu người thất nghiệp... - Các mâu thuẫn xã hội trở nên gay gắt, phong trào đấu tranh của các tầng lớp nhân dân lan rộng trong cả nước. I. Thông tin chung 1. Lớp: 11 2. Chương II. Các nước tư bản chủ nghĩa giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 – 1939) 3. Bài 13: Nước Mĩ giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 – 1939) 4. Chuẩn cần đánh giá: Trình bày điểm cơ bản trong chính sách giải quyết khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 ở Mĩ. 5. Mức độ: Biết. II. Nội dung câu hỏi và bài tập. 4. Câu 4. Nêu những điểm cơ bản trong “Chính sách mới” của Rudơven và tác dụng của nó. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: - Năm 1932, sau khi lên làm tổng thống Ph. Ru-dơ-ven đã đề ra “Chính sách mới”:.
<span class='text_page_counter'>(48)</span> + Chính phủ Ru-dơ-ven đã thực hiện các biện pháp giải quyết nạn thất nghiệp. + Phục hồi sự phát triển kinh tế thông qua các đạo luật về ngân hàng, phục hưng công nghiệp, điều chỉnh nông nghiệp..., đặt dưới sự kiểm soát của Nhà nước. Trong các đạo luật đó, Đạo luật Phục hưng công nghiệp là quan trọng nhất, trong đó quy định việc tổ chức lại sản xuất công nghiệp theo những hợp đồng chặt chẽ về sản phẩm và thị trường tiêu thụ,. - Tác dụng: Chính sách mới của Tổng thống Ru-dơ-ven đã giải quyết được một số vấn đề cơ bản của nước Mĩ trong cơn khủng hoảng nguy kịch và duy trì chế độ dân chủ tư sản ở Mĩ. I. Thông tin chung 1. Lớp: 11 2. Chương: II. Các nước tư bản chủ nghĩa giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 – 1939) 3. Bài 14: Nhật Bản giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 – 1939) 4. Chuẩn cần đánh giá: Biết về cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 ở Nhật Bản. 5. Mức độ: Biết. II. Nội dung câu hỏi và bài tập. 1. Câu 1. Ngành kinh tế nào ở Nhật Bản chịu tác động nghiêm trọng nhất do cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933? A. Ngoại thương C. Tiền tệ B. Công nghiệp D. Nông nghiệp GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: Câu 1. D I. Thông tin chung 1. Lớp: 11 2. Chương II. Các nước tư bản chủ nghĩa giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 – 1939) 3. Bài 14: Nhật Bản giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 – 1939) 4. Chuẩn cần đánh giá: Biết về cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 ở Nhật Bản..
<span class='text_page_counter'>(49)</span> 5. Mức độ: Biết. II. Nội dung câu hỏi và bài tập. 2. Câu 2. Để thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 19291933, Chính phủ Nhật Bản đã lựa chọn giải pháp A. quân phiệt hoá bộ máy chính quyền, đẩy mạnh chiến tranh xâm lược. B. thực hiện Chính sách kinh tế mới. C. canh tân đất nước. D. thực hiện Chính sách mới. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: Câu 2. A. I. Thông tin chung 1. Lớp: 11 2. Chương II. Các nước tư bản chủ nghĩa giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 – 1939) 3. Bài 14: Nhật Bản giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 – 1939) 4. Chuẩn cần đánh giá: Biết về cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 ở Nhật Bản. 5. Mức độ: Biết. II. Nội dung câu hỏi và bài tập. 3. Câu 3. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 – 1933) đã tác động đến nước Nhật như thế nào? GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: - Năm 1929, cuộc đại suy thoái của chủ nghĩa tư bản nói chung, đã làm nền kinh tế Nhật giảm sút trầm trọng. Sản xuất công nghiệp đỉnh đốn. Khủng hoảng xẩy ra nghiêm trọng nhất là trong nông nghiệp, do sự lệ thuộc vào thị trường bên ngoài của ngành này. - Khủng hoảng đạt đến đỉnh cao vào năm 1931, gây nên những hậu quả xã hội tai hại: nông dân bị phá sản, mất mùa và đói kém, số công nhân thất nghiệp lên tới 3 triệu người. Mâu thuẫn xã hội và cuộc đấu tranh của những người lao động diễn ra quyết liệt..
<span class='text_page_counter'>(50)</span> I. Thông tin chung 1. Lớp: 11 2. Chương II. Các nước tư bản chủ nghĩa giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 – 1939) 3. Bài 14: Nhật Bản giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 – 1939) 4. Chuẩn cần đánh giá: So sánh quá sự khác nhau giữa quá trình phát xít hóa ở Nhật Bản và ở Đức. 5. Mức độ: Vận dụng. II. Nội dung câu hỏi và bài tập. 4. Câu 4. Quá trình phát xít hóa ở Nhật Bản có điểm gì khác so với quá trình phát xít hóa ở Đức? GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: - Ở Đức, quá trình phát xít hóa diễn ra thông qua sự chuyển đổi từ chế độ dân chủ tư sản đại nghị chuyển sang chế độ độc tài phát xít. Ở Nhật Bản, do tồn tại sẵn chế độ Thiên hoàng, quá trình phát xít hóa chính là quá trình quân phiệt hóa bộ máy này nước và tiến hành chiến tranh xâm lược thuộc địa. - Quá trình phát xít hóa ở Đức diễn ra trong thời gian ngắn hơn. Ở Nhật Bản, quá trình quân phiệt hóa kéo dài trong suốt thập kỉ 30 thông qua những cuộc đảo chính giữa các tập đoàn tư bản và các thế lực quân phiệt. I. Thông tin chung 1. Lớp: 11 2. Chương III. Các nước châu Á giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 – 1939) 3. Bài 15: Phong trào cách mạng ở Trung Quốc và Ấn Độ (1918 – 1939) 4. Chuẩn cần đánh giá: Trình bày nét chính về phong trào cách mạng Trung Quốc (1919 – 1939). 5. Mức độ: Biết. II. Nội dung câu hỏi và bài tập. 1. Câu 1. Phong trào Ngũ tứ ở Trung Quốc bùng nổ nhằm mục đích A. lật đổ chính quyền Mãn Thanh..
<span class='text_page_counter'>(51)</span> B. đánh đuổi các nước đế quốc xâm lược Trung Quốc. C. cải cách kinh tế, chính trị, xã hội đưa Trung Quốc phát triển theo con đường tư bản chủ nghĩa. D. Phản đối âm mưu xâm lược Trung Quốc của các nước đế quốc. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: Câu 1. D I. Thông tin chung 1. Lớp: 11 2. Chương III. Các nước châu Á giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 – 1939) 3. Bài 15: Phong trào cách mạng ở Trung Quốc và Ấn Độ (1918 – 1939) 4. Chuẩn cần đánh giá: Trình bày nét chính về phong trào cách mạng Trung Quốc (1919 – 1939). 5. Mức độ: Biết. II. Nội dung câu hỏi và bài tập. 2. Câu 2. Phong trào Ngũ tứ có ý nghĩa như thế nào đối với cách mạng Trung Quốc? GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: - Mở đầu cao trào chống đế quốc và phong kiến ở Trung Quốc vào đầu thế kỉ XX. - Đánh dấu thời kì giai cấp công nhân bước lên vũ đài chính trị và trở thành một lực lượng chính trị độc lập, chủ nghĩa mác – Lê-nin được truyền bá sâu rộng, dẫn đến sự ra đời của Đảng Cộng sản Trung Quốc (7-1921). - Đánh dấu bước chuyển của cách mạng Trung Quốc từ cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ sang cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới. I. Thông tin chung 1. Lớp: 11 2. Chương III. Các nước châu Á giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 – 1939).
<span class='text_page_counter'>(52)</span> 3. Bài 15: Phong trào cách mạng ở Trung Quốc và Ấn Độ (1918 – 1939) 4. Chuẩn cần đánh giá: Chỉ ra được nét mới của phong trào đấu tranh ở Trung Quốc từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất. 5. Mức độ: Hiểu. II. Nội dung câu hỏi và bài tập. 3. Câu 3. Hãy nêu nét mới của phong trào đấu tranh ở Trung Quốc từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: - Bên cạnh mục tiêu chống đế quốc, phong kiến là mục tiêu chống giai cấp tư sản, giành quyền làm chủ cho nhân lao động. - Chủ nghĩa Mác được truyền bá rộng rãi. Giai cấp công nhân trưởng thành. Đảng Cộng sản ra đời lãnh đạo cuộc đấu tranh. Cách mạng chuyển từ dân chủ tư sản kiểu cũ sang dân chủ tư sản kiểu mới. - Từ năm 1937, Mặt trận dân tộc thống nhất ra đời, cách mạng chuyển sang thời kì chống Nhật Bản xâm lược. I. Thông tin chung 1. Lớp: 11 2. Chương III. Các nước châu Á giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 – 1939) 3. Bài 15: Phong trào cách mạng ở Trung Quốc và Ấn Độ (1918 – 1939) 4. Chuẩn cần đánh giá: Trình bày nét chính phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ trong những năm 1918 – 1939. 5. Mức độ: Biết. II. Nội dung câu hỏi và bài tập. 4. Câu 4. Lãnh đạo phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc của nhân dân Ấn Độ trong những năm 1918 – 1939 là A. Đảng Quốc dân. C. Đảng Cộng sản. B. Đảng Quốc đại. D. Đảng Hồi giáo yêu nước. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: Câu 4. B.
<span class='text_page_counter'>(53)</span> I. Thông tin chung 1. Lớp: 11 2. Chương III. Các nước châu Á giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 – 1939) 3. Bài 15: Phong trào cách mạng ở Trung Quốc và Ấn Độ (1918 – 1939) 4. Chuẩn cần đánh giá: Đánh giá về phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ trong những năm 1918 – 1939. 5. Mức độ: Hiểu. II. Nội dung câu hỏi và bài tập. 5. Câu 5. Nêu nhận xét về giai cấp lãnh đạo và con đường đấu tranh của cách mạng Ấn Độ trong những năm 1918 – 1939. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: - Lãnh đạo: Đảng Quốc đại – chính đảng của giai cấp tư sản. - Đường lối đấu tranh: đấu tranh bằng các biện pháp hòa bình, không sử dụng bạo lực (bất bạo động, bất hợp tác). I. Thông tin chung 1. Lớp: 11 2. Chương III. Các nước châu Á giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 – 1939) 3. Bài 16: Các nước Đông Nam Á giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 – 1939) 4. Chuẩn cần đánh giá: Nét mới trong phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ nhất. 5. Mức độ: Hiểu. II. Nội dung câu hỏi và bài tập. 1. Câu 1. Nét mới trong phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là A. giai cấp tư sản lãnh đạo phong trào dân tộc. B. Giai cấp vô sản từng bước trưởng thành và tham gia lãnh đạo phong trào cách mạng. C. có sự liênh minh giữa tư sản và vô sản..
