Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (292.05 KB, 29 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 19 Thứ Tiết 19:. ngày. tháng Đạo đức. năm 201. Chủ đề “Phòng chống dịch cúm gia cầm” (Bài dành cho địa phương). I. MỤC TIÊU: Giúp hs: -Thấy được tác hại của dịch cúm gia cầm đối với đời sống và sức khỏe con người; sự cần thiết phải phòng chống dịch cúm gia cầm và đại dịch cúm ở người. Bệnh nguy hiểm gây chết người. - Nêu được những việc làm phù hợp với lứa tuổi để phòng chống dịch cúm gia cầm và đại dịch cúm ở người. Biết tuyên truyền ở gia đình và mọi người xung quanh - Có ý thức và hành vi, việc làm cụ thể để phòng chống dịch cúm gia cầm và đại dịch cúm ở người. - Có ý thức không dùng gia cầm bị bệnh. II. CHUẨN BỊ: GV: - Tài liệu về dịch cúm gia cầm, cách phòng và chữa bệnh…. - Tranh ảnh minh họa... HS: Sưu tầm tranh ảnh về cúm gia cầm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định 2. Bài mới : Giới thiệu bài : Phòng tránh dịch cúm gia cầm. Hoạt động 1 : Tìm hiểu nguyên nhân và tác hại bệnh. HS trình bày được hình ảnh nói về -GV cho hs giới thiệu tranh ảnh sưu tầm về cúm dịch cúm gia cầm. gia cầm. -HS thảo luận theo nhóm đôi. - GV hướng dẫn HS quan sát tranh, ảnh và hỏi : -Đại diện nhóm trình bày. +Những con gà này như thế nào ? +Những con gà này đã mắc bệnh. +Tại sao gà lại bị chết ? + Gà chết vì bị bệnh. -Cho HS thảo luận theo nhóm đôi và trình bày trước lớp. GV nhận xét kết luận : Những tranh này nêu những bệnh của gà. Đây nói về dịch cúm gia cầm do một loại virus xâm nhập vào cơ thể gà và truyền qua những người sau khi ăn thịt gà, bệnh sẽ lây lan rất nhanh chóng rất nguy hiểm đối với con người và có thể chết người khi mắc bệnh. Bệnh này hiện nay sẽ trở thành đại dịch cho toàn thế giới. Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm HS biết cách xử lí khi phát hiện nơi có dịch cúm gia cầm. Biết tuyên truyền ở gia đình và -HS thảo luận nhóm đôi và trả lời câu mọi người xung quanh có ý thức phòng tránh hỏi. và không dùng gia cầm bị bệnh..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hoạt động của GV -GV nêu câu hỏi : +Để phòng tránh bệnh dịch cúm gia cầm ta phải làm gì ?. Hoạt động của HS. +Để phòng tránh bệnh dịch cúm gia cầm ta phải tiêm phòng cho gia cầm, không ăn thịt gia cầm bị chết… +Em phải làm gì khi phát hiện nơi có dịch ? + Em phải báo cho cho mọi người biết để chôn, đốt… phun thuốc ngừa +Em sẽ tuyên truyền như thế nào ở gia đình và bệnh. những người xung quanh? + Nói về sự nguy hiểm của bệnh có -GV kết luận : Để phòng tránh bệnh dịch cúm thể gây chết người nếu mắc phải gia cầm ta không nuôi gia cầm trong thời gian bệnh. đại dịch xuất hiện. Không ăn thịt gia cầm khi gia cầm đã chết. Phải báo cho các cơ quan có thẩm quyền để tiêu hủy gia cầm bị bệnh. 3.Củng cố – Dặn dò -Cho HS nhắc lại tựa bài. -Dặn HS thực hiện những điều đã học. -GV phát cho hs tờ bướm của cơ quan y tế để tuyên truyền cho mọi người hiểu rõ sự nguy hiểm của bệnh.. TUẦN 20 .Tiết 20 Thứ. ngày tháng năm 201 Đạo đức Bài 9: ĐOÀN KẾT VỚI THIẾU NHI QUỐC TẾ (Tiết1 ) I. MỤC TIÊU: HS biết được: - Trẻ em có quyền được tự do kết giao bạn bè, được tiếp nhận thông tin phù hợp, được giữ gìn bản sắc dân tộc và được đối xử bình đẳng. - Thiếu nhi thế giới đều là anh em, bạn bè do đó cần phải đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau. - Bước đầu biết thiếu nhi trên thế giới đều là anh em bạn bè,cần phải đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau không phân biệt dân tộc màu da ngôn ngữ. * GDKNS-Kĩ năng trình bày suy nghĩ về thiếu nhi quốc tế. Kĩ năng ứng xử khi gặp thiếu nhi quốc tế. Kĩ năng bình luận các vấn đề liên quan đến quyền trẻ em. II. CHUẨN BỊ: - Vở bài tập đạo đức. - Các bài thơ, bài hát, tranh ảnh nói về tình hữu nghị giữa thiếu nhi Việt Nam và thiếu nhi Quốc tế. - Các tư liệu về hoạt động giao lưu giữa thiếu nhi VN với thiếu nhi quốc tế. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV 1. Ổn định:. Hoạt động của HS - Hát.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Hoạt động của GV 2. Kiểm tra: KT sự chuẩn bị bài của HS 3. Bài mới. Hoạt động 1: Phân tích thông tin . GDKNS-Kĩ năng trình bày suy nghĩ về thiếu nhi quốc tế - GV chia nhóm, phát cho mỗi nhóm một vài bức ảnh hoặc mẩu tin ngắn về các hoạt động hữu nghị giữa thiếu nhi VN và thiếu nhi Quốc tế. * GVKL: các ảnh và thông tin trên cho chúng ta thấy tình đoàn kết hữu nghị giữa thiếu nhi các nước trên TG - thiếu nhi VN cũng đã có rất nhiều hoạt động thể hiện tình hữu nghị với thiếu nhi các nước khác. Đó cũng là quyền của trẻ em được tự do kết giao với bạn bè khắp năm châu bốn biển. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm - GV chia nhóm và Y/c các nhóm thảo luận, liệt kê những việc các em có thể làm để thể hiện tình đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi quốc tế. -Các nhóm lựa chọn và thực hiện các hoạt động phù hợp với khả năng để bày tỏ tình đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi quốc tế. Hoạt động 3: Du lịch thế giới GDKNS-.Kĩ năng ứng xử khi gặp thiếu nhi quốc tế. - Yc mỗi nhóm HS đóng vai trẻ em của 1 nước mà em biết. * Thảo luận cả lớp - Qua phần trình bày của các nhóm, em thấy trẻ em các nước có những điểm gì giống nhau, những sự giống nhau đó nói lên điều gì. *GVKL: Có nhiều điểm giống nhau như yêu quê hương đất nước của mình, yêu thiên nhiên yêu hòa bình, ghét chiến tranh, đều có các quyền sống được đối xử bình đẳng. - Chúng ta tự liên hệ xem bản thân, lớp, trường về những việc đã làm để bày tỏ tình đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi quốc tế. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau:Đoàn kết với thiếu nhi. Hoạt động của HS - HS hát tập thể bài hát về tình hữu nghị với thiếu nhi Quốc tế. - Các nhóm thảo luận tìm hiểu nội dung và ý nghĩa của các hoạt động đó. - Đại diện từng nhóm trình bày các nhóm khác nhận xét bổ xung. - Mỗi nhóm ra chào, múa hát và giới thiệu đôi nét về văn hóa của dân tộc đó, về cuộc sống và học tập, về mong ước của trẻ em nước đó. - Sau mỗi phần trình bày của một nhóm, các HS khác của lớp có thể đặt câu hỏi và giao lưu cùng với nhóm đó. - Các nhóm thảo luận.. (ảnh BT1-VBT /30) - HS thảo luận. - Các nhóm kiệt kê những việc các em có thể làm để thể hiện tình đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi quốc tế như: + Kết nghĩa với thiếu nhi Quốc tế. + Tìm hiểu về cuộc sống và học tập của thiếu nhi các nước. + Tham gia các cuộc giao lưu + Viết thư gửi ảnh gửi quà cho các bạn. - HS tự liên hệ.. - HS lắng nghe..