Tải bản đầy đủ (.docx) (34 trang)

tuan 29 lop 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (313.36 KB, 34 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 29: Thứ hai ngày 01 tháng 4 năm 2013 Tập đọc. Một vụ đắm tàu I) Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu các từ ngữ khó trong bài: Li-vơ-pun, bao lơn,... - Hiểu nội dung bài: Câu chuyện ca ngợi tình bạn giữa Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta ; sự ân cần, dịu dàng của Giu-li-ét-ta ; đức hi sinh cao thượng của cậu bé Ma-ri-ô. 2. Kỹ năng: - Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. - Đọc diễn cảm toàn bài, thay đổi linh hoạt giọng đọc cho phù hợp với nội dung từng đoạn. 3. Thái độ: Giúp đỡ, hết lòng vì bạn bè II) Chuẩn bị: Tranh minh họa SGK ; bảng phụ. III) Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định tổ chức 2. Giới thiệu chủ điểm - HS nêu Chủ điểm: Nam và nữ - Yêu cầu HS mở SGK trang 107 và hỏi: Em hãy đọc tên chủ điểm? - Lắng nghe. - GV nêu: Chủ điểm Nam và nữ giúp các em hiểu sự bình đẳng nam nữ và vẻ đẹp riêng về tính cách của mỗi giới. 3. Bài mới 3.1 Giới thiệu bài 3.2 Hướng dẫn luyện đọc - Gọi HS đọc bài. - 1 HS giỏi đọc. - Yêu cầu HS chia đoạn. - Bài chia 5 đoạn. - Yêu cầu 5 HS nối tiếp nhau đọc từng - HS đọc bài theo trình tự: đoạn của bài (2 lượt). GV chú ý sửa lỗi + HS 1: Trên chiếc tàu thuỷ...sống với họ hàng phát âm, ngắt nghỉ cho từng HS. + HS 2: đêm xuống...băng cho bạn. + HS 3: Cơn bão dữ dội...thật hỗn loạn. + HS 4: Ma-ri-ô...thẫn thờ, tuyệt vọng. + HS 5: Một ý nghĩ vụt đến...”Vĩnh biệt Ma-ri-ô”. - Ghi bảng các tên nước ngoài: Li-vơ- - Luyện đọc tên riêng của người và địa pun, Ma-ri-ô, Giu-li-ét-ta. danh nước ngoài. - Gọi HS đọc phần Chú giải. - 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - 2 HS ngồi cùng bàn đọc nối tiếp đoạn. - Yêu cầu HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - GV đọc mẫu toàn bài với giọng kể chuyện, diễn cảm. 3.3 Tìm hiểu bài - Giới thiệu: Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta là hai bạn nhỏ người I-ta-li-a, rời cảng Livơ-pun ở nước Anh về I-ta-li-a. Hai bạn quen nhau trên chuyến tàu ấy. + Giu-li-ét-ta chăm sóc Ma-ri-ô như thế nào khi bạn bị thương?. - Theo dõi. - Lắng nghe.. + Thấy Ma-ri-ô bị sóng lớn ập tới, xô cậu ngã dụi, Giu-li-ét-ta hoảng hốt chạy lại, quỳ xuống bên bạn, lau máu trên trán bạn, dịu dàng gỡ chiếc khăn đỏ trên mái tóc băng cho bạn. + Tai nạn bất ngờ xảy ra như thế nào? + Cơn bão dữ dội bất ngờ nổi lên, những đợt sóng lớn phá thủng thân tàu, phun nước vào khoang, con tàu chìm dần giữa biển khơi. Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta hai tay ôm chặt cột buồm, khiếp sợ nhìn mặt biển. + Thái độ của Giu-li-ét-ta như thế nào + Giu-li-ét-ta sững sờ, buông thõng hai khi những người trên xuồng muốn nhận tay, đôi mắt thẫn thờ tuyệt vọng. đứa nhỏ hơn xuống xuồng là Ma-ri-ô? + Lúc đó Ma-ri-ô đã phản ứng như thế + Một ý nghĩ vụt đến. Ma-ri-ô quyết định nào? nhường chỗ cho bạn, cậu hét to: Giu-li-étta, xuống đi bạn còn bố mẹ...và cậu ôm ngang lưng thả bạn xuống nước. + Quyết định nhường bạn xuống xuồng + Ma-ri-ô có tâm hồn cao thượng, nhường cứu nạn của Ma-ri-ô nói lên điều gì về sự sống cho bạn, hi sinh bản thân vì bạn. cậu bé? - Giảng: Phải đặt mình vào hoàn cảnh - Lắng nghe. phải lựa chọn giữa sự sống và cái chết mới thấy được hành động cao thượng của cậu bé Ma-ri-ô mới 12 tuổi. Lẽ ra Ma-ri-ô được xuống xuồng cứu nạn vì cậu nhỏ hơn, nhưng nhìn thấy vẻ mặt thẫn thờ, tuyệt vọng của Giu-li-ét-ta, một ý nghĩ vụt đến, Ma-ri-ô đã nhường sự sống cho bạn, nhận cái chết về mình. Cậu thật dũng cảm, dám hi sinh bản thân vì bạn. + Hãy nêu cảm nghĩ của em về hai + Ma-ri-ô là một bạn trai kín đáo, cao thượng nhân vật chính trong truyện. đã nhường sự sống của mình cho bạn. Giu-liét-ta là một bạn gái tốt bụng, giàu tình cảm, sẵn sàng giúp đỡ bạn, khóc nức nở khi thấy Ma-ri-ô và con tàu chìm dần. + Em hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện? * Nội dung: Câu chuyện ca ngợi tình bạn.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> giữa Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta, sự ân cần, dịu dàng của Giu-li-ét-ta, đức hi sinh cao - Gắn bảng phụ ghi nội dung chính. thượng của cậu bé Ma-ri-ô. - Kết luận: Cuộc gặp gỡ của Giu-li-ét-ta và Ma-ri-ô trên một chuyến tàu về nước Anh. Mỗi người có một cuộc đời, một hoàn cảnh riêng: một vui, một buồn. Tai nạn đắm tàu xảy ra, chúng ta đều thấy rõ họ là những người bạn tốt bụng, sẵn sàng giúp đỡ, hi sinh cho nhau lúc hoạn nạn. Giu-li-ét-ta có những nét tính cách điển hình của con gái: hồn. nhiên, nhân hậu, dịu dàng. Ma-ri-ô lại mang những nét tính cách điển hình của nam giới: kín đáo, cao thượng, giàu nghị lực. Đó là những tính cách các em nên học tập. 3.4 Đọc diễn cảm - Gọi 5 HS đọc nối tiếp từng đoạn. HS cả lớp theo dõi tìm cách đọc hay. - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn từ: Chiếc xuồng cuối cùng...”Vĩnh biệt Ma-ri-ô”. + Treo bảng phụ có đoạn văn. + Đọc mẫu. + Yêu cầu HS luyện đọc theo vai. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.. - 5 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài. Sau đó một số HS nêu cách đọc.. + Theo dõi GV đọc mẫu, tìm chỗ ngắt giọng, nhấn giọng. + 4 HS ngồi cạnh nhau cùng luyện đọc phân vai: người dẫn chuyện, một người dưới xuồng, Ma-ri-ô, Giu-li-ét-ta. - 3 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn nhóm đọc hay nhất, bạn đọc hay nhất.. - Nhận xét, cho điểm từng HS. 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau. Toán:. Tiết 141: Ôn tập về phân số (tiếp theo) I) Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố tiếp về khái niệm phân số, tính chất cơ bản của phân số và vận dụng trong quy đồng mẫu số để so sánh các phân số có mẫu số khác nhau, sắp xếp các phân số theo thứ tự. 2. Kỹ năng: Thực hành làm được các bài tập. 3. Thái độ: Tích cực học tập. II) Chuẩn bị: Bảng phụ viết yêu cầu bài tập 1, bài tập 2, bài tập 5 (a) III) Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Kiểm tra 2 học sinh làm 2 ý của BT 4 - 2 học sinh (Tr - 149); Giải thích cách làm. 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: 2.2 Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1(149): Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng - Đưa ra bảng phụ, giúp học sinh hiểu - Hiểu yêu cầu của bài rõ yêu cầu của bài tập 1 - Yêu cầu học sinh tự làm bài, 1 học - Làm bài, chữa bài sinh chữa bài ở bảng * Đáp án: + Nêu ý nghĩa của tử số và mẫu số. + Tử số cho ta biết số phần đã tô màu của băng giấy; Mẫu số cho ta biết số phần được chia ra của băng giấy. + Nêu phân số chỉ số phần không tô 4 + Nêu: màu của băng giấy 7 Bài 2(149): Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng - Tiến hành tương tự BT1 - Thực hiện tương tự BT1 (Yêu cầu HS làm bài và giải thích cách * Đáp án: Khoanh vào chữ làm) 1 của 20 là 5. Có 5 viên bi đỏ nên 4. Vì - Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu học sinh tự làm bài vào vở - Gọi HS chữa bài (mỗi HS chữa 1 ý), giải thích cách làm. - Nhận xét, chốt kết quả đúng, cho điểm HS.. 1 4. số bi là màu đỏ.. Bài 4(150): So sánh các phân số - 1 học sinh nêu yêu cầu - Làm bài, chữa bài, giải thích cách làm 3. 2 5 3 3 × 5 15 2 2 ×7 14 = = ; = = 7 7 × 5 35 5 5 ×7 35 15 14 3 2 Vì 35 > 35 nên 7 > 5 5 5 b) 9 và 8 5 5 < (Hai phân số có cùng tử số) 9 8 8 7 c) 7 và 8 7 8 <1 >1 8 7 8 7 Do đó 7 > 8. a) 7 và. Bài 5(150): - 2 HS nêu.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> * Đáp án:. 