Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (211.49 KB, 38 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN: 11 Thứ hai ngày 29 tháng 10 năm 2012 T1 - TẬP ĐỌC:. CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ.. I. MỤC TIÊU.. - Đọc lưu loát bài văn. - Giọng nhẹ nhàng, biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ gợi tả. - Đọc rõ giọng hồn nhiên, nhí nhảnh của bé Thu, giọng chậm rãi của ông. - Hiểu được các từ ngữ trong bài. - Thấy được vẽ đẹp của cây cối, hoa lá trong khu vườn nhò, hiểu được tình cảm yêu quý thiên nhiên cùa hai ông cháu trong bài. - Có ý thức làm đẹp cuộc sống môi trường sống trong gia đình và xung quanh em. II. CHUẨN BỊ:. Hình SGK.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1.Bài mới. Giới thiệu bài- ghi đầu bài. “Chuyện một khu vườn nhỏ”. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc -Mời học sinh khá đọc. H: Bài văn có thể chai làm mấy đọan ?. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. -Học sinh lắng nghe.. - 1 em đọc, cả lớp lắng nghe. -Chia làm 3 đoạn: đoạn 1: câu đầu; đoạn 2: tiếp theo đến không phải là vườn!”; đoạn 3: còn lại. -Cho hs luyện đọc nối tiếp theo -Lần lượt học sinh đọc nối tiếp. đoạn. *Lượt 1:-Rèn đọc những từ hs phát -rủ rỉ,chiếc lá nâu, rõ to, sớm, mặt trời, âm sai.. sà xuống, cành lựu, líu ríu,… *Lượt2: Giúp học sinh hiểu nghĩa từ: -Học sinh đọc phần chú giải. m săm soi, cầu viện *Lượt 3: Cho hs ngắt nghỉ những c câu dài. -Cho hs luyện đọc theo cặp -Hs luyện đọc cặp. -Cho hs nêu cách đọc -HS nêu cách đọc. - Giáo viên đọc mẫu. -Lắng nghe. HĐ2: Tìm hiểu bài. H: Bé Thu thích ra ban công để -Thu thích ra ban công để ngắm nhìn là làm gì? cây Cối, nghe ông kể chuyện về từng loại cây trồng ở ban công. + Mỗi loài cây trên ban công nhà bé + Cây quỳnh: lá dày, giữ được nước..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Thu có những đặc điểm gì nổi bật?. + Cây hoa ti-gôn: thò râu theo gió nguậy như vòi voi. + Cây hoa giấy: bị vòi ti-gôn quấn nhiều vòng. + Cây đa Ấn Độ: bật ra những búp đỏ hồng nhạt hoắt, xòe những lá nâu rõ to… H:Vì sao khi thấy chim về đậu ở Vì Thu muốn Hằng công ban công Thu muốn báo ngay cho nhận ban Hằng biết ? công nhà mình cũng là vườn. + Vì sao Thu muốn Hằng công nhận ban công của nhà mình là một khu -Học sinh phát biểu tự do. vườn nhỏ? + Em hiểu: “Đất lành chim đậu là như thế nào”? - Nơi tốt đẹp, thanh bình sẽ có chim • Giáo viên chốt lại. vềđậu, sẽ có người tìm đến làm ăn. -Nêu ý chính của bài ? Nội dung: Vẻ đẹp của cây cối trong khu vườn nhỏ và tình yêu thiên nhiên Hoạt động 3: Rèn học sinh đọc của hai ông cháu bé Thu. diễn cảm. -Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm. -Học sinh lắng nghe. -Giáo viên đọc mẫu. -Lần lượt học sinh đọc. -Cho hs thi đọc diễn cảm đoạn 2 3. Củng cố, dặn dò: -Thi đua đọc diễn cảm. -Giáo viên nhận xét, tuyên dương. - Về nhà rèn đọc diễn cảm. - Chuẩn bị: “Tiếng vọng”. - Nhận xét tiết học . ****************************************************** T2 - TOÁN:. LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU.. - Kỹ năng tính tổng nhiều số thập phân, sử dụng tính chất của phép cộng để tính nhanh. - So sánh số thập phân – Giải bài toán với số thập phân. - Rèn học sinh nắm vững và vận dụng nhanh các tính chất cơ bản của phép cộng. Giải bài tập về số thập phân nhanh, chính xác. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào cuộc sống..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> II. CHUẨN BỊ:. + Bảng phụ.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1.KTBC: Tổng nhiều số thập phân.. -- Gọi hs lên bảng lần lượt sửa bài 3 -Giáo viên nhận xét và cho điểm. 2.Bài mới. Giới thiệu bài- ghi đầu bài: Luyện tập. Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu -Giáo viên cho học sinh ôn lại các cách đặt số thập phân, sau đó cho họchọc sinh làm bài. • Giáo viên chốt lại. + Cách đặt tính + Cách thực hiện. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu. -Cho HS làm bài vào bảng phụ 4 nhóm, các nhóm khác làm vào giấy, gọi đại diện các nhóm nêu kết quả, cho cả lớp nhận xét. • Giáo viên chốt lại. + Yêu cầu học sinh nêu tính chất áp dụng cho bài tập 2. (a + b) + c = a + (b + c) Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu của bài - Cho HS làm bài vào vở, gọi 4 em lên bảng làm bài. • Giáo viên chốt lại, so sánh các số thập phân. -Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách so sánh số thập phân. Bài 4: Gọi HS đọc bài toán. -Cho HS tự làm bài và sửa bài. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. -2 hs lên bảng sửa bài: c. 5,75 + 7,8 +4,25 + 1,2 = (5,75 +4,25) + (7,8 + 1,2 ) = 10 +9 = 19 7,34 +0,45 + 2,66 +0,55 = (7,34 +2,66) +(0,45 + 0,55) = 10 + 1 = 11 Bài 1. Tính. Học sinh làm bài vào vở, 2 HS làm bảng phụ - 2 Học sinh lên bảng làm a. 15,32 b. 27,05 + 9,38 + 41,69 8,44 11,23 65,45 47,66 Bài 2. Tính bằng cách thuận tiện nhất. 4,68 +6,03 + 3,97 = 4,68+ (6,03+ 3,79 ) = 4,68 + 10 = 14,68 4,2+3,5+4,5+6,8 = (4,2+6,8) +(3,5+4,5) = 11+8 = 19 Bài 3. Yêu cầu so sánh, rồi điền dấu thích hợp vào chỗ chấm. 3,6+5,8…>..8,9 5,7+8,8. .= 14,5 7,56. <. .4,2 +3,4 0,5 > 0,08+0,4 Bài 4. 1 em làm bài vào bảng phụ, dán bảng, cả lớp nhận xét, sửa..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> -Nhận xét, ghi điểm.. Bài giải Số m vải người dệt trong ngày thứ hai 28,4 + 2,2 = 30,6 (m) Số m vải người dệt trong ngày thứ ba 30,6 + 1,5 = 32,1 (m) Số m vải người dệt trong cả ba ngày 28,4 + 30,6 + 32,1 = 91,1 (m) Đáp số: 91,1 m. 3. Củng cố. -Học sinh nhắc lại kiến thức -Dặn dò: Làm bài ở vở BTT. -Nhận xét tiết học.. *********************************************************** T3 - KHOA HỌC :. ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE. I. MỤC TIÊU.. - Xác định được giai đọan tuổi dậy thì trên sơ đồ sự phát triển của con người từ lúc mới sinh đến khi trưởng thành. Khắc sâu đặc điểm của tuổi dậy thì. - Vẽ hoặc viết được sơ đồ cách phòng tránh các bệnh: Bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A và HIV/ AIDS. - Nhận ra được bệnh kể trên lây lan thành dịch như thế nào. - Giáo dục học sinh bảo vệ sức khỏe và an toàn cho bản thân và cho mọi người II. CHUẨN BỊ:. - Các sơ đồ trong SGK - Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1.KT Bài cũ: -Trình bày lại cách phòng chống bệnh (sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan B, nhiễm HIV/ AIDS)? - Giáo viên nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới. - Giới thiệu bài - ghi đầu bài. Hoạt động 1: Trò chơi “Bắt tay lây bệnh”. Bước 1: Tổ chức hướng dẫn. - Giáo viên chọn ra 2 học sinh (giả sử 2 em này mắc bệnh truyền nhiễm), Giáo viên không nói cho cả. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. -Học sinh trả lời.. -Mỗi học sinh hỏi cầm giấy, bút. -Lần thứ nhất: đi bắt tay 2 bạn rồi ghi tên các bạn đó (đề rõ lần 1)..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> lớp biết và những ai bắt tay với 2 học sinh sẽ bị “Lây bệnh”. - Yêu cầu học sinh tìm xem trong mỗi lần ai đã bắt tay với 2 bạn này. Bước 2: Tổ chức cho học sinh thảo luận. -Qua trò chơi, các em rút ra nhận xét gì về tốc độ lây truyền bệnh? -Em hiểu thế nào là dịch bệnh?. -Lần thứ hai: đi bắt tay 2 bạn khác rồi ghi tên các bạn đó (đề rõ lần 2). -Lần thứ 3: đi bắt tay 2 bạn khác nữa rồi ghi tên các bạn đó (đề rõ lần 3). - Học sinh đứng thành nhóm những bạn bị bệnh. -Tốc độ lây truyền rất nhanh.. -Khi có nhiều người cùng mắc chung một loại bệnh lây nhiễm, người ta gọi đó là “dịch bệnh”. -Nêu một số ví dụ về dịch bệnh mà -Ví dụ: dịch cúm, đại dịch HIV/ em biết? AIDS… - Giáo viên chốt + kết luận: Hoạt động 2: Thực hành vẽ tranh vận động. Bước 1: Làm việc theo nhóm - Học sinh làm việc theo nhóm -Giáo viên giao nhiệm vụ cho các - Mỗi nhóm chọn một đề tài để vẽ. nhóm, theo dõi, giúp đỡ học sinh. - Nhóm 1: vận động phòng tránh, sử Bước 2: Làm việc cả lớp. dụng các chấ gây nghiện. -Cho đại diện các nhóm trình bày, - Nhóm2: Vận động phòng tránh xâm lớp theo dõi nhận xét. hại trẻ em. -Giáo viên dặn học sinh về nhà nói -Vận động nói không với ma túy với bố mẹ những điều đã học và ,rượu… treo tranh ở chỗ thuận tiện, dễ xem. -Vận động nói không với HIV/ AIDS… - Đại diện các nhóm trình bày sản phẩm của mình với cả lớp. Giới thiệu nội dung trong tranh mình vẽ. Hoạt động 3: Củng cố. - Thế nào là dịch bệnh? Nêu ví dụ? -Học sinh trả lời. - Chọn tranh vẽ đẹp, nội dung phong phú, mới lạ, tuyên dương trước lớp. 3.Dặn dò: -Dặn hs xem lại bài , vận dụng những điều đã học vào cuộc sống. -Chuẩn bị bài : Tre, Mây, Song. -Nhận xét tiết học T4 - CHÍNH TẢ : (Nghe – viết) LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. MỤC TIÊU..