Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (181.93 KB, 26 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 35 Thứ hai ngày 13 tháng 5 năm 2013 Toán: Tiết 171 ÔN TẬP VỀ TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ. SỐ. I. Mục tiêu: - Giúp học sinh rèn kĩ năng giải bài toán "Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hiệu của hai số đó" II. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ:. - Chữa bài 3/175? - Gv nx chung, ghi điểm. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Bài tập. Bài 1. - Hs tự tính vào nháp: - Gv cùng hs nx, chốt bài đúng: Bài 2. - Làm bài vào nháp: - Gv nx, chốt bài đúng:. Bài 3. Làm tương tự bài 2. Bài 5: - Gv thu chấm một số bài:. - Gv cùng hs nx, chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò.. - 1 hs lên bảng chữa bài, lớp đổi chéo bài kiểm tra.. - Hs đọc yêu cầu bài. - Nêu miệng và điền kết quả vào . - Hs đọc yêu cầu bài, trao đổi cách làm bài. - 1 Hs lên bảng chữa bài, lớp đổi nháp kiểm tra, nx, bổ sung. Bài giải Đội thứ nhất trồng được là: (1375+285):2= 830 (cây) Đội thứ hai trồng được là: 830 - 285 = 545 (cây) Đáp số: Đội 1: 830 cây Đội 2: 545 cây. - Hs tự làm bài vào vở. 1 hs lên bảng chữa bài. Lớp đổi chéo bài kiểm tra: Số lớn nhất có 3 chữ số là: 999. Do đó tổng hai số là: 999. Số lớn nhất có 2 chữ số là: 99. Do đó hiệu hai số là: 99. Số bé là: (999 - 99 ) : 2 = 450 Số lớn là: 450 + 99 = 549 Đáp số: Số lớn : 549; Số bé :450..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Nx tiết học, vn làm bài tập tiết 170 VBT. TIẾNG VIỆT: ÔN TẬP CUỐI NĂM (T1) I) Mục tiêu: 1. Kiến thức: Kiểm tra lấy điểm tập đọc, học thuộc lòng 2. Kỹ năng: Hệ thống hóa, củng cố vốn từ và kĩ năng dùng từ thuộc hai chủ điểm: Khám phá thế giới và Tình yêu cuộc sống 3. Thái độ: Yêu thích môn học II) Chuẩn bị: - Học sinh: - Giáo viên: Phiếu ghi tên từng bài tập đọc – học thuộc lòng III) Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy 1) Ổn định lớp:Kiểm tra sĩ số 2) Kiểm tra bài cũ: 3) Bài mới: a) Giới thiệu bài: b)Kiểm tra tập đọc – học thuộc lòng - Từng học sinh lên bốc thăm chọn bài và thực hiện yêu cầu ghi trong phiếu - Đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc (hoặc học thuộc lòng) - Cho điểm học sinh đạt yêu cầu, học sinh chưa đạt yêu cầu kiểm tra ở tiết sau c) Hướng dẫn làm bài tập. Hoạt động của trò - Báo cáo sĩ số - 2 học sinh. - Lên bốc thăm, đọc bài. - Thảo luận nhóm làm bài - Đại diện nhóm trình bày. Bài tập 2: - Chia lớp thành 5 nhóm - Nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài - Làm bài theo nhóm - Trình bày - Cùng cả lớp nhận xét, chốt lời giải - Nhận xét đúng Tình yêu cuộc sống. Những từ có tiếng lạc (lạc có nghĩa là vui, mừng). Lạc quan, lạc thú. Vui chơi, góp vui, mua vui, vui thích, vui mừng, vui Những từ phức chứa tiếng sáng, vui lòng, vui thú, vui tính, vui vẻ, vui tươi, vui vui nhộn Cười khanh khách, cười rúc rích, cười ha hả, cười hì hì, Từ miêu tả tiếng cười cười khành khạch, cười sặc sụa Bài tập 3: - Giúp học sinh nắm yêu cầu của bài - Đọc yêu cầu.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Lắng nghe - 1 học sinh khá làm mẫu - Lớp làm bài, nêu bài làm. - Gọi học sinh làm mẫu trước lớp 4. Củng cố: - Củng cố bài, nhận xét giờ học 5. Dặn dò: - Dặn học sinh tiếp tục ôn tập đọc - HTL. - Lắng nghe - Về học bài. TIẾNG VIỆT: ÔN TẬP CUỐI NĂM (tiết 2) I) Mục tiêu: 1. Kiến thức: Kiểm tra lấy điểm tập đọc – học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc hiểu 2. Kỹ năng: Hệ thống hóa một số điều cần ghi nhớ về tác giả, thể loại, nội dung chính của bài tập đọc thuộc 2 chủ điểm 3. Thái độ: Khám phá thế giới và tình yêu cuộc sống II) Chuẩn bị: - Học sinh: - Giáo viên: Phiếu viết tên các bài tập đọc, học thuộc lòng (thuộc hai chủ điểm) trong 15 tuần cuối học kì 2 III) Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: 3) Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Nội dung - Từng học sinh lên bốc thăm chọn bài và thực hiện yêu cầu ghi trong phiếu - Đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc (hoặc học thuộc lòng) - Cho điểm học sinh đạt yêu cầu, học sinh chưa đạt yêu cầu kiểm tra ở tiết sau c) bài tập:. Hoạt động của trò - Hát - 2 học sinh. - Lên bốc thăm chọn bài và thực hiện yêu cầu ghi trong phiếu. - Lưu ý học sinh: Chỉ ghi lại những Bài tập 2: điều cần ghi nhớ về các bài tập đọc - Làm bài và chữa bài thuộc 1 trong 2 chủ điểm: Khám phá - Nhận xét thế giới hoặc tình yêu cuộc sống - Nhận xét, chốt lời giải đúng.