Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.28 MB, 87 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn :18 tháng 8 năm 2012 Ngày giảng :20 tháng 8 năm 2012 TIẾT 1 : ÔN TẬP A/ MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - Giúp HS hệ thống lại kiến thức cơ bản đã học ở lớp 8, rèn kĩ năng viết PTPƯ, lập CTHH - Ôn lại các bài toán về tính theo CTHH và tính theo PTHH. Các khái niệm về dung dịch, độ tan, nồng độ dung dịch. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng vận dụng công thức để làm các bài toán về nồng độ dung dịch. 3. Thái độ: Tự giác, tích cực trong học tập. B/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: - GV: Hệ thống bài tập, câu hỏi , phiếu học tập các đề bài tập - HS: Ôn lại các kiến thức ở lớp 8 C/ TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG NỘI DUNG GHI BÀI HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HĐ CỦA H S I/ Ôn tập các khái niệm và Hoạt động 1 :(15’) các nội dung lí thuyết cơ bản - Nhắc lại cấu trúc, hệ thống lại các nội dung Cả lớp chú ý ở lớp 8: chính đã học ở lớp 8.Chúng ta sẽ luyện tập lại 1 nghe số dạng bài tập vận dụng cơ bản mà các em đã học ở lớp 8. * Bài tập 1 :. -Chiếu đề bài tập 1 lên màn hình . Em hãy viết CTHH của các chất có tên gọi sau và phân loại chúng theo mẫu. TT Tên CTHH gọi. Phân. loai. T TÊN GỌI CTHH P.LOẠI T 1 Kalicacbonat 2 Đồng (II) Oxit 3 Lưu huỳnh trioxit 4 Axit sunfuric 5 Magienitrat 6 Natrihidroxit 7 Axitsunfuhidric 8 Diphotphopentaoxit 9 Magieclorua 10 Sắt(III) oxit 11 Axitsunfurơ 12 Can xiphotphat 13 Sắt (III) hidroxit 14 Chì (II) Nitrat 15 Barisunfat - Gợi ý : Để làm được bài tập trên chúng ta phải sử dụng những kiến thức nào ? (GV cho HS tham khảo đề xuất ý kiến trong vòng 3/ ) -Khi HS nêu ý kiến GV yêu cầu HS nhắc lại các khái niệm đó . GV chiếu lên màn hình các khái niệm, kiến thức mà HS nêu ở dưới đây ) - Yêu cầu HS nhắc lại các thao tác chính khi. - Nêu các kiến thức, khái niệm, kĩ năng cần vận dụng trong bài -Quy tắc hóa trị trong hợp chất AxBy thì x. a = y. b - Áp dụng quy tắc hóa trị để lập công thức của các hợp chất trên -Phải thuộc KHHH các nguyên tố, công thức các gốc axit và hóa trị của chúng -Muốn phân loại các hợp chất trên ta phải nắm được khái niệm oxit, bazơ, axit, muối.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15. K2SO4 CuO SO3 H2SO4 Mg(NO3)2 NaOH H2 S P 2 O5 MgCl2 H2SO3 Fe2O3 Ca3(PO4)3 Fe(OH)3 Pb(NO3)2 BaSO4. Muối oxitB oxitA Axit Muối Bazơ Axit oxitA Muối Axit oxitB Muối Bazơ Muối Muối. * Bài tập 2 : Hoàn thành PTHH a/ 4 P + 5O2 t0 2 P2O5 b/ 3 Fe + 2O2 t0 Fe3O4 c/ Zn + 2 HCl 0 ZnCl2 + H2 d/ 2 H2 + O2 t H2O e/2Na +2H2O 2NaOH+ H2 f/ P2O5 + 3H2O 2H3PO4. II/ Ôn lại các công thức thường dùng : 1/ n = m : M m = n.M M=m :n n (khí) = V : 22,4 V = n x 22,4 ( là thể tích khí đo ở ĐKTC ) 2/ dA/H =MA : MH2 = MA: 2 dA/ KK = MA : 29 3/ CM = n : V C% = m ct : m d2 x 100% 2. lập CTHH của chất (đã biết hóa trị) - Yêu cầu HS nhắc lại kí hiệu hóa học của 1 số nguyên tố, gốc Axit - Em hãy nêu CTHH chung của 4 loại hợp chất vô cơ đã học -Gọi HS giải thích các kí hiệu -R : là KHHH -A là gốc Axit có hóa trị n -M : Kí hiệu của nguyên tố kim loại hóa trị m . Các em vận dụng để làm bài tập 1 -Chiếu bài làm của HS lên màn hình cùng HS sửa sai (nếu có ) - Chiếu đề bài tập 2 lên màn hình Hoàn thành các PTHH sau: a/ P + O2 ? b/ Fe + O2 ? c/ Zn + ? ? + H2 d/ ? + ? H2O e/ Na + ? ? + H2 f/ P2O5 + ? H3PO4 -Gọi HS nhắc lại các nội dung cần làm ở bài tập 2 -Để chọn được chất thích hợp điền vào dấu ? ta phải lưu ý điều gì ? -Yêu cầu HS nhắc lại tính chất hóa học của các loại hợp chất đã học ở lớp 8 -Tính chất hóa học của Oxi, hidro, nước -Cách điều chế O2, H2 trong PTN -Các em hãy áp dụng lí thuyết trên để làm bài tập 2 Hoạt động 2 : (7’) - Yêu cầu các nhóm HS hệ thống lại cá công thức thường dùng để làm bài tập . - Chiếu lên màn hình nội dung thảo luận các nhóm đã ghi lại ở góc bảng . - Gọi 1 số HS giải thích các kí hiệu trong các công thức đó - Gọi HS giải thích dA/ H dA/ KK. và công thức chung của các hợp chất đó -Oxit :RxOy -Axit : HnA Bazơ:M(OH)m -Muối:MnAm -HS làm bài tập 1 -ĐV bài tập 2 ta phải làm các nội dung : + Chọn chất thích hợp điền vàodấu? + Cân bằng PTHH và ghi rõ điều kiện (nếu có) +Thuộc T/c hóa học của các chất để vận dụng -HS làm bài tâp2 -Thảo luận nhóm và nêu các công thức thường dùng n=? m=? M=? n (khí) = ? V=? dA/H = ? dA/KK = ? CM = ? n,V C% = ? m ct, m dd 2. 2. -Gọi HS nêu công thức tính CM, n, V, C% .. Hoạt động 3:(20’) III/ Ôn các dạng bài tập cơ bản ở lớp 8 : -Chiếu bài tập 1 lên màn hình 1/ Tính theo CTHH : -Gọi HS nhắc lại các bước làm chính * Bài tập 1 : Tính thành phần % các nguyên Các em hãy áp dụng làm bài tập 1 tố trong NH4NO3. -Nêu các bước làm bài tập tính theo CTHH: 1-Tính M.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> a/ M NH NO = 14x2+1x4+16x3 = 80g b/ % N = 28: 80 x100% = 35% % H = 4 : 80 x 100% = 5% % O = 100% -(35% + 5%) = 60 % 2/ Tính theo PTHH : * Bài tập 2 : n Fe = m : M = 2,8 : 56 = 0,05 mol Fe + 2HCl FeCl2 + H2 1 :2 : 1 :1 0,05:X : 0,005 : 0,05 a/ X = 0,05 x 2 :1 = 0,1( mol) CMHCl = n : V V ddHCl = n :CM=0,1:2=0,05(l) b/ nH2 = n Fe = 0,05 (mol) V H2 = n x 22,4 = 0,05 x 22,4 = 1,12 (l) c/ Dụng dịch sau phản ứng có FeCl2 theo PT: n FeCl2 = n Fe = 0,05 (mol) Vdd sau pư = Vdd HCl = 0,05(l) Ta có : CM FeCl = n : V = 0,05 : 0,05 = 1 M * Bài tập về nhà : -GV phát phiếu bài tập cho từng nhóm - Đề bài : Hòa tan m1 gam bột Zn cần dùng vừa đủ m2 gam dd HCl 14,5% . PƯ kết thúc thu được 0,896(l) H2 (đktc) a/ Tính m1 và m2 b/ Tính C% của dd thu được sau PƯ 4. 3. GV và HS nhận xét và sửa sai ( nếu có ). -Chiếu đề bài tập 2 lên màn hình -Bài tập 2 : Hòa tan 2,8 g sắt bằng dung dịch HCl 2M vừa đủ . a/ Tính V dd HCl cần dùng b/ Tính V khí thoát ra ở ĐKTC c/ Tính CM của dd thu được sau PƯ ( coi thể tích dd thu được thay đổi không đáng kể so với thể tích dd HCl đã dùng ) - Gọi 1 HS nhắc lại dạng bài tập tính theoPT -HS làm từng phần theo hệ thống câu hỏi gợi ý của GV -Có thể gọi các em HS khác nêu các biểu thức tính. 2. 2-Tính % các nguyên tố trong NH4NO3 -Xác định dạng bài tập tính theo PT (sử dụng CM ) -Nêu các bước làm chính : +Đổi số liệu của đề bài (nếu cần) + Viết PTHH + Thiết lập tỉ lệ về số mol các chất trong PƯ (hoặc tỉ lệ về m, V...) + tính toán để rút ra kết quả -HS1: đổi số liệu : n Fe = ? -HS2: viết PT -HS3 : thiết lập tỉ lệ về n và tính toán. -GV nhận xét và chấm điểm đồng thời nhắc lại các bước làm chính. Hoạt động 4 :(3’) * Dặn dò : - Về nhà làm bài tập -Ôn lại khái niệm Oxit -Phân biệt được kim loại và phi kim để phân biệt được các loại Oxit -Xem bài mới “Tính chất hóa học của Oxit Khái niệm về sự phân loại Oxit”. Ngày soạn: 19 tháng 8 năm 2012 Ngày giảng : 24 tháng 8 năm 2012 CHƯƠNG I : CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ . TIẾT 2 : BÀI 1: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT - KHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÂN LOẠI OXIT .. A / MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: HS biết được - Tính chất hóa học của Oxit + Oxit bazơ tác dụng được với nước, dung dịch axit và oxit axit..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> + Oxit axit tác dụng được với nước, dung dịch bazơ, oxit bazơ. - Phân loại oxit, chia ra các loại: Oxit axit, oxit bazơ, oxit lưỡng tính và oxit trung tính 2. Kĩ năng: - Quan sát thí nghiệm và rút ra tính chất hóa học của oxit bazơ và oxit axit. - Viết PTHH minh họa tính chất hóa học của một số oxit. - Phân biệt được một số oxit cụ thể. - Tính thành phần % về khối lượng của oxit trong hỗn hợp 2oxit B/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS : - Phiếu học tập ( bài tập 1, 2 ) - GV chuẩn bị để mỗi nhóm HS được làm các thí nghiệm sau : 1)Một số Oxit tác dụng với nước 2) Oxit bazơ tác dụng với dung dịch Axit +) Dụng cụ : Giá ống nghiệm , ống nghiệm ( 4 chiếc ), kẹp gỗ (1 cái ), cốc thủy tinh, ống hút. +) Hóa chất : CuO, CaO ( vôi sống ), H2O, dd HCl , quỳ tím. C/ TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG : NỘI DUNG GHI BÀI. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Hoạt động 1:(5’) Gọi 1HS sửa bài tập về nhà Hoạt động 2: (25’) I/ Tính chất hóa học - Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm của Oxit : Oxit axit, Oxit bazơ -Hướng dẫn các nhóm HS làm TN như 1/Tính chất hóa học của sau : Oxitbazơ: + Cho vào ống nghiệm 1: bột CuO(đen) a/ Tác dụng với nước : + Cho vào ống nghiệm 2: mẫu vôi sống CaO + H2O CaO Ca(OH)2 + Thêm vào mỗi ống nghiệm 2-3ml nước, Na2O, BaO, K2O..... lắc nhẹ . Cũng phản ứng tương tự + Dùng ống hút nhỏ vài giọt chất lỏng có *Một số Oxit bazơ tác trong 2 ống nghiệm trên vào 2 mẫu giấy dụng với nước tạo thành quỳ tím và quan sát . dung dịch Bazơ (kiềm) - Yêu cầu các nhóm HS rút ra kết luận và viết PTHH - Lưu ý những Oxit bazơ tác dụng với nước ở điều kiện thường : Na2O, BaO, K2O, CaO....các em hãy viết PTHH của các Oxitbazơ trên vớinước - Hướng dẫn các nhóm HS thực hành thí nghiệm như sau : b/ Tác dụng với axit : +) Cho vào ống nghiệm 1:ít bột CuO (đen) +) Cho vào ống nghiệm 2 : ít bột CaO CuO + 2HCl CuCl2 (trắng ) +H2O +) Nhỏ vào mỗi ống 2 - 3 ml d2 HCl lắc nhẹ rồi quan sát . - Hướng dẫn HS so sánh màu sắc của dung dich thu được ở mỗi ống 1b với 1a Và ống 2b với 2a . * Màu xanh lam là màu của d2 CuCl2 .CaO +2HCl CaCl2. HOẠT ĐỘNG CỦA HS Theo dõi và bổ sung bài bạn - Nhắc lại khái niệm Oxitaxit, Oxitbazơ -HS nhóm làm TN -HS nhận xét: +) ở ống nghiệm 1:không có hiện tượng gì xảy ra, chất lỏng trong ống nghiệm 1 không làm quỳ tím chuyển màu . +) ở ống nghiệm 2: vôi sống nhão ra có hiện tượng tỏa nhiệt, dung dich thu được làm quỳ tím chuyển màu xanh - CuO không phản ứng với nước - CaO phản ứng với nước tạo thành dung dịch Bazơ - HS viết PT phản ứng Na2O + H2O 2NaOH K2O +H2O 2KOH BaO +H2O Ba(OH)2 - Thảo luận nhóm để nhận xét hiện tượng: +) Bột CuO màu đen bị hòa tan trong d2 HCl =>d2 màu xanh lam.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> +H2O Hướng đẫn HS viết PTPƯ và nêu kết luận . - Giới thiệu bằng thực nghiệm người ta * Kết luận: Oxitbazơ tác chứng minh được rằng 1 số Oxit như : CaO dụng với Axit tạo thành , BaO ,Na2O , K2O tác dụng với Oxitaxit muối và nước . tạo thành muối. c/Tác dụng với Oxitaxit: - Giới thiệu tính chất của Oxitaxit và gốc BaO + CO2 BaCO3 Axit tương ứng .Hướng đẫn học sinh viết * Một số Oxitbazơ tác PTPƯ của 1số Oxitaxit thường gặp : dụng với Oxitaxit tạo Vd: Oxitaxit Gốc Axit thành muối . SO2 = SO3 2/ Tính chất hóa học của SO3 = SO4 Oxitaxit: CO2 = CO3 a/ Tác dụng với H2O: P 2 O5 = PO4 SO2 + H2O H2SO3 N2O5 NO3 SO3+H2O H2SO4 -Gợi ý để HS liên hệ đến PƯ của khí CO2 CO2 + H2O H2CO3 với dd Ca(OH)2 => hướng dẫn HS viết P2O5+3H2O 2H3PO4 PTPƯ N2O5+H2O 2HNO3 -Nếu thay CO2 bằng SO2, P2O5 ...cũng xảy * Nhiều Oxitaxit t/dụng ra tương tự với nước tạo thành -Gọi 1 HS nêu kết luận ddaxit -Các em hãy so sánh tính chất hóa học của b/ Tác dụng với bazơ: Oxitaxit và Oxitbazơ ? CO2+ Ca(OH)2 -Yêu cầu HS làm bài tập 1 CaCO3 + H2O -Gợi ý và gọi HS lên bảng giải * Oxitaxit tác dụng với -Nhận xét và bổ sung ( nếu có chỗ sai) dd bazơ tạo thành muối và nước c/ Tác dụng với 1 số Oxitbazơ : CO2 + K2O K2CO3 II/ Khái quát về sự Hoạt động 3: ( 7’ ) phân loại Oxit: -Giới thiệu :Dựa vào tính chất hóa học, Gồm 4 loại. người ta chia oxit thành 4 loại . 1/Oxitbazơ: Là những -Gọi HS lấy Vd cho từng loại oxit t/d được với dd axit -Gọi HS nêu đặc điểm khác nhau của các tạo thành muối và nước loại oxit vd : Na2O, MgO.... 2/Oxitaxit: Là những oxit t/d được với dd bazơ tạo thành muối và nước Vd: SO2, SO3, CO2.... 3/ Oxit lưỡng tính : Là những oxit t/d được với - Giới thiệu tính chất của oxit lưỡng tính ddAxit và dd bazơ tạo thành muối và nước Vd: Al2O3, ZnO... 4/ Oxit trung tính: (Oxit không tạo muối)là GV giới thiệu thêm về các oxit trung tính là những oxit không tác. +) Bột CaO màu trắng bị hòa tan trong d2 HCl d2 trong suốt không màu - Đại diện nhóm viết PTPƯ trên bảng -Thảo luận nhóm và cử đại diện nhóm viết PTPƯ -CaO + CO2 -BaO + CO2 -K2O + CO2 -Na2O + CO2 - Nêu kết luận -1HS đại diện viết PTPƯ Của Oxitaxit + H2O SO2 + H2O SO3 + H2O CO2 + H2O P2O5 + H2O N2O5 + H2O - Viết PTHH : CO2 + Ca(OH)2 -Thảo luận nhóm nêu nhận xét - làm bài tập 1 vào vở * Bài tập 1 :Cho các oxit: K2O, Fe2O3, SO3, P2O5. a/Gọi tên, phân loại. b/Trong các oxit trên oxit nào tác dụng được với : - H2O - dd H2SO4 - ddNaOH - Đọc thông tin Sgk và lấy ví dụ mỗi loại oxit -HS nghe giảng và ghi bài vào vở Hs thảo luận nhóm và đề ra các biện pháp. Dùng sơ đồ tóm tắt nội dung trên bảng phụ. -HS làm bài tập 2 vào vở a/ PTHH:.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> dụng với axit, bazơ, nước . Vd : CO, NO.... các oxit bền trong tự nhiên nên dễ làm ô nhiễm môi trường . Từ đó yêu cầu Hs nêu các biện pháp bảo vệ môi trường. Hoạt động 4 : ( 6’ ) Luyện tập - củng cố: -Yêu cầu HS thảo luận nhóm, tóm tắt nội dung bài học bằng sơ đồ * Bài tập 2: Hòa tan vừa hết 20gam hỗn hợp 2oxit CuO và Fe2O3 bằng 200ml dung dịch HCl có nồng độ 3,5M. a/ Viết các PTHH b/ Tính thành phần % về khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp Hoạt động 5: ( 2’) Dặn dò: -Về nhà làm bài tập 1,2,3,4,5,6 SGK Tr.6 Xem bài mới : CANXIOXIT Nghiên cứu t/c HH để biết canxioxit thuộc loại oxit nào và ứng dụng của nó trong thực tiễn.. CuO+2HCl → CuCl2+H2O x → 2x Fe2O3+6HCl →2FeCl3+H2O y → 6y. b/ Gọi x,y lần lượt là số mol của CuO và Fe2O3 trong hỗn hợp. Ta có: nHCl = 3,5 x 0,2= 0,7mol Theo đề bài, ta có hệ PT: 80x + 160y = 20 2x + 6y = 0,7 Giải ra ta được: x = 0,05 y = 0,1 mCuO = 0,05 x 80 = 4(gam) mFe2O3= 0,1x160= 16(gam) %CuO = 4:20 = 20% %Fe2O3 = 100% - 20% = 80%. Ngày soạn :23 tháng 8 năm 2012 Ngày giảng :27 tháng 8 năm 2012 BÀI 2: MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG . TIẾT 3: CANXI OXIT ( CaO) A/ MỤC TIÊU : 1/ Kiến thức: Biết được Tính chất, ứng dụng, điều chế canxi oxit ( CaO). 2/Kĩ năng: - Quan sát thí nghiệm và rút ra tính chất hóa học của CaO. - Viết PTHH minh họa tính chất hóa học của CaO - Phân biệt được một số oxit cụ thể 3/ Thái độ : HS có thái độ học tập tốt để ứng dụng CaO vào nhiều lĩnh vực đời sống và sản xuất B/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS : GV:Chuẩn bị * Hóa chất : CaO, dd HCl, ddH2SO4loãng, CaCO3, dd Ca(OH )2.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> * Dụng cụ : Ống nghiệm, cốc thủy tinh, đũa khuấy, tranh ảnh lò nung vôi trong CN và thủ công. * Phiếu học tập : 2 bài tập A/ TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: NỘI DUNG GHI BÀI HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: ( 7 ‘) Kiểm tra bài cũ và chữa bài tập +)Kiểm tra lí thuyết HS1 : Nêu tính HS1 : trả lời lí thuyết chất hóa học của oxitbazơ, viết HS2 : lên bảng làm bài tập PTPƯ minh họa (trên góc bảng HS cả lớp nhận xét bổ sung phải để lưu lại dùng cho bài học mới) -Gọi HS2 chữa bài tập 1 tr.6 - Gọi HS khác nhận xét phần trả lời I/Tính chất của của bạn canxioxit (CaO) : Hoạt động 2 : (18’) - Chú ý theo dõi bài giảng . 1/Tính chất vật lí: - Khẳng định CaO thuộc loại CaO là chất rắn màu oxitbazơ. Nó có các tính chất của - Quan sát mẫu CaO và đọc 0 trắng, nóng chảy ở t oxit bazơ (có sẵn trên bảng) thông tin SGK để nêu tính rất cao (25850c ) . - Yêu cầu HS quan sát 1 mẫu CaO chất vật lí 2/Tính chất hóa học : và nêu các tính chất vật lí cơ bản a) Tác dụng với nước : -Chúng ta hãy thực hiện 1 số TN - Làm TN và quan sát CaO +H2O để chứng minh các tính chất CaO Ca(OH)2 -Yêu cầu HS làm TN :Cho 2 mẫu nhỏ CaO vào ống nghiệm 1 và 2 . Nhỏ nước từ từ vào ống nghiệm 1 dùng đũa thủy tinh trộn đều . Nhỏ -Nhận xét hiện tượng ở ống dd HCl vào ống nghiệm 2 . nghiệm 1: PƯ tỏa nhiều - Gọi HS nhận xét và viết PTHH nhiệt và sinh ra chất rắn ( đối với hiện tượng ở ống nghiệm màu tráng tan ít trong nước 1) là Ca(OH)2 - Phản ứng của CaO với nước được -Viết PTHH gọi là phản ứng tôi vôi . Ca(OH)2 tan ít trong nước, phần tan tạo thành ddbazơ b) Tác dụng với axit: - CaO hút ẩm mạnh nên được dùng - CaO tác dụng với ddHCl CaO + 2HCl CaCl2 để làm khô nhiều chất . PƯ tỏa nhiệt tạo thành dd + H2O - Gọi HS nhận xét và viết PTPƯ ( đối với hiện tượng ở ống nghiệm CaCl2 c)Tác dụng với 2) - Viết PTHH oxitaxit: - Nhờ tính chất này mà CaO được CaO + CO2 dùng để khử độ chua đất trồng và CaCO3 xử lí nước thải - Viết PTPƯ. Thuyết trình : Để canxioxit trong * Kết luận: không khí ở t0 thường CaO hấp thụ - Rút ra kết luận về CaO CaO là Oxitbazơ khí CO2 tạo thành CaCO3 . -Yêu cầu HS viết PTHH và rút ra II/Ứng dụng của CaO kết luận . Hoạt động 3 : ( 3’ ) :.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> (SGK) III/Sản xuất CaO: - Nguyên liệu để sản xuất CaO là đá vôi (CaCO3) và chất đốt (than đá, củi....) -PTPƯ : 0 C + O2 t CO2 0 CaCO3 t CaO + CO2. Luyện tập - Củng cố: 1/Viết PTPƯ cho mỗi biến hóa sau: Ca(OH)2 CaCO3 CaCl2. - Các em hãy nêu các ứng dụng của CaO ? Hoạt động 4: (7’) -Trong thực tế người ta sản xuất CaO từ nguyên liệu nào ? - Thuyết trình về các PƯHH xảy ra trong lò nung vôi, PƯ tỏa nhiều nhiệt . -Nhiệt sinh ra phân hủy đá vôi thành vôi sống . - Giới thiệu ưu nhược điểm của 2 kiểu lò nung . - Gọi HS đọc bài “em có biết ”. Hoạt động 5: (7’ ) - Yêu cầu HS thảo luận nhóm làm bài tập 1. - Gọi HS lên bảng giải bài tập 1cho HS nhận xét và GV ghi điểm. - Nghiên cứu SGK và vậndụng thực tế để trả lời - Thảo luận và nêu nguyên liệu để sản xuất vôi . - Viết các PTHH xảy ra trong lò nung vôi. -1HS đại diện nhóm lên bảng làm bài tập 1gồm 5 PTPƯ. CaO. Ca(NO3)2 CaCO3 2/ Trình bày phương pháp để phân biệt các chất rắn sau : a/ CaO, CaCO3 b/ CaO, MgO. - Hướng dẫn HS làm bài tập phân biệt theo mẫu : -Đánh số thứ tự các lọ hóa chất rồi lấy mẫu thử ra ống nghiệm . - Trình bày cách làm và viết PTHH Hoạt động 6: (3’) * Dặn dò :Về nhà học bài và làm bài tập 1,2,3,4 tr. 9 SGK . Nghiên cứu tính chất của Lưu huỳnh dioxit.. -1HS làm bài tập 2 : Dựa vào tính tan và dùng quỳ tím để phân biệt. Ngày soạn : 25 tháng 8 năm 2012 Ngày giảng: 31 tháng 8 năm 2012 BÀI 2 : MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG (tt) TIẾT 4: LƯU HUỲNH DIOXIT (SO2) A/ MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Biết được Tính chất, ứng dụng, điều chế lưu huỳnh dioxit (SO2) 2.Kĩ năng: - Dựa vào tính chất chung của oxitaxit, rút ra tính chất hóa học của SO 2. - Viết PTHH minh họa tính chất hóa học của SO2 - Phân biệt được một số oxit cụ thể - Rèn kĩ năng viết PTPƯ và kĩ năng làm bài tập tính theo PTHH B/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS :.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> GV : Bảng phụ, giấy trong, bút dạ, phiếu học tập. HS : Ôn lại tính chất hóa học của oxit axit. C/ TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG : NỘI DUNG GHI BÀI HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN H. ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1 : (7’) * Kiểm tra : -Kiểm tra lí thuyết HS1 “ Em hãy nêu các tính HS1 trả lời lí thuyết chất hóa học của oxit axit và viết các PTHH minh họa”. Yêu cầu HS1 viết các tính chất hóa học của oxitaxit lên góc phải bảng để sử dụng cho bài học mới . -Gọi HS2 chữa bài tập 4 tr.9 SGK. HS2 chữa bài tập 4 I/ Tính chất của lưu Hoạt động 2 : (15’) huỳnh dioxit :SO2 GV nêu mẫu chuyện : “An và Hà tranh luận - Thảo luận và khẳng 1/ Tính chất vật lí: nhau về vụ tôm nuôi trong hồ của nhà mình tự định mưa axit là do SO2 là chất khí không dưng sau trận mưa giông chiều qua đã nổi đầu SO2 hòa tan trong màu, mùi hắc, độc, và chết hơn một nữa.” Hà bảo: “Chắc là mưa nước mưa nặng hơn không khí . axit.” Vậy do đâu? -Quan sát lọ chứa SO2 2/ Tính chất hóa học : GV dẫn dắt vào tính chất của SO2 kết hợp với thông tin a) Tác dụng với nước : - Vì sao SO2 ít tồn tại dạng tự do trong tự nhiên? SGK để nêu tính chất SO2 + H2O H2SO3 -Giới thiệu SO2 có tính chất hóa học của oxitaxit vật lí của SO2 H2SO3 :Axitsunfurơ (các tính chất hóa học của oxitaxit đã được -Nêu tính chất của HS1ghi ở góc bảng phải) SO2 tác dụng với - Yêu cầu HS nhắc lại từng tính chất và viết PTPƯ nước và viết PTPƯ để minh họa. minh họa. - Giới thiệu dd H2SO3 làm quỳ tím chuyển sang -1HS đọc tên H2SO3 đỏ (gọi 1HS đọc tên H2SO3) b)Tác dụng với ddbazơ: - Yêu cầu HS nêu biện pháp hạn chế SO2 trong - Viết PTPƯ của : SO2 + Ca(OH)2 không khí và xử lí hồ nuôi sau trận mưa đầu mùa.? SO2 + Ca(OH)2 CaSO3 + H2O - Gọi học sinh viết PTPƯ cho T/chất (b) SO2 + NaOH - SO2 ngoài t/dụng với d2 Ca (OH)2 còn t/ dụng với SO2 + Ba(OH)2 những d2 bazơ nào khác? Viết PTPƯ minh họa. - Viết PTPƯ của : c)Tác dụngvớioxitbazơ: - Gọi HS viết PTPƯ để minh họa tính chất của SO2 + CaO SO2+Na2O Na2SO3 SO2 tác dụng với oxitbazơ. SO2 + Na2O SO2+ BaO BaSO3 - Gọi 1HS đọc tên các muối được tạo thành ở 3 SO2 + BaO CaSO3: Canxisunfit phản ứng trên -Dựa vào tính chất Na2SO3 :Natrisunfit - Các em hãy rút ra kết luận về tính chất hóa học hóa học để nêu kết BaSO3 : Barisunfit của SO2. luận * KL: SO2 là oxitaxit. II/ Ứng dụng của SO2: Hoạt động 3:( 5’) - Thảo luận và nêu -Dùng để sản xuất - Dựa vào 1 số tính chất và thông tin từ Sgk hãy ứng dụng H2SO4 nêu ứng dụng của SO2 -Ghi bài - Làm chất tẩy trắng - Giới thiệu các ứng dụng của SO2 bột gỗ trong công - SO2 được dùng để tẩy trắng bột gỗ vì SO2 có tính nghiệp giấy . chất tẩy màu. -Làm chất diệt nấm, Hoạt động 4 : (7’) mối... - Giới thiệu cách điều chế SO2 trong PTN -Chọn cách thu khí và 2 2 III/ Điều chế SO2: Đi từ muối suntit + d HCl hoặc d H2SO4 giải thích dựa vào 1/ Trong PTN : - SO2 thu bằng cách nào trong những cách sau : d SO /kk = 64 : 29 2.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> a) Muối Sunfit +dd Axit ( HCl, H2SO4 ...) Na2SO3+ H2SO4 Na2SO4+ H2O + SO2 b) Đun nóng H2SO4 đặc với Cu (học ở bài sau) 2/ Trong CN : - Đốt lưu huỳnh trong không khí: S + O2 SO2 - Đốt quặng pirit(FeS2) thu được SO2. a) Đẩy nước và tính chất tác dụng b) Đẩy không khí (úp bình thu) với nước c) Đẩy không khí (ngửa bình thu) - Giới thiệu cách điều chế SO2 từ H2SO4 đặc đun nóng với Cu -Tại sao trong PTN người ta không điều chế SO2 Vì thu SO2 phức tạp bằng cách đốt S trong không khí ? lẫn N2, O2 - SO2 trong CN được điều chế từ nguồn nguyên HS viết PT PƯ liệu sẵn có trong tự nhiên. S + O2 - Nhiều nước có mỏ lưu huỳnh - Đôt quặng piritsắt, pirit đồng trong những lò nung có cấu tạo đặc biệt Hoạt động 5 : Luyện tập - Củng cố . (8’) - Gọi 1HS nhắc lại nội dung chính -HS làm bài tập 1 : 0 t của bài. 1/ S + O2 SO2 - Yêu cầu học sinh làm bài tập 1 2/ SO2 + Ca(OH)2 CaSO3 + H2O trang 11SGK trên bảng 3/ SO2 + H2O H2SO3 4/ H2SO3 + Na2O Na2SO3 + H2O 5/ Na2SO3 + H2SO4 Na2SO4 + H2O + SO2 - Phát phiếu học tập và yêu cầu HS 6/ SO2 + 2 NaOH Na2SO3 + H2O làm bài tập : - HS làm bài vào vở - 1 em làm trên bảng Cho 12,6g Natrisuntit tác dụng vừa a) Na2SO3 + H2SO4 Na2SO4 +H2O + SO2 đủ với 200ml dung dịch H2SO4 n Na2SO3 = 12, 6 : 126 = 0,1 (mol) a) Viết PTPƯ MNa SO = 23 x 2 + 32 + 16 x 3 = 126g b) Tính nồng độ mol của dung dịch b) Theo PTPƯ : axit đã dùng. n H2SO4 = n SO2 = n Na2SO3 = 0,1 mol c) Tính V khí SO2 thoát ra (ở đktc) CMH SO = n : V = 0,1 : 0,2 = 0,5 M c) VSO2 = n x 22,4 = 0,1 x 22,4 =2,24 (l) Hoạt động 6 : (3’) Dặn dò: -Nghiên cứu tính chất hóa học của Axit - Làm bài tập 2, 3, 4, 5, 6 (tr. 11 SGK) - GV hướng dẫn cách làm bài tập 3 Ngày soạn: 30 tháng 8 năm 2012 Ngày giảng: 7 tháng 9 năm 2012 TIẾT 5 : BÀI 3 : TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA AXIT . A/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức: Biết được: - Tính chất hóa học của Axit:Tác dụng với quỳ tím, với bazơ, oxitbazơ và kim loại. - Cách phân loại axit. 2. Kĩ năng: - Quan sát thí nghiệm và rút ra kết luận về tính chất hóa học của axit nói chung. - Rèn luyện kĩ năng viết PTPƯ của Axit, kĩ năng phân biệt dung dịch axit với các dung dịch bazơ, dung dịch muối. B/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS : * GV :Bảng phụ , giấy trong, bút dạ, phiếu học tập . Chuẩn bị các bộ dụng cụ TN gồm : +) Dụng cụ : Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, ống hút. +) Hóa chất : Dung dịch HCl, Dung dịch H2SO4 loãng, Zn hoặc Al, dung dịch CuSO4, dung dịch NaOH, quỳ tím, Fe2O3. * HS : Ôn lại định nghĩa axit, bảng nhóm, bút lông. 2. 