Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (206.56 KB, 23 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 28 Thứ hai ngày 12 tháng 3 năm 2012 TẬP ĐỌC: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HKII (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: - Đọc rành mạch tương đối lưu loát bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 85 tiếng /phút); Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự. II. CHUẨN BỊ: GV : 5 tờ giấy khổ to kẻ sẵn bảng ở BT1. HS : SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. 1. Ổn định: Hát 2. Bài cũ: 3. Giới thiệu bài: ôn tập và kiểm tra các kiến thức đã học lả những bài tạp đọc, là truyện kể H nghe và chuẩn bị SGK. thuộc chủ điểm Ngươi ta – hoa đất. GV ghi tựa bài. 4. Phát triển các hoạt động Hoạt động 1 : Bài 1: + Trong chủ điểm “ Người ta – hoa đất” bài tập đọc nào là truyện kể? 1 H đọc yêu cầu. GV treo bảng phụ đã kẻ sẵn bảng, Lớp đọc thầm. giải thích cho H hiểu cách ghi nội dung + …Bốn anh tài. vào từng cột. GV phát giấy cho các nhóm và giao việc. H làm việc trong các nhóm. + Đọc truyện Bốn anh tài, suy nghĩ, Các nhóm dán nhanh kết quả lên trình bày ý kiến trước nhóm cả nhóm bảng lớp. bổ sung Thư kí ghi vào giấy. Đại diện các nhóm lên lượt trình bày. Lớp nhận xét. Tên. Nội dung chính. bài: Bốn anh - Ca ngợi sức khỏe, tài tài năng nhiệt thành làm việc nghĩa: trừ. Nhân vật. Giọng đọc. chính - Cẩu Khây - Giọng kể chuyện khi - Nắm tay đóng chậm rãi, khi dồn dập phù cọc. hợp với diễn biến câu.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> ác, cứu dân lành của - Lấy tay tát nước. chuyện, nhấn giọng ở bốn anh em Cẩu - Móng tay đục những từ ngữ ca ngợi tài khây. máng. năng, sức khỏe, nhiệt tình làm việc nghĩa của 4 anh em Cẩu Khây. GV nhận xét nội dung, cách trình bày. Hoạt động 2: Hoạt động lớp, cá nhân. Bài 2: H đọc yêu cầu bài tập. + Nêu lại giọng đọc của bài thơ Chuyện + Giọng kể chậm rãi, dàn trải, cổ tích về loại người. dịu dàng. + Cả lớp và GV nhận xét, ghi điểm, bình + Nhiều H thi đọc diễn cảm bài chọn người đọc hay nhất, thơ. Hoạt động 3: Củng cố. . .................................................................................. TOÁN:. LUYỆN TẬP CHUNG. I. MỤC TIÊU: - Nhận biết được một số tính chất của hình chữ nhật, hình thoi. - Tính đượcdiện tích diện tích của hình vuông, HCN, hình bình hành, hình thoi. - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 3. - HS khá giỏi làm bài 4 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phiếu bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV. 1-Khởi động 1. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập của tiết 135 - GV chữa bài, nhận xét 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 2.2 Hướng dẫn HS luyện tập a) Tổ chức cho HS tự làm bài tập 1, 2, 3 - GV phát bài, sau đó y /c các em làm bài giống như khi làm bài kiểm tra (25 phút) b) Hướng dẫn kiểm tra bài - GV lần lượt cho HS phát biểu ý kiến của từng bài, sau đó chữa bài Bài 4: HS khá giỏi. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. Hát - 2 HS lên bảng thực hiện theo y /c, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn - Nhận giấy và làm bài - Theo dõi bài chữa các bạn và của GV Bài 1: a Đ; b Đ; c Đ; d S Bài 2: a S ; b Đ; c Đ; d Đ Bài 3: a Giải Nữa chu vi của hình chữ nhật là: 56 : 2 = 28 ( m ) Chiều rộng của hình chữ nhật là.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> 28 - 18 = 10 ( m ) Diện tích của hình chữ nhật là 18 x 10 = 180 (m2) Đáp số: 180 m2 - HS kiểm tra sau đó báo cáo kết quả - Y/c HS đổi chéo bài để kiểm tra bài lẫn trước lớp nhau - GV nhận xét bài làm của HS 3. Củng cố dặn dò: ................................................................ ĐẠO ĐỨC:. TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG. I. MỤC TIÊU: Học xong bài này HS có khả năng: - Nêu được một số qui định khi tham gia giao thông ( những qui định có liên quan tới học sinh ). - Phân biệt được hành vi tôn trọng Luật giao thông và vi phạm Luật giao thông II. CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN: - Kĩ năng tham gia giao thông đúng luật . - Kĩ năng phê phán những hành vi vi phạm luật giao thông . III. CHUẨN BỊ: - Thẻ màu , phiếu bài tập . IV. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP HOẠT ĐỘNG CỦA GV. 1/ Kiểm tra bài cũ: Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo 2/ Bài mới : a / Giới thiệu bài . ( Khám phá ) . b/ Kết nối : HĐ1: Xử lý thông tin ,tìm nguyên nhân, hậu quả do tai nạn giao thông gây ra . - Hậu quả do tai nạn giao thông gây ra? - Nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông ? Nguyên nhân nào là chủ yếu ? - Cách đề phòng các tai nạn giao thông? - Vì sao mọi người cần có trách nhiệm chấp hành Luật Giao thông ? Gv nhận xét kết luận: ( SGV) Gv liên hệ tình hình trật tự an toàn giao thông ở địa phương? c/ Thực hành , luyện tập HĐ2: HS luyện tập . Bài tập 1/tr41: Gv nêu yêu cầu ,giao nhiệm vụ cho các nhóm GV nhận xét kết luận Bài tập 2 tr/42 .. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Kiểm tra 2 HS Kiểm tra vở BT 4 HS HS HĐ nhóm đọc thông tin tr/40 dựa vào hiểu biết của mình trả lời .. Đại diện các nhóm trình bày Lớp nhận xét ,bổ sung HS tự liên hệ bản thân về thực hiện luật an toàn GT 1 HS đọc ghi nhớ 1 HS đọc đề nêu yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi quan sát tranh nêu ra những việc làm đúng sai và trả lời vì sao? Các nhóm trình bày.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Gv nêu yêu cầu Lần lượt giới thiệu từng hình cho HS ý kiến. Lớp trao đổi ,nhận xét. Gv nhận xét kết luận từng hình . d/ Vận dụng : Củng cố: Vì sao ta pPhương thực hiện đảm bảo Luật Giao thông ? Dặn dò: chuẩn bị bài tiết 2. HS hoạt động cá nhân nêu nhận định của mình ở các hình . - HS lắng nghe .. ........................................................................... Thứ ba ngày 13 tháng 3 năm 2012 TIẾNG VIỆT:. ÔN TẬPVÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II (Tiết 2). I. MỤC TIÊU: Nghe – viết đúng bài chính tả (tốc độ viết khoảng 85 chữt / 15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bài đúng bài văn miêu tả. Biết đặt câu theo các kiểu câu đã học (Ai làm gì A? Ai thế nào? Ai là gì? ) để kể, tả hay giới thiệu. II. CHUẨN BỊ: GV : Tranh, ảnh hoa giấy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. 1. ổn định: Hát 2. Bài cũ: “ Bài thơ về tiểu đội xe không kính”.“ 3. Giới thiệu bài: Trong tiết ôn tập hôm nay các em sẽ cô đọc – viết đúng chính tả 1 đoạn văn. Sau đó các em sẽ luyện tập đặt 3 kiểu câu kể đã học: Ai – làm gì, Ai – thế nào, Ai – là gì. 4. Phát triển các hoạt động Hoạt động cá nhân. Hoạt động 1: Nghe – viết đúng chính HS nghe. tả. HS viết bảng con. GV đọc mẫu lần 1. HS viết bài vào vở. Lưu ý 1 số tiếng khó: rực rỡ, trắng HS dò tự soát bài. muốt, chĩu chịt, giản dị, tản mát. Từng cặp đổi vở, chữa lỗi cho GV đọc từng câu hoặc từng cụm từ. nhau. GV đọc lại toàn bài. Hoạt động nhóm, cá nhân. GV chấm bài. Hoạt động 2: luyện tập về câu kể. Bài 2: * GV lưu ý: mỗi yêu cầu a, b, c ứng với 1.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> kiểu câu kể mà các em đã học. 1 HS đọc yêu cầu bài tập. Vì vậy các em phải đặt câu đúng với Lớp đọc thầm. yêu cầu của bài tập. GV nhận xét. Làm việc nhóm đôi – đặt câu ghi * Mẫu câu kể AI – làm gì: vào nháp. - Các bạn nam đà cầu, còn các bạn nữ thì HS đọc câu đã đặt. nhảy dây. - Chúng em ùa ra sân như một đàn ong vỡ tổ. - Chúng em đọc truyện dưới gốc cây bàng. * Mẫu câu kể Ai – thế nào: - Thu Hương luôn vui vẻ, hòa nhã. - Quần áo của Hương lúc nào cũng gọn gàng, sạch sẽ. - ở nhà, Hương rất chăm chỉ, siêng năng. * Mẫu câu kể Ai – là gì: - Em là tổ trưởng tổ 2, lớp 4 A. - Bạn Hiền là HS giỏi Toán cấp Quận đấy, chị ạ. - Bạn Hương là em út của tổ. 5. Tổng kết – Dặn dò : TOÁN:. --------------------------------------------------GIỚI THIỆU TỈ SỐ. I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Biết lập tỉ số của hai đại lượng cùng loại. - Bài tập cần làm: bài 1, bài 3. - HS khá giỏi làm bài 2, bài 4. I. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phiếu bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. 1-Khởi động: 2-Bài cũ: Kiểm tra GV nhận xét chung về bài kiểm tra 1 Giới thiệu: Nêu mục tiêuN 2 Giới thiệu tỉ số 5: 7 và 7: 5 VD: có 5 xe tải và 7 xe khách - HS lắng nghe - Vẽ sơ đồ minh hoạ như SGK Giới thiệu: + Tỉ số của số xe tải và số xe khách Xe tải: 5 Xe khách: là 5: 7 hay 7 (Đọc là: “Năm chia bảy hay Năm. 5 xe. 7 xe.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> phần bảy) 5 Tỉ số cho biết: số xe tải bằng 7 số. xe khách + Tỉ số của xe khách và số xe tải là 7 7: 5 hay 5 (Đọc là: “Bảy chia năm. hay Bảy phần năm) Tỉ số này cho biết: số xe khách bằng 7 5 số xe tải. 3. Giới thiệu tỉ số a: b (b khác 0) - GV cho HS lập tỉ số của 2 số: 3 5 và 7; 3 và 6 - Sau đó lập tỉ số của a và b (b khác 3 : 6 hay 6 a 0) là a: b hoặc b. 5 5 : 7 hay 7. - GV hướng dẫn HS cách viết tỉ số của 2 số: Không kèm theo đơn vị 2 Thực hành: Bài 1: - HS làm bài vào VBT - Y/c HS đọc đề bài và tự làm bài - Gọi HS đọc bài làm của mình - 1 HS đọc a) a = 2 và b = 3 tỉ số của a và b là 2: 3 trước lớp 2 hay 3. Bài 2: (Dành cho HS khá giỏi) - GV y/c HS đọc đề sau đó làm