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> STT. Tên bài Tác giả Thể loại Nội dung chính Đường đi Sa Nguyễn Phan Ca ngợi vẻ đẹp Sa Pa thể hiện tình 1. Văn xuôi Pa Hách cảm yêu mến cảnh đẹp đất nước Trăng ơi … Thể hiện tình cảm gắn bó với trăng, 2. Trần Đăng Khoa Thơ từ đâu đến với quê hương đất nước Ca ngợi Ma-gien-lăng cùng đoàn Hơn một thủy thủ trong chuyến thám hiểm hơn nghìn ngày Hồ Diệu Tần 3. Văn xuôi 1000 ngày đã khẳng định trái đất vòng quanh Đỗ Thái hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương thế giới và nhiều vùng đất mới Dòng sông duyên dáng luôn đổi màu, Dòng sông Nguyễn Trọng 4. Thơ như mỗi lúc lại khoác lên mình một mặc áo Tạo chiếc áo mới Sách: những kì Ca ngợi vẻ đẹp của khu đền Ăng-co 5. Ăng-co Vát Văn xuôi quan thế giới Vát, Campuchia Miêu tả vẻ đẹp của con chuồn chuồn Chú chuồn Nguyễn Thế 6. Văn xuôi nước, thể hiện tình yêu đối với quê nước Hội hương 4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học - Lắng nghe 5. Dặn dò: Nhắc học sinh về nhà tiếp tục ôn - Về học bài tập giờ sau kiểm tra Thứ ba ngày 14 tháng 5 năm 2013 Tiết 172 LUYỆN TẬP CHUNG. I) Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp học sinh ôn tập, củng cố về - Sắp xếp các số đo diện tích theo thứ tự từ bé đến lớn - Tính giá trị của biểu thức có chứa phân số. Tìm một thành phần chưa biết của phép tính - Giải toán có liên quan đến tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu của hai số đó 2. Kỹ năng: Làm được các bài tập liên quan 3. Thái độ: Yêu thích môn học II) Chuẩn bị: - Học sinh: - Giáo viên: III) Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) Ổn định lớp: -Hát 2) Kiểm tra bài cũ: 3) Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Nội dung.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Bài 1: Các tỉnh có diện tích theo thứ tự từ bé đến lớn - Gọi học sinh chỉ vị trí của - Tự làm bài sau đó nêu kết quả bài làm từng tỉnh trên bản đồ - Xác định trên bản đồ - Kon tum: 9615km2 - Lâm Đồng: 9765 km2 Gia Lai: 15496 km2. - Đắc Lắc: 19 599 km2 Bài 2( trang 178): Tính - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài và - Tự làm bài, chữa bài. Nêu thứ tự thực hiện các chữa bài phép tính trong mỗi biểu thức - Chốt bài làm đúng: - Theo dõi 2. 3. 1. 4. 3. 5. 7. 5. 2. a) 5 + 10 − 2 =10 + 10 − 10 =10 − 10 =10 8. 8. 3. 8. 24. 96. 24. 120. 30. 10. b) 11 + 33 × 4 =11 + 132 =132 + 132 =132 =33 =11 7 3 5 7 × 3× 8 8 4 × : = = = 9 14 8 3 ×3 × 7× 2× 5 30 15 Bài 3: tìm x. - Tự làm bài, chữa bài 3. - Nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm thành phần chưa biết của phép tính. 1. 1. a) x - 4 = 2 x. =. b) x : 4 = 8 1 2. +. 3 4 x. 1. =8× 4 x =2 x. 5. = 4. Bài 4: - Nêu bài toán - Nêu yêu cầu của bài, chữa bài - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Chữa bài Bài giải - Hướng dẫn HS làm bài - Yêu cầu HS làm bài và Ta có sơ đồ: chữa bài - Nhận xét, chốt lại kết quả đúng Theo sơ đồ, ba lần số thứ nhất là: 84 – (1 + 1 + 1) = 81 Số thứ nhất là: 81 : 3 = 27 Số thứ hai là: 27 + 1 = 28 Số thứ ba là: 28 + 1 = 29. c).
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Đáp sốL 27, 28, 29 - Lắng nghe 4. Củng cố: - Củng cố bài, nhận xét giờ - Về học bài, làm bài học 5. Dặn dò: Dặn học sinh làm bài tập 5 (trang 177) TIẾNG VIỆT: ÔN TẬP CUỐI NĂM (t3) I) Mục tiêu: 1. Kiến thức: Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc – học thuộc lòng 2. Kỹ năng: Ôn luyện viết đoạn văn miêu tả cây cối (tả cây xương rồng) 3. Thái độ: Yêu thích môn học II) Chuẩn bị: - Học sinh: SGK, Vở bài tập - Giáo viên: Phiếu ghi tên các bài tập đọc – học thuộc lòng (như tiết 1) III) Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: 3) Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Kiểm tra tập đọc – học thuộc lòng - Tiến hành như tiết 1 c) Viết đoạn văn tả cây xương rồng - Yêu cầu học sinh quan sát tranh minh họa SGK - Giúp học sinh hiểu đúng yêu cầu của bài. Hoạt động của trò - 2 học sinh. - Bốc thăm, đọc bài - Đọc yêu cầu bài tập - Quan sát - Lắng nghe, xác định yêu cầu - Viết đoạn văn - Nối tiếp đọc đoạn văn. - Nhận xét, bổ sung - Chấm điểm bài viết tốt 4. Củng cố: - Củng cố bài, nhận xét giờ học - Lắng nghe 5. Dặn dò: Yêu cầu học sinh viết chưa đạt về nhà viết lại, tiếp tục ôn - Về học bài tập đọc - HTL TIẾNG VIỆT: ÔN TẬP CUỐI NĂM (t4).