3. 2. C/ TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :. 4.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> NỘI DUNG GHI BÀI. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Hoạt động 1 : (7’) +) Kiểm tra : - Gọi HS1 nêu định nghĩa và công thức chung của Axit . - Gọi HS2 chữa bài tập 2 tr.11 SGK - Tổ chức để HS nhận xét hoặc trình bày cách làm khác. Hoạt động 2 : (25’) I/ Tính chất hóa học của - Hướng dẫn các HS làm TN axit : Nhỏ 1 giọt dung dịch HCl vào mẫu giấy 1/ Axit làm đổi màu chất chỉ qùi tím, quan sát và nêu nhận xét. thị : - Tính chất này giúp ta nhận biết được dung Dung dịch axit làm đổi màu dịch axit quỳ tím thành đỏ. - Giới thiệu bài tập 1 trên bảng phụ (trong phiếu học tập) Bài tập 1: Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các dung dịch không màu NaCl, NaOH, HCl - Gắn bài làm của 1 vài HS lên bảng lớn (bài mẫu) 2/ Tác dụng với kim loại: - Hướng dẫn các nhóm học sinh làm thí nghiệm 2HCl + Fe FeCl2+ H2 - Cho1 ít kim loại Al hoặc (Fe, Mg, Zn...) 3H2SO4 + 2Al Al2(SO4)3 vào ống nghiệm 1. +3H2 - Cho một ít vụn Cu vào ống nghiệm 2 - Nhỏ 1=> 2 ml dung dịch HCl hoặc H2SO4 *KL: Dung dịch axit tác loãng vào ống nghiệm và quan sát dụng được với nhiều kim - Gọi 1HS nêu hiện tượng và nhận xét loại tạo thành muối và giải - Yêu cầu HS viết PTPƯ giữa Al, Fe với phóng khí H2 dung dịch HCl, H2SO4 loãng -Gọi đại diện của 2 nhóm lên bảng viết * Chú ý: Các kim loại như: PTPƯ và gọi HS 2 nhóm khác nhận xét. Cu, Ag, Au không phản ứng - Gọi HS nêu kết luận với dung dịch axit. - Lưu ý : Axit HNO3, H2SO4 đặc, nóng tác dụng với nhiều kim loại nhưng không giải phóng H2 - Hướng dẫn HS làm thí nghiệm 3/ Tác dụng với bazơ: - Lấy 1 ít Cu (OH)2 vào ống nghiệm 1. H2SO4 + Cu(OH)2 Thêm 1 - 2ml dung dịch H2SO4 vào ống CuSO4 + 2H2O nghiệm lắc đều, quan sát trạng thái, màu H2SO4 + 2NaOH sắc Na2SO4 + 2H2O - Lấy 1 2ml dung dịch NaOH vào ống nghiệm 2. Nhỏ vài giọt phenolphtalein vào ống nghiệm . Thêm 1 - 2ml dung dịch * KL :Axit tác dụng với H2SO4 cho vào ống nghiệm, lắc đều bazơ tạo thành muốivà - Gọi HS nêu hiện tượng và viết PTPƯ nước. - PƯ của axit với bazơ được - Gợi ý để HS nhớ lại tính chất của oxitbazơ tác dụng với axit dẫn dắt đến gọi là PƯ trung hòa.. H. ĐỘNG CỦA HS - HS1 trả lời - HS dưới lớp nhận xét - HS2 làm bài và HS khác nhận xét HS nêu nhận xét : Dung dịch axit làm quì tím hóa đỏ. - HS trình bày bài làm trên giấy để kiểm tra và đối chiếu với bài mẫu -Các nhóm làmTN theo hướng dẫn - Nêu hiện tượng ở ống 1: có bọt khí thoát ra, kim loại bị hòa tan -Ở ống 2: không có hiện tượng gì. -Nêu kết luận. -Quan sát và nêu hiện tượng -Ở ống 1: Tạo d2 màu xanh lam.. -Ở ống 2: d2NaOH có phenolphtalein từ màu đỏ trở về không màu..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> 4/ Tác dụng với oxit bazơ: Fe2O3 + 6HCl 2FeCl3 + 3H2O *KL:Axit tác dụng với oxitbazơ tạo thành muối và nước. 5/ Tác dụng với muối :(bài9) II/ Axit mạnh và axit yếu : Dựa vào tính chất hóa học Axit đựơc phân làm 2 loại : - Axit mạnh: HCl, H2SO4, HNO3... - Axit yếu : H2SO3, H2S, H2CO3... LUYỆN TẬP -CỦNGCỐ: Bài tập 2: Viết PTPƯ khi cho d2 HCl lần lượt tác dụng với : a/ Magie b/Sắt (III) hidroxit c/ Kẽm Oxit d/ Nhôm Oxit. tính chất 4 - Làm TN biểu diễn: cho1 ít bột Fe2O3 vào - Quan sát, nhận xét ống nghiệm thêm 1 - 2ml dung dịch HCl lắc hiện tượng và viết PT nhẹ - Cho HS nhận xét và viết PTPƯ . - Giới thiệu T/c 5 Hoạt động 3 : (3’) - Giới thiệu các axit mạnh , yếu. Hoạt động 4 : (10’) - Yêu cầu HS thảo luận và tổng kết bài học bằng sơ đồ. - Dùng sơ đồ hoàn chỉnh để tổng kết bài - Giới thiệu đề bài tập 2 trên bảng phụ - Yêu cầu HS thảo luận làm bài trên bảng nhóm và tổ chức cho các HS khác nhận xét Bài làm: a/ 2HCl +Mg MgCl2 + H2 b/3HCl+Fe(OH)3 FeCl3 +3H2O c/2HCl+ZnO ZnCl2+H2O Bài tập 3:Hòa tan 4g sắt d/6HCl+Al2O3 2AlCl3 +3H2O (III) Oxit bằng 1 khối lượng - Giới thiệu đề bài tập 3 trên bảng phụ d2H2SO4 9,8% (vừa đủ) - Gợi ý cách tính m dung dịch sau PƯ (dựa 2 a/Tính khối lượng d H2SO4 vào ĐLBTKL) . đã dùng ? Giải: 2 b/Tính nồng độ % của d thu nFe2O3= 4:160= 0,025mol được sau PƯ ? Fe2O3+3H2SO4 Fe2(SO4)3 + H2O a) Theo PT : nH2SO4 = 3 nFe2O3 = 3x 0,025 = 0,075mol mH2SO4= 0,075x 98 = 7,35g m d2 H2SO4 = mct : C% x 100% = 7,35 : 9,8 x 100% = 75g b) Theo PT : nFe2(SO4)3 = nFe2O3 = 0,025mol mFe2(SO4)3 = 0,025 x 400 = 10g m dd sau PƯ = m dd H2SO4 + m Fe2O3 m dd sau PƯ = 75 + 4 = 79g C% Fe2 ( SO4)3 = 10 : 79 x100% = 12,66% *Dặn dò :Học bài và làm bài1,2,3,4 Tr.14. Xem bài mới : “Một số axit quan trọng”. axitsunfuric để tìm điểm giống và khác nhau với tính chất chung của axit.. -HS nghe và ghi bài. - Tổng kết bài học bằng sơ đồ trên bảng phụ - Làm bài tập 2 vào bảng nhóm. -HS tóm tắt đề và nêu trình tự các bước giải bài tập dạng này . - Các nhóm làm trên bảng nhóm và gắn lên bảng lớn Gọi HS các nhóm khác nhận xét bổ sung. HS làm bài tập vào vở.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Ngày soạn : 6 tháng 9 năm 2012 Ngày giảng : 10 tháng 9 năm 2012 BÀI 4 : MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG TIẾT 6 : AXIT SUNFURIC (H2SO4 = 98) A/MỤC TIÊU : 1/Kiến thức: Biết được Tính chất của H2SO4 loãng và H2SO4 đặc (tác dụng với kim loại , tính háo nước). 2/ Kĩ năng: - Quan sát thí nghiệm và rút ra kết luận về tính chất hóa học của H2SO4 loãng và H2SO4 đặc tác dụng với kim loại. - Viết các PTHH chứng minh tính chất của H2SO4 loãng và H2SO4 đặc, nóng B/ CHUẨN BỊ : GV: - Bảng phụ, giấy trong , bút dạ. - Hóa chất, dụng cụ để HS làm TN theo nhóm. * Hóa chất : dd H2SO4 , quỳ tím, H2SO4 đặc, Zn, Cu(OH)2, d2 NaOH, CuO,Cu. * Dụng cụ : Giá ống nghiệm, ống nghiệm , kẹp gỗ, đèn cồn. HS : Nắm kĩ tính chất chung của axit và các thao tác TN. C/ TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG : NỘI DUNG GHI BÀI HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HĐ CỦA H SINH Hoạt động 1 : (10’) * Kiểm tra : HS1 trả lời và ghi - Nêu tính chất hóa học chung của Axit các tính chất chung - Gọi 1HS làm bài tập 2 trang 14 Sgk ở góc bảng phải Yêu cầu Hs khác nhận xét, bổ sung HS2 làm bài tập 2 Hoạt động 2 :(3’) Hướng dẫn HS tự đọc lại tính chất Dựa vào bài tập 2 chung của axit rút ra kết luận HCl Hoạt động 3 : (20’) có đầy đủ tính chất I.Tính chất vật lí: - Cho HS quan sát lọ H2SO4 đặc, gọi HS hóa học của axit.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Chất lỏng, sánh - Nặng gần gấp 2 lần nước - Không bay hơi - Dễ tan trong nước và tỏa nhiều nhiệt. II. Tính chất hóa học: 1/ Tính chất hóa học của axitsunfuric loãng : - Làm đổi màu quì tím thành đỏ. - Tác dụng với kim loại: Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2 -Tác dụng với Bazơ : H2SO4+ Cu(OH)2 CuSO4 +H2O - Tác dụng với Oxit bazơ : H2SO4 + CuO CuSO4+ H2O - Tác dụng với muối (bài9) * D2 H2SO4 thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của 1 Axit mạnh. Khi tác dụng với kim loại, Bazơ, Oxit bazơ tạo thành muối sunfat. 2/ Axit sunfuric đặc có những tính chất hóa học riêng : a/ Tác dụng với kim loại : H2SO4 đặc nóng tác dụng với Cu sinh ra dd CuSO04và khí SO2 Cu + 2H2SO4 t CuSO4 + 2H2O + SO2 * H2SO4 đặc nóng tác dụng với hầu hết các kim loại tạo thành muối sunfat, không giải phóng khí hidro b/ Tính háo nước : * TN :( SGK) +) Nhận xét : Đường trắng vàng nâu đen -PƯ tỏa nhiệt: C12H22O11 H SO (đặc) +11H2O +12C 2. 4. nhận xét . Đọc Sgk - Hướng dẫn HS cách pha loãng H2SO4 đặc : Rót từ từ H2SO4 đặc vào giữa cốc nước và khuấy đều . -TN pha loãng H2SO4 đặc để minh họa. - Yêu cầu mỗi nhóm tiến hành lần lượt các TN sau. Cho dd H2SO4 tác dụng với: + Quỳ tím + Kẽm + Đồng (II) hidroxit + Đồng (II) oxit. Yêu cầu HS quan sát hiện tượng, nhận xét và viết PTHH - Giới thiệu H2SO4 loãng tác dụng với nhiều muối -Yêu cầu HS dựa vào thí nghiệm hãy nêu kết luận về axit sunfuric loãng. -Làm TN về tính chất của H2SO4đặc - Lấy 2 ống nghiệm cho vào mỗi ống ít lá đồng nhỏ. Rót vào ống 1 khoảng 1ml d2 H2SO4loãng , rót vào ống 2 khoảng 1ml H2SO4 đặc, đun nóng nhẹ cả 2 ống nghiệm . - Gọi1HS nêu hiện tượng và nhận xét -Hướng dẫn HS làm TN: Cho một ít đường kính vào cốc thủy tinh, đổ ít H2SO4 đặc lên đường kính. Yêu cầu HS quan sát, giải thích. -Chất màu đen là C do H2SO4 đặc hút hết nước. Sau đó 1 phần C sinh ra bị H2SO4 đặc oxi hóa thành CO2 ,SO2 gây sủi bọt làm C dâng lên khỏi miệng cốc, nên khi sử dụng phải thận trọng Hoạt động 4: (5’) Củng cố -Gọi 1HS so sánh tính chất của H2SO4 loãng với H2SO4 đặc -Yêu cầu HS làm bài luyện tập trên bảng phụ : Cho các chất sau : Ba(OH)2, Fe(OH)3, SO3, K2O, Mg, Fe, Cu, CuO, P2O5. Những chất nào tác dụng với nhau . Viết PTHH. - Quan sát và nhận xét và nêu tính chất vật lí của H2SO4 - Nhận xét : khi pha loãng H2SO4 có tỏa nhiệt - Lần lượt làm từng TN. - Quan sát hiện tượng, nhận xét . - Viết PTPƯ cho mỗi TN trên bảng nhóm. - Kết luận về tính chất hóa học của dd H2SO4 loãng. -Quan sát thí nghiệm nêu hiện tượng : +/ Ở ống 1: Không có hiện tượng gì xảy ra chứng tỏ H2SO4 loãng không tác dụng với Cu +/ Ở ống 2: có khí không màu mùi hắc thoát ra là SO2, đồng tan dần tạo thành dd màu xanh lam là CuSO4 - Thảo luận nhóm và nêu kết luận -Tiến hành TN, quan sát và nhận xét hiện tượng : Đường từ không màu chuyển thành màu vàng , nâu, đen (tạo thành khối xốp màu đen, bị bọt khí đẩy lên miệng cốc) -Phản ứng tỏa nhiệt. Hoạt động 5 : (7’) Củng cố - Dặn dò - Nhắc lại nội dung chính của bài. -Dặn dò bài tập về nhà : Bài 1,6, 7(tr.19 SGK) . Nghiên cứu tính chất hóa học của H 2SO4 đặc - Hướng dẫn bài 7:.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> a/PTHH CuO + 2HCl CuCl2 + H2O (1) ZnO + 2HCl (2) b/ Thành phần của hỗn hợp : Vd2 HCl = 100ml = 0,1 (l) -Số mol HCl tham gia (1) và (2) nHCl = 3x 0,1 = 0,3 mol - Gọi x là khối lượng CuO thì khối lượng ZnO là(12,1 - x) g V 4,48 22 , 4 22 Vậy nCuO = ; nZnO = ,4 Ta có PT đại số :2(. +. m n. ) = 0,3. ZnCl2 + H2O. x = 4Vậy m. CuO = 4 g 4,8 -Thành phần % của hỗn hợp : % CuO = 0, 2 = 33% ,. % ZnO = 100% - 33% = 67% t0. c/ Khối lượng d2 H2SO4 20% cần dùng : n CuO = = 0,05 mol ; n ZnO = = 0,1 mol CuO + H2SO4 CuSO4 + H2O (3) ZnO + H2SO4 ZnSO4 + H2O (4) - n H2SO4 (3) = n CuO = 0,05 mol - nH2SO4 (4) = n ZnO = 0,1 mol 0. 2. - m H2SO4 (3) và (4) = 98x (0,05 + 0,1 ) =14,7 g => m d H2SO4 = 73,5 g. t 20% cần dùng :. Ngày soạn : 08 tháng 9 năm 2012 Ngày giảng :14 tháng 9 năm 2012 TIẾT 7 : MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG (tt) A/ MỤC TIÊU :. 1/Kiến thức: HS biết được - Cách nhận biết H2SO4 loãng và đặc. - Những ứng dụng của axit H2SO4 trong đời sống và sản xuất - Các nguyên liệu và công đoạn sản xuất H2SO4 trong công nghiệp 2/Kĩ năng: - Nhận biết được dung dịch axit H2SO4 và dung dịch muối sunfat 3/Thái độ: Giúp HS yêu thích bộ môn qua ứng dụng thực tiễn của nó. B/ CHUẨN BỊ : - Phiếu học tập - Tranh vẽ: Sơ đồ về một số ứng dụng của axitsunfuric. Hình 1.12 - Dụng cụ : Giá ống nghiệm, ống nghiệm , kẹp gỗ, ống hút. - Hóa chất :H2SO4 loãng, dung dịch BaCl2 , Na2SO4 , Ba(OH)2 C/TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG : NỘI DUNG GHI BÀI HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN H. ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1 : (7’) * Kiểm tra : - Nêu tính chất hóa học của H2SO4 HS1 trả lời loãng viết các PTHH minh họa. HS2 làm trên bảng - Chữa bài tập 6 tr. 19 SGK Cả lớp theo dõi và III/Ứng dụng : (SGK) Hoạt động 2 : (5’) nhận xét Giới thiệu một số ứng dụng của axitsunfuric bằng sơ đồ H1.12 - Nêu các ứng dụng Yêu cầu HS quan sát H 12 và nêu của H2SO4 ứng dụng.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> IV/ Sản xuất H2SO4 : a/ Nguyên liệu :lưu huỳnh, hoặc quặng pirit (FeS2) b/ Các công đoạn chính : o -Sản xuất SO2 : S + O2 t SO2 4FeS2 +11O2 t0 -Sản xuất SOo3 : 2SO2 + O2 t ,V O 2. 2Fe2O3 +8SO2. 5. Hoạt động 3: (13’) -Thuyết trình về nguyên liệu sản xuất H2SO4 - Trình bày các công đoạn sản xuất H2SO4 trình chiếu trên màn hình nhà máy SX axitsunfuric - Yêu cầu HS nêu các công đoạn chính để sản xuất H2SO4 và viết PTHH ứng với mỗi công đoạn.. - Theo dõi và ghi bài - Nêu các công đoạn chính của quá trình sản xuất axitsunfuric - Viết PTPƯ. 2SO3. - Sản xuất H2SO4: SO3 + H2O H2SO4 V/ Nhận biết axit sunfuric và muối sunfat : H2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2HCl Na2SO4 +BaCl2 BaSO4+2NaCl * Kết luận: Gốc sunfat(= SO4) trong Phân tử H2SO4, Na2SO4 kết hợp với N/tử bari trong phân tử BaCl2 tạo ra kết tủa trắng BaSO4 * D2 BaCl2 , Ba(NO3)2 , Ba(OH)2 được dùng làm thuốc thử để nhận ra gốc Sunfat. Hoạt động 5 : (10’) - Hướng dẫn HS làm TN Cho 1ml dung dịch H2SO4 vào ống nghiệm 1 và cho 1ml dung dịch Na2SO4 vào ống nghiệm 2 . Nhỏ vào mỗi ống nghiệm 1 giọt dung dịch BaCl2, Ba(NO3)2, Ba(OH)2. -HS làm TN theo nhóm -Nêu hiện tượng ở mỗi ống nghiệm đều thấy xuất hiện kết tủa trắng. -Nêu khái niệm về thuốc thử. Hoạt động 6: (8’) Luyện tập - Củng cố * GV giới thiệu đề bài tập 1 trên bảng phụ Bài tập 1 : Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các lọ hóa chất bị mất nhãn đựng các dung dịch không màu sau: K2SO4, KCl, HCl, H2SO4 . -Gọi 1HS trình bày bài làm trên bảng sau đó gọi các em khác nhận xét * GV yêu cầu HS thảo luận nhóm làm bài tập 2 trong phiếu học tập Bài tập 2 : Hoàn thành các PTPƯ sau: a/ Fe + ? ? + H2 e/ H2SO4 + ? HCl + ? b/ Al + ? Al2(SO4)3 + ? f/ Cu + ? CuSO4 + ? + c/ Fe(OH)3 + ? FeCl3 + ? g/ CuO + ? ? + H 2O d/ KOH + ? K3PO4 + ? h/ FeS2 + ? ? + SO2 - Gọi đại diện mỗi nhóm hoàn thành 2 câu , HS khác nhận xét Hoạt động 7 : (2’): Dặn dò - Bài về nhà : 2, 3, 5 Tr 19 SGK - Ôn các tính chất hóa học của oxit Bazơ, oxit Axit, Axit - Soạn phần “kiến thức cần nhớ ” của bài luyện tập: Tính chất hóa học của oxit và axit vào vở học..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Ngày soạn : 13 tháng 9 năm 2012 Ngày giảng : 17 tháng 09 năm 2012 TIẾT 8 : BÀI 5 : LUYỆN TẬP : TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT & AXIT. A/ MỤC TIÊU : 1/Kiến thức: ôn tập lại các tính chất hóa học của Oxit bazơ, Oxit axit và Axit. - Dẫn ra những PTHH minh họa cho tính chất của những hợp chất trên bằng những chất cụ thể như : CaO, SO2, HCl, H2SO4 . 2/ Kĩ năng : Vận dụng kiến thức đã học để làm các bài tập định tính và định lượng . B/ CHUẨN BỊ : * GV :Bảng phụ , bút dạ, phiếu học tập . - Viết trước trên bảng phụ sơ đồ tính chất hóa học của oxit bazơ, oxit axit và axit - Chuẩn bị 1 số phiếu học tập *HS : Ôn lại các tính chất hóa học của oxit axit, oxit bazơ, axit. C/ TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG : NỘI DUNG GHI BÀI I/ Kiến thức cần nhớ: 1/ Tính chất hóa học của oxit: 1) Oxitbazơ + Axit CuO+2HCl CuCl2 + H 2O 2)Oxit axit + Bazơ CO2+ Ca(OH)2 CaSO3 + H2O 3)Oxitbazơ + Oxitaxit CaO +SO2 CaSO3 4)Oxitbazơ + Nước Na2O+H2O 2NaOH 5)Oxitaxit + Nước P2O5+H2O 2H3PO4. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Hoạt động 1 : (20’) -Giới thiệu sơ đồ trên bảng phụ. ?. ?. (1). (2). Oxitbazơ +H2O (4). (3). (3). Oxitaxit. H.ĐỘNG CỦA HS. Thảo luận nhóm để hoàn thành sơ đồ trên. +H2O (5). - Em hãy điền vào các ô trống các loại chất vô cơ phù hợp , đồng thời chọn loại chất thích hợp tác dụng với các chất để hoàn thiện sơ đồ trên -Gọi đại diện nhóm lên làm bài - Yêu cầu HS chọn chất để viết PTPƯ minh họa 2/ Tính chất hóa học của cho sơ đồ trên. - Nhóm khác bổ sung - Viết PTPƯ minh họa.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Axit: 1/ Axit + Kim loại 2/ Axit + Oxit bazơ 3/Axit +Bazơ 4/ Axit làm đổi màu quỳ tím Vd : 2HCl+Zn ZnCl2 +H2 3H2SO4+ Fe2O3 Fe2(SO4)3+3H2O H2SO4+Fe(OH)2 FeSO4+ 2H2O. -Dùng bảng phụ để giới thiệu sơ đồ về tính chất hóa học của Axit và yêu cầu HS thay chữ cái bằng các loại hợp chất vô cơ phù hợp , đồng thời chọn các loại chất thích hợp tác dụng với nhau để hoàn thành sơ đồ. A + B. +D. + quỳ tím. (1). Màu đỏ. (4). -Thảo luận nhóm để hoàn thành sơ đồ trên - Viết PTPƯ để minh họa cho từng tính chất. Axit A + C. +E. (2). +G. (3). A + C. - Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn và viết PTPƯ để minh họa cho các tính chất của axit (thể hiện ở sơ đồ trên) -Em hãy nhắc lại các tính chất hóa học của Oxitaxit, Oxitbazơ, Axit Hoạt động 2 : (24’) II/ Bài tập : -GV ra bài tập trên bảng phụ 1/ Cho các chất sau :SO2, CuO, Na2O, CaO, CO2. Hãy cho biết những chất nào tác dụng được với: a/ Nước b/ Axitclohidric c/ Natrihidroxit Viết PTPƯ (nếu có) GV gợi ý HS làm bài nếu cần - Những Oxit nào tác dụng được với nước? -Những Oxit nào tác dụng với axit? - Những Oxit nào tác dụng với d2Bazơ ?. 2/ Hòa tan 1,2g Mg bằng 50ml d2 HCl 3M . a/ Viết PTPƯ b/ Tính thể tích khí thoát ra ở (đktc) c/ Tính CM của d2 thu được sau PƯ (coi thể tích d2 sau PƯ thay đổi không đáng kể so với thể tích của d2 HCl đã dùng ). - Nhắc lại tính chất hóa học của oxit axit, oxit bazơ, Axit. HS làm bài tập1 a/ Những chất tác dụng được với nước là :SO2, Na2O, CO2, CaO. PTPƯ : SO2 + H2O H2SO3 CaO +H2O Ca(OH)2 Na2O +H2O 2NaOH CO2 + H2O H2CO3 b/ Những chất tác dụng với HCl là :CuO, Na2O, CaO. CuO + 2HCl CuCl2 + H2O Na2O + 2HCl 2NaCl + H2O CaO + 2HCl CaCl2 + H2O c/ Những chất tác dụng với dung dịch NaOH : SO2, CO2 2NaOH + SO2 Na2SO3 + H2O 2NaOH + CO2 Na2CO3 + H2O Bài giải : a/ Phương trình phản ứng : Mg + 2HCl MgCl2 + H2 n HCl ban đầu = CM x V = 3 x 0,05 = 0,15 mol t0. b/nMg = = 0,05 mol Theo PT : nH2 = nMgCl2 = nMg = 0,05 mol nHCl = 2 x nMg = 0,05 x 2 = 0,1 mol V H2 = n x 22,4 = 0,05 x 22,4 = 1,12 (l).
<span class='text_page_counter'>(19)</span> * Gv goi 1 HS nhắc lại các bước của bài tập tính theo PT và 1HS nhắc lại công thức phải sử dụng trong bài . Sau đó yêu cầu 1HS làm trên bảng , HS cả lớp làm bài vào vở. c/ Dung dịch sau PƯ có MgCl2 và HCl dư : CM MgCl2 = n : V = 0,05 : 0,05 = 1 M n HCl dư = nHCl ban đầu - n HCl phản ứng = 0,15 - 0,1 = 0,05 mol CM HCl dư = n : V = 0,05 : 0,05 = 1 M. Hoạt động :3 (1’) - Bài tập về nhà : 2, 3, 4, 5 (SGK) trang 21 - Xem nội dung bài thực hành số 2 : TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT VÀ AXIT - Chuẩn bị giấy kẽ sẵn mâu bài tường trình. - Ôn lại các dạng bài toán về hỗn hợp. Ngày soạn : 16 tháng 09 năm 2012 Ngày giảng :21 tháng 09 năm 2012 TIẾT 9 : BÀI 6 : BÀI THỰC HÀNH SỐ 1 .. TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT VÀ AXIT A/ MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: Biết được - Mục đích các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện các TN: - Oxit tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ hoặc axit. - Nhận biết dung dịch axit, dung dịch bazơ và dung dịch muối sunfat. 2/ Kĩ năng : - Sử dụng dụng cụ và hóa chất để tiến hành an toàn, thành công các TN trên.. - Quan sát, mô tả, giải thích hiện tượng và viết được PTHH của các TN. - Viết tường trình TN B/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH : * GV : Chuẩn bị cho mỗi nhóm 1 bộ TN gồm : -Dụng cụ :Giá đỡ ống nghiệm,10 ống nghiệm, 1kẹp gỗ, 1lọ thủy tinh miệng rộng, 1môi sắt , 1đèn cồn - Hóa chất : CaO, H2O, P đỏ , d2 HCl, d2 Na2SO4 ,d2 H2SO4, d2 BaCl2, quỳ tím . * HS : Đọc kĩ nội dung bài TH C/ TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG : NỘI DUNG GHI HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS BẢNG Hoạt động 1 : (5’) - Kiểm tra phần lí thuyết có liên quan - Nêu nội dung cần TH đến bài TH. - Kiểm tra bô dụng cụ, - Kiểm tra sự chuẩn bị của phòng bộ hóa chất của nhóm mình môn I/ Tiến hành TN : Hoạt động 2 : (30’) 1/ Tính chất hóa học -Hướng dẫn HS làm TN 1 : Cho 1 - Mỗi nhóm tiến hành làm của oxit: mẫu CaO vào ống nghiệm sau đó TN 1 a/ TN1 : Phản ứng của thêm dần 1-2 ml nước . Quan sát hiện CaO với nước . tượng xảy ra . - Nhận xét hiện tượng : * CaO có tính chất hóa - Thử dung dịch sau PƯ bằng giấy +Mẫu CaO nhão ra 2 học của oxit bazơ. quỳ tím hoặc d phenolphtalein +Phản ứng tỏa nhiệt CaO +H2O không màu, màu của thuốc thử thay +Thử d2 sau PƯ bằng Ca(OH)2 đổi thế nào ? Vì sao ? giấy quỳ tím ( quỳ tím.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Kết luận về tính chất hóa học của CaO và viết PTPƯ minh họa - Hướng dẫn HS làm TN 2 và nêu b/ TN 2 :Phản ứng của các yêu cầu đối với HS diphotphopentaoxit -Đốt 1 ít P đỏ trong bình thủy tinh (P2O5) với nước miệng rộng Sau khi P cháy hết cho * P2O5 có tính chất của 3ml nước vào bình , đậy nút , lắc nhẹ oxitaxit: . Quan sát hiện tượng ? 4P + 5O2 2P2O5 - Thử dung dịch thu được bằng quỳ P2O5+3H2O 2H3PO4 tím các em hãy nhận xét sự đổi màu của quỳ tím 2/ Nhận biết các d.dịch : -Hướng dẫn cách làm TN 3 : Để TN 3: Có 3 lọ không phân biệt được các d2 này ta phải biết nhãn mỗi lọ đựng 1 được sự khác nhau về tính chất của trong 3 dung dịch sau : chúng H2SO4, HCl, Na2SO4 . - Gọi HS phân loại và ghi tên. Hãy tiến hành TN nhận Dựa vào tính chất nào để phân loại ? biết các lọ hóa chất đó - Dùng giấy quỳ có thể phân biệt được lọ nào đựng d2 muối ? Còn 2 axit dùng hóa chất nào để phân biệt. chuyển sang xanh vậy d2 có tính bazơ ) -Mỗi nhóm tiến hành làm TN 2 -Nhận xét hiện tượng :P đỏ cháy trong bình tạo thành những hạt nhỏ màu trắng tan trong nước tạo d2 trong suốt làm quỳ tím hóa đỏ chứng tỏ d2 thu được có tính axit -Phân loại và gọi tên từng hợp chất -Tính chất khác nhau giúp ta phân biệt được các hợp chất đó là : D2 axit làm quỳ tím hóa đỏ. D2BaCl2 nhận ra H2SO4 loãng . Đánh số thứ tự từng lọ và tiến hành TN theo sơ đồ . Đại diện nhóm báo cáo kết quả . Bài nầy có thể dùng d2 AgNO3 để nhận ra d2 HCl còn lại là d2 H2SO4. SƠ ĐỒ NHẬN BIẾT : H2SO4 loãng , d2 HCl, Na2SO4 + quỳ tím. H2SO4 , HCl + d2 BaCl2 Kết tủa trắng không kết tủa. H2SO4. Na2SO4. HCl. PTPƯ : BaCl2 + H2SO4 BaSO4 + 2 HCl Hoạt động 3 : (!0’) - HS viết tường trình - GV nhận xét buổi TH - Hướng dẫn thu hồi hóa chất và vệ sinh phòng bộ môn * Dặn dò : Ôn về tính chất hóa học của oxit, axit, các dạng bài tập đã học để tiết sau làm bài kiểm tra..
