Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (240.11 KB, 30 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 26 Thứ hai ngày 11 tháng 3 năm 2013 TẬP ĐỌC- KỂ CHUYỆN. SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỬ ĐỒNG TỬ I.Mục đích và yêu cầu: A. Tập đọc: - Biết ngắt nghỉ ngơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Hiểu ND, ý nghĩa: Chử Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có công lớn với dân, với nước. Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chử Đồng Tử. Lễ hội được tổ chức hằng năm ở nhiều nơi bên sông Hồng là sự thể hện lòng biết ơn đó. (Trả lời được các CH trong SGK) *Giáo dục:Qua nội dung bài HS thấy được sự biết ơn của nhân dân đối với Chử Đồng Tử, là người có công lớn với dân , với nước. Từ đó có ý thức bảo vệ những thành quả của cha ông tạo ra. B. Kể chuyện : - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện. * HS khá, giỏi được đặt tên và kể lại từng đoạn của câu chuyện . II.Đồ dùng dạy học:Các tranh minh hoạ truyện trong SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Bài cũ: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: “Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử” 2. Luyện đọc: - Đọc từng câu; a) Đọc mẫu - Đọc từng đoạn b) Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ. - Đọc từng đoạn trong nhóm 3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài: - Lớp đọc thầm toàn bài. - Cuộc gặp gỡ kì lạ giữa Tiên Dung và Chữ Đồng Tử như - Chữ Đồng Tử thấy chiếc thuyền thế nào? lớn sắp ..... để trốn. - Tìm những chi tiết cho thấy cảnh nhà Chữ Đồng Tử rất - Công chúa Tiên Dung tình nghèo. cờ ...Công chúa rất đổi bàng hoàng . - Vì sao Công chúa Tiên Dung kết duyên cùng Chữ Đồng . Mẹ mất sớm, hai cha con chỉ có 1 Tử? chiếc khố mặc ...mình đành ở không. + Khố: Mảnh vải thô quấn quanh bụng xuống dưới. - Công chúa cảm động trước tình + Hoảng hốt: Sợ hãi. cảnh ... và kết duyên cùng chàng. - Chữ Đồng Tử và Tiên Dung giúp dân làm những gì? -. Hai người đi khắp nơi truyền cho dân cách .. dệt vải. Sau khi đã hoá lên trời, Chữ Đồng Tử còn nhiều lần hiển linh giúp dân đánh giặc. + Nhân dân lập đền thờ ...tưởng - Nhân dân làm gì để tỏ lòng biết ơn Chử Đồng Tử? nhớ tới ông. 4.Luyện đọc lại: Vài HS thi đọc câu, đoạn văn - Đọc đoạn 1, 2. Hướng dẫn HS đọc 1 số câu, đoạn 1 HS đọc cả truyện.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> KỂ CHUYỆN 1 Nêu nhiệm vụ: Dựa vào 4 tranh minh hoạ 4 đoạn truyện và các tình tiết, HS đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện. Sau đó kể lại được từng đoạn 2. Hướng dẫn HS làm bài tập a) Dựa vào tranh, đặt tên cho từng đoạn. - Nhận xét chốt lại những tên đúng: Tranh 1: Cảnh nhà nghèo khó/ Tình cha con ./… Tranh 2: Cuộc gặp gỡ kì lạ/ duyên trời/.. ở hiền gặp lành. Tranh 3: Truyền nghề cho dân/ dạy dân trồng cấy./ giúp dân Tranh 4: Tưởng nhớ/ uống nước nhớ nguồn/ lễ hội hàng năm b) Kể lại từng đoạn câu chuyện * HS khá, giỏi được đặt tên và kể lại từng đoạn của câu chuyện . - GV nhận xét 3.Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. TOÁN. - HS quan sát từng tranh minh họa, nhớ nội dung từng đoạn truyện; đặt tên cho từng đoạn. - HS phát biểu. -HS thực hiện - HS tiếp nối nhau kể từng đoạn câu chuyện theo tranh - Lớp nhận xét.. LUYỆN TẬP A.Mục tiêu: - Biết cáh sử dụng tiền Việt Nam vơi các mệnh giá đã học. - Biết cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng. - Biết giải bài toán có liên quan đến tiền tệ. * Bài 1, 2 (a,b), 3, 4 (có thể thay đổi giá tiền cho phù hợp với thực tế) B.Đồ dùng dạy học: Như ở tiết 125 C. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ: 2 HS làm bài tập 3, tiết 125 2. Bài mới: 3.Luyện tập Bài 1: - Trước hết HS phải xác định được số tiền trong mỗi ví. - Chiếc ví C có nhiều tiền nhất. - So sánh kết quả tìm được - Rút ra kết luận Bài 2: Cho HS nêu yêu cầu của bài, rồi tự làm bài và chữa bài. a) HS xem tranh trả lời: Mai có.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Chú ý: Ở bài này, có thể có nhiều cách làm bài khác nhau Bài 3: Hướng dẫn HS quan sát tranh rồi lần lượt làm các phần a,b + Ở phần này HS có thể chọn chiếc thước kẻ và hộp sáp màu hoặc chiếc bút máy và cái kéo. Bài 4: Cho HS đọc bài toán và tự giải . Sau đó cho HS chữa bài. 3000 đồng. Mai có vừa đủ tiền để mua được cái kẹo. b) Xem tranh, chọn ra được các đồ vật có giá tiền cộng lại bằng 7000 đồng. Bài giải: Mẹ mua hết số tiền là: 6700 + 2300 = 9000 (đồng) Cô bán hàng phải trả lại số tiền là: 10 000 – 9000 = 1000 (đồng) Đáp số: 1000 đồng -HS tự làm bài. *Bài 5 Mẹ mua một gói mì chính và một cục tẩy hết 5600 đồng, mẹ đưa cho cô bán hàng hai tờ bạc 5000đồng và 2000 đồng. hỏi cô bán hàng phải trả lại mẹ bao nhiêu tiền? 4. Củng cố, dặn dò: - HS trả lời lại các phần bài tập đã làm - Nhận biết và cách sử dụng các loại giấy bạc đã học. Thứ ba ngày 12 tháng 3 năm 2013 TỰ NHIÊN & XÃ HỘI. TÔM, CUA I.Mục tiêu: -Nêu được lơị ích của tôm, cua đối với đời sống của con người. -Nói tên và chỉ được các bộ phận bên ngoài của tôm, cua trên hình vẽ hoặc vật thật. * Biết tôm, cua là những động vật không xương sống. Cơ thể chúng được bao phủ lớp vỏ cứng, có nhiều chân và chân phân thành các đốt. * Giáo dục:HS nhận biết sự phong phú, đa dạng của các loài tôm, ích lợi của tôm đối với con người.Nhận biết sự cần thiết phải bảo vệ các loài tôm. II.