6 - Gọi HS nêu yêu cầu a, 11 ; - Hướng dẫn học sinh quy đồng mẫu số các phân số sau đó xếp theo thứ tự. - Yêu cầu HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng chữa bài. - Nhận xét, chốt kết quả đúng.. 2 ; 3. 23 33. 3. Củng cố, dặn dò: - Củng cố bài, nhận xét giờ học. - Dặn học sinh về học bài, xem lại bài.. Đạo đức:. Em tìm hiểu về Liên Hợp Quốc (T2) I) Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh có những hiểu biết ban đầu về tổ chức Liên Hợp Quốc. 2. Kỹ năng: Đóng vai phóng viên. 3. Thái độ: Tôn trọng, ủng hộ các hoạt động của tổ chức Liên Hợp Quốc. II) Chuẩn bị: - Học sinh: Tranh, ảnh, bài báo, … về tổ chức Liên Hợp Quốc III) Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh nêu ghi nhớ (T1) - 2 học sinh - Việt Nam ra nhập tổ chức Liên Hợp Quốc vào ngày, tháng, năm nào? 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: 2.2 Nội dung * Hoạt động 2: Trò chơi “Phóng viên” BT2 (SGK) - Phân công một số học sinh thay nhau - Đóng vai phóng viên, phỏng vấn đóng vai phóng viên để tiến hành - HS tham gia trò chơi, trả lời câu hỏi: phỏng vấn các bạn trong lớp về các vấn + Liên Hợp Quốc được thành lập khi nào? đề có liên quan đến tổ chức Liên Hợp + Trụ sở LHQ đóng ở đâu? Quốc, thông qua các câu hỏi. + VN đã trở thành thành viên của LHQ từ - HDHS chơi: HS đóng vai phóng viên khi nào? đặt câu hỏi, HS tham gia chơi trả lời + Bạn hãy kể tên một cơ quan của LHQ ở các câu hỏi phóng viên đưa ra. Việt Nam mà bạn biết? - Nhận xét, khen học sinh đóng vai tốt, + Bạn hãy kể một việc làm của LHQ mang học sinh trả lời đúng. lại lợi ích cho trẻ em? + Bạn hãy kể một hoạt động của cơ quan.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> LHQ ở VN hoặc ở địa phương mà bạn biết? * Hoạt động 3: Triển lãm nhỏ - Hướng dẫn học sinh trưng bày tranh, - Trưng bày tranh, ảnh, bài báo,… về Liên ảnh, bài báo, … về hoạt động của Liên Hợp Quốc đã sưu tầm được theo nhóm 4. Hợp Quốc - Đại diện nhóm giới thiệu tranh sưu tầm - Khen HS sưu tầm được tư liệu hay. được của nhóm. 3. Củng cố, dặn dò: - GV giới thiệu một số hoạt động của Liên Hợp Quốc trong lĩnh vực BVMT ở Việt Nam và trên thế giới. - Củng cố bài, nhận xét giờ học. - Nhắc nhở học sinh thực hiện nội dung bài học. Thứ ba ngày 2 tháng 4 năm 2013 Môn: TẬP LÀM VĂN TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI. I. MUÏC TIEÂU: Viết tiếp được lời đối thoại để hoàn chỉnh một đoạn kịch theo gợi ý của SGK và hướng dẫn của giáo viên; trình bày lời đối thoại của từng nhân vật phù hợp với diễn biến câu chuyện. KNS*: - Thể hiện sự tự tin (đối thoại hoạt bát, tự nhiên, đúng mục đích, đúng đối tượng hoàn cảnh giao tiếp) - Kĩ năng hợp tác có hiệu quả để hoàn chỉnh màn kịch. - Tuy duy sáng tạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Một số tờ giấy khổ A4 để các nhóm viết tiếp lời thoại cho màn kịch. - Một số vật dụng để HS sắm vai diễn kịch. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: Trong hai tiết TLV ở tuần 25, 26, các em đã luyện viết lời đối thoại để chuyển hai trích đoạn của truyện Thái sư Trần Thủ Độ thành hai màn kịch ngắn. Tiết học hôm nay, các em sẽ luyện viết các đoạn đối thoại để chuyển trích đoạn truyện Một vụ đắm tàu thành hai màn kịch. 2. Hướng dẫn HS luyện tập: Bài tập 1 - GV cho một HS đọc nội dung BT1. - GV cho hai HS tiếp nối nhau đọc hai phần. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK. - 2 HS tiếp nối nhau đọc, cả lớp theo dõi trong SGK..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> của truyện Một vụ đắm tàu đã chỉ định trong SGK. Bài tập 2 : KNS*: - Thể hiện sự tự tin (đối thoại hoạt bát, tự nhiên, đúng mục đích, đúng đối tượng hoàn cảnh giao tiếp) - GV cho hai HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT2. - GV hướng dẫn HS: + SGK đã cho sẵn gợi ý về nhân vật, cảnh trí, lời đối thoại; đoạn đối thoại giữa các nhân vật. Nhiệm vụ của các em là chọn viết tiếp các lời đối thoại cho màn 1 (hoặc màn 2) dựa theo gợi ý về lời đối thoại để hoàn chỉnh từng màn kịch. + Khi viết, chú ý thể hiện tính cách của các nhân vật: Giu-li-ét-ta, Ma-ri-ô. - GV yêu cầu một HS đọc thành tiếng 4 gợi ý về lời đối thoại (ở màn 1), một HS đọc 5 gợi ý về lời đối thoại (ở màn 2). - GV yêu cầu 1/2 lớp viết tiếp lời đối thoại cho màn 1; 1/2 lớp còn lại viết tiếp lời đối thoại cho màn 2. - GV cho HS tự hình thành các nhóm, trao đổi, viết tiếp các lời đối thoại, hoàn chỉnh màn kịch. GV phát giấy A4 cho các nhóm. - GV mời đại diện các nhóm tiếp nối nhau đọc lời đối thoại của nhóm mình - bắt đầu là các nhóm viết màn 1, sau đó là các nhóm viết màn 2. - GV nhận xét, bình chọn nhóm soạn kịch giỏi, viết được những lời đối thoại hợp lí, thú vị. Bài tập 3 - GV cho một HS đọc yêu cầu của BT3. KNS*: - Kĩ năng hợp tác có hiệu quả để hoàn chỉnh màn kịch. - Tuy duy sáng tạo. - GV hướng dẫn các nhóm: có thể chọn hình thức đọc phân vai hoặc diễn thử màn kịch; cố gắng đối đáp tự nhiên, không quá phụ thuộc vào lời đối thoại của nhóm. - GV yêu cầu HS mỗi nhóm tự phân vai;. - HS1 đọc yêu cầu của BT2 và nội dung màn 1 (Giu-li-ét-ta); HS2 đọc nội dung màn 2 (Ma-ri-ô); cả lớp theo dõi trong SGK. - HS lắng nghe.. - 2 HS đọc các gợi ý, cả lớp theo dõi trong SGK. - HS viết lời đối thoại cho màn 1 và màn 2. - HS thảo luận nhóm 6. - Đại diện các nhóm tiếp nối nhau đọc lời đối thoại. - Cả lớp nhận xét và bình chọn nhóm soạn kịch giỏi, viết được những lời đối thoại hợp lí, thú vị. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.. - HS lắng nghe.. - Các nhóm HS thực hiện yêu cầu. - Nhóm trình diễn. - Cả lớp bình chọn nhóm đọc hoặc diễn.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> vào vai đọc lại hoặc diễn thử màn kịch. màn kịch sinh động, hấp dẫn nhất. - GV cho từng nhóm HS tiếp nối nhau thi đọc lại hoặc diễn thử màn kịch trước lớp. - GV bình chọn nhóm đọc hoặc diễn màn kịch sinh động, hấp dẫn nhất. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại vào vở đoạn đối thoại của nhóm mình; tiếp tục tập dựng hoạt cảnh kịch để chuẩn bị cho tiết mục văn nghệ của lớp, trường. Toán:. Tiết 142: Ôn tập về số thập phân I) Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố về đọc, viết, so sánh các số thập phân 2. Kỹ năng: Đọc, viết, so sánh các số thập phân. 3. Thái độ: Tích cực học tập. II) Chuẩn bị: - Học sinh: Bảng con III) Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra học sinh làm bài 5 (SGK-Tr - 2 học sinh 150) 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1(150): Đọc số thập phân; nêu phần nguyên, phần thập phân và giá trị của mỗi chữ số trong số đó. - Gọi HS nêu yêu cầu - 1 học sinh nêu yêu cầu - Lần lượt viết các số thập phân ở bảng, - Đọc và thực hiện các yêu cầu của bài gọi học sinh đọc và thực hiện các yêu VD: 63,42 cầu tiếp theo của bài. - Đọc: Sáu mươi ba phẩy bốn mươi hai - Nhận xét HS đọc và thực hiện các yêu - Số 63,42 có phần nguyên là 63; phần thập cầu của bài. phân là 42 phần trăm. Trong số 63,42 kể từ trái sang phải 6 chỉ 6 chục; 3 chỉ 3 đơn vị; 4 chỉ 4 phần mười; 2 chỉ hai phần trăm Bài 2(150): Viết số thập phân - Gọi HS nêu yêu cầu - 1 học sinh nêu yêu cầu - Đọc các số thập phân, Yêu cầu học - Lần lượt viết từng số thập phân vào bảng sinh viết vào bảng con. con theo GV đọc. - Nhận xét sau mỗi lần giơ bảng. a) 8,65 b) 72,493 c) 0,04.