Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (381.33 KB, 10 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>KIEÅ TRA 1 TIEÁT.. Tuaàn: 11. Tieát: 20. Ngày soạn: 15/10/11 Ngaøy daïy: /10/11. I. Mục đích kiểm tra. 1. Kiến thức: -Kiểm tra các kiến thức về: Đặc điểm chung của cơ thể sống, vai trị của thực vật, caáu taïo teá baøo, sự lớn lên và phân chia của tế bào, ý nghĩa của nó, phaân bieät reã coïc, reã chuøm, cấu tạo chức năng các miền của rễ; miền hút của rễ, cấu tạo thân non, chức năng của mạch rây và mạch gỗ, sự dài ra của thân. - Rèn kỹ năng phân tích, tư duy, tổng hợp. - Có ý thức nghiêm túc, cẩn thận, chính xác. 2. Đối tượng: HS Trung bình- khá II. Hình thức kiểm tra: kiểm tra tự luận 100% III. Ma trận – Đề 1. Laäp ma traän: Thời gian làm bài: 45 phút. Tên Chủ đề 1. Mở đầu 03 tiết 20% = 50 điểm 2. Tế bào thực vật 02 tiết 16%= 40 điểm 3. Rễ 04 tiết 30%= 75 điểm 4. Thân 05 tiết. 34%= 85 điểm số câu số điểm 100 % =250 điểm. Nhận biết. Thông hiểu. Vận dụng thấp. Vận dụng cao. Những đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống: trao đổi chất, lớn lên, sinh sản, cảm ứng 48% = 24điểm. Giải thích vai trò của thực vật đối với tự nhiên và đối với đời sống con người. 52% =26 điểm 0 điểm=0%. 0 điểm=0%. Kể được các bộ phận cấu tạo của tế bào thực vật. Sự lớn lên và phân chia tế bào, ý nghĩa của nó đối với sự lớn lên của TV 55% = 22 điểm. 0 điểm=0%. 45% = 18điểm Nhận biết được các miền của rễ và chức năng của chúng 53,3%= 40 điểm. 0 điểm=0% Phân biệt được rễ cọc, rễ chùm 46,7%= 35 điểm. 0 điểm=0%. -Biết được cấu tạo ngoài của thân. -Thân mọc dài ra do có sự phân chia của mô phân sinh (ngọn và lóng của một số loài).. Hiểu được chức năng mạch gỗ dẫn nước và muối khoáng từ rễ lên thân, lá; mạch rây dẫn chất hữu cơ từ lá về thân, rễ. Vận dụng kiến thức sự dài ra của thân để giải thích thực tế.. 50,5%= 43 điểm. 45%= 27 điểm. 20% = 15 điểm. 0 điểm=0%. 5 câu 125 điểm 50 %. 3 câu 75 điểm 30 %. 2 câu 50 điểm 20%. 0 điểm=0%.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Bước 4. Viết câu hỏi đề kiểm tra Căn cứ vào ma trận đã viết ở trên chúng ta có đề kiểm tra như sau: Đề kiểm tra Môn: Sinh học Lớp:6 (Thời gian kiểm tra: 45 phút ) Câu 1: (50đ) a/ Nêu những đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống? (24đ) b/ Thực vật có vai trò gì đối với tự nhiên, động vật và con người? (26đ) Câu 2: (40đ) a/ Liệt kê các bộ phận chính của một tế bào thực vật (18đ) b/ Trình bày quá trình phân chia của tế bào thực vật? Sự phân chia đó có ý nghĩa như thế nào đối với đời sống thực vật? (22đ) Câu 3: (75đ) a/ Ghi chú thích cho hình (rễ cây), nêu đặc điểm và chức năng của từng miền? (40đ). b/ Theo em, làm thế nào để phân biệt được rễ cọc và rễ chùm? (35đ) Câu 4: (85đ) a/ Thân gồm những bộ phận nào? (28đ) b/ Em hãy cho biết thân dài ra do đâu? (13đ) c/ Chú thích hình: Cấu tạo trong của thân non. Từ đó cho biết chức năng của mạch rây và mạch gỗ. (27đ).
