Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (514.88 KB, 93 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án Vật lí 8. Giáo viên : Lê Hồng Phúc. CHƯƠNG I: CƠ HỌC MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS nắm được : - Chuyển động cơ học là gì? -Thế nào là chuyển động đều , chuyển động không đều? -Lực có quan hệ với vận tốc như thế nào? -Quán tính là gì? -Áp suất là gì? Áp suất gây ra bởi chất rắn , chất lỏng , áp suất khí quyển có gì khác nhau? -Lực đẩy Acsimét là gì? Khi nào thì vật nổi, khi nào thì vật chìm? -Công cơ học là gì? -Công suất được đặc trưng cho tính chất nào của việc thực hiện công? -Cơ năng , động năng , thế năng là gì? Thế nào là bảo toàn và chuyển hóa cơ năng ? 2. Kỹ năng: -Từ các hiện tượng thực tế và các kết quả thí nghiệm , vận dụng vào để giải thích các hiện tượng trong cuộc sống..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án Vật lí 8. Giáo viên : Lê Hồng Phúc. Tuần : 1 Tiết : 1 BÀI 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - Nêu được những thí dụ về chuyển động cơ học trong thực tế. - Nêu được thí dụ về tính tương đối của chuyển động và đứng yên, đặc biệt biết xác định trạng thái của vật đối với mỗi vật được chọn làm mốc. 2. Kĩ năng: Nêu được thí dụ về các dạng chuyển động cơ học: chuyển động thẳng, chuyển động cong, chuyển động tròn. 3. Thái độ: Có thái độ nghiêm túc, làm việc khoa học. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên:Chuẩn bị nội dung có liên quan đến bài học 2. Học sinh : Xem trước nội dụng bài học III. Tiến trình giảng dạy 1. Kiểm tra: Không 2.Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS Hoạt động 1: Tìm hiểu cách xác định vật chuyển động hay đứng yên. GV. Em hãy nêu ví dụ về vật chuyển động và ví dụ về vật đứng yên? HS. Thảo luận theo bàn và nêu ví dụ. GV. Tại sao nói vật đó chuyển động? HS. Lập luận chứng tỏ vật trong ví dụ đang chuyển động hay đứng yên. GV. Kết luận: vị trí của vật đó so với gốc cây thay đổi chứng tỏ vật đó đang chuyển động, vị trí vật đó so với gốc cây không đổi chứng tỏ vật đó đứng yên. HS. Theo dõi GV.Vậy khi nào vật chuyển động, khi nào vật đứng yên? HS. Thảo luận nhóm và trả lời C1 GV. Gọi hs đọc kết luận SGK. HS. Tự trả lời câu C2. GV. Khi nào vật được coi là đứng yên ? HS. Trả lời câu C3 . Lấy VD .. NỘI DUNG 1.Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên C1: So sánh vị trí của ô tô , thuyền , đám mây với 1 vật nào đó đứng yên bên đường , bên bờ sông . * Kết luận : Khi vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc. Chuyển động này gọi là chuyển động cơ học. C2: Ô tô chuyển động so với hàng cây bên đường. C3: Vật không thay đổi vị trí đối với vật mốc thì được coi là đứng yên. VD: Người ngồi trên thuyền đang trôi theo dòng nước , vì vị trí của người ở trên thuyền không đổi nên so với thuyền thì người ở trạng thái đứng yên..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án Vật lí 8. Giáo viên : Lê Hồng Phúc. GV. Cho hs thảo luận câu trả lời và chốt lại câu trả lời đúng nhất. HS. Hoàn thành nội dung vào vở Hoạt động 2: Tính tương đối của chuyển 2 . Tính tương đối của chuyển động và động và đứng yên. đứng yên: GV. Nêu thông báo như SGK. Yêu cầu hs C4:Hành khách chuyển động so với nhà quan sát H1.2 SGK để trả lời C4, C5. Lưu ga. Vì vị trí của hành khách so với nhà ý hs nêu rõ vật mốc trong từng trường ga là thay đổi . hợp C5: So với toa tàu, hành khách đứng yên HS. Thảo luận câu hỏi của giáo viên yêu vì vị trí của hành khách so với toa tàu là cầu và trả lời câu hỏi đó. không đổi . GV. Nhận xét và chốt lại nội dung C6 : Một vật có thể chuyển động so với HS. Dựa vào nhận xét trạng thái đứng yên vật này, nhưng lại đứng yên đối với vật hay chuyển động của một vật như C4; C5 kia. để trả lời C6. Vậy: chuyển động hay đứng yên có tính GV. Yêu cầu hs lấy ví dụ về một vật bất tương đối . kỳ, xét nó chuyển động so với vật nào, C8: Nếu coi một điểm gắn với trái đất là đứng yên so với vật nào? và rút ra nhận mốc thì vị trí của mặt trời thay đổi từ xét:Vật chuyển động hay đứng yên là phụ đông sang tây . thuộc vào yếu tố nào ? HS. Theo dõi và ghi chép GV. Yêu cầu cầu h/s trả lời C8. HS. Trả lời câu C8 Hoạt động 3: Nghiên cứu một số chuyển 3 . Một số chuyển động thường gặp: động thường gặp. - Chuyển động thẳng. GV. Yêu cầu hs quan sát H1.3a,b,c để trả - Chuyển động cong. lời câu hỏi C9 - Chuyển động tròn. HS. Quan sát H1.3abc SGK để trả lời C9. GV. Có thể cho hs thả bóng bàn xuống đất, xác định quĩ đạo. C9 : HS. Nhận xét và rút ra các dạng chuyển động thường gặp và trả lời C9. Hoạt động 4: Vận dụng. 4. Vận dụng: GV. Cho hs quan sát H1.4 SGK và trả lời C10: Ô tô đứng yên so với người lái xe, câu hỏi C10 ; C11. chuyển động so với cột điện. HS. Hoạt động cá nhân vận dụng trả lời C11: Có lúc sai. Ví dụ: Vật chuyển động câu hỏi. tròn quanh vật mốc. GV. Yêu cầu hs đọc và học thuộc phần ghi nhớ. HS. Đọc phần ghi nhớ 3.Củng cố. - GV hệ thống nội dung chính của bài và khắc sâu nội dung đó cho hs. - Đọc có thể em chưa biết..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án Vật lí 8. 4.Hướng dẫn học ở nhà - Học bài theo vở và SGK. - Làm bài tập từ 1.1đến 1.6 SBT. - Soạn bài “Vận tốc ”. Giáo viên : Lê Hồng Phúc.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án Vật lí 8. Giáo viên : Lê Hồng Phúc. Tuần : 2 Tiết : 2. BÀI 2: VẬN TỐC I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: - So sánh quãng đờng chuyển động trong 1 giây của mỗi chuyển động để rút ra cách nhận biết sự nhanh , chậm của chuyển động . - Nắm được công thức vận tốc và ý nghĩa khái niệm vận tốc. Đơn vị chính của vận tốc là m/s ; km/h và cách đổi đơn vị vận tốc . 2. Kỹ năng : Biết vận dụng công thức tính vận tốc để tính quãng đường, thời gian của chuyển động . 3. Thái độ : Có thái độ học tập nghiêm túc và hứng thú trong học tập. II.Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Bảng phụ ghi nội dung bảng 2.1 sgk , tranh vẽ tốc kế của xe máy. 2. Học sinh : Nghiên cứu trước nội dung bài. III. Tiến trình giảng dạy 1. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là chuyển động và đứng yên? Lấy một ví dụ về chuyển động và đứng yên? Lấy một ví dụ để làm rõ tính tương đối của chuyển động?. 2. Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập GV.Nêu vấn đề theo phần mở bài trong SGK. HS. Nhận biết vấn đề cần tìm hiểu của bài. Hoạt động 2: Nghiên cứu khái niệm vận tốc là gì? GV. Hướng dẫn hs vào vấn đề so sánh sự nhanh chậm của chuyển động. Yêu cầu hs hoàn thành bảng 2.1. HS. Làm theo yêu cầu của gv GV. Yêu cầu hs sắp xếp thứ tự chuyển động nhanh chậm của các bạn nhờ số đo quãng đường chuyển động trong 1 đơn vị thời gian. HS. Thảo luận nhóm trả lời C1;C2 để rút ra khái niệm về vận tốc chuyển động.. NỘI DUNG. 1.Vận tốc là gì? C1. Cùng chạy một quãng đường như nhau, bạn nào mất ít thời gian sẽ chạy nhanh hơn. C2. Bảng 2.1. Cột STT. 1 Tên h/s. 2 Quãng đờng chạy s( m). 3 Thời gian chạy t(s). 4 Xếp hạng. 1 2 3 4 5. An Bình Cao Hùng Việt. 60 60 60 60 60. 10 9,5 11 9 10,5. 3 2 5 1 4. 5 Quãng đường chạy trong 1 giây 6m 6,32m 5,45m 6,67m 5,71m. GV. Yêu cầu hs làm C3. GV. Hướng dẫn, giải thích để hs hiểu rõ * Kết luận:Độ lơn của vậ tốc cho biết hơn về khái niệm vận tốc. mức độ nhanh hay chậm của chuyển.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án Vật lí 8. Giáo viên : Lê Hồng Phúc. HS. Theo dõi và hoàn thành nội dung. động và được xác định bằng độ dai quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian. C3: (1) Nhanh , (2) Chậm (3) Quãng đường đi được, (4) Đơn vị Hoạt động 3: Xây dựng công thức tính 2 . Công thức tính vận tốc: s vận tốc: V t GV. Cho hs tìm hiểu về công thức tính vận Trong đó: s là quãng đường. tốc và đơn vị của vận tốc. t là thời gian. HS. Tìm hiểu về công thức, đơn vị các đại v là vận tốc. lượng có trong công thức. GV. Hướng dẫn hs cách đổi đơn vị của vận 3 . Đơn vị vận tốc : C4: m/phút, km/h tốc. km/s, cm/s HS. Nắm vững công thức, đơn vị và cách 1km/h=1000m/3600s= 0,28m/s. đổi đơn vị vận tốc. - Độ lớn của vận tốc được đo bằng GV. Giới thiệu về tốc kế. HS. Tìm hiểu về tốc kế và nêu lên nhiệm vụ dụng cụ gọi là tốc kế ( hay đồng hồ vận tốc). của tốc kế là gì. v ❑1 =36km/h=36000/3600= GV. Yêu cầu hs trả lời C4, C5, C6, C7, C8. C5: HS. Thảo luận và trả lời các câu hỏi C4, C5, 10m/s v ❑2 = 10800/3600=3m/s C6, C7, C8. GV. Hướng dẫn hs trả lời nếu hs gặp khó v ❑3 = 10m/s So sánh ta thấy, ô tô, tàu hoả chạy khăn. Nhận xét và chốt lại nội dung nhanh như nhau. Xe đạp chuyển động HS. Hoàn thành nội dung vào vở chậm nhất. s. 81. C6: v= t = 1,5 = 54km/h= 15m/s C7: t=40phút=2/3h v=12km/h ⇒ S =v.t=12.2/3=8 km. GV. Yêu cầu hs đọc và học thuộc phần ghi C8: v=4km/h nhớ. 1 HS. Đọc phần ghi nhớ h t=30phút= 2 ⇒ s=v.t= 4.1/2=2km. * Ghi nhớ: SGK. 3.Củng cố. - GVchốt lại kiến thức trọng tâm của bài và khắc sâu nội dung đó cho hs. - Đọc phần có thể em chưa biết. 4.Hướng dẫn học ở nhà. - Học bài theo vở và SGK. - Làm bài tập từ 2.1đến 2.5SBT. - GV. Hướng dẫn hs làm bài 2.5: + Muốn biết người nào đi nhanh hơn phải tính gì?.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án Vật lí 8. Giáo viên : Lê Hồng Phúc. + Nếu để đơn vị như đầu bài có so sánh được không ? - Chuẩn bị bài và soạn bài: Chuyển động đều – chuyển động không đều .. Tuần : 3 Tiết : 3.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án Vật lí 8. Giáo viên : Lê Hồng Phúc. BÀI 3: CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU – CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Phát biểu được định nghĩa của chuyển động đều và không đều. Nêu được những ví dụ về chuyển động đều và không đều thường gặp . - Xác định được dấu hiệu đặc trưng cho chuyển động đều là vận tốc không thay đổi theo thời gian , chuyển động không đều là vận tốc thay đổi theo thời gian. - Vận dụng để tính vận tốc trung bình trên một đoạn đường. - Làm thí nghiệm và ghi kết quả tương tự như bảng 3.1. 2. Kỹ năng : Từ các hiện tượng thực tế và kết quả thí nghiệm để rút ra được quy luật của chuyển động đều và không đều . 3. Thái độ : Tập trung, nghiêm túc, hợp tác khi thực hiện thí nghiệm . II.Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Bảng phụ ghi các bớc làm thí nghiệm, bảng kết quả mẫu 3.1. 2. Học sinh: Mỗi nhóm: - 1 máng nghiêng ; 1 xe lăn; 1 bút dạ để đánh dấu; 1 đồng hồ III. Tiến trình giảng dạy 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Vận tốc là gì? Viết công thức tính vận tốc? Vận dụng làm bài 2.5 SBT? 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập GV. Trong chuyển động có những lúc vận tốc thay đổi nhanh chậm khác nhau, nhưng cũng có lúc vận tốc như nhau. Vậy khi nào có chuyển động đều, khi nào có chuyển động không đều? HS. Nhận biết vấn đề cần tìm hiểu của bài. I.Định nghĩa: Hoạt động 2: Tìm hiểu về định nghĩa - Chuyển động đều là chuyển động mà chuyển động đều và không đều. vận tốc có độ lớn không thay đổi theo GV. Yêu cầu hs đọc thông tin SGK tìm thời gian ..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án Vật lí 8. hiểu về chuyển động đều và không đều. HS. Đọc thông tin SGK tìm hiểu về chuyển động đều và không đều. Lấy thí dụ cho mỗi chuyển động. GV. Yêu cầu hs làm thí nghiệm theo nhóm quan sát chuyển động của trục bánh xe và ghi kết quả sau những khoảng thời gian 3s GV. Treo bảng phụ 3.1 sgk HS. Đọc C1 và điền kết quả vào bảng nhận biết về chuyển động đều và không đều. HS. Nghiên cứu C2 và trả lời. GV. Hướng dẫn hs trả lời. HS. Theo dõi và ghi chép vào vở Hoạt động 3: Tìm hiểu về vận tốc trung bình của chuyển động không đều: GV. Yêu cầu hs tính đoạn đường lăn được của trục bánh xe trong mỗi thời gian ứng với các quãng đường AB, BC, CD để làm rõ khái niệm vận tốc trung bình. HS. Tìm hiểu về khái niệm vận tốc trung bình. GV yêu cầu hs tính toán và hoàn thiện C3. HS. Hoàn thành C3 từ đó rút ra công thức tính vận tốc trung bình.. Giáo viên : Lê Hồng Phúc. - Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian. C1: + Quãng đường A đến D thì chuyển động của xe là không đều. + Quãng đường D đến F thì chuyển động của xe là chuyển động đều. C2: a, là chuển động đều. b,c ,d là chuyển động không đều. II . Vận tốc trung bình của chuyển động không đều: *Trong chuyển động không đều, trung bình mỗi giây vật chuyển động được bao nhiêu mét thì ta nói vận tốc trung bình của chuyển động này là bấy nhiêu m/s. C3. v ❑AB = 0,017m/s; v ❑BC = 0,05m/s v ❑CD = 0,08m/s Từ A đến D xe chuyển động nhanh dần. * Công thức tính vận tốc trung bình: s. v ❑tb Hoạt động 4: Vận dụng. GV. Yêu cầu hs nghiên cứu nội dung của các câu C4, C5, C6, C7 thảo luận và trả lời các câu hỏi đó. HS. Vận dụng cac nội dung đã học trả lời C4, C5, C6, C7.. = t. III . Vận dụng : C4: + Chuyển động của ô tô từ Hà Nội đến Hải Phòng là chuyển động không đều, 50km/h là vận tốc trung bình . C5:. Vtb1 Vtb2 . s1 120 4(m / s) t1 30. s2 60 2,5(m / s ) t2 24. GV.Hướng dẫn hs trả lời nếu gặp khó khăn. Vận tốc trung bình trên cả 2 quãng HS. Dựa theo hướng dẫn để hoàn thành nội đường: s 1+ s2 dung câu trả lời 120+60 v ❑tb = t +t = 30+24 GV. Yêu cầu hs đọc phần ghi nhớ. HS. Đọc phần ghi nhớ 4.Củng cố.. 1. 2. =3,3m/s S Vtb .t 30.5 150km C6:.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án Vật lí 8. Giáo viên : Lê Hồng Phúc. - GVchốt lại kiến thức trọng tâm của bài và khắc sâu nội dung đó cho hs. - Đọc có thể em chưa biết. 5.Hướng dẫn học ở nhà. - Học bài theo vở và SGK. - Làm bài tập từ 3.1đến 3.7SBT. Chuẩn bị bài và soạn bài : Biểu diễn lực .. Tuần : 4.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án Vật lí 8. Giáo viên : Lê Hồng Phúc. Tiết : 4 BÀI 4: BIỂU DIỄN LỰC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc. - Nhận biết được lực là đại lượng véc tơ . Biểu diễn được véc tơ lực. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng biểu diễn lực. 3. Thái độ: - Có thái độ học tập bộ môn. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: - Nghiên cứu các nội dung có liên quan - Chuẩn bị nội dung kiến thức trong bài 2. Học sinh : - Soạn bài và chuẩn bị kiến thúc có liên quan đến bài III. TIến trình giảng dạy: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập : - GV nêu vấn đề: Một vật có thể chịu tác động của một hoặc đồng thời nhiều lực. Vậy làm thế nào để biểu diễn lực ?. Hoạt động 2 : Ôn lại khái niệm lực, mối I. Ôn lại khái niệm lực: quan hệ giữa lực và sự thay đổi vận tốc: C1: - GV cho h/s quan sát thí nghiệm ảo qua +Hình 4.1: Lực hút của nam châm lên máy chiếu và yêu cầu h/s trả lời câu hỏi miếng thép làm tăng vận tốc của xe lăn, C1. nên xe lăn chuyển động nhanh lên . - HS quan sát hiện tượng của xe lăn khi +Hình 4.2: Lực tác dụng của vợt lên quả buông tay và trả lời C1. bóng làm quả bóng biến dạng và ngược - GV cho h/s quan sát H4.2 yêu cầu h/s lại, lực của quả bóng đập vào vợt làm vợt phân tích và hoàn thành C1. bị biến dạng . - HS thảo luận và hoàn thành C1. II . Biểu diễn lực: Hoạt động 3: Biểu diễn lực: - GV làm thí nghiệm với quả bóng cho rơi 1. Lực là một đại lượng véc tơ. Lực có độ lớn, có phương và chiều từ một độ cao xuống đất, hớng dẫn h/s phát hiện có lực tác dụng và lực đó có độ nên lực là một đại lượng véc tơ. lớn, phương chiều để đi đến kết luận lực 2. Cách biểu diễn và kí hiệu véc tơ lực. là đại lượng véc tơ. + Điểm đặt. - HS tìm hiểu về véc tơ lực theo sự hướng F + Độ lớn. dẫn của giáo viên..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án Vật lí 8. - GV hướng dẫn h/s biểu diễn lực trên hình vẽ. - HS tìm hiểu cách biểu diễn lực. - GV lưu ý cho h/s cách chọn tỉ lệ xích và phân tích trên hình vẽ các yếu tố . - GV thông báo ký hiệu véc tơ lực, cường độ lực. - GVmô tả lại lực được biểu diễn trong hình 4.3 sgk để h/s hiểu rõ hơn về cách biểu diễn lực. - HS nghiên cứu tài liệu và tự mô tả lại thí dụ trong SGK. Hoạt động 4: Vận dụng: - GV yêu cầu h/s tìm hiểu nội dung câu hỏi C2, C3 thảo luận và trả lời các câu hỏi đó.. Giáo viên : Lê Hồng Phúc. + Phương,chiều.. . * Ký hiệu: - Véc tơ lực F . - Độ lớn: F. * Ví dụ: SGK.. III. Vận dụng : C2: + Độ lớn của trọng lực là: P=10.m= 5.10=50N ; F=15000N. - HS vận dụng các kiến thức vừa học trả lời C2, C3. - GV hướng dẫn h/s trả lời nếu h/s gặp + khó khăn.. P. F F= 15000N C3: (H4.4- SGK) a, F1 20 N , theo phương thẳng đứng , chiều hướng từ dưới lên. b, F2 30 N theo phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải. - GV yêu cầu h/s đọc và học thuộc phần c, F3 30 N có phương chếch với phương ghi nhớ trong SGK. nằm ngang một góc 300. chiều hướng lên. * Ghi nhớ: 3.Củng cố. - GVchốt lại kiến thức trọng tâm của bài và khắc sâu nội dung đó cho h/s . 4.Hướng dẫn học ở nhà. - Học thuộc phần ghi nhớ . - Làm bài tập từ 4.1đến 4.5 - SBT - Chuẩn bị bài : Sự cân bằng lực – quán tính ..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án Vật lí 8. Điểm. Giáo viên : Lê Hồng Phúc. ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT MÔN: VẬT LÝ 8 Lời phê của thầy giáo. Câu 1( 1,5 điểm ). Minh và Tuấn cùng ngồi trên tàu. Minh ngồi ở toa đầu, Tuấn ngồi ở toa cuối. Phát biểu nào sau đây là đúng: A. So với mặt đờng thì Minh và Tuấn cùng đứng yên. B. So với các toa khác, Minh và Tuấn đang chuyển động. C. So với tuấn thì Minh đang chuyển động ngược chiều. D. So với Tuấn thì Minh đang đứng yên. Câu 2( 1,5 điểm ). Chuyển động đều là chuyển động có: A. Độ lớn vận tốc không đổi trong suốt thời gian vật chuyển động. B. Độ lớn vận tốc không đổi trong suốt quãng đờng đi. C. Độ lớn vận tốc luôn giữ không đổi, còn hớng của vận tốc có thể thay đổi. D. Các câu A, B, C đều đúng. Câu 3( 7 điểm ). Một ô tô khởi hành từ Hà Nội lúc 8 giờ, đến Hải Phòng lúc 10 giờ. Cho biết quãng Hà Nội đến Hải Phòng dài 110 km thì vận tốc của ô tô là bao nhiêu km/h, bao nhiêu m/s?. Giải. Họ và tên:…………………… Lớp:…………. Đề số: 02.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án Vật lí 8. Điểm. Giáo viên : Lê Hồng Phúc. ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT MÔN: VẬT LÝ 8 Lời phê của thầy giáo. Câu 1( 1,5 điểm ). Minh và Tuấn cùng ngồi trên tàu. Minh ngồi ở toa đầu, Tuấn ngồi ở toa cuối. Phát biểu nào sau đây là đúng: E. So với mặt đường thì Minh và Tuấn cùng đứng yên. F. So với các toa khác, Minh và Tuấn đang chuyển động. G. So với tuấn thì Minh đang chuyển động ngược chiều. H. So với Tuấn thì Minh đang đứng yên. Câu 2( 1,5 điểm ). Chuyển động đều là chuyển động có: E. Độ lớn vận tốc không đổi trong suốt thời gian vật chuyển động. F. Độ lớn vận tốc không đổi trong suốt quãng đường đi. G. Độ lớn vận tốc luôn giữ không đổi, còn hướng của vận tốc có thể thay đổi. H. Các câu A, B, C đều đúng. Câu 3( 7 điểm ). Một ô tô khởi hành từ Hà Nội lúc 8 giờ 20 phút, đến Hải Phòng lúc 10 giờ. Cho biết quãng Hà Nội đến Hải Phòng dài 85 km thì vận tốc của ô tô là bao nhiêu km/h, bao nhiêu m/s?. Giải.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án Vật lí 8. Giáo viên : Lê Hồng Phúc. Họ và tên:…………………… Lớp:…………. Đề số: 03 ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT MÔN: VẬT LÝ 8 Điểm Lời phê của thầy giáo. Câu 1( 1,5 điểm ). Minh và Tuấn cùng ngồi trên tàu. Minh ngồi ở toa đầu, Tuấn ngồi ở toa cuối. Phát biểu nào sau đây là đúng: I. So với mặt đường thì Minh và Tuấn cùng đứng yên. J. So với các toa khác, Minh và Tuấn đang chuyển động. K. So với tuấn thì Minh đang chuyển động ngược chiều. L. So với Tuấn thì Minh đang đứng yên. Câu 2( 1,5 điểm ). Chuyển động đều là chuyển động có: I. Độ lớn vận tốc không đổi trong suốt thời gian vật chuyển động. J. Độ lớn vận tốc không đổi trong suốt quãng đờng đi. K. Độ lớn vận tốc luôn giữ không đổi, còn hớng của vận tốc có thể thay đổi. L. Các câu A, B, C đều đúng. Câu 3( 7 điểm ). Một ô tô khởi hành từ Hà Nội đến Hải Phòng một khoảng thời gian là 1 giờ 35 phút. Cho biết quãng Hà Nội đến Hải Phòng dài 90 km thì vận tốc của ô tô là bao nhiêu km/h, bao nhiêu m/s?.. Tuần : 5 Tiết : 5. BÀI 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án Vật lí 8. Giáo viên : Lê Hồng Phúc. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : - Nêu được một số ví dụ về hai lực cân bằng, nhận biết đặc điểm của hai lực cân bằng - Từ kiến thức đã nắm được từ lớp 6, học sinh dự đoán và làm thí nghiệm kiểm tra dự đoán để khẳng định được “ vật được tác dụng của 2 lực cân bằng thì vận tốc không đổi vật xẽ đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều mãi mãi . - Nêu được một số ví dụ về quán tính . Giải thích được hiện tượng quán tính . 2.Kĩ năng: - Kĩ năng tiến hành thí nghiệm phải có tác phong nhanh nhẹn, chuẩn xác . 3. Thái độ: Thái độ nghiêm túc hợp tác khi làm thí nghiệm . II. Chuẩn bị : 1. Giáo viên: - Máy A tút , đồng hồ bấm giây, xe lăn, khúc gỗ hình trụ ( hoặc con búp bê) . 2. Học sinh Soạn trước bài III. Tiến trình giảng dạy: 1. Kiểm tra bài cũ: Véc tơ lực được biểu diễn như thế nào ? chữa bài tập 4.4 sbt? 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập : GV:Vật đang đứng yên chịu tác dụng của 2 lực cân bằng sẽ tiếp tục đứng yên. Vậy một vật đang chuyển động chịu tác dụng của 2 lực cân bằng sẽ như thế nào ? I. Lùc c©n b»ng : 1. Hai lùc c©n b»ng lµ g×? HS: Đưa ra câu hỏi dự đoán * Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên Hoạt động 2 : Nghiên cứu lực cân mét vật, có cờng độ bằng nhau, phơng cùng bằng : nằm trên cùng một đờng thẳng, chiều ngợc GV: Yêu cầu hs ôn lại khái niệm hai nhau . C1:a/ T¸c dông lªn quyÓn s¸ch cã hai lùc: lực cân bằng đã học ở lớp 6. Träng lùc P, lùc ®Èy Q cña mÆt bµn HS: Ôn tËp l¹i kiÕn thøc cò. b/ T¸c dông lªn qu¶ cÇu cã hai lùc: Träng GV: Yªu cÇu hs quan s¸t H5.2 SGK vµ lùc P lµ lùc c¨ng T tr¶ lêi C1. c/ T¸c dông lªn qu¶ bãng cã hai: Träng lùc HS: Quan s¸t vµ tr¶ lêi C1. GV: Quan sát và hớng dẫn hs tìm đợc 2 P , lực đẩy Q của mặt bàn lùc t¸c dông lªn mçi vËt vµ chØ ra nh÷ng cÆp lùc c©n b»ng . HS: C¨n cø vµo c©u hái cña gv tr¶ lêi C1, xác định 2 lực cân bằng. Q T. Q.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo án Vật lí 8. GV: Yªu cÇu hs dù ®o¸n vÒ t¸c dông cña hai lùc c©n b»ng lªn mét vËt ®ang chuyển động ? HS: §a ra dù ®o¸n GV: Giíi thiÖu vÒ m¸y A tót HS: Quan sát kết quả để trả lời câu hỏi C2->C5 GV: Híng dÉn hs tr¶ lêi c¸c c©u hái HS: Hoµn thµnh néi dung c¸c c©u tr¶ lêi vµo vë GV: Đính chính câu hỏi C5 để hs tự rút ra nhËn xÐt. HS: Rót ra nhËn xÐt GV: Yªu cÇu hs rót ra kÕt luËn HS: Rót ra kÕt luËn. Hoạt động 3: Nghiên cứu quán tính là gì? Vận dụng quán tính trong đời sèng vµ trong kü thuËt: GV: §a ra mét sè hiÖn tîng vÒ qu¸n tÝnh thêng gÆp trong thùc tÕ: VD: «t«, tàu hoả đang chuyển động không thể dõng ngay mµ ph¶i trît tiÕp mét ®o¹n. HS: Nªu vÝ dô t×m hiÓu vÒ qu¸n tÝnh. GV: Chèt l¹i vµ rót ra kÕt luËn. HS : Lµm thÝ nghiÖm C6, C7 ph©n tÝch để hiểu rõ về quán tính. GV: Yêu cầu hs đọc và trả lời câu hỏi HS: §äc vµ tr¶ lêi c©u hái C8 GV: NhËn xÐt vµ chèt l¹i ý kiÕn cña hs HS: Hoµn thµnh néi dung vµo vë GV: Yêu cầu hs đọc và học thuộc phần ghi nhí trong SGK. HS: §äc phÇn ghi nhí. 3.Củng cố.. Giáo viên : Lê Hồng Phúc. 1N. P. 0,5N. P. P. 1N 2 . T¸c dông cña hai lùc c©n b»ng lªn mét vật đang chuyển động : a) Dù ®o¸n : VËn tèc cña vËt sÏ kh«ng thay đổi nghĩa là vật sẽ chuyển động thẳng đều. b) ThÝ nghiÖm kiÓm tra : C2: Qu¶ c©n A chÞ t¸c dông cña hai lùc: träng lùc vµ lùc c¨ng cña d©y hai lùc nµy c©n b»ng C3: §Æt thªm vËt A’ lªn A, lóc nµy PA + PA’ lớn hơn T nên AA’ chuyển động nhanh dần đi xuống, B chuyển động đi lên. C4: Quả cân A chuyển động qua lỗ K thì A’ bị giữ lại. Khi đó tác dụng lên A chỉ còn hai lùc PA vµ T l¹i c©n b»ng nhau nhng vËt A vÉn tiếp tục chuyển động. Thí nghiệm cho biết chuyển động của A là chuyển động thẳng đều. * Kết luận : Một vật đang chuyển động mà chÞu t¸c dông cña hai lùc c©n b»ng th× tiÕp tục chuyển động thẳng đều . II. Qu¸n tÝnh : 1. NhËn xÐt : Khi có lực tác dụng, mọi vật đều không thể thay đổi vận tốc đột ngột đợc vì mọi vật đều cã qu¸n tÝnh. 2.VËn dông: C6: Bóp bª ng· vÒ phÝa sau.V× khi ®Èy xe chân búp bê chuyển động cùng với xe, nhng do qu¸n tÝnh nªn th©n vµ ®Çu bóp bª cha kÞp chuyển động, vì thế búp bê ngã về phía sau. C7: Bóp bª ng· vÒ phÝ tríc. V× khi xe dõng đột ngột, mặc dù chân búp bê bị dừng lại với xe nhng theo qu¸n tÝnh th©n bóp bª vÉn chuyển động và nó nhào về phí trớc. C8:a/ Khi « t« rÏ ph¶i, do qu¸n tÝnh, hµnh khách không thể đổi hớng chuyển động ngay mà vẫn tiếp tục theo chuyển động cũ nªn bÞ nghiªng sang tr¸i. b/ Nhảy từ độ cao xuống, chân chạm đất bị dõng l¹i, nhng ngêi cßn tiÕp chuyÓn chuyÓn động nên chân gập lại. c/ Khi tắc mực, nếu vẩy mạnh, bút lại viết đợc vì lí do quán tính nên mực tiếp tục chuyển động xuống đầu ngòi bút khi bút đã dõng l¹i. * Ghi nhí: SGK.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo án Vật lí 8. Giáo viên : Lê Hồng Phúc. - GVchốt lại kiến thức trọng tâm của bài và khắc sâu nội dung đó cho h/s . - Đọc phần có thể em chưa biết. 4.Hướng dẫn học ở nhà. - Học thuộc phần ghi nhớ . - Làm bài tập từ 5.1đến 5.8 - SBT - Chuẩn bị bài : Lực ma sát ..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giáo án Vật lí 8. Giáo viên : Lê Hồng Phúc. Tuần : 6 Tiết : 6. BÀI 6: LỰC MA SÁT I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: Nhận biết lực ma sát là một loại lực cơ học .Phân biệt được ma sát trượt, ma sát nghỉ , ma sát lăn, đặc điểm của mỗi loại ma sát này. Làm thí nghiệm phát hiện ma sát nghỉ . - Phân biệt được một số hiện tượng về lực ma sát có lợi, có hại trong đời sống và kỹ thuật . Nêu được cách khắc phục tác hại của lực ma sát và vận dụng ích lợi của lực này. 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng đo lực, đặc biệt là đo Fms để rút ra nhận xét về đặc điểm Fms 3. Thái độ: Nghiêm túc hợp tác khi làm thí nghiệm . II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: 2. Học sinh: (Nhóm)- Lực kế, miếng gỗ, 1 quả cân , 1 xe lăn . III. Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: Hãy nêu đặc điểm của 2 lực cân bằng ? chữa bài tập 5.1; 5.2 sbt 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS Hoạt động 1:Tổ chức tình huống học tập : GV: Nêu vấn đề cần tìm hiểu theo phần mở bài trong SGK. HS: Nhận biết vấn đề cần tìm hiểu của bài. Hoạt động 2 : Nghiên cứu khi nào có lực ma sát : GV: Yêu cầu hs đọc tài liệu, nhận xét lực ma sát trượt xuất hiện ở đâu? HS: Tham khảo thông tin SGK tìm hiểu về ma sát trượt, và trả lời C1. GV: Hướng dẫn hs tìm hiểu về ma sát trượt. HS: Tìm hểu về lực ma sát trượt GV: Yêu cầu hs đọc thông tin SGK tìm hiểu về ma sát lăn. HS: Đọc thông tin. NỘI DUNG. I. Khi nào có lực ma sát : 1. Lực ma sát trượt: - Lực ma sát trượt xuất hiện khi một vật chuyển động trượt trên mặt vật khác . C1: Khi phanh xe bánh xe ngừng quay Mặt lớp trượt trên đường xuất hiện ma sát trượt làm bánh xe nhanh chóng dừng lại. 2 . Lực ma sát lăn : - Lực ma sát lăn xuất hiện khi vật chuyển động lăn trên mặt vật khác. C2:Trục quay có con lăn ở băng.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giáo án Vật lí 8. GV: Làm thí nghiệm với hòn bi lăn HS: Quan sát hiện tượng với thí nghiệm hòn bi lăn tìm hiểu về lực ma sát lăn. GV: Nhận xét và chốt lại lực ma sát lăn. HS: Theo dõi và ghi thông tin vào vở GV: Yêu cầu hs tìn hiểu nội dung C2, C3 suy nghĩ và trả lời các câu hỏi đó. HS: Suy nghĩ và trả lời câu hỏi C2, C3. GV: Yêu cầu hs làm thí nghiệm theo nhóm, thực hiện thí nghiệm H6.2, nhận xét hiện tượng và tìm hiểu về ma sát nghỉ. HS: Làm thí nghiệm H6.2 theo nhóm, quan sát hiện tượng và trả lời C4. GV: Hướng dẫn thí nghiệm về ma sát nghỉ HS: Theo dõi thí nghiệm của gv. Vận dụng và trả lời C5. Hoạt động 3: Nghiên cứu lưc ma sát trong đời sống và trong kỹ thuật: GV: Yêu cầu hs tìm hiểu nội dung C6, suy nghĩ và trả lời C6. HS: Thảo luận và trả lời C6 tìm hiểu về tác hại của lực ma sát. GV: Nhận xét và chốt lại tác hại của ma sát và cách làm giảm ma sát. HS: Theo dõi và tiếp nhận thông tin GV: Yêu cầu hs trả lời C7 tìm hiểu về lợi ích của lực ma sát. HS: Trả lời C7 tìm hiểu về lợi ích của lực ma sát. GV: Biện pháp tăng ma sát như thế nào? HS: Trả lời GV: Chốt lại : lợi ích , cách làm tăng ma sát.. Giáo viên : Lê Hồng Phúc. truyền… C3: + Fms trượt là hình 6.1a. + Fms lăn là hình 6.1b. * Nhận xét: Độ lớn ma sát lăn rất nhỏ so với ma sát trượt. 3. Lực ma sát nghỉ: C4: Vật không thay đổi vận tốc : Chứng tỏ vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng . * Lực ma sát nghỉ xuất hiện khi vật chịu tác dụng của lực mà vật vẫn đứng yên.. II. lực ma sát trong đời sống và kĩ thuật 1. Lực ma sát có thể có hại : C6: a) Ma sát trượt làm mòn xích đĩa. Khắc phục: Tra dầu. b) Ma sát trượt làm mòn trục cản chở chuyển động của bánh xe ; khắc phục: lắp ổ bi , tra dầu. c) Cản trở chuyển động thùng ; khắc phục: lắp bánh xe con lăn. 2. Lực ma sát có thể có ích: C7: + Bảng trơn không viết phấn lên bảng được. Khắc phục: Tăng độ nhám của bảng để tăng ma sát trượt giữa phấn và bảng. + Khi phanh gấp nếu không có ma sát thì ô tô không dừng lại được. Biện pháp: Tăng độ sâu khía rãnh mặt lốp để tăng ma sát. III. Vận dụng: C8: C9: ổ bi có tác dụng giảm ma sát Hoạt động 4: Vận dụng. do thay thế ma sát trượt bằng ma sát lăn GV: Yêu cầu hs trả lời C8 và C9. của các viên bi. Nhờ sử dụng ổ bi đã HS: Trả lời C8, C9. GV: Gọi hs trả lời, lớp nhận xét, GV chốt giảm được lực cản lên các vật chuyển động khiến cho máy móc hoạt động dễ lại và đa ra đáp án đúng . dàng góp phần thúc đẩy sự phát triển HS: Trả lời ghi nội dung lời đúng vào vở GV: Yêu cầu hs đọc và học thuộc phần ghi của ngành động lực học, cơ khí.. nhớ trong SGK..
<span class='text_page_counter'>(21)</span> Giáo án Vật lí 8. Giáo viên : Lê Hồng Phúc. HS: Đọc phần ghi nhớ 3. Củng cố - GV chốt lại kiến thức trọng tâm của bài và khắc sâu nội dung đó cho hs. - Đọc có thể em chưa biết và soạn bài áp suất. 4. Hướng dẫn học ở nhà. - Học bài theo vở và SGK . Làm bài tập : Từ 6.1đến 6.5 - SBT - Chuẩn bị bài : áp xuất ..
<span class='text_page_counter'>(22)</span> Giáo án Vật lí 8. Tuần : 7 Tiết : 7. Giáo viên : Lê Hồng Phúc. BÀI 7: ÔN TẬP. I. Mục tiêu: - HS hệ thống hoá được tất cả các nội dung chính của các bài 1-9, và hiểu được các nội dung đó. - Giải thích được các hiện tượng đơn giản thường gặp. - Vận dụng được các công thức để giải được một số dạng bài tập thường gặp. II. Chuẩn bị : - Nội dung ôn tập. III. Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: Không 2. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết: I. Tóm tắt lý thuyết: GV: Yêu cầu học sinh hoạt động cá 1. Chuyển động cơ học. nhân tự ôn tập lại tất cả các kiến thức + Khi vị trí của vật so với vật mốc thay đổi đã học và hệ thống các nội dung đó theo thời gian thì vật chuyển động so với vật vào vở ghi. mốc. Chuyển động này gọi là chuyển động cơ học. HS: Hoạt động tự ôn tập và hệ thống + Chuyển động đều là chuyển động mà vận các kiến thức đã học vào vở. tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian . + Chuyển động không đều là chuyển động mà GV: Hướng dẫn h/s ôn tập, hướng vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian. dẫn các nội dung khó cho h/s và khắc 2. Vận tốc- Công thức tính vận tốc. s sâu các nội dung trọng tâm cho h/s. v ❑tb = t. HS: Ghi nhớ và khắc sâu nội dung 3. Biểu diễn lực. + Điểm đặt. trọng tâm. F + Độ lớn. + Phương,chiều. 4. Sự cân bằng lực- Quán tính. 5. Lực ma sát. II. Vận dụng. Hoạt động 2 : Vận dụng : GV cho h/s một số hiện tượng yêu Bài 1.5 SBT. cầu h/s vận dụng các kiến thức đã a) Cây cối vên đường và tàu là chuyển động..
<span class='text_page_counter'>(23)</span> Giáo án Vật lí 8. học để giải thích các hiện tượng đó. HS: Tìm hiểu nội dung của các hiện tượng, vận dụng các kiến thức giải thích các hiện tượng đó. GV gọi 1 h/s giải thích, các h/s khác nhận xét. HS: Hoàn thàng nội dung vào vở GV: Cho h/s một số dạng bài tập cơ bản yêu cầu h/s vận dụng các kiến thức đã học, các công thức đã biết để giải các dạng bài tập đó. Hướng dẫn hs làm bài 3.3 SBT HS: Làm theo hướng dẫn của gv GV: Yêu câu đại diện một số hs lên nêu công thức và cách tính HS: Tính toán GV: Nhận xét và chốt lại nội dung HS: Hoàn thành nội dung vào vở GV: Yêu cầu hs làm bài tập 4.5 SBT HS: Hoàn thành bài tập 4.5. Giáo viên : Lê Hồng Phúc. b) Cây cối vên đường là đứng yên, tàu chuyển động. c) Cây cối vên đường là chuyển động, tàu là đứng yên.. Bài 3.3 SBT. Tóm tắt: Cho s ❑1 = 3 km = 3000 m v ❑1 = 2 m/s s ❑2 = 1,95 km = 1950 m t ❑2 = 0,5 h= 1800s Tính v ❑tb = ? Giải Thời gian đi hết quãng đường đầu là: s. 3000 1 t ❑1 = v = = 1500s 2 1 Vận tốc trung bình trên cả hai quãng đường là: v ❑tb = s 1+ s2 t 1+t 2. 3000+1950. = 1800+1500. = 1,5m/s. Bài 4.5 a/ 500N. F b/ 500N 3.Củng cố. - GVchốt lại kiến thức trọng tâm của bài ôn tập và khắc sâu nội dung đó cho h/s . 4.Hướng dẫn học ở nhà. - HS ôn tập toàn bộ các kiến thức đã học . - Làm tất cả các bài tập trong SBT. - Chuẩn bị cho giờ sau kiểm tra một tiết.. F.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> Giáo án Vật lí 8. Giáo viên : Lê Hồng Phúc. Tuần : 8 Tiết : 8. KIỂM TRA 1 TIẾT. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - Hiểu và vận dụng được các kiến thức của các bài đã học để giải thích một số hiện tượng và giải được các dạng bài tập khác nhau. 2. Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng phân tích, đánh giá tổng hợp, trình bày 3. Thái độ - Rèn tính trung thực, nghiêm túc trong kiểm tra. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Đề kiểm tra. 2. Học sinh - Chuẩn bị các kiên thưc có liên quan đến bài học..
<span class='text_page_counter'>(25)</span> Giáo án Vật lí 8. PHÒNG GD&ĐT HUYỆN VỊ THUỶ TRƯỜNG THCS VỊ THUỶ. Giáo viên : Lê Hồng Phúc. ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN :VẬT LÝ 8 Thời gian làm bài: 45 phút. Câu 1: Viết công thức tính vận tốc? Nêu tên và đơn vị của từng đại lượng có mặt trong công thức đó? (2đ) Câu 2: Hãy biểu diễn bằng hình vẽ lực kéo một vật 20N theo phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải, tỉ xích 1cm ứng với 5N? (2đ) Câu 3: Viết công thức tính áp suất chất lỏng? Nêu tên đơn vị và đơn vị từng đại lượng có mặt trong công thức đó? (2đ) Câu 4: Một xe môtô có trọng lượng 800N. Tính áp suất của xe môtô lên mặt đường nằm ngang? Biết diện tích tiếp xúc của cả 2 bánh xe với đất là 0.20m2 (2đ) Câu 5: Trong thí nghiệm Tô-ri-xe-li chiều cao của cột thuỷ ngân là 76cm, trọng lượng riêng của thuỷ ngân là 136000N/m3. Hãy tính độ lớn của áp suất khí quyển? (2đ). ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN: VẬT LÍ 8 Câu 1: Công thức tính vận tốc ( Mỗi ý đúng 0.5đ) v= s/t. Trong đó: v là vận tốc( m/s, km/h….) s là quảng đường đi được (m, km…) t là thời gian đi hết quảng đường đó ( s, h …) Câu 2: Học sinh biểu diễn bằng hình vẽ đầy đủ các tính chất điểm đặc, phương, chiều, độ lớn đúng. (2đ). Câu 3: Công thức tính áp suất chất lỏng ( mỗi ý đúng 0.5đ) P = d.h trong đó: P là áp suất ở đáy cột chất lỏng (Pa) d là trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3) h là chiều cao cột chất lỏng (m) Câu 4: Tóm tắt:(0,5đ) F=800N S=0,20 m2.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> Giáo án Vật lí 8. Giáo viên : Lê Hồng Phúc. P= ? Giải Áp suất của xe môtô trên mặt đường là:(0,5đ) P = F/S = 800/ 0,2 = 4000 (Pa)(0,5đ) Vậy: P = 4000 Pa (0,5đ) Câu 5:Tóm tắt:(0,5đ) d=136000N/m3. h=76 cm=0,76 m P=? Giải Độ lớn của áp suất khí quyển là:(0,5đ) P = d.h = 136000. 0,76 = 103360 (Pa)(0,5đ) Vậy P = 103360 Pa.(0,5đ). Tuần : 9 Tiết : 9. BÀI 7: ÁP SUẤT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - Phát biểu được định nghĩa áp lực và áp suất. - Viết được công thức tính áp suất, nêu được tên và đơn vị các đại lượng có mặt trong công thức . - Vận dụng được công thức tính áp suất để giải các bài tập đơn giản về áp lực và áp suất. - Nêu được cách làm tăng, giảm áp suất trong đời sống và kĩ thuật, dùng nó để giải thích được một số hiện tượng đơn giản thường gặp. 2. Kĩ năng - Rèn kỹ năng làm thí nghiệm . 3. Thái đô - Thái độ nghiêm túc, trung thực, hợp tác khi làm thí nghiệm . II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: chuẩn bị đồ dùng cho các nhóm - Chậu đựng cát hoặc bột, 3 miếng kim loại to bằng nhau..
