Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.23 MB, 23 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐẠI LỘC TRƯỜNG THCS LÊ LỢI. Giáo viên : Lê Văn Tuyên.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Nêu biện pháp giữ gìn vệ sinh và bảo vệ tai? -Giữ vệ sinh tai + Lau tai thường xuyên . + Khi tai ướt nên lau tai bằng tăm bông … -Bảo vệ tai: + Không dùng vật nhọn ngoáy tai + Giữ vệ sinh mũi, họng để phòng bệnh về tai + Có biện pháp giảm và chống tiếng ồn …..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> EM HÃY GIẢI Ô CHỮ SAU:. Phản ứng của cơ thể trả lời kích thích môi trường thông qua hệ thần kinh gọi là gì?.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> .
<span class='text_page_counter'>(5)</span> BÀI 52 : PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN VÀ PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN I. PHÂN BIỆT PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN VÀ PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN. STT. Ví dụ. PX. Không PX. Có điều kiện điều kiện. 1. Tay chạm vào vật nóng, rụt tay lại.. . 2. Đi nắng, mặt đỏ gay, mồ hôi vã ra.. . 3. Qua ngã tư thấy đèn đỏ vội dừng xe trước vạch kẻ.. 4. Trời rét, môi tím tái, người run cầm cập và sởn gai ốc.. 5. Gió mùa đông bắc về, nghe tiếng gió rít qua khe cửa chắc trời lạnh lắm, tôi vội mặc áo len đi học.. . 6. Chẳng dại gì mà chơi/ đùa với lửa.. . .
<span class='text_page_counter'>(6)</span> BÀI 52 : PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN VÀ PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN I. PHÂN BIỆT PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN VÀ PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN. Một vài ví dụ khác:. Phản xạ không điều kiện Khóc. Bú và nuốt sữa. Phản xạ có điều kiện Ai đã ăn Soài chua thấy ghê răng và tiết nước bọt. Đèn đỏ – dừng lại. Vaäy qua caùc ví duï treân haõy cho bieát theá naøo laø phaûn xaï khoâng ñieàu kieän vaø phaûn xaï coù ñieàu kieän?.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> BÀI 52 : PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN VÀ PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN I. PHÂN BIỆT PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN VÀ PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN. - Phản xạ không điều kiện (PXKĐK) là phản xạ sinh ra đã có, không cần phải học tập. - Phản xạ có điều kiện (PXCĐK) là phản xạ được hình thành trong đời sống cá thể, là kết quả của quá trình học tập, rèn luyện..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> BÀI 52 : PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN VÀ PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN I. PHÂN BIỆT PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN VÀ PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN II. SỰ HÌNH THÀNH PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN. 1. Hình thành phản xạ có điều kiện. Nhà sinh lý học thần kinh người Nga.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> BÀI 52 : PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN VÀ PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN I. PHÂN BIỆT PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN VÀ PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN II. SỰ HÌNH THÀNH PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN. 1. Hình thành phản xạ có điều kiện. Hình 52-1. Phản xạ định hướng với ánh sáng đèn.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> BÀI 52 : PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN VÀ PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN I. PHÂN BIỆT PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN VÀ PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN II. SỰ HÌNH THÀNH PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN. 1. Hình thành phản xạ có điều kiện Vùng ăn uống. Trung khu tiết NB. Hình 52.2: Phản xạ tiết nước bọt đối với thức ăn..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> BÀI 52 : PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN VÀ PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN I. PHÂN BIỆT PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN VÀ PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN II. SỰ HÌNH THÀNH PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN. 1. Hình thành phản xạ có điều kiện Đường LHTT đang hình thành. Hình 52.3A: Bật đèn rồi cho ăn nhiều lần, ánh đèn sẽ trở thành tín hiệu của ăn uống ..