<span class='text_page_counter'>(54)</span> D. hoàn toàn đi theo con đường cách mạng vô sản. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: Câu 1. B I. Thông tin chung 1. Lớp: 11 2. Chương III. Các nước châu Á giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 – 1939) 3. Bài 16: Các nước Đông Nam Á giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 – 1939) 4. Chuẩn cần đánh giá: Nét nổi bật trong phong trào đấu tranh của nhân dân Lào và Cam-pu-chia trong những năm 1918 – 1939. 5. Mức độ: Hiểu. II. Nội dung câu hỏi và bài tập. 2. Câu 2. Điểm nổi bật của phong trào đấu tranh ở Lào và Cam-pu-chia trong những năm 1918 – 1939 là A. các cuộc khởi nghĩa diễn ra quyết liệt, kéo dài. B. phong trào tuy phát triển mạnh nhưng lẻ tẻ, tự phát nên bị đàn áp dã man. C. chưa có sự liên kết đấu tranh của phong trào giữa ba nước Đông Dương. D. chủ nghĩa Mác – Lê-nin được truyền bá rộng rãi, tạo cơ sở cho sự ra đời của Đảng Cộng sản sau này. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: Câu 2. D. I. Thông tin chung 1. Lớp: 11 2. Chương III. Các nước châu Á giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 – 1939) 3. Bài 16: Các nước Đông Nam Á giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 – 1939).
<span class='text_page_counter'>(55)</span> 4. Chuẩn cần đánh giá: Khái quát được phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á trong thời gian giữa hai cuộc chiến tranh. 5. Mức độ: Hiểu. II. Nội dung câu hỏi và bài tập. 3. Câu 3. Trình bày khái quát phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á trong thời gian giữa hai cuộc chiến tranh thế giới. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: - Sau ChiÕn tranh thÕ giíi thø nhÊt, phong trµo gi¶i phãng d©n téc ph¸t triÓn m¹nh mÏ ë hÇu kh¾p c¸c níc §«ng Nam ¸ vµ cã nh÷ng bíc tiÕn râ rÖt víi sù lín m¹nh cña giai cÊp t s¶n vµ sù trëng thµnh cña giai cÊp v« s¶n. - Giai cấp t sản dân tộc đề ra mục tiêu đòi quyền tự do kinh doanh, tự chủ về chính trị và dạy tiếng mẹ đẻ trong nhà trờng. Một số chính đảng t sản đã đợc thành lập ở một số nớc nh Inđônêxia, Miến Điện, Mã Lai,... - §ång thêi, giai cÊp v« s¶n trÎ tuæi ë §«ng Nam Á b¾t ®Çu trëng thµnh víi sù ra đời của một số đảng cộng sản: Inđônêxia (1920), Việt Nam, Mã Lai và Philíppin (1930). Nhiều cuộc khởi nghĩa vũ trang, nổi dậy của công nông đã nổ ra (Inđônêxia 1926 - 1927, Việt Nam 1930 - 1931). I. Thông tin chung 1. Lớp: 11 2. Chương III. Các nước châu Á giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 – 1939) 3. Bài 16: Các nước Đông Nam Á giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 – 1939) 4. Chuẩn cần đánh giá: Nêu được những sự kiện thể hiện liên minh chiến đấu giữa ba nước Đông Dương. 5. Mức độ: Biết. II. Nội dung câu hỏi và bài tập. 4. Câu 4. Nêu những sự kiện thể hiện liên minh chiến đấu chống Pháp của nhân dân ba nước Đông Dương. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: - Cuộc khởi nghĩa của người Mậu do Chậu Pa-chay lãnh đạo kéo dài trong những năm 1918-1922 ở Bắc Lào và Tây Bắc Việt Nam. - Năm 1930, sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam (từ tháng 10-1930 là Đảng Cộng sản Đông Dương) đã mở ra thời kì mới của phong trào cách mạng ở Đông Dương. Những cơ sở bí mật đầu tiên của Đảng đã được thành lập ở Lào và.
<span class='text_page_counter'>(56)</span> Cam-pu-chia. - Trong những năm 1936 - 1939 một số cơ sở cách mạng của Đảng Cộng sản Đông Dương đã được xây dựng và củng cố ở các thành phố lớn như Viêng Chăn, Phnôm Pênh... Cuộc vận động dân chủ ở Đông Dương đã kích thích sự phát triển của phong trào đấu tranh dân chủ ở Lào và Cam-pu-chia cho đến khi Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ. I. Thông tin chung 1. Lớp: 11 2. Chương IV. Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945) 3. Bài 17: Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945) 4. Chuẩn cần đánh giá: Nêu được hành động của liên minh phát xít sau khi hình thành. 5. Mức độ: Biết. II. Nội dung câu hỏi và bài tập. 1. Câu 1. Liên minh phát xít sau khi hình thành đã có hành động như thế nào? A. Tăng cường các hoạt động quân sự và gây chiến tranh xâm lược ở nhiều nơi trên thế giới B. Đầu tư vốn vào nhiều nơi trên thế giới C. Tăng cường trang bị vũ khí cho quân đội chuẩn bị chiến tranh D. Ra sức đầu tư phát triển vũ khí mới để chuẩn bị chiến tranh GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: Câu 1. B. I. Thông tin chung 1. Lớp: 11 2. Chương IV. Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945) 3. Bài 17: Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945) 4. Chuẩn cần đánh giá: Trình bày được các nước phát xít đẩy mạnh chiến tranh xâm lược (1931 – 1937). 5. Mức độ: Biết..
<span class='text_page_counter'>(57)</span> II. Nội dung câu hỏi và bài tập. 2. Câu 2. Phát xít Nhật chiếm vùng Đông Bắc Trung Quốc vào thời gian nào? A. Năm 1930 C. Năm 1932 B. Năm 1931 D. Năm 1933. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN:. Câu 2. B.. I. Thông tin chung 1. Lớp: 11 2. Chương IV. Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945) 3. Bài 17: Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945) 4. Chuẩn cần đánh giá: Biết được âm mưu của phát xít Đức sau khi xé bỏ Hòa ước Véc-xai. 5. Mức độ: Biết. II. Nội dung câu hỏi và bài tập. 3. Câu 3. Mục tiêu của nước Đức sau khi xé bỏ Hoà ước Véc xai là gì? A. Thành lập một nước Đại Đức B. Mở rộng xâm lược Áo C. Tiêu diệt chủ nghĩa cộng sản D. Phát động chiến tranh thế giới GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN:. Câu 3. A.. I. Thông tin chung 1. Lớp: 11 2. Chương IV. Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945).
<span class='text_page_counter'>(58)</span> 3. Bài 17: Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945) 4. Chuẩn cần đánh giá: Đánh giá ý nghĩa của chiến thắng Xtalingrát. 5. Mức độ: Hiểu. II. Nội dung câu hỏi và bài tập. 4. Câu 4. Chiến thắng Xtalingrat có ý nghĩa A. từ đây quân Đồng minh giành thế chủ động trên chiến trường châu Âu. B. đánh bại phe phát xít. C. Liên Xô và quân Đồng minh chuyển sang tấn công đồng loạt trên các mặt trận. D. thúc đẩy sự thành lập liên minh chống phát xít. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN:. Câu 4. C.. I. Thông tin chung 1. Lớp: 11 2. Chương IV. Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945) 3. Bài 17: Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945) 4. Chuẩn cần đánh giá: Phân tích nguyên nhân và con đường dẫn đến Chiến tranh thế giới thứ hai. 5. Mức độ: Hiểu. II. Nội dung câu hỏi và bài tập. 5. Câu 5. Các nước phát xít có những hoạt động gì? Trước những hoạt động đó thái độ của các nước Anh, Pháp, Mĩ, Liên Xô ra sao? GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: * Hoạt động của các nước phát xít: - Trong những năm 30, các nước phát xít Đức, I-ta-li-a và Nhật Bản đã liên minh với nhau hình thành nên liên minh phát xít – còn gọi là phe Trục. - Khối này ngày càng đẩy mạnh các hoạt động quân sự và gây chiến tranh xâm lược ở nhiều khu vực khác nhau trên thế giới: Nhật chiếm Trung Quốc; I-ta-li-a chiếm Ê-ti-ô-pi-a, cùng với Đức gây chiến ở Tây Ban Nha; Đức âm mưu hướng.
<span class='text_page_counter'>(59)</span> tới thành lập một nước "Đại Đức" bao gồm tất cả các lãnh thổ có dân Đức sinh sống ở châu Âu. * Thái độ của Anh Pháp, Mĩ và Liên Xô: - Liên Xô coi chủ nghĩa phát xít là kẻ thù nguy hiểm nhất, chủ trương hợp tác với các nước tư bản Anh, Pháp để chống phát xít và nguy cơ chiến tranh, kiên quyết đứng về phía các nước bị chủ nghĩa phát xít xâm lược. - Vì muốn giữ nguyên trật tự thế giới có lợi cho mình, Chính phủ các nước Anh, Pháp đã không thành thật hợp tác với Liên Xô, thực hiện chính sách nhân nhượng chủ nghĩa phát xít, hòng đẩy chiến tranh về phía Liên Xô. Còn Mĩ, với Đạo luật trung lập, giới cầm quyền nước này thi hành chính sách không can thiệp vào các sự kiện bên ngoài châu Âu, càng tạo điều kiện cho khối phát xít mạnh tay hành động.. I. Thông tin chung 1. Lớp: 11 2. Chương IV. Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945) 3. Bài 17: Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945) 4. Chuẩn cần đánh giá: Phân tích nguyên nhân và con đường dẫn đến Chiến tranh thế giới thứ hai. 5. Mức độ: Hiểu. II. Nội dung câu hỏi và bài tập 6. Cõu 6. Nguyên nhân cơ bản dẫn đến Chiến tranh thế giới thứ hai là gì? GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: - Những mâu thuẫn tiếp tục nảy sinh giữa các nước đế quốc sau Chiến tranh thế giới thứ nhất. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 - 1933 làm gay gắt thêm các mâu thuẫn đó. Từ giữa những năm 30, đã hình thành hai khối đế quốc đối địch nhau với các chính sách đối ngoại khác nhau. Với chính sách hiếu chiến xâm lược, các nước phát xít Đức, I-ta-li-a, Nhật Bản chủ trương nhanh chóng phát động chiến tranh thế giới để phân chia lại thị trường thế giới. - Chính sách thù địch chống Liên Xô của các nước đế quốc càng thúc đẩy các nước đế quốc phát động chiến tranh xâm lược nhằm xoá bỏ nhà nước xã hội chủ nghĩa đầu tiên trên thế giới. Các nước Anh, Pháp, Mĩ lại thực hiện đường lối nhân nhượng, thoả hiệp với các nước phát xít, cố làm cho các nước này chĩa mũi nhọn chiến tranh về phía Liên Xô..