Đồ dùng dạy học: - Các hình trong SGK trang 98,99 - Sưu tầm các tranh ảnh về việc nuôi, đánh bắt và chế biến tôm, cua. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ: - Côn trùng có những bộ phận nào? Kể tên những côn trùng 2 HS trả lời có lợi? 2. Bài mới: - Giới thiệu bài “tôm, cua” - Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận Bước 1: Làm việc theo nhóm - Nhóm trưởng điều khiển các - Yêu cầu HS quan sát hình các con tôm và cua trong SGK bạn thảo luận. (hoặc sưu tầm) Gợi ý: - Bạn có nhận xét gì về kích thước của chúng. - Đại diện các nhóm lên trình.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Bên ngoài con tôm cua có gì bảo vệ? Bên trong cơ thể của bày. Mỗi nhóm giới thiệu về chúng có xương sống không? 1 con - Hãy đếm xem cua có bao nhiêu chân, chân chúng có gì đặc - Lớp bổ sung biệt? - Bước 2: Làm việc cả lớp - Rút ra đặc điểm chung của tôm cua + Kết luận:Tôm và cua có hình dạng, kích thước khác nhau nhưng chúng đều không có xương sống. Cơ thể chúng được bao phủ bằng một lớp vỏ cứng , có nhiều chân và phân thành nhiều đốt. Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp Gợi ý cho cả lớp thảo luận - Tôm cua sống ở đâu? - HS nối tiếp nhau trảlời, bổ - Nêu ích lợi của tôm và cua sung - Giới thiệu về hoạt động nuôi, đánh bắt hay chế biến tôm, cua mà em biết? + Kết luận: 3. Dặn dò: Ghi nhớ phần bài học CHÍNH TẢ Nghe- viết : SỰ TÍCH LỄ HỘICHỬ ĐỒNG TỬ I.Mục đích- yêu cầu: - Nghe – viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức văn xuôi. - Làm đúng BT (2) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. II.Đồ dùng dạy học: 2 tờ phiếu viết nội dung bài tập 2b III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Bài cũ: 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con: Thức dậy , làm đứt. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Sự tích lễ hội Chữ Đồng Tử - Hướng dẫn HS nghe viết. a) Hướng dẫn chuẩn bị - Đọc mẫu - 2 HS đọc lại - HS viết bảng con Chử Đồng Tử, lập đền thờ, sông Hồng mùa xuân, nô - HS viết bảng con từ khó nức… b) Đọc cho HS viết - HS viết bài vào vở c) Chấm, chữa bài 2. Hướng dẫn HS làm BT 2b - Dán 2 tờ phiếu, mời 2 HS lên bảng thi làm bài Lời giải : - HS tự làm bài + Lệnh-dập dềnh-trên- mênh mông 1 số HS đọc lại đoạn văn đã điền - Cả lớp làm bài vào vở.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> 3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà đọc lại bài viết; viết lại mỗi từ sai 1 dòng. TOÁN. LÀM QUEN VỚI THỐNG KÊ SỐ LIỆU A.Mục tiêu: - Bước đầu làm quen với dãy số liệu thống kê - Biết xử lý số liệu ở mức độ đơn giản và lập dãy số liệu. B.Đồ dùng dạy học Tranh trong SGK C. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ: Gọi HS lên làm bài tập 4 (t126) 2. Bài mới: - Giới thiệu bài: làm quen với (dãy số liệu) thống kê số liệu. 1/ Làm quen với dãy số liệu a) Quan sát để hình thành dãy số liệu: - Cho HS quan sát tranh trong SGK, hỏi: Bức tranh này nói về điều gì? - HS trả lời . Gọi 1 HS đọc tên và số do và chiều cao của từng bạn, 1 122 cm, 130 cm,12 cm, HS khác ghi lại các số đo: upload.123doc.net cm + Giới thiệu: “ Các số đo chiều cao trên là dãy số liệu” b) Làm quen với thứ tự và số số hạng của dãy Hỏi: “số 112 cm là con số mấy trong dãy?” . Tương tự đối với các số còn lại - Là số thứ nhất - Hỏi tiếp: “ dãy số liệu trên có mấy số” - Gọi 1 HS lên bảng ghi tên của 4 bạn theo thứ tự chiều cao Có 4 số trên để được danh sách Anh, Phong, Ngân, Minh. Vài HS nhìn vào danh sách và dãy số liệu để đọc chiều cao của 2 Thực hành: từng bạn . Bài 1: Trình độ, cho HS trả lời câu a, b, c. - Thảo luận nhóm đôi Bài 2: Cho HS trả lời - Từng nhóm trả lời Bào 3: Gọi 4 HS lên bảng làm nhanh a) 35 kg, 45 kg, 50 kg, 60 kg b) 60 kg, 50 kg, 45 kg, 35 kg 3 số *Bài 4:Dưới đây là bảng thống kê số học sinh của một -HS tự làm trường Tiểu học Khối Một Hai Ba Bốn Năm Số học sinh 140 200 190 240 160 +Bảng số liệu có mấy hàng và mấy cột ? +Hãy nêu nội dung của từng hàng trong bảng ?.