Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (117.25 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN: 18 TIẾT: 36 Tên Bài: Thiết lập ma trận 2 chiều: CHỦ ĐỀ. Oxit - Axit – Bazơ – Muối Số câu Số điểm % Kim loại – Phi kim Số câu Số điểm %. KIỂM TRA HỌC KÌ 1 MỨC ĐỘ. Nhận biết. Thông hiểu. KQ TL -Nhận biết được muối, axit, bazơ -Tính chất hóa học 2 2,5 25% Tính chất hóa học. KQ TL Tính chất hóa học. 2 1 10%. Bài tập Số câu Số điểm % Tổng Số câu Số điểm %. NGÀY SOẠN: ………….. NGÀY LÊN LỚP: ………... 4 3,5 35%. Họ và tên:………………………. 2 1 10% Dãy chuyển hóa 1 2 20%. Tổng. Vận dụng Mức độ thấp Mức độ cao KQ TL KQ TL. 4 3,5 35% -Dãy hoạt động hóa học -Tính chất hóa học 3 1,5 15%. -Tính chất hóa học 1 0,5 5% -Tính toán khác 2 1,5 15%. 3 3 3 3 1,5 2 30% 15% 20% Giáo viên thiết lập ma trận và ra đề: Huỳnh Bình. KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I. 7 5,0 50% 2 1,5 15% 13 10 100%.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Lớp 9:…………… Điểm:. Môn: HÓA HỌC 9 ***** Lời nhận xét của thầy, cô giáo. Câu 1: (2đ) Hoàn thành dãy chuyển hóa sau: a) S - > SO2 - > SO3- > H2SO4 - > BaSO4 Câu 2: (2đ) Có 5 bình đựng các dung dịch sau bị mất nhãn sau: Na2SO4, Al(NO3)3, NaOH, H2SO4, BaCl2 Em hãy trình bày phương pháp hóa học để nhận biết các chất trên. Câu 3: (2đ) Em nêu hiện tượng xảy ra ở các thí nghiệm sau đây: Thí nghiệm 1. Cho lá Al vào dd CuCl2 2. Cho dd KCl vào dd AgNO3 3. Kim loại Na dư vào dd HNO3 có pha thêm dd phenol phtalein (không màu) 4. Cho Cu vào dd MgSO4 Câu 4:(1đ) Cho các kim loại sau: Mg, Cu, Al, Fe, Zn. Hãy sắp xếp các kim loại trên theo tính kim loại giảm dần Câu 5:(3đ) Cho 12,4gam hỗn hợp gồm Fe và CuO vào dung dịch H2SO42M loãng vừa đủ. Sau phản ứng thu được 3,36 khí (đktc) và dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH dư. a) Viết PTHH xảy ra b) Tính phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu và thể tích H2SO4 cần dùng c) Tính khối lượng kết tủa thu được Cho biết Ca = 40, H = 1, Cl = 35,5, Na = 23, Al = 27, Zn = 65, Ba = 137, Fe = 56, Cu = 64.. BÀI LÀM: ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(3)</span> ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I Môn: HÓA HỌC 9 *****. Câu. Đáp án 0. S + 1. 2. 3. 4. 5. t O2 ->. SO2 t0 SO2 + 1/2 O2 -> SO3 SO3 + H2O -> H2SO4 H2SO4 + BaCl2 -> BaSO4 ↓ + 2HCl - Trích mỗi hoá chất trên vào 5 ống nghiệm (đánh số) - Lần lượt cho quỳ tím vào 5 ống nghiệm. +Quỳ tím chuyển sang màu xanh -> NaOH. +Quỳ tím chuyển sang màu đỏ -> H2SO4 +Không đổi màu -> Na2SO4, Al(NO3)3, BaCl2 - Dùng dung dịch NaOH để nhận biết được Al(NO3)3 - Dung dịch còn lại là Na2SO4 và BaCl2 dùng BaCl2 PTHH: Na2SO4 + BaCl2 -> 2NaCl + BaSO4 ↓ Lưu ý: HS có nhiều cách nhận biết khác đúng vẫn cho điểm 1. Cho lá Al vào dd CuCl2 -> Kim loại tan ra, màu xanh của dung dịch bị mất dần. 2. Cho dd KCl vào dd AgNO3 -> Có kết tủa trắng tạo thành 3. Kim loại Na dư vào dd HNO3 có pha thêm dd phenol phtalein (không màu) -> Kim loại tan dần, dung dịch không màu chuyển sang màu hồng 4. Cho Cu vào dd MgSO4 -> Không có hiện tượng xảy ra Tính kim loại giảm dần: Mg, Al, Zn, Fe, Cu - PTHH: Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2 (1) 0,15 mol 0,15 mol 0,15 mol 0,15 mol CuO + H2SO4 -> CuSO4 + H2O (2) 0,05 mol 0,05 mol 0,05 mol 0,05 mol FeSO4 + 2NaOH -> Na2SO4 + Fe(OH)2 ↓ (3) 0,15 mol 0,3 mol 0,15 mol 0,15 mol CuSO4 + 2NaOH -> Na2SO4 + Cu(OH)2 ↓ (4) 0,05 mol 0,1 mol 0,05 mol 0,05 mol - Tính phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu và thể tích H2SO4 cần dùng Theo đề bài: nH2 = 3,36/22,4 = 0,15 mol Theo PTHH(1) nFe = nH2 = 0,15 mol -> mFe = 0,15 x 56 = 8,4g -> mCuO = 12,4 – 8,4 = 4g %mFe = 8,4x100%/12,4 = 67,7% %mCuO = 4x12,4%/12,4 = 33,3% -> n H2SO4 = 0,15 + 0,05 = 0,2 mol -> V H2SO4 = 0,2/2 = 0,1 lit - Khối lượng kết tủa thu được là: m Fe(OH)2 + m Cu(OH)2 = 0,15x90 + 0,05x 98 = 18,4g Lưu ý: HS có cách giải khác đúng vẫn cho điểm. Thang điểm -Viết và cân bằng đúng 0,5đ/PTHH. –Không cân bằng -0,25đ/ PTHH. (0,25đ) (0,25đ) (0,25đ) (0,25đ) (0,25đ) (0,25đ) (0,5đ) (0,5đ/ý). 1đ (0,25đ) (0,25đ) (0,25đ) (0,25đ). (0,125đ) (0,125đ) (0,125đ) (0,125đ) (0,125đ) (0,125đ) (0,125đ) (0,125đ) (1đ).
<span class='text_page_counter'>(4)</span>
<span class='text_page_counter'>(5)</span>