Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (286.86 KB, 30 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 24 Thứ hai, ngày 4 tháng 3 năm 2013 Tập đọc VẼ VỀ CUỘC SỐNG AN TOÀN I. MỤC TIÊU: -HS biết đọc đúng bản tin với giọng hơi nhanh, phù hợp nội dung thông báo tin vui. -Hiểu nội dung: Cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng bằng những bức tranh thể hiện nhận thức đúng đắn về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông. (trả ời được các câu hỏi trong SGK) II. CHUẨN BỊ: -Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc . -Tranh ảnh về an toàn giao thông . -Ảnh chụp về tuyên truyền an toàn giao thông. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KTBC: -Gọi 3 HS lên bảng tiếp nối nhau -3HS lên bảng đọc và trả lời nội dung bài đọc TL bài " Khúc hát ru những em bé lớn . trên lưng mẹ " và trả lời câu hỏi về nội dung bài. 2.Bài mới: a Giới thiệu bài: -Lớp lắng nghe . b.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. * Luyện đọc: -2 HS đọc toàn bài. - 2HS đọc. -Gọi4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài -4 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự. (3 lượt HS đọc). +Đ. 1: Từ đầu đến….em muốn sống an - GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng toàn HS, hướng dẫn HS luyện đọc các từ khó đọc, +Đ.2:Tiếp theo đến ...Tây Ninh , Cần giải nghĩa một số từ khó. Thơ , Kiên Giang ... +Đ.3:Tiếp theo ...đến chở ba người là không được . - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp + Đoạn 4 : Còn lại. - 2 HS đọc lại cả bài . - Luyện đọc theo cặp . -GV đọc mẫu. - 2 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm bài * Tìm hiểu bài: - Lắng nghe . -HS đọc thầm toàn bài, suy nhĩ trả lời câu hỏi: -HS đọc thầm toàn bài, suy nghĩ trả lời: Chủ đề của cuộc thi vẽ là gì? Chủ đề cuộc thi vẽ là: Em muốn sống an +GV giảng an toàn: là cuộc sống không có tai toàn. nạn, không có người bị thương hoặc bị chết. -HS lắng nghe. -Y/c 1HS đọc đoạn 1, 2, lớp trao đổi và trả lời -1HS đọc, lớp theo dõi, trả lời câu hỏi: câu hỏi:Thiếu nhi hưởng ứng cuộc thi vẽ như Chỉ trong vòng 4 tháng có 50.000 bức thế nào ? tranh từ khắp mọi miền đất nước gửi về. +GV yêu cầu HS giải nghĩa từ hưởng ứng. -HS: Hưởng ứng là ùa theo. -Đoạn 1,2 nói lên điều gì? +Nói lên ý nghĩa và sự hưởng ứng của thiếu nhi cả nước với cuộc thi. 1.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> -HS đọc thầm đoạn 3,4 , lớp trao đổi theo cặp các câu hỏi sau: - Điều gì cho thấy các em có nhận thức tốt về chủ đề cuộc thi ?. -HS đọc thầm bài, thảo luận theo cặp. -Đại diện nhóm trình bày. - Chỉ điểm tên ....an toàn , đặc biệt là an toàn giao thông rất phong phú : Đội mũ bảo hiểm là tốt nhất , Gia đình em được bảo vệ an toàn... - Những nhận xét nào thể hiện sự đánh giá +Phòng tranh trưng bày là phòng tranh cao khả năng thẩm mĩ của các em ? đẹp: màu tươi tắn, bố cục rõ ràng, ý tưởng hồn nhiên, trong sáng mà sâu sắc -Đoạn cuối bài cho ta biết điều gì? +Cho thấy nhận thức của các em nhỏ về -Yêu cầu HS đọc phần chữ in đậm trong bản cuộc sống an toàn bằng nhôn ngữ hôi tin trao đổi và trả lời câu hỏi. họa. -Những dòng in đậm trong bản tin có tác 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm. dụng gì ? + Tiếp nối phát biểu theo cảm nghĩ : - Gây ấn tượng làm hấp dẫn người đọc . +Bài đọc có nội dung chính là gì? +Cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng bằng những bức tranh thể hiện nhận thức *Luyện đọc lại: đúng đắn về an toàn, đặc biệt là ATGT. Y/c 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. - 4 HS tiếp nối đọc từng đoạn của bài. - HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc đúng. -Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc. -Yêu cầu HS luyện đọc. -HS luyện đọc theo cặp. -Tổ chức cho HS thi đọc bản tin báo tin vui, -3 HS thi đọc. nhanh, gọn, rõ ràng. -Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS . 3. Củng cố – dặn dò: -GV cho HS xem một số bức tranh vẽ và tranh tuyên truyền về ATGT của các em. - HS cả lớp . -Dặn HS:Chuẩn bị bài Đoàn thuyền đánh cá.. Chính tả HỌA SĨ TÔ NGỌC VÂN I. MỤC TIÊU: -HS nghe-viết đúng bài chính tả; trình bày đúng bài chính tả văn xuôi. -Làm đúng BTCT phương ngữ 2b. *Ghi chú: HS khá giỏi làm được BT (đoán chữ) II. CHUẨN BỊ: -3 tờ phiếu lớn viết nội dung bài tập 2b. -Bảng phụ viết sẵn bài " Hoạ sĩ Tô Ngọc Vân " để HS đối chiếu khi soát lỗi . III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KTBC: -Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết bảng lớp. Cả -HS thực hiện theo yêu cầu. lớp viết vào vở nháp: hoạ sĩ , nước Đức , sung sướng , không hiểu sao , bức tranh , ... 2.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> -Nhận xét về chữ viết trên bảng và vở. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn HS viết chính tả: -GV đọc bài chính tả: Họa sĩ Tô Ngọc Vân và các từ được chú giải. -HS đọc thầm bài chính tả, phát hiện các tữ thường mắc lỗi chính tả. GV cho HS luyện viết các từ đó vào bảngcon . -Hỏi: + Đoạn thơ này nói lên điều gì ? c.Viết chính tả: -GV đọc bài chính tả. -GV đọc từng cụm từ hoặc câu ngắn cho HS viết vào vở. -GV đọc bài để HS soát lỗi. d.Chấm và chữa bài. -GV chấm một số bài của HS. + Treo bảng phụ đoạn văn và đọc lại để HS soát lỗi. c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: *Bài tập 2b: Đặt dấu hỏi hay dấu ngã trên chữ in nghiêng - Y/c lớp đọc thầm sau đó thực hiện làm bài vào vở . - Phát 3 tờ phiếu lớn và 3 bút dạ cho 3HS. - Y/c HS nào làm xong thì dán phiếu của mình lên bảng . - Yêu cầu HS nhận xét bổ sung bài bạn . - GV nhận xét , chốt ý đúng , tuyên dương những HS làm đúng và ghi điểm từng HS . *Bài tập 3: Em đoán xem đây là những chữ gì? -HS đọc thầm câu đố và đoán lời giải -GV cho HS giải đố trên bảng con. -GV chốt lời giải đúng. 3.Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa tìm được.. -Lắng nghe. -HS theo dõi. Cả lớp đọc thầm . -HS luyện viết từ khó vào bảng con. +Ca ngợi Tô Ngọc Toàn là một hoạ sĩ tài hoa , đã ngã xuống trong kháng chiến. -HS viết bài. -HS soát bài. + Từng cặp soát lỗi cho nhau và ghi số lỗi ra ngoài lề tập . -1 HS đọc thành tiếng. -HS thực hiện BT. +Thứ tự các từ cần chọn để điền: Mở hộp thịt ra chỉ thấy toàn mỡ Nó cứ tranh cãi, mà không lo cải tiến công việc. Anh không lo nghỉ ngơi . Anh phải nghĩ đến sức khoẻ chứ ! -HS đọc thầm. -HS giải đố. a. nho – nhỏ – nhọ. b. chi – chì – chỉ – chị. -HS cả lớp.. Toán: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: -HS thực hiện được phép cộng hai phân số, cộng một số tự nhiên với phân số, cộng một phân số với số tự nhiên. -Rèn kĩ năng cộng phân số cho HS yếu. *BT cần làm: BT 1, BT3. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: - 1HS lên bảng giải bài . 3.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> -Gọi 1 HSlên bảng chữa bài tập số 4.. Giải : + Số đội viên cả hai hoạt động là :. -Nhận xét bài làm ghi điểm học sinh. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài: b.Hướng dẫn HS làm BT: Bài 1: - Gọi 1HS đọc phép tính mẫu ở SGK. 4 + GV ghi bảng hai phép tính : 3 + 5. - Yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép tính này như thế nào ? - GV yêu cầu HS nêu cách viết số tự nhiên dưới dạng phân số . + GV hướng dẫn HS cách thực hiện như bài mẫu trong SGK. +Y/c HS ở lớp làm vào vở các phép tính còn lại . - Gọi 2 HS lên bảng làm + Yêu cầu HS nêu giải thích cách làm . -Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn. -Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh . Bài 2 : - GV nêu yêu cầu đề bài . + GV ghi phép tính lên bảng hướng dẫn HS 3 2 1 3 2 1 ( ) ... ( ) ..... thực hiện 8 8 8 Và 8 8 8. + Yêu cầu HS nhận xét về đặc điểm phép tính và kết quả ở hai phép tính . - Yêu cầu HS tự rút ra tính chất của phép cộng phân số . + Gọi HS phát biểu . -Giáo viên nhận xét học sinh .. 