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Hoạt động của GV quốc tế( Tiếp theo). Hoạt động của HS. TUẦN 21 .Tiết 21 Thứ. ngày tháng năm 201 Đạo đức. Bài 9: ĐOÀN KẾT VỚI THIẾU NHI QUỐC TẾ (TT) I.MỤC TIÊU. - Tích cực tham gia các hoạt động đoàn kết hữu nghị với thiếu nhi quốc tế phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức - Biết trẻ em có quyền tự do kết giao bạn bè, quyền được mặc trang phục, sử dụng tiếng nói , chữ viết của dân tộc mình, được đối xử bình đẳng. GDKNS: Kỹ năng thể hiện sự tôn trọng người khác. Kỹ năng đảm nhận trách nhiệm II .CHUẨN BỊ. - G/v : tranh , ảnh các câu chuyện về tình đoàn kết giữa thiếu nhi thế giới III .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giỏo viờn Hoạt động của học sinh 1.Ổn định . 2.Kiểm tra. 3.Bài mới. Hoạt động 1: Giới thiệu những sáng tác hoặc tư liệu đã sưu tầm được về tình đoàn kết TN Quốc tế. Các nhóm trưng bày các bức tranh do Mục tiêu: Tạo cơ hội cho HS thể hiện nhóm mình sưu tầm nói về tình hữu nghị quyền được bày tỏ ý kiến được thu nhận giữa thiếu nhi Việt Nam và thiếu nhi quốc tế sau đó các nhóm cử các bạn lên thông tin, được tự do kết giao bạn bè. giới thiệu từng bức tranh trước lớp. - Yêu cầu H/s trưng bày những tranh ảnh - Cả lớp theo dõi nhận xét và bổ sung. và tư liệu sưu tầm được theo nhóm. - Cùng cả lớp đi xem từng tranh. - Yêu cầu đại diện từng nhóm giới thiệu tranh, ảnh, tư liệu. Cả lớp theo dõi nhận xét. - Từng nhóm thảo luận để đưa ra ý kiến - Khen những cá nhân hoặc nhóm sưu tầm thống nhất về việc viết thư cho thiếu nhi được nhiều tư liệu hay. nước nào ? * Hoạt động 2: Viết thư bày tỏ tình đoàn - Một em đọc lại nội dung bức thư . kết hữu nghị với thiếu nhi các nước. - Hướng dẫn, gợi ý H/s viết thư cho các nước đang gặp khó khăn, đói nghèo, thiên - Các nhóm thi đua biểu diễn các tiết mục tai. văn nghệ mang nội dung về chủ đề bài * Hoạt động 3 : Bày tỏ tình đoàn kết hữu học nghị đối với thiếu nhi thế giới . GDKNS Kỹ năng thể hiện sự tôn trọng.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Hoạt động của giỏo viờn Hoạt động của học sinh người khác. - Yêu cầu H/s múa, hát, đọc thơ, kể chuyện về các hoạt động về tình hữu nghị với thiếu nhi các nước . - HS lắng nghe. 4 - Củng cố , dặn dò . - Giáo viên nhận xét tiết học. - Biểu dương những HS tích cực - Chuẩn bị bài sau: Tôn trọng khách nước ngoài.. TUẦN 22. Tiết 22 Thứ. ngày. tháng. năm 201. Đạo đức ÔN TẬP CÁC BÀI ĐẠO ĐỨC ĐÃ HỌC I- Mục tiêu: - Ôn tập và kiểm tra các kĩ năng thực hiện các hành vi đạo đức thông qua các bài đã học. - Giúp Hs đánh giá được việc nắm kiến thức của mình. II- Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định 2. Kiểm tra 3. Bài mới GV giới thiệu bài * Hoạt động 1: Làm bài tập - Gv viết các câu hỏi, các tình huống lên Hs viết vào vở và tự làm bài bảng yêu cầu học sinh làm bài vào vở 1- Điền vào S việc làm sai:. chữ Đ việc làm đúng, chữ. + Hỏi thăm, an ủi khi bạn có chuyện buồn. + Động viên, giúp đỡ khi bạn bị điểm kém . + Thờ ơ nói cười khi bạn có chuyện buồn. +Kết bạn với các bạn nhà nghèo, bạn bị khuyết tật.. 2- Vì sao cần quan tâm giúp đỡ ông bà, cha mẹ ?. Cần quan tâm giúp đỡ ông bà, cha mẹ vì ông bà cha mẹ là những người làm việc vất vả để nuôi dưỡng mình....
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Hoạt động của giáo viên 3- Bản thân em đã làm gì để thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ ông bà, cha mẹ? * Hoạt động 2: Học sinh trình bày. - Gv cho hs lần lượt lên trình bày bài làm của mình. - Gv cùng cả lớp nghe, nhận xét và bổ sung. Hoạt động của học sinh HS tự trả lời 3-4 HS lên trình bày bài làm của mình.. 4. Củng cố- Dặn dò - Gv nhận xét tiết học - Nhắc hs về ôn lại các bài đã học. - Chuẩn bị bài sau: Ôn tập. TUẦN 23 Thứ. ngày tháng năm 201 Đạo đức Tiết 23. ÔN TẬP CÁC BÀI ĐẠO ĐỨC ĐÃ HỌC. I.Mục tiêu: - Hs nắm được các chuẩn mực hành vi đặc điểm đã học - Hs có thái độ, kĩ năng và hành vi ứng xử đúng trong các tình huống II- Chuẩn bị: III- Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài * Hoạt động 1: Ôn tập - Giáo viên gọi hs nêu các bài đạo đức đã 1. Kính yêu Bác Hồ học đến tuần 22 2. Giữ lời hứa - Giáo viên ghi lên bảng 3. Tự làm lấy việc của mình 4. Quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, - Giáo viên nêu 1 số câu hỏi để hs trả lời. anh chị em. + Em đã tự làm những gì để phục vụ cho 5. Chia sẻ buồn vui cùng bạn. bản thân? 6. Tích cực tham gia việc trường, việc lớp + Em đã giúp đỡ hàng xóm, láng giềng lần 7.Quan tâm, giúp đỡ hàng xóm, láng nào chưa? Hãy kể lại việc em đã làm?. giềng. 8. Biết ơn thương binh, liệt sĩ. + Vì sao chúng ta phải biết ơn các gia đình 9. Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế thương binh, liệt sĩ?... * Hoạt động 2: Học sinh trình bày. HS thảo luận các câu hỏi theo nhóm. - Gv cho hs lần lượt lên trình bày bài làm của mình. - Một số HS lên trình bày - Gv cùng cả lớp nghe, nhận xét và bổ sung - Giáo viên chốt ý chính của mỗi bài 3/ Củng cố- Dặn dò.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Hoạt động của GV - Nhận xét tiết học -Về nhà ôn bài -Chuẩn bị tiết sau : Tôn trọng đám tang.. Hoạt động của HS. KÍ DUYỆT Hiệu trưởng kí duyệt. Tổ trưởng kiểm tra, kí. TUẦN 24. Tiết 24 Thứ. ngày. tháng năm 201 Đạo đức Bài 11: TÔN TRỌNG ĐÁM TANG (Tiết 1) I.MỤC TIÊU: - Đám tang là lễ chôn cất người chết, là 1 sự kiện đau buồn đối với những người thân của họ. - Tôn trọng đám tang là không làm gì xúc phạm đến tang lễ chôn cất người đã khuất. - HS biết ứng xử đúng khi gặp đám tang. - HS có thái độ tôn trọng đám tang, cảm thông với nỗi đau khổ của những gia đình có người vừa mất. * GDKNS: + Kĩ năng thể hiện sự cảm thông trước sự đau buồn của người khác. + Kĩ năng ứng xử phù hợp khi gặp đám tang. II.CHUẨN BỊ: - Vở BT đạo đức 3. Phiếu học tập .Các tấm bìa màu đỏ, màu xanh và màu trắng…. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS 1. ổn định Hát 2. Kiểm tra. - Vì sao cần phải biết ơn các gia đình - 2-3 HS trả lời ý của mình thương binh, liệt sĩ? - Nhận xét, đánh giá. -HS theo dõi, nhận xét, bổ sung..