Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

GAlop 3 Tuan 32CKTKNGTKNSGDBien dao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (156.68 KB, 16 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 32</b>


<i>Thứ 2 ngày 22 tháng 4 năm 2013</i>
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
<b>NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON VƯỢN</b>
<b>I. Yêu cầu cần đạt:</b>


<b>A. Tập đọc: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.</b>


- Hiểu ND, ý nghĩa: Giết hại thú rừng là tội ác; cần có ý thức bảo vệ mơi
trường. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4, 5)


- KNS: Thể hiện sự cảm thông.


<b>B. Kể chuyện: - Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của bác thợ săn, dựa</b>
vào tranh minh hoạ (SGK).


- HSKG: Biết kể lại câu chuyện theo lời của bác thợ săn.
<b>II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ truyện trong SGK.</b>
<b>III. Các hoạt động dạy - học:</b>


<b>Tiết 1</b>
<b>Tập Đọc</b>
<b>A. Bài cũ: 5’</b>


<b>- 2 HS đọc thuộc bài Bài hát trồng cây và trả lời câu hỏi về ND bài.</b>
- GV nhận xét, ghi điểm.


<b>B. Dạy bài mới: 25’</b>
<i><b>1. Giới thiệu bài</b></i>
<i><b>2. Luyện đọc.</b></i>



<i>a. GV đọc toàn bài. Gợi ý cách đọc.</i>


<i>b. GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.</i>


- Đọc từng câu: HS nối tiếp nhau mỗi em đọc một câu. GV hướng dẫn các
em đọc một số từ khó.


- Đọc từng đoạn trước lớp: HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn trong bài.
- Học sinh tìm hiểu nghĩa của từ ngữ mới được chú giải ở cuối bài.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.


- Một số HS đọc cả bài.


<b>Tiết 2</b>
<i><b>3. Hướng dẫn tìm hiểu bài.10’</b></i>


- Cả lớp đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi: Chi tiết nào nói lên tài săn bắn
<i>của bác thợ săn?</i>


- Cả lớp đọc thầm đoạn 2, trả lời: Cái nhìn căm giận của vượn mẹ nói lên
<i>điều gì?</i>


- HS đọc thầm đoạn 3, trả lời: Những chi tiết nào cho thấy cái chết của vượn
<i>mẹ rất thương tâm?</i>


- HS đọc thầm đoạn 4, trả lời: Chứng kiến cái chết của vượn mẹ, bác thợ săn
<i>làm gì?</i>


- Câu chuyện muốn nói lên điều gì với chúng ta?


<i><b>4. Luyện đọc lại. 5’</b></i>


- GV đọc lại đoạn 2.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Kể chuyện: 18’</b>
<i><b>1. GV nêu nhiệm vụ:</b></i>


Dựa theo 4 tranh minh hoạ 4 đoạn câu chuyện, HS kể lại câu chuyện bằng
lời của người thợ săn.


<i><b>2. Hướng dẫn HS kể chuyện theo tranh.</b></i>


- HS quan sát tranh. Các em có thể nêu vắn tắt nhanh nội dung từng tranh:
+ Tranh 1: Bác thợ săn xách nỏ vào rừng.


+ Tranh 2: Bác thợ săn thấy một con vượn ngồi ôm con trên tảng đá.
+ Tranh 3: Vượn mẹ chết rất thảm thương.


+ Tranh 4: Bác thợ săn hối hận, bẻ gãy nỏ và bỏ nghề săn bắn.


- Từng cặp HS tập kể theo tranh1, 2. GV nhắc: kể bằng lời bác thợ săn.
- HS nối tiếp nhau thi kể.


- 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.


- GV và cả lớp nhận xét, bình chọn HS nhập vai bác thợ săn, kể chuyện hay
nhất, cảm động nhất.


<b>C. Củng cố, dặn dò: 5’</b>



- GV hỏi: Câu chuyện muốn nói điều gì với chúng ta?


- Dặn HS về nhà tiếp tục luyện kể chuyện theo lời kể bác thợ săn.
TOÁN


<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I. Yêu cầu cần đạt:</b>


- Biết đặt tính và nhân (chia) số có năm chữ số với (cho) số có một chữ số.
- Biết giải tốn có phép nhân (chia).


- Các bài tập cần làm: Bài 1,2,3.
<b>II. Các hoạt động dạy - học:</b>


<b>A. Bài cũ: 5’</b>


- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện:


15406 : 3 27282 : 4.
- GV nhận xét cho điểm.


<b>B. Dạy bài mới: 25’</b>
<i><b>1. Giới thiệu bài.</b></i>
<i><b>2. Thực hành.</b></i>


<b>Bài 1: Đặt tính rồi tính.</b>


- HS tự làm bài vào vở.


- Hai HS chữa bài lên bảng. Cả lớp nhận xét.


- Kết quả là:


a ) 10715 x 6 = 64290 b ) 21542 x 3 =64626
30755 : 5 = 6151 48729 : 6 = 8121(dư 2)
<b>Bài 2: - Gọi 1 HS đọc đề bài.</b>


- GV nêu câu hỏi phân tích bài tốn:
+ Bài tốn cho biết gì?