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Hiểu và nắm được cách trình bày một điều cụ thể trong bộ luật nhà nước - HS viết đúng bài : Luật Bảo vệ môi trường - Luyện viết đúng những từ ngữ có âm đầu l / n ; âm cuối n / ng - Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở. -Nâng cao nhận thức và trách nhiệm của HS về bảo vệ môi trường II. CHUẨN BỊ:. - Bảng phụ, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1.Bài mới. bài.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. Giới thiệu bài - ghi đầu. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe – viết. - Giáo viên đọc lần 1 đoạn văn viết chính tả.. -1, 2 học sinh đọc bài chính tả – Nêu nội dung. -Điều 3 khoản 3 trong luật bảo vệ - Nói về hoạt động bảo vệ môi trường môi trường có nội dung là gì ? - Yêu cầu học sinh nêu một số từ - Phòng ngừa, suy thoái,… khó viết vào bảng con - Học sinh nêu cách trình bày (chú ý chỗ xuống dòng). -Giáo viên đọc cho học sinh viết - Học sinh viết bài. -Học sinh đổi vở sửa bài -Giáo viên chấm chữa bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả. - 1 học sinh đọc yêu cầu. - Cả lớp đọc thầm. - Thi viết nhanh các từ ngữ có cặp -Giáo viên tổ chức trò chơi. tiếng ghi trong bài tập. - Giáo viên cho lớp nhận xét chốt - Cả lớp làm vào nháp, 4 học sinh thi tìm những từ ngữ chứa tiếng có âm lại, khen nhóm đạt yêu cầu. đầu l hoặc n . - VD: thích lắm – nắm cơm, - Lấm tấm- cái nấm. - Lương thiện- nương rẫy - Đốt lửa – một nửa - Yêu cầu học sinh đọc bài 2.. Bài 3:.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Giáo viên chọn bài a hướng dẫn Bài 3 a: Tìm một số từ láy có âm đầu hs thảo luận theo cặp, làm bài vào là n : bảng phụ .Gọi đại diện một số cặp - HS thảo luận theo cặp, làm bài vào vở bài tập: na ná, năn nỉ, nao núng, nêu kết quả, cho lớp nhận xét. nôn nao ,… - Giáo viên nhận xét. - Một số hs nêu kết quả. Hoạt động 3: Củng cố- dặn dò: - Gv nhận xét bài viết, sửa các lỗi sai phổ biến -Về nhà làm bài tập 3b vào vở. - Chuẩn bị: “Mùa thảo quả”. -Nhận xét tiết học. ********************************** Thứ ba ngày 30 tháng 10 năm 2012 T1 - TOÁN: TRỪ HAI SỐ THẬP PHÂN. I. MỤC TIÊU.. - Biết cách thực hiện phép trừ hai số thập phân -Áp dụng phép trừ hai số thập phân để giải các bài toán có liên quan . II. CHUẨN BỊ:. -Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:. Hoạt động của GV Hoạt động của HS A/ Kiểm tra bài cũ: -. gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 3 -2HS làm BT3 B/ Hướng dẫn thực hiện phép trừ hai số thập phân a.Ví dụ 1: Hình thành phép trừ . -GV nêu đề toán . -HS nghe và tự phân tích đề toán . H: Để tính độ dài đoạn thẳng BC ta làm -.....lấy đọ dài đường gấp khúc như thế nào ? ABC trừ đi độ dài đoạn thẳng AB. -Yêu cầu HS đọc phép tính đó . 1HS nêu :phép trừ 4,29 –1,84 . -GV nêu: 4,29 –1,84 = ? là phép trừ hai số thập phân. -Yêu cầu HS suy nghĩ để tìm cách tính -HS suy nghĩ và nêu . bằng cách đổI đơn vị đo: 4,29m =429cm 1,84m =184cm . -Độ dài đoạn thẳng BC là :.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> 429 –184 =245(cm) 245cm =2,45m. -GV hướng dẫn cách trừ hai số thập phân. (như SGK) -Yêu cầu HS nhận xét dấu phẩy của số trừ, số bị trừ, hiệu. b.Ví dụ 2: GV hướng dẫn tương tự như ví dụ 1. -Yêu cầu HS nêu cách trừ hai số thâp phân . -GV cho HS đọc quy tắc trong SGK. c.Luyện tập thực hành : Bài 1:Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài vào vở. -GV nhận xét ghi điểm Bài 2:Yêu câù HS đọc đề bài và tự làm bài . -Gv nhận xét ghi điểm. Bài 3:Yêu cầu hs đọc đề toán. -Bài toán cho ta biết gì? -Bài toán yêu cầu ta tìm gì? -Gv hướng dẫn Hs làm bài . -GV nhận xét ghi điểm .. -HS theo dõi và thực hiện phép trừ . -Dấu phẩy ở số bị trừ, số trừ và dấu phẩp ở hiệu thẳng cột với nhau . -HS nêu cách trừ hai số thập phân -Hs đọc lại quy tắc SGK. Bài 1: Hs tự làm, 2 Hs lên bảng làm, lớp làm vào vở Bài 2: -HS tự làm vào vở, 2 HS làm bảng phụ, dán bảng, nhận xét Bài 3: HS đọc đề bài toán . -Một thùng....... -Hỏi trong thùng ......?kg đường Bài giải : Số ki -lô -gam đường lấy ra là 10,5+8 =18,5 (kg) Số ki -lô -gam đường còn lại là 28,75 - 18,5 =10,25 (kg) Đáp số :10,25 kg. C. Củng cố -Dặn dò . -Yêu cầu HS nhắc lạI quy tắc trừ hai số thập phân . - GV nhận xét tiết học . -Về nhà giảI BT 3 Bằng cách khác . ************************************************* T2 - LUYỆN TỪ VÀ CÂU : ĐẠI TỪ XƯNG HÔ I. MỤC TIÊU.. -Giúp học sinh nắm được khái niệm đại từ xưng hô. - Học sinh nhận biết được đại từ xưng hô trong đoạn văn, bước đầu biết sử dụng đại từ xưng hô trong văn bản ngắn. - Giáo dục học sinh có ý thức xưng hô lịch sự khi giao tiếp. II. CHUẨN BỊ:. -Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Kiểm tra bài cũ: -Nhận xét và rút kinh nghiệm về kết - Hs lắng nghe quả bài kiểm tra định kì giữa học kì I ( phần LTVC ) 2. Bài mới: - Giới thiệu bài : Đại từ xưng hô. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nắm được khái niệm đại từ xưng hô trong đoạn văn. Bài 1:Yêu cầu học sinh đọc bài . Bài 1 : Hs đọc đề, tìm hiểu ví dụ, trả lời câu hỏi: -Giáo viên lần lượt hỏi để hs phân tích ví dụ : - Đoạn văn có những nhân vật nào? - Đoạn văn có các nhân vật :Hơ bia , cơm và thóc gạo - Cơm và Hơ bia đối đáp với nhau. -Các nhân vật làm gì? Thóc gạo giận Hơ bia bỏ vào rừng -Những từ nào được in đậm trong -Những từ: chị, chúng tôi, ta, các ngươi, chúng đoạn văn trên ? - Những từ đó dùng để thay thế cho - Những từ đó dùng để làm gì ? Hơ bia, thóc, gạo, cơm - Những từ chỉ người nghe: chị, các - Những từ nào chỉ người nghe? người -Từ nào chỉ người hay vật được nhắc - Những từ chỉ người hay vật được nhắc tới: chúng. tới? -GVKL: những từ chị, chúng tôi , ta, các ngươi, chúng trong đoạn văn được gọi là đại từ xưng hô. + Chỉ về mình: tôi, chúng tôi +Chỉ về người và vật mà câu chuyện hướng tới: nó, chúng nó.. -Hs đọc ghi nhớ SGK Bài 2:. Bài 2: - Yêu cầu học sinh đọc bài 2. - Chị, chúng tôi : cách xưng hô của - Yêu cầu học sinh tìm những đại từ cơm với chị Hơ bia thể hiện sự tôn theo 3 ngôi: 1, 2, 3 trọng, lịch sự Ta, các ngươi: cách xưng hô của chị Hơ bia với cơm gạo thể hiện sự kiêu căng, thô lỗ, coi thường người đối.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> thoại . -chị, anh, em, cháu, ông, bà, cụ … -Ngoài ra đối với người Việt Nam còn dùng những đại từ xưng hô nào theo thứ bậc, tuổi tác, giới tính ? GV KL: đại từ chỉ người để xưng hô: chị, anh, em, cháu, ông, bà, cụ … Bài 3: Gọi hs đọc đề -Giáo viên lưu ý học sinh tìm những từ để tự xưng và những từ để gọi người khác. Giáo viên nhấn mạnh: tùy thứ bậc, tuổi tác, giới tính, hoàn cảnh … cần lựa chọn xưng hô phù hợp để lời nói bảo đảm tính lịch sự hay thân mật, đạt mục đích giao tiếp, tránh xưng hô xuồng xã, vô lễ với người trên. Ghi nhớ: + Đại từ xưng hô dùng để làm gì? + Đại từ xưng hô được chia theo mấy ngôi? + Nêu các danh từ chỉ người để xưng hô theo thứ bậc? + Khi dùng đại từ xưng hô chú ý điều gì? Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh bước đầu biết sử dụng đại từ xưng hô trong văn bản ngắn. Bài 1.Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài. - Gv gợi ý đọc kỹ đoạn văn, gạch dưới các từ xưng hô - Cho HS làm vào vở, gọi HS lên bảng làm, cho lớp nhận xét . -Giáo viên yêu cầu học sinh nhận xét về thái độ, tình cảm của nhân vật khi dùng từ đó.. Bài 3: Tìm những từ em vẫn dùng để xưng hô. -hs trao đổi thảo luận để tìm từ: + với thầy cô: xưng là em, con + với bố mẹ : xưng là con + với anh chị em : xưng là em, anh (chị) + với bạn bè: xưng là tôi ,tớ, mình. -Hs đọc ghi nhớ SGK. Bài1: Hs đọc đề, thảo luận theo cặp, đại diện các cặp nêu ý kiến: - Các đại từ xưng hô: ta, chúng em, tôi, anh… -Thỏ xưng là ta, gọi rùa là chú em, thái độ của thỏ kiêu căng, coi thường rùa. - Rùa xưng là tôi, gọi thỏ là anh, thái độ của rùa: tự trọng, lịch sự với thỏ. Bài 2 - Đọc đề nêu yêu cầu, TLCH : Bài 2:Giáo viên gọi học sinh đọc yêu - Các nhân vật là: Bồ Chao, Tu Hú, các bạn của Bồ Chao, Bồ Các cầu. -Đoạn văn có những nhân vật nào ? – - HS làm bài vào VBT, 1HS lên bảng điền: thứ tự các từ điền là :.