<span class='text_page_counter'>(60)</span> I. Thông tin chung 1. Lớp: 11 2. Chương IV. Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945) 3. Bài 17: Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945) 4. Chuẩn cần đánh giá: Phân tích kết cục của Chiến tranh thế giới thứ hai. Rút ra bài học cho cuộc đấu tranh bảo vệ hòa bình thế giới hiện nay. 5. Mức độ: Hiểu và vận dụng II. Nội dung câu hỏi và bài tập. 7. Câu 7. Kết cục của Chiến tranh thế giới thứ hai như thế nào? Từ đó rút ra bài học cho cuộc đấu tranh để bảo vệ hòa bình thế giới hiện nay. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: * Kết cục: - Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc với sự sụp đổ hoàn toàn của ba nước phát xít Đức, I-ta-li-a và Nhật Bản. Thắng lợi vĩ đại đó thuộc về các quốc gia - dân tộc đã kiên cường chống phát xít. Ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh là lực lượng trụ cột, giữ vai trò quyết định trong công cuộc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít. - Hậu quả của cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai đối với nhân loại thật vô cùng nặng nề. Hơn 70 quốc gia với 1 700 triệu người đã bị lôi cuốn vào cuộc chiến, khoảng 60 triệu người chết, 90 triệu người bị tàn phế. Nhiều thành phố, làng mạc, nhiều cơ sở kinh tế bị tàn phá, công trình văn hoá bị thiêu huỷ. - Chiến tranh kết thúc đã dẫn đến những thay đổi căn bản trong tình hình thế giới, mở ra một giai đoạn mới trong lịch sử thế giới hiện đại. * Bài học: Giải quyết mọi bất đồng, xung đột giữa các quốc gia, dân tộc bằng phương pháp đối thoại, hòa bình, chống chiến tranh... I. Thông tin chung 1. Lớp: 11 2. Chương IV. Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945) 3. Bài 18: Ôn tập lịch sử thế giới hiện đại (phần từ năm 1917 đến năm 1945) 4. Chuẩn cần đánh giá: Đánh giá đúng về những thành tựu đạt được của Liên Xô..
<span class='text_page_counter'>(61)</span> 5. Mức độ: Hiểu II. Nội dung câu hỏi và bài tập. 1. Câu 1. Ý nghĩa quan trọng nhất của những thành tựu mà Liên Xô đạt được trong thời kì đầu xây dựng chủ nghĩa xã hội là A. tăng cường khả năng bảo vệ an ninh, quốc phòng của đất nước. B. chứng tỏ sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng Cộng sản Liên Xô. C. Liên Xô trở thành một đối trọng với Mĩ. D. chứng tỏ tính ưu việt, hơn hẳn của chủ nghĩa xã hội so với chủ nghĩa tư bản. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: Câu 1. D. I. Thông tin chung 1. Lớp: 11 2. Chương IV. Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945) 3. Bài 18: Ôn tập lịch sử thế giới hiện đại (phần từ năm 1917 đến năm 1945) 4. Chuẩn cần đánh giá: Nhận thức đúng về các nước tư bản chủ yếu. 5. Mức độ: Hiểu II. Nội dung câu hỏi và bài tập. 2. Câu 2. Ý nào không phải là yếu tố tác động trực tiếp đến sự phát triển thăng trầm đầy kịch tính của chủ nghĩa tư bản giữa hai cuộc chiến tranh thế giới? A. Sự phát triển của phong trào cách mạng thế giới B. Cuộc khủng hoảng kinh tế C. Sự hình thành trật tự Véc-xai – Oasinhtơn D. Sự xuất hiện chủ nghĩa phát xít GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: Câu 2. A. I. Thông tin chung.
<span class='text_page_counter'>(62)</span> 1. Lớp: 11 2. Chương IV. Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945) 3. Bài 18: Ôn tập lịch sử thế giới hiện đại (phần từ năm 1917 đến năm 1945) 4. Chuẩn cần đánh giá: Ôn tập kiến thức về các nước tư bản chủ yếu trong thời gian giữa hai cuộc chiến tranh thế giới. 5. Mức độ: Biết II. Nội dung câu hỏi và bài tập. 3. Câu 3. Khi các nước phát xít Đức, I-ta-li-a, Nhật Bản tích chuẩn bị cho cuộc chiến tranh thế giới thì các nước Mĩ, Anh, Pháp đã làm gì? A. Hình thành một liên minh chống chủ nghĩa phát xít B. Thực hiện cải cách kinh tế - xã hội, tìm cách duy trì trật tự Vécxai - Oa-sinh-tơn C. Tăng cường đàn áp, khủng bố dã man phong trào công nhân D. Chấp nhận đề nghị thành lập khối Đồng minh chống phát xít của Liên Xô GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: Câu 3. B. I. Thông tin chung 1. Lớp: 11 2. Chương IV. Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945) 3. Bài 18: Ôn tập lịch sử thế giới hiện đại (phần từ năm 1917 đến năm 1945) 4. Chuẩn cần đánh giá: Nêu được những nội dung chủ yếu của lịch sử thế giới hiện đại. 5. Mức độ: Biết II. Nội dung câu hỏi và bài tập. 4. Câu 4. Trình bày những nội dung chủ yếu của lịch sử thế giới hiện đại (phần từ năm 1917 đến năm 1945)..
<span class='text_page_counter'>(63)</span> GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: - Như một sự tiếp nối của cuộc cách mạng công nghiệp, trong thời kì này nhiều tiến bộ khoa học và kĩ thuật đã đạt được. Nhờ đó, đã diễn ra những chuyển biến quan trọng trong sản xuất vật chất, thúc đẩy kinh tế thế giới phát triển với tốc độ cao, làm thay đổi đời sống chính trị - xã hội của các quốc gia và thế giới. - Với thắng lợi của cuộc Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 và sự ra đời của Nhà nước Xô viết, chủ nghĩa xã hội lần đầu tiên đã được xác lập ở một nước trên thế giới. Vượt qua mọi khó khăn gian khổ, Nhà nước Xô viết đã đứng vững và vươn lên mạnh mẽ, trở thành một cường quốc công nghiệp đứng thứ hai trên thế giới. - Từ sau Cách mạng tháng Mười Nga và Chiến tranh thế giới thứ nhất, phong trào cách mạng thế giới đã bước sang một thời kì phát triển mới. Đó là cao trào cách mạng ở châu Âu trong những năm 1918 – 1923, sự lan rộng của cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa và phụ thuộc, sự ra đời của các đảng cộng sản ở nhiều nước, sự thành lập và hoạt động của Quốc tế Cộng sản. - Chủ nghĩa tư bản không còn là hệ thống duy nhất trên thế giới và trải qua những bước thăng trầm đầy biến động. Trong thời kì giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 - 1939), chủ nghĩa tư bản đã trải qua các giai đoạn: biến động cách mạng (1918 - 1923), ổn định và tăng trưởng kinh tế (1924 - 1929), khủng hoảng kinh tế và sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh thế giới (1929 -1939). - Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945) là cuộc chiến tranh lớn nhất, khốc liệt nhất và tàn phá nặng nề nhất trong lịch sử nhân loại. Dù theo các chế độ chính trị khác nhau, các quốc gia - dân tộc đã liên minh cùng nhau trong khối Đồng minh đánh bại chủ nghĩa phát xít tàn bạo, cứu loài người thoát khỏi những thảm hoạ man rợ của chúng. Ba cường quốc: Liên Xô, Mĩ và Anh là lực lượng trụ cột, đi đầu trong cuộc chiến đấu cao cả ấy. Sau chiến tranh, lịch sử thế giới bước sang một chương mới. I. Thông tin chung 1. Lớp: 11 2. Chương I. Việt Nam từ năm 1858 đến cuối thế kỉ XIX 3. Bài 19: Nhân dân Việt Nam kháng chiến chống Pháp xâm lược (từ năm 1858 đến trước năm 1873) 4. Chuẩn cần đánh giá: Trình bày được tình hình Việt Nam trước khi thực dân Pháp xâm lược 5. Mức độ: Biết..
<span class='text_page_counter'>(64)</span> II. Nội dung câu hỏi và bài tập. 1. Câu 1. Nêu tình hình Việt Nam giữa thế kỉ XIX đến khi thực dân Pháp xâm lược. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: - Chế độ phong kiến có những biểu hiện khủng hoảng, suy yếu trên nhiều lĩnh vực. + Nông nghiệp sa sút. Nhiều chính sách của Nhà nước đã làm ảnh hưởng tới sự phát triển của thủ công nghiệp và thương nghiệp. + Quốc phòng yếu kém, lạc hậu. Đời sống nhân dân khó khăn. Khởi nghĩa nông dân liên tiếp nổ ra. - Chính sách cấm đạo và sát đạo gay gắt của nhà Nguyễn đã gây bất hoà trong nhân dân, tạo kẽ hở cho kẻ thù lợi dụng. I. Thông tin chung 1. Lớp: 11 2. Chương I. Việt Nam từ năm 1858 đến cuối thế kỉ XIX 3. Bài 19: Nhân dân Việt Nam kháng chiến chống Pháp xâm lược (từ năm 1858 đến trước năm 1873) 4. Chuẩn cần đánh giá: Giải thích được nguyên nhân Pháp xâm lược Việt Nam. 5. Mức độ: Hiểu. II. Nội dung câu hỏi và bài tập. 2. Câu 2. Hãy giải thích rõ vì sao thực dân Pháp xâm lược nước ta. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: - Nhu cầu về thị trường ngày càng tăng cùng với quá trình phát triển của chủ nghĩa tư bản Pháp và cuộc chạy đua xâm lược thuộc địa của các nước tư bản phương Tây. - Vị trí chiến lược quan trọng của Việt Nam. - Sự khủng hoảng của chế độ phong kiến Việt Nam trên tất cả các lính vực: kinh tế, chính trị, xã hội. I. Thông tin chung.
