Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (161.62 KB, 12 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>UBND THỊ TRẤN YÊN BÌNH. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM. TRUNG TÂM HTCĐ. Độc lập - Tự do - Hạnh phúc. Số: ......... /KH-TTHTCĐ Yên bình, ngày ..... tháng .....năm 2013. KẾ HOẠCH Hoạt động của Trung tâm học tập cộng động năm 2013 Căn cứ Quyết định số 09/2008/QĐ BGDĐT ngày 24 tháng 3 năm 2008 về việc ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của trung tâm học tập cộng đồng tại xã, phường, thị trấn; Căn cứ kế hoạch số 10/KH-BCĐ, ngày 14/01/2013, kế hoạch Ban chỉ đạo XDXH học tập của UBDN Huyện Quang Bình; Căn cứ vào nhu cầu học tập của người dân trong thị trấn, Trung tâm học tập cộng đồng thị trấn Yên Bình đã phối hợp với cấp ủy, chính quyền và các ban ngành đoàn thể trong thị trấn xây dựng kế hoạch hoạt động năm 2013 như sau: I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Mục đích Nhằm thỏa mãn nhu cầu học tập rất đa dạng của người dân trong cộng đồng. Từ việc tổ chức các lớp học xóa mù chữ, sau xóa mù chữ của những năm trước, bổ túc văn hóa, các lớp tập huấn chuyển giao KHKT, các lớp dạy nghề ngắn hạn, các lớp chuyên đề, các buổi nói chuyện, thảo luận, trao đổi kinh nghiệm về các chủ đề khác nhau như: sản xuất, sức khỏe dinh dưỡng, pháp luật, chủ trương đường lối của Ðảng và Nhà nước… để nâng cao trình độ dân trí, hiểu biết thêm về chủ trương đường lối chính sách của Đảng, Nhà nước bên cạnh đào tạo nghề cho nhân dân trong thị trấn, cải thiện chất lượng cuộc sống ổn định về đời sống kinh tế ở địa phương. 2. Yêu cầu Nâng cao nhận thức cho nhân dân, hiểu biết về các chủ trương đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước, dần cải thiện cuộc sống, ổn định về kinh tế cho địa phương. II. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH a. Những thuận lợi Thị trấn Yên Bình, huyện Quang Bình nằm tại trung tâm huyện lỵ Quang Bình. Công tác giáo dục của thị trấn trong thời gian thực hiện vừa qua đã có những thuận lợi sau:.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Được sự quan tâm chỉ đạo của Đảng Uỷ, Uỷ ban nhân dân các cấp; nhất là sự quan tâm chỉ đạo sát sao của Đảng Uỷ, UBND thị trấn Yên Bình, Ngành GD&ĐT huyện Quang Bình. - Sự phối hợp chặt chẽ của ban, ngành, đoàn thể, chính quyền địa phương từ huyện đến thị trấn, thôn, bản. Được sự ủng hộ nhiệt tình của các tầng lớp nhân dân. - Sự nhiệt tình của đội ngũ CB-GV-NV ở các điểm trường trong thị trấn; luôn làm tốt công tác tuyên truyền vận động đến các tầng lớp nhân dân trong thị trấn bằng nhiều hình thức như: tuyên truyền miệng, phổ biến trong các cuộc họp tại thôn, bản, khu dân cư, HTX sản xuất,… - Phần lớn nhân dân trong thị trấn ngày càng có nhận thức đúng đắn trong việc học tập nhằm nâng cao trình độ văn hoá, nâng cao sự hiểu biết về tiến bộ kỹ thuật để áp dụng trong