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> 3. Củng cố, dặn dò: - Cho HS đo chiều cao của 3 bạn và viết các số đo chiều cao của 3 bạn lên bảng. Hỏi: Dãy số liệu trên có mấy số? Hãy viết theo thứ tự từ bé đến lớn - Về nhà kể lại cho người thân nghe THỦ CÔNG LÀM LỌ HOA GẮN TƯỜNG (T2) I.Mục tiêu: - Biết cách làm lọ hoa gắn tường. - Làm được lọ hoa gắn tường. Các nếp gấp tương đối đều, thẳng, phẳng. Lọ hoa tương đối cân đối. * Với HS khéo tay: - Làm được lọ hoa gắn tường. Các nếp gấp đều, thẳng, phẳng. Lọ hoa cân đối. - Có thể trang trí lọ hoa đẹp. *Giáo dục:Đảm bảo an toàn khi sử dụng kéo và vệ sinh sạch sẽ sau khi thực hành II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ: - Kiểm tra dụng cụ học tập. 2. Bài mới: - Giới thiệu bài: “Làm lọ hoa gắn tường” HĐ1: HS thực hành làm lọ hoa gắn tường - Y/c HS nhắc lại các bước làm lọ hoa gắn tường 2 HS phát biểu băng cách gấp giấy - Nhận xét và sử dụng tranh quy trình làm lọ hoa để hệ thống lại các bước lam lọ hoa gắn tường Bước 1: Gấp phần giấy làm đế lọ hoa và gấp các nếp gấp cách đều Bước 2: Tách phần gấp đế lọ hoa ra khỏi các nếp gấp làm thân lọ hoa Bước 3: Làm thành lọ hoa gắn tường HĐ2: Tổ chức cho HS thực hành - Quan sát, uốn nắn giúp đỡ những em còn lung túng để các em hoàn thành sản phẩm - Thực hành cá nhân - Em nào ơ đã thực hiện nhanh, ccho các em trang trí vào lọ hoa HĐ3: Trưng bày những sản phẩm HS đã làm xong . Đánh giá kết quả.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Âm nh¹c 3:. TiÕt 26 ¤n tËp bµi h¸t: ChÞ Ong N©u vµ em bÐ Nghe nh¹c I. YÊU CẦU:- Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca. Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ. - Nghe một bài hát thiếu nhi hoặc một bài dân ca. II. ChuÈn bÞ cña gi¸o viªn: - Nh¹c cô quen dïng. - §µn vµ h¸t thuÇn thôc bµi ChÞ Ong N©u vµ em bÐ. - Một vài động tác phụ hoạ cho bài hát. - ChÐp lêi hai lªn b¶ng. III. Hoạt động dạy học: H§ cña GV H§ cña HS Häc h¸t: ChÞ Ong N©u vµ em bÐ HS ghi bµi 1. Nghe bµi h¸t HS nghe toàn bộ bài hát qua băng đĩa hoặc do GV trình HS nghe bài hát bµy 2. Trình bày lời một đã học.Theo cách hát đối đáp: HS tr×nh bµy GV chia lớp thành hai nửa, mỗi nửa hát một câu đối đáp nhau đến hết lời một. 3. TËp h¸t lêi hai: HS đọc lời 2 theo tiết tấu - HS đọc lời hai trên bảng. HS tËp h¸t GV chia líp thµnh hai nöa, nöa líp h¸t lêi mét b»ng nguyên âm “La” đồng thời nửa kia hát lời hai. GV hớng dẫn một vài chỗ cần thiết, sau đó đổi lại phần tr×nh bµy. GV nh¾c HS lÊy h¬i gièng nh c¸ch h¸t lêi mét. HS h¸t hai c©u GVchỉ định 1 –2 HS hát lời hai, GV nhận xét và hớng dẫn nh÷ng chç cÇn thiÕt. 4. Hát đầy đủ cả hai lời: HS tr×nh bµy - C¶ líp h¸t hoµ giäng c¶ hai lêi, GV nhËn xÐt. - Nửa lớp hát lời một, nửa kia hát lời hai, rồi đổi ngợc lại. 5. Tr×nh bµy bµi h¸t: Dùng tiết tấu Country 2/4, tốc độ = 105. HS tr×nh bµy GV yªu cÇu c¸c em thÓ hiÖn sù trong s¸ng vµ s«i nèi trong bµi h¸t * Cñng cè-DÆn dß: -Mét nhãm HS thùc hiÖn -Gäi mét nhãm lªn biÓu diÔn tríc líp -L¾ng nghe, ghi nhí -Nhận xét, đánh giá. -DÆn dß HS vÒ häc bµi.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Thứ tư ngày 13 tháng 3 năm 2013 ĐẠO ĐỨC TÔN TRỌNG THƯ TỪ, TÀI SẢN CỦA NGƯỜI KHÁC I.Mục tiêu: 1.Giúp HS hiểu: - Thế nào là tôn trọng thư từ, tài sản của người khác. - Vì sao cần tôn trọng thư từ, tài sản của người khác. - Quyền được tôn trọng bí mật riêng tư của trẻ em. 2. HS biết tôn trọng giữ gìn, không làm hư hại thư từ, tài sản của những người trong gia đình, thầy cô giáo, bạn bè hàng xóm láng giềng. 3. HS có thái độ tôn trọng thư từ, tài sản của người khác. II. Tài liệu và phương tiện: - Vở bài tập đạo đức lớp 3 - Trang phục Bác đưa thư, lá thư cho trò chơi đóng vai - Phiếu thảo luận nhóm - Phiếu học tập III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ: 2.Khám phá-Giới thiệu bài mới: 3.Kết nối: - Hoạt động 1: Thể hiện tình huống qua đóng vai - Các nhóm thảo luận tìm - Yêu cầu các nhóm HS thảo luận để xử lý tình huống, rồi thể hiện cách thảo luận tìm cách giải qua trò chơi đóng vai: Nam và Minh đang làm bài quyết, rồi phân vai cho ……………..Nam nói với Minh: nhau - Đây là thư của chú Hà, con ông Tư gửi từ nước ngoài về. Chúng mình bóc ra xem đi. Nếu là Minh, em sẽ làm gì khi đó? Vi sao? - Cho 1 số nhóm đóng vai - HS thảo luận trả lời - Trong những cách giải quyết mà các nhóm đưa ra, cách nào là phù hợp nhất? - Em thử đoán xem, ông Tư sẽ nghĩ gì về Nam Minh khi thư bị bóc? GV kết luận: Hoạt động 2: Thảo luận nhóm - Các nhóm HS làm việc. - Phát phiếu học tập và yêu cầu các nhóm thực hiên, (Bài tập 3,4) - Đại diện các nhóm trình tranng 39, 40 vở BT Đạo đức) bày kết quả thảo luận, các GV kết luận: nhóm khác bổ sung. Hoạt động 3: Liên hệ thực tế 1. Yêu cầu từng cặp HS trao đổi với nhau theo câu hỏi: - Từng cặp HS trao đổi - Em đã biết tôn trọng thư từ, tài sản của ai? nhau - Việc đó xảy ra như thế nào? - Mời một số HS lên trình bày trước lớp. - Tổng kết, khen ngợi những em đã biết tôn trọng thư từ, tài sản của người khác và đề nghị lớp nói theo. 4. Vận dụng: Hướng dẫn thực hành 1. Thực hiện việc tôn trọng thư từ, tài sản của người khác. 2. Sưu tầm những tấm gương, mẫu chuyện về tôn trọng thư từ, tài.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> sản của người khác. TOÁN LÀM QUEN VỚI THỐNG KÊ SỐ LIỆU (tt) A.Mục tiêu: - Biết những khái niệm cơ bản của bảng số liêu thống kê: hàng, cột. - Biết cách đọc số liệu của một bảng. - Biết cách phân tích các số liệu của một bảng. * Bài 1, 2 B.Đồ dùng dạy học: - Sử dụng bảng trong SGK C. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ: 2 HS làm bài tập 4 2. Bài mới: - Giới thiệu bài:”Làm quen với thống kê số liệu (tt)” - Làm quen với thống kê số liệu Hướng dẫn HS để hiểu được: - Nội dung của bảng nói về điều gì? - Cấu tạo của bảng gồm: 2 hàng và 4 cột. Hướng dẫn HS cách đọc số hiệu của 1 bảng. 3. Thực hành: Bài 1: Cho 2 HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS trả lời : Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài tập. Lớp 3B có 13 HS giỏi, lớp 3D có 15 HS giỏi. b/ Lớp 3C có nhiều hơn lớp 3A 7 HS - HS trả lời các câu hỏi của bài tập. a/ Lớp 3c trồng được nhiều cây nhất, lớp 3A trồng được ít cây nhất Bài 3: Hướng dẫn HS làm bài tập 3. - HS thảo luận theo nhóm (nhóm - Gọi 1 số nhóm trả lời các câu hỏi a), b) , c). đôi). - a) Tháng 2 cửa hàng bán được số mét vải mỗi loại *Bài 4: 1040+1140=2180 (m) Số điểm 10 của lớp 3Ađạt được trong 4 tháng như sau: ……. Tháng 9 : 185 điểm Tháng 10: 203 điểm Tháng 11: 190 điểm Tháng 12: 170 điểm -HS tự làm Hãy viết số thích hợp vào ô trống: Tháng Số điểm 10. 9. 3. Củng cố dặn dò:. 11 203. 170.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Hỏi lại bảng thống kê của bài tập 1. - Về xem lại bài học và các bài tập. AN TOÀN GIAO THÔNG TUẦN 26 THỰC HÀNH I. YÊU CẦU: Luyện tập, thực hành: An toàn khi lên xuống xe buýt qua phiếu bài tập II. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH; Giáo viên mô tả: Cách lên xuống xe an toàn: + Chỉ lên xuống xe khi xe đã dừng hẳn + Khi lên, xuống phải đi thứ tự ( như xếp hàng vào lớp). Không được chen lấn, xô đẩy. + Trước khi đặt chân lên bậc lên xuống, phải bám vào tay vịn của xe hoặc nắm tay người lớn để được kéo lên. + Khi xuống xe không được chạy ngang qua đường. Hoạt động 2: Thực hành - Chia nhóm; mỗi nhóm 2-3 học sinh thực - Học sinh thực hành theo nhóm: 1 số nhóm hành động tác lên, xuống xe buýt lên thực hành trước lớp - Giáo viên nhận xét, tuyên dương cá nhân, + Cả lớp nhận xét, bổ sung. nhóm thực hành tốt Giáo viên nhận xét tiết học. TẬP ĐỌC. RƯỚC ĐÈN ÔNG SAO I.Mục đích-yêu cầu: - Biết ngắt nghỉ ngơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Hiểu ND và bước đầu hiểu ý nghĩa của bài: Trẻ em Việt Nam rất thích cổ trung thu và đêm hội rước đèn. Trong cuộc vui Tết Trung thu, các em ttheem yêu quý gắn bó với nhau. (Trả lời các CH trong SGK) *Giáo dục: Hiểu và biết được Tết Trung thu là tết của trẻ em Việt Nam, các em được tham gia rước đèn, phá cỗ cùng các bạn, được gàn gũi với bạn bè, từ đó thể hiện tình đoàn kết, thương yêu, giúp đỡ nhau khi vui chơi. II.Đồ dùng dạy học:Tranh minh hoạ nội dung bài đọc III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Bài cũ: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Rước đèn ông sao. 2. Luyện đọc: a) Đọc mẫu - Đọc từng câu b) Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp nghĩa từ - Đọc từng đoạn - Đọc từng đoạn trước lớp, trong nhóm: cả lớp đọc thầm toàn bài. 3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài: Đoạn 1 tả mâm cỗ của Trâm - Nội dung mỗi đoạn văn trong bài tả những gì? Đoạn 2 tả chiếc đèn ông sao của Hà trong đêm rước đèn rất vui..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Mâm cỗ trung thu của Trâm được trình bày như thế nào? - Chiếc đèn ông sao của Hà có gì đẹp?. 4. Luyện đọc lại: - Đọc mẫu lần 2 - Hướng dẫn HS đọc đúng một số câu, đoạn văn. 5. Củng cố, dặn dò: Xem lại bài tập đọc để chuẩn bị tốt cho tiết ôn tập sắp tới.. - HS đọc thầm đoạn 1, trả lời . Mâm cỗ được bày rất vui mắt: Một quả bưởi ... nom rất vui mắt. HS đọc thầm đoạn 2, cả bài - Cái đèn làm bằng giấy bóng kính đỏ, trong suốt, ... ba lá cờ con. - Đọc thầm những câu cuối. . Hai bạn đi bên nhau, mắt không rời cái đèn. Hai bạn thay nhau cầm đèn, có lúc cầm chung đèn, reo “tùng tùng, đinh đinh!......” - Vài HS thi đọc đoạn văn. - Hai HS thi đọc cả bài. TỰ NHIÊN & XÃ HỘI. CÁ I.Mục tiêu: - Nêu được ích lợi của cá đối với đời sống con người. - Nêu tên và chỉ được các bộ phận bên ngoài của cá trên hình vẽ hoặc vật thật. * Biết cá là động vật có xương sống, sống dưới nước, thở bằng mang cơ thể chung thường có vẩy, có vây. *Giáo dục:HS nhận biết sự phong phú, đa dạng của các loài tôm, ích lợi của tôm đối với con người. Nhận biết sự cần thiết phải bảo vệ các loài cá. II.Đồ dùng dạy học - Các hình trong SGK trang 100, 101 - Sưư tầm các tranh ảnh về việc nuôi, đánh bắt và chế biến cá. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ: 2. Bài mới: - Giới thiệu bài: cá - Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận Bước 1: Làm việc theo nhóm. - Yêu cầu HS quan sát hình các con cá trong SGK trang 100, 101 và tranh ảnh khác . Gợi ý: Các nhóm thảo luận . Chỉ và nói tên các con cá có trong hình. Bạn có nhận xét gì - Đai diện các nhóm lên trình về độ lớn của chúng. bày Bên ngoài cơ thể của những con cá này thường có gì bảo vệ? Mỗi nhóm giới thiệu về 1 con. bên trong cơ thể của chúng có xương sống không? Các nhóm khác nhận xét bổ . Cá sống ở đâu? Chúng thở bằng gì và di chuyển bằng gì? sung. Bước 2: Làm việc cả lớp Kết luận: Cá là động vật có xương sống dưới nước, thở bằng.