Tải bản đầy đủ (.docx) (175 trang)

giao an hoa 9 ca nam theo ppct moi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (995.79 KB, 175 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TRƯỜNG THCS Đông Hưng B. Tuần 01. Tiết 1:. Ngày soạn: ÔN TẬP ĐẦU NĂM. I. Mục tiêu . 1. Kiến thức: Giúp học sinh hệ thống hóa lại một số kiến thức hóa học cơ bản về lý thuyết và bài tập để học sinh làm cơ sở tiếp thu kiến thức mới của chương trình hóa học lớp 9: + Phân tử, đơn chất, hợp chất, hóa trị , + Nắm công thức, định luật bảo toàn khối lượng, lập công thức hóa học, tính theo công thức hóa học và phương trình hóa học . + Nồng độ dung dịch, giải các bài tập về hỗn hợp… 2. Kỹ năng : Phân biệt các khái niệm nguyên tử, nguyên tố hóa học. 3.Thái độ : Nắm được căn bản bộ môn hóa, gây niềm say mê trong học tập bộ môn. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Chuẩn bị của GV:Hệ thống câu hỏi, bài tập. 2. Chuẩn bị của HS: Ôn tập lại các kiến thức ở lớp 8. III. Phương pháp : Đàm thoại, nêu vấn đề … IV. Tiến trình bài dạy. 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới: Giới thiệu: Ta đã làm quen với môn hóa học năm lớp 8 và ta cũng đã biết tầm quan trọng của môn hóa học cũng như các ứng dụng của chúng, để tiếp tục học tốt hơn ở năm nay chúng ta cùng nhau ôn lại kiến thức cũù.  Hoạt động 1: Ôn tập các khái niệm cơ bản và các nội dung lý thuyết cơ bản Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Bài1: – Công thúc Nêu các khái niệm – Học sinh thảo luận theo gợi ý của giáo viên: Các chung của các hợp oxit, axit, bazơ, muối. kiến thức cần vận dụng: chất : a b Công thúc chung của  Oxit: RxOy A B  Qui tắc hóa trị: x y các hợp chất. Qui tắc  Axit: HxA a . x =b . y hóa trị Bazơ: M(OH)n  Thuộc kí hiệu các nguyên tố, công thức các gốc  Muối: MnAm axit, hóa trị các nguyên tố và gốc.  Muốn phân loại được các hợp chất trên, ta phải thuộc các khái niệm oxit, axit, bazơ, muối. – Sau khi học sinh nêu – Học sinh hoàn thành bài tập 1. ý kiến, giáo viên yêu cầu các em hoàn thành bài tập 1.  Hoạt động 2: Ôn lại các công thức thường dùng. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung – Giáo viên yêu cầu – Học sinh thảo luận nhóm – Các công thức thường dùng. m các nhóm học sinh n  hệ thống lại công M  Số mol: thức thường dùng – Các công thức thường dùng: V  Đktc: n= m m làm bài tập. 22, 4 n= → m=n . M → M = M n – Giáo viên yêu cầu  Tỷ khối: GV: Đinh Ngọc Thiện. 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> TRƯỜNG THCS Đông Hưng B. đại diện nhóm trình bày. V nkhí = →V =n .22 , 4 22 , 4 MA MA d A / B= ; d A /kk = MB 29 n n C M= → V = → n=C M . V V CM m C %= ct ×100 % mdd. MA MB M d A / kk= A 29 d A / B=.  Nồng độ:. n V m C %= ct × 100 % m C M=.  Hoạt động 3: Ôn lại một số dạng bài tập cơ bản ở lớp 8. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Bài tập 2. – Học sinh chú ý. Học sinh làm bài tập 2: M NH NO =14 ×2+1× 4 +16 ×3 Tính thaønh phaàn – Học sinh trả lời: các bước tính ¿ 80 đ . v .C phaàn traêm caùc theo công thức hóa học: 28 nguyeân toá coù trong + Tính khối lượng mol. %N = ×100 %=35 % 80 hợp chất NH4NO3 + Tính % các nguyên tố. 4 – Học sinh làm bài tập 2: %H = × 100 %=5 % Giả sử M =14 ×2+1× 4 +16 ×3 4. NH4 NO3. ¿ 80 đ . v .C. – Giáo viên dán lên bảng bài tập 3, và yêu cầu học sinh làm vào vở bài tập.  Bài tập 3: Hợp chất A có khối lượng mol là 142. Thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố trong A là: %Na = 32,39% %S = 22,54% ; còn lại là oxi. Hãy xác định công thức của A. Tiếp theo giáo viên đưa ra bài tập 4, hướng dẫn và gọi học sinh làm.  Bài tập 4: Hòa tan 2,8g Fe bằmg dung dịch HCl 2M vừa đủ. a. Tính thể tích HCl cần dùng. b. Tính thể tích khí thoát ra (đkc). c. Tính nồng độ GV: Đinh Ngọc Thiện. 28 ×100 %=35 % 80 4 %H = × 100 %=5 % 80 48 %O= ×100 %=60 % 80 %N =. – Học sinh làm bài tập 3: Giả sử công thức của (A) là NaxSyOz. Ta có:. 23 x × 100 %=32 ,39 % → x=2 142 32 y × 100 %=22, 54 % → y=1 142 16 z × 100 %=45 , 07 % → z=4 142. Vậy công thức của (A): Na2SO4. Học sinh làm bài tập 4. Fe+2 HCl → FeCl2 + H 2 ↑ 0,5 mol 0,1 mol 0,5 mol 0,5 mol 28 nFe= =0 ,05 mol 56. 2. 3. 80 48 %O= ×100 %=60 % 80. công thức của (A) là NaxSyOz. Ta có:. 23 x × 100 %=32 ,39 % → x=2 142 32 y × 100 %=22, 54 % → y=1 142 16 z × 100 %=45 , 07 % → z=4 142. Vậy công thức của (A): Na2SO4.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> TRƯỜNG THCS Đông Hưng B. mol của dung dịch thu Theo phương trình: nHCl =2 .n Fe=2× 0 , 05=0,1 mol được sau phản ứng (coi thể tích dung dịch thu Thể tích dung dịch HCl: V =n ×22 , 4 được sau phản ứng mà n H =n Fe =0 , 05 mol không thay đổi đáng kể ⇒ V =0 ,05 × 22, 4=1, 12(l) so với thể tích HCl – Ra bài tập về nhà (bài Nồng độ của dung dịch sau phản tập 5), nếu còn thời gian ứng: n thì giải trên lớp. Bài tập C= V 5: Hòa tan m1 gam bột mà n =n Zn cần dùng vừa đủ m2 FeCl Fe =0 ,05 mol V FeCl =V HCl =0 , 05(l ) gam dung dịch HCl. Phản ứng kết thúc, thu 0 , 05 ⇒CM = =1 M được 0,896l khí (đkc). 0 , 05 a. Tính m1 và m2. – Học sinh chép vào tập. b. Tính nồng độ % của dung dịch thu được sau phản ứng. 2. 2. 2. FeCl 2. 3. Củng cố, luyện tập 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Dặn dò hs học bài và làm lại các bài tập theo nội dung ôn ở SGK lớp 8 - Xem bài 1: Tính chất hóa học của oxit, khái quát về sự phân loại oxit 5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc cá nhân. .. Tuần 01. Tiết 2. GV: Đinh Ngọc Thiện. Ngày soạn: 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> TRƯỜNG THCS Đông Hưng B. Bài 1. TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT KHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÂN LOẠI OXIT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:Tính chất hóa học của oxit: + Oxit bazơ tác dụng với nước, dung dịch axit, oxit axit + Oxit axit tác dụng với nước, dung dịch bajơ, oxit bajơ. - Sự phân loại oxit chia ra các loại:oxit axit, oxit bazơ, oxit lưỡng tính và oxit trung tính. 2.Kĩ năng: - Quan sát TN và rút ra tính chất hóa học của oxit axit, oxit bazơ. - Viết được các PTHH minh họa tính chất hóa học của một số oxit - Phân biệt được một số oxit cụ thể 3. Thái độ: Giúp cho các em yêu thích môn học. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Chuẩn bị của GV:- Dụng cụ thí nghiệm: giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, cốc thủy tinh, ống hút. – Hóa chất: CuO, CaO, H2O, dung dịch HCl, quỳ tím. 2. Chuẩn bị của HS: Xem bài trước. III . Phương pháp :Thí nghiệm nghiên cứu, đàm thoại, thảo luận nhóm, nêu vấn đề… IV. Tiến trình bài dạy: 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới: Vào bài: Hôm nay ta cùng nhau tìm hiểu bài đầu tiên đó là bài: Tính chất hóa học của oxit .Khái quát về sự phân lọai oxitù.  Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất hóa học của oxit. Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh Nội dung – Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc – Học sinh nhắc lại: 1. Tính chất của oxit bazơ: lại khái niệm oxit axit và oxit  Oxit axit: thường là oxit của bazơ. phi kim. – Giáo viên hướng dẫn học sinh  Oxit bazơ: thường là oxit của làm các thí nghiệm sau: a. Tác dụng với H2O. kim loại.  Cho vào ống nghiệm 1: bột CuO – Các nhóm làm thí nghiệm, Một số oxit bazơ tác dụng màu đen. quan sát, nhận xét hiện tượng: với nước tạo thành dung dịch bazơ (kiềm).  Cho vào ống nghiệm 2: mẫu vôi  Ở ống nghiệm 1: Không có sống CaO. hiện tượng gì xảy ra. Chất lỏng CaO(r )  H 2O(l )  Ca(OH )2  Thêm vào mỗi ống nghiệm 2 – 3 có trong ống nghiệm 1 không ml dung dịch nước cất. làm cho quỳ tím chuyển màu.  Dùng ống hút nhỏ vài giọt chất  Ở ống nghiệm 2: Vôi sống lỏng có trong 2 ống nghiệm trên nhão ra, có hiện tượng tỏa vào hai mẫu giấy quỳ và quan sát. nhiệt, dung dịch thu được làm – Giáo viên yêu cầu các nhóm rút quỳ tím chuyển thành màu ra kết luận và viết phương trình . xanh. – Kết luận:  CuO không phản ứng với GV: Đinh Ngọc Thiện. 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> TRƯỜNG THCS Đông Hưng B. – Lưu ý học sinh: những oxit bazơ tác dụng với nước ở điều kiện thường mà ta gặp ở lớp 9 là: Na2O, CaO, Ka2O, BaO… và yêu học sinh viết phản ứng. – Giáo viên hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm tiếp:  Cho vào ống 1: bột CuO.  Cho vào ống 2: bột CaO.  Nhỏ 2 – 3 ml dung dịch HCl vào cả hai ống nghiệm, lắc nhẹ, quan sát. – Giáo viên hướng dẫn học sinh viết phương trình phản ứng:  Dung dịch màu xanh lam là màu của dung dịch đồng (II) Clorua.  Dung dịch trong suốt là dung dịch Canxiclorua. – Gọi học sinh rút ra kết luận? – Giáo viên thông báo: bằng thực nghiệm người ta đã chứng minh được một số oxit bazơ: CaO, BaO, Na2O, K2O… tác dụng với oxit axit  muối. – Gọi học sinh viết phương trình phản ứng. 2)tính chất hóa học của oxit axit Gọi học sinh viết phương trình : P2O5, SO2, SO3 tác dụng với H2O. – Từ phương trình trên em rút ra kết luận gì? – Giáo viên liên hệ thực tế: Nước vôi trong để lâu ngày trong không khí có hiện tượng gì? Viết phương trình phản ứng? – Thông báo: Với các oxit axit: SO2, P2O5,… cũng có phản ứng tương tự. – Từ đó, em rút ra kết luận gì? – Hỏi: oxit axit còn có tính chất GV: Đinh Ngọc Thiện. nước.  CaO phản ứng với nước tạo thành dung dịch bazơ. CaO+ H 2 O→ 2 NaOH.  Một số oxit bazơ tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ (kiềm). – Học sinh chú ý và viết phương trình phản ứng: Na 2 O+ H 2 O →2 NaOH ¿ K 2 O+ H 2 O→ 2 KOH OH ¿2 BaO+ H 2 O→ Ba ¿. – Học sinh làm thí nghiệm nhận xét:  Bột CuO màu đen bị hòa tan trong dung dịch HCl tạo thành dung dịch màu xanh lam.  Bột CaO màu trắng bị hòa tan trong dung dịch HCl tạo thành dung dịch trong suốt. – Học sinh viết phương trình. b. Tác dụng với axit. Oxit bazơ tác dụng với axit tạo thành muối và nước. CuO  HCl  CuCl2  H 2O. c. Tác dụng với oxit axit. Một số oxit bazơ tác dụng với oxit axit  muối. BaO  CO2  CaCO3 (r ). CuO+ HCl→ CuCl2 + H 2 O (đen) (dd) (dd màu xanh) CaO+ HCl→ CaCl2 + H 2 O (tráng) (dd). 2. Tính chất hóa học của oxit axit. a. Tác dụng với nước: Nhiều oxit axit tác dụng với nước  dung dịch axit.. (không màu). P2O5  3H 2O  2 H 3 PO4. – Oxit bazơ tác dụng với axit  muối + H2O. – Học sinh viết: BaO+ CO2 → BaCO3. – Học sinh viết:. P2 O5 +3 H 2 O 2 →2 H 3 PO 4 SO2 + H 2 O→ H 2 SO 3 – SO3 + H 2 O→ H 2 SO 4. Kết luận: Nhiều oxit axit tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit. – Học sinh trả lời: trên bề mặt xuất hiện lớp váng màu trắng, lâu ngày lắng xuống dưới đáy. 5. b. Tác dụng với dung dịch bazơ. Oxit axit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước. OH ¿2 → CO2 (kk)+Ca ¿ CaCO3 (r )+ H 2 O(l).

<span class='text_page_counter'>(6)</span> TRƯỜNG THCS Đông Hưng B. hóa học nào khác nữa? – Giáo viên yêu cầu học sinh so sánh tính chất hóa học của oxit axit và oxit bazơ?. CO2 + Ca(OH)2 →CaCO3 + H2O – Kết luận: Oxit axit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước. – Trả lời: Oxit axit còn tác dụng được với oxit bazơ tạo thành muối.  Hoạt động 2: Khái quát về sự phân loại oxit. Hoạt động của GV Hoạt động của HS – Giới thiệu 4 loại oxit. – Học sinh chú ý và ghi bài. – Gọi học sinh cho ví dụ. – Học sinh cho ví dụ.. c. Tác dụng với oxit bazơ  muối.. Nội dung – Oxit bazơ: Na2O, MgO – Oxit axit: CO2, SO2... – Oxit lưỡng tính: ZnO, Al2O3 – Oxit trung tính: CO, NO. 3. Củng cố, luyện tập – Làm bài tập 2: Hòa tan 8 gam MgO cần vừa đủ 200ml dung dịch HCl có nồng độ CM. a. Viết phương trình hoá học b.T ính CM của dung dịch HCl đã dùng. 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: – Làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5, 6, (SGK). – Xem trước bài “Một số oxit quan trọng” 5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc cá nhân. Tuần 02. Tiết 3:. Ngày soạn: Bài 2: MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG A - CANXIOXIT. GV: Đinh Ngọc Thiện. 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> TRƯỜNG THCS Đông Hưng B. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Tính chất, ứng dụng, điều chế canxi oxit : 2. Kĩ năng: - Dự đoán, kiểm tra và rút kết luận được về tính chất hóa học của CaO - Tính thành phần phần trăm về khối lượng của oxit trong hỗn hợp 2 chất. - Viết được các PTHH minh họa tính chất hóa học của một số oxit 3. Thái độ : Giúp HS tính hứng thú với bộ môn hóa học II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Chuẩn bị của GV: – Hóa chất: CaO, dung dịch HCl, H2O – Dụng cụ: Ống nghiệm, cốc thủy tinh, đũa thủy tinh, ống hút,kẹp gỗ – Tranh ảnh lò nung vôi trong công nghiệp và thủ công. 2. Chuẩn bị của HS: – Sưu tầm tư liệu về nghề sản xuất vôi ở địa phương. III . Phương pháp :Thí nghiệm nghiên cứu, đàm thoại, thảo luận nhóm, nêu vấn đề… IV. Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ – Nêu các tính chất hóa học của oxit bazơ? Viết phương trình hoá học. 2. Bài mới: Vào bài :Hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu tính chất của 1 số oxit quan trọng như canxioxit và lưu hùynh đioxit.  Hoạt động 1: Canxi oxit có những tính chất nào? Yêu cầu hs biết đựợc tính chất vật lý và tính chất hóa học của CaO Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung – Từ bài tập 1, giáo viên – Học sinh nghe. 1. Tính chất vật lý. khẳng định CaO là Oxit – Là chất rắn, màu trắng, nóng bazơ. chảy ở nhiệt độ rất cao (25850C). – Giáo viên yêu cầu học – Học sinh quan sát và trả lời: sinh quan sát một mẫu CaO là chất rắn, màu trắng, CaO và nêu các tính chất nóng chảy ở nhiệt độ rất cao vật lý cơ bản. 25850C. – Sau đây, ta tiến hành một số thí nghiệm chứng minh tính chất hóa học 2. Tính chất hóa học. của CaO. – Học sinh làm thí nghiệm a. Phản ứng với H2O.  Thí nghiệm 1: Cho mẫu theo nhóm. CaO(r)+H2O(l) Ca(OH)2(r) nhỏ CaO vào ống nghiệm.  Phản ứng tỏa nhiệt, sinh ra Ca(OH)2 tan ít trong nước, Nhỏ từ từ nước vào. Quan chất rắn màu trắng, tan ít phần tan tạo thành dung dịch sát và nhận xét hiện trong nước. bazơ. tượng. CaO + H2O  Ca(OH)2 – Giáo viên cung cấp – Học sinh nghe và ghi bổ thêm: phản ứng của CaO sung. với nước gọi là phản ứng tôi vôi. Ca(OH)2 tan ít trong GV: Đinh Ngọc Thiện. 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> TRƯỜNG THCS Đông Hưng B. nước, phần tan tạo thành dung dịch bazơ. CaO hút ẩm mạnh nên được dùng để làm khô nhiều chất.  Thí nghiệm 2: Cho mẫu CaO vào ống nghiệm. Nhỏ từ từ dung dịch HCl vào. Quan sát và nhận xét hiện tượng. –GV: Tính chất này có ứng dụng gì trong nông nghiệp? Công nghiệp?. b. Phản ứng với axit: CaO(r)+HCl(dd)  CaO tác dụng với dung dịch CaCl2(dd) + H2O(l) HCl, phản ứng tỏa nhiều nhiệt tạo thành dung dịch CaCl2. CaO+2 HCl → CaCl2 + H 2 O. – Lợi dụng tính chất này để khử chua đất trồng trọt; xử lý c. Tác dụng với oxit axit. CaO(r) + CO2(k)  CaCO3(r) nước thải của nhiều nhà máy hóa chất. – Học sinh chú ý để viết – Giáo viên thông báo: phương trình phản ứng: Để CaO trong không khí ở CaO(r) + CO2(k)  CaCO3(r) nhiệt độ thường, CaO hấp thụ CO2  Canxicacbonat. Yêu cầu học sinh viết phương trình phản ứng. – Kết luận: CaO là một oxit – Qua các thí nghiệm em bazơ. rút ra kết luận gì?  Hoạt động 2: Canxi oxit có những ứng dụng gì? Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung – Theo em CaO có những ứng dụng gì?. – Trả lời: – Dùng trong luyện kim và làm  Dùng trong công nghiệp nguyên liệu cho công nghiệp hóa học. luyện kim và làm nguyên – Khử chua,… liệu cho công nghiệp hóa *GV giải thích giáo dục MT học. Ngoài ra, còn khử cho HS chua, xử lý nước thảy, sát trùng,…  Hoạt động 3: Sản xuất Canxi oxit như thế nào? Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Nguyên liệu để sản xuất Hs trả lời *Nguyên liệu : đá vôi :Chất canxioxit là gì? Nguyên liệu : đá vôi :Chất đốt đốt là than đá củi , dầu , khí tự là than đá củi , dầu , khí tự nhiên. nhiên. *Các phản ứng : C(r)+O2→CO2 Yêu cầu hs viết các PTHH ?. C(r) +O2(k) → CO2(k) CaCO3→CaO+CO2 GV chốt lại CaCO3(r)→CaO(r) +CO2(k) 3. Củng cố, luyện tập:Y/c HS làm BT Bài 1:. GV: Đinh Ngọc Thiện. 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> TRƯỜNG THCS Đông Hưng B. OH ¿2 CaCl2. Viết phương trình hoá học theo sơ đồ : NO3 ¿2. ¿ ¿. ¿ Ca ¿ CaCO3 ⃗ t 0 CaO → ¿. 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:Về nhà học bài và làm bài tập 2, 4 Và xem phần còn lại của bài . 5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc cá nhân. Tuần 02. Tiết 4. Ngày soạn: Bài 2: MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG(tt). GV: Đinh Ngọc Thiện. 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> TRƯỜNG THCS Đông Hưng B. B - LƯU HUỲNH ĐIOXIT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Tính chất, ứng dụng, điều chế lưu huỳnh đioxit 2. Kĩ năng: - Dự đoán, kiểm tra và rút kết luận được về tính chất hóa học của SO2 - Tính thành phần phần trăm về khối lượng của oxit trong hỗn hợp 2 chất. - Viết được các PTHH minh họa tính chất hóa học của một số oxit 3.Thái độ : Giúp HS hứng thú trong học tập. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Chuẩn bị của GV - Các hóa chất: dd H2SO4 loãng, S, Na2SO3, dd Ca(OH)2 , nước cất, giấy quỳ tím… - Dụng cụ : ống nghiệm, cốc thủy tinh, dụng cụ điều chế SO2 từ Na2SO3 và dd H2SO4 ,đèn cồn. 2. Chuẩn bị của HS - Các hóa chất: dd H2SO4 loãng, S, Na2SO3, dd Ca(OH)2 , nước cất, giấy quỳ tím… - Dụng cụ : ống nghiệm, cốc thủy tinh, dụng cụ điều chế SO2 từ Na2SO3 và dd H2SO4 ,đèn cồn. III . Phương pháp :Thí nghiệm nghiên cứu, đàm thoại, thảo luận nhóm , nêu vấn đề… IV. Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ : Hãy nêu tính chất hóa học của canxioxit ?ứng dụng?cách sản xuất canxioxit? 2. Bài mới:  Hoạt động 1: Tính chất của SO2. Hoạt động của giáo viên – Giáo viên giới thiệu tính chất vật lý của SO2. – Giáo viên giới thiệu: SO2 có tính chất hóa học của oxit axit. Yêu cầu học sinh nhắc lại tính chất và viết phương trình phản ứng.. Hoạt động của học sinh – Học sinh nghe và ghi.. Nội dung 1. Tính chất vật lý: là chất khí không màu, – Học sinh nhắc lại và viết mùi hắc, độc, nặng phương trình phản ứng : hơn không khí.  Tác dụng với nước: 2. Tính chất hóa học: SO2 ( k)+ H ❑ O(l) → H 2 SO3 (dd) a. Tác dụng với H2O. SO2 + H2O H2SO3.  Tác dụng với dung dịch AxitSunfurơ bazơ. b. Tác dụng với dung OH ¿❑ (dd ) ¿ dịch bazơ ¿ SO2 + Ca(OH)2 SO2 ( k)+Ca ¿ CaSO3 + H2O  Tác dụng với oxit bazơ. CanxiSunfit SO2 +BaO → BaSO 3 c. Tác dụng với oxit – Học sinh gọi tên các sản bazơ. phẩm: SO2 + BaO  BaSO3 H2SO3: Axit Sunfurơ BariSunfit. CaSO3: Canxi Sunfuric BaSO3: Bari Sunfic. – Học sinh biết. 2. 2. – Gọi học sinh đọc sản phẩm tạo thành.. – Giáo viên giới thiệu: SO2 là chất gây ô nhiễm không khí là một trong những nguyên nhân gây mưa axit. GV: Đinh Ngọc Thiện. 1.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> TRƯỜNG THCS Đông Hưng B.  Hoạt động 2: Ứng dụng và điều chế SO2. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh – Y/c HS tìm hiểu thông tin – HS trả lời và cho biết ứng dụng của SO2. Gv chốt lại – Học sinh chú ý. – Giáo viên giới thiệu cách điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm: Muối Sunfit + –Học sinh trả lời: axit (dung dịch HCl, SO2 thu bằng cách đẩy H2SO4). không khí (ngữa bình thu). Vì – Giáo viên hỏi: SO2 thu SO2 nặng hơn không khí. bằng cách nào trong các Không thử bằng đẩy nước vì cách: đầy nước; đầy không SO2 tác dụng được với nước. khí (úp hoặc ngửa bình – Học sinh viết phương trình thu), giải thích? phản ứng: S(r)+O 2 (k) →SO 2 (k ) – Giáo viên giới thiệu cách 4 FeS2 (r )+11 O2 (kk ) điều chế SO2 trong công nghiệp. →2 Fe 2 O3 (r )+8 SO2 (k)  Đốt S trong không khí.  