Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (179.53 KB, 19 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 34 Thứ hai ngày 6 tháng 5 năm 2013 Tập đọc TIẾT 67: LỚP HỌC TRÊN ĐƯỜNG. I. Mục tiêu: - Đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài. Đọc đúng các tên riêng nước ngoài. -Hiểu nội dung : Sự quan tâm tới trẻ của cụ Vi-ta-li và sự hiếu học của Rê - mi. (TL câu hỏi 1,2,3) II. Chuẩn bị: + Tranh minh họa bài trong SGK + HS: Xem trước bài, SGK. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: Đọc và TLCH bài Sang năm con lên bảy. - 2 HS 2. Bài mới: GTB + GB Hoạt động 1: Luyện đọc B1: Đọc toàn bài lượt 1. - 2 HS đọc, lớp thầm. + Cho HS khá, giỏi đọc nối tiếp. B2: Đọc đoạn nối tiếp. GV chia đoạn : 3 đoạn - Vạch dấu đoạn. Đoạn 1 : Từ đầu ... "mà đọc được". Đoạn 2 : Tiếp đến "vẫy vẫy cái đuôi". Đoạn 3 : Còn lại. Cho HS đọc nối tiếp theo đoạn 3 lượt. - Tốp 3 HS. - Luyện đọc từ khó : Vi - ta - li, Ca - pi, Rê - mi. - Kết hợp đọc chú giải. B3: Đọc theo cặp. - Nhóm 2 HS. B4: Đọc toàn bài lượt 2. - 2 em. + Cho HS đọc toàn bài. + GV đọc diễn cảm toàn bài. - 1 HS đọc, lớp thầm. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. - Rê - mi học chữ trong hoàn cảnh như Trên đường thầy ... thế nào? Học trò Rê - mi ..... Lớp học Rê - mi có gì ngộ nghĩnh? Kết quả học tập của Rê - mi và Ca - pi Ca - pi không biết đọc nhưng trí khác nhau thế nào? . nhớ tốt. Tìm chi tiết cho thấy Rê-mi là cậu bé rất Lúc nào trong ...... hiếu học? Qua câu chuyện em có suy nghĩ gì về Trẻ cần được dạy dỗ, học hành. quyền học tập của trẻ em? Nêu nội dung chính của bài? - 3 HS nêu. Ghi bảng nội dung chính . - 3 HS đọc Hoạt động 3: Đọc diễn cảm..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> B1: Đọc diễn cảm toàn bài. - 3 HS đọc + Cho HS đọc diễn cảm nối tiếp toàn bài. B2: GV hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn từ "Cụ Vi - ta - li hỏi tôi ... tâm hồn". - HS đọc N2 - Cho HS đọc - GV uốn nắn. - HS thi đọc diễn cảm - Cho thi đọc diễn cảm - GV nhận xét. 3. Kết luận: - NX tiết học Toán TIẾT 166: LUYỆN TẬP. -. -. I. Mục tiêu: - Giúp học sinh ôn tập, củng cố các kiến thức về giải toán chuyển động. - Rèn cho học sinh kĩ năng giải toán, chuyển động một hai động tử, chuyển động dòng nước. - Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận. II. Chuẩn bị: + GV: - Bảng phụ, bảng hệ thống công thức toán chuyển động. + HS: - SGK. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: Luyện tập. HS sửa bài Sửa bài 3 trang 171 SGK Giáo viên nhận xét bài cũ. 2. Bài mới: Luyện tập 3. Phát triển các hoạt động: Hoạt động 1: Luyện tập Bài 1 Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề, Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu. xác định yêu cầu đề. Nêu công thức tính vận tốc quãng Học sinh nêu đường, thời gian trong chuyển động Học sinh làm bài vào vở + 1 học sinh đều? làm vào bảng nhóm. ® Giáo viên lưu ý: đổi đơn vị phù hợp.Tính vận tốc, quãng đường, thời gian Yêu cầu học sinh làm bài vào vở. của chuyển động đều. Ở bài này, ta được ôn tập kiến thức gì? Học sinh giải + sửa bài. ĐS: 45 phút Bài 2 Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu đề. luận nhóm đôi cách làm. Học sinh suy nghĩ, nêu hướng giải. ® Giáo viên lưu ý: Đáp số :.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> -. Nêu công thức tính thể tích hình chữ nhật? 3. ® Giáo viên lưu ý: Gấp rưỡi = 2 3. Kết luận: - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. Vận tốc ô tô đi từ A: 52,2 (km/giờ) Vận tốc ô tô đi từ B: 34,8 (km/giờ) Chuyển động 2 động tử ngược chiều, cùng lúc.. Thứ ba ngày 7 tháng 5 năm 2013 Toán TIẾT 167: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Giúp học sinh ôn tập, củng cố tính diện tích, thể tích một số hình. - Rèn kĩ năng giải toán có nội dung hình học. - Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học, cẩn thận. II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ, hệ thống câu hỏi. + HS: VBT, SGK, xem trước bài ở nhà. III. Các hoạt động dạy – học:. -. 