<span class='text_page_counter'>(3)</span> d/ Đối với cây cà phê trước khi cây ra hoa ta thường bấm ngọn hay tỉa cành? Vì sao? (15đ). Bước 5. Viết hướng dẫn chấm và biểu điểm cho đề kiểm tra 5.1. Viết hướng dẫn chấm cho đề kiểm tra Câu 1: (60đ) a/ Cho biết những đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống? (24đ) b/ Thực vật có vai trò gì đối với tự nhiên, đối với con người? (36đ) Giá trị mong đợi Khái niệm khoa học và sự hiểu biết. Mức độ thể hiện trong bài làm của học sinh. Cao - Nêu đúng các đặc điểm của cơ thể sống, nêu đúng VD về mỗi đặc điểm sống đó. - Nêu đúng các vai trò của thực vật đối với tự nhiên, động vật và con người (đưa ra ví dụ phong phú). Diễn đạt HS sử dụng từ (ngôn ngữ, thông văn phong) của mình để tin trình bày. HS sử dụng từ khoa học phù hợp và chính xác từ đầu đến cuối. Điểm số Từ 40 đến 50 điểm. Trung bình Thấp - Nêu được 4 đặc điểm của - Nêu thiếu các đặc cơ thể sống. (thiếu VD) điểm của cơ thể sống.. - Nêu đúng các vai trò của thực vật đối với tự nhiên, động vật và con người Hầu như HS sử dụng từ của mình để trình bày bài làm. Nhìn chung HS dùng từ khoa học phù hợp, có thể còn sai sót nhỏ. Từ 20 đến dưới 40 điểm. - Nêu thiếu vai trò của thực vật đối với tự nhiên, động vật và con người Đôi khi HS sử dụng từ của mình để trình bày. HS dùng một vài từ khoa học khi trình bày nhưng còn sai sót. Dưới 20 điểm. Câu 2: (45đ) a/ Liệt kê các bộ phận chính của một tế bào thực vật (18đ) b/ Trình bày quá trình phân chia của tế bào? Sự phân chia đó có ý nghĩa như thế nào đối với đời sống thực vật? (27đ).
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giá trị mong đợi. Mức độ thể hiện trong bài làm của học sinh. Cao - Liệt kê đầy đủ 6 bộ phận của tế bào thực vật. - Trình bày quá trình phân chia của tế bào rõ, chính xác. Trung bình - Liệt kê còn thiếu (1 đến 2 bộ phận) hay sơ sót nhỏ. - Trình bày quá trình phân chia của tế bào còn sơ sót hay thiếu kết quả.. - Ý nghĩa đối với đời sống thực vật: nêu rõ, đủ ý. Diễn đạt HS sử dụng từ (ngôn thông ngữ, văn phong) của tin mình để trình bày. HS sử dụng từ khoa học phù hợp và chính xác từ đầu đến cuối. Điểm số Từ 32 đến 45 điểm. - Ý nghĩa đối với đời sống thực vật: chưa nêu thật rõ, thiếu ý. Hầu như HS sử dụng từ của mình để trình bày bài làm. Nhìn chung HS dùng từ khoa học phù hợp, có thể còn sai sót nhỏ.. Khái niệm khoa học và sự hiểu biết. Từ 20 đến dưới 32 điểm. Thấp - Thiếu 3 bộ phận trở lên - Trình bày quá trình phân chia của tế bào chưa rõ, thiếu chính xác. - Ý nghĩa đối với đời sống thực vật: chưa nêu rõ, thiếu ý. Đôi khi HS sử dụng từ của mình để trình bày. HS dùng một vài từ khoa học khi trình bày nhưng còn sai sót. Dưới 20 điểm. Câu 3: (75đ) a/ Chú thích cho hình, cho biết đặc điểm và chức năng của từng miền? (40đ) b/ Theo em, làm thế nào để phân biệt được rễ cọc và rễ chùm? (35đ) Giá trị mong đợi. Mức độ thể hiện trong bài làm của học sinh. Cao - Ghi chú thích hình đúng và nêu đủ đặc điểm và chức năng của từng miền của rễ. - phân biệt đúng rễ cọc và rễ chùm. Lấy đúng VD.. Trung bình - Ghi chú thích hình đúng và nêu chưa đủ đặc điểm và chức năng của từng miền của rễ. - phân biệt đúng rễ cọc và rễ chùm. Thiếu VD. Hoặc sai sót nhỏ.. Thấp - Ghi chú thích hình còn sai và nêu thiếu, sai đặc điểm và chức năng của từng miền của rễ. - phân biệt rễ cọc và rễ chùm chưa rõ ràng, thiếu nhiều ý, thiếu VD.. Diễn đạt HS sử dụng từ (ngôn thông ngữ, văn phong) của tin mình để trình bày. HS sử dụng từ khoa học phù hợp và chính xác từ đầu đến cuối. Điểm số Từ 60 đến 75 điểm. Hầu như HS sử dụng từ của mình để trình bày bài làm. Nhìn chung HS dùng từ khoa học phù hợp, có thể còn sai sót nhỏ.. Đôi khi HS sử dụng từ của mình để trình bày. HS dùng một vài từ khoa học khi trình bày nhưng còn sai sót.. Từ 30 đến dưới 60 điểm. Dưới 30 điểm. Khái niệm khoa học và sự hiểu biết. Câu 4: (85đ) a/ Thân gồm những bộ phận nào? (28đ).