3 2 15 14 29 7 + 5 = 35 35 35 ( số đội viên ) 29 Đáp số : 35 ( số đội. viên )-Lắng nghe . - 1HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm bài. + QS và nêu cách đặc điểm phép cộng. - Ta phải viết số 3 dưới dạng phân số . 3 - Ta viết 3 = 1. - Thực hiện theo mẫu : 4 3 4 15 4 19 3+ 5= 1+ 5= 5 5 5. + Lớp làm vào vở các phép tính còn lại . -2HS làm trên bảng : 2 3 2 9 2 11 a. 3 + 3 1 3 3 3 3 12 12 2 12 24 36 2 12 1 12 12 12 b. 21. - 2 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm . -Một em nêu đề bài . -Nêu nhận xét về đặc điểm 2 phép tính 3 2 1 4 1 6 ( ) 8 8 8 8 8 8 3 2 1 3 3 6 ( ) Và 8 8 8 8 8 8. Bài 3 : + Gọi HS đọc đề bài . -Yêu cầu lớp tự suy nghĩ làm vào vở. -Gọi 1HS lên bảng giải bài. GV chấm1số bài HS. 3.Củng cố - Dặn dò: -Muốn cộng một tổng hai phân số với phân số thứ ba ta làm như thế nào ? -Nhận xét đánh giá tiết học.. + Đây là t/c kết hợp của phép cộng . + 2 HS phát biểu t/c kết hợp của phép cộng PS. + HS thực hiện vào vở. Giải : + Nửa chu vi hình chữ nhật là : 2 3 20 9 29 3 + 10 = 30 30 30 ( m ) 29 Đáp số : 30 ( m ). -2HS nhắc lại. -HS cả lớp.. Khoa học ÁNH SÁNG CẦN CHO SỰ SỐNG 4.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> I. MỤC TIÊU: -HS nêu được thực vật cần ánh sáng để duy trì sự sống. -Giúp HS hiểu được nhờ ứng dụng các kiến thức về nhu cầu ánh sáng của thực vật trong trồng trọt đã mang lại hiệu quả kinh tế cao . II. CHUẨN BỊ: -Mỗi nhóm HS chuẩn bị : +Mỗi HS trồng 2 cây non nhỏ vào trong hai cái lọ tưới nước chăm sóc hàng ngày , nhưng 1 cây để ngoài trời và 1 cây để dưới gầm giường . III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: Gọi 2HS lên bảng trả lời câu hỏi: + Bóng tối xuất hiện ở đâu?Khi nào? -2HS trả lời. + Làm thế nào để bóng của vật to hơn ? 2.Bài mới: * Giới thiệu bài: *Hoạt động 1: Vai trò của ánh sáng đối với đới sống thực vật. -HS lắng nghe. - Tc HS thảo luận theo nhóm 4 HS . +Y/c các nhóm đổi cây cho nhau để nhóm nào cũng có đủ loại cây như đã chuẩn bị . - 4 HS ngồi thành 1 nhóm thảo luận, trao + Nhắc HS quan sát và trả lời các câu hỏi . đổi - Em có nhận xét gì về cách mọc của cây đậu? -Đại diện nhóm trình bày. + Cây có đủ ánh sáng sẽ phát triển như thế + Các cây đậu đều mọc hướng về phía có nào? AS của bóng đèn . Thân cây nghiêng hẳn + Cây sống ở nơi thiếu ánh sáng ra sao ? vầ phía có ánh sáng . + Điều gì sẽ xảy ra với thực vật nếu chúng + Cây có đủ ánh sáng sẽ phát triển bình thiếu ánh sáng ? thường , có lá xanh và thẫm hơn . - Gọi HS khác nhận xét bổ sung . + Cây sống ở nơi thiếu ánh sáng sẽ bị héo -GV kết luận. lá , úa vàng và dần dần bị chết . -HS đọc mục Bạn cần biết (SGK.tr.95). + Không có ánh sáng thì thực vật sẽ bị *Hoạt động 2: Nhu cầu của ánh sáng của chết TV. + Lắng nghe . -HS thảo luận theo cặp về các nội dung sau: -3HS đọc. - Tại sao có một số loại cây chỉ sống được ở những nơi rừng thưa, ở các cánh đồng, thảo -Thực hiện theo yêu cầu tiến hành làm : nguyên ...được chiếu sáng nhiều?Trong khi + Vì nhu cầu về ánh sáng của mỗi loài cây đó lại có một số cây lại sống được trong khác nhau , có những loài cây có nhu cầu rừng rậm , hang động ? ánh sáng mạnh , nhiều nên chúng chỉ sống + Hãy kể tên một số cây cần nhiều ánh sáng được ở nơi rừng thưa, cánh đồng, thảo và một số cây cần ít ánh sáng ? nguyên... -GV đến từng nhóm giúp đỡ HS gặp khó Ngược lại có những loài cây cần ít ánh khăn. sáng , ánh sáng yếu nên chúng sống được -Tổ chức cho HS trình bày , nhận xét cách trong rừng rậm hay hang động . làm của các nhóm khác . + Các cây cần nhiều AS như: lúa ngô đậu, +GV nhận xét, tuyên dương nhóm HS làm đỗ.. tốt. + Cây cần ít ánh sáng như : vạn liên thanh , -GV kết luận: Tham khảo SGV tr. 165. các loại thuộc họ gừng , cà phê ,... 5.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> * Hoạt động 3: Liên hệ thực tế. -GV cho HS liên hệ và nêu:Em hãy tìm những biện pháp kĩ thuật ứng dụng nhu cầu ánh sáng khác nhau của thực vật mà cho thu hoạch cao? - GV nhận xét, khen ngợi HS. 3.Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học , tuyên dương HS . -Dặn HS về nhà học thuộc bài đã học để chuẩn bị tốt cho bài sau .. -Đại diện nhóm trình bày. + Lắng nghe . -Tiếp nối nhau trình bày hiểu biết : +Trồng cây đậu lạc với ngô trên cùng một thửa ruộng . +Trồng họ cây khoai môn dưới bóng cây chuối -HS cả lớp .. Thứ ba, ngày 5 tháng 3 năm 2013 Thể dục BÀI 47 I.MỤC TIÊU: - Thực hiện cơ bản đúng động tác bạt xa tại chỗ. - Biết cách thực hiện động tác phối hợp chạy, nhảy. - Bước đầu biết cách thực hiện động tác chạy, mang vác. - Trò chơi"Kiệu người". YC biết cách chơi và tham gia được. 2. PHƯƠNG TIỆN: Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị còi, kẻ sân chơi. 3.TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN:(Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học) Định PH/pháp và hình NỘI DUNG lượng thức tổ chức 1.Chuẩn bị: - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu bài học. 1-2p XXXXXXXX - Xoay các khớp cổ tay, cẳng tay, cánh tay, cổ chân, 1-2p XXXXXXXX đầu gối, hông. - Chạy chậm trên địa hình tự nhiên. 70-80m - Trò chơi"Kết bạn". 1p 2.Cơ bản: - Ôn bật xa. Chia nhóm tập luyện theo khu vực đã qui định. - Tập phối hợp chạy, nhảy. + GV nhắc lại cách tập luyện phối hợp, làm mẫu, sau đó cho HS thực hiện bài tập. + Cho HS tập theo đội hình hàng dọc, điều khiển các em tập luyện theo hiệu lệnh còi. - Trò chơi"Kiệu người". GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và làm mẫu động tác.Sau đó cho HS chơi theo nhóm 3 người.. 6-7p. XXXXXXXX XXXXXXXX. 6-7p. 5-6p. X X X X X. O. O . X X X --------->. 6. X X X X X.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> 3.Kết thúc: - Đi thường theo nhịp, vừa đi vừa hát. - Đứng tại chỗ nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng. - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét đánh giá kết quả, về nhà ôn tập bật xa.. 1-2p 1p 2p 1-2p. XXXXXXXX XXXXXXXX . Toán: PHÉP TRỪ PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU -Giúp HS biết trừ hai phân số cùng mẫu số. -Giúp HS yếu nắm được cách trừ hai phân số cùng mẫu số. *Ghi chú: BT cần làm: BT1, BT2 (a.b) II. CHUẨN BỊ + Hình vẽ sơ đồ như SGK. -Mỗi HS chuẩn bị 2 băng giấy hình chữ nhật có chiều dài 12 cm , rộng 4cm , bút màu . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KTBC: -Gọi 2HS lên bảng làm BT sau: + 2HS thực hiện trên bảng . 5 2 + HS nhận xét bài bạn . 6 7 Tính: 4 + ; 5+ -Nhận xét bài làm ghi điểm học sinh . - 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài:. bài . b.Thực hành trên băng giấy. + Quan sát . - Gọi 1 HS đọc ví dụ trong SGK. + Treo băng giấy đã vẽ sẵn các phần như SGK.. 3 6. ? + Hướng dẫn HS thực hành trên băng giấy : - Cho HS lấy băng giấy hình chữ nhật dùng thước để chia mỗi băng giấy thành 6 phần bằng nhau .Lấy một băng cắt lấy 5 phần. -GV: Đã cắt bao nhiêu phần của băng giấy? 5 - Cho HS cắt lấy 3 phần trên băng giấy 6 .. +Vậy quan sát băng giấy cho biết phân số cắt đi? + Vậy băng giấy còn lại mấy phần ? c.Hình thành phép trừ hai phân số cùng mẫu số. 5 3 - GV ghi bảng phép tính : 6 - 6 = ?. - Thực hành kẻ băng giấy và cắt lấy số phần theo hướng dẫn của GV . 