+ Bài tốn hỏi gì?


- u cầu HS tự làm bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- GV nhắc HS trong bài giải phải viết 4 x 105, không viết 105 x 4 nhưng
trong vở nháp thì đặt tính và tính như phép tính sau.


<b>Bài 3: Một HS đọc đề bài.</b>


- GV nêu câu hỏi để HS tóm tắt, tìm cách giải bài tốn.
- HS trình bày bài giải vào vở.


- Một HS chữa bài. GV và cả lớp nhận xét.
Giải: Chiều rộng hình chữ nhật là. 12 : 3 = 4 (cm )
Diện tích hình chữ nhật là. 12 x 4 = 48 (cm2<sub>)</sub>


Đáp số : 48 cm2


<b>C. Củng cố- Dặn dị: 5’</b>


GV hệ thống tồn bài. Dặn HS về ơn bài.


ĐẠO ĐỨC


<b>TÌM HIỂU TRUYỀN THỐNG VĂN HỐ ĐỊA PHƯƠNG.</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


Giúp HS:


- Có hiểu biết về truyền thống văn hoá địa phương.


- Giáo dục ý thức lưu truyền và giữ gìn thuyền thống văn hoá của địa
phương


<b>II. Hoạt động dạy và học: </b>
<b>1. Giới thiệu bài: 3’</b>


- GV nêu mục đích yêu cầu tiết học.


<b>2. Tìm hiểu truyền thống văn hố địa phương của tĩnh nhà. 10’</b>
a- Các lễ hội: Ví dụ: Lễ hội đền Lê Khôi, lễ hội chùa Hương...
b- Các làn điệu dân ca: Hát ví dặm, hát ru....


c- Phong trào văn hoá văn nghệ:
d- Truyền thống văn hoá khác:
- Học tập.


- Thể thao.


<b>3. HS trình bày những sưu tầm của mình theo nhóm về truyền thống văn hố</b>
<b>địa phương (ca dao, tục ngữ, tranh ảnh). 15’</b>



- HS trình bày theo nhóm.


- Đại diện các nhóm lên giới thiệu kết quả sưu tầm của nhóm mình.


- Cả lớp và giáo viên nhận xét, bình chọn nhóm sưu tầm được nhiều nhất,
diễn giải hay nhất.


<b>4. Củng cố, dặn dò: 5’ </b>


- GV hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học. Dặn về nhà.
<i>Thứ 3 ngày 23 tháng 4 năm 2013</i>


CHÍNH TẢ


<b>Nghe - viết: NGƠI NHÀ CHUNG</b>
<b>I. u cầu cần đạt:</b>


- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xi.
- Làm đúng BT(2) b, hoặc BT(3) a.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>III. Các hoạt động dạy-học: </b>
<b>A. Bài cũ: 5’</b>


<b>- Một HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào giấy nháp các từ ngữ: rong ruổi,</b>
<i>thong dong, trống giong cờ mở, cười rũ rượi.</i>


<b>B. Dạy bài mới: 25’</b>
<i><b>1. Giới thiệu bài</b></i>


<i><b>2. Hướng dẫn HS nghe - viết</b></i>


<i>a. Hướng dẫn HS chuẩn bị:</i>


- GV đọc 1 lần bài chính tả. Cả lớp theo dõi trong SGK.
- GV hỏi: Ngôi nhà chung của mọi dân tộc là gì?


Những việc chung mà mọi dân tộc phải làm là gì?
<i>Đoạn văn có mấy câu?</i>


<i>Những chữ nào trong đoạn cần viết hoa?</i>


- HS tự viết những chữ mình dễ mắc lỗi. Tập quán riêng, đói nghèo, đấu
tranh.


<i>b. GV đọc cho HS viết bài vào vở.</i>
<i>c. Chấm, chữa bài: </i>


<i><b>3. Hướng dẫn HS làm bài tập </b></i>


<i><b>Bài tập 2 b(lựa chọn). HSKG làm thêm 2a</b></i>


- Một HS đọc yêu cầu bài. HS làm bài cá nhân.


- 2 HS lên bảng làm bài. GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
a) nương đỗ , nương ngô, lưng,tấp nập, làm nương,vút lên.


b) về ,dừng ,dừng, vẫn, vừa ,vỗ, về,vội vàng, dậy,vụt.
<i><b>Bài tập 3a(lựa chọn). HSKG làm thêm 3b</b></i>


- GV giúp HS nắm vững yêu cầu của BT



- HS làm bài vào VBT. GV và cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng
<b>C. Củng cố- Dặn dò: 5’</b>


GV yêu cầu HS về nhà chuẩn bị bài học sau.
TOÁN


<b>BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ (Tiếp theo)</b>
<b>I. Yêu cầu cần đạt:</b>


- Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Các bài cần làm: Bài 1,2,3.


<b>II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ. </b>
<b>III. Hoạt động dạy - học: </b>


<b>A. Bài cũ: 5’</b>


- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện:
10715 x 6 30755 : 5
- GV nhận xét cho điểm.


<b>B. Dạy bài mới: 25’</b>
<i><b>1. Giới thiệu bài</b></i>


<i><b>2. Hướng dẫn giải bài toán</b></i>


- Gọi 1 HS đọc đề bài tốn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Tóm tắt bài toán: 35 l: 7 can
10 l: .... can?