lĩnh vực sản xuất. - Người dân sinh sống chủ yếu là trồng lúa nước với 13 dân tộc chủ yếu là Kinh, Dao, Tày, Nùng và số ít là dân tộc La Chí, Pà Thẻn, Mông, Phù Lá... nên văn hoá cũng có nhiều nét riêng. Có các điều kiện tương đối thuận lợi trong phát triển kinh tế xã hội và các điều kiện khác. b. Những khó khăn - Dân số trên địa bàn toàn thị trấn có: 5.516 khẩu với: 1.315 hộ sinh sống rải rác ở 11 thôn bản. Chủ yếu là dân tộc Tày, Dao, Pà Thẻn, Mông, La Chí, Kinh, Nùng,... - Trình độ dân trí còn thấp so với mặt bằng chung của tỉnh, cũng như của khu vực. - Tỉ lệ hộ nghèo trong thị trấn vẫn còn cao chiếm: 10.0%. Hộ cận nghèo chiếm: 10.4%. - Địa hình bị chia cắt, chủ yếu là đồi núi trọc, giao thông đi lại từ thị trấn đến các thôn bản còn khó khăn. Đó là các thôn xa trung tâm như Hạ Sơn, Thượng sơn, Tân Bình. - Trình độ dân trí thấp. Đa số là dân tộc ít người nên nhận thức của một số người dân vẫn giữ nét hủ tục lạc hậu, dẫn đến việc triển khai cũng như thực hiện các hoạt động tuyên truyền, tập huấn gặp không ít khó khăn. - Cơ sở vật chất: Được nhà nước đầu tư song vẫn còn thiếu thốn một phần là do trên địa bàn không có các cơ sở kinh doanh, doanh nghiệp...nên việc huy động đóng góp cho Trung tâm là không có, ngoài sự đóng góp của cán bộ nhân dân trong thị trấn. - Việc mở lớp chủ yếu dựa vào ngân sách của thị trấn nên không chủ động được các hoạt động. III. KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG NĂM 2013.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> 1. Quý I (Tháng 1,2,3) - Điều tra nắm bắt nhu cầu học tập của nhân dân trong thị trấn. - Tổ chức tuyên truyền cho nhân dân trong cộng đồng về chủ trương đường lối của Đảng, chính sách Pháp luật của Nhà nước và phổ biến GDPL tới mọi tầng lớp nhân dân. - Tổ chức triển khai các chuyên đề chuyển giao khoa học kỹ thuật cho bà con nông dân trong thị trấn. - Hướng dẫn nhân dân trong cộng đồng thực hiện gieo trồng theo đúng thời vụ; chăm sóc gia súc, gia cầm. 2. Quý II (Tháng 4,5,6) - Tổ chức rà soát mở các lớp sau XMC cho chị em Phụ nữ trong các thôn bản trên địa bàn thị trấn. - Điều tra nắm bắt các đối tượng học sinh lưu ban, bỏ học, vận động ra học các lớp phổ cập và các lớp bồ dưỡng phụ đạo học sinh trong hè. - Theo dõi, kiểm tra, báo cáo tiến độ giảng dạy, học tập ở các lớp đã tổ chức thực hiện. - Tổ chức các chuyên đề chuyển giao khoa học kỹ thuật. Tổ chức tuyên truyền giáo dục pháp luật và tăng cường tuyên truyền giáo dục về y tế, chăm sóc sức khoẻ, phòng chống dịch bệnh (cúm gia cầm, tay chân miệng, sốt xuất huyết…). - Tổ chức mở các lớp dạy nghề, chăn nuôi, trồng trọt, đan lát, thêu thùa, tin học, ngoại ngữ,.... Vận động nhân dân tham gia đọc sách báo, tham khảo tài liệu kỹ thuật tại thư viện hoặc các điểm thông tin khoa học công nghệ. - Sơ kết hoạt động 6 tháng đầu năm 2013. 