5 -HS: ta có phân số : 6 5 + Thực hành cắt 3 phần từ 6 băng 3 giấy- Phân số : 6 2 + Còn lại 6 băng giấy .. -HS nêu cách làm: 5 3 5 3 2 6 6 6 6. 7.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> -GV gợi ý từ cách làm với băng giấy, hãy thực 2 hện phép trừ để được kết quả 6. +Vậy muốn trừ hai PScùng mẫu số ta làmthế nào? + GV ghi quy tắc lên bảng .Gọi HS nhắc lại . d.Luyện tập: Bài 1 : - Gọi 1 em nêu đề bài . -Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - GV giúp đỡ HS yếu làm bài. -Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh . Bài 2 : + Gọi HS đọc đề bài . a/ + GV ghi bảng phép tính , hướng dẫn HS rút gọn và tính ra kết quả . 2 3 3 3:3 1 2 3 2 1 1 ; ; 3 9 9 9:3 3 3 9 3 3 3. + Y/c HS tự làm từng phép tính còn lại vào vở . Bài 3 : + Gọi HS đọc đề bài 19 + GV hướng dẫn coi tổng số HC các loại là 19 .. Yêu cầu lớp tự suy nghĩ làm vào vở. -Gọi 1 HS lên bảng giải bài . -Gọi em khác nhận xét bài bạn -Giáo viên nhận xét bài làm học sinh 3.Củng cố - Dặn dò: -Muốn trừ 2 phân số cùng mẫu số ta làm thế nào? -Nhận xét đánh giá tiết học.. - HS tiếp nối phát biểu quy tắc . - 2 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm -Một em nêu đề bài . -Lớp làm vào vở . -Lớp nhận xét, chữa bài. -Học sinh khác nhận xét bài bạn. -Một em đọc thành tiếng . + Quan sát GV hướng dẫn mẫu . +HS tự làm vào vở, sau khi làm xong đổi chéo vở, kiểm tra kết quả. + Nhận xét bài bạn . - 1HS đọc đề , lớp đọc thầm . + HS thực hiện vào vở. 1HS chữa bài. Giải : + Số HC bạc và HC đồng của đoàn thể thao HS Đồng Tháp dành được là : 19 5 14 19 - 19 = 19 ( huy chương ) 14 Đáp số : 19 ( huy chương). -2HS nhắc lại.. Luyện từ và câu: CÂU KỂ AI LÀ GÌ? I. MỤC TIÊU: -HS hiểu được cấu tạo, tác dụng của câu kể Ai là gì? (ND Ghi nhớ). -Nhận biết được câu kể Ai là gì? Trong đoạn văn (BT1, mục III); biết đặt câu theo mẫu đã học để giới thiệu về người bạn, người thân trong gia đình (BT2, mục III). -Giúp HS yếu hiểu cấu tạo, tác dụng của câu kể Ai là gì? II. CHUẨN BỊ: -Viết sẵn đoạn văn ở phần Nhận xét lên bảng. -Giấy khổ to và bút dạ. -Mang theo một tấm hình gia đình ( mỗi HS 1 tấm ) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KTBC: -Gọi 3 HS nêu các từ ngữ miêu tả mức -3 HS nêu. dộ cao của cái đẹp (BT3) -Nhận xét, kết luận và cho điểm HS 8.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Nhận xét: Bài 1, 2, 3 , 4 : -Gọi 4 HS tiếp nối đọc y/c và nội dung. - Viết lên bảng 3 câu in nghiêng : Đây là Diệu Chi bạn mới của lớp ta . Bạn Diệu Chi là một học sinh cũ của Trường Tiểu học Thành Công . Bạn ấy là một hoạ sĩ nhỏ đấy . - Phát giấy khổ lớn và bút dạ .Yêu cầu HS hoạt động nhóm hoàn thành phiếu ( Gạch chân dưới những câu để giới thiệu , câu nêu nhận định về bạn Diệu Chi có trong đoạn văn ) - Gọi nhóm xong trước dán phiếu lên bảng , các nhóm khác nhận xét , bổ sung . *GV hướng dẫn HS tìm các bộ phận TLCH:Ai? và Là gì? + Gọi HS đặt câu hỏi và trả lời theo nội dung Ai và Là gì ? cho từng câu kể trong đoạn văn ( 1HS đặt câu hỏi , 1 HS trả lời và nguợc lại ) - GV nhận xét kết luận những câu hỏi đúng Bài 4 : -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Dán phiếu đã viết sẵn các câu văn lên bảng Phát bút dạ cho các nhóm . - Yêu cầu HS hoạt động nhóm hoàn thành phiếu . - Mời HS lên gạch chân dưới những từ ngữ làm bộ phận trả lời câu hỏi là gì ? trong mỗi câu . - Gọi nhóm xong trước đọc kết quả , các nhóm khác nhận xét , bổ sung . + Yêu cầu HS suy nghĩ và so sánh , xác định sự khác nhau giữa kiểu câu Ai là gì ? với các kiểu câu đã học Câu kể Ai thế nào ? Ai làm gì ? c.Ghi nhớ : - Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ . - Gọi HS đặt câu kể theo kiểu Ai là gì ? d.Luyện tập : Bài 1 : -Gọi HS đọc y/c và nội dung.. -HS lắng nghe. -4 HS tiếp nối đọc thành tiếng. - 1 HS đọc lại câu văn . - Lắng nghe -Hoạt động trong nhóm học sinh trao đổi thảo luận hoàn thành bài tập trong phiếu . Câu Đặc điểm của câu 1.Đây là Diệu Chi bạn mới của lớp ta . Giới thiệu về bạn 2 .Bạn Diệu Chi la Diệu Chi . HS cũ của Trường Tiểu học Thành Công . +Câu nêu nhận 3.Bạn ấy là một hoạ định về bạn ấy . sĩ đấy . - 2 HS thực hiện , 1 HS đọc câu kể , 1 HS đọc câu hỏi và HS còn lại đọc câu trả lời . + Câu1: - Ai ? là Diệu Chi , bạn mới của lớp ta? - Đây là Diệu Chi , bạn mới của lớp ta - Đây là ai ? - Đây la Diệu Chi , bạn mới của của lớp ta . Tương tự đối với các câu còn lại. -Hoạt động trong nhóm học sinh trao đổi thảo luận hoàn thành bài tập trong phiếu . Ai ? Là gì ? - Đây là Diệu Chi, bạn mới của lớp -Bạn Diệu ta Chi là học sinh cũ của Trường - Bạn ấy Tiểu học Thành Công . là một hoạ sĩ nhỏ đấy .. + Nhớ lại kiến thức đã học qua hai kiểu câu kể Ai làm gì ?Ai thế nào ? để trả lời . - Trả lời theo suy nghĩ . + Khác nhau ở bộ phận vị ngữ . - 3 HS đọc thành tiếng , cả lớp đọc thầm . - Tự do đặt câu . + Bố em là công nhân . -1 HS đọc thành tiếng. +1 HS lên bảng dùng phấn màu gạch chân dưới những câu kể Ai là gì ? HS dưới lớp gạch 9.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Yêu cầu học sinh tự làm bài. GV giúp đỡ HS yếu nhận ra câu kể Ai là gì?. + Gọi HS chữa bài . - Gọi HS bổ sung ý kiến cho bạn + Nhận xét , kết luận lời giải đúng Bài 2 : -Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu học sinh tự làm bài . + Nhắc HS có thể chọn tình huống giới thiệu về từng người thân trong gia đình có trong tấm hình mà HS mang theo.... - GV hướng dẫn các HS gặp khó khăn - Gọi HS trình bày . GV sửa lỗi dùng từ , đặt câu và cho điểm học sinh viết tốt . 3. Củng cố – dặn dò: +Câu kể Ai là gì? có những bộ phận nào? -Nhận xét tiết học. -Dặn HS chuẩn bị bài sau.. bằng bút chì vào sách giáo khoa . -1 HS chữa bai bạn trên bảng. + 1 HS đọc thành tiếng. + HS tự làm bài vào vở , 2 em ngồi gần nhau đổi vở cho nhau để chữa bài . - Tiếp nối 3 - 5 HS trình bày .. -HS trả lời. - Về nhà thực hiện theo lời dặn dò .. Lịch sử ÔN TẬP I. MỤC TIÊU: -HS biết thống kê những sự kiện lịch sử tiêu biểu của lịch sử nước ta từ buổi đầu độc lập đến thời Hậu Lê (thế kỉ XV) (tên sự kiện, thời gian xảy ra sự kiện. -Kể lại một trong những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ buổi đầu độc lập đến thời Hậu Lê (thế kỉ XV) II. CHUẨN BỊ: -Băng thời gian trong SGK phóng to . -Một số tranh ảnh lấy từ bài 7 đến bài 19. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.KTBC : -Nêu những thành tựu cơ bản của -2S đọc bài và trả lời câu hỏi . văn học và khoa học thời Lê . -HS khác nhận xét ,bổ sung. -Kể tên những tác giả và tác phẩm tiêu biểu thời Lê. -GV nhận xét ghi điểm . 2.Bài mới : Giới thiệu bài: -HS lắng nhe. *Hoạt động nhóm : -HS các nhóm thảo luận và đại diện các nhóm -GV phát PHT cho HS . Yêu cầu lên diền kết quả . HS thảo luận rồi điền nội dung của -Các nhóm khác nhận xét bổ sung . từng giai đoạn tương ứng với thời Triều đại Tên nước Nơi đóng đô gian . Buổi đầu độc Văn Lang Phong Châu -Tổ chức cho các em lên bảng ghi lập Âu Lạc Cổ Loa nội dung hoặc các nhóm báo cáo kết 1.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> quả sau khi thảo luận. -GV nhận xét ,kết luận . *Hoạt động cả lớp : -Chia lớp làm 2 dãy : +Dãy A nội dung “Kể về sự kiện LS. +Dãy B nội dung “Kể về nhân vật lịch sử”. -GV gợi ý: +Kể về sự kiện LS: Sự kiện đó là sự kiện gì? Xảy ra lúc nào? Ở đâu? +Kể Về nhân vật LS: Tên nhân vật? Sống ở thời kì nào? Nhân vật ấy đóng góp gì cho LS nước nhà? -GV cho 2 dãy thảo luận với nhau . -Cho HS đại diện 2 dãy lên báo cáo kết quả làm việc của nhóm. -GV nhận xét, kết luận . 