Tải bản đầy đủ (.docx) (45 trang)

GIAO AN LOP GHEP 45 TUAN 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (532.35 KB, 45 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUÇN 12 Thứ hai ngày 5 tháng 11 năm 2012 Tiết 1: CHÀO CỜ Lớp trực tuần nhận xét ===========================================. Tiết 2: NTĐ 4 Môn TOÁN Tên bài NHÂN MỐT VỚI MỘT TỔNG A.Mục -Biết thực hiện phép nhân một số với đích một tổng, nhân một tổng với một số. y/c: - Rèn cho HS kỹ năng làm tính và giải toán đúng, chính xác. - HS yêu thích môn học,và tự giác khi làm bài tập. B. Đồ - GV: Kẻ sẵn bảng BT1 dùng: - HS: sgk,vbt. C. Các hoạt động dạy học: tg hđ Nội dung dạy học 5’ 1 I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ: - HS: 2 HS lên bảng tính giá trị của biểu thức 3 x 5 + 8 ; (3 + 5) x 8. 6’. 2. - GV: nhận xét, cho điểm III. Bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) Tính, so sánh giá trị hai biểu thức: - Viết 4 x (3+5) và 4 x 3+4 x 5. NTĐ 5 TẬP ĐỌC MÙA THẢO QUẢ - Đọc lưu loát và diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, thể hiện cảm xúc ca ngợi vẻ đẹp của rừng thảo quả - Hiểu nội dung: vẻ đẹp, sự sinh sôi của rừng thảo quả. Cảm nhận được nghệ thuật miêu tả đặc sắc của tác giả - HS Yêu quý và bảo vệ cây thảo quả. - GV: Tranh minh ho¹, b¶ng phô - HS: sgk. Nội dung dạy học I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ: ? Đọc bài thơ Tiếng vọng ? Nêu nội dung của bài đọc - 2 HS đọc và nêu nội dung bài - GV nhận xét + đánh giá III. Bài mới: 1) Giới thiệu bài: Ghi đầu bài 2) HD luyện đọc - tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - GV: đọc mẫu-gt tác giảHD cách đọc - Bài này được chia làm 3 đoạn. - Tổ chức cho HS đọc từng đoạn trước lớp. - GV: theo dõi sửa lỗi phát âm kết hợp giải nghĩa từ. - HS: Đọc nối tiếp đoạn trước lớp + Đoạn 1: Từ đầu....nếp khăn. + Đoạn 2: Thảo quả...không gian. + Đoạn 3: phần còn lại.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 6’. 3. 5’. 4. 5’. 5. 5’. 6. - Y/c HS tính giá trị hai biểu thức. - HS: 1 HS lên bảng, lớp làm vào nháp. 4 x (3+5) = 4 x 8 = 32 4 x 3 + 4 x 5 = 12 + 20 = 32 - GV: nhận xét ? Giá trị của hai biểu thức trên ntn với nhau ? Vậy ta có: 4 x (3+5)= 4 x 3+4 x 5 3) Quy tắc: sgk HS đọc nối tiếp ? Muốn nhân một số với một tổng ta làm thế nào? a x (b+c) = a x b+a x c - Gọi HS nêu lại quy tắc, công thức. 4) Luyện tập và thực hành: * Bài 1: Bài y/c chúng ta làm gì ? - Treo bảng, y/c HS đọc ? Chúng ta phải tính giá trị của các biểu thức nào ? - Yêu cầu HS tự làm. * Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu - Cho HS làm 2a ý 1 ; b, GV hướng dẫn mẫu phần b cho - HS làm 2b ý 1 - HS khỏ làm cả bài - HS: lên bảng làm bài tập 2 a, 36 x (15+5) = 36 x 20 = 720 b, 5 x 38 + 5 x 62 = 190 + 310 = 500 - GV: nhận xét * Bài 3:Tính và so sánh kết quả của hai biểu thức: - Yêu cầu HS làm bài.. - GV: theo dõi - Cho HS đọc nối tiếp theo cặp - HS: Đọc theo cặp. - GV: làm việc với nhóm - Gọi 1 HS đọc bài trước lớp. b) Tìm hiểu bài: - Y/c HS trao đổi trả lời các câu hỏi. - HS: trao đổi trả lời câu hỏi - Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào. -… bằng mùi thơm đặc biệt quyễn rũ lan xa, làm gió thơm, cây cỏ thơm, từng nếp áo, nếp khăn của người đi rừng cũng thơm - Cách dùng từ, đặt câu ở đoạn đầu có gì đáng chú ý. - Từ hương và thơm lặp đi lặp lại có tác dụng nhấn mạnh mùi hương đặc biệt của thảo quả => GV: Tác giả sử dụng điệp từ thơm -Tìm những chi tiết cho thấy cây thảo quả phát triển nhanh - Qua 1 năm, hạt thảo quả đã thành.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 5'. 5' 2’ 1’. cây, cao tới bụng người. Một năm sau nữa mỗi thân ló đảm thêm hai nhánh mới. Thoáng cái, thảo quả đã thành từng khóm lan toả, vươn ngọn, xoè lá, lấn chiếm không gian ? Hoa thảo quả nảy ra ở đâu? - Nảy dưới gốc cây ? Khi TQ chín rừng có nét gì đẹp? - Dưới đáy rừng rực lên những chùm thảo quả đỏ chon chót, như chứa lửa, chứa nắng. Rừng ngập hương thơm. Rừng sáng như có lửa hắt lên => GV: Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật so sánh để tả thảo quả. 7 - HS: 1 HS lên bảng làm - GV: nhận xét bổ sung. (3+5) x 4= 8 x 4 = 32 c) Luyện đọc diễn cảm: 3 x 4 + 5 x 4 = 12 + 20 = 32 - Gọi HS đọc nối tiếp lại bài Nên ( 3 + 5) x 4 = 3 x 4 + 5 x 4 - GV đọc mẫu đoạn 2, HD cách đọc. - Gọi 1 HS đọc - Cho HS đọc cặp theo đoạn 2. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm 8 - GV: Nhận xét chữa bài - HS: thi đọc diễn cảm * Bài 4 : Hướng dẫn về nhà làm - Nhận xét tuyên dương. 9 IV. Củng cố: - HS: nêu ND bài ? Nội dung bài nói lên điều gì? - GV nhận xét tiết học - GV nhận xét tiết học 10 V. Dặn dò: VN làm bài vbt. Chuẩn bị bài sau. - VN học bài. Chuẩn bị bài sau. * Rút kinh nghiệm tiết dạy. NTĐ 4 NTĐ 5. ===========================================. Tiết 3: NTĐ 4 Môn TẬP ĐỌC Tên bài "VUA TÀU THUỶ " BẠCH THÁI BƯỞI A.Mục - Đọc rành mạch, trôi chảy. Biết đọc đích bài văn với giọng kể chậm rãi; bước y/c: dầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Bạch. NTĐ 5 TOÁN NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 10; 100; 1000… - Nắm được quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10; 100; 1000... - Củng cố kĩ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng. (trả lời được các câu hỏi 1,2,4 trong SGK). B. Đồ - GV: Tranh minh hoạ, bảng phụ dùng: - HS: Sgk, vbt C. Các hoạt động dạy học: tg hđ Nội dung dạy học 5’ 1 I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc nối tiếp bài "Có chí thì nên". nêu nội dung bài. - Nhận xét cho điểm III. Bài mới: 1) Giới thiệu bài: - Giới thiệu chủ điểm: - Giới thiệu bài: ghi đầu bài 2) HD luyện đọc - tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - GV đọc bài, HD cách đọc - Chia bài làm 4 đoạn,mỗi lần xuồng dòng là một đoạn - Cho HS đọc từng đoạn trước lớp. - GV: theo dõi sửa lỗi phát âm kết hợp giải nghĩa từ. 6’ 2 - HS: Đọc nối tiếp đoạn trước lớp. 5’. 3. - GV: theo dõi - Cho HS đọc nối tiếp theo cặp. 5’. 4. - HS: Đọc theo cặp. - Chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phân - HS yêu thích học môn toán. - GV: Nội dung - HS: Sgk, bvt, bảng con Nội dung dạy học I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ: ? Tính: 6,8 x 15 4,17 x 8 - 2 HS lên bảng làm - Lớp làm bảng con. - GV: Nhận xét cho điểm III. Bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) Hình thành quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10; 100; 1000... * Ví dụ 1: 27,857 x 10 = ? ? Hãy thực hiện phép tính - HS: Tự tìm kết quả. Đặt tính rồi tính: 27,867 x 10 278,67 - GV: Nhận xét và gọi HS nêu cách nhân một số thập phân với 10 * Ví dụ 2: GV nêu cho HS làm bài. - HS: Làm bảng con. 53,286 x 100 5328,6 - GV: Nhận xét, ghi bảng. - Cho 2 - 3 HS nêu lại cách làm..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 5’. 5. 5’. 6. 6’. 7. 5'. 8. - HS: Nối tiếp đọc phần nhận xét. 3) Luyện tập: * Bài 1: Tính nhẩm - HS đọc yêu cầu bài - HD cho HS nhẩm bài - HS nêu miệng kết quả: a) 14 ; 210 ; 7200 b) 96,3 ; 2508 ; 5320 c) 53,28; 406,1 ; 894 - GV: Nhận xét chốt bài đúng * Bài 2: (57) Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là cm. - Gọi HS đọc yêu cầu bài - HD làm bài - GV: làm việc với nhóm - HS: Nêu cách làm và làm vào nháp. - Gọi 1 HS đọc bài trước lớp. 12,6m = 1260cm b) Tìm hiểu bài: 0,856m = 85,6cm - Y/c HS trao đổi trả lời các câu hỏi. 5,75dm = 57,5cm - HS: trao đổi trả lời câu hỏi - GV: Nhận xét chốt bài đúng - Bạch Thái Bưởi xuất thân ntn? * Bài 3: (57) Viết các số đo sau dưới - Trước khi mở công ty vận tải đường dạng số đo có đơn vị là cm. thuỷ, Bạch Thái Bưởi đã làm những - Gọi HS đọc yêu cầu bài công việc gì? - HD làm bài - Những chi tiết nào chứng tỏ ông là người rất có chí? - Bạch Thái Bưởi mở công ty vận tải đường thuỷ vào thời điểm nào? - Bạch Thái Bưởi đã thắng trong cuộc cạnh tranh không ngang sức với các chủ tàu người nước ngoài ntn? - Em hiểu “ một bậc anh hùng kinh tế” ? (HS khá) - Nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành công? - GV: gọi HS trả lời các câu hỏi, nhận - HS: Lên bảng làm xét bổ sung. Bài giải: c) Luyện đọc diễn cảm: 10 lít dầu hoả cân nặng là: - Gọi HS đọc nối tiếp lại bài, 10 x 0,8 = 8 (kg) GV theo dõi nêu cách đọc từng đoạn Can dầu hoả cân nặng là: - GV đọc mẫu đoạn 1, HD cách đọc. 8 + 1,3 = 9,3 (kg) - Gọi 1 HS đọc Đáp số: 9,3 kg - Cho HS đọc theo cặp đoạn 3. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm, - HS thi đọc diễn cảm - GV: Cả lớp nhận xét, chữa bài. - GV: cả lớp nhận xét tuyên dương..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 2’. 9. IV. Củng cố: - HS trao đổi nêu ND bài. - HS: Nêu lại cách thực hiện nhân số - GV nhận xét tiết học thập phân với 10,100,1000…. - GV nhận xét tiết học 1’ 10 V. Dặn dò: -Về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau. - VN làm bài vbt. Chuẩn bị bài sau. * Rút kinh nghiệm tiết dạy. NTĐ 4 NTĐ 5. ===========================================. Tiết 4: NTĐ 4 + 5: ÂM NHẠC (GVC soạn giảng) ===========================================. Tiết 5: NTĐ 4 Môn KHOA HỌC Tên bài SƠ ĐỒ VÒNG TUẦN HOÀN CỦA NƯỚC A.Mục - Hoàn thành sơ đồ vòng tuần hoàn tiêu: của nước trong tự nhiên. Mây. Mây Hơi. nước. Mưa Nước. B.