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> -GVcho HS làm bài vào VBT Tôi ,tôi, nó, tôi ,nó, chúng ta -Giáo viên theo dõi các nhóm làm việc.Gọi HS đọc đoạn văn đã điền. -Giáo viên chốt lại nội dung của đoạn văn. - Hs trả lời lại 3. Củng cố. - Nêu khái niệm đại từ xưng hô? - GV hệ thống lại kt bài học. 4. Dặn dò: - Chuẩn bị: “Quan hệ từ “ - Nhận xét tiết học ********************************************************* T3 - MĨ THUẬT: TẬP VẼ TRANH ĐỀ TÀI NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM I. MỤC TIÊU.. -HS nắm được cách chọn nội dung và cách vẽ tranh. -HS tập vẽ được tranh về đề tài Ngày nhà giáo VN. -HS yêu quý và kính trọng thầy giáo, cô giáo. II. CHUẨN BỊ:. - Một số tranh ảnh về Ngày nhà giáo VN.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:. GV HĐ1: Tìm, chọn nội dung đề tài. -Yêu cầu HS kể lại những hoạt động kỉ niệm Ngày Nhà giáo VN 20-11 của trường. -Gợi ý HS nhớ lại các hình ảnh về Ngày Nhà giáo VN 20-11:. HS. -Lễ kỉ niệm ngày Nhà giáo VN 20-11 của trường, học sinh tặng hoa cho thầy giáo, cô giáo; tiết học tốt chào mừng ngày Nhà giáo VN 20-11, tổ chức tham gia các tiết mục văn nghệ chào mừng ngày nhà giáo. + Quang cảnh đông vui, nhộn nhịp; các -VD:Hai bạn HS đang nắm tay hoạt động phong phú, màu sắc rực nhau chạy đến tặng hoa cho cô rỡ.,. . giáo, các bạn cắm hoa lên bàn cô giáo nhân ngày 20-11,… + Các dáng người khác nhau trong hoạt động. -Yêu cầu HS chọn nội dung để vẽ tranh. HĐ 2: Cách vẽ tranh. -Giới thiệu một số bức tranh và hình -Quan sát, lắng nghe. tham khảo trong SGK để HS nhận ra cách vẽ:.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> + Vẽ hình ảnh chính trước ( vẽ rõ nội dung). + Vẽ hình ảnh phụ sau (cho tranh sinh động). + Vẽ màu tươi sáng. - Nhận xét các bức tranh GV đã chuẩn bị và hình tham khảo trong SGK để các em nhận ra các hình ảnh phụ và cách sử dụng màu sắc để tranh sinh động, tươi vui. - Nhắc hs không vẽ quá nhiều hình ảnh hoặc hình ảnh quá nhỏ, sẽ làm cho bố cục tranh rườm rà, vụn vặt. HĐ3: Thực hành. -Cho HS thực hành vẽ vào vở tập vẽ, -HS thực hành vẽ vào vở tập vẽ. gợi ý HS tìm nội dung khác nhau về đề tài này. HĐ 4: Nhận xét, đánh giá. - GV cùng hs chọn một số bài và gợi ý HS nhận xét, xếp loại. -Nhận xét chung và khen ngợi những hs làm bài tốt. - Nhắc HS chuẩn bị mẫu có hai vật mẫu. Ví dụ: Bình nước và quả, hoặc cái chai và quả. *********************************** T4 - KỂ CHUYỆN : NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON NAI I. MỤC TIÊU.. - Dựa vào lới kể của giáo viên, tranh minh họa và lời chú thích dưới tranh kể lại toàn bộ câu chuyện -Chỉ vào tranh minh họa và lời chú thích dưới tranh học sinh kể lại nội dung từng đoạn chính yếu của câu chuyện phỏng đoán kết thúc câu chuyệ -Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Vẻ đẹp của con nai dưới ánh trăng có sức cảm hóa mạnh mẽ đối với người đi săn, khiến anh phải hạ súng, không nỡ bắn nai. - Học sinh biết yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ thiên nhiên. -Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường không săn bắn các loài động vật trong rừng, góp phần giữ gìn vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên II. CHUẨN BỊ:. -Tranh trong SGK.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1.KT Bài cũ:. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Gọi 2hs kể lại chuyện một lần đi thăm cảnh đẹp ở địa phương hoặc ở nơi khác - Giáo viên nhận xét. 2. Bài mới: Giới thiệu bài - ghi đầu bài. Hoạt động 1 : Gv kể chuyện : -GV kể chuyện lần 1: Chậm rãi, thong thả, phân biệt lời của từng nhân vật, bộc lộ cảm xúc ở những đoạn tả cảnh thiên nhiên, tả vẽ đẹp của con nai và tâm trạng của người đi săn. -GV kể lần 2: Kết hợp chỉ vào tranh minh họa Hoạt động2 : Kể trong nhóm : -Tổ chức cho học sinh kể chuyện trong nhóm theo hướng dẫn. + Chia HS thành nhóm, mỗi nhóm 5 HS. +Yêu cầu từng em kể từng đoạn trong nhóm theo tranh. + Dự đoán kết thúc của câu chuyện : -Người đi săn có bắn con nai không ? Chuyện gì sẽ xẩy ra sau đó ? + Kể lại câu chuyện theo kết thúc mà mình dự đoán. - GV đi giúp đỡ từng nhóm để đảm bảo HS nào cũng được kể chuyện, trình bày khả năng phỏng đoán của mình Hoạt động 3 : Kể trước lớp : -Tổ chức cho các nhóm thi kể. GV ghi nhanh kết thúc câu chuyện theo sự phỏng đoán của từng nhóm . -Yêu cầu HS kể nối tiếp từng đoạn chuyện. - Gọi HS lên kể toàn truyện . GV khuyến khích HS dưới lớp đưa ra câu hỏi cho bạn kể . +Tại sao người đi săn muốn bắn con nai? +Câu chuyện muốn nói với chúng ta. -Vài học sinh kể. - Lắng nghe gv kể. -Học sinh quan sát vẽ tranh đọc lời chú thích từng tranh rồi kể lại nội dung chủ yếu của từng đoạn. -Hs kể theo nhóm. + Hs nối tiếp nhau kể. + Trao đổi nhóm đôi tìm phần kết của chuyện. + Đại diện kể tiếp câu chuyện theo kết thúc mình dự đoán.. - Thi kể trước lớp - HS nối tiếp kể từng đoạn truyện - Học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện -HS tự trả lời. -Hãy yêu quí thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên, đừng phá hủy vẻ đẹp của.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> điều gì ?. thiên nhiên.. - GV kết luận lại ý nghĩa câu chuyện. - Chọn học sinh kể chuyện hay. 3. Củng cố . - Cho HS nêu lại ý nghĩa câu chuyện - HS nêu lại ý nghĩa câu chuyện - Giáo dục HS biết yêu quí thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên 4.Dặn dò : -Chuẩn bị: Kể một câu chuyện đã đọc đã nghe có nội dung liên quan đến việc bảo vệ môi trường. - Nhận xét tiết học. ********************************************** T5 - THỂ DỤC: BÀI 21 I. MỤC TIÊU.. -Học động tác toàn thân.Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác. -Chơi trò chơi” Chạy nhanh theo số”. Yêu cầu tham gia chơi tương đối chủ động. -Giáo dục học sinh tính kỉ luật trong tập luyện. II.ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN.. -Sân trường, chuẩn bị 1 còi, kẻ sân chơi trò chơi.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:. GV 1.Phần mở đầu: -Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu giờ học -Cho hs chạy chậm trên địa hình tự nhiên -Cho HS đứng thành vòng tròn khởi động các khớp và chơi trò chơi HS ưa thích 2.Phần cơ bản: -Cho hs ôn 4 động tác: vươn thở, tay, chân và vặn mình: 2-3 lần, mỗi lần mỗi động tác 2x8 nhịp. +Lần 1: GV nêu tên động tác, sau đó vừa làm mẫu vừa hô nhịp cho HS thực hiện theo, lần lượt cả 4 động tác +Lần 2-3: cho cán sự hô nhịp không làm mẫu *Học động tác toàn thân: 3-4 lần, mỗi lần mỗi động tác 2X8 nhịp. HS -Lắng nghe. -Hs thực hiện. -HS chơi trò chơi: Tìm nhạc trưởng. -Hs thực hiện, lần 1 theo sự hướng dẫn của GV. -Cả lớp tập theo nhịp hô của cán sự. -Học động tác toàn thân..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> +Lần 1: GV vừa hô vừa làm mẫu, giải thích động tác cho HS tập theo. +Lần 2-3 : cho cán sự hô và làm mẫu, GV theo dõi sửa sai cho HS. -Cho HS ôn 5 động tác thể dục đã học Chia tổ cho HS tập luyện, GV quan sát -Cho từng tổ báo cáo kết quả tập luyện *Cho HS chơi trò chơi “ Chạy nhanh theo số” -Nhắc HS tham gia trò chơi đúng luật và bảo đảm an toàn khi chơi. 3.Phần kết thúc: -Tập một số động tác hồi tĩnh. -Gv nhận xét, đánh giá kết quả bài học -Giao bài tập về nhà: Ôn 5 động tác của bài thể dục phát triển chung.. -Lần 1:HS tập theo GV -Tập theo sự hướng dẫn của cán sự lớp. -Ôn lại 5 động tác thể dục đã học. -Tập luyện theo tổ, tổ trưởng điều khiển. -HS chơi. -HS tập: thả lỏng toàn thân, hít vào, thở ra,… -Lắng nghe.. ************************************************************* Thứ tư ngày 31 tháng 10 năm 2012 T1 - TẬP ĐỌC: ÔN TẬP I. MỤC TIÊU.. - Luyện đọc bài “Chuyện một khu vườn nhỏ” - Đọc lưu loát bài văn. - Giọng nhẹ nhàng, biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ gợi tả. - Đọc rõ giọng hồn nhiên, nhí nhảnh của bé Thu, giọng chậm rãi của ông. - Có ý thức làm đẹp cuộc sống môi trường sống trong gia đình và xung quanh em. II. CHUẨN BỊ:. + Tranh SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Giới thiệu bài: nêu và ghi bài L 2.2.