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> mang, cơ thể chúng thường có vảy bao phủ, có vây Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp . Đặt vấn đề cho cả lớp thảo luận - Kể tên 1 số cá sống ở nước ngọt và nước mặn bạn biết - Nêu ích lợi của cá - Giới thiệu về hoạt động nuôi, đánh bắt hay chế biến thức ăn. Cá là thức ăn ngon và bổ, chứa nhiều chất đạm cần cho cơ thể con người. - Ở nước ta có nhiều sông, hồ và biển đó là những môi trường thuận tiện để nuôi trồng và đánh bắt cá. Hiện nay, nghề nuôi cá khá phát triển và các đã trở thành một mặt hàng xuất khẩu của nước ta. 3. Dặn dò: Về nhà xem lại bài. HS trả lời. Thứ năm ngày 14 tháng 3 năm 2013 LUYỆN TỪ VÀ CÂU. MỞ RỘNG VỐN TỪ, LỄ HỘI, DẤU PHẨY I.Mục đích-yêu cầu: - Hiểu nghĩa các từ lễ, hội, lễ hội (BT 1). - Tìm được một số từ ngữ thuộc chủ điểm lễ hội (BT 2). - Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu (BT 3 a/b/c). * HS khá, giỏi làm được toàn bộ BT 3 II.Đồ dùng dạy học: 3 tờ phiếu viết nội dung bài tập 1 4 băng giấy-mỗi băng viết 1 câu văn ở bài tập III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy A. Bài cũ: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: a) Bài tập 1: - Bài tập này giúp các em hiểu đúng nghĩa các từ: lễ, hội và lễ hội các em cần đọc kỹ nội dung để nối nghĩa thích hợp ở cột B với mỗi từ ở cột A - Dán bảng 3 tờ phiếu, mời 3 HS lên bảng làm bài Lễ Hoạt động tập thể ……hội Hội Cuộc vui tổ chức……đặc biệt Lễ hội các nghi thức……….có ý nghĩa b) Bài tập 2: Chốt lại lời giải đúng: + Tên 1 số lễ hội: Lễ hội đền Hùng, đền Giống, Chùa Hương, Tháp Bà, Chúa Bà, Chùa keo, Phủ giầy, Kiếp Bạc, Cổ Loa. + Một số hội: Hội vật, chơi trải, đua thuyền, chọi voi, lùng tùng, đua voi, đua ngựa, chọi gà, thả diều, hội chim, hội khoẻ phù đổng……. _ Tên một số hoạt động trong lễ hội và hội: Cúng phật, lễ phật,. Hoạt động của trò. - HS đọc yêu cầu của bài - HS làm bài - Lớp nhận xét - Nhiều HS đọc lại lời giải đúng.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> thắp hương, tưởng niệm, đua thuyền, đua ngựa, đua mô tô, đua xe đạp, kéo co, ném còn, cướp cờ, đánh đu, thả diều, chơi cờ tướng, chọi gà… c) Bài tập 3: Giúp HS nhận ra điểm giống nhau giữa các câu: mỗi câu đềubắt đầu bằng bộ phận chỉ nguyên nhân (với các từ vì, tại, nhờ). - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng Câu a: Vì thương dân, Chử Đồng Tử và công chúa đi khắp nơi dạy dân cách trồng lúa, nuôi tằm dệt vải. Câu b) Vì nhớ lời mẹ dặn không được làm phiền người khác, chị em Xô-phi đã về ngay. Câu d) Nhờ ham học, ham hiểu biết và muốn đem hiểu biết của mình ra giúp đời Lê Quý Đôn đã trở thành nhà bác học lớn nhất của nước ta thời xưa. 3. Củng cố dặn dò:Về nhà xem lại các bài tập đã học để chuẩn bị ôn tập vào tuần sau.. - HS đọc yêu cầu của bài, trao đổi theo nhóm, viết nhanh tên một số lễ hội, hội và hoạt động trong lễ hội vào phiếu. - Đại diện các nhóm dán kết quả làm bài lên bảng lớp trình bày - Lớp nhận xét - Cả lớp làm bài vào vở.. TOÁN. LUYỆN TẬP A.Mục tiêu: - Biết đọc, phân tích và xử lí số liệu của một dãy và bảng số liệu đơn giản * Bài 1, 2, 3 B.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ kẻ bảng số liệu trong bài 1 C. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ: Gọi 2 em trả lời bài số 3 ( tiết 128) 2. Bài mới: Luyện tập + Thực hành lập bảng số liệu Bài 1: Treo bảng phụ, hỏi Bảng trên nói về điều gì? Ô trống ở cột thứ hai ta phải điền gì? - HS trả lời - Hỏi tiếp: năm 2001 gia đình chị Út được bao nhiêu kilô-gam thóc. - Số thóc gia đình chị Út thu - Gọi 1 HS điền số liệu vào ô trống ở cột thứ hai bằng hoạch trong năm 2001: 4200 kg phấn màu. Tương tự đối với các ô trống còn lại. + Thực hành xử lý số liệu của một dãy Bài 3: Cho HS làm phần a, b - HS thảo luận nhóm đôi, trả lời : Thực hành xử lý số liệu của một bảng a) A. 9 số Bài 2: Hướng dẫn để HS nắm được cấu tạo của bảng. b) c.60 Cho HS đọc câu hỏi và lời giải mẫu phần a. Bài 4: Hướng dẫn HS làm bài - HS tự giải phần b) - HS làm bài vào vở.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> *Bài 5 Cho dãy số 110; 220; 330;440; 550; 660; 770; 880; 990. Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: a.Dãy số trên có tất cả bao nhiêu số? A.10 số B. 27 số C.9 số D.881số b. Số thứ 8 trong dãy số là số nào? A.3 B. 8 C.220 D.880. -HS tự làm. 3. Củng cố dặn dò: - HS nhắc lại cách làm bài tập 3 - Về nhà xem lại các bài tập CHÍNH TẢ RƯỚC ĐÈN ÔNG SAO. Nghe-viết: I.Mục tiêu: - Nghe – viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi - Làm đúng BT (2) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn II.