<span class='text_page_counter'>(7)</span> I) Mục tiêu: 1. Kiến thức: Ôn luyện về các kiểu câu đã học, ôn luyện về trạng ngữ 2. Kỹ năng: Có kĩ năng làm các bài tập liên quan 3. Thái độ: Yêu thích môn học II) Chuẩn bị: - Học sinh: Vở bài tập - Giáo viên: Phiếu bốc thăm bài đọc III) Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sách vở 3) Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Kiểm tra tập đọc – học thuộc lòng - Tiến hành như tiết 1 c) Luyện tập - 1 học sinh đọc câu chuyện “Có Bài tập 1: Đọc truyện “Có một lần” một lần” SGK - Đọc truyện SGK Bài tập 2: - Gọi vài em nêu kết quả bài làm - Đọc yêu cầu bài tập 2 - Đọc lướt lại truyện, thực hiện yêu cầu bài tập 2 - Nêu kết quả bài làm - Theo dõi * Câu hỏi: Răng em đau phải không? * Câu cảm: Ôi, đau răng quá! Bọng răng sung của bạn ấy chuyển sang má khác rồi! * Câu khiến: - Em về nhà đi! - Nhìn kìa * Câu kể: Các câu còn lại trong bài văn Bài tập 3: Tiến hành tương tự bài 2 - Làm bài, nêu kết quả - Theo dõi * Lời giải đúng: - Câu có trạng ngữ chỉ thời gian Có một lần, trong giờ tập đọc tôi nhét tờ giấy thấm vào mồm.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Câu có trạng ngữ chỉ nơi chốn Ngồi trong lớp, tôi lấy lưỡi đẩy đi đẩy lại cục giấy thấm trong mồm 4. Củng cố: Củng cố bài, nhận - Lắng nghe xét giờ học 5. Dặn dò: Dặn học sinh chưa có - Về học bài điểm kiểm tra tiếp tục luyện đọc và HTL Thứ tư ngày 15 tháng 5 năm 2013 Toán: Tiết 173 LUYỆN TẬP CHUNG I) Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp học sinh ôn tập, củng cố về: - Đọc số, xác định giá trị của chữ số theo vị trí của chữ số trong mỗi số - Thực hiện các phép tính với các số tự nhiên - So sánh hai phân số - Giải bài toán có liên quan đến tính diện tích hình chữ nhật và các số đo khối lượng 2. Kỹ năng: Làm được các bài toán liên quan đến kiến thức trên 3. Thái độ: Yêu thích môn học II) Chuẩn bị: - Học sinh: - Giáo viên: III) Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số - Báo cáo sĩ số 2) Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sách vở 3) Bài mới: a) Giới thiệu bài: Bài tập 1: b) Hướng dẫn luyện tập - Đọc yêu cầu - Đọc các số - Viết từng số lên bảng - Nêu chữ số 9 thuộc hàng nào, có giá trị là - Cho học sinh nêu chữ số 9 thuộc bao nhiêu trong mỗi số đó hàng nào, có giá trị là bao nhiêu b) Trong số 975368, chữ số 9 thuộc hàng trong mỗi số đó trăm nghìn, có giá trị là 900.000 - Chốt kết quả đúng: - Trong số 6020975, chữ số 9 thuộc hàng trăm, có giá trị là 900 Bài tập 2: - Nêu yêu cầu.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Chốt bài làm đúng. - Đặt tính rồi tính vào bảng con, một số học sinh làm ở bảng lớp 24579 82604 + 43867 35246 68446 47358 Bài tập 3: - Đọc yêu cầu - So sánh, viết vào chỗ chấm. - Cho học sinh so sánh từng cặp hai phân số rồi viết dấu thích hợp vào chỗ chấm - Nêu cách so sánh khi chữa bài - Yêu cầu học sinh nêu cách so sánh - Theo dõi từng cặp hai phân số 5 7 7 5 10 16 19 19 - Chốt kết quả đúng: < ; > ; = ; < 7 9. 8 6. 15 24. 43 34. Bài tập 4: - Nêu bài toán - Nêu yêu cầu - Theo dõi - Làm bài, chữa bài Bài giải Chiều rộng của thưở ruộng là:. - Tóm tắt. 2. 120 × 3 = 180 (cm) Diện tích của thưở ruộng là: 120 × 80 = 9600 (m2) Số thóc thu hoạch được là: 50 × (9600 : 100) = 4800 (kg) 4800kg = 48 tạ Đáp số: 48 tạ thóc 4. Củng cố: - Củng cố bài, nhận xét giờ học 5. Dặn dò: - Dặn học sinh về làm bài 5. - Lắng nghe - Về học bài. TIẾNG VIỆT: ÔN TẬP CUỐI NĂM (T5) I) Mục tiêu: 1. Kiến thức: Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc - HTL 2. Kỹ năng: Nghe – viết đúng chính tả bài: Nói với em 3. Thái độ: Yêu thích môn học II) Chuẩn bị: - Học sinh:.