3.Củng cố, dặn dò: -Nhận xét giờ học. -Chuẩn bị bài tiết sau: “Trịnh– Nguyễn phân tranh”.. Lý Trần Hậu Lê. Đại Việt Đại Việt Đại Vệt. Thăng Long Thăng Long Thăng Long. -HS thảo luận. -HS cả lớp tham gia .. -HS thảo luận theo dãy. -Đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm việc.. -HS cả lớp .. Kĩ thuật: CHĂM SÓC RAU, HOA I. MỤC TIÊU: -HS biết mục đích, tác dụng, cách tiến hành một số công việc chăm sóc rau, hoa. -HS biết cách tiến hành một số công việc chăm sóc rau, hoa. * Ghi chú: -Có thể thực hành chăm sóc rau, hoa trong các bồn cây chậu hoa của trường. -Có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây rau, hoa. II. CHUẨN BỊ: -Vật liệu và dụng cụ: + Cây trồng trong chậu, bầu đất +Bình tưới nước., cuốc. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập. -Chuẩn bị đồ dùng học tập 2.Dạy bài mới: a.Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn cách làm: *Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS tìm hiểuMĐ, cách tiến hành thao tác kỹ thuật chăm sóc cây. * Tưới nước cho cây: -GV hỏi: +Tại sao phải tưới nước cho cây? -Thiếu nước cây bị khô héo hoặc chết. +Ở gia đình em thường tưới nước cho rau, -HS quan sát hình 1 SGK trả lời . 1.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> hoa vào lúc nào? Tưới bằng dụng cụ gì? -GV nhận xét và giải thích tại sao phải tưới nước lúc trời râm mát (để cho nước đỡ bay hơi) -GV làm mẫu cách tưới nước. * Tỉa cây: -GV hướng dẫn cách tỉa cây và chỉ nhổ tỉa những cây cong queo, gầy yếu, … +Thế nào là tỉa cây? +Tỉa cây nhằm mục đích gì? -GV hướng dẫn HS qs H.2 và nêu nx về khoảng cách và sự phát triển của cây cà rốt ở hình 2a, 2b.. -HS lắng nghe. -HS theo dõi và thực hành. -HS theo dõi.. -Loại bỏ bớt một số cây… -Giúp cho cây đủ Á s, chất dinh dưỡng. -HS quan sát và nêu:H.2a cây mọc chen chúc, lá, củ nhỏ. H.2b giữa các cây có khoảng cách thích hợp nên cây phát triển tốt, củ to hơn. * Làm cỏ: -Hút tranh nước, chất dinh dưỡng trong -GV hỏi:+Em hãy nêu tác hại của cỏ dại đối đất. với cây rau, hoa? +Tại sao phải chọn những ngày nắng để làm cỏ? -Cỏ mau khô. -GV hỏi :Ở gia đình em thường làm cỏ cho rau -Nhổ cỏ, bằng cuốc. và hoa bằng cách nào? Làm cỏ bằng dụng cụ gì ? -GV nhận xét và hướng dẫn nhổ cỏ bằng cuốc -HS lắng nghe. +Nhổ nhẹ nhàng để tránh làm bật gốc cây khi cỏ mọc sát gốc. +Cỏ làm xong phải để gọn vào 1 chỗ đem đổ không vứt cỏ bừa bãi trên mặt luống. -Làm cho đất tơi xốp, có nhiều không * Vun xới đất cho rau, hoa: khí. -Hỏi: Theo em vun xới đất cho cây rau, hoa có tác dụng gì? -GV làm mẫu cách vun, xới bằng cuốc . -Cả lớp. 3.Nhận xét- dặn dò: -Nhận xét giờ học. -HS chuẩn bị các vật liệu, dụng cụ học tiết sau.. Thứ tư, ngày 6 tháng 3 năm 2013 Tập đọc. ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ I. MỤC TIÊU: -Bước đầu HS biết đọc diễn cảm một, hai khổ thơ trong bài với giọng vui, tự hào. -Hiểu nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả, vẻ đẹp của lao động. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. CHUẨN BỊ:Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK (phóng to nếu có điều kiện). -Tranh ảnh chụp về cảnh mặt trời đang lặn xuống biển , cảnh những đoàn thuyền đang đánh cá đang trở về đất liền và đang ra khơi .Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Hoạt động dạy 1. KTBC:-Gọi 2 HS lên bảng đọc tiếp nối bài "Vẽ về cuộc sống an toàn " và trả lời câu hỏi về nội dung bài. -Nhận xét và cho điểm từng HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Treo tranh minh hoạ bài tập đọc và nêu câu hỏi giới thiệu bài. . b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: Gọi HS đọc bài. -Yêu cầu 5 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ của bài (3 lượt HS đọc). -Yêu cầu HS tìm tiếng từ khó, ,luyện đọc. Gọi HS đọc lần 2, kết hợp giải nghĩa một số từ khó-Lưu ý học sinh ngắt hơi đúng ở các cụm từ ở một số câu thơ: + Nhịp 2/5 với các dòng 5 , 10 , 13 + YC HS luyện đọc theo cặp . - Gọi 1 HS đọc cả bài . -GV đọc mẫu. * Tìm hiểu bài: -Yêu cầu HS đọc khổ 1 ,2 trao đổi và trả lời câu hỏi.+Đoàn thuyền đánh cá ra khơi vào lúc nào ? Những câu thơ nào cho biết điều đó ? +Mặt trời xuống biển là thời điểm nào? +Khổ thơ 1,2 cho em biết điều gì? -Đọc khổ thơ 3 , trả lời câu hỏi. +Đoàn thuyền đánh cá trở về vào lúc nào? Những câu thơ nào cho biết điều đó ? + Sao mờ, mặt trời đội biển nhô lên là vào thời điểm nào ?. + Khổ thơ này có nội dung chính là gì? -Yêu cầu HS đọc khổ thơ 4 trao đổi và trả lời câu hỏi. +Tìm hình ảnh nói lên vẻ đẹp huy hoàng của biển ? + Khổ thơ này có nội dung chính là gì? -Yêu cầu HS đọc khổ thơ 5 trao đổi và. Hoạt động học -HS lên bảng thực hiện yêu cầu.. -Quan sát . + Lắng nghe. -HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự các khổ thơ.. + Luyện đọc theo cặp . - 1 HS đọc cả bài . + Lắng nghe . -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm , trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi. + Đoàn thuyền ra khơi vào lúc hoàng hôn . Câu thơ Mặt trời xuống xuống biển như hòn lửa cho biết điều đó . + Là vào lúc mặt trời lặn . + Cho biết thời điểm đoàn thuyền ra khơi đánh cá vào lúc mặt trời lặn. -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi. + Đoàn thuyền trở về vào lúc bình minh . Những câu thơ " sao mờ kéo lưới kịp trời sáng Mặt trời đội biển nhô màu mới " cho biết điều đó . +Sao mờ, mặt trời đội biển nhô lên là vào thời điểm bình minh, một ngày mới khi ngắm biển có cảm tưởng như mặt trời chui từ biển lên. + Nói lên thời điểm đoàn thuyền trở về đất liền khi trời sáng. -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi. + ...Mặt trời xuống biển như hòn lửa Sóng đã cài then đêm sập cửa - Mặt trời đội biển nhô màu mới - Mắt cá huy hoàng muôn dặm phơi -Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển . -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, trao 1.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> trả lời câu hỏi. +Công việc đánh cá của những người đánh cá được miêu tả đẹp như thế nào ? -Gọi HS đọc toàn bài. Cả lớp theo dõi và trả lời câu hỏi . - Theo em cái đẹp trong bài thơ này gì ?. đổi theo cặp và trả lời câu hỏi. + Đoàn thuyền ra khơi , tiếng hát của những người đánh cá cùng gió làm căng cánh buồm : Ta kéo xoăn tay chùm cá nặng .... + Hình ảnh đoàn thuyền thật đẹp khi trở về : Câu hát căng buồm với gió khơi, Đoàn thuyền -Nội dung của bài thơ này nói lên điều chạy đua cùng mặt trời . gì?-Ghi ý chính của bài. -ND: Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển , vẻ * Đọc diễn cảm: đẹp của những người lao động trên biển . Gọi 5 HS tiếp nối đọc để tìm ra cách đọc: -3 HS tiếp nối nhau đọc. Cả lớp theo dõi tìm Hát rằng : // cá bạc Biển Đông lặng ... cách đọc (như đã hướng dẫn) -Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ . -HS luyện đọc trong nhóm 2 HS . -Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng + Tiếp nối thi đọc từng khổ thơ . khổ và cả bài thơ .-Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng cả -2 đến 3 HS thi đọc thuộc lòng và đọc diễn bài thơ . cảm cả bài . -Nhận xét và cho điểm từng HS . 