Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (229.51 KB, 47 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN I. Thứ 4 ngày tháng năm 2013 Tự nhiên xã hội: Bài 1: CƠ THỂ CHÚNG TA I/ Mục tiêu: Sau bài học HS biết: - Nhận ra 3 phần chính của cơ thể : đầu, mình, chân tay và một số bộ phận bên ngoài như tóc, tai, mắt, mũi, miệng, lưng, bụng. II/ Đồ dùng dạy hoc: - Các hình trong SGK III/ Các hoạt dộng dạy và học: Hoạt động GV Hoạt động HS - Giới thiệu bài HĐ 1: Quan sát tranh - Mục tiêu: Sách GV HS nêu các bộ phận bên ngoài cơ thể - Cách tiến hành: * Bước 1: hoạt động nhóm - Theo cặp: quan sát tranh nói tên - Quan sát tranh SGK chỉ và nói rõ tên các bộ phận bên ngoài cơ thể - Cả lớp: nêu tên các bộ phận của * Bước 2: hoạt động cả lớp cơ thể HĐ 2: Quan sát tranh - Mục tiêu : Sách GV - Cách tiến hành * Bước 1: Làm việc theo nhóm - Quan sát H.5 (SGK): HĐ nhóm đôi đôi - Quan sát tranh H.5 chỉ và nói + Ngửa mặt lên, cuối đầu, bạn cười từng hình đang làm gì? và các hoạt động tay chân * Bước 2: hoạt dộng cả lớp - yêu cầu HS biểu diễn lại từng 1- 5 HS hoạt dộng trong tranh - Hỏi: Cơ thể chúng ta gồm có + gồm 3 phần: đầu, mình và tay mấy phần? chân GV kết luận : HĐ 3: tập thể dục - mục tiêu: Sách GV - cách tiến hành: cả lớp hát * Bước 1: GV làm động tác HS lên bảng làm lại động tác * Bước 2: Hoạt động cả lớp * Em hãy phân biệt bên phải, *HS khá giỏi bên trái cơ thể? GV kết luận : Trò chơi: “Ai nhanh ai đúng” Bạn nào kể được nhiều và đúng tên.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> HĐ 4: Củng cố - dặn dò. TUẦN 2. các bộ phận bên ngoài cơ thể là thắng cuộc.. Thứ 4 ngày tháng năm 2013 Tự nhiên xã hội: CHÚNG TA ĐANG LỚN I/ Mục tiêu : Giúp hs biết. - Nhận ra sự thay đổi của bản thân về số đo chiều cao, cân nặng và sự hiểu biết của bản thân. II/ Đồ dùng dạy học: Các hình sgk, phiếu bài tập III/ Hoạt động dạy và học Hoạt động GV Hoạt động HS 1/ KTBC: a) Cơ thể người chia làm mấy - 2hs lên bảng phần? b) Muốn cơ thể được pháp triển tốt ta phải làm gì? 2/Bài mới: gt -Cứ 4 hs là 1 nhóm,chơi vật tay Khởi động: trò chơi vật tay. -Gv tuyên dương nhóm thắng cuộc. Gv hướng dẫn cách chơi. Gv kết luận HĐ1 /Làm việc sgk Mục tiêu: Cách tiến hành: -Quan sát tranh 6 sgk và trả lời câu *Bước1: Làm việc theo cặp hỏi GV gợi ý theo câu hỏi. a/ Hai bạn đang làm gì? b/ Các bạn đó muốn biết điều gì? *Bước2: Hoạt động cả lớp. -Đại diện nhóm trả lời. Yêu cầu hs lên trước lớp trả lời câu hỏi. Gv kết luận: HĐ2: Thực hành Mục tiêu: sgv Cách tiến hành: -2hs lên bảng áp sát lưng quan sát *Bước: Hoạt động nhóm đôi xem ai cao hơn.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Quan sát xem ai béo ,ai gầy… *Bước2: câu hỏi Chúng ta tuy tuổi bằng nhau nhưng lớn lên không bằng nhau phải không? Điều đó có phải không? Gv kết luận: HĐ3: Vẽ các bạn trong nhóm. * HS nêu ví dụ cụ thể sự thay đổi của bản thân về số đo chiều cao, cân nặng và sự hiểu biết. HĐ4: Củng cố, dặn dò TUẦN 3. Thứ 4 ngày. -Hs trả lời. * hs khá giỏi nêu. tháng năm 2013. Tự nhiên và xã hội: NHẬN BIẾT CÁC VẬT XUNG QUANH A/ Mục tiêu: - HS hiểu được mắt, mũi, tai, lưỡi, tay(da) là các bộ phận giúp ta nhận biết được các vật xung quanh. - Có ý thức bảo vệ và giữ gìn các bộ phận đó của cơ thể. B/ Đồ dùng dạy - học: Các hình trong sgk bài 3, một số đồ vật như: xà phòng thơm, quả chôm chôm, nước hoa, nước nóng, nước đá lạnh… C/ Các hoạt động dạy- học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS I/ KTBC: Chúng ta đang lớn II/ BÀI MỚI: Trò chơi: Nhận biết các vật xung quanh. * GV hướng dẫn và tổ chức cho hs + hs làm việc nhóm đôi chơi B1: thảo luận trong nhóm HĐ1: Quan sát hình trong SGK(vật B2: trình bày trước lớp thật) -Quan sát và nói về hình dáng, màu sắc, sự nóng, lạnh trơn, nhẵn hay sần + HS làm việc theo nhóm sùi của các vật xung quanh mà các em nhìn thấy trong hình. HĐ2:Thảo luận theo nhóm nhỏ *MT: Biết vai trò của các giác quan trong việc nhận biết thế giới xquanh.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> * Tiến hành: thảo luận các câu hỏi - Nhờ đâu bạn biết màu sắc của một vật? - Nhờ đâu bạn biết hình dáng của một vật? - Nhờ đâu bạn biết mùi của một vật? - Nhờ đâu bạn biết được vị của thức ăn? - Nhờ đâu bạn biết được một vật là cứng, mềm, sần sùi, mịn màng trơn nhẵn, nóng, lạnh - Nhờ đâu bạn nhận ra đó là tiếng chim hót hay tiếng chó sủa? * Các nhóm trình bày *Theo em, điều gì sẽ xảy ra nếu một trong các giác quan trên bị hỏng? ( hs khá, giỏi) * GV kết luận * Giáo dục hs có ý thức bảo vệ và giữ gìn an toàn cho các giác quan của cơ thể III/ Củng cố- dặn dò: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau. TUẦN 4. Thứ. ngày. - nhờ có mắt. - nhờ có mũi - Nhờ có lưỡi - nhờ có tay(da) - Nhờ có tai * HS trả lời…. Cả lớp thực hiện. tháng năm 2013. Tự nhiên và xã hội: BẢO VỆ MẮT VÀ TAI.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> I/ Mục tiêu: - HS nêu được các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ mắt và tai. II/ Đồ dùng dạy - học: Các hình bài 4 sgk, sươ tầm tranh ảnh về hoạt động của mắt và tai; vở BT TN-XH1. III/ Các hoạt động dạy - học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A/ KTBC:Nhận biết các vật xung quanh B/ BÀI MỚI: GTB Khởi động: lớp hát bài rửa mặt như Nhóm đôi mèo HS quan sát các hình sgk trang 10 *HĐ 1: Làm việc với sgk và tập đặt câu hỏi, tập trả lời câu +MT: Nhận ra những việc nên làm và hỏi cho từng hình. không nên làm để bảo vệ mắt. VD: Khi có ánh sáng chói chiếu + Tiến hành: gv hướng dẫn hs quan vào sát tranh đặt câu hỏi, tập trả lời câu mắt, bạn đó đã lấy tay che mắt, hỏi cho từng hình việc - HS lên trình bày làm đó đúng hay sai? - GV kết luận * HĐ2 : Làm việc với sgk +MT: Nhận ra những việc nên làm và Nhóm đôi không nên làm để bảo vệ tai. HS quan sát các hình sgk trang 11 + Tiến hành: gv hướng dẫn hs quan và tập đặt câu hỏi, tập trả lời câu sát tranh đặt câu hỏi, tập trả lời câu hỏi cho từng hình. hỏi cho từng hình VD: Hai bạn đang làm gì? Theo - HS lên trình bày bạn việc làm đó đúng hay sai? - GV kết luận * HĐ3: Đóng vai + Mục tiêu: Tập ứng xử để bảo vệ mắt và tai. Các nhóm nhận nhiệm vụ và phân GV giao tình huống cho các nhóm công, thảo luận để đóng vai. các nhóm lên đóng vai * GV kết luận chung * Nếu bụi bay vào mắt, em sẽ xử lí ntn? * Nếu bị kiến bò vào tai em sẽ xử lí ntn? C/ Nhận xét- dặn dò:. Dành cho hs khá, giỏi.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau. TUẦN 5. Thứ ngày tháng năm 2013 Tự nhiên và xã hội: VỆ SINH THÂN THỂ I/ Mục tiêu: Sau bài học , HS: Nêu được các việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh thân thể. Biết cách rửa mặt, rửa tay chân sạch sẽ. II/ DDDH: - Các hình trong bài 5SGK; xà phòng, khăn mặt, bấm móng tay. III/ Các hoạt động dạy- học HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. KTBC: Bảo vệ mắt và tai B. Bài mới: Giới thiệu bài Từng cặp hs khám tay và nhận xét Khởi động: cả lớp hát bài “ Khám tay” bàn tay ai sạch và chưa sạch HĐ1: Suy nghĩ cá nhân và làm việc theo cặp. MT: Tự liên hệ những việc mình đã làm để giữ vệ sinh các nhân. HS tự nhớ lại hằng ngày mình đã B1: GV hướng dẫn làm gì để giữ vệ sinh thân thể, B2: Một số hs nói trước lớp quần áo…và nói với bạn bên cạnh HĐ2: Làm việc với SGK MT: Nhận ra các các việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh thân thể. B1: GV hướng dẫn hs qsát tranh sgk + Nêu rõ việc làm nào đúng, việc làm nào sai. Tại sao? B2: HS trình bày trước lớp * GVKL: Tắm gội bằng nước sạch và xà phòng; thay quần áo ; rửa tay chân; cắt móng tay, móng chân. Không nên tắm ở ao, hồ,nơi nước không sạch… HĐ3: Thảo luận cả lớp MT: Biết trình tự các việc làm hợp vệ sinh như tắm, rửa tay, rửa chân và biết nên làm những việc đó vào lúc nào. B1: HS trả lời câu hỏi + Nêu các việc cần làm khi tắm?. hs qsát tranh sgk và nhận xét. - C chuẩn bị nước tắm, xà phòng, khăn tắ sạch…khi tắm : dội nước,kì cọ….