<span class='text_page_counter'>(65)</span> 1. Lớp: 11 2. Chương I. Việt Nam từ năm 1858 đến cuối thế kỉ XIX 3. Bài 19: Nhân dân Việt Nam kháng chiến chống Pháp xâm lược (từ năm 1858 đến trước năm 1873) 4. Chuẩn cần đánh giá: Đánh giá đúng sai lầm của nhà Nguyễn. 5. Mức độ: Hiểu. II. Nội dung câu hỏi và bài tập 3. Câu 3. Sai lầm trong biện pháp chống thực dân Pháp tại Gia Định của triều đình nhà Nguyễn là A. chủ động tấn công. C. phòng thủ tích cực.. B. đánh nhanh thắng nhanh D. bị động phòng thủ. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN:. Câu 2. D.. I. Thông tin chung 1. Lớp: 11 2. Chương I. Việt Nam từ năm 1858 đến cuối thế kỉ XIX 3. Bài 19: Nhân dân Việt Nam kháng chiến chống Pháp xâm lược (từ năm 1858 đến trước năm 1873) 4. Chuẩn cần đánh giá: Nhận xét về cuộc đấu tranh chống Pháp của nhân dân ba tỉnh miền Tây Nam Kì. 5. Mức độ: Vận dụng. II. Nội dung câu hỏi và bài tập. 4. Câu 4. Nhận xét về phong trào kháng chiến của nhân dân ba tỉnh miền Tây Nam Kì. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: - Phong trào diễn ra trong hoàn cảnh vô cùng khó khăn: bị cô lập hoàn toàn do Pháp đã chiếm được ba tỉnh miền Đông và áp đặt được nền bảo hộ lên đất Campu-chia; triều đình Huế đã kí hiệp ước cắt đất cho giặc và bắt tay với Pháp, ngăn cấm các cuộc khởi nghĩa của nhân dân..
<span class='text_page_counter'>(66)</span> - Các cuộc đấu tranh vẫn diễn ra sôi nổi, quyết liệt và bền bỉ. Các căn cứ kháng chiến được xây dựng khắp nơi. - Hình thức đấu tranh phong phú: chủ yếu là đấu tranh vũ trang, có cả phong trào bất hợp tác với giặc (tị địa). - Hạn chế: chênh lệch về lực lượng, vũ khí thô sơ nên cuối cùng đã thất bại.. I. Thông tin chung 1. Lớp: 11 2. Chương I. Việt Nam từ năm 1858 đến cuối thế kỉ XIX 3. Bài 19: Nhân dân Việt Nam kháng chiến chống Pháp xâm lược (từ năm 1858 đến trước năm 1873) 4. Chuẩn cần đánh giá: So sánh cuộc đấu tranh chống Pháp của nhân dân ta (từ năm 1858 đến năm 1873) và thái độ của triều đình Huế. 5. Mức độ: Hiểu. II. Nội dung câu hỏi và bài tập. 5. Câu 5. Hãy so sánh thái độ chống Pháp của vua quan triều đình nhà Nguyễn và nhân dân (1858 - 1873). GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: a) Giai đoạn từ tháng 9-1858 đến tháng 2-1861: * Thái độ của triều đình: - Xây thành luỹ, phòng tuyến tại Đà Nẵng và Gia Định, tăng lực lượng, thực hiện chiến thuật phòng thủ. - Kêu gọi nhân dân ứng nghĩa, chủ trương “vườn không nhà trống”, bất hợp tác với giặc. - Quan quân triều đình đã phối hợp với nhân dân đánh Pháp. * Thái độ của nhân dân: Ngay từ đầu, nhân dân đã hưởng ứng lời kêu gọi của triều đình phá nhà cửa, vườn tược, đào hào, cùng quân triều đình xây thành đắp luỹ, lập các đội dân binh hăng hái đánh Pháp. b) Giai đoạn từ tháng 2-1861 đến ngày 5-6-1862 * Thái độ của triều đình: Phòng tuyến Chí Hoà bị vỡ, quân triều đình tan rã. Triều đình hoang mang dao động, số ít quan quân triều đình tiếp tục đánh Pháp,.
<span class='text_page_counter'>(67)</span> nhưng đa số lo sợ muốn "thủ để hoà", cuối cùng đã kí Hiệp ước Nhâm Tuất để bảo vệ quyền thống trị . * Thái độ của nhân dân: Phong trào chống Pháp của nhân dân diễn ra ngày càng mạnh mẽ dưới sự lãnh đạo của các sĩ phu, văn thân yêu nước, thể hiện quyết tâm đánh Pháp đến cùng, nhiều căn cứ chống Pháp được xây dựng ở Gia Định, Gò Công, Đồng Tháp Mười,... chiêu mộ hàng nghìn nghĩa quân, hoạt động rất mạnh, đẩy quân Pháp vào thế bất lợi. c) Giai đoạn từ tháng 6-1862 đến tháng 6-1867 * Thái độ của triều đình: - Sau khi kí Hiệp ước, triều đình ra lệnh giải tán nghĩa binh, giải tán phong trào kháng chiến, hạ khí giới nộp cho Pháp. - Triều đình bước đầu trả chiến phí cho Pháp, cử phái đoàn sang Pháp thương thuyết chuộc ba tỉnh miền Đông nhưng thất bại. - Tăng tô thuế, đàn áp khởi nghĩa nông dân mà lẽ ra phải chỉnh đốn nội trị, bồi dưỡng sức dân, đoàn kết nhân dân kháng chiến. -Thái độ của nhà Nguyễn tạo điều kiện thuận lợi cho Pháp chiếm luôn ba tỉnh miền Tây. * Thái độ của nhân dân: - Từ phong trào ứng nghĩa chuyển thành phong trào tự động kháng chiến sôi nổi khắp sáu tỉnh Nam Kì. Nghĩa quân kiên trì bám đất, bám dân, phản kháng quyết liệt trước bản Hiệp ước 1862, nổi bật nhất là hoạt động của nghĩa quân Trương Định. - Một số sĩ phu văn thân yêu nước ở miền Đông thể hiện thái độ bất hợp tác với địch, không chấp nhận Hiệp ước 1862 bằng phong trào "tị địa". I. Thông tin chung 1. Lớp: 11 2. Chương I. Việt Nam từ năm 1858 đến cuối thế kỉ XIX 3. Bài 20: Chiến sự lan rộng ra cả nước. Nhà nước phong kiến đầu hàng. Phong trào kháng chiến của nhân dân ta từ năm 1873 đến năm 1884 4. Chuẩn cần đánh giá: Nêu được chính sách của thực dân Pháp sau khi chiếm được 6 tỉnh Nam Kì. 5. Mức độ: Biết. II. Nội dung câu hỏi và bài tập.
<span class='text_page_counter'>(68)</span> 1. Câu 1. Sau khi chiếm được 6 tỉnh Nam Kì, thực dân Pháp đã A. tìm cách xoa dịu nhân dân. B. bị triều đình nhà Nguyễn phản ứng. C. thiết lập bộ máy cai trị nhằm biến Nam Kì thành bàn đạp để mở rộng chiến tranh ra cả nước. D. ngừng kế hoạch mở rộng cuộc chiến, củng cố lực lượng. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN:. Câu 1. C I. Thông tin chung 1. Lớp: 11 2. Chương I. Việt Nam từ năm 1858 đến cuối thế kỉ XIX 3. Bài 20: Chiến sự lan rộng ra cả nước. Nhà nước phong kiến đầu hàng. Phong trào kháng chiến của nhân dân ta từ năm 1873 đến năm 1884 4. Chuẩn cần đánh giá: Hiểu rõ vì sao thực dân Pháp tiến đánh Bắc Kì năm 1873. 5. Mức độ: Hiểu. II. Nội dung câu hỏi và bài tập 2. Câu 2. Thực dân Pháp tiến đánh Bắc Kì năm 1873 vì A. yêu cầu nguyên liệu, thị trường và nhân công đặt ra cấp bách. B. Pháp có điều kiện tăng viện binh và tăng ngân sách chiến tranh. C. thái độ nhu nhược của nhà Nguyễn. D. có quân triều đình phối hợp. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN:. Câu 2. A I. Thông tin chung 1. Lớp: 11 2. Chương I. Việt Nam từ năm 1858 đến cuối thế kỉ XIX 3. Bài 20: Chiến sự lan rộng ra cả nước. Nhà nước phong kiến đầu hàng..
<span class='text_page_counter'>(69)</span> Phong trào kháng chiến của nhân dân ta từ năm 1873 đến năm 1884 4. Chuẩn cần đánh giá: Giải thích được nguyên nhân quân triều đình thất thủ khi Pháp tấn công thành Hà Nội. 5. Mức độ: Hiểu. II. Nội dung câu hỏi và bài tập 3. Câu 3. Quân triều đình nhanh chóng thất thủ tại thành Hà Nội năm 1873 vì A. triều đình ra lệnh đầu hàng. B. chống cự yếu ớt. C. đã thực hiện chiến thuật phòng thủ, dựa vào thành đợi giặc, chưa kết hợp với nhân dân để kháng chiến. D. phải lo đàn áp các cuộc nổi dậy của nhân dân. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN:. Câu 3. C I. Thông tin chung 1. Lớp: 11 2. Chương I. Việt Nam từ năm 1858 đến cuối thế kỉ XIX 3. Bài 20: Chiến sự lan rộng ra cả nước. Nhà nước phong kiến đầu hàng. Phong trào kháng chiến của nhân dân ta từ năm 1873 đến năm 1884 4. Chuẩn cần đánh giá: Trình bày được thực dân Pháp thực hiện kế hoạch đánh chiếm Bắc Kì ra sao . 5. Mức độ: Biết. II. Nội dung câu hỏi và bài tập. 4. Câu 4. Kế hoạch đánh chiếm Bắc Kì lần thứ nhất được Pháp thực hiện như thế nào? GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN:. - Lấy cớ giải quyết vụ lái buôn Giăng Đuy-puy gây rối ở Hà Nội, thực dân Pháp đã cử Đại uý Gác-ni-ê đem quân ra Bắc. - Ngày 5-11-1873, đội tàu chiến của Gác-ni-ê đến Hà Nội, hội quân với Đuypuy và ngay sau đó đã khiêu khích ta: đòi đóng quân trong thành, mở của sông Hồng cho chúng tự do buôn bán, đòi tổ chức việc thu thuế, tự do đi lại, đẩy.