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Gọi HS nêu yêu cầu. Bài 4(151): Viết các số dưới dạng số thập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở. phân. - Nhận xét, chốt kết quả đúng và yêu - 1 học sinh nêu yêu cầu. cầu HS giải thích cách viết. - Làm bài vào vở, 2 HS làm trên bảng lớp. a) 0,3 ; 0,03 ; 4,25 ; 2,002 - Gọi HS nêu yêu cầu. Bài 5(151): Điền dấu < ; >; = - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - 1 học sinh nêu yêu cầu - Làm bài vào vở rồi lần lượt lên bảng chữa bài. 78,6 > 78,59 28,300 = 28,3 - Yêu cầu học sinh nêu lại cách so sánh 9,478 < 9,48 0,916 > 0,906 hai số thập phân. - Nêu cách so sánh 2 số thập phân - Nhận xét, chốt ý đúng. 3. Củng cố, dặn dò: - Củng cố bài, nhận xét giờ học. - Dặn học sinh ôn lại kiến thức của bài Chính tả (nhớ – viết). Đất nước I) Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nắm được cách viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng. 2. Kỹ năng: Nhớ - viết đúng chính tả 3 khổ thơ cuối bài: Đất nước; Tìm được những cụm từ chỉ huân chương, danh hiệu và giải thưởng, nắm được cách viết hoa các cụm từ đó. 3. Thái độ: Có ý thức rèn chữ, viết đúng chính tả. II) Chuẩn bị: Bảng phụ, vở bài tập. III) Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét chung về chữ viết của HS trong bài kiểm tra giữa kì II. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn HS viết chính tả: * Trao đổi về nội dung đoạn thơ - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng 3 khổ thơ - 3 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng. cuối bài Đất nước. + Nội dung chính của đoạn thơ là gì? + Đoạn thơ nói lên lòng tự hào khi đất nước tự do, nói lên truyền thống bất khuất của dân tộc ta. * Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi - HS tìm và nêu các từ khó. Ví dụ: rừng.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> viết chính tả. - Yêu cầu HS luyện viết các từ đó. * Viết chính tả - HDHS cách trình bày. - Yêu cầu HS viết bài. * Soát lỗi, chấm bài - Yêu cầu HS tự soát lỗi. - Thu và chấm bài. c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập và đoạn văn Gắn bó với miền Nam. - Yêu cầu HS làm việc theo cặp. + Nhắc HS: dùng bút chì gạch chân các cụm từ chỉ huân chương, danh hiệu, giải thưởng; nhận xét cách viết hoa về các cụm từ đó. - Gọi HS phát biểu ý kiến.. tre, phấp phới, bát ngát, phù sa, rì rầm tiếng đất... - Luyện viết nháp. - Viết bài theo trí nhớ. - Dùng bút chì tự soát lỗi. Bài 2(109): - 2 HS đọc. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, cùng làm bài.. - 1 HS phát biểu, HS khác bổ sung, cả lớp thống nhất ý kiến. + Cụm từ chỉ huân chương: Huân chương Kháng chiến, Huân chương Lao động. + Cụm từ chỉ danh hiệu: Anh hùng Lao động. + Cụm từ chỉ giải thưởng: Giải thưởng Hồ Chí Minh. + Mỗi cụm từ trên đều gồm 2 bộ phận: Huân chương / Kháng chiến; Huân chương / Lao động; Giải thưởng / Hồ Chí Minh nên khi viết phải viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên này. - Kết luận, gắn bảng phụ, yêu cầu HS - 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng nội đọc quy tắc viết hoa tên các huân dung ghi trên bảng phụ. chương, giải thưởng. Bài 3(110): - Gọi HS đọc yêu cầu và đoạn văn. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - Yêu cầu HS tự làm bài. - 1 HS làm bài trên bảng lớp, HS cả lớp - Gợi ý HS cách làm bài: làm bài vào vở bài tập. + Tên các danh hiệu được in nghiêng trong đoạn văn. + Dùng gạch chéo ( / ) để phân tách các bộ phận tạo thành tên đó. + Viết lại tên các danh hiệu cho đúng. - Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng. - Nhận xét bài bạn làm đúng / sai. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. * Đáp án: + Anh hùng / Lực lượng vũ trang nhân dân. + Bà mẹ / Việt Nam / Anh hùng. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> KỂ CHUYỆN LỚP TRƯỞNG CỦA TÔI. Tieát 29: I. MUÏC TIEÂU: - Kể lại từng đoạn câu chuyện và bước đầu kể toàn bộ câu chuyện theo lời một nhân vật. - Hiểu và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. KNS*: - Tự nhận thức - Giao tiếp ứng xử phù hợp. - Tư duy sáng tạo. - Lắng nghe, phản hồi tích cực. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Tranh minh họa truyện trong SGK. - Bảng phụ ghi tên các nhân vật trong câu chuyện; các từ ngữ khó. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên A. Kiểm tra bài cũ: GV yêu cầu HS kể lại câu chuyện nói về truyền thống tôn sư trọng đạo của người Việt Nam hoặc kể một kỉ niệm về thầy giáo hoặc cô giáo. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: Câu chuyện Lớp trưởng lớp tôi kể về một lớp trưởng nữ tên là Vân. Khi Vân mới được bầu làm lớp trưởng, một số bạn nam không phục, cho rằng Vân thấp bé, ít nói, học chưa thật giỏi. Nhưng dần dần, Vân đã khiến các bạn rất nể phục. Các em hãy lắng nghe câu chuyện để biết Vân đã làm gì để chinh phục được lòng tin của các bạn. 2. GV kể chuyện Lớp trưởng lớp tôi (2 -3 lần): KNS*: - Tự nhận thức - GV kể lần 1. GV mở bảng phụ giới thiệu tên các nhân vật trong câu chuyện (nhân vật “tôi”, Lâm “voi”, Quốc “lém”, lớp trưởng Vân); giải nghĩa một số từ ngữ khó: hớt hải (từ gợi tả dáng vẻ hoảng sợ lộ rõ ở nét mặt, cử chỉ), xốc vác (có khả năng làm được nhiều việc, kể cả việc nặng nhọc), củ mỉ cù mì (lành, ít nói và hơi chậm chạp),…. Hoạt động của học sinh - HS tiếp nối nhau KC trước lớp.. - HS lắng nghe.. - HS lắng nghe.. - HS vừa lắng nghe GV kể vừa quan sát từng tranh minh họa trong SGK. - HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào tranh minh họa trong SGK. - GV kể lần 3. 3. Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: KNS*: - Giao tiếp ứng xử phù hợp. - GV cho một HS đọc 3 yêu cầu của tiết KC. GV hướng dẫn HS thực hiện lần lượt từng yêu cầu: a) Yêu cầu 1: - GV cho một HS đọc lại yêu cầu 1. - GV yêu cầu HS quan sát lần lượt từng tranh minh họa truyện, kể lại với bạn bên cạnh nội dung từng đoạn câu chuyện theo tranh. - GV cho HS xung phong kể lại lần lượt từng đoạn câu chuyện theo tranh (kể vắn tắt, kể tỉ mỉ).. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK. - HS kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa. - Một số HS kể lại lần lượt từng đoạn câu chuyện theo tranh trước lớp:  Tranh 1: Vân được bầu làm lớp trưởng, mấy bạn trai trong lớp bình luận sôi nổi. Các bạn cho rằng Vân thấp bé, ít nói, học không giỏi, chẳng xứng đáng làm lớp trưởng.  Tranh 2: Không ngờ, trong giờ trả bài kiểm tra môn Địa lí, Vân đạt điểm 10. Trong khi đó, bạn trai coi thường Vân học không giỏi, chỉ được 5 điểm.  Tranh 3: Quốc hốt hoảng vì đến phiên mình trực nhật mà lại ngủ quên. Nhưng vào lớp đã thấy lớp sạch như lau, bàn ghế ngay ngắn. Thì ra lớp trưởng Vân đã làm giúp. Quốc thở phào nhẹ nhõm, biết ơn Vân.  Tranh 4: Vân có sáng kiến mua kem về “bồi dưỡng” cho các bạn đang lao động giữa buổi chiều nắng. Quốc tấm tắc khen lớp trưởng, cho rằng lớp trưởng rất tâm lí.  Tranh 5: Các bạn nam bây giờ rất phục Vân, tự hào về vân - một lớp trưởng nữ không chỉ học giỏi mà còn gương mẫu, xốc vác trong mọi công việc của lớp.. - GV bổ sung, góp ý nhanh; cho điểm HS kể - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK. tốt. - HS lắng nghe. b) Yêu cầu 2, 3: - GV cho một HS đọc lại yêu cầu 2, 3. - GV hướng dẫn: Truyện có 4 nhân vật: nhân vật “tôi”, Lâm “voi”, Quốc “lém”, lớp trưởng.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Vân. Nhân vật “tôi” đã nhập vai nên các em chỉ chọn nhập vai nhân vật Quốc, Lâm, Vân – xưng “tôi”, kể lại câu chuyện theo cách nhìn, cách nghĩ của 1 trong 3 nhân vật đó. - GV mời 1 HS làm mẫu: nói tên nhân vật em chọn nhập vai; kể 2, 3 câu mở đầu.. - GV yêu cầu từng HS “nhập vai” nhân vật, KC cùng bạn bên cạnh; trao đổi về ý nghĩa câu chuyện, về bài học mình rút ra. - GV cho HS thi KC. Mỗi HS nhập vai kể xong câu chuyện đều cùng các bạn trao đổi, đối thoại. - GV nhận xét, tính điểm, cuối cùng bình chọn người thực hiện bài tập KC nhập vai đúng và hay nhất, người trả lời câu hỏi đúng nhất. 