<span class='text_page_counter'>(5)</span> b/ Em hãy cho biết thân dài ra do đâu? (13đ) c/ Chú thích hình: Cấu tạo trong của thân non. Từ đó cho biết chức năng của mạch rây và mạch gỗ. (27đ) d/ Đối với cây cà phê trước khi cây ra hoa ta thường bấm ngọn hay tỉa cành? Vì sao? (15đ) Giá trị mong đợi Khái niệm khoa học và sự hiểu biết. Mức độ thể hiện trong bài làm của học sinh. Cao - Nêu đúng và đủ các bộ phận của thân. - Nêu đúng nguyên nhân thân dài ra. - Ghi chú thích hình đúng. Nêu đúng, đủ đặc điểm và chức năng của mạch rây và mạch gỗ.. - Vận dụng kiến thức giải thích đúng. Phải tỉa cành cây cà phê để chất dinh dưỡng tập trung nuôi hoa, quả. Diễn đạt HS sử dụng từ (ngôn thông ngữ, văn phong) của tin mình để trình bày. HS sử dụng từ khoa học phù hợp và chính xác từ đầu đến cuối. Điểm số Từ 65 đến 85 điểm. Trung bình - Nêu đúng,có thể còn thiếu 1 bộ phận của thân. - Nêu được thân dài ra do mô phân sinh, thiếu sự phân chia của tế bào. - Ghi chú thích hình đúng. Nêu chưa đủ đặc điểm và chức năng của mạch rây và mạch gỗ.. Thấp - Nêu thiếu 2 hay 3 bộ phận của thân. - Nêu thiếu nhiều ý, sai sót nhiều.. Hầu như HS sử dụng từ của mình để trình bày bài làm. Nhìn chung HS dùng từ khoa học phù hợp, có thể còn sai sót nhỏ.. Đôi khi HS sử dụng từ của mình để trình bày. HS dùng một vài từ khoa học khi trình bày nhưng còn sai sót.. Từ 35 đến dưới 65 điểm. Dưới 35 điểm. - Ghi chú thích hình còn sai nhiều. Nêu chưa đúng, thiếu đặc điểm và chức năng của mạch rây và mạch gỗ. -Giải thích còn thiếu sót Nói được để tăng năng nhỏ, nói được phải tỉa cành suất cây trồng, nhưng còn để tăng năng suất. thiếu nhiều.. 5.2. Viết biểu điểm cho đề kiểm tra Câu 1 a) 4 đặc điểm chủ yếu:. 50 điểm. Trao đổi chất (ví dụ: trao đổi nước của cây). 6 điểm. Lớn lên (sinh trưởng- phát triển) Ví dụ: Sự lớn lên của cây bưởi, cây nhãn.... 6 điểm. Sinh sản (Ví dụ: Sự ra hoa, kết quả của cây phượng…) Cảm ứng (Ví dụ: Hiện tượng cụp lá của cây xấu hổ…). 6 điểm. Chú ý: HS có thể lấy VD khác b) Liệt kê được một số vai trò chủ yếu của Thực vật đối với:. 6 điểm. Câu 2. -. Tự nhiên: Làm giảm ô nhiễm môi trường…. 9 điểm. -. Đối với động vật: Cung cấp thức ăn, chỗ ở…. 8 điểm. -. Đối với con người: Cung cấp lương thực.... 40 điểm. 9 điểm.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> a) Cấu tạo của tế bào thực vật gồm 6 bộ phận sau: Vách tế bào, Màng sinh chất, Chất tế bào, Nhân tế bào, Không bào, Lục lạp.. 18điểm ( mỗi ý đúng 3đ). b) Sự phân chia: - Quá trình phân chia:. 