1. Khởi động: + Hát. 2. Bài cũ: Luyện tập. 3. Giới thiệu bài: “Luyện tập”. ® Ghi tựa. 4. Phát triển các hoạt động: Hoạt động 1: Ôn kiến thức. Nhắc lại các công thức, qui tắc tính Học sinh nhắc lại. diện tích, thể tích một số hình. Lưu ý học sinh trường hợp không cùng một đơn vị đo phải đổi đưa về cùng đơn vị ở một số bài toán. Hoạt động 2: Luyện tập. Học sinh đọc đề. Bài 1: Đề toán hỏi gì? Lát hết nền nhà bao nhiêu tiền. Nêu cách tìm số tiền lát nên nhà? Lấy số gạch cần lát nhân số tiền 1 viên Muốn tìm số viên gạch? gạch. Lấy diện tích nền chia diện tích viên gạch. Học sinh làm vở. Học sinh sửa bảng. Giải: Chiều rộng nền nhà: 8 : 8 ´ 5 = 5 (m).
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Diện tích nền nhà: 8 ´ 5 = 40 (m2) = 4000 (dm2) Diện tích 1 viên gạch. 2 ´ 2 = 4 (dm2) Số gạch cần lát. 3000 ´ 1000 = 3000000 (đồng) Bài 3: Đáp số: 3000000 đồng. Học sinh đọc đề. Yêu cầu học sinh đọc đề. Nêu công thức tính chu vi hình chữ N Nêu công thức tính diện tích hình thang, tam giác, chu vi hình chữ nhật. nhật, diện tích hình thang, tam giác Trình bày bài giải và sửa bài 5. Kết luận: Đáp số: 168 m ; 1568 m2 ; - NX tiết học 784 m2. Luyện từ và câu TIẾT 67: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (DẤU NGOẶC KÉP) (Thay bài: MRVT: Quyền và bổn phận - giảm tải) I. Mục tiêu: - Nêu được tác dụng của dấu ngoặc kép và làm được BT thực hành về dấu ngoặc kép. - Viết được đoạn văn khoảng 5 câu có dùng dấu ngoặc kép (bt3). - Biết yêu thích Tiếng Việt, chú ý cách dùng dấu câu trong văn bản cho đúng. II. Các hoạt động dạy – học: 1. Bài cũ: MRVT: “Trẻ em”. 2 hs chữa bài tập 2,1. Lớp nhận xét 2. Các hoạt động: Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập. Hoạt động lớp, cá nhân. Bài 1: - 1 học sinh đọc toàn văn yêu cầu bài Giáo viên mời 2 học sinh nhắc lại tác tập. dụng của dấu ngoặc kép. - Cả lớp đọc thầm. ® Treo bảng phụ tác dụng dấu ngoặc - Học sinh phát biểu. kép. + Tác dụng của dấu ngoặc kép. - Bảng tổng kết thể hiện 2 t/dụng của dấu ngoặc kép vừa có ví dụ minh hoạ - 3 hs làm bảng lập khung của bảng tổng kết. phải gồm mấy cột? - Hs làm việc cá nhân điền các ví dụ. - Học sinh sửa bài. Bài 2: - Giáo viên nêu lại yêu cầu, giúp học - 1 học sinh đọc yêu cầu. - Cả lớp đọc thầm. sinh hiểu yêu cầu đề bài. - Học sinh làm việc cá nhân: đọc thầm từng câu văn, điền bằng bút chì dấu ngoặc kép vào chỗ thích hợp trong đoạn.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo viên nhận xét và chốt bài đúng. Bài 3: - Giáo viên lưu ý học sinh: Hai đoạn văn đã cho có những từ được dùng với nghĩa đặc biệt nhưng chưa đặt trong dấu ngoặc kép. - Giáo viên nhận xét + chốt bài đúng. 3. Kết luận: Nêu tác dụng của dấu ngoặc kép?. văn. - Học sinh phát biểu. Học sinh sửa bài. - 1 học sinh đọc yêu cầu. - Học sinh đọc kĩ đoạn văn, phát hiện ra những từ dùng nghĩa đặc biệt, đặt vào dấu ngoặc kép. - Đọc đoạn văn đã viết nối tiếp nhau. Học sinh nêu.. Chính tả: Nhớ-viết TIẾT 34: SANG NĂM CON LÊN BẢY I. Mục tiêu: - Nhớ - viết đúng chính tả khổ thơ 2, 3 của bài Sang năm con lên bảy. Trình bày đúng hình thức bài thơ 5 tiếng. - Tiếp tục tìm, luyện viết hoa tên các cơ quan, tổ chức ở BT 2, 3. II. Chuẩn bị: -Bút dạ và 3 - 4 tờ phiếu khổ to viết tên các cơ quan, tổ chức (chưa viết đúng chính tả) trong BT1. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: GV đọc cho HS viết tên cơ quan, đơn - 2HS kể. vị của BT2. 