<span class='text_page_counter'>(70)</span> mạnh cướp của giết người... - Ngày 16-11-1873, sau khi có viện binh, Gác-ni-ê liền tuyên bố mở cửa sông Hồng, áp dụng biểu thuế quan mới. - Sáng 19-11-1873, chúng gửi tối hậu thư buộc Nguyễn Tri Phương giải giáp quân đội, rút hết súng trên thành, khai phóng sông Hồng. - Sáng 20-11-1873, không đợi trả lời, Gác-ni-ê đã ra lệnh nổ súng đánh thành Hà Nội. - Mặc dù vấp phải sự kháng cự quyết liệt của quân triều đình (đứng đầu là Tổng đốc Nguyễn Tri Phương) và nhân dân Hà Nội nhưng Gác-ni-ê vẫn nhanh chóng chiếm được thành. - Sau khi chiếm thành Hà Nội, Gác-ni-ê liền đưa quân mở rộng phạm vi chiếm đóng ra các tỉnh Hưng Yên, Phủ Lý, Hải Dương, Ninh Bình, Nam Định,…. I. Thông tin chung 1. Lớp: 11 2. Chương I. Việt Nam từ năm 1858 đến cuối thế kỉ XIX 3. Bài 20: Chiến sự lan rộng ra cả nước. Nhà nước phong kiến đầu hàng. Phong trào kháng chiến của nhân dân ta từ năm 1873 đến năm 1884 4. Chuẩn cần đánh giá: Hiểu được cục diện chiến tranh sau trận Cầu Giấy lần thứ nhất và đánh giá trách nhiệm của nhà Nguyễn. 5. Mức độ: Hiểu và vận dụng. II. Nội dung câu hỏi và bài tập. 5. Câu 5. Trận Cầu Giấy lần thứ nhất đã ảnh hưởng đến cục diện chiến tranh như thế nào? Đánh giá trách nhiệm của nhà Nguyễn. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN:. - Về phía Pháp: + Trong trận Cầu Giấy lần thứ nhất Gác-ni-ê cùng nhiều sĩ quan binh lính bị giết. Đó là một tổn thất nặng nề của Pháp kể từ khi mở rộng đánh Bắc Kì lần thứ nhất. + Lực lượng còn lại của Pháp ở Bắc Kì ít và rất hoang mang, chờ tăng viện. + Nước Pháp đang gặp nhiều khó khăn chưa thể tăng viện, tình hình trên làm cho quân Pháp tại Nam Kì hốt hoảng và lúng túng….
<span class='text_page_counter'>(71)</span> - Về phía ta: + Chiến thắng Cầu Giấy làm nức lòng nhân dân cả nước, nhân dân càng hăng hái đánh giặc. Nhiều đội nghĩa binh được thành lập; nhân dân rào làng kháng chiến, diệt ác trừ gian, ủng hộ lương thực, thực phẩm cho nghĩa quân… + Các đội quân của Hoàng Tá Viêm, Lưu Vĩnh Phúc, Trương Quang Đản bất chấp lệnh bãi binh của triều tiếp tục mộ quân, củng cố lực lượng sẵn sàng đánh Pháp. - Cục diện chiến tranh sau chiến thắng Cầu Giấy (1873) thay đổi có lợi cho ta nhưng nhà Nguyễn đã bỏ lỡ cơ hội, việc ra lệnh bãi binh và giải tán các đội dân binh để tạo thuận lợi cho việc thương lượng với Pháp, nhờ đó Pháp thoát khỏi thế bị tiêu diệt. (Nếu triều đình Huế biết tận dụng thời cơ đẩy mạnh kháng chiến chắc chắn lực lượng còn lại của Pháp ở Bắc Kì sẽ bị tiêu diệt hoặc chí ít cũng có thể sẽ giành lại được vị thế trên bàn thương lượng). I. Thông tin chung 1. Lớp: 11 2. Chương I. Việt Nam từ năm 1858 đến cuối thế kỉ XIX 3. Bài 20: Chiến sự lan rộng ra cả nước. Nhà nước phong kiến đầu hàng. Phong trào kháng chiến của nhân dân ta từ năm 1873 đến năm 1884 4. Chuẩn cần đánh giá: Lí giải được nguyên nhân triều đình Huế kí với Pháp Hiệp ước 1874. 5. Mức độ: Hiểu II. Nội dung câu hỏi và bài tập 6. Câu 6. Triều đình Huế kí với Pháp Hiệp ước Giáp Tuất (1874) vì A. so sánh lực lượng trên chiến trường không có lợi cho cuộc kháng chiến của nhân dân ta. B. nhà Nguyễn muốn dựa vào thực dân Pháp để dập tắt phong trào kháng chiến của nhân dân ta. C. triều đình ảo tưởng vào con đường thương thuyết để đòi lại những phần đất đã mất. D. Pháp dùng sức mạnh quân sự uy hiếp, buộc nhà Nguyễn phải kí hiệp ước do chúng thảo sẵn. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN:. Câu 6. C.
<span class='text_page_counter'>(72)</span> I. Thông tin chung 1. Lớp: 11 2. Chương I. Việt Nam từ năm 1858 đến cuối thế kỉ XIX 3. Bài 20: Chiến sự lan rộng ra cả nước. Nhà nước phong kiến đầu hàng. Phong trào kháng chiến của nhân dân ta từ năm 1873 đến năm 1884 4. Chuẩn cần đánh giá: Biết liên hệ kiến thức (trận Cầu Giấy lần thứ nhất) để hiểu sự thay đổi trong tình hình sau trận Cầu Giấy lần thứ hai. 5. Mức độ: Vận dụng. II. Nội dung câu hỏi và bài tập 7. Câu 7. Ý nào sau đây không phản ánh đúng tình hình sau kiện trận Cầu Giấy lần thứ hai (1883)? A. Tướng giặc tử trận, tinh thần quân Pháp hoang mang. B. Nhân dân ta rất phấn khởi, tỏ rõ quyết tâm đánh bật quân Pháp ra khỏi Bắc Kì. C. Triều đình bối rối, lo sợ, tìm cách thương lượng. D. Sau thất bại, Pháp buộc phải nghị hòa. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN:. Câu 7. D. I. Thông tin chung 1. Lớp: 11 2. Chương: I. Việt Nam từ năm 1858 đến cuối thế kỉ XIX 3. Bài 19: Chiến sự lan rộng ra cả nước. Nhà nước phong kiến đầu hàng. Phong trào kháng chiến của nhân dân ta từ năm 1873 đến năm 1884 4. Chuẩn cần đánh giá: Chỉ ra nguyên nhân thất bại của cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lượccủa quân dân ta từ năm 1858 đến năm 1884. 5. Mức độ: Hiểu. II. Nội dung câu hỏi và bài tập 8. Câu 8. Dựa vào kiến thức đã học hãy cho biết nguyên nhân khiến cho.
<span class='text_page_counter'>(73)</span> cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược của quân dân ta từ năm 1858 đến năm 1884 thất bại. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: - Triều đình nhà Nguyễn không có đường lối kháng chiến đúng đắn, tư tưởng lại thiên về chủ hòa, bạc nhược trước sức mạnh của kẻ thù, không đoàn kết với nhân dân, thậm chí ngăn cản nhân dân chiến đấu. Triều đình nhà Nguyễn phải chịu trách nhiệm chính trong việc để mất nước. - Nhân dân yêu nước, chiến đấu anh dũng nhưng các cuộc kháng chiến diễn ra lẻ tẻ, tự phát, dễ bị thực dân Pháp đàn áp. - Tương quan lực lượng chệnh lệch, đặc biệt và chênh lệch về vũ khí trang bị. Quân Pháp tinh nhuệ, được trang bị vũ khí hiện đại, hơn hẳn về trình độ tác chiến và tổ chức quân đội. I. Thông tin chung 1. Lớp: 11 2. Chương I. Việt Nam từ năm 1858 đến cuối thế kỉ XIX 3. Bài 21: Phong trào chống Pháp của nhân dân Việt Nam trong những năm cuối thế kỉ XIX. 4. Chuẩn cần đánh giá: Hiểu được nguyên nhân thất bại của cuộc phản công quân Pháp ở kinh thành Huế. 5. Mức độ: Hiểu II. Nội dung câu hỏi và bài tập 1. Câu 1. Ý không đúng về nguyên nhân thất bại của cuộc phản công kinh thành Huế : A. lực lượng chưa được chuẩn bị chu đáo, vũ khí thô sơ. B. thực dân Pháp mạnh cả binh lực và hoả lực. C. Tôn Thất Thuyết chưa liên kết và phối hợp chặt chẽ với các lực lượng bên ngoài. D. phái chủ chiến không nhận được sự ủng hộ của các văn thân, sĩ phu yêu nước và nhân dân. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN:. Câu 1. D.
<span class='text_page_counter'>(74)</span> I. Thông tin chung 1. Lớp: 11 2. Chương I. Việt Nam từ năm 1858 đến cuối thế kỉ XIX 3. Bài 21: Phong trào chống Pháp của nhân dân Việt Nam trong những năm cuối thế kỉ XIX. 4. Chuẩn cần đánh giá: Nêu được lãnh đạo phong trào Cần vương là lực lượng nào. 5. Mức độ: Biết II. Nội dung câu hỏi và bài tập 2. Câu 2. Trực tiếp lãnh đạo phong trào Cần vương là A. vua Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết. B. quan lại triều đình. C. các văn thân và sĩ phu yêu nước. D. các thủ lĩnh nông dân. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN:. Câu 2. C. I. Thông tin chung 1. Lớp: 11 2. Chương I. Việt Nam từ năm 1858 đến cuối thế kỉ XIX 3. Bài 21: Phong trào chống Pháp của nhân dân Việt Nam trong những năm cuối thế kỉ XIX. 4. Chuẩn cần đánh giá: Phân tích hoàn cảnh bùng nổ phong trào Cần vương. 5. Mức độ: Hiểu. II. Nội dung câu hỏi và bài tập 3. Câu 3. Phong trào Cần vương bùng nổ trong hoàn cảnh nào? GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN:.
<span class='text_page_counter'>(75)</span> - Phái chủ chiến trong triều đình (đứng đầu là Tôn Thất Thuyết) thủ tiêu những phần tử thân Pháp, đưa Ưng Lịch lên ngôi hiệu là Hàm Nghi, tích cực chuẩn bị lực lượng, xây dựng sơn phòng và tích luỹ lương thảo chống Pháp, nuôi hi vọng khôi phục lại chủ quyền đất nước. - Trước sự uy hiếp của kẻ thù, phái chủ chiến đứng đầu là Tôn Thất Thuyết quyết định tổ chức cuộc phản công quân Pháp ở kinh thành Huế để giành thế chủ động. - Cuộc phản công kinh thành Huế của phái chủ chiến diễn ra đêm mồng 4 rạng ngày 5-4-1885 cuối cùng bị thất bại. Tôn Thất Thuyết đưa vua Hàm Nghi và tam cung rời khỏi Hoàng thành lên sơn phòng Tân Sở (Quảng Trị), tại đây ngày 137-1885, mượn lời Hàm Nghi, ông hạ Chiếu Cần vương lần thứ nhất. - Đến ngày 20-9-1885, Chiếu Cần vương lần hai một lần nữa kêu gọi văn thân, sĩ phu cùng nhân dân cả nước đứng lên giúp vua cứu nước. Phong trào Cần vương bùng nổ.. I. Thông tin chung 1. Lớp: 11 2. Chương I. Việt Nam từ năm 1858 đến cuối thế kỉ XIX 3. Bài 21: Phong trào chống Pháp của nhân dân Việt Nam trong những năm cuối thế kỉ XIX. 4. Chuẩn cần đánh giá: Dựa vào kiến thức đã học nêu đặc điểm của phong trào Cần vương. 5. Mức độ: Vận dụng II. Nội dung câu hỏi và bài tập 4. Câu 4. Nêu đặc điểm của phong trào Cần vương. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: - Phạm vi hoạt động: diễn ra trong phạm vi cả nước, chủ yếu là Bắc, Trung Kì, về sau chuyển dần lên vùng trung du, miền núi. - Quy mô: số lượng lớn (hàng trăm cuộc) nhưng còn mang tính chất địa phương, chưa có sự liên kết chặt chẽ và chưa phát triển thành phong trào có quy mô toàn quốc. - Mục đích: đánh Pháp giải phóng dân tộc, bảo vệ quốc gia phong kiến độc lập..