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Giáo viên: Phiếu viết tên từng bài tập đọc – HTL III) Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: 3) Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Kiểm tra tập đọc – HTL - Thực hiện như tiết 1 c) Nghe viết bài: Nói với em - Đọc 1 lần bài: Nói với em. Hoạt động của trò - Hát. - Bốc thăm, đọc bài. - Theo dõi SGK - Đọc thầm bài thơ - Nhắc các em cách trình bày bài thơ, - Lắng nghe, viết từ khó ra nháp lưu ý các từ ngữ dễ viết sai - Lắng nghe, ghi nhớ - Nói về nội dung bài thơ: Trẻ em sống giữa thế giới của thiên nhiên, thế giới của chuyện cổ tích, giữa tình - Nghe, viết bài yêu thương của cha mẹ - Nghe, soát lỗi - Đọc cho học sinh viết bài - Đọc cho học sinh soát lỗi - Chấm một số bài, nhận xét 4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét - Lắng nghe giờ học 5. Dặn dò: Dặn học sinh về nhà luyện - Về luyện đọc đọc bài thơ: Nói với em TIẾNG VIỆT: ÔN TẬP CUỐI NĂM (tiết 6) I) Mục tiêu: 1. Kiến thức: Tiếp tục ôn tập kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL 2. Kỹ năng: Ôn luyện viết đoạn văn miêu tả hoạt động của con vật (chim bồ câu) 3. Thái độ: Yêu thích môn học II) Chuẩn bị: - Học sinh: - Giáo viên: Phiếu viết tên từng bài tập đọc – HTL. Tranh minh họa hoạt động của chim bồ câu (SGK) III) Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: 3) Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Kiểm tra tập đọc – HTL:. Hoạt động của trò - Hát.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Kiểm tra số học sinh còn lại tương - Bốc thăm, đọc bài tự tiết 1 - Đọc nội dung bài tập, quan sát tranh minh họa c) Viết đoạn văn miêu tả hoạt động của chim bồ câu: - Chú ý miêu tả đặc điểm nổi bật của - Lắng nghe, viết bài chim bồ câu, đưa ý nghĩa, cảm xúc của mình vào đoạn miêu tả - Nhận xét, chấm điểm 4. Củng cố: - Củng cố bài, nhận xét giờ học - Lắng nghe 5. Dặn dò: Dặn học sinh viết chưa đạt về nhà viết lại - Về học bài - Về làm thử bài tập ở tiết 78 giờ sau kiểm tra Thứ năm ngày 16 tháng 5 năm 2013 Toán: Tiết 174 LUYỆN TẬP CHUNG I) Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp học sinh ôn tập về các số tự nhiên + Chuyển đổi đơn vị đo khối lượng + Tính giá trị của biểu thức + Giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó + Đặc điểm của hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành 2. Kỹ năng: Giải các bài toán liên quan 3. Thái độ: Yêu thích môn học II) Chuẩn bị: - Học sinh: - Giáo viên: III) Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: 3) Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Nội dung. Hoạt động của trò - Hát. Bài 1: Viết các số - Đọc số, yêu cầu học sinh viết bảng - Đọc đề bài con - Viết bảng con - Theo dõi.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> a) 365847 b) 16530466 c) 105072009 Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm - Đọc đề bài - Yêu cầu học sinh làm bài vào - Làm bài, lên bảng chữa bài SGK, gọi học sinh lên bảng - Chữa bài, nhận xét: - Theo dõi a) 2 yến = 20 kg 2yến 6kg = 26 kg b) 5 tạ = 500 kg 5tạ 75kg = 575 kg 5 tạ = 50 yến 9tạ 9kg = 909 kg c) 1 tấn = 1000 kg 4 tấn = 4000 kg 1 tấn = 10 tạ 7000kg = 7 tấn 3 3tấn 90kg = 3090kg tấn = 750 kg 4. - Chữa bài. Bài 3: Tính - Đọc đề bài - Làm bài, chữa bài - 1 HS lên bảng làm bài Nhận xét 2 1. 7. 4. 5. 7. 16. 8. a) 5 + 2 + 10 =10 + 10 + 10 =10 = 5 b). 4 11 5 32 99 5 131 5 131 60 71 + − = + − = − = − = 9 8 6 72 72 6 72 6 72 72 72. - Gọi HS đọc bài toán - Yêu cầu HS nêu yêu cầu. Bài 4: - Đọc đề bài - Làm bài vào vở - Lên bảng giải bài - Theo dõi Bài giải Ta có sơ đồ:. Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 3 + 4 = 7 (phần) Số học sinh giỏi là: 35 : 7 × 4 = 20 (học sinh) Đáp số: 20 học sinh Bài 5:.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Đọc đề bài - Trả lời - Gọi học sinh đọc đề bài - Yêu cầu học sinh trả lời:. (các cạnh liên tiếp vuông góc với nhau). + Hình vuông và hình chữ nhật có đặc điểm gì?. (Từng cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau) - Lắng nghe. + Hình chữ nhật và hình bình hành có đặc điểm gì? - Về học bài, làm bài 4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học 5. Dặn dò: Dặn học sinh về nhà làm phần còn lại của bài tập 2, 3(ý d + c). Tiếng việt : ÔN TẬP CUỐI NĂM (Tiết 7) Tiết 70 KIỂM TRA ĐỌC HIỂU – LUYỆN TỪ VÀ CÂU (Đề thống nhất trong khối). Thứ sáu ngày 17 tháng 5 năm 20113 Toán Tiết 175 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ 2 (Đề thống nhất trong khối) Tiếng việt : ÔN TẬP CUỐI NĂM (Tiết 8) KIỂM TRA VIẾT: CHÍNH TẢ - TẬP LÀM VĂN Đề thống nhất trong khối) TUẦN 35 Thứ hai ngày 13 tháng 5 năm 2013 Toán: Tiết 171 ÔN TẬP VỀ TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ. SỐ..