Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

xac dinh ct oxit fe

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (86.32 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Chuyên đề:. XÁC ĐỊNH KIM LOẠI HAY CÔNG THỨC HỢP CHẤT. Bài 1: Đốt cháy 16,8 gam bột sắt dùng hết 4,48 lit O2 (đkc) tạo thành 1 oxit sắt. Xác định công thức của oxit sắt? A. FeO. B. Fe2O4. C. Fe2O3. D. Fe3O4. Bài 2: khử hoàn toàn 4,48g một oxit kim loại cần 1,792 l khí CO2 (đktc). Nếu lấy toàn bộ lượng kim loại thu được ở trên cho tác dụng với dd HCl du8 thu được 1,344 l khí H2. Xác định công thức hóa học của oxit trên. A. FeO. B. Fe2O4. C. Fe2O3. D. Fe3O4. Bài 3: Có oxit sắt chưa biết: - Hòa tan m gam oxit cần 150ml HCl 3M - Khử toàn bộ m gam oxit bằng CO nóng, dư thu được 8,4gam sắt. Tìm công thức oxit ? A. FeO. B. Fe2O4. C. Fe2O3. D. Fe3O4. Bài 4: Hòa tan hoàn toàn 3,78gam một kim loại M bằng dung dịch HCl ta thu được 4,704 lít khí H 2 (đktc). Xác định kim loại M a) Al, b) Mg, c) Fe, d) Zn, Bài 5: Cho 16 gam một oxit kim loại tác dụng với 120ml dung dịch HCl thì thu được 32,5 gam muối khan. Tìm công thức oxit kim loại ? a. Fe2O3 b. Fe3O4 c. FeO d. CuO Bài 6: Hòa tan cùng một lượng oxit của kim loại M (M có hóa trị không đổi) trong dung dịch HCl và trong dung dịch HNO3. Cô cạn hai dung dịch thu được 2 muối khan. Tìm công thức phân tử oxit, biết rằng muối nitrat có khối lượng lớn hơn muối clorua một lượng bằng 99,38% khối lượng oxit đem hòa tan. a. Fe2O3 b. Fe3O4 c. FeO d. CuO Bài 7: Cho 0,3 gam một kim loại có hóa trị không đổi tác dụng hết với nước thu được 168ml hiddro (đktc). Xác định tên kim loại, biết rằng kim loại có hóa trị tối đa là 3. a. Ca, b. Mg c. Zn, d. Cu, Bài 8: Hòa tan hoàn toàn 5,4 gam một oxit sắt vào dung dịch HNO 3 dư thu được 1,456 lít hỗn hợp NO và NO2 ( đktc - ngoài ra không còn sản phẩm khử nào khác ). Sau phản ứng khối lượng dung dịch tăng lên 2,49 gam so với ban đầu. Công thức của oxit sắt và số mol HNO3 phản ứng là : A.FeO và 0,74 mol B.Fe3O4 và 0,29 mol C.FeO và 0,29 mol D.Fe3O4 và 0,75 mol 0 Bài 9: Khử hoàn toàn 8 gam FexOy bằng H2 (t ) thu được 2,7 gam nước. CT của oxit sắt là A. FeO. B. Fe2O4. C. Fe2O3..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> D. Fe3O4. Bài 10: Hoà tan hoàn toàn m (g) Fe xOy bằng dd H2SO4 đặc nóng thu được 2,24lit SO2 (đktc). Phần dd chứa 120(g) một loại muối sắt duy nhất. Công thức oxit sắt và khối lượng m là: A. Fe3O4; m=23,2(g). B. Fe2O3, m= 32(g). C. FeO; m=7,2(g). D. Fe3O4; m= 46,4(g). Bài 11: Có 1 oxit sắt chưa rõ công thức. Chia oxit thành 2 phần bằng nhau. a) Để hoà tan hết phần 1 phải dùng 150ml dd HCl 3M b) CHo 1 luồng khí CO dư đi qua phần 2 nung nóng phản ứng xong được 8,4 g Fe. TÌm công thức oxit sắt trên a. Fe2O3 b. Fe3O4 c. FeO d. CuO Bài 12: Để 1g Fe ngoài không khí, sau 1 thời gian thu được 1,41g hỗn hợp gồm 1 oxit sắt và Fe dư.công thức của oxit sắt đó là? a. Fe2O3 b. Fe3O4 c. FeO d. CuO Bài 10: Cho hàm lượng của Fe trong oxit sắt là 70%. Xác định công thức oxit sắt? a. Fe2O3 b. Fe3O4 c. FeO d. FexOy Bài 11:Hòa tan 10 gam hỗn hợp gồm Fe và FexOy bằng HCl thu được 1,12 lít H2 ( đktc ). Cũng lượng hỗn hợp này nếu hòa tan hết bằng dung dịch HNO3 đặc nóng thu được 5,6 lít NO2 ( đktc ). Xác định FexOy ? A.FeO B.Fe2O3 