Đốt quặng Pirit sắt, gọi học sinh viết phương trình phản ứng? 3. Củng cố, luyện tập Bài tập: Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau:. Nội dung 1. Ứng dụng: – Sản xuất H2SO4. – Tẩy trắng bột gỗ trong công nghiệp giấy. – Chất diệt nấm, muối. 2. Điều chế: a. Trong phòng thí nghiệm: Muối Sunfit + axit (dung dịch HCl, H2SO4). Na2SO3 + H2SO4  Na2SO4 + H2O+SO2. b.Trong công nghiệp: – Đốt S trong không khí: S(r) + O2(k) SO2(k) Đốt quặng Pirit sắt. 4FeS2 + 11O2  2Fe2O3 + 8SO2. H 2 SO 3 CaCO3 → CaO → CaSO3 →SO 2 → K 2 SO3 BaSO3. {. 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: – Làm bài tập 2, 3, 4, 5 trang 11 (SGK). – Xem trước bài “Tính chất hóa học của axit”. 5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc cá nhân. Tuần 03. Tiết 5. Ngày soạn: Bài 3. TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA AXIT. GV: Đinh Ngọc Thiện. 1.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> TRƯỜNG THCS Đông Hưng B. I. Mục tiêu: 1.Về kiến thức: - Tính chất hóa học của axit: Tác dụng với quỳ tím, với bajơ, oxit bajơ, kim loại. 2. Về kĩ năng: - Quan sát TN và rút ra kết luận về tính chất hóa học của axit nói chung. 3. Về thái độ : GD cho hs ý thức trong việc giữ gìn và cẩn thận với hóa chất nhưng đồng thời say mê với nghiên cứu khoa học II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Chuẩn bị của GV: – Dụng cụ thí nghiệm: ống nghiệm, kẹp gỗ, ống hút, giá ống nghiệm. – Hóa chất: Dung dịch HCl, H2SO4 loãng, Zn hoặc Al, dung dịch CuSO4, dung dịch NaOH, Fe2O3, quỳ tím. 2. Chuẩn bị của HS: Ôn lại định nghĩa axit. III. Phương pháp : Thí nghiệm nghiên cứu, đàm thoại , thảo luận nhóm , nêu vấn đề… IV. Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ: – Chứng minh rằng: SO2 là một oxit axit. Minh họa bằng phương trình phản ứng. 2. Bài mới: Vào bài: Hôm nay ta sẽ tìm hiểu 1 hợp chất mới là axit ,xem axit có những tính chất vật lí và hóa học nào.  Hoạt động 1: Tính chất hóa học của axit: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung – Giáo viên hướng dẫn các – Các nhóm làm thí nghiệm, 1. Axit làm đổi màu chất chỉ nhóm làm thí nghiệm: Nhỏ quan sát và nêu nhận xét: thị màu. một giọt dung dịch HCl vào Dung dịch axit làm quỳ tím  Dung dịch axit làm chuyển mẫu giấy quỳ tím. Quan sát chuyển thành đỏ. màu quỳ tím thành đỏ. và nêu nhận xét. – Học sinh chú ý. – Học sinh trình bày: Lần lượt nhỏ các dung dịch cần phân biệt vào mẫu giấy quỳ tím. – Giáo viên: Tính chất này Nếu quỳ tím  đỏ: là dung dịch giúp chúng ta nhận biết dung H2SO4. dịch axit. Nếu quỳ tím  xanh: là dung – Đưa ra bài tập 1: Trình bày dịch NaOH. phương pháp hóa học để Quỳ tím không chuyển màu là 2. Tác dụng với kim loại: phân biệt các dung dịch Dung dịch axit tác dụng với dung dịch NaCl. NaCl, NaOH, H2SO4. – Các nhóm làm thí nghiệm (1) nhiều kim loại tạo thành muối và giải phóng khí H2. quan sát và nhận xét: Zn+2 HCl →ZnCl 2+ H 2 ↑ + Ống nghiệm 1: Có bọt khí thóat ra, viên Zn tan dần. + Ống nghiệm 2: Không có hiện tượng gì. – Giáo viên hướng dẫn các GV: Đinh Ngọc Thiện. 1.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> TRƯỜNG THCS Đông Hưng B. nhóm làm thí nghiệm: Cho vào ống nghiệm (1) một viên – Phương trình: Zn+2 HCl →ZnCl 2+ H 2 ↑ Zn; ống nghiệm (2): mẫu dây đồng. Nhỏ 1 – 2ml dung dịch HCl vào hai ống nghiệm. – Kết luận: Dung dịch axit tác Quan sát và nhận xét. dụng được với nhiều kim loại tạo thành muối và giải phóng – Yêu cầu học sinh viết H2 . phương trình phản ứng. – Học sinh chú ý. – Yêu cầu học sinh nêu kết luận? – Giáo viên lưu ý học sinh: axit HNO3(đ), H2SO4(đ) tác dụng với nhiều kim loại nhưng không giải phóng H2. – Giáo viên hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm: Cho vào (1): Cu(OH)2; ống (2): NaOH (có phenolphtalein) màu hồng. Cho vào 2 ống nghiệm dung H2SO4. Quan sát và nhận xét và viết phương trình phản ứng. – Gọi học sinh nêu kết luận.. – Các nhóm làm thí nghiệm quan sát và nhận xét: + Ống nghiệm 1: Cu(OH)2 bị hòa tan tạo thành dung dịch màu xanh lam.. 3. Tác dụng với bazơ: Axit tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước. OH ¿2 + H SO 4 Cu ¿ →CuSO 4 +2 H 2 O. 4. Tác dụng với oxit bazơ: Axit tác dụng với oxit bazơ  muối và nước.. OH ¿2 + H SO 4 → CuSO4 + 2 H 2 O Cu ¿. + Ống nghiệm 2: Dung dịch NaOH có pp từ màu hồng trở về không màu.  Đã sinh ra chất mới. 2 NaOH+ H 2 SO 4 → Na 2 SO 4 +2 H 2 O. – Học sinh nêu kết luận: Axit tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước. – Học sinh biết. – Học sinh nhắc lại và viết phương trình phản ứng:. Fe2 O3+ 6 HCl.  2 FeCl3  3H 2O. – Giáo viên giới thiệu: Phản ứng giữa axit với bazơ gọi là phản ứng trung hòa. Fe2O3  6 HCl  2 FeCl3  3H 2O – Yêu cầu học sinh nhắc lại CuO+2 HCl → CuCl2+ H 2 O tính chất của oxit bazơ và 5. Tác dụng với muối. viết phương trình phản ứng giữa oxit bazơ với axit. – Học sinh chú ý – Giới thiệu: Ngoài ra, axit còn tác dụng được với muối (sẽ học ở bài 9).  Hoạt động 2: Axit mạnh và axit yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung – Giáo viên giới thiệu: Dựa – Học sinh nghe và ghi bài. Dựa vào tính chất hóa học, vào tính chất hóa học, axit axit phân ra làm hai loại: phân ra làm hai loại. – Axit mạnh: HCl, HNO3, H2SO4,… – Axit yếu: H2SO3, H2S, GV: Đinh Ngọc Thiện. 1.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> TRƯỜNG THCS Đông Hưng B. H2CO3,… 3. Củng cố, luyện tập: – Trình bày tính chất hóa học của axit. Minh họa bằng phương trình phản ứng? Viết phương trình phản ứng khi cho dung dịch HCl lần lượt tác dụng với. a. Magiê. b. Sắt (II) hydroxit. c. Kẽm oxit. d. Nhôm oxit. 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: – Làm bài tập 1, 2, 3, 4 trang 14 (SGK). – Xem trước bài “ Một số axit quan trọng”. 5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc cá nhân. GV: Đinh Ngọc Thiện. 1.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> TRƯỜNG THCS Đông Hưng B. Tuần 03. Tiết 06:. Ngày soạn: Bài 4. MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG (T1). I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức : - Tính chất, ứng dụng, cách nhận biết axit HCl, H2SO4 loãng và H2SO4 đặc ( tác dụng với kim loại, tính háo nước) 2. Về kĩ năng: - Dự đoán, kiểm tra và rút kết luận được về tính chất hóa học của axit HCl, H 2SO4 loãng, H2SO4 đặc tác dụng với kim loại - Nhận biết được dung dịch HCl và dung dịch muối clorua. - Viết được các PTHH chứng minh tính chất của H2SO4 loãng và H2SO4 đặc, nóng 3. Về thái độ : Giáo dục tính chính xác, khoa học, yêu thích bộ môn. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: – Dụng cụ: giá ống nghiệm, kẹp gỗ, cốc thủy tinh, đũa thủy tinh. – Hóa chất: dung dịch. III/ Phương pháp :Thí nghiệm nghiên cứu, đàm thoại, diển giải, nêu vấn đề… IV. Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ: – Nêu tính chất hóa học chung của axit? Viết phương trình minh họa. – Gọi HS2 chữa bài tập 3 trang 14 (SGK). 2. Bài mới: Vào bài:Chúng ta tìm hiểu xem axit có những tính chất gì?axit có vai trò gì trong cuộc sống chúng ta ,từ đo ta sẽ ý thức được việc bảo quản axit như trhế nào cho đúng . Hoạt động 1 : Axit Sunfuric loãng. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung. – Giáo viên yêu cầu học sinh – Học sinh quan sát, đọc SGK 1. Tính chất vật lý: quan sát lọ đựng H2SO4(đ) và nhận xét: H2SO4(đ) là chất – Là chất lỏng sánh, không màu, và đọc nội dung SGK, nhận lỏng sánh, không màu, nặng nặng gần gấp hai lần nước (d = xét tính chất vật lý của nó. gấp hai lần nước, không bay 1,83), không bay hơi, tan dễ dàng hơi, tan trong nước và tỏa rất trong nước và tỏa rất nhiều nhiệt. – Giáo viên hướng dẫn và nhiều nhiệt.  Muốn pha loãng H2SO4 (đ) phải làm thí nghiệm pha loãng – Học sinh chú ý quan sát và rót từ từ axit đặc vào nước rồi H2SO4(đ), yêu cầu học sinh nhận xét: H2SO4(đ), dễ tan khuấy đều. nhận xét. trong nước và tỏa rất nhiều 2. Tính chất hóa học. – Giáo viên nêu: H2SO4(l) có nhiệt. – Đổi màu chất chỉ thị. đầy đủ tính chất hóa học của – Học sinh chú ý. – Tác dụng với kim loại, bazơ, axit mạnh. oxit bazơ, muối. Zn+ H 2 SO4 → ZnSO4 + H 2 ↑ – Giáo viên yêu cầu học sinh NaOH+ H 2 SO4 → Na 2 SO4 + H 2 O viết lại các tính chất và minh – Học sinh trình bày: CuO+ H 2 SO 4 → CuSO4 + H 2 O họa bằng phương trình phản + Quỳ tím chuyển thành đỏ. ứng. + Tác dụng với kim lọai: Al, Zn, … Zn+ H 2 SO4 → ZnSO4 + H 2 ↑ + Tác dụng với bazơ: NaOH+ H 2 SO4 → Na2 SO4 + H 2 O. GV: Đinh Ngọc Thiện. 1.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> TRƯỜNG THCS Đông Hưng B. + Tác dụng với oxit bazơ: CuO+ H 2 SO 4 → CuSO4 + H 2 O. + Tác dụng với muối. Hoạt động 2: Tính chất hóa học của H2SO4(đ). Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung – Giáo viên làm thí nghiệm – Học sinh quan sát và nhận a. Tác dụng với kim loại về tính chất đặc biệt của xét hiện tượng: Ở ống 1 không H2SO4 (đ) phản ứng với nhiều H2SO4 đ: có hiện tượng gì, chứng tỏ kim loại tạo thành muối Sunfat,  Lấy 2 ống nghiệm, cho H2SO4 loãng không tác dụng không giải phóng khí H2. vào mỗi ống một ít lá đồng. với Cu. Ống nghiệm 2: Có khí mùi  Cho vào ống 1: 1ml dung hắc thoát ra (SO2); dung dịch Cu(r)+H2SO4(đnóng)CuSO4(dd) dịch H2SO4(l). có màu xanh lam (CuSO4). +SO2( k)+H2O(l)  Cho vào ống 2: H2SO4  H SO đặc nóng tác dụng với đặc. 2 4 Cu sinh ra SO2 và dung dịch  Đun nhẹ cả hai ống CuSO4. nghiệm. Gọi học sinh nêu hiện tượng và rút ra nhận xét. – Gọi HS viết PTHH. – Phản ứng: – Giáo viên nêu: H2SO4 đặc Cu(r) + 2H2SO4(đnóng)  còn tác dụng với nhiều kim CuSO4(dd)+2H2O+ SO2(k). –Học sinh chú ý và ghi bài. loại khác  muối Sunfat, không giải phóng khí H2. – Giáo viên làm thí nghiệm: Cho vào cốc thủy tinh một ít đường. Rồi cho b. Tính háo nước . H2SO4 (đ) vào. Quan sát và – Học sinh quan sát và nhận 4 xét hiện tượng: nhận xét hiện tượng. C12 H 22O11  H2 SOđ   11H 2O  12C Màu trắng của đường chuyển dần sang màu vàng, nâu, đen – Giáo viên hướng dẫn học (tạo thành lớp xốp màu đen, bị bọt khí đẩy lên khỏi miệng cốc. sinh giải thích hiện tượng Phản ứng tỏa nhiều nhiệt. phản ứng. – Giáo viên lưu ý học sinh: – Học sinh giải thích: Chất rắn phải hết sức thận trọng khi màu đen là C. Sau đó C phản ứng với H2SO4 đặc sinh ra SO2, sử sụng H2SO4. CO2 gây sủi bọt trong cốc làm – Giáo viên có thể hướng dẫn học sinh viết thư bí mật C dâng lên khỏi miệng cốc . C12 H 22 O11⃗ H 2 SO 4 đ 11 H 2 O+12 C bằng dung dịch H2SO4 loãng. Khi đọc thì hơ nóng – Học sinh chú ý. hoặc dùng bàn là. 3. Củng cố, luyện tập GV: Đinh Ngọc Thiện. 1.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> TRƯỜNG THCS Đông Hưng B. – Viết các phương trình phản ứng chứng minh rằng: HCl, H2SO4(l) có đầy đủ tính chất hóa học của một axit Hoàn thành chuỗi phản ứng: Na 2 SO4 HCl →SO 2 → SO3 → H 2 SO 4 → ZnSO 4 BaSO 4. {. 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà – Làm bài tập 1 SGK. – Xem tiếp bài “ Một số axit quan trọng”. 5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc cá nhân. GV: Đinh Ngọc Thiện. 1.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> TRƯỜNG THCS Đông Hưng B. Tuần 04. Tiết 07:. Ngày soạn: Bài 4. MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG (T2). I. Mục tiêu: 1.Về kiến thức - Tính chất, ứng dụng, cách nhận biết axit HCl, H2SO4 loãng và H2SO4 đặc ( tác dụng với kim loại, tính háo nước). Phương pháp sản xuất H2SO4 trong công nghiệp . 2. Về kỹ năng: - Dự đoán, kiểm tra và rút kết luận được về tính chất hóa học của axit H 2SO4 loãng, H2SO4 đặc tác dụng với kim loại. - Nhận biết được dung dịch H2SO4 và dung dịch muối sunfat. - Viết được các PTHH chứng minh tính chất của H2SO4 loãng và H2SO4 đặc, nóng. - Tính nồng độ hoặc khối lượng dung dịch axit HCl, H2SO4 trong phản ứng 3. Về thái độ : Giáo dục lòng yêu thích môn học II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Chuẩn bị của GV – Dụng cụ thí nghiệm: Giá ống nghiệm; ống nghiệm, kẹp gỗ, đèn cồn, ống hút. – Hóa chất: Dung dịch H2SO4 (đ) và loãng, Cu, dung dịch BaCl2, Na2SO4, HCl, NaCl, NaOH. 2. Chuẩn bị của HS: Xem bài trứơc. III/ Phương pháp :Thí nghiệm nghiên cứu, đàm thoại, diển giải, nêu vấn đề… IV. Tiến trình bài dạy: 1. Kiểm tra bài cũ: – Học sinh 2: Trình bày tính chất hóa học của H2SO4. Viết phản ứng minh họa. 2. Bài mới: Vào bài: Hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu về tính chất, ứng dụng cũng như cách sản xuất axit Hoạt động 1: Tìm hiểu ứng dụng của Axit Sunfuric. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội Dung – Giáo viên yêu cầu học sinh – Học sinh quan sát và nêu ứng Ứng dụng: SGK quan sát H.1.12 SGK và nêu dụng: ứng dụng của H2SO4.  Dùng trong công nghiệp luyện kim; chế biến dầu mỏ, sản xuất muối, axit, nạp vào ăc quy.  Dùng trong sản xuất tơ sợi, chất dẻo, giấy , phân bón, phẩm nhuộm, chất tẩy rửa. Hoạt động 3: Sản xuất H2SO4. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội Dung – Giáo viên thuyết trình về – Học sinh nghe và ghi bài. Sản xuất H2SO4. nguyên liệu và các công đọan  Nguyên liệu: Lưu huỳnh sẳn xuất H2SO4. hoặc Pirit sắt (FeS2).  Các công đoạn chính: + Sản xuất SO2. S +O2 t⃗0 SO2 GV: Đinh Ngọc Thiện. 1.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> TRƯỜNG THCS Đông Hưng B. Hoặc: 4 FeS2+11 O2 →2 Fe2 O3 +8 SO2. + Sản xuất SO3. 2SO 2 +O2⃗ t 0 ,V 2 O5 2 SO 3. + Sản xuất H2SO4.. SO3 + H 2 O→ H 2 SO 4. Hoạt động 4: Nhận biết H2SO4 và muối Sunfat. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh – Hướng dẫn học sinh làm thí – Học sinh làm thí nghiệm theo nghiệm: nhóm:  Ống 1: dung dịch H2SO4.  Hiện tượng: Mỗi ống nghiệm đều  Ống 2: dung dịch xuất hiện kết tủa trắng.  Phương trình: Na2SO4. H 2 SO4 + BaCl2 →BaSO 4 ↓+ 2 HCl  Cho vào 2 ống nghiệm 1 Na 2 SO 4 +BaCl2 → BaSO4 ↓+2 NaCl giọt dung dịch BaCl2. Quan sát, nhận xét và viết  Kết luận: Gốc = SO4 trong phân phương trình phản ứng. tử H2SO4, Na2SO4 kết hợp với nguyên tố Ba trong phân tử BaCl2  kết tủa trắng là BaSO4. – Học sinh biết: BaCl2 (Ba(OH)2…) được dùng làm thuốc thử nhận ra = – Giáo viên nêu khái niệm về SO4. thuốc thử. – Học sinh làm bài tập vào vỡ: – Cho học sinh làm bài tập:  Lần lượt nhỏ các dung dịch trên Trình bày phương pháp hóa vào mẫu giấy quỳ tím. học phân biệt các lọ mất nhãn + Nếu quỳ tím chuyển sang màu đựng các dung dịch: K2SO4, xanh là dung dịch KOH. KCl, KOH, H2SO4. + Nếu quỳ tím chuyển sang đỏ là H2SO4. + Không chuyển màu là các dung dịch KCl, K2SO4.  Nhỏ 1 – 2 giọt BaCl2 vào 2 dung dịch chưa phân biệt được. + Nếu thấy xuất hiện kết tủa trắng là dung dịch K2SO4. + Nếu không có kết tủa là dung dịch KCl.  Phương trình: K 2 SO 4 + BaCl2 → BaSO 4 ↓+ 2KCl. 3. Củng cố, luyện tập Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:. GV: Đinh Ngọc Thiện. 1. Nội Dung Nhận biết axit sulfuric và muối sunfat ta dùng thuốc thử là dd BaCl2 hay Ba(NO3)2 hoặc Ba(OH)2. Phản ứng sẽ tạo kết tủa trắng.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> TRƯỜNG THCS Đông Hưng B. ¿ SO 4 ¿ 3+ ? OH ¿3 +? → FeCl 3 +? a Fe+? →? + H 2 ↑ ¿ b ¿ . Al+ ? → Al 2( ¿c) . Fe(¿ d). H 2 SO4 + ? → HCl+? ¿ e ¿. Cử →CuSO 4 +?+? ¿ g ¿. FeS2 +? →. . 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: – Xem trước bài “Luyện tập” ( Ôn lại các nội dung đã học). – Làm bài tập SGK. 5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc cá nhân. GV: Đinh Ngọc Thiện. 2.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> TRƯỜNG THCS Đông Hưng B. Tuần 04. Tiết 08:. Ngày soạn: Bài 5: LUYỆN TẬP TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT VÀ AXIT. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: – Học sinh được ôn tập lại các tính chất hóa học của oxit bazơ, oxit axit, tính chất hóa học của axit. 2. Kĩ năng: – Rèn luyện kỹ năng làm các bài tập định tính và định lượng. 3. Thái độ : Vận dụng, giải thích , yêu thích bộ môn II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Chuẩn bị của GV – Bảng phụ. 2. Chuẩn bị của HS – Ôn tập lại các tính chất hóa học của oxit, axit. III/ Phương pháp : Đàm thoại , thảo luận nhóm… IV.Tiến trình bài dạy: 1. Kiểm tra bài cũ : Tính chất hóa hoc của axitsunfiric đặc, viết PTHH minh họa 2. Bài mới: Vào bài:Ta đã tìm hiểu xong về tính chất ,ứng dụng ,củng như cách sản xuất , bảo quản oxit , axit .. vậy hôm nay chúng ta cùng nhau ôn tập lại để chúng ta hiểu rõ hơn và khắc sâu hơn nhé. Hoạt động 1: Ôn lại các kiến thức cần nhớ. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung – Giáo viên treo bảng phụ và yêu cầu học sinh họat động nhóm hoàn thành bài tập:. – Học sinh hoạt động nhóm. – Giáo viên yêu cầu học sinh họat – Học sinh hoạt động nhóm động nhóm chọn chất để viết và viết phương trình phản phương trình minh họa. ứng: – Giáo viên yêu cầu học sinh hoạt động nhóm hoàn thành bài tập:. GV: Đinh Ngọc Thiện. 2.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> TRƯỜNG THCS Đông Hưng B. (1). CaO+2 HCl →CaCl 2+ H 2 O OH ¿2 → CaCO3 + H 2 O ¿ (3). CaO+ CO2 → CaCO3 ¿ ¿ OH ¿2 (2). CO2 +Ca ¿. – Yêu cầu học sinh viết các – Học sinh họat động nhóm phương trình phản ứng minh họa. – Học sinh viết: – Gọi học sinh nhắc lại tính chất (1). 2 HCl+Zn → ZnCl2 + H 2 ↑ hóa học của oxit, axit. (2). Fe O +HCl → FeCl + H O 2. 3. 3. 2. (3). HCl+ NaOH→ NaCl+ H 2 O. – Học sinh nhắc lại và tự viết phương trình vào vỡ Hoạt động 2: Bài tập. Hoạt động GV & HS – Giáo viên treo bài tập 1 lên bảng: Cho các chất sau: SO2, CuO, Na2O, CaO, CO2,. Hãy cho biết những chất nào tác dụng được với: a. Nước. b. Axitclohydric. c. Natrihydroxit. – Giáo viên treo bài tập 2: Hòa tan 1,2g Mg bằng 50ml dung dịch HCl 3M.. Nội dung a) Chất tác dụng được với nước là: SO2, Na2O, CaO, CO2. SO2 + H 2 O → H 2 SO 3 Na 2 O + H 2 O →2 NaOH ¿ OH ¿ 2 ¿ CaO + H 2 O →Ca ¿. b) Những chất tác dụng được với axitclohydri là: CuO, Na2O, CaO. CuO+2 HCl → CuCl2+ H 2 O Na 2 O+2 HCl→ 2 NaCl+ H 2 O CaO+2 HCl → CaCl2 + H 2 O. c) Những chất tác dụng được với NaOH là: SO2, CO2. 2 NaOH+ SO2 →Na 2 SO 3+ H 2 O 2 NaOH+CO2 →Na 2 CO 3+ H 2 O. Giải: a) Mg +2 HCl→ MgCl 2 +H 2 ↑ a. Viết phương trình phản ứng xảy ra. b. Tính thể tích khí thoát ra (đkc). c. Tính CM của dung dịch thu được sau phản ứng ( Coi thể tích dung dịch sau phản ứng bằng thể tích dung dịch HCl).. 1,2 =0 , 05 mol 24 Số mol HCl=0 , 05× 3=0 ,15 mol. b) Số mol: Mg=. Theo phương trình:. n H =n MgCl =nMg =0 , 05 mol nHCl =2 nMg =2 ×0 , 05=0 , 01 mol → V H =0 , 05 ×22 , 4=1 ,12(lit ) 2. 2. 2. c) Dung dịch sau phản ứng gồm: MgCl2 và HCl dư. n 0 ,05 = =1 mol V 0 ,05 2 − 0,1=0 , 05 mol nHCldu =0 ,15 0 ,05 → C M (du)= =1 M 0 ,05 CM=. GV: Đinh Ngọc Thiện. HCl.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> TRƯỜNG THCS Đông Hưng B. 3. Củng cố, luyện tập: Làm bài tập SGK 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: – Làm bài tập 2, 3, 4, 5 trang 21 SGK. – Xem trước bài thực hành. 5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc cá nhân. Tuần 05. Tiết 09:. Ngày soạn: Bài 6: THỰC HÀNH TÍNH CHẨT HÓA HỌC CỦA OXIT VÀ AXIT. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết được: Mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện các TN - Oxit tác dụng với nước tạo thành oxit bajơ hoặc axit - Nhận biết dung dịch axit, dung dịch bajơ và dung dịch muối sunfat 2. Kĩ năng: - Sử dụng dụng cụ, hóa chất để tiến hành an toàn, thành công các TN trên. - Quan sát, mô tả, giải thích hiện tượng và viết các PTHH của TN. - Viết tường trình thí nghiệm. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Chuẩn bị của GV - Dụng cụ: giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, lọ thủy tinh miệng rộng, muối sắt. - Hóa chất: CaO, H2O, P đỏ, dung dịch HCl, dung dịch Na2SO4, dung dịch NaCl, quỳ tím, dung dịch BaCl2. 2. Chuẩn bị của HS GV: Đinh Ngọc Thiện. 2.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> TRƯỜNG THCS Đông Hưng B. - Dụng cụ: giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, lọ thủy tinh miệng rộng, muối sắt. - Hóa chất: CaO, H2O, P đỏ, dung dịch HCl, dung dịch Na2SO4, dung dịch NaCl, quỳ tím, dung dịch BaCl2. III. Phương pháp : Đàm thoại , thí nghiệm chứng minh ,thí nghiệm… IV. Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ Làm bài tập SGK 2. Bài mới:  Hoạt động 1: Tiến hành thí nghiệm. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung – Giáo viên hướng dẫn học – Học sinh làm thí nghiệm theo + Kết luận: Caxioxit có sinh làm thí nghiệm 1: Cho một nhóm, quan sát và nhận xét hiện tính chất hóa học của oxit mẫu CaO và ống nghiệm. Sau tượng: bazơ. đó, thêm dần dần 1 – 2ml H2O  + Mẫu CaO nhão ra. + Phương trình: OH ¿2 + Phản ứng tỏa nhiều nhiệt. Quan sát hiện tượng. CaO( r)+ H 2 O(l) → Ca ¿ Thử dung dịch sau phản ứng + Thử dung dịch sau phản ứng bằng giấy quỳ tím: quỳ tím bằng giấy quỳ tím hoặc dung chuyển thành màu xanh (dung dịch phenolphtalein màu của thuốc thử thay đổi như thế nào? dịch thu được có tính bazơ). + Kết luận: Caxioxit có tính chất Vì sao? Kết luận về tính chất hóa học hóa học của oxit bazơ. + Phương trình: của CaO và viết phương trình OH ¿2 phản ứng minh họa. CaO( r)+ H 2 O(l)→ Ca ¿. – Giáo viên hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm 2: Đốt một ít P đỏ bằng hạt đậu xanh trong bình thủy tinh miệng rộng. Sau khi P đỏ cháy hết, cho 3ml H2O vào bình, đậy nút, lắc nhẹ. Quan sát. Thử dung dịch thu được bằng quỳ tím, nhận xét sự đổi màu quỳ tím. Kết luận về tính chất hóa học của P2O5. Viết các phương trình phản ứng?. – Học sinh làm thí nghiệm, quan sát và nhận xét: + P đỏ cháy trong bình tạo thành những hạt nhỏ màu trắng, tan được trong nước tạo thành dung dịch trong suốt. + Nhúng mẫu quỳ tím vào dung dịch đó quỳ tím chuyển thành màu đỏ ( dung dịch thu được có tính chất axit). + Kết luận: P2O5 có tính chất hóa học của axit. + Phương trình:. + Kết luận: P2O5 có tính chất hóa học của axit. + Phương trình: 4 P+5 O2 ⃗ t0 2 P 2 O5 P2 O5 +3 H 2 O → 2 H 3 PO 4. 4 P+5 O2 ⃗ t 0 2 P 2 O5 P2 O5 +3 H 2 O → 2 H 3 PO 4. – Giáo viên yêu cầu học sinh tiến hành thí nghiệm 3: Phân biệt các dung dịch H2SO4, HCl, Na2SO4. – Giáo viên gợi ý cách làm: GV: Đinh Ngọc Thiện. – Học sinh trả lời.  HCl:Axit Clohydric (Axit) H2SO4:Axit Sunfuric (Axit) 2. + Lấy ở mỗi lọ 1 giọt nhỏ vào mẫu giấy quỳ tím. Nếu quỳ tím không đổi màu thì lọ số … dựng dung dịch Na2SO4. Nếu quỳ tím đổi.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> TRƯỜNG THCS Đông Hưng B.  Để phân biệt được các dung dịch trên ta phải dựa vào sự khác nhau về tính chất hóa học của các dung dịch đó. Em hãy gọi tên và phân loại chúng.  Tính chất khác nhau là gì?. Na2SO4:Natrisunfat (Muối).  Tính chất giúp ta phân biệt 3 dung dịch là: + Dung dịch axit là quỳ tím chuyển thành màu đỏ. + Nếu nhỏ BaCl2 vào HCl, H2SO4 thì chỉ có dung dịch H2SO4 xuất hiện kết tủa trắng.  Cách làm: Ghi số thứ tự 1, 2, 3 cho mỗi lọ đựng dung dịch ban  Gọi học sinh nêu cách làm. đầu. + Lấy ở mỗi lọ 1 giọt nhỏ vào mẫu giấy quỳ tím. Nếu quỳ tím không đổi màu thì lọ số … dựng dung dịch Na2SO4. Nếu quỳ tím đổi sang đổ thì lọ số … và … đựng dung dịch axit. + Lấy ở mỗi lọ chứa dung dịch axit 1ml dung dịch cho vào ống nghiệm, nhỏ 1 giọt dung dịch BaCl2 vào mỗi ống nghiệm. Nếu trong ống nghiệm nào xuất hiện kết tủa trắng thì lọ dung dịch ban đầu có số … là dung dịch H2SO4. Nếu không có kết tủa thì lọ ban đầu có số … là dung dịch HCl. – Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm, viết phương trình phản – Các nhóm làm thí nghiệm. Phương trình: ứng và báo cáo kết quả.. sang đổ thì lọ số … và … đựng dung dịch axit. + Lấy ở mỗi lọ chứa dung dịch axit 1ml dung dịch cho vào ống nghiệm, nhỏ 1 giọt dung dịch BaCl2 vào mỗi ống nghiệm. Nếu trong ống nghiệm nào xuất hiện kết tủa trắng thì lọ dung dịch ban đầu có số … là dung dịch H2SO4. Nếu không có kết tủa thì lọ ban đầu có số … là dung dịch. BaCl2 + H 2 SO 4 → 2 HCl +BaSO 4 ↓. Kết quả: – Lọ 1 đựng dung dịch ……………….. – Lọ 2 đựng dung dịch ……………….. – Lọ 3 đựng dung dịch ………………..  Hoạt động 2: Tường trình: Tên thí nghiệm Hiện tượng quan sát Giải thích và viết phương trình. Phản ứng của – Mẫu CaO nhão ra. – Dung dịch thu được có tính bazơ. OH ¿2 CaO với nước. – Phản ứng tỏa nhiều nhiệt. CaO(r)+ H 2 O(l) → Ca ¿ – Thử dung dịch sau phản ứng bằng giấy quỳ tím: quỳ GV: Đinh Ngọc Thiện. 2.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> TRƯỜNG THCS Đông Hưng B. tím chuyển sang màu xanh. – P đỏ cháy tạo thành những – Dung dịch tạo thành có tính chất axit. 0 hạt nhỏ màu trắng ta được 4 P+5 O2 ⃗ t 2 P 2 O5 trong nước. P2 O5 +3 H 2 O → 2 H 3 PO 4 – Nhúng quỳ tím vào dung dịch thu được: quỳ tím chuyển thành màu đỏ. Nhận biết các – Quỳ tím chuyển thành màu BaCl2 + H 2 SO 4 → 2 HCl+BaSO 4 ↓ dung dịch. đỏ: dung dịch HCl và dung dịch H2SO4. – Không chuyển màu: dung dịch Na2SO4. – Cho BaCl2 vào: có kết tủa trắng là H2SO4; không là HCl. 3. Củng cố, luyện tập: - Hướng dẫn học sinh thu hồi hóa chất, rửa dụng cụ thí nghiệm, vệ sinh lớp - Hoàn thành bài tường trình thí nghiệm - GV nhận xét lớp – Tuyên dương nhóm tốt 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: – Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết: Ôn lại phần Oxit và Axit. 5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc cá nhân Phản ứng của P2O5 với nước.. Tuần 05 Tiết 10:. Ngày soạn: Ngày dạy: KIỂM TRA MỘT TIẾT. I. Yêu cầu: – Kiểm tra việc nắm kiến thức về tính chất hóa học của oxit và axit. – Vận dụng những kiến thức đó vào việc giải các bài tập định tính, định lượng. II. Ma trận Mức độ Nội dung Biết Hiểu Vận dụng TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Bài 1 1(0.5đ) 1(1đ) Bài 2 1(0.5đ) 1(1đ) 1(0.5đ) Bài 3 1(0.5đ) 1(0.5đ) 1(1đ) 1(2đ) Bài 4 1(1đ) 1(0.5đ) 1(1đ) Tổng 1.5đ 2đ 1 .5đ 2đ 1đ 2đ Đề KT: GV: Đinh Ngọc Thiện. 2. Tổng 2 câu 3 câu 4 câu 3 câu 10đ.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> TRƯỜNG THCS Đông Hưng B. I/ Trắc nghiệm khách quan(3đ):Hãy khoanh tròn chữ cái A hoặc B,C,D đúng trong các câu sau: Câu 1: Dung dịch axit làm đổi màu quỳ tím sang màu: A/ Đỏ B/ Xanh C/ Tím D/ Nâu. Câu 2: Axit sunfuric đặc, nóng tác dụng với kim loại tạo thành: A/ Muối sunfat và giải phóng khí hiđro C/ Muối sunfat và không giải phóng khí hiđro B/ Muối sunfit và giải phóng khí hiđro D/ Muối sunfit và không giải phóng khí hiđro Câu 3: Oxit bajơ là những oxit nào sau đây: A/ CaO,CO2 B/ CaO,Fe2O3 C/ SO2,CuO D/ SO2,Fe2O3 Câu 4: Khi cho khí SO2 vào nước ta thu được: A/ Dung dịch SO2 B/ SO2 không tan trong nước C/ Dung dịch H2SO4 D/ Dung dịch H2SO3 Câu 5: Phản ứng của axit với bajơ là phản ứng: A/ Trao đổi B/ Trung hòa C/ Phân hủy D/ Kết hợp Câu 6: Khí CO có lẫn các tạp chất là CO2 và SO2 .Dung dịch nào để loai bỏ các tạp chất CO2 và SO2 với giá thành rẻ nhất ? A/ Dung dịch Ca(OH)2 B/ Dung dịch KOH C/ Dung dịch NaOH D/ Dung dịch Ba(OH)2 Câu 7: Có hiện tượng gì xảy ra khi cho dung dịch BaCl2 ống nghiệm đựng sẵn dung dịch Na2SO4 A/ Không có hiện tượng gì B/ Tạo kết tủa trắng trong ống nghiệm C/ Có khí không màu thoát ra D/ Có kết tủa trắng và khí thoát ra Câu 8: Khối lượng của 0,5mol H2SO4 là: A/ 45g B/ 47g C/ 49g D/ 51g Câu 9: Oxit lưỡng tính là oxit nào sau đây: A/ CuO B/ CO2 C/ Al2O3 D/ P2O5 Câu 10: Hàng năm thế giới sản xuất khoảng gần bao nhiêu triệu tấn axit sunfuric? A/ 100 triệu tấn B/ 200 triệu tấn C/ 300 triệu tấn D/ 400 triệu tấn Câu 11: Sắt tác dụng với dung dịch axit clohiđric giải phóng khí gì? A/ Khí oxi B/ Khí nitơ C/ Khí hiđro D/ Khí khác Câu 12: Khí nào sau đây được làm khô bằng canxi oxit? A/ Khí O2 B/ Khí CO2 C/ Khí SO2 D/ Khí SO3 II. Tự luận: (7đ) Câu 1:(2,5đ) Có 3 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một trong 3 dung dịch sau: HCl, H2SO4 loãng, Na2SO4. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận các dung dịch trên. ( Viết các phương trình hóa học) Câu 2:(4,5đ) Cho một khối lượng mạt sắt dư vào 200 ml dung dịch HCl . Phản ứng xong thu được 4,48 l khí (đktc) a/ Viết phương trình hoá học b/ Tìm khối lượng mạt sắt đã tham gia phản ứng c/ Tìm nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng. H=1; Cl=35,5; Fe=56 C. Đáp án và thang điểm. I. Phần trắc nghiệm khách quan: 3đ: Mỗi câu đúng được 0,25đ GV: Đinh Ngọc Thiện. 2.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> TRƯỜNG THCS Đông Hưng B. 1A;2C;3B;4D;5B;6A;7B;8C;9C;10B;11C;12A II. Phần tự luận: 7đ Câu 1. – Lấy mỗi chất ra một ít làm chất thử - Cho quỳ tím lần lượt qua cac chất thử trên + Nếu chất thử nào không làm đổi màu quỳ tím là dung dịch Na2SO4 + Nếu chất thử nào làm đổi màu quỳ tím sang màu đỏ là dung dịch: HCl, H2SO4 loãng - Cho dung dịch BaCl2 qua hai chất thử còn lại + Nếu chất thử nào tạo kết tủa màu trắng là dung dịch H2SO4 BaCl2 + H 2 SO 4 → 2 HCl+BaSO 4 ↓. + Nếu chất thử nào không có hiện tượng xảy ra là dung dịch HCl Câu 2: Tóm tắt: 0,5đ VHCl=200ml=0,2l VH2=4,48l a. Viết PTHH b. nH2=? nFe=? mFe=? c. nHCl=? CMHCl=? a. Viết phương trình hóa học Fe + 2HCl FeCl2 + H2 1 mol 2mol 1mol 0,2mol 0,4mol 0,2mol b. Số mol của hiđro ở đktc là: VH 2 4, 48  0, 2(mol ) 22, 4 22, 4 nH2 = Số mol của sắt tham gia phản ứng là: nFe = nH2 = 0,2 (mol) Khối lượng mạt sắt tham gia phản ứng là: mFe = nFe * MFe = 0,2 * 56 = 11,2 (g) c.Số mol của dung dịch HCl tham gia phản ứng là: nHCl = 2*nH2 = 2 * 0,2 = 0,4 (mol) Nồng dộ dung dịch HCl đã dùng là: n 0, 4 CM HCl  HCl  2( mol / l ) VHCl 0, 2. GV: Đinh Ngọc Thiện. 2.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> TRƯỜNG THCS Đông Hưng B. Tuần: 05. Tiết 10. Ngày soạn: Bài 7: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA BAZƠ. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : Biết được: Tính chất hóa học chung của bazơ tan (tác dụng với chất chỉ thị màu, và với axit) tính chất hóa học riêng của bajơ tan (kiềm)(tác dụng với oxit axit và với dung dịch muối); tính chất riêng của bajơ không tan trong nước( bị nhiệt phân hủy). 2. Kĩ năng: - Tra bảng tính tan để biết được 1 bajơ cụ thể thuộc loại kiềm hoặc bajơ không tan. - Quan sát TN và rút ra kết luận về tính chất của bajơ, tính chất riêng của bajơ không tan. - Nhận biết môi trường dung dịch bằng chất chỉ thị màu. - Viết các PTHH minh họa tính chất hóa học của bajơ 3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thích môn học II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Chuẩn bị của GV – Dụng cụ: giá ống nghiệm, ống nghiệm, đũa thủy tinh. – Hóa chất: dung dịch Ca(OH)2, dung dịch NaOH, dung dịch HCl, dung dịch H2SO4(l), dung dịch CuSO4, CaCO3 (hoặc Na2CO3), phenolphtalein, quỳ tím. 2. Chuẩn bị của HS: Xem bài trước. III. Phương pháp : Thí nghiệm nghiên cứu,thảo luận nhóm, đàm thoại.. IV. Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ Có những oxit sau : SO3, Na2O, K2O.Những oxit nào tác dụng được với : a. nước b. axit sunfuric Viết các phương trình hóa học 2. Bài mới: Vào bài:Ta đã tìm hiểu về axit vậy bazơ thì sao nó có những tính chất gì?tiết học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu nhé . Hoạt động 1: Tác dụng của dung dịch bazơ với chất chỉ thị màu.. GV: Đinh Ngọc Thiện. 2.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> TRƯỜNG THCS Đông Hưng B. Hoạt động của giáo viên – Giáo viên hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm.. Hoạt động của học sinh – Học sinh làm thí nghiệm theo nhóm:  Nhỏ 1 giọt dung dịch NaOH lên mẫu giấy quỳ tím  quan sát.  Nhỏ 1 giọt dung dịch phenolphtalein (không màu) vào ống nghiệm có sẵn 1 – 2ml dung dịch NaOH. Quan sát sự thay đổi màu sắc. – Học sinh nhận xét: – Giáo viên gọi đại diện các Dung dịch bazơ (kiềm) đổi nhóm nêu nhận xét. màu chất chỉ thị.  Quỳ tím thành xanh.  Phenolphtalein không màu chuyển thành màu đỏ. – Học sinh phân biệt: – Giáo viên yêu cầu học sinh + Lấy ở mỗi lọ 1 giọt dung làm bài tập: Có 3 lọ mất nhãn dịch nhỏ vào giấy quỳ tím.. Nội dung Dung dịch bazơ (kiềm) đổi màu chất chỉ thị: – Quỳ tím chuyển thành xanh. – Dung dịch phenolphtalein không màu chuyển sang màu đỏ.. Hoạt động 2: Tác dụng của dung dịch bazơ với oxit axit và axit. Họat động của giáo viên – Giáo viên gợi ý học sinh nhớ lại tính chất hóa học của oxit axit. Từ đó liên hệ tính chất tác dụng với bazơ. – Hỏi: Phản ứng giữa axit và bazơ gọi là phản ứng gì? – Yêu cầu học sinh viết GV: Đinh Ngọc Thiện phương trình phản ứng minh họa?. Họat động của học sinh – Học sinh nêu tính chất:  Dung dịch bazơ (kiềm) tác dụng với oxit axit  muối và nước.. OH ¿2 +SO 2 → CaSO3 + H 2 O ¿ – ¿ Ca ¿. Trả lời: Là 3phản ứng trung hòa. – Phương trình: OH ¿3 +3 HCl → FeCl3 +3 H 2 O. Nội dung – Tác dụng với oxit axit  muối + H2O. 2 NaOH +CO2 →Na 2 CO 3+ H 2 O. – Tác dụng với axit  muối + nước.. OH ¿2 +2 HCl →CuCl 2+ H 2 O ¿ ¿ Cu ¿.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> TRƯỜNG THCS Đông Hưng B.  Hoạt động 3: Bazơ không tan bị nhiệt phân hủy. Hoạt động của GV Họat động của HS. Nội dung. Giáo viên hướng dẫn học – Học sinh làm thí nghiệm theo Bazơ không tan bị nhiệt sinh làm thí nghiệm nhóm: phân hủy  oxit + H2O.  Trước tiên: tạo ra Cu(OH)2 bằng OH ¿2 ⃗ t 0 CuO+ H 2 O cách cho dung dịch CuSO4 tác dụng Cu ¿ với dung dịch NaOH.  Dùng kẹp gỗ, kẹp vào ống nghiệm Gọi đại diện nhóm nêu rồi đun ống nghiệm có chứa hiện tượng. Cu(OH)2 trên ngọn lửa đèn cồn. Nhận xét hiện tượng (màu sắc chất rắn trước khi đun và sau khi đun). – Học sinh nêu hiện tượng:  Chất rắn ban đầu có màu xanh Gọi một học sinh nêu lam. nhận xét và viết phương  Sau khi đun: Chất rắn có màu đen trình phản ứng. và có hơi nước tạo thành. – Học sinh nhận xét: Bazơ không tan bị nhiệt phân tạo ra oxit và nước. OH ¿2 ⃗ t 0 CuO+ H 2 O Cu ¿. (xanh). (đen).  Hoạt động 4: Tác dụng của dung dịch bazơ với dung dịch muối – Giáo viên gợi ý học sinh xác định dung dịch bajơ tác dụng với dung dịch muối. – Học sinh nêu tính chất:  Dung dịch bazơ tác dụng với dung dịch muối tạo thành bajơ mới và muối mới – HS viết phương trình. – Tác dụng với muối  bazơ + muối .. – Yêu cầu học sinh viết – Phương trình: phương trình phản ứng minh Ba  OH  2  K 2 SO4  2 KOH  BaSO4  họa? 2NaOH  CuSO4  Na2 SO4  Cu  OH  2  _ GV nhận xét về điều kiện xảy ra phản ứng và chốt lại 3. Củng cố, luyện tập: – Gọi học sinh nêu lại tính chất của bazơ tan và bazơ không tan. – Đưa ra bài tập củng cố: Cho các chất sau: Cu(OH)2, MgO, Fe(OH)3, NaOH, Ba(OH)2. a. Gọi tên và phân loại các chất trên. b. Trong các chất trên, chất nào tác dụng được với: + Dung dịch H2SO4(l). + Khí CO2. + Chất nào bị nhiệt phân hủy. Viết các phương trình phản ứng xảy ra. GV: Đinh Ngọc Thiện. 3.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> TRƯỜNG THCS Đông Hưng B. 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: – Làm bài tập SGK trang 25 (Bài 1  bài 5). – Xem trước bài “ Một số bazơ quan trọng”. 5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc cá nhân. GV: Đinh Ngọc Thiện. 3.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> TRƯỜNG THCS Đông Hưng B. Tuần 06. Tiết 11. Ngày soạn: Bài 8. MỘT SỐ BAZƠ QUAN TRỌNG A/ NATRI HYDROXIT(NaOH). I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Tính chất, ứng dụng của NaOH; Phương pháp sản xuất NaOH từ muối ăn. 2. Kĩ năng: - Viết các PTHH minh họa tính chất hóa học của bajơ. - Tính khối lượng hoạc thể tích dung dịch NaOH tham gia phản ứng 3. Thái độ : Hs thấy được vai trò và ứng dụng của bazơ trong cuộc sống chúng ta. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Chuẩn bị của GV: - Dụng cụ thí nghiệm: giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, đế sứ. - Hóa chất: Dung dịch NaOH, quỳ tím, dung dịch phenolphtalein, 2. Chuẩn bị của HS: Xem bài trước. III. Phương pháp : Thảo luận, trực quan,thí nghiệm,đàm thoại, hoạt dộng nhóm…….. IV. Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ: – HS1:  Tính chất hóa học của bazơ tan.  Viết phương trình phản ứng giữa NaOH với HCl, CO2.  Phân biệt NaOH và HCl. – HS2:  Tính chất của bazơ không tan.  Hoàn thành các phương trình hoá học theo sơ đồ sau: OH ¿3 ⃗ t0 ¿ ⃗ OH ¿2 t 0 ¿ OH ¿3 +HCl → ¿ Al ¿. 2. Bài mới:  Họat động 1: Tính chất vật lý của NaOH. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh – Giáo viên hướng dẫn học sinh lấy 1 viên NaOH ra để sứ và quan sát (trạng thái, màu sắc). – Tiếp theo hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm, quan sát và nhận xét. – Gọi học sinh đọc SGK để biết thêm tính chất NaOH. GV: Đinh Ngọc Thiện. Nội dung. - HS lắng nghe NaOH là chất rắn, không màu. Nhận xét: Cho NaOH vào ống nghiệm đựng nước  NaOH tan, sờ tay vào thấy nóng, dung dịch tạo thành có tính nhờn. - HS ghi nhớ 3.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> TRƯỜNG THCS Đông Hưng B.  Hoạt động 2: Tính chất hóa học của NaOH. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh – Giáo viên: NaOH thuộc - HS trả lời loại hợp chất nào? Dự đoán tính chất hóa học của nó? – Giáo viên yêu cầu học - HS: Các tính chất của sinh nhắc lại tính chất của bazo tan bazơ tan..  Hoạt động 3: Ứng dụng và sản xuất NaOH Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh – Giáo viên yêu cầu học sinh - HS thực hiện yêu cầu đọc SGK và cho biết ứng dụng của NaOH.. Nội dung – NaOH là bazơ tan  nên có các tính chất của bazơ tan. NaOH có các tính chất hóa học của bazơ tan:  Dung dịch NaOH làm quỳ tím  xanh; phenolphtalein từ không màu thành màu đỏ.  Tác dụng với axit: NaOH + HCl  NaCl + H2O  Tác dụng với oxit axit: 2NaOH+CO2Na2CO3+H2O  Tác dụng với dung dịch muối. Nội dung Ứng dụng:  Sản xuất xà phòng, chất tẩy rửa, bột giặt.  Sản xuất tơ nhân tạo.  Sản xuất giấy.  Sản xuất nhôm (làm sạch quặng nhôm trước khi sản xuất).  Chế biến dầu mỏ… Phương trình:. – Giáo viên giới thiệu: NaOH sản xuất bằng phương pháp điện phân đp dung dịch NaCl bão hòa (có 2 NaCl+2 H 2 O → 2 NaOH+Cl 2+ H 2 màng ngăn). cmn – Hướng dẫn học sinh viết - HS ghi nhớ phương trình phản ứng. 3. Củng cố, luyện tập Bài1: Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau: Na  Na2O  NaOH  NaCl  NaOH  Na2SO4. NaOH  Na3PO4 Bài 2: Hãy chọn các chất sau: Zn, Zn(OH)2, NaOH, Fe(OH)3, NaCl, HCl để hoàn chỉnh các phản ứng sau: a. ____________ ⃗ Fe2O3 + H2O t0 b. H2SO4 + ______ Na2SO4 + H2O c. H2SO4 + ______ ZnSO4 + H2O d. NaOH + ______ NaCl + H2O e. ______ + CO2 Na2CO3 + H2O 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: – Làm bài tập 1, 2, 4 trang 27 SGK. – Xem và soạn phần “Canxihydroxit – Thang pH”. 