<span class='text_page_counter'>(27)</span> Giáo án Vật lí 8. Giáo viên : Lê Hồng Phúc. 2. Học sinh - Chậu đựng cát hoặc bột, 3 miếng kim loại to bằng nhau. II. Tiến trình dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Ma sát trượt suất hiện khi nào? Lấy một ví dụ về ma sát có hại , và ma sát có lợi?. 2. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG Hoạt động 1:Tổ chức tình huống học tập : GV: Nêu vấn đề cần tìm hiểu theo phần mở bài trong SGK. HS: Nhận biết vấn đề cần tìm hiểu Hoạt động 2 : Tìm hiểu áp lực là gì. I. Áp lực là gì? GV: Hướng dẫn học sinh quan sát H7.2, phân tích đặc đi ểm của các lực để tìm ra Áp lực là lực ép có phương vuông góc khái niệm áp lực. với mặt bị ép. HS: Tham khảo thông tin SGK, quan sát C1: + Ha: Lực của máy kéo tác dụng và nêu nhận xét về các lực và trả lời C1. lên mặt đường. GV: Hướng dẫn hs tìm hiểu, phân tích và + Hb: Cả hai lực. rút ra kết luận. Lấy một số thí dụ về áp lực trong thực tế?. HS: Thảo luận, liên hệ và lấy thí dụ về áp lực. Hoạt động 3: Tìm hiểu về áp suất. GV: Làm thí nghiệm H7.4, yêu cầu hs quan sát để tìm tác dụng của áp lực phụ thuộc yếu tố nào. HS: Quan sát hiện tượng thí nghiệm, phân tích, nhận xét và nêu lên những yếu tố mà tác dụng áp lực phụ thuộc. GV: Yêu cầu hs hoàn thành bảng 7.1 HS: Hoàn thành bảng 7.1 qua kết quả thí nghiệm và từ đó rút ra kết luận. GV: Phân tích lại thí nghiệm và đưa ra khái niệm về áp suất, từ đó rút ra công thức tính áp suất. HS: Nhận biết khái niệm áp suất và ghi nhớ công thức tính áp suất. Và ghi nhớ các đơn vị của các đại lượng. GV: Muốn biết p phụ thuộc S ta phải làm thí nghiệm như thế nào?. - Muốn biết p phụ thuộc F ta phải làm thí. II. áp suất. 1. Tác dụng của áp lực phụ thuộc những yếu tố nào : C2: áp lực F. Diện tích bị ép (S). Độ lún ( h). F F F F. S ❑2 = S ❑1. h ❑2 = h ❑1 h ❑3 > h ❑1. ❑2 > ❑1 ❑3 = ❑1. S ❑3 < S ❑1. C3. Tác dụng của áp lực càng lớn khi áp lực càng mạnh và diện tích bị ép càng nhỏ. 2. Công thức tính áp suất: áp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép. p=. F S. Trong đó:. - p là áp suất N/m ❑2 ( Pa ), 1 Pa = 1 N/m ❑2.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> Giáo án Vật lí 8. Giáo viên : Lê Hồng Phúc. nghiệm thế nào?. HS: Căn cứ vào công thức suy luận ra phương án thí nghiệm. Hoạt động 4: Vận dụng. GV: Yêu cầu hs tự nghiên cứu và trả lời C4 và C5. HS: Vận dụng các kiến thức vừa học trả lời C4, C5. GV: Gọi hs trả lời, lớp nhận xét. Sau đó gv chốt lại và đa ra đáp án đúng . HS: Hoàn thành nội dung vào vở. - F là áp lực N. - S là diện tích bị ép m ❑2 . III. Vận dụng: C4. C5. áp suất của xe tăng lên mặt đường nằm ngang là: P ❑x =. F = S. 340000 = 226666,6 1,5. N/m ❑2 . áp suất của ô tô là:. F 20000 P ❑0 = S = 250 =80N/cm ❑2 GV: Yêu cầu hs đọc và học thuộc phần =800000N/m2 ghi nhớ trong SGK. So sánh P ❑0 > P ❑x . Máy kéo HS: Đọc phần ghi nhớ trong SGK nặng nhưng P nhỏ, ô tô nhẹ nhưng P lớn. Vậy ô tô bị lún, máy kéo không bị lún. * Ghi nhớ: SGK 3. Củng cố - GV chốt lại kiến thức trọng tâm của bài và khắc sâu nội dung đó cho h/s. - Đọc có thể em chưa biết. 4. Hướng dẫn học ở nhà. - Học bài theo vở và SGK . - Làm bài tập : Từ 7.1đến 7.6 - SBT.. Tuần : 10 Tiết : 10. BÀI 8: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - Mô tả được thí nghiệm chứng tỏ sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng. - Viết được công thức tính áp suất chất lỏng, nêu được tên và đơn vị các đại lượng có mặt trong công thức . - Vận dụng được công thức tính áp suất chất lỏng để giải các dạng bài tập đơn giản. - Nêu đựơc nguyên tắc bình thông nhau và dùng nó để giải thích một số hiện tượng thường gặp. 2. Kĩ năng - Rèn kỹ năng làm thí nghiệm . 3. Thái độ - Thái độ nghiêm túc, trung thực, hợp tác khi làm thí nghiệm ..
<span class='text_page_counter'>(29)</span> Giáo án Vật lí 8. Giáo viên : Lê Hồng Phúc. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên Bình trụ có đáy C và các lỗ A, B bịt màng cao su. Bình trụ có đáy D rời, Bình thông nhau. 2. Học sinh (theo nhóm) Bộ thí nghiệm như giáo viên III. Tiến trình giảng dạy 1. Ổn định tình hình lớp: (1’) Kiểm diện sĩ số 2. Kiee : (5’) HS1 : -Áp suất là gỡ ? Biểu thức tính áp suất, nêu đơn vị các đại lợng trong biểu thøc ? - Ch÷a bµi tËp 7.1 vµ 7.2 HS2 : Ch÷a bµi tËp 7.5. Nãi mét ngêi t¸c dông lªn mÆt sµn mét ¸p suÊt 1,7 . 104 N/m2 em hiểu ý nghĩa con số đó nh thế nào ? 3. bài mới * Giới thiệu bài mới ĐVĐ nh SGK, có thể bổ sung thêm nếu ngời thợ lặn không mặc bộ quần áo lặn đó sẽ khã thë do tøc ngùc... ? Tiến trình bài dạy. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS Hoạt động 1 : Nghiên cứu sự tồn tại áp suÊt trong lßng chÊt láng GV cho HS lµm TN tr¶ lêi c©u C1. - HS tr¶ lêi c©u C2. - Các vật đặt trong chất lỏng có chịu áp suất do chÊt láng g©y ra kh«ng ? - HS lµm thÝ nghiÖm, nªu kÕt qu¶ thÝ nghiÖm. - §Üa D chÞu t¸c dông cña nh÷ng lùc nµo ? nhËn xÐt ? - Qua 2 thÝ nghiÖm, HS rót ra kÕt luËn. - HS tù ®iÒn vµo chç trèng hoµn thµnh kÕt luËn. - GV kiÓm tra 3 em, thèng nhÊt c¶ líp, ghi. NỘI DUNG I. Sù tån t¹i cña ¸p suÊt trong lßng chÊt láng. 1. ThÝ nghiÖm 1. H8.3. NhËn xÐt : ChÊt láng g©y ¸p lùc vµ ¸p suất lên đấy bình thành bình. 2. ThÝ nghiÖm 2: H8.4. Nhận xét : Chất lỏng tác dụng lên đĩa D ë c¸c ph¬ng kh¸c nhau. 3 - KÕt luËn ChÊt láng kh«ng chØ g©y ra ¸p suÊt lªn đáy bình, mà lên cả thành bình và các vËt ë trong lßng chÊt láng..
<span class='text_page_counter'>(30)</span> Giáo án Vật lí 8. Giáo viên : Lê Hồng Phúc. vë. Hoạt động 2 : Xây dựng công thức tính ¸p suÊt chÊt láng Yêu cầu HS lập luận để tính áp suất chất láng. - BiÓu thøc tÝnh ¸p suÊt ? - ¸p lùc F = ? BiÕt d, V P = ? - Giải thích các đại lợng trong biểu thức ?. - So s¸nh pA, pB, pC ?. Gi¶i thÝch ? NhËn xÐt. II. C«ng thøc tÝnh ¸p suÊt chÊt láng: F P d .V d .S .h S S p= S S. . p = d.h. .A .B .C 1. C«ng thøc : p = d.h Trong đó : - d : Träng lîng riªng chÊt láng. §¬n vÞ N/m3. - h : ChiÒu cao cét chÊt láng tÝnh tõ mÆt tho¸ng cña cét chÊt láng. §¬n vÞ m - p : áp suất ở đáy cột chất lỏng. Đơn vÞ N/m2. 1N/m2 = 1Pa 2. Chú ý: Chất lỏng đứng yên, tại các điểm có cùng độ sâu thì áp suất chất láng nh nhau.. Hoạt động 3 : Vận dụng, củng cố IV- VËn dông: - HS tr¶ lêi c©u C6 - GV th«ng b¸o : h lín tíi hµng ngh×n mÐt C7. §é cao cña cét chÊt láng tai B lµ: h2 = 1,2m-0,4m = 0,8m p chÊt láng lín. áp suất của nơc tác dụng lên đáy bình - Yêu cầu HS ghi tóm tắt đề bài C7 lµ: - Gäi 2 HS lªn ch÷a bµi. pA = d.h1 = 10000.1,2 = 12000(N/m2) - GV híng dÉn HS tr¶ lêi c©u C7. ¸p suÊt cña níc t¸c dông 1 ®iÓm c¸ch đáy bình 0,4m là: pB = d.(hA - 0,4) = 8000(N/m2 * GV chuÈn l¹i biÓu thøc vµ c¸ch tr×nh bµy cña HS. - Ph©n biÖt áp suất chÊt láng vµ ¸p suÊt chÊt r¾n?. 3. Củng cố.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> Giáo án Vật lí 8. Giáo viên : Lê Hồng Phúc. - GV chốt lại kiến thức trọng tâm của bài và khắc sâu nội dung đó cho h/s. - Đọc có thể em chưa biết. 4. Hướng dẫn học ở nhà. - Học bài theo vở và SGK . - Làm bài tập : Từ 8.1đến 8.6 - SBT.. Tuần : 11 Tiết : 11 BÀI 8 : BÌNH THÔNG NHAU - MÁY NÉN THỦY LỰC. I. Môc tiªu 1. KiÕn thøc - Nêu được các mặt thoáng trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên thì ở cùng độ cao. - Mô tả được cấu tạo của máy nén thủy lực và nêu được nguyên tắc hoạt động của máy. - Nêu nguyên tắc bình thông nhau và vận dụng giải thích một số hiện tượng thường gặp. 2- KÜ n¨ng : Quan s¸t hiÖn tîng thÝ nghiÖm rót ra nhËn xÐt. Vận dụng được công thức p = dh đối với áp suất trong lòng chất lỏng. 3. Thái độ: Biết ứng dụng kiến thức đã học vào trong cuộc sống II. ChuÈn bÞ 1. Chuẩn bị của GV.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> Giáo án Vật lí 8. Giáo viên : Lê Hồng Phúc. * Mçi nhãm HS : - Mét b×nh th«ng nhau cã thÓ thay b»ng èng cao su nhùa trong. - Mét b×nh chøa níc, cèc móc, giÎ kh« s¹ch. 2. Chuẩn bị của HS Xem trước bài ở nhà III. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY: 1. Ổn định tình hình lớp: (1’) Kiểm diện sĩ số 2. KiÓm tra bµi cò : (5’) HS1: Phân biệt áp suất chất lỏng và áp suất chất rắn ? HS2: Làm bài tập 8.4 Trả lời: HS1: ChÊt r¾n g©y ¸p suÊt theo 1 ph¬ng cña ¸p lùc, chÊt lỏng g©y ¸p suÊt theo mäi ph¬ng - C«ng thøc tÝnh ¸p suÊt chÊt r¾n: p = F/S - C«ng thøc tÝnh ¸p suÊt chÊt láng: p= d.h. HS2: tàu ngầm đang nổi lên (Vì: trong cùng một chất lỏng mà, P1 = 2,02 .10 6 N/m2 > P2 = 0,86 .106 N/m2 nên h1 > h2) 3. bài mới * Giới thiệu bài mới So s¸nh pA, pB, pC ?. .A . B . C Gi¶i thÝch ? NhËn xÐt: Trong cùng chất lỏng đứng yên áp suất tại các điểm trên cùng một mặt phẳng nằm ngang có độ lớn nh nhau. Đây là 1 đặc điểm rất quan trọng của áp suất chất lỏng đợc ứng dụng nhiều trong khoa học và đời sống. Bài hôm nay ta sẽ n/c về 1 số úng dụng của nã. Tiến trình bài dạy. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG. Hoạt động1 : Nghiên cứu bình thông I. B×nh th«ng nhau: nhau - GV giãi thiªu cÊu t¹o b×nh th«ng nhau 1. Giíi thiÖu : B×nh th«ng nhau lµ b×nh - Yêu cầu HS đọc C5, nêu dự đoán của gồm có hai hoặc ba nhánh..
<span class='text_page_counter'>(33)</span> Giáo án Vật lí 8. Giáo viên : Lê Hồng Phúc. m×nh. - GV gợi ý : Lớp nớc ở đáy bình D sẽ chuyển động khi nớc chuyển động. VËy líp níc D chÞu ¸p suÊt nµo ? - Cã thÓ gîi ý HS so s¸nh p A vµ pB b»ng ph¬ng ph¸p kh¸c. VÝ dô : - T¬ng tù yªu cÇu HS trung b×nh, yÕu chứng minh trờng hợp (b) để pB >pA nớc ch¶y tõ B sang A. - T¬ng tù yªu cÇu HS yÕu chøng minh trêng hîp (c) hB = hA pB = pA nớc đứng yên. - Yªu cÇu HS lµm thÝ nghiÖm 3 lÇn NhËn xÐt kÕt qu¶. - VËy Cã nhËn xÐt g× vÒ mùc chÊt láng trong c¸c nh¸nh cña b×nh th«ng nhau ? - H·y kÓ tªn 1 sè b×nh th«ng mµ em biÕt ? - Yªu cÇu HS tr¶ lêi C8 Yªu cÇu HS tr¶ lêi C9 - GV híng dÉn HS tr¶ lêi c©u C8, C 9. ấm và vòi hoạt động dựa trên nguyên tắc nµo ?. hA > hB pA>pB Níc ch¶y tõ A sang B Trêng hîp b : hB > hA pB > p A Níc ch¶y tõ B sang A. 2. ThÝ nghiÖm: §æ níc vµo mét nh¸nh cña b×nh th«ng nhau: C8 : ấm và vòi hoạt động dựa trênnguyên t¾c b×nh th«ng nhau Níc trong Êm vµ vßi lu«n lu«n cã mùc níc ngang nhau. Vßi a cao h¬n vßi b b×nh a chøa nhiÒu níc h¬n. C9 : Mùc níc A ngang mùc níc ë B Nh×n mùc níc ë A biÕt mùc níc ë B.. - Yªu cÇu HS trung b×nh gi¶i thÝch t¹i sao bình (b) chứa đợc ít nớc. - C9. Cã mét sè dông cô chøa chÊt láng trong bình kín không nhìn đợc mực nớc Kết quả : hA = hB Chất lỏng đứng yên. bªn trong Quan s¸t mùc níc ph¶i lµm nh thÕ nµo ? Gi¶i thÝch trªn h×nh vÏ. 3- KÕt luËn : Trong b×nh th«ng nhau chøa cùng 1 chất lỏng đứng yên, các mực chất láng ë c¸c nh¸nh lu«n lu«n cã cïng mét độ cao.. Hoạt động2: Tìm hiểu máy dùng chất II. M¸y dïng chÊt láng láng - ChÊt láng g©y ra ¸p suÊt cã g× kh¸c víi 1.CÊu t¹o: F s S A. B.
<span class='text_page_counter'>(34)</span> Giáo án Vật lí 8. chÊt r¾n ? *GV Giới thiệu : Ngoài các đặc điểm trên, chất lỏng nếu đợc chứa trong bình kín có kh¶ n¨ng truyÒn ¸p suÊt truyÒn nguyªn ven ¸p suÊt bªn ngoµi t¸c dông vµo. §Æc điểm này đợc dùng trong các máy dùng chÊt láng. VËy m¸y dïng chÊt láng cã cÊu t¹o nh thÕ nµo ?. _ Dïng m¸y nµy cã t¸c dông g× ? F/f = S/s. Hình vẽ. Giáo viên : Lê Hồng Phúc. Máy dùng chất lỏng có 2 nhánh đợc nối th«ng víi nhau, trong cã chøa chÊt láng (Hv). - ë mçi nh¸nh cã n¾p ®Ëy lµ pit«ng, cã diÖn tÝch kh¸c nhau.. - óng dông m¸y dïng chÊt láng lµm kÝch 2. Hoạt động n©ng « t«, m¸y Ðp võng, l¹c... - Khi t¸c dông lùc f lªn pitt«ng nhá g©y ra áp p . áp suất này đợc chất lỏng truyền ®i nguyªn vÑn tíi pitt«ng lín g©y nªn lùc n©ng F lªn pitt«ng lín - Pitt«ng lín cã diÖn tÝch h¬n pitt«ng nhá bao nhiªu lÇn th× løc t¸c dông lªn pitt«ng lín lín h¬n lùc t¸c dông lªn pitt«ng nhá bÊy nhiªu lÇn. 3. Củng cố - GV chốt lại kiến thức trọng tâm của bài và khắc sâu nội dung đó cho h/s. - Đọc có thể em chưa biết. 4. Hướng dẫn học ở nhà. - Học bài theo vở và SGK . - Làm bài tập : Từ 8.1đến 8.6 - SBT. Chuẩn bị bài ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN.
<span class='text_page_counter'>(35)</span> Giáo án Vật lí 8. Giáo viên : Lê Hồng Phúc. Tuần : 12 Tiết : 12 BÀI 9 : ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức.
<span class='text_page_counter'>(36)</span> Giáo án Vật lí 8. Giáo viên : Lê Hồng Phúc. - Giải thích được sự tồn tại của lớp khí quyển, áp suất khí quyển. - Giải thích được thí nghiệm Tô-ri -xe - li và một số hiện tượng đơn giản . - Hiểu được vì sao độ lớn của áp suất khí quyển thường được tính theo độ cao của cột thuỷ ngân và biết cách đổi đơn vị mm thuỷ ngân sang đơn vị N/m2(Pa). - Làm được thí nghiệm , vận dụng giải thích một số hiện tượng liên quan tới áp suất . 2. Kĩ năng - Rèn kỹ năng làm thí nghiệm . 3. Thái độ - Thái độ nghiêm túc, trung thực, hợp tác khi làm thí nghiệm . II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên + Chuẩn bị cốc nước, mảnh giấy. + Bảng phụ: Các hình trong bài 9 SGK. 2. Học sinh ( Theo nhóm) + Hai vỏ sữa Vinamilk. + Một ống thuỷ tinh dài 10-15 cm, tiết diện 2-3 mm. + Một cốc đựng nước. III. Tiến trình giảng dạy 1. Kiểm tra bài cũ: Em hãy nêu tính chất của bình thông nhau và cho biết hệ thức của máy nén thủy lực gồm 2 pittông. 2. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập GV: Nêu vấn đề cần tìm hiểu theo phần mở bài trong SGK.Yêu cầu hs dự đoán kết quả cho thí nghiệm phần mở HS: Dự đoán cho thí nghiệm bài. mở bài. GV: Làm thí nghiệm để kiểm tra dự đoán. ? Tại sao nước không bị chảy ra? Ta sẽ tìm hiểu trong bài hôm nay.. Hoạt động 2 : Tìm hiểu sự tồn tại của áp suất khí. I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển..