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân; đọc trước nội dung của tiết KC đã nghe, đã đọc ở tuần 30 để tìm được câu chuyện về một nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài.. - 1 HS thực hiện yêu cầu: Tôi là Quốc, học sinh lớp 5A. Hôm ấy, sau khi lớp bầu Vân làm lớp trưởng, mấy đứa con trai chúng tôi rất ngao ngán. Giờ giải lao, chúng tôi kéo nhau ra góc lớp, bình luận sôi nổi,… - HS kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa. - HS thi KC trước lớp. - Cả lớp bình chọn bạn kể chuyện nhập vai hay nhất và bạn trả lời câu hỏi đúng nhất trong tiết học.. Thứ tư ngày 30 tháng 3 năm 2013 Tập đọc. Con gái I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu nghĩa các từ ngữ khó trong bài: vịt trời, cơ man,... - Hiểu nội dung bài: Phê phán quan niệm lạc hậu “trọng nam khinh nữ”; khen ngợi cô bé Mơ học giỏi, chăm làm, dũng cảm cứu bạn, làm thay đổi cách hiểu chưa đúng của cha mẹ em về việc sinh con gái. 2. Kỹ năng: Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng kể thủ thỉ, tâm tình phù hợp với cách kể theo sự việc, cách nhìn, cách suy nghĩ của cô bé Mơ. 3. Thái độ: Biết học tập ở nhân vật những điểm tốt. II. Chuẩn bị Tranh minh họa bài (SGK); Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn bài Một vụ đắm tàu và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Nhận xét, cho điểm từng HS. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài * Luyện đọc - Gọi HS đọc bài. - Yêu cầu HS chia đoạn. - Cho HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài (2 lượt). GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS.. - Gọi HS đọc phần Chú giải. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Gọi HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu, cách đọc như sau:. Hoạt động của trò - 3 HS lên bảng đọc bài và lần lượt trả lời các câu hỏi trong SGK.. - 1 HS đọc. - Bài chia 5 đoạn. - HS đọc bài theo trình tự: + HS 1: Mẹ sắp sinh...vẻ buồn buồn. + HS 2: Đêm, mơ trằn trọc...tức ghê. + HS 3: Mẹ phải nghỉ ở nhà...trào nước mắt. + HS 4: Chiều nay...thật hú vía. + HS 5: Tối đó...cũng không bằng. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - Theo dõi.. + Toàn bài đọc với giọng kể thủ thỉ, tâm tình. Câu nói của dì Hạnh kéo dài giọng, ý chán nản; câu nói của mẹ Mơ giọng âu yếm; lời đáp của Mơ giọng hồn nhiên, chân thật; đoạn Mơ cứu Hoan đọc nhanh, giọng gấp gáp ; lời khen Mơ của dì Hạnh giọng vui, tự hào. * Tìm hiểu bài + Những chi tiết nào trong bài cho thấy ở làng quê Mơ vẫn còn tư tưởng xem thường con gái? - Nêu: ở làng quê Mơ vẫn còn tư tưởng thích con trai, dì Hạnh thì thất vọng, chán nản khi mẹ Mơ sinh con gái. Ngay cả bản thân bố mẹ Mơ cũng thích con trai. + Những chi tiết nào chứng tỏ Mơ không thua gì các bạn trai?. + Câu nói của dì Hạnh khi mẹ sinh con gái: Lại một vịt trời nữa, cả bố và mẹ Mơ đều buồn buồn. - Lắng nghe.. + Ở lớp Mơ luôn là HS giỏi. Đi học về Mơ tưới rau, chẻ củi, nấu cơm giúp mẹ trong khi các bạn trai còn mải đá bóng. Bố đi công tác, mẹ mới sinh em bé, Mơ làm hết mọi việc trong nhà giúp mẹ. Mơ dũng cảm lao xuống ngòi nước để cứu Hoan. + Sau chuyện Mơ cứu em Hoan + Sau chuyện Mơ cứu em Hoan, những những người thân của Mơ đã thay đổi người thân của Mơ thay đổi quan niệm về.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> quan niệm về con gái như thế nào? con gái. Bố ôm Mơ đến ngập thở, cả bố và Những chi tiết nào cho thấy điều đó? mẹ đều rơm rớm nước mắt, dì Hạnh nói “Biết cháu tôi chưa? Con gái như nó thì một trăm đứa con trai cũng không bằng”. + Đọc câu chuyện này em có suy nghĩ + Bạn Mơ là con gái nhưng rất giỏi, bạn gì? chăm học, chăm làm, thương yêu, hiếu thảo với cha mẹ và dũng cảm như con trai. + Qua câu chuyện của bạn Mơ em thấy tư tưởng xem thường con gái là vô lý, cần phải loại bỏ,... + Qua phần tìm hiểu, em hãy cho biết * Nội dung: Phê phán quan niệm lạc hậu câu chuyện muốn nói lên điều gì? “trọng nam khinh nữ”; khen ngợi cô bé Mơ học giỏi, chăm làm, dũng cảm cứu bạn, làm thay đổi cách hiểu chưa đúng của cha mẹ em về việc sinh con gái. - Kết luận: Qua câu chuyện của cô bé Mơ, chúng ta đều th ấy. rằng quan niệm “trọng nam khinh nữ” là sai lầm, lạc hậu. Con trai hay con gái đều đáng quý. Điều quan trọng là người con đó phải ngoan ngoãn, hiếu thảo, làm vui lòng cha mẹ. Nam và nữ đều bình đẳng trong tất cả mọi việc. c. Đọc diễn cảm - Gọi 5 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài - 5 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng, cả lớp yêu cầu HS cả lớp theo dõi tìm cách theo dõi và trao đổi để tìm giọng đọc. đọc hay. - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 5: + Treo bảng phụ. + Đọc mẫu. + Theo dõi GV đọc và tìm từ cần nhấn giọng. + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. + 2 HS cùng bàn đọc cho nhau nghe. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm. Cả lớp theo - Nhận xét, cho điểm HS. dõi và bình chọn bạn đọc hay. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau. Toán:. Tiết 143: Ôn tập về số thập phân (tiếp) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp học sinh củng cố về cách viết số thập phân, phân số dưới dạng phân số thập phân, tỉ số phần trăm, viết các số đo đại lượng dưới dạng số thập phân, so sánh và sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại. 2. Kỹ năng: Làm được các bài tập..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 3. Thái độ: Rèn ý thức tích cực học tập. II. Chuẩn bị - Học sinh: Bảng con. - Giáo viên: Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra 1 học sinh làm bài 2 giờ - 1 học sinh lên bảng làm bài trước. - Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1(151): Viết các số sau dưới dạng phân số thập phân - Gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu. + Thế nào là phân số thập phân? + PSTP là những phân số có mẫu số là 10, 100, 1000,... - Yêu cầu HS làm vào vở, 2 HS lên - Làm bài theo yêu cầu của GV. 3 72 bảng. a) 0,3 = 10 ; 0,72 = 100 ; 1,5 - Cùng cả lớp chữa bài trên bảng, chốt 15 kết quả đúng. = 10 9347. 9,347 = 1000 1. 5. 2 4 = ; 5 10. b) 2 =10 ;. 3 75 = ; 4 100. 6 24 = ; 25 100. - Gọi HS nêu yêu cầu - Cho HS làm bài vào bảng con. - Nhận xét sau mỗi lần giơ bảng. - Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS chữa bài (nêu cách làm). - Nhận xét, đánh giá.. Bài 2(151): viết các số thập phân dưới dạng tỉ số phần trăm - 1 học sinh đọc yêu cầu - Làm bài lần lượt từng ý vào bảng con. a) 0,5 = 50% ; 8,75 = 875% b) 5% = 0,05 ; 625% = 6,25 Bài 3(151): Viết các số đo dưới dạng số thập phân - 1 học sinh đọc yêu cầu - Làm bài vào vở và chữa bài trên bảng. 1. 3. a) 2 giờ = 0,5 giờ ; giờ = 0,75 4 giờ 1 phút = 0,25 phút 4. 7. b) 2 m = 3,5 m. ;. 3 km = 0,3km; 10.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 2 kg = 0,4 kg 5. - Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS chữa bài (nêu cách làm). - Nhận xét, đánh giá.. Bài 4(151): Xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn. - 1 học sinh đọc yêu cầu - Làm bài vào vở, 1HS làm bài trên bảng phụ. * Đáp án: a) 4,023; 4,23; 4,5; 4,505 b) 69,78; 69,8; 71,2; 72,1. 