Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (123.08 KB, 26 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>CHƯƠNG TRÌNH TẬP HUẤN MÔN TOÁN Chiều 18/6/2008 -NHỮNG ĐiỂM CẦN CHÚ Ý Ở CHỦ ĐỀ 2 & 3. *Thực hành soạn câu hỏi theo từng cấp độ. (Mỗi nhóm soạn 1 nôi dung:-Số và phép tính - Phân số - Số đo Hình học). Sáng 19/6/2008 -TRIỂN KHAI CHỦ ĐỀ IV : Cấu trúc bộ đề TNKQ Toán lớp 5. *Thực hành soạn bộ đề kiểm tra TNKQ SOLO môn Toán 5. Chiều 19/6/2008 -Trình bày bộ đề TNKQ SOLO Toán 5. -Giải đáp thắc mắc và tổng kết đợt tập huấn..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> CẤU TẠO 1 CÂU HỎI TNKQ a. Câu hỏi b. Câu trả lời c. Thân câu hỏi d. Nhiễu *Xem kĩ thuật soạn đề TNKQ SOLO (P. 19).
<span class='text_page_counter'>(3)</span> CẤU TRÚC BỘ ĐỀ SOLO 1. Đơn cấu trúc : Chỉ mới nắm được một phần vấn đề. Chưa có kết nối rõ ràng và thống nhất.Mới gọi tên được thuật ngữ chỉ sự vật và hiện tượng, nhưng chưa có nội dung (nội hàm) của thuật ngữ. Ví dụ : Một hình chữ nhật có chiều rộng 6m, chiều dài 12m. Tính diện tích hình chữ nhật..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> 2. Đa cấu trúc : Thực hiện được một số kết nối, nhưng thiếu tính trọn vẹn của cấu trúc. Chưa chỉ ra được vị trí và phương thức kết nối giữa các bình diện, không nắm được tính trọn vẹn của hiện tượng cũng như không hiểu được đặc tính của bộ phậnlà phải tương hợp với cả chính thể. Ví dụ : Tính diện tích hình chữ nhật biết chiều dài 12m, chiều rộng bằng ½ chiều dài..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> 3. Liên hệ : Thông hiểu ý nghĩa của các bộ phận trong mối liên quan với chính thể.. Ví dụ : Một hình chữ nhật có chiều dài là 4/5m. Chiều rộng là 1/2m. Tính chu vi hình chữ nhật đó..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> 4- Trừu tượng mở rộng : Hiện thực hóa được các kết nối bên trong chính thể và đã có khả năng vượt ra ngoài phạm vi học tập và kinh nghiệm của bản thân. Ví dụ : Lập công thức tính số que diêm cần để dựng một lượng bất kì các ngôi nhà . *HS không chỉ nhận ra mỗi ngôi nhà cần 4 que diêm mà còn phải biết thêm 1 que nữa thì mới đóng lại được ngôi nhà cuối cùng (4N+1)..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> NỘI DUNG THỰC HÀNH SOẠN CÂU HỎI. Bốn nhóm nhận thức trong môn Toán 5 : 1. Chữ số 2. Phân số 3. Số đo 4. Hình học.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> NỘI DUNG THỰC HÀNH. Phân số - Chuyển phân số thành số nguyên và số thập phân và ngược lại. - Chuyển phân số thập phân có mẫu số hàng nghìn thành số thập phân và ngược lại. - Giải toán thực tế sử dụng phép trừ phân số có mẫu số chung hoặc có mẫu số khác nhau một chữ số..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> NỘI DUNG THỰC HÀNH. Chữ số - Đọc số thập phân hàng triệu. - Nhân ba, hoặc hai chữ số dùng đặc điểm giống nhau. - Phép nhân một tổng với một số chung (đặc điểm nhân một tổng với một số ).