bài - Nhận xét câu trả lời ccủa HS Bài 3: - GV y/c HS đọc đề - GV hướng dẫn HS làm bài. Gọi HS đọc bài làm trươc lớp. - HS theo dõi bài chữa và tự kiểm tra bài làm của mình - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở BT 2 + Tỉ số của số bút đỏ và số bút xanh 8 8 + Tỉ số của số bút xanh và số bút đỏ 2. - 1 HS đọc đề - HS cả lớp làm bài vào VBT Giải Số HS của cả tổ là 5 + 6 = 11 (bạn) 5 Tỉ số bạn trai và số bạn cả tổ là 5: 11 = 11 6 Tỉ số bạn gái và số bạn cả tổ là:6 : 11 = 11. Bài 4: (Dành cho DS khá giỏi) - Gọi 1 HS đọc đề - GV yc/ HS vẽ sơ đồ minh hoạ bài - 1 HS đọc toán và trình bày lời giải - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm - GV chữa bài của HS trên bảng lớp,.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> sau đó nhận xét và cho điểm HS. bài vào VBT. 3. Củng cố dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau TIẾNG VIỆT:. giải Trên bãi cỏ có số con trâu là 20 : 4 = 5 (con) ĐS: 5 con. ÔN TẬPVÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II (Tiết 3). I. MỤC TIÊU: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Nghe – viết đúng bài CT (tốc độ viết khoảng 85 chữt / 15 phút) không mắc quá 5 lỗi chính tả; trình bày đúng bài thơ lục bát II. CHUẨN BỊ: GV : Bảng phụ kẽ sẵn 2 cột: cột 1 (tên bài) cột 2 (nội dung chính). H : SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV. 1.. Khởi động : Bài cũ: 2. Giới thiệu bài: Trong tiết ôn tập đầu tiên, các em đã ôn lại 1 số bài tập đọc thuộc chủ điểm “ người ta – hoa đất”. Hôm nay, chúng ta sẽ ôn những bài tập đọc là văn xuôi thuộc chủ điểm “ vẽ đẹp muôn màu”. 3. Phát triển các hoạt động Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập. Bài tập 1: GV treo bảng phụ kẻ sẵn 2 cột. Nêu tên các bài tập đọc thuộc chủ điểm “ vẽ đẹp muôn màu”? GV ghi bảng. GV chia nhóm – phát thẻ từ. GV nhận xét, chốt. Lời giải: Tên bàiT Sầu riêng. Hoa trò. Nội dung chính Tả cây sầu riêng – 1 loại cây ăn quả đặt sản của miền Nam nước ta. / Gía trị và vẻ đặc sắc của cây sầu riêng – 1 loại cây ăn quả đặc sản của miền Nam nước ta. học Tả hoa phượng vĩ – 1 loại hoa gắn với học trò. / Vẻ đẹp rất độc đáo, lộng lẫy. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. Hát.. Hoạt động nhóm, lớp. 1 HS đọc yêu cầu. HS nêu. Các nhóm hoạt động viết nhanh nội dung chính của từng bài. Nhóm nào xong trước lên bảng gắn. HS đọc lại.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> của hoa phượng vĩ – hoa của học trò. Vẽ về Kết quả cuộc thi vẽ tranh cuộc sống của thiếu nhi với chủ đề “ Hoạt động cá nhân. an toàn Em muốn sống an toàn”. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm. GV bốc thăm số yêu cầu H đọc. Bài tập 2: Thi đua đọc diễn cảm. GV và cả lớp nhận xét – bình chọn Hoạt động cá nhân. người đọc hay nhất. H nghe. Hoạt động 3: Viết chính tả. H vết. GV đọc bài thơ “ Cô Tấm của mẹ” 1 H tự soát bài. lượt. Từng cặp đổi vở, chữa lỗi cho GV đọc từng dòng thơ. nhau. GV đọc lại toàn bài. GV chấm. 5. Tổng kết – Dặn dò : ................................................................................... Thứ tư ngày 14 tháng 3 năm 2012 TIẾNG VIỆT:. ÔN TẬPVÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II (Tiết 4). I. MỤC TIÊU: Nắm đựơc một số từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học trong ba chủ điểm Người ta là hoa đất, Vẻ đẹp muôn màu, Những người quả cảm (BT1,BT2); Biết lựa chọn từ thích hợp theo chủ điểm đã học để tạo các cụm từ rõ ý (BT3) II. CHUẨN BỊ: GV: 4, 5 tờ giấy khổ to kẻ bảng của bài tập 1 cho các nhóm làm việc. HS : SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. 1. Khởi động: Hát Bài cũ: ôn tập (tiết 3 t) Làm lại bài tập 3. 1 HS nêu miệng BT3. GV nhận xét, chuyển ý. Lớp nhận xét, bổ sung. 3. Giới thiệu bài: Trong tiết ôn tập đầu tiên, các em đã ôn lại những bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Người ta – hoa đất. Tiết học hôm nay sẽ giúp các em ôn lại các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Những người quả cảm. 4. Phát triển các hoạt động Hoạt động lớp, nhóm, cá nhân. Hoạt động 1: Luyện tập. 1 HS đọc yêu cầu của bài tập..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề. GV nhận xét, chốt ý. Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài. GV nhận xét, tuyên dương.. Hoạt động 2: Củng cố. Yêu cầu HS diễn đạt bằng văn xuôi. Bài thơ: Bài thơ về tiểu đội xe không kính. 5. Tổng kết – Dặn dò :. Cả lớp đọc thầm lại. HS nói tên các bài tập đọc là truyện kể trong chủ điểm (Khuất phục tên cướp biển, Ga-vrốt ngoài chiến lũy, Dù sao trái đất vẫn quay!). 