Đồ dùng:. - Mô tả vòng tuần hoàn của hơi nước:chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơi,ngưng tụ của nước trong tự nhiên. - HS: Có ý thức tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước sạch. - GV:Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước Hình sgk – 48,49; giấy to - HS: sgk,vbt.. C. Các hoạt động dạy học: tg hđ Nội dung dạy học 7’ 1 I. Ổn định:. NTĐ 5 KHOA HỌC SẮT, GANG, THÉP - Nhận biết được sắt, gang, thép và một số tính chất của chúng. - Nêu được một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống cuăts, gang thép. - Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ gang, thép.. - GV: - Thông tin, hình (48/ 49) sgk. - Tranh ảnh một số đồ dùng được làm từ gang, thép - HS: Sgk,vbt. Nội dung dạy học I. Ổn định:.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> II. Kiểm tra bài cũ: - GV: Kiểm tra vbt của HS - Nhận xét, đánh giá III. Bài mới: 2) Nội dung: a) Hệ thống hoá kiến thức về vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. - GV giới thiệu sơ đồ. Mây. Mây. II. Kiểm tra bài cũ: ? Kể tên một số đồ dùng được làm từ tre, mây, song ? Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng tre, mây, song - HS nêu, nhận xét cho điểm III. Bài mới: 1) Giới thiệu bài: a) HĐ1:Thực hành xử lí thông tin ? Đọc thông tin trong SGK. Hơi nước. Mưa Nước. 7’ 2. - HS: quan sát sơ đồ. - HS nói về sự bay hơi và ngưng tụ của nước trong tự nhiên thông qua sơ đồ.. 7’ 3. - GV:giải thích các chi tiết trên sơ đồ. *Kết luận: + Nước đọng ở ao, hồ, sông, biển không ngừng bay hơi, biến thành hơi nước. + Hơi nước bốc lên cao, gặp lạnh, ngưng tụ thành những hạt nước rất nhỏ tạo thành các đám mây. + Các giọt nước ở trong các đám mây rơi xuống đất tạo thành mưa. b) Vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên: - HS: vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên theo trí tưởng tượng. - 1 HS vẽ vào từ giấy to. 7’ 4. 7’ 5. - GV: theo dõi giúp đỡ - Tổ chức cho HS trình bày sơ đồ vòng tuần hoàn của nước, y/c vài. - HS: Đọc các thông tin trong sgk và trả lời các câu hỏi sau. + Trong tự nhiên, sắt có ở đâu? + Gang, thép đều có thành phần nào chung? +Gang và thép khác nhau ở điểm nào - GV: Gọi một số HS trả lời. - HS khác nhận xét, bổ sung. => GV giảng: Sắt là một kim loại được sử dụng dưới dạng hợp kim. - HS: Quan sát hình trang 48, 49 sgk theo nhóm đôi và nói xem gang và thép được dùng để làm gì?. - GV: Gọi đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. - GV: Nhận xét, bổ sung. - HD làm theo nhóm - HS:Thảo luận nhóm các câu hỏi sau + Kể tên một số dụng cụ, máy móc.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> HS giới thiệu sơ đồ . - Nhận xét . - Gọi HS đọc bài học 7' 6. - HS: đọc bài học. IV. Củng cố: - Nhắc lại ND bài - GV nhận xét tiết học 1’ 8 V. Dặn dò: -VN học bài, tiết kiện và bảo vệ nguồn nước sạch. Chuẩnbị bài sau. * Rút kinh nghiệm tiết dạy. NTĐ 4. đồ dùng được làm từ gang và thép mà em biết? + Nêu cách bảo quản các đồ dùng bằng gang, thép có trong nhà bạn? - GV: Gọi HS trả lời các câu hỏi . - GV kết luận:. 2’ 7. - HS: Nối tiếp đọc phần học - GV nhận xét tiết học - VN học bài. Chuẩn bị bài sau. NTĐ 5. =====================================================================. Ngày soạn: 5 / 10 / 2011.. Thứ ba ngày 8 tháng 11 năm 2011 Tiết 1: NTĐ 4 Môn LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tên bài MRVT: Ý CHÍ - NGHỊ LỰC A.Mục - Biết thêm một số từ ngữ (kể cả đích tục ngữ,t ừ Hán Việt) nói về ý chí, y/c: nghị lực của con người; bước đầu biết xếp các từ Hán việt (có tiếng chí) theo hai nhóm nghĩa (BT1); hiểu nghĩa từ nghị lực (BT2); điền đúng một số từ(nói về ý chí,nghị lực) vào chỗ trống trong đoạn văn (BT3); hiểu nghĩa chung của một số câu tục ngữ theo chủ điểm đã học (BT4). B.Đồ - GV: Phiếu bài tập 1, 3. dùng: - HS: Sgk, vbt. C. Các hoạt động dạy học: tg hđ Nội dung dạy học 5’ 1 I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ: - HS: Kiểm tra chéo vở bài tập của. NTĐ 5 TOÁN LUYỆN TẬP (Tr.58) Biết: - Nhân nhẩm một số thập phân với 10,100,1000,... - Nhân một số thập phân với một số tròn chục , tròn trăm. - Rèn kĩ năng nhân nhẩm một số thập phân với 10; 100; 1000... - Giải bài toán có 3 bước tính. - HS yêu thích học môn toán. - GV: Nội dung - HS: Sgk, vbt. Nội dung dạy học I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ: - Tính: 1,5 x 10.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> nhau.. 6’ 2. 5’ 3. 5’ 4. 5’ 5. 5' 6. - GV: Nhận xét . III. Bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) Hướng dẫn làm bài tập: * Bài 1: Xếp các từ có tiếng chí vào hai nhóm. - HS nêu yêu cầu của bài. - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 2 - HS: thảo luận nhóm và trình bày bài + Chí có nghĩa là: rất, hết sức( biểu thị mức độ cao nhất): M: chí phải. chí lí, chí thân, chí tình, chí công. + Chí có nghĩa là ý muốn bền bỉ theo đuổi một mục đích tốt đẹp. M: ý chí. chí khí, chí chương, quyết chí. - GV: Nhận xét bổ sung * Bài 2: Xác định nghĩa của từ nghị lực. - HS nêu yêu cầu của bài. - Chữa bài, chốt lại lời giải đúng. - HS làm bài: + Nghị lực: sức mạnh tinh thần làm cho con người kiên quyết trong hành động, không lùi bước trước mọi khó khăn. a, kiên trì c, kiên cố b, nghị lực d, chí tình, chí - GV:Giúp HS hiểu nghĩa các từ khác * Bài 3: Điền từ vào chỗ trống trong đoạn văn: - Yêu cầu HS làm bài.. 3,4 x 100 0,954 x 1000 - HS làm vào bảng con - Nhận xét, cho điểm III. Bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) Luyện tập: * Bài 1: (a )Tính nhẩm - Gọi HS đọc yêu cầu - HD làm bài - HS Nêu miệng 1,48 x 10 = 14,8; 5,12 x 100 = 512 15,5 x 10 = 15,5; 0,9 x 100 = 90. - GV và cả lớp nhận xét - HD làm phần b ? Làm thế nào để viết 8,05 thành 80,5? - Chuyển dấu phẩy sang bên phải một chữ số thì được 80,5 ?Vậy 8,05 nhân với số nào thành 80,5 - Tương tự với các số còn lại - HS: Tự làm 8,05 x 10 = 80,5 8,05 x 100 = 805 8,05 x 1000 = 8050 8,05 x 10000 = 80500 - GV: Mời một số HS đọc kết quả. - GV nhận xét. * Bài 2: ( a, b) Đặt tính rồi tính - HS nêu yêu cầu - Cho HS làmvào vở nháp, rồi chữa. - HS: Lên bảng chữa bài. 7,69 50 384,50 x. 12,6 800 10080,0 x. x. 12,82 40 512,80. 82,14 600 49284,00. x.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 5'. 6'. 2’ 1’. - Chữa bài, nhận xét. - HS lựa chọn vàđiền vào chô trống. 7 - HS: lựa chọn các từ điền vào chỗ trống. * Các từ cần điền theo thứ tự: nghị lực, nản chí, quyết tâm, kiên nhẫn, quyết chí, nguyện vọng. 8 - GV: Nhận xét bổ sung * Bài 4: HS nêu yêu cầu ? Các câu tục ngữ khuyên ta điều gì? -Giúp HS hiểu nghĩa của câu tục ngữ. a, Lửa tử vàng gian nan thử sức: Người ta phải thử thách trong gian nan mới biết ngị lực,biết tài năng. b, Nước lã mà vã nên hồ…:Từ tay không mà dựng nổi cơ đồ mới thật tài giỏi,ngoan cường. c, có vất vả mới thanh nhàn...Phải vất vả lao động mới giặt hái được thành công. 9 IV. Củng cố: - Nhắc lại ND bài - GV nhận xét tiết học 10 V. Dặn dò: -VN làm bài vbt.Chuẩnbị bài sau. * Rút kinh nghiệm tiết dạy. NTĐ 4. - GV: Mời 2 HS lên chữa bài. - Nhận xét, bổ sung. * Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài - HD làm bài -HS: lên bảng làm cả lớp làm vào vở Bài giải: Số km người đó đi trong 3 giờ đầu là: 10,8 x 3 = 32,4 (km) Số km người đó đi trong 4 giờ sau là: 9,52 x 4 = 38,08 (km) Người đi xe đạp đi được tất cả số km là: 32,4 + 38,08 = 70,48 (km) Đáp số: 70,48 km - GV: Chữa bài, chốt bài giải đúng - Nhắc lại ND bài - GV nhận xét tiết học - VN học bài. Chuẩn bị bài sau. NTĐ 5. ===========================================. Tiết 2: NTĐ 4 Môn TOÁN Tên bài NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT HIỆU A.Mục - Biết thực hiện phép nhân một số đích với một hiệu, nhân một hiệu với một y/c: số. - Biết giải bài toán và tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân. NTĐ 5 CHÍNH TẢ (Nghe-viết) MÙA THẢO QUẢ - Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Ôn lại cách viết những từ ngữ có âm đầu s/ x hoặc âm cuối k/ c..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> một số với một hiệu,nhân một hiệu với 1 số. - HS yêu thích môn học. B.Đồ - GV: phiếu kẻ bảng bài tập 1 dùng: - HS: Sgk, vbt. bảng con C. Các hoạt động dạy học: tg hđ Nội dung dạy học 6’ 1 I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ: - HS: 2 HS lên bảng làm bài 2 VBT - Lớp đổi vở bài tập kiểm tra chéo. - Nhận xét cho điểm III. Bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) Nội dung: a) Nhân một số với một hiệu Viết bảng : Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức: 3 x (7 – 5) và 3 x 7 – 3 x 5. - Yêu cầu HS lên bảng tính 5’ 2 - HS: 1 HS lên bảng tính Ta có : 3 x (7- 5) = 3 x 2 = 6 3 x 7 – 3 x 5 = 21 – 15 = 6 6’ 3. 6’ 4. - GV: nhận xét ? Giá trị của hai biểu thức trên ntn với nhau ? * Vậy: 3 x (7- 5) = 3 x 7 – 3 x 5 3) Quy tắc: (sgk) HS đọc nối tiếp ? Muốn nhân một số với một tổng ta làm thế nào? + Khi nhân một số với một hiệu, ta có thể lần lượt nhân số đó với số bị trừ và số trừ,rồi trừ hai két quả cho nhau. a x (b- c) = a x b- a x c - Gọi HS nêu lại quy tắc và công thức. 3) Luyện tập: * Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu. - GV: treo bảng bảng phụ kẻ sẵn bảng - Hướng dẫn mẫu,cho HS làm bài - HS: nối tiếp lên bảng làm a. b. c. a x (b - c). axb-axc. - Làm được BT2 a/b, hoặc bài 3a/b. - Có ý thức rèn chữ đẹp giữ vở - GV: Phiếu bài tập - HS: Sgk, vbt. Nội dung dạy học I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ: ? Viết các từ: náo nức, oang oang, ánh trăng - HS viết bảng con. - GV: Nhận xét III. Bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) Hướng dẫn Nghe- viết: - GV đọc mẫu bài chính tả. - HS: đọc nối tiếp đoạn chính tả. - GV: cho HS tìm hiêu ND bài a) Tìm hiểu ND bài:.