5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc cá nhân GV: Đinh Ngọc Thiện. 3.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> TRƯỜNG THCS Đông Hưng B. GV: Đinh Ngọc Thiện. 3.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> TRƯỜNG THCS Đông Hưng B. Tuần 06. Tiết 12. Ngày soạn: Bài 8. MỘT SỐ BAZƠ QUAN TRỌNG B.CANXI HIĐROXIT – THANG pH. I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: - Tính chất, ứng dụng của NaOH; Thang pH và ý nghĩa giá trị pH của DD. 2. Về kỹ năng. - Nhận biết dung dịch NaOH và Ca(OH)2 - Viết các PTHH minh họa tính chất hóa học của bajơ. - Tính khối lượng hoạc thể tích dung dịch Ca(OH)2 tham gia phản ứng 3. Về thái độ :Hs thấy được vai trò và các ứng dụng trong đời sống của Ca(OH) 2. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Chuẩn bị của giáo viên: – Dụng cụ: Cốc thủy tinh, đũa thủy tinh, phễu, giấy lọc, giá sắt, ống nghiệm, thang pH. – Hóa chất: Vôi tôi, nước 2. Chuẩn bị của học sinh: Xem bài trước III. Phương pháp : Thí nghiệm nghiên cứu,thảo luận nhóm, đàm thoại.. IV. Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ: – Nêu các tính chất hóa học của NaOH. Viết phương trình phản ứng minh họa. – Học sinh 2 làm bài tập 2 trang 27 SGK. 2. Bài mới:  Hoạt động 1: Pha chế dung dịch Canxi hiđroxit. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung – Giáo viên giới thiệu: dung dịch – Học sinh biết. Ca(OH)2 có tên thường là nước vôi trong. – Các nhóm tiến hành pha chế – Hướng dẫn học sinh cách pha dung dịch Ca(OH)2. chế dung dịch Ca(OH)2.  Hòa tan Ca(OH)2 vào nước  vôi sữa  lọc  dung dịch Ca(OH)2  Hoạt động 2: Tính chất hóa học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung – Giáo viên yêu cầu học sinh – Học sinh lời: dự đoán tính chất hóa học Dung dịch Ca(OH)2 là của dung dịch Ca(OH)2 và bazơ tan vì vậy có những giải thích tại sao lại dự đoán tính chất hóa học của bazơ như vậy? tan. – Yêu cầu học sinh nhắc lại tính chất của bazơ tan và – Học sinh nhắc lại: – Đổi màu chất chỉ thị. Quỳ tím  viết phương trình phản ứng.  Làm đổi màu chất chỉ thị. xanh; dd pp  đỏ Quỳ tím  xanh; pp  đỏ. – Tác dụng với axit.  Tác dụng với axit Ca(OH)2+2HClCaCl2+2H2O GV: Đinh Ngọc Thiện. 3.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> TRƯỜNG THCS Đông Hưng B. Ca(OH)2+2HClCaCl2+2H2O – Tác dụng với oxit axit. T ác d ụng với oxit axit – Tác dụng với muối.  Tác dụng với dung dịch muối. .  Hoạt động 3: Ứng dụng và thang pH. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung – Ca(OH)2 có ứng dụng gì – Trả lời: Ứng dụng: Ứng dụng: trong đời sống.  Làm vật liệu xây dựng. – Làm vật liệu xây dựng, khử chua đất trồng trọt, khử  KHử độc các chất thảy công độc,… nghiệp, diệt trùng các chất thảy – Giáo viên giới thiệu: – Thanh pH. sinh hoạt và xác chết động vật. Người ta dùng thanh pH để – Học sinh chú ý.  pH = 7: trung tính. biểu thị độ axit hoặc bazơ  pH <7 : axit. của dung dịch.  pH >7 : bazơ.  Nếu pH = 7: trung tính. pH càng lớn tính bazơ  Nếu pH <7 : axit. càng lớn, pH càng nhỏ tính  Nếu pH > 7: bazơ. – Kết luận: pH càng lớn, độ bazơ axit càng mạnh.  Yêu cầu học sinh rút ra kết của dung dịch càng lớn, pH càng nhỏ, độ axit của dung dịch càng luận? lớn. – Giáo viên giới thiệu về – Học sinh chú ý. giấy pH, cách so màu với thang màu để xác định độ pH. 3. Củng cố, luyện tập 1.Nêu tính chất hóa học của Ca(OH)2. Viết phương trình phản ứng minh họa. 2.Hoàn thành các phản ứng sau: a. ? + ?  Ca(OH)2 b. Ca(OH)2 + ?  Ca(NO3)2 + ? c. CaCO3 ⃗ t0 ? + ? d. Ca(OH)2 + ?  ? + H2O e. Ca(OH)2 + P2O5  ? + ? 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Làm bài tập SGK - Xem bài: tính chất hóa học của muối 5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc cá nhân. Tuần 07. Tiết 13. GV: Đinh Ngọc Thiện. Ngày soạn: 3.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> TRƯỜNG THCS Đông Hưng B. Bài 9. TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA MUỐI I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Tính chất hóa học của muối: tác dụng với kim loại, dd axit, dd bazơ, dd muối khác, nhiều muối bị nhiệt phân hủy ở nhiệt độ cao. - Kn phản ứng trao đổi và điều kiện để phản ứng trao đổi thực hiện được. 2. Kĩ năng: - Tiến hành một số TN, quan sát giải thích hiện tượng, rút ra được về KL tính chất hóa học của muối - Viết được các PTHH minh họa tính chất hóa học của muối - Tính khối lượng hoặc thể tích dung dịch muối trong phản ứng. 3. Thái độ: GD HS yêu thích môn học. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Chuẩn bị của giáo viên: – Dụng cụ thí nghiệm: giá ống nghiệm; kẹp gỗ.ống nghiệm,ống hút… – Hóa chất: dung dịch AgNO3, dây đồng,dd H2SO4 ,dung dịch NaOH, dd NaCl, dd H2SO4 ,dd BaCl2 2. Chuẩn bị của học sinh: Xem bài trước III. Phương pháp: Thí nghiệm nghiên cứu, đàm thoại, quan sát, giải thích…. IV. Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ:Tính chất, ứng dung và thang pH 2. Bài mới:  Hoạt động 1: Tính chất hóa học của muối. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung – Giáo viên hướng dẫn – Học sinh làm thí nghiệm I.Tính chất hoá học của muối học sinh làm thí nghiệm: theo nhóm và nêu hiện tượng: 1.Tác dụng với kim loại  muối mới Ngâm một mẫu dây Có kim loại màu xám bám và kim loại mới. đồng vào dung dịch ngoài dây đồng. Cu+AgNO3 Cu(NO3)2 + Ag AgNO3. Quan sát hiện Dung dịch ban đầu khoâng tượng. có màu, sau đó chuyeån daàn sang màu xanh. – Hướng dẫn học sinh viết – Học sinh viết phương trình phương trình phản ứng: phản ứng: Đồng đẩy bạc ra khỏi Cu+AgNO3 Cu(NO3)2 + Ag dung dịch AgNO3 và một phần Cu bị hòa tan. – Kết luận: dung dịch muối có – Gọi học sinh nêu kết thể tác dụng với kim loại tạo luận. thành muối và kim lọai mới. – Giáo viên nêu vấn đề: – Học sinh giải quyết bằng 2.Tác dụng với axit Axit mới và Làm thế nào phân biệt 2 cách cho tác dụng với BaCl2. muối mới. dung dịch không màu: Ống nghiệm nào xuất hiện kết HCl, H2SO4. tủa trắng là H2SO4, không xuất H 2 SO4  BaCl2  BaSO4  2 HCl . hiện kết tủa trắng là HCl.. H 2 SO4  BaCl2  BaSO4  2HCl –Yêu cầu HS rút ra kết luận. GV: Đinh Ngọc Thiện. – Kết luận: Muối có thể tác dụng được với axit sinh ra 3.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> TRƯỜNG THCS Đông Hưng B. – Giáo viên ghi các chất phản ứng, yêu cầu học sinh dự đoán sản phẩm bằng caùch tieán haønh thí nghieäm theo nhoùm: AgNO3 + NaCl  – Rút ra kết luận gì từ phản ứng? – Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm: Nhỏ 1 giọt CuSO4 vào ống nghiệm đựng dung dịch NaOH. Quan sát hiện tượng, viết phương trình phản ứng. – Rút ra kết luận gì? – Giáo viên giới thiệu: Chúng ta đã biết nhiều muối bị nhiệt phân hủy: KClO3, CaCO3, MgCO3. Hãy viết phương trình trên?. muối mới và axit mới. – Học sinh tieán haønh thí nghiệm để dự đốn. AgNO3 + NaCl  AgCl + Na NO3 – Kết luận: Hai dung dịch muối có thể tác dụng với nhau tạo thành 2 muối mới. – Học sinh làm thí nghiệm, quan sát và nêu hiện tượng: xuất hiện chất không tan màu xanh lơ là đồng (II) hydroxit.. 3.Tác dụng với muối  hai muối mới. AgNO3 + NaCl  AgCl + Na NO3. 4.Tác dụngvới bazơ  muối mới + bazơ mới. CuSO4  2 NaOH  Cu (OH )2  Na2 SO4. CuSO4  2 NaOH  Cu (OH )2  Na2 SO4 – Kết luận: dung dịch muối phản ứng với dung dịch bazơ sinh ra muối mới và bazơ mới. – Học sinh thảo luận và hoàn 5.Phản ứng phân hủy muối: thành: 2 KClO3 ⃗ t 0 2 KCl+3 O 2 2 KClO3 ⃗ t 2 KCl +3 O 2 0 2 KMnO4 t⃗ K 2 MnO4 + MnO2+ O 2 0 CaCO ⃗ t CaO+CO 0. 3. CaCO3 ⃗ t 0 CaO+CO 2. 2. 0 MgCO 3 t⃗ MgO+ CO2.  Hoạt động 2: Phản ứng trao đổi. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh – Giáo viên giới thiệu: Các phản ứng của muối với axit, muối, bazơ, gọi là phản ứng trao đổi. Phản ứng trao đổi là gì? – Giáo viên yêu cầu học sinh hoàn thành bài tập 1: Hoàn thành phản ứng và cho biết trong các phản ứng đó, phản ứng nào là phản ứng trao đổi? Vì sao?. – Trả lời: Là phản ứng hóa học, trong đó hai hợp chất tham gia phản ứng trao đổi với nhau những thành phần cấu tạo của chúng để tạo ra những hợp chất mới. – Học sinh hoàn thành bài tập 1: BaCl2 + Na2 SO 4 → BaSO4 + NaCl NO3 ¿3 + Ag ¿ OH ¿2 +Na 2 SO 4 ¿ ¿ Al+ AgNO3 → Al ¿. Trong các phản ứng trên thì phản ứng 1, 3, 4, là phản ứng trao đổi. Vì có sự trao đổi các thành phần cấu tạo nên hợp chất. GV: Đinh Ngọc Thiện. 3. Nội dung 1.Định nghĩa: Là phản ứng hóa học, trong đó 2 hợp chất tham gia phản ứng trao đổi với nhau những thành phần cấu tạo của chúng để tạo ra hợp chất mới..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> TRƯỜNG THCS Đông Hưng B. – Giáo viên yêu cầu học sinh – Điều kiện: Sản phẩm tạo 2.Điều kiện xảy ra phản xem lại các phản ứng bài tập 1 thành có chất không tan () hoặc ứng trao đổi: và hỏi: phản ứng trao đổi xảy ra chất khí (bay hơi). Sản phẩm tạo thành phải trong điều kiện nào? có chất kết tủa hoăc bay hơi. – Giải thích thêm: Phản ứng trung hòa cũng thuộc loại phản – Học sinh chú ý. ứng trao đổi và luôn xảy ra. 3. Củng cố, luyện tậpLàm bài tập 2, 3 / 33 SGK 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : BTVN : 1, 4, 5/33 SGK , xem bài mới 5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc cá nhân. Tuần 07. Tiết 14. Ngày soạn: Bài 10. MỘT SỐ MUỐI QUAN TRỌNG. I. Mục tiêu dạy học: 1. Kiến thức : Một số tính chất và ứng dụng của muối NaCl và KNO3 2. Kỹ năng : GV: Đinh Ngọc Thiện. 4.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> TRƯỜNG THCS Đông Hưng B. - Nhận biết một số muối cụ thể và viết được các phương trình hóa học minh họa - Tính được khối lượng hoặc thể tích dung dịch muối trong phản ứng 3. Thái độ : GD HS yêu thích bộ môn II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Muối NaCl 2. Chuẩn bị của học sinh: Xem bài trước. III. Phương pháp: Thí nghiệm nghiên cứu, đàm thoại, quan sát, giải thích… IV. Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ: – HS1: Tính chất hóa học của muối. Viết các phương trình phản ứng minh họa. – HS2: Viết các phương trình hoá học sau: a. Pb(NO3)2 + Na2CO3  b. Pb(NO3)2 + 2KCl  c. BaCl2 + Na2CO3  d. BaCl2 + Na2SO4  2. Bài mới:  Hoạt động : Muối Natriclorua (NaCl). Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung – Giáo viên hỏi: Trong tự – Học sinh trả lời: Trong tự nhiên – NaCl có nhiều trong tự nhiên em thấy muối ăn có muối ăn có trong nước biển, trong nhiên, dưới dạng hòa tan đâu? lòng đất ( mỏ muối). trong nước biển và kết tinh – Học sinh đọc thông tin. lại trong mỏ muối. – Giáo viên yêu cầu học – Khai thác: Cho nước mặn sinh đọc mục 1 SGK. – Học sinh quan sát và nêu cách bay hơi, đào hầm hoặc giếng – Giáo viên yêu cầu học khai thác muối từ nước biển: sâu đến mỏ muối. sinh quan sát tranh vẽ ruộng Cho nước mặn bay hơi từ từ thu – Ứng dụng: muối và hỏi cách khai thác được muối kết tinh. + Làm gia vị và bảo quản muối từ nước biển? – Học sinh mô tả cách khai thác: thực phẩm . – Giáo viên nêu: Muốn khai Đào hầm hoặc giếng sâu qua các + Sản xuất: Na, Cl2, H2, thác NaCl từ mỏ muối lớp đất đá đến mỏ muối. Sau khi NaOH,… người ta làm thế nào? khai thác, được nghiền nhỏ và tinh chế để có muối sạch. – Học sinh quan sát và trả lời: + Làm gia vị và bảo quản thực – Yêu cầu học sinh quan sát phẩm. sơ đồ và cho biết những + Dùng để sản xuất: Na, Cl2, H2, ứng dụng quan trọng của NaOH, Na2CO3,NaHCO3… NaCl. – Học sinh nêu: + NaOH: chế tạo xà phòng; công nghiệp giấy. – Giáo viên gọi học sinh + Cl2: sản xuất chất dẻo PVC, nêu ứng dụng của sản phẩm chất diệt trùng, trừ sâu, diệt cỏ, sản xuất từ NaCl. sản xuất axit clohydric. 3. Củng cố, luyện tập - Phát biểu khái niệm phản ứng trao đổi và nêu điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi GV: Đinh Ngọc Thiện. 4.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> TRƯỜNG THCS Đông Hưng B. - Nêu các ứng dụng của các muối NaCl và KNO3 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Làm các bài tập - Xem trước bài : Phân bón hóc học 5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc cá nhân. Tuần 08. Tiết 15. Ngày soạn: Bài 11. PHÂN BÓN HÓA HỌC. I. Mục tiêu :. GV: Đinh Ngọc Thiện. 4.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> TRƯỜNG THCS Đông Hưng B. 1. Kiến thức : Tên , thành phần hóa học và ứng dụng của một số phân bón hóa học thông dụng 2. Kỹ năng : - Nhận biết một số phân bón thông dụng - Tính được khối lượng hoặc thể tích dung dịch muối trong phản ứng 3. Thái độ : Hứng thú học tập bộ môn. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Chuẩn bị của giáo viên: – Các mẫu phân bón hóa học. 2. Chuẩn bị của học sinh: – Xem bài trước. III. Phương pháp: Hoạt động nhóm, đàm thoại, quan sát, giải thích… IV. Tiến trình bài dạy: 1. Kiểm tra bài cũ: – Trạng thái tự nhiên, cách khai thác và ứng dụng của NaCl. 2. Bài mới.  Hoạt động : Những phân bón hóa học thường dùng. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung II. Những phân bón hoá học thường dùng. – Phân bón hóa học có - Hs lắng nghe 1. Phân bón đơn. thể dùng ở dạng đơn và - Phân bón đơn chỉ chứa 1 trong 3 dạng kép. nguyên tố dinh dưỡng chính là đạm - Phân bón đơn ? - HS trả lời N, lân P, kali K. - Cho biết các loại phân - HS trình bày a. Phân đạm: Một số phân đạm bón: phân đạm, phân lân, thường dùng là: phân kali. - Ure: CO(NH2)2 tan trong nước. - Amoni nitrat: NH4NO3 tan trong nước. - Amoni sunfat: (NH4)2SO4 tan trong nước. b. Phân lân: Một số phân lân thường dùng là: - Photphat tự nhiên: thành phần chính Ca3(PO4)2 không tan trong nước, tan chậm trong đất chua. - Supephotphat: là phân lân đã qua chế biến hoá học thành phần chính có Ca(H2PO4)2 tan trong nước. c. Phân kali: KCl, K2SO4 - GV nhận xét, chốt lại - HS ghi bài 2. Phân bón kép: chứa 2 hoặc cả 3 - Phân bón kép ? - HS trả lời nguyên tố N,P,K. - Phân bón vi lượng ? 3. Phân vi lượng: chứa 1 lượng rất ít các nguyên tố hoá học dưới dạng GV: Đinh Ngọc Thiện. 4.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> TRƯỜNG THCS Đông Hưng B. hợp chất cần thiết cho sự phát triển - GV nhận xét, chốt lại - HS ghi bài của cây: B, Zn, Mn..... – Gọi học sinh đọc mục: - HS đọc Em có biết 3. Củng cố, luyện tập Bài1: a. Tính thành phần % về khối lượng các nguyên tố có trong đạm urê CO(NH2)2. NH 2 ¿2. ¿ ¿ 12+ 16+14 × 2+ 2× 2=60 ¿ 12 %C= × 100 %=20 % 60 ¿ CO ¿ ¿ M¿. b. Một loại phân đạm có tỷ lệ về khối lượng của các nguyên tố như sau: %N=35%, %O=60%. Còn lại là %H. Xác định công thức hóa học. Giải: %H=100% – (35% + 60%) = 5% Giả sử công thức hóa học của lọai phân đạm là: NxOyHt. Ta có:. x : y : z=. 35 60 5 : : =2 :3 :4 14 16 1. Vậy công thức hóa học của phân đạm trên là: N2O3H4 hay NH4NO3. Bài2: Cho các phân bón sau: KCl, NH4NO3, NH4Cl, (NH4)2SO4, Ca3(PO4)2, Ca(H2PO4)2, (NH4)2HPO4, KNO3. a. Hãy sắp xếp những phân bón này thành hai nhóm: đơn và kép. b. Trộn những phân bón nào với nhau được phân bón kép NPK. 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: – Chuẩn bị bài “ Mối quan hệ giữa các loại chất vô cơ”. 5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc cá nhân. GV: Đinh Ngọc Thiện. 4.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> TRƯỜNG THCS Đông Hưng B. Tuần 08. Tiết 16. Ngày soạn:. Bài 12. MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ I. Mục tiêu. 1. Kiến thức : Biết và chứng minh được mối quan hệ giữa oxit, axit, bajơ và muối 2. Kỹ năng : - Lập sơ đồ mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ - Viết được các PTHH biểu diễn sơ đồ chuyển hóa - Phân biệt một số hợp chất vô cơ cụ thể - Tính thành phần phần trăm về khối lượng hoặc thể tích của hỗn hợp chất rắn, hỗn hợp lỏng, hỗn hợp khí 3. Thái độ: GD HS ý thức học tập II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Bảng phụ vẽ sơ đồ về mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ 2. Chuẩn bị của học sinh: – Ôn lại các tính chất của các loại hợp chất vô cơ. III. Phương pháp: Đàm thoại, quan sát, giải thích, làm bài tập… IV. Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ: – Kể tên các loại phân bón thường dùng. Hãy viết công thức hóa học minh họa các loại phân bón đó. 2. Bài mới:  Hoạt động 1: Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung – Giáo viên treo bảng phụ: - HS quan sát, tìm hiểu. Yêu cầu học sinh thảo luận theo các nội dung sau: + Điền vào các ô trống loại hợp chất vô cơ cho phù hợp. + Chọn các loại chất tác dụng để thực hiện sơ đồ chuyển hóa trên. GV: Đinh Ngọc Thiện. Để thực hiện các dãy chuyển hóa ta thực hiện như sau: (1): Oxit bazơ + axit (2): oxit axit + bazơ (oxit bazơ) (3): oxit bazơ + nước (4): bazơ không tan: nhiệt phân. (5): oxit axit + nước (6): dung dịch bazơ + dung dịch muối. - HS thảo luận. 4.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> TRƯỜNG THCS Đông Hưng B. - Y/c các nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, chốt lại. (7): dung dịch muối + dung dịch bazơ (8): muối + axit (9): axit + muối. - HS trình bày - HS ghi bài.  Hoạt động 2: Những phản ứng hóa học minh họa. Hoạt động của GV Hoạt động của HS – Giáo viên gọi lần lượt - HS lần lượt lên bảng viết các HS lên bảng viết các phương trình phương trình hoá học.. 3. Củng cố, luyện tập. Bài1:Hoàn thành chuỗi phản ứng sau: a) (1). FeCl 3. (1): MgO+ H 2 SO 4 → MgSO 4 + H 2 O (2): SO 3+ 3 NaOH→ Na2 SO 4 + H 2 O (3): Na2 O+ H 2 O→ 2 NaOH OH ¿3 t⃗0 Fe2 O3+3 H 2 O ¿ (5): P2 O5+3 H 2 O→ 2 H 3 PO 4 ¿ ¿ (6): KOH+ HNO3 → KNO 3 + H 2 O ¿ OH ¿2+ 2 KCl (4):2 Fe¿. b). (2). CuO (1). (3) (2). (3). Fe2(SO4) 3. Nội dung. Fe(OH) 3. (4). (6). Cu. (5). (6). CuCl2 (5). Fe2O3 Bài2: Viết phương trình phản ứng cho dãy chuyển hóa sau: SO 4 ¿ 3 ⃗ Fe ¿ OH ¿3 (5) 2 ⃗ NO ¿ (4) Fe ¿. ¿. 3 3. ⃗ Fe O (2)FeCl ⃗ ⃗ OH ¿3 (1) 2 3 3 (3)Fe ¿ a Na2 O ⃗ (1)NaOH ⃗ (2)Na 2 SO 4 ⃗ (3) NaCl ⃗ (4 )NaNO3 ¿ b ¿ . Fe ¿. 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: – Làm bài tập 1, 2, 4, trang 41 SGK. 5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc cá nhân. GV: Đinh Ngọc Thiện. 4. Cu(OH) 2. (4).

<span class='text_page_counter'>(47)</span> TRƯỜNG THCS Đông Hưng B. Tuần 09. Tiết 17. Ngày soạn: Bài 13. LUYỆN TẬP CHƯƠNG 1 CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : - Học sinh biết được sự phân loại các hợp chất vô cơ . - Học sinh nhớ lại và hệ thống những tính chất hóa học của mỗi loại hợp chất. Viết được những PTHH biểu diển cho mỗi tính chất của hợp chất . 2. Kỹ năng : - HS biết giải bài tập có liên quan đến những tính chất hóa học của các loại hợp chất vô cơ hoặc giải thích những hiện tượng hóa học đơn giản xảy ra trong đời sống và sản xuất . 3. Thái độ: GDHS ý thức học tập II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Chuẩn bị của giáo viên: – Bảng phụ 2. Chuẩn bị của học sinh: – Ôn tập các kiến thức trong chương I. III. Phương pháp : Thảo luận nhóm, đàm thoại, làm bài tập.... III. Tiến trình bài dạy: 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới:  Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ.. Hoạt động của GV – Giáo viên treo bảng phụ và yêu cầu các nhóm hoàn thành.. Hoạt động của HS - HS hoàn thành. – Giáo viên yêu cầu cho hai. - HS nêu 2 ví dụ. GV: Đinh Ngọc Thiện. 4. Nội dung Ví dụ:  Oixt bazơ: Na2O, K2O.  Oxit axit: CO2, SO2.  Axit có oxi: H3PO4, H2SO4.  Axit không có oxi: HCl, H2S..