3. Quý III (Tháng 7,8,9) - Tập trung vào công tác phổ cập giáo dục Tiểu học đúng độ tuổi, PCGD – CMC, phổ cập giáo dục Trung học cơ sở, đồng thời tuyên truyền vận động Tháng toàn dân đưa trẻ đến trường. - Vận động đối tượng trong độ tuổi bỏ học ra lớp: phổ thông, phổ cập, bổ túc, dạy nghề,…để hoàn thành tiêu chuẩn phổ cập giáo dục theo quy định của Bộ GD&ĐT. - Phối hợp, tổ chức các chuyên đề về học tập Chỉ thị, Nghị quyết, pháp luật của Đảng, Nhà nước cho cán bộ và nhân dân. - Tổ chức lớp tập huấn chuyển giao khoa học kỹ thuật về trồng lúa, trồng mía và hội thảo về phân bón, thuốc trừ sâu cho bà con nông dân trong thị trấn. - Chuẩn bị khai giảng năm học mới tháng 09/2013. 4. Quý IV (Tháng 10,11,12).
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Phối hợp với Ban chỉ đạo Phổ cập giáo dục - CMC. Củng cố kiện toàn hồ sơ phổ cập hàng năm tiến tới kiểm tra công nhận phổ cập năm 2013. - Phối hợp với HKH tổ chức ngày Khuyến học Việt Nam 02/10. - Tổ chức tổng kết đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch trong năm 2013. IV. CHỈ TIÊU TRONG NĂM 1. Về nâng cao dân chí - Huy động trẻ trong độ tuổi đến trường đạt 99% trở lên. - Giữ vững và nâng cao tỷ lệ phổ cập giáo dục THCS. - Huy động trên 80% nhân dân tham gia các lớp tập huấn về chuyển giao khoa học kỹ thuật, chăn nuôi, trồng trọt, nghề truyền thống, XMC. - 100% cán bộ CNVC tham gia các lớp bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ và quán triệt các Nghị quyết của Đảng, Nhà nước. 2. Về nâng cao chất lượng cuộc sống - Vận động đạt từ 80% trở lên nhân dân trong thị trấn tham gia tập huấn các mô hình kỹ thuật, hội thảo, chuyên đề chuyển giao khoa học kỹ thuật trong sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp. Chuyên đề giáo dục sức khoẻ và vệ sinh môi trường cho nhân dân. V. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN - Tích cực tham mưu với Đảng uỷ, UBND thị trấn, tạo điều kiện thuận lợi về mọi mặt để Trung tâm hoạt động có hiệu quả. - Phối hợp với các ban ngành, đoàn thể làm tốt công tác điều tra, năm bắt nhu cầu học tập của nhân dân trong thị trấn, hỗ trợ trong công tác giáo dục nâng cao sự hiểu biết về mọi mặt cho nhân dân. - Ban giám đốc Trung tâm liên hệ với các cơ sở dạy nghề trong và ngoài huyện, Trạm khuyến nông huyện, để Trung tâm thực sự là cầu nối chuyển giao các tiến độ khoa học, kỹ thuật trong nông, lâm, ngư nghiệp và cơ sở đào tạo nghề đến với người dân. 1. Tuyên truyền nâng cao nhận thức trong cộng đồng Phối hợp với Phụ nữ, Đoàn Thanh niên, các ban ngành đoàn thể cùng tuyên truyền sâu rộng đến tận người dân ở mọi lứa tuổi về việc học: học văn hóa, học nghề,… 2. Vận động, tổ chức các lớp học - Điều tra trình độ văn hóa ở độ tuổi 15 - 35 tuổi để vận động số bỏ học tiếp tục ra học các lớp phổ thông (phổ cập). 3. Quản lí và điều hành Phối hợp với các cơ quan, ban ngành, đoàn thể trong thị trấn trong các trường học trên địa bàn thị trấn cùng tuyên truyền vận động mọi người dân cùng tham gia vào hoạt động..