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> I. Mục tiêu: - Giúp học sinh rèn kĩ năng giải bài toán "Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hiệu của hai số đó" II. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ:. - Chữa bài 3/175?. - 1 hs lên bảng chữa bài, lớp đổi chéo bài kiểm tra.. - Gv nx chung, ghi điểm. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Bài tập. Bài 1. - Hs tự tính vào nháp: - Gv cùng hs nx, chốt bài đúng: Bài 2. - Làm bài vào nháp: - Gv nx, chốt bài đúng:. Bài 3. Làm tương tự bài 2. Bài 5: - Gv thu chấm một số bài:. - Gv cùng hs nx, chữa bài.. - Hs đọc yêu cầu bài. - Nêu miệng và điền kết quả vào . - Hs đọc yêu cầu bài, trao đổi cách làm bài. - 1 Hs lên bảng chữa bài, lớp đổi nháp kiểm tra, nx, bổ sung. Bài giải Đội thứ nhất trồng được là: (1375+285):2= 830 (cây) Đội thứ hai trồng được là: 830 - 285 = 545 (cây) Đáp số: Đội 1: 830 cây Đội 2: 545 cây. - Hs tự làm bài vào vở. 1 hs lên bảng chữa bài. Lớp đổi chéo bài kiểm tra: Số lớn nhất có 3 chữ số là: 999. Do đó tổng hai số là: 999. Số lớn nhất có 2 chữ số là: 99. Do đó hiệu hai số là: 99. Số bé là: (999 - 99 ) : 2 = 450 Số lớn là: 450 + 99 = 549 Đáp số: Số lớn : 549; Số bé :450.. 3. Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học, vn làm bài tập tiết 170 VBT. TIẾNG VIỆT: ÔN TẬP CUỐI NĂM (T1) I) Mục tiêu: 1. Kiến thức: Kiểm tra lấy điểm tập đọc, học thuộc lòng.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> 2. Kỹ năng: Hệ thống hóa, củng cố vốn từ và kĩ năng dùng từ thuộc hai chủ điểm: Khám phá thế giới và Tình yêu cuộc sống 3. Thái độ: Yêu thích môn học II) Chuẩn bị: - Học sinh: - Giáo viên: Phiếu ghi tên từng bài tập đọc – học thuộc lòng III) Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy 1) Ổn định lớp:Kiểm tra sĩ số 2) Kiểm tra bài cũ: 3) Bài mới: a) Giới thiệu bài: b)Kiểm tra tập đọc – học thuộc lòng - Từng học sinh lên bốc thăm chọn bài và thực hiện yêu cầu ghi trong phiếu - Đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc (hoặc học thuộc lòng) - Cho điểm học sinh đạt yêu cầu, học sinh chưa đạt yêu cầu kiểm tra ở tiết sau c) Hướng dẫn làm bài tập. Hoạt động của trò - Báo cáo sĩ số - 2 học sinh. - Lên bốc thăm, đọc bài. - Thảo luận nhóm làm bài - Đại diện nhóm trình bày. Bài tập 2: - Chia lớp thành 5 nhóm - Nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài - Làm bài theo nhóm - Trình bày - Cùng cả lớp nhận xét, chốt lời giải - Nhận xét đúng Tình yêu cuộc sống. Những từ có tiếng lạc (lạc có nghĩa là vui, mừng). Lạc quan, lạc thú. Vui chơi, góp vui, mua vui, vui thích, vui mừng, vui Những từ phức chứa tiếng sáng, vui lòng, vui thú, vui tính, vui vẻ, vui tươi, vui vui nhộn Cười khanh khách, cười rúc rích, cười ha hả, cười hì hì, Từ miêu tả tiếng cười cười khành khạch, cười sặc sụa Bài tập 3: - Giúp học sinh nắm yêu cầu của bài - Đọc yêu cầu - Lắng nghe - 1 học sinh khá làm mẫu - Gọi học sinh làm mẫu trước lớp - Lớp làm bài, nêu bài làm 4. Củng cố: - Củng cố bài, nhận xét giờ học. - Lắng nghe.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> 5. Dặn dò: - Dặn học sinh tiếp tục ôn tập đọc - HTL. - Về học bài. TIẾNG VIỆT: ÔN TẬP CUỐI NĂM (tiết 2) I) Mục tiêu: 1. Kiến thức: Kiểm tra lấy điểm tập đọc – học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc hiểu 2. Kỹ năng: Hệ thống hóa một số điều cần ghi nhớ về tác giả, thể loại, nội dung chính của bài tập đọc thuộc 2 chủ điểm 3. Thái độ: Khám phá thế giới và tình yêu cuộc sống II) Chuẩn bị: - Học sinh: - Giáo viên: Phiếu viết tên các bài tập đọc, học thuộc lòng (thuộc hai chủ điểm) trong 15 tuần cuối học kì 2 III) Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: 3) Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Nội dung - Từng học sinh lên bốc thăm chọn bài và thực hiện yêu cầu ghi trong phiếu - Đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc (hoặc học thuộc lòng) - Cho điểm học sinh đạt yêu cầu, học sinh chưa đạt yêu cầu kiểm tra ở tiết sau c) bài tập:. Hoạt động của trò - Hát - 2 học sinh. - Lên bốc thăm chọn bài và thực hiện yêu cầu ghi trong phiếu. - Lưu ý học sinh: Chỉ ghi lại những Bài tập 2: điều cần ghi nhớ về các bài tập đọc - Làm bài và chữa bài thuộc 1 trong 2 chủ điểm: Khám phá - Nhận xét thế giới hoặc tình yêu cuộc sống - Nhận xét, chốt lời giải đúng STT Tên bài Tác giả Thể loại Nội dung chính Đường đi Sa Nguyễn Phan Ca ngợi vẻ đẹp Sa Pa thể hiện tình 1. Văn xuôi Pa Hách cảm yêu mến cảnh đẹp đất nước Trăng ơi … Thể hiện tình cảm gắn bó với trăng, 2. Trần Đăng Khoa Thơ từ đâu đến với quê hương đất nước 3. Hơn một Hồ Diệu Tần Văn xuôi Ca ngợi Ma-gien-lăng cùng đoàn.