Ôn tập – luyện đọc bài “Chuyện m một khu vườn nhỏ”. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc. - Gọi học sinh toàn bài đọc. H: Bài văn có thể chai làm mấy đọan ?. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - Lắng nghe, mở sách giáo khoa. -1 học sinh khá, giỏi đọc. -Chia làm 3 đoạn: đoạn 1: câu đầu; đoạn 2: tiếp theo đến không phải là vườn!”; đoạn 3: còn lại..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> -Cho HS luyện đọc nối tiếp theo đoạn. *Lượt 1:-Rèn đọc những từ HS phát âm sai.. *Lượt2: Giúp học sinh hiểu nghĩa să từ săm soi, cầu viện *Lượt 3: Cho HS ngắt nghỉ những c câu dài. -Cho hs luyện đọc theo cặp -Cho hs nêu cách đọc - Giáo viên đọc mẫu. Hoạt động 2: Luyện đọc nhóm 3. -Lần lượt học sinh đọc nối tiếp. -rủ rỉ,chiếc lá nâu, rõ to, sớm, mặt trời, sà xuống, cành lựu, líu ríu,… -Học sinh đọc phần chú giải.. -Hs luyện đọc cặp. -HS nêu cách đọc. -Lắng nghe. - HS1 - Đoạn 1 - HS2 - Đoạn 2 - HS3 - Đoạn 3 Hoạt động 3: Rèn học sinh đọc - Hs đọc nối tiếp đoạn. đúng. -Học sinh nêu những từ phát âm sai của - Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc b bạn - Cho học sinh đọc diễn cảm. 3. Củng cố. Dặn dò: - Thi đua theo bàn đọc -Thi đua đọc bài. - Giáo viên nhận xét tuyên dương. -Giáo dục học sinh ý thức làm đẹp cuộc sống môi trường sống trong gia đình và xung quanh em. -Nhận xét tiết học.. ******************************************************** T2 -TOÁN: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU.. - Kĩ năng trừ hai số thập phân. - Biết tìm thành phần chưa biết của phép cộng và trừ các số thập phân. - Cách trừ một số cho một tổng. -Rèn học sinh kĩ năng trừ số thập phân nhanh, tìm thành phần chưa biết nhanh, chính xác. -Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào cuộc sống. II. CHUẨN BỊ:. -Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1.Bài mới.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Bài 1: Gọi hs đọc yêu cầu. -Giáo viên theo dõi cách làm của học sinh (xếp số thập phân). -Cho HS làm bài vào vở, gọi 4 em lên bảng chữa bài. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu của đề. -Cho HS làm bài vào vở, cho 4 em là làm vào bảng phụ. -Giáo viên nhận xét.. Bài 1. Đặt tính rồi tính. a.68,72 b. 52,37 c. 75,5 d. 60 29,91 8,64 30,26 12,45 38,81 43,73 45,24 47,55. Bài 2.Tìm x: a.x+4,32 =8,67 b. 6,85 +x = 10,29 x = 8,67-4,32 x = 10,29-6,85 x = 4,35 x = 3,44 c. x-3,64 = 5,86 d.7,9-x = 2,5 x =5,86+3,64 x = 7,9 -2,5 x = 9,5 x = 5,4 Bài 3: Cho HS nêu tóm tắt bài toán Bài 3. rồi giải và chữa bài. Bài giải -Cho HS làm bài vào vở, 1 em làm Quả dưa thứ hai cân nặng là: vào bảng phụ. 4,8-1,2 = 3,6 (kg) -Nhận xét, ghi điểm. Quả dưa thứ nhất và quả dưa thứ hai 4,8+3,6= 8,4(kg) Quả dưa thứ ba cân nặng là: 14,5-8,4= 6,1 (kg) Đáp số: 6,1 kg Bài 4:a Gọi HS đọc yêu cầu của Bài 4.a. Tính rồi so sánh giá trị của ađề. b-c và a-(b+c): -Gọi HS nêu kết quả tính -Giáo viên chốt: a – (b + c) = a – b – c - Một số trừ đi một tổng. 3. Củng cố -Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung luyện tập. -Nhận xét tiết học. ********************************************************* T5 - ÂM NHẠC: TẬP ĐỌC NHẠC : TĐN SỐ 3 NGHE NHẠC I. MỤC TIÊU.. -HS thể hiện đúng cao độ, trường độ bài TĐN số 3 . Tập đọc nhạc, ghép lời kết hợp gõ phách -Nghe và cảm nhận một bài dân ca II. CHUẨN BỊ:. -Đĩa nhạc, bài TĐN số 3 .Nhạc cụ gõ (song loan , phách , …). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV. 1.Bài cũ : “On tập bài hát : Những bông hoa những bài ca - GV gọi một số em lên hát - GV nhận xét 2. Bài mới: Tập đọc nhạc số 3 – Nghe nhạc” a/ GTB : “Tập đọc nhạc :TĐN số 3Nghe nhạc” Hoạt động 1 : Học bài TĐN số 3 - GV treo bảng bài TĐN số 3 + Cao độ của bài gồm những nốt nào ? +Trường độ của bài gồm những hình nốt gì ? - GV cho HS vỗ tay hoặc gõ thanh phách theo hình tiết tấu thứ nhất rồi đọc kết hợp gõ thanh phách. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - HS hát. - Đô, Rê, Mi, Son , La - Đen , trắng , móc đơn - HS luyện tập hình tiết tấu thứ nhất trong SGK -HS luyện tập hình tiết tấu thứ hai trong SGK. - GV đàn cho HS luyện cao độ : Đô , Rê , Mi , Son , La - GV chỉ nốt cho HS đọc bài TĐN -HS đọc hình nốt trôi chảy số 3 theo đúng cao độ, trường độ - HS ghép lời ca kết hợp gõ phách Hoạt động 2 : Nghe nhạc -GV cho HS nghe một bài dân ca - HS lắng nghe (lần 1) - Giới thiệu xuất xứ, nội dung - Nghe lần 2 - Phát biểu cảm nghĩ Hoạt động 3 : Củng cố - GV cho HS đọc lại bài TĐN số 3 - Cả lớp đọc lại bài TĐN số 3 và ghép lời 3. Dặn dò : -Về TĐN số 3 - Chuẩn bị : Học hát “Ước mơ” - Nhận xét tiết học ********************************************************* T4 - TẬP LÀM VĂN : TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU.. - Hướng dẫn học sinh rút kinh nghiệm về các mặt bố cục, cách diễn đạt, cách trình bày, chính tả.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Rèn kĩ năng phát hiện lỗi sai – Biết sửa những lỗi sai. - Tự viết lại đoạn văn cho hay hơn. - Giáo dục học sinh lòng yêu thích vẻ đẹp ngôn ngữ và say mê sáng tạo. II. CHUẨN BỊ:. -Bảng phụ. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1.Bài mới : Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh rút kinh nghiệm về bài kiểm tra làm văn. -Giáo viên nhận xét kết quả bài làm của học sinh. Giáo viên ghi lại đề bài. - Nhận xét kết quả bài làm của học sinh: + Đúng thể loại. + Sát với trọng tâm + Bố cục bài khá chặt chẽ. + Dùng từ diễn đạt có hình ảnh. + Một so bài làm có sáng tạo, hay + Một số bài có thể hiện cảm xúc Khuyết điểm: + Còn hạn chế cách chọn từ – lập ý – sai chính tả – nhiều bài viết sơ sài.Có bài chưa phân biệt được phần: mở bài- thân bài- kết bài, có bài còn viết : mở bài- kết bài vào bài văn. - GV cho hs nhìn bảng phụ để phát hiện lỗi sai, tìm cách sửa lỗi. - GV trả bài cho hs. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh sửa bài. - Giáo viên yêu cầu học sinh sửa lỗi trên bảng (lỗi chung). - Yêu cầu HS sửa lỗi vào vở - Gv theo dõi giúp đỡ hs yếu. - Giáo viên chốt những lỗi sai mà các bạn hay mắc phải “Viết đoạn văn không ghi dấu câu, xác định câu chưa chính xác”.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. -1 học sinh đọc đề. Đề bài: Hãy tả ngôi trường thân yêu đã gắn bó với em trong nhiều năm qua. - Học sinh phân tích đề.. - Đọc bài làm trên bảng phụ, phát hiện lỗi sai, nêu cách sửa. - Cách dùng từ: ngôi trường quá to lớn- sửa lại: ngôi trường rộng lớn và khang trang. Ý :Ngôi trường có những sân rất dàì sửa lại: Sân trường rộng và thoáng mát…. - Lỗi chính tả :- trúng- chúng; giài- dài; giào sắt: rào sắt; dìa cổng- rìa cổng; rung quang.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> trường-Xung quanh trường; gia chơi- ra chơi,… -Hs tự viết lại đoạn văn chưa đạt -Yêu cầu học sinh tập viết đoạn văn đó. đúng (từ bài văn của mình). -Đọc lên bài đã sửa. - Gọi một số HS đọc lại bài văn đã sửa Hoạt động 3: Củng cố -Giáo viên giới thiệu bài văn hay. - Cho HS nêu bố cục bài văn tả cảnh - Giáo viên nhận xét. - Dặn HS hoàn chỉnh lại bài– ghi vào vở. - Chuẩn bị: “Luyện tập làm đơn “ - Nhận xét tiết học. ******************************************************** T5- LỊCH SỬ: ÔN TẬP: HƠN 80 NĂM CHỐNG THỰC DÂN PHÁP XÂM LƯỢC VÀ ĐÔ HỘ (1858 – 1945) I. MỤC TIÊU.. -Học sinh củng cố lại kiến thức về mốc thời gian, sự kiện lịch sử tiêu biểu nhất 1858 – 1945) -Nhớ và thuật lại các sự kiện lịch sử tiêu biểu nhất từ (1858 – 1945), nêu được ý nghĩa của các sự kiện đó. -Giáo dục học sinh lòng tự hào dân tộc, yêu thương quê hương và biết ơn các ông cha ta ngày trước. II. CHUẨN BỊ:. -Bản đồ hành chính Việt Nam, phiêú học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: GIÁO VIÊN. HỌC SINH. 1.KTBC:. -Gọi HS nêu ND bài cũ 2.Bài mới. Giới thiệu bài- ghi đầu bài. Hoạt động 1: Ôn tập lại các sự kiện lịch sử trong giai đoạn 1858 – 1945. -GV nhận xét, ghi bảng. -Học sinh nêu. -Học sinh thảo luận theo cặp. -Nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung..
