Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (107.71 KB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Bµi 56: Khu vùc B¾c ¢u I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Học sinh biết được: 1. Kiến thức: - Nắm vững địa hình Bắc Âu , đặc biệt là bán đảo Xcan đi na vi. - Đặc điểm ngành khai thác tài nguyên thiên nhiên ở khu vực. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích lược đồ tự nhiên, tranh. II.TRỌNG TÂM: Tự nhiên và kinh tế. III.CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: Bản đồ tự nhiên châu Âu. IV.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI MỚI: 1.Ổn định lớp (1’) 2.Kiểm tra bài cũ (6’) - Vì sao sản xuất nông nghiệp châu Âu đạt hiệu qủa cao? - Trình bày sự phát triển công nghiệp của châu Âu? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng - Dùng bản đồ tự nhiên châu Âu 1. Khái quát tự nhiên Bắc Âu: GV: (giới thiệu) Tự nhiên châu Âu chia làm 4 khu vực lớn: Khu vực Bắc Âu. Khu vực Tây và Trung Âu. Khu vực Đông Âu. Khu vực Nam Âu. Mỗi khu vực mang sắc thái riêng về tự nhiên, có nền kinh tế - xã hội với mức độ phát triển khác nhau, với vị trí riêng trên trường quốc tế. a) Vị trí: Câu hỏi: - Quan sát H56.1; H56.2; H56.3 SGK kể tên các địa - Phần lớn DT nằm trong vùng ôn đới lạnh. hình do băng hà cổ đại để lại ở khu vực Bắc Âu. - Địa hình phổ biến trong khu vực là dạng địa hình - G ồm băng đảo Ai-xơ-len và bán đảo Xcan-đi-na-vi có 3 nước gồm: Na-uy, Thụy Điển, Phần Lan. gì ? Ở đâu ? - Ngoài ra băng đảo Ai-xơ-len có đặc điểm tự nhiên gì nổi bậc ? - Phần Lan nổi tiếng thế giới "Đất nước nghìn hồ" b) Địa hình: Câu hỏi: - Dựa vào H56.4 Sgk cho biết phần lớn DT bán đảo - Địa hình băng hà cổ phổ biến trên bán đảo XcanXcan-đi-na-vi là dạng địa hình nào ? ĐĐ sông ngòi đi-na-vi : bở biển dạng Fio (Na-uy) hồ, đầm Phần Lan. sườn Tây Xcan-đi-na-vi ? Giá trị kinh tế ? - Ai-xơ-len có nhiều núi lửa, suối nước nóng. => Bán đảo Xcan-đi-na-vi là dạng địa hình núi và - Bán đảo Xcan-đi-na-vi núi và cao nguyên chiếm cao nguyên. sông ngòi ngắn, dài, giá trị thủy điện. diện tích lớn. - Cho biết dãy núi già Xcan-đi-na-vi có vai trò gì trong sự phân hóa tự nhiên trên bán dảo ? =>+Biên giới tự nhiên 2 quốc gia Na-uy, Thụy Điển +HàngràokhíhậugiữasườnTâyvàĐông bán đảo c) Khí hậu: Câu hỏi: - Dựa vào ĐĐ vị trí địa lý của khu vực cho biết khí - Lạnh giá vào mùa Đông - Mát vào mùa nè hậu Bắc Âu có ĐĐ gì ? - Sườn Tây bán đảo Xcan-đi-na-vi do ảnh hưởng - Dựa vào H56.4 SGK kết hợp với kiến thức đã của dòng biển nóng và gió Tây ôn đới nên mùa đông học, giải thích tại sao có sự khác biệt về khí hậu không lạnh lắm, biển ko đóng băng, mùa hè mát, giữa sườn Tây và Đông Xcan-đi-na-vi ? mưa nhiều hơn sườn đông. b) Tài nguyên: Câu hỏi: Quan sát H56.4 Sgk cho biết: - Dầu mỏ, quặng sắt, đồng... - Khu vực Bắc Âu có các nguồn tài nguyên quan.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> trọng gì ? - Nêu ĐĐ phân bố các nguồn tài nguyên của khu vực ? => * Vị trí là bán đảo và đảo nên DT bờ biển lớn và chiều dài bờ biển dài. Ảnh hưởng gió Tây ôn đới và dòng biển nóng, vùng biển phái tây và nam khu vực không đóng băng về mùa đông. * Khí hậu ảnh hưởng tới thảm thực vật: Rừng phát triển rất phong phú. Rừng lá rộng ở sườn phía tây, rừng lá kim ở rừng phía đông... * Sông ngòi trên bán đảo ngắn, dốc, có giá trị và khả năng thủy điện lớn... Câu hỏi: Khu vực Bắc Âu khai thác thế mạnh của thiên nhiên đã chú trọng phát triển những ngành kinh tế nào ? (* Chú trọng phát triển 3 thế mạnh của thiên nhiên: biển, rừng, thủy điện * Khai thác biển: hàng hải, đánh cá.) GV: (lưu ý) Các nước Bắc Âu nổi tiếng về phát triển kinh tế bền vững vì khai thác hợp lí để bảo