3.Củng cố – dặn dò: Hỏi: Bài thơ cho chúng ta biết điều gì? -HS trả lời. Nhận xét tiết học. -Dặn HS Chuẩn bị bài: Khuất phục tên + HS cả lớp . cướp biển. Đạo đức GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG (TIẾP) I.MỤC TIÊU:. -HS nêu được một số việc cần làm để bảo vệ các công trình công cộng. -HS có ý thức bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương. *Ghi chú: HS biết nhắc các bạn cần bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng. II.CHUẨN BỊ: -Phiếu điều tra (theo bài tập 4) -Mỗi HS có 3 phiếu màu: xanh, đỏ, trắng. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò *Hoạt động 1: Báo cáo về kết quả điều tra (Bài tập 4- SGK/36) . -Đại diện các nhóm HS báo cáo kết quả -GV mời đại diện các nhóm HS báo cáo điều tra về những công trình công cộng ở kết quả điều tra. địa phương. -Cả lớp thảo luận về các bản báo cáo -GV kết luận về việc thực hiện giữ gìn như: những công trình công cộng ở địa phương. +Làm rõ bổ sung ý kiến về thực trạng -GV hướng dẫn HS tự liên hệ về ý thức các công trình và nguyên nhân. giữ gìn và bảo vệ các công trình công cộng +Bàn cách bảo vệ, giữ gìn chúng sao cho ở địa phương của mỗi HS. thích hợp và phù hợp với khả năng của *Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến (BT3- bản thân. SGK/36) 1.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> -GV nêu lần lượt nêu từng ý kiến của BT 3. Trong các ý kiến sau, ý kiến nào em cho là đúng? a. Giữ gìn các công trình công cộng cũng chính là bảo vệ lợi ích của mình. b. Chỉ cần giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương mình. c. Bảo vệ công trình công cộng là trách nhiệm riêng của các chú công an. -GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa chọn của mình. -GV kết luận: +Ý kiến a là đúng +Ý kiến b, c là sai *Kết luận chung : -GV mời 1- 2 HS đọc to phần ghi nhớSGK/35. 3.Củng cố - Dặn dò: -HS thực hiện việc giữ gìn, bảo vệ các công trình công cộng -Chuẩn bị bài tiết sau.. -HS biểu lộ thái độ theo quy ước ở hoạt động 3, tiết 1-bài 3. -HS trình bày ý kiến của mình.. -HS giải thích.. -HS đọc. -HS cả lớp.. Toán: PHÉP TRỪ PHÂN SỐ (TIẾP) I.MỤC TIÊU: -HS biết trưg hai phân số khác mẫu số. -Phát triển tư duy toán học cho HS. II.CHUẨN BỊ: - Cắt sẵn băng giấy bằng bìa và chia thành phần bằng nhau như SGK. -Mỗi HS chuẩn bị 1 tấm bìa để thao tác gấp phân số. II.LÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cu: -Gọi 1 HSlên bảng chữa bài tập số 3 . - 1HS lên bảng chữa bài. -Gọi 3HS nêu cách trừ hai phân số cùng +3HS nêu. MS. -GV nhận xét, ghi điểm. -Lắng nghe . 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài: b.Hình thành phép trừ hai PS khác mẫu 4 2 số. -GV nêu ví dụ dưới dạng bài toán. Sau đó - Ta phải thực hiện phép tính trừ 5 - 3 . hỏi: Muốn tính số đường còn lại ta làm thế nào? - Ta phải qui đồng mẫu số hai phân số để 4 2 đưa về trừ hai phân số cùng mẫu số . 5 3 - GV ghi ví dụ : - . 1.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Làm thế nào để trừ hai phân số này ? - Đưa về cùng mẫu số để tính .. 4 4 X 3 12 - Ta có : 5 = 5 X 3 15 2 2 X 5 10 3 = 3 X 5 15. - Ta trừ hai phân số cùng mẫu số - Gọi HS nhắc lại các bước trừ hai phân số khác mẫu số . + GV ghi quy tắc lên bảng .Gọi HS nhắc lại . c.Luyện tập: Bài 1 : + Gọi 1 em nêu đề bài . -Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. -GV giúp đỡ HS yếu làm bài. -Gọi 2HS lên bảng chữa bài.. 4 2 12 10 2 5 - 3 = 15 15 15. + HS tiếp nối phát biểu quy tắc :. -Một em nêu đề bài . -Lớp làm vào vở . -Hai học sinh làm bài trên bảng a. 4 1 12 5 7 5 3 15 15 15. + Yêu cầu HS nêu giải thích cách làm . -Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn. -Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh . Bài 2 : - GV nêu yêu cầu đề bài . + GV ghi bài mẫu lên bảng hướng dẫn HS thực hiện như SGK : 20 3 20 3 X 4 20 12 8 16 4 16 4 X 4 14 14 14. - Yêu cầu HS tự suy nghĩ thực hiện các phép tính còn lại vào vở . - Gọi HS đọc kết quả và giải thích cách làm . Bài 3 : + Gọi HS đọc đề bài . -Yêu cầu lớp tự suy nghĩ làm vào vở. -Gọi 1 HS lên bảng giải bài . Lớp nhận xét, chữa bài.. 8 2 24 14 10 7 3 21 21 21 c. 5 3 25 9 16 d. 3 - 5 = 15 15 15. -Học sinh khác nhận xét bài bạn. - HS quan sát và làm theo mẫu . +HS tự làm vào vở. 2HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở kiểm tra kết quả. - Nhận xét bài bạn . + 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm . + HS thực hiện vào vở. - 1HS lên bảng giải bài . Giải : + Diện tích trồng cây xanh là : 6 2 30 14 16 7 - 5 = 35 35 35 ( diện tích ) 16 Đáp số : 35 diện tích .. -GV chốt lời giải đúng. 3.Củng cố - Dặn do: -Muốn trừ 2 phân số khác mẫu số ta làm như thế nào ? -Nhận xét đánh giá tiết học . Dặn về nhà học bài và làm bài.. 5 3 40 18 22 b. 6 8 48 48 48. -2HS nhắc lại. -Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài tập còn lại.. Kể chuyện: 1.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. MỤC TIÊU:. -HS chọn được câu chuyện nói về một hoạt động dã tham gia (hoặc chứng kiến) góp phần giữ gìn xóm làng (đường phố, trường học) xanh, sạch, đẹp. -Biết sắp xếp các sự việc cho hợp lí để kể lại rõ ràng; biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. -Giáo dục BVMT qua việc em và mọi người xung quanh giữ gìn xóm làng (đường phố, trương học) xanh, sạch, đẹp. II. CHUẨN BỊ: -Đề bài viết sẵn trên bảng lớp . -Một số tranh ảnh thuộc đề tài của bài như: Các buổi lao động dọn dep làng xóm, trường lớp. -Giấy khổ to viết sẵn dàn ý kể chuyện : -Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá kể chuyện : III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: -Gọi 3 HS tiếp noi nhau kể từng đoạn truyện trong -3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. bài KC đã nghe, đã đọc. -Nhận xét và cho điểm HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: -Kiểm tra việc HS chuẩn bị truyện ở nhà. -Tổ trưởng tổ báo cáo việc chuẩn b. Hướng dẫn hiểu yêu cầu của đề bài; bị của các tổ viên. -Gọi 1 HS đọc đề bài. -1HS đọc. -GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch các từ: Em (hoặc) người xung quanh đã làm gì để góp phần - Lắng nghe . giữ xóm làng (đường phố , trường học) xanh , sạch -3HS đọc thành tiếng. đẹp . Hãy kể lại câu chuyện đó . -Quan sát tranh và đọc tên truyện: - Yêu cầu 3 học sinh tiếp nối đọc gợi ý 1 , 2 và 3 -Vệ sinh trường lớp . - GV cho HS quan sát tranh minh hoạ về một số việc - Dọn dẹp nhà cửa . làm bảo vệ môi trường xanh , sạch đẹp . - Giữ gìn xóm làng em sạch đẹp . -GV lưu ý HS: Các em phải tự nhớ lại một số công việc khác có ND nói ve vấn đề BVMT sạch đẹp như:Trang trí lớp học, em cùng bố mẹ dọn dẹp nhà cửa, em giúp đỡ các cô bác dọn dẹp đường làng ngõ xóm sạch sẽ ,.... -1HS đọc +Cần kể những việc chính em (hoặc người xung quanh) đã làm, thể hiện y thức làm đẹp môi trường -2 HS ngồi cùng bàn KC cho nhau + Gọi HS đọc lại gợi ý dàn bài kể chuyện . nghe, trao đổi về ý nghĩa truyện . c. Thực hành kể chuyện: -Một số HS tiếp nối nhau KC : -HS thực hành kể trong nhóm đôi . +Tôi muốn kể cho các bạn nghe GV đi hướng dẫn những HS gặp khó khăn. CC về "Buổi lao động vệ sinh lớp học" đó là một buổi LĐ có nhiều ý nghĩa về việc giữ vệ sinh MT sạch -Tổ chức cho HS thi kể. đẹp . -GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể 3-4 HS thi kể và trao đổi về ý những tình tiết về nội dung truyện, ý nghĩa truyện. nghĩa truyện. -Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, - HS nhận xét bạn kể theo các tiêu 1.