2. Bài mới: GT + GB Nhớ viết đoạn từ "Mai rồi con lớn - HS lắng nghe. khôn ... đến hết bài". - HS đọc đề. a. Hướng dẫn chính tả. Cho HS 2 - 3 em đọc thuộc đoạn viết. - 2 HS đọc tiếp nối.Lần lượt từng HS. Đọc lại khổ thơ 2, 3 trong Cá nhân. SGK; chú ý trình bày. Luyện viết từ khó : khắp, lớn khôn, - Viết vào nháp giành... b. Hoạt động 1: HDHS nhớ-viết. HS gấp SGK nhớ và viết lại bài. - HS nhớ viết. Chấm, chữa bài. + GV đọc bài chính tả. + GV chấm 8 bài - nhận xét. - Lắng nghe. Hoạt động 2: HĐHS làm bài tập.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> chính tả. Bài tập 2. + GVgiao việc : Tên cơ quan, đơn vị - 2 HS bảng nhóm, lớp nháp. viết lại cho đúng. + Đọc thầm đoạn văn. + Trình bày kết quả : nối tiếp. HS theo dõi, nh/xét. + GV nhận xét. Bài tập 3. - .Nêu yêu cầu bài. + GV nêu lại yêu cầu : Tìm ví dụ tên - Làm bài cá nhân. cơ quan, đoàn thể. - 3HS làm phiếu trình bày bảng lớn. + GV nhận xét. + Trình bày kết quả. 3. Kết luận: - Nhận xét tiết học. - Ghi nhớ cách viết hoa tên cơ quan, HS lắng nghe. đoàn thể Khoa học TIẾT 67: TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ VÀ NƯỚC I. Mục tiêu: - Phân tích những nguyên nhân dẫn đến việc môi trường không khí và nước bị ô nhiễm, nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước. - Liên hệ thực tế về những nguyên nhân gây ra ô nhiễm môi trường nước và không khí ở địa phương. - Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường không khí và nước. - Kĩ năng phân tích xử lí các thông tin và kinh nghiệm bản thân để nhận ra nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm môi trường. Kĩ năng phê phán, đảm nhận trách nhiệm trong việc bảo vệ môi trường. II. Chuẩn bị: - GV: - Hình vẽ trong SGK trang 128, 129. - HS: - SGK. III. Các hoạt động dạy – học:. Hoạt động của GV 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Tác động của con người đến môi trường đất trồng. Giáo viên nhận xét. 3. Phát triển các hoạt động: Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. Phương pháp: Quan sát, thảo luận. Giáo viên kết luận:. Hoạt động của HS - Hát - Học sinh tự đặt câu hỏi mời học sinh khác trả lời. - Hoạt động nhóm, lớp. - Nhóm trưởng điều khiển quan sát các hình trang 128 SGK và thảo luận. Quan sát các hình trang 129 SGK và thảo luận. + Điều gì sẽ xảy ra nếu những con tàu lớn bị đắm hoặc những đường dẫn.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> dầu đi qua đại dương bị rò rỉ? + Tại sao một cây số trong hình bị trụi lá? Nêu mối liên quan giữa sự ô nhiễm môi trường không khí vối sự ô nhiễm môi trường đất và nước. Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung.. ¨ Nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm môi trường không khí và nước, phải kể đến sự phát triển của các ngành công nghiệp và sự lạm dụng công nghệ, máy móc trong khai thác tài nguyên và sản xuất ra của cải vật chất. Hoạt động 2: Thảo luận: + Liên hệ những việc làm của người dân dẫn đến việc gây ra ô nhiễm môi trường không khí và nước. + Nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước. Giáo viên kết luận - Hoạt động lớp. 4. Kết luận: - Học sinh trả lời. - NX tiết học – GD HS phải có ý thức bảo môi trường nước và không khí - Học sinh trả lời.. Thứ tư ngày 8 tháng 5 năm 2013 Tập đọc TIẾT 68: NẾU TRÁI ĐẤT THIÉU TRẺ EM I. Mục tiêu: - Đọc trôi chảy, diễn cảm bài thơ , nhấn giọng ở những chi tiết, hình ảnh thể hiện tâm hồn ngộ nghĩnh của trẻ thơ. - Hiểu ý nghĩa : Tình cảm yêu mến và trân trọng của người lớn đối với trẻ em ( Trả lời câu hỏi 1,2,3). - Yêu mến các em nhỏ, tôn trọng các bạn của mình. II. Chuẩn bị: - Tranh minh họa bài trong SGK. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: Đọc và trả lời câu hỏi theo nội dung bài - 2 HS. Lớp học trên đường. 