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 3 7 3 6 9 5 8 5 2. 5’ 5. 5' 6. 5' 7 5' 8. 2’ 9. 3 x (7 - 3) = 12 ... .... 3 x 7 - 3 x 3 =12 ... .... - GV: Nhận xét * Bài 2: Hướng dẫn về nhà làm * Bài 3: Gọi HS đọc nối tiếp bài toán - Cho HS làm bài - HS: 1 HS lên bảng giải. Bài giải: Số giá để trứng còn lại sau khi bán là: 40 – 10 = 30 (giá) Số trứng còn lại là : 175 x 30 = 5250 (quả) Đáp số: 5250 quả. - GV: nhận xét, cho điểm. * Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu - Cho HS làm bài - HS: làm bài vào vở, rồi chữa bài (7 - 5) x 3 = 2 x 3 = 6 7 x 3 - 5 x 3 = 21 -15 =6 - GV: Cả lớp nhận xét chốt lại. IV. Củng cố: - Nhắc lại ND bài - GV nhận xét tiết học. ? Nêu nội dung bài chính tả - Tả quá trình thảo quả nảy hoa, kết trái và chín đỏ làm cho rừng ngập hương thơm và có vẻ đẹp đặc biệt b) HD viết từ khó. - Cho HS viết những từ khó viết ra nháp. - HS viết từ khó ra nháp. - GV: nhận xét sửa sai c) HD viết chính tả. - GV đọc lại bài. - GV đọc HS nghe - viết vào vở - GV: đọc lại bài, HS soát lỗi d) Chấm – chữa bài. - HD HS chấm chữa bài - HS:đổi vở chéo chữa bài cho nhau - GV: thu một số bài chấm 3) Luyện tập: * Bài tập 2: - GV: Phát phiếu và tổ chức cho HS thi viết các từ ngữ có cặp tiếng ghi trên phiếu. - Đại diện 2 cặp dán kết quả - GV: Cả lớp nhận xét - Nhắc lại ND bài - GV nhận xét tiết học. 1’ 10. V. Dặn dò: -VN làm bài vbt.Chuẩnbị bài sau. - VN ghi nhớ các từ và luyện viết thêm. Chuẩn bị bài sau. * Rút kinh nghiệm tiết dạy. NTĐ 4 NTĐ 5. ===========================================. Tiết 3:.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> NTĐ 4 Môn ĐẠO ĐỨC Tên bài HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ (T1) A.Mục - Biết được con cháu phải hiếu thảo tiêu: với ông bà,cha mẹ để đền đáp công lao ông bà,cha mẹ đã sinh thành,nuôi dưỡng mình. - Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà,cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình. B.Đồ - GV: Phiếu kẻ bảng bài tập 1 dùng: - HS: Sgk, vbt. C. Các hoạt động dạy học: tg hđ Nội dung dạy học 6’ 1 I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ: - HS: lấy đồ dùng để lên bàn. 6’ 2. 7’ 3. - GV: nhận xét đánh giá. III. Bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) Nội dung: a) Tiểu phẩm- Phần thưởng: -Tổ chức cho HS thảo luận, đóng vai. - Tổ chức cho cả lớp cùng trao đổi: + Vì sao em lại mời bà ăn chiếc bánh mà em vừa được thưởng? + “ Bà” cảm thấy thế nào trước việc làm của cháu? - HS: thảo luận câu hỏi trên. NTĐ 5 ĐẠO ĐỨC KÍNH GIÀ, YÊU TRẺ ( T1) - Biết vì sao cần phải kính trọng, lễ phép với người già, yêu thương nhường nhịn em nhỏ. - Nêu được nhữnh hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng người già, yêu thương em nhỏ. - Có thái độ và hành vi thể hiện sự kính trọng, lễ phép với người già, nhường nhịn em nhỏ. - GV: -Dụng cụ để chơi đóng vai - HS: Sgk, vbt. Nội dung dạy học I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ: - GV: Kiểm tra VBT của HS - HS nêu nhận xét III. Bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) Nội dung: a) HĐ1: Sắm vai xử lí tình huống - GV: đọc truyện Sau đêm mưa trong sgk và đưa tình huống. - GV: tổ chức HS thảo luận và trả lời các câu hỏi? - HS: thảo luận nhóm đôi - 2 HS đọc câu chuyện và đóng vai minh hoạ theo nội dung truyện + Các bạn đã làm gì khi gặp bà cụ và em nhỏ? + Tại sao bà cụ lại cảm ơn các bạn? + Em suy nghĩ gì về việc làm của các bạn trong truyện?. - GV: Gọi HS trìng bày trước lớp , nhận xét bổ sung thêm * GV kết luận:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 6’ 4. - GV: Nghe HS trả lời câu hỏi nxét * Kết luận: Hưng rất yêu quý bà Hưng là một đứa cháu hiếu thảo. * Bài tập 1: - Cách ứng xử trong mỗi tình huống sau là đúng hay sai?. 5’ 5. - HS: thảo luận các tình huống trong sgk theo nhóm - Đại diện nhóm nêu kết quả. 7' 6. - GV: Nghe đại diện nhúm trỡnh bày kết quả. nhận xét chốt lại câu trả lời đúng: b,d,đ. * Bài tập 2: - Yêu cầu HS thảo luận nhúm, đặt tên cho các bức tranh. - HS: thực hiện yêu cầu. 5' 7. IV. Củng cố: - Nhắc lại ND bài - GV nhận xét tiết học 1’ 9 V. Dặn dò: -VN làm bài vbt.Chuẩnbị bài sau. * Rút kinh nghiệm tiết dạy. NTĐ 4. - Cho HS đọc phần bài học - HS: Đọc nối tiếp b) HĐ 2: Thế nào là thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ - GV phát phiếu bài tập - HS: thảo luận, bày tỏ ý kiến ? Hãy điền chữ Đ trước những hành vi đúng thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ và chữ S trước những hành vi chưa thể hiện sự kính già, yêu trẻ - GV: Đọc từng ý cho HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ: + Thẻ đỏ là đồng ý + Thẻ xanh là không đồng ý. + Thẻ vàng là phân vân. - Sau mỗi lần giơ thẻ GV cho HS giải thích tại sao em lại có ý kiến như vậy - HS: Nêu lại kết luận : + Các hành vi a, b, c là những hành vi thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ. + Hành vi d chưa thể hiện sự quan tâm, yêu thương, chăm sóc em nhỏ. - GV: Nêu lại nội dung bài - Cho HS về nhà tìm hiểu các phong tục, tập quán thể hiện tình cảm kính già yêu trẻ của địa phương, của dân tộc ta.. 2’ 8. - HS đọc lại ND bài ghi ngớ - GV nhận xét tiết học - VN học bài. Chuẩn bị bài sau. NTĐ 5. ===========================================. Tiết 4:.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Môn Tên bài A.Mục đích y/c:. NTĐ 4 CHÍNH TẢ : (Nghe - viết) NGƯỜI CHIẾN SĨ GIÀU NGHỊ LỰC. - Nghe viết đúng bài chính tả ;trình bày đúng hình thức văn xuôi, không mắc quá 5 lỗi trong bài . - Làm đúng bài tập 2a. - HS có ý thức viết chữ đẹp.. B.Đồ - GV: phiếu học tập 2a. dùng: - HS: Sgk, vbt, bảng von C. Các hoạt động dạy học: tg hđ Nội dung dạy học 5’ 1 I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ: - HS: 1 HS lên bảng chữa bài tập 2b tiết trước. 6’. 2. 5’. 3. 5’. 4. 5’. 5. - GV: nhận xét, cho điểm III. Bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) Hướng dẫn nghe - viết chính tả: - GV đọc đoạn chính tả - Gọi 3 HS đọc lại - HS: đọc thầm bài. - GV: đọc từ khó cho HS đọc,viết bảng con. a) Hướng dẫn chính tả: - Đọc bài chính tả cho học HS viết bài. - HS: nghe viết bài vào vở. NTĐ 5 LUYỆN TỪ VÀ CÂU MRVT: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG - Hiểu được nghĩa của một số từ ngữ về môi trườngtheo yêu cầu bài tập 1. - Biết ghép một tiếng gốc hán (bảo) với những tiếng thích hợp để tạo thành ngữ phức (BT2) - Biết tìm từ đồng nghĩa với từ đã cho theo yêu cầu BT3 - HS có ý thức bảo vệ môi trường. - GV: Tranh ảnh, bảng phụ - HS: Sgk,vbt Nội dung dạy học I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ: ? Đặt câu với 1 cặp từ quan hệ ? Đọc thuộc phần ghi nhớ/ SGK - Nhận xét, cho điểm III. Bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) Hướng dẫn làm bài tập: * Bài 1: Gọi HS đọc bài văn - HS:Đọc văn, Cả lớp đọc thầm - Trao đổi nhóm 2 theo yêu cầu bài. - GV: Gọi HS trình bày trước lớp Lời giải: a) Khu dân cư: Khu vực dành cho nhân dân ăn ở sinh hoạt. Khu sản xuất: Khu vực làm việc của nhà máy, xí nghiệp. b) Hướng dẫn HS làm - GV: Treo bảng phụ - Cho HS làm - HS: HS nối tiếp lên bảng nối. - GV: HS nhận xét chốt bài.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 5’. 6. - GV: Y/c HS đổi vở soát lỗi. b) Chấm - chữa bài: - Thu bài chấm 2- 3 bài ,nhận xét từng bài 3) Hướng dẫn làm bài tập: * Bài 2a: Gọi HS đọc yêu cầu + Điền vào chỗ trống tr/ch. - Tổ chức cho HS làm bài vào phiếu.. 5'. 7. 6'. 8. - HS: tiếp sức làm bài . Trung Quốc, chín mươi tuổi, trái núi, chắn ngang, chê cười, chết, cháu, chắt, truyền nhau, chẳng thể, trời, trái núi. - GV: nhận xét bài làm của HS - Chốt lại lời giải đúng. - Gọi HS đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh.. 2’. 9. - HS: Làm bài vào vở Lời giải: + Chúng em gìn giữ môi trường sạch đẹp. - Cho HS đọc câu văn đã thay. - GV: phân tích ý đúng: Chọn từ giữ gìn, gìn giữ thay thế cho từ bảo vệ.. IV. Củng cố: - HS nhắc lại ND bài - GV nhận xét tiết học. 1’. 1a - 2b 2a -1b 3a - 3b * Bài 2: HS nêu yêu cầu - HD cho HS làm bài - HS: làm bài Lời giải: - Bảo đảm: Làm cho chắc chắn thực hiện được, giữ gìn được. -Bảo hiểm: Gữ gìn để phòng tai nạn... - Bảo quản: Giữ gìn cho khỏi hư hỏng, hao hụt. - Bảo tàng: Cất giữ những tài liệu, hiện vật… - Bảo toàn: Giữ cho nguyên vẹn… -Bảo tồn:Giữ lại không để cho mất đi - Bảo trợ: Đỡ đầu và giúp đỡ. -Bảo vệ:Chống lại mọi sự xâm phạm. - GV: Mời đại diện nhóm trình bày. Nhận xét, chốt lại lời gải đúng. * Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài - HD làm bài. - HS: Nối tiếp nhau đọc ND ghi nhớ. - GV nhận xét tiết học. 10. V. Dặn dò: - VN làm bài vbt. Chuẩn bị bài sau. - VN làm bài vbt.Chuẩn bị bài sau. * Rút kinh nghiệm tiết dạy. NTĐ 4 NTĐ 5. ===========================================. Tiết 5: Môn Tên bài. NTĐ 4 KĨ THUẬT KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI. NTĐ 5 KĨ THUẬT CẮT, KHÂU, THÊU HOẶC NẤU.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT THƯA (T3).. ĂN TỰ CHỌN (T1) A.Mục - Biết cách khâu đường gấp mép vải - Vậng dụng kiến thức kĩ năng đã Tiêu: bằng mũi khâu đột thưa . học để thực hành một sản phẩm tự - Khâu viền được đường gấp mép vải chọn. bằng mũi khâu đột thưa.Các mũi khâu - HS yêu thích, tự hào với sản phẩm tương đối đều nhau. Đường khâu có làm được. thể bị dúm. - Dọn vệ sinh sau khi thực hành - Giáo dục HS ý thức lao động song. B.