- Lập kế hoạch giải bài tốn.


+ Tìm số lít mật ong trong mỗi can.
+ Tìm số can chứa 10 lít mật ong.


- HS tự giải bài tốn, sau đó một em đọc bài giải, GV ghi bảng (như SGK).
- GV hỏi: Trong bài toán trên bước nào được gọi là bước rút về đơn vị ?
( Tìm số lít mật ong trong một can).


=> Bài tốn này được giải bằng 2 bước:


- Bước 1: Tìm giá trị 1 phần (thực hiện phép chia).
Số lít mật ong trong mỗi can là:
35 : 7 = 5 (lít)


- Bước 2: Tìm số phần bằng nhau của 1 giá trị (thực hiện phép chia).
Số can cần có để đựng 10 l mật ong là:


10 : 5 = 2 (can).
Đáp số: 2 can.
- Cho HS nhắc lại 2 bước trên.


<i><b>3. Thực hành.</b></i>


<b>Bài 1: Gọi 1 HS đọc đề bài toán.</b>
* GV gợi ý:


+ Bước 1: Muốn tìm xem 15 kg đường đựng trong mấy túi thì phải tìm xem
mỗi túi đựng mấy kg đường?



+ Bước 2: 5kg đường đựng trong 1 túi thì 15kg đường đựng trong mấy túi?
- Yêu cầu HS tự giải bài toán.


- 1 HS lên làm vào bảng phụ. GV và cả lớp nhận xét.
Giải: Số đường đựng trong một túi là: 40 : 8 = 5 (kg).
Số túi cần có để đựng 15 kg đường là: 15 : 5 = 3 (túi).
Đáp số : 3 túi.
<b>Bài 2: - Một HS đọc đề bài.</b>


- GV hỏi: Bài toán trên thuộc dạng toán nào?
- GV hướng dẫn HS giải bài toán bằng 2 bước


- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. GV chấm chữa bài.
<b>Bài 3: Tính giá trị biểu thức</b>


- HS nhắc lại thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức, rồi tính giá trị của
biểu thức sau đó điền Đ hay S vào ơ trống.


- HS làm bài sau đó đổi vở kiểm tra lẫn nhau.


- GV yêu cầu HS sau khi đã tìm được chỗ sai cần sửa lại cho đúng.
<b>C. Củng cố- Dặn dò: 5’</b>


GV hệ thống tồn bài. Dặn HS về nhà ơn bài.


<b>Luyện từ và cõu</b>
Cô Mĩ Hoa dạy
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Biết sử dụng mơ hình để nói về hiện tượng ngày và đêm trên Trái Đất.
- Biết một ngày có 24 giờ.


- HSKG: Biết được mọi nơi trên Trái Đất đều có ngày và đêm kế tiếp nhau
khơng ngừng.


<b>II. Đồ dùng dạy - học: Các hình trong SGK trang 120,121. Đèn điện để bàn.</b>
<b>III. Các hoạt động dạy - học:</b>


<i><b>Hoạt động 1: Quan sát tranh theo cặp.10’</b></i>


Mục tiêu:- Biết được về hiện tượng ngày và đêm trên Trái Đất.
<i>Bước 1: GV hướng dẫn HS quan sát hình 1, 2 trong SGK và trả lời.</i>


- Tại sao bóng đèn khơng chiếu sáng được tồn bộ quả địa cầu?


- Khoảng thời gian phần trái đất không được mặt trời chiếu sáng gọi là gì?
(ban đêm).


- Khoảng thời gian phần trái đất được mặt trời chiếu sáng được gọi là gì?
(ban ngày).


<i>Bước 2: Gọi một số HS trình bày trước lớp. GV và cả lớp nhận xét, bổ sung.</i>


<i>*Kết luận: Trái Đất của chúng ta hình cầu nên Mặt Trời chỉ chiếu sáng một</i>
phần. Khoảng thời gian phần mặt Trời chiếu sáng là ban ngày, phần cịn lại khơng
đợc chiếu sáng là ban đêm.


Bước 1: Cho HS thực hành theo cặp.



- HS trong nhóm lần lượt thực hành như hướng dẫn ở sgk.
Bước 2: - Gọi 1 số HS lên làm thực hành trước lớp.


<b>* Kết luận:</b>


- Do Trái Đất ln tự quay quanh mình nó, nên mọi nơi trên trái đất đều lần lượt
được mặt trời chiếu sáng. Vì vậy, trên bề mặt trái đất có ngày và đêm kế tiếp nhau
không ngừng.


<i><b>Hoạt động 2: Thực hành theo nhóm. 10’</b></i>


Mục tiêu:- Biết sử dụng mơ hình để nói về hiện tượng ngày và đêm trên Trái
Đất.


<i>Bước 1: - GV chia nhóm.</i>


- HS trong nhóm lần lượt làm thực hành như hướng dẫn ở SGK.
<i>Bước 2: - HS trong các nhóm lần lượt lên thực hành trước lớp.</i>


- GV cho HS nhận xét phần thực hành của bạn.