1 HS đọc, lớp đọc thầm. Nhiều HS thi đọc diễn cảm bài thơ: Bài thơ về tiểu đội xe không kính. Lớp nhận xét, bình chọn người đọc diễn cảm hay nhất. Hoạt động lớp, cá nhân. 3 HS diễn đạt bằng văn xuôi bài thơ.. ................................................................ TOÁN:. TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ CỦA HAI SỐ ĐÓ.. I. MỤC TIÊU: - Biết cách giải bài toán " Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó" - Bài tập cần làm: bài 1. - HS khá giỏi làm bài 2, bài 3. II. CHUẨN BỊ: GV : Thẻ từ, bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV. 1. Khởi động : 2. Bài cũ : Giới thiệu tỉ số. - H cho ví dụ về tỉ số. - Vẽ sơ đồ đoạn thẳng biểu thị tỉ số. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. Hát 2, 3 H.. 5 2 6 , 5. GV nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu bài: - Tìm 2 số khi biết tổng và tỉ của 2 số đó. Ghi bảng tựa bài. 4. Phát triển các hoạt động Hoạt động 1: Tìm hiểu bài. - GV nêu bài toán 1 SGK. - Gọi 2, 3 H đọc lại đề. (đề bài bảng phụ ủ) - GV phân tích đề. - Tóm tắt bài toán. Tóm tắt:. Hoạt động lớp, nhóm, cá nhân..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> ? Số bé: Số lớn:. 96. 3 - Quan sát sơ đồ, cho biết tỉ số của số bé HS nêu lại đề. 5. và số lớn? - Số bé chiếm mấy phần? - Có tất cả bao nhiêu phần bằng nhau? - Vậy, 1 phần có giá trị bao nhiêu? - Tìm số bé như thế nào? - Tìm số lớn như thế nào? - Vậy, giải bài toán này làm mấy bước? - 1 HS lên bảng trình bày bài làm.. Số bé: 3 phần, số lớn 5 phần. 3 + 5 = 8 (phần). 96 : 8 = 12 12 3 = 36 12 5 = 60 (hoặc 96 – 36 h = 60 ) 4 bước: HS nêu từng bước. Tổng số phần bằng nhau: 3 + 5 = 8 (phần p) Giá trị 1 phần là: 96 : 8 = 12 Số bé là: 12 3 = 36 Số lớn là: GV nhận xét và nêu: Ta có thể tìm số 12 5 = 60 lớn bằng cách lấy tổng trừ số bé. Đáp số: 36, 60 GV nêu bài toán 2 SGK. - Gọi 1 HS điều khiển lớp. - Phân tích đề tóm tắt bài toán.. - HS điều khiển lớp phân tích đề: + Bài toán cho gì? + Bài toán hỏi gì? + Số vở của Minh chiếm mấy phần? 1 H lên bảng tóm tắt. Tóm tắt: ? quyển Minh: Khôi: 25 quyển. ? quyển - Các nhóm thảo luận. (2 nhóm trình bày miệng2, 2 nhóm trình bày bài giải bảng lớp). - Chia lớp 4 nhóm, thảo luận nêu cách Tổng số phần bằng nhau: giải bài toán. 3 + 2 = 5 (phần p) Giá trị 1 phần: 25 : 5 = 5 (quyển q) Số vở của Minh là: 5 2 = 10 (quyển q) Số vở của Khôi là: 5 3 = 15 (quyển q) - GV nhận xét bài giải. Đáp số: Minh: 10 quyển Lưu ý: Khôi: 15 quyển. HS có thể gộp bước 2 và 3 là: Hoạt động cá nhân, lớp..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> 25 : 5 2 = 10 quyển. Hoạt động 2: Luyện tập. Bài 1: - Y/c HS đọc đề tóm tắc bài toán - Y/c HS giải bài toán. Bài 2: (Dành cho HS khá giỏi) - GV tiến hành như BT1. Bài 3: (Dành cho HS khá giỏi) - GV cho HS đọc đề bài, sau đó vẽ sơ bài toán rồi giải - Nhận xét bài làm của HS trên bảng Hoạt động 3: Củng cố. - Nêu cách giải dạng toán tổng – tỉ? - Thi đua: giải toán dựa vào tóm tắt. ? - Bút chì: - Bút mực: 95 cây. - 1 HS đọc - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT Bài giải Tổng số bằng nhau là 2 + 7 = 9 (phần) Số bé là 333 : 9 x 2 = 74 Số lớn là 333 74 = 259 Đáp số: 74, 259 Bài giải Tổng số phần bằng nhau là: 3 + 2 = 5 (phần p) Số thóc ở kho tjứ nhất là: 125 : 5 3 = 75 (tấn t) Số thóc ở kho thứ hai là: 125 75 = 50 (tấn t) Đáp số: 78 tấn, 50 tấn Bài giải Tổng số phần bằng nhau là: 4 + 5 = 9 (phần p) Số bé là: 99:9 4 = 44 Số lớn là: 99 44 = 55 Đáp số:44 ,55. ? GV nhận xét, tuyên dương. 5. Tổng kết – Dặn dò : ..................................................................... TIẾNG VIỆT :. ÔN TẬPVÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II (Tiết 5). I. MỤC TIÊU: Mức độ yêu cầu kĩ năng đọc như tiết 1..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Năm được nội dung chính, nhân vật trong các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Những người quả cảm. II. CHUẨN BỊ: GV : Bảng phụ, giấy khổ to, thẻ từ. H S: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. 