<span class='text_page_counter'>(48)</span> TRƯỜNG THCS Đông Hưng B. ví dụ cho mỗi loại trên..  Bazơ tan: NaOH, KOH.  Bazơ không tan: Cu(OH)2, Fe(OH)3.  Muối axit: NaHSO4, NaHCO3.  Muối trung hòa: KCl, Na2SO4. – Tính chất hóa học của oxit, axit, bazơ, muối.  Oxit bazơ: tác dụng với H2O, oxit axit, axit.  Axit: kim loại, bazơ, oxit bazơ, muối.  Bazơ: axit, oxit axit, muối bị nhiệt phân hủy.  Muối: axit, bazơ, muối, kim loại, nhiệt phân hủy.. –GV yêu cầu học sinh nhắc - HS nhắc lại lại tính chất hóa học của các hợp chất vô cơ..  Hoạt động 2: Luyện tập. Hoạt động của Hoạt động của Nội dung GV HS – Giáo viên đưa - HS làm bài tập  Lần lượt lấy ở mỗi lọ 1 giọt dung dịch nhỏ vào mẫu bài tập 1: Trình giấy quỳ tím. bày phương pháp + Nếu quỳ tím chuyển sang màu xanh là dung dịch KOH, hóa học phân biệt Ba(OH)2 (nhóm I). 5 lọ hóa chất bị + Nếu quỳ tím chuyển sang màu đỏ là dung dịch HCl, mất nhãn mà chỉ H2SO4 (nhóm II). dùng quỳ tím: + Nếu dung dịch không chuyển màu là dung dịch KCl. KOH, HCl,  Lần lượt lấy các dung dịch ở nhóm I nhỏ vào các ống H2SO4, Ba(OH)2, nghệm có chứa các dung dịch ở nhóm II. KCl. + Nếu thấy có kết tủa trắng thì chất đó ở nhóm I là Ba(OH)2, chất ở nhóm II là H2SO4. Chất còn lại ở nhóm I là KOH. Chất còn lại ở nhóm II là HCl. Phương trình: OH ¿2 + H 2 SO4 → BaSO 4 ↓+2 H 2 O Ba ¿. TT Công thức. – Giáo viên đưa bài tập 2: Cho các chất Mg(OH)2, CaCO3, K2SO4,. - HS làm. GV: Đinh Ngọc Thiện. 1. Mg(OH)2. Bktan. Tác dụng Với HCl x. 2. CaCO3. Mktan. x. 3. K2SO4. Mtan. 4. Tên Phân gọi loại. Tác dụng Với Ba(OH)2. Tác dụng Với BaCl2 x. X.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> TRƯỜNG THCS Đông Hưng B. HNO3, CuO, NaOH, P2O5. a. Gọi tên và phân loại các chất trên. b. Trong các chất trên, chất nào tác dụng được với: – Dung dịch HCl. – Dung dịch Ba(OH)2. – Dung dịch BaCl2. Viết các phương trình phản ứng xảy ra. – Giáo viên đưa - HS làm bài tập 3: Cho 17,76g hổn hợp CaO và Fe2O3 hòa tan hoàn tòan trong 200ml dung dịch HCl 3,3M. Tính thành phần % các oxit trong hỗn hợp.. 4. HNO3. Axit. X. 5. CuO. O.bazơ x. 6. NaOH. B.tan. x. 7 P2O5 O.axit Các phương trình phản ứng.. OH ¿2 +2 HCl → MgCl2 +2 H 2 O ¿ CaCO3 +2 HCl→ CaCl 2+ H 2 O+CO2 ¿ CuO+2 HCl → CuCl2+ H 2 O ¿ NaOH+HCl → NaCl+ H 2 O ¿ OH ¿2 → BaSO4 ↓+2 KOH ¿ NO3 ¿2 +2 H 2 O ¿ PO 4 ¿2 +3 H 2 O ¿ Mg ¿. Bài 3: CaO + 2HCl  CaCl2 + H2O x mol  2x mol Fe2O3 + 6HCl  2FeCl3 + 3H2O y mol  6y mol nHCl = 3,3 x 0,2 = 0,66 mol Gọi x là số mol CaO, y  Fe2O3 Khối lượng CaO = 56x Khối lượng Fe2O3 = 160y Ta có: 2 x +6 y=0 , 06 ⇒ x=0 , 06 mol 56 x +160 y=17 , 76 y=0 , 09 mol mCaO=56 ×0 , 06=3 ,36 g m Fe O =160 × 0 , 09=14 , 4 g 3 ,36 % CaO= ×100 %=18 , 9 % 17 , 76 % Fe2 O3=81, 1 %. {. {. 2. 3. 3. Củng cố, luyện tập: Làm bài tập 1, 2, 3, trang 43 SGK 4. Hướng dẫn học ở nhà: – Làm bài tập 1, 2, 3, trang 43 SGK – Xem nội dung bài thực hành. 5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc cá nhân. GV: Đinh Ngọc Thiện. 4. X.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> TRƯỜNG THCS Đông Hưng B. Tuần 09. Tiết 18. Ngày soạn: Bài 14. THỰC HÀNH: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA BAZƠ VÀ MUỐI. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : Mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện các TN: - Bazơ tác dụng với dung dịch axit, với dung dịch muối. - Dung dịch muối tác dụng với kim loại,với dd muối khác và với axit 2. Kỹ năng : - Sử dụng dụng cụ,hóa chất để tiến hành an toàn, thành công TN trên . - Quan sát, mô tả, giải thích hiện tượng và viết các PTHH của TN. - Viết tường trình thí nghiệm. 3. Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận, tiết kiệm …. Trong học tập và thực hành hóa học . II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Chuẩn bị của giáo viên: – Hóa chất: dung dịch NaOH, dung dịch FeCl3, dung dịch CuSO4, dung dịch HCl, dung dịch BaCl2, dung dịch Na2SO4, dung dịch H2SO4, đinh sắt. – Dụng cụ: giá ống nghiệm, ống nghiệm, ống hút, kẹp gỗ. 2. Chuẩn bị của học sinh: – Xem trước nội dung bài thực hành. - Ôn lại tính chất hóa học của bazơ và muối. III. Phương pháp: Đàm thoại gợi mở, thí nghiệm thực hành, quan sát giải thích….. IV. Tiến trình họat động: 1. Kiểm tra bài cũ: – Nêu tính chất hóa học của bazơ và muối. 2. Bài mới:  Hoạt động 1: Tiến hành thí nghiệm. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung – Hướng dẫn học - HS lắng nghe và tiến – Các nhóm làm thí nghiệm: sinh làm thí nghiệm: hành làm thí nghiệm  Thí nghiệm 1: Xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ. OH ¿3 ↓+NaCl  Thí nghiệm 1: Nhỏ NaOH+FeCl 3 → Fe ¿ vài giọt dung dịch NaOH vào ống Kết luận: dung dịch bazơ tác dụng với dung nghiệm có chứa 1ml dịch muối sinh ra muối mới và bazơ mới. dung dịch FeCl3, lắc  Thí nghiệm 2: kết tủa tan dần tạo dung dịch nhẹ ống nghiệm, có màu xanh lam. OH ¿2 +2 HCl →CuCl 2+ 2 H 2 O quan sát hiện tượng.  Thí nghiệm 2: Cu ¿ Kết luận: Bazơ tác dụng với axit sinh ra muối Đồng (II) hydroxit và nước. tác dụng với axit.  Thí nghiệm 3: Kim loại màu đỏ bám vào đinh Cho một ít Cu(OH)2, vào đáy sắt, dung dịch màu xanh nhạt dần. ống nghiệm, nhỏ vài Phương trình: CuSO4 + Fe → FeSO4 + Cu giọt dung dịch HCl, lắc đều. Quan sát  Thí nghiệm 4: Xuất hiện kết tủa trắng. GV: Đinh Ngọc Thiện. 5.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> TRƯỜNG THCS Đông Hưng B. BaCl2 + Na2 SO 4 → BaSO4 ↓+2 NaCl. hiện tượng.  Thí nghiệm 3:  Thí nghiệm 5: Xuất hiện kết tủa trắng. Đồng Sunfat tác dụng BaCl2 + H 2 SO 4 (l) → BaSO4 ↓+2 HCl với kim loại: Ngâm một đinh sắt nhỏ trong ống nghiệm chứa 1ml dung dịch CuSO4. Quan sát hiện tượng.  Thí nghiệm 4: Bariclorua tác dụng với axit. Nhỏ vài giọt BaCl2 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng. - HS ghi nhớ Quan sát.  Hoạt động 2: Tường trình. TT Tên thí nghiệm Hiện tượng quan sát Giải thích và viết phương trình phản ứng OH ¿3 ↓+6 NaCl 1 NaOH tác dụng – Xuất hiện kết tủa màu 6 NaOH+FeCl 3 → 2 Fe ¿ với muối nâu đỏ OH ¿2 +2 HCl →CuCl 2+ 2 H 2 O 2 Cu(OH)2 tác dụng – Kết tủa tan dần tạo dung Cu ¿ với axit dịch màu xanh lam CuSO4 + Fe → FeSO4 + Cu 3 CuSO4 tác dụng – Có lớp kim loại màu đỏ với kim loại bám vào đinh sắt, dung dịch nhạt dần. BaCl2 + Na2 SO 4 → BaSO4 ↓+2 NaCl 4 BaCl2 tác dụng – Xuất hiện kết tủa trắng với muối BaCl2 + H 2 SO 4 (l)→ BaSO4 ↓+2 HCl 5 BaCl2 tác dụng – Xuất hiện kết tủa trắng với axit 1. Kiểm tra, đánh giá: - Giáo viên nhận xét , đánh giá tiết thực hành của học sinh - Khen nhóm làm tốt thí nghiệm, phê bình nhóm chưa làm tốt thí nghiệm rút kinh nghiệm - Vệ sinh dụng cụ; Đặt dụng cụ hóa chất đúng nơi quy định; vệ sinh phòng thực hành 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: – Ôn tập chuẩn bị kiểm tra 1 tiết. 5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc cá nhân. Tuần 10 GV: Đinh Ngọc Thiện. Ngày soạn: 5.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> TRƯỜNG THCS Đông Hưng B. Tiết 20. Ngày dạy: KIỂM TRA 1 TIẾT. A. Mục tiêu: I. Yêu cầu: – Kiểm tra việc nắm kiến thức về tính chất hóa học của oxit và axit. – Vận dụng những kiến thức đó vào việc giải các bài tập định tính, định lượng. II. Ma trận Mức độ Biết Hiểu Vận dụng Tổng Nội dung TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Bài 1 1 (0.5đ) 1(1đ) 2 câu Bài 2 1(0.5đ) 1 (1đ) 1(0.5đ) 3 câu Bài 3 1(0.5đ) 1(0.5đ) 1(1đ) 1(2đ) 4 câu Bài 4 1(1đ) 1(0.5đ) 1(1đ) 3 câu Tổng 1.5đ 2đ 1 .5đ 2đ 1đ 2đ 10đ III. Nội dung: A/ Phần Trắc nghiệm khách quan: (3đ) : Hãy chọn và khoanh tròn chữ cái A hoặc B,C,D cho câu trả lời đúng trong các câu sau : Câu 1: Dung dịch bajơ làm đổi màu quỳ tím sang màu: A/ Đỏ B/ Xanh C/ Tím D/ Nâu. Câu 2: Muối nào sau đây không được phép có trong nước uống vì tính độc hại của nó: A/ NaCl B/ CaCO3 C/ Pb(NO3)2 D/ CaSO4 . Câu 3: Để loại bỏ khí CO2 có lẫn trong hỗn hợp ( CO,O2). Người ta cho hỗn hợp đi qua dung dịch nào? A/ Dung dịch HCl B/ Dung dịch NaCl C/ Dung dịch Na2SO4 D/ Dung dịch Ca(OH)2 Câu 4: Nguyên tố hóa học nào sau đây có oxit tác dụng với nước tạo ra dung dịch có pH>7. A/ Mg B/ Cu C/ Na D/ S Câu 5: Phân bón đơn chỉ chứa mấy nguyên tố dinh dưỡng? A/ 1 B/ 2 C/ 3 D/ 4 Câu 6: Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi là gì? A/ Có chất không tan B/ Có chất tan C/ Có chất khí thoát ra D/ Có chất không tan hoặc chất khí Câu 7: Phân bón hóa học nào sau đây thuộc loại phân bón kép? A/ NH4Cl B/ (NH4)2HPO4 C/ KCl D/ Ca3(PO4)2 Câu 8: Nhỏ vài giọt dung dịch H2SO4 vào ống nghiệm có sẵn 1ml dung dịch muối BaCl 2, có hiện tượng gì xảy ra? A/ Có kết tủa trắng B/ Có khí thoát ra C/ Có kết tủa xanh D/ Không có hiện tượng gì Câu 9: Dãy nào sau đây gồm các chất đều phản ứng với dung dịch HCl tạo sản phẩm có chất khí? A. Na2CO3, Al, Zn B. Fe(OH)2, Fe, MgCO3 C. CaCO3, Al2O3, K2SO3 D. K2SO3 ,CaCO3, Mg Câu 10: Trường hợp nào sau đây có phản ứng tạo sản phẩm là chất kết tủa màu xanh? A. Cho thanh kim loại Al vào dung dịch HCl. GV: Đinh Ngọc Thiện. 5.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> TRƯỜNG THCS Đông Hưng B. B. Cho cây đinh sắt (Fe) vào dung dịch AgNO3. C. Cho dung dịch KOH vào dung dịch FeCl3. D. Cho dung dịch NaOH vào dung dịch CuSO4. Câu 11: Cặp chất nào sau đây tác dụng với nhau tạo muối và nước? A. Magie và axit sunfuric B. Magie oxit và axit sunfuric. C. Magie nitrat và natri hiđroxit D. Magie clorua và natri hiđroxit. Câu 12: Cặp chất nào sau đây tác dung với nhau tạo thành muối kết tủa? A. Natri oxit và axit sunfuric B. Natri sunfat và dung dịch bari clorua. C. Natri hidroxit và axit sunfuric D. Natri hidroxit và magie clorua. B. Phần Tự luận: (7đ) Câu 13: (1,5đ) Có bốn dung dịch đựng trong bốn ống nghiệm riêng biệt là:NaNO3, HCl, Na2SO4, NaOH. Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các dung dịch trên. Câu 14: (2đ) Hoàn thành chuỗi phản ứng hóa học ở sơ đồ hóa học sau: FeCl2 Fe(OH)2 FeO FeSO4 BaSO4 Câu 15:(3,5đ) Dẫn từ từ 2,24lit khí CO2 (đktc) vào một dung dịch có hòa tan 10g NaOH, sản phẩm là muối Na2CO3. a/ Viết phương trình hóa học. b/ Tìm khối lượng muối thu được sau phản ứng. c/ Chất nào lấy dư và dư là bao nhiêu gam? Cho biết: Na=23; C=12; O=16 IV. Đáp án A/ Phần Trắc nghiệm khách quan: (3đ) Mỗi câu đúng được 0,25 đ 1B;2C;3D;4D;5A;6D;7B;8A;9A;10D;11B;12B B. Phần Tự luận: (7đ) Câu 13: (1,5đ) - Lấy mỗi ống nghiệm ra 1 ít làm chất thử - Cho quỳ tím qua các chất thử trên + Nếu chất thử nào làm đổi màu quỳ tím sang màu xanh là dung dịch NaOH + Nếu chất thử nào làm đổi màu quỳ tím sang màu đỏ là dung dịch HCl + Nếu chất thử nào không đổi màu quỳ tím là dung dịch NaNO3, Na2SO4 - Cho dung dịch BaCl2 qua hai chất thử còn lại + Nếu chất thử nào tạo kết tủa màu trắng là dung dịch BaCl2. BaCl2  Na2 SO4 (l )  BaSO4  2 NaCl + Nếu chất thử nào không có hiện tượng gì là dung dịch NaNO3 Câu 14: (2đ) Hoàn thành chuỗi phản ứng hóa học ở sơ đồ hóa học sau:. FeCl2  2 NaOH  Fe  OH  2  2 NaCl 0. Fe  OH  2  t FeO  H 2O. FeO  H 2 SO4  FeSO4  H 2O FeSO4  BaCl2  BaSO4   FeCl2 Câu 15:(4đ) Tóm tắt GV: Đinh Ngọc Thiện. Giải 5.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> TRƯỜNG THCS Đông Hưng B. VCO2 2, 24  lit  mNaOH 10  g  a.Viết pthh b.. nCO2 ?. nNaOH db ?. nNa2CO3 ? mNa2CO3 ?. n. ?. c. NaOH pt so sánh chất nào dư. a. Viết phương trình hóa học. CO2  2 NaOH  Na2CO3  H 2O 1mol 2mol 1mol 0,1mol 0.2mol 0,1mol b. Số mol của CO2 ở đktc là:. nCO2 . VCO2 22, 4. . 2, 24 0,1 mol  22, 4. Số mol của NaOH theo đề bài là:. nNaOH . mNaOH 10  0, 25  mol  M NaOH 40 (1). Số mol của Na2CO3 theo phương trình hóa học là:. nNaOH du ?. nNa2CO3 nCO2 0,1 mol . mNaOH du ?. Khối lượng của Na2CO3 thu được sau phản ứng là:. mNa2CO3 nNa2CO3 * M Na2CO3 0,1*106 10, 6  g  c.Số mol của NaOH theo phương trình hóa học là:. nNaOH pt nCO2 0,1 mol . (2). Từ (1) và (2) NaOH dư Số mol NaOH dư là:. nNaOH du 0, 25  0,1 0,15  mol  Khối lượng NaOH dư là:. mNaOH du nNaOH du * M NaOH 0,15* 40 6  g . GV: Đinh Ngọc Thiện. 5.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> TRƯỜNG THCS Đông Hưng B. Tuần 10. Tiết 20. Ngày soạn: Chương II: KIM LOẠI Bài 15: TÍNH CHẤT VẬT LÝ CỦA KIM LOẠI.. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Tính chất vật lý của kim loại như: tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt và tính ánh kim. - Biết thực hiện thí nghiệm đơn giản, quan sát, mô tả hiện tượng, nhận xét và rút ra kết luận về từng tính chất vật lý. 2. Kĩ năng: Quan sát hiện tượng TN cụ thể, rút ra kết luận 3. Thái độ: GD Hs ý thức học tập II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Đèn cồn, dây thép, kẹp gỗ 2. Chuẩn bị của học sinh: Xem bài trước. III. Phương pháp: Đàm thoại gợi mở, thí nghiệm biểu diễn, quan sát giải thích…. IV. Tiến trình họat động: 1. Kiểm tra bài cũ , sửa bài kiểm tra 2. Bài mới  Hoạt động 1: Tính dẻo. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV đề nghị HS (hoặc - HS trình bày  Than chì vỡ vụn. nhóm HS) trình bày nội  Dây nhôm chỉ bị dát mỏng. dung phiếu học tập ghi Giải thích: kết quả thí nghiệm đã Dây nhôm bị dát mỏng là do được tiến hành ở nhà. nhôm có tính dẻo. - GV có thể gợi ý: Các - HS trả lời Than vỡ vụn là do than không có em cho biết cái cuốc, tính dẻo. xẻng, liềm hái cắt lúa, – Kết luận: Kim lọai có tính dẻo. xoong, chậu... được làm từ vật liệu nào? Dựa vào tính chất vật lý nào người ta lại làm ra được các dụng cụ đó với các hình dạng khác nhau? - GV có thể nêu câu hỏi: Tại sao người ta dát mỏng được lá vàng thành các đồ trang sức khác nhau như: Dây chuyền, nhẫn...có độ dày rất mỏng, hình dạng, kích thước khác nhau. Có thể dát mỏng được lá đồng thành dây dẫn điện...Nhôm được chế tạo thành thìa, xoong, chậu.. GV: Đinh Ngọc Thiện. 5.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> TRƯỜNG THCS Đông Hưng B. - Ứng dụng ? - GV chốt lại - GV: hướng dẫn tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt. - HS trả lời - HS ghi nhớ - HS lắng nghe.  Hoạt động 2: Ánh kim. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV yêu cầu HS quan sát - HS quan sát vẻ sáng bề mặt của các đồ vật trang sức bằng bạc, vàng... thấy vẻ sáng lấp – Kim loại có tính ánh kim. lánh rất đẹp. Các kim loại khác như: nhôm, sắt, thiếc,... cũng có vẻ sáng. – ? Quan sát đồ trang sức - HS trả lời bằng vàng, bạc… ta thấy trên bề mặt có vẽ sáng lấp lánh rất đẹp. – Gọi học sinh nhận xét - HS nhận xét - GV chốt lại - HS ghi nhớ 3. Củng cố, luyện tập – Tính chất vật lý chung của kim loại? – Ứng dụng của các tính chất đó? 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: Làm bài tập và xem bài “ Tính chất hóa học của kim loại”. 5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc cá nhân:. GV: Đinh Ngọc Thiện. 5.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> TRƯỜNG THCS Đông Hưng B. Tuần 11. Tiết 21. Ngày soạn: Bài 16. TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA KIM LOẠI. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - Tính chất hóa học của kim loại nói chung: Tác dụng với phi kim, dung dịch axit, với dung dịch muối. 2. Kĩ năng: - Quan sát hiện tượng TN cụ thể, rút ra tính chất hóa học của kim loại - Tính khối lượng kim loại trong phản ứng, thành phần phần trăm về khối lượng của hỗn hợp hai kim loại 3. Thái độ: GD HS ý thức học tập II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Chuẩn bị của giáo viên: – Dụng cụ: giá ống nghiệm; ống nghiệm; ống hút, kẹp gỗ. – Hóa chất: Đinh sắt, dung dịch CuSO4, 2. Chuẩn bị của học sinh: Xem bài trước. III. Phương pháp: Đàm thoại gợi mở, thí nghiệm biểu diễn, quan sát giải thích, kết luận… IV. Tiến trình bài dạy: 1. Kiểm tra bài cũ: – Nêu tính chất vật lý của kim loại? Ứng dụng của các tính chất đó. 2. Bài mới:  Hoạt động 1: Phản ứng của kim loại với phi kim. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung –Giáo viên yêu cầu học sinh phản ứng - HS thực hiện - Tác dụng với oxi: Hầu giữa sắt và khí oxi. hết các kim loại (trừ Ag, - Giáo viên giới thiệu: Au, Pt…) phản ứng với + Nhiều kim loại khác (trừ Ag, Au, Pt) oxi ở nhiệt độ cao hoặc phản ứng với oxi tạo thành oxit. nhiệt độ thường tạo thành - Giáo viên yêu cầu học sinh viết phương oxit. trình hoá học. Phương trình hoá học: – GV mô tả thí nghiệm giữa natri và clo và - Hs viết pthh 3Fe + 2O2  Fe3O4 yêu cầu HS viết phương trình hoá học 2.Tác dụng với phi kim khác + Ở nhiệt độ cao, kim loại phản ứng với Ở nhiệt độ cao, kim nhiều phi kim khác  muối. loại phản ứng với phi kim khác tạo thành muối. 2Na + Cl2  2NaCl  Hoạt động 2: Phản ứng của kim loại với dung dịch axit. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung – Gọi sinh nhắc lại tính chất này và - HS nhắc lại Một số kim loại phản ứng với dung viết phương trình hoá học minh dịch axit loãng tạo thành muối và họa. giải phóng khí H2. – Giáo viên yêu cầu học sinh làm GV: Đinh Ngọc Thiện. - HS làm bài tập 5. Zn+ H 2 SO4 → ZnSO4 + H 2 ↑. Bài tập 1:.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> TRƯỜNG THCS Đông Hưng B. Bài tập 1: Hoàn thành phương trình a. Zn + S  ZnS hóa học theo các sơ đồ phản ứng b. 2Mg + O2  2MgO sau: c. Cu + Cl2  CuCl2 a. Zn + S  d. Fe + 2HCl  FeCl2 + H2 b. ? + ?  MgO c. ? + ?  CuCl2 d. ? + HCl  FeCl2 + ?  Hoạt động 3 : Phản ứng của kim loại với dung dịch muối. Hoạt động của giáo viên – Giáo viên hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm và nêu hiện tượng. – Yêu cầu học sinh rút ra kết luận.. Hoạt động của học sinh + Thí nghiệm : Có kim loại màu đỏ bám ngoài dây kẽm. Màu xanh của dung dịch nhạt dần. Zn tan dần.. Nội dung Kim loại hoạt động mạnh hơn (trừ Na, K, Ca, …) có thể dẩy kim loại hoạt động hóa học yếu hơn ra Zn+CuSO 4 → ZnSO 4+ Cu khỏi dung dịch muối  muối mới va fkim loại Nhận xét: Kẽm đã đẩy đồng ra khỏi hợp chất  Zn hoạt động hóa mới . Zn+CuSO 4 → ZnSO 4+ Cu học mạnh hơn. – Kết luận: Chỉ có kim loại hoạt động hóa học mạnh hơn mới đẩy được kim loại yếu hơn ra khỏi dung dịch muối. – Học sinh chú ý. – Học sinh làm bài tập:. – Giáo viên lưu ý học sinh ngoại trừ các kim loại Na, Ba, Ca, K. – Giáo viên đưa bài tập 2: Hoàn ¿ thành phương trình phản ứng NO ¿ +3 Ag ↓ 3 3 sau: NO 3 ¿2 +2 Ag ↓ a. Al+AgNO3  ? + ? SO 4 ¿ 3+ 3 Cu b. ?+CuSO4FeSO4+ ? a Al+3 AgNO 3 → Al(¿b). Fe+CuSO 4 → FeSO4 + Cu¿ c ¿ . Mg+ 2 AgNO3 → c. Mg + ?  ? + Ag d. Al + CuSO4  ? + ? 3.Củng cố, luyện tập - Tính chất hóa học của kim loại - Làm bài tập SGK 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: – Làm bài tập và xem bài “ Dãy hoạt động hóa học của kim loại”. 5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc cá nhân. GV: Đinh Ngọc Thiện. 5.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> TRƯỜNG THCS Đông Hưng B. Tuần 11. Tiết 22. Ngày soạn:. Bài 17. DÃY HOẠT ĐỘNG HÓA HỌC CỦA KIM LOẠI I. Mục tiêu: 1. Kiến thức – Dãy hoạt động hóa học của kim loại K,Na,Mg,Al,Zn,Fe,Pb,(H),Cu,Ag,Au. Ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học của kim loại. 2. Kĩ năng. - Quan sát hiện tượng TN cụ thể, rút ra được dãy hoạt động hóa học của kim loại. - Vận dụng được ý nghĩa dãy hoạt động hóa học của kim loại để dự đoán kết quả phản ứng của kim loại cụ thể với dung dịch axit, với nước và với dung dịch muối. 3. Thái độ: GDHS ý thức học tập II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Chuẩn bị của giáo viên: – Dụng cụ: giá ống nghiệm, ống nghiệm, cốc thủy tinh, kẹp gỗ. – Hóa chất: Na, đinh sắt, dây đồng, dây bạc, dung dịch CuSO4, dung dịch FeSO4, dung dịch AgNO3, dung dịch HCl, H2O, phenolphtalein. 2. Chuẩn bị của học sinh: Xem bài trước. III. Phương pháp: Đàm thoại gợi mở, thí nghiệm biểu diễn, quan sát giải thích, rút kết luận… IV. Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ: – Tính chất hóa học chung của kim loại. – Viết phương trình phản ứng minh họa. 2. Bài mới:  Họat động 1: Dãy hoạt động hóa học của kim loại được xây dựng như thế nào. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung – Giáo viên hướng dẫn + Hiện tượng: + Hiện tượng: học sinh làm thí  Ở ống nghiệm 1: Có chất rắn màu  Ở ống nghiệm 1: Có chất rắn nghiệm 1: trắng bám ngoài đinh sắt, màu xanh màu trắng bám ngoài đinh sắt, + Cho 1 chiếc đinh sắc của CuSO4 nhạt dần. màu xanh của CuSO4 nhạt dần. vào ống nghiệm 1 chứa  Ở ống nghiệm 2: Không có hiện  Ở ống nghiệm 2: Không có dung dịch CuSO4. tượng gì. hiện tượng gì. + Cho dây đồng vào + Nhận xét: + Nhận xét: ống nghiệm chứa dung  Ở ống nghiệm 1: Sắt đẩy đồng ra  Ở ống nghiệm 1: Sắt đẩy đồng dịch FeSO4. khỏi dung dịch muối đồng. ra khỏi dung dịch muối đồng. Quan sát hiện tượng,  Ở ống nghiệm 2: Đồng không  Ở ống nghiệm 2: Đồng không nhận xét và viết đẩy được sắt ra khỏi dung dịch đẩy được sắt ra khỏi dung dịch phương trình phản ứng. muối sắt. muối sắt. + Phương trình: + Phương trình:. Fe  CuSO4  FeSO4  Cu  – Gọi học sinh nêu kết luận: – Giáo viên hướng dẫn GV: Đinh Ngọc Thiện. Fe  CuSO4  FeSO4  Cu . – Kết luận:Sắt hoạt động hóa học – Kết luận:Sắt hoạt động hóa mạnh hơn đồng. Ta sắp trước đồng. học mạnh hơn đồng. Ta sắp trước đồng. + Hiện tượng: 5.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> TRƯỜNG THCS Đông Hưng B. học sinh làm thí nghiệm 2: + Cho mẫu Cu vào ống nghiệm 1 đựng dung dịch AgNO3. + Cho mẫu dây bạc vào ống nghiệm 2: đựng dung dịch CuSO4. Quan sát hiện tượng, nhận xét và viết phương trình phản ứng. – Gọi học sinh nêu kết luận. – Giáo viên hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm 3: + Cho một chiếc đinh sắt vào dung dịch HCl. + Cho lá đồng vào ống nghiệm 2 chứa dung dịch HCl. Quan sát hiện tượng, nhận xét và viết phương trình phản ứng . – Gọi học sinh rút ra kết luận. – Căn cứ vào các kết luận ở thí nghiệm 1, 2, 3, 4 em hãy sắp xếp các kim loại thành dãy theo chiều giảm dần mức độ hoạt động hóa học. – Giáo viên nêu: Bằng nhiều thí nghiệm khác nhau , người ta sắp xếp các kim loại thành dãy theo chiều giảm mức độ hóa học. – Giáo viên hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm 4: + Cho mẫu Na vào cốc nước có thêm vài giọt GV: Đinh Ngọc Thiện.  Ống nghiệm 1: Có chất rắn màu xám bám vào dây đồng, dumg dịch chuyển thành màu xanh.  Ống 2: Không có hiện tượng gì. + Nhận xét: Đồng đẩy bạc ra khỏi dung dịch muối bạc. Bạc không đẩy được đồng ra khỏi dung dịch muối đồng. + Phương trình:. Cu  Ag ( NO3 )3  Cu ( NO3 )2  2 Ag  – Kết luận: Đồng hoạt động hóa học mạnh hơn bạc. Ta xếp đồng đứng trước bạc. + Hiện tượng: (1): Có nhiều bọt khí thoát ra. (2): Không có hiện tượng gì. + Nhận xét: Sắt đẩy được H ra khỏi axit. Đồng không đẩy được H ra khỏi axit. + Phương trình: Fe+2 HCl → FeCl2 + H 2 ↑. – Kết luận: Ta sếp Fe đứng trước H, Cu đứng sau H. – Học sinh sắp xếp như sau: Na Fe H Cu Ag – Dãy hoạt động hoá học của kim loại: K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, H, Cu, Ag, Au.. + Hiện tượng:  Ở cốc 1: Na chạy nhanh trên mặt nước, có khí thoát ra dung dịch có màu đỏ.  Ở cốc 2: Không có hiện tượng gì? 6.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> TRƯỜNG THCS Đông Hưng B. dung dịch + Nhận xét: Na phản ứng với nước phenolphtalein. sinh ra dung dịch bazơ nên làm + Cho đinh sắc vào cốc phenolphtalein đổi sang màu đỏ. nước có vài giọt + Phương trình : 2 Na+2 H 2 O →2 NaOH +H 2 ↑ phenolphtalein. Nêu hiện tượng, nhận xét và – Kết luận: viết phương trình phản Na hoạt động hóa học mạnh hơn ứng. Fe, ta xếp Na trước Fe. – Gọi học sinh rút ra kết luận.  Hoạt động 2: Ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung – Yêu cầu học sinh – Ý nghĩa: – Ý nghĩa: đọc SGK và nêu ý + Mức độ hoạt động hóa học của + Mức độ hoạt động hóa học của nghĩa của dãy hoạt các kim loại giảm dần từ trái quan các kim loại giảm dần từ trái động hóa học. phải. quan phải. + Kim loại trước Mg phản ứng với + Kim loại trước Mg phản ứng H2O ở điều kiện thường tạo thành với H2O ở điều kiện thường tạo kiềm và giải phóng khí H2. thành kiềm và giải phóng khí H2. + Kim loại đứng trước H2 phản ứng + Kim loại đứng trước H2 phản với một số dung dịch axit(l)  H2. ứng với một số dung dịch axit(l)  + Kim loại đứng trước đẩy kim loại H2. đứng sau ra khỏi dung dịch muối + Kim loại đứng trước đẩy kim (trừ Na, Ka). loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối (trừ Na, Ka). 3. Củng cố, luyện tập Bài1. Cho các kim loại: Mg, Fe, Cu, Zn, Ag, Au. Kim loại nào tác dụng được với: a. Dung dịch H2SO4(l). b. Dung dịch FeCl2. c. Dung dịc AgNO3. Viết các phương trình hoá học xảy ra. 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: – Làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5 trang 54 SGK. – Xem bài “Nhôm”. 5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc cá nhân. GV: Đinh Ngọc Thiện. 6.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> TRƯỜNG THCS Đông Hưng B. Tuần 12. Tiết 23. Ngày soạn: Bài 18. NHÔM. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - Tính chất vật lý của kim loại nhôm: Nhẹ, dẽo, dẫn nhiệt, dẫn điện tốt. - Tính chất hóa học của nhôm: Có những tính chất hóa học chung của kim loại; nhôm không phản ứng với HNO3 đặc nguội, H2SO4 đặc nguội; nhôm phản ứng với dung dịch kiềm. - Phương pháp sản xuất nhôm bằng cách điện phân nhôm oxit nóng chảy. 2. Kĩ năng: - Dự đoán, kiểm tra và kết luận về tính chất hóa học của nhôm. Viết các PTHH minh họa. - Quan sát sơ đồ, hình vẽ để rút ra được nhận xét về phương pháp sản xuất nhôm. 3. Thái độ: GDHS ý thức học tập. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Chuẩn bị của giáo viên: – Dụng cụ: đèn cồn, giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ. – Hóa chất: dung dịch NaOH, bột Al; dây nhôm, sắt. 2. Chuẩn bị của học sinh: xem bài cũ III. Phương pháp: Đàm thoại gợi mở, thí nghiệm biểu diễn, quan sát giải thích, rút kết luận… IV. Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ: – Cho các kim loại sau: Mg, Cu, Ag, Pb, Na, Zn. Hãy sắp xếp theo thứ tự tăng dần mức độ hoạt động hóa học. 2. Bài mới.  Hoạt động 1: Tính chất vật lý. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung – Yêu cầu học sinh quan sát – Học sinh quan sát, liên hệ thực – Là kim loại màu trắng bạc, lọ đựng bột Al, dây nhôm, tế và trả lời: Các tính chất vật lý có ánh kim, nhẹ. đồng thời liên hệ đời sống của nhôm là: – Dẫn điện, dẫn nhiệt. hàng ngày và nêu tính chất + Là kim loại màu trắng bạc, có – Dẻo. vật lý của nhôm. ánh kim. – Giáo viên bổ sung thông + Nhẹ. tin: Al có tính dẻo nên có +Dẫn điện, dẫn nhiệt. thể cán mỏng hoặc kéo sợi + Có tính dẻo. (giấy gói bánh kẹo).  Hoạt động 2: Tính chất hóa học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung – Dự đoán tính chất hóa – Nhôm có tính chất hóa học của 1.Nhôm có những tính chất học của nhôm? Giải thích? kim loại (tác dụng với phi kim, hoá học của kim loại không ? – Bây giờ, ta làm thí với axit, dung dịch muối). Vì a. Nhôm phản ứng với phi nghiệm để kiểm tra dự nhôm là kim loại. kim đoán có đúng không? – Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm: Rắc bột nhôm – Làm thí nghiệm và trình bày: trên ngọn lửa đèn cồn. + Hiện tượng: Nhôm cháy sáng Quan sát hiện tượng, viết tạo thành chất rắn màu trắng. GV: Đinh Ngọc Thiện. 6.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> TRƯỜNG THCS Đông Hưng B. phương trình hoá học. + Phương trình: 4Al + 3O2  2Al2O3. – Giới thiệu: Ở điều kiện thường, nhôm phản ứng với oxi (trong không khí) tạo thành lớp Al2O3 mỏng bền vững. Lớp này bảo vệ đồ vật bằng nhôm, không cho Al tác dụng trực tiếp với oxi và nước. – Nêu: Nhôm tác dụng với nhiều phi kim khác: Cl2, S, … – Gọi học sinh viết phương trình phản ứng :. – Học sinh chú ý.. – Gọi học sinh nêu kết luận.. – Kết luận: Nhôm phản ứng với oxi tạo thành oxit, với phi kim khác như Cl2, S… tạo thành muối. – Viết phương trình hoá học + Phương trình:. Mô tả thí nghiệm nhôm phản ứng với dung dịch HCl Mô tả thí nghiệm nhôm tác dụng với dung dịch CuCl2.. – Học sinh chú ý. – Học sinh viết phương trình. 2Al + 3Cl2  2AlCl3. 2 Al+ 6 HCl →2 AlCl 3 +3 H 2 ↑. – Viết phương trình hoá học + Phương trình: 2 Al+3 CuCl 2 → 2 AlCl3 +3 Cu ↓. – Giáo viên đặt vấn đề: Ngoài tính chất chung của kim loại còn có tính chất đặc biệt nào không? – Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm: + Cho Fe vào dung dịch NaOH. + Al vào dung dich NaOH. Hiện tượng? – Giáo viên liên hệ thực tế: Ta không nên sử dụng các đồ dùng bằng nhôm để đựng dung dịch nước vôi, dung dịch kiềm. GV: Đinh Ngọc Thiện. – Với phi kim. 4Al + 3O2  2Al2O3 2Al + 3Cl2  2AlCl3 – Kết luận: Nhôm phản ứng với oxi tạo thành oxit, với phi kim khác như Cl2, S… tạo thành muối.. + Kết luận: Al có đầy đủ tính chất hóa học của kim loại. – Học sinh chú ý.. – HS làm thí nghiệm và nêu hiện tượng: + Sắt không phản ứng với dung dịch NaOH (đúng như tính chất của kim loại). + Nhôm phản ứng với dung dịch NaOH có sủi bọt, nhôm tan dần. – Học sinh chú ý.. b. Phản ứng của nhôm với dung dịch axit. – Axit: 2 Al+ 6 HCl →2 AlCl 3 +3 H 2 ↑. Không phản ứng với HNO3, H2SO4 đặc nguội. c. Nhôm phản ứng với dung dịch muối. – Dung dịch muối. 2 Al+3 CuCl 2 → 2 AlCl3 +3 Cu ↓. + Kết luận: Al có đầy đủ tính chất hóa học của kim loại. 2. Nhôm có tính chất hoá học nào khác ?. – Với dung dịch kiềm. – Kết luận: Nhôm có tính chất chung của kim loại và có phản 6. Al  2 NaOH  2 NaAlO2  H 2  – Kết luận: Nhôm có tính.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> TRƯỜNG THCS Đông Hưng B. – Gọi học sinh kết luận tính ứng với dung dịch kiềm. chất hóa học của Al.. chất chung của kim loại và có phản ứng với dung dịch kiềm..  Hoạt động 3: Ứng dụng và sản xuất nhôm. Hoạt động của giáo viên – Yêu cầu học sinh kể các ứng dụng của nhôm trong thực tế. – Giáo viên sử dụng tranh vẽ H 2.14 để thuyết trình về cách sản xuất nhôm.. Hoạt động của học sinh – Sản xuất đồ dùng gia đình, chế tạo dây dẫn điện, vật liệu xây dựng,… chế tạo máy ôtô, tàu vũ trụ… – Học sinh quan sát, nghe và ghi bài: + Nguyên liệu: quặng Boxit. + Phương pháp: điện phân hóa học nóng chảy của nhôm oxit và cryolit:. Nội dung – Ứng dụng: SGk – Sản xuất: + Nguyên liệu: Boxit. + Phương pháp: điện phân nóng chảy. dpnc 2 Al2O3  cryolic   4 Al  3O2 . dpnc 2 Al2O3  cryolic   4 Al  3O2 . 3. Củng cố, luyện tập Bài1.Thả một mảnh Al vào các ống nghiệm chứa các dung dịch: a. MgSO4 b. CuCl2 c. AgNO3 d. HCl Cho biết hiện tượng xảy ra, giải thích và viết phương trình phản ứng. 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: – Xem bài “Sắt”. – Làm bài tập 1, 3, 4, 5, 6 trang 57, 58 SGK. 5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc cá nhân. GV: Đinh Ngọc Thiện. 6.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> TRƯỜNG THCS Đông Hưng B. Tuần 12. Tiết 24. Ngày soạn: Bài 19. SẮT. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - Tính chất vật lý của kim loại sắt. - Tính chất hóa học của nhôm: Có những tính chất hóa học chung của kim loại; sắt không phản ứng với HNO3 đặc nguội, H2SO4 đặc nguội; sắt là kim loại có nhiều hóa trị. - Phương pháp sản xuất nhôm bằng cách điện phân nhôm oxit nóng chảy. 2. Kĩ năng: - Dự đoán, kiểm tra và kết luận về tính chất hóa học của sắt. Viết các PTHH minh họa. - Phân biệt được nhôm và sắt bằng phương pháp hóa học. - Tính thành phần phần trăm về khối lượng của hỗn hợp bột nhôm và bột sắt. Tính khối lượng nhôm hoặc sắt tham gia phản ứng hoặc sản xuất được theo hiệu suất phản ứng. 3. Thái độ: GDHS ý thức học tập. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Chuẩn bị của giáo viên:Dụng cụ và hóa chất cho thí nghiệm 2. Chuẩn bị của học sinh: Xem bài trước III. Phương pháp: Đàm thoại gợi mở, thí nghiệm biểu diễn, quan sát giải thích, rút kết luận… IV. Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ: – Tính chất hóa học của nhôm. Viết các phương trình hoá học minh họa. – Gọi 2 học sinh chữa bài tập 2 trang 58 SGK. 2. Bài mới:  Hoạt động 1 : Tính chất của sắt. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung – Giáo viên yêu cầu học – Học sinh nêu các tính chất 1. Tính chất vật lý: sinh liên hệ thực tế nêu các vật lý: – Có ánh kim, dẫn điện, dẫn tính chất vật lý của sắt. + Sắt là kim loại, có ánh kim, nhiệt, dẻo. dẫn điện, dẫn nhiệt, dẻo, bị – Là kim loại nặng (có d = – Sau đó giáo viên yêu cầu nam châm hút. 7,86g/cm3). học sinh đọc SGK để bổ – Học sinh đọc SGK và biết – Nóng chảy ở nhiệt độ 15390C. sung thêm thông tin. thông tin: + Là kim loại nặng (có d = 7,86g/cm3). + Nóng chảy ở nhiệt độ 2. Tính chất hóa học: 0 – Giáo viên hỏi: Sắt có tính 1539 C. a.Tác dụng với phi kim: chất hóa học của kim lọai – Trả lời: Sắt có những tính 3Fe + 2O2  Fe3O4 không? chất hóa học của kim loại. 2Fe + 3Cl2  2FeCl3 GV yêu cầu HS quan sát + Tác dụng với phi kim: hình sgk về phản ứng của 3Fe + 2O2  Fe3O4 sắt với clo 2Fe + 3Cl2  2FeCl3 – Giáo viên thông báo: Ở nhiệt độ cao sắt phản ứng GV: Đinh Ngọc Thiện. 6.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> TRƯỜNG THCS Đông Hưng B. với nhiều phi kim khác như: S, Br2…tạo thành muối FeS, FeBr3… – Giáo viên lưu ý học sinh về: + Tính chất tác dụng axit. + Hóa trị của sắt. GV yêu cầu HS viết PTHH thể hiện tính chất tác dụng với dung dịch muối. + Tác dụng với axit: Fe + 2HCl  FeCl2 + H2 + Tác dụng với dung dịch muối. Fe + CuSO4  FeSO4 + Cu – Học sinh quan sát hình sgk và viết phương trình hoá học: 2Fe + 3Cl2  2FeCl3 – Học sinh chú ý. – Học sinh chú ý và biết: + Sắt không tác dụng với HNO3, H2SO4 đặc nguội. + Sắt có hóa trị II, III, tùy điều kiện phản ứng mà thể hiện..  Hoạt động 2. Luyện tập. Hoạt động của giáo viên – Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập 1: NO3 ¿3 → Fe ¿ OH ¿3 → Fe2 O3 → Fe ¿ FeCl2 → Fe ¿ Fe → ¿. – Bài tập 2: Cho m gam bột sắt dư vào 20ml dung dịch CuSO4 1M. Phản ứng kết thúc, lọc được dung dịch A và 4,08g chất rắn B. a. Tính m? b. Tính nồng độ mol của chất có trong dung dịch A (giả thiết rằng V A =V CuSO ). 4. GV: Đinh Ngọc Thiện. b.Tác dụng với dung dịch axit: Fe+2HClFeCl2+H2 – Không tác dụng với HNO3, H2SO4 đặc nguội. c.Tác dụng với dung dịch muối: Fe+CuSO4FeSO4+Cu. Hoạt động của học sinh. Nội dung. – Học sinh làm bài tập:. – Học sinh làm bài tập:. – Học sinh làm bài tập 2: Chất rắn B: gồm Cu và Fe dư. Vì Fe dư nên CuSO4 phản ứng hết => dung dịch A có FeSO4. a. Tính m. Fe + CuSO4  FeSO4 + Cu 0,02mol0,02mol 0,02mol0,02mol. – Học sinh làm bài tập 2: Chất rắn B: gồm Cu và Fe dư. Vì Fe dư nên CuSO4 phản ứng hết => dung dịch A có FeSO4. a. Tính m. Fe + CuSO4  FeSO4 + Cu 0,02mol0,02mol 0,02mol0,02mol. Fe+2 HCl → FeCl2 + H 2 ↑ 2 Fe+3 Cl 2 → 2 FeCl3 NO3 ¿2 +2 AgCl ¿ OH ¿3 +3 NaCl ¿ ¿ 0 ⃗ OH ¿3 t Fe2 O 3 +3 H 2 O ¿ FeCl 2+2 AgNO3 → Fe ¿. 6. Fe+2 HCl → FeCl2 + H 2 ↑ 2 Fe+3 Cl 2 → 2 FeCl3 NO3 ¿2 +2 AgCl ¿ OH ¿3 +3 NaCl ¿ ¿ 0 ⃗ OH ¿3 t Fe2 O3 +3 H 2 O ¿ FeCl 2+2 AgNO3 → Fe ¿.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> TRƯỜNG THCS Đông Hưng B. nCuSO4 0, 02 1 0, 02mol. nCuSO4 0, 02 1 0, 02mol.  nCuSO4 nFe ( pu ) nFeSO4 0, 02  mol  nCuSO4 nFe ( pu ) nFeSO4 0, 02  mol  mCu 0, 02 64 1, 28 g. mCu 0, 02 64 1, 28 g.  mFe ( du ) 4, 08  1, 28 2,8 g.  mFe ( du ) 4, 08  1, 28 2,8 g. m pu cua Fe 0,02 56 1,12. m pu cua Fe 0,02 56 1,12. Vậy khối lượng ban đầu của Fe m = 1,12 + 2,8 = 3,92g b. n 0, 02 CM CuSO   1 M  4 V 0, 02 3. Củng cố,luyện tập: Làm bài tập 1, 2, 3, 5 trang 60 SGK 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: – Làm bài tập 1, 2, 3, 5 trang 60 SGK. – Xem trước bài “ Hợp kim sắt”. 5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc cá nhân. GV: Đinh Ngọc Thiện. 6. Vậy khối lượng ban đầu của Fe m = 1,12 + 2,8 = 3,92g b. n 0, 02 CM CuSO   1 M  4 V 0, 02.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> TRƯỜNG THCS Đông Hưng B. Tuần 13. Tiết 25. Ngày soạn: Bài 20. HỢP KIM SẮT: GANG – THÉP. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Gang là gì? Thép là gì? Tính chất và một số ứng dụng của gang, thép. - Thành phần chính của gang và thép - Sơ lược phương pháp luyện gang và thép. 2. Kĩ năng : Quan sát sơ đồ, hình ảnh để rút ra được nhận xét về phương pháp luyện gang , thép. 3. Thái độ : GDHS ý thức học tập. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Trang vẽ sơ đồ lò cao, lò luyện thép. 2. Chuẩn bị của học sinh: Xem bài trước. III. Phương pháp: Đàm thoại gợi mở, quan sát giải thích, rút kết luận… IV. Tiến trình bài dạy: 1. Kiểm tra bài cũ: – Tính chất hóa học của sắt? Viết các phương trình phản ứng minh họa. 2. Bài mới:  Hoạt động 1: Hợp kim của sắt. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung – Giáo viên yêu cầu học + Hợp kim là chất rắn thu được sau + Hợp kim là chất rắn thu sinh đọc nội dung SGK và khi làm nguội hổn hợp nóng chảy được sau khi làm nguội hổn thảo luận các câu hỏi: của nhiều kim loại khác nhau hoặc hợp nóng chảy của nhiều kim + Hợp kim là gì? của kim loại và phi kim. loại khác nhau hoặc của kim + So sánh thành phần của + Thành phần của gang – thép: loại và phi kim. gang và thép.  Giống: đều là hợp kim của sắt + Thành phần của gang – + Ứng dụng của chúng. thép: với cacbon và một số nguyên tố  Giống: đều là hợp kim của khác.  Khác: trong gang cacbon chiếm sắt với cacbon và một số nguyên tố khác. từ 2 – 5%, còn thép hàm lượng ít  Khác: trong gang cacbon (dưới 2%). + Ứng dụng: gang trắng dùng chiếm từ 2 – 5%, còn thép luyện thép; gang xám dùng để đúc hàm lượng ít (dưới 2%). bệ máy, ống dẫn nước…Thép dùng + Ứng dụng: gang trắng dùng chế tạo nhiều chi tiết máy, vật luyện thép; gang xám dùng để dụng, dụng cụ lao động. đúc bệ máy, ống dẫn nước… Thép dùng chế tạo nhiều chi tiết máy, vật dụng, dụng cụ lao động.  Hoạt động 2: Sản xuất gang thép. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung – Giáo viên yêu cầu học + Nguyên liệu sản xuất gang: + Nguyên liệu sản xuất gang: sinh đọc SGK, quan sát quặng sắt: quặng manhetit quặng sắt: quặng manhetit (Fe3O4) GV: Đinh Ngọc Thiện. 6.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> TRƯỜNG THCS Đông Hưng B. sơ đồ sản xuất gang và cho biết: + Nguyên liệu sản xuất gang. + Nguyên tắc sản xuất. + Quá trình sản xuất gang trong lò cao.. (Fe3O4) và hematit (Fe2O3). Than cốc, không khí giàu oxi và một số chất phụ gia khác như: đá vôi. + Nguyên tắc: Dùng CO khử oxit sắt ở nhiệt độ cao trong lò luyện kim (lò cao). +Quá trình sản xuất gang: C + O  CO C + CO2  2CO Khí CO khử oxit sắt trong quặng. 3 CO+Fe 2 O 3 ⃗ t 0 2 Fe+3 CO2. – Giáo viên sử dụng tranh giới thiệu thêm về quá trình sản xuất gang. – Yêu cầu học sinh tiếp tục thảo luận: + Nguyên liệu, nguyên tắc, quá trình sản xuất thép.. + Nguyên liệu: là gang, sắt phế liệu và oxi. + Nguyên tắc: oxi hóa một số kim loại, phi kim để loại ra khỏi gang phần lớn các nguyên tố C, Si, Mn,… + Quá trình sản xuất thép: Khí oxi oxi hóa sắt tạo thành FeO, sau đó FeO sẽ oxi hóa một số nguyên tố trong gang như C, Si, S, P,…. và hematit (Fe2O3). Than cốc, không khí giàu oxi và một số chất phụ gia khác như: đá vôi. + Nguyên tắc: Dùng CO khử oxit sắt ở nhiệt độ cao trong lò luyện kim (lò cao). +Quá trình sản xuất gang: C + O  CO C + CO2  2CO Khí CO khử oxit sắt trong quặng. 3 CO+Fe 2 O3 ⃗ t 0 2 Fe+3 CO2. + Nguyên liệu: là gang, sắt phế liệu và oxi. + Nguyên tắc: oxi hóa một số kim loại, phi kim để loại ra khỏi gang phần lớn các nguyên tố C, Si, Mn, … + Quá trình sản xuất thép: Khí oxi oxi hóa sắt tạo thành FeO, sau đó FeO sẽ oxi hóa một số nguyên tố trong gang như C, Si, S, P,…. – Giáo viên giới thiệu thêm về quá trình sản xuất thép dựa vào sơ đồ. 3. Củng cố, luyện tập Bài1. – Thế nào là hợp kim? Gang? Thép? – Nguyên liệu, nguyên tắc, quá trình sản xuất gang, thép. Bài2. – Lập phương trình hóa học theo sơ đồ sau đây và chi biết phản ứng này xảy ra trong lò luyện gang, trong lò luyện thép. ¿ 0 0 0 0 a FeO+Mn ⃗ t Fe+ MnO¿ b ¿ . Fe2 O 3+ CO ⃗ t Fe+ CO2 ¿ c ¿ . FeO+Si ⃗ t Fe+ SiO2 ¿ d ¿ . FeO+C t⃗ Fe+CO ¿. 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: – Làm bài tập 6 trang 63 SGK. – Tìm hiểu bài:Ăn mòn kim loại kim và bảo vệ kim loại không bị ăn mòn. 5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc cá nhân. GV: Đinh Ngọc Thiện. 6.