Đồ - GV: tranh quy trình. Mẫu khâu - GV: Một số sản phẩm khâu, thêu. dùng: đường viền gấp... Bộ khâu thêu - Bộ cắt, khâu, thêu - HS: Bộ khâu thêu - HS: Bộ cắt, khâu, thêu C. Các hoạt động dạy học: tg hđ Nội dung dạy học Nội dung dạy học 6’ 1 I. Ổn định: I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ: II. Kiểm tra bài cũ: - Lớp trưởmg: Kiểm tra sự chuẩn bị - GV: Kiểm ttra sự chuẩn bị của HS của cả lớp và báo cáo tình hình. - Nhận xét, đánh giá III. Bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) Nội dung: a) HD Ôn lại các thao tác kĩ thuật. Nêu các bước cắt, khâu, thêu trang trí các sản phẩm đã học: 6’ 2 - Nhận xét, đánh giá - HS: Nêu lại theo cặp các bước III. Bài mới: khâu thêu đã được học 1) Giới thiệu bài. - GV: Gọi HS trìng bày trước lớp , a) HĐ1: Thực hành nhận xét bổ sung thêm ? Gọi HS nêu lại các bước khâu - Cho HS thực hành khâu theo sản đường gấp mép vải bằng mũi khâu phẩm tự chọn đột thưa. - HS: Nêu trước lớp ý tưởng mình chọn để thực hành 6’ 3 - HS: nối tiếp nhắc lại các bước. - GV: Mời 2 HS nêu các yêu cầu của sản phẩm. - Gợi ý thêm cho HS thực hành VD có thể chọn khâu thêu túi hoặc khăn tay 6’ 4 - GV: Nghe HS nêu nhận xét, dùng - HS: Thực hành khâu thêu sản tranh qui trình hệ thống lại các bước phẩm tự chọn - Cho HS thực hành. - GV: theo dõi giúp đỡ 6’ 5 - HS: thực hành - GV: Quan sát chung cả lớp - HD cho các em thực hành an toàn Nhắc HS thêu trang trí trước rồi mới khâu các bộ phận . 6' 6 - GV: theo dõi giúp đỡ - HS: Trình bày sản phẩm trước lớp.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm, - Nêu tiêu chuẩn đánh giá 6' 7 - HS: dựa vào tiểu chuẩn đánh giá để - GV: Nhận xét, đánh giá đánh giái sản phẩm của mình của bạn 2' 8 IV. Củng cố: ? Nhận xét tinh thần, thái độ học tập - Nhận xét ý thức học tập và kết quả của HS. thực hành của HS. - GV: nhận xét tiết học 1’ 9 V. Dặn dò: - VN thực hành lại cách khâu. Chuẩn - VN thực hành khâu thêu.Chuẩn bị bị bài sau. bài sau. * Rút kinh nghiệm tiết dạy. NTĐ 4 NTĐ 5. ====================================================================. Ngày soạn: 6 / 11 / 2011. Thứ tư ngày 9 tháng 11 năm 2011 Tiết 1: Môn Tên bài. NTĐ 4 TẬP ĐỌC VẼ TRỨNG. A.Mục - Đọc rành mạch ,trôi chảy.Đọc đúng đích tên riêng nước ngoài (Lê – ô- nác- đô y/c : đa Vin - xi,Vê – rô – ki - ô); bước đầu đọc diễn cảm được lời thầy giáo (nhẹ nhàng khuyên bảo cân cần). - Hiểu ND bài: Nhờ khổ công rèn luyện Lê – ô – nác - đô đa Vin - xi đã trở thành họa sĩ thiện tài. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). B. Đồ - GV: Tranh minh hoạ, bảng phụ dùng: - HS: Sgk. C. Các hoạt động dạy học: tg hđ Nội dung dạy học 6’ 1 I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ: - GV: Gọi HS đọc nối tiếp bài “ Vua tàu thuỷ” Bạch Thái Bưởi. - Nhận xét cho điểm III. Bài mới:. NTĐ 5 TOÁN NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ THẬP PHÂN - Nắm được quy tắc nhân một số thập phân với một số thập phân - Bước đầu nắm được tính chất giao hoán của phép nhân hai số thập phân - HS yêu thích học môn toán.. - GV: Nội dung - HS: Sgk, vbt. Nội dung dạy học I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ: - HS: 3 HS lên bảng làm: 8,7 x 10 = 87 17,6 x 100 = 176 4,567 x 1000 = 4567.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 5’. 2. 5’. 3. 1) Giới thiệu bài: - HS dưới lớp làm bảng con 2) HD luyện đọc - tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - GV:đọc mẫu -gt tác giảHD cách đọc - Bài chia làm mấy đoạn? 2 đoạn + Đ1: Từ đầu... vẽ được như ý + Đ2: phần còn lại - Cho HS đọc nối tiếp đoạn. - GV: theo dõi sửa lỗi phát âm kết hợp giải nghĩa từ. - HS: Đọc nối tiếp đoạn trước lớp - GV: nhận xét, cho điểm (2 lần) III. Bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) Hình thành quy tắc nhân một số thập phân với một số thập phân. *Ví dụ 1: - GV nêu bài toán sgk/58 ? Muốn tính diện tích của mảnh vườn hình chữ nhật ta làm ntn? - Ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng 6,4 x 4,8 => Đây là phép nhân 1 số thập phân với 1 số thập phân ? Tìm kết quả của phép nhân 6,4m x 4,8m Đưa về dang STN: 6,4m = 64dm 4,8m = 48dm 64 x 48 = 3072 (dm2) 3072dm² = 30,72m² * Vậy: 6,4m x 4,8m = 30,72m² - HD cách đặt tính và tính 6,4 x 4,8 512 256 30,72m² - HS nêu cách đặt tính và thực hiện *Ví dụ 2: 4,75 x 1,3 = ? - Cho 2- 3 HS nêu - GV: theo dõi. - HS: 1 HS làm bảng lớp, dưới lớp - Cho HS đọc nối tiếp theo nhóm làm bảng con 4,75 x 1,3 1425 475 6,175.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 5’. 5’. 5’. 6’. 5' 2’ 1’. ? Muốn nhân 1 số thập phân với 1 số thập phân ta làm thế nào? * Quy tắc: sgk.HS đọc nối tiếp 4 - HS: Đọc theo nhóm => GV chốt kiến thức 3) Thực hành: * Bài 1: HS nêu yêu cầu - Cho HS làm bài 5 - GV: làm việc với nhóm - HS: làm bài vào vở, chữa bài - Gọi 1 HS đọc bài trước lớp. a. 25,8 b. 16,25 x x b) Tìm hiểu bài: 1,5 6,7 - Yêu cầu HS trao đổi trả lời các câu 1290 11375 hỏi trong sgk. 258 9750 38,70 108,875 6 - HS:trao đổi trả lời câu hỏi trong sgk - GV: Nhận xét, chữa bài - Vì sao trong những ngày đầu học * Bài 2: HS nêu yêu cầu vẽ, cậu bé Lê-ô-nác-đô cảm thấy ? Bài yêu cầu gì chán ngán? a. GV treo bảng phụ ND BT và gọi - Thầy Vê – rô – ki – ô cho học trò vẽ - HS tính và điền kết quả vào bảng thế để làm gì? - 2 tích a x b và b x a bằng nhau 4,3 x 3,6 = 15,624 9,04 x 16 = 144,64 - Lê – ô – nác – đô đa Vi- xi thành 3,6 x 4,34 = 15,624 16 x 9,04 = 144,64 đạt như thế nào? - Nhận xét, chữa bài => Giải nghĩa từ: Phục hưng. Bài 3: HS đọc bài đề bài - Theo em những nguyên nhân nào khiến cho Lê –ô – nác - đô đa Vin –xi ? Đọc bài toán ? BT cho biết gì? BT hỏi gì? trở thành hoạ sĩ nổi tiếng? ? Gọi HS lên bảng chữa bài 7 - GV: gọi HS trả lời các câu hỏi, nhận - HS làm vở xét bổ sung. Bài giải: c) Luyện đọc diễn cảm: Chu vi vườn cây hình chữ nhật là: - Gọi HS đọc nối tiếp lại bài (15,62 + 8,4 ) x 2 = 48,04 (m) - GV theo dõi nêu cách đọc Diện tích vườn cây hình chữ nhật là: - GV đọc mẫu, hướng dẫn cách đọc. 15,62 x 8,4 = 131,208 (m²) - Gọi 1 HS đọc Đáp số: 48,04 m - Cho HS theo nhóm 131,208 m² - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. 8 - HS: thi đọc diễm cảm. - GV: Cả lớp hận xét, chữa bài - GV: Nhận xét tuyên dương 9 IV. Củng cố: - Nêu ND bài - GV nhắc lại ND bài - GV nhận xét tiết học - GV nhận xét tiết học 10 V. Dặn dò: - VN học bài ,chuẩn bị bài sau. - VN làm bài vbt. Chuẩn bị bài sau. * Rút kinh nghiệm tiết dạy. NTĐ 4 NTĐ 5.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> ===========================================. Tiết 2: NTĐ 4 Môn TOÁN Tên bài LUYỆN TẬP (Tr.68) A.Mục - Vận dụng tính chất giao hoán, kết tiêu: hợp của phép nhân, nhân một số với một tổng (hiệu) trong thực hành tính , tính nhanh. - HS yêu thích môn học. B. Đồ - GV: Nội dung dùng: - HS: Sgk, vbt. C. Các hoạt động dạy học: tg hđ Nội dung dạy học 5’ 1 I. Ổn định: II. Kiểm tra bài: - HS: 1 HS lên bảng chữa bài 2 VBT. - HS dưới lớp viết công thức nhân một số với một hiệu .. 5’. 2. 5’. 3. NTĐ 5 TẬP ĐỌC HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG - Đọc lưu loát và diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp đúng những câu thơ lục bát. - Hiểu những phẩm chất đáng quý của bầy ong: Cần cù làm việc, tìm hoa gây mật, giữ hộ cho người những mùa hoa tàn phai, để lại hương thơm vị ngọt cho đời - Thuộc lòng hai khổ thơ cuối bài - HS yêu quý và bảo vệ loài ong - GV: Tranh minh hoạ, bảng phụ - HS: Sgk Nội dung dạy học I. Ổn định: II. Kiểm tra bài: ? Đọc diễn cảm 1 đoạn của bài “Mùa thảo quả” ? Nêu nội dung bài đọc - GV: nhận xét. đánh giá III. Bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) HD luyện đọc - tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - GV:đọc mẫu-gt tác giả HD cách đọc - Bài có mấy khổ thơ? 4 khổ - Cho HS đọc nối tiếp theo khổ. - GV: theo dõi sửa lỗi phát âm kết hợp giải nghĩa từ. - HS: Đọc nối tiếp trước lớp (2 lần). - GV: Nhận xét, cho điểm III. Bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) Luyện tập. * Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu - Cho HS làm dòng 1 - HS: 1 HS lên bảng làm bài 1 dòng 1 - GV: theo dõi. (HS khá) làm cả bài - Cho HS đọc nối tiếp theo cặp.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - HS làm bài. 135 x (20 +3) =135 x 20 +135 x 3 = 2700 + 405 = 3105 427 x (10 + 8) =427 x10+ 427x 8 = 4270 + 3416 = 7686. - GV: nhận xét bài làm của HS - Yêu cầu HS nêu cách tính . * Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu - Cho HS làm bài - HS: lên bảng làm bài 2a ; 134 x 4 x5 =134 x (4 x5) = 134 x 20= 2680 5 x 36 x 2 = (5 x 2) x 36 = 10 x 36 = 360. 42 x 2 x 7 x 5 = (42 x 7) x (2x 5) = 294 x 10 = 294 - GV: chữa bài - Hướng dẫn 2b . 145 x 2 + 145 x 98 = 145 x (2 + 98) = 145 x 100 = 14500 - Cho HS làm dòng 1.(HSK) làm cả bài.. 4’. 4. 4’. 5. 5’. 6. 5'. 7. - HS: lên bảng,vở 137 x 3 + 137 x 97 = 137 x (3 + 97) = 137 x 100 = 13 700.. 5’. 8. 4’. 9. - GV: nhận xét * Bài 3: Hướng dẫn về nhà làm * Bài 4: Gọi HS đọc bài toán - Cho HS làm bài - HS: 1 HS lên bảng giải Bài giải: Chiều rộng của sân vận động là:. - HS: Đọc theo cặp. - GV: làm việc với nhóm Gọi 1 HS đọc bài trước lớp. b) Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS trao đổi trả lời các câu hỏi trong sgk. - HS: trao đổi trả lời câu hỏi trong sgk ? Những chi tiết nào trong khổ thơ đầu nói nên hành trình vô tận của bầy ong ? Bầy ong đến tìm mật ở những nơi nào? ? Nơi ong đến có vẻ đẹp gì đặc biệt? ? Em hiểu nghĩa câu thơ “ Đất nơi đâu cũng tìm ra ngọt ngào” thế nào? ? Qua hai dòng thơ cuối bài, nhà thơ muốn nói điều gì về công việc của loài ong? - GV: gọi HS trả lời các câu hỏi, nhận xét bổ sung. c) Luyện đọc diễn cảm: - Gọi HS đọc nối tiếp lại bài - GV theo dõi nêu cách đọc - GV đọc mẫu, hướng dẫn cách đọc. - Gọi 1 HS đọc - Cho HS theo nhóm - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - HS: thi đọc diễm cảm.. - GV: Cả lớp nhận xét tuyên dương.