Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

DE HSG1213

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (114.23 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GD&ĐT KRÔNG NĂNG. ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN NĂM HỌC 2012-2013. TRƯỜNG THCS TRẦN PHÚ. MÔN: VẬT LÝ 9 (Thời gian:150 phút(Không kể thời gian giao đề). ĐỀ ĐỀ XUẤT Câu 1: (4 điểm ) Cùng một lúc từ hai điểm cách nhau 20 km trên cùng một đường thẳng có hai xe khởi hành chạy cùng chiều. Sau hai giờ xe chạy nhanh đuổi kịp xe chạy chậm. Biết một xe có vận tốc 30 km/h. a. Tìm vận tốc xe thứ hai. b. Tính quãng đường mà mỗi xe đi được cho đến lúc gặp nhau. Câu 2: (3,5 điểm ) Một ôtô di chuyển giữa 2 điểm A và B. Vận tốc trong 1/3 đoạn đường đầu là 40 km/h, trong 1/3 đoạn đường tiếp theo là 60 km và trong 1/3 đoạn đường cuối là 30 km/h. Tính vận tốc trung bình của ôtô trên cả đoạn đường. Câu 3: (4 điểm ) Khi thực hành trong phòng thí nghiệm, một học sịnh cho một luồng hơi nước ở 100 0C ngưng tụ trong một nhiệt lượng kế có chứa 0,35kg nước ở 10 0C. Kết quả là nhiệt độ của nước tăng lên 42 0C và khối lượng nước trong nhiệt lượng kế tăng thêm 0,020kg. Hãy tính nhiệt hoá hơi của nước trong thí nghiệm này ? Câu 4: (3điểm ) XY là trục chính của thấu kính. Cho đường đi của tia sáng (1) qua thấu kính (hình vẽ). Hãy trình bày cách vẽ tiếp của tia sáng (2) qua thấu kính. Minh hoạ bằng hình vẽ. (1) X. O. Y. (2). Câu 5: (5.5 điểm ) Mạch điện có sơ đồ như hình vẽ (hình). Hiệu điện thế ở hai đầu mạch điện U = 6 V. Các điện trở R1 = 1 Ω , R2 = 2 Ω , R3 = 3 Ω , R4 = 6 Ω Dây nối và các khoá có điện trở không đáng kể. A Tính R của mạch điện và cường độ dòng điện qua mạch chính trong các trường hợp sau:. N. R4. R1 M R 2 K1 Hình 2.. 1.K1, K2 mở. 2.K1 mở, K2 đóng. 3.K1 đóng, K2 mở. 4.K1, K2 đóng. ----------HẾT----------. Xác nhận của chuyên môn nhà trường. giáo viên ra đề. R3 K2 B.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> HƯỚNG DẪN CHẤM Câu 1: (4 điểm ) a.Vận tốc xe thứ hai :(2,0 đ) V1 A. V2 x. B. Vẽ hình minh hoạ : Giả sử hai xe chạy theo chiều AB trên đường thẳng Ox, O trùng A. + Nếu xe chạy từ A có vận tốc v1 = 30km/h, xe từ B có vận tốc v2. Công thức định vị trí của hai xe đối với điểm A. x1 = v1.t = 30.t. x2 = AB + v2.t = 20 + v2.t. Sau t = 2h hai xe gặp nhau : x1 = x2 30.t = 20 + v2.t ⇒ 30.2 = 20 + v2.2 ⇒ v2 = 20(km/h) + Nếu xe chạy từ B có vận tốc v2 = 30km/h. x1 = v1.t x2 = AB + v2.t = 20 + 30.t. Sau t = 2h hai xe gặp nhau : x1 = x2 v1.t = 20 + 30.t ⇒ v1.2 = 20 + 30.2 ⇒ v1 = 40(km/h) b. Quãng đường mà mỗi xe đi được cho đến lúc gặp nhau :(2,0đ) - Với xe đi từ A có vận tốc v1 = 30km/h s1 = x1 = 30.2 = 60(km) - Với xe đi từ B có vận tốc v2 = 20km/h s2 = v2.t = 20.2 = 40(km) - Với xe đi từ A có vận tốc v1 = 40km/h x1 = s1 = 40.2 = 80(km) - Với xe đi từ B có vận tốc v2 = 30km/h s2 = 30.2 = 60(km) Câu 2: (3,5 điểm ) Thời gian ôtô đi được 1/3 đoạn đường đầu là : s s s s t1 = 1 = = = v 1 3 v 1 3 . 40 120 Thời gian ôtô đi được 1/3 đoạn đường giữa là : s s s s t2 = 2 = = = v 2 3 v2 3 .60 180 Thời gian ôtô đi được 1/3 đoạn đường cuối là : s s s s t3 = 3 = = = v 3 3 v 3 3 .30 90 Thời gian ôtô đi cả quãng đường s là : s s s s t=t 1 +t 2 +t 3 = + + = 120 180 90 40 Vận tốc trung bình của ôtô trên cả quãng đường là : s s v TB= = =40 ( km/h ) t s 40 Câu 3: (4 điểm ). (0,5đ). (0,25đ) (0,25đ). (0,25đ) (0,25đ) (0,25đ). (0,25đ) (0,5đ) (0,5đ) (0,5đ) (0,5đ). (0,75đ). (0,75đ). (0,75đ). (0,75đ) (0,5đ).