<span class='text_page_counter'>(21)</span> Ngày soạn :20 tháng 09 năm 2012 năm 2012. Ngày thực hiện :27 tháng 9. TIẾT 10 : KIỂM TRA VIẾT (BÀI SỐ 1) I/ MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA: 1/ Kiến thức: Chủ đề 1: Tính chất hóa học của oxit - phân loại. Một số oxit quan trọng Chủ đề 2: Tính chất hóa học của axit, một số axit quan trọng. Chủ đề 3: Tổng hợp các nội dung trên. 2/ Kĩ năng: - Giải câu hỏi trắc nghiệm khách quan - Viết PTHH và giải thích. - Tính theo PTHH và % về khối lượng 3/ Thái độ: - Xây dựng lòng tin và tính quyết đoán của học sinh khi giải quyết vấn đề. - Rèn luyện tính cẩn thận, nghiêm túc khi làm bài. II/ HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA: Kết hợp cả 2 hình thức TNKQ (40%) và TNTL (60%) III/MA TRẬN BÀI KIỂM TRA : NỘI DUNG MỨC ĐỘ NHẬN THỨC KIẾN Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng ở THỨC mức cao hơn TN TL TN TL TN TL TN TL Chủ đề 1: - Tính Tính Lập Tính chất hóa chất hóa chất hóa CTHH học của oxit - học của học của của phân loại. oxit CaO oxit - Một số oxit - Điều quan trọng chế SO2 Số câu: 2 1 1 Số điểm 1 0,5 0,5 Chủ đề 2: - Tính -Tính - Phân Tính chất hóa chất hóa chất hóa biệt học của axit, học của học của HCl và một số axit axit dung H2SO4 quan trọng - Tính dịch. CỘNG (Số câu, số điểm, %). 4 2(20%).
<span class='text_page_counter'>(22)</span> Số câu: Số điểm Chủ đề 3: Tổng hợp Số câu: Số điểm: Tổng số câu Tổng số điểm % mỗi mức. chất vật lí của H2SO4 2 1. 4 2. H2SO4 loãng 1 0,5 Viết phương trình hóa học 1 1 1 1. 30%. 1 0,5 Nhận biết các chất 1 2 1 2. 2 1 30%. 4 2(20%) Tính theo PTHH. Toán hỗn hợp. 1 2 1 2. 1 1 1 1. 1 0,5 25%. 1 0,5 15%. ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT (Số 1) MÔN HÓA HỌC 9 ĐỀ A I/TRẮC NGHIỆM: (4đ) Chọn 1 đáp án đúng A,B,C hoặc D trong các câu sau: Câu 1: Oxit nào sau đây là oxit bazơ ? A. CO2 B. Fe2O3 C. P2O5 D. SO3 Câu 2: CuO tác dụng với dung dịch HCl sản phẩm là: A. CuCl2 B. CuCl2 và H2 C. CuCl2 và H2O D. CuCl2 và O2 Câu 3 :Nguyên liệu để sản xuất SO2 trong công nghiệp là: A. S B. H2SO4 C. Na2SO3 D. S và FeS2 Câu 4: CaO tác dụng được với dãy các chất nào sau đây: A. HCl, CO2, H2O. B. H2SO4loãng, SO2, Ca(OH)2. C. Na2O, HCl, SO3. D. H2SO4, ZnO, P2O5. Câu 5: Khi cho dung dịch HCl tác dụng với Fe, người ta thu được: A. FeCl3 B. FeCl2 và H2 C. FeCl2 D. H2 Câu 6: Một oxit của mangan trong đó Mn chiếm 49,6% (theo khối lượng) còn lại là oxi. Công thức hóa học của oxit đó là: A. MnO2 B. MnO C. Mn 2O7 D. Mn2O5 Câu 7: Có các chất : CuSO4, CaCl2, SO2. Để làm khan chúng, người ta có thể dùng: A. H2SO4 đặc. B. Dung dịch NaOH đặc C. Natri kim loại D. Dung dịch Ca(OH)2 dư Câu 8: Để nhận biết các dung dịch: NaCl, HCl, H 2SO4 đựng trong các bình riêng rẽ mất nhãn, người ta có thể dùng: A. BaCl 2 B. Phenolphtalein C. Quỳ tím D. Quỳ tím và BaCl2 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án II/TỰ LUẬN: (6đ) Câu 1:(1đ) Viết PTHH của phản ứng giữa các chất sau: a/ Khí CO2 với dung dịch NaOH b/ Na2O với nước. 4 6(60%) 12 10 (100%) 100%.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> Câu 2: (2đ) Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch mất nhãn sau: H 2SO4, HCl, NaCl, Na2SO4. Viết PTHH của phản ứng (nếu có) Câu 3: (3đ) . Hòa tan 8,8g hỗn hợp gồm bột sắt và bột đồng bằng lượng dư dung dịch H2SO4 loãng , thu được 2,24lit khí Hidro sinh ra ở (đktc) và chất rắn X. a/ Viết phương trình hóa học. b/ Tính % theo khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp . c/ Hòa tan hoàn toàn chất rắn X bằng H 2SO4 đặc nóng thì thu được bao nhiêu lit khí bay ra ở (đktc)? (Biết: Fe = 56, Cu = 64, H = 1, S =32, O = 16, Mn = 55. ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT (Số 1) MÔN HÓA HỌC 9 ĐỀ B I/TRẮC NGHIỆM: (4đ) Chọn 1 đáp án đúng A,B,C hoặc D trong các câu sau: Câu 1: Oxit nào sau đây là oxit bazơ ? A. CO2 B. SO2 C. CuO D. SO 3 Câu 2: Fe2O3 tác dụng với dung dịch HCl sản phẩm là: A. FeCl2 B. FeCl3 và H2O C. FeCl2 và H2O D. FeCl3 Câu 3 :Nguyên liệu để điiều chế SO2 trong phòng thí nghiệm là: A. H2SO4 và Na2SO3 B. H2SO3 và Na2SO4 C. H2SO3 D. H2SO4 Câu 4: CaO tác dụng được với dãy các chất nào sau đây: A. HCl, FeO, H2O. B. H2SO4, SO2, Ca(OH)2. C. Na2O, HCl, SO3. D. H2SO4loãng, SO2, H2O. Câu 5: Khi cho dung dịch HCl tác dụng với Fe, người ta thu được: A. FeCl3 B. FeCl3 và H2 C. FeCl2 và H2 D. FeCl2 Câu 6: Oxit Y công thức XO2, X chiếm 50% về khối lượng. Y là: A. CO2 B. SO2 C. NO2 D. SiO2 Câu 7: Có các chất : CuSO4, NaCl, SO2. Để làm khan chúng, người ta có thể dùng: A. Ca(OH)2. B. Dung dịch NaOH đặc C. Natri kim loại D. H2SO4 đặc Câu 8: Để nhận biết các dung dịch: KCl, HCl, H 2SO4 đựng trong các bình riêng rẽ mất nhãn, người ta có thể dùng: A. BaCl2 B. Phenolphtalein C. Quỳ tím và BaCl2 D. Quỳ tím Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án II/TỰ LUẬN: (6đ) Câu 1:(1đ) Viết PTHH của phản ứng giữa các chất sau: a/ Khí CO2 với dung dịch Ca(OH)2 b/ Na2O với nước Câu 2: (2đ) Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch mất nhãn sau: H 2SO4, HCl, BaCl2, Ca(OH)2. Viết PTHH của phản ứng (nếu có) Câu 3: (3đ) Hòa tan 12g hỗn hợp gồm bột sắt và bột đồng bằng 200ml dung dịch HCl thu được tối đa 2,24lit khí Hidro sinh ra ở (đktc) và chất rắn A. a/ Viết phương trình hóa học. Tính khối lượng chất rắn A? b/ Tính % theo khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp . c/ Tính nồng độ mol của dung dịch HCl cần dùng? (Biết: Fe = 56, Cu = 64, S =32, O = 16, N =14, C = 12, Si = 28).
<span class='text_page_counter'>(24)</span> ĐÁP ÁN. ĐỀ A. I/ TRẮC NGHIỆM:(4đ) đúng mỗi câu 0,5đ Câu Đáp án. 1 B. 2 C. 3 D. 4 A. 5 B. 6 C. 7 A. 8 D. II/ TỰ LUẬN:(6đ) CÂU 1. ĐÁP ÁN. ĐIỂM. Viết đúng mỗi PTHH a/ CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O b/ Na2O + H2O 2NaOH - Dùng quỳ tím nhận được 2 nhóm là: (HCl và H2SO4); (NaCl và Na2SO4) - Dùng dung dịch BaCl2 nhận ra được H2SO4 trong nhóm axit, viết đúng PTHH - Dùng dung dịch BaCl2 nhận ra được Na2SO4 trong nhóm muối, viết đúng PTHH a/ Viết đúng 2 phương trình hóa học b/ - Tính đúng khối lượng mỗi chất - Tìm % của mỗi kim loại c/ Tính đúng thể tích khí SO2 bay ra. 2. 3. ĐÁP ÁN. 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,75đ 0,75đ 1đ 1đ 0,5 đ 0,5 đ. ĐỀ B. I/ TRẮC NGHIỆM:(4đ) đúng mỗi câu 0,5đ Câu Đáp án. 1 C. 2 B. 3 A. 4 D. 5 C. 6 B. 7 D. 8 C. II/ TỰ LUẬN:(6đ) CÂU 1 2. 3. ĐÁP ÁN Viết đúng mỗi PTHH a/ CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O b/ Na2O + H2O 2NaOH - Dùng quỳ tím nhận được 2 nhóm là: (HCl và H2SO4); BaCl2 ; Ca(OH)2 - Dùng dung dịch BaCl2 nhận ra được H2SO4 trong nhóm axit, viết đúng PTHH a/ Viết đúng phương trình hóa học - Tính đúng khối lượng chất rắn A b/ - Tính đúng khối lượng mỗi chất - Tìm % của mỗi kim loại. c/ Tính đúng CM của dung dịch HCl đã dùng. ĐIỂM 0,5 đ 0,5 đ 1đ 1đ 1đ 1đ 0,5 đ 0,5 đ.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> Thu bài Dặn dò: Nghiên cứu tính chất hóa học của Bazơ để so sánh với tính chất của Axit Ngày soạn : 24 tháng 9 năm 2012 Ngày giảng :28 tháng 9 năm 2012 TIẾT 11 : BÀI 7 : TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA BAZƠ A/ MỤC TIÊU : 1/Kiến thức: HS biết được : Những tính chất hóa học chung của bazơ và tính chất hóa học riêng của bazơ tan và bazơ không tan viết được PTHH tương ứng cho mỗi tính chất . 2/ Kĩ năng : - Tra bảng tính tan để biết một bazơ cụ thể thuộc loại kiềm hoặc bazơ không tan. - Quan sát TN và rút ra kết luận về tính chất của bazơ, tính chất riêng của bazơ không tan. - Viết các PTHH minh họa tính chất của bazơ - Vận dụng những hiểu biết của mình về tính chất hóa học của bazơ để giải thích những hiện tượng thường gặp trong đời sống và sản xuất . -Vận dụng những tính chất của Bazơ để làm các bài tập định tính và định lượng . B/ CHUẨN BỊ : GV: Bảng phụ, bút dạ, phiếu học tập. * Hóa chất : -Dung dịch Ca(OH)2 , NaOH, HCl, H2SO4(loãng) ,CuSO4 . - CaCO3 hoặc Na2CO3 . - Phenolphtalein không màu . Quỳ tím. * Dụng cụ : Giá ống nghiệm, ống nghiệm , đũa thủy tinh.. C/ TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG : NỘI DUNG GHI BẢNG. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN * Chữa bài kiểm tra :(5’) Ghi sẵn bài tập 2, 3 vào bảng phụ . Gọi HS nhắc lại các bước thực hiện , sau đó GV treo bảng phụ trước lớp để HS kiểm tra lại cách giải của mình để đối chiếu. * Bài mới :Giới thiệu bài I/ Tính chất hóa học của Hoạt động 1 : (15’) dung dịch Bazơ: - Hướng dẫn HS làm TN: 1/Tác dụng với chất chỉ -Nhỏ 1 giọt dung dịch NaOH lên mẫu giấy thị màu: quỳ tím, quan sát . Dung dịch bazơ (kiềm) - Nhỏ 1 giọt dung dịch phenolphtalein làm đổi màu chất chỉ thị: (không màu) vào ống nghiệm có sẵn 1-2ml - Quỳ tím chuyển thành dung dịch NaOH . Quan sát sự thay đổi xanh. màu sắc . -Phenolphtalein không - Gọi đại diện các nhóm nêu nhận xét . màu chuyển thành đỏ - Dựa vào tính chất nầy ta có thể phân biệt được d2 bazơ với d2 các loại hợp chất khác. - Yêu cầu HS làm bài tập1(phiếu học tập) Bài tập 1 : Có 3 lọ không nhãn mỗi lọ đựng 1 trong các d2 không màu sau : H2SO4, Ba(OH)2, HCl. Em hãy trình bày cách phân biệt 3 lọ d2 trên mà chỉ dùng quỳ tím . -Gợi ý cách làm bài. H. Đ CỦA HỌC SINH - Phát biểu, đối chiếu và sửa bài vào vở tập . - HS làm TN dd phenol ddNaOH. giấy quỳ. . . ddNaOH. - HS nêu nhận xét - Trình bày cách phân biệt -Bước 1: Lấy mỗi lọ 1 giọt d2 nhỏ vào mẫu giấy quỳ tím . Nếu quỳ tím chuyển sang xanh thì lọ d2 đó là Ba(OH)2 , nếu quỳ tím chuyển sang đỏ thì đó là.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Gọi 1 HS trình bày cách phân biệt (dùng hóa chất đã phân biệt được để làm thuốc thử cho bước tiếp theo). dung dịch H2SO4 và HCl. -Bước 2: Lấy d2 Ba(OH)2 vừa nhận biết nhỏ vào 2 mẫu axit đó . Mẫu nào xuất hiện kết tủa trắng là d2 H2SO4 , mẫu không có kết 2/ Tác dụng với oxitaxit : tủa là d2 HCl . Viết PTPƯ Tạo thành muối và nước -Gợi ý cho HS nhớ lại ở bài oxit và yêu cầu - Nêu tính chất của d2 bazơ Ca(OH)2 + SO2 HS chọn chất để viết PTPƯ minh họa tác dụng với oxitaxit CaSO4 + H2O - Yêu cầu HS nhắc lại tính chất hóa học - Cả lớp viết PTHH trên 3/ Tác dụng với axit: của axit . Từ đó liên hệ đến tính chất tác bảng phụ. Tạo thành muối và nước dụng với bazơ -Nêu tính chất của bazơ KOH + HCl KCl + - Làm TN minh họa . t/dụng với axit và nhận xét H2O - Yêu cầu HS chọn chất để viết PTPƯ - Theo dõi TN và nhận xét 2 4/ Tác dụng với dung - Giới thiệu tính chất của d bazơ tác dụng - Thảo luận, chọn chất và dịch muối: (bài 9) với dung dịch muối và điều kiện để PƯ xảy viết PTHH trên bảng phụ ra Hoạt động 2: (13’) II/Tính chất hóa học - Yêu cầu HS chọn chất để viết PTPƯ Cu(OH)2 CuO của Bazơ không tan : -Phản ứng giữa axit và bazơ gọi là PƯ gì? 1/ Tác dụng với dung - Hướng dẫn HS làm TN : dịch axit : Tạo thành +Trước tiên tạo Cu(OH)2 bằng cách cho d2 muối và nước CuSO4 tác dụng với d2 NaOH tạo chất rắn , Cu(OH)2 + 2HNO3 kẹp ống nghiệm gạn bỏ chất lỏng rồi đun - Chất rắn ban đầu có màu Cu(NO3)2 +2H2O phần chất rắn Cu(OH)2 . Quan sát , nhận xanh lam 2/Bị nhiệt phân hủy: Tạo xét hiện tượng (màu sắc của chất rắn trước -Sau khi đun chất có màu thành oxit tương ứng và và sau khi đun) đen và có hơi nước tạo nước. - Giới thiệu tính chất của d2 bazơ tác dụng thành.Nhận xét, viết PTHH 0 Cu(OH)2 t CuO +H2O với d2 muối. . xanh. . đen. Hoạt động 3 : (11’)LUYỆN TẬP - CỦNG CỐ HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Yêu cầu HS sử dụng sơ đồ để tóm tắt nội dung - Nêu tính chất của bazơ tan (kiềm) có bài học 4 tính chất và bazơ không tan có 2 tính - Yêu cầu HS làm bài tập 2 (trong phiếu học tập) chất * Bài tập 2: Cho các chất sau : Cu(OH)2 , MgO, Fe(OH)3, NaOH, Ba(OH)2 . a/ Gọi tên, phân loại các chất trên . HS đọc đề và làm bài tập 2 vào vở b/ Trong các chất trên chất nào tác dụng được với : - 1HS làm trên bảng câu a - Dung dịch H2SO4 loãng. - 3HS làm trên bảng , cả lớp làm trên - Khí CO2 . bảng phụ. - Chất nào bị nhiệt phân hủy . - Đại diện HS nhận xét bổ sung GV gợi ý : - Câu a : kẻ bảng - Câu b : Bazơ nào tác dụng với axit (hầu hết) Những bazơ nào tác dụng với oxitaxit (bazơ tan). Những bazơ nào bị nhiệt phân hủy (bazơ không tan)..
<span class='text_page_counter'>(27)</span> Gọi 3 HS lên chữa bài tập -HS nêu cách giải : - Yêu cầu HS làm bài tập 3 (trong phiếu học tập) - Viết PTHH 2 * Bài 3: Để trung hòa 50g d H2SO4 19,6% cần -Tính mH2SO4 nH2SO4 vừa đủ 25g d2 NaOH C% . -Sử dụng nH2SO4 nNaOH 2 a/ Tính C% của d NaOH đã dùng. mNaOH đã dùng C% NaOH 2 2 b/ Tính C% của d thu được sau phản ứng . - Xác định d thu được sau PƯ và khối - Gọi 1 HS đọc đề và nêu cách giải lượng d2 sau PƯ = khối lượng d2 ban - Gọi 1HS nêu các công thức liên quan đến bài tập đầu . - HS sử dụng các công thức để tính - Yêu cầu cả lớp làm vào vở tập và 1HS làm trên 1HS làm trên bảng và cả lớp làm vào bảng vở - Nhận xét bài làm của HS Hoạt động 4 : (1’) - Bài tập về nhà : 1, 2, 3, 4, 5 /25 (SGK) - Học kĩ tính chất chung của bazơ và xem bài mới “ Natrihidroxit” . -Hướng dẫn bài 4 : Lập kế hoạch nhận biết NaCl, Ba(OH)2, NaOH , Na2SO4 + quỳ tím sẽ phân được 2 nhóm : Nhóm I :Ba(OH)2, NaOH Nhóm II : NaCl, Na2SO4 Lần lượt cho từng chất nhóm I tác dụng với từng chất của nhóm II => có kết tủa: Ba(OH)2; không kết tủa :NaOH và tương tự cho từng chất của nhóm II tác dụng với từng chất của nhóm I : có kết tủa là Na2SO4 , không kết tủa là NaCl. t. 0. Ngày soạn 27 tháng 9 năm 2012 Ngày giảng 01 tháng 10 năm 2012 TIẾT 12 : BÀI 8 : MỘT SỐ BAZƠ QUAN TRỌNG ..
<span class='text_page_counter'>(28)</span> A. NATRIHIDROXIT (NaOH).. A/ MỤC TIÊU : 1/ Kiến thức: Biết được: - Tính chất vật lí, tính chất hóa học và ứng dụng của NaOH - Biết phương pháp sản xuất NaOH từ muối ăn. 2/Kĩ năng: - Viết các PTHH minh họa cho các tính chất hóa học của NaOH. - Tính khối lượng hoặc thể tích dung dịch NaOH tham gia hoặc tạo thành sau phản ứng. - Kĩ năng làm các thí nghiệm 3/ Thái độ : Giáo dục HS ý thức kỉ luật khi làm thí nghiệm. B/ CHUẨN BỊ : - Bộ TN cho HS gồm : * Dụng cụ : Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, panh (kẹp hóa chất rắn ), đế sứ . * Hóa chất : D2 NaOH, HCl, phenolphtalein không màu và quỳ tím . - Tranh vẽ : Sơ đồ điện phân d2 NaOH và ứng dụng của NaOH. C/ TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG : NỘI DUNG GHI BẢNG. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Hoạt động 1 : (5’) Kiểm tra : -HS1 :Nêu tính chất hóa học của bazơ tan. Viết PTHH. -HS2 :Nêu tính chất hóa học của bazơ không tan . Viết PTHH và so sánh với tính chất của bazơ tan. -HS3 chữa bài tập 2/25. Tổ chức cho HS cả lớp nhận xét góp ý phần bài làm của bạn I/Tính chất vật lí : Hoạt động 2 : (7’) - NaOH là chất rắn - Hướng dẫn HS lấy 1 viên NaOH ra đế sứ không màu, tan nhiều TN quan sát . trong nước và tỏa nhiệt. - Cho viên NaOH vào ống nghiệm đựng - Dung dịch NaOH nhờn, nước, lắc đều, sờ tay vào thành ống nghiệm làm bục giấy, vải, ăn và nhận xét hiện tượng . mòn da. - Yêu cầu HS đọc SGK để bổ sung tiếp tính chất vật lí của dung dịch NaOH II/Tính chất hóa học : Hoạt động 3: (15’) NaOH có những tính - NaOH thuộc loại hợp chất nào ? chất hóa học của bazơ - Các em hãy dự đoán tính chất của NaOH tan . -Yêu cầu HS nhắc lại tính chất của bazơ tan . 1/Đổi màu chất chỉ thị: D2 NaOH làm quỳ tím - Hướng dẫn HS làm TN để chứng minh và chuyển sang xanh, yêu cầu HS nhận xét phenolphtalein không màu chuyển sang đỏ. 2/ Tác dụng với oxitaxit: Tạo thành muối và nước - Yêu cầu HS nêu tính chất và viết PTPƯ để 2NaOH + SO2 minh họa. Na2SO3 + H2O 3/ Tác dụng với axit : - GV làm TN minh họa, yêu cầu Hs nhận xét. H Đ CỦA HỌC SINH - HS1 trình bày ở góc bảng phải -HS2 trả lời và viết PTHH -HS3 chữa bài tập 2. - Làm TN quan sát và nhận xét hiện tượng . - Đọc SGK và bổ sung tính chất vật lí . Nên khi sử dụng NaOH phải hết sức cẩn thận . -NaOH là bazơ tan dựa vào tính chất hóa học của bazơ tan để kết luận về tính chất của NaOH - Làm TN theo nhóm quan sát và nhận xét. -HS viết PTHH trên bảng con.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> Tạo thành muối và nước (PƯ trung hòa) NaOH + HCl NaCl + H2O 2. 4/Tác dụng với d muối: ( học ở bài 9) III/ Ứng dụng :(SGK). IV/Sản xuất NaOH : phân 2NaCl+2H2O cóđiệnmàng ngăn 2NaOH + Cl2 + H2. và viết PTHH -Quan sát, nhận xét và viết PTHH - Giới thiệu tính chất tác dụng với dung dịch muối tạo thành muối mới và bazơ mới, tính chất này các em sẽ học ở bài 9 Hoạt động 4 : (5’) - Cho HS quan sát sơ đồ “những ứng dụng của NaOH”. Gọi HS nêu ứng dụng của NaOH. -Giới thiệu 1 số sản phẩm có chứa NaOH. Hoạt động 5 : (7’) 2 -Giới thiệu p điện phân dung dịch NaCl bão hòa có màng ngăn . Hướng dẫn HS viết PTPƯ . Phân tích vai trò của màng ngăn Hoạt động 6: (5’) - Gọi HS nhắc lại nội dung chính của bài. - Hướng dẫn HS làm bài trong phiếu học tập *Bài tập 1 : Viết PTPƯ để hoàn thành sơ đồ sau: Na Na2O NaOH NaCl NaOH NaOH Na3PO4 Na 2SO4 * Bài tập 2: Hòa tan 3,1g Na2O vào 40ml nước .Tính nồng độ M và nồng độ % của dung dịch thu được ? GV gợi ý : Để làm được bài này các em phải sử dụng những công thức nào ? Gọi HS nêu các bước tiến hành làm bài tập. - Nêu những ứng dụng của NaOH trong đời sống và trong công nghiệp - HS theo dõi và viết PTHH. Bài 1 :Thảo luận nhóm và 1HS trình bày trên bảng cả lớp làm vào vở Bài 2 : Công thức cần sử dụng : md2 sau PƯ mNa2O + mH2O. =. t0. n=. ,. . m=nxM. Hoạt động 7 : (1’) CM = , Làm bài1,2,3,/27 (SGK) Xem trước bài “canxihidroxit - Thang pH” x100% Tìm hiểu canxihidroxit có tính chất chung C% = 2 md sau PƯ của của loại bazơ nào ? mNa2O + mH2O Ngày soạn :30 tháng 9 năm 2012 Ngày giảng:05 tháng 10 năm 2012 TIẾT 13 : BÀI 8: MỘT SỐ BAZƠ QUAN TRỌNG (tt) B CANXIHIDROXIT : Ca(OH)2 - THANG pH . A/ MỤC TIÊU : 1/Kiến thức: HS biết : - Các tính chất vật lí, tính chất hóa học quan trọng của canxihidroxit. - Cách pha chế dung dịch canxihidroxit và các ứng dụng trong đời sống của canxihidroxit . - Ý nghĩa độ pH của dung dịch .. =.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> 2/Kĩ năng: - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng viết các PTPƯ và khả năng làm các bài tập định tính và định lượng. B/ CHUẨN BỊ :- Bút dạ, bảng phụ. - Dụng cụ :Cốc, đũa thủy tinh, phễu, giấy lọc, giá sắt, giá ống nghiệm, ống nghiệm - Hóa chất : CaO, d2 HCl, d2 NaCl, nước chanh (không đường) , d2 NH3 (NH4OH) C/ TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: NỘI DUNG GHI BẢNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN H.Đ CỦA HỌC SINH Hoạt động 1 : (7’) * Kiểm tra : HS1 trả lời và ghi ở góc 2 - Nêu tính chất hóa học của d NaOH. bảng phải. - Giải bài tập 2/27. HS2 làm bài tập 2. - Giải bài tập 3/27 HS3 làm bài tập 3. - Gọi 1 HS nhắc lại tính chất hóa học của HS4 nhắc lại tính chất bazơ tan và kể 1 số VD về bazơ tan hóa học của bazơ tan và I/ Tính chất : Hoạt động 2: (5’) VD. 2 2 1/Pha chế d canxihidroxit - Giới thiệu d Ca(OH)2 có tên là nước vôi - Hòa tan 1 ít Ca(OH)2 rắn trong vào nước tạo ra vôi nước - Tiến hành pha chế d2 Ca(OH)2 theo H1.17 - Quan sát thí nghiệm (vôi sữa) Yêu cầu HS quan sát. pha chế dung dịch - Dùng phễu, giấy lọc để - Dựa vào đâu mà kết luận Ca(OH)2 ít tan Ca(OH)2 và nêu kết 2 lọc lấy d Ca(OH)2 trong nước ? luận 2/ Tính chất hóa học : Hoạt động 3: (13’) a/Làm đổi màu chất chỉ - Các em dự đoán tính chất hóa học của d2 - D2 Ca(OH)2 là bazơ thị Ca(OH)2 và giải thích tại sao em dự đoán tan nên nó có những - Dung dịch Ca(OH)2 làm như vậy ? tính chất hóa học của đổi màu quỳ tím thành - Giới thiệu các tính chất hóa học của bazơ bazơ tan. xanh. tan được HS1 ghi ở góc bảng phải từ đó các - HS nhắc lại tính chất - Làm dung dịch em hãy nêu những tính chất hóa học của d2 hóa học của bazơ tan và phenolphtalein không Ca(OH)2 có được. viết PTPƯ minh họa màu chuyển thành đỏ . - Hướng dẫn các nhóm tiến hành làm TN cho tính chất hóa học 2 chứng minh d Ca(OH)2 có các tính chất hóa của dung dịch Ca(OH)2. học của bazơ tan . +) Nhỏ 1 giọt d2 Ca(OH)2 vào 1 mẫu giấy - Làm thí nghiệm . quỳ tím và quan sát . Quan sát và nhận xét sự 2 +) Nhỏ 1 giọt d phenolphtalein không màu thay đổi màu sắc. 2 vào ống nghiệm chứa 1-2ml d Ca(OH)2 và quan sát b/ Tác dụng với Axit : - Hướng dẫn HS làm TN : Nhỏ từ từ d2 HCl Dung dịch mất màu đỏ Ca(OH)2 + 2HCl vào ống nghiệm chứa d2 Ca(OH)2 có chứng tỏ Ca(OH)2 đã CaCl2 + 2H2O phenolphtalein ở trên ( màu đỏ) và quan sát . tác dụng hết với axit c/ Tác dụng với oxitaxit : - Làm TN minh họa : Điều chế khí CO2 từ - Quan sát TN do GV Ca(OH)2 + CO2 CaCO3 + HCl và cho khí CO2 sục vào d2 biểu diễn và nhận xét , CaCO3 + H2O Ca(OH)2 cho HS quan sát viết PTHH 2 d/ Tác dụng với d muối : - Giới thiệu tính chất tác dụng với dd muối (bài 9) 3/ Ứng dụng : Hoạt động 4 : (5’) -Làm vật liệu xây dựng. Các em hãy nêu ứng dụng của vôi sống - Dựa vào kiến thức đã - Khử chua đất trồng trọt. (canxihidroxit) trong đời sống . học và thực tế để nêu.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Khử đôc, chất thải công nghiệp, diệt trùng . II/ Thang pH : -Dùng để biểu thị độ Axit hoặc độ bazơ của d2 . - Nếu pH = 7dd trung tính - Nếu pH > 7 dd có tính bazơ . - Nếu pH < 7 dd có tính axit . - pH càng lớn độ bazơ của dd càng lớn . - pH càng nhỏ độ axit của dd càng lớn .. -GV liên hệ thực tế ứng dụng của Ca(OH)2 Hoạt động 5 : (7’) - Người ta dùng thang pH để biểu thị độ axit - HS nghe và ghi bài hoặc độ bazơ của dung dịch . -Theo dõi - Yêu cầu HS dựa vào thông tin Sgk nhận - Nghiên cứu Sgk để trả xét độ axit, bazơ của dung dịch khi lời pH > 7, pH < 7, và pH = 7. -Yêu cầu các nhóm thảo luận và chọn đáp án cho bài tập sau: Cho 0,2mol HCl tác dụng với 0,2mol - Thảo luận nhóm và cử Ca(OH)2 . môi trường của dd sau phản ứng đại diện báo cáo kết quả có độ pH là : A. pH = 7; B. pH > 7; C. pH < 7; D. không xác định Hoạt động 6 : (7’) Luyện tập - Củng cố . - GV cho HS làm bài tập trong 1 HS nêu lại nội dung chính của bài. phiếu học tập . - 1HS làm trên bảng lớn cả lớp làm trên bảng phụ *Bài tập1:Hoàn thành các 1/ CaO + H2O Ca(OH)2 PTPƯ : 2/ Ca(OH)2 + 2 HNO3 Ca(NO3)2 + 2H2O t0 CaO + CO2 1/ ? + ? Ca(OH)2 3/ CaCO3 2/ Ca(OH)2 + ? Ca(NO3)2 4/ Ca(OH)2 + H2SO4 CaSO4 + 2H2O 0 t +? 5/ 3Ca(OH)2 + P2O5 Ca3(PO4)2 + 3H2O . 3/ CaCO3 ?+? - GV nhận xét bổ sung HS ghi vào vở . 4/ Ca(OH)2 + ? ? + H 2O - HS : Dánh số thứ tự các lọ hóa chất và lấy mẫu thử ra 5/ Ca(OH)2 +P2O5 ?+? ống nghiệm . -GV gọi HS nhận xét Bước 1 : Lấy ở mỗi lọ 1 giọt nhỏ vào quỳ tím . *Bài tập 2 : Có 4 lọ không nhãn - Nếu quỳ tím chuyển sang đỏ là d2 HCl mỗi lọ đựng 1 d2 không màu sau - Nếu quỳ tím chuyển sang màu xanh là d2 KOH và : Ca(OH)2, KOH, HCl, Na2SO4 Ca(OH)2 chỉ được dùng quỳ tím và hóa - Nếu quỳ tím không đổi màu là d2 Na2SO4 chất có sẵn . Hãy phân biệt các Bước 2 : Lấy d2 Na2SO4lần lượt nhỏ vào 2 lọ d2 bazơ đó . dung dịch trên . - Nếu thấy xuất hiện kết tủa thì d2 ban đầu là Ca(OH)2 - GV gọi 1 HS nêu cách nhận Ca(OH)2 + Na2SO4 CaSO4 + 2NaOH biết và làm trên bảng - Nếu không có hiện tượng gì thì dung dịch ban đầu là GV gọi HS khác nhận xét KOH. Hoạt động 7 : (1’)Về nhà học bài và làm bài tập 1, 3, 4 trang 30 SGK Nghiên cứu bài mới: “Tính chất hóa học của muối” . Xem lại bảng tính tan của muối Ngày soạn: 04 tháng 10 năm 2012 Ngày giảng :08 tháng 10 năm 2012 TIẾT 14 : BÀI 9 : TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA MUỐI . A/ MỤC TIÊU : 1/Kiến thức : HS biết được: - Tính chất hóa học của muối: Tác dụng với kim loại,dung dịch axit, dung dịch bazơ, dung dịch muối khác, nhiều muối bị nhiệt phân hủy ở nhiệt độ cao. - Khái niệm phản ứng trao đổi, điều kiện để phản ứng trao đổi thực hiện được . 2/Kĩ năng: -Tiến hành một số thí nghiệm, quan sát giải thích hiện tượng, rút ra được kết luận về tính chất hóa học của muối . - Nhận biết được một số muối cụ thể..