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS 3. Bài mới. Hoạt động 1. Kể chuyện đám tang *Mục tiêu: Tôn trọng đám tang là không Hs nghe và quan sát tranh minh họa làm gì xúc phạm đến tang lễ. - GV kể chuyện (sử dụng tranh) - Gv kể xong và nêu một câu hỏi cho hs trả lời. + Mẹ Hoàng và 1 số người đi đường đã HS trả lời câu hỏi. làm gì khi gặp đám tang +Mẹ Hoàng và một số người đi đường đã dừng lại cho đám tang đi qua. + Vì sao mẹ Hoàng lại dùng xe nhường đường cho đám tang? +Vì mẹ tôn trọng người đã khuất và cảm thông với người thân của họ. + Hoàng đã hiểu ra điều gì sau khi mẹ giải thích? +Hoàng hiểu cũng không nên chạy theo xem chỉ trỏ, cười đùa khi gặp đám tang. + Qua câu chuyện, các em thấy cần phải + Phải dừng xe nhường đường, không chỉ làm gì khi gặp đám tang? trỏ cười đùa khi gặp đám tang. + Vì sao phải tôn trọng đám tang? + Đám tang là nghi lễ hôn cất người chết *GVKL: Tôn trọng đám tang là không làm là sự kiện đau buồn đối với người thân gì xúc phạm đến tang lễ. của họ. Hoạt động 2: Đánh giá hành vi *Mục tiêu: Biết được những việc nào nên làm và không nên làm. - HS nhận phiếu ghi vào ô trống trước - Phát phiếu học tập cho HS, YC HS làm việc làm đúng, ghi sai trước việc làm sai: bài tập. a. Chạy theo xem chỉ trỏ b. Nhường đường c. Cười đùa d. Ngả mũ, nón đ. Bóp còi xe xin đường e. Luồn lách, vượt lên trước. - HS trình bày và giải thích vì sao hành vi đó đúng hoặc sai. Hoạt động 3: Liên hệ - HS tự liên hệ trong nhóm nhỏ về cách *Mục tiêu: Tự liên hệ việc mình đã làm ứng xử của bản thân. được khi gặp đám tang. - 1 số HS trình bàyviệc ứng xử của mình - GV nêu yêu cầu liên hệ. khi gặp đám tang. -GV gọi 1 số HS trình bày trước lớp. - HS nhận xét. - Nhận xét và khen những HS đã biết cư xử đúng khi gặp đám tang. 4. Củng cố - dặn dò: - HS chú ý nghe. - GV nhắc nhở HS thực hành: Thực hiện tốt việc tôn trong đám tang và nhắc bạn bè cùng thực hiện. - Nhận xét tiết học. GVKL: Các việc b, d, là những việc làm đúng, thể hiện sự tôn trọng đám tang các việc a,c,đ,e, là những việc việc không nên làm.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Hoạt động dạy của GV -Chuẩn bị bài sau: Tôn trong đám tang (T2). Hoạt động học của HS. TUẦN 25. Tiết 25 Thứ. ngày. tháng. năm 201. Đạo đức Bài 11. TÔN TRỌNG ĐÁM TANG(TT) I.MỤC TIÊU: - Đám tang là lễ chôn cất người chết, là một sự kiện đau buồn đối với những người thân của họ. - Tôn trọng đám tang là không làm gì xúc phạm đến tang lễ chôn cất người đã khuất. - HS biết ứng xử đúng khi gặp đám tang. -HS có thái độ tôn trọng đám tang, cảm thông với nỗi đau khổ của những gia đình có người vừa mất. * GDKNS - KN thể hiện sự cảm thông trước sự đau buồn của người khác. - KN ứng xử phù hợp khi gặp đám tang. II.CHUẨN BỊ: - Vở BT đạo đức 3. Phiếu học tập cho hoạt động 2 tiết 2. - Các tấm bìa màu đỏ, màu xanh và màu trắng. - Giấy to, nhị hoa và các cánh hoa cắt bằng giấy màu để chơi trò chơi ghép hoa. - Truyện kể về chủ đề dạy học III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. ổn định Hát 2. Kiểm tra - Vì sao cần phải tôn trọng đám tang - Đám tang là nghi lễ chôn cất người đã mất là sự kiện đau buồn đối với người - Nhận xét đánh giá. thân của họ nên ta phải tôn trọng không 3. Bài mới. được làm gì xúc phạm đến đám tang. Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến *Mục tiêu:GDKNS: Biết thể hiện sự cảm -HS suy nghĩ và bày tỏ thái độ tán thành thông trước sự đau buồn của người khác; không tán thành hoặc lưỡng lự của mình Kĩ năng ứng xử phù hợp khi gặp đám tang. bằng cách giơ các tấm bìa màu đỏ, màu - GV lần lượt đọc từng ý kiến. xanh ;màu trắng lưỡng lự. a. Chỉ cần tôn trọng đám tang của những người mình quen biết. Đ b. Tôn trọng đám tang là tôn trọng người đã khuất và người thân của họ. X c. Tôn trọng đám tang là biểu hiện nếp sống văn hoá. X *GVKL: Nên tán thành b, c không nên tán thành ý kiến a. Hoạt động 2: Xử lý tình huống..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Hoạt động của GV * Mục tiêu. KNS: Kĩ năng thể hiện sự cảm thông trước sự đau buồn của người khác. Kĩ năng ứng xử phù hợp khi gặp đám tang. -Chia nhóm, phát phiếu cho mỗi nhóm để thảo luận cách ứng xử trong các tình huống. *GVKL: + Tình huống a: Em không nên gọi bạn hoặc chỉ trỏ cười đùa nếu bạn nhìn thấy em, em khẽ gật đầu chia buồn cùng bạn. Nếu có thể, em nên đi cùng với bạn một đoạn đường. +Tình huống b: Em không nên chạy nhảy, cười đùa, vạn to đài, ti vi chạy sang xem, chỉ trỏ. + Tình huống c: Em nên hỏi thăm và chia buồn cùng bạn. + Tình huống d: Em nên khuyên ngăn các bạn.. Hoạt động của HS - HS nhận phiếu giao việc thảo luận về cách ứng xử trong các tình huống: + Tinh huống a: Em nhìn thấy bạn em đeo tang đi đằng sau xe tang.. + Tình huống b, Bên nhà hàng xóm có tang.. + Tình huống c: Gia đình của bạn học cùng lớp em có tang. + Tình huống d: Em nhìn thấy mấy bạn nhỏ đang chạy theo xem một đám tang cười nói chỉ trỏ. Gv nhận xét, bổ sung - Đại diện từng nhóm trình bày cả lớp Hoạt động 3: Trò chơi nên và không nên. trao đổi nhận xét. - GV chia nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy to, bút dạ vì phổ biến luật chơi: Trong - HS nhận đồ dùng, nghe phổ biến luật 1 thời gian nhóm nào ghi được nhiều việc chơi. nhóm đó thắng cuộc. - HS tiến hành chơi, mỗi nhóm ghi thành - GV nhận xét khen những nhóm thắng 2 cột những việc nên làm và không nên cuộc. làm. * Kết luận chung: Cần phải tôn trọng đám - Cả lớp nhận xét, đánh giá công việc của tang, không nên làm gì xúc phạm đến tang mỗi nhóm. lễ. Đó là một biểu hiện của nếp sống văn hoá. 4. Nhận xét, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà học bài, ôn lại các bài đã học và chuẩn bị bài sau. Thực hành rèn kĩ năng GHKII.. TUẦN 26 Thứ. ngày tháng năm 201 Đạo đức. Tiết 26:ÔN TẬP THỰC HÀNH KỸ NĂNG GIỮA KỲ 2 I. MỤC TIÊU: - Ôn tập, thực hành kỹ năng về cách ứng sử, bày tỏ thái độ qua các tình huống, ý kiến về chuẩn mực đạo đức đoàn kết với thiếu nhi quốc tế..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Thực hiện được một số chuẩn mực đạo đức đám tang - Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế. II.CHUẨN BỊ: - Phiếu bài tập. - Vở bài tập đạo dức 3 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy của GV - GV gợi ý: Thư có thể viết chung cả lớp, theo từng nhóm hoặc từng cá nhân. + Gửi thư cho các bạn ở các nước đang gặp khó khăn như đói nghèo, dịch bệnh, chiến tranh, thiên tai…. đoàn kết với thiếu nhi quốc tế.Tôn trọng. Hoạt động học của HS - HS lắng nghe. - HS thảo luận nhóm.. + Lựa chọn và quyết định xem nên gửi thư cho các bạn thiếu nhi nước nào. + Nội dung thư sẽ viết những gì? + Thông qua nội dung thư và kí tên tập thể vào thư. + Cử người sau giờ học ra bưu điện gửi * Hoạt động 2: Sưu tầm bài hát, thư. đoàn kết với thiếu niên Quốc tế. bài hát, đọc thơ, kể chuyện, diễn tiểu *Mục tiêu: Sưu tầm được các bài hát, đọc phẩm về tình đoàn kết với thiếu nhi. thơ, kể chuyện đoàn kết với thiếu niên Quốc tế. - HS hát, đọc thơ, kể chuyện, diễn tiểu phẩm đã được chuẩn bị. - HS cả lớp theo dõi nhận xét bạn nào thể hiện tiết mục của mình hay nhất. - GV nhận xét, khen gợi HS đã sưu tầm và thể hiện tiết mục hay và khuyến khích HS về nhà sưu tầm tiếp. * Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ. *Mục tiêu: Biết bày tỏ thái độ khi gặp đám - HS thảo luận cặp đôi. tang. - Đại diện các nhóm nêu ý kiến, nhận - Theo em việc làm nào dưới đây là nên làm xét việc làm nào đúng nên làm việc làm hoặc nào sai không nên làm. Vì sao? a. Khi gặp đám tang cười nói tự nhiên. b. Nhìn thấy chạy ra xem và chỉ trỏ. c. Nhường đường để cho người đưa tang đi trước. d. Hỏi chuyện chia buồn với người đưa.