Đồ dùng dạy học: 2 tờ phiếu khổ to kẻ bảng ở bài tập 2 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Bài cũ: 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con. Cao lênh khênh, bến tàu, bập bênh B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học 2. Hướng dẫn HS nghe viết: a) Hướng dẫn chuẩn bị - Đọc mẫu, hỏi : 2 HS đọc lại + Đoạn văn tả gì? - Mâm cỗ đón Tết Trung thu của Trâm + Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa? - Các chữ đầu tên bài, đầu đoạn,dầu - Cho HS viết bảng con câu, tên riêng: Tết Trung thu, Tết Trung thu, mâm cỗ, bên cạnh, xung quanh, vui mắt Trâm b) Đọc cho HS viết bài c) Chấm chữa bài 3. Hướng dẫn HS làm bài tập: - Dán 2 tờ phiếu, mời 2 nhóm HS thi tiếp sức - Nhận xét, chốt lại lời giả đúng . . Âm thanh chốt lại lời giải đúng - HS trao đổi cặp . Âm đầu: b, đ, l, m, r, t - Đọc diện mối nhóm đọc kết quả . Vần: ên: bền, bển, bến, bên, đền đền, lên, mền, mến, rên, - Lớp viết bài vào vở rền, rĩ, sên, tên Vần ênh: bênh, bệnh, lệnh, mệnh, sểnh, tênh 4. Củng cố, dặn dò:.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Nhận xét tiết học - Về nhà viết lại các từ viết sai, mỗi từ 1 dòng. Thứ sáu ngày 15 tháng 3 năm 2013 TẬP VIẾT. ÔN CHỮ HOA: T I.Mục đích, yêu cầu: - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa T (1 dòng), D, Nh (1 dòng), viết đúng tên riêng Tân Trào (1 dòng) và câu ứng dụng: Dù ai… mồng mười tháng ba (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. *Giáo dục: HS biết ngày Quốc giỗ là ngày 10/3 hằng năm, ở Phú Thọ có tổ chức lễ hội lớn để tưởng nhớ công ơn của các vị vua Hùng đã có công với đất nước, từ đó có ý thức BVMT. II.Đồ dùng dạy học - Mẫu chữ viết hoa T - Tên riêng Tân Trào và câu ca doa viết trên dòng kẻ ô li III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Bài cũ: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Nêu mục đích, yêu cầu của bài. 2. Hướng dẫn HS viết trên bảng con: a) Luyệnviết chữ hoa - Tìm các chữ viết hoa có trong - Viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ bài T, D, N b) Luyện viết từ ứng dụng - HS tập viết chữ T trên bảng con - Giới thiệu: Tân Trào là tên một xã thuộc huyện Sơn - HS đọc từ ứng dụng Tân Trào Dương thuộc tỉnh Tuyên Quang. Đây là nơi diễn ra sự - HS tập viết trên bảng con kiện nổi tiếng trong lịch sử cách mạng : Thành lập - HS đọc câu ứng dụng: quân đội Nhân Dân Việt Nam, họp Quốc dân hội quyết Dù ai……… định khởi nghĩa giành độc lập (16-17/8/1945) Nhớ ngày………. c) Luyện viết câu ứng dụng: - HS viết trên bảng con các chữ - Nội dung câu ca dao: Nói về ngày giỗ tổ Hùng Vương Tân Trào, Giỗ tổ mùng mười tháng 3 âm lịch hàng năm. Vào ngày này ở đền Hùng (Phú Thọ) có tổ chức lễ hội lớn để tưởng niệm các vua Hùng có công dựng nước. 3. Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết: - HS viết - Nêu yêu cầu: . Viết chữ T: 1 dòng, chữ D 1 dòng, Nh: 1dòng . Viết tên riêng Tân Trào: 2 dòng . Viết câu ca dao: 2 lần . Chấm, chữa bài 4.Củng cố dặn dò - Em nào chưa viết xong, về nhà viết tiếp - Tập viết bài nhà.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> TẬP LÀM VĂN. KỂ VỀ MỘT NGÀY HỘI I.Mục tiêu: - Bước đầu biết kể về một ngày hội theo gợi ý cho trước (BT 1). - Viết được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) (BT 2). II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn những câu hỏi gợi ý của bài tập 1. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. A. Bài cũ: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Trong tiết TLV tuần 25, các em đã tập kể về một lễ hội theo ảnh. Trong tiết học này, các em sẽ kể về một ngày hội mà em biết. 2. Hướng dẫn HS kể: a) Bài tập: - Em chọn kể về lễ hội nào? - Nhắc HS: Bài tập yêu cầu về một ngày hội nhưng các em các em có thể kể về một lễ hội vì trong lễ hội gồm có cả phần hội . Có thể kể về ngày hội em không trực tiếp tham gia, chỉ thấy khi xem ti vi, xem phim….. . Gợi ý chỉ là chỗ dựa để các em kể lại câu chuyện của mình. Tuy nhiên vẫn có thể theo cách trả lời từng câu hỏi. Lời kể cần giúp người nghe hình dung được quang cảnh và hoạt động trong ngày hội . - Nhận xét, bình chọn HS kể hay, hấp dẫn… b) Bài tập 2: ( Kể viết) . Chỉ viết những điều các em vừa kể về những trò vui trong ngày hội. Viết thành 1 đoạn văn liền mạch khoảng 5 câu - Nhận xét; chấm điểm 1 số bài làm tốt. - HS đọc yêu cầu của bài tập và các gợi ý - Vài HS phát biểu 1 HS giỏi kể mẫu - Vài HS tiếp nối thi nhau kể - Lớp nhận xét. -1 HS đọc yêu cầu của bài tập - HS viết bài - Vài HS đọc bài viết - Lớp nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: Em nào viết chưa xong về nhà tiếp tục hoàn chỉnh đoạn văn. TOÁN. KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> I. Mục tiêu: - Kiểm tra kết quả học tập môn toán giữa học kì 2 của học sinh tập trung vào việc đánh giá kiến thức kĩ năng: + Xác định số liền trước hoặc liền sau của mỗi số có 4 chữ số. Xác định số lớn nhất hoặc nhỏ nhất trong một nhóm có 4 chữ số, mỗi số có đến 4 chữ số +Tự đặt tính rồi thực hiện cộng trừ các số có 4 chữ số có nhớ 2 lần không liên tiếp. +Đổi số đo chiều dài 2 đơn vị thành số đo 1 đơn vị, xác định một ngày nào đó trong một tháng là thứ mấy trong tuần lễ + Giải toán bằng hai phép tính II. Các hoạt động dạy học: 1/ Ra đề bài (HS làm đề chung của trường) 2/ Chấm điểm và nhận xét - GV chấm điểm ……………… SINH HOẠT SAO NHI ĐỒNG Sơ kết sao tuần 26 I. MỤC TIÊU: - HS tự nhận xét tuần 26 - Giáo dục tinh thần làm chủ tập thể. - Sinh hoạt theo chủ điểm: Yêu quý mẹ và cô II.