<span class='text_page_counter'>(32)</span> - Viết được các PTHH minh họa tính chất hóa học của muối. - Tính khối lượng hoặc thể tích dung dịch muối trong phản ứng . B/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS : * GV : - Hóa chất : + Dung dịch : AgNO3, H2SO4, BaCl2, NaCl, CuSO4 , Na2CO3, Ba(OH)2, NaOH. + Kim loại : Cu, Fe hoặc Al . - Dụng cụ : Giá thí nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, bộ bìa màu, nam châm gắn bảng. * HS : Bảng phụ bằng giấy trong . C/ TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG : NỘI DUNG GHI BẢNG H. ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN H ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1 : (7’) Kiểm tra : - Nêu các tính chất hóa học của caxihidroxit.Viết các PTPƯ minh -HS1 trả lời lí thuyếtvà họa viết PTPƯ minh họa - Giải bài tập 1 trang 30 - HS2 chữa bài tập 1/30 I/ Tính chất hóa học của muối : Hoạt động 2 : (20’) 1/ Muối tác dụng với kim loại : Hướng dẫn HS làm TN 1: - Làm TN1 theo nhóm, TN1: - Ngâm 1 đoạn dây đồng vào ống quan sát và nêu hiện - Đồng đẩy bạc ra khỏi d2 AgNO3 nghiệm chứa 2- 3 ml d2 AgNO3 . tượng: Ở ống 1 có kim - Một phần đồng bị hòa tan tạo - Ngâm 1 đoạn dây sắt vào ống loại màu trắng xám bám 2 2 thành d Cu(NO3)2 có màu xanh nghiệm chứa 2- 3 ml d CuSO4 . ngoài dây đồng . Dung Cu +2AgNO3 → Cu(NO3)2+2Ag Yêu cầu HS quan sát hiện tượng dịch ban đầu không màu đỏ không màu xanh trắng và gọi đại diện nhóm nêu kết quả.. chuyển sang màu xanh . TN2 : Viết PTPƯ Ở ống 2: có kim loại màu - Sắt đã đẩy đồng ra khỏi dd đỏ bám ngoài dây sắt . CuSO4 . Dung dịch ban đầu có màu - Một phần sắt bị hòa tan - Yêu cầu HS nêu kết luận xanh lam bị nhạt dần . Đại Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu + Hướng dẫn HS làm TN : diện nhóm nêu nhận xét xám xanh không màu đỏ 2 -Nhỏ 1-2 giọt d H2SO4 loãng vào và viết PTPƯ * Kết luận : Vậy d2 muối có thể ống nghiệm có sẵn 1ml d2 BaCl2 , - Làm TN 2 theo nhóm tác dụng với kim loại tạo thành quan sát hiện tượng và nêu nhận - Quan sát hiện tượng và muối mới và kim loại mới . xét cử 1 đại diện nhóm báo 2 2/ Muối tác dụng với d Axit : - Gọi 1 HS viết PTPƯ trao đổi cáo kết quả và viết PTHH H2SO4 +BaCl2 → 2HCl + BaSO4 (dùng bộ bìa màu để ghép) * Kết luận : Muối có thể tác - Giới thiệu nhiều muối khác cũng - Nêu kết luận 2 dụng với d axit, sản phẩm là tác dụng với axit tạo thành muối muối mới và axit mới . mới và axit mới. 3/ Muối tác dụng với muối : -Hướng dẫn HS làm TN : Nhỏ 1-2 - Làm TN 3 theo nhóm giọt d2 AgNO3 vào ống nghiệm có -Nêu hiện tượng xuất hiện AgNO3 +NaCl → AgCl + NaNO3 sẵn 1 ml d2 NaCl . Quan sát hiện kết tủa trắng lắng xuống tượng và viết PTPƯ . đáy ống nghiệm 2 Giới thiệu nhiều muối khác tác - 1HS viết PTHH trên * Kết luận : Hai d muối có thể dụng với nhau cũng tạo 2 muối bảng cả lớp viết trên bảng tác dụng với nhau tạo thành 2 mới . Gọi HS nêu kết luận . phụ . muối mới . - Dùng bộ bìa màu để thay thế thành phần gốc - Hướng dẫn HS làm TN : Nhỏ vài axit 4/ Muối tác dụng với bazơ : giọt d2 NaOH vào ống nghiệm - Nêu kết luận CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> đựng 1 ml d2 muối CuSO4 . Quan - Làm TN 4 theo nhóm sát hiện tượng viết PTPƯ và n/ xét - Đại diện nhóm nêu hiện * Kết luận : Dung dịch muối tác - Nhiều d2 muối khác cũng tác tượng : xuất hiện kết tủa dụng với dung dịch bazơ sinh ra dụng với d2 bazơ tạo ra muối mới không tan màu xanh là muối mới và bazơ mới . và bazơ mới . Cu(OH)2 . 5/ Phản ứng0 phân hủy muối : - Giới thiệu nhiều muối bị phân - Nêu kết luận t 2KClO3 2KCl + 3O2 hủy ở nhiệt độ cao như : KClO3, - Viết PTPƯ t0 CaCO3 CaO + CO KMnO ,CaCO , MgCO .Các em - Dựa vào kiến thức đã 2 4 3 3 0 t 2KMnO4 K2MnO4+MnO2 hãy viết PTPƯ phân hủy các muối học lần lượt lên bảng viết + O2 trên . PTPƯ phân hủy mỗi 2 II/ Phản ứng trao đổi trong d : Hoạt động 3 : (10’) muối. 1/ Nhận xét về các PƯHH của - Giới thiệu các PƯ của d2 muối - Cả lớp viết trên bảng phụ 2 2 2 muối : (SGK) với d axit, d muối, d bazơ xảy ra -Nêu nhận xét về thành BaCl2+Na2SO4 → BaSO4+2NaCl có sự trao đổi các thành phần với phần cuả các chất PƯ và CuSO4 +2NaOH → Cu(OH)2 nhau để tạo ra những hợp chất mới sản phảm + Na2SO4 Các phản ứng đó thuộc loại PƯ - Viết PTHH trao đổi. - Nêu định nghĩa PƯ trao Vậy PƯ trao đổi là gì ? đổi Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 Yêu cầu HS làm bài tập 1 :Hoàn - Thảo luận nhóm và làm + CO2 +H2O thành các PTHH sau và cho biết bài tập 1. 2/ Phản ứng trao đổi :Là PƯHH - Đại diện nhóm mang bài trong đó 2 chất tham gia PƯ trao PƯ nào là PƯ trao đổi? 1/ BaCl2+ Na2SO4 → làm của nhóm mình gắn đổi với nhau những thành phần 2/ Al + AgNO → trên bảng lớn cấu tạo của chúng để tạo ra những 3 3/ CuSO4 + NaOH → - Nhận xét bài làm của hợp chất mới . 4/ Na2CO3+ H2SO4 → nhóm bạn và kết luận PƯ - Yêu cầu HS thảo luận nhóm để 1, 3, 4 là PƯ trao đổi . làm bài tập 1 trên bảng phụ . - Làm TN theo nhóm 3/ Điều kiện xảy ra PƯ trao đổi : 2 PƯ trao đổi trong d của các chất - Để biết được các điều kiện xảy ra - Quan sát hiện tượng và kết luận chỉ xảy ra nếu sản phẩm tạo thành PƯ trao đổi ta làm các TN sau 2 2 - Viết PTPƯ và ghi lại có chất không tan hoặc chất khí . TN1 :Cho d BaCl2 + d NaCl TN2 : Cho d2 H2SO4 + d2 Na2CO3 trạng thái . TN3 : Cho d2 BaCl2 + d2 Na2SO4 - Rút ra kết luận - Gọi 1HS nêu điều kiện để PƯ trao đổi xảy ra . - Lưu ý PƯTH cũng thuộc loại PƯ trao đổi và luôn xảy Hoạt động 4 : (5’) Luyện tập - củng cố GV yêu cầu HS tóm tắt nội dung - HS dùng sơ đồ tư duy tóm tắt nội dung bài học trên chính của bài. bảng cá nhân có VD minh họa. - Yêu cầu HS làm bài tập 2 (trong - Thảo luận nhóm và làm bài tập 2 phiếu học tập ) a/ Các PTPƯ : a/Viết PTHH thực hiện chuyển đổi 1) Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2 hóa học sau : 2) ZnSO4 + BaCl2 ZnCl2 + BaSO4↓ .Zn ZnSO4 ZnCl2 3) ZnCl2 + 2AgNO3 Zn(NO3)2 + 2AgCl↓ Zn(NO3)2 Zn(OH)2 ZnO 4) Zn (NO3)2 +2KOH Zn(OH)2↓ + 2 KNO3 t0 b/ Phân loại các PƯ 5) Zn(OH)2 ZnO + H2O - GV hướng dẫn bảng tính tan để - PƯ 1 thuộc loại PƯ thế chọn chất tham gia PƯ 2, 3, 4 . - PƯ 2, 3, 4 thuộc loại PƯ trao đổi - PƯ 5 thuộc loại PƯ phân hủy + Na2SO4.
<span class='text_page_counter'>(34)</span> Hoạt động 5 : (3’) -Làm bài 1, 2, 3, 4, /tr 33 . GV hướng dẫn bài 5 / tr.33. Không làm bài 6/tr.33 Xem bài “Một số muối quan trọng”. Chỉ nghiên cứu muối Natriclorua trong tự nhiên có ở đâu? Cách khai thác? ứng dụng nó để làm gì ?. Ngày soạn : 07 tháng 10 năm 2012 Ngày giảng: 12 tháng 10 năm 2012 TIẾT 15 : BÀI 10 : MỘT SỐ MUỐI QUAN TRỌNG . A/ MỤC TIÊU : 1/ Kiến thức: HS nắm được: - Tính chất vật lí, tính chất hóa học của muối natriclorua (NaCl) - Trạng thái tự nhiên, cách khai thác muối NaCl. - Những ứng dụng quan trọng của muối NaCl. 2/Kĩ năng: - Rèn luyện Kĩ năng viết PTPƯ và làm bài tập nồng độ. B/ CHUẨN BỊ : * GV : -Tranh vẽ : Ruộng muối , một số ứng dụng của NaCl.- Phiếu học tập. * HS : Chuẩn bị nội dung bài học. C/ TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG : NỘI DUNG GHI BẢNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN H ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1 : (10’) * Kiểm tra : - Nêu các tính chất hóa học của muối . Viết - HS1 trả lời câu hỏi về PTPƯ minh họa . tính chất của muối - Nêu định nghĩa PƯ trao đổi, điều kiện để - HS2 trả lời câu hỏi về PƯ trao đổi thực hiện được . PƯ trao đổi..
<span class='text_page_counter'>(35)</span> I/ Muối Natriclorua (NaCl) 1/ Trạng thái tự nhiên : NaCl có trong nước biển, trong lòng đất (các mỏ muối). 2/ Cách khai thác : - Cho nước mặn bay hơi từ từ thu được muối . - Đào hầm hoặc giếng sâu qua các lớp đất đá đến mỏ muối . 3/ Ứng dụng : -Làm gia vị, bảo quản thực phẩm. - Dùng để SX :Na, Cl2, H2, NaOH, Na2CO3, NaHCO3 .. đổi nhiệt. -Làm bài tập 3 tr. 33 - HS3 làm bài tập 3/33 - Làm bài tập 4 tr. 33 - HS4 làm bài tập 4/33 Hoạt động 2 : (20’) - Trong tự nhiên các em thấy muối ăn NaCl có ở đâu ? - HS dựa vào hiểu biết 3 - Giới thiệu : Trong 1m nước biển có hòa trả lời. tan khoảng 27kg muối NaCl, 5kg muối MgCl2,1kg muối CaSO4 và1số muối khác . - Gọi 1HS đọc lại phần 1/I trang 34 - Giới thiệu tranh vẽ ruộng muối . - Em hãy trình bày cách khai thác muối ăn HS đọc SGK trang 34 NaCl từ nước biển . nêu cách khai thác - Ở nước ta vùng biển nào được khai thác NaCl từ nước biển muối với trữ lượng cao? - Muốn khai thác NaCl từ các mỏ muối có - Mô tả cách khai thác trong lòng đất , người ta làm như thế nào? muối mỏ. - GV dùng sơ đồ câm yêu cầu HS thảo luận - Tập trung theo dõi bài nhóm và điền những ứng dụng quan trọng - Thảo luận nhóm hoàn của NaCl. thành sơ đồ trình bày - Dùng sơ đồ hoàn chỉnh để HS so sánh với những ứng dụng quan kết quả của nhóm trọng của muối - Yêu cầu HS đọc phần “Em có biết” natriclorua (NaCl) Liên hệ thực tế về việc bảo vệ môi trường - 1 HS đọc phần em có biển. Vì biển cho nguồn tài nguyên muối vô biết cùng phong phú .Nhưng nếu đất nhiễm mặn có hại cho nông nghiệp cây trồng sẽ bị chết MỘT SỐ ỨNG DỤNG QUAN TRỌNG CỦA NaCl Gia vị và bảo quản thực phẩm Chế tạo hợp kim. NaHCO3 Na2CO3. NaCl. Na Điện phân. Chất trao. nóng chảy SX thủy tinh, chế tạo xà phòng, chất tẩy t/hợp. (5). NaClO. NaOH. - Chất tẩy trắng - Chất diệt trùng. - Chế tạo xà phòng - CN giấy. Cl2. Điện Phân dung dich. H2 -Nhiên liệu - Bơ nhân tạo - SX axit HCl. Cl2 - sản xuất chất dẻo PVC - Chất diệt trùng, trừ sâu, diệt cỏ. - SX axit HCl. Hoạt động 4 : (15’) Luyện tập - Củng cố GV yêu cầu HS thảo luận - HS chọn chất tham gia PƯ sao cho PƯ có thể thực hiện nhóm làm bài tập trong phiếu được học tập. - Đại diện nhóm trình bày bài 1 * Bài tập 1 : Hãy viết các 1) 4Na + O2 2Na2O PTPƯ thực hiện những chuyển 2) Na2O + H2O 2NaOH (1). (3). (2) (5).
<span class='text_page_counter'>(36)</span> đổi hóa học sau : Na Na2O NaOH (4) Na2SO4 NaCl AgCl. 3) H2 SO4 +2 NaOH Na2SO4 + 2H2O 4) Na2SO4 + BaCl2 2NaCl + BaSO4 5) NaCl + AgNO3 NaNO3 + AgCl - Đại diện các nhóm khác nhận xét và bổ sung (nếu cần) - Đại diện nhóm trình bày bài 2. * Bài tập 2 : Trộn 75g d2 KOH 5,6% với 50g d2 MgCl2 9,5% . a/ Tính khối lượng kết tủa thu được b/ Tính C% của dung dịch thu được sau PƯ. Gọi 1 HS nêu cách giải và các công thức có liên quan trong bài làm - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm. - Mỗi nhóm tóm tắt đề nêu cách làm và các công thức tính liên quan GV hướng dẫn HS làm bài tập4/36. a/ m KOH = 75 x 5,6% = 4,2g mol. nKOH =. . = 0,075. m MgCl2 = 50 x 9,5% = 4,75g nMgCl2 = = 0,05mol MgCl2 + 2KOH Mg(OH)2 + 2KCl nPT: 1mol : 2mol : 1mol : 2mol nPƯ :0,0375 : 0,075 : 0,0375 : 0,075 Theo PT: khối lượng kết tủa Mg(OH)2 = 0,0375 x 58 = 2,175g b/ D2 sau PƯ có MgCl2 dư và KCl nMgCl2 dư = 0,05 - 0,0375 = 0,0125 mol mMgCl2 = 0,0125 x 95 =1,1875g mKCl = 0,075 x 74,5 = 5,5875g md2Sau PƯ = 75 + 50 - 2,175 = 122,825g C% MgCl2 (dư) = 1,1875 : 122,825 x 100% = 0,97% C% KCl = 5,5875 : 122,825 x 100% = 4,55% 1 HS lên bảng trình bày bài 4 Hoạt động 5 : (5’) Dặn dò -Ôn bài và làm bài tập 1,2,4,3,5/36 - Xem bài mới : “Phân bón hóa học”. Không yêu cầu đọc phần I trang 37 và sưu tầm 1 số mẫu phân bón hóa học . Ngày soạn 10 tháng 10 năm 2012 Ngày giảng 15 tháng 10 năm 2012 TIẾT 16 : BÀI 11 : PHÂN BÓN HÓA HỌC A/ MỤC TIÊU : 1/ Kiến thức : HS biết được: - Tên, thành phần hóa học và ứng dụng của một số phân bón hóa học thường dùng - Biết dựa vào thaanhf phần để phân loại. 2/ Kĩ năng : - Nhận biết được một số phân bón hóa học thường dùng. - Tìm thành phần % theo khối lượng của các nguyên tố dinh dưỡng trong phân bón và ngược lại. B/ CHUẨN BỊ : * HS : Sưu tập mẫu các loại phân bón được dùng ở địa phương và gia đình. Tìm hiểu CTHH của chúng. * GV : Chuẩn bị 1 số mẫu phân bón như trong SGK và phân loại (Phân bón đơn, kép, vi lượng). C/ TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG : NỘI DUNG GHI BẢNG. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN H. ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1 : (10’) * Kiểm tra : - Nêu trạng thái tự nhiên , cách - HS1 trả lời lí.
<span class='text_page_counter'>(37)</span> Những phân bón hóa học thường dùng : 1/ Phân bón đơn : Chỉ chứa 1 trong 3 nguyên tố dinh dưỡng chính là đạm (N), lân (P), kali (K) a) Phân đạm : Dễ tan trong nước. - Ure : CO (NH2)2 (46%N) - Amoninitrat NH4NO3 (35%N) - Amonisunfat(NH4)2SO4(21%N). b) Phân lân : - Photphat tự nhiên :Ca3 (PO4)2 Không tan trong H2O, tan chậm trong chất chua. - Supephotphat : Ca (H2PO4)2 dễ tan trong nước. c) Phân kali : Thường dùng là KCl và K2SO4 đều dễ tan trong H2O. 2) Phân bón kép : Có chứa 2 hoặc cả 3 nguyên tố N,P,K 3) Phân bón vi lượng : chứa 1 lượng rất ít các nguyên tố hóa học dưới dạng hợp chất cần thiết cho sự phát triển của cây : B, Zn, Cu, Fe, Mn.... khai thác và ứng dụng của muối NaCl - Chữa bài tập 4 tr . 36 SGK - Chữa bài tập 5 tr . 36 SGK Hoạt động 2 : ( 18’) - Giới thiệu : phân bón hóa học có thể dùng ở dạng đơn và kép - Cho HS phân biệt các loại phân mà em sưu tầm được, trong số đó loại nào thuộc phân bón đơn ? Vì sao ? Vậy thế nào là phân bón đơn ? - Giới thiệu 1 số mẫu phân đạm - Yêu cầu HS cho một ít mỗi loại phân đạm vào nước, lắc nhẹ và quan sát. Nhận xét tính tan trong nước ? - Giới thiệu thành phần mỗi loại phân đạm . Yêu cầu HS cho biết các phân đạm có thành phần nào giống nhau? - Phân đạm nào có tỉ lệ N cao nhất ? - Gia đình em thường dùng loại phân đạm gì ? - Giới thiệu 2 dạng phân lân - Trong 2 dạng này dạng nào tiện lợi nhất ? Vì sao ? - Ở địa phương em thường dùng phân kali nào ? tính tan của nó ra sao ?. thuyết -HS2 chữa bài tập 4 -HS3 chữa bài tập 5 - HS ghi bài - Thảo luận nhóm để trả lới câu hỏi - HS sinh theo dõi và ghi bài - Theo dõi bài - Làm việc theo sự hướng dẫn của GV. Nhận xét - Quan sát, theo dõi và trả lời.. Quan sát và dựa vào tính tan của muối để trả lời - Dựa vào thực tế trả lời - HS đọc SGK phần 2/II trang 37 - HS thảo luận nhóm trả lời. - Giới thiệu 1 số phân bón kép. Địa phương thường gọi là phân bón gì ? -Yêu cầu HS đọc SGK phần 3/II Vai trò của phân bón vi lượng đối với cây trồng ?. Hoạt động : (14’) Luyện tập - Củng cố - Giới thiệu đề bài tập 1 ( trong phiếu học - HS xác định dạng bài tập : tính theo CTHH tập ) và nêu các bước tiến hành . Bài tập 1: Tính thành phần % về khối lượng M CO(NH2)2 = 12+16 + (14 +1x2) x 2 = 60g các nguyên tố có trong đạm Urê CO (NH2)2 % C = 12 : 60 x 100% = 20%.
<span class='text_page_counter'>(38)</span> - Yêu cầu học sinh xác định bài tập và nêu các bước chính để làm bài tập - Cho HS cả lớp làm bài tập 1 trên bảng phụ (gọi 1 HS trình bày trên bảng) - Gọi HS khác nhận xét bổ sung ( nếu cần ) - GV yêu cầu HS làm bài tập 2 (trong phiếu học tập) Bài tập 2 : Một loại phân đạm có tỉ lệ về khối lượng của các nguyên tố như sau : % N = 35%, % O = 60% , còn lại là H . Xác định CTHH của loại phân đạm trên . - GV : Yêu cầu HS thảo luận nhóm và nêu cách giải . - Đại diện nhóm trình bày bài giải trên bảng - Gọi HS nhóm khác nhận xét bổ sung (nếu cần) - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. % O = 16 : 60 x 100% = 26,67% % N = 28 : 60 x 100% = 46,67% % H =100% - (20% +26,67% + 46,67%)= 6,66% - HS đọc nội dung đề bài, thảo luận nhóm và giải - Đại diện nhóm trình bày trên bảng, HS nhóm khác nhận xét bổ sung (nếu cần) % H = 100% - ( 35% + 60% ) = 5% Gọi CTHH của phân đạm trên là : NXOYHZ Ta có : x : y : z =. . 2,5 : 3,75 : 5 =2:3:4 Vậy CTHH của loại phân đạm trên là N2O3H4 Hay NH4NO3. Hoạt động 5 : ( 3’ ) * Hướng dẫn bài tập 2/39: Trích mẫu thử cho dung dịch NaOH vào từng mẫu và đun nóng nhẹ, chất nào trong ống nghiệm có mùi khai là NH4NO3 t0 NH4NO3 + NaOH NaNO3 + H2O + NH3↑ - Cho dung dịch Ca(OH)2 vào 2 ống nghiệm còn lại, chất trong ống nghiệm nào tạo kết tủa trắng là Ca(H2PO4)2, chất trong ống nghiệm không phản ứng là KCl. 2Ca(OH)2 + Ca(H2PO4)2 Ca3(PO4)2↓ + 4H2O Bài tập về nhà : 1, 3 SGK trang 39. Xem bài mới : Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ, vẽ sơ đồ và cho VD minh họa theo từng sơ đồ. Ngày soạn 14 tháng10 năm 2012 năm 2012 TIẾT 17 : BÀI 12 : MỐI QUAN. Ngày giảng 19 tháng 10. HỆ GIỮA CÁC LOẠI HỢP CHẤT. VÔ CƠ A/ MỤC TIÊU : 1/ Kiến thức: - HS biết và chứng minh được mối quan hệ giữa oxit, axit, bazơ, muối. 2/ Kĩ năng: - Lập sơ đồ mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ. - Viết được các PTHH biểu diễn sơ đồ chuyển hóa. - Phân biệt một số hợp chất vô cơ cụ thể . - Tính thành phần % về khối lượng của hỗn hợp chất rắn B/ CHUẨN BỊ: * GV :- Bảng phụ, giấy trong, bút dạ - Bộ bìa màu (có ghi các loại hợp chất vô cơ như oxit bazơ, bazơ, oxit axit ...) - Phiếu học tập * HS : Tìm hiểu mối quan hệ giữa các loại chất vô cơ mà em đã học.
<span class='text_page_counter'>(39)</span> C/ TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG : NỘI DUNG GHI BẢNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. I/ Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ :. 1 3. 6 Bazơ. 7. 5 8. 9 Axit. II/ Những PƯHH minh họa : 1) MgO + H2SO4 MgSO4 +H2O 2) SO2+ 2NaOH Na2SO4 +H2O 3) Na2O + H2O 2NaOH 4) 2Fe(OH)3 t0 Fe2O3+3H2O 5)P2O5 + 3H2O 2H3PO4 6)KOH+HNO3 KNO3+H2O 7) CuCl2+2KOH Cu(OH)2 + 2KCl 8)AgNO3+HCl AgCl+HNO3. 4. 5. Muối. 6 7. - HS1 trả lời lí thuyết và viết CTHH để minh họa - HS2 chữa bài tập 1 a) b). 2. 1 3. 2 Muối. 4. Hoạt động 1: (7’) * Kiểm tra : - Kể tên các loại phân bón thường dùng đối với mỗi loại hãy viết 2 CTHH để minh họa . - Chữa bài tập 1/39 phần a,b - Gọi HS khác nhận xét - Chấm điểm Hoạt động 2 : (12’) - Giới thiệu sơ đồ trên bảng phu. Oxit A. Oxit B. HĐ CỦA HỌC SINH. 8 9. - HS thảo luận để - Phát cho HS các bộ bìa màu có ghi hoàn thành nội dung các loại hợp chất vô cơ hoặc dùng yêu cầu trên bảng phụ kẻ sẵn sơ đồ và yêu cầu - HS đại diện nhóm HS thảo luận nhóm các nội dung sau lên điền nội dung yêu : cầu - Điền vào ô trống loại hợp chất vô vào ô trống cơ cho phù hợp . (1) cho oxitbazơ + - Chọn các loại chất tác dụng để axit thực hiện các chuyển hóa ở sơ đồ (2) cho oxitaxit + trên dung dịch bazơ - GV treo bảng phụ đã chuẩn bị sẵn (3) cho1số oxitbazơ để đối chiếu . + nước Hoạt động 3: (10’) (4) phân hủy các - Yêu cầu HS thảo luận nhóm viết bazơ không tan các PTPƯ minh họa cho sơ đồ ở (5) cho oxitaxit + phần I H2 O - Gọi đại diện mỗi nhóm viết 2 (trừ SiO2) PTHH trên bảng lớn . (6) cho d2 bazơ + - Gọi HS nhóm khác nhận xét bổ dung dịch muối sung (nếu cần) (7) cho d2 muối + d2 bazơ (8) cho muối + axit (9) cho axit + bazơ (hoặc oxitbazơ, 1 số muối, một số kim loại) - HS thảo luận nhóm và đại diện nhóm thể.
<span class='text_page_counter'>(40)</span> 9)6HCl+Al2O3. 2AlCl3 +. hiện PTPƯ để minh họa. 3H2O Hoạt động 4 (15’) LUYỆN TẬP - CỦNG CỐ - Giới thiệu bài luyện tập trên bảng phụ . - Thảo luận nhóm để làm bài Bài tập 1:Viết PTHH thực hiện biến hóa sau: Đại diện nhóm I làm câu a a/Na2O NaOH Na2SO4 NaCl NaNO3 Đại diện nhóm II làm câu b b/Fe(OH)3 Fe2O3 FeCl3 Fe(NO3)3 2 nhóm còn lại nhận xét và bổ Fe(OH)3 Fe2(SO4)3 sung - Gọi đại diện nhóm lên trình bày bài trên bảng Bài tập 2 : Cho các chất CuSO4, CuO, Cu(OH)2, Cu, - Thảo luận nhóm để làm bài CuCl2. Hãy sắp xếp các chất trên thành 1 dãy chuyển hóa Đại diện nhóm III trình bày bài và viết các PTPƯ làm về cách sắp xếp, các nhóm còn lại bổ sung Đại diện nhóm IV viết PTPƯ Bài tập 3:Cho 20g hỗn hợp hai oxit CuO và Fe2O3 vào 200ml dung dịch HCl có nồng độ 3,5M . 1HS đại diện giải trên bảng lớn a/ Viết các PTHH Cả lớp theo dõi và nhận xét, bổ b/ Tính khối lượng của mỗi oxit có trong hỗn hợp ban đầu. sung Yêu cầu HS nêu các bước giải bài tập hỗn hợp . - Tính nHCl = ? - Gọi x,y lần lượt là nCuO và nFe2O3 - Viết PTHH các phản ứng - Dựa vào tỉ lệ PTHH và giả thiết để lập hệ PT - Giải hệ PT tìm các giá trị x,y => khối lượng mỗi oxit - Tính % mỗi oxit Hoạt động 5 : (1’) Bài tập về nhà : 1,2,3,4 SGK và ôn các kiến thức đã học ở chương I . Soạn toàn bộ phần kiến thức cần nhớ vào vở và cho VD minh họa theo sơ đồ SGK. Ngày soạn 18 tháng 10 năm 2012 Ngày giảng 22 tháng 10 năm 2012 TIẾT 18 BÀI 13 LUYỆN TẬP CHƯƠNG I : CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ. CƠ A/ MỤC TIÊU BÀI LUYỆN TẬP : 1) Kiến thức : - HS biết được sự phân loại các hợp chất vô cơ - HS nhớ lại và hệ thống hóa những tính chất hóa học của mỗi loại hợp chất . Viết được những TPHH biễu diễn cho mỗi tính chất hóa học của hợp chất 2) Kĩ năng : - HS biết giải bài tập có liên quan đến những tính chất hóa học của các loại hợp chất vô cơ, hoặc giải thích được những hiện tượng hóa học đơn giản xảy ra trong đời sống, sản xuất B/ CHUẨN BỊ : GV : -Bảng phụ, giấy trong, bút dạ - Phiếu học tập HS : Ôn lại các kiến thức có trong chương I.