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> bạn kể hấp dẫn nhất. chí đã nêu 3. Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học. -DặnHS: kể lại chuyện mà em nghe các bạn kể cho - HS cả lớp . người thân nghe. Thứ năm, ngày 7 tháng 3 năm 2013 Thể dục BÀI 48 I. MỤC TIÊU: - Thực hiện cơ bản đúng động tác bạt xa tại chỗ. - Biết cách thực hiện động tác phối hợp chạy, nhảy. - Bước đầu biết cách thực hiện động tác chạy, mang vác. - Trò chơi"Kiệu người". YC biết cách chơi và tham gia được. II. ĐỊA ĐIỂM- PHƯƠNG TIỆN: -Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị còi, kẻ sân chơi. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: Định PH/pháp và hình NỘI DUNG Lượng thức tổ chức 1.Chuẩn bị: - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu bài học. 1-2p XXXXXXXX - Xoay các khớp cổ tay, cẳng tay, cánh tay, cổ chân, 1-2p XXXXXXXX đầu gối, hông. - Chạy chậm trên địa hình tự nhiên. 70-80m - Trò chơi"Kết bạn". 1p 2.Cơ bản: - Ôn bật xa. Chia nhóm tập luyện theo khu vực đã qui định. - Tập phối hợp chạy, nhảy. + GV nhắc lại cách tập luyện phối hợp, làm mẫu, sau đó cho HS thực hiện bài tập. + Cho HS tập theo đội hình hàng dọc, điều khiển các em tập luyện theo hiệu lệnh còi. - Trò chơi"Kiệu người". GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và làm mẫu động tác.Sau đó cho HS chơi theo nhóm 3 người.. 6-7p. XXXXXXXX XXXXXXXX. 6-7p. 5-6p. X X X X X. O. O. X X X X X. X X X --------->. 3.Kết thúc: - Đi thường theo nhịp, vừa đi vừa hát. - Đứng tại chỗ nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng. - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét đánh giá kết quả, về nhà ôn tập bật xa.. 1. 1-2p 1p 2p 1-2p. XXXXXXXX XXXXXXXX .
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Tập làm văn: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I.MỤC TIÊU: -HS vận dụng được những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học, để viết một đoạn văn (còn thiếu ý) cho hoàn chỉnh (BT2). II.CHUẨN BỊ: -Bút dạ, tờ giấy khổ to, tranh, ảnh về cây chuối tiêu. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KTBC: -Kiểm tra 2 HS. +HS 1: Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết -1 HS trả lời. TLV trước. +HS 2: Đọc lại đoạn văn đã viết ở tiết TLV trước. -1 HS đọc đoạn văn. 2. Bài mới: a). Giới thiệu bài: * Bài tập 1: -Cho HS đọc dàn ý bài văn miêu tả cây chuối tiêu. -1 HS đọc, lớp lắng nghe. * Từng ý trong dàn ý vừa đọc thuộc phần nào -HS phát biểu. trong cấu tạo của bài văn tả cây cối. -GV nhận xét và chốt lại: -Lớp nhận xét +Đoạn 1: Giới thiệu cây chuối tiêu (thuộc phần Mở bài). +Đoạn 2+3: Tả bao quát, tả từng bộ phận của cây chuối tiêu (thuộc phần Thân bài). +Đoạn 4: Lợi ích của cây chuối tiêu (thuộc phần Kết luận). -1 HS đọc yêu cầu BT. * Bài tập 2:-Cho HS đọc yêu cầu BT 2. -Cả lớp đọc thầm 4 đoạn văn của -GV giao việc: Bạn Hồng Nhung đã viết 4 đoạn Hồng Nhung đã làm, suy nghĩ và văn nhưng chưa đoạn nào hoàn chỉnh. Nhiệm vụ của viết thêm những ý bạn Hồng các em là giúp bạn hoàn chỉnh từng đoạn bằng cách Nhung còn thiếu. viết thêm ý vào chỗ có dấu ba chấm. -Một số HS nối tiếp nhau đọc bài -Cho HS làm bài: GV phát 8 tờ giấy và bút dạ cho viết. 8 HS (GV dặn cụ thể 2 em làm cùng một đoạn … ) -8 HS làm bài vào giấy dán lên -Cho HS trình bày kết quả. bảng lớp kết quả. -GV nhận xét và khen những HS viết hay. 3. Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Y/c HS về nhà viết vào vở hoàn chỉnh cả 4 đoạn văn. Toán :. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : - Giúp HS : Củng cố , luyện tập về phép trừ hai phân số . Biết trừ hai , hoặc ba phân số . II. CHUẨN BỊ: 1.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Giáo viên : Phiếu bài tập. - Học sinh : Bảng con. III. LÊN LỚP: Hoạt động dạy 1. Kiểm tra bài cũ: -Gọi 2 HSlên bảng chữa bài tập số 3 . + Gọi 2 HS nhắc quy tắc trừ hai phân số khác mẫu số . -Nhận xét bài làm ghi điểm học sinh . -Nhận xét đánh giá phần bài cũ . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Bài học hôm nay chúng ta sẽ củng cố về phép trừ hai phân số . bLuyện tập : Bài 1 : + Gọi 1 em nêu đề bài . -Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. -Gọi hai em lên bảng sửa bài.. Hoạt động học - 1HS lên bảng giải bài . + HS nhận xét bài bạn . + 2 HS đứng tại chỗ nêu qui tắc .. -Lắng nghe .. -Một em nêu đề bài . -Lớp làm vào vở . -Hai học sinh làm bài trên bảng 8 3 8 a/ Tính : 3. + Yêu cầu HS nêu giải thích cách làm .. -Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn. -Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh . Bài 2 : -Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. -Gọi hai em lên bảng sửa bài. -Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn. -Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh . Bài 3 : - GV nêu yêu cầu đề bài . + GV ghi bài mẫu lên bảng . 2. 3 4 ?. 5 ; 3 5 8 5 3 1 3 3 3. 16 5 16 b/ Tính : 5 21 8 21 c / Tính : 8. 9 5 9 16 9 7 5 5 5 3 8 3 21 3 18 8 8 8. -Học sinh khác nhận xét bài bạn. -Một em nêu đề bài . -Lớp làm vào vở . -Hai học sinh làm bài trên bảng -Học sinh khác nhận xét bài bạn. -1HS đọc thành tiếng . + Quan sát lắng nghe GV hướng dẫn mẫu .. - GV hỏi : - Làm thế nào để thực hiện phép tính 2.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> trên ? + Các em đã được học viết số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số bằng 1 . + Yêu cầu HS thực hiện viết vào vở và hướng dẫn HS thực hiện như SGK : 2. 3 2 3 8 3 5 4 1-4 4 4 4. + Ta viết số bị trừ 2 dưới dạng phân số có mẫu số bằng 1. 2 - HS viết 2 = 1 .. + Quan sát GV thực hiện .. - Yêu cầu HS tự suy nghĩ thực hiện các phép tính còn lại vào vở . - Gọi HS đọc kết quả và giải thích cách làm .. -Gọi em khác nhận xét bài bạn -Giáo viên nhận ghi điểm từng học sinh . 4) Củng cố - Dặn do: -Muốn trừ 2 phân số khác mẫu số ta làm như thế nào ? -Nhận xét đánh giá tiết học . Dặn về nhà học bài và làm bài.. -Lớp làm vào vở . -Hai học sinh làm bài trên bảng 3 a/ 2 - 2 2 3 4 3 1 1 -2 2 2 2 14 b/ 5 - 3 5 14 15 14 1 1- 3 3 3 3 37 3 c/ 12 37 3 37 36 1 12 1 12 12 12. + Nhận xét bài bạn . -2HS nhắc lại. -Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài tập còn lại.. Luyện từ và câu: VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀ GÌ ? I.MỤC TIÊU: -HS nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai là gì? (ND Ghi nhớ). -Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai là gì? bằng cách ghép hai bộ phận câu (BT1, BT2, mục III); biết đặt 2,3 câu kể Ai là gì? dựa theo 2,3 từ ngữ cho trước (BT3, mục III) II. CHUẨN BỊ : -3 tờ giấy viết những câu văn ở phần nhận xét. -Bảng lớp và một số mảnh bìa màu. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KTBC: -Kiểm tra 2 HS. -2 HS lần lượt giới thiệu về các bạn trong -GV nhận xét và cho điểm. lớp (hoặc trong gia đình em) trong đó có 2. Bài mới:a). Giới thiệu bài: sử dụng câu kể Ai là gì ? b). Phần nhận xét 1: 2.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> * Bài tập 1+2+3+4: -Cho HS đọc yêu cầu của BT. -GV giao việc: Các em có nhiệm vụ đọc đoạn văn ở BT 1, xác định xem đoạn văn có mấy câu ? Trong đó câu nào có dạng Ai là gì ? Xác định VN trong câu vừa tìm được, chỉ rõ từ ngữ nào có thể làm VN trong câu Ai là gì ? -Cho HS làm bài.