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ I.Điểm danh-báo cáo: - Các sao tập hợp điểm danh, báo cáo II.Tập họp vòng tròn, kiểm tra vệ sinh: Các sao tập họp vòng tròn lớn , cùng hát bài : Sao của em Các sao trưởng và trưởng sao đi khám vệ sinh. III.Sinh hoạt theo chủ điểm: Yêu quý mẹ và cô Các sao tập hợp thành các vòng tròn nhỏ (3 sao tập hợp thành 3 vòng tròn) Sao 1: Sao chăm chỉ. Sao 2: Sao siêng năng. Sao 3: Sao đoàn kết. Gv nêu câu hỏi cho các sao. Câu hỏi 1: Em hãy cho biết quê hương em có tên gọi là gì? Ngôi trường em đang học có cô giáo nào em yêu thích nhất ? Câu hỏi 2: Em hãy cho biết cô giáo dạy em tên gì ? Câu hỏi 3: Em hãy kể về những điều tốt đẹp mà em học được ở mẹ và cô em? GV nhận xét tuyên dương. IV. Các sao tập hợp- đọc lời hứa nhi đồng Trưởng sao tập họp các sao và đọc lời hứa Nhi Đồng: “Vâng lời bác Hồ dạy. -Các sao trưởng báo cáo. -HS thực hiện theo yêu cầu của trưởng sao Các sao sinh hoạt theo chủ điểm: Yêu quý mẹ và cô - HS sinh hoạt theo vòng tròn Các sao sinh hoạt theo sao của mình Các sao nêu việc học tập và nề nếp của sao mình trong tuần 18 Các sao hát và đọc thơ mẹ và cô.. Các sao trả lời câu hỏi, Các sao đọc lời hứa -Lắng nghe giáo viên nhận xét.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Em xin hứa sẵn sàng Là con ngoan trò giỏi Cháu Bác Hồ kính yêu”. V.Dặn dò: GVCN dặn HS chuẩn bị cho tiết sau. Chuẩn bị các bài hát- múa có chủ nói về đề Hòa bình và hữu nghị.. chung. ..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Tuần 26 Thứ hai ngày 11 tháng 3 năm 2013 Ôn Luyện Tiếng việt Luyện đọc, nghe viết chính tả: SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỮ ĐỒNG TỬ A.Mục tiêu: -Củng cố lại kĩ năng đọc thành tiếng, đọc trôi chảy . -Hiểu nghĩa các từ mới. -Củng cố nội dung các bài tập đọc. - Chép chính xác 1 đoạn trong bài tập đọc *Nêu nội dung đoạn chép. B.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ viết đoạn văn viết hướng dẫn luyện đọc C.Các hoạt động dạy-học chủ yếu: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. I.Bài cũ: II.Bài mới: 1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài -GV nêu mục tiêu của tiết học 2.Hoạt đọng 2: Luyện đọc -GV cho HS đọc lần lượt bài đã đọc +Đọc câu +Đọc đoạn trước lớp và giải nghĩa +Đọc đoạn trong nhóm Củng cố nội dung bài tập đọc -GV yêu cầu HS nói lại nội dung các bài tập đọc đã học. -Yêu cầu HS trả lời lại các câu hỏi sgk -GV nhận xét và nhắc lại nội dung bài 3.Hoạt động 3: Viết chính tả - GV chép 1 đoạn trên bảng phụ, học sinh nhìn viết. *Nêu nội dung đoạn trước khi viết. -GV nhận xét, chấm 1 số bài III.Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét, đánh giá tiết học. -HS lắng nghe. -HS luyện đọc.. -HS nhắc lại nội dung các bài tập đọc -HS trả lời -HS đọc nêu nội dung -HS viết, đổi vở chấm chéo.. Ôn Luyện Toán. ÔN LUYỆN TIỀN VIỆT NAM I.Mục tiêu: -Củng cố về nhận biết và sử dụng các loại giấy bạc đã học -Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính cộng trừ các số có đơn vị đồng -Biết giải toán có liên quan đến tiền tệ II.Các hoạt động dạy học. Tiến trình. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> dạy học 1.Giới thiệu bài -Ghi đề bài 2.Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1 :Có 4 chiếc ví với các số tiền lần lượt như sau a. Ví a : 8500 đồng b. Ví b : 4700 đồng c. Ví c : 6400 đồng d. Ví d : 6000đồng -Hãy cho biết ví nào có số tiền nhiều nhất, ví nào có số tiền ít nhất?Hãy đánh dấu x vào trước số tiền mỗi ví. -Bài tập yêu cầu ta làm gì ? +Muốn biết chiếc ví nào có nhiều tiền nhất, trước hết, ta phải làm gì ? -Yêu cầu HS tìm xem mỗi chiếc ví có bao nhiêu tiền ? -Chốt lại : Đánh dấu x vào ô trống dưới ví a là đúng nhất -GV chữa bài -Nhận xét Bài 2 Mẹ mua một gói mì chính và một cục tẩy hết 5600 đồng, mẹ đưa cho cô bán hàng hai tờ bạc 5000đồng và 2000 đồng. hỏi cô bán hàng phải trả lại mẹ bao nhiêu tiền? Gọi 1-2 HS đọc đề -Yêu cầu HS tự tóm tắt +Em giải bài toán theo mấy bước ? -Bước 1: Tìm số tiền mẹ đưa cho cô bán hàng ? (5000 + 2000 = 7000 ) -Bước 2: Tìm số tiền cô bán hàng trả lại cho mẹ (7000 – 5600 = 1400 ) Đáp số : 1400 đồng *Bài 3 : Đạt mua một quyển vở giá 2300 đồng và một cây bút bi giá 1700 đồng. Đạt đưa cho cô bán hàng tờ giấy bạc 5000 đồng. Hỏi cô bán hàng phải trả cho Đạt bao nhiêu tiền ? Ghi Đ vào ô trống trước cách tính có kết quả đúng A. 5000 – 2300 = 2700 (đồng) B. 5000 – 1700 = 3300 (đồng) C. 2300 + 1700 = 4000 (đồng) 5000 – 4000 = 1000 (đồng) 3.Củng cố, dặn dò : -Nhận xét tiết học -Dặn dò HS. -Nghe -Đánh dấu X vào ô trống trước chiếc ví có nhiều tiền nhất -Tìm xem mỗi ví có bao nhiêu tiền -HS tìm bằng cách cộng nhẩm và trả lời. -Đọc đề -Tóm tắt và nêu 2 bước giải -1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở -Nhận xét, sửa bài -HS làm vào vở 3 A (nếu còn thời gian). Thứ tư ngày 13 tháng 3 năm 2013 Ôn Luyện Toán. CỘNG TRỪ GIẢI TOÁN VỚI ĐƠN VỊ ĐỒNG..