9 điểm. (1) Phân chia nhân (2) Phân chia chất tế bào (3) Hình thành vách ngăn - Kết quả phân chia: Từ 1 tế bào thành 2 tế bào con.. 4 điểm. - Ý nghĩa của sự lớn lên và phân chia: Tăng số lượng và kích thước tế bào. 8 điểm. Giúp cây sinh trưởng và phát triển. Câu 3 75 điểm Tên miền a) STT 1 Miền trưởng thành (có các Dẫn truyền. Chức năng. 2 3. mạch dẫn) Miền hút (có các lông hút) Miền sinh trưởng (chứa các. Hấp thụ nước và muối khoáng Làm cho rễ dài ra. 4. tế bào đang phân chia) Miền chóp rễ. Che chở cho đầu rễ. 10 điểm 10 điểm 10 điểm 10 điểm. b) Phân biệt rễ cọc và rễ chùm dựa vào: Tiêu chí Vị trí mọc. Rễ cọc Có một rễ cái, các rễ con mọc. Rễ chùm Gồm nhiều rễ con mọc ra. của các rễ. ra từ rễ cái. từ gốc thân thành một. Kích thước. Không bằng nhau, có một rễ. chùm Các rễ to, dài gần bằng. các rễ Ví dụ. to, khỏe. Các rễ khác nhỏ hơn Rễ cây bưởi, rễ cây rau dền,. nhau Rễ cây lúa, rễ cây. rễ cây hồng xiêm..... tỏi tây…. Câu 4 a) - Thân gồm các bộ phận:. 10 điểm. 10 điểm 15 điểm. 85 điểm. + Thân chính. 7 điểm. + Cành. 7điểm. + Chồi ngọn. 7 điểm. + Chồi nách b) - Nguyên nhân làm cho thân dài ra: Do sự phân chia của tế bào thuộc mô phân sinh ngọn hoặc mô phân sinh ngọn, lóng (ở một số loài). 7 điểm 13 điểm.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> c) - Chú thích hình cấu tạo trong của thân non: 1. Biểu bì. 2. Thịt vỏ. 15 điểm. 3. Mạch rây 4. Mạch gỗ. 5. Ruột. (Mỗi ý đúng 3. - Chức năng của mạch rây và mạch gỗ. d). điểm). Mạch Mạch rây. Chức năng Vận chuyển các chất hữu cơ từ lá xuống các bộ. 6 điểm. Mạch gỗ. phận khác của cây Vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên thân, lá. 6 điểm. Đối với cây cà phê trước khi cây ra hoa ta thường bấm ngọn. 5 điểm.. Vì để chất dinh dưỡng tập trung vào nuôi hoa, quả ở cành, cho năng suất. 10 điểm. cao. 5.3 Thống kê điểm : Lớp ss 0 6b 35 6c 23 K6 58. 1. 2. 3. 4. DTB 5. 6. 7. 8. 9. 10. TTB. IV/ Dặn dò: chuẩn bị bài 20. cấu tạo bên ngoài của lá: + Tìm hiểu cấu tạo ngoài của lá? Cách xếp lá? Các loại lá? -Mỗi nhóm mang 1 cành mồng tơi, 1 cành dâm bụt, rau muống, tre, phượng, dừa cạn. * Ruùt kinh nghieäm:…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường THCS An Nhơn Hoï vaø teân:…………………………………………….... Lớp 6… Ñieåm. Thứ …………ngày……..tháng 10 năm 2011 KIEÅM TRA: 1 TIEÁT. MOÂN : SINH HOC .. Lời phê của thầy, cô giáo.. Câu 1: (50đ). a/ Nêu những đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống? b/ Thực vật có vai trò gì đối với tự nhiên, động vật và con người? Câu 2: (40đ) a/ Liệt kê các bộ phận chính của một tế bào thực vật ? b/ Trình bày quá trình phân chia của tế bào thực vật? Sự phân chia đó có ý nghĩa như thế nào đối với đời sống thực vật? Câu 3: (75đ) a/ Ghi chú thích cho hình (rễ cây), nêu đặc điểm và chức năng của từng miền? b/ Theo em, làm thế nào để phân biệt được rễ cọc và rễ chùm? Câu 4: (85đ) a/ Thân gồm những bộ phận nào? b/ Em hãy cho biết thân dài ra do đâu? c/ Chú thích hình: Cấu tạo trong của thân non. Từ đó cho biết chức năng của mạch rây và mạch gỗ.. d/ Đối với cây cà phê trước khi cây ra hoa ta thường bấm ngọn hay tỉa cành? Vì sao?.
<span class='text_page_counter'>(9)</span>
<span class='text_page_counter'>(10)</span>
<span class='text_page_counter'>(11)</span>