vệ nguồn lợi và bào vệ môi trường thiên nhiên. * Sử dụng hợp lí, tiết kiệm và hiệu quả nhất. - Khai thác gỗ có tổ chức có kế hoạch khoa học từ khâu vận chuyển gỗ về nhà máy: giảm chi phí thấp nhất công vận chuyển. - Không xuất khẩu gỗ nguyên liệu mà chế biến thành giấy, bìa, có giá trị kinh ết cao xuất khẩu, chế biến gỗ còn tạo công việc và thu nhập cho nguời dân... (Phân tích dẫn chứng số liệu trong bảng sản lượng bình quân theo đầu người về giấy, bìa năm 1999) - Đánh bắt cá được tiến hành dưới dạng sản xuất công nghiệp, cơ giới hóa cao từ khâu kéo lưới tới khâu chế biến ngay trên tàu (H56.5 SGK) Việc đánh bắt có quy định chặt chẽ để bảo vệ nguồn thủy sản: Có lưới thích hợp cho việc bắt từng loại cá. Nghiêm cấm dùng hóa chất, thuốc nổ. Câu hỏi: - Ngoài phát triển ba ngành có thế mạnh của thiên nhiên, Bắc Âu còn chú trọng ptr ngành Kt nào ? => Khai thác dầu khí, các ngành có kĩ nghệ, kĩ thuật cao như tin học, viễn thông, các dịch vụ chăn nuôi và chế biến sản phẩm chăn nuôi để xuất khẩu. - Ai-xơ-len đã SD năng lượng suối nước nóng phun từ dưới đất để trồng rau và hoa trong các nhà kính trên hòn đảo gần vòng cực rất lạnh giá. GV: Kết luận về KT khu vực Bắc Âu. - Rừng, đồng cỏ... - Biển, thủy điện.. 2. Kinh tế khu vực Bắc Âu: - Kinh tế rừng và biển là các ngành giữ vai trò quan trọng của khu vực, là nguồn thu ngoại tệ rất lớn. - Thủy điện dồi dào, rẻ phục vụ ptr CN.. - Kinh tế Bắc Âu ptr rất đa dạng.. - Các nước trong KV Bắc Âu có nền KT ptr, mức sống cao dựa trên cơ sở khai thác tài nguyên hợp lí để ptr KT đạt hiệu quả.. 4. Củng cố: Câu 1. Những nước nằm trong KV Bắc Âu: Thụy Điển, Na-uy, Phần Lan, Ai-xơ-len. Câu 2. Một số ngành CN ở Bắc Âu: Công nghiệp khai thác rừng, sản xuất gỗ, giấy, chăn nuôi, đánh cá. Câu 3. Các nước Bắc Âu có mức sống cao vì: khai thác tài nguyên hợp lí để phát triển kinh tế đạt hiệu qủa. 5. Kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................. NguyÔn Long Th¹nh 7A3.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Bµi 57: Khu vùc T©y vµ Trung ¢u I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Học sinh biết được: 1. Kiến thức: - Nắm vững tự nhiên Tây và Trung Âu. - Đặc điểm kinh tế khu vực Tây và Trung Âu. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích lược đồ tự nhiên, bảng thống kê số liệu. II.TRỌNG TÂM: Tự nhiên và kinh tế. III.CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: Bản đồ tự nhiên châu Âu. IV.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI MỚI: 1.Ổn định lớp (1’) 2.Kiểm tra bài cũ (6’) - Nêu đặc điểm tự nhiên Bắc Âu? - Cho biết đặc điểm kinh tế Bắc Âu? 3.Giới thiệu bài mới (1’). Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Dựa vào H57.3 SGK kết hợp 1. Khái quát tự nhiên: lược đồ các nước châu Âu a)Vị trí: - Xác định phạm vi khu vực - Trải dài từ QĐ Anh-Ailen đến dãy Các-pat - Kể tên các nước trong khu vực - Gồm 13 quốc gia => Quần đảo Anh-Ailen, Đan Mạch, Hà Lan, Pháp, Bỉ, Thụy Sĩ, Áo, Hung-ga-ri, Ru-ma-ni, Xlô-va-ki-a Séc, Đức, Ba Lan. Câu hỏi: Quan sát H57.1 SGK hãy cho biết địa hình khu vực có những dạng nào ? Phân bố ra sao ? Tài nguyên khoáng sản và thế mạnh của vùng ntn ? b) Địa hình gồm 3 miền : GV: - Yêu cầu thảo luận nhóm. lớp chia làm 4 nhóm. - GV chuẩn xác kiến thức theo bảng sau: Miền địa hình Đặc điểm chính Thế mạnh kinh tế 1. ĐB phía Bắc khu vực - Phía Bắc nhiều đầm lầy, hồ, đất - Phát triển nông nghiệp xấu, ven biển Bắc (Hà Lan) đang sụt lún. - Phía Nam đất màu mỡ 2. Núi già - Trung tâm KV Các khối núi ngăn cách với nhau - Tài nguyên, khoáng sản bởi những đồng bằng nhỏ hẹp và - Đồng cỏ bồn địa 3. Núi trẻ phía nam khu vực Dãy An-pơ dài 1200km, Cac-pat - Rừng,mỏ suối,khí đốt,dầu,mỏ, dài 1500 km, nhiều đỉnh cao 2000- sắt, kim loại màu 3000, - Chăn nuôi, du lịch núi..