<i>*GV kết luận: Do Trái Đất ln tự quay quanh mình nó, nên mọi nơi trên Trái đất</i>
đều lần lượt được Mặt Trời chiếu sáng rồi lại vào bóng tối. Vì vậy trên bề mặt Trái
Đất có ngày và đêm kế tiếp nhau khơng ngừng.


<i><b>Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp. 10’</b></i>


Mục tiêu:- Biết một ngày có 24 giờ.


- GV đánh dấu một điểm trên quả địa cầu.



- GV quay quả địa cầu đúng một vòng theo chiều quay ngược chiều kim
đồng hồ.


- GV: Thời gian để Trái Đất quay được một vịng quanh mình nó được qui
ước là một ngày.


- GV cho HS nêu: Một ngày có bao nhiêu giờ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i>*GV kết luận: Thời gian để Trái Đất quay được một vòng quanh mình nó là một</i>
ngày, một ngày có 24 giờ.


<i><b>Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò.5;</b></i>


GV nhận xét về ý thức học tập của HS. Dặn HS về chuẩn bị cho bài học sau.
<i>Thứ 4 ngày 24 tháng 4 năm 2013</i>


<b>Lớp học môn đặc thù</b>
<i>Thứ 5 ngày 25 tháng 4 năm 2013</i>


TOÁN
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Yêu cầu cần đạt:</b>


- Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Biết lập bảng thống kê (theo mẫu).


- Các bài tập cần làm: Bài 1,2,3(a),bài 4.
<b>II. Các hoạt động dạy - học:</b>



<b>A. Bài cũ: 5’</b>


- Gọi 1 HS lên bảng giải bài tập 2 tiết trước.
- GV nhận xét cho điểm.


<b>B. Dạy bài mới: 25’</b>
<i>Thực hành.</i>


<b>Bài 1: - Một HS đọc bài toán; tóm tắt bài tốn.</b>
- GV hướng dẫn HS các bước giải bài toán:
+ 1 km đi hết mấy phút?


+ 28 phút đi được mấy km?


- HS tự giải bài toán vào vở bài tập


- 1 HS lên làm vào bảng phụ. Cả lớp nhận xét chữa bài trên bảng
- Các bước giải.


+ 1 km đi được số phút là: 12 : 3 = 4 (phút)
+ 28 phút đi được số km là: 28 : 4 = 7 (km)
Đáp số: 7 km
<b>Bài 2: Tiến hành tương tự bài 1</b>


- Gọi 1 HS lên bảng tóm tắt bài toán:
21 kg đựng trong: 7 túi
15 kg đựng trong: .... túi?


- GV hướng dẫn các bước giải:
+ 1 túi có mấy kg gạo?



+ 15 kg gạo đựng trong mấy túi?


- HS tự giải bài toán vào vở; 1 HS lên làm vào bảng phụ. Cả lớp nhận xét,
chữa bài trên bảng.


<b>Bài 3a: Điền phép tính thích hợp?</b>


- HS tự làm bài vào vở. Gọi HS đọc kết quả bài làm của mình. GV và cả lớp
nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- GV lập bảng theo mẫu vào bảng phụ.


- GV nhắc: Tổng 3 số ở mỗi cột là số HS của mỗi lớp ba được ghi vào ơ
trống của cột đó. Tổng 4 số ở mỗi hàng là số HS từng loại của 4 lớp ba được ghi
vào ô trống cuối cùng của hàng đó.


- HS tự điền vào chỗ trống theo hướng dẫn của GV. Nhận xét chữa bài trên
bảng


<b>C. Củng cố- Dặn dò: 5’</b>


GV nhận xét giờ học, dặn HS chuẩn bị bài sau.
<b>THỦ CƠNG</b>
Cơ Ngọc dạy


TẬP ĐỌC
<b>CUỐN SỔ TAY</b>
<b>I. Yêu cầu cần đạt:</b>



- Biết đọc phân biệt lời người dẫn truyện với lời các nhân vật


- Nắm được công dụng của cuốn sổ tay; biết cách ứng xử đúng: không tự
tiện xem sổ tay của người khác. (trả lời được các CH trong SGK)


<b>II. Đồ dùng dạy - học: Bản đồ thế giới để chỉ tên các nước có trong bài.</b>
<b>III. Các hoạt động dạy - học:</b>


<b>A. Bài cũ: 5’ </b>


- Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc bài Người đi săn và con vượn và nêu nội
dung bài học. GV nhận xét và ghi điểm.


<b>B. Bài mới: 25’</b>
<i><b>1. Giới thiệu bài</b></i>
<i><b>2. Luyện đọc.</b></i>


<i>a. GV đọc toàn bài.</i>


<i>b. GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.</i>


- Đọc từng câu: HS đọc nối tiếp nhau mỗi em đọc một câu (2 lần).
+ GV viết bảng những từ khó, hướng dẫn HS luyện đọc.


- Đọc từng đoạn trước lớp: HS đọc nối tiếp nhau theo 4 đoạn.
+ GV giúp HS giải nghĩa những từ được chú giải cuối bài.


+ GV treo bản đồ và gọi 2 HS chỉ bản đồ để biết vị trí các nước: Mơ-na-cơ,
Va- ti- căng, Nga, Trung Quốc.



- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- 2 HS đọc lại tồn bài.


<i><b>3. Hướng dẫn tìm hiểu bài</b></i>


- HS đọc thầm tồn bài, trả lời các câu hỏi:
+ Thanh dùng sổ tay để làm gì?


+ Hãy nói một vài điều lí thú ghi trong sổ tay của Thanh?
+ Vì sao Lân khuyên Tuấn không nên tự ý xem sổ tay của bạn?
- GV và HS khác nhận xét, bổ sung.


<i><b>4. Luyện đọc lại.</b></i>


- GV phân nhóm 4 em tự phân các vai: Lân, Thanh, Tùng và người dẫn
chuyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt nhất, hay nhất.
<b>C. Củng cố- Dặn dò: 5’</b>


GV dặn HS về làm sổ tay, tập ghi chép các điều lí thú về khoa học, văn hố,
văn nghệ, thể thao.


TẬP VIẾT
<b>ƠN CHỮ HOA X</b>
<b>I. Yêu cầu cần đạt:</b>


- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa X (1 dòng), Đ, T (1 dòng); viết đúng
tên riêng Đồng Xuân (1 dòng) và câu ứng dụng Tốt gỗ hơn tốt nước sơn/Xấu người
<i>đẹp nết còn hơn đẹp người (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.</i>



- HS KG viết đúng và đủ các dòng (tập viết trên lớp) trong trang vở TV3.
<b>II. Đồ dùng dạy - học: Mẫu chữ X; tên riêng và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ li.</b>
<b>III. Các hoạt động dạy-học:</b>


<b>A.Bài cũ: 5’</b>


- 2 HS lên bảng viết : Văn Lang, Vỗ tay. GVnhận xét cho điểm.
<b>B. Dạy bài mới: 25’</b>


<i><b>1. Giới thiệu bài.</b></i>


<i><b>2. Hướng dẫn HS viết trên bảng con.</b></i>
<i>a. Luyện viết chữ hoa:</i>


- HS tìm các chữ hoa có trong bài: Đ, X, T


- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ hoa.
- HS tập viết vào bảng con: X


<i>b. Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng ):</i>
- HS đọc từ ứng dụng : Đồng Xuân


+ GV giới thiệu : Đồng Xuân là tên một chợ lớn có từ lâu đời ở Hà Nội.
- GV cho HS xem chữ mẫu đồng thời viết mẫu lên bảng.


- HS viết bảng con.
<i>c. Luyện viết câu ứng dụng:</i>


- HS đoc câu ứng dụng :



<i>Tốt gỗ hơn tốt nước sơn</i>


<i>Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người</i>


- GV giúp HS hiểu nội dung câu tục ngữ: Đề cao vẻ đẹp của tính nết con
người so với vẻ đẹp hình thức.


- HS tập viết trên bảng con :Tốt gỗ, Xấu
<i><b>3. Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết.</b></i>


- GV nêu yêu cầu :


+ Các chữ X : 1 dòng ; Chữ Đ, T : 1 dòng
+ Viết tên riêng : Đồng Xuân : 1 dịng
+ Víêt câu ứng dụng : 1 lần


- HS viết vào vở. GV theo dõi và hướng dẫn thêm.
<i><b>4. Chấm, chữa bài</b></i>


GV chấm bài của một số HS rồi nhận xét.
<b>C. Củng cố- Dặn dò: 5’</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10></div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Yêu cầu cần đạt:</b>


- Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Biết tính giá trị của biểu thức số.


- Các bài tập cần làm: bài 1,2,3.


<b>III. Các hoạt động dạy- học:</b>


<b>A. Bài cũ: 5’</b>


- Gọi 1 HS lên bảng giải bài tập 2 tiết trước.
- GV nhận xét cho điểm.


<b>B. Dạy bài mới: 25’</b>
<i><b>1. Giới thiệu bài</b></i>


<i><b>2. Hướng dẫn thực hành </b></i>
<b>Bài 1: Một HS đọc bài toán.</b>


- GV hướng dẫn HS thực hiện theo hai bước:
+ Bước 1: Tính mỗi hộp có mấy cái đĩa?
+ Bước 2: 30 cái đĩa xếp vào mấy hộp?
- HS tự làm trình bày bài giải vào vở.


- Một HS chữa bài lên bảng phụ. GV và cả lớp nhận xét.
Giải: Số đĩa có trong mỗi hộp là: 48 : 8 = 6 (cái).


30 cái đĩa thì xếp được số hộp là: 30 : 6 = 5 (hộp).
Đáp số: 5 hộp.


<b>Bài 2: HS đọc và tự tóm tắt bài tốn. Sau đó lựa chọn phép tính thích hợp rồi trình</b>
bày bài giải.


- Một HS chữa bài lên bảng lớp. GV và cả lớp nhận xét.
Giải: Số HS trong một hàng là: 45 : 9 = 5 (học sinh)



Có 60 học sinh xếp được số hàng là: 60 : 5 = 12 ( hàng)
Đáp số : 12 hàng


<b>Bài 3: - HS thực hiện tính giá trị của biểu thức rồi trả lời, chẳng hạn: 4 là giá trị</b>
của biểu thức 56 : 7 : 2.