<span class='text_page_counter'>(37)</span> Giáo án Vật lí 8. quyển. GV: Giới thiệu lớp khí quyển của trái đất, về áp suất khí quyển ảnh hưởng đến các sự vật, hiện tượng trong cuộc sống. GV: Yêu cầu hs đọc thí nghiệm 1 và câu C1. GV: Yêu cầu hs làm thí nghiệm 1,trả lời câu C1. GV: Quan sát, hướng dẫn các nhóm làm thí nghiệm 1. GV gọi đại diện 1 nhóm trả lời câu C1.Các nhóm khác nhận xét. Chốt lại nội dung câu hỏi C1. GV: Yêu cầu hs đọc thí nghiệm 2 và câu C2,C3. GV: Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm 2 thích hiện tượng, trả lời C2,C3. GV: Quan sát, hướng dẫn các nhóm làm thí nghiệm 2. GV: Gọi đại diện 1 nhóm trả lời câu C2,C3.Các nhóm khác nhận xét. Chốt lại nội dung câu hỏi C2, C3. GV: GV treo bảng phụ và giới thiệu với hs về thí nghiệm 3 của Ghê- Rích. ? Căn cứ thí nghiệm 1 và 2 hãy giải thích thí nghiệm 3. GV: Hướng dẫn hs giải thích thí nghiệm này. Yêu cầu các nhóm thảo luận trả lời C4. GV gọi đại diện 1 nhóm trả lời câu C4.Các nhóm khác nhận xét. Chốt lại nội dung câu hỏi C4.. Giáo viên : Lê Hồng Phúc. HS: Theo dõi và tiếp nhận thông tin HS: Đọc sgk tìm hiểu về lớp khí quyển và áp suất của nó.. Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi phương.. HS:Đọc thông tin thí nghiệm 1 HS: Làm thí nghiệm 1, quan sát hiện tượng và thảo luận trả lời C1.. 1. Thí nghiệm 1. C1 . Khi hút bớt không khí trong vỏ hộp ra, thì áp suất của không khí trong hộp nhỏ hơn áp suất ở ngoài , nên vỏ HS: Đại diện nhóm trả lời hộp chịu tác dụng của áp suất C1.Các nhóm khác nhận xét. không khí từ bên ngoài vào HS: Hoàn thành nội dung C1 làm vỏ hộp bị bẹp theo mọi vào vở. phía . HS:Đọc thông tin thí nghiệm 2. Thí nghiệm 2. 2. C2 . Nước không chảy ra khỏi HS: Làm thí nghiệm 2 theo ống vì áp lực của không khí nhóm dưới sự hướng dẫn của tác dụng vào nước từ dưới lên giáo viên, quan sát hiện tượng lớn hơn trọng lượng của cột và thảo luận trả lời C2,C3. nước . HS: Đại diện nhóm trả lời C3 . Nếu bỏ ngón tay bịt đầu C2,C3.Các nhóm khác nhận trên của ống thì nước sẽ chảy xét. ra khỏi ống .Vì khi bỏ ngón tay bịt đầu trên của ống thì HS: Hoàn thành nội dung C2, khí trong ống thông với khí C3 vào vở. quyển, áp suất khí trong ống cộng với áp suất cột nước lớn hơn áp suất khí quyển, bởi vậy nước chảy trong ống ra . HS:Đọc thông tin 3. Thí nghiệm 3.. HS: Tìm hiểu về thí nghiệm 3, vận dụng thí nghiệm 1 và 2 và giải thích thí nghiệm 3. C4. Khi hút hết không khí trong quả cầu ra thì áp suất trong quả cầu bằng 0, trong HS: Đại diện nhóm trả lời khi đó vỏ quả cầu chịu tác C4.Các nhóm khác nhận xét. dụng của áp suất khí quyển từ HS: Hoàn thành nội dung C4 mọi phía làm hai bán cầu ép.
<span class='text_page_counter'>(38)</span> Giáo án Vật lí 8. Hoạt động 3 : GV treo bảng phụ hình 9.5 và giới thiệu sơ lược cho HS về thí nghiệm Tôri-xe-li , Cách tính áp suất khí quyển khi nói áp suất khí quyển ở bãi biển Sầm sơn là 76 cm Thủy ngân. “Nói áp suất khí quyển bằng 76 cm Hg có nghĩa là không khí gây ra một áp suất bằng áp suất ở đáy cột thuỷ ngân cao 76cm . Lúc này áp suất khí quyển được tính như sau: P = d.h = 136000.0,76 = 103360 N/m2(pa). HS: Tự ghi nhớ và tìm hiểu thêm SGK. Hoạt động 4: Vận dụng. GV: Yêu cầu hs tìm hiểu nội dung các câu C8, C9, C12 và vận dụng các kiến thức vừa học để trả lời các câu hỏi đó. GV: Yêu cầu một học sinh đứng lên trả lời câu hỏi C8. GV: Hướng dẫn hs trả lời. Nhận xét và chốt lại câu trả lời C8. GV: Yêu cầu một học sinh đứng lên trả lời câu hỏi C9. GV: Hướng dẫn hs trả lời. Nhận xét và chốt lại câu trả lời C9. GV: Yêu cầu một học sinh đứng lên trả lời câu hỏi C12.. Giáo viên : Lê Hồng Phúc. vào vở. HS: Theo dõi và tiếp nhận thông tin.. chặt vào nhau .. HS : Làm việc cá nhân trả lời các câu hỏi trong phần vận dụng.. III. Vận dụng.. HS:Trả lời C8 C8. Vì có áp suất khí quyển HS: Các hs khác nhân xét. HS: Hoàn thành nội dung vào lớn hơn áp suất bên trong cốc nên giữ nước không rơi ra vở ngoài. HS:Trả lời C9 C9 . Bẻ một đầu ống thuốc HS: Các hs khác nhân xét. HS: Hoàn thành nội dung vào tiêm, thuốc không chảy ra, phải bẻ cả hai đầu ống thuốc, vở thuốc chảy ra rễ ràng. HS:Trả lời C12 HS: Các hs khác nhân xét.. C12 . Không thể tính trực tiếp HS: Hoàn thành nội dung vào áp suất khí quyển bằng công GV: Hướng dẫn hs trả lời. vở. thức P = h.d . Vì h không xác Nhận xét và chốt lại câu trả lời định được chính xác và trọng C12. lượng riêng của không khí thay đổi theo độ cao..
<span class='text_page_counter'>(39)</span> Giáo án Vật lí 8. GV: Yêu cầu hs đọc và học thuộc phần ghi nhớ trong SGK.. Giáo viên : Lê Hồng Phúc. HS: Đọc phần ghi nhớ trong SGK.. * Ghi nhớ: SGK. 3. Củng cố - GV chốt lại kiến thức trọng tâm của bài và khắc sâu nội dung đó cho hs. - Đọc có thể em chưa biết. 4. Hướng dẫn học ở nhà. - Học bài theo vở và ghi nhớ SGK . - Làm bài tập : Từ 9.1đến 9.6 - SBT. - Đọc và chuẩn bị trước bài 10 “Lực đẩy Ácimet”..
<span class='text_page_counter'>(40)</span> Giáo án Vật lí 8. Giáo viên : Lê Hồng Phúc. Tuần : 13 Tiết : 13 BÀI 10 : LỰC ĐẨY ACSIMET I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - Nêu được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của lực đẩy Acsimet, chỉ rõ các đặc điểm của lực này. - Viết được công thức tính độ lớn của lực đẩy Acsimet, nêu tên và đơn vị của các đại lượng có trong công thức. 2. Kĩ năng - Giải thích được các hiện tượng đơn giản thường gặp. - Vận dụng được công thức tính lực đẩy Acsimet để giải một số dạng bài tập thường gặp. 3. Thái độ - Thái độ nghiêm túc, hợp tác khi làm thí nghiệm . II. Chuẩn bị : 1. Giáo viên - Giá treo, lực kế, quả gia trọng. - Chậu nước, cốc đựng nước, bình tràn . 2. Học sinh (Theo nhóm) - Bộ thí nghiệm như giáo viên III. Tiến trình day học 1. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 2. Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập GV: Nêu vấn đề như phần mở bài trong SGK. HS: Nhận xét vấn đề và đưa ra dự đoán. Hoạt động 2 : Tìm hiểu về tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó : GV: Yêu cầu hs đọc thông tin của câu hỏi C1. Thảo luận nhóm và dự đoán kết quả. HS: Đọc thông tin và nêu lên dự đoán của nhóm mình. GV: Phát đồ thí nghiệm cho các nhóm, yêu cầu nhóm trưởng phân công nhiệm vụ cho các thành viên của nhóm và tiến hành làm. NỘI DUNG. I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó : C1. P ❑1 < P chứng tỏ chất lỏng đã tác dụng một lực vào vật hướng từ dưới lên. C2. Kết luận: Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực hướng từ dưới lên theo phương thẳng đứng..
<span class='text_page_counter'>(41)</span> Giáo án Vật lí 8. thí nghiệm. HS: Nhóm hs làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng xảy ra, thảo luận và đưa ra kết luận. GV: Giới thiệu cho h/s về tên gọi lực đẩy Acsimet. HS: Tìm hiểu về lực đẩy Acsimet. Hoạt động 3: Tìm hiểu về độ lớn của lực đẩy Acsimet: GV: Yêu cầu các nhóm thảo luận và đưa ra dự đoán về độ lớn của lực đẩy Acsimet. HS: Thảo luận và đưa ra dự đoán cho nhóm mình. GV: Nêu dự đoán của Acsimet theo trong SGK. GV: Phát đồ thí nghiệm cho các nhóm và yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm kiểm tra các dự đoán. HS: Làm thí nghiệm để kiểm tra theo SGK và dưới sự hướng dẫn của g/v. HS: Làm thí nghiệm, phân tích kết quả thí nghịêm và rút ra kết luận cần thiết. GV:Yêu cầu hs thảo luận, trả lời câu hỏi C3 HS : Thảo luận từ đó trả lời C3. GV: Giới thiệu về công thức tính lực đẩy Acsimet. HS: Ghi nhớ công thức.. Giáo viên : Lê Hồng Phúc. * Lực đẩy trong thí nghiệm trên do nhà bác học Acsimet phát hiện ra nên người ta gọi nó là lực đẩy Acsimet.. II.Độ lớn của lực đẩy Acsimet : 1. Dự đoán: HS dự đoán. + Dự đoán của Acsimet: SGK.. 2. Thí nghiệm kiểm tra: C3. Nhúng vật nặng vào bình tràn, nước sẽ tràn ra. Thể tích của phần nước này bằng thể tích của vật. Lúc này ta có: P ❑2 = P ❑1 - F ❑A và P ❑2 < P ❑1 Khi đổ nước tràn ra vào cốc A, lực kế chỉ P ❑1 ⇒ F ❑A có độ lớn bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ. Vậy dự đoán của Acsimet là đúng. 3. Công thức tính lực đẩy Acsimet. F ❑A = d.V III. Vận dụng. C4. C5. Hai thỏi chịu tác dụng của F ❑A như nhau. Vì F ❑A phụ thuộc vào d và V. C6. F ❑1 = d ❑1 .V F ❑2 =d ❑2 .V Vì V bằng nhau, mà d nước> d dầu. Nên F ❑1 > F ❑2 . C7.Không yêu cầu HS trả lời * Ghi nhớ: SGK. Hoạt động 4. Vận dụng. GV: Yêu cầu h/s tìm hiểu về nội dung của câu hỏi C4, C5, C6, C7. HS: Vận dụng các kiến thức vừa học trả lời C4, C5, C6, C7. GV: Gọi h/s trả lời, lớp nhận xét HS: Trả lời các em khác nhận xét GV: Chốt lại và đưa ra đáp án đúng. HS: Hoàn thành nội dung vào vở GV: Yêu cầu h/s đọc và học thuộc phần ghi nhớ trong SGK. HS: Đọc phần ghi nhớ 3.Củng cố. - GVchốt lại kiến thức trọng tâm của bài và khắc sâu nội dung đó cho h/s . - Đọc phần có thể em chưa biết. 4.Hướng dẫn học ở nhà..
<span class='text_page_counter'>(42)</span> Giáo án Vật lí 8. Giáo viên : Lê Hồng Phúc. - Làm bài tập từ 10.1đến 10.6 - SBT - Chuẩn bị bài thực hành. Tuần : 14 Tiết : 14 BÀI 11 : THỰC HÀNH. NGHIỆM LẠI LỰC ĐẨY ACSIMET I. Mục tiêu: 1.KiÕn thøc - Viết được công thức tính độ lớn của lực đẩy Acsimét, nêu đúng tên và các đơn vị đo được trong công thức . - Tập đề xuất phương án thí nghiệm trên cơ sở những dụng cụ đã có . 2.Kü n¨ng: - Sử dụng được lực kế, bình chia độ ....v...v... để làm thí nghiệm . 3.Thái độ - Nghiêm túc, trung thực trong thí nghiệm. II. Chuẩn bị: 1.Giáo viên : - Một lực kế 2,5 N, một vật nặng bằng nhôm có thể tích khoảng 50cm3, một bình chia độ, một giá đỡ, một bình nước, một khăn lau . 2.Học sinh : - Một lực kế 2,5 N, một vật nặng bằng nhôm có thể tích khoảng 50cm3, một bình chia độ, một giá đỡ, một bình nước, một khăn lau . III. Tiến trình giảng dạy : 1. Kiểm tra -Viết công thức tính độ lớn của lực đẩy Acsimet? Vận dụng làm bài 10.5 SBT?. 2. Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG Hoạt động1: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. GV: Kiểm tra sự chuẩn bị mẫu báo cáo của h/s. HS: Chuẩn bị mẫu báo cáo GV: Kiểm trá sự chuẩn bị kiến thức có liên quan đến bài. HS: Xem lai nội dung bài học I. Nội dung thực hành. Hoạt động 2: Ôn lại kỹ năng đo P và 1. Đo lực đẩy Acsimet. đo V. GV: Yêu cầu h/s nhắc lại qui tắc sử dụng C1. FA= P – F các dụng cụ: Lực kế, bình chia độ, bình 2. Đo P của nước có thể tích bằng thể tràn. tích của vật..
<span class='text_page_counter'>(43)</span> Giáo án Vật lí 8. HS: Nhớ lại kiến thức cũ và nêu cách dùng các dụng cụ đó. GV: Hướng dẫn h/s tìm hiểu các dụng cụ để h/s thông thạo hơn trong thí nghiệm. HS: Theo dõi hướng dẫn của gv Hoạt động 3. Nêu mục tiêu bài thực hành. GV: Nêu rõ mục tiêu của bài thực hành và giới thiệu các dụng cụ thí nghiệm có sử dụng trong thí nghiệm. - HS xác định mục tiêu và nhận dụng cụ thí nghiệm theo nhóm. - Nhóm trưởng phân công công việc cho các thành viên của nhóm mình. Hoạt động 4: Tiến hành thí nghiệmGhi kết quả thí nghiệm. GV: Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm theo các bước trong SGK và dưới sự hướng dẫn của g/v. HS: Tiến hành thí nghiệm theo các bước trong SGK và dưới sự hướng dẫn của g/v. HS: Quan sát hiện tượng thí nghiệm xảy ra, ghi kết quả vào mẫu báo cáo, thảo luận và rút ra nhận xét. GV: Quan sát các nhóm làm thí nghiệm, giúp đỡ hướng dẫn nếu các nhóm gặp khó khăn. HS: Theo dõi hướng dẫn của gv và làm theo Hoạt động 5. Tổng kết. GV: Thu báo cáo thực hành của học sinh. HS: Thu dọn đồ thí nghiệm và cất đồ thí nghiệm. GV: Rút kinh nghiệm giờ thực hành. HS: Theo dõi và gút kinh nghiệm của gv. Giáo viên : Lê Hồng Phúc. C2. V = V2 - V1 C3. P ❑N = P2- P1 3. So sánh P và FA. II. Báo cáo thực hành. 1. Trả lời câu hỏi. C4. FA= d.V C5. - Đo độ lớn của lực đẩy Acsimet. - Đo P của phần chất lỏng có thể tích bằng thể tích của vật. 2. Kết quả đo lực đẩy Acsimet. Lầ n đo. Trọng lượng P của vật. Hợp lực F khi nhúng trong nước. FA=P-F. 1 …….. ……….. 2 …….. ……….. 3 …….. ……….. * Kết quả trung bình.. …….. …….. ……... F ❑A =. F A + F A + FA 3 1. 2. 3. 3. Kết quả đo P của phần nước có V bằng V của vật. Lầ n đo. Trọng lượng P. Trọng lượng P. Trọng lượng phần nước bị vật chiếm chỗ P ❑N =P2P1. ❑1. ❑2. P=. P N + P N + PN 3. 1 2 3 +. 3. Củng cố. - GV nhận xét giờ học. - GV củng cố lại một số nội dung trọng tâm. 4. Hướng dẫn về nhà.. 1. 2. 3.
<span class='text_page_counter'>(44)</span> Giáo án Vật lí 8. Giáo viên : Lê Hồng Phúc. - Tự thực hành thêm ở nhà.Chuẩn bị tiết 14. Tuần : 15 Tiết : 15 BÀI 12: SỰ NỔI I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - Giải thích được khi nào vật nổi, vật chìm, vật lơ lửng. - Nêu được điều kiện nổi của vật. 2. Kĩ năng - Giải thích được các hiện tượng vật nổi thường gặp trong đời sống. 3. Thái độ - Có thái độ nghiêm túc làm việc khoa học II. Chuẩn bị : 1. Giáo viên Cốc thuỷ tinh to đựng nước, một cái đinh. Một miếng gỗ nhỏ, ống nghiệm nhỏ đựng cát. 2. Học sinh ( Theo nhóm) - Bộ thí nghiệm như giáo viên III. Tiến trình dạ. 1.Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 3. Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập : GV: Nêu vấn đề như phần mở bài trong SGK. HS: Nhận xét vấn đề cần tìm hiểu Hoạt động 2 : Tìm hiểu về điều kiện để I. Điều kiện để vật nổi, vật chìm: vật nổi, vật chìm : C1. Vật nằm trong chất lỏng chịu tác GV: Yêu cầu hs đọc thông tin của câu dụng của các lực đẩy Acsimet F ❑A , hỏi C1, C2. Thảo luận nhóm và trả lời trọng lực P. Hai lực này cùng phương C1, C2.. ngược chiều. Trọng lực hướng từ trên HS: Tìm hiểu nội dung các câu hỏi, thảo xuông dưới còn lực FA hướng từ dưới lên luận và trả lời. trên. GV: Hướng dẫn hs trả lời C1, C2. C2. HS: Dựa vào hướng dẫn để hoàn thành F ❑A câu hỏi GV: Hướng dẫn hs cách biểu diễn lực P ❑ trên các hình vẽ. + P> F A Vậy vật sẽ chuyển động xuống dưới. F ❑A HS: Vận dụng các kiến thức trong bài.
<span class='text_page_counter'>(45)</span> Giáo án Vật lí 8. Giáo viên : Lê Hồng Phúc. biểu diễn lực để biểu diễn các lực trên P hình vẽ. + P=F ❑A Vậy vật sẽ đứng yên. GV:Theo dõi và giúp đỡ hs nếu cần F ❑A HS: Hoàn thành nội dung vào vở. + P<F ❑A Vậy vật chuyển động lên Hoạt động 3: Độ lớn của lực đẩy trên. Acsimet khi vật nổi trên mặt thoáng II.Độ lớn của lực đẩy Acsimet khi vật nổi trên mặt thoáng của chất lỏng : của chất lỏng: GV: Làm thí nghiệm H12.2, yêu cầu hs quan sát hiện tượng của thí nghiệm và C3. Miếng gỗ nổi vì trọng lượng riêng của gỗ nhở hơn trọng lượng riêng của nhận xét về kết quả đó. HS: Quan sát hiện tượng, nhận xét, thảo nước (d ❑g < d ❑n ). C4. P=F ❑A Vậy vật sẽ đứng yên. luận và trả lời các câu C3, C4, C5. GV: Hướng dẫn, và giúp đỡ hs trả lời C5. B. các câu hỏi. HS: Hoàn thành nội dung vào vở III. Vận dụng. Hoạt động 4. Vận dụng. GV: Yêu cầu hs tìm hiểu về nội dung C6. Ta có: P = d ❑v .V F ❑A =d ❑l .V của câu hỏi C6, C7, C8, C9. HS: Vận dụng các kiến thức vừa học trả + Vật chìm khi P> F ❑A ⇒ d ❑v >d ❑l . lời C6, C7, C8, C9. + Vật lơ lửng khi P=F ❑A ⇒ d ❑v =d ❑l . + Vật nổi khi P<F ❑A ⇒ d ❑v <d GV: Gọi hs trả lời, lớp nhận xét HS: Trả lời và nhận xét trước lớp GV: ❑l . C7. Hòn bi làm băng thép có trọng lượng Chốt lại và đưa ra đáp án đúng. riêng lớn hơn trọng riêng của nước nên HS: Hoàn thành nội dung vào vở bị chìm. Tàu làm bằng thép nhưng người GV: Yêu cầu hs đọc và học thuộc phần ta thiết kế sao cho các khoảng trống để trọng lượng riêng của cả con tầu nhỏ hơn ghi nhớ trong SGK. trọng lượng riêng của nước, nên con tầu HS: Đọc phần ghi nhớ trong sgk có thể nổi trên mặt nước. C8. Bi sắt nổi vì d ❑t > d ❑Hg . C9. F ❑A = F ❑A ; F ❑A < P M. N. M. ❑M. F ❑A = P ❑N ; N. ❑N. * Ghi nhớ; SGK 3.Củng cố.. F ❑M > P.
<span class='text_page_counter'>(46)</span> Giáo án Vật lí 8. Giáo viên : Lê Hồng Phúc. - GVchốt lại kiến thức trọng tâm của bài và khắc sâu nội dung đó cho h/s . - Đọc phần có thể em chưa biết. 4.Hướng dẫn học ở nhà. - Học thuộc phần ghi nhớ . - Làm bài tập từ 12.1đến 12.7 - SBT - Chuẩn bị tiết 15. Tuần : 16 Tiết : 16 BÀI 13 : CÔNG CƠ HỌC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - Nêu được các ví dụ về các trường hợp có công cơ học và không có công cơ học. - Phát biểu được công thức tính công. Nêu được tên và đơn vị của các đại lượng có trong công thức. 2. Kĩ năng - Lấy được các ví dụng có liên quan đến việc thực hiện công cơ học trong thực tế 3. Thái độ - Có thái độ nghiêm túc làm việc khoa học II. Chuẩn bị : 1. Giáo viên - Nghiên cứu các nội dung có liên quan đến bài học 2. Học sinh - Xem trước nội dung và soạn bài III. Tiến trình giảng dạy 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Điều kiện để vật nổi, vật chìm? Áp dụng làm bài 12.7 SBT?.. 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS Hoạt động 1: Nêu vấn đề. GV: Nêu vấn đề theo phần mở bài trong SGK. HS: Nhận biết vấn đề cần tìm hiểu của bài. Hoạt động 2 : Hình thành khái niệm công cơ học. GV: Yêu cầu hs quan sát H13.2, H13.2 thảo luận và nêu nhận xét về thực hiện công cơ học HS: Đọc thông tin SGK, quan sát hình vẽ, suy nghĩ và đưa ra nhận xét. GV: Yêu cầu hs tìm hiểu nội dung câu hỏi. NỘI DUNG. I. Khi nào có công cơ học. 1. Nhận xét. C1. Công cơ học xuất hiện khi có lực tác dụng vào vật và làm vật chuyển dời..