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> TRƯỜNG THCS Đông Hưng B. Tuần 13 Tiết 26 Ngày soạn: Bài 21. SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI VÀ BẢO VỆ KIM LOẠI KHÔNG BỊ ĂN MÒN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết được: - Khái niệm về sự ăn mòn kim loại và các yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn. - Cách bảo vệ kim loại không bị ăn mòn. 2. Kĩ năng: - Quan sát một số TN và rút ra nhận xét về một số yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại. - Nhận biết được hiện tượng ăn mòn kim loại trong thực tế. - Vận dụng kiến thức để bảo vệ một số đồ vật bằng kim loại trong gia đình. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên: Một số đồ dùng đã bị gỉ. 2. Học sinh: Học bài làm bài tập + Đọc trước bài mới III. Phương pháp: Đàm thoại gợi mở, thí nghiệm biểu diễn, quan sát giải thích, rút kết luận… IV. Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ: - HS 1 : Thế nào là hợp kim? So sánh thành phần, tính chất và ứng dụng của gang và thép. - HS2: Nguyên tắc, nguyên liệu sản xuất gang. Viết các phương trình hóa học xảy ra. 2. Bài mới:  Họat đông 1: Thế nào là sự ăn mòn kim loại. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung – HS nêu một số đồ dùng bị – Sự ăn mòn kim loại là sự phá – Sự ăn mòn kim loại là sự rỉ và yêu cầu HS nêu: hủy kim loại, hợp kim. phá hủy kim loại, hợp kim. – Khái niệm. – Do kim loại tiếp xúc với những – Do kim loại tiếp xúc với – Nguyên nhân của sự ăn chất trong môi trường đất, nước, những chất trong môi trường mòn. không khí… đất, nước, không khí… – Sau đó, cho học sinh đọc SGK.  Hoạt động 2: Những yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung – Gọi học sinh nhận xét – Nhận xét: – Nhận xét: hiện tượng đã chuẩn bị. + Ở ống nghiệm 1: (đinh sắt trong + Ở ống nghiệm 1: (đinh sắt không khí khô): không bị ăn mòn. trong không khí khô): không bị + Ở ống nghiệm 2: đinh sắt trong ăn mòn. nước có hòa tan oxi bị ăn mòn + Ở ống nghiệm 2: đinh sắt chậm. trong nước có hòa tan oxi bị ăn + Ở ống nghiệm 3: đinh sắt trong mòn chậm. dung dịch muối ăn: bị ăn mòn + Ở ống nghiệm 3: đinh sắt nhanh. trong dung dịch muối ăn: bị ăn – Từ các hiện tượng trên + Ở ống nghiệm 4: đinh sắt trong mòn nhanh. yêu cầu học sinh rút ra kết nước cất không bị ăn mòn. + Ở ống nghiệm 4: đinh sắt luận. – Kết luận: Sự ăn mòn kim loại trong nước cất không bị ăn không xảy ra hoặc xảy ra nhanh mòn. -GV: Ở nhiệt độ cao sự ăn hay chậm phụ thuộc vào thành – Kết luận: Sự ăn mòn kim loại GV: Đinh Ngọc Thiện. 7.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> TRƯỜNG THCS Đông Hưng B. mòn kim lọai diễn ra nhanh hơn.. phần của môi trường mà nó tiếp xúc..  Hoạt động 3: Bảo vệ kim loại không bị ăn mòn. Hoạt động của GV Hoạt động của HS – Yêu cầu học sinh thảo – Học sinh thảo luận nhóm và luận nhóm trả lời câu trình bày: hỏi: “ Vì sao phải bảo vệ + Phải bảo vệ kim loại để các kim loại” và “ Các biện đồ dùng bằng kim loại không bị pháp bảo vệ kim loại”. ăn mòn. + Các biện pháp bảo vệ:  Ngăn không cho kim loại tiếp xúc với môi trường: sơn, mạ, bôi dầu mỡ lên bề mặt kim loại; để đồ vật nơi khô ráo, thường xuyên lao chùi sạch sẽ; rửa sạch – Cuối cùng yêu cầu học sẽ đồ dùng, dụng cụ lao động và sinh đọc mục “Em có tra dầu mỡ. biết”.  Chế tạo hợp kim ít bị ăn mòn như cho thêm vào thép một số kim loại: Crôm, Niken,…. không xảy ra hoặc xảy ra nhanh hay chậm phụ thuộc vào thành phần của môi trường mà nó tiếp xúc.. Nội dung – Học sinh thảo luận nhóm và trình bày: + Phải bảo vệ kim loại để các đồ dùng bằng kim loại không bị ăn mòn. + Các biện pháp bảo vệ:  Ngăn không cho kim loại tiếp xúc với môi trường: sơn, mạ, bôi dầu mỡ lên bề mặt kim loại; để đồ vật nơi khô ráo, thường xuyên lao chùi sạch sẽ; rửa sạch sẽ đồ dùng, dụng cụ lao động và tra dầu mỡ.  Chế tạo hợp kim ít bị ăn mòn như cho thêm vào thép một số kim loại: Crôm, Niken,…. 3. Củng cố, luyện tập Bài1: – Ăn mòn kim loại là gì? – Nguyên nhân của sự ăn mòn kim loại? – Các biện pháp bảo vệ kim lọai khỏi bị ăn mòn? Bài2. – Sự ăn mòn kim loại là hiện tượng vật lý hay hóa học? Lấy ví dụ chứng minh. – Chọn câu đúng: Con dao làm bằng thép không bị rỉ nếu: a. Sau khi dùng, rửa sạch, lau khô. b. Cắt chanh rồi không rửa. c. Ngâm trong nước tự nhiên hoặc nước máy lâu ngày. d. Ngâm trong nước muối một thời gian. 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Về nhà làm bài tập SGK. - Xem bài 22: Luyện tập chương II: Kim loại 5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc cá nhân. GV: Đinh Ngọc Thiện. 7.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> TRƯỜNG THCS Đông Hưng B. Tuần 14. Tiết 27. Ngày soạn: Bài 22. LUYỆN TẬP CHƯƠNG II: KIM LOẠI. I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - HS củng cố khái niệm về sự ăn mòn kim loại. - Ôn tập hệ thống lại các kiến thức cơ bản, so sánh được tính chất của nhôm với sắt và so sánh với tính chất chung của kim loại. 2. Kỹ năng: - Biết vận dụng dãy HĐHH của KL để xét và viết chính xác các PTPƯ. - Rèn kỹ năng làm các bài tập định tính và định lượng. 3. Thái độ: GD thái độ yêu thích môn học và có ý thức tìm tòi nghiên cứu bộ môn. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Bảng phụ 2. Chuẩn bị của học sinh: n tập lại các kiến thức có trong chương. III. Phương pháp: Đàm thoại, quan sát giải thích, làm bài tập,rút kết luận….. III. Tiến trình bài dạy: 1. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là sự ăn mòn kim loại .Những yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại. Bảo vệ kim loại không bị ăn mòn? 2. Bài mới  Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung – Giáo viên yêu cầu học – Học sinh nhắc lại: sinh nhắc lại tính chất hóa + Tác dụng với phi kim. + Tác dụng với phi kim. học của kim loại. + Tác dụng với dung dịch axit. + Tác dụng với dung dịch axit. + Tác dụng với dung dịch muối. + Tác dụng với dung dịch muối. – Dãy hoạt động hóa học của – Dãy hoạt động hóa học của kim – Viết dãy họat động hóa kim loại. loại. học của kim loại? Ý K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, H, K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, H, Cu, nghĩa? Cu, Ag, Au. Ag, Au. Ý nghĩa: Ý nghĩa: + Mức độ hoạt động hóa học + Mức độ hoạt động hóa học của của các kim loại giảm dần từ các kim loại giảm dần từ trái qua trái qua phải. phải. + Kim loại đứng trước Mg phản + Kim loại đứng trước Mg phản ứng với nước ở điều kiện ứng với nước ở điều kiện thường. thường. + Kim loại đứng trước Hydro + Kim loại đứng trước Hydro phản ứng với một số dung dịch phản ứng với một số dung dịch axit loãng. axit loãng. + Kim loại đứng trước (trừ Na, + Kim loại đứng trước (trừ Na, K…) đẩy kim loại đứng sau ra K…) đẩy kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối. khỏi dung dịch muối. – Học sinh viết: GV: Đinh Ngọc Thiện. 7.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> TRƯỜNG THCS Đông Hưng B. + Kim loại tác dụng với phi kim. – Yêu cầu học sinh viết phản ứng minh họa: + Kim loại tác dụng với phi kim.  Clo  Oxi  Lưu huỳnh. + Kim loại tác dụng với nước. + Kim loại tác dụng với dung dịch axit. + Tác dụng với dung dịch muối. – Tiếp theo yêu cầu học sinh thảo luận 2 câu hỏi: + So sánh được tính chất hóa học của nhôm và sắt. + Viết các phương trình phản ứng minh họa.. – Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập 1: Hoàn thành chuỗi phản ứng: a). + Kim loại tác dụng với phi kim. Cu+Cl 2 t⃗0 CuCl2 3 Fe+2 O t⃗0 Fe O 2. 3. 2. 3. 4. 2 Na+S ⃗ t 0 Na 2 S 4. 2 Na+S ⃗ t 0 Na 2 S. + Kim loại tác dụng với nước. 2K + 2H2O  2KOH + H2 + Tác dụng với dung dịch axit. Zn + 2HCl  ZnCl2 + H2 + Tác dụng với dung dịch muối. Cu+2AgNO3Cu(NO3)2+2Ag – Học sinh thảo luận nhóm và trả lời: + So sánh tính chất hóa học của nhôm và sắt.  Giống: Có những tính chất hóa học chung của kim loại. Al và Fe không tác dụng với HNO3, H2SO4 đặc nguội.  Khác: Al phản ứng với dung dịch kiềm, còn Fe thì không. Trong các hợp chất Al chỉ có hóa trị III, còn Fe có cả hai hóa trị II và III. + Phương trình minh họa.. + Kim loại tác dụng với nước. 2K + 2H2O  2KOH + H2 + Tác dụng với dung dịch axit. Zn + 2HCl  ZnCl2 + H2 + Tác dụng với dung dịch muối. Cu+2AgNO3Cu(NO3)2+2Ag + So sánh tính chất hóa học của nhôm và sắt.  Giống: Có những tính chất hóa học chung của kim loại. Al và Fe không tác dụng với HNO3, H2SO4 đặc nguội.  Khác: Al phản ứng với dung dịch kiềm, còn Fe thì không. Trong các hợp chất Al chỉ có hóa trị III, còn Fe có cả hai hóa trị II và III. + Phương trình minh họa.. 2 NaOH+2 Al+2 H 2 O→ 2 NaAlO2+ 3 H 2 2 Al+3 Cl 2 → FeCl3 + H 2 ↑ 2 Fe+3 Cl2 →2 FeCl 3 2 NaOH+2 Al+2 H 2 O→ 2 NaAlO2+–3Học H 2 sinh làm bài tập vào vỡ: 2 Al+3 Cl 2 → FeCl3 + H 2 ↑ + Chuỗi a). SO 4 ¿ 3+ 3 H 2 2 Fe+3 Cl2 →2 FeCl 3 ¿ – Học sinh làm bài tập vào vỡ: SO ¿ + 3 BaCl → 2 AlCl 3 +3 BaSO4 4 3 2 + Chuỗi a). ¿ SO 4 ¿ 3+ 3 H 2 OH ¿3 +NaCl ¿ ¿ SO 4 ¿ 3+ 3 BaCl2 → 2 AlCl 3 +3 BaSO4 0 ⃗ OH ¿3 t Al2 O3+3 H 2 O ¿ ¿ OH ¿3 +NaCl (5)Al 2 O3 +3 H 2 → 2 Al+3 H 2 O ¿ ¿ OH ¿3 ⃗ t 0 Al2 O3+3 H 2 O (6). 4 Al+ 3O2 →2 Al2 O3 ¿ ¿ (5)Al 2 O3 +3 H 2 → 2 Al+3 H 2 O (1). 2 Al+ 3 H 2 SO 4 → Al2 ¿ ¿ + Chuỗi b). (6). 4 Al+ 3O2 →2 Al2 O3 ¿ (1). 2 Al+ 3 H 2 SO 4 → Al2 ¿. + Chuỗi b). GV: Đinh Ngọc Thiện. Cu+Cl 2 t⃗0 CuCl2 3 Fe+2 O t⃗0 Fe O. 7.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> TRƯỜNG THCS Đông Hưng B. SO 4 ¿ 3 ⃗ (2) ¿ ⃗ OH ¿3 (4) ¿ ⃗ Al 2 O3 (5)Al ⃗ (6) ¿ ¿ ⃗ Al (1)Al 2 ¿. b) ⃗ FeCl (⃗ Fe (1) 2 2) OH ¿ ⃗ (3)FeSO 2. 4. ¿ ⃗ Fe (4)FeCl 3 ⃗ (5) ⃗ OH ¿ (6)Fe O ⃗ (7) 3. 2. (1). Fe+2 HCl → FeCl2 + H 2 OH ¿2 +2 NaCl ¿ OH ¿2 + H 2 SO4 → FeSO 4 + H 2 O ¿ (4 ). 2 Fe+3 Cl2 →2 FeCl 3 ¿ OH ¿3 +3 NaCl ¿ 0 ⃗ OH ¿3 t Fe 2 O3 +3 H 2 O ¿ ¿ (2). FeCl2 +2 NaOH → Fe ¿. (1). Fe+2 HCl → FeCl2 + H 2 OH ¿2 +2 NaCl ¿ OH ¿2 + H 2 SO4 → FeSO 4 + H 2 O ¿ (4 ). 2 Fe+3 Cl2 →2 FeCl 3 ¿ OH ¿3 +3 NaCl ¿ 0 ⃗ OH ¿3 t Fe 2 O3 +3 H 2 O ¿ ¿ (2). FeCl2 +2 NaOH → Fe ¿. 3. ¿ ¿ ¿ ¿ Fe ¿.  Hoạt động 2:Luyện tập Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung – Đưa ra bài tập 2: Có các – Học sinh làm bài tập vào vỡ: kim loại sau: Fe, Al, Cu a. Những kim loại tác dụng được a. Những kim loại tác dụng được kim loại nào tác dụng với: với HCl là Fe và Al. với HCl là Fe và Al. a. Dung dịch HCl. Fe + 2HCl  FeCl2 + H 2 Fe + 2HCl  FeCl2 + H 2 b. Dung dịch NaOH. 2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2 2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2 c. Dung dịch CuSO4. b. Những kim loại tác dụng được b. Những kim loại tác dụng được d. Dung dịch AgNO3. với KOH là Al. với KOH là Al. 3 3 Viết các phương trình phản NaOH+ H 2 O+ Al → 2 NaAlO2 + H 2 ↑ NaOH+ H 2 O+ Al → 2 NaAlO2 + H 2 ↑ 2 2 ứng xảy ra. c. Kim loại tác dụng được với c. Kim loại tác dụng được với CuSO4 là: Fe, Al. CuSO4 là: Fe, Al. Fe+CuSO 4 → FeSO4 + Cu ¿ SO4 ¿ 3+3 Cu 2 Al+3 CuSO 4 → Al2 ¿. d. Kim loại tác dụng với dung dịch AgNO3 NO3 ¿3 +3 Ag↓ ¿ NO3 ¿2 +2 Ag ↓ ¿ NO3 ¿2 +2 Ag ↓ ¿ Al +3 AgNO 3 → Al ¿. – Đưa bài tập 3: Hòa tan 0,54g một kim loại R (hóa trị III) bằng 500ml dung dịch HCl 2M. Sau phản ứng thu được 0,672 lit khí (đkc). – Học sinh hòan thành bài tập. a. Xác đinh R. GV: Đinh Ngọc Thiện. 7. Fe+CuSO 4 → FeSO4 + Cu ¿ SO4 ¿ 3+3 Cu 2 Al+3 CuSO 4 → Al2 ¿. d. Kim loại tác dụng với dung dịch AgNO3 NO3 ¿3 +3 Ag↓ ¿ NO3 ¿2 +2 Ag ↓ ¿ NO3 ¿2 +2 Ag ↓ ¿ Al +3 AgNO 3 → Al ¿.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> TRƯỜNG THCS Đông Hưng B. b. Tính CM của dung dịch sau phản ứng.. ¿. ¿ 2 R+6 HCl→ 2 RCl3 +3 H 2 ↑ 2 R+6 HCl→ 2 RCl3 +3 H 2 ↑ 0 , 672 0 , 672 nH = =0 , 03 mol nmH =0 ,54 =0 , 03 mol 22 , 4 22 M ¿ R= = , 4=27 . ¿ Vây R là Al ¿ M n 03 , 02 2× 0 , 03 3 2× 0 , 03 Theo pt: nR = n H = =0 , 02 molTheo pt: nR = n H = =0 , 02 mol 2 3 2 3 a a ¿ b nHCl =0 , 05 ×2=0,1 mol ¿ nHCl phan ung b n=2 n H ,=2 05 ×0 ×2=0,1 , 03=0 mol , 06¿ mol nHCl ¿phan → nHCl ungdu HCl =0 2. 2. 2. 2. 2. Dung dịch sau phản ứng gồm AlCl3 và HCl dư. 0 , 02 =0,4 M 0 , 05 0 ,04 = =0,8 M 0 , 05. Dung dịch sau phản ứng gồm AlCl3 và HCl dư. CM =. CM. CM. AlCl3. HCl. 3. Củng cố, luyện tập: Làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 trang 69 SGK 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: a. Chuẩn bị bài thực hành. b. Làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 trang 69 SGK. 5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc cá nhân. GV: Đinh Ngọc Thiện. 0 , 02 =0,4 M 0 , 05 0 ,04 = =0,8 M 0 , 05. CM =. 7. AlCl3. HCl.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> TRƯỜNG THCS Đông Hưng B. Tuần 14. Tiết 28. Ngày soạn:. Bài 23. THỰC HÀNH: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA NHÔM VÀ SẮT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện các TN: – Nhôm tác dụng với oxi. – Sắt tác dụng với lưu huỳnh. – Nhận biết kim loại nhôm và sắt. 2. Kĩ năng: - Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các TN. - Quan sát, mô tả và GT hiện tượng TN và viết được các PTHH. - Viết tường trình TN. 3. Thái độ: GD ý thức học tập và tính cẩn thận, nghiêm túc trong tiết học. II. Phương pháp dạy học:Thực hành theo nhóm, quan sát, giải thích, …… III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Chuẩn bị của giáo viên: – Dụng cụ: đèn cồn, giá sắt, kẹp sắt, ống nghiệm, giá ống nghiệm, nam châm. – Hóa chất: bột nhôm, bột sắt, bột lưu huỳnh, dung dịch NaOH. 2. Chuẩn bị của học sinh: Kẻ tường trình thí nghiệm. IV. Tiến trình bài dạy: 1. Kiểm tra bài cũ. 2. Bài mới:  Họat động 1: Thí nghiệm 1 – Tác dụng của nhôm với oxi. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung – Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách tiến hành thí nghiệm 1. – Giáo viên hướng dẫn các nhóm làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng và viết phương trình phản ứng.. – Học sinh nêu: Rắc nhẹ bột nhôm trên ngọn lửa đèn cồn. – Các nhóm làm thí nghiệm và nhận xét: Nhôm cháy sáng tạo thành chất rắn màu trắng. 4Al + 3O2  2Al2O3 Giải thích: Nhôm cháy trong oxi tạo ra nhôm oxit. Trong phản ứng Al đóng vai trò là các chất oxi hóa.. Nhôm cháy sáng tạo thành chất rắn màu trắng. 4Al + 3O2  2Al2O3 Giải thích: Nhôm cháy trong oxi tạo ra nhôm oxit. Trong phản ứng Al đóng vai trò là các chất oxi hóa..  Hoạt động 2: Thí nghiệm2 – Tác dụng của sắt với lưu huỳnh. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh – Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm: + Cho hổn hợp bột Fe và S (theo tỉ lệ 7:4 về khối lượng) vào ống nghiệm. + Đun nóng ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn. GV: Đinh Ngọc Thiện. – Làm thí nghiệm theo nhóm và ghi nhận xét: + Hiện tượng:  Trước thí nghiệm: Bột sắt có màu trắng xám, bị nam châm hút, bột lưu huỳnh có màu vàng nhạt.  Khi đun hổn hợp trên ngọn lửa 7. + Hiện tượng:  Trước thí nghiệm: Bột sắt có màu trắng xám, bị nam châm hút, bột lưu huỳnh có màu vàng nhạt.  Khi đun hổn hợp trên ngọn lửa đèn cồn hổn hợp.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> TRƯỜNG THCS Đông Hưng B. Yêu cầu học sinh quan sát đèn cồn hổn hợp cháy nóng đỏ, hiện tượng. Cho biết màu sắc, phản ứng tỏa nhiều nhiệt. trạng thái của Fe và S và của  Sản phẩm tạo thành khi để nguội chất tạo thành sau phản ứng. có chất rắn màu đen, không bị nam Dùng nam châm hút hổn châm hút. hợp trước và sau phản ứng. Fe+ S ⃗ t 0 FeS Nhận xét?  Hoạt động 3: Nhận biết kim loại nhôm, sắt Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh. cháy nóng đỏ, phản ứng tỏa nhiều nhiệt.  Sản phẩm tạo thành khi để nguội có chất rắn màu đen, không bị nam châm hút.. – Nêu vấn đề: Có hai lọ không dán nhãn đựng 2 kim loại riêng biệt: Al, Fe. Hãy nêu cách nhận biết? – Yêu cầu học sinh tiến hành thí nghiệm.. Ống nghiệm nào có hiện tượng sủi bọt khí là ống nghiệm đó chứa kim loại Al còn lại là Fe.. – Học sinh nêu cách làm: Lấy một ít bột trong 2 lọ cho vào 2 ống nghiệm 1 và 2. Nhỏ một vài giọt NaOH vào từng ống nghiệm. – Các nhóm làm thí nghiệm và nhận xét:  Ống nghiệm nào có hiện tượng sủi bọt khí là ống nghiệm đó chứa kim loại Al còn lại là Fe.. Nội dung. 2 Al+ 2NaOH+2 H 2 O→ 2 NaAlO2+. 2 Al+ 2NaOH+2 H 2 O→ 2 NaAlO2+ 3 H 2 ↑.  Hoạt động 4: Tường trình thí nghiệm: STT Tên thí nghiệm Cách tiến hành Hiện tượng quan sát 1. Al tác dụng với O2. 2. Fe tác dụng với S. 3. Nhận biết Al và Fe.. – Rắc một ít bột Al trên ngọn lửa đèn cồn. – Cho hổn hợp bột S (trộn theo tỉ lệ 7:4 về khối lượng) vào ống nghiệm. – Đun nóng ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn: – Đưa nam châm lại gần sản phẩm. – Lấy một ít bột trong 2 lọ cho vào 2 ống nghiệm. – Cho vài giọt dung dịch NaOH vào.. – Nhôm cháy sáng tạo thành chất rắn có màu trắng. – Hổn hợp nóng đỏ, sau khi phản ứng xong để nguội có màu đen không bị nam châm hút.. – Chất rắn màu trắng là nhôm oxit. 4Al + 3O2  2Al2O3 – Sản phẩm không bị nam châm hút do tạo thành chât mới có tính chất khác so với tính chất ban đầu. Fe+ S ⃗ t 0 FeS(r). (r). (r). (màu đen). – Một ống nghiệm – Ống nghiệm có hiện có hiện tượng sủi bọt tượng sủi bọt khí là ống khí. nghiệm đựng Al. Al +NaOH+ H 2 O→ – Một ống nghiệm 3 không có hiện tượng NaAlO2 + H 2 ↑ 2 gì. – Ống nghiệm không có hiện tượng gì là đựng Fe. 3. Củng cố, luyện tập: - GV nhận xét tiết TH của HS. GV: Đinh Ngọc Thiện. Giải thích và viết PTHH. 7.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> TRƯỜNG THCS Đông Hưng B. - Khen thưởng nhóm làm tốt TN, phê bình nhóm không làm tốt TN 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà – Xem trước bài “ Tính chất của phi kim”. 5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc cá nhân. Tuần 15. Tiết 29. Ngày soạn: KIỂM TRA: 1 tiết ( số 2). GV: Đinh Ngọc Thiện. 7.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> TRƯỜNG THCS Đông Hưng B. Tuần 15. Tiết 30. GV: Đinh Ngọc Thiện. Ngày soạn:. 7.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> TRƯỜNG THCS Đông Hưng B. Bài 25. TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA PHI KIM I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: – Tính chất vật lý của phi kim. – Tính chất hoá học của phi kim: tác dụng với kim loại, với hiđro và với oxi.. – Sơ lược về mức độ hoạt động hoá học mạnh, yếu của một số phi kim. 2.Kĩ năng: - Quan sát TN, hình ảnh TN và rút ra nhận xét về tính chất hoá học của phi kim. - Viết 1 số PTHH theo sơ đồ chuyển hoá của phi kim. - Tính lượng phi kim và hợp chất của phi kim trong phản ứng hoá học. 3. Thái độ: GD ý thức học tập cho HS. II. Phương pháp dạy học:Thực hành theo nhóm, quan sát, giải thích, … III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Chuẩn bị của giáo viên: – Dụng cụ: đèn cồn, giá sắt, kẹp sắt, ống nghiệm, giá ống nghiệm, nam châm. – Hóa chất: bột nhôm, bột sắt, bột lưu huỳnh, dung dịch NaOH. 2. Chuẩn bị của học sinh. Xem trước bài học. IV. Tiến trình bài dạy. 1. Kiểm tra bài cũ: sửa bài kiểm tra 1 tiết 2. Bài mới:  Hoạt động 1: Tính chất vật lý của phi kim. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung – Giáo viên yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK và cho biết tính chất vật lý của phim.. – Học sinh nghiên cứu và trả lời:.  Hoạt động 2: Tính chất hóa học của phi kim. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh – Giáo viên yêu cầu học sinh thảo – Học sinh thảo luận và viết luận nhóm, viết tất cả các phương vào bảng nhóm. trình phản ứng mà em biết trong đó có sự tham gia của phi kim. – Hướng dẫn học sinh sắp xếp và phân loại các phản ứng đó tính – Học sinh sắp xếp: chất của phi kim. – Học sinh quan sát và nhận xét hiện tượng: GV: Đinh Ngọc Thiện. 8. + Ở điều kiện thường, phi kim tồn tại ở cả 3 trạng thái:  Rắn: C, S, P,…  Lỏng: Br2,…  Khí: O2, N2, Cl2,… + Phần lớn các nguyên tố phi kim không dẫn điện, dẫn nhiệt và có nhệt độ nóng chảy thấp. + Một số phi kim độc: Cl2, Br2, I2,… Nội dung 1.Tác dụng với kim loại: 2 Na+Cl 2 → 2 NaCl 2 Al +3 S → Al 2 S 3 Fe+O ⃗ t 0 Fe O 2. 3. 4. 2. Tác dụng với H2: + O2 tác dụng với H2:.