<span class='text_page_counter'>(10)</span> NỘI DUNG THỰC HÀNH. Đo độ dài, cân nặng, thời gian -Giải toán thực tế sử dụng phép cộng trừ độ dài đơn vị km, m, cm và dm. -Giải toán thực tế sử dụng phép cộng trừ khối lượng đơn vị tạ/kg, kg/g ở dạng thập phân. - Giải toán thực tế sử dụng phép cộng trừ đơn vị thời gian phối hợp, giờ, phút, giây, tuần, tháng..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> NỘI DUNG THỰC HÀNH. Hình học cơ bản - Nhận dạng đoạn thẳng, đường thẳng, tia, góc và hình tam giác. - Giải các bài toán thực tế liên quan đến tính toán diện tích, chu vi hình tam giác và hình vuông. - Giải các bài toán thực tế liên quan đến việc tính thể tích và diện tích bề mặt của một số hình khối như hình trụ..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> CẤU TRÚC BỘ ĐỀ TNKQ. NxnxH Trong đó : N : Số nhóm (mạch) KT-KN bộ môn n : Số tiểu nhóm trong 1 mạch KT-KN H : Số câu hỏi cho một tiểu nhóm ( N : 4 ; n : 3 ; H : Lớp 3 : 3 ; Lớp 5 : 5 ) •Số câu hỏi TNKQ cho lớp 3 là 36 và cho lớp 5 là 60..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> CẤU TRÚC BỘ ĐỀ SO LO Nhóm nhỏ 1 Đơn CT. Nhóm nhận thức 1 Nhóm nhỏ 2. LĨNH VỰC NHẬN THỨC. Đơn CT. Nhóm nhận thức 2 Nhóm nhỏ 3. Đa CT. Nhóm nhận thức 3 Đa CT. Nhóm nhận thức 4. Liên hệ.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> CẤU TRÚC BỘ ĐỀ SO LO Nhóm nhỏ 1 Đơn CT. SỐ HỌC Nhóm nhỏ 2. LĨNH VỰC NHẬN THỨC. Đơn CT. ĐẠI LƯỢNG Nhóm nhỏ 3. Đa CT. HÌNH HỌC Đa CT. GiẢI BÀI TOÁN. Liên hệ.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> SỐ CÂU HỎI CHO MỘT TiỂU NHÓM. Lớp 3. Lớp 5. Đơn cấu trúc. 1. 2. Đa cấu trúc. 1. 2. Liên hệ. 1. 1.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> SỐ CÂU HỎI TỪNG MẠCH KiẾN THỨC 1.Số và các phép tính : khoảng 60%=>19 → 22 câu(L.3) và 33→36 câu (L.5). 2.Đại lượng và đo đại lượng : khoảng 10% => 3 → 5 câu(L3) và 4 →5 câu (L.5). 3.Yếu tố hình học : khoảng 10% => 3 → 5 câu(L.3) và 4 →7 câu (L.5). 4.Giải toán có lời văn : khoảng 20% =>3 → 5 câu (L.3) và 11 →12 câu (L.5). * Phần nhận biết khoảng: 50%, thông hiểu khoảng : 30%, vận dụng khoảng : 20%.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> SỐ CÂU HỎI TỪNG MẠCH KiẾN THỨC (Lớp 3). Nội dung Số và P.tính. Đơn CT Đa CT Liên hệ Tổng 12 -13 5 - 6 câu 2 - 3 19 - 22 câu câu câu. Đại lượng. 2-3 câu. Hình học. 2-3 câu. Giải bài toán Tổng. 16 -19 câu. 2 - 3 câu. 2-3 câu. 3-5 câu 3-5 câu. 1 - 2 câu. 2-3 câu. 3-5 câu. 9 -11 câu. 6-8 câu. 36 câu.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> SỐ CÂU HỎI TỪNG MẠCH KiẾN THỨC (Lớp 5). Nội dung Số và P.tính Đại lượng Hình học Giải bài toán Tổng. Đơn CT Đa CT Liên hệ Tổng 20 - 21 10 - 11 3 - 4 câu 33 - 36 câu câu câu 2–3 câu 2–4 câu. 4–5 câu. 1–2 câu. 1- 2 câu. 4–5 câu. 7 – 8 câu 11 – 12 câu. 24 – 28 15 – 18 câu câu. 4–7 câu. 11 – 14 câu. 60 câu.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> NÔI DUNG KiỂM TRA MẠCH. SỐ VÀ CÁC PHÉP TÍNH. -. Đọc, viết, so sánh số thập phân; Phân số, hỗn số; Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân; Tính giá trị biểu thức; - Đọc, viết, cộng, trừ, nhân, chia tỉ số phần trăm. - Yếu tố thông kê, biểu đồ..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> NÔI DUNG KiỂM TRA MẠCH. ĐẠI LƯỢNG VÀ ĐO ĐẠI LƯỢNG. - Viết các số đo độ dài, khối lượng, diện tích, thể tích, thời gian dưới dạng số thập phân. - Quan hệ giữa một số đơn vị đo diện tích, thời gian dưới dạng số thập phân..