<span class='text_page_counter'>(21)</span> Thời gian 1/9/185 8 18591864 18591864. 5/7/ 1885. 19051908. 5/6/191 1. Nội dung cơ bản ( hoặc ý Các nhân vật ls Sự kiện tiêu biểu nghĩa ls của sự kiện) tiêu biểu Pháp nổ súng Mở đầu quá trình thức dân xâm lược nước Pháp xâm lược nước ta. ta. Phong trào chống Phong trào nổ ra từ những Bình Tây đại Pháp của Trương ngày đầu khi Pháp vào nguyên soái Định đánh chiểm Gia Định. Trương Định Phong trào chống Phong trào nổ ra từ những Bình Tây đại Pháp của Trương ngày đầu khi Pháp vào nguyên soái Định đánh chiếm Gia Định, Trương Định phong trào đang lên cao thì triều đình ra lệnh cho Trương Định giải tán nghĩa quân, Trương Định cương quyết cùng nhân dân chống quân xâm lược Cuộc phản công Để giành thế chủ động, Tôn Thất ở kinh thành Huế. Tôn Thất Thuyết đã tổ Thuyết, vua chức nổ súng trước nên do Hàm Nghi. đích còn mạnh nên kinh thành nhanh chóng thất thủ.Sau cuộc phản công Tôn Thất Thuyết đưa vua Hàm Nghi lên vùng núi Quảng Trị, ra chiếu Cần Vương từ đó bùng nổ phong trào vũ trang chống Pháp mạnh mẽ gọi là phong trào Cần Vương. Phong trào Đông Đuo Phan Bội Châu cổ Phan Bội Châu Du động và tổ chức đã đưa là nhà yêu nước nhiều thanh niên Vn ra tiêu biểu của VN nước ngoài học tập để đào đầu thế kỉ XX. tạo nhân tài cứu nước.Phong trào cho thấy tinh thần yêu nước của nhân dân VN. Nguyễn Tất Năm 1911, với lòng yêu Nguyễn Thành ra đi tìm nước thương dân Nguyễn Thành đường cứu nước Tất Thành đã từ cảng nhà Rồng quyết chí ra đi tìm. Tất.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> 3/2/ 1930. Đảng cộng sản VN ra đời. 19301931. Phong trào Xô Viết Nghệ -Tĩnh. 8/1945. Cách mạng tháng Tám. 2/9/ 1945. Bác Hồ đọc bản tuyên ngôn Độc lập tại quảng trường Ba Đình. đường cứu nước, khác với các con đường của các chí sĩ yêu nước đầu thế kỉ XX. Từ đây cách mạng VN có đảng lãnh đạo sẽ tiến lên giành nhiều thắng lợi vẻ vang. Nhân dân Nghệ -Tĩnh đã đấu tranh quyết liệt, giành quyền làm chủ, xây dựng cuộc sống mới văn minh, tiến bộ ở nhiều vùng nông thôn rộng lớn.Ngày 12 tháng 9 là ngày kỉ niệm Xô Viết Nghệ- Tĩnh. Phong trào cho thấy nhân dân ta sẽ làm cách mạng thành công. Mùa thu năm 1945, nhân dân cả nước vùng lên phá tan xiềng xích nô lệ. Ngày 19/8 là ngày kỉ niệm chách mạng tháng Tám của nước ta. Tuyên bố với toàn thể quốc dân đồng bào và thế giới biết: Nước VN đã thực sự độc lập, tự do; nhân dân VN quyết đem tất cả để bảo vệ quyền tự do, độc lập…. Hoạt động 2: Củng cố. -Ngoài các sự kiện tiêu biểu trên, em hãy nêu các sự kiện lịch sử khác diễn ra trong 1858 – 1945 ? -Học sinh xác định vị trí Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, nơi xảy ra -Học sinh xác định bản đồ (3 em). phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh trên bản đồ. 3. Dặn dò: -Chuẩn bị: Vượt qua tình thế hiểm nghèo..
<span class='text_page_counter'>(23)</span> -Nhận xét tiết học. *********************************************************** Thứ năm ngày 1 tháng 11 năm 2012 T1 - TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU.. - Kĩ năng cộng trừ hai số thập phân.Tính giá trị biểu thức số. - Tìm một thành phần chưa biết của phép cộng và trừ.Cách trừ một số cho một tổng. -Rèn học sinh trừ 2 số thập phân, tính giá trị biểu thức, tìm thành phân chưa biết, chính xác, khoa học. -Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào cuộc sống. II. CHUẨN BỊ:. -Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: GIÁO VIÊN 1.KTBC: Cho HS sửa bài 4b.. -Giáo viên nhận xét và ghi điểm. 2.Bài mới. - Giới thiệu bài - ghi đầu bài: Luyện tập chung. Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu của bài. -Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách cộng, trừ số thập phân. -GV và cả lớp nhận xét.. HỌC SINH. Tính bằng hai cách : C1: 8,34 -1,4-3,6 = 6,9- 3,6 = 3,3 C2: 8,34 -(1,4+3,6) = 8,34 - 5 = 3,3. Bài 1. Tính: -Hs làm bài vào vở, 1 em làm vào bảng phụ. a.605,26 +217,3 = 822,56; b.800,56 - 384,48 = 416,08; c. 16,39 + 5,25 -10,3 = 11,34 Bài 2.Tìm x: Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu. -Giáo viên cho học sinh nhắc a.x - 5,2 = 1,9 + 3,8 b. x + 2,7 =8,7+4,9 x - 5,2 = 5,7 x + 2,7=13,6 lạiquy tắc tìm x. x = 13,6 - 2,7 -Cho HS làm bài vào vở, gọi 2 x = 5,7 + 5,2 x = 10,9 x = 10,9 em lên bảng làm. -Nhận xét, ghi điểm. Bài 3:Cho HS tự làm bài rồi Bài 3.Tính bằng cách thuận tiện nhất. a. 12,45 + 6,98 +7,55 chữa bài. = (12,45 + 7,55) +6,98 -Cho hs làm bài vào vở, gọi 2 em = 20 + 6,98 lên bảng chữa bài và giải thích = 26,98 cách làm Bài 4..