<span class='text_page_counter'>(7)</span> B2: Nên rửa tay , rửa chân khi nào? B3: Cho hs kể ra những việc không nên làm nhưng nhiều người còn mắc phải. C/ Nhận xét- dặn dò: Nhận xét tiết học Bài sau: Chăm sóc và bảo vệ răng. Lau khô người, mặc quần áo sạch. - Ăn bốc, đi chân đát, cắn móng tay. TUẦN 6. Thứ ngày tháng năm 2013 Tự nhiên và xã hội: CHĂM SÓC VÀ BẢO VỆ RĂNG I/ Mục tiêu: Sau bài học , HS: - Cách giữ vệ sinh răng miệng để phòng sâu răng. - Biết chăm sóc răng đúng cách. II/ DDDH: Bàn chải( người lớn và trẻ em) và kem đánh răng. - Sưu tầm một số tranh ảnh về răng miệng; mô hình hàm răng; muối ăn III/ Các hoạt động dạy- học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A/ KTBC: Giữ vệ sinh thân thể B/ Bài mới: Khởi động: Trò chơi : “Ai nhanh, ai - Hs tham gia trò chơi khéo” HĐ1: Làm việc theo cặp MT: Biết thế nào là răng khoẻ, đẹp; thế nào là răng bị sún, bị sâu hoặc răng thiếu - Hai hs quay mặt vào nhau và vệ sinh qsát hàm răng của nhau. Nhận B1: GV hướng dẫn xét răng của bạn ntn B2: Một số nhóm trình bày kết quả qsát * Kết luận: SGV kết hợp cho hs qsát mô hình hàm răng HĐ2: Làm việc với SGK MT: HS biết nên làm gì và không nên làm gì để bảo vệ răng B1: GV hướng dẫn - Chỉ và nói về việc làm của các bạn trong mỗi hình. Việc làm nào đúng, việc làm nào sai ? Tại sao? B2: HS trả lời câu hỏi. + Làm việc theo cặp HS qsát các hình trang 14,15 sgk. - Sau khi ăn và khi ngủ dậy.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Nên đánh răng, súc miệng vào lúc nào thì tốt nhất? - Tại sao không nên ăn nhiều bánh kẹo và đồ ngọt? - Phải làm gì khi răng bị đau hoặc lung lay? * Vì sao phải giữ sạch răng miệng?(hs k/g) * Nêu những việc nên làm và ko nên làm để bảo vệ răng?(HS K/G) * GV kết luận: cho hs xem một số tranh C/ Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Bài sau: Thực hành đánh răng và rửa mặt TUẦN 7. - Dễ bị sâu răng - Đi bác sĩ để khám chữa răng * Để không bị đau răng * hs nêu. Thứ ngày tháng năm 2013 Tự nhiên và xã hội: THỰC HÀNH : ĐÁNH RĂNG VÀ RỬA MẶT I/ Mục tiêu: Giúp hs biết: - Đánh răng, rửa mặt đúng cách. II/ DDDH: - Bàn chải, cốc, li, khăn mặt. - Mô hình hàm răng, bàn chải, kem đánh răng trẻ em, chậu rửa mặt, xà phòng thơm, xô nhựa chứa nước, ca múc nước. III/ Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A/ KTBC: Chăm sóc và bảo vệ răng B/ Bài mới: Khởi động: Trò chơi: Cô bảo - HS tham gia trò chơi HĐ1: Thực hành đánh răng MT: HS biết đánh răng đúng cách B1: GV hỏi: chỉ vào mô hình hàm răng và nói đâu là : - Mặt trong của răng - Hs trả lời câu hỏi và làm thử - Mặt ngoài của răng động tác chải răng trên mô hình - Mặt nhai của răng hàm răng + Hằng ngày, em quen chải răng ntn? * GV làm mẫu động tác đánh răng trên mô hình hàm răng, vừa làm vừa nói các bước..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> B2: Lần lượt từng hs thực hành HĐ2: Thực hành rửa mặt MT: HS biết rửa mặt đúng cách B1: GV hướng dẫn B2: HS thực hành rửa mặt đúng cách ( nếu có đk) * GV kết luận: C/ Nhận xét - dặn dò: - Bài sau: Ăn, uống hằng ngày TUẦN 8. Chuẩn bị cốc và nước sạch; lấy kem đánh răng vào bàn chải; chải răng theo hướng đưa bàn chải từ trên xuống, từ dưới lên; lần lượt chải mặt ngoài, mặt trong và mặt nhai của răng; súc miệng kĩ và nhổ ra nhiều lần; rửa sạch bàn chải và cất đúng chỗ.. Thứ ngày tháng năm 2013 Tự nhiên và xã hội: ĂN, UỐNG HẰNG NGÀY I/ Mục tiêu: Sau bài học, hs: - Biết được cần phải ăn uống đầy đủ hằng ngày để mau lớn, khoẻ mạnh. - Biết ăn nhiều loại thức ăn và uống đủ nước. II/ DDDH: Các hình trong bài 8 SGK; một số thực phẩm như trong hình. III/ Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A/ KTBC: Thực hành đánh răng B/ Bài mới: Khởi động: Trò chơi: Con thỏ ăn cỏ, uống nước, vào hang HĐ1: Động não MT: HS nhận bết và kêt tên những thức ăn, đò uống chúng ta thường ăn và uống hằng ngày. B1: GV hướng dẫn -Hãy kể tên những thức ăn, đồ uống - HS tự kể chúng ta thường dùng hằng ngày. B2: - HS qsát tranh sgk trả lời. - Các em thích ăn loại thức ăn nào trong số đó:.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Loại thức ăn nào em chưa ăn hoặc không biết ăn? * GVKL: Khích lệ hs ăn nhiều loại thức ăn sẽ có lợi cho skhoẻ. HĐ2: Làm việc với SGK MT: HS giải thích được tại sao các em phải ăn, uống hằng ngày. B1: Hdẫn hs qsát tranh sgk, gv hỏi - Khi nào chúng ta cần phải ăn và uống? - Hằng ngày, em ăn mấy bữa, vào những lúc nào? * Tại sao chúng ta không nên ăn bánh, kẹo trước bữa ăn chính?( HS K/ G) * Kết luận: Cần ăn khi đói, uống khi khát. Cần ăn ít nhất 3 bữa chính trong ngày. * Trò chơi: Đi chợ giúp mẹ C/ Nhận xét- dặn dò: - Bài sau: Hoạt động và nghỉ ngơi TUẦN 9. HS qsát tranh sgk trả lời. - Cần ăn khi đói, uống khi khát - Ăn 3 bữa : sáng, trưa, tối Ăn bánh kẹo trước bữa ăn chính làm ta ăn không ngon miệng.. Thứ ngày tháng năm 2013 Tự nhiên và xã hội: HOẠT ĐỘNG VÀ NGHỈ NGƠI I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS: - Kể được các hoạt động, trò chơi mà em thích. - Biết tư thế ngồi học, đi đứng có lợi cho sức khoẻ. - Có ý thức tự giác thực hiện những điều đã học vào cuộc sống. II/ DDDH: Các hình trong bài 9 SGK III/ Các hoạt động dạy - học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A/ KTBC: Ăn uống hằng ngày B/ Bài mới: Khởi động: Trò chơi “ Hướng dẫn giao thông HĐ1: Thảo luận theo cặp MT: Nhận biết được các hoạt động hoặc trò chơi có lợi cho sức khoẻ. B1: GV hướng dẫn: Hãy nói với bạn tên Từng cặp hs trao đổi các hđộng hoặc trò chơi mà em chơi hằng - Đá bóng, nhảy dây….