3. Củng cố, dặn dò: - Củng cố bài, nhận xét giờ học. - Yêu cầu học sinh về xem lại các bài tập. Luyện từ và câu Tieát 57 : ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU ( DẤU CHẤM, CHẤM HỎI, CHẤM THAN) I) Mục tiêu: Tìm được các dấu chấm, chấm hỏi, chấm than trong mẩu chuyện (BT1); đặt đúng các dấu chấm và viết hoa những từ đầu câu, sau dấu chấm (BT2); sửa được dấu câu cho đúng (BT3). II) Chuẩn bị: - Bảng nhóm - Một tờ phô tô mẩu chuyện vui Kỉ lục thế giới (đánh số thứ tự các câu văn). - Hai, ba tờ phô tô bài Thiên đường của phụ nữ. - Ba tờ phô tô mẩu chuyện vui Tỉ số chưa được mở (đánh số thứ tự các câu văn). III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: GV nhận xét về kết quả bài kiểm tra định - HS lắng nghe. kì giữa học kì II (phần LTVC). B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu MĐ, YC - HS lắng nghe. của tiết học. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài tập 1 - GV cho một HS đọc nội dung của bài. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK. - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại mẩu - Cả lớp đọc. chuyện vui. - GV hướng dẫn: BT1 nêu 2 yêu cầu: - Cá nhân: khoanh tròn các dấu chấm, chấm + Tìm 3 loại dấu câu (chấm, chấm hỏi, hỏi, chấm than trong mẩu chuyện vui; suy chấm than) có trong mẩu chuyện. Muốn nghĩ về tác dụng của từng dấu câu..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> tìm 3 loại dấu câu này, các em cần nhớ các loại dấu này đều được đặt ở cuối câu. Quan sát dấu hiệu hình thức, các em sẽ nhận ra đó là dấu gì. + Nêu công dụng của từng loại dấu câu, mỗi dấu câu ấy được dùng làm gì ? Để dễ trình bày, các em nên đánh số thứ tự cho từng câu văn. - GV dán lên bảng tờ giấy phô tô nội dung truyện Kỉ lục thế giới, mời 1 HS lên bảng làm bài – khoanh tròn 3 loại dấu câu cần tìm, nêu công dụng của từng dấu.. - 1 HS trình bày: 1) Một vận động viên đang tích cực tập luyện để tham gia thế vận hội. 2) Không may, anh bị cảm nặng. 3) Bác sĩ bảo: 4) – Anh sốt cao lắm ! 5) Hãy nghỉ ngơi ít ngày đã ! 6) Người bệnh hỏi: 7) – Thưa bác sĩ, tôi sốt bao nhiêu độ ? 8) Bác sĩ đáp: 9) – Bốn mươi mốt độ. 10) Nghe thấy thế, anh chàng ngồi phắt dậy: 11) – Thế kỉ lục thế giới là bao nhiêu ?  Dấu chấm đặt cuối các câu 1, 2, 9; dùng để kết thúc các câu kể. (*Câu 3, 6, 8, 10 cũng là câu kể, nhưng cuối câu đặt dấu hai chấm để dẫn lời nhân vật.) + Dấu chấm hỏi đặt ở cuối câu 7, 11; dùng để kết thúc câu hỏi. + Dấu chấm than đặt cuối câu 4, 5; dùng để kết thúc câu cảm (câu 4), câu khiến (câu 5). - Cả lớp nhận xét, bổ sung. - HS phát biểu: Vận động viên lúc nào cũng - GV nhận xét, kết luận. chỉ nghĩ đến kỉ lục nên khi bác sĩ nói anh sốt - GV hỏi HS về tính khôi hài của mẩu 41 độ, anh hỏi ngay: Kỉ lục thế giới (về sốt chuyện vui Kỉ lục thế giới. cao) là bao nhiêu. Trong thực tế không có kỉ lục thế giới về sốt. Bài tập 2 - GV gọi một HS đọc nội dung BT2. - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại bài Thiên đường của phụ nữ, trả lời câu hỏi: Bài văn nói điều gì ? - GV hướng dẫn: Các em cần đọc bài văn một cách chậm rãi, phát hiện tập hợp từ nào diễn đạt một ý trọn vẹn, hoàn chỉnh thì đó là câu; điền dấu chấm vào cuối tập hợp từ ấy. Lần lượt làm như thế đến hết. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK. - HS đọc thầm và phát biểu ý kiến: Kể chuyện thành phố Giu-chi-tan ở Mê-hi-cô là nơi phụ nữ được đề cao, được hưởng những đặc quyền, đặc lợi. - HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> bài. - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại bài Thiên đường của phụ nữ, điền dấu chấm vào những chỗ thích hợp, sau đó viết hoa các chữ đầu câu. GV phát phiếu cho 2 – 3 HS. - GV mời những HS làm bài trên bảng nhóm dán bài lên bảng lớp, trình bày kết quả.. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài tập 3 - GV cho HS đọc nội dung bài tập. GV hướng dẫn: Các em đọc chậm rãi từng câu văn xem đó là câu kể, câu hỏi, câu khiến hay câu cảm. Mỗi kiểu câu sử dụng một loại dấu câu tương ứng. Từ đó, sửa lại những chỗ dùng sai dấu câu. - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại mẩu chuyện vui Tỉ số chưa được mở; làm bài. – GV dán lên bảng 3 bảng nhóm cho 3 HS thi làm bài - sửa lại các dấu câu, trả lời (miệng) về công dụng của các dấu câu.. - Thảo luận nhóm 4: HS đọc thầm và làm bài tập.. - HS trình bày: Đoạn văn có 8 câu như sau: 1) Thành phố Giu-chi-tan nằm ở phía nam Mê-hi-cô là thiên đường của phụ nữ. / 2) Ở đây, đàn ông có vẻ mảnh mai, còn đàn bà lại đẫy đà, mạnh mẽ. / 3) Trong mỗi gia đình, khi một đứa bé sinh ra là phái đẹp thì cả nhà nhảy cẫng lên vì vui sướng, hết lời tạ ơn đấng tối cao. 4) Nhưng điều đáng nói là những đặc quyền, đặc lợi của phụ nữ. / 5) Trong bậc thang xã hội ở Giu-chi-tan, đứng trên hết là phụ nữ, kế đó là những người giả trang phụ nữ, còn ở nấc cuối cùng là… đàn ông. / 6) Điều này thể hiện trong nhiều tập quán của xã hội. / 7) Chẳng hạn, muốn tham gia một lễ hội, đàn ông phải được một phụ nữ mời và giá vé vào cửa là 20 pê-xô dành cho phụ nữ chính cống hoặc những chàng trai giả gái, còn đàn ông: 70 pê-xô. / 8) Nhiều chàng trai mới lớn thèm thuồng những đặc quyền đặc lợi của phụ nữ đến nổi có lắm anh tìm cách trở thành… con gái. - Cả lớp nhận xét, bổ sung. - HS đọc.. - HS đọc thầm và làm vở. - HS trình bày: NAM: 1) – Hùng này, hai bài kiểm tra Tiếng Việt và Toán hôm qua, cậu được mấy điểm.  Câu 1 là câu hỏi  phải sửa dấu chấm thành dấu chấm hỏi (Hùng này, hai bài… được mấy điểm ?) HÙNG: 2) – Vẫn chưa mở được tỉ số..

<span class='text_page_counter'>(20)</span>  Câu 2 là câu kể  dấu chấm dùng đúng. NAM: 3) – Nghĩa là sao !  Câu 3 là câu hỏi  phải sửa dấu chấm than thành dấu chấm hỏi (Nghĩa là sao ?) HÙNG: 4) – Vẫn đang hòa không – không?  Câu 4 là câu kể  phải sửa dấu chấm hỏi thành dấu chấm (Vẫn đang hòa không không.) NAM: ? !  Hai dấu ? ! dùng đúng. Dấu ? diễn tả thắc mắc của Nam, dấu ! - cảm xúc của Nam. - HS phát biểu: Câu trả lời của Hùng cho - GV kết luận lời giải. biết: Hùng được 0 điểm cả hai bài kiểm tra - GV hỏi HS hiểu câu trả lời của Hùng Tiếng Việt và Toán. trong mẩu chuyện vui Tỉ số chưa được mở như thế nào ? 3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà kể mẩu chuyện vui cho người thân. Khoa häc. sù sinh s¶n cña Õch. I/ Môc tiªu: 1.Kiến thức:Sau bài học, HS biết: Vẽ sơ đồ và nói về chu trình sinh sản của ếch. 2.Kỹ năng: Hs biết đợc mùa sinh sản của ếch. 3.Thái độ: Hs có thái độ học tập nghiêm túc. II/ §å dïng d¹y häc: -H×nh trang 116, 117 SGK. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1-Giíi thiÖu bµi: -HS đọc SGK -GV giíi thiÖu bµi, ghi ®Çu bµi lªn b¶ng. +Vµo ®Çu mïa h¹. -Mêi mét sè HS b¾t tríc tiÕng Õch +Êch đẻ trứng ở dới nớc. kªu. +Trøng Õch në thµnh nßng näc. 2-Hoạt động 1: Tìm hiểu sự sinh sản cña Õch. *Mục tiêu: HS nêu đợc đặc điểm sinh sản +Nßng näc sèng ë díi níc, Õch cña Õch. sèng ë trªn c¹n. *C¸ch tiÕn hµnh: -Bíc 1: Lµm viÖc theo cÆp. Hai HS ngåi c¹nh nhau cïng hái vµ tr¶ lêi c¸c c©u hái: +Êch thờng đẻ trứng vào mùa nào? +Êch đẻ trứng ở đâu? +Trøng Õch në thµnh g×? +H·y chØ vµo tõng h×nh vµ m« t¶ sù ph¸t triÓn cña nßng näc..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> +Nßng näc sèng ë ®©u? Õch sèng ë ®©u? -Bíc 2: Lµm viÖc c¶ líp +Mời đại diện một số nhóm trình bày. +C¸c nhãm kh¸c nhËn xÐt, bæ sung. +GV nhËn xÐt, kÕt luËn: SGV trang 184. 