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> thủy thủ trong chuyến thám hiểm hơn 1000 ngày đã khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới Dòng sông duyên dáng luôn đổi màu, Dòng sông Nguyễn Trọng 4. Thơ như mỗi lúc lại khoác lên mình một mặc áo Tạo chiếc áo mới Sách: những kì Ca ngợi vẻ đẹp của khu đền Ăng-co 5. Ăng-co Vát Văn xuôi quan thế giới Vát, Campuchia Miêu tả vẻ đẹp của con chuồn chuồn Chú chuồn Nguyễn Thế 6. Văn xuôi nước, thể hiện tình yêu đối với quê nước Hội hương 4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học - Lắng nghe 5. Dặn dò: Nhắc học sinh về nhà tiếp tục ôn - Về học bài tập giờ sau kiểm tra nghìn ngày vòng quanh Đỗ Thái thế giới. Thứ ba ngày 14 tháng 5 năm 2013 Tiết 172 LUYỆN TẬP CHUNG I) Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp học sinh ôn tập, củng cố về - Sắp xếp các số đo diện tích theo thứ tự từ bé đến lớn - Tính giá trị của biểu thức có chứa phân số. Tìm một thành phần chưa biết của phép tính - Giải toán có liên quan đến tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu của hai số đó 2. Kỹ năng: Làm được các bài tập liên quan 3. Thái độ: Yêu thích môn học II) Chuẩn bị: - Học sinh: - Giáo viên: III) Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) Ổn định lớp: -Hát 2) Kiểm tra bài cũ: 3) Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Nội dung Bài 1: Các tỉnh có diện tích theo thứ tự từ bé đến lớn - Gọi học sinh chỉ vị trí của - Tự làm bài sau đó nêu kết quả bài làm từng tỉnh trên bản đồ - Xác định trên bản đồ - Kon tum: 9615km2 - Lâm Đồng: 9765 km2 Gia Lai: 15496 km2..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Đắc Lắc: 19 599 km2 Bài 2( trang 178): Tính - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài và - Tự làm bài, chữa bài. Nêu thứ tự thực hiện các chữa bài phép tính trong mỗi biểu thức - Chốt bài làm đúng: - Theo dõi 2. 3. 1. 4. 3. 5. 7. 5. 2. a) 5 + 10 − 2 =10 + 10 − 10 =10 − 10 =10 8. 8. 3. 8. 24. 96. 24. 120. 30. 10. b) 11 + 33 × 4 =11 + 132 =132 + 132 =132 =33 =11 7 3 5 7 × 3× 8 8 4 × : = = = 9 14 8 3 ×3 × 7× 2× 5 30 15 Bài 3: tìm x. - Tự làm bài, chữa bài 3. - Nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm thành phần chưa biết của phép tính. 1. 1. a) x - 4 = 2 x. =. b) x : 4 = 8 1 2. +. 3 4 x. 5. = 4. Bài 4: - Nêu bài toán - Nêu yêu cầu của bài, chữa bài - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Chữa bài Bài giải - Hướng dẫn HS làm bài - Yêu cầu HS làm bài và Ta có sơ đồ: chữa bài - Nhận xét, chốt lại kết quả đúng Theo sơ đồ, ba lần số thứ nhất là: 84 – (1 + 1 + 1) = 81 Số thứ nhất là: 81 : 3 = 27 Số thứ hai là: 27 + 1 = 28 Số thứ ba là: 28 + 1 = 29 Đáp sốL 27, 28, 29 - Lắng nghe 4. Củng cố: - Củng cố bài, nhận xét giờ - Về học bài, làm bài học. 1. =8× 4 x =2 x. c).
<span class='text_page_counter'>(19)</span> 5. Dặn dò: Dặn học sinh làm bài tập 5 (trang 177) TIẾNG VIỆT: ÔN TẬP CUỐI NĂM (t3) I) Mục tiêu: 1. Kiến thức: Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc – học thuộc lòng 2. Kỹ năng: Ôn luyện viết đoạn văn miêu tả cây cối (tả cây xương rồng) 3. Thái độ: Yêu thích môn học II) Chuẩn bị: - Học sinh: SGK, Vở bài tập - Giáo viên: Phiếu ghi tên các bài tập đọc – học thuộc lòng (như tiết 1) III) Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: 3) Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Kiểm tra tập đọc – học thuộc lòng - Tiến hành như tiết 1 c) Viết đoạn văn tả cây xương rồng - Yêu cầu học sinh quan sát tranh minh họa SGK - Giúp học sinh hiểu đúng yêu cầu của bài. Hoạt động của trò - 2 học sinh. - Bốc thăm, đọc bài - Đọc yêu cầu bài tập - Quan sát - Lắng nghe, xác định yêu cầu - Viết đoạn văn - Nối tiếp đọc đoạn văn. - Nhận xét, bổ sung - Chấm điểm bài viết tốt 4. Củng cố: - Củng cố bài, nhận xét giờ học - Lắng nghe 5. Dặn dò: Yêu cầu học sinh viết chưa đạt về nhà viết lại, tiếp tục ôn - Về học bài tập đọc - HTL TIẾNG VIỆT: ÔN TẬP CUỐI NĂM (t4) I) Mục tiêu: 1. Kiến thức: Ôn luyện về các kiểu câu đã học, ôn luyện về trạng ngữ 2. Kỹ năng: Có kĩ năng làm các bài tập liên quan 3. Thái độ: Yêu thích môn học II) Chuẩn bị:.