<span class='text_page_counter'>(76)</span> - Lãnh đạo: các sĩ phu, văn thân yêu nước. - Lực lượng: chủ yếu là nông dân. - Phương pháp: khởi nghĩa vũ trang. - Kết quả: phong trào kéo dài hơn mười năm, gây cho địch nhiều thiệt hại nhưng cuối cùng đã thất bại.. I. Thông tin chung 1. Lớp: 11 2. Chương I. Việt Nam từ năm 1858 đến cuối thế kỉ XIX 3. Bài 21: Phong trào chống Pháp của nhân dân Việt Nam trong những năm cuối thế kỉ XIX. 4. Chuẩn cần đánh giá: Dựa vào kiến thức đã học chứng minh khởi nghĩa Hương Khê là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần vương. 5. Mức độ: Vận dụng. II. Nội dung câu hỏi và bài tập 5. Câu 5. Vì sao nói khởi nghĩa Hương Khê là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần vương? GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: - Thời gian kéo dài nhất (1885 – 1896). - Địa bàn hoạt động rộng khắp bốn tỉnh Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình; xây dựng nhiều căn cứ, trung tâm là căn cứ Vụ Quang (Hương Khê, Hà Tĩnh), tạo điều kiện thuận lợi cho nghĩa quân hoạt động. - Lực lượng: chủ yếu là nông dân và nhân dân các dân tộc thiểu số. - Tổ chức chặt chẽ hơn các cuộc khởi nghĩa khác: nghĩa quân được chia thành 15 quân thứ; một quân thứ đóng tại đại bản doanh do Phan Đình Phùng trực tiếp chỉ huy; giữa đại bản doanh và các quân thứ thường xuyên giữ liên lạc đảm bảo sự chỉ huy thống nhất. - Ngoài vũ khí tự trang bị, nghĩa quân đã chế tạo được súng trường theo kiểu súng năm 1874 của Pháp; được nhân dân hết lòng ủng hộ… - Phương thức hoạt động và kết quả: tiến hành chiến tranh du kích nhưng hình thức phong phú, linh hoạt, chủ động mở các cuộc tấn công vào sào huyệt của.
<span class='text_page_counter'>(77)</span> kẻ thù, gây tổn thất lớn cho Pháp. I. Thông tin chung 1. Lớp: 11 2. Chương I. Việt Nam từ năm 1858 đến cuối thế kỉ XIX 3. Bài 21: Phong trào chống Pháp của nhân dân Việt Nam trong những năm cuối thế kỉ XIX. 4. Chuẩn cần đánh giá: Giải thích nguyên nhân thất bại của khởi nghĩa Yên Thế. 5. Mức độ: Hiểu. II. Nội dung câu hỏi và bài tập 6. Câu 6. Nguyên nhân nào dẫn đến sự thất bại của khởi nghĩa Yên Thế? GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: - Do so sánh lực lượng quá chênh lệch, trong lúc thực dân Pháp đông quân, vũ khí hiện đại thì nghĩa quân Yên Thế có lúc chỉ trên dưới 100 người, vũ khí thô sơ, thương vong nhiều trong quá trình chiến đấu, - Thiếu vai trò lãnh đạo của giai cấp tiên tiến… - Phong trào đấu tranh mang tính chất tự vệ, tự phát.. I. Thông tin chung 1. Lớp: 11 2. Chương II. Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến hết Chiến tranh thế giới thứ nhất (1918) 3. Bài 22: Xã hội Việt Nam trong cuộc khai thác lần thứ nhất của thực dân Pháp. 4. Chuẩn cần đánh giá: Nêu được trong chương trình khai thác lần thứ nhất, thực dân Pháp tập trung vào ngành nào. 5. Mức độ: Biết II. Nội dung câu hỏi và bài tập 1. Câu 1. Chính sách khai thác lần thứ nhất của thực dân Pháp tập trung vào A. phát triển kinh tế nông nghiệp – công thương nghiệp..
<span class='text_page_counter'>(78)</span> B. nông nghiệp – công nghiệp – quân sự. C. cướp đất lập đồn điền, khai thác mỏ, giao thông, thu thuế. D. ngoại thương – quân sự – giao thông thuỷ bộ. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: Câu 1. C. I. Thông tin chung 1. Lớp: 11 2. Chương II. Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến hết Chiến tranh thế giới thứ nhất (1918) 3. Bài 22: Xã hội Việt Nam trong cuộc khai thác lần thứ nhất của thực dân Pháp. 4. Chuẩn cần đánh giá: Giải thích được lí do Pháp chú trọng đầu tư vào một số ngành kinh tế. 5. Mức độ: Hiểu II. Nội dung câu hỏi và bài tập 2. Câu 2. Pháp chú trọng xây dựng các công trình giao thông nhằm A. thực hiện khai hóa văn minh cho nhân dân Việt Nam. B. phục vụ cho nhu cầu đi lại của nhân dân. C. phục vụ nhu cầu khai thác và đàn áp các cuộc nổi dậy của nhân dân ta. D. phát triển kinh tế, văn hóa ở vùng sâu vùng xa. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: Câu 2. C.. I. Thông tin chung 1. Lớp: 11 2. Chương II. Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến hết Chiến tranh thế giới thứ nhất (1918) 3. Bài 22: Xã hội Việt Nam trong cuộc khai thác lần thứ nhất của thực dân Pháp..
<span class='text_page_counter'>(79)</span> 4. Chuẩn cần đánh giá: Nêu được các giai cấp cơ bản trong xã hội Việt Nam trước khi Pháp xâm lược. 5. Mức độ: Biết. II. Nội dung câu hỏi và bài tập 3. Câu 3. Trước khi thực dân Pháp xâm lược, xã hội Việt Nam có các giai cấp cơ bản là A. địa chủ phong kiến, nông dân và nô tì. B. địa chủ phong kiến và tư sản. C. công nhân và nông dân. D. địa chủ phong kiến và nông dân GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: Câu 3. D.. I. Thông tin chung 1. Lớp: 11 2. Chương II. Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến hết Chiến tranh thế giới thứ nhất (1918) 3. Bài 22: Xã hội Việt Nam trong cuộc khai thác lần thứ nhất của thực dân Pháp. 4. Chuẩn cần đánh giá: Nêu được nguồn gốc hình thành đội ngũ công nhân Việt Nam. 5. Mức độ: Biết. II. Nội dung câu hỏi và bài tập 4. Câu 4. Đội ngũ công nhân Việt Nam hình thành cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, có nguồn gốc từ A. những địa chủ vừa và nhỏ bị phá sản. B. giai cấp nông dân. C. dân nghèo thành thị. D. tầng lớp tiểu tư sản. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN:.
<span class='text_page_counter'>(80)</span> Câu 4. B. I. Thông tin chung 1. Lớp: 11 2. Chương II. Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến hết Chiến tranh thế giới thứ nhất (1918) 3. Bài 22: Xã hội Việt Nam trong cuộc khai thác lần thứ nhất của thực dân Pháp. 4. Chuẩn cần đánh giá: Chỉ ra được những đặc điểm mới của nền kinh tế Việt Nam do tác động của cuộc khai thác lần thứ nhất. 5. Mức độ: Hiểu. II. Nội dung câu hỏi và bài tập 5. Câu 5. Nêu những đặc điểm mới của nền kinh tế Việt Nam dưới tác động của cuộc khai thác lần thứ nhất. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: - Thực dân Pháp tiến hành chương trình khai thác thuộc địa của P.Đu-me, tập trung đầu tư vào một số ngành kinh tế khai thác mỏ... Bên cạnh đó, những cơ sở công nghiệp đầu tiên phục vụ đời sống như điện, nước, bưu điện... cũng lần lượt ra đời. - Đặc biệt, Pháp chú ý đến việc xây dựng hệ thống đường giao thông hiện đại, vừa phục vụ làm ăn lâu dài, vừa nhằm phục vụ mục đích quân sự. - Đường bộ được mở rộng đến những khu vực hầm mỏ, đồn điền, bến cảng và các vùng biên giới trọng yếu. Nhiều cầu lớn quan trọng được xây dựng, như: cầu Long Biên (Hà Nội), cầu Trường Tiền (Huế), cầu Bình Lợi (Sài Gòn)... - Pháp độc quyền thu thuế xuất nhập khẩu. Các luồng hàng từ Anh, Nhật, Trung Hoa... vào Việt Nam rất khó khăn vì hàng rào thuế quan. - Tư bản thương mại người Pháp nắm mọi quyền lợi buôn bán trong và ngoài nước. - Tuy thực dân pháp vẫn duy trì phương thức bóc lột phong kiến trong mọi lĩnh vực kinh tế và đời sống xã hội, nhưng phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa cũng từng bước được du nhập vào Việt Nam..