- Tương tự HS làm bài sau đó đổi vở kiểm tra lẫn nhau.
<b>C. Củng cố- Dặn dò: 5’</b>


Nhận xét tiết học. Dặn HS về ôn bài.


TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
<b>NĂM, THÁNG VÀ MÙA</b>
<b>I. Yêu cầu cần đạt:</b>


Biết được một năm trên Trái Đất có bao nhiêu tháng, bao nhiêu ngày và mấy
mùa.


<b>II. Đồ dùng dạy- học: - Các hình trong SGK trang 122, 123. Một quyển lịch</b>
<b>III. Hoạt động dạy- học :</b>


<i><b>Hoạt động 1: Thảo luận theo nhóm.10’</b></i>


Mục tiêu:- Biết được 1 năm trên Trái Đất có bao nhiêu tháng, bao nhiêu
ngày và mấy mùa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

+ Một năm thường có bao nhiêu ngày? Bao nhiêu tháng?
+ Số ngày trong các tháng có bằng nhau khơng?


+ Những tháng nào có 31 ngày, 30 ngày và 28 hoặc 29 ngày?



<i>Bước 2: - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình trước lớp.</i>
- GV u cầu HS quan sát hình 1 trong SGK trang 122 và giảng cho HS biết
thời gian để Trái Đất chuyển động được 1 vòng quanh Mặt Trời là 1 năm.


Hỏi: Khi chuyển động được 1 vòng quanh mặt trời, trái đất đã tự quay quanh
mình nó được bao nhiêu vịng?


<i>* Kết luận: Thời gian để Trái Đất chuyển động được 1 vòng quanh Mặt Trời là 1</i>
năm. Một năm thường có 365 ngày và được chia thành 12 tháng.


<i><b>Hoạt động 2: Làm việc với SGK theo cặp.10’</b></i>


Mục tiêu:- HS chỉ được các vị trí A, B, C, D của trái đất trong hình 2.
<i>Bước 1: - 2 HS làm việc với nhau theo gợi ý sau:</i>


+ Trong các vị trí A, B, C, D của Trái Đất trên hình 2 trang 123 trong SGK,
vị trí nào của Trái Đất thể hiện Bắc bán cầu là mùa xuân, mùa hạ, mùa thu, mùa
đông.


+ Hãy cho biết các mùa của Bắc bán cầu vào các tháng 3, 6, 9, 12.
<i>Bước 2: - GV gọi 1 số HS lên trả lời trước lớp.</i>


- GV hoặc HS khác sửa chữa và hoàn chỉnh câu trả lời.


<i>* Kết luận: Có 1 số nơi trên Trái Đất, 1 năm có 4 mùa: Mùa xuân, mùa hạ, mùa</i>
thu, mùa đông; các mùa ở Bắc bán cầu và Nam bán cầu trái ngược nhau.


<i><b>Hoạt động 3: Chơi trò chơi “Xuân, hạ, thu, đông”.10’</b></i>



Mục tiêu:- Học sinh biết chơi trị chơi Xn , Hạ , Thu , Đơng.
<i>Bước 1: - GV hỏi HS đặc trưng khí hậu 4 mùa là gì?</i>


- HS tự trả lời theo gợi ý của GV. Ví dụ: khi mùa xuân em cảm thấy thế
nào?


<i>Bước 2: GV hướng dẫn HS chơi:</i>


- Khi GV nói mùa xn thì HS cười.
- Khi GV nói mùa hạ thì HS lấy tay quạt.
- Khi GV nói mùa thu thì HS để tay lên má.
- Khi GV nói mùa đơng thì HS xt xoa.


<i>Bước 3: HS có thể tự tổ chức chơi theo nhóm hoặc cả lớp.</i>
<i><b>Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò. 5’</b></i>


GV nhận xét giờ học. Dặn HS về chuẩn bị bài học sau.
CHÍNH TẢ


<b>Nghe - viết: HẠT MƯA</b>
<b>I. Yêu cầu cần đạt:</b>


- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ, dịng thơ 5 chữ.
- Làm đúng bài tập (2) a/b.


<b>II. Đồ dùng dạy - học: Bảng lớp viết nội dung BT2.</b>
<b>III. Các hoạt động dạy - học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>2. Bài mới:</b>



<i><b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài</b></i>


<i><b>Hoạt động 2: Hướng dẫn viết chính tả. </b></i>
<i>a. Hướng dẫn chuẩn bị. </i>


- 1 HS đọc bài thơ Hạt mưa.


<i> - GV hỏi: Những câu thơ nào nói lên tác dụng của hạt mưa?</i>


<i> Những câu thơ nào nói lên tính cách tinh nghịch của hạt mưa?</i>
- HS tập viết những từ ngữ dễ viết sai vào bảng con.


<i>b. GV đọc cho HS viết bài vào vở.</i>
<i>c. Chấm, chữa bài.</i>


<i><b>Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập.</b></i>
<i><b>Bài tập 2 (lựa chọn)</b></i>


- HS đọc bài tập 2a, tự làm bài vào vở bài tập.


- GV mời 2 HS thi làm bài nhanh, đúng trên bảng lớp để chữa.
- Cả lớp và GV nhận xét chốt ý đúng.