3-Hoạt động 2: Vẽ sơ đồ chu trình sinh sản của ếch. *Mục tiêu: HS vẽ đợc sơ đồ và nói về chu trình sinh sản của ếch. *C¸ch tiÕn hµnh: -Bíc 1: Lµm viÖc c¸ nh©n +Từng học sinh vẽ sơ đồ chu trình sinh sản của ếch vào vở. +GV giúp đỡ những học sinh lúng túng. -Bíc 2: +HS vừa chỉ vào sơ đồ mới vẽ vừa trình bày chu trình sinh sản của ếch với bạn bªn c¹nh. +GV theo dõi và chỉ định một số HS giới thiệu sơ đồ của mình trớc lớp. 3-Cñng cè, dÆn dß: -GV nhËn xÐt giê häc. -Nh¾c HS vÒ nhµ häc bµi vµ chuÈn bÞ bµi sau. Thứ năm ngày 31 tháng 3 năm 2011 Môn: TẬP LÀM VĂN TRẢ BÀI VĂN TẢ CÂY CỐI. I/ Môc tiªu: - Kiểm tra (viết) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng giữa HKII: Nghe – viết đúng bài chính tả ( tốc độ viết khoảng 100 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức bài thơ (văn xuôi). Biết rút kinh nghiệm vế cách viết bài văn tả cây cối; nhận biết và sửa được lỗi trong bài; viết lại được một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn. II/ §å dïng d¹y häc: - Bảng phụ ghi 5 đề bài của tiết Kiểm tra viết (Tả cây cối, tuần 27); một số lỗi ®iÓn h×nh cÇn ch÷a chung tríc líp. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: GV yêu cầu một, hai tốp HS phân vai 1, 2 tốp HS thực hiện yêu cầu. đọc lại hoặc diễn một trong hai màn kịch (Giu-li-ét-ta hoặc Ma-ri-ô) cả nhóm đã hoàn chỉnh. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: - HS lắng nghe. Tuần trớc các em đã làm bài kiểm tra về tả c©y cèi. H«m nay, thầy sÏ tr¶ bµi cho c¸c em. Sau đó, chúng ta sẽ sửa một số lỗi các em còn mắc phải để các em có thể khắc phục những lỗi đó trong lần viết sau. 2. Nhận xét kết quả bài viết của HS: - GV mở bảng phụ đã viết 5 đề văn của tiết Kiểm tra viết (Tả cây cối); hướng dẫn HS.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> xác định rõ yêu cầu của đề bài (nội dung, thể loại); một số lỗi điển hình. a) Nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp - Những ưu điểm chính. - Những thiếu sót, hạn chế. b) Thông báo điểm số cụ thể 3. Hướng dẫn HS chữa bài: GV trả bài cho từng HS. a) Hướng dẫn HS chữa lỗi chung - GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết trên bảng phụ. - GV gọi một số HS lên bảng chữa lần lượt từng lỗi. - GV cho HS trao đổi về bài chữa trên bảng. GV chữa lại cho đúng. b) Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài - GV yêu cầu HS đọc lời nhận xét của GV, phát hiện thêm lỗi trong bài làm và sửa lỗi. Đổi bài cho bạn bên cạnh để rà soát việc sửa lỗi. - GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc. c) Hướng dẫn HS học tập những đoạn văn, bài văn hay - GV đọc những đoạn văn, bài văn hay có ý riêng, sáng tạo của HS. - GV cho HS trao đổi, thảo luận để tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn. d) HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn - GV yêu cầu mỗi HS chọn một đoạn văn viết chưa đạt, viết lại cho hay hơn. - GV cho HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn vừa viết. GV chấm điểm những đoạn văn viết hay. 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - GV yêu cầu những HS viết bài chưa đạt về nhà viết lại cả bài văn. Cả lớp đọc trước nội dung tiết TLV tuần 30 (Ôn tập về tả con vật); chọn quan sát trước hình dáng, hoạt động của con vật.. - HS nhìn bảng phụ. - Cả lớp tự chữa lỗi trên nháp. - Mét vµi em lªn b¶ng söa lçi. - Líp nhËn xÐt. - HS đọc lời nhận xét của GV và tự sửa lỗi. - HS đổi bài cho nhau để sửa lỗi ( ghi lỗi söa ra lÒ). - HS lắng nghe, trao đổi thảo luận với bạn bên cạnh về cái hay, cái đáng học của đoạn v¨n, bµi v¨n. VD: C¸ch dïng tõ ng÷, c¸ch sö dông phÐp nhËn ho¸, so s¸nh... - Mçi HS chän mét ®o¹n v¨n trong bµi viÕt cha hay, cha đạt viết lại cho hay hơn. - Mét sè HS tiÕp nèi - Cả lớp trao đổi về bài chữa..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Toán. Tiết 144: Ôn tập về đo độ dài và đo khối lượng I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp học sinh củng cố về quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài; các đơn vị đo khối lượng, cách viết các số đo độ dài và các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. 2. Kỹ năng: Thực hiện làm được các bài toán liên quan. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. II. Chuẩn bị Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra 2 học sinh làm bài tập 4 - - 2 học sinh giờ trước (trang 151). - Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1(152): a) Viết cho đầy đủ bảng đơn vị đo độ dài - Gắn bảng phụ kẻ sẵn bảng như SGK. b) Viết cho đầy đủ bảng đơn vị đo khối lượng - Nêu yêu cầu, cho HS thảo luận nhóm 2 - Lắng nghe, thảo luận làm bài. - Gọi các nhóm lần lượt chữa bài. - Đại diện nhóm chữa bài - Hệ thống lại bảng đơn vị đo độ dài và - Theo dõi đo khối lượng - Yêu cầu học sinh dựa vào hai bảng - Quan sát, trả lời đơn vị đo đã hoàn thành, trả lời câu hỏi c) Trong bảng đơn vị đo độ dài (hoặc bảng ở ý c (BT1) đơn vị đo khối lượng) thì: + Đơn vị lớn gấp bao nhiêu lần đơn vị + Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé hơn tiếp bé hơn tiếp liền? liền 1. + Đơn vị bé bằng một phần mấy đơn vị + Đơn vị bé bằng 10 đơn vị lớn hơn tiếp lớn hơn tiếp liền? liền Bài 2(152): Viết (theo mẫu) - Lắng nghe - Nêu yêu cầu bài tập - Làm mẫu theo hướng dẫn - Hướng dẫn học sinh thực hiện mẫu - Cho HS thảo luận nhóm 2, phát bảng - Thảo luận làm bài vào SGK, 2 nhóm làm bảng nhóm (mỗi nhóm làm 1 ý). nhóm để học sinh làm bài tập. - Đại diện nhóm trình bày bài. - Tổ chức cho HS trình bày. * Đáp án: - Nhận xét, chốt kết quả đúng. a) 1km = 1000 m 1 kg = 1000 g 1 tấn = 1000 kg.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Bài 3(153): Viết số thích hợp vào chỗ chấm - 2 HS đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu. - Theo dõi GV làm mẫu - HDHS làm mẫu. - Làm bài và chữa bài - Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại a) 1827m = 1km 827m = 1,827km (lớp làm vào vở, 3 HS lên bảng). b) 34dm = 3m 4dm = 3,4 m - Chữa bài trên bảng. c) 6258 g = 6kg 258g = 6,258 kg - Nhận xét, đánh giá. 3. Củng cố, dặn dò: - Củng cố bài, nhận xét giờ học. - Yêu cầu học sinh về học bài, xem lại bài. ............................................................................................... Khoa häc. sù sinh s¶n vµ nu«i con cña chim. I/ Môc tiªu: 1.KiÕn thøc:Sau bµi häc, HS cã kh¶ n¨ng: -H×nh thµnh biÓu tîng vÒ sù ph¸t triÓn ph«i thai cña chim trong qu¶ trøng. 2.Kü n¨ng:-Nãi vÒ sù nu«i con cña chim. 3.Thái độ: Hs có ý thức bảo vệ loài chim. II/ §å dïng d¹y häc: -H×nh trang upload.123doc.net, 119 SGK. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Giíi thiÖu bµi: -GV giíi thiÖu bµi, ghi ®Çu bµi lªn b¶ng. 2-Hoạt động 1: Quan sát *Môc tiªu: H×nh thµnh cho HS biÓu tîng vÒ sù ph¸t triÓn ph«i thai cña chim trong qu¶ trøng. *C¸ch tiÕn hµnh: -Bíc 1: Lµm viÖc theo cÆp. Hai HS ngåi c¹nh nhau cïng hái vµ tr¶ lêi c¸c c©u hái: +So s¸nh, t×m ra sù kh¸c nhau gi÷a c¸c qu¶ +H.2a: Qu¶ trøng cha Êp,… trøng ë h×nh 2. +H.2b: Quả trứng đã đợc ấp +B¹n nh×n thÊy bé phËn nµo cña con gµ kho¶ng 10 ngµy… trong c¸c h×nh 2b, 2c, 2d? + H.2c: Quả trứng đã đợc ấp -Bíc 2: Lµm viÖc c¶ líp kho¶ng 10 ngµy… +Mời đại diện một số nhóm trình bày. +H.2d: Quả trứng đã đợc ấp +C¸c nhãm kh¸c nhËn xÐt, bæ sung. kho¶ng 10 ngµy… +GV nhËn xÐt, kÕt luËn: SGV trang 186. 3-Hoạt động 2: Thảo luận *Mục tiêu: HS nói đợc về sự nuôi con của chim. *C¸ch tiÕn hµnh: -Bíc 1: Lµm viÖctheo nhãm 7 Nhãm trëng ®iÒu khiÓn nhãm m×nh quan s¸t c¸c h×nh trang 119 SGK vµ th¶o luËn c¸c c©u hái: +Bạn biết gì về những con chim non, gà con mới nở. Chúng đã tự kiếm ăn đợc cha? T¹i sao? -Bíc 2: Lµm viÖc c¶ líp +Mời đại diện một số nhóm trình bày. +C¸c nhãm kh¸c nhËn xÐt, bæ sung. +GV nhËn xÐt, kÕt luËn: SGV trang 187..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> 3-Cñng cè, dÆn dß: -GV nhËn xÐt giê häc.. -Nh¾c HS vÒ nhµ häc bµi vµ chuÈn bÞ bµi sau.. Thứ sáu ngày 5 tháng 4 năm 2013. Tieát 58:. Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU ( DẤU CHẤM, CHẤM HỎI, CHẤM THAN). I/ Môc tiªu: Tìm được dấu câu thích hợp để điền vào đoạn văn (BT1), chữa được các dấu câu dùng sai và lí giải được tại sao lại chữa như vậy (BT2), đặt câu và dùng dấu câu thích hợp (BT3). II/ §å dïng d¹y häc: - Bút dạ và một vài tờ phiếu khổ to phô tô nội dung mẩu chuyện vui ở BT1; một vài tờ phô tô mẩu chuyện vui ở BT2. - Một vài bảng nhóm để HS làm BT3. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: GV đưa ngữ liệu mới để kiểm tra kĩ 1 - 2 HS thực hiện yêu cầu. năng sử dụng các dấu chấm, chấm hỏi, chấm than của 1 – 2 HS. Khi điền dấu câu vào chỗ thích hợp hoặc chữa lại những lỗi dùng sai dấu câu, các em cần giải thích vì sao phải điền dấu câu đó hoặc vì sao phải sửa sai. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài tập 1 - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK. - GV cho một HS đọc nội dung của - HS lắng nghe. BT1. - GV hướng dẫn HS cách làm bài: Các em cần đọc chậm rãi từng câu văn, chú.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> ý các câu có ô trống ở cuối: nếu đó là câu kể thì điền dấu chấm; câu hỏi thì điền dấu chấm hỏi; câu cảm hoặc câu cầu khiến - điền dấu chấm than. - GV cho HS làm bài cá nhân - điền dấu câu thích hợp vào các ô trống trong VBT. GV phát bút dạ và bảng nhóm cho một vài HS. - GV mời những HS làm bài trên bảng nhóm đính bài lên bảng lớp, tiếp nối nhau trình bày kết quả. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - GV gọi một HS đọc lại văn bản truyện đã điền đúng các dấu câu.. Bài tập 2 - GV cho 1 HS đọc nội dung của BT2. - GV hướng dẫn HS làm bài: Các em hãy đọc chậm rãi, xem từng câu là câu kể, câu hỏi hay câu cầu khiến, câu cảm. Trên cơ sở đó, em phát hiện lỗi rồi sửa lại, nói rõ vì sao em sửa như vậy. - GV cho HS trao đổi cùng bạn làm bài gạch dưới những dấu câu dùng sai, sửa lại. GV phát bút dạ và nhóm cho một vài HS. - GV mời những HS làm bài trên bảng nhóm đính bài lên bảng lớp, trình bày kết quả.. - Cá nhân. - Một vài HS tiếp nối nhau trình bày. - Cả lớp nhận xét. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi và sửa bài: Tùng bảo Vinh: - Chơi cờ ca-rô đi ! - Để tớ thua à ? Cậu cao thủ lắm ! - A ! Tớ cho cậu xem cái này . Hay lắm ! Vừa nói, Tùng vừa mở tủ lấy ra quyển ảnh lưu niệm gia đình đưa cho Vinh xem . - Ảnh chụp cậu lúc lên mấy mà nom ngộ thế ? - Cậu nhầm to rồi ! Tớ đâu mà tớ !Ông tớ đấy ! - Ông cậu ? - Ừ ! Ông tớ ngày còn bé mà . Ai cũng bảo tớ giống ông nhất nhà . - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK: - HS lắng nghe.. - HS thảo luận nhóm đôi. - Một vài HS trình bày: NAM: 1) Tớ vừa bị mẹ mắng vì toàn để chị phải giặt giúp quần áo. HÙNG: 2) Thế à ? 3) Tớ thì chẳng bao giờ nhờ chị giặt quần áo.  Câu 1, 2, 3 dùng đúng các dấu câu. NAM: 4) Chà. 5) Cậu tự giặt lấy cơ à ! 6) Giỏi thật đấy ?  4) Chà ! (Đây là câu cảm). 5) Cậu tự giặt lấy cơ à ? (Đây là câu hỏi). 6) Giỏi thật đấy ! (Đây là câu cảm). HÙNG: 7) Không ? 8) Tớ không có chị,.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> đành nhờ…anh tớ giặt giúp !  7) Không ! (Đây là câu cảm). 8) Tớ không có chị, đành nhờ…anh tớ giặt giúp . (Đây là câu kể). NAM: ! ! !  Ba dấu chấm than được sử dụng hợp lí thể hiện sự ngạc nhiên, bất ngờ của Nam. - HS phát biểu ý kiến: Thấy Hùng nói chẳng bao giờ nhờ chị giặt quần áo, Nam tưởng Hùng chăm chỉ, tự giặt quần áo. Không ngờ, Hùng cũng lười: Hùng không nhờ chị mà nhờ anh giặt hộ quần áo.. - GV kết luận lời giải đúng. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Vì sao Nam bất ngờ trước câu trả lời của - HS đọc. Hùng ? - HS phát biểu: + Với ý a, cần đặt câu khiến, sử dụng chấm than. Bài tập 3 + Với ý b, cần đặt câu hỏi, sử dụng - GV cho HS đọc yêu cầu của bài tập. chấm hỏi. - GV hỏi: Theo nội dung được nêu + Với ý c, cần đặt câu cảm, sử dụng trong các ý a, b, c, d em cần đặt kiểu chấm than. câu với những dấu câu nào ? + Với ý d, cần đặt câu cảm, sử dụng chấm than. - Làm vở.. - GV cho HS làm bài vào vở - đặt một câu và dùng những dấu câu thích hợp. GV phát giấy khổ to và bút dạ cho 3 – 4 HS. - GV mời những HS làm bài trên giấy dán bài lên bảng lớp, trình bày kết quả.. dấu dấu dấu dấu. - HS trình bày: Ý a) Câu cầu khiến: Chị mở cửa sổ giúp em với ! Ý b) Câu hỏi: Bố ơi, mấy giờ thì hai bố con mình đi thăm ông bà ? Ý c) Câu cảm thán: Cậu đã đạt được thành tích thật tuyệt vời ! Ý d) Câu cảm thán: Ôi, búp bê đẹp quá !. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học. Nhắc HS sau các tiết ôn tập có ý thức hơn khi viết câu, đặt dấu câu. Toán:.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Tiết 145: Ôn tập về đo độ dài và đo khối lượng (tiếp) I) Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp học sinh ôn tập, củng cố về: - Viết số đo độ dài và đo khối lượng dưới dạng số thập phân - Mối quan hệ giữa một số đơn vị đo độ dài và đơn vị đo khối lượng thông dụng 2. Kỹ năng: Làm được các bài toán liên quan. 3. Thái độ: Tích cực học tập. II) Chuẩn bị: Bảng phụ, bảng con. III) Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra học sinh làm ý c của bài tập - 3 học sinh 3 (trang 153) 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1(153): Viết các số đo dưới dạng số thập phân - Gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở. - Làm bài cá nhân, 2 học sinh chữa bài - Gọi học sinh chữa bài trên bảng lớp trên bảng lớp - Nhận xét, chốt lời giải đúng. * Đáp án: a) Có đơn vị là km 4km 382m = 4,382 km 2km 79m = 2,079 km 700m = 0,7 km b) Có đơn vị là m 7m 4dm = 7,4 m 5m 9cm = 5,09 m 5m 75mm = 5,075 m Bài 2(153): Viết các số đo dưới dạng số thập phân. - Gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở, 2HS - Làm bài và chữa bài. làm vào bảng phụ. a) Có đơn vị là kg - Gọi học sinh làm vào bảng phụ gắn 2kg 350g = 2,35kg bài trên bảng lớp. 1kg 65g = 1,065kg - Nhận xét, chốt lời giải đúng. b) Có đơn vị là tấn 8tấn 760kg = 8,76 tấn 2tấn 77kg = 2,077 tấn Bài 3(153): Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Gọi HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài vào bảng con. - Nhận xét, chốt kết quả đúng sau mỗi lần giơ bảng. - Củng cố mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài và đo khối lượng.. - 1 học sinh nêu yêu cầu - Làm bài, nêu cách làm. * Đáp án: a) 0,5 m = 50 cm b) 0,075 km = 75m c) 0,064 kg = 64 g d) 0,08 tấn = 80 kg. 3. Củng cố, dặn dò: - Củng cố bài, nhận xét giờ học. - Dặn học sinh về học bài.. Địa lí. CHÂU ĐẠI DƯƠNG VÀ CHÂU NAM CỰC A. Mục tiêu: 1.KiÕn thøc:Học xong bài này, HS: - Nêu được những đặc điểm tiêu biểu về vị trí địa lí, tự nhiên, dân cư, kinh tế của châu Đại Dương và châu Nam Cực. 2.Kü n¨ng:- Xác định được trên bản đồ vị trí địa lí, giới hạn của châu Đại Dương và châu Nam Cực. 3.Thái độ:Hs thích khám pháthế giới qua bản đồ. B. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ tự nhiên châu Đại Dương và châu Nam Cực, quả địa cầu. - Tranh ảnh về thiên nhiên, dân cư của châu Đại Dương và châu Nam Cực. - Phiếu học tập. C. Các hoạt động dạy học: I. Kiểm tra bài cũ - Dân cư châu mĩ có đặc điểm gì nổi bật? - 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi. - Nền kinh tế Bắc Mĩ có khác so với Trung Mĩ và Nam Mĩ. - Em biết gì về đất nước Hoa Kì? II. Bài mới * Giới thiệu bài - Lắng nghe. Trong những bài địa lí trước, các em đã được tìm hiểu về châu á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ và đã được biết bao nhiêu điều thú vị ở mỗi châu lục. Bài địa lí hôm nay các em sẽ được tìm hiểu về 2 châu lục còn lại. Đó là châu Đại Dương và.