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> 4. Chương trình hoạt động, nội dung hoạt động - Tham mưu với cấp ủy, chính quyền địa phương và các ban ngành trong thị trấn để xây dựng chương trình và nội dung hoạt động trong năm. Có kế hoạch hoạt động từng tuần, tháng, quý, năm cụ thể rõ ràng. - Thực hiện theo Quyết định số 09/2008/QĐ-BGDĐT ra ngày 24/3/2008 về ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm học tập cộng đồng tại xã, phường, thị trấn. 5. Cơ sở vật chất và kinh phí hoạt động - Tham mưu với cấp ủy, chính quyền địa phương trình xin bổ sung thêm cơ sở vật chất còn thiếu trong TTHTCĐ, xin bổ sung thêm nguồn kinh phí ngoài kinh phí được cấp Ngoài ra xin thêm kinh phí hỗ trợ từ các dự án hoặc từ các HTX, doanh nghiệp, các tổ chức xã hội hoạt động trên địa bàn. 6. Mạng lưới giáo viên, hướng dẫn viên Tham mưu với cấp ủy, chính quyền, các nhà trường, những người có nhiều kinh nghiệm tại địa phương xây dựng một đội ngũ giáo viên - hướng dẫn viên có chuyên môn vững vàng để tham gia xây dựng, tuyên truyền tới các tầng lớp nhân dân theo nội dung, kế hoạch đã đề ra. 7. Nguồn tư liệu Liên hệ với cơ quan các cấp như: trạm Khuyến nông huyện; Hội phụ nữ; Hội nông dân huyện; Huyện đoàn; Phòng Tư pháp; Ban Tuyên giáo; Phòng Nông nghiệp; Phòng Văn hóa; Phòng Giáo dục,…Để có nguồn tư liệu phục vụ cho công tác tuyên truyền. 8. Kiểm tra - Đánh giá Kiểm tra đánh giá hàng tháng, có bình xét thi đua, khen thưởng cho các thôn, bản tham gia hoạt động tốt và có biện pháp đối với các thôn chưa hoạt động tốt. 9. Các giải pháp khác Tổ chức tham gia học tập kinh nghiệm ở một số trung tâm khác: trong huyện, trong tỉnh để xây dựng trung tâm cơ sở ngày càng tốt hơn. VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN 1. Kế hoạch hoạt động cụ thể. TT. Tên hoạt động. Số. Số. lượng. người,. TG. (lớp,. HV. dự. ngày,. tham. kiến. lượt...). gia. Đơn vị. Kinh phi. Địa. (hoặc. Kết quả. Lấy từ. điểm. người). mong muốn. Nguån. thực hiện.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> 1. Tuyên truyền Vệ sinh an toàn thực phẩm. 2. Tuyên truyền đưa khu vệ sinh và nuôi gia súc xa nhà.. 3. Tuyên truyền PBGDPL. 4. Mở lớp kỹ thuật trồng trọt chăn nuôi chăn nuôi thú y. 5. Mở lớp tái xoá mù chữ cho chị em phụ nữ. 6. Tuyên truyền vận động đưa con em tới trường. 1 Lớp. 290. Quý 1. Trường. Trạm y tế thị trấn + trường. Khuyến nông TT phối hợp KN huyện. 2 giờ. 550. Quý 1. 11/11 thôn bản. 33 giờ. 3700. Quý 2. 11/11 thôn bản. Các ban ngành TT. 30. Quý 2. Thôn Tân Tiến. Khuyến nông thị trấn. 48. Thôn Hạ Sơn, Quý 3 Thượng Sơn,.... 