<i><b>Hoạt động 4: Củng cố, dặn dị</b></i>


GV nhận xét giờ học. Dặn HS về hồn thành BT2b.
TẬP LÀM VĂN


<b>NĨI, VIẾT VỀ BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG</b>
<b>I. Yêu cầu cần đạt:</b>



- Biết kể lại 1 việc tốt đã làm để bảo vệ môi trường dựa theo gợi ý SGK.
- Viết được đoạn văn ngắn (khoảng 7 câu) kể lại việc làm trên.


- KNS: Giao tiếp: lắng nghe, cảm nhận, chia sẻ, bình luận.


<b>II. Đồ dùng dạy - học: 1 vài bức tranh hoặc ảnh về các việc làm để bảo vệ mơi</b>
trường hoặc về tình trạng môi trường. Bảng lớp viết các gợi ý về cách kể.


<b>III. Hoạt động dạy- học: </b>


<b>1. Bài cũ: Gọi HS đọc bài viết của mình về những việc làm để bảo vệ môi trường.</b>
GV nhận xét, cho điểm.


<b>2. Bài mới :</b>


<i><b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài.</b></i>


<i><b>Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập.</b></i>
<i><b>Bài tập 1: - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.</b></i>


- GV giới thiệu 1 số tranh, ảnh về hoạt động bảo vệ môi trường.
- HS nói tên đề tài mình chọn kể.


- HS chia nhóm nhỏ, kể cho nhau nghe việc tốt có ý nghĩa bảo vệ mơi trường
mình đã làm.


- Một vài HS thi kể trước lớp.


<i><b>Bài tập 2: - HS ghi lại lời kể của BT1 thành 1 đoạn văn.</b></i>



- HS đọc bài viết của mình. Cả lớp bình chọn những bạn viết bài hay nhất.
<i><b>Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò</b></i>


GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà quan sát thêm và nói chuyện với người
thân về những việc cần làm để bảo vệ môi trường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

THỦ CƠNG


<b>LÀM QUẠT GIẤY TRỊN (Tiết 2)</b>
<b>I. u cầu cần đạt:</b>


- HS biết cách làm quạt giấy tròn.


- Làm được quạt giấy trịn. Các nếp gấp có thể cách nhau hơn một ơ và chưa
đều nhau. Quạt có thể chưa trịn.


- HS khéo tay: Làm được quạt giấy tròn. Các nếp gấp đều, thẳng, phẳng.
Quạt tròn.


<b>II. Đồ dùng dạy - học: Mẫu quạt giấy trịn. Tranh quy trình làm quạt giấy trịn.</b>
Giấy thủ cơng hoặc bìa màu, giấy trắng, hồ dán, bút chì, thước kẻ, kéo.
<b>III. Hoạt động dạy - học: </b>


<i><b>Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS thực hành</b></i>


GV yêu cầu HS nhắc lại từng bước làm quạt giấy tròn.
+ Bước 1: Cắt giấy.


+ Bước 2: Gấp, dán quạt.



+ Bước 3: Làm cán quạt và hoàn chỉnh quạt.


- GV cho HS quan sát tranh qui trình làm quạt giấy tròn.


- GV tổ chức cho HS thực hành làm quạt. GV gợi ý cho HS trang trí quạt
bằng cách vẽ các hình, dán các nan giấy bạc nhỏ, hay kẻ các đường màu song song
theo chiều dài tờ giấy trước khi gấp quạt.


- HS thực hành, GV theo dõi giúp đỡ HS yếu.
<i><b>Hoạt động 2: Củng cố, dặn dò</b></i>


GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà chuẩn bị đồ dùng cho bài học sau.
TOÁN


<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I. Yêu cầu cần đạt:</b>


- Biết tính giá trị của biểu thức số.


- Biết giải toán liên quan đến rút về đơn vị.
<b>II. Đồ dùng dạy- học: Bảng phụ. </b>


<b>III. Hoạt động dạy- học: </b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: 1HS lên bảng chữa bài tập 2 (SGK). GV nhận xét, ghi điểm. </b>
<b>2. Bài mới:</b>


<i><b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài.</b></i>
<i><b>Hoạt động 2: Thực hành.</b></i>



<b>Bài 1: - GV gọi HS nhắc lại qui tắc thực hiện các phép tính trong biểu thức.</b>


Phần a), phần b) thực hiện phép tính trong ngoặc rồi mới thực hiện phép tính ở
ngồi ngoặc.


- GV ghi 4 phần bài toán vào bảng phụ- Gọi 4 HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp làm bài vào vở; Nhận xét chữa bài trên bảng.


<b>Bài 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài toán.</b>


Cả lớp làm bài vào vở bài tập. GV chấm, chữa bài.
<b>Bài 3: - Đây là bài toán quen thuộc HS tự làm bài.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Cả lớp làm bài vào vở; Nhận xét, chữa bài trên bảng.


<b>Bài 4: GV gọi HS nhắc lại qui tắc tính chu vi hình vng. Từ đó nêu cách tính</b>
cạnh hình vng khi biết chu vi của hình đó.