<span class='text_page_counter'>(41)</span> C/ TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: NỘI DUNG GHI BẢNG. I) Kiến thức cần nhớ 1) Phân loại hợp chất vô cơ. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Hoạt động 1 : (5’) * Kiểm tra : Gọi HS làm bài tập 3a và bài 4 trang 41 Hoạt động 2 :(18’) -Chiếu lên màn hình bảng phân loại các chất vô cơ hoặc trên bảng phụ. HOẠT ĐỘNG CỦA H. SINH - 1HS lên bảng trả bài - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm để điền các loại HCVC vào bảng trong từng ô trống cho phù hợp để hoàn chỉnh phiếu học tập được giao. Các hợp chất vô cơ. -GV giới thiệu bảng phân loại các hợp chất vô cơ mà các nhóm đã hoàn chỉnh các chất ở từng ô trống và yêu cầu các nhóm khác nhận xét và lấy 2 VD cho mỗi loại. Các hợp chất vô cơ. Oxit. Oxit bazơ. Bazơ. Axit. Oxit axit. Axit có oxi. Axit không oxi. Bazơ tan. Bazơ không tan. Muối. Muối axit. Muối trung hòa.
<span class='text_page_counter'>(42)</span> K2 O AgNO3 CuO CuCl2. CO2. H2SO4. HCl. NaOH. Fe(OH) 2. NaHCO3. SO2. HNO3. HBr. Ba(OH)2. Al(OH)3. Mg(H2PO4)2. 2/ Tính chất hóa học của các loại hợp chất vô cơ :GV giới thiệu sơ đố câm trên bảng phụ và cho HS thảo luận nhóm để hoàn thành các tính chất hóa học đó .. Oxit Bazơ. OxitAxit +Axit +OxitAxit. +H2O +H2O. +Bazơ +OxitBazơ. Muối t0 +Bazơ +Axit +OxitAxit +Muối. Bazơ. +Axit +Bazơ +OxitBazơ +Muối. Axit. - Nhìn vào sơ đồ các em hãy nhắc lại tính chất hóa học của từng loại hợp chất trên ? - Ngoài những tính chất của muối đã được trình bày trong sơ đồ , muối còn có những tính chất hóa học nào ? HS trả lời : Muối còn tác dụng với muối Hoạt động 3: (20’) II/ LUYỆN TẬP : GV lần lượt giới thiệu bài tập trên bảng phụ . Yêu cầu HS thảo luận nhóm và cử đại diện trình bày bài làm của nhóm mình - HS nhóm khác nhận xét bổ sung (nếu cần) * Bài tập 1:Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt 5 lọ hóa chất sau : KOH, HCl, H2SO4, Ba(OH)2 , KCl. Chỉ dùng quỳ tím và hóa chất cho sẵn. Giải: Trích mẫu thử lần lượt cho tác dụng với quỳ tím 2 mẫu làm quỳ tím hóa đỏ là HCl và H2SO4 (nhóm1), 2 mẫu làm quỳ tím hóa xanh là KOH và Ba(OH)2 (nhóm2) .Mẫu không làm đổi màu quỳ tím là KCl . Sau đó cho từng chất nhóm 1 tác dụng với từng chất nhóm 2 nếu xuất hiện kết tủa thì chất nhóm1là H2SO4 và chất ở nhóm 2 là Ba(OH)2 vậy chất còn lại trong nhóm 1 là HClvà chất còn lại ở nhóm 2 là KOH . PTHH : H2SO4 + Ba(OH)2 BaSO4 + 2H2O *Bài tập 2 :Cho các chất : Mg(OH)2, CaCO3, K2SO4, HNO3, CuO, NaOH, P2O5. Gọi tên , phân loại, trong các chất trên chất nào tác dụng với d2 : HCl, Ba(OH)2, BaCl2 . Viết PTPƯ xảy ra Giải: TT Công thức Tên gọi Phân loại Tác dụng với dung dịch HCl Ba(OH)2 BaCl2 1 Magiehidroxit Bazơkhông tan X Mg(OH)2.
<span class='text_page_counter'>(43)</span> 2 3 4 5 6 7. CaCO3 Canxicacbonat Muốikhông tan X K2SO4 Kalisunfat Muối tan X X HNO3 Axitnitric Axit X CuO Đồng (II) oxit Oxitbazơ X NaOH Natrihidroxit Bazơ X P2O5 Điphotphopentaoxit Oxitaxit X - HS chọn chất viết PTPƯ (Mỗi nhóm 2PTHH ) * Bài tập 3 :Hòa tan 9,2g hỗn hợp Mg và MgO cần vừa đủ m (g) dung dịch HCl 14,6% . Sau PƯ thu được 1,12l khí (đktc) . a/ Tính % về khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu . b/ Tính m ? c/ Tính C% của d2 thu được sau PƯ ? GV gọi HS nêu hướng giải phần a : - Viết PTHH của Mg và MgO tác dụng với HCl - Tính số mol H2 nMg mMg - Tính mMgO % về khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu Gọi HS nêu hướng giải câu b. - Tính nHCl mHCl md2 HCl Gọi HS nêu cách giải câu c. Tìm d2 sau PƯ, tính khối lương MgCl2 sinh ra trong 2 PƯ trên Hoạt động 4: (2’) - Về nhà làm bài tâp 1,2,3 tr, 42. - Nghiên cứu nội dung bài thực hành: “Tính chất hóa học của bazơ và muối” . Kẻ sẵn mẫu tường trình .. Ngày soạn : 20 tháng 10 năm 2012 Ngày giảng : 26 tháng 10 năm 2012 TIẾT 19 : BÀI 14 : THỰC HÀNH : TÍ NH CHẤT HÓA HỌC CỦA BAZƠ &. MUỐI. A/ MỤC TIÊU : 1/ Kiến thức : Biết được mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện các TN: - Bazơ tác dụng với dung dịch axit, với dung dịch muối. - Dung dịch muối tác dụng với kim loại, với dung dịch muối khác và với axit. 2/ Kĩ năng : - Sử dụng dụng cụ và hóa chất để tiến hành an toàn, thành công 5 TN trên. - Quan sát, mô tả, giải thích các hiện tượng TN và viết được các PTHH - Viết tường trình TN B/ CHUẨN BỊ : * GV chuẩn bị cho HS làm TN thực hành theo nhóm.
<span class='text_page_counter'>(44)</span> - Mỗi nhóm 1 bộ TN gồm : + Hóa chất :Dung dịch NaOH, FeCl3, CuSO4, HCl, BaCl2, Na2SO4, H2SO4 . Đinh sắt. + Dụng cụ : Giá ống nghiệm, ống nghiệm, ống hút, cốc thủy tinh. C/ TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOAT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1: (10’) - Kiểm tra tình hình chuẩn bị của phòng thí nghiệm - Kiểm tra tình hình chuẩn bị hóa chất, dụng cụ của - HS kiểm tra lại hóa chất, dụng phòng thí nghiệm có đầy đủ không cụ trong bộ thí nghiệm thực - Nêu mục tiêu của buổi thực hành. Những điểm cần lưu hành của mình . ý trong buổi thực hành - Kiểm tra lí thuyết có liên quan đến nội dung bài thực - HS1 viết lên bảng những tính hành. chất hóa học của bazơ . - Nêu tính chất hóa học của bazơ ? HS2 viết lên bảng những tính - Nêu tính chất hóa học của muối ? chất hóa học của muối . Hoạt động 2 : (25’) I/ Tiến hành thí nghiệm : 1/ Tính chất hóa học của bazơ: HS làm TN theo nhóm Hướng dẫn HS làm TN TN1 : Nhỏ vài giọt d2 NaOH vào ống nghiệm có chứa 1ml d2 FeCl3 lắc nhẹ ống nghiệm và quan sát hiện tượng . TN2 : Cho 1 ít Cu(OH)2 vào đáy ống nghiệm nhỏ vài giọt d2 HCl lắc đều . Quan sát hiện tượng - HS nêu hiện tượng , viết GV : Gọi HS nêu PTPƯ, giải thích và nêu kết - Hiện tượng quan sát được luận. - Giải thích hiện tượng - Viết PTHH - Kết luận về tính chất hóa học của bazơ 2/ Tính chất hóa học của muối : TN3 : Ngâm 1 đinh sắt nhỏ, sạch trong ống nghiệm chứa 1ml d2 CuSO4 . Quan sát hiện tượng . - HS làm TN theo nhóm 2 TN4: Nhỏ vài giọt d BaCl2 vào ống nghiệm có chứa 1ml d2 Na2SO4 . Quan sát hiện tượng . TN5 : Nhỏ vài giọt d2 BaCl2 vào ống nghiệm có chứa 1ml - HS nêu hiện tượng d2 H2SO4 loãng . Quan sát hiện tượng . - Viết PTHH trên bảng GV yêu cầu các nhóm HS nêu hiện tượng, viết PTHH, - Giải thích hiện tượng giải thích hiện tượng, kết luận về tính chất hóa học của - Kết luận về tính chất hóa học muối. của muối Hoạt động 3 : (10’) II/ Viết bảng tường trình : - HS kê lại bàn ghế và rửa dụng Gv nhận xét buổi thực hành, cho HS kê lai bàn ghế, rửa cụ sắp xếp đúng nơi quy định dụng cụ . - Viết tường trình - Yêu cầu HS viết bảng tường trình theo mẫu * Nhắc nhở HS ôn tập chuẩn bị tiết sau làm bài kiểm tra 45’ BẢNG TƯỜNG TRÌNH THÍ NGHIỆM.
<span class='text_page_counter'>(45)</span> TT Tên thí nghiệm Dụng cụ và hóa chất. Cách tiến hành. Ngày soạn :24 tháng 10 năm 2012 năm 2012 TIẾT 20: KIỂM TRA 45’ I/ MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA: 1/ Kiến thức: Chủ đề 1: -Tính chất hóa học của Bazơ - Một số bazơ quan trọng Chủ đề 2: -Tính chất hóa học của muối - Một số muối quan trọng. -Phân bón hóa học Chủ đề 3: Mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ Chủ đề 4:Tổng hợp các nội dung trên 2/ Kĩ năng: - Giải câu hỏi trắc nghiệm khách quan - Viết PTHH, tính khối lượng kết tủa. Hiện tượng. Giải thích, PTHH. Ngày kiểm tra : 29 tháng 10 ( Bài số 2 ).
<span class='text_page_counter'>(46)</span> - Tính C % của dung dịch muối 3/ Thái độ: - Xây dựng lòng tin và tính quyết đoán của học sinh khi giải quyết vấn đề. - Rèn luyện tính cẩn thận, nghiêm túc khi làm bài. II/ HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA: Kết hợp cả 2 hình thức TNKQ (40%) và TNTL (60%) III/MA TRẬN BÀI KIỂM TRA : NỘI DUNG MỨC ĐỘ NHẬN THỨC KIẾN THỨC Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng ở mức cao hơn TN TL TN TL TN TL TN TL Chủ đề 1: - Tính chất hóa Tính chất hóa học đặc trưng Nhận biết dung học của Bazơ của bazơ dịch bazơ - Một số bazơ không tan quan trọng - Tính chất hóa học của NaOH Số câu: 2 1 Số điểm 1 0,5 Chủ đề 2: -Tính chất hóa - xác định -Xác định chất - Một muối tác học của muối. muối nào tác nào tác dụng dụng với hai Một số muối dụng với axit được với nhau muối tạo kết tủa quan trọng. tạo kết tủa -Phân bón hóa - Xác định học phân bón kép Số câu: Số điểm Chủ đề 3: Mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ Số câu: Số điểm: Chủ đề 4: Tổng hợp các nội dung trên. 2 1. 2 1 Viết PTHH thực hiện dãy biến đổi hóa học. 1 0,5. 1 1,5. Viết PTHH xảy Viết PTHH Tính C% của ra giữa muối và Tính khối lượng dung dịch dung dịch bazơ, muối kết tủa muối và giữa hai muối Số câu: 1 2 1 Số điểm 1 2 1,5 Tổng số câu 4 1 3 1 1 2 1 Tổng số điểm 2 1 1,5 1,5 0,5 2 1,5 %mỗi mức 30% 30% 25% 15% ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT (Số 2) MÔN HÓA HỌC 9 ĐỀ A I/TRẮC NGHIỆM: (4đ) Chọn 1 đáp án đúng A,B,C hoặc D trong các câu sau: Câu 1: Dãy Bazơ nào dưới đây đều bị nhiệt phân hủy sinh ra oxit bazơ ?. CỘNG (Số câu, số điểm, %). 3 1,5 (15%). 5 2,5 (25%). 1 1,5 (15%). 4 4,5(45%) 12 10 100%.
<span class='text_page_counter'>(47)</span> A. NaOH, KOH, Cu(OH)2, Ca(OH)2. B. Fe(OH)3, Cu(OH)2, Mg(OH)2, Al(OH)3. C. Ca(OH)2, Ba(OH)2, Fe(OH)3, KOH C. NaOH, KOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2. Câu 2: Dung dịch NaOH làm quỳ tím chuyển sang màu: A. Xanh. B. Đỏ. C . Trắng. D. Tím Câu 3: Người ta có thể phân biệt 2 dung dịch Ca(OH)2 và NaOH bằng cách dùng : A. Khí CO . B. Khí CO2. C. Quỳ tím. D. Phenolphtalein Câu 4: Trong các muối sau muối nào tác dụng với dung dịch H2SO4 tạo kết tủa: A. NaCl B. BaSO3 C. FeS D. K2CO3 Câu 5: Phân bón nào sau đây là phân bón kép: A. NH4NO3. B. KCl. C. (NH4)2HPO4 D. (NH2)2CO. Câu 6: Cặp chất nào sau đây xảy ra phản ứng hóa học: A. NaCl , H2SO4 B. CaCO3, NaOH C. KCl, Ba(OH)2 D. BaCl2, AgNO3 Câu 7: Muối nào sau đây tác dụng được lần lượt với dung dịch muối Na 2SO4 và Na2CO3 đều tạo kết tủa: A. BaCl2 B. KCl C. Fe(NO3)2 D. CuCl2 Câu 8: Muối nào sau đây tác dụng được với dung dịch NaOH: A. KNO3. B. BaCl2 C. CuCl2 D. Ca3(PO4)2 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án II/TỰ LUẬN: (6đ) Câu 1: (1đ) Viết PTHH xảy ra giữa dung dịch CuSO4 với: a/ Dung dịch NaOH. b/ Dung dịch Ba(NO3)2 Câu 2: (1,5đ) Viết PTHH thực hiện dãy biến hóa hóa học sau : (1) (3) Fe(OH)3 Fe2O3 (2) FeCl3 Fe(NO3)3 Câu 3: (3,5đ) Hòa tan 16,45g hỗn hợp NaCl và Na2CO3 trong một lượng vừa đủ 100g dung dịch HCl 7,3%. Sau khi kết thúc phản ứng thêm tiếp vào đó 200g dung dịch AgNO3 34% . Phản ứng xảy ra hoàn toàn . a/ Viết các PTHH của các PƯHH xảy ra? b/ Tính nồng độ phần trăm của dung dịch NaCl thu được? c/ Tính khối lượng kết tủa tạo thành ? (Biết: Na = 23, N = 14, Cl= 35,5, O = 16, Ag = 108, C = 12, H = 1) ĐỀ B: I. TRẮC NGHIỆM : (4đ) Chọn 1 đáp án đúng A,B,C hoặc D trong các câu sau: Câu 1 : Nhóm các oxit đều tác dụng với dung dịch NaOH à muối và nước. A : CO2, SO2, SiO2 B : CO2, P2O5, Fe2O3 C : CO2, SO2, CuO D : N2O5, SO2, Fe2O3 Câu 2 : Trong 4 bazơ sau, bazơ dễ bị nhiệt độ phân huỷ à oxit và H2O. A : KOH B : NaOH C : Cu(OH)2 D : Ba(OH)2 Câu 3 : Có thể dùng dung dịch phenolphtalein để phân biệt được 2 dung dịch riêng biệt nào sau đây : A : HCl, NaHSO4 B : NaOH, Ca(OH) C : KCl, Ba(OH)2 D : CaCl2, KNO3 Câu 4 : Cho các phân bón : Ca(NO3)2, KNO3, NH4H2PO4, NH4NO3,KCl, K2SO4. Số phân bón kép có trong nhóm này là : A : 1 B:2 C:3 D:4 Câu 5 : Trong 4 cặp chất sau, cặp chất xảy ra phản ứng hóa học là : A : Ba(OH)2, NaNO3 B : AgNO3, HNO3.
<span class='text_page_counter'>(48)</span> C : NaNO3, CaCl2 D : Mg(NO)3, KOH Câu 6 : Để phân biệt 2 dung dịch CaCl2 và MgCl2 nên dùng : A : dd AgNO3 B : dd Na2CO3 C : dd NaOH D : dd Na3PO4 Câu 7 : Muối nào sau đây có thể tác dụng với dd H2SO4 sinh ra kết tủa: A : Na2CO3 B : MgCO3 C : K2CO3 D : BaCl2 Câu 8 : Muối X khi cho lần lượt tác dụng với dd NaOH vừa đủ, dd AgNO3 đều sinh ra kết tủa, X là : A : CaCl2 B : AlCl3 C : Na2SO4 D : NaCl Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án II. TỰ LUẬN : (6đ) Câu 1: (1đ) Viết PTHH xảy ra giữa dd Na2CO3 với : a) Dung dịch Ca(OH)2 b) Dung dịch BaCl2 Câu 2 : (1,5đ) Viết PTHH thực hiện dãy biến hóa hóa học sau : Mg(OH)2 (1) MgO (2) MgSO4 (3) Mg(NO3)2 Câu 3 : (3,5đ) Một dung dịch có chứa 24,3 gam hỗn hợp gồm Mg(NO3)2 và MgCl2 phản ứng với 200g dung dịch AgNO3 17%. a. Viết PTHH, xác định chất kết tủa. b. Tính khối lượng kết tủa thu được. c. Tính C% của dung dịch AgNO3 sau phản ứng. (Biết: Mg = 24, N = 14, Cl= 35,5, O = 16, Ag = 108) ĐÁP ÁN : ĐỀ A: I/ TRẮC NGHIỆM: Mỗi câu trả lời đúng (0,5đ) Câu Đáp án. 1 B. 2 A. 3 B. 4 B. 5 C. 6 D. 7 A. 8 C. 6 C. 7 D. 8 B. II/ TỰ LUẬN: Câu 1: Viết đúng mỗi PTHH (0,5đ) Cân bằng sai trừ 0,25đ Câu 2: Viết đúng mỗi PTHH (0,5đ) Cân bằng sai trừ 0,25đ Câu 3: a. Viết đúng mỗi PTHH (0,5đ) b. - Tính được khối lượng NaCl (0,5đ) - Tính được khối lượng dung dịch sau phản ứng (0,5đ) - Tính được C% của dung dịch NaCl thu được (0,5đ) c. Tính được khối lượng kết tủa (1đ) ĐÁP ÁN : ĐỀ B: I/ TRẮC NGHIỆM: Mỗi câu trả lời đúng (0,5đ) Câu Đáp án. 1 A. 2 C. 3 C. 4 B. 5 D.
<span class='text_page_counter'>(49)</span> II/ TỰ LUẬN: Câu 1: Viết đúng mỗi PTHH (0,5đ) Cân bằng sai trừ 0,25đ Câu 2: Viết đúng mỗi PTHH (0,5đ) Cân bằng sai trừ 0,25đ Câu 3: a. Viết đúng mỗi PTHH (0,5đ) Xác định được chất kết tủa (0,5đ) b. Tính khối lượng kết tủa (1đ) c. - Tính được khối lượng Mg(NO3)2 (0,5đ) - Tính được khối lượng dung dịch sau phản ứng (0,5đ) - Tính được C% của dung dịch Mg(NO3)2 sau phản ứng (0,5đ) IV/ Các bước tiến hành: 1. Ổn định. 2. Phát đề và nêu các yêu cầu đối với học sinh khi làm bài. 3. Theo dõi học sinh làm bài. 4. Thu bài, nhận xét tiết kiểm tra. 5. Dặn dò: Xem bài mới “ Tính chất vật lí của kim loại”. Mỗi nhóm mang 1 búa đinh nhỏ, 1 đoạn dây nhôm, 1 đoạn dây đồng , 1 mẫu than gỗ, 1 tờ giấy gói bánh kẹo bằng nhôm mỏng. Ngày soạn : 26 tháng 10 năm 2012 Ngày giảng : 02 tháng 11 năm 2012 Chương II : KIM LOẠI Tiết 21 : Bài 15 : TÍNH CHẤT VẬT LÍ CỦA KIM LOẠI A) MỤC TIÊU : 1) Kiến thức : HS biết : - 1 số tính chất vật lí của kim loại như : Tính dẻo, tính dẫn điện, dẫn nhiệt và ánh kim . - 1 số ứng dụng của kim loại trong đời sống, sản xuất. 2) Kĩ năng : - Biết thực hiện một số thí nghiệm đơn giản, quan sát, mô tả hiện tượng nhận xét và rút ra kết luận về tính chất vật lí của kim loại. - Biết liện hệ tính chất vật lí với 1 số ứng dụng của kim loại. B) CHUẨN BỊ : * Các thí nghiệm bao gồm - 1 đoạn dậy thép dài 20cm - 1 số đồ vật khác : cái kim, ca nhôm, giấy gói bánh kẹo - 1 đoạn dây nhôm,1 mẫu dây đồng, 1 mẫu than gỗ,1 chiếc búa đinh C) TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG : NỘI DUNG GHI BẢNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1 : (8’) Trả bài kiểm tra, nhận xét và sửa - Sửa bài vào vở bài . Gọi 2 HS sửa bài tập 2 phần tự luận Hoạt động 2 :(7’) HS thảo luận và trả lời -Dựa vào kiến thức đã học và thực câu hỏi? tế em hãy nêu những tính vật lí chung của kim loại? Vậy để tìm hiểu các tính chất đó và.
<span class='text_page_counter'>(50)</span> I) Tính dẻo : - Các kim loại khác nhau có tính dẻo khác nhau - Do có tính dẻo nên có thể rèn , kéo sợi, dát mỏng kim loại thành các đồ vật khác nhau Sản xuất đồ dùng cho mọi lĩnh vực II) Tính dẫn điện : - Các kim loại khác nhau có tính dẫn điện khác nhau - Do có tính dẫn điện nên 1 số kim loại được dùng làm dây dẫn điện . - VD : đồng , kẽm , nhôm....... III) Tính dẫn nhiệt : - Kim loại khác nhau có tính dẫn nhiệt khác nhau. Kim loại dẫn điện tốt thường dẫn nhiệt tốt - Do có tính dẫn nhiệt và các tính chất khác nên 1 số kim loại như nhôm, thép không gỉ (inox) dùng để làm dụng cụ nấu ăn. IV) Ánh kim : - Kim loại có ánh kim - Nhờ có ánh kim mà 1 số kim loại được dùng làm đồ trang sức và các vật dụng trang trí khác. ứng dụng của nó. - Hướng dẫn HS làm thí nghiệm - Dùng búa đập vào đoạn dây nhôm, đồng, 1mẫu than - Quan sát và nhận xét. - Gọi đại diện nhóm HS nêu hiện tượng, giải thích và kết luận - Cho HS quan sát các mẫu giấy gói kẹo làm bằng nhôm vỏ của cac đồ hôp . Vậy kim loại có tính dẻo Hoạt động 3 : (7’) - Nêu câu hỏi yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã biết trả lời. - Trong thực tế dây dẫn điện thường làm bằng những kim loại nào ? -Các kim loại khác có dẫn điện không - Gọi 1HS nêu kết luận GV bổ sung thông tin - Kim loại khác nhau có khả năng dẫn điện khác nhau, kim loại có khả năng dẫn điện tốt nhất là Ag sau đó đến Cu, Al, ... - Do tính dẫn điện, 1 số kim loại được sử dụng làm dây điện Vd : Cu,Al ... Vì sao người ta không dùng sắt để làm dây dẫn điện ? - Vì sao không nên sử dụng dây điện trần hoặc dây điện bi hỏng ? Hoạt động 4 : (7’) -Vì sao khi nấu thức ăn phần miệng nồi nhôm không tiếp xúc với ngọn lửa mà vẫn nóng ? - Do có tính dẫn nhiệt mà 1 số kim loại được dùng để làm gì ? - Giải thích vì sao kim loại đồng dẫn nhiệt tốt hơn nhôm mà không dùng đồng để làm dụng cụ nấu ăn ? Vì đồng dễ bị tạo phức gây độc thực phẩm ảnh hưởng người đến người sử dụng và là kim loại nặng. Hoạt động 5 :(5’) - Thuyết trình : Quan sát đồ trang sức bằng bạc, vàng... ta thấy trên bề mặt có vẻ sáng lấp lánh rất đẹp. Các kim loại khác cũng có vẻ sáng. - Làm TN theo nhóm - Hiện tượng : than chì vở vụn, dây nhôm chỉ bị dát mỏng . Giải thích : Dây nhôm bị dát mỏng là do kim loại có tính dẻo, còn than chì bị vở vụn là do than không có tính dẻo Theo dõi và trả lời câu hỏi - Trong thực tế dây dẫn điện thường được làm bằng đồng , nhôm ... - Các kim loại có khả năng dẫn điện nhưng khác nhau . - HS nêu kết luận : kim loại có tính dẫn điện .. -Vì dễ bị oxi hóa. - HS trả lời : Tránh điện giật . - Do nhôm có tính dẫn nhiệt - Làm dụng cụ nấu ăn -Nhận xét : Kim loại có tính dẫn nhiệt - HS nghe và ghi bài. - Nhận xét : kim loại có ánh kim - Được làm đồ trang sức - 2 HS đọc phần em có biết trong SGK.
<span class='text_page_counter'>(51)</span> tượng tự - Gọi HS nêu nhận xét . - GV bổ sung : Nhờ có tính chất nầy mà kim loại dùng để làm gì ? - Gọi HS đọc phần “em có biết” Hoạt động 5 : (10’) Luyện tập - Củng cố : - Yêu cầu HS tóm tắc nội dung chính của bài học bằng bản đồ tư duy trên bảng cá nhân . - GV thu bài mẫu để giới thiệu cho cả lớp cùng học tập. Tính dẫn điện Tính dẫn nhiệt (làm dây dẫn điện) (làm dụng cụ nấu bếp) TÍNH CHẤT VẬT LÝ CỦA KIM LOẠI Tính dẻo Ánh kim (rèn, kéo sợi, dát mỏng) (đồ trang sức và trang trí) Cho HS thảo luận nhóm và làm bài tập 2 - Hướng dẫn bài tập 4 : Al = 2,7g/cm3 . Ta có 2,7g Al chiếm thể tích 1cm3 Mà 1mol Al có 27g chiếm thể tích x cm 3 x = 27 x 1 :2,7 = 10 cm 3 . Tương tự với kali,đồng . HS tự tính. * Dặn dò : (1’) làm bài tập 2,3,4,5/48Sgk vào vở tập, học bài, xem bài mới “Tính chất hóa học của kim loại”. Tìm xem kim loại có những tính chất hóa học nào mà đã học ở các bài trước ? Ngày soạn : 31 tháng 10 năm 2012 Ngày giảng : 05 tháng 11 năm 2012 TIẾT 22 : BÀI 16 : TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA KIM LOẠI . A/ MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức :HS biết được tính chất hóa học của kim loại nói chung, tác dụng của kim loại với phi kim, dung dịch axit, dung dịch muối . 2/ Kĩ năng: Quan sát hiện tượng thí nghiệm cụ thể, rút ra được tính chất hóa học của kim loại. - Vận dụng kến thức về tính chất hóa học của kim loại để viết PTHH B/ CHUẨN BỊ : - Phiếu học tập - Dụng cụ : lọ thủy tinh miệng rộng (có nút nhám ) giá ống nghiệm, ống nghiệm, đèn cồn, môi sắt - Hóa chất :1lọ oxi,1lọ Clo, Natri, dây thép, sắt, kẽm, đồng, d2 H2SO4 loãng, CuSO4, AgNO3, AlCl3 C/TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG : NỘI DUNG GHI BÀI HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HĐ CỦA H. SINH Hoạt động 1 :(5’) * Kiểm tra : -HS1 trả lời lí - Nêu tính chất vật lí của kim loại ? thuyết - Giải bài tập 4/48 (đ/v kim loại K và Cu) - HS2 làm bài tập trên bảng , cả lớp theo dõi I/ Phản ứng của kim loại với Hoạt động 2 : (10’).
<span class='text_page_counter'>(52)</span> phi kim : 1/ Tác dụng với oxi : * Sắt cháy trong O2 với ngọn lửa sáng chói tạo ra nhiều hạt nhỏ màu nâu đen (Fe3O4) 0 3Fe + 2O2 t Fe3O4 *KL: Hầu hết kim loại (trừ Ag, Au, Pt) phản ứng với oxi tạo thành oxit 2/ Tác dụng với PK khác : * TN 2 : Na nóng chảy cháy trong khí Clo tạo thành khói trắng đó là natriclorua. 0 2Na + Cl2 t 2NaCl * KL: Ở t0 cao, kim loại phản ứng với nhiều PK khác tạo thành muối II/ Phản ứng của kim loại với dung dịch axit : Vd : Zn + H2SO4 ZnSO4+3H2 2Al+3H2SO4 Al2(SO4)3+3H2 *KL: 1 số kim loại phản ứng với dung dịch axit loãng tạo thành muối và giải phóng khí hidro.. III/ Phản ứng của kim loại với dung dịch muối : 1/ Phản ứng của đồng đối với dung dịch bạc nitrat: Cu +2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag 2/ Phản ứng của kẽm với dung dịch đồng (II) Sunfat : Zn + CuSO4 ZnSO4 + Cu * Kết luận : Kim loại hoạt động hóa học mạnh hơn ( trừ. GV giới thiệu TN H2.3 Đốt sắt trong bình oxi yêu cầu HS quan sát và nêu hiện tượng . Yêu cầu HS viết PTPƯ trên bảng phụ . Đồng thời gọi 1 HS viết PTPƯ . Tương tự như sắt các kim loại khác tác dụng với oxi ở nhiệt độ cao sản phẩm thu được là gì ? GV làm thí nghiệm 2 : Đưa 1 môi sắt đựng Na nóng chảy vào bình đựng khí Clo. Yêu cầu HS quan sát, nêu hiện tượng. - Yêu cầu HS viết PTPƯ trên bảng phụ - 1 HS trình bày trên bảng lớn - Ở t0 cao KL phản ứng với nhiều PK kác tạo thành muối GV gọi HS đọc phần kết luận trong SGK Hoạt độ ng 3 : (10’) - Yêu cầu HS nhắc lại tính chất này đồng thời gọi HS viết PTPƯ minh họa. - HS quan sát TN - Nêu hiện tượng - Viết PTPƯ trên bảng phụ - Sản phẩm thu được là các oxit - Quan sát TN - Nêu hiện tượng - Viết PTPƯ trên bảng phụ - Nêu kết luận - 3 HS đọc lại kết luận. - HS nêu 1 số kim loại phản ứng với dung dịch axit loãng tạo thành muối và giải phóng khí hidro. - Thảo luận nhóm -Cho HS làm bài tập1 trong phiếu học và làm bài tập 1 , tập mỗi nhóm 2 PT trên Bài tập 1 : Hoàn thành PTHH theo các sơ bảng phụ và gắn lên đồ phản ứng sau : bảng a/ Zn + S ? - yêu cầu HS nhóm b/ ? + Cl2 AlCl3 khác nhận xét bài c/ ? + ? MgO của nhóm bạn d/ ? +? CuCl2 - HS làm vào vở e/ ? + HCl FeCl2 + ? f/ R + ? RCl2 + ? g/ R +? R2 (SO4)3 + ? h/ ? + HNO3 Mg(NO3)2 + ? Rlà kim loại có hóa tri tương ứng ở mỗi PT - Chiếu bài làm của HS lên màn hình, gọi HS khác nhận xét - HS làm TN theo Hoạt động 4 : (10’) nhóm và nêu hiện - Hướng dẫn HS làm thí nghiệm tượng quan sát được TN 1: Cho 1 dây đồng vào ống nghiệm ở từng TN đựng dung dịch AgNO3 - Viết PTPƯ cho TN 2 : Cho 1 dây Zn hoặc đinh sắt vào TN1,2 ống nghiệm đựng dung dịch CuSO4 - HS nhận xét TN3 TN 3 : Cho 1 dây Cu vào ống nghiệm không xảy ra và nêu đựng dung dịch AlCl3 và quan sát và kết luận.