1. Khởi động : Hát. 2. Bài cũ: 3. Giới thiệu bài: Trong tiết ôn tập hôm nay, các em sẽ hệ thống lại các từ ngữ đã học và luyện H nghe. tập sử dụng các từ ngữ đó. GV ghi tựa bài. H đọc yêu cầu. 4. Phát triển các hoạt dộng Bài 1, 2: Các từ ngữ thành ngữ đã học H thảo luận, ghi nhanh các từ theo chủ điểm. ngữ, các thành ngữ viết lên phiếu. GV phát phiếu cho các nhóm H làm Đại diện các nhóm trình bày. việc. Lớp cùng GV nhận xét. GV treo bảng phụ viết sẵn lời giải của BT1 cho H nhìn bảng đọc lại kết quả. Bài 1: Các từ ngữ đã học. Người ta – hoa đất Vẽ đẹp muôn màu Những người quả cảm - Tài giỏi, tài năng, - Tươi đẹp, rực rỡ, tươi tắn, - Dũng cảm, gan dạ, gan tài tình, tài nghệ, tài xinh xắn, xinh tươi. góc, gan lì, gan, bạo gan, ba, tài đức, tài hoa. - Thùy mị, nết na, hiếu thảo, táo gan. - Cường tráng, rắn đoan trang, duyên dáng. - Anh hùng, anh dũng, rỏi, dẻo dai, nhanh - Đẹp đẽ, đẹp lòng, đẹp mắt. can trường, quả cảm… nhẹn, vạm vỡ, lực - Đẹp tuyệt vời, đẹp vô cùng, lưỡng. tuyệt đẹp. Bài 2: Các thành ngữ đã học. Người ta – hoa đất Vẽ đẹp muôn màu Những người quả cảm - Tài cao học rộng. - Đẹp như tiên. - Vào sinh ra tử. - Khỏe như vâm. - Mặt tươi như hoa. - Gan vàng dạ sắt. - Nhanh như cắt… - Trắng như trứng gà bóc. Bài 3: GV gợi ý: ở từng chỗ trống, em lần lượt H đọc yêu cầu của bài tập. thử điền các từ ngữ cho sẵn sao cho tạo ra H làm việc cá nhân bằng bút chì cụm từ có nghĩa, có nội dung thích hợp. vào SGK. GV treo bảng phụ đã viết sẵn nội dung H thi đua gắn các thẻ từ (viết sẵn bài tập. các từ đã cho v) vào các chỗ trống. Lớp cùng GV nhận xét a) Một người tài đức vẹn toàn. + Nét chạm trổ tài hoa..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> + Phát hiện và bồi dưỡng tài năng trẻ. b) Ghi nhiều bàn thắng đẹp mắt. + Một ngày đẹp trời. + Những kĩ niệm đẹp đẽ. c) Một dũng sĩ diệt xe tăng. + Có dũng khí đấu tranh. + Dũng cảm nhận khuyết điểm. Thi đua tiếp sứcT: lần lượt. Củng cố 1 H dãy A nêu. Nêu lại các từ ngữ, thành ngữ thuộc 3 1 H dãy B nêu. chủ điểm vừa ôn. (thực hiện nối tiếp nhau t). Chọn 1 từ rồi đặt câu. 2, 3 H thực hiện. ....................................................................... Thứ năm ngày 15 tháng 3 năm 2012 TIẾNG VIỆT:. ÔN TẬPVÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II (Tiết 6). I. MỤC TIÊU:. - Nắm được định nghĩa và nêu được ví dụ để phân biệt 3 kiểu câu kể đã học: Ai làm gì? Ai thế náo? Ai là gì? (BT1) - Nhận biết được 3 kiểu câu kể trong đoạn văn và nêu được tác dụng của chúng (BT2) ; bước đầu biết được đoạn văn ngắn về một nhân vật trong bài tập đọc đã học, trong đó có sử dụng ít nhất 2 trong số 3 kiểu câu kể đã học (BT3) II. CHUẨN BỊ: GV : Bảng phu. HS: Phiếu học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. 1. Khởi động : Hát 2. Bài cũ : 3. Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay. các em sẽ tiếp tục ôn 3 kiểu câu kể Ai – làm gì, Ai – thế nào, Ai – là gì, để nắm vững 3 kiểu câu kể, nhận biết và thấy được tác dụng của 3 kiểu câu kể này. Sau đó viết được 1 đoạn văn ngắn có sử dụng 3 kiểu câu kể trên. 4. Phát triển các hoạt động Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập. Bài 1: GV gợi ý: Muốn phân biệt được 3 kiểu câu Hoạt động lớp, cá nhân, kể này, em đọc lại các tiết Luyện từ và câu ở nhóm. Tuần 18 (Câu kể “ Ai – làm gì” C), Tuần 21.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> (Câu kể “ Ai – thế nào” C), Tuần 24 (Câu kể “ Ai – là gì” C). GV phát giấy. Nhận xét, tính điểm. Treo bảng phụ. Lời giải: Bài 2: Gợi ý: Em lần lượt đọc từng câu trong đoạn văn – xem từng câu thuộc kiểu gì trong 3 kiểu câu trên – xem tác dụng của từng câu (dùng để làm gì d). Nhận xét, tính điểm, chốt. (Lời giảiL: + Câu 1: Bấy giờ tôi còn là 1 chú bé lên mười. Câu kể kiểu Ai – là gì. Tác dụng: dùng để giới thiệu về nhân vật “ tôi”. + Câu 2: Mỗi lần đi cắt cỏ, bao giờ tôi cũng tìm bứt 1 nắm cây mía đất, khoan khoái nằm xuống cạnh sọt cỏ đã đầy và nhấm nháp từng cây một. Câu kể kiểu Ai – làm gì. Tác dụng: nói về các hoạt động của “ tôi”. + Câu 3: Buổi chiều ở làng ven sông yên tĩnh 1 cách lạ lùng. Câu kể kiểu Ai – thế nào. Tác dụng: nói về đặc điểm, trang thái của sự vật – buổi chiều ở làng ven sông. Bài 3: Gợi ý: Trong đoạn văn, H có thể sử dụng: + Kiểu câu Ai – là gì để giới thiệu hoặc nhận định về bác sĩ Li ( VD: Bác sĩ Li là người nổi tiếng nhân từ. Bác sĩ Li là 1 người kiên cường và dũng cảm). + Kiểu câu Ai – làm gì để kể về hành động của bác sĩ Li ( VD: Cuối cùng, bác sĩ Li đã khuất phục được tên cướp biển hung hãn). + Kiểu Ai – thế nào kể về đặc điểm tính cách của bác sĩ ( VD: Bác sĩ Li rất hiền từ, nhân hậu nhưng cứng rắn, cương quyết). GV nhận xét về: + Nội dung đoạn văn. + Các kiểu câu. + Sự liên kết của các câu. Hoạt động 2: Củng cố. GV nhận xét. Lớp đọc thầm yêu cầu. H thảo luận. Đại diện nhóm trình bày. Lớp nhận xét. 1 H đọc yêu cầu. Lớp đọc thầm. H làm việc theo nhóm. Đại diện lớp trình bày kết quả. Lớp nhận xét.. 1 H đọc yêu cầu. Lớp đọc thầm. H làm việc cá nhân. Nhiều H đọc đoạn văn trước lớp.. Lớp nhận xét. Hoạt động lớp. Đọc đoạn văn hay. Nhận xét.. ---------------------------------------------------.