Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (78.44 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Câu 1: Cho m kg một loại quặng apatit (chứa 93% khối lượng Ca3(PO4)2, còn lại là tạp chất trơ không chứa photpho) tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 đặc để sản xuất supephotphat đơn. Độ dinh dưỡng của supephotphat thu được sau khi làm khô hỗn hợp sau phản ứng là A. 26,83%. B. 42,60%. C. 53,62%. D. 34,20%. Ca3(PO4)2 +2H2SO4 Ca(H2PO4)2+2CaSO4 P2O5 310gam 2.98 gam 142gam 100g quặng 93 gam x gam y gam 93.142 y 42, 6 gam 310 93.2.98 x 58,8 gam 310 42, 6 % P2O5 .100% 26,83% 100 58,8 Đáp án A. Câu 2: Thuỷ phân hoàn toàn m gam một pentapeptit mạch hở M thu được hỗn hợp gồm hai amino axit X1, X2 (đều no, mạch hở, phân tử chứa một nhóm -NH 2 và một nhóm -COOH). Đốt cháy toàn bộ lượng X1, X2 ở trên cần dùng vừa đủ 0,1275 mol O2, chỉ thu được N2, H2O và 0,11 mol CO2. Giá trị của m là A. 3,17. B. 3,89. C. 4,31. D. 3,59. NH 2 (CH 2 )n COOH Gọi CTPT trung bình của X1 và X2 là: NH 2 (CH 2 )n COOH . 1mol xmol. 6n 3 1 2n 3 O2 N 2 H 2O (n 1)CO2 4 2 2. 6n 3 4 mol. ( n 1) mol. 0,1275mol. 0,11mol. 6n 3 .0,11 0,1275(n 1) n 1, 2 Ta có 4 4.0,1275 x 0, 05mol 6n 3 Pentapeptit + 4H2O 5aminoaxit 0,04mol 0,05mol m=0,05.77,8-0.04.18=3,17gam. Đáp án A. Câu 3: Một hỗn hợp X gồm 0,07 mol axetilen, 0,05 mol vinyl axetilen, 0,1 mol H 2 và một ít bột Ni trong một bình kín. Đun nóng bình một thời gian thu được hỗn hợp Y gồm 7 hiđrôcacbon có tỉ khối hơi so với H2 là 19,25. Cho toàn bộ hỗn hợp Y qua bình đựng dung dịch AgNO 3/NH3 dư, thu được m gam kết tủa màu vàng nhạt và 1,568 lít hỗn hợp khí Z(đktc) gồm 5 hiđrôcacbon thoát ra khỏi bình. Để làm no hoàn toàn Z cần dùng vừa đúng 60 ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của m là : A. 11,97 B. 9,57 C. 16,8 D. 12 (0, 07 mol )C2 H 2 C2 H 2 , C2 H 4 , C 2 H 6 / NH 3 du hhX (0, 05mol )C4 H 4 hhY dd AgNO 3 Z (C2 H 4 , C 2 H 6 , C4 H 6 , C4 H 8 , C4 H10 ) C H , C H , C H , C H 4 4 4 6 4 8 4 10 (0,1mol ) H 2 1,568 nZ 0, 07mol 22, 4 Ta có: ; M Y 19, 25.2 38,5 gam / mol.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> 0,07.26 0, 05.52 0,1.2 21gam / mol 0, 22 Theo ĐLBT khối lượng ta có:mX=mY n M Y 38,5 21.0, 22 nX .M X nY .M Y X nY 0,12mol nY M X 21 38,5 nH 2 (pư)=nX-nY=0,22-0,12=0,1 mol. H2 phản ứng hết. 0,07 mol axetilen, 0,05 mol vinyl axetilen có số liên kết là: 0,07.2+0,05.3=0,29 mol Trong Z có số liên kết là: 0,06.1=0,06 mol. Khi phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thì tất cả C2H2 và C4H4 bị giữ lại: Số mol C2H2 dư và C4H4 dư bị giữ lại =0,12-0,07=0,05mol Số liên kết trong C2H2 và C4H4 bị giữ lại (dư)=0,29-0,06-0,1=0,13 mol Gọi số mol của C2H2 và C4H4 dư lần lượt là x, y mol ta có: x y 0, 05 x 0, 02mol 2 x 3 y 0,13 y 0, 03mol MX . ddAgNO3 / NH 3 Ta có: CH CH Ag-C C-Ag 0,02mol 0,02mol ddAgNO3 / NH 3 CH2=CH-C CH CH2=CH-C CAg 0,03mol 0,03mol m= 0,02.240+0,03.159=9,57 gam. Đáp án B. Câu 4: Cho phản ứng Cr2S3 + Mn(NO3)2 + K2CO3 →K2CrO4 + K2SO4 + K2MnO4 + NO + CO2 . Tổng hệ số các chất tạo thành sau phản ứng và tối giản, nguyên khi cân bằng là : Bạn xem lại đề bài này nhé! Phản ứng này không thể xảy ra đâu!!!!!. Cô: Nguyễn Thị Thu Hằng GV Trường THPT Minh Khai-Quốc Oai-Hà Nội ĐT: 0986.939.308
<span class='text_page_counter'>(3)</span>