<span class='text_page_counter'>(47)</span> Giáo án Vật lí 8. C1 và trả lời câu hỏi đó. HS: Suy nghĩ và trả lời C1, từ đó rút ra kết luận cần thiết. GV: Hướng dẫn hs trả lời các câu hỏi để hs có kết luận đúng nhất. Hoạt động 3: Củng cố kiến thức về công cơ học. GV: Yêu cầu h/s đọc các câu hỏi trong phần vận dụng, thảo luận và trả lời các câu hỏi đó. HS: Tìm hiểu nội dung các câu hỏi, thảo luận, suy nghĩ và trả lời các câu hỏi đó. Hoạt động 4. Tìm hiểu về công thức tính công. GV: Yêu cầu h/s đọc mục 1, đưa ra công thức và giải thích các đại lượng trong công thức. HS: Tìm hiểu về công thức, các đại lượng và đơn vị của các đại lượng có trong công thức.. Giáo viên : Lê Hồng Phúc. 2. Nhận xét và rút ra kết luận. C2. Chỉ có công cơ học khi có lực tác dụng vào vật và làm vật chuyển dời. 3. Vận dụng. C3. Các trường hợp có công cơ học là a, c và d. C4. a) Lực kéo của đầu tàu. b) Trọng lực, làm quả bóng rơi xuống c) Lực kéo của người. II. Công thức tính công. 1. Công thức tính công cơ học. A= F.s Trong đó: + A là công cơ học, đơn vị là N.m hay J. + F lực tác dụng, đơn vị là N. + s quãng đường dịch chuyển, đơn vị là m. 2. Vận dụng. C5. Công của lực kéo của đầu tầu: A=F.s=5000.1000=5000000J=5000kJ. Hoạt động 5. Vận dụng. GV: Yêu cầu h/s tìm hiểu về nội dung của câu hỏi C5, C6, C7. HS: Vận dụng các kiến thức vừa học trả lời C5, C6, C7. C6. P=10.m= 10.2= 20 N= F GV: Gọi h/s trả lời, lớp nhận xét, g/v chốt Vậy: lại và đưa ra đáp án đúng. A=F.s= 20. 6= 120 J. GV: Hướng dẫn h/s giải nếu h/s gặp khó C7. Trọng lực có phương thẳng đứng, khăn. vuông góc với phương chuyển động HS: Hoàn thành nội dung của vật, nên không có công cơ học GV: Yêu cầu h/s đọc và học thuộc phần trọng lực. ghi nhớ trong SGK. HS: Đọc phần ghi nhớ trong sách giáo * Ghi nhớ: khoa SGK 3. Củng cố. - GVchốt lại kiến thức trọng tâm của bài và khắc sâu nội dung đó cho h/s . - Đọc phần có thể em chưa biết. 4 .Hướng dẫn học ở nhà. - Học thuộc phần ghi nhớ . - Làm bài tập từ 13.1đến 15.5 trong SBT.
<span class='text_page_counter'>(48)</span> Giáo án Vật lí 8. Giáo viên : Lê Hồng Phúc. - Chuẩn bị tiết 16.. Tuần :1 7 Tiết : 17 BÀI 14: : ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - Phát biểu được định luật về côngdưới dạng: Lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi. 2. Kĩ năng - Vận dụng định luật để giải các bài tập về mặt phẳng nghiêng và ròng rọc động. 3. Thái độ - Có thái độ nghiêm túc, làm việc khoa học II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên - Lực kế, quả nặng, ròng rọc động, giá đỡ, thước đo. 2. Học sinh - Đọc và soạn trước bài III. Tiến trình giảng dạy 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Công cơ học xuất hiện khi nào? Cho ví dụ? Vận dụng làm bài13.4?. 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG Hoạt động 1. Nêu vấn đề. GV: Nêu vấn đề theo phần mở bài SGK. HS: Nhận biết vấn đề cần tìm hiểu của bài. Hoạt động 2. Làm thí nghiệm. I.Thí nghiệm. GV: Giới thiệu các dụng cụ thí nghiệm Các đại lượng Kéo Dùngròng trong H14.1 SGK, yêu cầu hs tìm hiểu về cần xác định trực rọc động. công dụng của các dụng cụ. tiếp. HS: Tìm thiểu các đồ thí nghiệm và nhận Lực F F ❑2 = F1 = dụng cụ thí nghiệm. Nhóm trưởng phân Quãng đương s S ❑ S ❑1 = 1 công nhiệm vụ cho các thành viên của Công A A ❑2 = = nhóm. A ❑1 GV: Yêu cầu h/s tiến hành thí nghiệm theo = hướng dẫn trong SGK và dưới sự chỉ đạo của gv. C1. F ❑2 <F ❑1 ( F ❑1 = 2F HS: Tiến hành thí nghiệm, quan sát hiện 2.
<span class='text_page_counter'>(49)</span> Giáo án Vật lí 8. tượng, ghi kết quả vào bảng 14.1 và nhận xét. GV: Nêu các câu hỏi yêu cầu hs suy nghĩ và trả lời. HS: Thảo luận các câu hỏi của gv, suy nghĩ và trả lời. GV: Quan sát hướng dẫn hs trả lời các câu hỏi để hs có kết luận đúng nhất. HS: Hoàn thành nội dung câu trả lời vào vở Hoạt động 3. Định luật về công. GV: Phân tích thêm một số thí nghiệm khác như mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy để hs hiểu thêm về định luật. HS: Phân tích, tìm hiểu từ đó đưa ra định luật. Hoạt động 4. Vận dụng. GV: Yêu cầu h/s tìm hiểu về nội dung của câu hỏi C5, C6. HS: Vận dụng các kiến thức vừa học trả lời C5, C6. GV: Gọi h/s trả lời, lớp nhận xét HS: Nhận xét và trả lời câu hỏi GV: Nhận xét và chốt lại và đưa ra đáp án đúng. HS: Hoàn thành nội dung vào vở. Giáo viên : Lê Hồng Phúc ❑2 ). C2. S ❑2 >S ❑1 ( S ❑2 =2S ❑1 ) C3. A ❑1 = F ❑1 .S ❑1 =2F ❑2 . S2 =F ❑2 .S ❑2 =A ❑2 2. C4. Kết luận: Dùng ròng rọc động được lợi hai lần về lực thì lại thiệt hai lần về đường đi. Nghĩa là không được lợi về công.. II. Định luật về công. Không một máy cơ đơn giản nào cho ta được lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì lại thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại. III. Vận dụng. C5. a) Trường hợp 1 lực kéo nhỏ hơn hai lần. b) Không có trường hợp nào tốn công hơn. c) A ❑1 =A ❑2 =P,h= 500.1=500J. C6. a) Lực kéo nhờ ròng rọc động. 1. 420. F= 2 P= 2 = 210 N GV: Yêu cầu hs đọc và học thuộc phần ghi Dùng ròng rọc động được lợi hai lần nhớ trong SGK. về lực thì lại thiệt hai lần về đường đi. HS: Đọc phần ghi nhớ trong SGK L= 2.h ⇒ h=l/2=8/2=4 m b) Công nâng vật lên. A= P.h= 420.4= 1680 J. * Ghi nhớ: SGK 3.Củng cố. - GVchốt lại kiến thức trọng tâm của bài và khắc sâu nội dung đó cho h/s . - Đọc phần có thể em chưa biết. 4.Hướng dẫn học ở nhà..
<span class='text_page_counter'>(50)</span> Giáo án Vật lí 8. Giáo viên : Lê Hồng Phúc. - Học thuộc phần ghi nhớ . - Làm bài tập từ 14.1đến 14.7 - SBT - Chuẩn bị tiết 17.. Tuần :18 Tiết : 18. ÔN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - HS biết hệ thống hoá nội dung lý thuyết của các bài đã học trong chương cơ học. 2. Kĩ năng - Vận dụng được các nội dung lý thuyết, các định luật, các công thức đã học để giải các dạng bài tập khác nhau. 3. Thái độ - Có thái độ nghiêm túc làm việc khoa học II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên Nội dung ôn tập.. 2. Học sinh - Xem toàn bộ nội dung học kì I III. Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 2. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG Hoạt động 1. Ôn tập lý thuyết. I.Tóm tắt lý thuyết. GV: Yêu cầu hs hoạt động cá nhân ôn 1. Công thức tính vận tốc trung bình tập lại toàn bộ nội dung lý thuyết của các trong chuyển động không đều. s bài đã học. v ❑tb = t HS: Ôn tập toàn bộ nội dung lý thuyết F của các bài đã học và hệ thống các nội 2. Công thức tính áp suất. P= S dung đó vào vở. 3. Công thức tính áp suất chất lỏng. GV: Hướng dẫn hs ôn tập và khắc sâu P= d.h các nội dung trọng tâm cho hs. 4. áp suất khí quyển. HS: Thảo luận các nội dung chính của II. Vận dụng. chương và khắc sâu các nội dung ôn tập. * Bài 3.7 SBT..
<span class='text_page_counter'>(51)</span> Giáo án Vật lí 8. Giáo viên : Lê Hồng Phúc S S /2 Ta có: t ❑1 = v = 2 . v 1 Hoạt động 2. Vận dụng. S /2 S GV: Chú ý cho hs một số dạng bài tập cơ t ❑2 = v = 2 . v 2 2 bản của chương, phương pháp giải của S từng dạng bài. S S S Mà v ❑tb = t +t = = + HS: Theo dõi 1 2 2 . v 1 2. v 2 GV: Giao cho hs một số bài tập về phần 4 v1 . v2 chuyển động, lực đẩy Ac simet, công, 2 v+ 2 v 2. định luật về công ở trong SBT yêu cầu Thay số ta được và giải phương trình ta hs giải. được: HS: Tìm hiểu nội dung các bài, thảo luận 192 v ❑2 = 32 = 6 km/h. và tìm ra phương án giải. GV: Gọi một số hs lên bảng trình bày bài giải của mình lên bảng. * Bài 10.5 SBT. HS: Nhận xét bài giải của bạn. Lực đẩy Acsimet tác dụng lên GV: Hướng dẫn hs thảo luận và nhận xét miếng sắt khi miếng sắt bị nhungá chìm bài làm của bạn. trong nước và rượu. HS: Thảo luận và nhận xét F ❑An = d ❑n .V ❑s = 10000. GV: Nhận xét bài làm của h/s và nhận 0,002= 20 N. xét, sửa sai từ đó đưa ra đáp án đúng F ❑Èn = d ❑r . V ❑s = 8000. nhất. 0,002= 16 N. HS: Hoàn thành nội dung vào vở Lực đẩy Ac si mé không ophụ thuộc độ GV: Giao cho hs thêm một số dạng bài sâu, chỉ phụ thuộc trọng lượng riêng. tập khác nhau để hs rèn luyện về cách * Bài 13.4 SBT. làm. Quãng đường xe đI đượpc do lực kéo HS: Hoạt động làm bài tập của con ngựa. GV: Gợi ý và hướng dẫn hs giải. A 360000 S= = = 600m HS: Dựa theo hướng dẫn hoàn thành nội F 600 dung bài tập Vận tốc chuyển động của xe là. s 600 GV: Yêu cầu hs trình bày kết quả trước V= t = 300 =2m/s lớp HS: Trình bày kết quả GV: Nhận xét và chốt lại cho đúng HS: Hoàn thành nội dung vào vở 3. Củng cố. - GV nhận xét giờ ôn tập và khắc sâu nội dung đó cho h/s . 4. Hướng dẫn học ở nhà. - Ôn tập toàn bộ nội dung của các bài học kỳ I.. - Làm bài tập trong SBT - Chuẩn bị thi học kỳ I..
<span class='text_page_counter'>(52)</span> Giáo án Vật lí 8. Tuần : 19 Tiết : 19. Giáo viên : Lê Hồng Phúc. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2011-2012 MÔN : VẬT LÝ 8 THỜI GIAN: 45 PHÚTI.Mục tiêu:. - HS nắm được nội dung lý thuyết của các bài đã học để trả lời các câu hỏi trong bài kiểm tra. - HS vận dụng được các kiến thức để giải các dạng bài tập khác nhau. - Rèn tính trung thực, nghiêm túc trong kiểm tra. II. Chuẩn bị: -GV chuẩn bị đề kiểm tra. -HS ôn tập các bài đã học. Câu 1. Định luật về công có thể được hiểu như sau: A. Để thực hiện một công, nếu ta dùng một lực nhỏ hơn thì phải tiến hành trê một đoạn đường nhiều hơn. B. Để thực hiện một công, nếu ta muốn tiến hành trên một một đoạn đường ngắn hơn thì phải dùng một lực lớn hơn. C. Để thực hiện một công, nếu tăng lực lên bao nhiêu lần thì giảm đường đi bấy nhiêu lần. D. Các câu A, B, C đều đúng. Câu 2. Các lực nào sau đây khi tác dụng lên vật sẽ không thực hiện công: A. Lực vuông góc với phương chuyển động của vật. B. Lực tác dụng lên vật, nhưng vật không chuyển động. C. Lực tác dụng lên vật nhưng vật chuyển động đều. D. Các trường hợp A và B. B. Trắc nghiệm tự luận ( 4 điểm): Câu 1 (2 điểm): Tuyến đường sắt từ Hà Nội đến thành phố Hồ Chí Minh dài 1730 km. Tàu hoả đi trên tuyến đường này mất 32 giờ 30 phút. a). Tính vận tốc trung bình của tàu hoả trên tuyến đường này..
<span class='text_page_counter'>(53)</span> Giáo án Vật lí 8. Giáo viên : Lê Hồng Phúc. b) Chuyển động của tàu trên đoạn đường này có phải là chuyển động đều không? Tại sao? Câu 2 ( 2 điểm): Một quả cầu có thể tích là 0,002 m ❑3 được nhúng trong nước. a) Tính các lực tác dụng lên quả cầu. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000 3 3 N m , trọng lượng riêng của quả cầu là 78000 N m . b) Quả cầu nổi, chìm hay lơ lửng? Vì sao?.. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM VẬT LÝ 8 A. Phần trắc nghiệm khách quan(3 điểm). B. Phần trắc nghiệm tự luận(7 điểm). Câu 1(2 điểm). Cho Tính. a). s=1730 km. t = 32giờ30phút = 32,5h.. ( 0,5 điểm). a. v ❑tb =? b. CĐ đều hay không đều? Tại sao?. Giải Vận tốc trung bình của tàu hoả là:. s 1730 v ❑tb = t = 32 ,5 = 53,2 km/h. 1 điểm b) Chuyển động của tàu là chuyển động không đều. Vì tàu có lúc chạy nhanh, có lúc chạy chậm. 0,5 điểm Câu 2(2 điểm). Cho: V=0,002 m ❑3 d ❑n =10000 N m3 d ❑v =78000 N m3 (0,5 điểm) ❑ Tính: a) F A =? P=? b) Vật nổi, chìm hay lơ lửng? Giải a) Vật nhúng trong nước chịu tác dụng của các lực là: + Trọng lực P + Lực đẩy Acsi met F ❑A Độ lớn của lực đẩy Acsimet là: F ❑A =d ❑n .V=10000.0,002= 20 N ( 0,5 điểm) Độ lớn của trọng lực là: P=d ❑g .V= 78000.0,002= 156 N ( 0,5 điểm) b)So sánh lực đẩy Ac si met và trọng lực ta thấy: F ❑A < P Vậy quả cầu sẽ chìm xuống. ( 0,5 điểm).
<span class='text_page_counter'>(54)</span> Giáo án Vật lí 8. Giáo viên : Lê Hồng Phúc. Tuần : 20 Tiết : 20 BÀI 15: CÔNG SUẤT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - Hiểu được công suất là công thực hiện được trong một giây, là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công nhanh hay chậm của con người, con vật hoặc máy móc. Lấy được ví dụ. 2. Kĩ năng - Viết được biểu thức tính công suất, đơn vị công suất, vận dụng được để giải bài tập. 3. Thái độ - Có thái độ nghiêm túc làm việc khoa học II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên - Nghiên cứu các nội dung có liên quan đến bài học 2. Học sinh - Soạn trước bài học III. Tiến trình giảng dạy 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. Hoạt động 1. Ai làm việc khoẻ hơn. GV: Yêu cầu h/s đọc thông tin trong SGK, nhận biết hiện tượng, thảo luận các câu C1, C2 và đưa ra kết luận. HS: Đọc thông tin, thảo luận và trả lời C1, C2. GV: Hướng dẫn hs phân tích, thảo luận để hs có nhận xét đúng nhất. HS: Thảo luận, suy nghĩ và trả lời C3. GV: Hướng dẫn hs phân tích theo hai phương án để hs rút ra được kết luận C3. HS: Suy nghĩ, thảo luận theo sự hướng dẫn của gv để rút ra kết luận.. NỘI DUNG. I. Ai làm việc khoẻ hơn. C1.Công thực hiện được của An. A ❑1 =F ❑1 .s= P ❑1 .s=10.16.4=640 J Công thực hiện được của Dũng. ❑ A 2 =F ❑2 .s=P ❑2 .s= 15.16.4=960 J C2. Phương án để so sánh được là: c và d. C3.+ Theo phương án c: Để thực hiện cùng một công là 1J thì: 50 Thời gian anh An dùng: t ❑1 = 640 =0,078 s.
<span class='text_page_counter'>(55)</span> Giáo án Vật lí 8. GV: Nhận xét và chốt lại nội dung câu trả lời HS: Hoàn thành nội dung vào vở GV: Yêu cầu hs rút ra kết luận HS: Rút ra kết luân. Giáo viên : Lê Hồng Phúc. Thời gian anh Dũng dùng:. 60 t ❑2 = 960 = 0,062 s So sánh thì t ❑1 >t ❑2 Vậy Dũng làm việc khoẻ hơn. + Theo phương án d: Xét trong cùng một thời gian là 1s thì: 640 A ❑1 = 50 = 12,8 J;. Hoạt động 2. Tìm hiểu về công suất. GV: Thông báo khái niệm về công suất, công thức tính công suất. HS: Tham khảo thông tin SGK và sự hướng dẫn của g/v tìm hiểu về công suất. GV: Hướng dẫn h/s tìm hiểu về công thức và các đơn vị của các đại lượng có trong công thức. Hoạt động 3. Vận dụng. GV: Yêu cầu hs tìm hiểu về nội dung của câu hỏi C4, C5, C6. HS: Vận dụng các kiến thức vừa học trả lời C4, C5. GV: Gọi h/s trả lời, lớp nhận xét HS: Nhận xét và trả lời GV: Chốt lại và đưa ra đáp án đúng. HS: Hoàn thành nội dung vào vở. A ❑2 =. 960 =16 J 60 So sánh A ❑1 < A ❑2 Vậy Dũng. khoẻ hơn. * Kết luận: Anh Dũng làm việc khoẻ hơn vì trong cùng một giây Dũng thực hiện được công lớn hơn. II. Công suất- Công thức tính công suất. Công thực hiện được trong một đơn vị thời gian gọi là công suất. +Công thức: P=. A t. (1). + Đơn vị : J/s gọi là w 1J/s= 1w; 1kw= 1000w III. Vận dụng. C4. Công suất của An. A. 640 1 P ❑1 = t = 50 = 12,8w 1 Công suất của Dũng. A. 960 2 P ❑2 = t = 60 = 16w 2 ❑ C5. t 1 = 2h= 120 phút t ❑2 = 20phút GV: Hướng dẫn hs hoàn thành nội t ❑1 = 6 t ❑2 . dung câu hỏi C6 Vậy máy cày có công suất lớn hơn 6 lần. HS: Hoàn thành nội dung câu C6 C6. a/ Đổi t= 1h= 3600s ; s= 9 km= 9000 m GV: Yêu cầu h/s đọc và học thuộc phần ⇒ A= F.s= 200.9000= 1800000 J A 1800000 ghi nhớ trong SGK. ⇒ P= = 3600 = 500 w. t HS: Đọc phần ghi nhớ trong SGK b/ Ta có A=F.s thay vào (1) ta có P=F.s/t mà v=s/t nên => P=F.v (ĐPCM) * Ghi nhớ:SGK.
<span class='text_page_counter'>(56)</span> Giáo án Vật lí 8. Giáo viên : Lê Hồng Phúc. 3. Củng cố. - GVchốt lại kiến thức trọng tâm của bài và khắc sâu nội dung đó cho h/s . - Đọc phần có thể em chưa biết. 4. Hướng dẫn học ở nhà. - Học thuộc phần ghi nhớ . - Làm bài tập từ 15.1đến 15.4 – SBT. - Chuẩn bị tiết 20. Tuần : 21 Tiết : 21 BÀI 16 : CƠ NĂNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - Tìm được ví dụ minh hoạ cho các khái niệm cơ năng, thế năng, động năng. - Thấy được một cách định tính thế năng hấp dẫn của vật phụ thuộc vào độ cao của vật so với mặt đất và động năng của vật phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật. 2. Kĩ năng: - Tìm được ví dụ minh hoạ và vận dụng các kiến thức vào thưc tế 3. Thái đô - Có thái độ nghiêm túc làm viêc khoa học II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên - Thí nghiệm H16.2, Quả bi, máy chiếu, Bao diêm 2. Học sinh - Soạn trước bài III. Tiến trình dạy học 1. ổn định lớp 1. Kiểm tra bài cũ: . 2. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG Hoạt động 1. Nêu tình huống học tập. I.Cơ năng. GV: Hướng dẫn hs tìm hiểu để h/s hiểu Một vật có khả năng thực hiện công cơ rõ khái niệm cơ năng. học, vật đó có cơ năng. HS: Tìm hiểu khái niệm về cơ năng + Đơn vị cơ năng: J Hoạt động 2. Hình thành khái niệm II. Thế năng. thế năng.10P 1. Thế năng hấp dẫn. GV: Yêu cầu hs quan sát hình H16.1a,b C1. Quả nặng A chuyển động xuống nhận xét về hai hình a và b. dưới, tức là có lực tác dụng và làm vật HS: Nhận xét hình về khả năng sinh dịch chuyển. Vậy vật đó có khẳ năng công của hai hình a và b sinh công tức là có cơ năng. GV: Làm thí nghiệm yêu cầu hs quan * Cơ năng của vật trong trường hợp này sát hiện tượng. được gọi là thế năng. Thế năng được xác HS: Quan sát hình vẽ, quan sát kết quả định bởi vị trí của vật so với mặt đất gọi.