* Đoạn văn các em vừa đọc có mấy câu ? * Câu nào có dạng Ai là gì ? * Trong câu Em là cháu bác Tự, bộ phận nào trả lời câu hỏi là gì ? * Bộ phận đó gọi là gì ? * Những từ ngữ nào có thể làm VN trong câu Ai là gì ? -GV chốt lại: Đoạn văn trên có 4 câu. -Câu Em là cháu bác Tự có dạng Ai là gì ? Bộ phận là cháu bác Tự làm VN trong câu đó. -Vị ngữ trong câu Ai là gì ? do danh từ hoặc cụm danh từ tạo thành. c). Ghi nhớ: -Cho 4 HS đọc ghi nhớ. -Cho HS nêu VD. -GV nhận xét và chốt lại 1 lần nữa. d). Phần luyện tập: * Bài tập 1: -Cho HS đọc yêu cầu BT 1. -GV giao việc, tìm trong các câu thơ đó, câu nào là câu kể Ai là gì ? Sau đó mới xác định VN của các câu vừa tìm được. -Cho HS làm bài.-Cho HS trình bày. -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: *Câu kiểu Ai là gì ? Người Quê hương Quê hương * Bài tập 2:-Cho HS đọc yêu cầu BT. -GV giao việc.-Cho HS làm bài. -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: Chim công là nghệ sĩ múa tài ba. Đại bàng là dũng sĩ của rừng xanh. Sư tử là chúa sơn lâm. Gà trống là sứ giả của bình minh. * Bài tập 3:-Cho HS đọc yêu cầu BT. -GV giao việc: BT 3 đã cho trước các từ. -1 HS đọc to, lớp lắng nghe.. -Có 4 câu. -Cậu Em là cháu bác Tự. -Bộ phận là cháu bác Tự. -Gọi là vị ngữ. -Do danh từ hoặc cụm danh từ tạo thành.. -4 HS lần lượt đọc ghi nhớ. -1 HS lấy VD minh hoạ cho nội dung ghi nhớ. -1 HS đọc to, lớp theo dõi trong SGK. -HS đọc các câu thơ, tìm câu kể Ai là gì ?, xác định VN của câu vừa tìm được. -Một số HS phát biểu ý kiến. -Lớp nhận xét. *Vị ngữ là Cha, là Bác, là Anh là chùm khế ngọt là đường đi học -1 HS đọc (đọc hết cột A đọc ở cột B). lớp theo dõi trong SGK. -HS dùng viết chì nối trong SGK. -Một số HS phát biểu ý kiến. -Lớp nhận xét. -1 HS đọc, lớp lắng nghe.. 2.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> ngữ là VN của câu kể Ai là gì ? Các em có nhiệm vụ tìm các từ ngữ thích hợp đóng vai làm VN trong câu. Muốn vậy, các em phải đặt câu hỏi Ai ? Cái gì ? ở trước VN để tìm chủ ngữ của câu. -Cho HS làm bài. -Cho HS trình bày. -GV nhận xét, khẳng định những câu các em đặt đúng. 3. Củng cố, dặn dò:-GV nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà học thuộc NDphần ghi nhớ.. -HS làm bài cá nhân. -HS lần lượt đọc câu mình đặt. -Lớp nhận xét.. -HS cả lớp.. Khoa học ÁNH SÁNG CẦN CHO SỰ SỐNG (TIẾP) I.MỤC TIÊU: Giúp HS nêu được vai trò của ánh sáng: +Đối với đời sống con người: có thức ăn, sưởi ấm, sức khỏe... +Đối với động vật: di chuyển, kiếm ăn, tránh kẻ thù. II. CHUẨN BỊ: Các hình minh hoạ SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ : -GV gọi HS trả lời câu hỏi của bài trước. -GV nhận xét ghi điểm. -HS thực hiện yêu cầu của GV. 2.Bài mới.-GTBGhi tựa. *Hoạt động 1:Vai trò của ánh sáng đối với đời sống của con người. -HS lắng nghe. -Cho HS hoạt động nhóm -Nhắc lại bài. +Anh sáng có vai trò như thế nào đối với sự sống của con người? +Tìm những ví dụ chứng tỏ ánh sáng có - Hoạt động nhóm – Đại diện báo cáo. vai trò rất quang trọng đối với sự sống của +Ánh sáng giúp ta nhìn thấy mọi vật, phân con người. biệt được màu sắc, phân biệt kẻ thù, phân -GV nhận xét biệt được các loại thức ăn, nước uống, nhìn -+Vậy cuộc sống của con người sẽ ra sao thấy được các hình ảnh của cuộc sống… nếu không có ánh nắng Mặt Trời ? +Anh sáng còn giúp cho con người khoẻ mạnh, có thức ăn, sưởi ấm cho cơ thể… -Lắng nghe. +Vậy ánh sáng có vai trò như thế nào đối với sự sống của con người ? -Con người sẽ không sống được nếu như không có ánh sáng. Còn động vật thì sao ? Các em cùng tìm hiểu tiếp bài. *Hoạt động 2:Vai trò của ánh sáng đối với đời sống động vật. 2.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> -Thảo luận nhóm : +Kể tên một số động vật mà em biết. Những con vật đó cần ánh sáng để làm +Nếu không có ánh sáng Mặt Trời thì Trái gì ? Đất sẽ tối đen như mực. Con người sẽ không nhìn thấy được mọi vật, không tìm +Kể tên một số động vật kiếm ăn vào ban được thức ăn, nước uống, động vật sẽ tấn đêm. Một số động vật kiếm ăn vào ban công con người, bệnh tật sẽ làm cho con ngày ? người yếu đuối và có thể chết. +Anh sáng tác động lean mỗi chúng ta trong suốt cả cuộc đời. Nó giúp cho chúng ta có +Em có nhận xét gì về nhu cầu ánh sáng thức ăn, sưởi ấm và cho ta sức khoẻ. Nhờ của các loài động vật đó ? ánh sáng mà chúng ta cảm nhận được tất cả vẻ đẹp của thiên nhiên. +Trong chăn nuôi người ta đã làm gì để -Lắng nghe. kích thích cho gà ăn nhiều, chóng tăng cân và đẻ nhiều trứng ? -GV nhận xét, kết luận. -Loài vật cần ánh sáng để di chuyển, tìm thức ăn, nước uống, phát hiện ra những + Chim, hổ, báo, hươu, nai, mèo, chó, … nguy hiểm cần tránh. Anh sáng và thời Những con vật đó cần ánh sáng để di cư đi gian chiếu sáng còn ảnh hưởng đến sự sinh nơi khác để tránh rét, tránh nóng, tìm thức sản của một số loài động vật. Trong thực ăn, nước uống, chạy trốn kẻ thù. tế người ta áp dụng nhu cầu về ánh sáng +Động vật kiếm ăn vào ban ngày : gà, vịt, khác nhau của động vật để có những biện trâu, bò, hươu, nai, voi, khỉ,… pháp kĩ thuật đem lại hiệu quả kinh tế cao. +Động vật kiếm ăn vào ban đêm : sư tử, chó Chẳng hạn người ta dùng ánh sáng điện sói, mèo, chuột,… để kéo dài thời gian chiếu sáng trong ngày, +Các loài động vật khác nhau có nhu cầu về kích thích cho gà ăn nhiều, chóng tăng cân ánh sáng khác nhau, có loài cần ánh sáng, có và đẻ nhiều trứng. loài ưa bóng tối. +Trong chăn nuơi người ta dùng ánh sáng điện để kéo dài thời gian chiếu sáng trong ngày, kích thích cho gà ăn nhiều, chóng tăng cân và đẻ nhiều trứng. 3. Củng cố-dặn dò. -Lắng nghe.-HS tự nêu. +Anh sáng có vai trò như thế nào đối với sự sống của con người? -HS lắng nghe về nhà thực hiện. + Vai trò của ánh sáng đối với đời sống động vật? -GV nhận xét tiết học. -Học bài và chuẩn bị bài sau. Thứ sáu, ngày 8 tháng 3 năm 2013 Taäp laøm vaên LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI ( TT) I.MỤC TIÊU:. 2.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để viết đợc một sè ®o¹n v¨n (cßn thiÕu ý) cho hoµn chØnh (BT2). II.CHUẨN BỊ: - Tranh ảnh cây chuối tiêu cỡ to. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy. Hoạt động học. A. KTBC. B.Bài mới. 1.Hoạt động1: Tìm hiểu đoạn văn tả cây chuoái tieâu. 1) Baøi taäp 1: - 1 HS đọc dàn ý bài văn miêu tả - GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập caây chuoái tieâu. - Cả lớp theo dõi trong Sgk. - GV hỏi: Từng ý trong dàn ý này thuộc - HS phát biểu: phaàn naøo trong caáu taïo cuûa baøi vaên taû caây + Phần mở bài coái? + Phaàn thaân baøi + Đoạn 1: Giới thiệu cây chuối tiêu. + Đoạn 2: Tả bao quát, tả từng bộ phận của caây chuoái tieâu. + Phaàn keát baøi + Đoạn 3: Lợi ích của cây chuối tiêu. - GV nhaän xeùt 2.Hoạt động 2: Luyện tập viết một số đoạn văn hoàn chỉnh 2) Baøi taäp 2: - HS đọc nội dung bài tập. - GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập - HS laéng nghe - GV löu yù HS: + 4 đoạn văn của bạn Hồng Nhung chưa hoàn chỉnh. Các em giúp bạn hoàn chỉnh từng đoạn văn bằng cách thêm ý vào chỗ có Cả lớp đọc thầm 4 đoạn văn chưa daáu ba chaám (…) + Mỗi em nên cố gắng hoàn chỉnh cả 4 đoạn. hoàn chỉnh, suy nghĩ, làm bài cá nhân vào vở. HS tiếp nối nhau đọc đoạn 1 các - GV nhận xét, khen đoạn hay nhất em đã hoàn chỉnh. - 2 HS laøm baøi treân phieáu (coù Mời 2 HS làm bài (có đoạn 1) , yêu cầu đọc đoạn 1) dán bài làm lên bảng lớp, keát quaû. đọc kết quả. - Cả lớp nhận xét. - GV cùng cả lớp nhận xét. Tiếp tục như thế với các đoạn 2, 3, 4. - Cuối giờ, GV chọn 2 – 3 bài đã viết hoàn 2.