<span class='text_page_counter'>(81)</span> I. Thông tin chung 1. Lớp: 11 2. Chương II. Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến hết Chiến tranh thế giới thứ nhất (1918) 3. Bài 22: Xã hội Việt Nam trong cuộc khai thác lần thứ nhất của thực dân Pháp. 4. Chuẩn cần đánh giá: Trình bày những chuyển biến về xã hội ở Việt Nam dưới tác động của cuộc khai thác lần thứ nhất của Pháp. 5. Mức độ: Biết II. Nội dung câu hỏi và bài tập 6. Câu 6. Trình bày những chuyển biến về xã hội Việt Nam dưới tác động của cuộc khai thác lần thứ nhất của Pháp. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: - Các giai cấp cũ có những chuyển biến: + Một bộ phận nhỏ trong giai cấp địa chủ phong kiến trở nên giàu có, được Pháp nâng đỡ, chiếm đoạt ruộng đất của nông dân. Một bộ phận địa chủ vừa và nhỏ bị đế quốc chèn ép, ít nhiều có tinh thần yêu nước. + Giai cấp nông dân có số lượng đông đảo nhất, bị áp bức, bóc lột nặng nề, căm thù đế quốc và phong kiến. - Các giai cấp, tầng lớp xã hội mới hình thành: + Công nhân (xuất hiện từ cuối thế kỉ XIX) ngày càng công đảo, phần lớn xuất thân từ nông dân, làm việc trong các đồn điền, hầm mỏ, nhà máy..., bị bóc lột thậm tệ, lương thấp nên đời sống khổ cực. Họ sớm có tinh thần yêu nước, tích cực tham gia phong trào chống đế quốc, cải thiện đời sống. + Tầng lớp tư sản, xuất thân từ các nhà thầu khoán, chủ xí nghiệp, xưởng thủ công, chủ hãng buôn,... bị chính quyền thực dân kìm hãm, tư bản Pháp chèn ép. + Tầng lớp tiểu tư sản thành thị, gồm những chủ các xưởng thủ công nhỏ, cơ sở buôn bán nhỏ, viên chức cấp thấp và những người làm nghề tự do,... I. Thông tin chung 1. Lớp: 11 2. Chương II. Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến hết Chiến tranh thế giới thứ nhất (1918) 3. Bài 23: Phong trào yêu nước và cách mạng ở Việt Nam từ đầu thế kỉ.
<span class='text_page_counter'>(82)</span> XX đến Chiến tranh thế giới thứ nhất. 4. Chuẩn cần đánh giá: Hiểu được bối cảnh nảy sinh khuynh hướng cứu nước mới đầu thế kỉ XX. 5. Mức độ: Hiểu II. Nội dung câu hỏi và bài tập 1. Câu 1. Hãy cho biết bối cảnh nảy sinh khuynh hướng mới trong phong trào vận động giải phóng dân tộc đầu thế kỉ XX. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: - Bối cảnh trong nước: + Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp đã làm cho cơ cấu kinh tế, xã hội Việt Nam có nhiều thay đổi: quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa được du nhập vào bên cạnh quan hệ sản xuất phong kiến. Các giai cấp tầng lớp mới ra đời : công nhân, tư sản, trí thức tiểu tư sản với những ý nghĩ và cách làm mới. + Một bộ phận ưu tú trong hàng ngũ trí thức phong kiến đã nhận thấy điểm hạn chế của hệ tư tưởng Nho giáo và sự phản bội của triều đình phong kiến. - Đúng lúc đó, các Tân thư, Tân báo của Trung Hoa cổ động cho tư tưởng dân chủ tư sản được đưa vào nước ta và được họ tiếp nhận nồng nhiệt. Bên cạnh đó, những đổi mới của Nhật Bản sau cuộc Duy Tân Minh trị (1868) càng củng cố niềm tin của họ vào con đường cách mạng tư sản. Đây chính là những điều kiện xã hội và tâm lí làm nảy sinh và thúc đẩy phong trào yêu nước theo khuynh hướng mởi ở nước ta đầu thế kỉ XX, trong đó Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh những nhân vật tiêu biểu nhất. I. Thông tin chung 1. Lớp: 11 2. Chương II. Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến hết Chiến tranh thế giới thứ nhất (1918) 3. Bài 23: Phong trào yêu nước và cách mạng ở Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914). 4. Chuẩn cần đánh giá: Nêu được mục đích hoạt động của Hội Duy tân. 5. Mức độ: Biết II. Nội dung câu hỏi và bài tập 2. Câu 2. Mục đích hoạt động của Hội Duy tân là.
<span class='text_page_counter'>(83)</span> A. đánh đuổi thực dân Pháp giành độc lập dân tộc. B. đánh đuổi giặc Pháp, khôi phục nước Việt Nam, thành lập nước Cộng hoà Dân quốc Việt Nam C. đánh đuổi thực dân Pháp giành độc lập, thành lập một chính thể quân chủ lập hiến ở Việt Nam. D. đánh đuổi thực dân Pháp khôi phục lại chế độ quân chủ chuyên chế ở Việt Nam. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: Câu 2. C. I. Thông tin chung 1. Lớp: 11 2. Chương II. Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến hết Chiến tranh thế giới thứ nhất (1918) 3. Bài 23: Phong trào yêu nước và cách mạng ở Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914). 4. Chuẩn cần đánh giá: Trình bày được vì sao phong trào Đông du tan rã. 5. Mức độ: Biết II. Nội dung câu hỏi và bài tập 3. Câu 3. Phong trào Đông Du tan rã vì A. phụ huynh đòi đưa con em về nước trước thời hạn. B. đã hết thời gian đào tạo, học sinh phải về nước. C. Phan Bội Châu thấy không có tác dụng nên đưa học sinh về nước. D. nhà cầm quyền Pháp cấu kết với Nhật, trục xuất những người yêu nước Việt Nam (kể cả Phan Bội Châu). GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: Câu 3. D.
<span class='text_page_counter'>(84)</span> I. Thông tin chung 1. Lớp: 11 2. Chương II. Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến hết Chiến tranh thế giới thứ nhất (1918) 3. Bài 23: Phong trào yêu nước và cách mạng ở Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến Chiến tranh thế giới thứ nhất. 4. Chuẩn cần đánh giá: Chứng minh trong phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX, Phan Bội Châu theo xu hướng bạo động. 5. Mức độ: Vận dụng II. Nội dung câu hỏi và bài tập 4. Câu 4. Nêu những sự kiện chứng tỏ Phan Bội Châu chủ trương bạo động cách mạng. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: - Tháng 5-1904, tại Quảng Nam, Phan Bội Châu cùng các đồng chí của mình thành lập Duy tân hội, hội tổ chức phong trào Đông du, đưa thanh niên sang Nhật học tập trong các trường ở Nhật Bản. Họ được học tập về khoa học cơ bản, kĩ thuật quân sự tiên tiến. - Đầu năm 1912, tại Quảng Châu (Trung Quốc), thành lập Việt Nam Quang phục hội. Hội khẳng định tôn chỉ duy nhất là : “đánh đuổi giặc Pháp, khôi phục nước Việt Nam, thành lập nước Cộng hoà Dân quốc Việt Nam”. - Để gây tiếng vang trong nước, thức tỉnh đồng bào, Hội đã cử người bí mật về nước để trừ khử những tên thực dân đầu sỏ, kể cả Toàn quyền An-be Xa-Rô Việt Nam Quang phục hội cũng đạt được một số kết quả, khuấy động được dư luận trong và ngoài nước. - Thực dân Pháp nhân đó tăng cường khủng bố, nhiều người bị bắt và giết. Ngày 24-12-1913, Phan Bội Châu bị bắt và bị giam ở Quảng Đông (Trung Quốc). Cách mạng Việt Nam trải qua những ngày khó khăn. I. Thông tin chung 1. Lớp: 11 2. Chương II. Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến hết Chiến tranh thế giới thứ nhất (1918) 3. Bài 23: Phong trào yêu nước và cách mạng ở Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến Chiến tranh thế giới thứ nhất..
<span class='text_page_counter'>(85)</span> 4. Chuẩn cần đánh giá: Chứng minh trong phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX, Phan Châu Trinh theo xu hướng cải cách. 5. Mức độ: Vận dụng II. Nội dung câu hỏi và bài tập 5. Câu 5. Nêu những sự kiện chứng tỏ Phan Châu Trinh theo xu hướng cải cách. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: - Từ năm 1906, Phan Châu Trinh và nhóm sĩ phu tiến bộ đất Quảng như Huỳnh Thúc Kháng, Trần Quý Cáp, Lê Đình Cẩn, Ngô Đức Kế vận động Duy tân ở Trung Kì. - Về hoạt động kinh tế, Phan Châu Trinh hết sức chú ý đến việc cổ động thực nghiệp, lập hội kinh doanh. - Tại Quảng Nam đã xuất hiện các hiệu buôn, ngoài lập hội buôn, các sĩ phu cải cách còn chú ý phát triển nghề thủ công, làm vườn. ngay tại quê Phan Châu Trinh đã thành lập “nông hội”, chuyên việc san đồi trồng quế, dệt vải may quần áo... - Việc mở trường theo kiểu mới cũng được chú ý đặc biệt để nâng cao dân trí. Các trường này được thành lập ở nhiều nơi, mời thầy về dạy chữ Quốc Ngữ, dạy các môn học mới - Một hoạt động độc đáo khác là cuộc vận động cải cách ăn mặc và cải cách lối sống. Những thói mê tín, di đoan, những thủ tục phong kiến cũng bị lên án mạnh. Phong trào còn sôi động hơn khi phái Duy tân mở cuộc vận động cắt tóc ngắn, để răng trắng... theo lối sống mới. I. Thông tin chung 1. Lớp: 11 2. Chương II. Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến hết Chiến tranh thế giới thứ nhất (1918) 3. Bài 23: Phong trào yêu nước và cách mạng ở Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914). 4. Chuẩn cần đánh giá: Đánh giá được ý nghĩa những hoạt động của Đông Kinh nghĩa thục. 5. Mức độ: Hiểu II. Nội dung câu hỏi và bài tập.
<span class='text_page_counter'>(86)</span> 6. Câu 6. Những hoạt động của Đông Kinh nghĩa thục thực sự là A.. cuộc vận động văn hoá lớn.. B.. cuộc cải cách kinh tế.. C.. cải cách xã hội.. D.. cải cách toàn diện về kinh tế – văn hoá – xã hội.. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: Câu 6. A. I. Thông tin chung 1. Lớp: 11 2. Chương II. Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến hết Chiến tranh thế giới thứ nhất (1918) 3. Bài 24: Việt Nam trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất. 4. Chuẩn cần đánh giá: Nêu được lí do công thương nghiệp Việt Nam có sự khởi sắc trong thời gian Chiến tranh thế giới thứ nhất. 5. Mức độ: Biết II. Nội dung câu hỏi và bài tập. 1. Câu 1. Trong thời gian Chiến tranh thế giới thứ nhất, công thương nghiệp và giao thông vận tải ở Việt Nam có điều kiện phát triển vì A. Pháp bị sa lầy vào cuộc chiến tranh. B. chính sách nới lỏng độc quyền của thực dân Pháp. C. chương trình khai thác của thực dân Pháp không đem lại nhiều lợi nhuận. D. sự vùng lên đòi tự do kinh doanh của các nhà tư sản Việt Nam. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: Câu 1. B I. Thông tin chung 1. Lớp: 11 2. Chương II. Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến hết Chiến tranh thế giới thứ nhất (1918).