- GV hướng dẫn các bước giải để giải bài toán:
+ Đổi 2dm 4cm ra cm: 2dm 4cm = 24cm


+ Tính cạnh hình vng (24 : 4 = 6 (cm))
+ Tính diện tích hình vng: (6 x 6 = 36 (cm2<sub>))</sub>


- HS tự giải bài toán vào vở. 1 HS lên làm vào bảng phụ.
- Nhận xét chữa bài trên bảng.


<i><b>Hoạt động 2: Củng cố, dặn dị:</b></i>



GV hệ thống tồn bài. Dặn HS về nhà ôn bài.
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
<b>KIỂM ĐIỂM CUỐI TUẦN</b>
<b>I. Yêu cầu cần đạt:</b>


- Nhận xét, đánh giá các hoạt động trong tuần về vệ sinh trực nhật, nề nếp,
học tập.


- Bình xét thi đua.
- Nêu kế hoạch tuần tới.
<b>II. Các hoạt động dạy - học:</b>


<i><b>Hoạt động 1: Nhận xét, đánh giá các hoạt động trong tuần</b></i>
<i>a. Cán sự lớp nhận xét: Về vệ sinh cá nhân; Về nề nếp học tập.</i>
<i>b. GV nhận xét những ưu, khuyết điểm của HS trong tuần: </i>


- Khen ngợi những học sinh có nhiều tiến bộ, có ý thức trong học tập và các
hoạt động khác.


- Nhắc nhở những HS cịn phạm nhiều khuyết điểm như: khơng thuộc bài
khi đến lớp, cịn thiếu sách vở, ĐDHT, hay nói chuyện riêng, ý thức học tập chưa
tốt.


<i>c. Bình xét thi đua.</i>


<i><b>Hoạt động 2: Kế hoạch tuần tới</b></i>


- Kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập của HS.


- Tăng cường công tác bồi dưỡng HSG, phụ đạo HS yếu.


<i><b>Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò</b></i>


GV nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị cho tuần tới.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU


<b>ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI BẰNG GÌ?</b>
<b>DẤU CHẤM, DẤU HAI CHẤM</b>
<b>I. . Yêu cầu cần đạt:</b>


- Tìm và nêu được tác dụng của dấu hai chấm trong đoạn văn (BT1).
- Điền đúng dấu chấm, dấu hai chấm vào chỗ thích hợp (BT2).


- Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Bằng gì? (BT3).


<b>II. Đồ dùng dạy - học: Bảng lớp viết các câu văn ở bài tập 1; 3 câu văn ở BT3.</b>
<b>III. Các hoạt động dạy - học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>2. Dạy bài mới:</b>


<i><b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài</b></i>


<i><b>Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập.</b></i>


<i><b>Bài tập 1: - 1 HS đọc yêu cầu bài: Tìm và nêu được tác dụng của dấu hai chấm</b></i>
trong đoạn văn.


- GV nói thêm: Dấu hai chấm dùng để báo hiệu cho người đọc biết các câu
tiếp sau là lời kể của nhân vật hoặc lời giải thích cho một ý nào đó.


- HS làm bài vào VBT; chữa bài.



<i><b>Bài tập 2: - HS đọc yêu cầu của bài: điền đúng dấu chấm, dấu hai chấm vào chỗ</b></i>
thích hợp


- Cả lớp và GV nhận xét chốt lại ý đúng.


- HS đọc lại đoạn văn sau khi đã điền dấu đúng.
<i><b>Bài tập 3: HS đọc yêu cầu của bài, làm bài cá nhân.</b></i>


- GV lưu ý HS chỉ gạch chân bộ phận câu TLCH Bằng gì?


- GV dán 3 tờ phiếu; mời 3 HS lên làm bài. GV cùng HS phân tích, chốt lời
giải đúng.


<i><b>Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò. </b></i>


GV nhận xét tiết học. Nhắc HS về nhà xem lại BT.
ĐẠO ĐỨC


<b>Dành cho địa phương: GIÁO DỤC MÔI TRƯỜNG</b>
<b>I. Yêu cầu cần đạt:</b>


- Nêu tác hại của rác thải đối với sức khoẻ con người.


- Thực hiện những hành vi đúng để tránh ô nhiễm do rác thải gây ra đối với
mơi trường sống ở địa phương.


- Phịng chống một số loại bệnh.
<b>II. Các hoạt động dạy - học:</b>



<i><b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài</b></i>
<i><b>Hoạt động 2: Thảo luận nhóm</b></i>


<i>Bước 1: GV hướng dẫn HS thảo luận theo nhóm.</i>
- Các nhóm thảo luận theo gợi ý của GV:
+ Rác có tác hại như thế nào ?


+ Nêu cảm giác của bạn khi đi qua rác thải?
- Thảo luận cả lớp.


<i>Bước 2: GV gọi đại diện 1 số nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm.</i>
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.


- GV kết luận.
- GV nêu câu hỏi:


+ Em cần làm gì để giữ vệ sinh nơi cơng cộng ?


- Sau đó GV nêu 1 số bệnh thường gặp do sống ở những nơi bị ô nhiểm môi
trường và cách phòng chống.


<i><b>Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò</b></i>


</div>

<!--links-->

×