<span class='text_page_counter'>(53)</span> Na,Ba,K,Ca.) có thể đẩy kim loại hoạt động yếu hơn ra khỏi d2 muối tạo thành muối mới và kim loại mới .. nhận xét hiện tượng ở TN 3 -Vậy chỉ có KL hoạt động mạnh hơn mới đẩy được KL yếu hơn ra khỏi dung dịch muối trừ (Na, K, Ba,Ca...) - Gọi HS đọc kết luận SGK/50 - Yêu cầu HS làm bài tập 2 trên bảng phụ Hoàn thành các PTHH sau : a/ Al + AgNO3 ?+? b/ ? + CuSO4 FeSO4 + ? c/ Mg + ? ? + Ag d/ Al + CuSO4 ? + ? Hoạt động 5 : (9’)LUYỆN TẬP - CỦNG CỐ HS thảo luận nhóm tổng kết tính chất hóa học của kim loại bằng sơ đồ tư duy. - HS đọc kết luận và ghi vào vở - HS làm trên bảng phụ đại diện mỗi dãy lên gắn trên bảng - HS khác nhận xét , bổ sung. - Cho HS làm bài tập 3 : Ngâm 1 chiếc đinh sắt nặng 20g vào 50ml dung dịch AgNO 3 0,5M cho đến khi phản ứng kết thúc . Tính khối lượng chiếc đinh sắt sau TN .( Giả sử toàn bộ khối lượng bạc tạo thành đều bám vào chiếc đinh sắt .) - Em hãy nêu hiện tượng của TN trong bài tập trên. Vậy khối lượng của chiếc đinh sắt thay đổi thế nào? -Yêu cầu HS nêu các bước làm bài Khối lượng đinh sắt sau PƯ là : m = mFe ban đầu - mFe PƯ + mAg tạo thành.
<span class='text_page_counter'>(54)</span> - Viết PTPƯ . Tính nAgNO3 nFe PƯ mFe PƯ và mAg tạo thành - Tính khối lượng chiếc đinh sắt sau PƯ PTPƯ : Fe + 2 AgNO3 Fe(NO3)2 + 2 Ag nAgNO3 = Vx CM = 0,05 x 0,5 = 0,025 mol. Theo PT : nAg = n AgNO3 = 0,025 mol nFe PƯ = nAgNO3 : 2 = 0,025 : 2 = 0,0125 mol mFe PƯ = 0,0125 x 56 = 0,7 g mAg = 0,025 x 108 = 2,7 g Khối lượng chiếc đinh sắt sau PƯ : m = 20 - 0,7 + 2,7 = 22 g - Gắn bài làm của HS lên bảng Hoạt động 6 ( 1’) - Bài tập về nhà : 2,3,4,5,6 trang 51. Xem bài mới : Dãy hoạt động hóa học của kim loại. Tìm hiểu tính chất của các kim loại trong dãy như thế nào ? Ngày soạn :03 tháng 11 năm 2012 năm 2012 TIẾT 23 : BÀI 17 : DÃY. Ngày giảng : 09 tháng 11. HOẠT ĐỘNG HÓA HỌC CỦA KIM. LOẠI A/ MỤC TIÊU : 1/ Kiến thức : - HS biết được dãy hoạt động hóa học của kim loại - HS hiểu được ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học của kim loại 2/ Kĩ năng : - Quan sát hiện tượng thí nghiệm cụ thể, rút ra dãy hoạt động hóa học của kim loại . - Vận dụng được ý nghĩa dãy hoạt động hóa học của kim loại để dự đoán kết quả phản ứng của kim loại cụ thể với dung dịch axit, nước và dung dịch muối. - Tính thành phần % khối lượng kim loại trong hỗn hợp. 3/ Thái độ :Yêu thích bộ môn. B/ CHUẨN BỊ : GV : Phiếu học tập, chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh * Dụng cụ : Giá ống nghiệm ; ống nghiệm ; cốc thủy tinh ; kẹp gỗ. * Hóa chất : Natri, đinh sắt , dây đồng , dây bạc . Dung dịch CuSO4 , FeSO4, AgNO3, HCl, H2O, phenolphtalein. C/ TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG : NỘI DUNG GHI BẢNG. H. ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Hoạt động 1 : (7’) * Kiểm tra :GV chiếu lên màn hình nội dung kiểm tra : Bổ túc và hoàn thành các phương trình phản ứng sau: t0 1/.......+...... → Fe3O4 t0 2/ Na + ...... → NaCl 3/ K + ...... → K2S 4/ Zn + ...... → ZnCl2 + H2 5/ Fe + ...... → Fe(NO3)2 + Cu. H. ĐỘNG CỦA HS - Hs làm bài trên bảng.
<span class='text_page_counter'>(55)</span> Gọi HS nhận xét, sửa sai I/ Dãy hoạt động hóa học của kim Chiếu nội dung bài giải lên màn loại được xây dựng như thế nào ? hình 1/ Thí nghiệm 1 : (SGK) Hoạt động 2 : (20’) * Nhận xét : - Hướng dẫn HS làm TN1 - Sắt đẩy đồng ra khỏi dung dịch TN1 : Cho đinh sắt vào d2 muối đồng CuSO4 và cho mẫu dây đồng Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu↓ vào d2 FeSO4 - Đồng không đẩy được sắt ra khỏi d2 Yêu cầu HS nêu hiện tượng ở muối . TN1 và rút ra nhận xét . * Kết luận :Sắt hoạt động hóa học mạnh hơn đồng => xếp Fe , Cu Qua TN1 em rút ra được kết 2/ Thí nghiệm 2:( SGK) luận gì ? * Nhận xét : Vậy xếp nguyên tố nào trước ? 2 - Đồng đẩy được bạc khỏi d muối GV giới thiệu TN2 : bạc - Cho 1 mẫu đồng vào ống Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag↓ nghệm đựng 2ml d2 AgNO3 . - Bạc không đẩy được đồng ra khỏi d2 - Cho 1 mẫu bạc vào ống muối đồng. nghiệm đựng 2ml d2 CuSO4 . *Kết luận : Đồng hoạt động hóa học Yêu cầu HS làm TN , Quan sát mạnh hơn bạc =>. Xếp Cu, Ag hiện tượng xảy ra và nhận xét . 3/ Thí nghiệm 3 : (SGK) Qua TN trên em có kết luận gì ? * Nhận xét : Vậy xếp nguyên tố nào trước ? 2 - Sắt đẩy được H2 ra khỏi d axit Hướng dẫn HS làm TN 3 : Fe + 2HCl FeCl2 + H2↑ - Cho 1 chiếc đinh sắt vào ống 2 - Đồng không đẩy được H2 ra khỏi d nghiệm 1 chứa 2ml d2 HCl axit - Cho 1 lá đồng vào ống nghiệm * Kết luận : Ta xếp Fe, H, Cu 2 chứa 2ml d2 HCl 4/ Thí nghiệm 4 : (SGK) - Gọi đại diện nhóm nêu hiện * Nhận xét : tượng và nhận xét , rút ra kết - Na phản ứng mạnh với nước luận 2Na + 2H2O 2NaOH + H2↑ Hướng dẫn HS làm TN 4 - Sắt không phản ứng với nước - Cho 1 mẫu nhỏ Na vào cốc * Kết luận :Na hoạt đông hóa học nước cất có thêm vài giọt mạnh hơn Fe. Xếp Na, Fe phenolphtalein 5/ Kết luận chung : Dãy hoạt động - Cho 1 chiếc đinh sắt vào cốc hóa học của 1số kim loại: nước cất có nhỏ vài giọt K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb,(H), Cu, phenolphtalein Ag, Au. - Gọi đại diện nhóm nêu hiện tượng ở từng cốc II/ Ýnghĩa dãy hoạt động hóa -Qua TN trên em có kết luận gì? học của kim loại :(SGK) Hoạt động 3 : (8’) -Cho HS đọc ý nghĩa dãy HĐHH của KL .GV giải thích Hoạt động 4: (8’) LUYỆN TẬP - CỦNG CỐ Yêu cầu HS tóm tắt ý nghĩa dãy HĐHH của KL. K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb,(H), Cu, Ag, Au.. HS làm TN1 theo sự hướng dẫn của GV. Quan sát và nêu hiện tượng : Đồng bị đẩy ra khỏi d2 và bám vào đinh sắt , còn đồng không đẩy được sắt ra khỏi dung dịch nên Fe hoạt động hóa học mạnh hơn Cu - Đại diện nhóm xếp nguyên tố Fe trước đồng. - Làm TN2 theo sự hướng dẫn của GV Nêu hiện tượng : Ống 1 có chất rắn màu xám bám vào dây đồng , d2 có màu xanh. Ống 2 không có hiện tượng gì - Đồng hoạt động hóa học mạnh hơn bạc . - HS làm TN , quan sát và nêu hiện tượng - Ống 1 có bọt khí thoát ra - Ống 2 không có hiện tượng gì - Kết luận : Fe mạnh hơn Cu và Fe đứng trước H còn Cu đứng sau H. - Làm TN theo sự hướng dẫn của GV - Ở cốc1 : Na phản ứng mạnh và có khí thoát ra - Ở cốc 2 : Không có hiện tượng gì ? - Na hoạt động mạnh hơn Fe. - Ghi ý nghĩa dãy HĐHH vào vở.
<span class='text_page_counter'>(56)</span> T/d với nước tạo kiềm và giải phóng H2 T/d với dd axit tạo muối và giải phóng H2 Từ Mg trở đi kim loại đứng trước đẩy kim loại đứng sau ra khỏi dd muối - GV giới thiệu đề bài tập 1 : - Yêu cầu HS thảo luận nhóm ( mỗi nhóm làm 1 câu) trên bảng phụ và gắn trên bảng . *Bài 1 : Cho các kim loại Mg, Cu, Fe, Zn, Ag , Au . Kim loại nào tác dụng được với : a/ Dung dịch H2SO4 c/ Dung dịch AgNO3 b/ Dung dịch FeCl2 d/ Dung dịch CuSO4 Giải : a/ Kim loại tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng : Fe, Mg, Zn . Mg + H2SO4 MgSO4 + H2 Fe + H2SO4 FeSO4 + H2 Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2 b/ Kim loại tác dụng được với dung dịch FeCl2 : Mg , Zn Mg + FeCl2 MgCl2 + Fe Zn + FeCl2 ZnCl2 + Fe c/ Kim loại tác dụng được với dung dịch AgNO3 : Mg, Zn, Fe, Cu , Mg + 2AgNO3 Mg(NO3)2 + 2Ag Zn + 2AgNO3 Zn(NO3)2 + 2Ag Fe + 2AgNO3 Fe(NO3)2 + 2Ag Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag d/ Kim loại tác dụng được với dung dịch CuSO4 : Mg, Zn, Fe . Mg + CuSO4 MgSO4 + Cu Zn + CuSO4 ZnSO4 + Cu Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu * Bài 2 : Cho 6g hỗn hợp gồm Cu , Fe vào 100ml dung dịch HCl 1,5M . Phản ứng kết thúc thu được 1,12l H2 (đktc) a/ Viết PTHH xảy ra . b/ Tính % khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp ban đầu . c/ Tính CM của dung dịch thu được sau PƯ (coi thể tích dung dịch thu được sau PƯ thay đổi không đáng kể so với thể tích của dung dịch đã dùng) - GV yêu cầu HS nêu các bước để giải sau đó gọi 1 HS lên bảng giải Hoạt động 5 : (2’) Về nhà học bài và làm bài tập 1,2,3,4,5 trang 54 SGK Nghiên cứu tính chất của nhôm - Tìm 1 số ứng dụng của nhôm trong đời sống và sản xuất..
<span class='text_page_counter'>(57)</span> Ngày soạn : 07 tháng 11 năm 2012 Ngày giảng : 12 tháng 11 năm 2012 TIẾT 24 : BÀI 18 : NHÔM ( Al =27) A/ MỤC TIÊU : 1/ Kiến thức: HS biết được - Tính chất vật lí của kim loại nhôm : nhẹ, dẻo, dẫn điện , dẫn nhiệt tốt . - Tính chất hóa học của nhôm : Có đầy đủ tính chất hóa học chung của kim loại, nhôm không phản ứng với HNO3 và H2SO4 đặc nguội, nhôm PƯ được với dung dịch kiềm. - Ứng dụng của nhôm trong đời sống và sản xuất - Phương pháp sản xuất nhôm bằng cách điện phân nhôm oxit nóng chảy 2/ Kĩ năng: Làm TN kiểm tra dự đoán một số tính chất của nhôm: Đốt bột nhôm, cho lá nhôm tác dụng với d2 H2SO4 loãng, với d2 CuCl2. - Dùng TN để kiểm tra dự đoán nhôm PƯ với kiềm. - Viết được PTHH biểu diễn tính chất của nhôm (trừ phản ứng với kiềm) B/ CHUẨN BỊ : - Bảng phụ, giấy trong, bút dạ. - Đèn cồn , lọ nhỏ, Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ. - D2 HCl, CuCl2, NaOH, bột nhôm, 1số đồ dùng bằng nhôm.. C/ TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG : NỘI DUNG GHI BẢNG. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. I/ Tính chất vật lí : - Nhôm là kim loại màu trắng bạc, có ánh kim. - Nhẹ ( D = 2,7g/cm3 ) - Dẫn điện, dẫn nhiệt - Nóng chảy ở 6600C - Có tính dẻo. II/ Tính chất hóa học : 1/ Nhôm có những tính chất hóa học của kim loại : a/Phản ứng của nhôm với PK +/ Tác dụng với Oxi : Nhôm cháy sáng tạo thành. Hoạt động 1 : (8’) * Kiểm tra : - Nêu tính chất hóa học chung của kim loại ? viết PTHH minh họa . - Ghi dãy hoạt động hóa học của 1số kim loại và nêu ý nghĩa của nó . - Chữa bài tập 3 trang 54 SGK Hoạt động 2 : (3’) - Cho HS quan sát lọ bột nhôm, dây nhôm, đồng thời liên hệ thực tế nêu tính chất vật lí của nhôm - Liên hệ thực tế giấy gói bánh kẹo thường làm bằng nhôm, thiếc . Hoạt động 3 : ( 17’) - Các em hãy dự đoán xem nhôm có tính chất hóa học như thế nào ? Giải thích . - Em hãy làm TN kiểm tra dự đoán của em có có đúng không ? - Làm TN rắc bột nhôm trên ngọn đèn cồn yêu cầu HS quan sát, nêu. t0. H. ĐỘNG CỦA H.SINH HS1 trả lời HS2 trả lời HS3 làm bài 3 trên bảng cả lớp làm trên bảng phụ Quan sát vật mẫu, liên hệ thực tế để nêu tính chất vật lí của nhôm HS sẽ dự đoán nhôm có tính chất hóa học của kim loại - Quan sát và nêu hiện tượng.
<span class='text_page_counter'>(58)</span> chất rắn màu trắng : 4Al + 3O2 2Al2O3 +/ Phản ứng của nhôm với PK khác : t0 2Al + 3Cl2 2AlCl3 * Kết luận : Nhôm phản ứng với Oxi tạo thành Oxit và PƯ với nhiều phi kim khác tạo thành muối .. hiện tượng , viết PTPƯ trên bảng phụ, 1 HS viết trên bảng - Giới thiệu ở điều kiện thường nhôm PƯ với Oxi (kk) tạo thành lớp Al2O3 mỏng , bền không cho nhôm tác dụng trực tiếp O2 trong không khí và nước với .- Giới thiệu nhôm cũng tác dụng với nhiều phi kim khác như Cl2 , S ... - Gọi HS lên bảng viết PTHH cả lớp 2 b/ PƯ của nhôm với d viết trên bảng phụ. Axit: - Gọi HS nêu kết luận chung 2Al+ 6HCl -Hướng dẫn HS làmTN : Cho1 dây 2AlCl3+3H2 nhôm vào ống nghiệm đựng 1ml d2HCl , quan sát và nêu hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm và viết * Nhôm không PƯ với H2SO4và HNO3 đặc nguội . PTPƯ . - Dùng nhôm làm thùng chứa H2SO4, HNO3 đặc . 2 Hướng dẫn TN : c/ PƯ của nhôm với d - Cho 1sợi dây nhôm vào ống muối: nghiệm đựng d2 CuCl2 . 2Al+3CuCl2 - Cho 1sợi dây nhôm vào ống 2AlCl3+3Cu Al+3AgNO3 Al(NO3)3 nghiệm chứa d2 AgNO3 Gọi HS nêu hiện tượng trong 2 ống +3Ag nghiệm và kết luận . Viết PTPƯ * Kết luận : Nhôm có - Yêu cầu HS nêu kết luận về t/ chất những tính chất hóa học HH của kim loại - Ngoài tính chất chung của kim loại nhôm còn có tính chất đặc biệt nào ? 2 / Nhôm có T/c hóa học Hướng dẫn HS làm TN chứng minh khác : Nhôm có PƯ với dung dịch Yêu cầu HS quan sát và nêu nhận xét kiềm - Liên hệ thực tế - Chốt lại tính chất hóa học của nhôm Hoạt động 4 : ( 2’) - Yêu cầu HS nêu ứng dụng của III/ Ứng dụng : (SGK) nhôm trong thực tế Hoạt động 5 : (5’) IV/ Sản xuất nhôm : Giới thiệu nguyên liệu và phương - Nguyên liệu : Quặng bôxit (thành phần chủ yếu pháp sản xuất nhôm. Có thể sản xuất nhôm bằng cách dùng CO, C, H2 để Al2O3) - Phương pháp : Điện phân khử Al2O3 được không ? - Yêu cầu HS viết PTHH hỗn hợp nóng chảy của Al2O3 và criolic 2Al2O3 đpnc 4Al + 3O2 Criolit. - Viết PTPƯ và nêu kết luận. - Làm TN theo nhóm - Quan sát và nêu hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm và viết PTPƯ. Làm TN theo nhóm , quan sát và nêu hiện tượng xảy ra trong từng ống nghiệm và viết PTPƯ - Đại diện 2 nhóm viết PTPƯ - Nêu kết luận chung - Quan sát hiện tượng và nêu kết luận -Không dùng đồ vật bằng nhôm để đựng kiềm - Nêu ứng dụng của nhôm - Nghe và ghi bài -Không . Vì trong quặng có lẫn tạp chất criolit.
<span class='text_page_counter'>(59)</span> Hoạt động 6 : (9’) LUYỆN TẬP - CỦNG CỐ Yêu cầu HS tóm tắc nội dung chính của bàibằng sơ đồ. Cho HS lần lượt làm bài tập trong phiếu học tập . Bài tập 1 : Có 3 lọ bị mất nhãn mỗi lọ đựng 1 trong các kim loại sau : Al, Ag, Fe . Hãy trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các lọ kim loại trên - GV gợi ý : dựa vào tính chất hóa học của kim loại Ag không tác dụng với dung dịch Axit . Còn Al và Fe PƯ với dung dịch Axit . Trong đó Al PƯ với kiềm còn Fe thì không. Yêu cầu HS trình bày bài giải Bước 1 : Cho từng mẫu thử vào ống nghiệm chứa dung dịch kiềm . Nếu thấy sủi bọt là Al, nếu không sủi bọt là Fe và Ag Bước 2 : Cho 2 kim loại còn lại vào dung dịch HCl . Nếu sủi bọt là Fe, không có hiện tượng gì là Ag Fe + 2HCl FeCl2 + H2 Bài tập 2: Cho 5,4g bột nhôm vào 60ml dung dịch AgNO3 1M, khuấy kĩ để thấy PƯ xảy ra hoàn toàn . Sau PƯ thu được m(g) chất rắn. Tính m ? Gọi HS nêu cách giải và làm trên bảng Giải : nAl = 5,4 : 27 = 0,2 mol nAgNO3 = 1x 0,06 = 0,06mol Al + 3AgNO3 Al(NO3)3 + 3Ag Số molPT 1 : 3 : 1 : 3 n theo đề 0,2 : 0,06 : 0, 06 n PƯ 0,02 : 0,06 : 0,02 : 0,06 ndư 0.18 0 Vậy chất rắn sau PƯ gồm Ag và Al dư.
<span class='text_page_counter'>(60)</span> mAg = 0,06 x 108 = 6,48g mAl dư = 0,18x 27 = 4,86 g Khối lượng chất rắn = mAl dư + mAg = 4,68 + 6,48 = 11,34g Hoạt động 7 :(1’) Học bài và làm bài tập 1,2,3,4,5,6/ 58 SGK Nghiên cứu tính chất của sắt so với nhôm và tìm 1 số ứng dụng của sắt trong đời sống và sản xuất. Ngày soạn 10 tháng 11 năm 2012 Ngày giảng 16 tháng 11 năm 2012 TIẾT 25 : BÀI 19 : SẮT ( Fe = 56) A/ MỤC TIÊU : 1/ Kiến thức : Biết được : - Sắt có tính chất hóa học chung của kim loại - Sắt không phản ứng với HNO3 và H2SO4 đặc nguội. - Sắt là kim loại có nhiều hóa trị 2/ Kĩ năng : - Dự đoán, kiểm tra và kết luận về tính chất hóa học của sắt. Viết PTHH minh họa tính chất hóa học của sắt : Tác dụng với phi kim, với dung Axit, dung dịch muối của kim loại kém hoạt động hơn sắt. - Tính thành phần % về khối lượng của hỗn hợp bột nhôm và sắt. B/ CHUẨN BỊ : - Bảng phụ, phiếu học tập . - Dụng cụ : Bình thủy tinh miệng rộng , đền cồn, kẹp gỗ . - Hóa chất : Dây sắt hình lò xo, bình Clo (đã thu sẵn).. C/ TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG : NỘI DUNG GHI BẢNG. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Hoạt động 1 : (10’) * Kiểm tra : -Nêu tính chất hóa học của nhôm . Viết PTHH minh họa . - Chữa bài tập 2 tr.58 SGK - Chữa bài tập 6 tr.58 SGK - Gọi 2 HS ở 2 dãy nhận xét I/ Tính chất vật lí : Hoạt động 2 : (5’) - Sắt có màu trắng xám , ánh - Yêu cầu HS liên hệ thực tế và nêu kim, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt, tính chất vật lí của sắt . dẻo, nhiễm từ, kim loại nặng Sau đó cho HS đọc lại tính chất vật lí 3 (D = 7,86g/cm ), nóng chảy ở trong SGK . 15390C Hoạt động 3 : (12’) II/ Tính chất hóa học : - Giới thiệu sắt có những tính chất hóa 1/ Tác dụng với phi kim : học của kim loại . a/ Tác dụng với Oxi : - Gọi HS nêu tính chất hóa học của sắt 0 3Fe + 2O2 t Fe3O4 và viết PTHH minh họa b/ Tác dụng với Clo:Tạo thành - Làm TN cho dây sắt quấn quanh lò muối sắt (III) Clorua. xo (đã được đun nóng đỏ) vào lọ đựng TN : (SGK) khí Cl2 Hiện tượng :Sắt cháy sáng chói - Yêu cầu HS quan sát hiện tượng , tạo thành khói màu nâu đỏ . nhận xét và viết PTHH . 0 t 2Fe + 3Cl2 2FeCl3 - Ở t0 cao sắt PƯ với nhiều phi kim 2/Tác dụng với dung dịch Axit: khác như : S, Br2, ......tạo thành muối, Fe + H2SO4 FeSO4 + H2 FeS, FeBr3,.... H ĐỘNG CỦA H SINH - HS1 trả lời -HS 2 Làm bài 2 -HS 3 Làm bài 6 Cả lớp làm trên bảng phụ - Nêu tính chất vật lí của sắt. Sau đó 1HS đọc SGK để bổ sung -Mỗi HS nêu 1tính chất hóa học của sắt và viết PTHH để minh họa có kèm theo trạng thái -Quan sát TN và nêu hiện tượng . viết PTHH cho PƯ đó - Ghi bài vào vở - Nghe bàido GV bổ sung.
<span class='text_page_counter'>(61)</span> Fe + 2HCl FeCl2 + H2 - Sắt tác dụng với dung dịch Axit tạo thành muối sắt (II) Clorua và giải phóng khí H2 - Sắt không tác dụng với HNO3, H2SO4 đặc nguội.. -Yêu cầu HS nêu tính chất 2 và viết 2 PTPƯ minh họa cho sắt tác dụng với - Nhắc lại tính chất và dung dịch Axit H2SO4, HCl viết PTHH - Lưu ý : sắt không tác dụng với - Ghi lưu ý HNO3, H2SO4 đặc nguội . - Được , nhưng không Vậy đặc nóng có phản ứng không ? giải phóng khí H2 - Cho HS ghi PTPƯ - Tạo thành muối sắt (II) Vậy Fe tác dụng với dung dịch Axit tạo thành muối sắt mấy ? 3/Tác dụng với dung dịch muối - Yêu cầu HS nêu lại hiện tượng quan - Nêu hiện tượng => giải Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu sát được khi cho đinh sắt vào dung thích => tính chất của Fe+2AgNO3 Fe(NO3)2+2Ag dịch CuSO4 đã làm TN trong bài hực sắt tác dụng với dung - Sắt tác dụng với dung dịch hành trước dịch muối và viết PTPƯ muối của kim loại kém hoạt - Viết PTPƯ để minh họa. động hơn tạo thành muối mới để minh họa. - Nghe giảng. và kim loại mới -Sắt cũng tác dụng với dung dịch -Nêu kết luận và ghi vào * KL: Sắt có những tính chất Pb(NO3)2 tạo thành muối sắt (II)nitrat vở . hóa học của kim loại và giải phóng Pb - Cho HS nêu kết luận về sắt Hoạt động 4 : (12’) LUYỆN TẬP - CỦNG CỐ * Yêu cầu HS thảo luận nhóm để tóm tắt nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy:. * Yêu cầu HS làm bài luyện tập 1 : Viết các PTHH biểu diễn các chuyển hóa sau: (3) FeCl2 (2) Fe(NO3)2 Fe (1) Fe (5) (6 (7) FeCl3 Fe(OH)3 Fe2O3 Fe (4) ) Gọi 1 HS lên bảng làm bài luyện tập 1 cả lớp làm bài trên bảng phụ . Cho HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
<span class='text_page_counter'>(62)</span> (1) Fe + 2HCl FeCl2 + H2 (2) FeCl2 + 2AgNO3 FeNO3)2 + 2AgCl (3) Fe(NO3)2 + Mg Mg(NO3)2 + Fe (4) 2Fe + 3Cl2 2FeCl3 (5) FeCl3 + 3NaOH Fe(OH) + 3NaCl (6) 2Fe(OH) Fe2O3 + 3 3 0 t H2 O (7) Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O * Yêu cầu HS làm bài luyện tập 2 :Hòa tan hoàn toàn 11,9g hỗn hợp gồm Fe và Al bằng dung dịch HCl thu được 8,96lit H2 (đktc). Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp - HS tóm tắt đề và nêu hướng giải - HS thảo luận đôi bạn để giải trên bảng nhóm - GV đưa ra đáp án để HS đối chiếu và sửa bài. Giải:. . .. Gọi x,y lần lượt là số mol của Fe và Al. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 (mol) x : 2x : x : x 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 y : 3y : y : 3/2y Theo dữ kiện đề bài a có hệ PT: 56x + 27y = 11,9 x + 1,5y = 0,4 Giải hệ PT ta được x = 0,13 và y = 0,18 mFe = 0,13 x 56= 7,28g ; %mFe = 7,28 : 11,9 x 100% = 61,18% ; %mAl = 100% - 61,18% = 38,82% Hoạt động 5 :(1’) Dặn dò : - Về nhà học bài và làm bài tập 1,2,3,4,5 trang 60 . - Nghiên cứu bài mới : “ Hợp kim Sắt : Gang, Thép” Tìm xem thành phần của gang có gì khác so với thép và các nguyên tắc để sản xuất gang, thép.. Ngày soạn 15 tháng 11 năm 2012 năm 2012. Ngày giảng 19 tháng 11.
<span class='text_page_counter'>(63)</span> TIẾT 26 : BÀI 20 : HỢP KIM SẮT : GANG , THÉP . A/ MỤC TIÊU : 1/ Kiến thức :HS biết được : - Gang, thép là gì ? tính chất và 1 số ứng dụng của gang, thép . - Nguyên tắc, nguyên liệu và quá trình sản xuất gang. - Nguyên tắc, nguyên liệu và quá trình sản xuất thép . 2/ Kĩ năng : - Biết đọc và tóm tắt các kiến thức từ SGK. - Biết sử dụng các kiến thức thực tế về gang, thép để rút ra ứng dụng của gang, thép. - Viết được các PTHH chính xảy ra trong quá trình sản xuất gang. - Viết được các PTHH chính xảy ra trong quá trình sản xuất thép. B/ CHUẨN BỊ : - Bảng phụ, giấy trong, bút dạ, 1số vật mẫu gang, thép .. C/ TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG ; NỘI DUNG GHI BÀI. I/ Hợp kim của sắt : 1/ Gang là gì ? Gang là hợp kim của sắt với cacbon, trong đó hàm lượng C từ 2 5%. Ngoài ra trong gang còn có lượng nhỏ 1số nguyên tố khác như : Si, Mn, S. 2/ Thép là gì ? Thép là hợp kim của sắt với cacbon và 1 số nguyên tố khác trong đó hàm lượng C dưới 2% * Ứng dụng : - Gang trắng để luyện thép . - Gang xám dùng để đúc bệ máy, ống dẫn nước. - Thép làm chi tiết máy, dụng cụ lao động, vật liệu xây dựng .... II/ Sản xuất gang thép : 1/ Sản xuất gang như thế nào? a/ Nguyên liệu : - Quặng sắt : manhetit (Fe3O4) Hematit (Fe2O3).. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Hoạt động 1 : (10’) * Kiểm tra : -Nêu tính chất hóa học của sắt . Viết PTHH để minh họa . - Chữa bài tập 2,4 trang 60 Hoạt động 2 : (10’) - Giới thiệu khái niệm về hợp kim - Hợp kim của sắt có nhiều ứng dụng là gang và thép - Cho HS quan sát mẫu vật ( 1số đồ dùng bằng gang ,thép ) đồng thời yêu cầu HS liên hệ thực tế để trả lời câu hỏi: - Cho biết gang và thép có 1 số đặc điểm gì khác nhau ? - Nêu 1 số ứng dụng của gang và thép . - Gang và thép có những ứng dụng khác nhau như vậy chúng có thành phần giống và khác nhau như thế nào ?. Hoạt động 3 :(13’) - Yêu cầu HS các nhóm đọc SGK và trả lời câu hỏi sau : a/Nguyên liệu để sản xuất gang ?. H.Đ CỦA H.S - HS1 trả lời lí thuyết - HS2 chữa bài tập 2/60 - HS3 chữa bài tập 4/60 -1HS nhắc lại khái niệm hợp kim. - Nêu khái niệm về gang từ thành phần đến tínhchất -Gang cứng và giòn hơn sắt . -Thép cứng, đàn hồi, ít bị ăn mòn - HS nêu ứng dụng của gang, thép. Gang và thép đều là hợp kim của sắt với cacbon và 1 số nguyên tố khác nhưng trong gang cacbon chiếm 2 % đến.