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Hoạt động dạy của GV. Hoạt động học của HS -HS lắng nghe.. tang. .=> GV kết luận: - Việc làm c, d là đúng nên làm. - Các việc làm a, b là sai không nên làm. - Trẻ em Việt Nam chúng ta cần cư xử niềm nở, lịch sự, tôn trọng Khi cần thiết, để mọi người hiểu biết và quý mến chúng ta. 3. Củng cố, nhận xét, dặn dò: - Thiếu nhi Việt Nam và thiếu nhi Quốc - Vì sao phải đoàn kết với thiếu nhi quốc tế tuy khác nhau về màu da, ngôn ngữ, tế? điều kiện sống xong đều là anh em bạn bè, cùng là chủ nhân tương lai của thế giới nên phải đoàn kết hữu nghị với nhau. - Vì sao cần tôn trọng đám tang? - Cần phải tôn trọng đám tang, không - Về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. nên làm gì xúc phạm đến tang lễ. Đó là Nhận xét tiết học. một biểu hiện của nếp sống văn hoá. KÍ DUYỆT Hiệu trưởng kí duyệt. Tổ trưởng kiểm tra kí. TUẦN 27. Tiết 27 Thứ. ngày. tháng năm 201 Đạo đức Bài 12. TÔN TRỌNG THƯ TỪ, TÀI SẢN CỦA NGƯỜI KHÁC (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: - Thế nào là tôn trọng, tài sản của người khác. - Vì sao cần tôn trọng thư từ, tài sản của người khác. - Quyền được tôn trọng bí mật riêng tư của trẻ em..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Học sinh biết tôn trọng, giữ, không làm hư hại thư từ, tài sản của những người trong gia đình, thầy cô giáo, bạn bè, hàng xóm láng giềng... - Học sinh có thái độ tôn trọng thư từ, tài sản của người khác. * GDKNS: - Kĩ năng tự trọng. - Kĩ năng làm chủ bản thân, kiên trì, ra quyết định. II. CHUẨN BỊ: - Vở bài tập đạo đức 3. - Lá thư cho trò chơi đóng vai. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: - Khi gặp đám tang ta cần làm gì? -Khi gặp đám tang ta cần nhường đường - Nhận xét, đánh giá. ngả mũ nón, không chỉ trỏ, cười đùa... 3. Bài mới: Giới thiệu bài: - HS đọc tựa bài và ghi đầu bài HĐ1: Xử lý tình huống qua đóng vai *Mục tiêu:Nêu được vài biểu hiện tôn trọng thư từ, tài sản của người khác -Học sinh thảo luận xử lý các tình huống -Yêu cầu học sinh thảo luân để xử lý tình và mỗi nhóm thể hiện qua trò chơi đóng huống rồi thể hiện qua trò chơi đóng vai. vai: - GV kiểm tra, giúp đỡ các nhóm thảo luận, “Nam và Minh đang làm bài thì có chuẩn bị lên đóng vai bác đưa thư ghé qua, nhờ chuyển lá thư - Yêu cầu HS thảo luận cho ông Tư hàng xóm vì cả nhà đi vắng. Nam nói với Minh: - Đây là lá thư của chú Hà, con ông Tư gửi từ nước ngoài về. Chúng mình bóc ra xem đi.” - Một số nhóm đóng vai - HS thảo luận, đưa ra ý kiến của mình. * KL: Mình cần khuyên bạn không được bóc Các nhóm đưa ra cách nào phù hợp thư của người khác. Đó là tôn trọng thư từ, nhất ? tài sản của người khác. HĐ2: Thảo luận nhóm *Mục tiêu: Thực hiện tôn trọng, giữ, không làm thư từ, nhật ký, sách vở đồ dùng của mọi -Các nhóm thảo luận những nội dung sau: người a. Điền những từ vào chỗ trống sao cho - GV phát phiếu học tập và y/c các nhóm thích hợp: thảo luận. Thư từ, tài sản của người khác là của - GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm thảo luận. riêng mỗi người nên cần được tôn trọng. Xâm phạm chúng là việc làm sai trái vi - GV giúp đỡ, hướng dẫn học sinh và nhận phạm pháp luật xét, củng cố. Mọi người cần tôn trọng bí mật riêng của người khác. b.Xếp những cụm từ chỉ hành vi, việc làm + Nếu là Minh, em sẽ làm gì khi đó? Vì sao? +Trong những cách giải quyết mà Em thử nghĩ xem, ông Tư sẽ nghĩ gì nếu các bạn bóc thư..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> * GVnhận xét: Thực hiện tôn trọng, giữ, không làm thư từ, nhật ký, sách vở đồ dùng của những người trong gia đình, thầy cô giáo, bạn bè, hàng xóm láng giềng... - Nhắc mọi người cùng thực hiện. thành hai cột "Nên làm" hoặc"Không nên làm" - Tự ý sử dụng khi chưa được phép. - Giữ gìn bảo quản khi người khác cho mượn. - Hỏi mượn khi cần. - Xem trộm nhật ký của người khác. - Nhận thư giùm khi người khác vắng nhà... * HS trình bày trước lớp.Theo từng nội dung đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình trước lớp. Các nhóm khác nhận xét.. HĐ3: Liên hệ thực tế. - Yêu cầu từng cặp trao đổi với nhau theo câu hỏi: - HS tự liên hệ cá nhân. +Em đã biết tôn trọng thư từ, tài sản gì, của ai ? +Việc đó xảy ra như thế nào ? - GV mời một số học sinh trình bày. - GV tổng kết, khen ngợi những em đã biết tôn trọng thư từ, tài sản của người khác và đề nghị lớp nói theo. 4. Củng cố, nhận xét, dặn dò: - Thư từ tài sản của người khác là của riêng mỗi người nên cần được tôn trọng. Xâm - HS lắng nghe. phạm chúng là sai trái, vi phạm pháp luật. Mọi người cần tôn trọng bí mật riêng của trẻ em vì đó là quyền trẻ em được hưởng. - Nhận xét tiết học. - Dặn thực hành theo những điều đã kết luận trong bài học. - Chuẩn bị bài sau: Tôn trọng thư từ, tài sản của người khác(tt) TUẦN 28. Tiết 28 Thứ. ngày tháng năm 201 Đạo đức Bài 12. TÔN TRỌNG THƯ TỪ TÀI SẢN CỦA NGƯỜI KHÁC (TT) I.MỤC TIÊU: * Học sinh (HS) hiểu: - Thế nào là tôn trọng, tài sản của người khác - Vì sao cần tôn trọng thư từ, tài sản của người khác - Quyền được tôn trọng bí mật riêng tư của trẻ em. * Học Sinh biết tôn trọng, giữ, không làm hư hư hại thư từ, tài sản của những người trong gia đình, thầy cô giáo, bạn bè, hàng xóm láng giềng... * Học Sinh có thái độ tôn trọng thư từ, tài sản của ngươì khác..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> KNS- Kĩ năng tự trọng.kĩ năng làm chủ bản thân, kiên trì ,ra quyết định. II.CHUẨN BỊ: - Vở bài tập đạo đức 3. - Phiếu thảo luận nhóm, phiếu học tập. - Cặp sách, quyển truyện tranh, lá thư,... để chơi đóng vai. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS 1. ổn định . -Hát 2. Kiểm tra. - Thư từ tài sản của người khác là của -Vì sao phải tôn trọng thư từ tài sản của riêng mỗi người nên cần được tôn trọng. người khác ? Xâm phạm chúng là việc làm sai trái, vi phạm pháp luật. - GV nhận xét, đánh giá. - HS nhận xét 3. Bài mới . GV giới thiệu bài. - HS đọc tựa và ghi vào vở bài học. HĐ1: Nhận xét hành vi. GDKNS- Kĩ năng tự trọng. kĩ năng làm chủ bản thân, kiên trì ,ra quyết định - GV phát phiếu giao việc y/c từng cặp thảo - HS thảo luận nhóm đôi nhận xét các luận để nhận xét xem hành vi nào đúng, hành vi hành vi nào sai. - Đại diện 1 số cặp trình bày, HS khác bổ sung ý kiến a. Thấy bố đi công tác về, Thắng liền lục túi để xem bố mua quà gì ? a .Thấy bố đi công tác về, Thắng liền lục túi để xem bố mua quà gì là sai. b. Mỗi lần sang nhà hàng xóm xem ti vi b. Mỗi lần sang nhà hàng xóm xem ti vi Bình đều chào hỏi mọi người rồi xin phép Bình đều chào hỏi mọi người rồi xin bác chủ nhà rồi mới ngồi vào xem. phép bác chủ nhà rồi mới ngồi vào xem. Là đúng c. Bố công tác ở xa, Hải thường viết thư c. Bố công tác ở xa, Hải thường viết thư cho bố. Một lần mấy bạn lấy thư ra xem cho bố. Một lần mấy bạn lấy thư ra xem Hải viết gì ? Hải viết gì là sai d. Sang nhà bạn, thấy nhiều đồ chơi đẹp và lạ mắt, Phú bảo vơi bạn "cậu cho tớ xem đồ d. Sang nhà bạn, thấy nhiều đồ chơi đẹp chơi được không? và lạ mắt, Phú bảo với bạn "cậu cho tớ - GV theo dõi nhóm thảo luận. xem đồ chơi được không là đúng -Cho đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận. *GVKL:Tình huống a,c sai tình huống b,d đúng. HĐ 2: Đóng vai - Y/c các nhóm HS thực hiện trò chơi đóng vai theo 2 tình huống. - HS thảo luận, phân công đóng vai + Tình huống 1: Bạn em có quyển truyện - Theo từng tình huống, 1 số nhóm trình tranh mới để trong cặp. Giờ ra chơi, em bày trò chơi đóng vai của nhóm mình. muốn mượn xe xem nhưng chẳng thấy bạn đâu. Tình huống 1: Khi bạn quay về lớp thì.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Hoạt động dạy của GV + Tình huống 2: Giờ ra chơi, thịnh chạy làm rơi mũ. Thấy vậy, mấy bạn liền lấy mũ làm quả bóng đá. Nếu có mặt ở đó, em sẽ làm gì? * GVKL. => Khen ngợi các nhóm đã thực hiện tốt trò chơi đóng vai và khuyến khích các em thực hiện việc tôn trọng thư từ, tài sản của người khác. 4. Củng cố, nhận xét, dặn dò: -Thư từ tài sản của mỗi người thuộc về riêng họ, không ai được xâm phạm; tự ý bóc, đọc thư hoặc sử dụng tài sản của người khác là việc không nên làm. - Dặn dò: Học bài và chuẩn bị bài sau.. Hoạt động học của HS hỏi muợn chứ không tự ý lấy. -Tình huống 2: Khuyên ngăn các bạn không làm hỏng mũ của người khác và nhặt mũ trả lại cho Thịnh.. - HS lắng nghe.. TUẦN 29. Tiết 29 Thứ. ngày tháng năm 201 Đạo đức Bài 13.TIẾT KIỆM VÀ BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC (T1) I. MỤC TIÊU. - Biết: cần phải sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước. * Biết vì sao phải tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước. - Nêu được cách sử dụng tiết kiệm nước; bảo vệ nguồn nước để không bị ô nhiễm. - Có thái độ phản đối những hành vi sử dụng láng phí và làm ô nhiễm nguồn nước. * Tích hợp BVMT. * GDKNS: Kĩ năng: Lắng nghe; Trình bày các ý tưởng - Tìm kiếm và xử lí thông tin; - Đảm nhận trách nhiệm. * TKNL&HQ: Nước là nguồn năng lượng …chung. - Nguồn nước không phải …hiệu quả. -Tuyền truyền mọi người giữ gìn… không đúng mục đích.TP II. CHUẨN BỊ: - Tài liệu về sử dụng nguồn nước và tình hình ô nhiễm nước ở các địa phương. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.ổn định. 2. Kiểm tra. - Em cần làm gì để thể hiện tôn trọng thư từ - Em không bóc thư của người khác ra và tài sản của người khác. xem. Đồ đạc của người khác em không tự ý lấy để xem để dùng mà phải hỏi - Nhận xét, đánh giá nếu người đó đồng ý em mới mượn. 3. Bài mới..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: Thảo luận nhóm *Mục tiêu: Nước là nhu cầu không thể thiếu trong cuộc sống. - Yêu cầu các nhóm quan sát các hình trong bài tập 1 thảo luận theo câu hỏi - Cho các nhóm lên trình bày trước lớp về kết quả điều tra thực trạng và các biện pháp tiết kiệm, bảo vệ nguồn nước. - Yêu cầu các nhóm khác nhận xét bổ sung ý kiến và bình chọn biện pháp hay nhất. - Nhận xét hoạt động của các nhóm, tuyên dương. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm . * Mục tiêu: Biết trình bày các ý tưởng tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước ở nhà và ở trường khỏi bị ô nhiễm. - Phát phiếu học tập cho các nhóm yêu cầu các nhóm thảo luận để nêu về cách đánh giá các ý kiến ghi trong phiếu và giải thích. - GV nêu ra các ý kiến trong phiếu. - Mời đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp. - GV kết luận: Các ý kiến a, b là sai vì nguồn nước chỉ có hạn. Các ý kiến c, d, đ, e là đúng. Hoạt động 3: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” - Chia nhóm và phổ biến cách chơi: các nhóm ghi ra giấy những việc làm để tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước trong thời gian 3 phút. Nhóm nào ghi được nhiều nhất, đúng nhất, nhanh nhất thì nhóm đó thắng cuộc. - Mời đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc. - Nhận xét đánh giá về kết quả công việc của các nhóm. -GV kết luận chung TKNL&HQ:Nước là tài nguyên quý. Nguồn nước sử dung trong cuộc sống chỉ có hạn. Do đó, chúng ta cần phải sử dụng hợp lý, tiết kiệm và bảo vệ dể nguồn nước không bị ô nhiễm. *Vì sao phải tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước. 4. Củng cố- dặn dò: - GV nhận xét đánh giá tiết học. Hoạt động của học sinh - Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả trước lớp về kết quả điều tra thực trạng và những biện pháp tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung và bình chọn nhóm có cách xử lí hay nhất.. - Các nhóm thảo luận để hoàn thành bài tập trong phiếu. - Đại diện từng nhóm trình bày ý kiến trước lớp. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. - Các nhóm thảo luận và ghi ra giấy những việc làm để tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước.. - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc. - Lớp bình chọn nhóm thắng cuộc.. - Nhắc lại KL nhiều lần. - Trả lời cá nhân - Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài học vào cuộc sống hàng ngày..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Hoạt động của giáo viên - Về nhà thực hiện đúng với những điều vừa học - Chuẩn bị bài sau: Tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước (T2). Hoạt động của học sinh. TUẦN 30. Tiết 30 Thứ. ngày tháng năm 201 Đạo đức. Bài 13: TIẾT KIỆM VÀ BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC ( TT ) I. MỤC TIÊU: 1. HS hiểu: Nước là nhu cầu không thể thiếu trong cuộc sống. Sự cần thiết phải sử dụng hợp lý và bảo vệ nguồn nước không bị ô nhiễm (Biết vì sao cần phải sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước). 