<span class='text_page_counter'>(87)</span> 3. Bài 24: Việt Nam trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất. 4. Chuẩn cần đánh giá: Chỉ ra được lực lượng cơ bản trong phong trào dân tộc giai đoạn Chiến tranh thế giới thứ nhất. 5. Mức độ: Hiểu II. Nội dung câu hỏi và bài tập. 2. Câu 2. Lực lượng chủ chốt của phong trào dân tộc lúc này là A. địa chủ, nông dân. B. nông dân, công nhân.. C. tư sản, công nhân D. tư sản và tiểu tư sản.. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: Câu 2. B I. Thông tin chung 1. Lớp: 11 2. Chương II. Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến hết Chiến tranh thế giới thứ nhất (1918) 3. Bài 24: Việt Nam trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất. 4. Chuẩn cần đánh giá: Trình bày nét chính về hoạt động của Việt Nam Quang phục hội. 5. Mức độ: Biết II. Nội dung câu hỏi và bài tập. 3. Câu 3. Hình thức hoạt động của Việt Nam Quang phục hội trong thời gian Chiến tranh thế giới thứ nhất là A. tuyên truyền giáo dục. B. cải cách văn hoá - xã hội. C. kêu gọi mọi người đấu tranh vũ trang kết hợp đấu tranh chính trị.. D. vận động nhiều tầng lớp tham gia vào các cuộc bạo động. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: Câu 3. D I. Thông tin chung 1. Lớp: 11.
<span class='text_page_counter'>(88)</span> 2. Chương II. Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến hết Chiến tranh thế giới thứ nhất (1918) 3. Bài 24: Việt Nam trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất. 4. Chuẩn cần đánh giá: Trình bày được những biến động của nền kinh tế Việt Nam trong Chiến tranh thế giới thứ nhất. 5. Mức độ: Biết II. Nội dung câu hỏi và bài tập 4. Câu 4. Nêu những biến động về kinh tế ở Việt Nam trong cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: Chiến tranh thế giới bùng nổ, thực dân Pháp tăng cường khai thác, bóc lột thuộc địa Đông Dương nhằm phục vụ cho cuộc chiến tranh: - Tăng các thứ thuế, bắt nhân dân mua công trái, vơ vét lúa gạo, kim loại đưa về nước Pháp. - Trong nông nghiệp, Pháp ra sức cướp đoạt ruộng đất làm đồn điền. Từ chỗ độc canh cây lúa đã chuyển một phần sang trồng các loại cây công nghiệp phục vụ chiến tranh.. - Trong công thương nghiệp: + Pháp tăng cường đầu tư khai mỏ, nhất là mỏ than để gánh đỡ thiếu hụt của chính quốc trong thời gian chiến tranh. + Do chính sách nới lỏng độc quyền cho tư sản người Việt kinh doanh tương đối tự do của tư bản Pháp, khiến cho công thương nghiệp, giao thông vận tải ở Việt Nam có điều kiện phát triển hơn trước. I. Thông tin chung 1. Lớp: 11 2. Chương II. Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến hết Chiến tranh thế giới thứ nhất (1918) 3. Bài 24: Việt Nam trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất. 4. Chuẩn cần đánh giá: Trình bày được tình hình phân hóa xã hội ở Việt Nam trong giai đoạn này..
<span class='text_page_counter'>(89)</span> 5. Mức độ: Biết II. Nội dung câu hỏi và bài tập 5. Câu 5. Giai cấp trong xã hội Việt Nam phân hoá như thế nào trong Chiến tranh thế giới thứ nhất? GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: - Nông dân ngày càng bị bần cùng. Thanh niên trai tráng bị bắt lính, lực lượng lao động bị giảm sút. Thiên tai, mất mùa xảy ra thường xuyên, diện tích trồng lúa bị thu hẹp, sưu thuế và các khoản đóng góp (do chính sách động viên của Pháp) ngày một nặng nề. - Công nhân số lượng đông đảo thêm (do công nghiệp thời chiến phát triển hơn trước). - Tư sản, tiểu tư sản tăng thêm về số lượng và thế lực kinh tế, tạo điều kiện hình thành các giai cấp mới sau chiến tranh. Họ bắt đầu lên tiếng đấu tranh để bênh vực quyền lợi cho mình. I. Thông tin chung 1. Lớp: 11 2. Chương II. Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến hết Chiến tranh thế giới thứ nhất (1918) 3. Bài 24: Việt Nam trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất. 4. Chuẩn cần đánh giá: Trình bày được những hoạt động trong buổi đầu tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành. 5. Mức độ: Biết II. Nội dung câu hỏi và bài tập 6.. Câu 6. Trình bày những hoạt động trong buổi đầu tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: - Nguyễn Tất Thành hồi nhỏ tên là Nguyễn Sinh Cung, sinh ngày 19-5-1890, trong một gia đình trí thức yêu nước ở Kim Liên, Nam Đàn, Nghệ An. - Ngày 5-6-1911, Nguyễn Tất Thành rời cảng Nhà Rồng ra đi tìm đường cứu nước. - Từ năm 1911 đến năm 1917, Người bôn ba qua nhiều nước, làm nhiều nghề để kiếm sống. Người thấy rõ ở đâu bọn đế quốc cũng tàn bạo, độc ác; ở đâu người.
<span class='text_page_counter'>(90)</span> lao động cũng bị áp bức bóc lột dã man. - Năm 1917, Nguyễn Tất Thành trở lại Pháp, tích cực hoạt động tố cáo thực dân Pháp và tuyên truyền cho cách mạng Việt Nam; tham gia vào phong trào công nhân Pháp, tiếp nhận ảnh hưởng Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917.. I. Thông tin chung 1. Lớp: 11 2. Chương: Sơ kết lịch sử Việt Nam (1858 – 1918) 3. Bài: Sơ kết lịch sử Việt Nam (1858 – 1918) 4. Chuẩn cần đánh giá: Biết nhận xét, đánh giá về các phong trào yêu nước ở Việt Nam từ năm 1858 đến năm 1918. 5. Mức độ: Vận dụng II. Nội dung câu hỏi và bài tập. 1. Câu 1. Nêu nhận xét chung về phong trào chống Pháp nửa cuối thế kỉ XIX. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: - Quy mô : Phong trào nổ ra trên khắp cả nước và cuối cùng dần quy tụ ở Bắc Kì và Trung Kì. Phong trào diễn ra rất quyết liệt, tiêu biểu là các cuộc khởi nghĩa như : Trương Định, Bãi Sậy, Ba Đình, Hương Khê, Yên Thế,… - Thành phần tham gia: các sĩ phu, văn thân yêu nước và đông đảo nhân dân. - Hình thức và phương pháp đấu tranh : vũ trang khởi nghĩa. - Tính chất : là cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc dưới ngọn cờ phong kiến, mang tính dân tộc và tính nhân dân sâu sắc. - Kết quả : đều thất bại mà nguyên nhân chính là sự bế tắc, lỗi thời của con đường cứu nước theo tư tưởng phong kiến. - Ý nghĩa : + Thể hiện truyền thống yêu nước. + Chứng tỏ ý chí đấu tranh giành độc lập dân tộc của nhân dân ta không gì có thể khuất phục được. + Để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý báu cho cuộc vận động giải phóng dân tộc đầu thế kỉ XX.. I. Thông tin chung.
<span class='text_page_counter'>(91)</span> 1. Lớp: 11 2. Chương: Sơ kết lịch sử Việt Nam (1858 – 1918) 3. Bài: Sơ kết lịch sử Việt Nam (1858 – 1918) 4. Chuẩn cần đánh giá: Khái quát nguyên nhân của sự chuyển biến trong phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX và biểu hiện cụ thể của sự chuyển biến đó. 5. Mức độ: Hiểu II. Nội dung câu hỏi và bài tập. 2. Câu 2. Nêu nguyên nhân của sự chuyển biến trong phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX và những biểu hiện cụ thể của sự chuyển biến đó. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: - Nguyên nhân : + Tác động của cuộc khai thác Việt Nam của thực dân Pháp làm cho nền kinh tế, xã hội Việt Nam có nhiều chuyển biến theo hướng TBCN, tạo tiền đề về kinh tế, xã hội cho sự chuyển biến về tư tưởng, như tạo mảnh đất tốt cho sự nảy mầm của hạt giống cách mạng mới. + Tác động của những luồng tư tưởng tiến bộ trên thế giới (tư tưởng dân chủ tư sản) được truyền bá vào Việt Nam qua con đường Nhật Bản và Trung Quốc. + Tấm gương tự cường của Nhật Bản. - Những biểu hiện : + Về chủ trương, đường lối : giành độc lập dân tộc, xây dựng xã hội tiến bộ : quân chủ lập hiến (theo mô hình của Nhật Bản), dân chủ cộng hòa (theo mô hình của Trung Hoa Dân quốc). + Về mặt tổ chức : đã thành lập các tổ chức (tạo tiền đề cho sự thành lập các chính đảng ở giai đoạn sau) đứng ra tổ chức, lãnh đạo phong trào. + Biện pháp đấu tranh : phong phú (khởi nghĩa vũ trang, duy tân cải cách).. I. Thông tin chung 1. Lớp: 11 2. Chương: Sơ kết lịch sử Việt Nam (1858 – 1918) 3. Bài: Sơ kết lịch sử Việt Nam (1858 – 1918) 4. Chuẩn cần đánh giá: Biết so sánh phong trào yêu nước Việt Nam cuối.
<span class='text_page_counter'>(92)</span> thế kỉ XX và đầu thế kỉ XX. 5. Mức độ: Hiểu II. Nội dung câu hỏi và bài tập. 3. Câu 3. So sánh về phong trào yêu nước ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX và đầu thế kỉ XX theo các nội dung sau : chủ trương đường lối, biện pháp đấu tranh, thành phần tham gia, hình thức hoạt động. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: Nội dung nhận xét. Phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX. Phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX. Chủ trương đường Chống Pháp dưới ngọn cờ Chống pháp theo lối phong kiến. khuynh hướng dân chủ tư sản Biện tranh. pháp. đấu Vũ trang khởi nghĩa. Bạo động vũ trang, tuyên truyền vận động cải cách. Thành phần tham Văn thân, sĩ phu yêu nước, Sĩ phu yêu nước tiến bộ, gia nông dân nông dân, công nhân, binh lính Hình động. thức. hoạt Xây dựng căn cứ, khởi Du học, mở trường học nghĩa theo lối mới, cổ động phát triển kinh tế, khởi nghĩa.
<span class='text_page_counter'>(93)</span>