1 Lớp. 2 Lớp. 1 giờ. Học sinh. 11/11 Quý 4 thôn bản. Trường Tiểu học. 03 nhà trường. Biết thực hiện vệ sinh trong việc ăn uống của HS. 400.000 Nguån thị trấn và các nguồn hỗ trợ khác. Nhân dân 400.000đ hiểu tác hại Nguån của ô nhiễm thị trấn và môi trường các nguồn và phòng hỗ trợ khác tránh Nhân dân 1100.000đ hiểu biết về Các nguồn GDPL hỗ trợ khác Biết áp dụng 4.200.000đ và thực hiện Nguồn tiến bộ Dự án KHKT Biết đọc, viết 5.500.000đ chữ Quốc Nguån ngữ Dự án Huy động HS đến trường đầy đủ. 1.400.000đ Nguồn Dự án. 2. Phân công nhiệm vụ 2.1. Đối với Ban giám đốc - Đồng chí: Lê Tiến Cường Giám đốc TTHTCĐ chịu trách nhiệm chỉ đạo chung. - Đồng chí: Vũ Văn Tuấn HT trường THCS tham mưu Giám đốc, kiểm tra, xây dựng, tổ chức thực hiện. - Đồng chí: Hoàng Trung Tập Cán bộ chuyên trách chịu trách nhiệm về công tác tổ chức, xây dựng kế hoạch, tham mưu tổng hợp các báo cáo. - Cán bộ bán chuyên trách chịu trách nhiệm phối hợp với các tiểu ban của trung tâm để triển khai các hoạt động của Trung tâm học tập cộng đồng của thị trấn theo đúng kế hoạch, nhiệm vụ đề ra. - Cán bộ kế toán- thủ quỹ chịu trách nhiệm hoàn tất các thủ tục thu-chi bảo quản.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> các loại chứng từ, sổ sách theo quy định. 2.2. Đối với các Ban ngành đoàn thể - Hội nông dân: + Tuyên truyền vận động nhân dân và Hội viên thực hiện tốt các chính sách, Pháp luật của Đảng, Nhà nước đề ra. + Giúp nhau phát triển kinh tế xóa đói, giảm nghèo và làm giàu chính đáng. - Nông nghiệp: + Phối hợp cùng khuyến nông huyện, trường dạy nghề, mở các lớp kỹ thuật về trồng trọt, chăn nuôi thú y, nghề dân dụng,... + Kiểm tra báo cáo, tổng hợp việc tiêm phòng dịch bệnh cho gia súc, gia cầm tại 11/11 thôn bản. + Chuyển giao khoa học kỹ thuật vào sản xuất. + Bồi dưỡng, tập huấn và đào tạo + Tuyên truyền, phổ biến về ứng dung khoa học kỹ thuật + Xây dựng và nhân rộng các mô hình điển hình + Tư vấn và dịch vụ các lĩnh vực nông nghiệp + Hoạt động về chương trình hợp tác Quốc tế, tham mưu, tham gia phát triển các lĩnh vực nông nghiệp. - Hội phụ nữ: + Tuyên truyền vận động những chị em phụ nữ chưa biết chữ ở các thôn bản như: Thượng Sơn, Hạ Sơn, Yên Trung, Nà Rại, Bản Yên. Tham gia học các lớp XMC tại địa bàn thôn. + Tổ chức kỷ niệm ngày Quốc tế Phụ nữ 8/3 + Tuyên truyền vận động tới tất cả cộng đồng về chăm sóc sức khỏe kế hoạch hóa gia đình. - Đoàn thanh niên: + Phối hợp với các ngành cùng tuyên truyền Phổ biến GDPL tới tất cả các tầng lớp nhân dân tại 11/11 thôn bản của thị trấn. - Trạm y tế: + Tuyên truyền vận động nhân dân làm chuồng trại gia súc xa nhà và các công trình phụ hợp vệ sinh. + Tuyên truyền công tác chăm sóc sức khỏe, vệ sinh an toàn thực phẩm. + Xây dựng kế hoạch hóa gia đình. - Các nhà trường: + Cử giáo viên tham gia dạy các lớp XMC, sau XMC..