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Học sinh: Vở bài tập - Giáo viên: Phiếu bốc thăm bài đọc III) Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sách vở 3) Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Kiểm tra tập đọc – học thuộc lòng - Tiến hành như tiết 1 c) Luyện tập - 1 học sinh đọc câu chuyện “Có Bài tập 1: Đọc truyện “Có một lần” một lần” SGK - Đọc truyện SGK Bài tập 2: - Gọi vài em nêu kết quả bài làm - Đọc yêu cầu bài tập 2 - Đọc lướt lại truyện, thực hiện yêu cầu bài tập 2 - Nêu kết quả bài làm - Theo dõi * Câu hỏi: Răng em đau phải không? * Câu cảm: Ôi, đau răng quá! Bọng răng sung của bạn ấy chuyển sang má khác rồi! * Câu khiến: - Em về nhà đi! - Nhìn kìa * Câu kể: Các câu còn lại trong bài văn Bài tập 3: Tiến hành tương tự bài 2 - Làm bài, nêu kết quả - Theo dõi * Lời giải đúng: - Câu có trạng ngữ chỉ thời gian Có một lần, trong giờ tập đọc tôi nhét tờ giấy thấm vào mồm - Câu có trạng ngữ chỉ nơi chốn Ngồi trong lớp, tôi lấy lưỡi đẩy đi đẩy lại cục giấy thấm trong mồm 4. Củng cố: Củng cố bài, nhận - Lắng nghe xét giờ học 5. Dặn dò: Dặn học sinh chưa có - Về học bài.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> điểm kiểm tra tiếp tục luyện đọc và HTL Thứ tư ngày 15 tháng 5 năm 2013 Toán: Tiết 173 LUYỆN TẬP CHUNG I) Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp học sinh ôn tập, củng cố về: - Đọc số, xác định giá trị của chữ số theo vị trí của chữ số trong mỗi số - Thực hiện các phép tính với các số tự nhiên - So sánh hai phân số - Giải bài toán có liên quan đến tính diện tích hình chữ nhật và các số đo khối lượng 2. Kỹ năng: Làm được các bài toán liên quan đến kiến thức trên 3. Thái độ: Yêu thích môn học II) Chuẩn bị: - Học sinh: - Giáo viên: III) Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số - Báo cáo sĩ số 2) Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sách vở 3) Bài mới: a) Giới thiệu bài: Bài tập 1: b) Hướng dẫn luyện tập - Đọc yêu cầu - Đọc các số - Viết từng số lên bảng - Nêu chữ số 9 thuộc hàng nào, có giá trị là - Cho học sinh nêu chữ số 9 thuộc bao nhiêu trong mỗi số đó hàng nào, có giá trị là bao nhiêu b) Trong số 975368, chữ số 9 thuộc hàng trong mỗi số đó trăm nghìn, có giá trị là 900.000 - Chốt kết quả đúng: - Trong số 6020975, chữ số 9 thuộc hàng trăm, có giá trị là 900 Bài tập 2: - Nêu yêu cầu - Đặt tính rồi tính vào bảng con, một số học sinh làm ở bảng lớp 24579 82604 + - Chốt bài làm đúng 43867 35246 68446 47358 Bài tập 3:.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Đọc yêu cầu - So sánh, viết vào chỗ chấm - Cho học sinh so sánh từng cặp hai phân số rồi viết dấu thích hợp vào chỗ chấm - Nêu cách so sánh khi chữa bài - Yêu cầu học sinh nêu cách so sánh - Theo dõi từng cặp hai phân số 5 7 7 5 10 16 19 19 - Chốt kết quả đúng: < ; > ; = ; < 7 9. 8 6. 15 24. 43 34. Bài tập 4: - Nêu bài toán - Nêu yêu cầu - Theo dõi - Làm bài, chữa bài Bài giải Chiều rộng của thưở ruộng là:. - Tóm tắt. 2. 120 × 3 = 180 (cm) Diện tích của thưở ruộng là: 120 × 80 = 9600 (m2) Số thóc thu hoạch được là: 50 × (9600 : 100) = 4800 (kg) 4800kg = 48 tạ Đáp số: 48 tạ thóc 4. Củng cố: - Củng cố bài, nhận xét giờ học 5. Dặn dò: - Dặn học sinh về làm bài 5. - Lắng nghe - Về học bài. TIẾNG VIỆT: ÔN TẬP CUỐI NĂM (T5) I) Mục tiêu: 1. Kiến thức: Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc - HTL 2. Kỹ năng: Nghe – viết đúng chính tả bài: Nói với em 3. Thái độ: Yêu thích môn học II) Chuẩn bị: - Học sinh: - Giáo viên: Phiếu viết tên từng bài tập đọc – HTL III) Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ:. Hoạt động của trò - Hát.