<span class='text_page_counter'>(21)</span> GIẢI TOÁN CÓ LIÊN QUAN ĐẾN TIỀN TỆ. I/ Mục tiêu: Củng cố giúp HS - Cộng trừ, giải toán với đơn vị đồng. -Giải toán có liên quan đến đơn vị tiền tệ. -Rèn tính cẩn thận khi làm bài. II /Hoạt động dạy học : Hoạt động của GV 1.Luyện tập: Bài 1:Tính: 620 đồng x 4 95 ngàn : 5. Hoạt động của HS .. 300 đồng x 2 535 ngàn : 5. -Học sinh làm bảng con. Bài 2: Mẹ mua một hộp sữa hết 4500 đồng và 4gói kẹo, mỗi gói 1200 đồng. Mẹ đưa cô bán hàng 10000đồng. Hỏi cô -Học sinh giải vào vở . bán hàng phải trả lại mẹ bao nhiêu tiền? Bài 3: Số cuốn vở 2cuốn 3cuốn 4cuốn 5cuốn Thành tiền 1200đồng -Học sinh giải vào vở . Bài 4:Một quả bóng 500 đồng. Một cái thứơc 1000 đồng. Em mua 3 cái bóng và một cái thước thì phải có bao nhiêu -Học sinh giải vào vở . tiền Bài 5: Hình chữ nhật có chu vi 8650 cm, chiều dài là 1625m .Hỏi chiều rộng là bao nhiêu? *Bài 6:Một cửa hàng có 64 cây bút chì chứa đều trong 8 hộp. Cửa hàng đã bán hết 48 cây bút chì. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu hộp bút chì nguyên? 3.Tổng kết ,dặn dò : Thứ sáu ngày 15 tháng 3 năm 2013 Ôn Luyện Tiếng Việt. ÔN TẬP CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI :VÌ SAO?NHÂN HÓA. I.Mục tiêu: Giúp HS : -Củng cố kiến thức về phép nhân hoá -HS nắm vững cách đặt và trả lời câu hỏi :Vì sao ? -Biết đặt dấu phẩy vào vị trí thích hợp trong câu, trong đoạn văn III.Các hoạt động dạy học. Tiến trình dạy học. Hoạt động của thầy 1.Giới thiệu bài -Nêu mục đích, yêu cầu của bài học -Ghi đề bài. Hoạt động của trò -Nghe -2 HS đọc lại đề bài.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> 2.Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1 -Gọi 1-2 HS đọc 2 đoạn thơ sau rồi tìm từ ngữ trong đoạn điền vào chỗ trống cho phù hợp a. Dòng sông mới điệu làm sao Nắng lên mặc áo lụa đào thướt tha. -Đọc yêu cầu. b. Đám mây trắng xốp như bông Ngủ quên dưới đáy hồ trong lúc nào -Yêu cầu các nhóm đôi thảo luận, nêu ý kiến -Nhận xét, chốt lại ý đúng, yêu cầu HS làm bài vào vở Tên sự vật được nhân hoá. Từ ngữ dùng để nhân -Chữa bài, hoá các sự vật đó chấm bài, Dòng sông, đám mây điệu, mặc áo, thướt tha, nhận xét ngủ quên Bài 2 : -Gọi 1 HS đọc yêu cầu +Gạch 1 gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi : Vì sao ? a. Trẻ em thích đi xem hội vì được biết nhiều điều lạ. b. Lan không tập múa được vì bị đau chân . c. Vì mưa lũ nên chiếc cầu bị nước cuốn trôi . d. Các bạn ở vùng sâu phải đi học bằng thuyền vì lũ lớn . -Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi -Gọi 4 cặp HS nêu câu hỏi và trả lời -Nhận xét, chốt lại ý đúng, yêu cầu HS làm bài vào vở theo lời giải đúng -Nhận xét, chữa bài Bài 3: -Gọi 1 HS nêu yêu cầu +Điền dấu phẩy vào vị trí thích hợp a. Một hôm đang mò cá dưới sông Chử Đồng Tử thấy một chiếc thuyền lớn tiến dần đến . b. Hàng năm cứ đến mùa xuân lễ hội đua thuyền lại diễn ra trên sông Hàn . c. Tre giữ làng giữ nước giữ mái nhà tranh giữ đồng lúa chín . -Gọi HS nêu ý kiến -Gv nhận xét, chốt lại ý đúng -Cho HS làm bài vào vở theo lời giải đúng -Chấm bài, nhận xét Bài 4: Gọi 1 HS đọc yêu cầu +Điền tiếp bộ phận câu trả lời câu hỏi vì sao để các dòng sau thành câu a. Vì …………….., bố em đi làm muộn . b. Sáng nay, Mạnh buồn ngủ vì……………………... -1 HS làm bài trên bảng, lớp làm bài vào vở -Nhận xét -Đọc yêu cầu. -Thảo luận nhóm đôi, nêu câu hỏi -Nhận xét -1 HS làm bài trên bảng, lớp làm bài vào vở -Nhận xét -Nêu ý kiến -Nghe -Làm bài, 1 HS lên bảng làm bài -Nhận xét -Đọc. -1 HS làm bài trên bảng ,lớp làm bài.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> c. Đường trơn như bôi mỡ vì ………………………. -Yêu cầu HS tự làm bài -Nhận xét, chữa bài 3.Củng cố, dặn dò -Nhận xét tiết học -Dặn học sinh ôn lại bài tập đã làm. vào vở -Nhận xét bài của bạn, chữa bài của mình. VIẾT VỀ MỘT BUỔI BIỂU DIỄN NGHỆ THUẬT I/ Mục tiêu: -HS biết kể về một buổi biểu diễn nghệ thuật -Rèn kỹ năng viết: Viết lại được thành những điều em vừa kể thành một đoạn văn (từ 7- 10 câu), diễn đạt rõ ràng, đủ ý. - HS yêu thích môn Tiếng Việt . II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Luyện tập: -GV giới thiệu bài - Ghi đề Đề : Hãy kể lại buổi biểu diễn văn nghệ của trường em. - Gọi HS đọc đề. - HS đọc đề - Cho HS xác định yêu cầu đề - HS xác định yêu cầu đề - GV gạch chân dưới các từ trọng tâm - GV có thể gợị ý: + Trường em tổ chức buổi văn nghệ vào dịp nào? + Buổi biểu diễn được tổ chức ở đâu ? + Sân khấu được trang hoàng như thế nào ? + Buổi biểu diễn có những tiết mục nào? Em thích tiết mục nào nhất ? + Nêu cảm nghĩ của em sau khi xem xong buổi văn nghệ. Ví dụ: Nhân dịp đón chào năm Tân Mão, trường em tổ chức buổi biểu diễn văn nghệ. Sân khấu được dựng lên ngay giữa sân trường. Sân khấu được trang hoàng rất lộng lẫy, nhiều ánh đèn đủ sắc màu đang thi nhau nhấp nháy. Buổi biểu diễn có nhiều tiết mục rất hay và đặc sắc. Mở đầu là tiết mục múa với bài " Bốn mùa ngát hương " do các bạn trong đội văn nghệ nhà trường biểu diễn. Các bạn trông thật xinh trong chiếc đầm đỏ, chân đi giày bót trắng, tay cầm chiếc quạt. Giai điệu bài hát cất lên, các bạn nhún nhảy nhịp nhàng, uyển chuyển, nét mặt tươi vui đầy tự tin. Tiết mục kết thúc trong những tràng pháo tay vang dội của khán giả.... - HS cùng GV nhận xét. -HS viết lại những điều vừa kể vào vở - GV chấm một số vở 2. Tổng kết, dặn dò:. -HS trao đổi nhóm đôi - HS kể miệng theo nhóm đôi - HS trình bày miệng trước lớp -HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung. -HS viết vào vở.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Về nhà tiếp tục hoàn thành bài.
<span class='text_page_counter'>(25)</span>
<span class='text_page_counter'>(26)</span>
<span class='text_page_counter'>(27)</span>
<span class='text_page_counter'>(28)</span> ..
<span class='text_page_counter'>(29)</span>
<span class='text_page_counter'>(30)</span>
<span class='text_page_counter'>(31)</span>