<span class='text_page_counter'>(11)</span> ngày B2: Gọi hs kể trước lớp + Những hoạt động vừa nêu có lợi gì?( có hại gì) cho sức khoẻ? GVKL: SGV HĐ2: Làm việc với SGK MT: Hiểu được nghỉ ngơi là rất cần thiết cho sức khoẻ. B1 + Chỉ và nói tên các hoạt động trong từng hình. Nêu rõ hình nào vẽ cảnh vui chơi, hình nào vẽ cảnh luyện tập thể dục, thể thao, hình nào vẽ cảnh nghỉ ngơi, thư giãn? + Nêu tác dụng của từng hoạt động. B2: Gọi hs kể trước lớp GVKL: SGV HĐ2: Quan sát theo nhóm nhỏ MT: Nhận biết các tư thế đúng và sai trong hoạt động hằng ngày B1: GV hướng dẫn hs quan sát các tư thế: đi, đứng, ngồi trong hình chỉ và nói bạn nào đi, đứng, ngồi đúng tư thế? B2: Đại diện nhóm lên phát biểu và diễn lại tư thế của các bạn trong hình. C/ Củng cố- dặn dò: TUẦN 10. - Đá bóng giúp cho chân khoẻ, nhanh nhẹn, khéo léo… nhưng đá bóng giữa trưa có thể bị ốm. HS qsát các hình trang 20,21 SGK Thảo luận theo cặp. HS khs giỏi trả lời. Thứ ngày tháng năm 2013 Tự nhiên và xã hội: ÔN TẬP : CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS: - Củng cố kiến thức cơ bản về các bộ phận của cơ thể và các giác quan. - Có thói quen vệ sinh cá nhân hằng ngày. - Tự giác thực hiện nếp sống vệ sinh. II/ DDDH: Tranh ảnh về các hoạt động học tập, vui chơi… III/ Các hoạt động dạy - học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A/ KTBC: Hoạt động và nghỉ ngơi B/ Bài mới: Khởi động: Trò chơi “ Chi chi, chành chành chành” HĐ1: Thảo luận cả lớp.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> MT:Củng cố kiến thức cơ bản về các bộ phận của cơ thể và các giác quan. B1: GV nêu câu hỏi: - Hãy kể tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể? - Cơ thể người gồm có mấy phần? - Chúng ta nhận biết thế giới xquanh bằng những bộ phận nào của cơ thể? Nếu thấy bạn chơi súng cao su, em sẽ khuyên bạn ntn? B2: Gọi hs kể trước lớp *GVKL: SGV HĐ2: Nhớ và kể lại các việc làm vệ sinh cá nhân hằng ngày để có sức khoẻ tốt. MT: Khắc sâu hiểu biết về các hành vi vệ sinh các nhân hằng ngày đẻ có sức khoẻ tốt. B1 : GV hỏi +Các em hãy nhớ và kể lại trong một ngày mình đã làm những gì? - Buổi sáng em thức đậy lúc mấy giờ? - Buổi trưa em thường ăn gì? Có đủ no không? - Em có đánh răng, rửa mặt trước khi đi ngủ không? B2: Gọi hs kể trước lớp GVKL: SGV C/ Củng cố- dặn dò: Chuẩn bị bài sau: Gia đình TUẦN 11. hs trao đổi - Mắt, mũi, miệng, tay, chân, tai… - Cơ thể người gồm có 3 phần -Mắt, mũi, lưỡi, tai, da - Không nên chơi vì rất nguy hiểm. HS khs giỏi trả lời. Thứ ngày tháng năm 2013 Tự nhiên và xã hội: GIA ĐÌNH I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS: - Kể được với các bạn về ông, bà ba, mẹ, anh, chị,em ruột trong gia đình của mình và biết yêu quý gia đình. II/ DDDH: Vở bài tập, bút vẽ.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> III/ Các hoạt động dạy - học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV A/ KTBC: Ôn tập: Con người và sức khoẻ B/ Bài mới: Khởi động: Hát bài: Cả nhà thương nhau HĐ1: Quan sát theo nhóm nhỏ MT: HS biết, gia đình là tổ ấm của em. B1: HS quan sát hình bài 11 trả lời câu hỏi: - Gia đình Lan có những ai? Lan và những người trong gia đình đang làm gì? - Gia đình Minh có những ai? Minh và những người trong gia đình đang làm gì? B2: Gọi hs chỉ vào hình và kể trước lớp GVKL: Mỗi người khi sinh ra đều có ba, mẹ và những người thân. Mọi người đều sống chung trong một mái nhà đó là gia đình. HĐ2:Vẽ tranh, trao đổi theo cặp MT: Từng em vẽ tranh về gia đình của mình. B1 : Từng hs vẽ vào vở bài tập về những người thân trong gia đình mình. B2: hs kể vói bạn về những người thân trong gia đình mình. GVKL: Gia đình là tổ ấm của em, ba, mẹ, ông, bà và anh chị em là những người thân yêu nhất của em. HĐ3: Hoạt động cả lớp MT: Mọi người được kể và chia sẻ với các bạn trong lớp về những người thân trong gia đình mình. * GVKL: SGV C/ Củng cố- dặn dò:. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Từng nhóm hs qsát tranh, trao đổi - Gia đình Lan có: ba, mẹ, Lan và em Lan - Gia đình Minh có: ông, bà, ba, mẹ, Minh và em Minh + hs chỉ vào hình và kể trước lớp. *Thảo luận theo cặp Từng hs vẽ vào vở bài tập về những người thân trong gia đình mình. - hs kể vói bạn về những người thân trong gia đình mình.. *HS khs giỏi trả lời HS dựa vào tranh vẽ để giới thiệu với các bạn về gia đình mình.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Nhận xét tiết học -Chuẩn bị bài sau: Nhà ở TUẦN 12. Thứ ngày tháng năm 2013 Tự nhiên và xã hội: NHÀ Ở I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS: - Nói được địa chỉ nhà ở và kể được tên một số đồ dùng trong nhà của mình. - II/ DDDH: Tranh vẽ ngôi nhà do các em tự vẽ. GV sưu tầm một số tranh, ảnh về nhà ở của gia đình ở miền núi, miền đồng bằng, thành phố. III/ Các hoạt động dạy - học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A/ KTBC: Gia đình B/ Bài mới: Khởi động: Hát bài: Cả nhà thương nhau HĐ1: Quan sát theo cặp Từng nhóm hs qsát tranh, trao đổi MT: HS biết, các loại nhà khác nhau ở các vùng miền khác nhau. B1: HS quan sát hình bài 12 trả lời câu hỏi: *HS khs giỏi trả lời - Ngôi nhà này ở đâu? Bạn thích ngôi nhà nào? Tại sao? B2: Gọi hs trả lời. GV cho hs quan sát thêm tranh sưu tầm và giải thích thêm. GVKL: Nhà ở là nơi sống và làm *Quan sát, theo nhóm nhỏ việc của mọi người trong gia đình. - Mỗi nhóm quan sát một hình theo HĐ2: Quan sát, theo nhóm nhỏ phân công MT: Kể được tên những đồ dùng - Đại diện các nhóm trình bày trước phổ biến trong nhà. lớp B1 : Quan sát tranh B2: Trình bày GVKL: Mỗi gđình đều có những đồ dùng cần thiết cho shoạt và việc mua sắm những đồ dùng phụ thuộc vào đk ktế của mỗi gđình. - Từng hs vẽ về ngôi nhà của mình. HĐ3: Vẽ tranh( nếu còn thời gian) - Giới thiệu cho bạn trước lớp. MT: HS biết vẽ ngôi nhà của mình.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> và giới thiệu cho bạn trước lớp. B1:Từng hs vẽ về ngôi nhà của mình. B2: giới thiệu cho bạn trước lớp. * GVKL: SGV C/ Củng cố- dặn dò: - Nhận xét tiết học -Chuẩn bị bài sau: Công việc ở nhà TUẦN 13. Thứ ngày tháng năm 2013 Tự nhiên và xã hội: CÔNG VIỆC Ở NHÀ I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS: - Kể được một số công việc thường làm ở nhà của mỗi người trong gia đình. - GD hs yêu lao động và tôn trọng thành quả lao động của mọi người. II/ DDDH: Các hình trong bài 13 SGK III/ Các hoạt động dạy - học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A/ KTBC: Nhà ở B/ Bài mới: HĐ1: Quan sát hình MT: Kể tên một số công việc ở nhà của những người trong gia đình. B1: GV hướng dẫn: Quan sát các hình trang 28. Nói về nội dung từng hình Từng cặp hs trao đổi và trình bày B2: Gọi hs trình bày trước lớp về công việc được thể hiện trong mỗi hình và tác HS khs giỏi trả lời dụng của từng việc làm đó đối với cuộc Những việc làm đó vừa giúp cho sống trong gia đình nhà cửa sạch sẽ, gọn gàng, vừa GVKL: SGV thể hiện sự quan tâm, gắn bó của HĐ2: Thảo luận nhóm những người trong gia đình với MT: - HS biết kể tên một số công việc nhau . ở nhà của những người trong gia đình mình. - Kể được những việc mà em thường làm để giúp ba mẹ. B1 : Làm việc theo cặp + Tập nêu câu hỏi và trả lời các câu hỏi ở trang 28 SGK HS qsát các hình trang 28 SGK + Kể cho nhau nghe về công việc.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> thường ngày của những người trong gia đình mình và bản thân mình cho bạn nghe và nghe bạn kể. B2: Gọi hs kể trước lớp- GV nêu câu hỏi gợi ý GVKL: SGV HĐ3: Quan sát hình MT: HS hiểu điều gì sẽ xảy ra khi trong nhà không có ai quan tâm dọn dẹp. B1: GV hướng dẫn hs quan sát các hình trang 29 sgk và trả lời câu hỏi - Hãy tìm những điểm giống và khác nhau của 2 hình - Em thích căn phòng nào? Tại sao ? - Để có nhà cửa gọn gàng, sạch sẽ em phải làm gì ? B2: Đại diện nhóm lên phát biểu C/ Củng cố- dặn dò: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau: An toàn khi ở nhà TUẦN 14. Thảo luận theo cặp. Làm việc theo nhóm. Thứ ngày tháng năm 2013 Tự nhiên và xã hội: AN TOÀN KHI Ở NHÀ. I.Mục tiêu: - Kiến thức: kể tên một số vật sắt nhọn trong nhà có thể gây đứt tay - KNS: xác định một số vật trong nhà có thể gây đứt tay, nóng, bỏng và cháy - Thái độ: biết giữ an toàn khi ở nhà. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh, ảnh về địa phương, SGV. - HS: SGK III. Hoạt động và dạy học: Hoạt động của GV: Hoạt động của HS: 1.Bài cũ: - Muốn cho nhà cửa gọn gàng em …sắp xếp đồ đạc ngăn nắp có thứ tự phải làm gì? - Kể tên một số việc em giúp đở bố …quét nhà, cho gà ăn, nhặt rau… mẹ ở nhà?.