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> 3) Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Kiểm tra tập đọc – HTL - Thực hiện như tiết 1 c) Nghe viết bài: Nói với em - Đọc 1 lần bài: Nói với em. - Bốc thăm, đọc bài. - Theo dõi SGK - Đọc thầm bài thơ - Nhắc các em cách trình bày bài thơ, - Lắng nghe, viết từ khó ra nháp lưu ý các từ ngữ dễ viết sai - Lắng nghe, ghi nhớ - Nói về nội dung bài thơ: Trẻ em sống giữa thế giới của thiên nhiên, thế giới của chuyện cổ tích, giữa tình - Nghe, viết bài yêu thương của cha mẹ - Nghe, soát lỗi - Đọc cho học sinh viết bài - Đọc cho học sinh soát lỗi - Chấm một số bài, nhận xét 4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét - Lắng nghe giờ học 5. Dặn dò: Dặn học sinh về nhà luyện - Về luyện đọc đọc bài thơ: Nói với em TIẾNG VIỆT: ÔN TẬP CUỐI NĂM (tiết 6) I) Mục tiêu: 1. Kiến thức: Tiếp tục ôn tập kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL 2. Kỹ năng: Ôn luyện viết đoạn văn miêu tả hoạt động của con vật (chim bồ câu) 3. Thái độ: Yêu thích môn học II) Chuẩn bị: - Học sinh: - Giáo viên: Phiếu viết tên từng bài tập đọc – HTL. Tranh minh họa hoạt động của chim bồ câu (SGK) III) Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) Ổn định lớp: - Hát 2) Kiểm tra bài cũ: 3) Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Kiểm tra tập đọc – HTL: - Kiểm tra số học sinh còn lại tương - Bốc thăm, đọc bài tự tiết 1 - Đọc nội dung bài tập, quan sát tranh minh họa c) Viết đoạn văn miêu tả hoạt động của chim bồ câu: - Chú ý miêu tả đặc điểm nổi bật của - Lắng nghe, viết bài.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> chim bồ câu, đưa ý nghĩa, cảm xúc của mình vào đoạn miêu tả - Nhận xét, chấm điểm 4. Củng cố: - Củng cố bài, nhận xét giờ học - Lắng nghe 5. Dặn dò: Dặn học sinh viết chưa đạt về nhà viết lại - Về học bài - Về làm thử bài tập ở tiết 78 giờ sau kiểm tra Thứ năm ngày 16 tháng 5 năm 2013 Toán: Tiết 174 LUYỆN TẬP CHUNG I) Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp học sinh ôn tập về các số tự nhiên + Chuyển đổi đơn vị đo khối lượng + Tính giá trị của biểu thức + Giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó + Đặc điểm của hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành 2. Kỹ năng: Giải các bài toán liên quan 3. Thái độ: Yêu thích môn học II) Chuẩn bị: - Học sinh: - Giáo viên: III) Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: 3) Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Nội dung. Hoạt động của trò - Hát. Bài 1: Viết các số - Đọc số, yêu cầu học sinh viết bảng - Đọc đề bài con - Viết bảng con - Theo dõi a) 365847 b) 16530466 c) 105072009 Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm - Đọc đề bài - Yêu cầu học sinh làm bài vào - Làm bài, lên bảng chữa bài.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> SGK, gọi học sinh lên bảng - Chữa bài, nhận xét:. - Chữa bài. - Theo dõi a) 2 yến = 20 kg b) 5 tạ = 500 kg 5 tạ = 50 yến c) 1 tấn = 1000 kg 1 tấn = 10 tạ 3tấn 90kg = 3090kg. 2yến 6kg = 26 kg 5tạ 75kg = 575 kg 9tạ 9kg = 909 kg 4 tấn = 4000 kg 7000kg = 7 tấn 3 tấn = 750 kg 4. Bài 3: Tính - Đọc đề bài - Làm bài, chữa bài - 1 HS lên bảng làm bài Nhận xét 2 1. 7. 4. 5. 7. 16. 8. a) 5 + 2 + 10 =10 + 10 + 10 =10 = 5 b). 4 11 5 32 99 5 131 5 131 60 71 + − = + − = − = − = 9 8 6 72 72 6 72 6 72 72 72. - Gọi HS đọc bài toán - Yêu cầu HS nêu yêu cầu. Bài 4: - Đọc đề bài - Làm bài vào vở - Lên bảng giải bài - Theo dõi Bài giải Ta có sơ đồ:. Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 3 + 4 = 7 (phần) Số học sinh giỏi là: 35 : 7 × 4 = 20 (học sinh) Đáp số: 20 học sinh Bài 5: - Đọc đề bài - Trả lời - Gọi học sinh đọc đề bài - Yêu cầu học sinh trả lời:. (các cạnh liên tiếp vuông góc với nhau) (Từng cặp cạnh đối diện song song và bằng.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> + Hình vuông và hình chữ nhật có đặc điểm gì?. nhau) - Lắng nghe. + Hình chữ nhật và hình bình hành có đặc điểm gì? - Về học bài, làm bài 4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học 5. Dặn dò: Dặn học sinh về nhà làm phần còn lại của bài tập 2, 3(ý d + c). Tiếng việt : ÔN TẬP CUỐI NĂM (Tiết 7) Tiết 70 KIỂM TRA ĐỌC HIỂU – LUYỆN TỪ VÀ CÂU (Đề thống nhất trong khối). Thứ sáu ngày 17 tháng 5 năm 20113 Toán Tiết 175 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ 2 (Đề thống nhất trong khối) Tiếng việt : ÔN TẬP CUỐI NĂM (Tiết 8) KIỂM TRA VIẾT: CHÍNH TẢ - TẬP LÀM VĂN Đề thống nhất trong khối).
<span class='text_page_counter'>(27)</span>