<span class='text_page_counter'>(24)</span> Bài 4: Gọi HS đọc đề toán, cho Bài giải HS tìm hiểu đề, tóm tắt và giải Quãng đường người đi xe đạp đi trong bài toán. giờ thứ hai là: 13,25 -1,5 =11,75 (km) -Gợi ý bài này có thể làm theo Quãng đường người đi xe đạp đi trong hai cách. hai giờ đầu là: 13,25 + 11,75 = 25 (km) - -Giáo viên chốt. Quãng đường người đi xe đạp đi trong giờ thứ ba là: 36-25 = 11 (km) Đáp số: 11 km Bài 5. Bài 5: Gọi HS đọc yêu cầu . Tóm tắt: -Cho HS thảo luận theo cặp để Số thứ nhất +Số thứ hai = 4,7 (1) tìm ra cách làm. Số thứ hai + Số thứ ba = 5,5 (2) -Gọi hs nêu cách làm, cho HS Số thứ nhất + Số thứ hai +Số thứ ba = 8 làm và nêu kết quả. (3) Tìm mỗi số. Giải Số thứ ba là: 8-4,7= 3,3 Số thứ hai là: 5,5 - 3,3 = 2,2 Số thứ nhất là: 4,7 - 2,2 = 2,5 3. Củng cố, dặn dò: - -Giáo viên yêu cầu học sinh - nhắc lại nội dung ôn tập. - -Dặn dò: Làm bài ở vở btt - -Nhận xét tiết học . ********************************************************* T2 - LUYỆN TỪ VÀ CÂU : QUAN HỆ TỪ I. MỤC TIÊU.. - Học sinh bước đầu nắm được khái niệm về quan hệ từ - Nhận biết về một vài quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ thường dùng, thấy được tác dụng của chúng trong câu hay đoạn văn. - Có ý thức dùng đúng quan hệ từ trong nói và viết. -Giúp HS tự liên hệ về ý thức bảo vệ môi trường II. CHUẨN BỊ:. - Bảng phụ.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: GIÁO VIÊN. 1 Kiểm tra bài cũ: -Thế nào là đại từ xưng hô? - Hs trả lời. HỌC SINH.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> Lấy VD. 2. Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động 1: Tìm hiểu ví dụ: Bài 1: Gọi học sinh đọc yêu Bài 1.Trong mỗi ví dụ dưới đây, từ in đậm cầu bài 1. được dùng để làm gì ? - Cả lớp đọc thầm. - Cho HS thảo luận theo cặp: + Từ in đậm nối những từ ngữ -2, 3 học sinh phát biểu. nào trong câu? Câu Tác dụng của từ in - Gọi HS phát biểu ,GV nhận đậm xét và chốt lại lời giải đúng: a.Rừng say ngây va nối say ngây với và ấm nóng. ấm nóng. b.Tiếng hót dìu Của nối tiếng hót dìu dặt của Họa Mi dặt với Họa Mi. c.Hoa mai như Như nối không đơm Nhưng đặc với hoa đào nhưng nối hai câu trong đoạn văn -Từ in đậm được dùng để làm -Nối các từ trong một câu hoặc nối các gì ? câu lại nhằm giúp người đoạn người nghe hiểu rõ mối quan hệ giữa các từ hoặc quan hệ về ý giữa các câu. *Các từ: và, của, nhưng, như quan hệ từ. Và: nối các từ say ngây, ấm nóng. Của: quan hệ sở hữu. Như: nối đậm đặc – hoa đào (quan hệ so sánh). Nhưng: nối 2 câu trong đoạn văn. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu Bài 2.Quan hệ giữa các ý ở mỗi câu dưới của bài. đây ( rừng cây bị chặt phá- mặt đất thưa vắng bóng chim; mảnh vườn nhỏ bé- bầy chim vẫn về tu hội ) được biểu hiện bằng những cặp từ nào ? -Yêu cầu học sinh tìm quan hệ a. Nếu …thì …( biểu thị quan hệ điều từ qua những cặp từ nào? kiện, giả thiết- kết quả) - Nêu mối quan hệ giữa các b. Tuy …nhưng …(biểu thị quan hệ cặp từ trên? tương phản) -GV kết luận lại: Nhiều khi, các từ ngữ trong câu được nối với nhau không phải bằng một quan hệ từ mà bằng một cặp.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> QHT nhằm diễn tả những quan hệ nhất định về nghĩa giữa các bộ phận của câu. + Thế nào là quan hệ từ ? + Nêu từ nhữ là quan hệ từ mà em biết? + Nêu các cặp quan hệ từ thường gặp. • Giáo viên chốt lại: ghi trên bảng ghi nhớ kết hợp với thành phần trình bày của học sinh. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1: Gọi HS đọc đề, nêu yêu cầu. - Hướng dẫn HS làm vào vở bài tập -Dùng bút gạch chân dưới các quan hệ từ và viết tác dụng của các quan hệ từ ở phía dưới câu. - Gọi một số HS nêu kết quả, GV ghi lên bảng.. - Hs nêu ghi nhớ SGK. Bài 1. Tìm quan hệ từ trong mỗi câu sau và nêu rõ tác dụng của chúng ? - Học sinh làm bài vào vở bài tập - Học sinh sửa bài – Nêu tác dụng. Câu Tác dụng của từ in đậm a. Chim, Mây, -và nối Chim, Mây, Nước…. Nước với hoa -Của nối tiếng hót kì diệu với Họa Mi - rằng nối cho với bộ phận đứng sau. b. Những hạt -va nối to với nặng mưa to và nặng -Như nối rơi xuống bắt đầu rơi với ai ném đá. xuống… c.Bé Thu rất -Với nối ngồi với ông khoái ra ban công nội. ngồi… -về nối giảng với từng loài cây. Bài 2: Gọi học sinh đọc yêu Bài 2.Tìm cặp quan hệ từ ở mỗi câu sau cầu bài 2. và cho biết chúng biểu thị quan hệ gì giữa các bộ phận của câu. -Gv cho HS làm tương tự bài 1 -Học sinh làm bài. - Cho HS làm bài vào VBT, - Học sinh sửa bài – Nêu sự biểu thị của gọi HS nêu kết quả. mỗi cặp từ. - Cặp quan hệ từ : vì – nên: (biểu thị quan hệ nguyên nhân – kết qua)..
<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Cặp quan hệ từ:tuy- nhưng: (biểu thị quan hệ tương phản). Bài 3:Gọi HS đọc đề , nêu yêu Bài 3. Đặt câu với mỗi quan hệ từ: và, cầu.Cho hs làm vào vở . nhưng, của. - Gọi 3HS lên bảng đặt 3câu - Học sinh làm bài vào vở. với mỗi quan hệ từ: và ,nhưng, VD: Em và An là đôi bạn thân. của - Em học giỏi văn nhưng em trai em - Giáo viên cho lớp nhận xét. lại học giỏi toán. -Mùi hương nhè nhẹ của hoa dạ hương lan xa trong đêm. Hoạt động 3: Củng cố. - Quan hệ từ là gì? Nêu tác - HS nêu lại bài học. dụng của quan hệ từ? - Giáo dục hs biết dùng qhtừ trong nói và viết. *Dặn dò: - Chuẩn bị: “Mở rộng vốn từ: Bảo vệ môi trường”. -Nhận xét tiết học. *************************************************** T3 - KỸ THUẬT : RỬA DỤNG CỤ NẤU ĂN VÀ ĂN UỐNG I. MỤC TIÊU.. - Nêu được tác dụng của việc rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình. - Biết cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình. - Có ý thức giúp gia đình. II. CHUẨN BỊ:. - Tranh ảnh minh hoạ theo nội dung SGK. - Phiếu đánh gia kết quả học tập của học sinh.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1.Kiểm tra bài cũ : kiểm tra dụng cụ môn học 2.Bài mới : Giới thiệu bài, ghi đầu bài Hoạt động 1 : Tìm hiểu mục đích, tác dụng của việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống. - Cho học sinh đọc SGK : + Hãy nêu tên các dụng cụ nấu ăn và ăn uống thường dùng ? +Hãy nêu tác dụng của việc rửa dụng cụ. - Học sinh đọc SGK và trả lời : + Soong, nồi, chén, bát, đĩa, tô, thìa, đũa … + Làm sạch và giữ vệ sinh dụng.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> nấu ăn ?. cụ nấu ăn và ăn uống. + Bảo quản dụng cụ nấu ăn và ăn uống bằng kim loại. + Nếu như dụng cụ nấu không được rửa +Thì sẽ làm cho các dụng cụ nấu sạch sau bữa ăn thì sẽ như thế nào ? ăn dễ bị hoen rĩ và dễ làm vi trùng xâm nhập và dễ gây bệnh… - GV nhận xét và tóm tắt nội dung của hoạt động 1 Hoạt động 2 : Tìm hiểu cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống : - Em hãy mô tả cách rửa dụng cụ nấu ăn -Tráng qua một lượt cho sạch và ăn uống sau bữa ăn ở gia đình ? thức ăn, cơm trong dụng cụ nấu ăn và bát, đĩa. - Rửa bằng nước rửa bát (chén) : + Hòa một ít nước rửa bát vào một chiếc bát và nhúng miếng rửa hoặc xơ mướp vào bát nước rửa. + Rửa lần lượt từng dụng cụ. Rửa bát ăn cơm, bát đựng canh, đĩa, … trước, rồi mới rửa soong, nồi, chảo,… Rửa trong lòng bát, đĩa trước sau đó rửa phía ngoài. - Rửa bằng nước sạch hai lần. - Úp từng bát dụng cụ vào rổ cho ráo nước. Có thể đem phơi nắng cho khô ráo. -Xếp bát, đĩa vào giá bát hoặc chạn và đũa, thìa vào ống. - HS làm bài vào phiếu bài tập -GV nhận xét và kết luận lại các ý đúng. -Tự đánh giá và nêu kết quả Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập. + Em hãy cho biết vì sao phải rửa bát ngay sau khi ăn ? + Ở gia đình em thường rửa bát sau bữa ăn như thế nào ? - GV nêu đáp án của bài tập cho học sinh đối chiếu kết quả bài làm của mình và tự đánh giá kết quả, sau đó báo cáo kết quả tự đánh giá. -GV đánh giá kết quả học tập của học --HS nêu lại bài học sinh. 3- Củng cố - dặn dò : - Cho HS nêu lại cách rữa dụng cụ nấu.