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> 2.Bài mới: HĐ1:G.thiệu bài:“an toàn khi ở nhà” Cho HS quan sát tranh.Chỉ và nói nội dung của từng tranh. GV kết luận: khi phải dùng dao hay những đồ dùng dễ vỡ hoặc sắc nhọn cần phải cẩn thận đề phòng đứt tay. HĐ2: Quan sát hình ở SGK và đóng vai. - Nếu là em em có cách ứng xử nào khác không? - Trường hợp có lửa cháy, các đồ vật trong nhà, em phải làm gì? - Kết luận:… 3.Củng cố- Dặn dò: TUẦN 15. Đại diện các nhóm trình bày Nhiều HS nhắc lại. Đóng vai mỗi nhóm 4 em theo nội dung các hình trong SGK …gọi người lớn hoặc xe cấp cứu kịp thời cứu chữa. Thứ ngày tháng năm 2013 Tự nhiên và xã hội: LỚP HỌC. I.Mục tiêu: - Lớp học là các em đến học hằng ngày. - Nêu được các thành viên của lớp, tên cô giáo, tên lớp, tên một số bạn ở lớp. - KNS: kính trọng thầy cô giáo, đoàn kết với bạn bè. II. Đồ dùng dạy học: - GV: một số bìa, mỗi bộ gồm nhiều tấm bìa nhỏ, mỗi tấm ghi tên một đồ dùng trong lớp - HS: SGK III. Hoạt động và dạy học: Hoạt động của GV: Hoạt động của HS: 1.Bài cũ: - Kể tên những đồ dùng dễ gây đứt …dao, kéo, hộp quẹt, đèn cầy, nước tay, dễ gây cháy, gây bỏng sôi, ổ cắm điện 2.Bài mới: HĐ1:G.thiệu bài:“Lớp học” Quan sát lớp học, tranh SGK Hình 1,2,3,4 trong SGK có những. - HS đọc đề bài. - HS quan sát tranh..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> ai? HĐ2: Hãy kể về lớp học của bạn. Lớp em có tất cả bao nhiêu bạn? mấy bạn trai? mấy bạn gái? Cô giáo chủ nhiệm tên gì? Trong lớp học có những thứ gì? Chúng được dùng để làm gì? - Kết luận:… HĐ3; T/C(ai nhanh ai đúng?) GV phát một số bộ bìa. …cô giáo , học sinh - HS thảo luận nhóm đôi. - Đại diện các nhóm trình bày. …34 bạn, 14 bạn gái, 20 bạn trai.Cô giáo CN tên Võ Thị Tỵ. … có bảng đen để viết bài, có 20 bộ bàn ghế cho HS ngồi. Chia bảng thành bốn cột GV theo dõi xem nhóm nao nhanh,đúng sẻ thắng cuộc Củng cố, dặn dò TUẦN 16. Thứ ngày tháng năm 2013 Tự nhiên và xã hội: HOẠT ĐỘNG Ở LỚP. I.Mục tiêu: - HS biết các hoạt động ở lớp và mối quan hệ giữa GV và HS - HS và các bạn trong lớp - KNS:tham gia tích cực các hoạt động ở lớp.Có ý thức giúp đỡ các bạn trong lớp khi gặp khó khăn. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh, ảnh về địa phương, SGV. - HS: SGK III. Hoạt động và dạy học: Hoạt động của GV: Hoạt động của HS: 1.Bài cũ: - Cô giáo CN của lớp em là ai? …cô Võ Thị Tỵ - Hãy kể tên một số bạn ở lớp? 2.Bài mới: HĐ1:G.thiệu bài:“Hoạt động ở lớp” Cho HS quan sát tranh SGK/ trang34,35 Nêu nội dung từng tranh.. …Trương Công Nhất, Nguyễn Thị Ái Nhi…. HS đọc đề bài.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> GV kết luận… HĐ2: Giới thiệu các hoạt động của lớp GV hướng dẫn: - Những hoạt động nào các em thích nhất? - Các em làm gì để thực hiện tốt các hoạt động đó GV kết luận… 3.Củng cố- Dặn dò: TUẦN 17. Cả lớp quan sát tranh.Thảo luận nhóm đôi Đại diện các nhóm trình bày trước lớp. …hát đồng ca, quan sát chậu cá cảnh, tập vẽ tranh… …tập trung chú ý dưới sự hướng dẫn của GV. Thứ ngày tháng năm 2013 Tự nhiên và xã hội: GIỮ GÌN LỚP HỌC SẠCH ĐẸP. I.Mục tiêu: - HS nhận biết được thế nào là lớp học sạch đẹp. - KNS: có ý thức giữ gìn lớp học sạch đẹp II. Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh, ảnh minh họa bài học. - HS: chổi, khẩu trang, sọt rác,khăn lau bảng III. Hoạt động và dạy học: Hoạt động của GV: Hoạt động của HS: 1.Bài cũ: - Ở lớp cô giáo làm nhiệm vụ gì? …hướng dẫn HS học tập - Học sinh làm gì? 2.Bài mới: HĐ1:G.thiệu bài:“Giữ gìn lớp học sạch đẹp” Muốn cho lớp học sạch đẹp em phải làm gì? HĐ2: Quan sát tranh thảo luận nhóm đôi. Lớp học của em đã sạch chưa? Có trang trí những gì? Bàn ghế được sắp xếp như thế nào? Em có viết vẽ bậy lên bàn ghế,. …chăm chú học tập dưới sự hướng dẫn của GV HS đọc đề bài …phải quét dọn sạch sẽ, không vứt rác bừa bãi. HS thảo luận nhóm.Đại diện các nhóm trình bày: …đã sạch sẽ …trang trí rất đẹp …ngay ngắn, thứ tự …không viết vẽ bậy lên bàn ghế,.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> tường không? - Kết luận:… HĐ3: Thực hành quét dọn lớp học sạch sẽ.GV chia nhóm thực hiện 3.Củng cố- Dặn dò: TUẦN 18. tường. Cả lớp tham gia. Thứ ngày tháng năm 2013 Tự nhiên và xã hội: CUỘC SỐNG XUNG QUANH. I.Mục tiêu: - HS quan sát và nói một số nét chính hoạt động sinh sống của người dân. - KNS: + Biết được một số hoạt động chính của nhân dân địa phương. + Có ý thức gắn bó quê hương, yêu quê hương. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh, ảnh về địa phương, SGV. - HS: SGK III. Hoạt động và dạy học: Hoạt động của GV: Hoạt động của HS: 1.Bài cũ: - Để lớp học sạch đẹp em phải …thường xuyên quét dọn, không ăn làm gì? quà vặt vứt rác bừa bãi. Kê bàn ghế ngay ngắn. …vì em yêu trường, yêu lớp. - Vì sao em phải giữ gìn lớp học sạch đẹp? 2.Bài mới: - HS đọc đề bài. HĐ1:G.thiệu bài:“Cuộc sống - HS quan sát tranh. xg.quanh” …Bưu điện, trạm y tế, trường tiểu học HĐ2: Hãy kể những gì bạn thấy Kim Đồng, bờ kênh, đồng ruộng, cây trong bức tranh? cối, nhà cửa…. - Giới thiệu tên thôn, xã, huyện nơi các em đang sống. - HS thảo luận nhóm. - HS thảo luận nhóm đôi. - Đại diện các nhóm trình bày. …em ở thôn Tam Hòa, xã Đại Quang, huyện Đại Lộc.. - Nơi xã em sống gồm những thôn nào? …thôn Tam Hòa, Hòa Thạch, Trường.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Con đường chính được rải nhựa trước cổng trường em tên là gì? - Người qua lại có đông không? - Họ đi lại bằng phương tiện gì?. An, Mỹ An…. - Hai bên đường có nhà ở không? - Chợ ở đâu? Có gần trường không? - Có cơ quan nào gần trường?. …người qua lại rất đông.. - Kết luận:… 3.Củng cố- Dặn dò:. …có nhà cửa san sát. …quốc lộ 14B. …họ đi bằng nhiều phương tiện khác nhau: ô tô, xe máy, xe đạp, đi bộ.. …chợ Cầu Chìm gần trường. …bưu điện, trạm thu thuế, trường Mầm non. - Nhiều HS nhắc lại.. TUẦN 19. Thứ ngày tháng năm 2013 Tự nhiên và xã hội: CUỘC SỐNG XUNG QUANH (TT). I.Mục tiêu: - HS quan sát và nói một số nét chính hoạt động sinh sống của người dân. - KNS: + Biết được một số hoạt động chính của nhân dân địa phương. + Có ý thức gắn bó quê hương, yêu quê hương. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh, ảnh về địa phương, SGV. - HS: SGK III. Hoạt động và dạy học: Hoạt động của GV: Hoạt động của HS: 1.Bài cũ: - Thôn, Xã em tên gì? …em ở thôn Tam Hòa, xã Đại Quang, huyện Đại Lộc. 2.Bài mới: HĐ1:G.thiệu bài:“Cuộc sống HS đọc đề bài xg.quanh(tt)” - Hoạt động cả lớp: Hãy kể những gì bạn thấy trong bức …vẽ cảnh thành phố, nhà cửa san.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> tranh. Bạn sống ở đâu? Hãy kể cảnh vật nơi bạn sống. Người dân ở xóm em sống bằng nghề gì? Bố mẹ em làm nghề gì? HĐ2: Quan sát tranh, thảo luận nhóm. - Bức tranh/trang 40,41 vẽ cảnh gì? - GV đưa một số tranh cho HS quan sát - Kết luận:… 3.Củng cố- Dặn dò:. TUẦN 20. sát, nhiều cửa hàng… …ở nông thôn, có đồng ruộng, kênh mương, cây cối… …nông, buôn bán, giáo viên,bác sĩ, thợ mộc, thợ xây… …nghề nông HS thảo luận nhóm đôi … thành phố. Thứ ngày tháng năm 2013 Tự nhiên và xã hội: AN TOÀN TRÊN ĐƯỜNG ĐI HỌC. I.Mục tiêu: - Xác định một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra trên đường đi học.Quy định về đi bộ trên đường - KNS: HS thực hiện đúng luật ATGT, đi sát mép đường, đi bên phải II. Đồ dùng dạy học: - GV: Các hình trong bài 20 SGK III. Hoạt động và dạy học: Hoạt động của GV: Hoạt động của HS: 1.Bài cũ: - Nghề nghiệp chủ yếu của người …nghề nông, buôn bán, thợ mộc… dân ở địa phương em là gì? 2.Bài mới: HĐ1:G.thiệu bài:“An toàn trên đường đi học” Quan sát tranh.Trả lời câu hỏi: - Điều gì có thể xảy ra trong mỗi hình SGK/trang 42. HS đọc đề bài … tranh a các bạn chơi đá bóng dưới lòng đường rất nguy hiểm; tranh b các bạn đi thuyền thò tay và chân xuống.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> nước dễ chết đuối; tranh c một bạn nhỏ đu trên xe ô tô đang chạy, tranh d một gái đang đi dưới lòng đường; tranh e các bạn nhỏ lội suối để đi học dễ gây ra tai nạn thương tích; HĐ2:Hoạt động cả lớp: Quan sát tranh.Trả lời câu hỏi: - Người đi bộ ở tranh 1 đi ở đâu? - Các loại xe đi ở đâu? - Nếu đường không có vỉa hè người đi bộ có đi dưới lòng đường không?. … đi trên vỉa hè … đi dưới lòng đường …không, đi sát mép đường, đi bên phải. - Kết luận:… 3.Củng cố- Dặn dò:. TUẦN 21. Thứ ngày tháng năm 2013 Tự nhiên và xã hội: ÔN TẬP XÃ HỘI. I.Mục tiêu: - HS biết hệ thống hóa các kiến thức đã học về xã hội - KNS:kể được với bạn bè về gia đình, lớp học và cuộc sông xung quanh - Yêu gia đình, lớp học, nơi em đang sống biết giữ cho nhà ở, lớp học nơi đang sống sạch đẹp. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh sưu tầm về chủ đề xã hội III. Hoạt động và dạy học: Hoạt động của GV: Hoạt động của HS: 1.Bài cũ: Nêu tên thôn, xã, huyện nơi em đang …thôn Tam Hòa, xã Đại Quang, ở? huyện Đại Lộc. 2.Bài mới: HĐ1:G.thiệu bài:“Ôn tập xã hội” Tổ chức cho HS chơi “hái hoa dâng chủ” Thi kể về: - gia đình của bạn - lớp học của bạn. HS đọc đề bài Cả lớp tham gia.