2. Biết cần phải sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước. Nêu được cách sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước khỏi bị ô nhiễm. Biết thực hiện tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước ở gia đình, nhà trường, địa phương. * Tích hợp BVMT. * GDKNS: Kĩ năng lắng nghe tích cực ý kiến các bạn. - Kĩ năng trình bày các ý tưởng tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước ở nhà và ở trường. - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: liên quan đến tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước ở nhà và ở trướng. - Kĩ năng bình luận, xác định và lựa chọn các giải pháp tốt nhất để tiết kiệm, bảo vệ nguồn nước ở nhà và ở trướng. - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm: tiết liệm và bảo vệ nguồn nước ở nhà và ở trướng. * TKNLHQ : - Thực hiện sử dụng (năng lượng) nước TK&HQ ở lớp, trường và gia đình. - Tuyên truyền mọi người giữ gìn, tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước. - Phản đối những hành vi đi ngược lại việc bảo vệ, tiết kiệm và sử dụng hiệu quả nguồn nước (gây ô nhiễm nguồn nước, sử dụng nước lãng phí, không đúng mục đích,...) II. CHUẨN BỊ: -Vở bài tập Đạo đức . -Các tư liệu về việc sử dụng nước và tình hình ô nhiễm nước ở các địa phương . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động của giáo viên 1. Khởi động : -Hát tập thể 1 bài.. Hoạt động của học sinh Hát - 2 HS trả lời.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> 2.Kiểm tra:. - Vì nước là nhu cầu thiết yếu của con người. Nước là tài nguyên quý và chỉ có hạn, nên chúng ta cần phải tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước không bị ô + Vì sao phải tiết kiệm và bảo vệ nguồn nhiễm. nước. GV nhậ xét. - Các nhóm lần lượt lên trình bày kết 3.Dạy bài mới a. Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu cần đạt ở quả điều tra thực trạng và nêu các biện pháp tiết kiệm, bảo vệ nguồn nước. tiết 2 . b. Hoạt động 1 : Xác định các biện pháp Các nhóm khác trao đổi và bổ sung. . Mục tiêu : HS biết đưa ra các biện pháp tiết - Cả lớp bình chọn biện pháp hay nhất. kiệm và bảo vệ nguồn nước . . Cách tiến hành : - Các nhóm lần lượt trình bày kết quả điều tra thực trạng và nêu biện pháp tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước . Các nhóm khác bổ sung . - Cả lớp bình chọn biện pháp hay nhất . - Gv nhận xét kết quả hoạt động của các nhóm, giới thiệu các biện pháp hay và khen ngợi cả lớp là những nhà bảo vệ môi trường tốt, chủ nhân tương lai vì sự phát triển bền - HS các nhóm nhận phiếu học tập vững của trái đất . đánh giá và giải thích các ý kiến. b. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm a. Nước sạch không bao giờ cạn s * Mục tiêu: Kĩ năng trình bày các ý tưởng b. Nước giếng khơi, giếng khoan tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước ở nhà và ở không phải trả tiền nên không cần tiết trường. - GV chia nhóm, phát phiếu học tập, y/c các kiệm s nhóm đánh giá các ý kiến nêu trong phiếu c, Nguồn nước cần đựơc giữ gìn và và giải thích lý do. Gọi đại diện nhóm trình bảo vệ cho cuộc sống hôm nay và mai bày. sau đ * GV kết luận: d. Nước thải của nhà máy bệnh viện a. Sai, vì lượng nước sạch chỉ có ít, khó đáp cần được xử lí. đ ứng nhu cầu của con người. đ. Gây ô nhiễm nguồn nước là phá hại b. Sai, vì nguồn nước ngầm có hạn và rất môi trường đ nhỏ so với nhu cầu. c. Đúng, vì nếu không làm như vậy không e. Sử dụng nước ô nhiễm là có hại cho có nước để dùng. sức khỏe. đ d. Đúng, vì không xử lí ô nhiễm thì sẽ ảnh - Đại diện từng nhóm trình bày, các hưởng tới sức khỏe. nhóm khác trao đổi, bổ sung..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> đ, Đúng, vì nước bị ô nhiễm sẽ ảnh hưởng xấu đến cây cối, loài vật và bệnh tật cho cho con người. e. Đúng vật, vì sử dụng nước bị ô nhiễm sẽ gây ra nhiều nhiều bệnh tật cho con người. Hoạt động 3 : Trò chơi Ai nhanh-ai đúng Mục tiêu : Hs ghi nhớ các việc làm để tiết kiệm nước và biết bảo vệ để nguồn nước . . Cách tiến hành : - Gv chia nhóm : Chia lớp thành 4 nhóm, Phổ biến cách chơi . - Gv yêu cầu : Các em hãy thảo luận ghi ra giấy . - Gv nhận xét và đánh giá kết quả chơi . * Kết luận chung : Nước là tài nguyên quý, do đó chúng ta cần sử dụng hợp lý nguồn nước và bảo vệ nguồn nước không bị ô nhiễm 4.Củng cố – dặn dò : - Cho hs nhắc lại nội dung bài học. - Hd hs thực tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước - Bài sau “Chăm sóc cây trồng vật nuôi”.. - HS lắng nghe cách chơi: Trong 1 khoảng thời gian quy định, các nhóm phải liệt kê các việc làm để tiết kiệm và bv nguồn nước ra giấy. nhóm nào ghi được nhiều nhất, đúng nhất, nhanh nhất, nhóm đó sẽ thắng cuộc.. - HS lắng nghe.. KÍ DUYỆT Hiệu trưởng kí duyệt. Tổ trưởng kiểm tra kí. TUẦN 31. Tiết 31 Thứ. ngày tháng năm 201 Đạo đức Bài 14. CHĂM SÓC CÂY TRỒNG VẬT NUÔI (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: HS biết được: - Kể được một số lợi ích của cây trồng, vật nuôi trong cuộc sống con người. Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để chăm sóc cây trồng, vật nuôi. . Biết làm những việc phù hợp với khả năng để chăm sóc cây trồng, vật nuôi ở gia đình, nhà trường. + Biết được vì sao cần phải chăm sóc cây trồng vật nuôi. TKNLHQ: Chăm sóc cây trồng vật nuôi là góp phần giữ gìn...tiết kiệm năng lượng LH..
<span class='text_page_counter'>(21)</span> KNS: Kĩ năng lắng nghe tích cực ý kiến các bạn.kĩ năng trình bày các ý tưởng..và ở trường. kĩ năng thu thập và xử lý... ở trường. kĩ năng quyết định lựa chọn.. ở trường. kĩ năng đảm nhận trách nhiệm... ở trường. GT-Không yêu cầu học sinh thực hiện đề án...vật nuôi. II. CHUẨN BỊ: - Vở bài tập đạo đức 3. - Tranh ảnh 1 số cây trồng, vật nuôi. - Các tranh dùng cho hoạt động 3, tiết 1. - Bài hát trồng cây, nhạc của Văn Tiến, lời của Bế Kiến Quốc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: Hát - Gọi 2 học sinh trả lời câu hỏi - 2học sinh trả lời câu hỏi. + Kể tên những việclàm để tiết kiệm nước ? - Khi dùng nước phải có chậu để rửa rau, vo gạo. . . dùng đến đâu lấy nước đến đó. sau khi dùng phải đóng chặt vòi nước, vòi nước bị rò rỉ phải sửa chữa. + Kể tên những làm để bảo vệ nước. Tận dụng nước rửa rau, vo gạo để tưới - Nhận xét, đánh giá. cây … 3. Bài mới : - Khống vứt rác bẩn và tắm cho động a. Hoạt động 1 : Trò chơi ai đoán đúng. vật dưới nước dùng cho sinh hoạt, phải - Giáo viên chia học sinh theo số chẵn và số có nắp đậy giếng nước, bể, chum vại lẻ. đựng nước….. - Yêu cầu học sinh trình bày. * Giáo viên kết luận : Mỗi người đều có thể yêu thích 1 cây trồng hay vật nuôi nào đó. Cây trồng, vật nuôi phục vụ cho cuộc sống và mang lại niềm vui cho con người. b. Hoạt động 2: QS tranh ảnh. - Giáo viên cho học sinh xem tranh ảnh và yêu cầu học sinh đặt các câu hỏi về các bức tranh. - Giáo viên mời 1 số học sinh đặt câu hỏi và đề nghị các bạn khác trả lời về nội dung. - Học sinh làm việc cá nhân : Học sinh số chẵn có nhiều việc vẽ hoặc nêu 1 vài đặc về 1 con vật nuôi yêu thích và nói lí do vì sao mình yêu thích, tác dụng của con vật đó. Học sinh số lẻ có nhiệm vụ vẽ hoặc nêu 1 vài đặc điểm của cây trồng mà em thích và nói lí do vì sao mình yêu thích, tác dụng của cây trồng đó. - 1 Số học sinh trình bày. Các học sinh khác phải đóan và gọi được tên con vật nuôi hoặc cây trồng đó..