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 180 : 2 = 90 ( m) Chu vi của sân vận động là: ( 180 + 90) x 2 = 540 ( m) Diện tích của sân vận động là: 180 x 90 = 16200 ( m2) Đáp số: 540 m; 16200 m2 2’ 10 IV. Củng cố: - Tóm tắt ND bài - HS: Nhắc lại ND bài. - GV nhận xét tiết học - GV nhận xét tiết học 1’ 11 V. Dặn dò: - VN làm bài tập vbt, chuẩn bị bài - VN đọc lại bài. Chuẩn bị bài sau. sau. * Rút kinh nghiệm tiết dạy. NTĐ 4 NTĐ 5. ===========================================. Tiết 3: NTĐ 4 + 5: THỂ DỤC ( GVC soạn giảng) ===========================================. Tiết 4: NTĐ 4 Môn TẬP LÀM VĂN Tên bài KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN A.Mục - Nhận biết được hai cách kết bài đích (kết bài mở rộng và kết bài không y/c: mở rộng) trong bài văn kể chuyện (mục I BT1,BT2 mục III) - Bước đầu biết viết được đoạn kết bài cho bài văn kể chuyện theo cách mở rộng (BT mục III). B. Đồ - GV: Bảng phụ dùng: - HS: Sgk,vbt.. C. Các hoạt động dạy học: tg hđ Nội dung dạy học 5’ 1 I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ:. NTĐ 5 KHOA HỌC ĐÔNG VÀ HỢP KIM CỦA ĐỒNG - Nhận biết một số tính chất của đồng. - Nêu được một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của đồng. - Quan sát,nhận biết một số đồ dụng làm từ đồng và nêu cách bảo quản chúng - HS: biết bảo vệ tài nguyên môi trường. - GV: Thông tin và hình (Tr.50, 51) sgk. - Một số tranh ảnh hoặc đồ dùng được làm từ đồng và hợp kim của đồng - Một số đoạn dây đồng. - HS: Sgk, vbt. Nội dung dạy học I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ:.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> 5’. 2. 5’. 3. 6’. 4. 5'. 5. - GV: Gọi 2 HS mở bài gián tiếp: Hai bàn tay. - 2 HS lên bảng thực hiện y/c. - GV: nhận xét, cho điểm . III. Bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) Tìm hiểu bài: a) Nhận xét: * Bài 1: Gọi 2 HS nối tiếp đọc truyện: Ông trạng thả diều. - HS: nối tiếp đọc truyện. * Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu -Y/c thảo luận và tìm ra đó là cách kết bài theo cách nào? Vì sao em biết?. - GV: nhận xét, kết luận . * Kết bài: Thế rồi vua mở khoá thi. Chú bé thả diều đỗ Trạng Nguyên. Đó là Trạng Nguyên trẻ nhất của đất nước Việt Nam ta. * Bài 3: Gọi HS đọc y/c và ND. - Yêu cầu HS thảo luận . - HS: Thảo luận và trả lời: + Trạng nguyên Nguyễn Hiền có ý chí, nghị lực và ông đã thành đạt. + Câu chuyện giúp em hiểu hơn lối dạy của ông cha ta từ ngàn xưa: “Có công mài sắt có ngày nên kim”. + Nguyễn Hiền là một tấm gương sáng về ý chí và nghị lực vươn lên trong cuộc sống cho muôn đời sau. - GV: nhận xét, kết luận . * Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu - GV: treo bảng phụ viết sẵn 2 đoạn kết bài cho HS so sánh. - HS so sánh - GV: nhận xét, kết luận. 3) Ghi nhớ: - Gọi HS đọc ghi nhớ. 4) Luyện tập:. - HS nêu tính chất của sắt, gang, thép.. - GV: nhận xét, đánh giá III. Bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) Nội dung: a) HĐ1: Làm việc với vật thật - GV: chia lớp làm 2 nhóm để thảo luận: - Yêu cầu HS quan sát các đoạn dây đồng, mô tả màu sắc, độ sáng, tính cứng, tính dẻo... - HS: thảo luận nhóm. - GV: Gọi HS trình bày kết quả quan sát => GV kết luận: sgk b) HĐ2: Làm việc với SGK - GV: phát phiếu học tập. - HS: Làm việc theo cặp, ghi KQ vào phiếu..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> 5’. 6'. 5' 2’ 1’. * Bài 1: HS đọc y/c và nội dung. - Yêu cầu HS thảo luận và tìm ra đó là cách kết bài theo cách nào? vì sao em biết? 6 - HS: thảo luận theo cặp - GV: Gọi đại diện cặp lên trình bày - Cách a: là cách kết bài không mở => GV kết luận: Đồng là kim loại : đồng rộng vì chỉ nêu kết thúc câu thiếc, đồng kẽm là hợp kim của đồng chuyện: Rùa và Thỏ. c) HĐ 3: Quan sát và thảo luận - Cách b, c, d: là cách kết bài mở ? Chỉ và nói tên các đồ dùng bằng đồng rộng vì đưa thêm ra những lời bình hoặc hợp kim của đồng trong các hình luận, nhận xét xung quanh kết cục 50, 51/ SGK của truyện. ? Kể tên các đồ dùng khác. Nêu cách * Bài 2: Gọi HS đọc y/c và ND. bảo quản - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS trả lời. 7 - GV: nhận xét, kết luận . - HS: Quan sát thảo luận nhóm . * Bài 3: HS đọc y/c và tự làm bài. - HS: vừa đọc đoạn kết bài vừa nói kết bài theo cách nào?. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi, thảo luận và làm bài vào vở. - Theo dõi 5 - 7 em đọc bài làm của mình. *VD: Tô Hiến Thành tâu: Nếu Thái Hậu hỏi... Trần Trung Tá. Câu chuyện giúp ta hiểu: Người chính trực làm gì.... trền tình riêng. 8 - HS: đọc lại bài làm của mình - GV: Mời đại diện các nhóm trình bày - GV: sửa lỗi dùng từ, lỗi ngữ * GV kết luận: pháp cho từng HS. 9 IV. Củng cố: - Nhắc lại ND bài - HS: Nối tiếp đọc phần bài học - GV nhận xét tiết học - GV nhận xét tiết học 10 V. Dặn dò: - VN ôn lại bài. Chuẩn bị bài sau. - VN học bài. Chuẩn bị bài sau. * Rút kinh nghiệm tiết dạy. NTĐ 4. NTĐ 5. ===========================================. Tiết 5: NTĐ 4. NTĐ 5.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Môn Tên bài. KHOA HỌC NƯỚC CẦN CHO SỰ SỐNG. TẬP LÀM VĂN CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ NGƯỜI A.Mục - Nêu được vai trò của nước trong đời - Nắm được cấu tạo ba phần (mở đích sống ,sản xuất và trong sinh hoạt: bài,thân bài,kết bài) của bài văn tả y/c: + Nước giúp cơ thể hấp thụ được người. (ND ghi nhớ) những chất dinh dưỡng hòa tan lấy từ - Lập được dàn ý chi tiết cho bài văn thức ăn và tạo thành các chất cần cho tả một người thân trong gia đình. sự sống của sinh vật.Nước giúp thải - HS thích viết văn. các chất thừa, độc hại. + Nước được sử dụng trong đời sống hằng ngày, trong sản xuất nông nghiệp,c ông nghiệp. - HS: biết tiết kiện nước và bảo vệ nguồn nước sạch. - Giáo dục HS yêu thích môn học. B. Đồ -GV: hình trong sgk, phiếu học tập, - GV: -Bảng phụ ghi tóm tắt dàn ý ba dùng: băng dính, kéo, bút . phần ( mở bài, thân bài, kết bài) của - Sưu tầm tranh ảnh và tư liệu về vai bài Hạng A Cháng. trò của nước. - Giấy khổ to, bút dạ. - HS: Sgk, vbt, - HS: sgk, vbt C. Các hoạt động dạy học: tg hđ Nội dung dạy học Nội dung dạy học 5’ 1 I. Ổn định: I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ: II. Kiểm tra bài cũ: - HS:1 HS lên bảng vẽ sơ đồ vòng - GV: Cho HS nêu cấu tạo 3 phần của tuần hoàn của nước. bài văn tả cảnh đã học. - Lớp vẽ vào vở nháp - Nhận xét, cho điểm III. Bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) Nhận xét: - GV hướng dần HS HS quan sát tranh minh hoạ bài Hạng A Cháng. - 1 HS đọc bài văn. 1 HS đọc câu hỏi gợi ý tìm hiểu cấu tạo bài văn. - GV: Cho HS trao đổi nhóm 2 theo ND các câu hỏi 6’ 2 - GV: Nhận xét cho điểm - HS: Thảo luận các câu hỏi III. Bài mới: + Xác định phần mở bài? 1) Giới thiệu bài: + Ngoại hình của A cháng có những 2) Nội dung: điểm gì nổi bật? a) HĐ1: Tìm hiểu vai trò của nước + Qua đoạn văn miêu tả hoạt động đối với sự sống của con người, động của A Cháng, em thấy A Cháng là vật và thực vật. người như thế nào? - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm, + Tìm phần kết bài và nêu ý chính.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> của nó? + Từ bài văn, em hãy rút ra nhận xét về cấu tạo của bài văn tả người? - GV: Gọi đại diện các nhóm phát biểu ý kiến. - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.  Ca ngợi sức lực tràn trề của Hạng A Cháng là niềm tự hào cảu dòng họ Hạng - Phần tác giả giới thiệu Hạng A Cháng là phần nào của đoạn văn? ? Phần tiếp theo tác giả tả ngoại hình và hoạt động của Hạng A Cháng là phần nào của bài văn? ? Bài văn tả người gồm có mấy phần? => GV chốt lại bài văn tả người 3) Ghi nhớ: - Cho HS đọc - HS: Đọc và nói lại ND cần ghi nhớ. - Nhận xét 4) Luyện tập: - HS đọc yêu cầu. - Hướng dẫn HS làm bài. 6’. 3. - HS: thảo luận nhóm theo nội dung phiếu - Nội dung thảo luận: Tìm hiểu và trình bày về vai trò của nước: + đối với con người. + đối với thực vật + đối với động vật.. 6’. 4. 7'. 5. 6'. 6. 6'. 7. 2’. 8. 1’. 9. - GV: Nghe HS trình bày kết quả.nhận xét bổ sung. b) HĐ2: Tìm hiểu vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và vui chơi giải trí. - Con người sử dụng nước vào những mục đích nào? - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm . - HS: thảo luận theo từng mục đích - GV: Nhắc HS chú ý: sử dụng nước. + Khi lập dàn ý, cần bám sát 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn MT người. + Chú ý đưa vào dàn ý những chi tiết có chọn lọc, những chi tiết nổi bật về ngoại hình, tính tình, hoạt động của người đó. - GV: Gọi HS trình bày kết quả,nhận - HS: Lập dàn ý vào nháp, 2-3 HS xét bổ sung làm vào giấy khổ to. - Gọi HS đọc bài học - HS: Nối tiếp đọc bài học - GV: Mời một số HS trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét IV. Củng cố: - Tóm tắt ND bài - HS: Nêu lại ND ghi nhớ của bài - GV nhận xét tiết học - GV nhận xét tiết học V. Dặn dò: VN học lại bài,sử dụng tiết kiệm - VN làm bài tập. Chuẩn bị bài sau. nước,và bảo vệ nguồn nước sạch....