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> TOÁN:. LUYỆN TẬP.. I. MỤC TIÊU: - Giải được bài toán: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2. - HS khá giỏi làm bài 3, bài 4. II. CHUẨN BỊ:, GV : Bảng phụ, SGK. HS : Bảng con, SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Khởi động : Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm 2 HS lên bảng thực hiện theo y /c, HS các bài tập của tiết 138 dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm - GV chữa bài, nhận xét của bạn 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 3.2 Luyện tập thực hành Bài 1: - Gọi HS đọc y /c bài sau đó tự làm bài - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vài VBT Bài giải Tổng số bằng nhau là 3 + 8 = 11 (phần) - GV chữa bài, có thể hỏi HS về cách vẽ Số bé là: 198 : 11 x 3 = 54 sơ đồ Số lớn là: 198 54 = 144 Đ áp số: 54, 144 3 - Vì tỉ số của 2 số là 8 nên nếu biểu. thị số bé là 3 phân bằng nhau thì số lớn là 8 phần như thế Bài 2: - Y/c HS đọc đề - GV cho HS nêu các bước giải bài toán tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của chúng, sau đó cho HS tự làm bài. - 1 HS đọc. Bài 3: ( Dành cho HS khá giỏi) - Y/c HS đọc đề - GV y/c HS làm bài. - HS đọc đề hiểu y /c của bài toán Bài giải Số HS của cả 2 lớp là 34 + 32 = 66 (HS). Bài giải Tổng số bằng nhau là 2 + 5 = 7 (quả) Số cam là: 280 : 7 x 2 = 80 (quả) Số quýt là: 280 80 = 200 (quả) Đáp số: 80 quả, 200 quả.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Số cây mỗi HS trồng 330 : 66 = 5 (cây) Số cây lớp 4A trồng là 5 x 34 = 170 (cây) Số cây lớp 4B trồng là - GV chữa bài sau đó nhận xét cho điểm 330 170 = 160 (cây) HS - HS đọc đề và tóm tắc bài toán Bài giải Bài 4: ( Dành cho HS khá giỏi) Tổng số phần bằng nhau là - GV y/c HS đọc đề và tóm tắt bài toán 3 + 4 = 7 (phần) - Y/c HS làm bài Chiều rộng của HCN là: 175 : 7 x 3 = 75 (m) Chiều dài của HCN là 175 75 = 100 (m) Đáp số: 100 m 4. Củng cố dặn dò: ................................................................................ TIẾNG VIỆT:. KIỂM TRA GIỮA KÌ II (Tiết 7). I. MỤC TIÊU: - Kiểm tra (Đọc) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng giữa HKII (nêu ở tiết 1, Ôn tập). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ ghi các bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. 1. Bài mới: a). Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay, các em sẽ đọc -HS lắng nghe. thầm bài Chiếc lá. Sau đó, dựa theo nội dung bài đọc, các em chọn ý đúng trong các câu trả lời đã cho. b). Đọc thầm: -GV nêu yêu cầu: Các em đọc thầm bài Chiếc lá, chú ý đến biện pháp nghệ thuật nhân hoá trong bài, chú ý các loại câu, các kiểu câu. -Cho HS đọc. -Cả lớp đọc thầm bài văn. c). Chọn ý đúng: Câu 1: -Cho HS đọc yêu cầu của câu 1 + đọc 3 ý -1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK. a, b, c đề bài đã cho. -GV giao việc: Các em đã đọc bài Chiếc.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> lá. Dựa vào nội dung bài đọc, các em chọn ý đúng trong 3 ý a, b, c. -Cho HS làm bài. GV đưa bảng phụ đã -1 HS lên làm trên bảng. chép sẵn BT1 lên. -HS còn lại dùng viết chì khoanh -GV nhận xét, chốt lại ý đúng: tròn ở chữ a, b hoặc ở câu các em Các ý: Chim sâu, bông hoa và chiếc lá. cho đúng. Câu 2: -Lớp nhận xét bài làm trên bảng. -HS chép lời giải đúng vào vở. -Cách tiến hành như câu 1. Lời giải đúng: Ý b: Vì lá đem lại sự sống cho cây. -HS chép lời giải đúng vào vở. Câu 3: -Cách tiến hành như câu 1. Lời giải đúng: Ý a: Hãy biết quý trọng những người -HS chép lời giải đúng vào vở. bình thường. Câu 4: -Cách tiến hành như câu 1. Lời giải đúng: Ý c: Cả chim sâu và chiếc lá đều được -HS chép lời giải đúng vào vở. nhân hoá. Câu 5: -Cách tiến hành như câu 1. Lời giải đúng: Ý c: nhỏ bé -HS chép lời giải đúng vào vở. Câu 6: -Cách tiến hành như câu 1. Lời giải đúng: Ý c: Có cả câu hỏi, câu kể, câu khiến. Câu 7: -Cách tiến hành như câu 1. Lời giải đúng: Ý c: Có cả 3 kiểu câu kể Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì? Câu 8: -Cách tiến hành như câu 1. Lời giải đúng: Ý b: Cuộc đời tôi. 2. Củng cố, dặn dò: --------------------------------------------------Giáo dục ngoài giờ lên lớp KỂ CHUYỆN VỀ NHỮNG NGƯỜI PHỤ NỮ VIỆT NAM TIÊU BIỂU 1. MỤC TIÊU HOẠT ĐỘNG - HS biết được một số tấm gương phụ nữ Việt Nam tiêu biểu. - HS có thái độ tôn trọng phụ nữ và các bạn gái trong lớp, trong trường. 2. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Truyện, thông tin về một số tấm gương phụ nữ Việt Nam tiêu biểu: - Tranh ảnh một số phụ nữ Việt Nam tiêu biểu: 3. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH Bước 1: Chuẩn bị - GV phổ biến kế hoạch hoạt động và các yêu cầu kể chuyện: + Nội dung: Về những người phụ nữ Việt Nam tiêu biểu trên các lĩnh vực: Chính trị, quân sự, văn hóa, khoa học kĩ thuật, kinh tế, ngoại giao,... + Hình thúc kể chuyện: có thể kể bằng lời kết hợp với sử dụng tranh ảnh, băng, dĩa hình, băng đĩa tiếng hoặc đóng vai minh họa: có thể kể cá nhân hoặc theo nhóm, mỗi em kể một đoạn nối tiếp. - Hướng dẫn học sinh một số địa chỉ có thể cung cấp tranh ảnh, tư liệu về những người phụ nữ Việt Nam trong lịch sử đấu tranh dựng nước và giữ nước của dân tộc. - Đồng thời, GV cũng nên cung cấp cho HS một số thông tin cụ thể về một số người phụ nữ Việt Nam tiêu biểu để các em đọc và chuẩn bị kể. - HS sưu tầm tranh ảnh, tư liệu và chuẩn bị kể chuyện. Bước 2: Kể chuyện - Lần lượt từng cá nhân / nhóm HS lên kể chuyện. - Sau mỗi câu chuyện, GV có thể tổ chức cho HS thảo luận theo các câu hỏi: + Em có nhận xét gì về người phụ nử trong câu chuyện vừa nghe kể? + Ngoài các thông tin vừa nghe, em còn biết điều gì về người phụ nữ đó? + Qua câu chuyện trên, em có thể rút ra được điều gì? - Lưu ý là sau mỗi câu chuyện, HS có thể trình bày thêm các bài thơ, bài hát về người phụ nữ trong câu chuyện vừa kể. Bước 3: Đánh giá - HS cả lớp cùng bình chọn câu chuyện hay nhất và người kể chuyện hay nhất. --------------------------------------------Thứ sáu ngày 16 tháng 3 năm 2012 TIẾNG VIỆT :. KIỂM TRA GIỮA KÌ II (Tiết 8). I. MỤC TIÊU: Kiểm tra (Viết) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng giữa HKII: - Nghe - viết đúng bài CT (tốc độ khoảng 85 chữ /15phút); không mắc quá năm lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức bài thơ (văn xuôi). - Viết được bài văn tả đồ vật (hoặc tả cây cối) đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), rõ nội dung miêu tả; diễn đạt thành câu, viết đúng chính tả. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bảng phụ chép 3 khổ thơ để HS soát, chữa lỗi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. 1. Bài mới: a). Giới thiệu bài: Trong tiết luyện tập hôm nay, các em -HS lắng nghe..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> sẽ nhớ viết 3 khổ thơ đầu của bài Đoàn thuyền đánh cá. Sau đó, các em chọn một trong hai đề tập làm văn đã cho và viết lời mở bài theo kiểu gián tiếp, viết một đoạn tả bộ phận của đồ vật hoặc của cây em tả. b). Nhớ viết: a). Hướng dẫn chính tả: - GV nêu yêu cầu của bài chính tả. - Cho HS đọc thuộc lòng 3 khổ thơ. -1 HS đọc 3 khổ thơ viết CT + cả lớp đọc thầm lại bài CT. - GV nhắc lại về nội dung bài chính tả. - Cho HS luyện viết những từ dễ viết sai: thuyền, biển, luồng sáng, dệt b). HS viết chính tả: -Cho HS soát lỗi. GV đưa bảng phụ đã viết 3 khổ thơ lên. -HS gấp SGK. Viết chính tả. c). Chấm, chữa bài: -Viết xong tự soát lỗi, nhìn vào bảng -Chấm bài + nhận xét chung. phụ trên lớp để soát lỗi. c). Làm văn: - Cho HS đọc yêu cầu của đề. - GV giao việc: Bài tập cho hai đề tập -1 HS đọc, lớp lắng nghe. làm văn. Các em chọn một trong hai đề đó và viết lời mở bài theo kiểu gián tiếp, viết một đoạn văn tả một bộ phận của đồ vật (nếu em chọn tả đồ vật) hoặc tả một bộ phận của cây (nếu em chọn tả cây). - Cho HS làm bài. - HS viết mở bài + viết một đoạn miêu - Cho HS trình bày. tả một bộ phận của đồ vật, của cây. - GV nhận xét, khen những HS viết - Một số HS trình bày. hay. - Lớp nhận xét. 2. Củng cố, dặn dò: ............................................................................ TOÁN: LUYỆN TẬP . I. MỤC TIÊU: - Giải được bài toán: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó - Bài tập cần làm: bài 1, bài 3.. - HS khá giỏi làm bài 2, bài 4. II. CHUẨN BỊ:, GV : Bảng phụ, thẻ từ. HS : SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV. 1. Khởi động : 1. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 1 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập của tiết 139 - GV chữa bài, nhận xét 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 2.2 Luyện tập thực hành Bài 1: - Gọi HS đọc y /c bài sau đó tự làm bài. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Hát tập thể. - 1 HS lên bảng thực hiện theo y /c, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vài VBT Bài giải Tổng số bằng nhau là - GV chữa bài, có thể hỏi HS về 3 + 1 = 4 (phần) Số bé là: 28 : 4 x 3 = 21 m cách vẽ sơ đồ Số lớn là: 28 21 = 7 m Đáp số: 21m, 7m Bài 2: (Dành cho HS khá giỏi) - 1 HS đọc - Y/c HS đọc đề Bài giải - GV cho HS tự làm bài Tổng số bằng nhau là 2 + 1 = 3 (quả) Số bạn Nam là: 12 : 3 = 3 (bạn) Bài 3: Số bạn Nữ là: 12 4 = 8 (bạn) - Y/c HS đọc đề Đáp số: 3 bạn, 8 bạn - GV y/c HS làm bài - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp GV chữa bài sau đó nhận xét làm bài vài vở cho điểm HS Bài giải Tổng số phần bằng nhau là 5 + 1 = 6 (phần) Số nhỏ là: 72 : 6 = 12 Số lớn là: 72 12 = 60 Bài 4:( Dành cho HS khá giỏi) Đáp số: 12, 60 - GV y/c HS tự đặt 1 bài toán rồi giải bài - HS theo dõi toán đó - GV chọn 1 vài bài để cả lớp phân tích nhận xét, sau đó gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp 3. Củng cố dặn dò: .................................................................................... Luyện Toán: BỒI DƯỠNG, PHỤ ĐẠO TOÁN I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - Giúp HS yếu tiếp tục được luyện tập, củng cố cách giải bài toán về phân số. - Giúp HS khá giỏi làm bài tập nâng cao. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Phiếu bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Giới thiệu bài 2. Luyện tập A. Bài dành cho HS trung bình, yếu. Bài tập 1: Tính rồi rút gọn: 3. 2. 2 4. 2 5. 3. 1. a. 4 x 9 b. 3 : 5 c. 8 + 6 d. 4 − 6 HS làm bài vào vở. 4 HS làm bảng lớp, HS nhận xét, GV chốt lại kết quả đúng. Bài tập 2: Hai hộp bánh cân nặng. 4 5. kg, trong đó một hộp cân nặng. 1 4. kg. Hỏi hộp bánh còn lại nặng bao nhiêu kg? HS nêu cách giải bài toán, GV chốt lại cách làm, HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng lớp. Lớp cùng GV chữa bài . Bài giải: Hộp bánh còn lại cân nặng là: 4 5. 1. 11. - 4 = 20. (kg) 11. Đáp số : 20 * Bài dành cho HS khá giỏi: Bài tập 1: Tính: 2 7. 1. kg.. 3 5 4. a. 3 + 9 − 2 b. 6 x 7 : 5 Bài tập 2: Tìm hai số, biết trung bình cộng của chúng là 997, hiệu hai số là bằng hiệu giữa hai số lớn nhất có hai chữ số và số lẽ nhỏ nhất có hai chữ số. - Bài toán có dạng gì? Muốn tìm tổng ta làm thế nào? - Tìm hiệu ta làm thế nào? Bài giải: Tổng của hai số đó là: 997 x 2 = 1994 Hiệu của hai số là: 99 11 = 88 Số lớn là: (1994 + 88) : 2 = 1041 Số bé là: 1041 88 = 953 Đáp số: Số lớn: 1041; Số bé: 953 3. Củng cố, dặn dò : GV nhận xét giờ học ----------------------------------------------. Luyện Toán LUYỆN TẬP I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Giúp HS luyện tập về các phép tính về phân số. - Củng cố về tìm hai phân số khi biết tổng và hiệu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phiếu bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Giới thiệu bài 2. Luyện tập Bài tập 1: Tính a.. 4 3 + 9 7. 3 7 b. 4 24. 1 2 4 c. 3 9 7. HS làm vào bảng con, GV lưu ý HS lựa chọn MSC Bài tập 2: Tính 5. 3. 7. 11. a. 6 − 8 b. 15 − 30 HS làm và nêu kết quả. Chẳng hạn:. 2 1. 7. c. 3 + 6 − 12. 2 1 7 8 2 7 10 7 3 1 + − = + − = − = = 3 6 12 12 12 12 12 12 12 4. Bài tập 3: Tính:. 3 12 9 10 1 3 6 a. 8 x 5 : 5 b. 4 : 5 : 3 c. 2 x 4 : 5 - HS: Làm bài vào vở, sau đó 3 em chữa bài bảng lớp Bài tập 4: Một công viên hình chữ nhật có chu vi bằng 1280 m, chiều dài hơn chiều rộng 160m. Tính diện tích công viên đó? Bài giải: Nửa chu vi công viên đó là: 1280 : 2 = 640 (m) Chiều dài công viên là: (640 + 160) : 2 = 400 (m) Chiều rộng công viên là: 400 160 = 240 (m) Diện tích công viên là: 400 x 240 = 96000 (m ) Đáp số: 96 000 m GV chấm, chữa bài 3. Củng cố, dặn dò : - GV nhận xét giờ học, nhắc HS ghi nhớ các bài tập đã luyện.. Chiều Luyện Tiếng Việt: LUYỆN TẬP LÀM VĂN I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - HS tiếp tục được luyện viết mở bài và kết bài của bài văn miêu tả cây cối..
<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Yêu cầu viết mở bài theo lối gián tiếp và kết bài theo lối mở rộng. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Giới thiệu bài 2. Luyện tập Bài tập 1: Dựa vào những gợi ý dưới đây, viết đoạn mở bài (theo cách mở bài gián tiếp) vào bài văn tả cây bàng, cây xoan, cây phượng. a. Cây bàng giữa sân trường đang ra lá. b. Cây xoan trổ hoa giữa mùa xuân. c. Cây phượng vĩ trồng giữa sân trường em. - HS suy nghĩ, lựa chọn loại cây để tả. - GV lưu ý, HS chỉ viết mở bài theo lối gián tiếp, chỉ giới thiệu về cây cần tả, không đi sâu vào tả chi tiết. - HS viết mở bài vào vở, nối tiếp đọc đọan văn của mình. - Lớp cùng T nhận xét, bình chọn bạn có bài hay nhất. Bài tập 2: Em hãy viết một kết bài mở rộng cho bài văn tả loài cây mà em chọn giới thiệu trong phần mở bài ở bài tập 1. GV lưu ý HS nêu ích lợi của cây đó, tình cảm của em đối với cây đó như thế nào? Cây đó để lại trong em ấn tượng gì? HS viết bài, nối tiếp nêu đoạn kết bài của mình. GV lưu ý HS cách trình bày, sắp xếp câu, ý, lớp bình chọn bạn có kết bài hay nhất. GV cho điểm và tuyên dương. 3. Củng cố, dặn dò : - GV nhận xét giờ học, dặn HS tiếp tục hoàn thành đoạn văn ở nhà ................................................................................
<span class='text_page_counter'>(24)</span>