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Câu hỏi: Khu vực Tây Âu có ĐĐ khí hậu như thế nào ? Câu hỏi: Quan sát H57.1 SGK hãy giải thích tại sao khí hậu ở Tây và Trung Âu chịu ảnh hưởng rõ rệt của biển. => - Dòng hải lưu Bắc ĐTD và gió Tây ôn đới có vai trò lớn làm khí hậu khu vực ven biển phía tây ẩm, mưa nhiều. - Núi chạy theo hướng tây-đông, gió thổi sâu hơn - Ảnh hưởng của biển vào sâu troong đất liền giảm dần về phía đông. Khí hậu khô và lạnh về mùa đông. Câu hỏi: KHKV ảnh hưởng đến đặc điểm mạng lưới sông ntn ? Câu hỏi: Dựa vào lược đồn công nghiệp châu Âu kết hợp SGK cho biết CN KV Tây&Trung Âu có những ĐĐ gì nổi bậc ? VD ? - GV (bổ sung) + Phía Tây KV bước vào con đường ptr CN rất sớm, đã có LS ptr KT lâu đời nên trình độ ptr cao (Anh, Pháp, Đức), SX KL hàng hóa lớn. + Nhiều KV CN lớn, đồ sộ vs nhìu ngành truyền thống, ngày nay liên quan tới sự tiến bộ KH-KT xuất hiện hàng loạt ngành mới hiện đại đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế KV& thế giới. + Trung Âu có đội ngũ cán bộ KH, công nhân KT cao và làng nghề từ nhiều TK nay trong đk KHKT vẫn phát huy được thế mạnh... Câu hỏi: Với đk tự nhiên của KV Tây&Trung Âu, NN có ĐĐ gì ? Phân bố các ngành NN ?. Câu hỏi: DV KV Tây và Trung Âu có những thế mạnh gì ? *Trả lời: - Nhiều phong cảnh đẹp nổi tiếng, nhiều công trình kiến trúc cổ, lâu đài diễm lệ...nhìu trung tâm tài chính. - Hệ thống GT hiện đại hoàn chỉnh - Mạng lưới KS đầy đù, tiện nghi, hiện đại - Có hệ thống trường ĐH, trung cấp chuyên đào tạo đội ngũ phục vụ ngành lành nghề.. c) Khí hậu - sông ngòi: - Nằm hoàn toàn trong đới ôn hòa, KV gió tây ôn đới thường xuyên hoạt động. - Chịu ảnh hưởng của biển sâu sắc.. - Sông ngòi ven biển phía tây nhiều nước quanh năm. - Sông ngòi phía đông KV đóng băng vào mùa đông.. 2. Kinh tế: a) Công nghiệp: - Có nhiều cường quốc CN hàng đầu thế giới. - Nhiều vùng CN nổi tiếng thế giới. - Nhìu ngành CN hiện đại và truyền thống. - Nền CN ptr đa dạng, năng suất cao I châu Âu. - Nhiều hải càng lớn quan trọng hiện đại.. b) Nông nghiệp: - NN đạt trình độ thâm canh cao. - Chăn nuôi chiếm ưu thế hơn trồng trọt. SP chăn nuôi có GT XK cao. - ĐB có nền NN đa dạng,năng suất cao. - Vùng núi ptr chăn nuôi. c) Dịch vụ: - Các ngành DV rất ptr, chiếm 2/3 tổng thu nhập của quốc dân. - Các trung tâm tài chính lớn..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Điểm DL hấp dẫn... 3. Củng cố và bài tập: Câu 1. Dựa vào bảng số liệu trang 174 a) Tính thu nhập bình quân đầu người của các nước sau và điền vào bảng dưới đây: Quốc gia Pháp Đức Ba Lan Séc Thu nhập bình 21.862 USD/ng 22.786 USD/ng 4.082 USD/ng 4.929 USD/ng quân (USD/ng) b) Nhận xét: - Chiếm tỉ lệ cao I: Đức - Chiếm tỉ lệ thấp I: Ba Lan - Kết luận: HS tự làm Câu 2. Vùng núi An-pơ và Cac-pat có thế mạnh KT là: a) Chăn nuôi bò, cừu, dê. b) Phát triển DL, leo núi, trượt tuyết c) Phát triển thủy điện Câu 3. Điền vào chỗ trống: DL chiếm 2/3 thu nhập quốc dân. 5. Kinh nghiệm: ________________________________________________________________________________________ ________________________________________________________________________________________ ________________________________________________________________________________________ ________________________________________________________________________________________ ________________________________________________________________________________________ ________________________________________________________________________________________. NguyÔn Long Th¹nh 7A3.
<span class='text_page_counter'>(6)</span>