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Chuẩn bị bài sau. * Rút kinh nghiệm tiết dạy. NTĐ 4. NTĐ 5. =================================================================. Ngày soạn: 7 / 11 / 2011. Thứ năm ngày 10 tháng 11 năm 2011 Tiết 1: NTĐ 4 Môn TOÁN Tên bài NHÂN VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ A.Mục - Biết nhân với số có hai chữ số . đích - Biết giải bài toán liên quan đến y/c: phép nhân với số có hai chữ số. - HS yêu thích môn học.. B. Đồ - GV: Nội dung dùng: - HS: Sgk, vbt. C. Các hoạt động dạy học: tg hđ Nội dung dạy học 6’ 1 I. Ổn định: II. Kiểm tra bài: - HS: 1 HS lên bảng chữa bài 2 vbt. 5’. 2. - Nhận xét cho điểm III. Bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) Phép nhân 36 x 23: a, Đi tìm kết quả: - Viết 36 x 23, y/c áp dụng tính chất một số nhân với một tổng để tính.. NTĐ 5 LUYỆN TỪ VÀ CÂU LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ - Tìm được quan hệ từ và biết chúng biểu thị quan hệ gì trong câu (bt1,bt2) -Tìm được quan hệ từ thích hợp theo yêu cầu của BT3; biết đặt câu với quan hệ từ đã cho (BT4). - HS thích sử dụng quan hệ từ trong giao tiếp. - GV: Bảng nhóm, bút dạ - HS: Sgk, vbt. Nội dung dạy học I. Ổn định: II. Kiểm tra bài: - HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ của tiết LTVC trước. - Nhận xét cho điểm III. Bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) Hướng dẫn luyện tập: * Bài 1: HS nêu yêu cầu - Hướng dẫn HS làm bài - HS: Nêu yêu cầu, trao đổi nhóm 2. Lời giải: Quan hệ từ và tác dụng - Của nối cái cày với người Hmông - Bằng nối bắp cày với gỗ tốt màu đen - Như (1) nối vòng với hình cánh cung - Như (2) nối hùng dũng với một.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> 5’. 3. - HS: 1 HS lên bảng 36 x 23 = 36 x(20 +3) = 36x20+ 36x3 = 720 + 108 = 828 * Vậy 36 x 23 = 828 - GV: Nhận xét bài làm của HS ? Vậy 36 x 23 bằng bao nhiêu b, Hướng dẫn đặt tính: - Nêu cách tính - Hướng dẫn HS thực hiện phép nhân + Lần lượt nhân từng chữ số của 23 với 36 theo thứ tự từ phải qua trái sgk * Giới thiệu: 108 gọi là tích riiêng thứ nhất, 72 gọi là tích riêng thứ hai, tích riêng thứ hai được viết lùi sang bên trái một cột vì nó là 72 chục. - Yêu cầu nêu lại từng bước nhân. - HS: nối tiếp nêu. 6’. 4. 5’. 5. 5’. 6. - GV: Nhắc lại 3) Luyện tập: * Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu - Cho HS làm phần a,b,c.. 5'. 7. 5'. 8. - HS: 3 HS lên bảng làm bài 86 x 23 258 172 1978 - GV: nhận xét y/c HS nêu cách làm. * Bài 2: Hướng dẫn về nhà làm * Bài 3: Gọi HS đọc bài toán - Cho HS tự làm bài. 2'. 9 - Nhắc lại bài - GV nhận xét tiết học. chàng hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận. - GV: Mời một số HS trình bày. - GV nhận xét. * Bài 2: HS nêu yêu cầu - Hướng dẫn làm - HS: Suy nghĩ, làm việc cá nhân. Lời giải: - Nhưng biểu thị quan hệ tương phản. - Mà biểu thị quan hệ tương phản. - Nếu…thì biểu thị quan hệ điều kiện, giả thiết - kết quả.. - GV: Mời 2 HS chữa bài .Cả lớp và - GV nhận xét. * Bài 3: Gọi HS đọc y/ c: - HD làm bài - HS: Thi làm bài tập theo nhóm vào bảng nhóm. Lời giải: Câu a – và ; Câu b – và, ở, của ; Câu c – thì, thì ; Câu d – và, nhưng - GV: Gọi đại diện nhóm mang bảng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. - GV nhận xét, KL nhóm thắng cuộc. * Bài 4: Gọi HS đọc y/c - HD làm bài. - HS: Làm bài - Em dỗ mãi mà bé không nín khóc./ HS lười học thế nào cũng nhận điểm kém../Câu truyện của mơ rất hấp dẫn vì mơ kể bằng tất cả tâm hồn của mình. - HS nối tiếp nhau đọc câu vừa đặt - Nhận xét, chốt bài giải đúng IV. Củng cố: - Nhắc lại ND bài - GV nhận xét tiết học.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> 1’. 10. V. Dặn dò: - VN làm bài tập. chuẩn bị bài sau - VN làm bài tập. Chuẩn bị bài sau. * Rút kinh nghiệm tiết dạy. NTĐ 4 NTĐ 5. ===========================================. Tiết 2: NTĐ 4 + 5: THỂ DỤC (GVC soạn giảng) ===========================================. Tiết 3: NTĐ 4 Môn LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tên bài TINH TỪ (tiếp) A.Mục - Nắm được một số cách thể hiện mức đích độ của đặc điểm,tính chất (ND ghi y/c: nhớ). - Nhận biết được từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất(BT1,mục III); bước đầu tìm được một số từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm ,tính chất và tập đặt câu với từ tìm được (BT2,BT3,mục III). B. Đồ - GV: Sgk, phiếu bài tập, từ điển dùng: - HS: Sgk, vbt. C. Các hoạt động dạy học: tg hđ Nội dung dạy học 5’ 1 I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ: - HS: HS lấy ví dụ về tính từ. Đặt câu với tính từ đó.. 5’. 2. - GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. III. Bài mới:. NTĐ 5 TOÁN LUYỆN TẬP (Tr.60) - Nắm được quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001.. - Củng cố về nhân một số thập phân với một số thập phân - Củng cố kĩ năng đọc , viết các số thập phân và cấu tạo của số thập phân - GV: Nội dung - HS: sgk, vbt Nội dung dạy học I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ: ? Muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 1000 ta làm thế nào? - HS nêu, nhận xét cho điểm III. Bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) Luyện tập: * Bài tập 1: (60) ? Nêu quy tắc nhân nhẩm 1 số thập phân với 10; 100; 1000… - GV nêu ví dụ 1: 142,57 x 0,1 = ? - HS: nêu và làm vào bảng con Đặt tính rồi tính: 142,57.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> 5’. 3. 6’. 4. 5’. 5. 5’. 6. 6’. 7. 1) Giới thiệu bài: 2) Phần nhận xét: * Bài 1: Đặc điểm của các sự vật được miêu tả trong các câu sau khác nhau như thế nào? - HS: trao đổi, nêu kết quả a, Mức độ trung bình (trắng) b, Mức độ thấp ( trăng trắng) c, Mức độ cao ( trắng tinh). x. 0,1 14,257. => GV kết luận + chốt - Khi nhân 142,57 với 0,1 ta tìm ngay được tích 14,257 bằng cách chuyển dấu phẩy của 142,57 sang bên trái 1 chữ số - Tương tự hướng dẫn HS thực hiện phép tính VD2: 531,75 x 0,01 = ? - HS: Thực hiện tính 531,75 x 0,01 5,3175. - GV: nghe HS nêu kết quả - Mức độ đặc điểm của các tờ giấy có thể được (miêu tả) thể hiện bằng cách tạo ra các từ ghép (trắng tinh) hoặc từ láy (trăng trắng) từ tính từ (trắng) đã cho. * Bài 2: Trong các câu dưới đây, ý nghĩa mức độ được thể hiện bằng những cách nào? => KL: a,Thêm từ rất vào trước trắng. b,c, Tạo ra phép so sánh với các từ hơn, nhất. 3) Ghi nhớ: Gọi HS đọc 4) Luyện tập: * Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu - Cho HS làm bài theo cặp - HS: làm bài vào phiếu - GV: Nhận xét, cho HS nêu lại quy đậm, ngọt, lắm ngà ngọc, hơn tắc sgk ngà ngọc ,hơn, hơn - Cho HS làm phần b tương tự sau đó nối tiếp nhau nêu kết quả - GV: nhận xét chốt lại lời giải đúng. - HS: Tính nhẩm nêu miệng kết quả * Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu. 579,8 x 0,1 = 57,98; - Phát phiếu yêu cầu HS làm bài 6,7 x0,1 = 0,67 805,13x0,01= 8,0513 3,5x0,01= 0,035 * Bài 2: Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là km 2 - 1ha bằng bao nhiêu km² ? 1 ha = 0,01 km² - HS: sử dụng từ điển, làm bài. - GV: Gọi HS nêu kết quả của phép + Đỏ: đo đỏ, đỏ rực, đỏ hang, đỏ son, tính còn lại đỏ chót 1000 ha = 10 km² ; + Vui: vui vui, vui vẻ, vui sướng, 125 ha = 1,25 km².

<span class='text_page_counter'>(32)</span> sướng vui, mừng vui, vui mừng,.. + Cao: cao cao, cao vút, cao chót vót, …. - GV và cả lớp chữa bài + chốt lại kết quả đúng * Bài 3: HS đọc bài toán - Tỉ lệ bản đồ 1:1000.000 nghĩa là như thế nào? 5’ 8 - GV: nhận xét chữa bài - HS: nêu và tự làm bài sau đólên * Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu bảng chữa bài. - Cho HS đặt câu với các từ ở BT 2. Bài giải: 1000.000cm = 10 km Quãng đường từ TP HCM đến Phan Thiết dài là: 19,8 x 10 = 198 (km) Đáp số: 198 km - GV: nhận xét chốt bài giải đúng 2’ 9 IV. Củng cố : - HS: nhắc lại ND bài - HS: Nêu lại cách nhân số thập - GV nhận xét tiết học phân với 0,1 ; 0,01 ; 0,001 - GV nhận xét tiết học 1’ 10 V. Dặn dò: - VN học bài ,chuẩn bị bài sau. - VN làm bài. Chuẩn bị bài sau. * Rút kinh nghiệm tiết dạy. NTĐ 4 NTĐ 5. ===========================================. Tiết 4: NTĐ 4 + 5: MĨ THUẬT (GVC soạn giảng) ===========================================. Tiết 5: NTĐ 4 Môn LỊCH SỬ Tên bài CHÙA THỜI LÝ A.Mục - Biết được nững biểu hiện về sự phát tiêu: triển đạo phật thời Lí: - Nhiều vua nhà Lý theo đạo phật. -Thời Lý chùa được xây dựng nhiều nơi. - Nhiều nhà sư được giữ cương vị quan trọng trong triều đình. - HS khá,giỏi: mô tả ngôi chùa mà em biết.. NTĐ 5 ĐỊA LÍ CÔNG NGHIỆP - Biết nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp - Kể được tên sản phẩm của một số ngành công nghiệp và thủ công nghiệp. - Xác định trên bản đồ một số địa phương có các mặt hàng thủ công nổi tiếng - HS yêu thích học môn địa lí.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> B. Đồ dùng:. - GV: Ảnh chụp phóng to chùa Một cột, chùa Keo, tượng phật A di đà. - Phiếu học tập - HS: Sgk, vbt. C. Các hoạt động dạy học: tg hđ Nội dung dạy học 7’ 1 I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ: - HS: đổi vở bài tập kiểm tra chéo ? Thăng Long thời Lí được xây dựng như thế nào? - Nhận xét cho điểm III. Bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) Nội dung: a) HĐ1: Làm việc cả lớp. - Vì sao nói: “đến thời Lí, đạo phật trở lên thịnh đạt nhất” ? 7’ 2 - HS: đọc sgk trả lời câu hỏi trên. 7’. 3. - GV: Nghe HS trả lời, nhận xét bổ sung. b) HĐ2: làm việc cá nhân. - Điền dấu x vào trước ý đúng: + Chùa là nơi tu hành của các nhà sư. +Chùa là nơi tổ chức tế lễ của đạo phật. +Chùa là trung tâm văn hoá của làng xã + Chùa là nơi tổ chức văn nghệ.. 7’. 