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> ăn và ăn uống trong gia đình - GV hệ thống lại kiến thức bài học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. -Nhận xét tiết học : ********************************************************* T5 - ĐỊA LÍ: LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN I. MỤC TIÊU.. + Nắm đặc điểm chủ yếu của ngành lâm nghiệp, thủy sản nước ta cùng các hoạt động trong ngành lâm, thủy sản. + Rèn kỹ năng sử dụng sơ đồ, biểu đồ, lược đồ để tìm hiểu về các ngành lâm nghiệp, thủy sản nước ta. + Nêu được tình hình phát triển và phân bố của lâm nghiệp , thủy sản. + Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ và trồng rừng, không đồng tình với những hành vi phá hoại cây xanh, phá rừng và nguồn lợi thủy sản. II. CHUẨN BỊ:. + Bản đồ kinh tế VN + Tranh ảnh SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: GIÁO VIÊN. HỌC SINH. 1.KTBC: Gọi HS lên bảng trả lời: -Kể tên một số cây trồng ở nước ta, loại cây nào được trồng nhiều nhất -Gọi HS lên bảng chỉ bản đồ. -Chỉ trên lược đồ vùng phân bố gia súc, gia cầm chủ yếu. 2.Bài mới. -Giới thiệu bài - ghi đầu bài: “Lâm nghiệp và thủy sản”. Hoạt động 1: Lâm nghiệp. -Kể tên các hoạt động chính của + Quan sát hình 1 và TLCH/ SGK. ngành lâm nghiệp ? Phân bố chủ -Lâm nghiệp gồm có các hoạt động yếu ở đâu ? trồng và bảo vệ rừng, khai thác gỗ và các lâm sản khác, chế biến gỗ và lâm sản.Phân bố chủ yếu ở vùng núi và trung du. -Cho HS quan sát bảng số liệu để + Quan sát bảng số liệu và trả lời câu nhận biết về sự thay đổi diện tích hỏi/ SGK. rừng của nước ta? -Từ 1980 đến 1995: diện tích rừng + Gợi ý: Cách QS và TLCH. giảm do khai thác bừa bãi, quá mức. 1/ So sánh các năm. - Từ 1995 đến 2002, diện tích rừng 2/ Lưu ý: tăng do nhân dân ta tích cực trồng và Tổng diện Diện tích Diện tích bảo vệ. + =.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> tích rừng. rừng tự rừng trồng nhiên 3/ Giải thích vì sao có giai đoạn diện tích rừng giảm, có giai đoạn diện tích rừng tăng? + Trình bày kết quả, chỉ trên bản đồ những nơi còn nhiều rừng, điểm chế biến gỗ. -Nhận xét, kết luận: Diện tích rừng tăng hay giảm do ý thức bảo vệ và trồng, chăm sóc rừng của người dân. Hoạt động 2: Ngành thủy sản -Cá, tôm, cua, ốc, mực, trai, nghêu, sò, hến, tảo,… - Thủy sản gồm những loài nào? -Nước ta có thuận lợi để phát triển -Nước ta có những thuận lợi nào ngành thủy sản là: có nhiều vùng ven biển, có nhiều sông, hồ, ao,… để phát triển ngành thủy sản ? -Dựa vào hình 4 hãy so sánh sản + Quan sát biểu đồ/ 90 và trả lời câu lượng thủy sản của năm 1990 và hỏi. -Năm 1990 khai thác được: 729 nghìn năm 2003 ? tấn; nuôi trồng được: 162 nghìn tấn. -Năm 2003: khai thác được: 1856 tấn; nuôi trồng được:1003 tấn. Kết luận: + Ngành thủy sản gồm: đánh bắt và nuôi trồng thủy sản. + Sản lượng thủy sản ngày càng tăng trong đó sản lượng nuôi trồng thủy sản tăng nhanh hơn sản lượng đánh bắt. + Ngành thủy sản phát triển mạnh vùng ven biển và nơi có nhiều sông, hồ. + Đọc ghi nhớ/ 87. 3. Củng cố. -Hoạt động của ngành thủy sản là gì ? -Hoạt động chính của ngành lâm nghiệp là gì ? -GD học sinh bảo vệ rừng và bảo vệ các nguồn nước. 4. Dặn dò: - Dặn dò: Ôn bài..
<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Chuẩn bị: “Công nghiệp”. -Nhận xét tiết học. ****************************************************** T5 - ĐẠO ĐỨC : THỰC HÀNH GIỮA HỌC KÌ 1 I. MỤC TIÊU.. - Qua bài học giúp hs nhớ lại một số quan hệ với bản thân, gia đình ,nhà trường. - Biết nội dung ,ý nghĩa một số chuẩn mực hành vi ,đạo đức và việc làm của bản thân. II. CHUẨN BỊ:. -Phiếu học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. Hoạt động 1: Thống kê một số chuẩn mực hành vi đạo đức của bản thân đối với gia đình, nhà trường. - Gv đặt câu hỏi để hs nêu lại tên bài - Hs lần lượt trả lời các câu hỏi, lớp học, nội dung của từng bài. nhận xét bổ sung và hoàn thành vào -Gv chốt lại ý đúng ghi lên bảng . bảng sau.. Bài Tên bài Bài 1 Em là hs lớp 5. Bài 2 Bài 3 Bài 4 Bài 5. Nội dung Là hs lớp 5, cần cố gắng học thật giỏi, thật ngoan, không ngừng tu dưỡng trao dồi bản thân, các em cần phát huy những điểm mạnh, những điểm đáng tự hào. Có trách nhiệm Mỗi người cần phải suy nghĩ trước khi hành động về việc làm của và chịu trách nhiệm về việc làm của mình. mình. Có chí thì nên Trong cuộc sống ai cũng có thể gặp khó khăn, nhưng nếu có niềm tin và cố gắng vượt qua thì có thể thành công. Nhớ ơn tổ tiên Mỗi người cần biết ơn tổ tiên,và có trách nhiệm giữ gìn, phát huy truyền thống của gia đình, dòng họ. Tình bạn Bạn bè cần phải đoàn kết, thương yêu ,giúp đỡ nhau những lúc khó, hoạn nạn, có như vậy tình bạn mới thêm thân thiết ,gắn bó.. Hoạt động 2: Liên hệ -Hát, đọc thơ, ca dao, tục ngữ và kể. -Hát, đọc thơ, ca dao, tục ngữ và kể.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> chuyện về chủ đề vừa ôn. chuyện về chủ đề vừa ôn. -GV cho HS xung phong lên bảng hát, đọc thơ,… - GV cho HS nêu nội dung bài - Nêu nội dung bài thơ, bài hát đó … Thơ,bài hát đó. - GV nhận xét tuyên dương. ******************************************** Thứ sáu ngày 2 tháng 11 năm 2012 T1 - TOÁN: NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ TỰ NHIÊN. I. MỤC TIÊU.. - Nắm được quy tắc nhân một số thập với một số tự nhiên. - Bước đầu hiểu ý nghĩa nhân một số thập với một số tự nhiên. - Giáo dục học sinh tính toán cẩn thận, tính toán chính xác. II. CHUẨN BỊ:. + Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: GIÁO VIÊN. HỌC SINH. 1.KTBC:. -Cho HS làm lại bài 3 Bài 3.Tính bằng cách thuận tiện nhất. - Giáo viên nhận xét và ghi a.12,45 + 6,98 +7,55; b.42,37 -28,73-11,27 điểm. -Học sinh đọc đề. Phân tích đề. 2.Bài mới.-Giới thiệu bài -Giáo viên nêu ví dụ 1: Có 3 đoạn (Vẽ sơ đồ hoặc tóm tắt bằng ký hiệu). dây dài như nhau. Mỗi đoạn dài -Học sinh thực hiện phép tính. 1,2 + 1,2 + 1,2 = 3,6 (1) 1,2 m. Hỏi 3 đoạn dài bao nhiêu 1,2 3 = 3,6 (2) mét. 12 3 = 36 dm = 3,6 m (3) Học sinh lần lượt giải thích với 3 cách tính trên – So sánh kết quả. - Học sinh chọn cách nhanh và hợp lý. • Giáo viên chốt lại. 12 1,2 + Nêu cách nhân từ kết quả của X -X 3 3 học sinh. 36 (dm) 3,6 (m) - -Học sinh thực hiện ví dụ 2. - 0,46 -Giáo viên nêu ví dụ 2. X 12 92.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> - 46 - 5,52 -Giáo viên chốt lại từng ý, dán ghi -Học sinh nêu ghi nhớ. nhớ lên bảng. -Lần lượt học sinh đọc ghi nhớ. + Nhân như số tự nhiên. + Đếm ở phần thập phân. + Dùng dấu phẩy tách từ phải sang trái ở phần tích chung. -Giáo viên nhấn mạnh 3 thao tác trong qui tắc: nhân, đếm, tách. Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1 .Đặt tính rồi tính. Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu. a.2,5 b. 4,18 c. 0,256 -Giáo viên yêu cầu học sinh đọc X 7 X5 X 8 đề, lần lượt thực hiện phép nhân 17,5 20,90 2,048 trong vở. -Gọi một học sinh làm vào bảng phụ. Bài 2.Viết số thích hợp vào ô trống. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu. -Học sinh làm bài vào vở nháp rồi nêu -Giáo viên yêu cầu vài học sinh - kết quả. át phát biểu lại quy tắc nhân một số Thừa số 3,18 8,07 2,389 th thập phân với một số tự nhiên. Thừa số 3 5 10 Tích 9,54 40,35 23,89 - Bài 3.Đọc đề, tóm tắt đề và giải vào vở, 1 em làm vào bảng phụ. Bài 3: Gọi HS đọc bài toán. Tóm tắt: -Giáo viên nhận xét, ghi điểm. Mỗi giờ: 42,6 km 4 giờ: . . . km ? Bài giải. Trong 4 giờ ô tô đi được quãng đường 42,6 X4 = 170,4 (km) Đáp số: 170,4 km 3. Củng cố. -Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lạ lại qui tắc nhân một số thập phân v với một số tự nhiên. 4. Dặn dò: -Làm bài ở VBT toán -Chuẩn bị: Nhân số thập phân với - 10, 100, 1000… -Nhận xét tiết học.