<span class='text_page_counter'>(22)</span> từng bức tranh. * Giáo viên kết luận : - Tranh 1 : Bạn đang cho gà ăn. - Tranh 3: Bạn đang tưới, tỉa cành bắt sâu cho lá. - Các bạn trong tranh đang làm gì? - Tranh 4 :Các bạn đang cùng với ông trồng - Theo bạn, việc làm của các bạn đó sẽ cây. đem lợi ích gì ? . c. Hoạt động 3 : Đóng vai. * Kĩ năng ra quyết định lựa chọn các giải pháp tốt nhất để chăm sóc cây trồng, vật nuôi ở nhà và ở trường. Có trách nhiệm chăm sóc cây trồng, vật nuôi ở nhà và ở trường. - Chia học sinh thành các nhóm nhỏ để thảo luận đóng vai. - Giáo viên đi kiểm tra theo dõi, giúp đỡ các nhóm làm việc. *HS chú ý nghe. - Tranh 2 : Bạn đang tắm cho lợn -Chăm sóc cây trồng vật nuôi mang lại niềm vui cho các bạn vì các bạn được tham gia làm những công việc có ích phù hợp với khả năng.. - Mỗi nhóm có 1 nhiệm vụ chọn 1 con vật nuôi hoặc cây trồng mình yêu thích để lập trang trại sản xuất nó VD : + 1 nhóm là chủ trại gà. + 1 nhóm là chủ vườn hoa cây cảnh. + 1 nhóm là của vườn cây + 1 nhóm tự chọn khác. - GV cùng lớp bình chọn nhóm cb dự án - Các nhóm thảo luận để tìm cách chăm khả thi và có thể có hiệu quả kt cao. sóc và bảo vệ trại, vườn của mình cho tốt. - Từng nhóm trình bày dự án sản xuất, các nhóm khác trao đổi và bổ sung ý 4. củng cố, nhận xét, dặn dò: kiến. - HD thực hành: + Tìm hiểu các HĐ chăm sóc cây trông, vật nuôi ở trường và nơi em đang sống. + Sưu tầm các bài thơ, truyện, bài hát về -HS chú ý nghe. chăm sóc cây trồng vật nuôi + Tham gia các hoạt động chăm sóc cây.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> trồng, vật nuôi ở gđ, nhà trường.. TUẦN 32. Tiết 32 Thứ. ngày tháng năm 201 Đạo đức Bài 14: CHĂM SÓC CÂY TRỒNG VẬT NUÔI (TT) I. MỤC TIÊU: - HS biết được: - Quyền được tham gia vào các hoạt động chăm sóc, bảo vệ cây trồng vật nuôi tạo điều kiện cho sự phát triển của bản thân (Biết được vì sao cần phải chăm sóc cây trồng vật nuôi.). - Kể được một số lợi ích của cây trồng, vật nuôi trong cuộc sống con người. Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để chăm sóc cây trồng, vật nuôi. - HS biết thực hiện quyền được bày tỏ ý kiến của trẻ em: - Đồng tình, ủng hộ những hành vi chăm sóc cây trồng, vật nuôi. - Biết phản đối những hành vi phá hoại cây trồng, vật nuôi. - Báo cho người có trách nhiệm khi phát hiện hành vi phá hoại cây trồng vật nuôi. Biết làm những việc phù hợp với khả năng để chăm sóc cây trồng, vật nuôi ở gia đình, nhà trường. *GDMT: Tham gia chăm sóc cây trồng vật nuôi, giữ gìn và bảo vệ cây, vật nuôi. * TKNLHQ: Chăm sóc cây trồng vật nuôi là góp phần giữ gìn...tiết kiệm năng lượng LH. * KNS: Kĩ năng lắng nghe tích cực ý kiến các bạn. kĩ năng trình bày các ý tưởng và ở trường. kĩ năng thu thập và xử lý... ở trường. kĩ năng quyết định lựa chọn.. ở trường. kĩ năng đảm nhận trách nhiệm... ở trường. GT - Không yêu cầu học sinh thực hiện đề án...vật nuôi. II. CHUẨN BỊ: - Vở bài tập đạo đức 3. Tranh ảnh 1 số cây trồng, vật nuôi. - Các tranh dùng cho hoạt động 3, tiết 1. - Bài hát trồng cây, nhạc của Văn Tiến, lời của Bế Kiến Quốc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra - Vì sao phải chăm sóc cây trồng vật nuôi? - Hãy kể tên những công việc chăm sóc cây trồng vật nuôi? 3. Bài mới.. - Hát - Cây trồng vật nuôi phục vụ cho cuộc sống và mang lại niềm vui cho con người..
<span class='text_page_counter'>(24)</span> a. HĐ1: Báo cáo kết quả điều tra - Y/c HS trình bày kq điều tra theo các vấn đề sau: - Hãy kể tên loại cây trồng mà em biết? - Các cây trồng đó được chăm sóc như thế nào ? - Kể tên các vật nuôi mà em biết - GV nhận xét, khen ngợi HS đã quan tâm đến cây trồng vật nuôi. b. HĐ2: Đóng vai. GV chia nhóm và y/c các nhóm đóng vai theo 1 trong các tình huống sau: + Tình huống1: Tuấn anh định tưới cây nhưng Hùng cản: có cây của lớp đâu mà tưới. Nếu là Tuấn anh, em sẽ làm gì? + Tình huống 2: Dương đi thăm ruộng, thấy bờ ao nuôi cá bị vỡ nước chảy ào ào. Nếu là Dương, em sẽ làm gì? +Tình huống 3: Nga đang chơi vui thì mẹ nhắc về cho lợn ăn. Nếu là Nga, em sẽ làm gì? + Tình huống 4: Chính rủ Hải đi học tắt qua thảm cỏ ở công viên cho gần. Nếu là Hải, em sẽ làm gì?- GVKL: + Tình huống 1: Tuấn Anh nên tưới cây và giải thích cho bạn hiểu. + Tình huống 2: Dương nên đắp lại bờ ao hoặc bảo cho người lớn biết. + Tình huống 3: Nga nên dừng chơi, đi cho lợn ăn. + Tình huống 4: Hải nên khuyên chính không đi trên thảm cỏ. Các em nên bày tỏ ý kiến của mình khi bạn chưa thực hiện tốt việc tham gia chăm sóc, bảo vệ cây trồng, vật nuôi vì đó là quyền được bày tỏ ý kiến của trẻ em đến các vấn đề có liên quan. c. Hoạt động 3: YC HS vẽ tranh, hát, đọc thơ, kể chuyện về việc chăm sóc cây trồng, vật nuôi. d. Hoạt động 4: Trò chơi ai nhanh, ai đúng. Trong 1 khoảng thời gian quy định, các nhóm phải liệt kê các việc làm cần thiết để chăm. - Đại diện từng nhóm trình bày kquả điều tra, các nhóm khác trao đổi, bổ sung.. - HS thảo luận và chuẩn bị đóng vai. - Từng nhóm lên đóng vai. - Cả lớp trao đổi. - HS thể hiện, lớp theo dõi nhận xét. - HS lắng nghe - Chia HS thành các nhóm và phổ biến luật Các nhóm thực.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> sóc và bảo vệ cây trồng, vật nuôi vào giấy mỗi hiện trò chơi => Cả lớp nhận xét, việc đang làm được tính 1 điểm, nhóm nào ghi đánh giá kết quả. được nhiều việc nhất, đúng nhất và nhanh nhất nhóm đó sẽ thắng cuộc. GV tổng kết, khen các nhóm nhanh đúng. 4.Củng cố, nhận xét, dặn dò: -GV kết luận chung. - Về nhà thực hành chăm sóc cây trồng vật nuôi. -HS lắng nghe.. TUẦN 33.. Đạo đức Dành cho địa phơng: PHOØNG CHOÁNG CAÙC TEÄ NAÏN XAÕ HOÄI. I. MỤC TIÊU: - Học sinh biết các tệ nạn xã hội sẽ làm cho cuộc sống kém văn minh và lịch sự . Có thái độ và hành vi ứng xử đúng đắn khi có người dụ dỗ . Nhắc nhớ bạn bè tránh xa caùc teä naïn xaõ hoäi II. CHUẨN BỊ: - Tranh ảnh cố động phòng chống các tệ nạn xã hội . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy 1 Ổn định tổ chức 2.Kieåm tra: 3.Bài mới:. Hoạt động của trò - Haùt. - Giới thiệu giải thích cho học sinh hiểu - Lắng nghe để hiểu về các tệ nạn xã theá naøo laø caùc teä naïn xaõ hoäi . hoäi . - Nêu tác hại của một số tệ nạn xã hội - Hút ma túy gây cho người ngiện mất maø em bieát ? tính người , kinh tế cạn kiệt ª Hoạt động 1 Xử lí tình huống . - Neâu caùc tình huoáng :. - Mại dâm là con đường gây ra các beänh si ña …. - Trên đường đi học về em gặp một đám - Lớp chia ra các nhóm thảo luận đưa ra thanh niên tụ tập uống rượu say xỉn rồi cách xử lí đối với từng tình huống do chửi bới , đánh nhau em sẽ xử lí như thế giáo viên đưa ra ..