4. -HS: làm việc cá nhân, xác định ý đúng - HS nhận biết: Chùa là nơi tu hành của các nhá sư, là nơi tổ chức tế lễ của đạo phật, là trung tâm văn hoá của làng xã, …. - GV: Tranh ảnh về một số ngành công nghiệp, thủ công nghiệp - Bản đồ Hành chính Việt Nam - HS: sgk, vbt Nội dung dạy học I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ: ? Nghành lâm nghiệp gồm những hoạt động gì? Phân bố chủ yếu ở đâu? ? Nước ta có những điều kiện gì để phát triển ngành thuỷ sản?. - GV nhận xét, đánh giá III. Bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) Nội dung: a) Các ngành công nghiệp - HD cho HS thảo luận nhóm - HS: Đọc mục 1- sgk và thảo luận nhóm theo các câu hỏi: + Kể tên các ngành công nghiệp của nước ta? + Kể tên sản phẩm của một số ngành công nghiệp? + Quan sát hình 1 và cho biết các hình ảnh đó thể hiện ngành công nghiệp nào? + Hãy kể một số sản phẩm công nghiệp xuất khẩu mà em biết? - GV: Mời HS trả lời ghi ý đúng HS: đọc lại ND => GV kết luận: Nước ta có nhiều ngành công nghiệp, sản phẩm cảu từng ngành rất đa dạng + Ngành công nghiệp có vai trò ntn đối với đời sống và sản xuất b) Nghề thủ công: - HS đọc thông tin mục 2/ sgk - GV: treo tranh và giới thiệu một.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> 7’. 5. 7’. 6. - GV: Gọi HS trình bày ,nhận xét c) HĐ3: Làm việc cả lớp. - GV: mô tả chùa Một Cột, chùa Keo, tương phật A di đà. - Chùa là một công trình kiến trúc đẹp. - HS mô tả một ngôi chùa mà em biết. - Gọi HS đọc bài học sgk - HS: nối tiếp đọc bài học. số nghề thủ công nổi tiếng - Hãy kể tên một số nghề thủ công nổi tiếng ở nước ta mà em biết? - Nghề thủ công ở nước ta có vai trò và đặc điểm gì? - HS: Kể nối tiếp + Lụa tơ tằm ( Hà Đông), gốm sứ ( Bát Tràng), hàng cói, chạm khắc gỗ. - GV: Nhận xét, kết luận + Vai trò: Tận dụng lao động, nguyên liệu tạo ra nhiều sản phẩm phục vụ cho đời sống, sản xuất và xuất khẩu. + Đặc điểm: - Nghề thủ công phát triển rộng khắp cả nước dựa vào sự khéo léo của người thợ và nguồn nguyên liệu sẵn có.... 2’ 7 IV. Củng cố : - HS: nhắc lại ND bài - HS: Nối tiếp nhau đọc ghi nhớ và - GV nhận xét tiết học nêu lại ND toàn bài . - GV nhận xét tiết học 1’ 8 V. Dặn dò: - VN học bài ,chuẩn bị bài sau. - VN làm bài. Chuẩn bị bài sau. * Rút kinh nghiệm tiết dạy. NTĐ 4 NTĐ 5. =====================================================================. Ngày soạn: 9 / 11 / 2011. Thứ sáu ngày 11 tháng 11 năm 2011 Tiết 1: Môn Tên bài. NTĐ 4 TOÁN LUYỆN TẬP (Tr.96). A.Mục - Thực hiện được nhân với số có hai đích chữ số. y/c: - Vận dụng được vào giải bài toán có. NTĐ 5 TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (quan sát và lựa chọn chi tiết ) - Nhận biết được những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc và ngoại hình, hoạt động của nhân vật qau hai bài văn.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> phép nhân với số có hai chữ số. - HS yêu thích môn học.. B. Đồ - GV: Nội dung dùng: - HS: Đồ dùng môn học. C. Các hoạt động dạy học: tg hđ Nội dung dạy học 5’ 1 I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ: - HS: 1 HS chữa bài tập 2 vở bài tập.. 6’. 2. 5’. 3. - GV: nhận xét, cho điểm III. Bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) Luyện tập: * Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu - Cho HS làm bài - HS: lên bảng làm bài 17 x 86 102 136 1462. mẫu ( Bà tôi, Người thợ rèn ) - Hiểu: khi quan sát, khi viết một bài văn tả người, phải chọn lọc để đưa vào bài những chi tiết tiêu biểu, nổi bật, gây ấn tượng. Từ đó biết vận dụng hiểu biết đã có để quan sát và ghi lại kết quả quan sát ngoại hình của một người thường gặp - Yêu phân môn tập làm văn - GV: Bảng phụ - HS: Sgk, vbt. Nội dung dạy học I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ: ? Đọc dàn ý của bài văn tả một người trong gia đình - 2 HS đọc - GV nhận xét, đánh giá III. Bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) Hướng dẫn HS luyện tập: * Bài 1: HS đọc bài Bà tôi - GV: tổ chức HS thảo luận nhóm ghi những đặc điểm ngoại hình của Bà trong đoạn văn. - HS: Nêu thảo luận nhóm đôi. - GV: Gọi các cặp trình bày - Mái tóc: đen, dày kì lạ, phủ kín, xoã xuống ngực, xuống đầu gối, mớ tóc dày khiến bà đưa chiếc lược thưa bằng gỗ một cách khó khăn - Đôi mắt: Khi bà mỉm cười hai con ngươi đen sẫm mở ra, long lanh, dịu hiền khó tả; ánh lên những tia sáng ấm áp. - Khuôn mặt: Đôi má ngăm ngăm đã có nhiều nếp nhăn nhưng khuôn mặt hầu như vẫn tươi trẻ - Giọng nói: Trầm bổng, ngân nga.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> 6’. 4. - GV: nhận xét bài làm của HS * Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu - Cho HS làm cột 1,2.. 5’. 5. - HS: lên bảng làm bài m m x 78. 5’. 6. 5'. 7. 5'. 8. 3 3 x 7 8 = 234. 30 30 x 78 = 2340. - GV: chữa bài * Bài 3: Gọi HS đọc bài toán ? Bài toán cho biết gi? ? Bài toán hỏi gì? - Cho HS làm bài - HS: lên bảng làm bài Bài giải: Đổi 1 giờ = 60 phút. 24 giờ = 1440 phút. Trong 24 giờ tim đập số lần là: 1440 x 75 = 108000 ( lần) Đáp số:108000 lần.. - GV: nhận xét bài làm của HS. như tiếng chuông; khắc sâu vào trí nhớ của cậu bé; dịu dàng, rực rỡ đầy... - HS: Trình bày - GV: Nhận xét, kết luận => Tác giả đã ngắm bà rất kĩ, đã chọn lọc những chi tiết tiêu biểu về ngoại hình của bà để miêu tả. Bài văn vì thế mà ngắn gọn, sống động, khắc học rất rõ hình ảnh của người bà trong tâm trí bạn đọc, đồng thời bộc lộ tình yêu của đứa cháu nhỏ với bà qua từng lời tả. Bài 2: HS nêu yêu cầu BT - Đọc bài Người thợ rèn - GV: Y/c HS thảo luận câu hỏi sau: ? Tìm những chi tiết tiêu biểu tả người thợ rèn đang làm việc - HS: thảo luận nhóm 3. - GV: Mời đại diện nhóm trình bày + Bắt lấy thỏi thép hồng như bắt lấy một con cá sống - Qua những nhát búa hăm hở (khiến con cá lửa… khuất phục) - Quặp thỏi thép trong đôi kìm sắt dài, dúi đầu nó vào giữa đống than hồng; lệnh cho thợ phụ thổi bếp - Lôi con cá lửa, quật nó lên hòn đe, vừa hằm hằm quai búa choang choang vừa nói rõ to:“ này, này... này” - Trở tay ném thỏi sắt đánh sèo một tiếng vào chậu nước đục ngầu (làm chậu nước bùng sôi lên sùng sục; con cá sắt chìm nghỉm, biến thành chiếc lưỡi rựa vạm vỡ, duyên dáng) - Liếc nhìn lưỡi rựa như một kẻ chiến thắng, lại bắt đầu một cuộc chinh phụ mới. - HS: Trình bày lại ND thảo luận.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> * Bài 4,5: Hướng dẫn về nhà làm 2’ 9 IV. Củng cố: - HS: nêu lại cách nhân với số có hai ? Nói tác dụng của việc quan sát và chữ số. chọn lọc chi tiết miêu tả. - GV nhận xét tiết học - GV nhận xét tiết học 1’ 10 V. Dặn dò: - VN làm bài ,chuẩn bị bài sau. - VN viết lại bài. Chuẩn bị bài sau. * Rút kinh nghiệm tiết dạy. NTĐ 4. NTĐ 5. ===========================================. Tiết 2: NTĐ 4 Môn TẬP LÀM VĂN Tên bài KỂ CHUYỆN (Kiểm tra viết) A.Mục - Viết được bài văn kể chuyện đúng đích yêu cầu của đề bài,có nhân vật ,có sự y/c: việc,cốt truyện (mở bài, diễn biến kết thúc). - Diễn đạt thành câu,trình bày sạch sẽ;độ dài bài viết khoảng 120 chữ (khoảng 12 câu). - Giáo dục HS có lời kể tự nhiên, chân thành, dùng từ hay, giàu chí tưởng tượng và sáng tạo. B. Đồ - GV: bảng lớp viêt săn đề bài,.., dùng: - HS: Sgk, vbt. C. Các hoạt động dạy học: tg hđ Nội dung dạy học 6’ 1 I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ: - HS: lấy đồ dùng để lên bàn Lớp trưởng đi kiểm tra sự chuẩn bị của các bạn. - Nhận xét cho điểm III. Bài mới: 1) Giới thiệu bài. 2) Nội dung: - Gọi HS đọc đề bài trên bảng 1. Kể một câu chuyện em đã được. NTĐ 5 TOÁN LUYỆN TẬP (Tr.61) - Củng cố về nhân một số thập phân với một số thập phân. - Bước đầu sử dụng được tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong thực hành tính - Giáo dục HS yêu toán học.. - GV: Nội dung - HS: Sgk, vbt. Nội dung dạy học I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ: - HS: kiểm tra chéo VBT của nhau.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> nghe hoặc được đọc về một người có tấm lòng nhân hậu. 2. Kể lại câu chuyện “nỗi dằn vặt của An - đrây - ca” bằng lời của cậu bé An - đrây - ca. 3. Kể lại câu chuyện: “Vua tàu thuỷ” Bạc Thái Bưởi bằng lời của một chủ tàu người Pháp hoặc người Hoa. - HS: nối tiếp đọc đề bài trên bảng. 6’. 2. 6’. 3. - GV: Gọi HS đọc gợi ý 3) Thực hành viết bài: - Y/c HS đọc kỹ đề và lựa chọn đề. - Gọi 1,2 em nêu các bước khi thực hiện viết bài văn kể chuyện. - Yêu cầu cả lớp viết bài. - GV: quan sát, nhắc nhở và giúp đỡ những em gặp khó.. 6’. 4. - HS: viết bài. 6'. 5. - GV: theo dõi. 6'. 6. - HS: viết bài. 6'. 7. - GV: thu vở chấm 2 bài, nhận xét. - GV: nhận xét III. Bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) Luyện tập: * Bài 1: HS nêu yêu cầu BT a. GV: treo bảng phụ nội dung BT - Gọi HS lên bảng chữa bài - HS: lên bảng chữa bài => GV chốt tính chất kết hợp của phép nhân b. Gọi HS lên chữa bài và giải thích đã sử dụng tính chất kết hợp ntn? - HS: làm bài b. 1,6 x 4 x 2,5 = 1,6 x ( 4 x 2,5 ) = 1,6 x 10 = 16 7,38 x 1,25 x 80 =7,38 x (1,25 x 80) = 7,38 x 100 = 738 * Bài 2: HS nêu yêu cầu bài - Bài yêu cầu gì? - GV: tổ chức cho HS tự đổi chéo vở kiểm tra kết quả của nhau - HS: tự đổi chéo vở kiểm tra a. ( 28,7 + 34,5 ) x 2,4 = 63,2 x 2,4 = 151,68 b. 28,7 + 34,5 x 2,4 = 28,7 + 82,8 = 111,5 - GV: Nhận xét, chốt bài: ba số của phép tính giống nhau nhưng thứ tự thực hiện các phép tính khác nhau nên kết quả tính khác nhau. * Bài 3: HS đọc bài toán ? BT cho biết gì? BT hỏi gì? ? Gọi HS lên bảng chữa bài - HS: nêu và tự làm bài và chữa bài Bài giải Quãng đường người đi xe đạp đi được trong 2,5 giờ là:.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> 12,5 x 2,5 = 31,25 (km) Đáp số: 31,25 km 2’. 