2. Bài mới: Hoạt động 1: Luyện đọc. B1: Đọc toàn bài lượt 1. + Đọc diễn cảm bài thơ giọng vui, hồn nhiên. B2: Đọc đoạn nối tiếp..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Cho HS đọc nối tiếp từng khổ thơ 3 lượt. Luyện đọc từ khó : Pô - pốp GV giải thích Pô - pốp là phi công vũ trụ ... Kết hợp đọc chú giải. B3: Đọc theo cặp. B4: Đọc toàn bài lượt 2. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. - Nhân vật "tôi" và nhân vật "Anh" trong bài là ai? Vì sao chữ "Anh" được viết hoa?. - Nhóm 3 HS. - Cá nhân. - Đọc bài theo nhóm 2 - 2 em.. 1 HS đọc, lớp thầm. -Tôi là tác giả Đỗ Trung Lai. Anh là phi công vũ trụ Pôpốp.Viết hoa để tỏ lòng kính trọng. - Cảm giác thích thú của vị khách về phòng - Lời mời xem tranh nhiệt tranh được bộc lộ qua chi tiết nào? thành, thái độ ngạc nhiên, vẻ mặt sung sướng .. - Tranh vẽ của các bạn nhỏ có gì ngộ - Đầu phi công to, đôi mắt nghĩnh? chiếm nửa khuôn mặt ... Phi - Nét ngộ nghĩnh của các bạn nhỏ chứa công là người thông minh, mơ đựng điều gì sâu sắc? ước chinh phục vì sao của anh rất lớn Cho HS đọc 3 dòng thơ cuối. - Em hiểu 3 dòng thơ cuối thế nào? Là lời anh hùng Pô - pốp nói với nhà thơ Đỗ Trung Lai. Nêu ND chính của bài - HS nêu Ghi ND chính lên bảng - 3 HS đọc. Hoạt động 3: Đọc diễn cảm. B1: Đọc diễn cảm toàn bài. + Cho HS đọc nối tiếp hết bài thơ. - 3 HS đọc. B2: GV hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn từ "Pô - pốp bảo tôi đến ... đứa trẻ lớn hơn". - 1-2 HS đọc. - Thi đọc diễn cảm và đọc thuộc. - Nhiều HS đọc. - Học thuộc lòng bài thơ vừa học. - HS học thuộc lòng bài thơ 3. Kết luận: - NX tiết học. Toán TIẾT 168: ÔN TẬP BIỂU ĐỒ I. Mục tiêu: - Củng cố kĩ năng đọc số liệu trên biểu đo, bổ sung tư liệu trong một bảng thống kê số liệu… - Rèn kĩ năng đọc biểu đồ, vẽ biểu đồ. - Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận, khoa học. II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ, hệ thống câu hỏi. + HS: SGK, VBT, xem trước bài..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> III. Các hoạt động dạy – học :. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: Luyện tập. Hoạt động lớp, cá nhân. 2. Bài mới: Hoạt động 1: Ôn tập. - Nhắc lại cách đọc, cách vẽ biểu đồ, Hoạt động cá nhân, lớp. dựa vào các bước quan sát và hệ thống các số liệu. Hoạt động 2: Luyện tập. Bài 1: - Yêu cầu học sinh nêu các số trong + Chỉ số cây do học sinh trồng bảng theo cột dọc của biểu đồ chỉ gì? được. + Chỉ tên của từng học sinh trong Các tên ở hàng ngang chỉ gì? nhóm cây xanh. Học sinh làm bài. Chữa bài. a. 5 học sinh (Lan, Hoà, Liên, Mai, Dũng). b. Lan: 3 cây, Hoà: 2 cây, Liên: 5 cây, Mai: 8 cây, Dũng: 4 cây. Học sinh dựa vào số liệu để vẽ tiếp vào các ô còn trống. Bài 2(a) Học sinh làm bài. Nêu yêu cầu đề. Sửa bài. Điền tiếp vào ô trống. Bài 3: Yêu cầu học sinh giải thích vì sao - Học sinh đọc yêu cầu đề. khoanh câu C - Cho học sinh tự làm bài rồi sửa. 3. Kết luận: Khoanh C. - Nhắc lại nội dung ôn. Thi vẽ nhanh biểu đồ theo số liệu có Học sinh thi vẽ tiếp sức. sẵn. Tập làm văn TIẾT 67: TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH I. Mục tiêu: - HS biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả cảnh theo 4 đề bài đã cho ( tuần 32): bố cục, trình tự miêu tả, quan sát và chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày. - Có ý thức tự đánh giá những thành công và hạn chế trong bài viết của mình, Biết sửa bài; viết lại một đoạn trong bài văn cho hay hơn. - Tính tự giác, biết sai sót của bản thân. II. Đồ dùng dạy – học:.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> - GV: - Bảng phụ ghi một số lỗi điển hình cần chữa chung trước lớp. - Ghi 4 đề bài của tiết kiểm tra. HS: Bút chì, vở TLV. III. Các hoạt động dạy – học:. 