<span class='text_page_counter'>(26)</span> naøo ? - Có một anh thanh niên hút thuốc đến. -Lần lượt các nhóm cử các đại diện. này em hút thử một lần trước việc làm của mình lên trình bày cách giải quyết đó em sẽ xử lí ra sao ?. tình huống trước lớp .. - Trên đường đi chơi em bất ngờ phát hiện ra một nhóm người đang bàn bạc để trộm cắp tài sản người khác . Trước hành vi đó em giải quyết như thế nào ?. -Caùc nhoùm khaùc laéng nghe nhaän xeùt vaø. - Yêu cầu các đại diện lên nêu cách xử bình chọn nhóm có cách xử lí tốt nhất . lí tình huống trước lớp - Giaùo vieân laéng nghe nhaän xeùt vaø boå sung . * Giaùo vieân keát luaän theo saùch giaùo vieân . - Các nhóm tổ chức thi vẽ tranh cổ. ª Hoạt động 2. -Yêu cầu các nhóm thi vẽ tranh cổ động động có chủ đề nói về phòng chống các veà phoøng choáng caùc teä naïn xaõ hoäi .. teä naïn xaõ hoäi. - Nhận xét đánh giá , tuyên dương nhóm -Cử đại diện lêảtưng bày sản phẩm và thaéng cuoäc. thuyết trình tranh vẽ trước lớp. 4. Cuûng coá daën doø :. - HS nghe. -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học -Giáo dục học sinh ghi nhớ thực theo bài hoïc. TUẦN 34 TIẾT 35: THỰC HAØNH KĨ NĂNG HKII.. I. Muïc tieâu: - Củng cố các kiến thức, kĩ năng đã học ở HKII. - Rèn luyện lối sống có văn hoá cho HS. II. Chuaån bò. - GV: Caùc taám theû, PBT. III. Hoạt động dạy - học chủ yếu:.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> Hoạt động của GV 1.Ổn định lớp. 2.Kieåm tra 3.Dạy bài mới. 4.HD thực hành. a.Giới thiệu bài. b.Bài mới. * Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến. + Muïc tieâu: HS bieát baøy toû yù kieán cuûa mình trước những việc làm có kiên quan đến các bài đã học. + Caùch tieán haønh: - GV lần lượt đọc các ý kiến. 1. Trẻ em có quyền được học tập, đối xử coâng baèng. 2. Sử dụng trước, hỏi mượn xong. 3. Nước sạch không bao giờ cạn. 4. Caàn phaûi chaêm soùc caây troàng, vaät nuoâi. 5. Beänh cuùm gia caàm raát nguy hieåm. 6. Cần báo cho các cơ quan chức năng biết khi vaät nuoâi coù daáu hieäu beänh. - GV kết hợp vì sao HS chọn là đúng hoặc sai. * Hoạt động 2: Đóng vai. + Mục tiêu: HS bày tỏ được ý kiến của mình qua các hành động cụ thể. + Caùch tieán haønh: - Chia lớp thành 3 nhóm, các nhóm thảo luận và xây dựng 1 trong 3 kịch bản sau: 1. Tôn trọng thư từ, tài sản của người khác. 2. Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước. 3. Chaêm soùc caây troàng vaø vaät nuoâi. -Gọi đại diện nhóm lên đóng vai. - GV choát laïi yù chính cuûa baøi oân taäp. -Thực hiện tốt nội dung bài học. - Nhaän xeùt tieát hoïc. TUẦN 35. Hoạt động của HS.. - HS chú ý theo dõi.. - HS baøy toû baèng caùch giô caùc taám theû. Đúng giơ thẻ xanh, sai thẻ đỏ. -X -Ñ -Đ -X -X. -X - HS trả lời.. - Các nhóm xây dựng kịch bản.. - Các nhóm đóng vai. - HS chuù yù..
<span class='text_page_counter'>(28)</span> ĐẠO ĐỨC TIẾT 35: THỰC HIỆN LUẬT GIAO THÔNG I.Muïc tieâu: -HS thấy được sự cần thiết phải thực hiện tốt Luật giao thông; những việc làm phù hợp với lứa tuổi để tham gia thực hiện có hiệu quả Luật giao thông. -Có ý thức và hành vi , việc làm cụ thể để thực hiện an toàn giao thông. II. Chuaån bò: - GV: PBT, tranh aûnh. III. Hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS. 1.Ổn định lớp. 2.Kieåm tra: 3.Dạy bài mới. a.Giới thiệu bài. b.OÂn taäp * Hoạt động 1. Bày tỏ ý kiến + Muïc tieâu: HS biết bày tỏ tình cảm của mình trước những việc làm có liên quan - HS bày tỏ ý kiến bằng cách giơ các tấm thẻ. đđến an toàn giao thông. + Caùch tieán haønh: - GV lần lượt đđọc các ý kiến 1.Đi bộ trên đường phải đi bên phải 2.Vỉa hè là chỗ đậu xe 3.Trẻ em từ 10 tuổi trở lên mới được chạy xe đạp 4.Khi đi đò, phà phải mặc áo phao. 5.Mọi người phải thực hiện tốt an toàn giao thông, kể cả trẻ em. - GV choát laïi yù chính. + Muïc tieâu: HS biết bày tỏ ý kiến của mình qua các hành động cụ thể + Caùch tieán haønh: - Chia lớp thành 3 nhóm, các nhóm thảo luận và xây dựng kịch bản -1. Một bạn HS ngồi trên xe máy mà không đội mũ bảo hiểm 2.Anh của Lan chưa đủ tuổi mà vẫn chạy xe gắn máy 3. Em chở bạn đi học bằng xe đạp.. -Đ -S -Đ -Đ -Đ. - Caùc nhoùm xay dựng kịch bản.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> - GV gọi HS đóng vai - GV choát laïi noäi dung chính cuûa tieát oân taäp. - Xem bài mới. -HS đong vai - Nhaän xeùt tieát hoïc. KÍ DUYỆT.
<span class='text_page_counter'>(30)</span>