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> - cuộc sống xung quanh bạn HĐ2: Củng cố kiến thức đã học về xã hội Đánh giá kết quả trò chơi, nhận xét tuyên dương 3.Củng cố- Dặn dò: TUẦN 22. Thứ ngày tháng năm 2013 Tự nhiên và xã hội: CÂY RAU. I.Mục tiêu: - HS kể được tên một số cây rau và nơi sống của chúng. - KNS: phân biệt và nói tên các bộ phận chính của cây rau. - Có ý thức ăn rau có lợi cho sức khỏe II. Đồ dùng dạy học: - GV: đem một số cây rau đến lớp, tranh SGK,khăn bịt mắt. - HS: SGK III. Hoạt động và dạy học: Hoạt động của GV: Hoạt động của HS: 1.Bài cũ: - Muốn tránh tai nạn thương tích …chấp hành tốt an toàn giao thông, đi trên đường em phải làm gì? sát mép đường, đi bên phải 2.Bài mới: HĐ1:G.thiệu bài:“Cây rau” GV cầm cây rau cải, hỏi đây là cây rau gì? nó được trồng ở đâu? Cây rau cải, rau muống, rau lang ta ăn những bộ phận nào? HĐ2: Quan sát tranh và thảo luận nhóm đôi Hãy chỉ rễ, thân, lá của cây rau cải Hãy kể tên một số loại rau mà em biết? em thích ăn rau nào? Nói về ích lợi của việc ăn rau HĐ3:Trò chơi “đố bạn cây rau gì”. HS đọc đề bài …cây rau cải, nó được trồng ở ruộng rau … bộ phận thân và lá. Đại diện các nhóm trình bày …xà lách, lá lốt, rau muống, rau lang…em thích ăn rau xà lách …ăn rau có ích lợi chống táo bón, giàu chất xơ và vitamin tốt cho sức khỏe.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Kết luận:… 3.Củng cố- Dặn dò: TUẦN 23. Thứ ngày tháng năm 2013 Tự nhiên và xã hội: CÂY HOA. I.Mục tiêu: -Kể tên một số cây hoa và nơi sống của chúng. -Quan sát, phân biệt và nói tên các bộ phận chính của cây hoa. -Nêu được lợi ích của cây hoa. -Có ý thức chăm sóc cây hoa ở nhà, ở trường. -Không bẻ cành, hái hoa nơi công cộng. -Từ chối lời rủ rê hái hoa nơi công cộng. II. Đồ dùng dạy học: -Hình ảnh trong SGK trang 48- 49 -Một số cây hoa, cành hoa, bông hoa (GV và HS đem đến lớp) -Khăn bịt mắt. III. Hoạt động và dạy học: Hoạt động của GV: 1.Bài cũ: Tuần trước em học bài gì? -Cây rau có những bộ phận nào? -Ăn rau có ích lợi gì? 2.Bài mới: HĐ1:Giới thiệu bài: “Cây hoa” HĐ2: Quan sát cây hoa, cành hoa. B1: GV chia nhóm (6- 8 HS), H.Dẫn HS quan sát cây hoa, bông hoa và ycầu: +Chỉ các bộ phận của c.hoa, cành hoa. +So sánh các loại hoa có trong nhóm để tìm ra sự khác nhau về hình dáng, màu sắc và hương thơm. B2: GV tổ chức cho đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm việc và các nhóm khác góp ý bổ sung.. Hoạt động của HS: -Cây rau. -Rễ, thân, lá. -Bổ, tránh táo bón. -Các nhóm làm việc theo y.cầu của GV. -Từng HS quan sát cây hoa, bông hoa mà mình mang tới lớp.. -Đại diện nhóm trình bày kết quả. VD: +Đây là cây hoa cúc, có rễ, thân, lá, hoa +Các loại hoa có trong nhóm có hình dáng, màu sắc và hương thơm khác nhau, chẳng hạn như hoa nhài có màu.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> trắng, mùi thơm nhẹ còn hoa mười giờ màu đỏ sẫm và không có mùi thơm. -Kết luận: Các cây hoa đều có rễ, thân, lá, hoa. Có nhiều loại hoa khác nhau, mỗi loại hoa có hình dạng, màu sắc, hương thơm khác nhau. HĐ3:Thảo luận về ích lợi của cây hoa. B1: GV tổ chức cho HS làm việc theo cặp và nêu câu hỏi thảo luận. +Kể tên các loại hoa có trong bài 23- SGK +Kể tên các loài hoa khác mà em biết. +Hoa được dùng để làm gì? B2:GV tổ chức cho đại diện các cặp báo cáo kết quả, các cặp khác góp ý bổ sung. B3: Liên hệ thực tế: +Ở nhà em nào trồng hoa và em đã làm gì để chăm sóc bảo vệ cây hoa. +Khi đi chơi công viên cùng bạn, thấy hoa đẹp bạn rủ em hái. Em sẽ làm gì và nói gì lúc đó? HĐ 4: TC: Đố bạn hoa gì? 3.Củng cố- Dặn dò: -Chuẩn bị bài hôm sau: “Cây gỗ”. TUẦN 24. -Các cặp thảo luận theo yêu cầu của GV.. -Đại diện các cặp trả lời. Ví dụ: +Hoa hồng, hoa dâm bụt, hoa mua, hoa loa kèn, hoa cúc. +Hoa được dùng để làm cảnh, trang trí, làm nước hoa, làm thuốc. -HS trả lời, VD: +Tưới nước, bắt sâu… +Không bẻ cành, hái hoa. +Em sẽ từ chối và nói với bạn không nên hái hoa ở nơi công cộng.. Thứ ngày tháng năm 2013 Tự nhiên và xã hội: CÂY GỖ. I.Mục tiêu: - Kể tên và nêu ích lợi của một số cây gỗ. -Chỉ được rễ, thân, lá, hoa của cây gỗ..
<span class='text_page_counter'>(27)</span> -Có ý thức bảo vệ cây gỗ. -Biết trồng và bảo vệ cây xanh. -Phê phán hành vi chặt phá cây gỗ bừa bãi. II. Đồ dùng dạy học: -Hình ảnh trong SGK bài 24 III. Hoạt động và dạy học: Hoạt động của GV: Hoạt động của HS: 1.Bài cũ: -Cây hoa có những bộ phận nào? -Gồm các bộ phận rễ, thân, lá, hoa. -Nêu ích lợi của cây hoa? -…dùng làm cảnh, trang trí, nước hoa. 2.Bài mới: Giới thiệu bài: “Cây gỗ” HĐ1:( 15’) Quan sát cây gỗ? …cây bàng -Cây gỗ tên gì? -Rễ, thân, lá, hoa và quả. -Cây gỗ gồm những bộ phận nào? -Thân cây cao, to, cứng. -Thân cây có đặc điểm gì? -Thân cây gỗ cao, to, cứng; còn cây -So sánh cây rau, cây hoa, cây gỗ? hoa thấp, nhỏ; cây rau mềm. -Kết luận: Giống như các cây đã học, cây gỗ cũng có rễ, thân, lá, hoa nhưng cây gỗ thân cao, to, cho ta gỗ để dùng. Cây gỗ còn có nhiều cành và lá cây làm thành tán tỏa bóng mát. HĐ2:( 10’) Quan sát một số cây gỗ -Hình các cây gỗ. trang 50 -51 SGK. …ở trong rừng, núi, đường phố… -Bức tranh có những hình ảnh cây gì? -Cây gỗ được trồng ở đâu? (Ảnh chụp trang 50 SGK) là rừng cây sao được trồng ở Đắc- Lắc (Các ảnh chụp ở trang 51), phía -…cây mít, cây xoan. trên là những cây sao ở TP HCM, -…bàn, ghế, ngựa gỗ. phía dưới là cây phượng (ở Huế) -Nêu một số loại cây gỗ mà em -…dùng làm nhà, cửa, bàn, ghế, biết? giường, tủ, đồ chơi như ngựa gỗ, xe -Nêu một số đồ dùng bằng gỗ gỗ… trong tranh? -…làm nhiều loại đồ dùng, còn có tác -Nêu lợi ích của cây gỗ? dụng giữ đất, chắn gió, tỏa bóng mát, không khí trong lành; cây rau dùng -So sánh ích lợi của cây rau và cây làm thức ăn giúp cho cơ thể con người gỗ? được khỏe mạnh..
<span class='text_page_counter'>(28)</span> -Kết luận: Cây gỗ được trồng để lấy gỗ và làm nhiều việc khác. Cây gỗ có rễ ăn sâu và tán lá cao, có tác dụng giữ đất, chắn gió, tỏa bóng mát. Vì vậy cây gỗ được -…rễ, thân, cành, lá… trồng nhiều thành rừng. Hoặc -Không bẻ cành, bứt lá, chặt phá cây được trồng ở những khu đô thị xanh. để có bóng mát và không khí trong lành. 3.Củng cố- Dặn dò:( 5’) -Nêu các bộ phận của cây gỗ? -Cần bảo vệ cây gỗ như thế nào? -Chuẩn bị bài hôm sau: “ Con cá”. TUẦN 25. Thứ ngày tháng năm 2013 Tự nhiên và xã hội: CON CÁ. I.Mục tiêu: -Kể được tên và nêu ích lợi của cá. -Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con cá trên hình vẽ hay vật thật. -Kể tên được một số loài cá sống ở nước ngọt và nước mặn. - Phân biệt được cá sống ở nước ngọt và nước mặn. - Có ý thức bảo vệ môi trường sống của cá. II. Đồ dùng dạy học: -Hình ảnh trong SGK bài 25 IV. Hoạt động và dạy học: Hoạt động của GV: Hoạt động của HS: 1.Bài cũ: -Cây gỗ có những bộ phận nào? -Gồm các bộ phận rễ, thân, lá… -Nêu một số đồ dùng làm bằng gỗ? -Bàn, ghế, giường, tủ… 2.Bài mới: Giới thiệu bài: “Con cá” HĐ1:( 10’) Quan sát con cá? -Nêu tên con cá ? -Cá chép. -Nêu các bộ phận của con cá? -…đầu, mình, đuôi và các vây. -Cá sống ở đâu? -…cá sống dưới nước. -Cá thở bằng gì? -…cá thở bằng mang. -Cá bơi bằng gì? -…cá bơi bằng đuôi và vây..
<span class='text_page_counter'>(29)</span> -Kết luận: Con cá có đầu, mình, đuôi và các vây. -Cá bơi bằng cách uốn mình và vẫy đuôi để di chuyển. Cá sử dụng vây để giữ thăng bằng. -Cá thở bằng mang (cá há miệng để cho nước chảy vào, khi cá ngậm miệng để nước chảy qua các lá mang, o-xi tan trong nước vào máu cá. Cá sử dụng o-xi để thở. HĐ2:( 10’) Quan sát tranh trang 53 SGK -Nêu nội dung bức tranh? -Người ta dùng cái gì để bắt cá? -Nêu một số cách bắt cá. -Kể tên một số loại cá mà em biết? -Em thích ăn cá nào? -Nói về ích lợi của việc ăn cá?. -Người đàn ông đang đứng bắt cá. -…dùng cái vó để bắt cá. -…đánh lưới,câu cá… -…cá giết, cá lóc, cá rô, cá ngừ, cá thu... -… -…rất tốt cho sức khỏe, giúp cơ thể phát triển tốt, chóng lớn.. Kết luận: Có nhiều cách bắt cá: Bắt cá bằng lưới trên các tàu, thuyền; kéo vó, dùng cần câu để câu cá… -Cá có nhiều chất đạm, rất tốt cho sức khỏe. Ăn cá giúp cơ thể phát triển nhanh, chóng lớn. HĐ 3: ( 5’) Vẽ con cá. -HS vẽ con cá vào vở BT. 3.Củng cố- Dặn dò:( 5’) -Nêu các bộ phận của con cá? -Nói về ích lợi của việc ăn cá? -Chuẩn bị bài hôm sau: “ Con gà”. TUẦN 26. Thứ ngày tháng năm 2013 Tự nhiên và xã hội: CON GÀ. I.Mục tiêu: -Kể được tên và nêu ích lợi của con gà. -Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con gà trên hình vẽ hay vật thật. -Phân biệt được gà mái, gà trống, gà con..