<span class='text_page_counter'>(57)</span> Giáo án Vật lí 8. thí nghiệm và đưa ra nhận xét. GV: Thông báo cơ năng trong thí nghiệm này là thế năng. Công thực hiện được trong thí nghiệm này là do lực nào?. HS: Thảo luận, suy nghĩ và trả lời các câu hỏi của gv. GV: Quan sát hướng dẫn hs trả lời các câu hỏi để hs có kết luận đúng nhất và từ đó chỉ ra sự phụ thuộc của thế năng hấp dẫn. HS: Theo dõi và ghi chép GV: Yêu cầu các nhóm làm Tn H16.2. HS: Làm thí nghiệm H16.2, quan sát hiện tượng và trả lời các câu hỏi. Hoạt động 3. Hình thành khái niệm động năng.10P GV: Yêu cầu hs làm thí nghiệm H16.3, quan sát và nhận xét hiện tượng. HS: Làm thí nghiệm, nhận xét hiện tượng và trả lời các câu hỏi. GV: Phân tích, hướng dẫn hs tìm hiểu về động năng. HS: Tìm hiểu về động năng theo hướng dẫn của giáo viên GV: Yêu cầu hs tiếp tục làm thí nghiệm, nhưng cho quả A lăn từ vị trí cao hơn, tiếp theo làm với quả A nặng. HS: Làm thí nghiệm, nhận xét và rút ra kết luận. GV: Hướng dẫn hs phân tích và chỉ ra sự phụ thuộc của động năng. HS: Thảo luận và chỉ ra các yếu tố động năng phụ thuộc. Hoạt động 4. Vận dụng.15P GV: Yêu cầu hs tìm hiểu về nội dung của câu hỏi C9, C10. HS: Vận dụng các kiến thức vừa học trả lời C9, C10. GV: Nhận xét, chốt lại và chốt lại HS: Trả lời và hoàn thành nội dung GV: Yêu cầu hs đọc và học thuộc phần ghi nhớ trong SGK.. Giáo viên : Lê Hồng Phúc. là thế năng hấp dẫn. - Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào độ cao. - Khi vật nằm trên mặt đất thì thế năng hấp dẫn bằng 0.. 2. Thế năng đàn hồi. C2. Đốt cháy sợi dây, lò xo đẩy miếng gỗ lên cao tức là thực hiện công. Vậy vật có cơ năng. - Cơ năng này cũng gọi là thế năng. Vì nó phụ thuộc vào độ đàn hồi nên gọi là thế năng đàn hồi. III. Động năng. 1. Khi nào vật có động năng. C4. Quả A lăn xuống đập vào miếng gỗ làm nó chuyển động. Tức là nó đã thực hiện công. C5. Một vật chuyển động có khả năng thực hiện công tức là có cơ năng. * Cơ năng của vật do chuyển động mà có gọi là động năng. 2. Động năng của vật phụ thuộc vào yếu tố nào. C6. Lần này miếng gỗ chuyển động đI xa hơn. Vậy công lớn hơn. - Quả A lăn từ vị trí cao nên vận tốc của nó đập vào miếng gỗ lớn hơn. Vậy vận tốc càng lớn thì động năng càng lớn. C7. Khối lượng của vật càng lớn thì động năng càng lớn. C8. Động năng phụ thuộc vào vận tốc và khối lượng. IV. Vận dụng. C9. Con lắc lò xo dao động. C10. a. Thế năng. b. Động năng. c. Thế năng. * Ghi nhớ: SGK.
<span class='text_page_counter'>(58)</span> Giáo án Vật lí 8. Giáo viên : Lê Hồng Phúc. HS: Đọc phần ghi nhớ 4 .Củng cố. - Chốt lại kiến thức trọng tâm của bài và khắc sâu nội dung đó cho hs . - Đọc phần có thể em chưa biết. 5 .Hướng dẫn học ở nhà. - Học thuộc phần ghi nhớ . - Làm bài tập từ 16.1đến 16.5 – SBT, Chuẩn bị tiết 21. Tuần : 22 Tiết : 22 BÀI TẬP.
<span class='text_page_counter'>(59)</span> Giáo án Vật lí 8. Giáo viên : Lê Hồng Phúc. Tuần : 23 Tiết : 23 BÀI 18 : CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG I:CƠ HỌC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức- Ôn tập, hệ thống hoá các kiến thức cơ bản của phần cơ học để trả lời các câu hỏi trong phần ôn tập. 2. Kĩ năng- Vận dụng được các kiến thức đã học để giải các dạng bài tập khác nhau. 3. Thái độ- Có thái độ nghiêm túc làm việc khoa học, cẩn thận và tinh thần hợp tác II. Chuẩn bị: 1. Giáo viênH18.3. 2. Học sinh- Trả lời các câu hỏi trước III. Tiến trình dạy học 1. ổn định lớp 2. kiểm tra bài cũ 3. bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG Hoạt động 1. Hệ thống hoá kiến A. Ôn tập. thức và Kiểm tra. 1. Sự thay đổi vị trí của vật này so với vật khác GV: Yêu cầu hs nhớ loại các kiến được chọn làm mốc gọi là chuyển động cơ học. thức đã học hệ thống kiến thức 2. Ví dụ: Một người đang đi xe đạp thì người trọng tâm của chương cơ học. đó đứng yên so với xe đạp, chuyển động so với HS: Ôn tập và hệ thống kiến thức hàng cây bên đường. s của chương cơ học. 3. Công thức tính vận tốc: v= t GV: Hướng dẫn hs hệ thống và khắc sâu các nội dung trọng tâm 6. Các yếu tố của lực: - Điểm đặt. - Phương, chiều. - Độ lớn. của chương cho hs. HS: Theo dõi và làm theo yêu cầu 11. Công thức tính độ lớn lực đẩy Acsimet: F ❑A = d.V của gv GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của hs ở 12. Điều kiện vật nổi, chìm: - P> F ❑A : Vật chìm. nhà. HS: Tự thảo luận theo bàn về phần - P=F ❑A : Vật lơ lửng. A, B( Mục I và II ) và hoàn thiện - P< F ❑A : Vật nổi. 14. Công thức tính công cơ học: A=F.s vào vở. GV: Theo dõi và hướng dẫn h/s.
<span class='text_page_counter'>(60)</span> Giáo án Vật lí 8. Giáo viên : Lê Hồng Phúc A nếu hs gặp khó khăn. 16. Công thức tính công suất: P= t HS: Hoàn thành nội dung theo sự. hướng dẫn của gv GV: Hướng dẫn hs hoàn thành nội dung các câu 1->6 HS: Hoàn thành nội dung theo hướng dẫn của gv GV: Nhận xét và chốt lại nội dung HS: Hoàn thành nội dung vào vở Hoạt động 2. Giải bài tập. GV: Yêu cầu h/s tìm hiểu về nội dung của câu hỏi 1, 2, 5 trong phần bài tập và gọi 3 h/s lên bảng giải. HS: Thảo luận và lên bảng giải bài tập 1,2,5. Các hs khác suy nghĩ và nhận xét bài giải của bạn. GV: Quan sát hs giải và hướng dẫn nếu h/s gặp khó khăn. HS: Hoàn thành bài tập GV: Đặt các câu hỏi gợi ý hs: - Nêu công thức tính vận tộc ? - Nêu công thức tính vận tốc trung bình ? HS: Trả lời câu hỏi của gv và dựa vào đó hoàn thành câu 1 GV: Yêu cầu hs nêu công thức tính áp lực ? HS: Trả lời câu hỏi của gv GV: Hướnh dãn hs các tính toán HS: Hoàn thành câu 2. B. Vận dụng. I. Khoanh tròn vào phương án đúng. Câu 1 2 3 4 5 6 Đ.án D D B A D D II. Trả lời câu hỏi. 3. Người bị nghiêng sang trái, lúc đó xe được lái sang bên phải. Hiện tượng này liên quan đến quán tính. 5. Khi vật nổi trên chất lỏng thì lực đẩy Acsimet được tính theo công thức: F ❑A = P ❑Vat = d.V III. Bài tập. 1. Cho s ❑1 = 100 m , t ❑1 = 25 s s ❑2 = 50 m, t ❑2 =20s Tính v ❑1 = ? v ❑2 = ? v ❑tb = ? Giải Vận tốc trung bình trên quãng đường dốc.. HS: Nhiên cứu các câu để tiến hành trò chơi GV: Chia hai nhóm HS: Làm việc theo nhóm GV: Yêu cầu hs đọc câu hỏi trả lời, từ hàng dọc bốc thăm trả lời. HS: Các nhóm tiến hành thảo luận và trả lời câu hỏi của nhóm.. P=. s. 100 1 v ❑1 = t = 25 = 4 m/s 1 Vận tốc trung bình trên quãng đường nằm. ngang. v ❑2. s2. 50. = t = 20 = 2,5 m/s 2 Vận tốc trung bình trên cả hai quãng đường là: v ❑tb. =. s 1+ s2 t 1+t 2. 100+50. = 25+20 2. a) Khi đứng cả hai chân:. = 3,3 m/s. 45 . 10 P 4 P ❑1 = S = − 4 = 1,5.10 Pa. 2 . 150. 10 b) Khi co một chân: Vì S giảm đi một nửa nên P tăng 2 lần: P ❑2 = 2P ❑1 = Hoạt động 4. Trò chơi ô chữ. 4 4 GV: Tổ chức cho hs chơi trò chơi 2.1,5.10 =3.10 Pa. 5. Công suất của lực sĩ là: ô chữ. A = t. m.10 . h 125 .10 . 0,7 = = 2916,7 W t 0,3. C. Trò chơi ô chữ. 1. Cung. 2. Không đổi. 3. Bảo toàn. 4. Công suất. 5. Acsimet. 6. Tương đối. 7. Bằng nhau. 8. Dao động. 9. Lực cân bằng..
<span class='text_page_counter'>(61)</span> Giáo án Vật lí 8. Giáo viên : Lê Hồng Phúc. Vậy từ hành dọc: Công cơ học. 4 .Củng cố. - GVchốt lại kiến thức trọng tâm của chương và khắc sâu nội dung đó cho h/s. 5 .Hướng dẫn học ở nhà. - Tự ôn tập thêm ở nhà. . - Làm lại các dạng bài tập cơ bản của chương để rèn kỹ năng giải bài tập vật lý. - Chuẩn bị tiết 23. CHƯƠNG III: NHIỆT HỌC MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: HS nắm được: -Các chất được cấu tạo như thế nào? -Nhiệt năng là gì? Có mấy cách truyền nhiệt năng? -Nhiệt lượng là gì? Xác định nhiệt lượng như thế nào? -Một trong những định luật tổng quát của tự nhiên là định luật nào? 2. Kỹ năng: -Sử dụng đúng thuật ngử : nhiệt năng , nhiệt lượng , truyền nhiệt… -Vận dụng những kiến thức đã học để giải thích những hiện tương tong thực tế và làm bài tập..
<span class='text_page_counter'>(62)</span> Giáo án Vật lí 8. Giáo viên : Lê Hồng Phúc. Tuần : 24 Tiết : 24 BÀI 19: CÁC CHẤT ĐƯỢC CẤU TẠO NHƯ THẾ NÀO I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - Kể được một hiện tượng chứng tỏ vật chất được cấu tạo một cách gián đoạn từ các hạt riêng biệt, giữa chúng có khoảng cách. - Bước đầu nhận biết được thí nghiệm mô hình và chỉ ra được sự tương tự giữa thí nghiệm mô hình và hiện tượng cần giải thích. 2. Thái độ - Dùng hiểu biết về cấu tạo hạt của vật chất để giải thích một số hiện tượng thực tế đơn giản. 3. Thái độ - Có thái độ nghiêm túc làm việc khoa học, cẩn thận tỉ mỉ II. Chuẩn bị: Bình thuỷ tinh. Nước, rượu. Ngô, cát mịn. III. Tiến trình giảng dạy 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG Hoạt động 1. Nêu tình huống học tập. GV: Làm thí nghiệm của phần mở bài trong SGK. HS: Quan sát hiện tượng, nhận biết vấn đề cần tìm hiểu của bài. Hoạt động 2. Tìm hiểu về cấu tạo của I. Các chất có được cấu tạo từ các các chất. hạt riêng biệt không. GV: Thông báo cho hs những thông tin - Vật chất được cấu tạo từ các hạt riêng về cấu tạo hạt của vật chất. biệt rất nhỏ, ta gọi là nguyên tử và phân HS: Theo dõi và nhận biệt vấn đền cần tử. tìm hiểu - Nguyên tử là hạt chất nhỏ nhất, phân GV: Hướng dẫn hs quan sát ảnh của kính tử là một nhóm các nguyên tử kết hợp.
<span class='text_page_counter'>(63)</span> Giáo án Vật lí 8. hiển vi và ảnh của nguyên tử silic. HS: Hoạt động cá nhân đọc thông tin SGK tìm hiểu về cấu tạo của các chất. GV: Yêu cầu hs thảo luận các câu hỏi sau: - Các vật có phải là một khối thống nhất không ? - Các chất được câu tạo từ những gì ? HS: Thảo luận, suy nghĩ và trả lời các câu hỏi của gv. Hoạt động 3. Tìm hiểu về khoảng cách giữa các phân tử. GV: Hướng dẫn hs làm thí nghiệm mô hình. HS: Nhận dụng cụ thí nghiệm, nhóm trưởng phan công nhiệm vụ cho các thành viên và tiến hành thí nghiệm theo sự hướng dẫn của giáo viên. GV: Hướng dẫn hs phân tích để giải thích được ý nghĩa của thí nghiệm. HS: Làm thí nghiệm theo nhóm, quan sát và nhận xét hiện tượng. GV: Quan sát , điều khiển các nhóm làm thí nghiệm. HS: Thảo luận về kết quả thí nghiệm từ đó rút ra kết luận cần thiết. Hoạt động 4. Vận dụng. GV: Yêu cầu hs tìm hiểu về nội dung của câu hỏi C3, C4, C5. HS: Vận dụng các kiến thức vừa học trả lời C3, C4, C5. GV: Gọi hs trả lời, lớp nhận xét HS: Trả lời về các câu hỏi trước lớp GV: Nhận xét, chốt lại và đưa ra đáp án đúng HS: Hoàn thành nội dung câu trả lời vào vở GV: Yêu cầu hs đọc và học thuộc phần ghi nhớ trong SGK. HS: Đọc phần ghi nhớ 3 .Củng cố.. Giáo viên : Lê Hồng Phúc. lại.. II. Giữa các phân tử có khoảng cách hay không. 1. Thí nghiệm mô hình. C1. Xem các hạt cát và ngô là các phân tử. Chúng có khoảng cách, nên khi ngô và cát trộn lẫn chúng xen vào những khoảng cách này làm cho thể tích bị hụt đi so với tổng thể tích ngô và cát. 2. Giữa các phận tử, nguyên có khoảng cách C2. Giữa các phân tử nước và rượu chúng có khoảng cách. Khi trộn rượu và nước các phân tử rượu xen vào khoảng cách giữa các phân tử nước và ngược lại. Vì thế thể tích bị giảm đi. IV. Vận dụng. C3. Khi khuấy lên, các phân tử đường xen vào khoảng cách giữa các phân tử nước cũng như các phân tử nước xen vào khoảng cách giữa các phân tử đường. C4. Thành bóng cao su được cấu tạo từ các phân tử cao su, giữa chúng có khoảng cách. Các phân tử khí ở trong bóng có thể chui qua các khoảng cách này ra ngoài làm bóng xẹp xuống. C5.Cá vẫn sống được trong nước vì các phân tử không khí có thể xen vào khoảng cách giữa các phân tử nước * Ghi nhớ: SGK.
<span class='text_page_counter'>(64)</span> Giáo án Vật lí 8. Giáo viên : Lê Hồng Phúc. - GVchốt lại kiến thức trọng tâm của bài và khắc sâu nội dung đó cho h/s . - Đọc phần có thể em chưa biết. 4 .Hướng dẫn học ở nhà. - Học thuộc phần ghi nhớ . - Làm bài tập từ 19.1đến 19.3 - SBT Tuần : 25 Tiết : 25 BÀI 20 : NGUYÊN TỬ. PHÂN TỬ CHUYỂN ĐỘNG HAY ĐỨNG YÊN I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Giải thích được sự chuyển động Brao - Hiểu được khi nhiệt độ vật chất càng tăng thì nguyên tử chuyển động càng nhanh. 2.Kĩ năng: - Làm được TN Brao và giải thích chuyển động của nguyên tử, phân tử trong các vật chất. 3. Thái độ: - Tập trung, ổn định trong học tập. II/ Chuẩn bị: 1. Giáo viên: 5 bình thủy tinh, 1 lọ đựng dung dịch sunfat màu xanh, 1 lọ nước. 2. Học sinh: Nghiên cứu kĩ sgk. III/ Tiến trình giảng dạy: 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra: - Tại sao quả bóng cao su bơm căng, để lâu một thời gian bị xẹp? 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG Hoạt động 1:Tìm hiểu thí nghiệm Brao. I. Thí nghiệm Brao GV: Cho hs đọc phần thông báo sgk HS: Đọc và thảo luận 2 phút (sgk) GV: Phấn hoa là những hạt nhỏ Brao nhìn dưới kính hiển vi thấy nó chuyển động về mọi phía. Hoạt động 2: Tìm hiểu các phân tử, nguyên II. Phân tử, Nguyên tử chuyển động tử chuyển động không ngừng không ngừng: GV: Trở lại với phần tưởng tượng ở phần C1: Hạt phấn hoa mở bài em hãy cho biết quả bóng có giống thí nghiệm Brao không? C2: Phân tử nước HS: Quả bóng giống hạt phấn hoa. GV: Em hãy tưởng tượng học sinh như gì ở.
<span class='text_page_counter'>(65)</span> Giáo án Vật lí 8. trong TN Brao? HS: Phân tử nước GV: Tại sao phân tử nước có thể làm cho hạt phấn chuyển động? HS: Trả lời GV: Cho hs đọc và thảo luận C3 HS: Thực hiện trong 2 phút GV: Gọi hs lên và giải thích tại sao hạt phấn hoa chuyển động? HS: Vì các phân tử nước chuyển động không ngừng và chạm vào hạt phấn từ nhiều phía. Làm hạt phấn chuyển động. Hoạt động 3: Tìm hiểu chuyển động phân tử và nhiệt độ GV: Cho hs đọc và thảo luận phần này khoảng 3 phút. HS: Đọc theo yêu cầu của gv GV: Chuyển động của phân tử có phụ thuộc vào nhiệt độ không? HS: Trả lời Hoạt động 4: Tìm hiểu bước vận dụng GV: Cho hs đọc và thảo luận C4 HS: Thực hiện GV: Tiến hành làm TN cho hs quan sát (như hình 20.4 sgk) HS: Quan sát GV: Em hãy giải thích tại sao sau một khoảng thời gian thì sunfat hòa lẫn vào nước? HS: Do sự chuyển động hỗn độn giữa các phân tử nước và sunfat. Các phân tử nước chuyển động vào sunfat và ngược lại GV: Taị sao trong nước ao, hồ lạo có không khí mặc dù không khí nhẹ hơn nước? HS: Các phân tử khí luôn chuyển động về mọi phía GV: Tại sao sự khuếch tán xảy ra nhanh khi nhiệt độ tăng? HS: Vì các phân tử chuyển động nhanh. GV: Bỏ 1 giọt thuốc tím vào 1 cốc nước nóng và 1 cốc nước lạnh. Em hãy quan sát hiện tượng và giải thích.? HS: Giải thích. Giáo viên : Lê Hồng Phúc. C3: Vì các phân tử nước chuyển động không ngừng nó va chạm vào hạt phấn từ nhiều phía. Các va chạm này không cân bằng làm hạt phấn chuyển động.. III.Chuyển động của phân tử và nhiệt độ: Nhiệt độ càng cao thì phân tử, nguyên tử chuyển động càng nhanh.. IV. Vận dụng: C4: Các phân tử nước và đồng sunfat đều chuyển động không ngừng về mọi phía, nên các phân tử đồng sunfat có thể chuyện động lên trên , xen vào khoảng giữa các phân tử nước và các phân tử nước có thể chuyển động xuống dưới, xen vào khoảng giữa các phân tử đồn sunfat.. C5: Các phân tử khí luôn chuyển động không ngừng về mọi phía.. C6: Nhiệt độ càng cao thì các phân tử chuyển động càng nhanh..
<span class='text_page_counter'>(66)</span> Giáo án Vật lí 8. Giáo viên : Lê Hồng Phúc. 4. Củng cố: - Ôn lại kiến thức vừa học - Làm BT 20.1 và 20.2 SBT. 5. Hướng dẫn tự học: - Học thuộc ghi nhớ sgk - Làm BT 20.3; 20.4; 20.5 SBT - Soạn bài “ Nhiệt năn Tuần : 26 Tiết : 26. BÀI 21 : NHIỆT NĂNG I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng và mối quan hệ của nhiệt năng với nhiệt độ của vật. 2. Kĩ năng: - Tìm được ví dụ về thực hiện công và truyền nhiệt 3. Thái độ: - Hứng thú, tập trung trong học tập II/ Chuẩn bị: 1.GiáoViên: 1 quả bóng cao su, 1 miếng kim loại, 1 phích nước nóng, 1 cốc thủy tinh 2.Học sinh: Chia làm 4 nhóm, mỗi nhóm chuẩn bị như gk. III/ Tiến trình giảng dạy 1. ổn định lớp 1. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS Hoạt động 1: Tìm hiểu nhiệt năng. GV: Gọi 1 hs đứng lên đọc phần I sgk HS: Đọc và thảo luận 2 phút GV: Các phân tử có chuyển động không? HS: Chuyển động không ngừng GV: Nhiệt năng của vật là gì? HS: Là tổng động năng của các phân tử cấu tạo neê vật. GV: Nhiệt độ liên hệ như thế nào với nhiệt năng? Hoạt động 2: Tìm hiểu các cách làm thay đổi nhiệt năng GV: Em hãy thảo luận xem làm thế nào để. NỘI DUNG I/ Nhiệt năng: - Tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật gọi là nhiệt năng của vật - Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn.. II/ Các cách làm thay đổi nhiệt năng: 1 Thực hiện công: C1: Làm miếng đồng ma sát.
<span class='text_page_counter'>(67)</span> Giáo án Vật lí 8. tăng nhiệt năng của miếng đồng? HS: Thảo luận và trả lời: Có thể thực hiện công hoặc truyền nhiệt GV: Nếu thực hiện công thì ta làm thế nào để tăng nhiệt năng? HS: Cọ xát miếng đồng GV: Nếu truyền nhiệt ta làm thế nào? HS: Cho tiếp xúc với vật ở nhiệt độ cao. GV: Hãy nghĩ một cách làm tăng nhiệt độ vật bằng cách truyền nhiệt? HS: Trả lời Hoạt động 3: Tìm hiều nhiệt lượng GV: Cho hs đọc phần III sgk GV: Nhiệt lượng là gì? HS: Trả lời như sgk GV: Kí hiệu là gì? HS: Q GV: Đơn vị là gì? HS: Jun (J) Hoạt động 4: Tìm hiểu bước vận dụng: GV: Khi nung nóng miếng đồng, bỏ vào nước thì nhiệt năng của nước có thay đổi không? Đó là thực hiện công hay truyền nhiệt? HS: Nước nóng đó là truyền nhiệt GV: Khi xoa bàn tay thì bàn tay nóng lên. Đó là truyền nhiệt hay thực hiện công. HS: Thực hiện công GV: Hãy giải thích câu hỏi ở đầu bài HS: Một phần cơ năng biến thành nhiệt năng của không khí gần quả bóng, của quả bóng và mặt sàn.. Giáo viên : Lê Hồng Phúc. 2. Truyền nhiệt: Cách làm thay đổi nhiệt năng mà không thực hiện công gọi là truyền nhiệt. C2: Cho vật đó tiếp xúc với vật nóng hơn. III/ Nhiệt lượng: Phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt gọi là nhiệt lượng Kh: Q Đơn vị: Jun (J) IV/ Vận dụng: C3: Nhiệt năng miếng đồng giảm, của nước tăng đó là sự truyền nhiệt. C4: Cơ năng sang nhiệt năng đây là thực hiện công. C5:Một phần cơ năng -> nhiệt năng của không khí, quả bóng và sàn nhà.. 4 Củng cố: - Ôn lại những phần chính mà hs vừa học - Hướng dẫn hs làm BT 21.1; 21.2 SBT 5. Hướng dẫn về nhà: - Bài vừa học: “Dẫn nhiệt” Các em soạn bài “Sự dẫn nhiệt, tính chất dẫn nhiệt các chất” Xem cách bố trí TN hình 22.1 và 22.2.