1. Bài mới: GT+GB 2. Nhận xét Hoạt động 1 a. Giới thiệu – ghi đề: Nhận xét chung. - GV treo bảng phụ đã viết sẵn 4 đề của tiết kiểm tra và một số lỗi điển hình. - GV nhận xét ưu, khuyết điểm. Ví dụ : + Xác định đề: Đúng nội dung yêu cầu. + Bố cục (đủ 3 phần, hợp lí); ý ( phong phú, mới, lạ); diễn đạt ( mạch lạc, trong sáng ). Thông báo điểm cụ thể. Hoạt động 2 : b. Chữa bài: Hướng dẫn chữa lỗi chung. - GV chỉ các lỗi cần chữa . - HS lên bảng chữa lỗi. GV nhận xét, góp ý. * HDẫn chữa lỗi trong bài. - GV kiểm tra HS làm việc. Hoạt động 3: c. Cho HS đọc bài văn hay, đoạn văn hay, sáng tạo. Cho HS viết lại một đoạn, một phần bài văn - Gọi HS đọc lại đoạn văn vừa viết lại - Chấm vở một số em. Nhận xét. 3. Kết luận: - Nhận xét tiết học. - HS viết chưa đạt về nhà viết lại. Chuẩn bị ôn tập cuối năm.. - HS lắng nghe.. - 1 HS đọc 4 đề.. - 1số HS chữa bài, lớp chữa vào vở. - HS đọc lời nhận xét, tự sữa lỗi. - HS nối tiếp nhau đọc. - HS lắng nghe.. - HS viết lại một đoạn, một phần bài văn cho hay hơn. - HS đọc lại đoạn văn vừa viết lại.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Đạo đức TIẾT 34: BẢO VỆ CÂY VÀ HOA Ở TRƯỜNG EM (Nội dung tự chọn ở địa phương) I. Mục tiêu: - Hiểu được ích lợi của cây và hoa ở sân trường em. - Có thái độ: Biết bảo vệ và chăm sóc cây và hoa trong nhà trường và nơi công cộng. II. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động 1 : HS quan sát thảo - HS quan sát trong sân trường luận - HS thảo luận , trả lời câu hỏi - Cây bàng , cây phượng , cây hoa - Ở sân trường có những cây và hoa trạng nguyên , và có các loại hoa gì? khác... - Cây bàng , cây phượng - Những cây nào cho bóng mát nhất ? - Làm cho phong cảnh đẹp , môi - Trồng hoa ở sân trường để làm gì ? trường trong lành. Kết luận : Muốn làm cho môi trường trong lành các em cần phải trồng cây và chăm sóc cây , không bẻ cành , hái hoa ) 2. Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm - Khi nhìn thấy 1 bạn đang bẻ cành cây em phải làm gì ? - Thấy bạn trèo lên cây em phải làm gì ? Kết luận : Không bẻ cành , hái hoa , không được trèo cây để bảo vệ môi trường cũng như bảo vệ chính bản thân . 3. Kết luận: - Hệ thống lại nội dung bài - Nhận xét tiết học. -Theo dõi - HS thảo luận nhóm - Em ngăn bạn không nên bẻ cành cây - Em khuyện bạn không được trèo lên cây nhỡ ngã gãy xương... -Theo dõi. Thứ năm ngày 9 tháng 5 năm 2012 Luyện từ và câu TIẾT 68: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU ( Dấu gạch ngang) I. Mục tiêu: Lập được bảng tổng kết về tác dụng của dấu ngạch ngang (BT1); tìm được các dấu gạch ngang và nêu được tác dụng của chúng (BT2). II. Đồ dùng dạy- học:.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Bảng phụ viết sẵn.. Tác dụng của dấu gạch ngang 1. Đánh dấu tại chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại. 2. Đánh dấu phần chú thích trong câu. 3. Đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê.. Ví dụ. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ - HS đọc đoạn văn trình bày suy nhĩ của em về nhân vật Út Vịnh. - GV nhận xét, cho điểm từng HS. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. b. Tìm hiểu ví dụ: Bài 1: - HS đọc YC của BT. - HS tự làm cá nhân vào vở. - HS tiếp nối nhau trình bày tác dụng của dấu gạch gang. - HS khác nhận xét, bổ sung. - GVnhận xét, kết luận lời giải đúng. * Đánh dấu tại chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại. Đoạn a - Tất nhiên rồi. - Mặt trăng cũng như vậy, mọi thứ đều như vậy... * Đánh dấu phần chú thích trong câu. Đoạn a - Mặt trăng cũng như vậy...- Giọng công chúa nhỏ dần, nhỏ dần. Đoạn b Bên trái là đỉnh Ba vì vòi vọi, nơi Mị Nương - con gái vua Hùng Vương thứ 18 - theo Sơn Tinh về trấn giữ núi cao. * Đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê. Đoạn c Thiếu nhi tham gia công tác xã hội: - Tham gia tuyên truyền... - Tham gia tết trồng cây....
