Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (98.21 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>§Ò kiÓm tra chÊt lîng häc k× II N¨m häc: 2012 - 2013 M«n : Vật lí 8 (§Ò 1) Thêi gian lµm bµi 45 phót (không kể giao đề). Câu 1 ( 2đ) a) Nêu những kết luận về cấu tạo chất ? b) Chất khí nhẹ hơn chất lỏng , vậy sao trong nước ở ao , hồ …lại có không khí ? Câu 2 ( 1đ) Kể tên các cách làm biến đổi nhiệt năng của vật ? Câu 3 (3đ) a) Định nghĩa nhiệt lượng ? b) Khi rót nước sôi vào ly thuỷ tinh một cách đột ngột ,có thể làm chiếc ly bị nức (vỡ).Tại sao ? Câu 4 (4đ) Đun nóng một quả cầu bằng đồng có khối lượng 0,5kg đến 1000C rồi thả vào xoong nhôm có khối lượng 0,4 kg chứa nước 1,5 lít nước , sau đó thả có sự cân bằng nhiệt thì nhiệt độ của nước là 600C a) vật nào toả nhiệt , vật nào thu nhiệt ? b) Tính nhiệt lượng vật thu vào là bao nhiêu ? c) Tính nhiệt độ ban đầu của nước ? (Biết nhiệt dung riêng của đồng , của nhôm và của nước lần lượt là :380 J/Kg.K ; 880 J/Kg.K ; 4200 J/Kg.K và bỏ qua sự mất nhiệt ra môi trường ).
<span class='text_page_counter'>(2)</span> HƯỚNG DẪN CHẤM & BIỂU ĐIỂM: Môn : Vật lý 8 (Đề 1) Năm học 2012-2013 Câu 1 (2đ) a) kết luận về cấu tạo chất +Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là nguyên tử ,phân tử ; giữa chúng có khoảng cách 0.25đ + Các nguyên tử , phân tử luôn chuyển động không ngừng 0,25đ + Nhiệt độ vật càng cao , các nguyên tử , phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh 0,25đ b) + Các phân tử khí luôn chuyển động theo mọi hướng 0,5đ + Các phân tử nước luôn chuyển động và giữa chúng có khoảng cách 0,5đ + Do đó không khí có thể hoà lẫn vào trong nước 0,25đ Câu 2 (1đ) a) hai cách làm biến đổi nhiệt năng của vật + thực hiện công 0,5đ +truyền nhiệt 0,5đ Câu 3 (3đ) a) Định nghĩa nhiệt lượng 1đ b) + thành ly bên trong được làm nóng , nở ra 0,75đ + chất thuỷ tinh dẫn nhiệt kém , thành ly bên ngoài bình thường 0,75đ + thành ly bên trong và bên ngoài nở thêm vì nhiệt khác nhau , nên gây nức (vỡ) 0,5đ Câu 4 (4đ) a) + vật thu nhiệt : nước và xoong 0,5đ + vật toả nhiệt : quả cầu đồng 0,5đ b) theo phương trình cân băng nhiệt : Qthu = Q toả 0,5đ 0 + Nhiệt lượng do quả cầu toả ra : Qtoả = m1C1. ∆t 0,5đ = 0,5.380.40 = 7600 (J) 0,75đ + Vậy xoong và nước thu được một nhiệt lượng là : Qthu = Qtoả = 7600 J 0,25đ c) độ tăng nhiệt độ của quả cầu là Qthu m c m c 0 2 2 3 3 ∆t =. =. 7600 =1,1 1,5 . 4200+0,4 .880. 0,25đ 0. C. + nhiệt độ ban đầu của nước : t0 = t - ∆t0 = 60 – 1,1 = 58,90C. 0,5đ 0,25đ.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> §Ò kiÓm tra chÊt lîng häc k× II N¨m häc: 2012 - 2013 M«n : Vật lí 8 ( §Ò 2) Thêi gian lµm bµi 45 phót (không kể giao đề). Câu 1 (3đ) a) Định nghĩa nhiệt lượng ? b) Khi rót nước sôi vào ly thuỷ tinh một cách đột ngột ,có thể làm chiếc ly bị nứt (vỡ).Tại sao ? Câu 2 ( 2đ) a) Nêu những kết luận về cấu tạo chất ? b) Chất khí nhẹ hơn chất lỏng , vậy sao trong nước ở ao , hồ …lại có không khí ? Câu 3 ( 1đ) Kể tên các cách làm biến đổi nhiệt năng của vật ? Câu 4 (4đ) Đun nóng một quả cầu bằng đồng có khối lượng 1kg đến 1000C rồi thả vào xoong nhôm có khối lượng 0,5 kg chứa nước 2 lít nước , sau đó thả có sự cân bằng nhiệt thì nhiệt độ của nước là 600C a) vật nào toả nhiệt , vật nào thu nhiệt ? b) Tính nhiệt lượng vật thu vào là bao nhiêu ? c) Tính nhiệt độ ban đầu của nước ? (Biết nhiệt dung riêng của đồng , của nhôm và của nước lần lượt là :380 J/Kg.K ; 880 J/Kg.K ; 4200 J/Kg.K và bỏ qua sự mất nhiệt ra môi trường ).
<span class='text_page_counter'>(4)</span> HƯỚNG DẪN CHẤM & BIỂU ĐIỂM: Môn : Vật lý 8 Năm học 2012-2013( Đề 2) Câu 1 (3đ) a) Định nghĩa nhiệt lượng 1đ b) + thành ly bên trong được làm nóng , nở ra 0,75đ + chất thuỷ tinh dẫn nhiệt kém , thành ly bên ngoài bình thường 0,75đ + thành ly bên trong và bên ngoài nở thêm vì nhiệt khác nhau , nên gây nức (vỡ) 0,5đ Câu 2 (2đ) a) kết luận về cấu tạo chất +Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là nguyên tử ,phân tử ; giữa chúng có khoảng cách 0.25đ + Các nguyên tử , phân tử luôn chuyển động không ngừng 0,25đ + Nhiệt độ vật càng cao , các nguyên tử , phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh 0,25đ b) + Các phân tử khí luôn chuyển động theo mọi hướng 0,5đ + Các phân tử nước luôn chuyển động và giữa chúng có khoảng cách 0,5đ + Do đó không khí có thể hoà lẫn vào trong nước 0,25đ Câu 3 (1đ) a) hai cách làm biến đổi nhiệt năng của vật + thực hiện công +truyền nhiệt Câu 4 (4đ) a) + vật thu nhiệt : nước và xoong + vật toả nhiệt : quả cầu đồng b) theo phương trình cân băng nhiệt : Qthu = Q toả + Nhiệt lượng do quả cầu toả ra : Qtoả = m1C1. ∆t0 = 1.380.40 = 15200 (J) + Vậy xoong và nước thu được một nhiệt lượng là : Qthu = Qtoả = 15200 J c) độ tăng nhiệt độ của quả cầu là Qthu m c m c 0 2 2 3 3 ∆t =. =. 15200 2 . 4200+0,5 . 880. 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,75đ 0,25đ. 0,25đ =1,70C. + nhiệt độ ban đầu của nước : t0 = t - ∆t0 = 60 – 1,7 = 58,30C. 0,5đ 0,25đ.
<span class='text_page_counter'>(5)</span>