C.Fe3O4 D.Không xác định được Bài 12: Cho lần lượt 23,2 gam Fe3O4 và 8,4 gam Fe vào dung dịch HCl 1M. Thể tích dung dịch HCl tối thiểu để hòa tan các chất rắn trên là : A.0,9 lít B.1,1 lít C.0,8 lít D.1,5 lít Bài 13: Cho 0,24 mol Fe và 0,03 mol Fe 3O4 vào dung dịch HNO3 loãng , kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 3,36 gam kim loại dư. Khối lượng muối có trong dung dịch X là : A.48,6 gam B.58,08 gam C.56,97 gam D.65,34 gam Bài 14: Cho 10,8 gam kim loại hóa trị III tác dụng với clo dư tạo ra 53,4 gam muối clorua. Hỏi kim loại này là nguyên tố nào ? a. Ca, b.Fe c. Zn, d. Cu, Bài 15: Cho 4,48 gam oxit của một kim loại hóa trị II tác dụng vừa đủ với 100ml axit H2SO4 0,8M rồi cô cạn dung dịch thì nhận được 13,76gam tinh thể muối ngậm nước. Tìm công thức muối ngậm nước H2O này ? a. Ca, CaSO4.2H2O b. Mg,MgSO4.2 H2O c. Zn, ZnSO4.2H2O d. Cu, CuSO4.2H2O Bài 16: Cho 1,44gam kim loại hóa trị II tan hoàn toàn trong 250ml dung dịch H 2SO4 0,3M. Dung dịch thu được còn chứa axit dư và phải trung hòa bằng 60ml dung dịch NaOH 0,5M. Tìm kim loại nói trên ? Đáp số: Mg.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Bài 4: Cho 14gam oxit của kim loại hóa trị II tác dụng hết với 500ml dung dịch H2SO4 0,5M a)Xác định công thức phân tử của oxit b)Nếu đen nung nhẹ phản ứng trên, người ta thu được 26,5gam tinh thể ngậm nước. Xác định công thức phân tử của tinh thể ngậm nước ? Đáp số: CaO; CaSO4.2H2O Bài 5:Hòa tan 3,2gam oxit kiam loại hóa trị III bằng 200 gam dung dịch axit H 2SO4loãng. Khi thêm vào hỗn hợp sau phản ứng một lượng CaCO3 vưà đủ còn thấy thoát ra 0,224 dm3 CO2 (đktc). Sau đó cô cạn dung dịch thu được 9,36gam muối sunfat kho. Tìm oxit kim loại hóa trị III và nồng độ % H2SO4 ? Đáp số: Fe2O3 và 3,43% Bài 6: Bài 9: Khử một lượng oxit sắt chưa biết bằng H 2 nóng dư. Sản phẩm hơi tạo ra hấp thụ bằng 100 gam axit H2SO4 98% thì nồng độ axit giảm đi 3,405%. Chất rắn thu được sau phản ứng khử được hòa tan bằng axit H2SO4 loãng thoát ra 3,36 lit H2 (đktc). Tìm công thức oxit sắt ? Đáp số: Fe3O4 Cho 4,48g một oxit kim loại hóa trị II, tác dụng hết với 100ml dung dịch H2SO4 0,8M. Đun nhẹ dung dịch thu được 13,76g tinh thể ngậm nước. a) Xác định công thức phân tử của oxit b) Xác định công thức phân tử của Hyddrat. a. Ca, CaSO4.2H2O b. Mg,MgSO4.2 H2O e. Zn, ZnSO4.2H2O f. Cu, CuSO4.2H2O cho 10,8g một kim loại hóa trị III tác dụng với clo có dư thu được 53,4g muối a.Xác định kim loại đã dùng b. Cho 13,5g kim loại trên tan hoàn toàn trong dung dịch axit HCl 0,5M. Tính: - Thể tích huyddro thoát ra (đktc) - Thể tích dung dịch HCl cần dùng ? a) Al, 3M b) Mg, 3M c) Fe, 2M d) Zn, 3M. a)Cho 3,25g sắt clorua (chưa biết hóa trị của sắt) tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 8,61g AgCl. Xác định công thức của sắt clorua ? b) Cần bao nhiêu ml dung dịch natrihydroxit chứa 0,02g NaOH trong 1ml dung dịch để chuyển 1,25g FeCl3.6H2O thành Fe(OH)3 a. FeCl3, 20ml b. FeCl2, 30ml c. FeCl3, 30ml d. FeCl2, 20ml Hòa tan x gam một kim loại M trong 200gam dung dịch HCl 7,3% (lượng axit vừa đủ) thu được dung dịch A trong đó nồng độ của muối M tạo thành là 12,05% (theo khối lượng). Tính x và xác định M ? a. Ca, b.Fe c. Zn, d. Cu,.

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×