<span class='text_page_counter'>(68)</span> Giáo án Vật lí 8. Giáo viên : Lê Hồng Phúc. Tuần : 27 Tiết : 27 KIỂM TRA 1 TIẾT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - HS nắm được tất cả các nội dung lý thuyết của các bài đã học để trả lời câu hỏi trong bài kiểm tra. 2. Kĩ năng - HS vận dụng được lý thuyết, các công thức để giải các dạng bài tập khác nhau. 3. Thái độ - Rèn tính trung thực, nghiêm túc trong kiểm tra. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên - Đề kiểm tra 2. Học sinh - Ôn tập các bài đã học. III. Thiết lập ma trận hai chiều: Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng Múc độ TNKQ TNTL TNKQ TNTL TNKQ TNTL Chủ đề 1. Công cơ học – công suất- Định luật về công. Sự nổi 2. Sự chuyển hoá và bảo toàn cơ năng. 3. Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên.. 1 3,5 1. IV. Hoạt động lên lớp: 1. Ổn định:. 2 0,5. 3,5 3. 1. 2. 1,5 1. 1. 3 2,5. 1. 4. Nhiêt năng Tổng. 1. 3,5. 1 1. 4. 2 0,5. 1,5. 4 2,5. 1 4. 9 3,5. 10.
<span class='text_page_counter'>(69)</span> Giáo án Vật lí 8. Giáo viên : Lê Hồng Phúc. 2. Đề kiểm tra: I. Phần trắc nghiệm khách quan (3 điểm) * Khoanh tròn vào phương án trả lời đúng hoặc sai trong các câu sau: Câu 1: Vật nào sau đây có động năng ? A. Hòn bi năm yên trên mặt đất. B. Quả bóng đang lăn trên sân. A. Lò xo bị nén D. Lò xo được treo trên cao. Câu 2: Mũi tên được bắn ra từ cái cung là nhờ năng lượng của cánh cung. Đó là dạng năng lượng nào ? A. Động năng B. Nhiệt năng. C. Thế năng D. Hóa năng. Câu 3: Ném một vật lên cao thì động năng và thế năng thay đổi như thế nào ? A. Thế năng tăng, động năng giảm B. Động năng tăng, thế năng giảm C. Thế năng không đổi, động năng giảm. D. Đông năng không đổi, thế năng tăng. Câu 4: Khi nguyên tử, phân tử chuyển động nhanh lên thì đại lượng nào sau đây tăng lên ? A.Khối lượng của vật. B. Trọng lượng của vật. C. Nhiệt độ của vật. D. Cả ba ý trên. Câu 5: Nhiệt năng của nước thay đổi như thế nào khi nhỏ một giọt nước lạnh vào một cốc nước ấm ? A. Nhiệt năng của giọt nước giảm, của cốc nước tăng. B. Nhiệt năng của giọt nước tăng, của cốc nước giảm. C. Nhiệt năng của giọt nước và của cốc nước đều tăng. D. Nhiệt năng của giọt nước và cốc nước đều giảm. Câu 6: Tính chất nào là tính chất của nguyên tử, phân tử ? A. Chuyển động không ngừng B. Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách. C. Chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao. D. Cả 3 tính chất trên. II. Phần trắc nghiệm tự luận (7 điểm) Câu 1: (1 điểm) Nhiện năng là gì ? Nhiệt lượng là gì ? Câu 2( 3,5 điểm). Một khối sắt có thể tích 0,005 m ❑3 , nhúng khối sắt này vào trong nước. Cho biết khối lượng riềng của sắt là 7800 Kg/m ❑3 , khối lượng riêng của nước là 1000 Kg/m ❑3 . a). Tính trọng lượng khối sắt. b). Tính lực đẩy Acsimet tác dụng lên khối sắt. Khối sắt nổi hay chìm trong nước?. Câu 4: (2,5 điểm).Tại sao đường tan vào nước nóng nhanh hơn tan vào nước lạnh? ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM I. Trắc nghiệm khách quan( 3 điểm). Khoanh tròn đúng mỗi câu được 0,5 điểm. Câu 1 2 3 4. 5. 6.
<span class='text_page_counter'>(70)</span> Giáo án Vật lí 8. Giáo viên : Lê Hồng Phúc. Đáp án B C A C B D II. Trắc nghiệm tự luận( 7 điểm). Câu 1: (1điểm) - Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật (0,5điểm) - Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt. Đơn vị của nhiệt năng là nhiệt lượng là jun (J) (0,5điểm) Câu2( 3,5 điểm). Tóm tắt: Cho V= 0,005 m ❑3 D ❑v = 7800 Kg/m ❑3 D ❑n = 1000 Kg/m ❑3 0,5 điểm Tính. a) P=? b) F ❑A =? Khối sắt chìm, nổi hay lơ lửng? Giải a) Trọng lượng của khối sắt là: ❑ P = d.V =10.D v .V=10.7800.0,005= 390 N 1,25 điểm b) Lực đẩy Ac si met là: F ❑A = d.V =10.D ❑n .V= 10.100.0,005= 5 N 1,25 điểm ❑ So sánh ta thấy F A < P nên vật sẽ chìm. 0,5 điểm Câu 3: (2,5điểm) Do các phân tử nước chuyển động không ngừng về mọi phía. Nhiệt độ càng cao phân chuyển động càng lớn do vậy khi pha đường vào nước nóng các phân tử chuyển động hoà lẫn vào nhau làm cho đường tan nhanh hơn.
<span class='text_page_counter'>(71)</span> Giáo án Vật lí 8. Giáo viên : Lê Hồng Phúc. Tuần : 28 Tiết : 28. BÀI 22 : DẪN NHIỆT I/ Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Hiểu được VD trong thực tế về sự dẫn nhiệt và so sanh được tính chất dẫn nhiệt của chất rắn, lỏng, khí. 2.Kĩ năng: - Làm được TN về sự dẫn nhiệt 3. Thái độ: - Tập trung, hứng thú trong học tập. II/ Chuẩn bị: 1.Giáo viên: - Các dụng cụ làm TN hình 22.1 sgk; 22.2; 22.3; 22.4 sgk. - Máy chiếu 2. Học sinh: - Nghiên cứu kỹ sgk. III/ Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra: Không 2. Các hoạt động dạy hoc HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS Hoạt đông 1: Tìm hiểu sự dẫn nhiệt. GV: Bố trí TN như hình 22.1 sgk. Cần mô tả cho hs hiểu rõ những dụng cụ TN GV: Em hãy quan sát và mô tả các hiện tượng xảy ra? HS: Các đinh từ A -> B lần lược rơi xuống GV: Các đinh rơi xuống chứng tỏ điều gì? HS: Nhiệt đã truyền làm sáp nóng chảy ra GV: Các đinh rơi xuống theo thứ tự nào? HS: Trả lời đự vào quan sát ( Dự đoán a,b,c,d,e ) GV: Sự truyền nhiệt như vậy ta gọi là sự dẫn nhiệt. Trình diện thí nghịêm trên máy chiếu cho học sinh quan sát một lần nữa. NỘI DUNG I/ Sự dẫn nhiệt 1. Thí nghiệm C1: Nhiệt truyền đến sáp làm sáp nóng lên, chảy ra.. C3: Nhiệt truyền từ A đến B của thanh đồng..
<span class='text_page_counter'>(72)</span> Giáo án Vật lí 8. Giáo viên : Lê Hồng Phúc. HS: Theo dõi thí nghiêm. Hoàn thành nội dung câu hỏi từ C1->C3 Hoạt động 2: Tìm hiểu về tính dẫn nhiệt của II/ Tính dẫn nhiệt của các chất: các chất 1.Thí nghiệm 1: GV: Làm TN hình 22.2 sgk C4: Kim loại dẫn điện tốt hơn thủy HS: Quan sát tinh GV: Cho hs trả lời C4 HS: Không, kim loại dẫn nhiệt tốt hơn thủy tinh. C5: Đồng dẫn nhiệt tốt nhất, thủy GV: Trong 3 chất đó, chất nào dẫn điện tốt tinh dẫn nhiệt kém nhất. nhất? HS: Trả lời : Đồng GV: Làm TN như hình 22.3 sgk HS: Quan sát 2. Thí nghiệm 2: GV: Khi nước phía trên ống nghiệm sôi, cục C6: Không vì chất lỏng dẫn nhiệt sáp có chảy ra không? kém. HS: Không chảy vì chất lỏng dẫn nhiệt kém. GV: Bố trí TN như hình 22.4 SGK HS: Quan sát GV: Khi đáy ống nghiẹm nóng thì miệng sáp C7: Sáp không chảy ra vì không có chảy ra không? khí dẫn nhiệt kém HS: Không vì chất khí dẫn nhiệt kém Hoạt đông 3: Trả lời câu hỏi phần vận dụng III/ Vận dụng: GV: Hãy tìm 3 ví dụ về hiện tượng dẫn nhiệt HS: Trả lời GV: tại sao nồi, soong thường làm bằng kim loại? HS: Vì kim loại dẫn nhiệt tốt C9: Kim loại dẫn nhiệt tốt còn sứ GV: Tại sao mùa đông mặc nhiều áo mỏng ấm dẫn nhiệt kém hơn một áo dày? C10: Không khí giữa các lớp áo HS: vì không khí giữa các lớp dẫn nhiệt kém. dẫn nhiệt kém GV: Về mùa đông vì để tạo lớp không khí giữa các lớp lông GV: Tại sao những lúc rét, sờ vào kim loại lại C11: Về mùa đông để tạo lớp thấy lạnh còn mùa nóng sờ vào ta thấy nóng không khí dẫn nhiệt kém giữa các hơn? lớp lông HS: Trả lời C12: Vì kim loại dẫn nhiệt tốt 3. Củng cố: Ôn lại những kiến thức cho hs rõ hơn Hướng dẫn hs làm BT 22.1, 22.2 SBT 4. Hướng dẫn học ở nhà: - Học thuộc ghi nhớ sgk. Làm BT 22.3, 22.4 SBT -Soạn bài : “Đối lưu - Bức xạ nhiệt”.
<span class='text_page_counter'>(73)</span> Giáo án Vật lí 8. Giáo viên : Lê Hồng Phúc. Tuần : 29 Tiết : 29. BÀI 23 : ĐỐI LƯU - BỨC XẠ NHIỆT I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu được đối lưu trong chất lỏng và chất khí. Tìm được ví dụ về bức xạ nhiệt. 2. Kĩ năng: - Làm được các TN ở sgk 3. Thái độ: - Có tinh thần hứng thú, ổn định trong học tập. II/ Chuẩn bị: 1. Giáo viên - Các dụng cụ làm TN hình 23.2, 23.3, 23.4, 23.5 sgk máy chiếu 2. Học sinh - Nghiên cứu kĩ sgk III/ Tiến trình giảng dạy: 1. Ổn định lớp 2. Kiếm tra bài cũ - Về mùa nào thì chim thường hay xù lông? tại sao? 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS Hoạt động 1: Tìm hiểu đối lưu: GV: Làm TN cho hs quan sát GV: Nước màu tím di chuyển như thế nào? HS: Thành dòng GV: Tại sao nước nóng lại đi lên, nước lạnh lại đi xuống? HS: Nước nóng nở ra -> trọng lượng riêng nhỏ -> nhẹ hơn GV: Tại sao biết nước trong cốc nóng lên? HS: Nhờ thiết kế GV: Hiện tượng tạo thành các dòng nước gọi là đối lưu. GV: Làm TN hình 23.3 HS: Quan sát. NỘI DUNG I/ Đối lưu 1. Thí nghiệm 2. Trả lời câu hỏi: C1:Di chuyển thành dòng. C2: Lớp nước ở dưới nóng lên trước, nở ra, trọng lượng riêng của nó trở nên nhỏ hơn trọng lượng riêng của lớp nước lạnh ở trên. Do đó lớp nước nóng nổi lên còn lớp nước lạnh chìm xuống tạo thành dòng đối lưu. C3: Dùng nhiệt kế.
<span class='text_page_counter'>(74)</span> Giáo án Vật lí 8. GV: tại sao khói lại đi ngược như vậy? HS: Không khí nóng nổi lên, không khí lạnh đi xuôốn tạo thành đối lưu GV: Tại sao muốn đun nóng chất lỏng phải đun phía dưới? HS: Trả lời Hoạt động 2: Tìm hiểu bức xạ nhiệt GV: Làm TN như hình 23.4; 23.5 sgk HS: Quan sát GV: Giọt nước màu dịch chuyển về đầu B chứng tỏ điều gì? HS: Không khí lạnh, cọ lại GV: Sự truyền nhiệt từ ngọn nến đến bình có phải là đối lưu dẫn nhiệt không? HS: Đó là bức xạ nhiệt Hoạt động 3: Vận dụng: GV: Tại sao ở TN hình 23.4, bình dưới không khí lại có muội đen? HS: Tăng khả năng hấp thụ nhiệt GV: Tại sao về mùa hè ta hay mặc áo màu trắng mà không mặc áo màu đen? HS: Giảm sự hấp thu tia nhiệt GV: Treo bảng phụ kẻ bảng 23.1 lên bảng, gọi hs lên bảng điền vào. HS: Thực hiện. Giáo viên : Lê Hồng Phúc. 3. Vận dụng C4: Không khí ở dưới nóng nổi lên, không khí lạnh ở trên chìm xuống tạo thành dòng đối lưu. II. Bức xạ nhiệt 1. Thí nghiệm 2. Trả lời câu hỏi: C7: Không khí trong bình nóng, nở ra C9: Không. Là bức xạ nhiệt III/ Vận dụng: C10: Tăng khả năng hấp thụ nhiệt C11: Giảm sự hấp thụ tia nhiệt. 4. Củng cố: - Gọi 2 hs lần lược đọc phần “ghi nhớ” sgk - Hướng dẫn hs làm BT 23.1 và 23.2 SBT 5. Hướng dẫn học ở nhà - Học thuộc “ghi nhớ” sgk. Xem lại cách giải câu c. - Làm BT 23.3; 23.4; 23.5.
<span class='text_page_counter'>(75)</span> Giáo án Vật lí 8. Giáo viên : Lê Hồng Phúc. Tuần : 30 Tiết : 30 BÀI 24 : CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Kể được tên các yếu tố quyết định độ lớn của một vật thu vào để nóng lên. - Viết được công thức tính nhiệt lượng, đơn vị các đại lượng. 2. Kĩ năng: - Làm được TN ở sgk của bài 3. Thái độ - Có thái độ nghiêm túc làm việc khoa học II/ Chuẩn bị: 1 Giáo viên: - Dụng cụ để làm TN của bài, máy chiếu 2. Học sinh: - Nghiên cứu kĩ sgk III/ Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra Em hãy cho biết chất rắn, lỏng, khi truyền nhiệt bằng hình thức gì ? Lấy ví dụ về hiện tượng đối lưu và giải thích rõ ? 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG Hoạt động 1:Tìm hiểu nhiệt lượng một vật thu I/ Nhiệt lượng mà vật thu vào để vào để nóng lên phụ thuộc vào yếu tố nào nóng lên phụ thuộc vào những GV: Nhiệt lượng vật cần thu vào để làm vật yếu tố nào: nóng lên phụ thuộc vào yếu tố nào? Phụ thuộc 3 yếu tố: 0 HS: 3 yếu tố: (- Khối lượng vật, độ tăng t vật, Khối lượng của vật chất cấu tạo nên vật) Độ tăng nhiệt độ của vật GV: Để kiểm tra xem nhiệt lượng thu vào để làm Chất cấu tạo nên vật vật nóng lên có phụ thuộc vào 3 yếu tố trên không ta làm cách nào? 1. Quan hệ giữa nhiệt lượng vật HS: Trả lời cần thu vào để nóng lên và khối GV: Làm TN ở hình 24.1 sgk lượng của vật HS: Quan sát C1: GV: Em có nhận xét gì về thời pgian đun? Khối lượng nước? nhiệt lượng? HS: Trả lời GV: Quan sát bảng sgk và cho biết yếu tố nào C2: Khối lượng càng lớn thì nhiệt giống nhau, yếu tố nào khác nhau, yếu tố nào lượng thu vào càng lớn thay đổi? HS: Δ t = nhau; t ❑1 # t ❑2 2. Quan hệ giữa nhiệt lượng vật GV: Em có nhận xét gì về mối quan hẹ giữa cần thu vào và độ tăng nhiệt độ: nhiệt lượng thu vào và khối lượng của vật? C3: Phải giữ khối lượng và chất làm.
<span class='text_page_counter'>(76)</span> Giáo án Vật lí 8. HS: Khối lượng càng lớn thì nhiệt lượng thu vào càng lớn. GV: Cho hs thảo luận về mqh giữa nhiệt lượng thu vào và độ tăng nhiệt độ GV: Ở TN này ta giữu không đổi những yếu tố nào? HS: Khối lượng, chất làm vật GV: Làm TN như hình 24.2. Ở TN này ta phải thay đổi yếu tố nào? HS: Thời gian đun. GV:Quan sát bảng 24.2 và hãy điền vào ô cuối cùng? HS: Điền vào GV: Em có nhận xét gì về nhiệt lượng thu vào để tăng nhiệt độ. HS: Nhiệt độ càng lớn thì nhiệt lượng thu vào càng lớn. GV: Làm TN như hình 24.3 sgk HS: Quan sát GV: TN này, yếu tố nào thay đổi, không thay đổi? HS: Trả lời GV: Vậy nhiệt lượng thu vào để vật nóng lên có phụ thuộc vào chất làm vật không? Hoạt động 2: Tìm hiểu công thức tính nhiệt lượng: GV: Nhiệt lượng được tính theo công thức nào? HS: Q = m.c. Δ t GV: Giảng thêm về nhiệt dung riêng. Hoạt đông 3: Tìm hiểu bước vận dụng GV: Gọi 1 hs đọc C8 sgk HS: Đọc GV: Muốn xác định nhiệt lượng thu vào, ta cần tìm những đại lượng nào? HS: Cân KL, đo nhiệt độ. GV: Hãy tính nhiệt lượng cần truyền cho 5 kg đồng để tăng từ 200C đến 500C. HS: Q = m.c . Δ t = 5.380.30 = 57000J GV: Hướng dẫn hs giải C10 HS: Quan sát GV: Em nào giải được câu này? HS: Lên bảng thực hiện.. Giáo viên : Lê Hồng Phúc. vật phải giống nhau C4: Phải cho độ tăng nhiệt độ khác nhau. Muốn vậy ta phải thay đổi thời gian đun. C5: Độ tăng nhiệt độ càng lớn thì nhiệt lượng thu vào càng lớn.. 3. Quan hệ giữa nhiệt nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên với chất làm vật.. II/ Công thức tính nhiệt lượng: Q = m.c . Δ t Trong đó: Q: Nhiệt lượng (J) M: khối lượng (kg) Δ t : Độ tăng t0 C: Nhiệt dung riêng III/ Vận dụng: C9: Q = m.c . Δ t = 5.380.30 = 57000J C10: Nhiệt lượng ấm thu vào: Q1 = m1 C 1 (t2 −t 1) = 0,5 . 880 . 75 = = 33000 (J) Nhiệt lượng nước thu vào: Q2 = m2 C 2 (t2 −t 1) = 2. 4200. 75 = = 630.000 (J) Q = Q1 + Q2 = 663.000 (J).
<span class='text_page_counter'>(77)</span> Giáo án Vật lí 8. 4. Củng cố: - Ôn lại những kiến thức vừa học - Hướng dẫn HS giải 2 BT 24.1 và 24.2 SBT 5.Hướng dẫn tự học - Học thuộc lòng công thức tính nhiệt lượng - Làm Bt 24.3 ; 24.4 ; 24.5 SBT. Giáo viên : Lê Hồng Phúc.
<span class='text_page_counter'>(78)</span> Giáo án Vật lí 8. Giáo viên : Lê Hồng Phúc. Tuần : 31 Tiết : 31. BÀI 25 : PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Phát biểu được 3 nội dung của nguyên lí truyền nhiệt. - Viết được phương trình cân bằng nhiệt 2. Kĩ năng: - Giải được các bài toán về trao đổi nhiệt giữa hai vật 3. Thái độ: - Tập trung phát biểu xây dựng bài. II/ Chuẩn bị: 1.Giáo viên: - Giải trước các BT ở phần “Vận dụng” 2. Học sinh: - Nghiên cứu kĩ sgk III/ Tiến trình giảng dạy 1. Kiểm tra - Em hãy viết công thức tính nhiệt lượng? Hãy cho biết ý nghĩa và đơn vị từng đại lượng? 2. Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên lí truyền I/ Nguyên lí truyền nhiệt: nhiệt GV: Ở các TN đã học em hãy cho biết, khi (sgk) có 2 vật trao đổi nhiệt với nhau thì như thế nào? HS: Nêu 3 phương án như ghi ở sgk. GV: Như vậy tình huống ở đầu bài Bình đúng hay An đúng? HS: An đúng Hoạt động 2: Tìm hiểu phương trình cân II/ Phương trình cân bằng nhiệt: bằng nhiệt: GV: PT cân bằng nhiệt được viết như thế Qtỏa = Qthu nào? HS: Q tỏa ra = Q thu vào GV: Em nào hãy nhắc lại công thức tính nhiệt lượng? HS: Q = m.c . Δ t GV: Qtỏa ra cũng tính bằng công thức trên, Qthuvào cũng tính bằng công thức trên. Hoạt động 3: Ví dụ về PT cân bằng nhiệt: GV: Cho hs đọc bài toán III/ Ví dụ về PT cân bằng nhiệt:.