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> BÀI 52 : PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN VÀ PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN I. PHÂN BIỆT PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN VÀ PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN II. SỰ HÌNH THÀNH PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN. 1. Hình thành phản xạ có điều kiện Đường LHTT đã được hình thành. Hình 52-3B. Phản xạ có điều kiện tiết nước bọt với ánh đèn đã được thành lập..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Vùng ăn uống. Hình 52-1. Đường LHTT đang hình thành. Hình 52.3A .. Hình 52.2 . Đường LHTT đã được hình thành. Hình 52-3B..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> BÀI 52 : PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN VÀ PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN I. PHÂN BIỆT PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN VÀ PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN II. SỰ HÌNH THÀNH PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN. 1. Hình thành phản xạ có điều kiện. PHIẾU HỌC TẬP 1. Trong thí nghiệm đâu là kích thích có điều kiện và đâu là kích thích không điều kiện? Kích thích có điều kiện là: ánh đèn, kích thích không điều kiện là: thức ăn.. 2. Để thành lập được phản xạ có điều kiện cần những điều kiện gì? -Phải có sự kết hợp giữa kích thích có điều kiện và kích thích không điều kiện. -Quá trình kết hợp phải được lặp lại nhiều lần.. 3. Thực chất của việc thành lập phản xạ có điều kiện là gì? Thực chất của sự thành lập PXCĐK là sự thành lập đường liên hệ tạm thời..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> BÀI 52 : PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN VÀ PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN I. PHÂN BIỆT PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN VÀ PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN II. SỰ HÌNH THÀNH PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN. 1. Hình thành phản xạ có điều kiện. - Những điều kiện thành lập được phản xạ có điều kiện: +Phải có sự kết hợp giữa kích thích có điều kiện và kích thích không điều kiện. +Quá trình kết hợp phải được lặp lại nhiều lần. - Thực chất của sự thành lập PXCĐK là sự thành lập đường liên hệ tạm thời.. Em hãy lấy một vài ví dụ tương tự ?.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> BÀI 52 : PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN VÀ PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN I. PHÂN BIỆT PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN VÀ PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN II. SỰ HÌNH THÀNH PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN. 1. Hình thành phản xạ có điều kiện. - Những điều kiện thành lập được phản xạ có điều kiện: +Phải có sự kết hợp giữa kích thích có điều kiện và kích thích không điều kiện. +Quá trình kết hợp phải được lặp lại nhiều lần. - Thực chất của sự thành lập PXCĐK là sự thành lập đường liên hệ tạm thời. 2. ức chế phản xạ có điều kiện. - Khi PXCĐK không được củng cố thì PX sẽ mất dần. Khi PXCĐK không được củng cố thì điều gỡ sẽ xảy ra ? .. Các Em suy nghĩ cho biết sự hình thành và ức chế của phản xạ có điều kiện có ý nghĩa gì đối với đời sống?.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> BÀI 52 : PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN VÀ PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN I. PHÂN BIỆT PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN VÀ PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN II. SỰ HÌNH THÀNH PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN. 1. Hình thành phản xạ có điều kiện. - Những điều kiện thành lập được phản xạ có điều kiện: +Phải có sự kết hợp giữa kích thích có điều kiện và kích thích không điều kiện. +Quá trình kết hợp phải được lặp lại nhiều lần. - Thực chất của sự thành lập PXCĐK là sự thành lập đường liên hệ tạm thời. 2. ức chế phản xạ có điều kiện. - Khi PXCĐK không được củng cố thì sẽ mất dần.. - ý nghĩa: + Đảm bảo sự thích nghi của cơ thể với môi trường luôn thay đổi. + Hình thành các thói quen tập quán tốt với con người..