<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Chăm sóc gia đình thương binh,... - GV dán lên bảng tờ phiếu viết nội dung cần nhớ về dấu gạch ngang. - HS nêu lại các tác dụng của dầu gạch ngang. Bài 2: - HS đọc YC của bài tập và mẩu chuyện Cái bếp lò. - HS làm bài vào vở bài tập. 1 em làm ra phiếu dán bài lên bảng. - GV cùng HS nhận xét, sửa chữa cho Bài 2: Tìm dấu gạch gang trong mẩu hoàn chỉnh. chuyện Cái bếp lò và nêu tác dụng - GV chấm vở 1 số em. của nó trong từng trường hợp. Chào bác - Em bé nói với tôi. (Chú thích lời chào ấy là của em bé, em chào “tôi”). Cháu đi đâu đi vậy? Tôi hỏi em. (Chú thích lời hỏi đó là lời “tôi”). 3. Kết luận: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS ghi nhớ kiến thức về dấu gạch ngang để sử dụng cho đúng. . Toán TIẾT 169: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Củng cố các kĩ năng thực hành tính cộng, trừ. - Vận dụng để tính giá trị của biểu thức số, tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải bài toán về chuyển động cùng chiều. II. Chuẩn bị: -HS: chuẩn bị bảng con. -GV: chuẩn bị bảng phụ, phấn màu. III. Các hoạt động dạy – học: 1. Bài cũ: - HS bảng, trên giấy. - Kiểm tra quy tắc tính thành phần chưa biết, công thức tính chuyển động cùng chiều. 2. Bài mới: - HS mở sách. Bài 1: Tính. - HS làm vở, 3HS làm bảng. -Yêu cầu HS làm bài - HS nhận xét bài bạn - GV đánh giá chung. Bài 2: Tìm x. - HS trả lời - GV yêu cầu HS nhắc lại quy tắc tính - HS làm vở, 2HS làm bảng. số hạng chưa biết, số bị trừ chưa biết. - NX bài làm của HS Bài 3: - HS đọc đề, nêu yêu cầu và cách giải. HD: -GV gọi HS đọc đề, nêu yêu cầu -1HS làm bảng, lớp làm vở.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> và cách giải. - GV đánh giá .. Giải: Độ dài đáy lớn của mảnh đất hình thang là: 150 x 5:3 =250(m) Chiều cao của mảnh đất hình thang là: 250 x 2:5= 100 (m) Diện tích mảnh đất hình thang là: (150+250) x 100 : 2=20 000(m2) Đáp số: 20 000 m2.. 3. Kết luận: Ôn: Kĩ năng tính toán. Chuẩn bị bài: Luyện tập. - Lắng nghe và thực hiện.. Thứ sáu ngày 10 tháng 5 năm 2013 Toán TIẾT 170: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: + Củng cố các kĩ năng thực hành tính nhân, chia. + Vận dụng để tìm thành phần chưa biết của phép tính; giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. II. Chuẩn bị: - HS: chuẩn bị bảng con. - GV: chuẩn bị bảng phụ, phấn màu. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: - HS bảng, trên giấy. Tìm x: a) x-1,27=13,5:4,5 b)x- 4,18=7,2:3,6 2. Bài mới: Hoạt động1: Cặp đôi, cá nhân - HS mở sách. Bài 1: Tính. + GV cho HS làm bài, 1số HS làm - HS làm bài, 1số HS làm bảng. bảng. + HS nhận xét bài bạn - GV đánh giá chung. a) 23905; 830450; 746028. b)1/15; 45/2; 2/3. c)4,7; 2,5; 61,4. d)3gìơ15phút; 1phút13giây. - HS trả lời làm vở. Bài 2: Tìm x. +4HS làm bảng, lớp làm vở, HS nhận + GV đánh giá chung. xét bài bạn a) x = 50 c) x = 1,4.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Bài 3: - GV gọi HS đọc đề, nêu yêu cầu và cách giải. - GV yêu cầu tóm tắt đề rồi giải. - 1HS làm bảng, lớp làm vở. - HS nhận xét bài bạn - GV đánh giá chung.. HS trả lời làm vở. Giải: Số ki-lô-gam đường của hàng đó đã bán trong ngày đầu là: 2400:100x35=840(kg). Số ki-lô-gam đường cửa hàng đó đã bán trong ngày thứ hai là: 2400:100x40=960(kg). Số ki-lô-gam đường cửa hàng đó đã bán trong hai ngày đầu là: 840+960=1800(kg). Số ki-lô-gam đường cửa hàng đó đã bán trong ngày thứ ba là: 2400-1800 = 600(kg) Đáp số: 600 kg.. 3. Kết luận: - NX tiết học. Ôn: Kĩ năng tính toán, tìm thành phần ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Khoa học TIẾT 68: MỘT SỐ BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. Mục tiêu: - Xác định được những biện pháp nhằm bảo vệ môi trường ở mức độ thế giới, quốc gia, cộng đồng và gia đình. - Trình bày về các biện pháp bảo vệ môi trường. - Gương mẫu thực hiện nếp sống vệ sinh, văn minh góp phần giữ vệ sinh môi trường. - Kĩ năng tự nhận thức về vai trò của bản thân trong việc bảo vệ môi trường. Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm và tuyên truyền với người thân, cộng đồng trong việc bảo vệ môi trường đất, rừng, không khí và nước.. II. Chuẩn bị: GV: - Hình vẽ trong SGK trang 130, 131. - Sưu tầm những hình ảnh và thông tin về các biện pháp bảo vệ môi trường. - HS: - Giấy khổ to, băng dính hoặc hồ dán, SGK. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Hát 2. Bài cũ: - Tác động của con người đến với - Học sinh tự đặt câu hỏi, mời bạn môi trường không khí và nước. khác trả lời. ® Giáo viên nhận xét..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> 3. Giới thiệu bài mới: Một số biện pháp bảo vệ môi trường. 4. Phát triển các hoạt động: Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. Phương pháp: Quan sát, thảo luận. ® Giáo viên kết luận: Bảo vệ môi trường không phải là việc riêng của một quốc gia nào, đó là nhiệm vụ chung của mọi người trên thế giới. Hoạt động 2: Triển lãm - Giáo viên đánh giá kết quả, tuyên dương nhóm làm tốt. (Lưu ý: Không yêu cầu tất cả HS sưu tầm một số tranh ảnh, thông tin về các biện pháp bảo vệ môi trường. GV hướng dẫn, động viên, khuyến khích để những em có điều kiện sưu tầm, triển lãm). 5. Kết luận: - NX tiết học. - GD HS bảo vệ môi trường.. Hoạt động nhóm, lớp. Học sinh làm việc cá nhân, quan sát các hình và đọc ghi chú xem mỗi ghi chú ứng với hình nào. Học sinh trả lời.. Hoạt động nhóm, lớp. - Nhóm trưởng điều khiển sắp xếp các hình ảnh và các thông tin về các biện pháp bảo vệ môi trường.. Tập làm văn: TIẾT 68: TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI. I. Mục tiêu: - HS biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả người theo 3 đề bài đã cho ( tuần 33): bố cục, trình tự miêu tả, quan sát và chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày. - Có ý thức tự đánh giá những thành cộng và hạn chế trong bài viết của mình, Biết sửa bài; viết lại một đoạn trong bài văn cho hay hơn. - Giáo dục học sinh yêu quí mọi người xung quanh. II. Đồ dùng dạy – học: GV: - Bảng phụ ghi một số lỗi điển hình cần chửa chung trước lớp. - Ghi 3 đề bài của tiết kiểm tra. HS: Bút chì, vở TLV. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài mới: Hoạt động 1 : a. Giới thiệu – ghi đề: - HS lắng nghe. b. Nhận xét Nhận xét chung..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> - GV treo bảng phụ đã viết sẵn 3 đề của tiết kiểm tra và một số lỗi điển hình. - GV nhận xét ưu khuyết điểm. Ví dụ: + Xác định đề (tả cô giáo hoặc thầy giáo đã từng dạy dỗ em; tả 1 người ở địa phương sinh sống; tả 1 người em mới gặp lần đầu nhưng đã để lại ấn tượng sâu sắc) + Bố cục (đủ 3 phần, hợp lí); ý ( phong phú, mới, lạ); diễn đạt ( mạch lạc, trong sáng ). Hoạt động 2 : Thông báo điểm cụ thể. Hoạt động 3 c. Chữa bài: Hướng dẫn chữa lỗi chung. Hoạt động 3: d. Cho HS đọc bài văn hay, đoạn văn hay, sáng tạo. Cho HS viết lại một đoạn, một phần bài văn - Gọi HS đọc lại đoạn văn vừa viết lại - Chấm vở một số em. Nhận xét. 2. Kết luận: - Nhận xét tiết học.. - 1 HS đọc 4 đề.. - 1số HS chữa bài, lớp chữa vào vở. - HS đọc lời nhận xét, tự sữa lỗi. - HS nối tiếp nhau đọc. - HS lắng nghe.. - HS viết lại một