<span class='text_page_counter'>(30)</span> -Biết chăm sóc và bảo vệ con vật nuôi trong nhà. II. Đồ dùng dạy học: -Hình ảnh trong SGK bài 26. IV. Hoạt động và dạy học: Hoạt động của GV: Hoạt động của HS: 1.Bài cũ:( 5’) -Con cá gồm có những bộ phận nào? …đầu, mình, đuôi và các vây. -Ăn cá có lợi gì? …rất tốt cho sức khỏe, giúp cơ thể phát triển và chóng. 2.Bài mới: Giới thiệu bài: “Con gà” HĐ1:( 10’) Quan sát con gà? -Nêu các bộ phận của con gà? …đầu, cổ, mình, đuôi, 2 chân và 2 -Toàn thân gà có một lớp gì che cánh. phủ? …có một lớp lông che phủ. -Đầu, mỏ, chân gà như thế nào? …đầu gà nhỏ, có mào, mỏ nhọn, ngắn, cứng dùng để mổ thức ăn, chân có móng sắc để đào đất. -Gà di chuyển bằng gì? … gà di chuyển bằng hai chân, có thể bay được một đoạn. HĐ 2: ( 10’) Quan sát tranh. -Hãy chỉ và nói con gà nào là gà trống? Con gà nào là gà mái? Con gà -Gà mái, gà trống, gà con khác nhau ở nào là gà con? Tại sao em biết? kích thước, màu lông và tiếng kêu. -Người ta nuôi gà để làm gì? …để ăn thịt và ăn trứng, để bán. -Để gà chóng lớn em phải làm gì? …thường xuyên cho gà ăn uống đầy -Kết luận: đủ. Trang 54 SGK, hình trên là gà trống, hình dưới là gà mái. Con gà nào cũng có đầu, cổ, mình, hai chân, hai cánh; toàn thân gà có lông che phủ; đầu gà nhỏ có mào; mỏ gà nhọn, ngắn, cứng; chân gà có móng sắc. Gà dùng mỏ để mổ thức ăn và móng sắc để đào đất. -Gà trống, gà mái, gà con khác nhau ở kích thước, màu lông và tiếng kêu. -Thịt và trứng gà cung cấp nhiều chất đạm tốt cho sức khỏe. HĐ 3: (5’) -HS tham gia chơi. -TC: “Bắt chước tiếng gà kêu”. Gà +Gà trống gáy ò ó o….
<span class='text_page_counter'>(31)</span> trống, gà mái, gà con.. +Gà mái kêu cục tác… +Gà con kêu chíp chíp…. 3.Củng cố- Dặn dò:( 5’) -Nêu các bộ phận của con gà? -Nói ích lợi của con gà? -Chuẩn bị bài hôm sau: “Con mèo” TUẦN 27. Thứ ngày tháng năm 2013 Tự nhiên và xã hội: CON MÈO. I.Mục tiêu: -Nêu ích lợi của việc nuôi mèo. -Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con mèo trên hình vẽ hay vật thật. II. Đồ dùng dạy học: -Hình ảnh trong SGK bài 27. III. Hoạt động và dạy học: Hoạt động của GV: Hoạt động của HS: 1.Bài cũ:( 5’) -Con gà gồm có những bộ phận …đầu, cổ, mình, đuôi, 2 chân và 2 nào? cánh. -Nêu ích lợi của con gà? …người ta nuôi gà để ăn thịt và trứng. 2.Bài mới: Giới thiệu bài: “Con mèo” HĐ1:( 10’) Quan sát con mèo? …mèo có lông màu vàng, trắng, xám, -Mèo có lông màu gì? Khi vuốt ve đen. Khi vuốt ve bộ lông mèo em cảm bộ lông mèo em cảm thấy thế nào? thấy mềm mại, dễ chịu. …đầu, mình, đuôi và bốn chân. -Chỉ và nêu các bộ phận của con …mèo đi bằng bốn chân, bước đi nhẹ mèo? nhàng, leo trèo giỏi. -Con mèo di chuyển như thế nào? …mắt mèo rất tinh, tai, mũi mèo rất thính; răng sắc, móng vuốt nhọn, chân -Nêu một số đặc điểm giúp con có đệm thịt đi rất êm. mèo săn mồi tốt? (HS khá, giỏi). -Kết luận:Toàn thân con mèo được bao phủ bởi một lớp lông mền mượt. -Mèo có đầu, mình, đuôi và bốn chân. Mắt mèo to, tròn và sáng, con ngươi dãn nở trong bóng tối (giúp mèo nhìn rõ con mồi) và.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> thu nhỏ lại ban ngày khi có nắng. Mèo có mũi và tai thính giúp mèo đánh hơi và nghe được trong khoảng cách xa, răng mèo sắc để xé thức ăn. Mèo đi bằng bốn chân, bước đi nhẹ nhàng, leo trèo giỏi. HĐ 2: (10’) Quan sát tranh. -Người ta nuôi mèo để làm gì? -Nhắc lại một số đặc điểm giúp mèo săn mồi? -Tìm trong số những hình ảnh trong bài hình nào mô tả tư thế con mèo đang săn mồi, hình nào cho thấy kết quả săn mồi của con mèo? -Tại sao em không nên chọc mèo tức giận? -Để mèo chóng lớn em phải làm gì? Kết luận: -Người ta nuôi mèo để bắt chuột và làm cảnh. Móng chân mèo có vuốt sắc, bình thường nó thu vuốt lại, khi vồ mồi nó sẽ giương vuốt ra. -Em không nên treo chọc làm mèo tức giận, vì khi đó nó sẽ cào và cắn, gây chảy máu rất nguy hiểm. Mèo cũng có thể bị bệnh dại giống chó; khi mèo có biểu hiện không bình thường phải nhốt lại và theo dõi. Người bị mèo cắn cần phải đi tiêm phòng. HĐ 3: (5’) -TC: “Bắt chước tiếng mèo kêu”. 3.Củng cố- Dặn dò:( 5’) -Nêu các bộ phận của con mèo? -Nói ích lợi của con mèo? -Chuẩn bị bài hôm sau: “Con muỗi”.. …để bắt chuột và làm cảnh. -HS khá, giỏi nhắc lại. -HS QST chỉ hình mô tả tư thế con mèo đang săn mồi, hình cho thấy kết quả săn mồi …vì sợ mèo cào, cắn gây chảy máu, nguy hiểm. …cho mèo ăn, uống đầy đủ…. -HS tham gia chơi..
<span class='text_page_counter'>(33)</span> TUẦN 28. Thứ ngày tháng năm 2013 Tự nhiên và xã hội: CON MUỖI.. I.Mục tiêu: - Quan sát, phân biệt và nói tên các bộ phận bên ngoài của con muỗi. -Nêu được nơi sống của con muỗi và một số tác hại của muỗi. -Biết một số cách diệt trừ muỗi. -Có ý thức tham gia diệt muỗi và thực hiện các biện pháp phòng tránh muỗi đốt. II. Các kĩ năng sống cơ bản: -Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về muỗi. -Kĩ năng tự bảo vệ: tìm kiếm các lựa chọn và xác định cách phòng tránh muỗi thích hợp. -Kĩ năng làm chủ bản thân, đảm nhận trách nhiệm bảo vệ bản thân và tuyên truyền với gia đình cách phòng tránh muỗi. -Kĩ năng hợp tác: hợp tác với mọi người cùng phòng tránh muỗi. III. Đồ dùng dạy học: -Hình ảnh trong SGK bài 28. III. Hoạt động và dạy học: Hoạt động của GV: Hoạt động của HS: 1.Bài cũ:( 5’) -Con mèo gồm có những bộ phận …đầu, mình, đuôi và bốn chân… nào? …để bắt chuột và làm cảnh. -Nêu ích lợi của con mèo? 2.Bài mới: Giới thiệu bài: “Con muỗi” HĐ1:( 10’) Khởi động và giới thiệu bài… HĐ 2: (10’) Quan sát tranh. …sống chỗ tối, gần ao, gần bể nước nơi +B1: Tìm hiểu về con muỗi. có cống rãnh, nước bẩn. Muỗi kêu vo -Muỗi thường sống ở đâu? Nơi ve. nào nhiều muỗi? Tiếng kêu của …bị ngứa, sưng phồng lên. muỗi như thế nào? …bệnh sốt xuất huyết, sốt rét. -Khi bị muỗi đốt cảm thấy thế …sốt xuất huyết, sốt rét… nào? …sử dụng nhang trừ muỗi, vợt bắt -Bị muỗi đốt sẽ gây bệnh gì? muỗi, diệt bọ gậy… -Muỗi truyền bệnh gì? …cần phải mắc màn kể cả ban ngày và -Diệt muỗi bằng cách nào? ban đêm. -Khi đi ngủ cần làm gì để không bị muỗi đốt? + B2: QS SGK và trả lời câu hỏi.. -HS làm việc theo nhóm nhỏ, thảo luận….