8. IV. Củng cố: - HS:1,2 em kể vắn tắt câu chuyện của ? mình và nêu ý nghĩa của truyện. - GV nhận xét tiết học - GV nhận xét tiết học 1’ 9 V. Dặn dò: VN làm bài vbt. Chuẩn bị bài sau. - VN làm bài vbt. Chuẩn bị bài sau. * Rút kinh nghiệm tiết dạy. NTĐ 4. NTĐ 5. ===========================================. Tiết 3: NTĐ 4 Môn ĐỊA LÍ Tên bài ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ A.Mục - Nêu được mọt số đặc điểm tiêu biểu đích về địa hình, sông ngòi của đồng bằng y/c: Bắc Bộ: + Đồng bằng Bắc Bộ do phù xa của sông Hồng và sông T.Bình bồi đắp nên; đây là đồng bằng lớn thứ hai nước ta. + Đồng Bằng Bắc Bộ có hình dạng Tam giác,với đỉnh ở Việt Trì, cạnh đáy là bờ biển. + Đồng bằng Bắc Bộ có bề mặt khá bằng phẳng, nhiều sông ngòi có hệ thống đê ngăn lũ. - Nhận biết được vị trí Đồng Bằng Bắc Bộ trên bản đò (lược đồ) tự nhiên VN. - Chỉ một số sông chính trên bản đồ (lược đồ): sông Hồng,sông Thái Bình. * HS khá, giỏi: Dựa vào hình ảnh trong SGK, mô tả đông Bằng Bắc Bộ: đồng bằng bằng phẳng với nhiều mảnh ruộng, sông uốn khúc, có đê và mương dẫn nước. + Nêu tác dụng của hệ thống đê ở đồng bằng Bắc Bộ. B. Đồ - GV: Bản đồ địa lí tự nhiên VN. dùng: - Tranh, ảnh về đồng bằng Bắc Bộ,. NTĐ 5 KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC. - Kể lại đuợc một câu chuyện đã nghe hay đã đọc có nội dung bảo vệ môi trường - Hiểu và trao đổi với bạn bè về ý nghĩa của câu chuyện, thể hiện nhận thức đúng đắn về nhiệm vụ bảo vệ môi trường - Có ý thức bảo vệ môi trường. - GV: Một số truyện có nội dung bảo vệ môi trường.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> sông Hồng, đê ven sông. - HS: Sgk, vbt. C. Các hoạt động dạy học: tg hđ Nội dung dạy học 6’ 1 I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ: - HS: lấy đồ dùng để lên bàn - Đổi vở bài tập kiểm tra chéo. 7’. 2. 6’. 3. 5’. 4. - Nhận xét, cho điểm 1) Giới thiệu bài: a) Đồng bằng lớn ở miền bắc. - Giới thiệu vị trí đồng bằng trên bản đồ. - Đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình tam giác với đỉnh ở Việt Trì, cạnh đáy là đường bờ biển. - Đồng bằng Bắc Bộ có phù sa do sông nào bồi dắp nên? - Đồng bằng có diện tích lớn như thế nào so với các đồng bằng khác? - Địa hình ( bề mặt) của đồng bằng có đặc điểm gì? - HS: quan sát bản đồ. đọc sgk trả lờ câu hỏi trên. - GV: nghe HS trả lời câu hỏi , nhận xét bổ sung.. - HS: Sgk, vbt Nội dung dạy học I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ: ? Kể lại chuyện Người đi săn và con nai ? Nội dung câu chuyện nói gì? - Nhận xét, cho điểm III. Bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) Tìm hiểu đề bài: Đề bài: Hãy kể một câu chuyện đã nghe hay đã đọc có nội dung bảo vệ môi trường - Đề yêu cầu gì? - Đọc 3 gợi ý/ SGK - Đọc đoạn văn BT1 tiết luyện từ và câu- 115 để nắm được các yếu tố tạo thành môi trường ? Hãy giới thiệu những truyện đã được đọc, được nghe có nội dung bảo vệ môi trường - HS: giới thiệu truyện. - GV: Nhận xét 3) Thực hành kể chuyện: - Cho HS kể chuyện và trao đổi với nhau về ý nhgĩa - Gọi HS kể - HS: 3 - 4 HS kể và trao đổi về ý nghĩa của truyện , hành động của.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> 6'. 5. 6'. 6. 6'. 7. - Yêu cầu HS mụ tả đồng bằng Bắc Bộ, (HS khá) b) Sông ngòi và hệ thống đê ngăn lũ: - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. - Tại sao sông có tên là sông Hồng? - Giới thiệu sơ lược về sông Hồng, sông Thái Bình. - Phát phiếu yêu cầu HS thảo luận - HS: thảo luận - Khi mưa nhiều nước sông, hồ,ao thường như thế nào? - Mùa mưa của đồng bằng Bắc Bộ trùng với mùa nào trong năm? -Vào mùa mưa nước các sông ở đây như thế nào? - GV: Nghe HS trả lời câu hỏi, nxét - GV: nói về hiện tượng lũ lụt ở đồng bằng Bắc Bộ. - Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ đắp đê ven sông để làm gì? - Hệ thống đê ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì? - Nêu tác dụng của hệ thống đê ở đồng bằng Bắc Bộ.(HS khá) - Ngoài việc đắp đê, người dân làm gì để sử dụng nước các sông cho sản xuất - HS: Nối tiếp đọc bài học. 2’. 8. IV. Củng cố: - Nhắc lại ND bài - GV nhận xét tiết học. 1’. 9. nhân vật. - GV: và cả lớp nhận xét, đánh giá bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất.. - HS: 1 - 2 HS khá kể lại toàn bộ câu chuyện. - GV: Nhận xét, cho điểm tuyên dương - HS nhắc lại ND bài - GV nhận xét tiết học. V. Dặn dò: VN làm bài vbt. Chuẩn bị bài sau.. * Rút kinh nghiệm tiết dạy. NTĐ 4. - VN kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị câu chuyện NTĐ 5. ===========================================. Tiết 4: Môn. NTĐ 4 KỂ CHUYỆN. NTĐ 5 LỊCH SỬ.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Tên bài. Ôn tập. VƯỢT QUA TÌNH THẾ HIỂM NGHÈO A.Mục - Chọn được một số câu chuyện về - Biết sau Cách mạng tháng Tám đích ước mơ đẹp của mình hoặc của bạn nước ta đứng trước những khó khăn y/c: bè, người thân. to lớn:"giặc đó , giắc đốt, giặc ngoại - Biết sắp xếp các sự việc thành một xâm" câu chuyện để kể lại rõ ý; biết trao đổi - Các biện pháp nhân dân ta đã thức về ý nghĩa câu chuyện. hiện để chống lại" giắc đó , giặc - HS có thói dốt": quyên góp gạo cho người nghèo, tăng gia sản xuất, phong trào xóa nạn mù chữ... - Yêu thích học môn lịch sử B. Đồ - GV: Bảng lớp viết đề bài, bảng phụ - GV: Tranh minh hoạ dùng: viết tắt phần gợi ý - HS: Sgk, vbt - HS: sưu tầm truyện C. Các hoạt động dạy học: tg hđ Nội dung dạy học Nội dung dạy học 6’ 1 I. Ổn định: I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ: II. Kiểm tra bài cũ: - HS: Lên kể câu chuyện em đã nghe, ? Nêu những sự kiện lịch sử tiêu đã đọc về những ước mơ. biểu nhất từ năm 1958 đến 1945 - Nêu ý nghĩa câu chuyện mình kể - 2 HS nêu - Nhận xét, cho điểm III. Bài mới: 1) Giới thiệu bài: a) Hoàn cảnh lịch sử: - GV giới thiệu bài, nêu tình huống nguy hiểm ở nước ta ngay sau CM tháng Tám 1945 nhân dân ta gặp những khó khăn gì? 5’ 2 - GV: Nhận xét - HS: Nối tiếp nhau dọc thông tin III. Bài mới: trong SGk và thảo luận theo nhóm . 1) Giới thiệu bài. Tìm hiểu những khó khăn của nước ta ngay sau Cách mạng tháng Tám: 2) HD HS kể theo y/c của đề bài: - Gọi 1 HS đọc đề bài và gợi ý 1. - GV: Gạch chân dưới những từ ngữ quan trọng: ước mơ đẹp của em, của bạn bè, người thân + Y/c của đề bài vẽ ước mơ là gì? +Nhân vật chính trong truyện là ai? - Gọi HS đọc nối tiếp gợi ý 2... 5’ 3 - HS: đọc to gợi ý 2 cả lớp theo dõi - GV: Gọi HS trả lời nhận xét bổ trong sgk. sung thêm - Các lực lượng thù địch bao vây, chống phá cách mạng ..

<span class='text_page_counter'>(43)</span> 5’. 4. 5'. 5. 6'. 6. - Lũ lụt, hạn hán, nạn đói, hơn 90% đồng bào mù chữ. => Sau Cách mạng tháng Tám chính quyền non trẻ ở trong tình trạng nghìn cân treo sợi tóc b) Những khó khăn của nước ta sau Cách mạng tháng Tám. - GV: chia lớp thành 3 nhóm, phát phiếu thảo luận - GV: dán phiếu ghi 3 hướng xây dựng - HS: Thảo luận trong thời gian từ 5 cốt truyện lên và yêu cầu HS đọc. đến 7 phút. - Yêu cầu HS nói tên câu chuyện mình kể. - GV dán phiếu ghi dàn ý kể chuyện lên bảng, nhắc HS phải mở đầu câu chuyện ở ngôi thứ nhất: Tôi, em. * Kể chuyện theo cặp: - GV đi đôn đốc, nhắc nhở, hướng dẫn khi HS lúng túng. - HS: kể chuyện theo cặp - GV: Mời đại diện nhóm trình bày. + N1: Vì nếu nhân dân đói và dốt thì nó cũng như một thứ giặc phá hoại dân tộc + Nhân dân không có sức để đấu tranh chống bọn đế quốc thức dân - Kêu gọi toàn thể nhân dân cung nhau chống giặc đói và giặc dốt +N2: Lập hũ gạo cứu đói; Nhân dân cả nước 10 ngày nhịn ăn 1 bữa, dành gạo cho dân nghèo - Phong trào xoá mù chữ được phát động khắp nơi; Trường học mở thêm - Dùng các biện pháp ngoại giao khôn khéo, đẩy quân Tưởng về nước, nhân nhượng với Pháp - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV:Nhận xét,chốt ý đúng ghi bảng. c) Ý nghĩa: - Việc nhân dân ta vượt qua tình thế “ nghìn cân treo sợi tóc” mang ý nghĩa gì? - Cho HS thảo luận câu hỏi và nêu ý nghĩa - GV: theo dõi. - HS: Trao đổi với nhau về câu hỏi - Cho HS thi kể truyện và nêu ý nghĩa và nêu ý nghĩa.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> 5'. 5' 2’ 1’. câu chuyện. - GV dán bảng tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện. Gọi 1 HS đọc . - Yêu cầu cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay và kể hay nhất. 7 - HS: bình chọn câu chuyện hay nhất, - GV: Gọi 1 HS trình bày trước lớp , người kể chuyện hay nhất. nhận xét bổ sung thêm => Chính quyền non trẻ đã vượt qua hiểm nghèo, từng bước đẩy lùi được giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm. 8 - GV: Nhận xét tuyên dương - HS: Đọc phần ghi nhớ, nhắc lại nội dung chính của bài. 9 IV. Củng cố: - HS: Nhắc lại ý nghĩa câu chuyện. - GV: Nhắc lại ND bài - GV nhận xét tiết học - GV nhận xét tiết học 10 V. Dặn dò: - VN kể lại câu chuyện.Chuẩn bị bài - VN học bài. Chuẩn bị bài sau. sau. * Rút kinh nghiệm tiết dạy. NTĐ 4 NTĐ 5. ===========================================. Tiết 5 NTĐ 4 + 5: SINH HOẠT (Hoạt động chung) TUẦN 12 I. Mục đích yêu cầu: - HS thấy được những ưu khuyết điểm của mình - Nhận thấy kết quả của mình trong tháng - GD HS có ý thức trong học tập, trong mọi hoạt động II. Nội dung sinh hoạt: 1) Ưu điểm: - Đi học đều đúng giờ. Ngoan lễ phép với thầy cô, đoàn kết với bạn bè - Có ý thức xây dựng đôi bạn cùng tiến và có nhiều tiến bộ: Tuyên, Thiều, Lợi. - Giữ gìn vệ sinh chung - Trong lớp chú ý nghe giảng: Ánh, Hiếu, Lợi - Chưa chú ý nghe giảng: Sang, Kiên, Ái 2) Nhược điểm: - Có hiện tượng ăn quà trong lớp: Ái, Sang, Đông, - Chưa có sự chuẩn bị bài: Kiên, Đông III. Phương hướng tuần tới: - Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> - Vệ sing cá nhân, trường lớp sạch sẽ. - Thi đua học tập tốt, dành nhiều hoa điểm 10 để chào mừng nhà giáo VN 20 -11. ========================================================================.

<span class='text_page_counter'>(46)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×