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Nhiệt lượng mà 0,35kg nước thu vào : Qthu vào = c.m1.(t2 – t1) (0,5đ) = 4190. 0,35. (42 – 10) = 46 928(J) 46900 (J). (0,25đ) Nhiệt lượng mà 0,020kg hơi nước ở 1000C khi ngưng tụ thành nước ở 1000C toả ra : Q1 = L.m2 = 0,020.L. (0,5đ) Nhiệt lượng mà 0,020kg nước ở 1000C toả ra khi hạ nhiệt độ xuống 420C : Q2 = c.m2.(t3 – t2) = 4190.0,020(100 – 42) 4860(J) (0,75đ) Nhiệt luợng tổng cộng toả ra là : Qtoả ra = L.0,02 + 4860 (0,5đ) Theo phương trình cân bằng nhiệt : Qtoả ra = Qthu vào (0,5đ) L.0,02 + 4860 = 46 900 (0,25đ) L.0,02 =46 900 – 4860 = 4 2040 (0,25đ) 42040 5 L= =2102000 ≈ 21 .10 J kg (0,5đ) 0 , 02. Câu 4: (3 điểm ) Kéo dài tia (1) và tia (2) về phía sau, chúng gặp nhau tại S. (là vật sáng) Vẽ tia sáng SO cho tia ló OS’. S’ là ảnh của S qua thấu kính. Tia (2) xuất phát từ S phải đi qua S’. Hình vẽ :. (0,75đ) (0,5đ) (0,75đ) (1,0đ). (1) S/ X. O. Y. (2) S. Câu 5: (5,5 điểm ) 1. (1 điểm). Khi K1 và K2 cùng mở, vẽ lại mạch. Dòng điện chỉ đi qua dây AN và qua R4, không đi qua R1, R2, R3. - Điện trở của mạch : R = R4 = 6 Ω - Cường độ dòng điện qua mạch chính. U 6 I = = =1 ( A ) R 6 2. (1,0 điểm). Khi K1 mở, K2 đóng vẽ lại mạch R3, R4 mắc song song. R 3 . R4 3. 6 = =2 ( Ω ) - Điện trở của mạch : RAB=R3,4 = R 3+ R 4 3+6 U 6 I = = =3 ( Α ) - Cường độ dòng điện qua mạch chính: R 2 3. ( 1,5 điểm). Khi K1 đóng, K2 mở, vẽ lại mạch R1, R2, R3 mắc song song : 1 1 1 1 1 1 1 10 = + + = + + = - Điện trở của mạch : R AB R1 R2 R 4 1 2 6 6 6 =0,6 ( A ) 10 U 6 I= = =10 ( A ) R AB 0,6. (0,25đ) (0,25đ) (0,25đ) (0,25đ) (0,25đ) (0,5đ) (0,25đ) (0,5đ) (0,5đ). RAB = - Cường độ dòng điện :. (0,25đ) (0,25đ).

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 4. (2,0 điểm). Khi K1, K2 cùng đóng, vẽ lại mạch R1, R2, R3, R4 mắc song song với nhau : 1 1 1 1 1 1 1 1 1 12 = + + + = + + + = - Điện trở của mạch : R AB R1 R2 R3 R 4 1 2 3 6 6 6 RAB = =0,5 ( Ω ) 12 U 6 = =12 ( A ) - Cường độ dòng điện : I = R AB 0,5. -------------HẾT-----------. (0,5đ) (1,0đ) (0,25đ) (0,25đ).

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×