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> BÀI 52 : PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN VÀ PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN I. PHÂN BIỆT PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN VÀ PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN II. SỰ HÌNH THÀNH PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN III. SO SÁNH TÍNH CHẤT CỦA PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN VÀ PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN. Bảng 52-2. So sánh tính chất của PXCĐK và PXKĐK Tính chất của PXKĐK. Tính chất của PXCĐK. 1. Trả lời các kích thích tương 1’. Trả lời các kích thích bất kì hay kích thích ứng hay kích thích không điều có điều kiện (đã được kết hợp với kích thích kiện không điều kiện một số lần) 2. Bẩm sinh. Được hình thành trong đời sống cá thể qua học tập, rèn luyện 3’. Dễ mất khi không củng cố 2’.. 3. Bền vững Không di truyền, có tính chất cá 4. Có tính chất di truyền, mang 4’. tính chất chủng loại thể 5. Số lượng hạn chế 6. Cung phản xạ đơn giản. 5’. Số lượng không hạn định 6’. Hình thành đường liên hệ tạm thời. 7. Trung ương nằm ở trụ não, 7’. Trung ương thần kinh nằm ở vỏ não tủy sống.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> BÀI 52 : PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN VÀ PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN I. PHÂN BIỆT PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN VÀ PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN II. SỰ HÌNH THÀNH PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN III. SO SÁNH TÍNH CHẤT CỦA PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN VÀ PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN. - Tính Chất (Nội dung bảng52-2). Tính chất của PXKĐK. Tính chất của PXCĐK. 1. Trả lời các kích thích 1’. Trả lời các kích thích bất kì hay kích tương ứng hay kích thích thích có điều kiện (đã được kết hợp với không điều kiện kích thích không điều kiện một số lần) 2. Bẩm sinh. Được hình thành trong đời sống cá thể 2’. qua học tập, rèn luyện. 3. Bền vững. 3’. Dễ mất khi không củng cố. 4. Có tính chất di truyền, 4’. Không di truyền, có tính chất cá mang tính chất chủng loại thể 5. Số lượng hạn chế 5’. Số lượng không hạn định 6. Cung phản xạ đơn giản. 6’. Hình thành đường liên hệ tạm thời. 7. Trung ương nằm ở trụ 7’. Trung ương thần kinh nằm ở vỏ não não, tủy sống. Em nêu mối quan hệ của phản xạ có điều kiện với phản xạ không điều kiện?.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> BÀI 52 : PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN VÀ PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN I. PHÂN BIỆT PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN VÀ PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN II. SỰ HÌNH THÀNH PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN III. SO SÁNH TÍNH CHẤT CỦA PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN VÀ PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN. - Tính Chất (Nội dung bảng52-2). - Mối quan hệ giữa phản xạ có điều kiện với phản xạ không điều kiện: + PXKĐK là cơ sở thành lập PXCĐK. + Phải có sự kết hợp giữa kích thích có điều kiện và kích thích không điều kiện (kích thích có điều kiện phải tác động trước kích thích không điều kiện một thời gian ngắn)..
<span class='text_page_counter'>(21)</span> BÀI 52 : PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN VÀ PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN. 2. Em cho biết các phản xạ sau thuộc loại phản xạ nào ?. 1. Phân biệt phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện ? 3. Điều kiện thành lập phản xạ có điều kiện ? - Phải có sự kết hợp giữa kích thích có điều kiện và kích thích không điều kiện. - Quá trình đó phải được lập lại nhiều lần A.Phản xạ bú tay ở trẻ em (PXKÑK). C. Cho Cá ăn – Ao Cá Bác Hồ. (PXCĐK). B. Cá heo làm xiếc (PXCĐK). D. Cá heo đội bóng (PXCĐK).
<span class='text_page_counter'>(22)</span> BÀI 52 : PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN VÀ PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN. - Học bài và trả lời câu hỏi. - Đọc phần “Em có biết”. - Nghiên cứu trưước bài 53..
<span class='text_page_counter'>(23)</span> XIN KÍNH CHÚC QUÝ THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC EM HỌC SINH MẠNH KHOẺ HẠNH PHÚC & THÀNH ĐẠT. Hẹn gặp lại! GV: NGuyễn Văn Thi.
<span class='text_page_counter'>(24)</span>