<span class='text_page_counter'>(34)</span> *********************************************************** T2 - KHOA HỌC : TRE, MÂY, SONG I. MỤC TIÊU.. -HS biết đặc điểm và công dụng của tre, mây, song - Học sinh có khả năng lập bảng so sánh: đặc điểm và công dụng của tre, mây, song, nhận ra được một số đồ dùng hằng ngày làm bằng tre, mây, song. - Học sinh nêu được cách bảo quản các đồ dùng bằng tre, mây, song được sử dụng trong gia đình. - Giáo dục học sinh có ý thức tiết kiệm, bảo quản các đồ dùng trong gia đình. -Khai thác hợp lý nguồn tài nguyên thiên nhiên ( mây, tre, song) để bảo vệ nguồn tài nguyên rừng II. CHUẨN BỊ:. - Hình vẽ trong SGK trang 46 , 47 / SGK - Phiếu học tập nhóm.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: GIÁO VIÊN. 1. Bài cũ: - Nêu đặc điểm của tuổi dậy thì? -Thế nào là dịch bệnh? Cho ví dụ? -Nêu cách phòng chống một bệnh? 2. Giới thiệu bài mới: - Tre, Mây, Song. Hoạt động 1: Làm việc với SGK. Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn. - Giáo viên phát cho các nhóm phiếu bài tập. Bước 2: Làm việc theo nhóm. - Gv cho hs thảo luận theo nhóm, hoàn thành vào phiếu bài tập. - Gv theo dõi các nhóm làm việc. Bước 3: Làm việc cả lớp - Giáo viên cho đại diện các nhóm trình bày kết quả, GV nhận xét, chốt lại ý đúng. Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận. -Gv cho HS thảo luận theo cặp, quan sát các hình SGK, nói tên đồ dùng và vật liệu tạo nên đồ dùng đó - Cho đại diện các cặp nêu kết quả,. HỌC SINH. -Học sinh nêu trả lời. -Học sinh đọc thông tin có trong SGK, kết hợp với kinh nghiệm cá nhân hoàn thành phiếu.. -Đại diện các nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác bổ sung.. - Nhóm trưởng điều khiển quan sát hình 4, 5, 6, 7 trang 47 SGK, nói tên đồ dùng và vật liệu tạo nên đồ dùng đó. - Đại diện nhóm trình bày + nhóm.
<span class='text_page_counter'>(35)</span> cho lớp nhận xét. - Giáo viên yêu cầu cả lớp cùng thảo luận các câu hỏi trong SGK. - Kể những đồ dùng làm bằng tre, mây, song mà bạn biết? - Nêu cách bảo quản những đồ dùng bằng tre, mây song có trong nhà bạn? -Giáo viên chốt lại Hoạt động 3: Củng cố. -Thi đua: Kể tiếp sức các đồ dùng làm bằng tre, mây, song mà bạn biết? (2đội ) - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. - Giáo dục HS biết bảo quản đồ dùng bằng tre, mây , song -Dặn HS xem lại bài - Chuẩn bị bài “Sắt, gang, thép”. - Nhận xét tiết học.. khác bổ sung. - Thúng, mủng, dần, sàng, rổ, rá, bàn ghế, làn, chõng, cối xay… - Cách bảo quản : phải để nơi khô ráo, không để dầm mưa ,dải nắng,phải sơn dầu để bảo quản. - HS thi tiếp sức theo 2 đội ( một đội hỏi, một đội trả lời): Kể tên các đồ dùng làm bằng tre, mây, song.. ************************************************************ T3 - TẬP LÀM VĂN : LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN I. MỤC TIÊU.. -Nắm được quy cách trình bày một lá đơn (kiến nghị), những nội dung cơ bản của một lá đơn. - Thực hành viết được mộ lá đơn ( kiến nghị ) đúng thể thức, ngắn gọn, rõ ràng, thể hiện đầy đủ các nội dung cần thiết. - Giáo dục học sinh thực hiện hoàn chỉnh một lá đơn đủ nội dung, giàu sức thuyết phục. -Giáo dục HS có ý thức bảo vệ môi trường xung quanh II. CHUẨN BỊ:. -Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:. GV. HS. 1. KT Bài cũ: - Giáo viên kiểm tra vở HS sửa bài tiết trước. 2. Bài mới: Giới thiệu bài : ghi đầu bài Hoạt động 1: Tìm hiểu ví dụ. -Gọi HS nêu những vấn đề nổi cộm - Nêu theo yêu cầu. ở địa phương nơi mình sinh sống..
<span class='text_page_counter'>(36)</span> - Giúp học sinh lựa chọn nội dung: Đơn kiến nghị về việc bà con trong xóm vứt rác bừa bãi. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết đơn -Trước tình trạng vứt rác bừa bãi của bà con trong xóm, em hãy giúp bác trưởng thôn làm đơn kiến nghị. -GV hướng dẫn hs xây dựng mẫu đơn + Hãy nêu những qui định bắt buộc khi viết đơn? + Theo em tên đơn là gì? + Nơi nhận đơn em viết những gì ? +Người viết đơn là ai ? + Phần lí do em viết những gì?. - Chọn nội dung viết đơn.. - 2 học sinh đọc lại quy định bắt buộc của một lá đơn. + Đơn đề nghị/ đơn kiến nghị. +Kính gửi: Ủy ban nhân dân phường …thành phố…tỉnh… + Bác trưởng thôn, em chỉ là người viết hộ + Phần lí do em phải viết đầy đủ ,rõ ràng về tình hình thực tế, những tác động xấu đã xảy ra và có thể xảy ra…. * HS tập viết đơn -Gv cho HS thực hành viết đơn. - Hs thực hành viết đơn - Gv theo dõi Hoạt động 3: Củng cố -Giáo viên nhận xét - đánh giá - Học sinh trình bày nối tiếp - Nhận xét kĩ năng viết đơn và tinh -Bình chọn những lá đơn gọn, rõ, có thần làm việc. trách nhiệm và giàu sức thuyết phục -Dặn dò: Về nhà sửa chữa hoàn chỉnh - Chuẩn bị: Luyện tập Tả cảnh ở địa phương em. - Nhận xét tiết học . *********************************************** T5 - THỂ DỤC: BÀI 22 I. MỤC TIÊU.. -Ôn các động tác: Vươn thở, tay,chân, vặn mình và toàn thân của bài thể dục phát triển chung.Yêu cầu tập đúng và liên hoàn các động tác. -Ôn trò chơi” Chạy nhanh theo số”.Yêu cầu tham gia chơi tương đối chủ động, nhiệt tình. -Giáo dục HS tính kỉ luật trong khi chơi. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN.. -Sân trường, đảm bảo an toàn tập luyện, chuẩn bị 1 còi, kẻ sân chơi trò chơi..
<span class='text_page_counter'>(37)</span> III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:. GV. HS. 1.Phần mở đầu: -Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu giờ học -Cho HS chạy chậm theo địa hình tự nhiên -Cho HS chơi trò chơi” Nhóm 3 nhóm 7”: 2.Phần cơ bản: */Cho HS chơi trò chơi” Chạy nhanh theo số” ( SGV) -Gv điều khiển cho HS chơi, yêu cầu các em chơi nhiệt tình, vui vẻ và đoàn kết.Tổ chức cho HSchơi thi đua giữa các tổ. */Ôn 5 động tác thể dục đã học -Cho HS ôn chung cả lớp 1-2 lần. -Chia tổ cho HS tự ôn theo tổ -GV đến từng tổ quan sát, nhắc nhở, sửa động tác sai cho HS -Cho HS tập thi đua giữa các tổ 3.Phần kết thúc -Cho HS chơi trò chơi hồi tĩnh -Gv cùng hs hệ thống bài -Nhận xét đánh giá kết quả bài học -Giao bài tập về nhà: Ôn 5 động tác của bài thể dục phát triển chung.. -Lắng nghe. -Hs chạy. -Hs chơi theo đội hìnhvòng tròn. -Hs chơi:. -Hs ôn cả lớp. -Ôn theo tổ do tổ trưởng điều khiển, sau đó chỉ định các bạn khác hô. -Tập thi giữa các tổ.. SINH HOẠT LỚP I. MỤC TIÊU:. -Nhận xét đánh giá việc thực hiện nề nếp và sinh hoạt trong tuần 11. -Triển khai công việc trong tuần 12. -Tuyên dương những em luôn phấn đấu vươn lên có tinh thần giúp đỡ bạn bè. II. HOẠT ĐỘNG. 1.Ổn định tổ chức: Cho cả lớp hát một bài. 2. Tiến hành : -Lớp trưởng báo cáo việc theo dõi nề nếp sinh hoạt của lớp trong tuần. -Ban cán sự lớp và tổ trưởng bổ sung. -GV nhận xét chung, bổ sung. + Đạo đức : -Lớp thực hiện nghiêm túc mọi nề nếp và kế hoạch do nhà trường, Đội phát động..
<span class='text_page_counter'>(38)</span> -Tồn tại : Vẫn còn một số em ồn ào trong giờ học, chưa có ý thức tự giác học tập, nhất là 15 phút đầu giờ. +Học tập : - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập và sách giáo khoa. Nhiều em có ý thức học bài và làm bài tập ở lớp và ở nhà tương đối đầy đủ. Trong lớp chăm chú nghe cô giáo giảng bài tích cực tham gia các hoạt động học tập. Nhiều em tích cực học tập. - Tồn tại : Lớp còn ồn, một số em lười học bài và làm bài ở nhà + Các hoạt động khác : -Có ý thức giữ gìn vệ sinh các nhân, vệ sinh trường lớp tương đối sạch sẽ. 3.Kế hoạch tuần 12. a.Đạo đức: Khắc phục tình trạng nói chuyện riêng trong lớp, không chơi đùa nghịch gây mất đoàn kết. -Thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy, lễ phép với thầy cô giáo, đoàn kết giúp đỡ bạn bè b.Học tập: Học bài và làm bài trước khi đến lớp. -Nâng cao ý thức rèn chữ viết. -Thi đua học tập giữa các tổ, nhóm học tập -Chuẩn bị tốt nội dung các bài học -Khắc phục tồn tại ở tuần 11. 4.Biện pháp thực hiện: -GV thường xuyên KT việc học bài ở nhà của HS, thường xuyên kt đồ dùng học tập để nhắc nhở, nhắc hs rèn chữ viết, viết nắn nót. **************************************************************.
<span class='text_page_counter'>(39)</span>