<span class='text_page_counter'>(34)</span> -GV chia lớp thành các nhóm nhỏ. Yêu cầu mỗi nhóm đọc một cột thông tin đã thu nhận ở hoạt động trên, quan sát hình tương ứng trong SGK. VD: Nơi ở của muỗi, hình dáng và các bộ phận của muỗi (đặc điểm bên ngoài, tiếng kêu, âm thanh của muỗi, tác hại của muỗi, cách phòng và diệt muỗi…) +B3: Làm việc chung: -GV mời đại diện từng nhóm lên trình bày… -Yêu cầu HS các nhóm khác bổ sung. GV kết luận: -Muỗi thường sống ở nơi tối tăm, ẩm thấp. Muỗi cái hút máu người và động vật để sống (muỗi đực hút dịch hoa quả). -Khi bị muỗi đốt, thường để lại nốt đỏ hoặc sưng là do muỗi dùng vòi để hút máu. Không những bị muỗi hút máu mà nó còn là vật trung gian để truyền bệnh nguy hiểm từ người này sang người khác. VD: Bệnh sốt rét, sxh… -Muốn không bị muỗi đốt ta phải mắc màn khi đi ngủ. Có nhiều cách diệt muỗi như dùng thuốc, hương trừ muỗi; cần vệ sinh nhà cửa sạch sẽ, thoáng mát, cho ánh sáng chiếu vào; khơi thông cống rãnh, đậy kín bể chứa nước để không có chỗ muỗi trú ẩn, đẻ trứng. Có thể thả cá vào bể hoặc chum nước để cá ăn bọ gậy. HĐ3: ( 10’) Quan sát tranh +B1: Làm việc theo cặp QS con muỗi. -Y.cầu từng cặp HS quan sát và. -HS các nhóm trình bày… -Các nhóm khác bổ sung.. -Từng cặp HS quan sát và thảo luận dựa trên hình ảnh con muỗi đã phóng to hoặc xác con muỗi thật. -Một số HS trình bày về những điều đã quan sát….
<span class='text_page_counter'>(35)</span> thảo luận dựa trên hình ảnh con muỗi đã phóng to hoặc xác con muỗi thật. +B2: Làm việc chung -GV treo hình ảnh con muỗi đã phóng to mời một vài cặp lên hỏi và trả lời: -Con muỗi có hình dạng to hay nhỏ? -Hãy chỉ và nói các bộ phận: đầu, thân, chân, cánh của con muỗi. -Đầu con muỗi có bộ phận gì đặc biệt? Dùng để làm gì? -Con muỗi di chuyển như thế nào? Kết luận: Muỗi có đầu, mình, chân và cánh. -Muỗi di chuyển bằng cách bay bằng cánh. Đậu tại chỗ bằng chân, đặc biệt muỗi có một bộ phận để hút máu người và động vật để sống đó là vòi. +B3: QS cá ăn bọ gậy -GV yêu cầu HS thả bọ gậy vào lọ cá và cùng quan sát cá ăn bọ gậy. -GV cung cấp thêm thông tin về bọ gậy: muỗi cái đẻ trứng ở nơi nước đọng như: chum, bể nước, cống, rãnh…Trứng muỗi nở thành bọ gậy (cung quăng). Bọ gậy sống dưới nước một thời gian rồi trở thành muỗi. Vì vậy có thể thấy muỗi tập trung ở nơi có nước đọng. HĐ 4: Em làm gì để phòng và tiêu diệt muỗi? GV yêu cầu HS kể ra một số nơi trong gia đình, ngoài đường phố… có nhiều muỗi, nơi hay bị muỗi đốt.. -HS quan sát theo nhóm hoặc theo cặp.. -HS phát biểu ý kiến. -HS vẽ tranh con muỗi và viết thêm thông tin vào tranh cách đề phong muỗi đốt. -Khuyến khích mọi người trong gia đình tiêu diệt nơi trú ẩn của muỗi..
<span class='text_page_counter'>(36)</span> -Cùng HS thảo luận đối chiếu với các cách diệt trừ muỗi ở HĐ 2 và tìm cách diệt trừ muỗi phù hợp. -Xây dựng kế hoạch cho mỗi HS đơn giản để có thể thực hiện. 3.Củng cố - dặn dò: ( 5 phút) -Nêu các bộ phận của con muỗi. -Khi đi ngủ em cần phải làm gì để không bị muỗi đốt. -Chuẩn bị bài hôm sau: “Nhận biết cây cối và con vật” TUẦN 29. Thứ ngày tháng năm 2013 Tự nhiên và xã hội: NHẬN BIẾT CÂY CỐI VÀ CON VẬT. I.Mục tiêu: -Kể tên và chỉ được một số loại cây và con vật. II. Đồ dùng dạy học: -Hình ảnh trong SGK bài 29. III. Hoạt động và dạy học: Hoạt động của GV: Hoạt động của HS: 1.Bài cũ:( 5’) -Con muỗi gồm có những bộ …đầu, mình, chân và cánh. phận nào? …muỗi truyền bệnh sốt rét, sxh. -Nêu tác hại của con muỗi? 2.Bài mới: Giới thiệu bài:… HĐ1:( 10’) Quan sát tranh? -HS thảo luận nhóm -Hãy chỉ và nói cây nào là: cây rau, cây hoa, cây gỗ? -Kể tên một số cây hoa, cây rau, +cây rau cải bắp cây gỗ mà em biết. Nêu ích lợi +cây hoa cúc, hoa vạn thọ…hoa dâm bụt của chúng. +Cây gỗ (cây phượng vĩ ) -Các nhóm trình bày. +HS tự kể… -Nêu đặc điểm giống nhau, khác …khác nhau về hình dạng, kích thước... nhau giữa cây hoa, cây rau, cây Nhưng chúng đều có rễ, thân, lá, hoa và gỗ (HS khá giỏi). có ích cho con người. - Kết luận: Có nhiều loại cây như cây hoa, cây rau, cây gỗ. Các loại cây này khác nhau về.
<span class='text_page_counter'>(37)</span> hình dạng, kích thước… nhưng chúng đều có rễ, thân, lá, hoa và đều có ích lợi cho con người. HĐ 2: (10’) Quan sát tranh -Hãy chỉ và nói tên các con vật có ích? -Hãy chỉ và nói tên các con vật có hại? -Nêu sự giống nhau và khác nhau của các loại động vật? (HS khá giỏi) Kết luận: Có nhiều loại động vật khác nhau về hình dạng, kích thước, nơi sống…có loại động vật có lợi, có loại động vật có hại. Nhưng chúng đều có đầu, mình và cơ quan di chuyển. HĐ 3: (10’) TC: “ Đố bạn: Cây gì? Con gì?” -Đội nào ghi nhanh, đúng tên các loại cây và các con vật là thắng. 3. Củng cố-Dặn dò:( 5’) -Nêu các bộ phận của cây? -Nêu một số con vật có ích, có hại? -Chuẩn bị bài: “ Trời nắng, trời mưa”. …con chó, con mèo, con gà, con vịt,… …con ruồi, muỗi, gián, chuột… …khác nhau về hình dạng, kích thước, nơi sống…,có loại động vật có lợi, có loại động vật có hại. …giống nhau: chúng đều có đầu, mình và cơ quan di chuyển.. +2 HS đại diện cho tổ 1 và tổ 3. Tổ 2 làm trọng tài.
<span class='text_page_counter'>(38)</span> TUẦN 30. Thứ ngày tháng năm 2013 Tự nhiên và xã hội: TRỜI NẮNG, TRỜI MƯA.. I.Mục tiêu: -Nêu được một số dấu hiệu chính của trời nắng, trời mưa. -Biết mô tả (bằng lời hoặc vẽ tranh) về bầu trời và những đám mây khi trời nắng, trời mưa. -Có ý thức bảo vệ sức khỏe khi đi dưới trời nắng hoặc trời mưa. -Nên hay không nên làm gì khi đi dưới trời nắng và trời mưa. -Bảo vệ sức khỏe của bản thân khi thời tiết thay đổi. II. Đồ dùng dạy học: -Hình ảnh trong SGK bài 30. -Một số mũ, nón, áo mưa. III. Hoạt động và dạy học: Hoạt động của GV: Hoạt động của HS: 1.Bài cũ:( 5’) -Nêu các bộ phận của cây. …rễ, thân, lá… -Nêu tên một số con vật có ích. …chó, mèo, gà, vịt, cá… 2.Bài mới: HĐ1:Khởi động- Giới thiệu bài. HĐ2: Nhận biết dấu hiệu trời nắng, trời mưa. +B1: GV chia nhóm ( 4-6 HS) phát -HS thảo luận nhóm: cho mỗi nhóm một tờ bìa to và y.cầu -Các nhóm làm việc theo yêu cầu GV. -Các em dán tất cả các tranh, ảnh đã sưu tầm được theo 2 cột: Trời nắng Trời mưa -QS tranh, ảnh và cho biết: -Trời nắng, bầu trời và những đám mây như thế nào? -Trời mưa, bầu trời và những đám mây như thế nào? -Trời nắng có những biểu hiện gì? -Trời mưa có biểu hiện gì? +B2: Tổ chức cho đại diện các nhóm báo các kết quả, các nhóm khác góp ý.. -Đại diện các nhóm trình bày… VD: một em giới thiệu các tranh ảnh của nhóm đã sưu tầm. -Một em mô tả bầu trời và những đám mây khi trời nắng..
<span class='text_page_counter'>(39)</span> -Một em mô tả bầu trời và những đám mây khi trời mưa. +B3: Tổ chức cho HS liên hệ thực tế (nếu hôm đó là trời nắng hoặc trời mưa) -Hôm nay là trời nắng hay trời mưa? Dấu hiệu nào cho em biết điều đó? -Kết luận: Khi trời nắng, bầu trời trong xanh, có mây trắng. Mặt trời sáng chói, nắng vàng chiếu xuống mọi cảnh vật, đường phố khô ráo. Khi trời mưa có nhiều giọt mưa rơi, bầu trời phủ đầy mây xám nên thường không nhìn thấy Mặt Trời. Nước mưa làm ướt đường phố, cỏ cây và mọi vật ở ngoài trời. HĐ 3: (10’) Thảo luận cách giữ gìn sức khỏe khi trời nắng, trời mưa. +B1: Tổ chức cho HS làm việc theo cặp. -QS hình trong SGK và trả lời câu hỏi. -Tại sao đi dưới trời nắng bạn nhớ phải đội mũ, nón? -Để không bị ướt khi đi dưới trời mưa bạn phải làm gì? +B2: Tổ chức cho đại diện các cặp báo cáo kết quả thảo luận, các cặp khác bổ sung.. HĐ 4: TC: “ Trời nắng, trời mưa” -Lấy tên đồ dùng phù hợp +Hô “ trời nắng”: mũ, nón, ô (dù) +Hô “trời mưa”: áo mưa, mũ, nón, ô. -Trời nắng nhiều sẽ có tác hại gì? -Nêu một số ích lợi của trời mưa?. -HS trả lời.. -Các cặp thảo luận theo yêu cầu GV.. -Đại diện một số cặp trả lời. VD: +Đi dưới trời nắng phải đội mũ nón để không bị ốm, nhức đầu, sổ mũi… + Để không bị ướt dẫn đến cảm cúm khi đi dưới trời mưa bạn nhớ phải mặc áo mưa hoặc che dù..