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> + Tuyên truyền vận động tới phụ huynh ngày toàn dân đưa trẻ đến trường. + Thực hiện tốt công tác phổ cập giáo dục đúng độ tuổi + Duy trì sĩ số học sinh và chuyển lớp, chuyển cấp đạt 100% * Lưu ý: Thời gian thực hiện theo bảng biểu trên; các ngành tuyên truyền có báo cáo cụ thể về Ban giám đốc qua đ/c Tập. 3. Điều chỉnh chỉ tiêu Khi có yêu cầu đề ra, trung tâm sẽ điều chỉnh các chỉ tiêu kế hoạch đã đề ra, trình UBND thị trấn và Phòng GD&ĐT phê duyệt. Trên đây là kế hoạch hoạt động của TTHTCĐ thị trấn Yên Bình năm 2013. Trong quá trình thực hiện tuỳ theo điều kiện thực tế của địa phương, bổ sung điều chỉnh cho phù hợp để đạt được kết quả cao nhất. Nơi nhận: - BCĐ - xây dựng XHHT huyện - Phòng GD&ĐT huyện - Đảng Uỷ TT;. TRUNG TÂM HTCĐ THỊ TRẤN GIÁM ĐỐC. - UBND TT; - TT GDTX, TT dạy nghề huyện; - Hội khuyến học TT; - Các ban ngành của thị trấn - Lưu VT.. Lê Tiến Cường CHỦ TỊCH UBND THỊ TRẤN. PHÊ DUYỆT CỦA PHÒNG GD&ĐT HUYỆN.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> UBND XÃ YÊN THÀNH. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM. TRUNG TÂM HTCĐ. Độc lập- Tự do- Hạnh phúc.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Số:. /QĐ-HTCĐ. Yên thành, ngày. tháng 03năm 2012. QUYẾT ĐỊNH Mở lớp xoá tái mù chữ cho chị em phụ nữ xã Yên thành. BAM GIÁM ĐỐC TRUNG TÂM HTCĐ XÃ YÊN THÀNH Căn cứ quyết định số 214/QĐ-UBND, ngày02 / 03 /2009 của UBND huyện Quang Bình "V/v thành lập TTHTCĐ xã Yên thành". Thực hiện kế hoạch số:. /KH-HTCĐ, ngày. / 03 / 2012 của ban giám đốc. TTHTCĐ xã Yên thành "V/v Mở lớp xoá tái mù chữ cho chị em phụ nữ xã Yên thành ". Xét nhu cầu xoá mù chữ của các chị em phụ nữ trên địa bàn xã. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Mở lớp xoá tái mù chữ cho chị em phụ nữ xã Yên thành cho 50 học viên (có danh sách kèm theo). Điều 2. Kinh phí tổ chức lớp học lấy từ nguồn kinh phí cấp cho học tập cộng đồng xã năm 2012 ( có biểu chi phí chi tiết kèm theo). Điều 3. kế toán Trung tâm TTHTCĐ xã và những người có liên quan tổ chức thực hiện kể từ ngày ký. Nơi nhận: - Phòng GD-ĐT huyện; - Phòng tài chính; - T Tr Đảng ủy; - T Tr HĐND xã; - T Tr UBND xã; - BGĐ TTHTCĐ xã; - HLHPN xã, Đ/c Đứng; - Trường TH Yên thành;. TM. BAN GIÁM ĐỐC.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Lưu .. Phó Chủ tịch UBND xã Hoàng Xuân Đoàn. UBND XÃ YÊN THÀNH. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM. TRUNG TÂM HTCĐ. Độc lập- Tự do- Hạnh phúc. BẢNG CHI PHÍ CHO LỚP XOÁ MÙ CHỮ ( Kèm theo QĐ số:. Stt. Nội dung. ĐVT. /QĐ-HTCĐ, ngày. Số lượng. / 03/2012). Thành tiền(đồng). 1. In tài liệu. Bộ. 50. 250.000đ. 2. Tiền điện thắp sáng. Ngày. 45. 120.000đ. 3. Hỗ trợ nước uống và vp. Ngày. 45 ngày x 3.000đ. 675.000đ. phẩm, tài liệu 4. Hỗ trợ cho học viên. x50 người Ngày. 5.000đ x 45ngày x. 1.125.000đ. 50 người 5. Hỗ trợ cho giáo viên đứng lớp. Ngày. 45. 2.250.000. Ghi chú.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> 6. Chi phí chỉ đạo, quản. Ngày. 250.000đ. Đồng. 4.670.000đ. lý,giám sát, đánh giá Tổng cộng. Tæng céng: 2 líp x 4.670.000® = 9.340.000®( ChÝn triÖu ba tr¨m bèn m¬i ngµn đồng)..
<span class='text_page_counter'>(13)</span>