<span class='text_page_counter'>(64)</span> - Than cốc, không khí giàu Oxi, phụ gia (đá vôi) b/ Nguyên tắc sản xuất gang : Dùng CO khử sắt Oxit ở t0 cao c/ Quá trình sản xuất gang : - Các PƯ chính t0 CO2 C + O2 0 t C + CO2 2CO Khí CO khử Oxit sắt trong quặng thành sắt. t0 3CO + Fe2O3 2Fe + 3CO2 2/ Sản xuất thép như thế nào? a/Nguyên liệu :Gang, sắt phế liệu, Oxi. b/ Nguyên tắc :Oxihóa 1số kim loại, phi kim để loại ra khỏi gang phần lớn các nguyên tố :C, Si,Mn.. c/ Quá trình sản xuất :Khí O2 Oxi hóa sắt tạo thành FeO .Sau đó FeO Oxihóa 1số nguyên tố trong gang : C, Si, S, P... 0 t VD : FeO + C Fe + CO Sản phẩm thu được là thép. b/Nguyên tắc để sản xuất gang ? - Viết các PTPƯ chính xảy ra trong quả trình luyện gang . -Gắn lên bảng nội dung thảo luận của các nhóm . Phần nguyên liệu kết hợp hỏi : Ở nước ta quặng các quặng sắt thường có ở đâu? - Than cốc đóng vai trò gì ? - CO khử các oxit sắt . Mặt khác 1số oxit khác :MnO2, SiO2...cũng bị khử tạo thành Mn, Si... -Giới thiệu sự tạo thành xỉ - Yêu cầu các nhóm tiếp tục thảo luận để trả lời câu hỏi sau : a/Nguyên liệu để sản xuất thép ? b/Nguyên tắc để sản xuất thép ? c/ Quá trình sản xuất thép ? Viết các PTPƯ xảy ra trong quá trình sản xuất thép -Trình bày nội dung trả lời của các nhóm lên bảng. Hoạt động 4 : (10’) LUYỆN TẬP - CỦNG CỐ - Yêu cầu HS sử dụng sơ đồ tư duy để tổng kết nội dung bài học. 5% còn trong thép cacbon < 2% - HS thảo luận để trả lời theo nội dung yêu cầu -Quặng Hematit có nhiều ở Thái Nguyên, Yên Bái, Hà Tĩnh. -Thảo luậnvà viết PTPƯ - Theo dõi bài. - Thảo luận nhóm để trả lời các nội dung GV đưa ra.
<span class='text_page_counter'>(65)</span> V 22,4 - Yêu cầu HS làm bài luyện tập sau : Tính khối lượng gang chứa 95% Fe sản xuất được từ 1,2 tấn quặng Hematit (có chứa 85% Fe2O3), Biết rằng hiệu suất quá trình là 80% . +/ GV hướng dẫn HS làm theo các bước sau : - Viết PTPƯ - Tính khối lượng Fe2O3 có trong 1,2 tấn quặng - Tính khối lượng sắt thu được theo PTHH (lí thuyết) - Tính khối lượng sắt thu được thực tế - Tính khối lượng gang thu được thực tế - Trình bày 1 số bài làm của của HS trong bảng phụ trên bảng Bài làm : PTHH : Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2 Khối lượng Fe2O3 có trong 1,2 tấn quặng Hematit là : Khối lượng sắt thu được theo lí thuyết là :. 4, 48 22, 4 (tấn).. (tấn) m n. Vì hiệu suất là 80% nên khối lượng sắt thu được thực tế : (tấn) Khối lượng gang chứa 95% Fe : 0,6: 95% = 0,632 tấn Hoạt động 5 : (2’)DẶN DÒ - BÀI TẬP VỀ NHÀ - Học bài và làm bài tập :1,2,3,4,5,6 / 63 Sgk - Xem bài mới và chuẩn bị các TN H2.19 trang 65 của bài “Sự ăn mòn kim loại” tiết sau mang đến lớp (có thể dùng lọ thủy tinh hoặc bao ni lông thay cho ống nghiệm). Ngày soạn 18 tháng 11 năm 2012 Ngày giảng 23 tháng 11 năm 2012.
<span class='text_page_counter'>(66)</span> TIẾT 27 : BÀI 21 :. SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI VÀ BẢO VỆ KIM. LOẠI KHÔNG BỊ ĂN MÒN. A/ MỤC TIÊU : 1/ Kiến thức: HS biết . - Khái niệm về sự ăn mòn kim loại và một số yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại. - Cách bảo vệ kim loại không bị ăn mòn. 2/ Kĩ năng: - Quan sát một số thí nghiệm và rút ra nhận xét về một số yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại. - Nhận biết được hiện ượng ăn mòn kim loại trong thực tế . - Vận dụng kiến thức để bảo vệ một số đồ vaatjbawngf kim loại trong gia đình B/ CHUẨN BỊ : - GV :Bảng phụ, bút dạ. Một số đồ dùng đã bị gỉ. - HS : Chuẩn bị trước 1tuần TN “ảnh hưởng của các chất trong môi trường đến sự ăn mòn kim loại" C/ TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG : NỘI DUNG GHI BÀI HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN H .ĐỘNG CỦA H.SINH Hoạt động 1 : (10’) * Kiểm tra : - Thế nào là hợp kim ? So sánh thành - HS1 trả lời phần tính chất và ứng dụng của gang, thép. - HS2 trả lời - Nêu nguyên liệu, nguyên tắc sản xuất gang . Viết các PTPƯ I/Thế nào là sự ăn mòn Hoạt động 2 : (5’) kim loai ? Cho HS quan sát 1 số đồ dùng bị gỉ - Xem tranh và quan Sự phá hủy kim loại , hợp như (con dao, cái kéo ...) sau đó yêu sát đồ vật bị gỉ kim do tác dụng hóa học cầu HS đưa ra khái niệm về sự ăn - 2Hs nêu khái niệm trong môi trường gọi là sự mòn kim loại - Nghe giảng và đọc ăn mòn kim loại . - Giải thích nguyên nhân, sau đó cho SGK II/ Những yếu tố nào HS đọc lại trong SGK ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại? Hoạt động 3 :(10’) 1/ Ảnh hưởng của các chất trong môi trường : - Yêu cầu HS quan sát TN do HS - HS trình bày TN * TN : (SGK) chuẩn bị trước * Nhận xét : - Gọi HS nêu nhận xét - Đinh sắt trong không khí - Nhận xét hiện tượng khô không bị ăn mòn. - GV bổ sung trong từng ống nghệm - Đinh sắt trong nước có để so sánh mức độ ăn hòa tan Oxi ăn mòn chậm mòn của sắt trong từng - Đinh sắt trong d2 muối môi trường khác nhau . bị ăn mòn nhanh - Đinh sắt trong nước cất không bị ăn mòn . - Từ các hiện tượng trên em hãy rút * Kết luận :Sự ăn mòn ra kết lụân ?.
<span class='text_page_counter'>(67)</span> kim loại không xảy ra hoặc xảy ra nhanh hay chậm phụ thuộc vào thành phần của môi trường mà nó tiếp xúc. 2/ Ảnh hưởng của nhiệt độ : Ở nhiệt độ cao sẽ làm cho sự ăn mòn kim loại xảy ra nhanh hơn . III/ Làm thế nào để bảo vệ các đồ vật bằng kim loại không bị ăn mòn ? 1/Ngăn không cho KL tiếp xúc với môi trường 2/ Chế tạo hợp kim ít bị ăn mòn : Vd: Thêm vào thép 1 số KL như Crom, Niken ....... - Gv giới thiệu lại kết luận trên bảng phụ - Lần lượt gọi HS nêu kết luận GV thuyết trình : Thực nghiệm cho thấy: Ở t0 cao sẽ làm cho sự ăn mòn kim loại xảy ra nhanh hơn . VD :Thanh sắt trong bếp than bị ăn mòn nhanh hơn thanh sắt để nơi khô ráo, thoáng mát. Hoạt động 4 : ( 10’) -Vì sao phải bảo vệ các đồ vật bằng kim loại ? - Yêu cầu HS các nhóm thảo luận nêu các biện pháp để bảo vệ mà các em thường được áp dụng trong thực tế - GV tổng kết các ý kiến của HS - Yêu cầu HS hệ thống lại các biện pháp bảo vệ kim loại theo ý chính - Gọi HS đọc phần “Em có biết". - Nêu kết luận. - HS suy nghĩ và liên hệ thực tế trả lời HS thảo luận nhóm kĩ lưỡng để có thể liệt kê được nhiều cách bảo vệ kim loại trong thực tế HS: Nêu các biện pháp bảo vệ kim loại. Hoạt động 5 : (10’) Củng cố, dặn dò -Yêu cầu HS tổng kết bài vừa học bằng sơ đồ tư duy trên bảng cá nhân và đổi bài chấm dựa vào bảng mẫu của GV. 4,8 0, 2 - Cho HS làm bài tập 5 tại lớp - Bài tập về nhà 2, 4 /67 SGK - Ôn tập kiến thức trong chương II và làm các bài tập 6/51; 5/54; 6/58; 5/60; 6/63. Tiết sau ôn tập.
<span class='text_page_counter'>(68)</span> Ngày soạn 22 tháng 11 năm 2012 năm 2012. Ngày giảng 26 tháng 11. Tiết :28 ÔN TẬP I/ MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: Giúp học sinh vận dụng kiến thức đã học trong chương II để giải một số dạng bài tập. 2/ Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích, tổng hợp để làm bài tập về : Dãy biến hóa, nhận biết, hỗn hợp, chất tham gia phản ứng chứa tạp chất, nồng độ dung dịch. II/ CHUẨN BỊ: Nội dung bài tập trên bảng phụ và phiếu học tập. III/ÔN TẬP: NỘI DUNG GHI BÀI. Bài tập 1: Viết PTHH thực hiện biến đổi hóa học sau: (kèm theo điều kiện nếu có) a/Al2O3 Al(OH)3 AlCl3 Al b/Fe3O4 Fe FeCl3 Fe(OH)3 Fe2O3 Giải: a/ Al2O3 +3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2O Al2(SO4)3+3NaOH 2Al(OH)3+3Na2SO4 Al(OH)3 +3HCl AlCl3 + 3H2O 2AlCl3 + 3Mg 03MgCl2 + 2Al t b/ Fe3O4 + 4CO 3Fe + 4CO2 0 2Fe + 3Cl2 t 2FeCl3 FeCl3 + 3NaOH 0 Fe(OH)3 + 3NaCl t 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O Bài tập 2: Giải: Trích 4 mẫu thử cho vào từng cốc nước. Mẫu nào phản ứng có khí thoát ra là Na: 2Na + 2H2O 2NaOH + H2 Trích 3 mẫu còn lại cho vào từng cốc chứa dung dịch NaOH. Mẫu nào tan có khí thoát ra là Al. Trích 2 mẫu còn lại cho vào từng cốc chứa dung dịch HCl. Mẫu nào PƯ có khí thoát ra là Fe, mẫu không phản ứng là Cu Fe + 2HCl FeCl2 + H2 t0. t. 0. t. 0. t0. t. 0. Bài tập 3: Giải: Gọi a,b lần lượt là số mol Zn và Al PTHH xảy ra . Zn + 2HCl ZnCl2 + H2. H. Đ CỦA GIÁO VIÊN Hoạt động 1 : (5’) * Kiểm tra : So sánh tính chất hóa học của nhôm và sắt với tính chất hóa học chung của kim loại Hoạt động 2 : (35’) Dựa vào phần trả bài của HS 2,GVgiới thiệu bài tập1 trên bảng phụ và phát phiếu học tập cho từng nhóm. Yêu cầu nhóm 1,3 làm câu a, nhóm 2,4 làm câu b trên bảng nhóm. Yêu cầu HS nhận xét và bổ sung bài cho nhóm bạn. Giới thiệu bài tập 2(trên bảng phụ): Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các kim loại sau: Na, Al, Fe, Cu. Viết PTHH xảy ra (nếu có). Yêu cầu HS nêu từng bước thực hiện bài tập này . Để làm được bài tập này phải dựa vào tính chất hóa học nào của kim loại? Gọi 1 HS trình bày bài làm trên bảng lớn Giới thiệu đề bài tập 3 (trên bảng phụ). Hòa tan hoàn toàn 11,9 gam hỗn hợp gồm Zn và Al bằng. H .Đ CỦA H.SINH 1HS trả lời trên bảng. cả lớp theo dõi và nhận xét bổ sung. Thảo luận nhóm để hoàn thành bài làm của nhóm mình và gắn lên bảng lớn. Nhận xét bài nhóm bạn và bổ sung Ghi bài vào vở. Dựa vào kiến thức về tính chất hóa học của kim loại để nêu trình tự các bước nhận biết mỗi kim loại, viết PTHH. Tóm tắt đề bài ..
<span class='text_page_counter'>(69)</span> a (mol). a (mol). 3 Al + 3HCl AlCl3 + 2 H2 3 2 b(mol) b (mol) 8,96 0, 4 Ta có: n H 2 = 22, 4 mol. 65a + 27b = 11,9 3 a + 2 b = 0,4. Ta có hệ PT Giải hệ PT ta được : a = 0,1; b = 0,2 Vậy %Zn = = 54,62% %Al = 100% - 54,62% = 45,38% Bài tập 4: Giải: Phương trình PƯ xảy ra: đpnc 2Al2O3 4Al + 3O2 Criolic 2.102 (g) 4.27(g) x (tấn) 4(tấn) 0. t. x= (tấn) Vì hiệu suất 90% => lượng Al2O3 đã dùng: 7,55 100 8,39 90 m = (tấn) t0. Khối lượng quặng boxit đã dùng: 8,39 100 20,975 40 mquặng = (tấn). Bài tập 5: Cho 13gam kẽm tác dụng với 200ml dung dịch H2SO4 2M thu được một lượng khí và muối sunfat. a/ Viết PTPƯ xảy ra. b/ Tính thể tích khí thu được (ở đktc) c/ Tính khối lượng muối sunfat thu được. d/ Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch sau PƯ (thể tích dd không đổi).. dung dịch HCl. Phản ứng kết thúc thu được 8,96lít H2 (đktc). Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp? Yêu cầu Hs đọc đề bài và cho biết đây thuộc dạng bài tập nào? Yêu cầu HS thảo luận nhóm nhỏ 4 Hs để nêu các bước giải. Sau khi các nhóm giải xong GV chọn 2 bài mẫu giải theo 2 cách và yêu cầu cả lớp nhận xét và sửa bài Giới thiệu bài tập 4 trên bảng phụ: Người ta dùng quặng boxit để sản xuất Al. Hàm lượng Al2O3 trong quặng là 40%. Để có được 4 tấn nhôm nguyên chất cần bao nhiêu tấn quặng? Biết hiệu suất quá trình PƯ là 90%. Yêu cầu Hs thảo luận để xác định yêu cầu đề bài. Hãy nêu các bước giải và giải trên bảng nhóm. Nêu trình tự các bước giải . Thảo luận nhóm và giải bài tập trên bảng nhóm Đổi bài chấm chéo Sửa bài vào vở HS thảo luận nhóm để tìm ra yêu cầu đề và nêu trình tự các bước làm bài tập. Tiến hành giải bài tập trên bảng nhóm. Yêu cầu HS chép đề bài vào vở. Gợi ý để HS tự phân tích đề và tìm hướng giải. Bài này thuộc dạng bài tập gì? Trình bày các bước giải. Chép đề vào vở Xác định trong 2 chất PƯ có một chất dư. Lập tỉ lệ để tìm lượng chất dư. Lượng chất tạo thành tính theo chất PƯ hết. Yêu cầu HS về nhà tiếp tục Tính CM của muối làm bài vào vở sunfat và H2SO4 dư nếu có. Hoạt động 3:(5') Dặn dò Tiết sau luyện tập chương II. Các em dùng sơ đồ tư duy để tổng kết kiến thức của chương. Vận dụng tính chất hóa học của kim loại và ý nghĩa dãy HĐHH của kim loại để làm bài tập 1,2,3/69 Ngày soạn 24 tháng 11 năm 2012 năm 2012 TIẾT 29 : BÀI 22 : LUYỆN. Ngày giảng 30 tháng 11. TẬP CHƯƠNG 2 : KIM LOẠI ..
<span class='text_page_counter'>(70)</span> A/ MỤC TIÊU : 1/ Kiến thức : HS hệ thống lại - Dãy HĐHH của kim loại - Tính chất hóa học của kim loại nói chung - Tính chất giống và khác nhau giữa kim loại nhôm, sắt - Thành phần, tính chất của gang, thép - Sự ăn mòn kim loại 2/ Kĩ năng :- Biết hệ thống hóa rút ra những kiến thức cơ bản của chương 2 - Biết vận dụng ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học của KL để xét và viết PTHH. Vận dụng để làm các bài tập định tính và định lượng B/ CHUẨN BỊ : GV: giấy trong, bút dạ, những tấm bìa về tính chất thành phần, ứng dụng của gang, thép HS: Ôn lại các kiến thức trong chương. C/ TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: Nội dung ghi bảng I/Kiến thức cần nhớ :. 1/Tính chất hóa học của Kloại: - KL t/ dụng với p.kim: t0 Fe3O4 3Fe + 2O2 0 Cu + Cl2 t CuCl2 2Na + S Na2S - Kim loại T/d với H2O 2K+H2O 2KOH+ H2↑ - Kim loại T/d với dd axit Fe+2HCl FeCl2+H2↑ - KL T/d với dung dịch muối Cu +2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag↓ 2/ Tính chất hóa học của nhôm và sắt có gì giống và khác nhau : a/ T/c hóa học giống nhau :. Hoạt động của GV Hoạt động1 : (22’) - Yêu cầu HS thảo luận nhóm để tóm tắt kiến thức trong chươngII bằng sơ đồ tư duy.Sau đó GV lần lượt chiếu lên màn hình sơ đồ tổng kết chương và yêu cầu từng nhóm bổ sung để hoàn chỉnh. - Yêu cầu HS viết dãy HĐHH của kim loại - Gọi HS nêu ý nghĩa của dãy HĐHH của kim loại - Em hãy viết PTHH minh họa cho các phản ứng của từng tính chất hóa học của kim loại GV yêu cầu HS thảo luận nhóm. H.Đ của HS Thảo luận nhóm để hoàn thành sơ đồ trên bảng nhóm. -Nêu tính chất hóa học của kim loại. - Viết dãy HĐHH của kim loại - Nêu ý nghĩa của dãy HĐHH - Viết PTHH minh họa cho các tính chất - Thảo luận và nêu tính chất giống và khác nhau của.
<span class='text_page_counter'>(71)</span> - Có tính chất HH của kim loại - Không tác dụng với HNO3 và H2SO4 đặc, nguội b/ Tính chất hóa học khác nhau : - Nhôm phản ứng với kiềm còn sắt thì không - Trong hợp chất Al có hóa trị(III) còn Fe có hóa trị (II) và (III) 3/ Hợp kim của sắt: Gang, thép 4/ Sự ăn mòn kim loại, bảo vệ kim loại khỏi sự ăn mòn :. II/ Bài tập : * Bài tập 2 : (Xem phần bên) a/ Những kim loại tác dụng với dung dịch HCl là Fe, Al Fe+2HCl FeCl2 + H2↑ 2Al+6HCl 2AlCl3+ 3H2↑ b/ Những kim loại tác dụng với dung dịch NaOH là Al 2Al + 2NaOH + 2H2O 2NaAlO2 + 3H2 c/ Những kim loại tác dụng với dung dịch CuSO4 là : Al,Fe 2Al+3CuSO4 Al2(SO4)3+ 3Cu Fe+ CuSO4 FeSO4 + Cu d/ Những kim loại tác dụng với dung dịch AgNO3 là :Al, Fe, Cu Al+3AgNO3 Al(NO3)3+ 3Ag Fe + 2AgNO3. - So sánh được tính chất hóa học của nhôm và sắt - Viết các PTPƯ minh họa -Trình bày ý kiến của các nhóm HS lên bảng phụ - Yêu cầu HS làm Bài tập 1 : Viết các PTHH biểu diễn chuyển hóa sau : a/Al Al2(SO4)3 AlCl3 Al(OH)3 Al2O3 Al Al2O3 Al(NO3)3. b/ Fe FeCl2 Fe(OH)2 FeSO4. nhôm và sắt - 2 HS làm bài trên bảng -Mỗi dãy làm 1 bài trên bảng phụ - Đại diện nhóm 1 và 3 trình bày. . FeCl3 Fe(OH)3 Fe2O3 Fe Fe3O4 Cho HS thảo luận và hoàn thành theo mẫu Gang Thép Thành phần Tính chất Sản xuất -Thế nào là sự ăn mòn kim loại? -Những yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn? - Biện pháp bảo vệ ? Hoạt động 2 : (20’) Giới thiệu đề bài tập 2 :Có các kim loại : Fe, Al, Cu, Ag . Hãy cho biết trong các kim loại trên kim loại nào tác dụng với : a/Dung dịch HCl b/ Dung dịch NaOH c/ Dung dịch CuSO4 d/Dung dịch AgNO3 - Yêu cầu mỗi nhóm hoàn thành 1 câu trên bảng phụ và gắn trên bảng - Yêu cầu các nhóm nhận xét bài làm của nhóm bạn (bổ sung nếu cần). - Trả lời và lấy VD minh họa. - Mỗi nhóm hoàn thành 1 câu HS nhóm khác nhận xét bài làm của nhóm bạn.
<span class='text_page_counter'>(72)</span> Fe(NO3)2 +2Ag Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2+ 2Ag↓ Bài tập 3 : (xem đề bên) 2R+6HCl 2RCl3+3H2 V 0,672 nH2 = 22,4 = 22,4 =. 0,03mol 0,03 2 3 nR = = 0,02mol m 0,54 MR = n = 0,02 = 27. - Yêu cầu HS làm bài tập 3 trên bảng phụ Hòa tan 0,54g kim loại R (có hóa trị III trong hợp chất) bằng 50ml dung dịch HCl 2M. Sau PƯ thu được 0,672l khí ở (đktc) a/ Xác định kim loại R b/ Tính nồng độ mol của dung dịch thu đước sau PƯ (Giả thiết rằng thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể so với dung dịch đem PƯ) - Yêu cầu HS nêu cách giải. - Nêu cách giải và giải bài trên bảng - Cả lớp làm bài vào vở. Vậy R là Al b/nHCl=2 0,05=0,1mol nHCl PƯ = 2nH2 = 2 0,03= 0,06mol nHCl dư = 0,1 - 0,06 = 0,04 mol nAlCl3 = nAl = 0,02mol CM. 0,02 AlCl3 = 0,05. = 0,4M 0,04 CM HCl dư = 0,05. = 0,8M Hoạt động 3 : (2’) Hướng dẫn bài 7 trang 69 SGK Xem trước nội dung bài thực hành :” Tính chất hóa học của Nhôm và Sắt “ -Làm các bài tập 1,2,3,4,5/trang 69 SGK . Không làm bài tập 6/tr. 69. Ngày soạn 29 tháng 11 năm 2012 Ngày giảng 03 tháng 12 năm 2012 Tiết 30 : Bài 23:THỰC HÀNH : TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA NHÔM VÀ. SẮT A/ MỤC TIÊU : 1/Kiến thức : HS biết được mục đích các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm : - Nhôm tác dụng với oxi - Sắt tác dụng với lưu huỳnh - Nhận biết kim loại nhôm và sắt 2/ Kĩ năng :.
<span class='text_page_counter'>(73)</span> - Sử dụng dụng cụ và hóa chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên - Quan sát, mô tả, giải thích hiện tượng thí nghiệm và viết được các PTHH - Viết tường trình TN 3/ Thái độ: Cẩn thận, chính xác, say mê bộ môn B/ CHUẨN BỊ : - Chuẩn bị dụng cụ, hóa chất để HS làm theo nhóm gồm : * Dụng cụ : - Đèn cồn, kẹp sắt, ống nghiệm, giá ống nghiệm, nam châm * Hóa chất : Bột nhôm, bột sắt, bột lưu huỳnh, dung dịch NaOH. C/ TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG : Nội dung ghi bảng. 1/ Thí nghiệm1 : Tác dụng của nhôm với Oxi - Bột nhôm cháy sáng chói theo tia - Chất tạo thành màu trắng t0 4Al +3O2 2Al2O3. Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1 : ( 5’) * Kiểm tra : Sự chuẩn bị của HS về lí thuyết. Kiểm tra lại hóa chất, dụng cụ cho từng TN Hoạt động 2 :(30’) - Ổn định tổ chức, nêu qui định của buổi t/ hành - Hướng dẫn HS làm thí nghiệm 1 - Khum tờ bìa và cho bột nhôm vào đó - Rắc nhẹ bột nhôm trên ngọn lửa đèn cồn - Các em hãy nhận xét hiện tượng và viết PTHH giải thích (quan sát kĩ trạng thái, màu sắc của chất tạo thành). Hoạt động của HS. - HS làm thí nghiệm1 theo nhóm dưới sự hướng dẫn của GV - HS nhận xét hiện tượng và viết PTPƯ. - Hướng dẫn HS làm thí nghiệm 2 - Lấy 1thìa nhỏ hỗn hợp bột sắt và bột lưu huỳnh (theo tỉ lệ 7: 4 về khối lượng) vào ống nghiệm - Đun nóng ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn - Yêu cầu HS quan sát hiện tượng cho biết màu sắc của sắt và lưu huỳnh hỗn hợp bột sắt với bột lưu huỳnh và của chất tạo thành sau PƯ - Sắt màu xám đen , lưu - Có thể hướng dẫn HS dùng nam châm huỳnh màu vàng . hút hỗn hợp trước và sau phản ứng để thấy rõ sự - Sản phẩm màu đen khác nhau về tính chất của các chất tham gia không bị nam châm hút phản ứng và sản phẩm 0 Fe + S t FeS - Yêu cầu HS viết PTPƯ .. - HS làm thí nghiệm 2 theo nhóm - HS quan sát nêu hiện tượng quan sát được trước và sau TN - Trước TN bột sắt có màu trắng xám , bị nam châm hút . Bột lưu huỳnh có màu vàng nhạt . Sau khi đun sản phẩm thu được để nguội là chất rắn màu đen, không có tính nhiễm từ.. 3/ Thí nghiệm 3 : Nhận biết mỗi kim loại Al, Fe được đựng trong 2 lọ không nhãn - Kim loại không tan trong trong dung dịch NaOH là Fe - Kim loại tan trong dung dịch NaOH là Al. Nêu cách : - Lấy 1 ít bột Al, Fe vào 2 ống nghiệm 1,2 - Nhỏ 4 giọt d2 NaOH vào từng ống nghiệm - Quan sát, giải thích, báo cáo kết quả TN .. 2/ Thí nghiệm 2: Tác dụng của sắt với lưu huỳnh - Đun nóng ống nghiệm chứa 1 thìa nhỏ hỗn hợp bột Fe và S tỉ lệ 7:4. - Hướng dẫn TN 3. - Đặt vấn đề : Có 2 lọ không dán nhãn đựng 2 kim loại (riêng biệt) Al, Fe. Em hãy nêu cách nhận biết ? - Yêu cầu HS nêu cách tiến hành và làm TN . - Gọi đại diện HS báo cáo kết quả, giải thích . - Vì sao bột nhôm trào lên trong ống nghiệm ? Hoạt động 3: (8’) Công việc cuối buổi thực hành : - HS viết bản tường trình theo mẫu. - Hướng dẫn HS thu dọn hóa chất, rửa dụng cụ,.
<span class='text_page_counter'>(74)</span> vệ sinh bàn TN . - GV nhận xét buổi thực hành Hoạt động 4 :(2’) Dặn dò : .Xem nội dung bài “Tính chất của phi kim” Tìm hiểu tính chất vật lí và hóa học chung của phi kim có điểm nào khác so với kim loại . Dựa vào kiến thức lớp 8 để giải thích hầu hết phi kim có tính oxi hóa.. Ngày soạn 02 tháng 12 năm 2012 2012 CHƯƠNG III : PHI KIM - SƠ. Ngày giảng 07 tháng 12 năm. LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC. NTHH TIẾT 31: BÀI 25 : TÍNH CHẤT CỦA PHI KIM A/ MỤC TIÊU : 1/ Kiến thức : Biết được : - Tính chất vật lí của phi kim - Tính chất hóa học của phi kim: Tác dụng với kim loại, hidro và với oxi. - Sơ lược về mức độ hoạt động hóa học mạnh, yếu của một số phi kim. 2/ Kĩ năng : - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh TN và rút ra nhận xét về tính chất hóa học của phi kim - Viết 1 số PTHH theo sơ đồ chuyển hóa của phi kim. - Tính lượng phi kim và hợp chất của phi kim trong phản ứng hóa học. B/ CHUẨN BỊ :.
<span class='text_page_counter'>(75)</span> - Dụng cụ : Lọ thủy tinh có nút nhám đựng khí Clo, hệ thống điều chế khí Clo ( ống nghiệm có nút , ống dẫn khí, giá sắt , ống vuốt nhọn) - Hóa chất : Kẽm viên , dunh dịch HCl để điều chế H2 , Cl2 đã thu vào lọ có đậy nút , quỳ tím . C/ TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG : Gv giới thiệu nội dung chương III bằng sơ đồ. NỘI DUNG GHI BẢNG I/ Phi kim có những tính chất vật lí nào? : +/ Ở điều kiện thường phi kim tồn tại cả 3 trạng thái : - Rắn: C, S, P... - Lỏng: Br2, I2 - Khí: N2 , O2 , Cl2... +/ Phần lớn các PK không dẫn điện, nhiệt và có nhiệt độ nóng chảy thấp . +/1số PK độc như:Cl2,Br2, I2 II/ Phi kim có những tính chất hóa học nào? 1/ Tác dụng với kim loại : - Nhiều PK tác dụng với kim loại tạo thành 0muối . 2Na + Cl2 t0 2NaCl 2Al + 3S t Al2S3. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Hoạt động 1 : (10’) -Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và giớí thiệu tranh ảnh về cacbon, clo, oxi, photpho yêu cầu Hs nêu trạng thái. Tóm tắt nội dung tính chất vật lí của PK - Gợi ý về khả năng dẫn điện của Cacbon nhưng rất yếu . - Nhắc HS cẩn thận khi sử dụng hóa chất độc.. Hoạt động 2 : (25’) Giới thiệu : Từ lớp 8 đến nay các em đã được làm quen với nhiều PƯHH trong đó có sự tham gia PƯ của phi kim. GV yêu cầu HS thảo luận nhóm với nội dung: “Viết tất cả PTPƯ mà em đã biết trong đó có chất tham gia PƯ là phi kim" - Yêu cầu HS dán các PTPƯ mà nhóm mình viết được lên bảng. +/ Oxi tác dụng với kim loại GV hướng dẫn các em sắp xếp phân loại các tạo thành Oxit 0 t PTPƯ đó theo các tính chất của phi kim 3Fe + 2O2 0 Fe3O4 t - Riêng tính chất tác dụng với hidro 2Zn + O2 2ZnO GV yêu cầu HS cho biết sản phẩm của H2 cháy trong O2 2/ Tác dụng với Hidro : GV làm thí nghiệm biểu diễn - Oxi tác dụng với Hidro : 0 t Giới thiệu bình Cl2 cho HS quan sát 2H2 + O2 2H2O - Giới thiệu dụng cụ điều chế H2 (lớp8) - Clo tác dụng với Hidro: - GV điều chế H2 sau đó đốt H2 và đưa H2 Tạo thành khí Hidroclorua không màu , khí này tan trong đang cháy vào lọ đựng khí Cl2. Sau PƯ cho1. H.Đ CỦA H.SINH Đọc thông tin, nêu trạng thái phi kim ở điều kiện thường. - Tóm tắt tính chất vật lí của phi kim - Nêu ví dụ. - Thảo luận nhóm để viết PT vào giấy trong và dán lên bảng. - HS dựa vào bài để sắp xếp, phân loại các PTPƯ theo các tính chất của phi kim. Quan sát TN và nhận xét .hiện tượng - Bình khí Cl2 ban.