<span class='text_page_counter'>(79)</span> Giáo án Vật lí 8. Giáo viên : Lê Hồng Phúc. HS: Đọc và thảo luận 2 phút (sgk) GV: Em hãy lên bảng tóm tắt bài toán HS: Thực hiện GV: Như vậy để tính m ❑2 ta dùng công thức nào? HS: Lên bảng thực hiện Hoạt động 4: Tìm hiểu bước vận dụng: GV: Gọi 1 hs đọc C4? HS: Đọc và thảo luận 2 phút IV/ Vận dụng: GV: Ở bài này ta giải như thế nào? C1: a. kết quả phụ thuộc vào nhiệt độ ¿ trong lớp lúc giải BT Q2=Q2 <=>m 1 c (t 2 −t 1)=m2 c (t − t 1 ) b. Vì trong quá trình ta bỏ qua sự trao HS: <=> 200t 2 − 200 t1=300 t − 300 t 1 đối nhiệt với các dụng cụ với bên ngoài. =>− 200 t 2 −300 t=−100 t 1 ¿. t là nhiệt độ của phòng lúc đó. GV: cho hs đọc C2 HS: Thực hiện GV: Em hãy tóm tắt bài này? HS: C ❑1 =380 J/kg. độ; m ❑❑ =0,5 kg m ❑1 = 0,5 kg ; c ❑2 = 4200J/kg.độ t ❑1 =800 c ; t ❑2 = 200c Tính Q ❑2 = ? t =? GV: Em hãy lên bảng giải bài này? HS: Thực hiện 2. C2: Nhiệt lượng nước thu vào bằng nhiệt lượng miếng đồng tỏa ra. Q ❑1 = Q ❑2 = m1 c 1 (t 1 − t 2 )=0,5 .380 (80 −20)=11400 (J ). Nước. nóng. ¿ Q2 11400 Δt= = =5 , 43 J m 2 c2 0,5 . 4200 ¿. 3. Củng cố: GV: Ôn lại những kiến thức vừa học. Hướng dẫn hs làm BT 25.1 và 25.2 SBT 4. Hướng dẫn tự học: - Bài vừa học: Học thuộc ghi nhớ sgk - Làm BT 25.3 ; 25.4 ;25.5 SBT - Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu: - Hãy nêu một số nhiên liệu thường dùng?. lên:.
<span class='text_page_counter'>(80)</span> Giáo án Vật lí 8. Giáo viên : Lê Hồng Phúc. Tuần : 32 Tiết : 32 ÔN TẬP I/ Mục tiêu: 1.Kiến thức: Kiểm tra tấc cả những kiến thức mà học sinh đã học ở phần Nhiệt Học 2. Kĩ năng: Kiểm tra sự vận dụng kiến thức của hs để giải thích các hiện tượng và làm các BT có liên quan. 3. Thái độ: Nghiêm túc, trung thực trong kiểm tra. II/ Ma trận thiết kế đề: Các chất cấu tạo thế nào. Chuyển động của NT, PT. Dẫn nhiệt. Đối lưu. Nhiệt lượng. TN. TN. TN. TN. TN. TL. NB. TL. 1. TL. 1. ❑0,5 TH. 1. TL. 2. ❑0,5. TL. Động cơ nhiệt. Công tính suất. thức hiệu. TN. TN. TL. 1. ❑1. T L. 1. ❑0,5. 6. ❑0,5. 1. ❑0,5. 3. ❑0,5. ❑3. VD Tổng. ❑3 14. 1. 1. ❑0,5. 1. ❑0,5. 1. ❑0,5. 2. ❑0,5. 1. ❑1. 10. 1. ❑0,5. ❑0,5. III/ Đề kiểm tra: Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất trong các câu sau: Câu 1: Khi đổ 50cm3 rượu vào 50cm3 nước ta thu được hỗn hợp rượu - nước có thể tích: A. Bằng 100cm3 B. Lớn hơn 100cm3 C. Nhỏ hơn 100cm3 D. Có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn 100cm3 Câu 2: Khi các nguyên tử - phân tử của các chất chuyển động nhanh lên thì đại lượng nào sau đây tăng lên: A. khối lượng của chất. B. Trọng lượng của chất C. Cả khối lượng và trọng lượng của chất D. Nhiệt độ của chất. Câu 3: Trong các cách sắp xếp vật liệu dẫn nhiêtj từ tốt đến kém sau đây, cách nào đúng? A. Đồng, không khí, nước.. B. Không khí, nước, đồng. C. Nước, đồng, không khí D. Đồng, nước, không khí Câu 4: Đối lưu là sự truyền nhiệt xảy ra ở chất nào sau đây: A. Chỉ ở chất lỏng..
<span class='text_page_counter'>(81)</span> Giáo án Vật lí 8. Giáo viên : Lê Hồng Phúc. B. Chỉ ở chất khí C. Chỉ ở chất lỏng và chất khí D. Cả ở chất lỏng, rắn và chất khí. Câu 5: Công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra là: A. m = Q.q B. Q = q.m C. Q= q/m D. m = q/Q Câu 6: Đơn vị của nhiệt lượng là: A. Kilôgam(Kg) B. Mét (m) C. Jun (J) D. Niutơn(N) Câu 7: Trong các động cơ sau, động cơ nào là động cơ nhiệt? A. Động cơ quạt điện B. Động cơ chạy máy phát điện của nhà máy thủy điện C. Động cơ xe Honda D. Tất cả các động cơ trên Câu 8: Công thức tính hiệu suất của động cơ nhiệt là: A.. A. H= Q. C. Q = H.A. B. H = A. Q A. D. Q= H. IV/ Hướng dẫn tự học: bài sắp học: “Bài tập” Xem lại các câu hỏi và BT ở phần này để hôm sau tự học V/ Bổ sung: ĐÁP ÁN Câu 1: C Câu 2: D Câu 3: D Câu 4: C Câu 5: B Câu 6: C Câu 7: C Câu 8: A. Tuần : 33 Tiết : 33. BÀI TẬP.
<span class='text_page_counter'>(82)</span> Giáo án Vật lí 8. Giáo viên : Lê Hồng Phúc. Câu 1: Đun nước bằng ấm nhôm và bằng ấm đất trên cùng một bếp lửa thì nước trong ấm nào nhanh sôi hơn? Tại sao? Câu2: Người ta thả một miếng đồng có khối lượng 0,6KG ở nhiệt độ 100 0C vào 2,5 Kg nước. Nhiệt độ khi có sự cân bằng là 300C. Hỏi nước nóng lên bao nhiêu độ? (Bỏ qua sự trao đổi nhiệt của bình nước và môi trường) C nuoc = 4200J/Kg.K Biết: Cdong = 380 J/kg.K ĐÁP ÁN Câu 1: (2đ) Đn nước bằng ấm nhôm và bằng ấm đất trên cùng một bếp lửa thì nước trong ấm nhôm sôi nhanh hơn vì nhôm dẫn nhiệt tốt hơn đất. Câu 2: 4đ m1=0,6 kg m2=2,5 kg C1 =380 J /kg . K Tóm tắt: t 1=1000 C t 2=300 C. Tính nhiệt độ tăng của nước? Giải: Gọi t là nhiệt độ ban dầu của nước. vậy: Nhiệt lượng miếng đồng tỏa ra là: Q1=m1 c1 (t 1 − t 2 ) = 0,6,380. (100-30) = 15960 (J) Nhiệt lượng thu vào là: Q2=m2 c2 (t 2 −t) = 2,5 .4200. (30-t) Theo PT cân bằng nhiệt ta có: Q1=Q2 <=> 2,5.4200(30-t) = 15960 =>t = 28,48 Vậy nước nóng lên là: 30- 28,48 = 1,520C..
<span class='text_page_counter'>(83)</span> Giáo án Vật lí 8. Tuần : 34 Tiết : 34. Giáo viên : Lê Hồng Phúc. ÔN TẬP. ÔN TẬP I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Ôn lại cho hs những kiến thức dã học ở phần “Nhiệt học” 2. Kĩ năng: Nắm được những kiến thức để giải các BT có liên quan. 3. Thái độ: Ổn định, tập trung học tập. II/Chuẩn bị: 1. GV: Chuẩn bị ra bảng phụ trò chơi ô chữ. 2. HS: Nghiên cứu kĩ sgk. III/ Giảng dạy: 1.Ổn định lớp 2. Tình huống bài mới: Qua tiết kiểm tra có những kiến thức các em còn lủng, để khắc phục vấn đề đó, hôm nay ta vào bài mới: 3.Bài mới: PHƯƠNG PHÁP HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu phần ôn tập GV: Em nào trả lời được câu 1? HS: Các chất cấu tạo từ nguyên tử, phân tử. GV: Em hãy trả lời cho được câu 2? HS: Trả lời GV: Em hãy trả lời câu 3? HS: Nhiệt độ cao, các phân tử chuyển động nhanh GV: Tương tự hướng dẫn học sinh trả lời tất cả những câu này ở sgk. HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu phần vận dụng: GV: Em nào giải được câu 1? HS: Câu B GV: Em nào giải thích được câu 2? HS: Câu B GV: Em hãy trả lời câu 3? HS: Câu D GV: Tương tự hướng dẫn học sinh chơi trò chơi ô chữ HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn học. NỘI DUNG A. Ôn tập: 1. Các chất cấu tạo từ nguyên tử, phân tử. 2. Nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng. - Giữa chúng có khoảng cách. B.. Vận dụng:. Câu 1: B Câu 2: B Câu 3: D. C. Trò chơi ô chữ:.
<span class='text_page_counter'>(84)</span> Giáo án Vật lí 8. Giáo viên : Lê Hồng Phúc. sinh chơi trò chơi ô chữ: GV: Treo bảng phụ lên bảng và hướng dẫn học sinh trả lời các câu ở trong ô chữ này. HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố và hướng dẫn tự học: 1. Củng cố : Ôn lại những kiến thức vừa ôn 2. Hướng dẫn tự học: a. BVH: Xem lại câu hỏi vừa ôn hôm nay. IV/ Bổ sung:.
<span class='text_page_counter'>(85)</span> Giáo án Vật lí 8. Giáo viên : Lê Hồng Phúc. Tuần : 35 Tiết : 35 BÀI 29 : CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG II I/Mục tiêu: 1.Kiến thức: Trả lời được các câu hỏi ở phần Ôn tập 2. Kĩ năng: Làm được các BT trong phần vận dụng 3. Thái độ: Ổn định, tập trung trong ôn tập II/ Chuẩn bị: 1.GV: Vẽ to bảng 29.1 ở câu 6 sgk - Chuẩn bị trò chơi ô chữ 2. HS: - Xem lại tất cả những bài trong chương II. III/ Giảng dạy: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra: a. Bài cũ: GV: hãy nêu thứ tự các kì vận chuyển của động cơ bốn kì? HS: Trả lời GV: Nhận xét, ghi điểm. b. Sự chuẩn bị của hs cho bài mới 3. Tình huống bài mới: Để cho các em hệ thống lại được toàn bộ kiến thức ở chương nhiệt học này, hôm nay chúng ta vào bài mới. 4. Bài mới: PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu phần lí I/ Lí thuyết: thuyết 1. Các chất được cấu tạo từ các nguyên tử, GV: Các chất được cấu tạo như thế nào? phân tử. HS: Cấu tạo từ nguyên tử, phân tử. GV: Nêu 2 đặc điểm cấu tạo nên chất ở 2. Các nguyên tử, phaâ tử luôn chuyển chương này? động và giữa chúng có khoảng cách HS: Các nguyên tử luôn chuyển động và chúng có khoảng cách 3. Nhiệt độ càng cao thì chuyển động của GV: Nhiệt độ và sự chuyển động của các các phân tử, nguyên tử càng nhanh. phân tử cấu tạo nên vật liên quan với nhau như thế nào? 4. Nhiệt năng là tổng động năng của các HS: Nhiệt độ càng cao, chuyển động phân phân tử cấu tạo nên chất tử càng nhanh. GV: Nhiệt năng của vật là gì? 5. Nhiệt lượng là phần năng lượng nhận HS: Là tổng động năng của phân tử cấu thêm hay mất đi của vật. tạo nên vật. GV: Có mấy cách làm thay đổi nhiệt 6. Công thức tính nhiệt lượng: năng? HS: Thực hiện công và truyền nhiệt. Q = m.c. Δ t GV: Hãy lấy ví dụ về sự thay đổi nhiệt.
<span class='text_page_counter'>(86)</span> Giáo án Vật lí 8. năng? HS: Trả lời GV: Treo bảng vẽ bảng 29.1 lên bảng. Hãy điền vào chỗ trống cho thích hợp? HS: Thực hiện GV: Nhiệt lượng là gì? Tại sao đơn vị nhiệt lượng lại là Jun? HS: Là nhiệt năng mà vật nhận thêm hay mất đi. Đơn vị nhiệt lượng là Jun vì số đo nhiệt năng là Jun. GV: Nhiệt dung riêng của nước là 420 J/kg.K nghĩa là gì? HS: Trả lời GV: Viết công thức tính nhiệt lượng, đơn vị? HS: Q = m.c. Δ t GV: Phát biểu nguyên lí truyền nhiệt? HS: Trả lời GV: Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu là gì? HS: Trả lời GV: Viết công thức tiíh hiệu suất động cơ nhiệt?. Giáo viên : Lê Hồng Phúc. 7. Nguyên lí truyền nhiệt: - Nhiệt năng truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn. - Nhiệt lượng do vật này tỏa ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào. 8. công thức tính hiệu suất động cơ: A. H= Q. A. HS: H = Q HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu phần vận dụng GV: Cho hs đọc C1 sgk GV: Hãy chọn câu đúng? HS: B GV: Câu 2 thì em chọn câu nào? HS: D GV: Ở câu 3 thì câu nào đúng? HS: D GV: Ở câu 4, câu nào đúng? HS: C GV: Hướng dẫn hs giải câu 1 trang 103 sgk.. II/ Vận dụng: Bài 1 trang 103 sgk: Nhiệt lượng ấm thu vào: Q = Q1+ Q2=m 1 c 1 . Δt+ m2 . c2 . Δt = 2.4200.80 + 0,5.880.80 = 707200 (J) Nhiệt lượng dầu sinh ra: 100. Q’ = Q. 30. = 2357333 (J). Lượng dầu cần dùng:.
<span class='text_page_counter'>(87)</span> Giáo án Vật lí 8. Giáo viên : Lê Hồng Phúc. m=. Q ' 2357333 = q 44 . 106. = 903 kg. HOẠT ĐỘNG 3: Củng cố và hướng dẫn về nhà: 1. Củngc ố: GV hướng dẫn làm thêm câu 2 trang 103 phần bài tập ở sgk. 2. Hướng dẫn tự học: Học thuộc những câu lí thuyết đã ôn hôm nay. Làm BT 1,2,3 trang 103 Phần II sgk “Kiểm tra học kì II” Các em cần xem kĩ những phần ôn tập để hôm sau ta kiểm tra cho tốt IV/ Bổ sung:.
<span class='text_page_counter'>(88)</span> Giáo án Vật lí 8. Giáo viên : Lê Hồng Phúc. Tuần : 36 Tiết : 36. ÔN TẬP I. Mục tiêu: - HS biết hệ thống hoá toàn bộ nội dung chính của học kỳ II, và khắc sâu các nội dung đó. - Vận dụng được tất cả các kiến thức để giải các dạng bài tập khác nhau. II. Chuẩn bị: - GV chuẩn bị nội dung ôn tập. - HS ôn tập các kiến thức đã học. III. Hoạt động lên lớp: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong quá trình ôn tập. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG Hoạt động 1. Tóm tắt kiến thức lý I. Tóm tắt lý thuyết. thuyết. 1. Cơ năng- Thế năng- Động năng. - GV yêu cầu h/s nhớ lại tất cả các - Khi một vật có khả năng thực hiện công cơ kiến thức của các bài đã học và hệ học, ta nói vật đó có cơ năng. thống hoá các kiến thức đó vào vở. - Cơ năng của vật phụ thuộc vào vị trí của vật so với mặt đất, hoặc so với vị trí khác được - HS ôn tập và hệ thống hoá các chọn làm mốc để tính độ cao, gọi là thế năng kiến thức trọng tâm vào vở. hấp dẫn. - Cơ năng của vật do chuyển động mà có gọi là -GV hướng dẫn h/s hệ thống hoá động năng. kiến thức trọng tâm. 2. Bảo toàn cơ năng: Trong quá trình cơ học, động năng và thế năng có thể chuyển hoá lẫn -GV hướng dẫn h/s phân tích các nhau, nhưng cơ năng thì không đổi. Người ta nội dung khó để h/s hiểu sâu sắc nói cơ năng được bảo toàn. hơn về các nội dung đó. 3. Cấu tạo chất: - Các chất được cấu tạo bởi các hạt rất nhỏ gọi là nguyên tử, phân tử. - Các phân tử có khoảng cách và chúng chuyển động hỗn độn không ngừng. 4.Nhiệt năng- Dẫn nhiệt- Đối lưu- bức xạ nhiệt. 5. Công thức tính nhiệt lượng. Q= m.c. Δ t 6. Phương trình cân bằng nhiệt: Q ❑toara = Q ❑thuvao. 7. Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu. Q= q.m.
<span class='text_page_counter'>(89)</span> Giáo án Vật lí 8. Giáo viên : Lê Hồng Phúc A Hoạt động 2. Vận dụng. 8. Công thức tính hiệu suất: H= Q - GV giao một số bài tập trong SBT. yêu cầu h/s thảo luận và tìm II. Bài tập. Bài 25.6 SBT. phương án giải cho bài tập đó. Nhiệt lượngđo miếng đồng toả ra: Q ❑1 = m ❑1 .c ❑1 .( t ❑1 - t )= 0,2. c - GV gọi 2 em h/s lên giải bài tập. ❑1 .( 100- 17 ) - HS suy nghĩ và lên bảng giải bài Nhiệt lượng nước và nhiệt lượng kế thu vào: Q ❑2 = m ❑2 .c ❑2 .( t ❑2 - t ) tập. =0,738.4186. ( 17-15 ) - Các h/s khác tự làm vào nháp, Q ❑3 = m ❑3 .c ❑1 .( t ❑2 - t ) = 0,1. c ❑1 .( 17-15 ) nhận xét bài làm của bạn. Vì nhiệt lượng toả ra bằng nhiệt lượng thu vào - GV hướng dẫn h/s giải nếu h/s nên: Q ❑1 = Q ❑2 + Q ❑3 gặp khó khăn. Thay số vào phương trình trên ta tính được: - GV nhận xét bài giải của h/s và c ❑1 = 377J/kg.K chốt lại câu trả lời đúng. Bài 28.6 SBT. - GV giao cho h/s thêm một số Ta có: 7 7 dạng bài tập khác cho h/s thảo luận Q= q.m= 4,6.10 ❑ .1000= 4600. 10 ❑ J A và nêu phương án giải. Từ công thức H= Q ⇒ A= H.Q= 4600. 10 ❑7 .0,3= 1380.10 ❑7 J - HS thảo luận và nêu phương án Thời gian bay: giải cho các bài tập đó. A 1380. 107 t= P = = 6900s= 1h55phút. 6 2 . 10. Bài 28.3 SBT. A= F.s= 700.100000= 70000000J Q= q.m= 4,6.10 ❑7 .4,2= 193200000J A. H= Q = 4. Củng cố: - Nhận xét giờ ôn tập. - Khắc sâu một số dạng bài tập cơ bản. 5. Hướng dẫn về nhà: - Tự ôn tập thêm ở nhà. - Ôn tập lại các nội dung trong học kỳ I.. 70000000 = 36% 193200000.
<span class='text_page_counter'>(90)</span> Giáo án Vật lí 8. Giáo viên : Lê Hồng Phúc. Tuần: 37 Tiết: 37 THI KIỂM TRA HỌC KÌ II PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II HUYỆN VỊ THUỶ NĂM HỌC : 2011-2012 MÔN: VẬT LÝ 8 (Thời gian làm bài: 45 phút, không kể giao đề). Câu 1: Cơ năng của một vật gồm những dạng nào ? Thế nào là sự bảo toàn cơ năng ? Nêu 1 ví dụ về sự chuyển hoá từ cơ năng sang dạng cơ năng khác. (2đ) Câu 2: Nhiệt lượng là gì / viết công thức tính nhiệt lượng, nêu tên và đơn vị của từng đại lượng có mặt trong công thức đó. (3đ). Câu 3: Nói nhiệt lượng riêng của nước là 4200J/kgK có nghĩa là gì ?(1đ) Câu 4: Hãy cho biết hình thức truyền nhiệt chủ yếu của các chất rắn, lỏng, khí và chân không là gì ?(1đ) Câu 5: Về mùa hề ta nên mặc những bộ quần áo có màu gì ? Vì sao ? (1đ) Câu 6: Một ôtô chạy được một quảng đường dài 100 km với lực kéo trung bình là 1500N, tiêu thụ hết 12 lít xăng ( khoảng 10kg ). Tính hiệu suất của ôtô ? Biết năng suất toả nhiệt của xăng là 46.106 J/kg.(2đ)..
<span class='text_page_counter'>(91)</span> Giáo án Vật lí 8. Giáo viên : Lê Hồng Phúc. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN VỊ THUỶ. ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC : 2011-2012 MÔN: VẬT LÝ 8. Câu 1: Cơ năng của một vật gồm 2 dạng là động năng và thế năng .(0,5đ) - Sự bảo toàn cơ năng: Trong quá trình cơ học động năng và thế năng có thể chuyển hoá lẫn nhau, nhưng cơ năng được bảo toàn.(1đ) - HS nêu ví dụ đúng. (0,5đ) Câu 2: Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt .(0,5đ) -Công thức tính nhiệt lượng: Q = m.c. Δ t -Trong đó: Q là nhiệt lượng vật thu vào, đơn vị là J(0,5đ) m là khối lượng của vật, đơn vị là kg (0,5đ) c là nhiệt dung riêng của chất cấu tạo nên vật, đơn vị là J/kgk (0,5đ) Δ t là độ tăng nhiệt độ, đơn vị là 0C hoặc K (0,5đ) Câu 3: Nói nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kgK có nghĩa là muốn 1 lít nước nóng lên thêm 10C hoặc K thì cần cung cấp cho nước một nhiệt lượng là 4200J(1đ) Câu 4: Chất Rắn Lỏng Khí Chân không Hình thức truyền nhiệt chủ yếu: Dẫn nhiệt Đối lưu Đối lưu Bức xạ nhiệt (0,25đ) (0,25đ) (0,25đ) (0,25đ) Câu 5: Về mùa hè ta nên mặc những bộ quần áo có trắng vì màu trắng làm giảm hấp thu các tia nhiệt.(1đ) Câu 6: Tóm tắc: 0,5đ) Giải S=100km = 100000 m Công do ôtô sinh ra là: F=1500N A=F.S =1 500 x 100 000 =150 000 000(J) m=10kg Nhiệt lượng của 10 lít xăng bị đốt cháy toả ra là: 6 q=46.10 J/kg Q=q.m =46.106.x 10 = 46.107 (J) (0,5đ) H=? Hiệu suất của ôtô là: A. 15000000. H= Q =460000000 ≈ 32 ,6 % (0,5đ) Vậy hiệu suất của ôtô là 32 ,6 %.
<span class='text_page_counter'>(92)</span> Giáo án Vật lí 8. Giáo viên : Lê Hồng Phúc.
<span class='text_page_counter'>(93)</span> Giáo án Vật lí 8. Giáo viên : Lê Hồng Phúc.
<span class='text_page_counter'>(94)</span>