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> chỉnh – viết tốt cả 4 đoạn đọc trước lớp, chaám ñieåm. C.Cuûng coá - Daën doø: - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của -Hs nghe. HS. - Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh cả 4 đoạn văn, viết vào vở. Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: - Củng cố về phép cộng, phép trừ phân số. - Bước đầu biết thực hiện phép cộng ba phân số. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Kiểm tra VBT của hs 2. Bài mới Giới thiệu bài: Nêu nv của tiết học. Hd luyện tập (30’) Bài 1 (?) Muốn thực hiện phép cộng hay phép trừ hai phân số khác mẫu số chúng ta làm như thế nào? - GV yêu cầu HS làm bài.. Hoạt động học. -Theo dõi. + Chúng ta QĐMS các phân số sau đó thực hiện phép cộng trừ các phân số cùng mẫu số. - HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở BT. *Kết quả 2. 5. 8. a) 3 + 4 = 12 9. 24. + 8 = 40 - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét bài làm và cho điểm HS. Bài 2 - GV tiến hành tương tự như bài tập 1. - Nhận xét, sửa sai. Bài 3. Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. - GV yêu cầu HS cả lớp làm bài. - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó chữa bài và cho điểm HS. Bài 4. GV hướng dẫn: - GV yêu cầu HS làm bài. - GV chữa bài trên bảng lớp, sau đó yêu. 3. c) 4 4. 2. - 7. 33. 45. + 40 21. 15. + 12 69. 8. 13. = 28 . d). 13. - 3 = 15 - 15 = 15 - Nhận xét, chữa bài. - HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - Nhận xét, sửa sai. - Nêu yêu cầu bài tập. *Kết quả - HS theo dõi bài chữa của GV, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. - Bài tập yêu cầu chúng ta tính bằng cách thuận tiện. 2. 3. = 40. = 28 - 28 20. 23. = 12 . b) 5 11 5.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> Hoạt động dạy cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. Bài 5. GV gọi 1 HS yêu cầu đọc đề bài trước lớp. - GV yêu cầu HS tóm tắt và giải bài toán. Tóm tắt Học tiếng Anh: Học tin học. :. 2 5 3 7. tổng số HS. Hoạt động học - HS nghe giảng, nêu lại tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng các phân số. - HS lên bảng làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - HS đọc theo yêu cầu. - HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở BT. Bài giải Số HS học Tiếng Anh và Tin học chiếm số phần là: 2 5. tổng số HS. 3. 29. + 7 = 35. Học Tiếng Anh và Tin học : số HS? 29 Đáp số: - GV nhận xét và cho điểm HS. 35 3. Củng cố - dặn dò: (5’) -Nx, chữa bài. - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện thêm và chuẩn bị bài sau.. (tổng số HS) tổng số HS. Địa lí: THÀNH PHỐ CẦN THƠ I. MỤC TIÊU: -Giúp HS yếu biết chỉ vị trí Cần Thơ trên BĐ Việt Nam . II.CHUẨN BỊ : -Các bản dồ: hành chính, giao thông VN . -Tranh, ảnh về Cần Thơ. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.KTBC : -Chỉ vị trí giới hạn của TP.HCM trên bản đồ hành chính VN . -HS trả lời . -Kể tên một số ngành công nghiệp chính , một -HS khác nhận xét. số nơi vui chơi , giải trí của tp HCM. GV nhận xét, ghi điểm . 3.Bài mới : Giới thiệu bài: 1.Thành phố ở trung tâm ĐBSCL: *Hoạt động theo cặp: GV cho các nhóm dựa vào BĐ, trả lời câu hỏi: -HS thảo luận theo cặp và trả lời . +Chỉ vị trí cần Thơ trên lược đồ và cho biết TP +HS lên chỉ và nói: TP Cần Thơ giáp cần thơ giáp những tỉnh nào ? với các tỉnh: Hậu Giang, Kiên Giang, An Giang, Đồng Tháp, Vĩnh Long. - GV nhận xét . -Các cặp khác nhận xét, bổ sung. 2..Trung tâm kinh tế, văn hóa và khoa học của đồng bằng sông Cửu Long : *Hoạt động nhóm: -GV cho các nhóm dựa vào tranh, ảnh, BĐVN, -HS các nhóm thảo luận . SGK, thảo luận theo gợi ý : 2.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> . Tìm dẫn chứng thể hiện Cần Thơ là : +Trung tâm kinh tế (kể các ngành công nghiệp của Cần Thơ) . +Trung tâm văn hóa, khoa học . +Trung tâm du lịch . -GV nhận xét và kết luận: +Vị trí ở trung tâm ĐB NB,rất thuận lợi cho việc giao lưu với các tỉnh khác của ĐBSCL và với các tỉnh trong nước, các nước khác trên thế giới.... + Đó là điều kiện thuận lợi cho việc phát triển công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm, các ngành công nghiệp sản xuất máy móc, thuốc, phân bón,... 3.Củng cố, dặn dò: -Cho HS đọc bài trong khung . -Nêu những dẫn chứng cho thấy TP Cần Thơ là trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học quan trọng của ĐBSCL . -Nhận xét tiết học . -Về nhà ôn lại các bài tư bài 11 đến bài 22 .. -Đại diện các nhóm trình bày kết quả . -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.. -HS cả lớp.. -4 HS đọc bài. -HS trả lời câu hỏi . -Cả lớp .. Luyện Tiếng việt THỰC HÀNH ( T2- TUẦN 24) I. MỤC TIÊU: - Phân biệt được chủ ngữ, vị ngữ trong kiểu câu Ai là gì? - Tóm tắt được nội dung của một bài văn. - Giáo dục HS kĩ năng xử lý thông tin và tóm tắt thông tin. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Sách thực hành Tiếng Việt 4 - Tập 2 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Giáo viên Học sinh 1.Bài cũ (5’): (Đức, Thắng). -Gọi 2HS làm BT1 tiết 2 – T23 2,Bài mới 32’: a) Giới thiệu bài - Nghe b) Hướng dẫn thực hành Bài 1: Viết các bộ phận câu Ai là gì? vào ô thích hợp: - Gọi HS đọc Y/C bài tập. - 2 HS đọc Y/C bài tập. - Y/C HS làm BT vào vở - Gọi 1HS lên bảng làm cả lớp a) Tình cha con là tình cảm rất thiêng liếng cao đẹp làm bài vào vở b) Sáo chim là thứ sáo thường để đeo vào những con chim thi. c) Ông Cả Nam là một người ưa thú chời diều và là một tay khoét sáo diều khét tiếng cả một vùng. - Gọi một số HS nêu miệng kết - Chữa bài: quả 2.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> Chủ ngữ Vị ngữ a Tình cha con là tình cảm... b Sáo chim là thứ sáo thường ... c Ông Cả Nam là một người ... - GV nhận xét, đánh giá Bài 2: Đọc bài: Cây cũng đỗ mồ hôi? - Gọi HS đọc Y/C bài tập và bài văn a) Tóm tắt nội dung bài bằng 3 câu. b) Tóm tắt nội dung bài chỉ bằng 2 câu. 3. Củng cố- Dặn dò (3’) -Hệ thống kiến thức vừa luyện. -Dặn HS về ôn lại bài và chuẩn bị tiết sau.. - Lớp nhận xét, bổ sung. - 2HS đọc . - Gọi 2HS lên bảng làm cả lớp làm bài vào vở - Lớp nhận xét, bổ sung -Nêu lại bài học -Nghe và thực hiện. Hoạt động tập thể. SINH HOẠT LỚP. I. MỤC TIÊU: + Đánh giá hoạt động để biết ưu, khuyết điểm. -Nắm kế hoạch tuần tới 25 +Rèn kỹ năng nói, nhận xét, rèn tính tự giác, mạnh dạn, tự tin. +Giáo dục tinh thần đoàn kết, có ý thức xây dựng nề nếp tốt. II. TIẾN TRÌNH: HĐGV HĐHS *Ổn định:(2’) -Hát Hoạt động 1:(16’) Nhận xét hoạt động tuần qua. -Lần lượt các tổ trưởng nhận xét hoạt động của tổ trong tuần qua. + Học tập + Chuyên cần. + Lao động, vệ sinh. + Các công tác khác. -Các tổ khác bổ sung +Lớp trưởng nhận xét. -Nhận xét chung: Nêu ưu điểm nổi bật để -Lớp bình bầu : phát huy, động viên các em có cố gắng. +Cá nhân xuất sắc: +Cá nhân tiến bộ: -Tuyên dương các cá nhân, tổ có hoạt +Tổ xuất sắc: động tốt. Hoạtđộng 2:(12’) Nêu kế hoạch tuần 25 -Học bình thường theo TKB tuần 25 -Phát động phong trào :Gĩư vở sạch, viết chữ đẹp HKII. -Kiểm tra vệ sinh cá nhân. -Lắng nghe. 2.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> -Tiếp tục củng cố nề nếp. -Giúp các bạn : Linh, Quỳnh, Tuấn,... -Phân công các bạn giúp đỡ. - Làm tốt trực nhật lớp và khu vực tự quản. - Tiếp tục đóng nộp các khoản còn tồn đọng. *Tham gia văn nghệ chào mừng ngày 8/3 -Tham gia múa, hát, trò chơi theo chủ (5’) điểm. *Nhận xét, dặn dò: -Thực hiện đầy đủ theo kế hoạch.. 3.
<span class='text_page_counter'>(31)</span>