<span class='text_page_counter'>(40)</span> 3. Củng cố-Dặn dò:( 5’) - Vì sao đi dưới trời nắng phải đội mũ nón? Đi dưới trời mưa phải mặc áo mưa? -Chuẩn bị bài: “ Thực hành quan sát bầu trời” TUẦN 31. Thứ ngày tháng năm 2013 Tự nhiên và xã hội: THỰC HÀNH QUAN SÁT BẦU TRỜI.. I.Mục tiêu: - Biết mô tả khi QS bầu trời, những đám mây, cảnh vật x.quanh khi nắng, khi mưa. II. Đồ dùng dạy học: -Hình ảnh trong SGK bài 31. III. Hoạt động và dạy học: Hoạt động của GV: Hoạt động của HS: 1.Bài cũ:( 5’) Khi trời mưa bầu …bầu trời có nhiều giọt mưa rơi, bầu trời như thế nào? trời phủ đầy mây xám nên không nhìn thấy Mặt Trời, nước mưa làm ướt đường phố, cỏ cây và mọi vật ở ngoài trời. -Vì sao đi dưới trời nắng phải đội …đi dưới trời nắng phải đội mũ, nón mũ nón? để không bị ốm (nhức đầu, sổ mũi…) 2.Bài mới: Khởi động: Hát bài -Cả lớp cùng hát. “Bầu trời xanh” HĐ1: (10’) Hướng dẫn HS QS -HS QS thực tế và trả lời mô tả bầu trời, những đám mây. -Nhìn lên bầu trời h.nay em thấy ntn? -Những đám mây màu gì? Chúng đứng yên hay chuyển động? -Mặt trời như thế nào? +Quan sát cảnh vật xung quanh? -Sân trường cảnh vật xung quanh lúc này em thấy khô ráo hay ướt? -Em thấy có nắng vàng hay những giọt mưa rơi? +Bầu trời và những đám mây cho biết được điều gì? -T1:Bầu trời ít mây, những đám mây.
<span class='text_page_counter'>(41)</span> HĐ 2: (10’) QS tranh trang 64-65 SGK -Bạn thấy bầu trời ít mây hay nhiều mây? Những đám mây màu gì?. màu trắng (trời nắng) -T2:Bầu trời hơi nhiều mây. Những đám mây màu trắng đang chuyển dần màu xám (trời sắp mưa). T3: Bầu trời nhiều mây, những đám mây màu xám (trời mưa). …ếch thường xuất hiện nhiều khi trời mưa. …đường, cây cối ướt. -Những con ếch thường xuất hiện -Khi trời nắng: đường, cây cối khô ráo. nhiều khi nào? HS khá, giỏi nhận xét về bầu trời lúc -Cảnh vật khi trời mưa như thế buổi sáng, trưa, tối, hay những lúc đặc nào? Khi trời nắng như thế biệt như khi có câu vồng, ngày có mưa nào? bão lớn. -Kết luận: Qua những đám mây -HS vẽ vào vở BT và tô màu theo ý trên BT cho ta biết trời nắng thích hay sắp mưa? HĐ 3: (10’) Vẽ bầy trời và cảnh vật xung quanh. 3. Củng cố-Dặn dò:( 5’) -Khi trời nắng hoặc trời mưa bầu trời, những đám mây và cảnh vật xung quanh như thế nào? -Chuẩn bị sau: “ Gió” TUẦN 33. Thứ ngày tháng năm 2013 Tự nhiên và xã hội: TRỜI NẮNG, TRỜI RÉT.. I.Mục tiêu: -Nhận biết và mô tả mức độ đơn giản của hiện tượng thời tiết: nóng, rét. -Biết cách ăn mặc và giữ gìn sức khỏe trong những ngày nóng, rét. II. Đồ dùng dạy học: -Hình ảnh trong SGK bài 33. III. Hoạt động và dạy học: Hoạt động của GV: Hoạt động của HS: 1.Bài cũ: (5’) -Khi trời lặng gió cây cối như thế …cây cối đứng im. nào? Gió nhẹ làm lá cây, ngọn cỏ lây động..
<span class='text_page_counter'>(42)</span> -Gió nhẹ làm cho lá cây, ngọn cỏ như thế nào? -Gió mạnh hơn làm cành lá như thế nào? -Em hãy nêu một số tác dụng của gió? 2.Bài mới: Giới thiệu bài… HĐ1: (13’) -QS tranh trang 68 SGK. -Tranh nào vẽ cảnh trời nóng? Tranh nào vẽ cảnh trời rét? Vì sao bạn biết?. -Hãy nêu hiện tượng và cảm giác khi trời nóng? -Hãy nêu hiện tượng và cảm giác khi trời rét? Kết luận: -Khi trời nắng nhiều là trời nóng, trời nắng quá ta thường thấy người nóng nực, bức bối, toát mồ hôi… -Trời mưa hay không có nắng hoặc nắng ít là trời rét, trời rét quá có thể làm cho chân tay tê cóng, người run lên, da sởn gai ốc. -Kể về mức độ nóng, rét ở địa phương nơi em sống? (HS khá, giỏi). HĐ 2: (12’) Biết cách ăn mặc và giữ gìn sức khỏe trong những ngày nóng, rét. -Nêu cách ăn mặc và giữ gìn sức khỏe trong những ngày nóng?. …gió mạnh hơn làm cho cành lá nghiêng ngã… …phơi khô, hóng mát, thả diều, thuyền buồm, cối xay gió…. -T1 vẽ cảnh trời nóng. Vì trời nắng, các cây bàng có những tán lá xanh um, các bạn HS mặc quần áo vải mỏng, quần sooc, váy ngắn, đội mũ mát… T2 vẽ cảnh trời rét vì trời không có nắng, các cây bàng lá thưa thớt, các bạn HS mặc quần, áo vải dày đội mũ ấm. -Khi trời nắng nhiều là trời nóng ta thường thấy người nóng nực, bức bối, toát mồ hôi. -Trời rét quá có thể làm cho chân tay tê cóng, người run lên, da sởn gai ốc.. -HS khá giỏi tự kể về mức độ nóng, rét ở địa phương nơi em sống.. -Người ta thường mặc áo ngắn tay, màu sáng, để làm cho bớt nóng cần dùng quạt hoặc dùng máy điều hòa để làm giảm nhiệt trong phòng. -Người ta cần phải mặc nhiều quần áo và quần, áo may bằng vải dày hoặc.
<span class='text_page_counter'>(43)</span> -Nêu cách ăn mặc và giữ gìn sức khỏe trong những ngày rét ?. len, dạ có màu sẫm…những nơi rét quá cần phải dùng lò sưởi hoặc dùng máy điều hòa để làm tăng nhiệt trong phòng.. Kết luận: -Khi trời nóng người ta thường mặc áo ngắn tay, màu sáng, để làm cho bớt nóng, cần dùng quạt hoặc máy điều hòa để làm giảm nhiệt độ trong phòng. -Khi trời rét người ta cần phải mặc nhiều quần áo và quần áo may bằng vải dày hoặc len, dạ có mầu sẫm…những nơi rét quá cần phải dùng lò sưởi hoặc máy điều hòa để làm tăng nhiệt độ trong phòng… HĐ3 : TC: “Trời nóng, trời rét” -Viết đồ dùng phù hợp.. -Hai HS thi đua: bạn nào viết nhiều đồ dùng phù hợp nhanh, đúng là thắng. +Hô: “ Trời nóng”: quần , áo, vải mỏng, quạt… +Hô: “Trời rét”: Áo len, mũ len…. 3. Củng cố-Dặn dò:( 5’) -Chuẩn bị bài sau: “Thời tiết”. TUẦN 34. Thứ ngày tháng năm 2013 Tự nhiên và xã hội: THỜI TIẾT.. I.Mục tiêu: -Nhận biết sự thay đổi của thời tiết. -Biết cách ăn mặc và giữ gìn sức khỏe khi thời tiết thay đổi. II. Đồ dùng dạy học: -Hình ảnh trong SGK bài 34. III. Hoạt động và dạy học: Hoạt động của GV: Hoạt động của HS: 1.Bài cũ: (5’).
<span class='text_page_counter'>(44)</span> -Mô tả hiện tượng, cảm giác thời tiết: nóng, rét.. …trời nắng nhiều là trời nóng, ta thấy người nóng nực, bức bối, toát mồ hôi. …trời rét quá có thể làm cho chân tay tê cóng, người run lên, da sởn gai ốc… -Cách ăn mặc và giữ gìn sức khỏe …khi trời nóng ta thường mặc áo ngắn trong những ngày nóng, rét. tay, màu sáng, để làm cho bớt nóng… …trời rét ta cần mặc nhiều quần áo bằng vải dày hoặc len, dạ có màu sẫm. 2.Bài mới: GT bài… HĐ 1: (13’) QS tranh sưu tầm. -GV giao nhiệm vụ cho HS các -HS thảo luận nhóm sắp xếp những nhóm sắp xếp các tranh, ảnh mô hình ảnh đã sưu tầm dán vào khổ giấy tả hiện tượng thời tiết. to để thể hiện thời tiết luôn thay đổi và trình bày trước lớp. HĐ 2: (10’) QS tranh trang 70 SGK …có thể thay đổi nắng, mưa… -Thời tiết có thể thay đổi như thế …xem bản tin dự báo thời tiết… nào? -Vì sao em biết ngày mai sẽ nắng (hoặc mưa, nóng, rét…) …khi trời nóng em thường mặc áo HĐ 3: (10’) ngắn tay, màu sáng để làm cho bớt -Cách ăn mặc khi trời nóng, rét: nóng. -Em mặc như thế nào khi trời …khi trời rét em cần mặc nhiều quần nóng, rét? áo bằng vải dày hoặc len, dạ có màu sẫm. -Kết luận: Chúng ta nhận biết được thời tiết ngày mai như thế nào là do có dự báo bản tin thời tiết phát thanh trên đài hoặc phát sóng trên ti vi. Phải mặc phù hợp với thời tiết để bảo vệ cơ thể khỏe mạnh. -Hai HS thi đua thực hiện nhanh, đúng HĐ 4: (5’) TC: “ Ăn mặc hợp thời là thắng. tiết” a/ Mặc quần, áo vải dày khi trời rét. -Khoanh vào các chữ cái trước ý b/Mặc quần, áo vải mỏng khi trời đúng. nóng. c/ Dùng quạt khi trời rét. 3. Củng cố-Dặn dò:( 5’) -Vì sao em phải mặc quần áo phù. -Phải mặc phù hợp với thời tiết để bảo vệ cơ thể khỏe mạnh..
<span class='text_page_counter'>(45)</span> hợp theo thời tiết? -Chuẩn bị bài : “Ôn tập tự nhiên xã hội”.
<span class='text_page_counter'>(46)</span>
<span class='text_page_counter'>(47)</span>
<span class='text_page_counter'>(48)</span>