<span class='text_page_counter'>(76)</span> nước tạo thành Axitclohidric.. ít nước vào lọ lắc nhẹ, dùng quỳ tím để thử - Gọi HS nhận xét hiện tượng và giải thích vì 0 t 2H2 + Cl2 2HCl sao giấy quỳ tím hoá đỏ ? * Phi kim phản ứng với Hidro - Thông báo phần nhận xét tạo thành hợp chất khí - Hướng dẫn và yêu cầu HS viết PTPƯ Thông báo : Ngoài ra nhiều PK khác như C, S, Br2... tác dụng với H2 cũng tạo thành hợp chất khí. - Yêu cầu HS rút ra nhận xét. đầu có màu vàng lục . - Sau khi đốt H2 trong bình Cl2 thì màu vàng lục biến mất . Giấy quỳ tím hoá đỏ - HS nêu kết luận dung dịch tạo thành có tính Axit - Thảo luận và nêu nhận xét. - Gọi HS mô tả lại TN đốt lưu huỳnh trong 3/ Tác dụng với0 Oxi: O2 và cho biết trạng thái, màu sắc của các t S + O2 SO2 chất trong PƯ * Nhiều phi kim tác dụng với Mức độ hoạt động hoá học của PK được xét t0 oxi tạo thành oxitaxit căn cứ vào đâu? 4/Mức độ HĐHH của phi kim Yêu cầu HS nhận xét một số VD sau: Căn cứ vào khả năng và mức 2Fe + 3Cl2 2FeCl3 t0 độ PƯ của phi kim đó với kim Fe + S FeS -Theo dõi và rút ra bóng tối loại và Hidro . F2 + H2 ánh sáng 2HF nhận xét về mức độ - Phi kim hoạt động mạnh : Cl2 + H2 2HCl độ hoạt động hoá 0 300 F2, O2, Cl2.... S + H2 H2S học của 1 số phi kim 10000 - Phi kim hoạt động yếu hơn C + 2H2 CH4 S, P, C, Si.. So sánh mức độ hoạt động của các phi kim và rút ra nhận xét. Yêu cầu HS đọc thông tin Sgk phần 4/75 Hoạt động 3 : (9’) Yêu cầu HS thảo luận nhóm và tóm tắt nội dung bài học bằng sơ đồ trên bảng nhóm . Các tổ gắn bài nhóm mình lên bảng lớn và nhận xét bổ sung dựa vào sơ đồ mẫu của GV trên màn hình.
<span class='text_page_counter'>(77)</span> Yêu cầu HS thảo luận nhóm và làm bài tập trong phiếu học tập : * Bài1 : Viết các PTPƯ biểu diễn biến hoá sau : H2S S SO2 SO3 H2SO4 K2SO4 BaSO4 FeS. H2S. * Bài 2 : Hỗn hợp A gồm 4,2g bột sắt và 1,6g bột lưu huỳnh, nung hỗn hợp A trong điều kiện không có không khí . Thu được chất rắn B , cho d2 HCl dư tác dụng với chất rắn B, thu được hỗn hợp khí C a/ Viết PTPƯ b/ Tính thành phần % về thể tích của hỗn hợp khí C. * Dặn dò : (1’) -Ôn bài và làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5, 6/76 SGK -Xem bài mới “Clo” tìm hiểu clo có tính chất hóa học nào khác so với các phi kim ? Ngày soạn 6 tháng 12 năm 2012 năm 2012. Ngày giảng 10 tháng 12.
<span class='text_page_counter'>(78)</span> Tiết 32: Bài 26 : CLO KHHH : Cl ; NTK : 35,5 ; CTPT : Cl2; PTK : 71 A/ MỤC TIÊU : 1/ Kiến thức : HS biết được tính chất vật lí của Clo, Clo có 1số tính chất chung của phi kim (tác dụng với kim loại, với hidro) ngoài ra Clo còn tác dụng với nước và dung dịch bazơ ,Clo là phi kim hoạt động hóa học mạnh 2/ Kĩ năng : - Dự đoán , kiểm tra , kết luận được tính chất hóa học của Clo và viết các PTHH - Quan sát TN, nhận xét về t/ dụng của Clo với nước với dung dịch kiềm và tính tẩy màu của Clo ẩm - Nhận biết được khí clo bằng giấy màu ẩm. - Tính thể tích khí clo tham gia hoặc tạo thành trong PƯHH ở (đkc) B/ CHUẨN BỊ :- Giấy trong, bút dạ, bảng phụ - Chuẩn bị dụng cụ, hóa chất để làm thí nghiệm Thí nghiệm 1 : Tác dụng của Cl2 với nước Thí nghiệm 2 : Cl2 tác dụng với dung dịch NaOH * Hóa chất : Hai bình khí Clo (đã thu sẵn), dung dịch NaOH, H2O C/ TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG : NỘI DUNG GHI BÀI HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN H.Đ CỦA H.SINH Hoạt động 1 : (15’) * Kiểm tra :Gọi 3 HS lên bảng trả bài HS1 trả lời và ghi - Nêu các tính chất hóa học của phi kim lại ở góc bảng phải - Chữa bài tập 2/76 HS2 chữa bài 2 - Chữa bài tập 4/76 HS3 chữa bài 4 Gọi HS nhận xét . - HS dưới lớp nhận I/ Tính chất vật lí : Hoạt động 2 : (3’) xét, bổ sung. - Clo là chất khí màu vàng GV nêu mục tiêu của tiết học - Nêu các tính chất lục, mùi hắc, độc. - Cho HS quan sát lọ đựng Clo, kết hợp với vật lí của Clo dựa - Tan được trong nước . SGK . Sau đó gọi 1 HS nêu tính chất vật lí của vào sự quan sát - Nặng gấp 2,5 lần k. khí. Clo. Dựa vào đâu để biết Clo là chất khí nặng thực tế và kiến III/ Tính chất hóa học: hơn không khí ? và nặng hơn bao nhiêu lần ? thức đã học . 1/ Clo có những tính chất Hoạt động 3 : (18’) - Dựa vào tính hóa học của PK không ? Đặt vấn đề : Dự đoán Clo có tính chất hóa học chất chung của phi a/ Tác dụng với kim loại: của phi kim không ? Đó là những tính chất nào ? kim HS có thể nêu 0 2Fe + 3Cl2 t 2FeCl3 -Yêu cầu HS nêu t/c hóa học mà Clo có được tính chất hóa học * Clo phản ứng với hầu hết -Gọi HS viết PTPƯ minh họa cho mỗi tính chất mà Clo có được. kim loại tạo thành muối trên . HS lần lượt viết clorua PTHH cho từng b/ Tác dụng với Hidro: tính chất. 0 t H2 + Cl2 2HCl - Giới thiệu TN cho khí H2 tác dụng với khí Cl2 , Theo dõi và nhận Khí Hidroclorua tan nhiều màu vàng lục của Cl2 nhạt dần và mất hẳn màu . xét viết PTPƯ trong nước d2 Axit - Gọi 1 HS nhắc lại kết luận Gọi HS nêu kết * Kết luận :Clo có những - Lưu ý Clo không PƯ trực tiếp với Oxi . luận, 1số em nhắc tính chất hóa học của PK, Ngoài các tính chất tính chất hóa học của PK lại . Tác dụng với hầu hết KL Clo còn có những tính chất hóa học nào khác? và với hidro ... Clo là PK hoạt động hóa học mạnh . Nêu tính chất hóa học khác của phi kim 2/ Clo còn có tính chất hóa Tiến hành làm TN theo các bước : - Theo dõi bài và học nào khác? - Điều chế Clo và dẫn vào cốc nước . quan sát GV làm.
<span class='text_page_counter'>(79)</span> - Nhúng 1 mẫu giấy quỳ tím vào d2 thu được TN đồng thời gọi HS nhận xét hiện tượng - Nhận xét hiện -Giải thích PƯ của Cl2 với nước xảy ra theo 2 tượng : dung dịch chiều. clo có màu vàng - Nêu câu hỏi :Vậy khi dẫn khí Clo vào nước lục, mùi hắc . xảy ra hiện tượng vật lí hay hóa học ? Nhúng giấy quỳ - Cho HS thảo luận nhóm và tất cả các nhóm tím vào d2 thu nêu ý kiến của mình, sau đó GV tổng kết được, giấy quỳ tím 2 b/ T/ dụng với d NaOH: Clo có PƯ với chất nào nữa ? GV làm TN dẫn chuyển sang đỏ, 2 2 Cl2 + 2NaOH NaCl khí Clo vào cốc đựng d NaOH . Nhỏ 1-2 giọt d sau đó mất màu +NaClO + H2O tạo thành vào mẫu giấy quỳ tím . ngay NaClO :Natrihipoclorit có - Cho HS làm TN theo nhóm và nêu hiện tượng Ghi bài vào vở và tính tẩy màu . Hỗn hợp 2 Dựa vào PƯ của Clo với nước GV hướng dẫn thống nhất : cả 2 muối NaCl, NaClO được HS viết PTPƯ của Clo vớiNaOH . Giải thích hiện tượng gọi là nước giaven nước giaven có tính tẩy màu vì NaClO có tính Oxi hóa mạnh . Hoạt động 4 : (8’) Luyện tập - Củng cố : Yêu cầu HS tóm tắt tính chất hóa học của Clo bằng sơ đồ a/ Tác dụng với nước : Cl2 +H2O HCl + HClO Nước Clo có tính tẩy màu do axit hipoclorơ (HClO) có tính Oxi hóa mạnh. .- GV phát phiếu học tập cho các nhóm . Mỗi phiếu gồm 2 bài . Yêu cầu HS thảo luận nhóm và giải. Sau đó gọi đại diện 2 nhóm lên giải , 2 nhóm còn lại theo dõi nhận xét , bổ sung (nếu cần ). * Bài tập 1: Viết các PTHH và ghi đầy đủ điều kiện . Khi cho Clo tác dụng với : a/ Nhôm b/ Đồng c/ Hidro d/ Nước e/ Dung dịch NaOH Bài làm : t0 t0 t0 a/ 2Al + 3Cl2 2AlCl3 b/ Cu + Cl2 CuCl2 c/ H2 + Cl2 2HCl d/ Cl2 + H2O HCl + HClO e/ Cl2 + 2NaOH NaCl + NaClO + H2 O * Bài tập 2: Cho 4,8 g kimloại M (có hóa trị II trong hợp chất ) tác dụng vừa đủ với 4,48l khí Clo (đktc) . Sau PƯ thu được m gam muối . a/ Xác định kim loại M ? b/ Tính m ? V 4,48 Bài làm : M + Cl2 MCl2 a/ nCl2 = 22,4 = 22,4 = 0, 2 (mol) 4,8 m Theo PT : nM = nCl2 = 0,2 (mol) . MM = n = 0,2 = 24 gam .. Vậy kim loại M là Mg . PTHH : Mg + Cl2 MgCl2 b/ Theo PT : nMgCl2 = nMg = 0,2 (mol) => mMgCl2 = n x M = 0,2 x 95 = 19 gamHoạt động 5:(1’) Bài tập về nhà :3, 4, 5, 6,11 trang 80 SGK. Tìm hiểu phần ứng dụng và điều chế Clo.
<span class='text_page_counter'>(80)</span> Ngày soạn 8 tháng 12 năm 2012 năm 2012. Ngày giảng 13 tháng 12. TIẾT 33 : BÀI 26 : CLO (tt) A/ MỤC TIÊU : 1/ Kiến thức : - HS biết được 1 số ứng dụng của Clo - Biết được phương pháp điều chế Clo trong PTN : Bộ dụng cụ , hóa chất, thao tác TN, cách thu khí . - Biết được phương pháp điều chế Clo trong CN : Điện phân dung dịch NaCl bão hòa có màng ngăn 2/ Kĩ năng :Biết q.sát sơ đồ, đọc SGK Hóa học 9 để rút ra nội dung về t/cƯdụng và điều chế khí Clo. B/ CHUẨN BỊ : - Tranh vẽ H 3.4 : Sơ đồ về 1 số ứng dụng của Clo.- Bình điện phân ( để điện phân dung dịch NaCl) - Dụng cụ , hóa chất để làm TN điều chế Clo trong PTN . + Dụng cụ : Giá sắt , đèn cồn, bình cầu có nhánh, ống dẫn khí, bình thủy tinh có nút để thu khí Clo, cốc thủy tinh đựng dung dịch NaOH để khử Clo dư . + Hóa chất : MnO2 (hoặc KMnO4) , d2 HCl đặc, bình đựng H2SO4, d2 NaOH đặc.. C/ TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: NỘI DUNG GHI BẢNG. III/ Ứng dụng của Clo: - Khử trùng nước sinh hoạt. - Tẩy trắng vải sợi, bột giấy. - Điều chế nước Giaven và Clorua vôi. - Điều chế nhựa P. V. C chất dẻo , chất tẩy màu,. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Hoạt động 1: (15’) * Kiểm tra và chữa bài về nhà : - Nêu các tính chất hóa học của Clo. Viết các PTHH minh họa . - Gọi 2 HS chữa bài tập 6, 11/81 SGK - Yêu cầu HS mỗi dãy làm 1 bài trên bảng phụ , theo dõi, nhận xét, bổ sung (nếu cần) - Sau đó GV chọn 2 bài giải khác nhau của mỗi đề và gắn lên bảng để HS biết được nhiều cách giải. Bài 11 có thể làm cách khác: mCl2= mMCl3- mM = 53,4 -10,8 = 42,6g nCl2 PƯ = 42,6 : 71 = 0,6 mol Theo PT nM = nCl2 x2 :3 = 0,6x2:3 = 0,4mol MM = m :n = 10,8 : 0,4 = 27 (M là Al) Hoạt động 2 : (5’) - Giới thiệu mục tiêu của tiết học. -Treo tranh vẽ H 3.4 và dùng sơ đồ câm , yêu cầu HS nêu ứng dụng của Clo -vì sao Clo được dùng để tẩy trắng vải sợi, khử trùng nước sinh hoạt.... H. ĐỘNG CỦA HS. - HS1 trả lời lí thuyết HS2 làm bài 6/81 Dùng giấy quỳ tím ẩm để thử - Nếu quỳ tím ẩm chuyển thành màu đỏ là khí HCl. Nếu quỳ tím mất màu là khí Clo. Nếu quỳ tím không chuyển màu là khí O2 HS3 Chữa bài 11: 2M + 3Cl2 → 2MCl3 2M 2(M+35,5x3) 10,8g 53,4g 2Mx 53,4 = (2M+213)x10,8 Giải ra ta được M = 27 (Al) - Dựa vào SGK và kiến thức đã học để nêu các ứng dụng của Clo. - Thảo luận nhóm trả lời.
<span class='text_page_counter'>(81)</span> cao su... IV/ Điều chế khí Clo : 1/ Điều chế trong PTN : a/ Nguyên liệu : - MnO2 (hoặc KMnO4, KClO3) - Dung dịch HCl đặc. b/ Cách điều chế : t0 (SGK) MnO2 + 4HCl MnCl2 + Cl2 + H2O 2/Điều chế Clo trong Điện phân CN Màng ngăn 2NaCl + 2H2O. Hoạt động 3 : ( 7’) Giới thiệu các nguyên liệu được - HS theo dõi GV làm TN dùng để điều chế Clo trong PTN và nhận xét - Làm TN điều chế Clo . Gọi HS - Nêu cách thu khí : đặt nhận xét hiện tượng ngửa bình, không thu Clo - Gọi HS nhận xét về cách thu khí bằng phương pháp đẩy Cl2 . nước vì Clo tan trong nước - Bình H2SO4 đặc và bình NaOH và tạo thành chất mới đặc có vai trò gì ? - H2SO4 đặc làm khô khí, - Có thể thu khí Cl2 bằng cách đẩy NaOH đặc khử Clo dư nước không ? Vì sao ? Nghe giảng và ghi bài - Giới thiệu cách điều chế Cl2 trong Nêu nhà máy hóa chất 2NaOH + Cl2 + công nghiệp bằng cách điện phân d2 Việt trì, nhà máy giấy Bãi muối ăn bão hòa (có màng ngăn) bằng... H2 - Sử dụng bình điện phân để làm TN - Gọi HS nhận xét và nêu vai trò của màng ngăn xốp . Liên hệ thực tế sản xuất * Yêu cầu HS kể lại một số phi kim độc ảnh hưởng đến sức khỏe con Nêu 1 số phi kim độc Cl2, người , do đó việc điều chế và thu Br2 , I2 khí Clo nên cẩn thận và không để thoát ra ngoài Hoạt động 4:(12’) Luyện tập - Củng cố. -Dùng bảng phụ ghi đề bài tập 1, 2 . Phân nhóm 1,3 làm bài tập 1 . Nhóm 2, 4 làm bài tập 2 Bài tập 1 : Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau: 0 t0 t HCl 1/ Cl + H 2HCl 3/ Cl + 2Na 2NaCl 2 2 2 1 0 5 Cl2 2 2/4HCl + MnO2 t MnCl2 + Cl2 + H2O 3 NaCl 4/ 2NaCl + 2H2O Điện phân 2NaOH + Cl2 + H2 4 Màng ngăn. 5/ HCl + NaOH NaCl + H 2O Bài tập 2 : Cho m gam 1 kim loại R có hóa trị II tác dụng với Clo dư . Sau PƯ thu được 13,6g muối . Mặt khác để hòa tan m gam kim loại R cần vừa đủ 200ml d2 HCl 1M . a/Viết PTHH b/ Xác định kim loại R ? Giải: R + Cl2 RCl2 (1) R + 2HCl RCl2 + H2 (2) nHCl = 0,2 x 1 = 0,2 mol Theo PT (2) nR = nHCl : 2 = 0,2 : 2 = 0,1 mol Vì mR ở 2 PƯ bằng nhau nên nR(1) = nR(2) Theo PT (1) : nR = nRCl2 = 0,1 mol mRCl2 = n x M = 0,1 x (MR + 71) MR = 13,6 - 7,1 : 0,1 = 65 . Vậy R là Zn Hoạt động 5 : (1’)Về nhà học bài và làm bài tập7,8, 9,10 /81Sgk. Ôn tập toàn bộ kiến thức trong chương trình từ tuần 1 đến hết tiết 32 . Soạn bài 24 "Ôn tập học kì I".
<span class='text_page_counter'>(82)</span> Ngày soạn 12 tháng 12 năm 2012 Ngày giảng 14 tháng 12 năm 2012 TIẾT 34 : BÀI 24 : ÔN TẬP HỌC KÌ I. A/ MỤC TIÊU : 1/ Kiến thức : Củng cố, hệ thống hóa kiến thức về tính chất của hợp chất vô cơ, kim loại để thấy được mối quan hệ giữa đơn chất và hợp chất vô cơ. 2/ Kĩ năng : - Từ tính chất hóa học của các chất vô cơ , kim loại . Biết thiết lập sơ đồ biến đổi từ kim loại thành các chất vô cơ và ngược lại đồng thời xác định được mối quan hệ giữa từng loại chất . - Biết chọn đúng các chất cụ thể làm VD và viết các PTHH để biểu diễn sự biến đổi giữa các chất . - Từ các biến đổi cụ thể rút ra được mối quan hệ giữa các loại chất . B/ CHUẨN BỊ : * GV: Bảng phụ, hệ thống câu hỏi, bài tập. * HS : Ôn tập các kiến thức đã học trong học kì I. C/ TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: NỘI DUNG GHI BẢNG H. Đ CỦA GIÁO VIÊN H.Đ CỦA H.SINH I/ Kiến thức cần nhớ : Hoạt động 1 : (20’) 1/ Sự chuyển đổi kim loại thành các loại - Nêu mục tiêu của tiết ôn - Nghe bài . hợp chất vô cơ: tập và các nội dung kiến a/ Kim loại thành muối : thức cần được luyện tập - Nêu VD Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2 trong tiết này . Zn ZnSO4 Cu + Cl2 CuCl2 - Yêu cầu HS các nhóm Cu CuCl2 b/Kim loại bazơ muối (1) thảo luận chuyển hóa kim -VD:Na → NaOH→ muối(2) loại thành muối . Na2SO4 → NaCl 2Na + 2H2O 2NaOH + H2 - Viết PTHH minh họa - Viết PTHH trên bảng 2NaOH +H2SO4 Na2SO4 + 2H2O - Gọi HS nêu VD và viết phụ Na2SO4 + BaCl2 2NaCl + BaSO4 PTPƯ để minh họa -Thảo luận nhóm cho VD c/ K. loại Oxitbazơ Bazơ - yêu cầu HS làm trên về dãy biến hóa (c) và muối(1) muối (2) bảng phụ viết PTHH trên bảng phụ 2Ba + O2 2BaO Ba → BaO → Ba(OH)2 BaO + H2O Ba(OH)2 → BaCO3 → BaCl2 Ba(OH)2 + CO2 BaCO3 + H2O - Thảo luận nhóm cho VD BaCO3+ 2HCl BaCl2 + H2O + CO2 - Yêu cầu HS thực hiện về dãy biến d/Kim loại Oxitbazơ muối(1) theo nhóm hóa (d) và viết PTHH bazơ muối(2) muối (3) - Gọi HS nhóm khác nhận trên bảng phụ 2Cu + O2 2CuO xét bài làm của nhóm bạn Cu → CuO → CuSO4→ CuO + H2SO4 CuSO4 + H2O Yêu cầu HS thực hiện Cu(OH)2 → CuCl2 → CuSO4 + 2KOH Cu(OH)2 + K2SO4 theo nhóm Cu(NO3)2 Cu(OH)2 + 2HCl CuCl2 + 2H2O Gọi HS nhóm khác nhận - Thảo luận nhóm để hoàn CuCl2 + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2AgCl xét bài làm của nhóm bạn thành các sơ đồ chuyển 2/ Sự chuyển đổi các loại hợp chất vô cơ - Cho các nhóm thảo luận hóa hợp chất vô cơ thành thành thành kim loại : để viết các sơ đồ chuyển kim loại a/ Muối kim loại hóa các hợp chất vô cơ - Viết PTHH minh họa.
<span class='text_page_counter'>(83)</span> CuCl2 + Fe FeCl2 + Cu b/Muối Bazơ Oxitbazơ K.loại Fe2(SO4)3 Fe(OH)3 Fe2O3 Fe c/ Bazơ muối kim loại Cu(OH)2 CuSO4 Cu d/ Oxitbazơ kim loại CuO Cu. thành kim loại . Lấy VD minh họa và viết PTHH minh họa - yêu cầu thảo luận nhóm viết PTHH để minh họa - Yêu cầu HS nhóm khác nhận xét bài làm của nhóm bạn Hoạt động 2 : (24’) II/ Bài tập : - Yêu cầu HS nêu nội Bài 2/72SGK dung bài tập 2/72 1/ Al AlCl3 Al(OH)3 Al2O3 -Hướng dẫn cách sắp xếp 2/ AlCl3 Al(OH)3 Al2O3 Al sao cho mỗi biến hóa chỉ có 3PT Gọi đọc đề và nêu cách Bài 9/72 : giải bài tập 9 Gọi hóa trị của sắt trong muối là x , theo đề Gọi HS viết PTHH bài ta có : Lập tỉ lệ khối lượng theo FeClx + xAgNO3 xAgCl + Fe(NO3)x PT và theo đề (56+35,5x) x(108+35,5) Lập PT theo ẩn số x và 3,25 8,61 giải tìm giá trị của x 56+35 , 5 x 143 ,5 x = 3 , 25 8 , 61. trên bảng phụ - nhận xét bài làm của bạn. - Thảo luận nhóm trình bày cách sắp xếp 4 chất nầy thành 2 dãy chuyển hóa khác nhau và viết PTHH minh họa - HS làm bài trên bảng phụ Có thể giải bằng cách khác. Giải ra ta được x. =3 Vậy công thức của muối sắt clorua là : FeCl3 Bài 10/72 : nFe = 1,96 :56 = 0,035mol mdd CuSO4 = 100x1,12 = 112g mCuSO4 trong dd:112x10% = 11,2g nCuSO4 = 11,2 : 160= 0,07 mol Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu Theo PT thì n CuSO4 dư : 0,07 - 0,035 = 0,035mol. Nên nFeSO4 = nFe = 0,035mol CM FeSO4 = 0,035:1= 0,035M Vậy CMCuSO4 dư = 0,035:1 = 0,035M. Yêu cầu HS đọc đề và tóm tắt đề nêu các bước giải. - Tìm số mol Fe - Tìm khối lượng dung dịch CuSO4. - Tìm khối lượng CuSO4 có trong dung dịch - Tìm số mol CuSO4 - Lập PTHH - Xác định chất dư, tìm khối lượng chất dư và khối lượng muối tạo thành - Tính CM của các chất trong dung dịch sau PƯ. Hoạt động 3 : (1’) - Làm bài tập 3, 4, 5, 6,7, 8, 10/ 72 SGK - Ôn tập tính chất hóa học của Axit, bazơ, muối, tính chất của kim loại và phi kim, các dạng bài tập về hỗn hợp, nồng độ dung dịch. Tiết sau tiếp tục ôn tập.
<span class='text_page_counter'>(84)</span> Ngày soạn 13 tháng 12 năm 2012 Ngày giảng 17 tháng 12 năm 2012 Tiết: 35 ÔN TẬP HỌC KÌ I (tt) I. Mục tiêu bài học: Qua bài ôn tập này, học sinh hệ thống toàn bộ kiến thức đã học trong chương I và II Từ kiến thức đó học sinh vận dụng vào các bài tập: Viết dãy biến hóa, nhận biết các chất, làm toán theo phương trình hóa học. II. Chuẩn bị: - GV: Chuẩn bị hệ thống câu hỏi - HS: Học bài và viết PTHH minh họa III. Tiến trình dạy học: Hoạt động 1:. I. Hệ thống hóa các kiến thức cơ bản đã học(24’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV: yêu cầu học sinh nêu tóm tắt tính HS: thảo luận nhóm, nhớ lại kiến thức đã học và chất hóa học của các loại hợp chất vô hệ thống bằng sơ đồ tư duy ( 7’) cơ.. GV: Yêu cầu học sinh viết PTHH HS: hoạt động nhóm, nhớ lại kiến thức cũ. Viết phương minh họa cho từng hợp chất. trình hóa học: 1) Tính chất hóa học của Oxit (1) CaO + CO2 CaCO3 (2) Na2O + H2O 2NaOH (3) ZnO + 2HCl ZnCl2 +H2O.
<span class='text_page_counter'>(85)</span> (4) SO2 +H2O H2SO3 (5) CO2 + Ca(OH)2 CaSO3 +H2O 2) Tính chất hóa học của axit: (1) 2HCl + Zn ZnCl2 + H2 (2)2HNO3 + ZnO Zn(NO3)2 + H2O (3) H2SO4 + Cu(OH)2 CuSO4 + 2H2O (4) H2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2HCl 3) Tính chất hóa học của bazơ (1) NaOH+HClNaCl+H2O Cu(OH)2+2HClCuCl2 + H2O (2) Ca(OH)2+SO2CaSO3+H2O (3) 2NaOH+CuSO4Na2SO4+Cu(OH)2 t0. (4) Mg(OH)2 MgO+H2O 4) Tính chất hóa học của muối (1) Cu+2AgNO3Cu(NO3)2+2Ag (2) H2SO4+BaCl2BaSO4+2HCl (3) 2NaOH+CuSO4Na2SO4+Cu(OH)2 (4) Na2CO3+CaCl22NaCl+CaCO3 t0. (5) 2KClO3 2KCl+3O2 GV yêu cầu HS làm như các phần trên. HS: nhớ lại tính chất hóa học của kim loại, vẽ sơ đồ tư duy hệ thống kiến thức cần nhớ về tính chất hóa học của kim loại.. t. 0. Gv yêu cầu học sinh viết phương trình 5) Tính chất hóa học của kim loại t hóa học minh họa (1) 4K+O2 2K2O 0. t0. (2) Zn+Cl2 ZnCl2 (3) Zn+H2SO4ZnSO4+H2 (4) Cu+2AgNO3Cu(NO3)2+2Ag GV yêu cầu HS làm như các phần trên, hệ HS: nhớ lại tính chất hóa học của phi kim, vẽ sơ đồ thống các tính chất hóa học của phi kim tư duy hệ thống kiến thức cần nhớ về tính chất hóa bằng sơ đồ tư duy. học của phi kim..
<span class='text_page_counter'>(86)</span> Gv yêu cầu học sinh viết phương trình 6) Tính chất hóa học của phi kim t t hóa học minh họa (1) Fe+S FeS (2) 2Cu + O 2 2CuO 0. 0. t0. (3) Cl2 + H2 2HCl. t0. (4) S + O2 SO2. Hoạt động 2: II. Bài tập (20’) Bài tập: HS: Lắng nghe hướng dẫn 1) Bằng phương pháp hóa học hãy tìm cách nhận biết các dung dịch của GV. Làm bài tập vào đựng trong các lọ mất nhãn sau: Na2CO3, NaCl, H2SO4, BaCl2. Viết vở PTHH xảy ra nếu có. GV Hướng dẫn giải: - Lấy mẫu thử Na2CO3, NaCl, H2SO4, BaCl2 + quỳ tím Tím Na2CO3, NaCl, BaCl2 + H2SO4. Đỏ H2SO4. Không. NaCl Na2CO3 BaCl2 PTHH: Na2CO3+H2SO4Na2SO4+CO2+H2O BaCl2+H2SO4BaSO4+2HCl 2) Hòa tan hoàn toàn 4,4g hỗn hợp gồm (Mg, MgO) bằng dung dịch HCl 7,3%. Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí (đktc). a) Viết PTHH của phản ứng b) Tính Khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu c)Tính khối lượng dung dịch HCl 7,3% cần dùng để hoàn tan hết hỗn hợp trên. HS: GV: Hướng dẫn giải: Làm bài toán theo hướng GV: a) Yêu cầu HS viết PTHH dẫn của GV. HS lên bảng trình bày, học b) Tính nH2 ==>nMg ==> mMg ==> mMgO (mMgO = mhh - mMg) sinh khác theo dõi , nhận c) mddHCl <== mHCl <==nHCl ( nHCl = nHCl (PT1) + nHCl (PT2) ) xét GV: Nhận xét, cho điểm. IV. Dặn dò (1’): HS ôn tập để chuẩn bị kiểm tra học kỳ I Ngày soạn : 16 tháng 12 năm 2012 Ngày kiểm tra: 24 tháng 12 năm 2012.
<span class='text_page_counter'>(87)</span> TIẾT 36 : KIỂM TRA HỌC KÌ I. A -Mục tiêu : -Kiểm tra các kiến thức của học sinh đã học trong học kì I -Kiểm tra kĩ năng tư duy, phân tích và giải toàn hóa học -Đánh giá phân loại trình độ của học sinh B-Đề kiểm tra : Thời gian 45 phút (Không kể thời gian giao đề).
<span class='text_page_counter'>(88)</span>