Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

de kiem tra hoc ky 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (85.88 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GD & ĐT DẦU TIẾNG Họ và tên: ………………………….. Lớp 9…... THI KIỂM TRA HỌC KÌ II (2012 – 2013) MÔN: HÓA HỌC – Lớp 9 Thời gian: 60 phút (không kể thời gian phát đề) Ngày thi: 07/05/2013. I. TRẮC NGHIỆM 15 PHÚT: (3 điểm) Câu 1: Hợp chất nào sau đây là hidrocacbon: A. CH3Cl B. C2H6 C. C2H6O D. C6H5OH Câu 2: Hợp chất hữu cơ nào sau đây có liên kết ba: A. CH4 B. C2H4 C. C2H2 D. C4H8 Câu 3: Khi đốt cháy hợp chất hidrocacbon ta thu được sản phẩm nào sau đây? A. CO2 và NaOH B. CO2 và H2O C. H2O và SO2 D. H2O và CH4 Câu 4: Axit axetic không thể tác dụng được với chất nào sau đây? A. Mg B. Cu(OH)2 C. Na2CO3 D. Ag Câu 5: Hợp chất hữu cơ nào dưới đây tham gia phản ứng cộng với dung dịch brom? A. benzen B. metan C. rượu etilic D. etilen Câu 6: Biết 0,1 mol hidrocacbon A làm mất màu vừa đủ 100 ml dung dịch brom 1 M. Hidrocacbon A là: A. CH4 B. C2H4 C. C6H6 D. C2H2 Câu 7: Trong 300 ml rượu etilic 450 có bao nhiêu ml rượu nguyên chất: A. 60 ml B. 90 ml C. 135 ml D. 1800 ml Câu 8: Trong các chất sau, chất tác dụng với Na là A. CH3-CH2-OH B. CH3-CH3 C. C6H6 D. CH3-O-CH3 Câu 9: Phản ứng của chất béo với dung dịch kiềm gọi là phản ứng: A. Thế B. Trung hòa C. Cộng D. Xà phòng hóa Câu 10: Hợp chất nào sau đây có phản ứng tráng gương? A. C6H12O6 B. C12H22O11 C. CH3COOH D. CH3COOC2H5 Câu 11: Nhóm gồm các chất tác dụng với axit axetic là A. C2H4, HCl, Br2 B. CH3-CH2-OH, Al, CO2 C. Cu, CaCO3, NaOH D. NaOH, Na2CO3, CH3-CH2-OH Câu 12: Thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí metan (đktc) là: A. 13,44 lít B. 8,96 lít C. 44,8 lít D. 4,48 lít II. TỰ LUẬN 50 PHÚT: (7 điểm) Câu 1: (2,5 điểm) Hoàn thành chuỗi chuyển hóa sau: (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có) C H  1  C H OH  2 CH COOH  3 CH COOC H  4 CH COONa 2. 4. 2. 5. 3. 3. 2. 5. 3. (5)  C 2 H 5OK Câu 2: (1,5 điểm) Hãy nếu phương pháp hóa học nhận biết các chất khí sau: CH4, C2H4, CO2. Viết phương trình hóa học xảy ra (nếu có). Câu 3: (3 điểm) Cho 200 ml dung dịch axit axetic tác dụng hoàn toàn với magie sau phản ứng thu được 5,6 lít khí hidro (đktc). a) Viết phương trình hóa học xảy ra. b) Tính khối lượng muối tạo thành và nồng độ mol của dung dịch axit. c) Nếu trung hòa dung dịch axit trên bằng dung dịch KOH 5,6%. Tính khối lượng dung dịch KOH cần dùng. (Biết C = 12; H = 1; ; O = 16; Mg = 24; K = 39).

<span class='text_page_counter'>(2)</span> PHÒNG GD & ĐT DẦU TIẾNG. THI KIỂM TRA HỌC KỲ II – NĂM HỌC 2012-2013 MÔN THI: HÓA HỌC – LỚP 9. HƯỚNG DẪN CHẤM I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Câu 1 2 3 4 5 Đáp án B C B D D II. TỰ LUẬN (7 điểm) Câu Đáp án 1 1) C2 H 4  H 2O  axit  C2 H 5OH. 6 B. 7 C. 8 A. 9 D. 10 A. giam 2) C2 H 5OH  O 2  mem   CH 3COOH  H 2O. H SO dac,t 0. 11 D. Biểu điểm 2,5 điểm 0,5 0,5. 3) CH 3COOH  C2 H 5 OH  2  4   CH 3COOC2 H 5  H 2O 0. 4) CH 3COOC2 H 5  NaOH  t CH 3COONa  C 2 H 5OH 5) 2C2 H 5OH  2 K    2C 2 H 5OK+H 2 2. 3. - Dẫn 3 khí lần lượt qua dung dịch brom, khí nào làm cho dung dịch brom nhạt màu dần là C2H4. C2H4 + Br2 → C2H4Br2 - Dẫn hai khí còn lại đi qua dung dịch nước vôi trong khí nào làm cho dung dịch nước vôi trong bị đục là CO2. CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O - Khí còn lại là CH4. a) 2CH3COOH + Mg → (CH3COO)2Mg + H2 mol pt: 2 mol 1 mol 1 mol mol đb: 0,5 mol 0,25 mol 0,25 mol b) Số mol của khí hidro là: V 5, 6 nH 2   0, 25mol 22, 4 22, 4. 0,5 0,5 0,5 1,5 điểm 0,5 0,5 0,5 3 điểm 0,5 0,5. Khối lượng của muối là:. m( CH 3COO )2 Mg n.M 0, 25.142 35,5( g ) Nồng độ mol của dung dịch axit n 0,5 CM   2,5M V 0, 2 c). 0,5 0,5. CH3COOH + KOH → CH3COOK + H2O. mol pt: 1 mol 1 mol mol đb: 0,5 mol 0,5 mol. 0,5. Khối lượng của KOH là:. mKOH n.M 0,5.56 28( g ) Khối lượng dung dịch KOH cần dùng là m .100% 28.100% mdd  ct  500 g C% 5, 6. 0,5 0,5. * Lưu ý: - Viết đúng PTHH nhưng cân bằng sai trừ 1/2 số điểm của phương trình.. 12 B.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Thiếu điều kiện phản ứng trừ 1/2 số điểm của phương trình - Học sinh có thể giải cách khác nhưng có kết quả đúng và đúng phương pháp thì vẫn cho điểm tối đa..

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×