<span class='text_page_counter'>(21)</span> NÔI DUNG KiỂM TRA MẠCH. YẾU TỐ HÌNH HỌC. - Các hình hình học : Giới thiệu hình thang, các dạng của hình tam giác, hình hộp chữ nhật, hình lập phương, hình trụ, hình cầu. - Tính diện tích hình tam giác và hình thang; tính chu vi và diện tích hình tròn; tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương..
<span class='text_page_counter'>(22)</span> NÔI DUNG KiỂM TRA MẠCH. GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN. - Bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ; - Giải toán về tỉ số phần trăm; - Bài toán có nội dung hình học..
<span class='text_page_counter'>(23)</span> HÌNH THỨC BỘ CÂU HỎI TNKQ A.ĐỐI VỚI CÂU HỎI 1. Câu hỏi cho đọc hiểu cần có chất liệu mới lạ, không được đơn thuần lập lại nguyên văn những điều đã có trong bài học. 2. Hạn chế soạn câu hỏi có phần thân cấu tạo theo lối phủ định. 3. Không dùng các câu hỏi có cách thể hiện làm rối trí HS. Ví dụ như các thể hiện rắc rối do việc dùng từ (vốn từ) hoặc do cấu trúc câu. 4. Thân của câu hỏi tự nó phải có nghĩa và phải nêu được vấn đề rõ ràng. 5. Hình thức thể hiện câu hỏi không chi phối, làm ảnh hưởng đến phần thân..
<span class='text_page_counter'>(24)</span> 6.Phần thân phải bao gồm được càng nhiều phần của câu hỏi bao nhiêu càng tốt bấy nhiêu, trừ trường hợp sự bao gộp ấy trở thành manh mối để HS tìm ra câu trả lời. Các đoạn lập lại phải được gộp vào phần thân hơn là phần mở đầu các câu trả lời. 7.Không dùng các câu hỏi thiên về chính trị, tôn giáo hoặc quảng cáo…ngoài phạm vi học tập của Nhà trường tiểu học. 8.Không dùng các câu hỏi móc xích trong một bộ đề: câu hỏi trả lời đúng ở câu trước là điều kiện để nhận được câu hỏi tiếp theo. 9.Không dùng câu hỏi đa lựa chọn nếu thấy rằng các câu hỏi TNKQ loại khác như đúng / sai, điền, cặp tương hợp…thích hợp hơn..
<span class='text_page_counter'>(25)</span> HÌNH THỨC BỘ CÂU HỎI TNKQ. B. ĐỐI VỚI CÂU HỎI TRẢ LỜI 1.Mọi câu trả lời đều phải dùng cùng một cấu trúc ngữ pháp. Câu trả lời phải có độ dài tương tự nhau. Không biến độ dài, ngắn câu trả lời thành gợi ý cho HS chọn câu trả lời đúng. 2.Câu hỏi tốt nhất là câu hỏi bao giờ cũng chỉ có 1 câu trả lời đúng hoặc câu trả lời tốt nhất. 3.Các câu trả lời nhiễu phải có vẻ hợp lí và có liên quan đến nội dung kiến thức kĩ năng đang cần đánh giá. 4.Không chấp nhận những gợi ý giữa thân câu hỏi với câu trả lời đúng..
<span class='text_page_counter'>(26)</span> 5.Vị trí câu trả lời đúng và nhiễu phải được sắp xếp ngẫu nhiên, với tần số giống nhau. 6.Hạn chế dùng những câu trả lời dạng: không có câu trả lời nào đúng hoặc tất cả những điều trên. 7.Không được dùng các từ gộp, bao ở các câu trả lời sai chẳng hạn: không bao giờ, luôn luôn. 8.Không dùng các câu trả lời trái nghĩa hoặc đồng nghiã..
<span class='text_page_counter'>(27)</span>