đoạn, một phần bài văn cho hay hơn. - HS đọc lại đoạn văn vừa viết lại - HS nối tiếp nhau đọc. - HS lắng nghe. Kể chuyện TIẾT 34: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA Đề bài: 1. Kể 1 câu chuyện mà em biết về việc gia đình, nhà trường hoặc xã hội chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi. 2. Kể về một lần em cùng các bạn trong lớp hoặc trong chi đội tham gia công tác xã hội. I. Mục tiêu: - Tìm và kể được một câu chuyện có thực trong cuộc sống nói về việc gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi hoặc câu chuyện về công tác xã hội em cùng các bạn tham gia. - Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện hợp lí ... Cách kể giản dị, tự nhiên. - Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. .- Yêu cuộc sống, gia đình, nhà trường và xã hội. II. Chuẩn bị:.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> + Bảng lớp viết 2 đề bài của tiết KC. + Tranh, ảnh ... nói về gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi; hoặc thiếu nhi tham gia công tác xã hội.. Hoạt động của GV 1. Kiểm tra: Kể câu chuyện em đã nghe, đã đọc về việc gia đình, nhà trường và xã hội chăm sóc, giáo dục trẻ em. Trả lời câu hỏi. Kể câu chuyện em được chứng kiến, tham gia nói về gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc và bảo vệ thiếu nhi. 2. Bài mới: - GV ghi đề bảng. - GV gạch chân từ quan trọng. + Cho HS đọc gợi ý 1, 2 SGK. + GV kể một số hoạt động thể hiện sự chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi của gia đình, nhà trường, xã hội. + Giới thiệu tên chuyện mình sẽ kể. - NX HS kể 3. Kết luận: GV nhận xét tiết học. Kể lại câu chuyện cho người thân. Hoạt động của HS - 2HS kể. - HS lắng nghe.. - HS đọc đề. - 2 HS đọc tiếp nối.. - Lần lượt từng HS. - Kể chuyện N2 HS. - Cá nhân. - Lớp NX - Lắng nghe.. Hoạt động ngoài giờ lên lớp TIẾT 34: MÔ ĐUN 38: TÌM HIỂU TÀI NGUYÊN NƯỚC 1. Mục đích - Hiểu được giá trị, trữ lượng của nước. - Một số biện pháp bảo vệ nguồn nước. 2. Thời gian: 35 – 40 phút. 3. Địa điểm: Lớp học đã được kê gọn bàn ghế để học sinh có thể ngồi xuống sàn nhà. 4. Đối tượng: 22 HS lớp 5A. 5. Chuẩn bị: GV và HS - Tìm hiểu giá trị của nước. - Hai tờ hướng dẫn hình lục giác đều, mỗi cạnh được đánh số từ 1 – 6 có ghi nộ dung ở từng cạnh ( ND như HD SGV – T182) - Cốc nhựa, xúc xắc, thìa, nước uống. 6. Hệ thống việc làm Hoạt động của GV Hoạt động của HS.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Việc 1: Tìm hiểu giá trị của nước - YC HS TL tại chỗ và phát biểu về vai trò của nước, trữ lượng nước trên trái đất. - GV chốt lại, mở rộng ( như SGV – T179 + 180). Việc 2: Trò chơi với nước - Chia HS thành hai nhóm ( mỗi nhóm 6 em). Cử hai HS giám sát hai nhóm. Nhiệm vụ của hai HS là đếm xem mỗi nhóm thực hiện được bao nhiêu lượt đổ xúc xắc - Phát cho 2 nhóm mỗi nhóm một tờ HD hình lục giác đều và HD luật chơi cho hai nhóm ( như HD SGV – T180) - Cho sáu HS chơi thử - Cho các nhóm TH chơi trong 10 phút - Tổng kết trò chơi và NX công bố nhóm thắng Đặt một số CH cho HS TL ( như SGV – T181) Việc 3: Thảo luận - Chúng ta có thể làm gì để bảo vệ cho nước sạch và không bị thiếu nước? 7. Kết luận: - NX tiết học - GD HS phải biết sử dụng tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước.. - Suy nghĩ TLCN. - Chia nhóm – nhập nhóm - Cử hai HS làm giám sát - HS còn lại làm khán giả - Các nhóm ngồi thành vòng tròn quanh tờ HD hình lục giác đều, một quân xúc xắc, một cái thìa và một cốc nước đầy - Lớp QS - Các nhóm TH chơi - TL các câu hỏi của GV - Giữ cho các bể chứa nước sạch và được che đậy cẩn thận. - Sử dụng nước tiết kiệm. - Dùng lại nước rửa để tưới cây, dọn nhà vệ sinh.....
<span class='text_page_counter'>(20)</span>