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> châu Nam Cực. - GV giới thiệu và ghi tên bài lên bảng. * Hoạt động 1. 1. Châu Đại Dương a. Vị trí địa lí, giới hạn Bước 1 * Thảo luận nhóm đôi - Yêu cầu HS dựa vào lược đồ hình 1 – Bước 1: HS thảo luận SGK và bản đồ tự nhiên châu Đại Bước 2: Đại diện các nhóm trình bày kết quả Dương, kênh chữ trong SGk để thảo luận thảo luận kết hợp với chỉ bản đồ: theo các câu hỏi sau: + Châu Đại Dương gồm lục địa Ô-xtrây-li-a + Châu Đại Dương gồm những phần đất và các đảo, quần đảo ở vùng trung tâm và nào? Tây Nam Thái Bình Dương. + Cho biết lục địa Ô-xtrây-li-a nằm ở bán + Lục địa Ô-xtrây-li-a nằm ở bán cầu Nam. cầu Nam hay bán cầu Bắc? + Đọc tên và chỉ vị trí một số đảo và + Một số đảo và quần đảo: Quần đảo Niu Diquần đảo. len, quần đảo Xô-lô-môn, quần đảo Tu-valu, quần đảo Va-nu-a tu, quần đảo PhítBước 2 ghi,..., đảo Ta-xma-li-a, đảo Nu-ven Ca-lê- Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết đô-ni,... quả thảo luận kết hợp với chỉ bản đồ. - Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV sửa chữa và chốt lại. - GV mở rộng: Nằm giữa màu xanh mênh mông của trung tâm và Tây Nam Thái Bình Dương, - Lắng nghe. châu Đại Dương có tổng diện tích gần 9 triệu km2 gồm lục địa Ô-xtrây-li-a và vô số các đảo lớn nhỏ nằm rải rác hoặc tập trung thành những quần đảo, tạo thành các chuỗi đảo hình vòng cung. Lục địa Ô-xtrây-li-a nguyên là 1 phần của lục địa Nam cực, được tách ra và trôi dạt về phía Xích đạo cách đây từ 5 triệu năm đến 10 triệu năm. Lục địa Ô-xtrây-li-a có đường chí tuyến Nam chạy qua, còn các đảo và quần đảo chủ yếu nằm trong vùng vĩ độ thấp. * Hoạt động 2 Bước 1 b. Đặc điểm tự nhiên - Yêu cầu HS trưng bày tranh ảnh (nếu * Làm việc cá nhân. có). Bước 1: HS làm bài. - Yêu cầu HS dựa vào tranh ảnh, SGK, Bước 2: HS trình bày bài làm. hoàn thành phiếu học tập sau: Ghi chú: Đáp án phiếu học tập ở cuối bài. Khí hậu Thực,.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> động vật Lục địa Ô-xtrây-li-a Các đảo và quần đảo Chú ý: - Cho 2 HS làm phiếu cỡ to để dán bảng chữa bài. - Nếu không chuẩn bị được phiếu. GV hướng dẫn HS kẻ bảng trên vào vở và làm bài vào vở. Bước 2 - Yêu cầu HS dán bài lên bảng và trình bày bài làm. - Yêu cầu HS khác nhận xét, bổ sung. - GV chốt lại. Bước 3 GV hỏi thêm: (dành cho HS giỏi) - Vì sao lục địa Ô-xtrây-li-a lại có khí hậu khô hạn?. Bước 3: - Lục địa Ô-xtrây-li-a có khí hậu khô hạn là vì có đường chí tuyến Nam chạy qua, phần lớn diện tích lục địa nằm trong đới chí tuyến của Nam bán cầu. - Các đảo và quần đảo có khí hậu nóng ẩm vì có bốn mặt giáp với biển, lượng mưa nhiều.. - Vì sao các đảo và quần đảo lại có khí hậu nóng ẩm? GV mở rộng thêm: - Lục địa Ô-xtrây-li-a là lục địa khô hạn vào bậc nhất thế giới: gần 60% diện tích - Lắng nghe. lục địa không có dòng chảy thường xuyên, hoang mạc và bán hoang mạc phát triển mạnh, chiếm gần 50% diện tích lục địa. Trên lục địa bảo tồn được những động vật độc đáo duy nhất trên thế giới như các loài thú có túi, cáo mỏ vịt,...ở đây có hơn 600 loài bạch đàn khác nhau. Các đảo và quần đảo có khí hậu nóng ẩm, rừng nhiệt đới xanh quanh năm cùng với rừng dừa đã biến các đảo thành những “thiên đàng xanh” giữa Thái Bình Dương. * Hoạt động 3 - Yêu cầu HS đọc bảng số liệu ở bài 17. - Yêu cầu HS dựa vào SGK, và bảng số liệu ở bài 17, trả lời các câu hỏi:. c. Người dân và hoạt động kinh tế * Làm việc cả lớp. + Với số dân là 33 triệu người, châu Đại.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> + Về số dân, châu Đại Dương có gì khác so với các châu lục đã học?. Dương là châu lục có số dân sinh sống ít nhất trong các châu lục có dân cư sinh sống. + Dân cư ở lục địa Ô-xtrây-li-a và các đảo + Dân cư ở lục địa Ô-xtrây-li-a và các khác nhau là: Trên lục địa Ô-xtrây-li-a và đảo có gì khác nhau? quần đảo Niu Di-len dân cư chủ yếu là người * GV mở rộng thêm: da trắng (con cháu người Anh di cư ssang từ - Lục địa Ô-xtrây-li-a được người Hà Lan thế kỉ trước), còn trên các đảo dân cư chủ tìm thấy vào khoảng thế kỉ XVII. Khi đó yếu là người dân bản địa có da sẫm màu, tóc những người dân bản địa có nguồn gốc từ xoăn, mắt đen. Đông Nam á đã di cư đến lục địa này sinh sống cách đây khoảng 4000 năm. Ngày 26-1-1788, thuyền trưởng Actua Philip theo lệnh của Nữ hoàng Anh đã đưa đến đây (khi đó là thuộc địa của Anh) một nhóm tù nhân bị đi đầy. Đây chính là những người châu Âu đầu tiên đến sinh sống trên lục địa này. + Đặc điểm kinh tế của Ô-xtrây-li-a: Là + Trình bày đặc điểm kinh tế của lục địa nước có nền kinh tế phát triển, nổi tiếng thế Ô-xtrây-li-a giới về xuất khẩu lông cừu, len, thịt bò và - GV mở rộng: sữa. Các ngành công nghiệp năng lượng, - Châu Đại Dưong có mật độ dân số thấp khai thác, luyện kim, chế tạo máy, chế biến nhất thế giới. Kinh tế của các nước châu thực phẩm phát triển mạnh. Dại Dương phát triển không đều. Ôxtrây-li-a và Niu Di-len là 2 nước có nền kinh tế phát triển hơn cả. Các nước còn lại kinh tế chủ yếu dựa vào du lịch và khai thác tài nguyên thiên nhiên để xuất khẩu. Chuyển ý: - Lắng nghe. - Châu Nam Cực là châu lục được biết đến muộn nhất. Con người đã phát hiện ra châu Nam Cực vào cuối thế kỉ XVII, nhưng mãi đến đầu thế kỉ XX một số nhà thám hiểm mới đặt chân lên được lục địa và sau đó tiến sâu dần vào các vùng nội địa. Phần 2 của bài học hôm nay các em sẽ tìm hiểu về châu lục này. 2. Châu Nam Cực * Hoạt động 4 Bước 1: * Thảo luận nhóm 4. - GV treo lược đồ châu Nam Cực (hình Bước 1: HS thảo luận. 5) phóng to. - Yêu cầu HS dựa vào bản đồ, quả Địa cầu, SGK, tranh ảnh để thảo luận theo Bước 2: các câu hỏi: - Vị trí của châu Nam Cực: nằm hoàn toàn.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> + Cho biết trên quả Địa cầu và trên bản đồ vị trí của châu Nam Cực. + Nêu đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên của châu Nam Cực.. trong vòng cực Nam (66033’N), phần trung tâm của lục địa gần trùng với cực Nam của Trái Đất. - Đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên của châu Nam Cực: là châu lục lạnh nhất thế giới. Quanh năm nhiệt độ luôn dưới 00C, có khí xuống tới -880C. Toàn bộ bề mặt phủ một lớp băng dày, trung bình trên 2000m. Động vật tiêu biểu nhất là chim cánh cụt. Đó là loài chim không biết bay, nhưng bơi lặn dưới nước rất giỏi, sống tập trung thành đàn ven biển. - Châu Nam Cực không có dân cư sinh sống thường xuyên là vì: nhiệt độ của châu lục này quá thấp.. + Vì sao châu Nam Cực không có dân cư sinh sống thường xuyên. Bước 2: - Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả thảo luận kết hợp với chỉ quả Địa cầu và bản đồ. - Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV sửa chữa và chốt lại. - GV mở rộng: - Lắng nghe. + Châu Nam Cực còn gọi là “cực lạnh” của thế giới, một năm có 2 mùa: mùa đông là thời kì không có ánh sáng Mặt Trời, chỉ có đêm tối. Mùa hạ, Mặt Trời không bao giờ lặn, nhiệt độ có cao hơn mùa đông nhưng không làm tan lớp băng dày. Năm 1967 các nhà khoa học Na Uy đã đo được nhiệt độ thấp nhất ở Nam Cực là -94,50C. Thể tích băng ở đây lên tới 35 triệu km2. Do khí hậu lạnh khắc nghiệt nên thực vật không thể tồn tại. Lục địa nam Cực giàu khoáng sản như than đá, sắt, đồng,...Cho đến nay, châu Nam Cực vẫn không có dân cư sinh sống thường xuyên, chỉ có các nhà khoa học sống trong các trạm nghiên cứu khoa học, được trang bị những phương tiện kĩ thuật hiện đại. III. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> ----------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(35)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×