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> TRƯỜNG THCS Đông Hưng B. 2 H 2+O2 →2 H 2 O. – Giáo viên mô tả thí nghiệm H2 cháy trong Clo. Yêu cầu học sinh nhận xét. – Vì sao giấy quỳ tím hóa đỏ? – Gọi học sinh nêu kết luận và viết phương trình phản ứng.. Ngoài Cl2 còn nhiều phi kim: C, S, Br2,… tác dụng với H2  khí. – Thông báo: Mức độ hoạt động của các phi kim là khác nhau.. + Clo tác dụng với H2: 2 H 2+Cl 2 → 2 HCl. + Bình khí Clo ban đầu có màu vàng lục. Sau khi đốt H2 trong bình Clo thì màu vàng lục biến mất (bình khí trở nên không màu). + Giấy quỳ tím hóa đỏ. – Trả lời: Vì dung dịch thu 3.Tác dụng với oxi được có tính axit. S +O 2 t⃗o SO2 – Kết luận: Khí Clo đã phản 4 P+5 O2 ⃗ t o P2 O 5 ứng mạnh với khí Hydro tạo 4.Mức độ hoạt động hoá học thành khí Hydroclorua không của phi kim. màu, tan trong nước tạo thành Axit Clohydric. – Học sinh chú ý.. – Học sinh chú ý. 3. Củng cố, luyện tập: Viết sơ đồ biểu diễn chuyển đổi sau: Phi kim  Oxit axit  Oxit axit  Axit  Muối Sunfat tan  Muối Sunfat không tan. 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: Hoàn thành dãy chuyển hóa sau: → H2 S S → SO2 →SO 3 → H 2 SO 4 → K 2 SO 4 →BaSO 2 → FeS. {. Hướng dẫn học ở nhà: 2 phút c. Làm bài tập 1, 2, 3, 4 trang 76 SGK. 5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc cá nhân. GV: Đinh Ngọc Thiện. 8.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> TRƯỜNG THCS Đông Hưng B. Tuần 16. Tiết 31. Ngày soạn: Bài 26. CLO (T1). I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: – Biết được tính chất vật lý của Clo: màu vàng lục, mùi hắc, rất độc, tan được trong nước, nặng hơn không khí. – Clo có 1 số tính chất chung:Tác dụng với hydro, tác dụng với kim loại. Clo còn tác dụng với nước và dung dịch bazơ, clo là phi kim hoạt động hoá học yếu. 2. Kĩ năng: - Biết dự đoán, kiểm tra,kết luận được tính chất hóa học của Clo và viết các PTHH. - Qua quan sát TN, nhận xét về tác dụng của clo với nước, với dd kiềm và tính tẩy màu của clo ẫm. - Nhận biết được khí clo bằng giấy màu ẫm. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Chuẩn bị của giáo viên: – Dụng cụ: đèn cồn, giá sắt, kẹp sắt, ống nghiệm, giá ống nghiệm, nam châm. – Hóa chất: bột nhôm, bột sắt, bột lưu huỳnh, dung dịch NaOH. 2. Chuẩn bị của học sinh. – Xem trước bài học. III. Phương pháp dạy học:Thực hành theo nhóm, quan sát, giải thích, … IV. Tiến trình họat động: 1. Kiểm tra bài cũ: Viết các phương trình hóa học của: S, C, Cu, Zn, với O2. 2. Bài mới.  Họat động 1: Tìm hiểu tính chất vật lý của Clo. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung – Yêu cầu học sinh quan – Clo là chất khí, màu vàng – Clo là chất khí, màu vàng lục, mùi sát bình đựng khí Clo và lục, mùi hắc. hắc. cho biết: màu sắc, trạng Nặng hơn không khí 2,5 lần. Nặng hơn không khí 2,5 lần. 71 71 thái, mùi? _ d Cl / kk= =2,5 _ d Cl / kk= =2,5 29 29 – So sánh khí Clo với – Tam được trong H2O. – Tam được trong H2O. không khí? – Là khí độc. – Là khí độc. 2. 2. – Cung cấp thêm: + Clo tan được trong H2O. – Học sinh chú ý. + Là khí độc. – Cuối cùng, yêu cầu học – Học sinh chốt lại và ghi sinh chốt lại tính chất vật bài. lý của Clo.  Hoạt động 2: Tính chất hóa học của Clo. Hoạt động của GV Hoạt động của HS – Yêu cầu học sinh dự đoán 1. Clo có những tính chất hoá xem Clo có những tính chất học phi kim không? GV: Đinh Ngọc Thiện. 8. Nội dung 1. Clo có những tính chất hoá học phi kim không?.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> TRƯỜNG THCS Đông Hưng B. hóa học nào? Và tại sao lại dự đoán như thế? – Yêu cầu học sinh viết phương trình phản ứng. – Giáo viên mô tả thí nghiệm: đồng tác dụng với Clo. – Giáo viên đặt vấn đề: Ngoài tính chất hóa học của phi kim Clo còn có tính chất hóa học nào khác? – Giáo viên mô tả thí nghiệm: _ HS : Nhận xét.. – Hướng dẫn học sinh viết phương trình phản ứng. – Nước Gia – ven có tính tẩy màu vì NaClO là chất oxi hóa mạnh tương tự HClO. – Gọi học sinh nêu lại tính chất hóa học của Clo. – Giáo viên mô tả thí nghiệm: – Hướng dẫn học sinh viết phương trình phản ứng.. a. Tác dụng với kim loại. 3Cl2 (k) + 2Fe (r) 2FeCl3 (r) Cu(r)+Cl2(k) CuCl2(r) (đỏ) (vàng) (trắng) b. Tác dụng với Hydro. – Viết phương trình phản ứng:. a. Tác dụng với kim loại. 3Cl2 (k) + 2Fe (r) 2FeCl3 (r) Cu(r)+Cl2(k) CuCl2(r) (đỏ) (vàng) (trắng) b. Tác dụng với Hydro. – Viết phương trình phản ứng:. Cl 2(k )+ H 2(k )→ 2 HCl(k ). Cl 2( k )+ H 2(k )→ 2 HCl(k ). 2.Clo còn có những tính chất hoá học nào khác? a.T ác d ụng với nước – Học sinh quan sát thí nghiệm và nhận xét: + Dung dịch nước Clo có màu vàng lục, mùi hắc. + Nhúng giấy quỳ tím vào chuyển sang màu đỏ sau đó mất màu ngay.. 2.Clo còn có những tính chất hoá học nào khác? a.T ác d ụng với nước – Học sinh quan sát thí nghiệm và nhận xét: + Dung dịch nước Clo có màu vàng lục, mùi hắc. + Nhúng giấy quỳ tím vào chuyển sang màu đỏ sau đó mất màu ngay.. Cl2+H2O. Cl2+H2O. HCl+ HClO. b.Tác dụng với dung dịch NaOH. b.Tác dụng với dung dịch NaOH. Cl 2+2 NaOH → NaCl+NaClO+ H 2 O. + Tác dụng với kim loại. + Tác dụng với Hydro. + Tác dụng với H2O. + Tác dụng với dung dịch. Cl 2+2 NaOH → NaCl+NaClO+ H 2 O. + Tác dụng với kim loại. + Tác dụng với Hydro. + Tác dụng với H2O. + Tác dụng với dung dịch. NaOH. NaOH.. 3. Củng cố, luyện tập - Tính chất của phi kim - Làm BT SGK. 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: – Làm bài tập 3, 4, 5, 6, 11 trang 81 SGK. – Xem tiếp bài “Clo”. 5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc cá nhân. GV: Đinh Ngọc Thiện. 8. HCl+ HClO.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> TRƯỜNG THCS Đông Hưng B. Tuần 16 Tiết 32. Ngày soạn: Ngày dạy: Bài 26: CLO (T2). I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Ứng dụng và phương pháp điều chế và thu khí clo trong phàng TN và trong công nghiệp. 2. Kĩ năng: Tính thể tích khí clo tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng hoá học ở điều kiện tiêu chuẩn. 3. Thái độ: GDHS ý thức học tập và kĩ năng tiến hành TN. II. Phương pháp dạy học: Đàm toại gợi mở, quan sát giải thích, TN biểu diễn, trực quan,…. III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Dụng cụ và hoá chất cho TN điều chế khí clo. 2. Chuẩn bị của học sinh: Xem bài trước. IV. Tiến trình bài dạy 1. Ổn định tổ chức. 1. Kiểm tra bài cũ: – Học sinh 1: Tính chất hóa học của Clo. Viết phương trình phản ứng minh họa. – Học sinh 2: Có 3 khí đựng riêng biệt trong 3 lọ: H2, HCl, Cl2. Hãy nêu phương pháp nhận biết các khí trong lọ. 2. Bài mới:  Hoạt động 1: Ứng dụng của Clo. Hoạt động của GV & HS Ghi bảng – Yêu cầu học sinh quan sát H 3.4 và nêu ứng dụng của Clo..  Hoạt động 2: Điều chế khí clo Hoạt động của GV & HS Giáo viên mô tả thí nghiệm. Hướng dẫn HS viết phương trìmh hoá học Giáo viên giới thiệu:Sơ đồ thùng điện phân dung dịch NaCl để điều chế khí clo. GV: Đinh Ngọc Thiện. + Dùng để khử trùng nước sinh họat. + Tẩy trắng vải sợi, bột giấy. + Điều chế nước Gia – ven Clorua vôi. + Điều chế nhựa PVC, chất dẻo, chất màu, cao su, … Ghi bảng 1. Điều chế khí clo trong PTN. Phương trình: 4HCl + MnO2 MnCl2 + Cl2 + H2O 2. Điều chế clo trong công nghiệp. Phương trình: 8.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> TRƯỜNG THCS Đông Hưng B. Hướng dẫn HS viết phương trìmh hoá học 4. Luyện tập, củng cố. Hoạt động của giáo viên. 2NaCl + 2H2O. Cl2 + H2 + NaOH Hoạt động của học sinh. – Bài tập 1: Viết các phương trình phản ứng – Học sinh làm bài tập vào vỡ: khi cho Clo tác dụng với: 0 0 0 a 2 Al+ 3 Cl2 ⃗ t 2 AlCl 3 ¿ b ¿ . Cu+Cl 2 t⃗ CuCl2 ¿ c ¿ . H 2 +Cl 2 t⃗ 2 a. Nhôm. b. Đồng. c. Hydro. d. Nước. e. Dung dịch NaOH. – Gọi học sinh lên bảng làm, lớp nhận xét. – Giáo viên đánh giá, cho điểm 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà - Về nhà học bài. - Làm bài tập SGK. - Xem bài 27: Cacbon. 5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc cá nhân. GV: Đinh Ngọc Thiện. 8.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> TRƯỜNG THCS Đông Hưng B. Tuần 17 Tiết 33. Ngày soạn: Ngày dạy: Bài 27. CACBON. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Cacbon có 3 dạng thù hình chính: kim cương, than chì và cacbon vô định hình. - Cacbon vô định hình: ( than gỗ, than xương, mồ hóng…) có tính hấp phụ và hoạt động hoá học mạnh nhất. Cacbon là phi kim hoạt động hoá học yếu: tác dụng với oxi và một số oxit kim loại. - Ứng dụng của cacbon. 2. Kỹ năng: - Quan sát TN, hình ảnh TN và rút ra nhận xét về tính chất của phi kim. - Viết các PTHH của cacbon với oxi, với 1 số oxit kim loại. - Tính lượng cacbon và hợp chất cacbon trong phản ứng hoá học. 3. Thái độ: GD ý thức học tập. II. Phương pháp dạy học: Đàm toại gợi mở, quan sát giải thích, TN biểu diễn, trực quan,… III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Chuẩn bị của giáo viên: – Dụng cụ: giá sắt, ống nghiệm, cốc thủy tinh, phễu thủy tinh, muối sắt, giấy lọc, bông, ống thuỷ tinh, ống dẫn,nút cao su. – Hóa chất: than gỗ, bột than gỗ. 2. Chuẩn bị của học sinh: xem bài trước. IV. Tiến trình bài dạy 1. Ổn định tổ chức: 1. Kiểm tra bài cũ: – Cách điều chế Clo trong phòng thí nghiệm. Viết phương trình hóa học. 2. Bài mới:  Hoạt động 1: Các dạng thù hình của Cacbon. Hoạt động của GV & HS Ghi bảng – Giáo viên giới thiệu về Cacbon về dạng 1.Dạng thù hình là gì? thù hình. – Giáo viên giới thiệu dạng thù hình của 2.Cacbon có những dạng thù hình nào? Cacbon. Cacbon có 3 dạng thù hình. – Yêu cầu học sinh cho biết tính chất vật lý + Kim cương: cứng, trong suốt, không dẫn điện. của từng dạng thù hình. + Than chì: mềm dẫn điện. + Cacbon vô định hình: xốp không dẫn điện.  Hoạt động 2: Tính chất của Cacbon. Hoạt động của GV & HS Ghi bảng – Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm: 1.Tính hấp phụ Cho mực chảy qua lớp bột gỗ. Phía dưới Ban đầu mực có màu tím. có đặt một chiếc cốc thủy tinh. Quan sát. Dung dịch thu được trong cốc không có màu. – Qua thí nghiệm trên em có nhận xét về – Nhận xét: Than gỗ có tính hấp thụ màu trong dung tính chất của bột than gỗ. dịch. GV: Đinh Ngọc Thiện. 8.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> TRƯỜNG THCS Đông Hưng B. – Giới thiệu: Bằng nhiều thí nghiệm khác nhau, người ta nhận thấy than gỗ có khả năng giữ trên bề mặt của nó các chất khí, chất tan trong dung dịch. – Giới thiệu than họat tính và ứng dụng 2.T ính chất hoá học của nó. – Thông báo: C có tính chất hóa học của phi kim: tác dụng với kim loại, hydro,… Tuy nhiên điều kiện xảy ra phản ứng rất khó khăn. a. Cacbon tác dụng với oxi GV mô tả TN cacbon cháy trong oxi Phương trình: C+O2 ⃗ t 0 CO 2. b. Cacbon tác dụng với CuO GV mô tả TN cacbon tác dụng với CuO – Giáo viên hỏi: + Vì sản phẩm tạo thành có CO2. + Vì sao nước vôi trong vẫn đục. + Chất rắn tạo thành có màu đỏ lầ Cu. + Chất rắn mới sinh ra có màu đỏ là chất nào? – Viết phương trình ghi rõ trạng thái, màu sắc của các chất . – Phương trình: – Giới thiệu: Ở nhiệt độ cao C còn khử 2 CuO(r )+C(r) ⃗ t 0 Cu (r )+ CO2 (k ) được một số oxit kim loại khác như: PbO, ZnO, Fe2O3,…nhưng trừ các oxit 4 C +Fe 3 O4 → 3 Fe+4 CO2 kim loại mạnh (từ đầu đến Al). 3 C+ Fe2 O3 → Fe+3 CO2 – Giáo viên đưa bài tập: Viết phương C+ 2 PbO →2 Pb+CO 2 trình phản ứng khi cho C phản ứng (ở nhiệt độ cao) với: oxit sắt từ, chì (II) oxi, III. Ứng dụng của cacbon sắt (III) oxit. – Yêu cầu học sinh đọc SGK để biết ứng dụng của C. 4. Kiểm tra đánh giá: - Các dạng thù hình và tính chất ứng dụng củ cacbon. - Làm bài tập SGK trang 84. 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: – Làm bài tập 2, 3, 4, 5 trang 84 SGK. – Xem trước bài “ Các oxit của Cacbon”. 5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc cá nhân. GV: Đinh Ngọc Thiện. 8.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> TRƯỜNG THCS Đông Hưng B. Tuần 17 Tiết 34. Ngày soạn: Ngày dạy: Bài 28. CÁC OXIT CỦA CACBON. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - CO là oxit không tạo muối, độc, khử được nhiều oxit ở nhiệt độ cao. - CO2 có những tính chất của oxit axit. 2. Kỹ năng: - Quan sát TN, hình ảnh TN và rút ra tính chất hoá học của CO, CO2. - Xác định phản ứng có thực hiện được hay không và viết các PTHH. - Tính thành phần phần trăm thể tích khí CO, CO2 trong hỗn hợp. 3. Thái độ: GD ý thức học tập. II. Phương pháp dạy học: Đàm toại gợi mở, quan sát giải thích, TN biểu diễn, trực quan,… III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1.Chuẩn bị của giáo viên: Dụng cụ và hoá chất cho TN. 2. Chuẩn bị của học sinh: xem bài trước. IV. Tiến trình bài dạy 1. Ổn định tổ chức: 1. Kiểm tra bài cũ: – Viết phương trình của C với: CuO, PbO, Fe3O4. Hãy cho biết vai trò của C trong phản ứng. 2. Bài mới.  Hoạt động 1: Cacbon oxit. Hoạt động của GV & HS Ghi bảng – Hỏi: CTPT, PTK của Cacbonoxit. – Yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK tính chất vật lý của CO. – Giáo viên cung cấp thêm: CO là một khí rất độc. Hít phải CO thì CO kết hợp với Hb trong máu ngăn không cho máu nhận và cung cấp O2 cho tế bào  gây tử vong. – Thông báo tính chất hóa học của CO: là oxit trung tính, là chất khí.. + CTPT: CO. + PTK: 28 1.Tính chất vật lí CO là chất khí không màu,không mùi, ít tan trong nước,hơi nhẹ hơn không khí,rất độc. 2.Tính chất hoá học. a.CO là oxit trung tính. b.CO là chất khử. CO(k) + CuO(r) CO2 (k)+ Cu(r). GV mô tả thí nghiệm:CO khử CuO Hướng dẫn HS viết phương trình 3.Ứng dụng. (sgk) GV thông báo: Ngoài ra CO còn khử được nhiều oxit kim loại ở nhiệt độ cao.  Hoạt động 2: Cacbon dioxit. Hoạt động của GV & HS Ghi bảng – CTPT, PTK của Cacbondioxit. GV: Đinh Ngọc Thiện. + CTPT: CO2, 8.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> TRƯỜNG THCS Đông Hưng B. HS tìm hiểu thông tin trong sgk và nêu:tính chất vật lý của CO2. – Cung cấp: CO2 bị nén và làm lạnh  hóa rắn gọi là nước đá khô. – Tính chất hóa học của CO2? Giải thích.. + PTK: 44 1.Tính chất vật lí Là chất khí, không màu, không mùi, nặng hơn không khí. 2.Tính chất hoá học. a. Tác dụng với H2O: CO2+H2O H2CO3 b. Tác dụng với oxit bazơ. CO2 + NaOH  NaHCO3 Hoặc Na2CO3 + H2O c.Tác dụng với oxit bazơ CaO + CO2  CaCO3 Kết luận: CO2 có những tính chất hoá học của oxit axit 3. Ứng dụng (sgk). 3. Củng cố, luyện tập – Nhắc lại nội dung chính của bài. 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: – Làm bài tập trang 87 SGK. – Ôn tập HK1. 5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc cá nhân. GV: Đinh Ngọc Thiện. 8.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> TRƯỜNG THCS Đông Hưng B. Tuần 18 Tiết 35.. Ngày soạn: Ngày dạy: ÔN TẬP HỌC KỲ I. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố,hệ thông hoá kiến thức về tính chaats của các loại hợp chất vô cơ,kim loại để HS thấy được mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ. 2. Kĩ năng: - Từ tính chất hoá học của các loại hợp chất vô cơ,kim loại,biết thiết lập sơ đồ chuyển đổitừ kim loại thành các hợp chất vô cơ và ngược lại, đồng thời xác lập được mối liên hệ giữa từng loại chất. - Biết chọn đúng các chất cụ thể để làm ví dụ minh hoạ và viết các PTHH biểu diễn sự chuyển đổi giữa các chất. 3. Thái độ: GD ý thức học tập. II. Phương pháp dạy học: Đàm toại gợi mở, quan sát giải thích, TN biểu diễn, trực quan,… III.Phương tiện dạy học: 1. Giáo viên: Sơ đồ, bảng phụ. 2. Học sinh: xem bài trước. IV.Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới  Hoạt động 1: Sự chuyển đổi kim loại thành các hợp chất vô cơ. Hoạt động của GV & HS Ghi bảng GV gọi 2 HS lên bảng mỗi HS thực hiện một dãy chuyển đổi: a/ K KOH KCl KNO3 a/ 2K + 2H2O 2KOH + H2 b/ Cu CuO CuCl2 Cu(OH)2 KOH + HCl KCl + H2O KCl + AgNOo3 AgCl + KNO3 t b/ 2Cu + O2 2CuO CuO + HCl CuCl2 + H2O CuCl2 + 2KOH Cu(OH)2 + 2KCl GV yêu cầu HS cho biết tên loại chất và lập mối liên hệ.  Hoạt động 2: Sự chuyển đổi các loại hợp chất vô cơ thành kim loại. Hoạt động của GV & HS Ghi bảng GV gọi 2 HS lên bảng mỗi HS thực hiện một dãy chuyển đổi: a/ FeCl3 Fe(OH)3 Fe2O3 Fe a/ FeCl3 + 3NaOH Fe(OH)3 + 3NaCl o b/ Cu(OH)2 CuSO4 Cu Fe(OH)3 t o Fe2O3 + H2O Fe2O3 + CO t Fe + CO2 b/ Cu(OH)2 + H2SO4 CuSO4 + 2H2O CuSO4 + Fe FeSO4 + Cu. GV: Đinh Ngọc Thiện. 9.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> TRƯỜNG THCS Đông Hưng B. 4. Bài tập Hoạt động của GV & HS Ghi bảng GV yêu cầu HS làm bài tập 3 sgk tr72. GV gọi 2HS lên bảng làm theo gợi ý: HS1: sắp xếp theo sự chuyển đổi từ kim loại thành các hợp chất vô cơ HS2: sắp xếp theo sự chuyển đổi từ các hợp chất vô cơ thành kim loại Al AlCl3 Al(OH)3 Al2O3 o t 2AlCl3 Cả hai HS cùng viết các PTHH thể hiện sự 2Al + 3Cl2 chuyển đổi đó. AlCl3 + 3NaOH Al(OH)3 + 3NaCl o Al(OH)3 t Al2O3 + H2O HS2: AlCl3 Al(OH)3 Al2O3 Al Phương trình: AlCl3 + 3NaOH Al(OH)3 + 3NaCl o t Al(OH)3 Al2O3 + H2O đpnc 2Al2O3 4Al + 3O2. criolit. 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Về nhà học bài. - Làm bài tập SGK. - Tiết 36: Kiểm tra HKI. 5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc cá nhân. GV: Đinh Ngọc Thiện. 9.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> TRƯỜNG THCS Đông Hưng B. Tuần 18 Tiết 35.. Ngày soạn: Ngày dạy: KIỂM TRA HỌC KÌ I. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Ôn lại các kiến thức về oxit, axit, bazơ, muối, phi kim - Vận dụng làm các bài tập hoá học liên quan. 2. Kĩ năng: Giải toán hoá học, làm bài tập trắc nghiệm. 3. Thái độ: Học tập nghiêm túc, có kế hoạch, cẩn thận trong làm việc. II. THIẾT LẬP MA TRÂN ĐỀ: Nội dung Tỉ trọng Mức độ kiến thức Tổng Biết Hiểu Vận dụng 1. Tính chất vật lí 10% 1( 1đ) 1( 1đ) 2. Dãy hoạt động hóa học 20% 1( 2đ) 1( 2đ) của kim loại 3. Tính chất hóa học 20% 1( 1đ) 1( 1đ) 2( 2đ) 4. Nhận biết 15% 1( 1,5đ) 1( 1,5đ) 5. Bài toán 35% 2( 1,5đ) 2( 2đ) 4( 3,5đ) Tổng 100% 30% 40% 30% 9( 10đ) III. ĐỀ KT: Câu 1(3đ) 1. Nêu tính chất vật lí của sắt. 2. Trình bày ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học của kim loại. Câu 2: (2đ) Viết các phương trình hóa học sau : → 1. Ca(OH)2 + CO2 2. Cu + AgNO3 → → 3. Al + HCl 4. BaCl2 + H2SO4 → Câu 3:(1,5đ) Có 3 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng các dung dịch sau :H2SO4 ,HCl , Na2SO4. Hãy nhận biết các dung dịch trên bằng phương pháp hóa học. Câu 4:(3,5đ) Cho một khối lượng mạt sắt dư vào 500ml dung dịch HCl. Phản ứng xong thu được 11,2 lít khí H2 ( đktc ). 1. Viết phương trình hóa học. 2. Tính khối lượng mạt sắt đã tham gia phản ứng 3. Tính nồng độ mol của dung dịch HCl cần dùng. Cho biết : H=1; Cl=35,5 ; Fe=56. IV. Đáp Án Câu 1: 1/ Sắt là kim loại màu trắng xám, có ánh kim, dẫn điện , dẫn nhiệt tốt nhưng kém hơn nhôm, có tính dẻo, tính nhiễm từ, là kim loại nặng (D= 7,86 g/cm3), nóng chảy ở 15390C 2/ Dãy hoạt động hóa học của kim loại: - Mức độ hoạt động hóa học của kim loại giảm dần từ trái sang phải - Kim loại đứng trước Mg phản ứng với nước ở điều kiện thường tạo thành kiềm và giải phóng khí hiđro GV: Đinh Ngọc Thiện. 9.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> TRƯỜNG THCS Đông Hưng B. - Kim loại đứng trước H phản ứng với một số dung dịch axit( HCl, H2SO4 loãng...) giải phóng khí hiđro - Kim loại đứng trước (trừ Na, K...) đẩy kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối Câu 2: Viết các phương trình hóa học sau : → CaCO3 + H2O 1. Ca(OH)2 + CO2 2. Cu + AgNO3 → Cu(NO3)2 + Ag → 2AlCl3 + 3H2 3. 2Al + 6HCl 4. BaCl2 + H2SO4 → Ba SO4 + 2HCl Câu 3: - Lấy mỗi lọ ra 1 ít làm chất thử - Cho quỳ tím lần lượt qua các chất thử trên + Nếu chất thử nào không làm đổi màu quỳ tím là dung dịch NaOH + Nếu chất thử nào làm đổi màu quỳ tím sang màu đỏ là dung dịch HCl, H2SO4 - Cho 2 chất thử còn lại qua dung dịch BaCl2 + Nếu chất thử nào tạo kết tủa màu trắng là dung dịch H2SO4 → BaSO4 + 2HCl H2SO4 + BaCl2 + Nếu chất thử nào không có hiện tượng gì là dung dịch HCl Câu 4: 1/ Viết phương trình hóa học Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 1 mol 2 mol 1 mol 0,5 mol 1 mol 0,5 mol 2/ số mol của khí hiđro ở điều kiện tiêu chuẩn là nH2 = VH2/ 22,4 = 11,2 /22,4 = 0,5 (mol) Số mol của mạt sắt tham gia phản ứng là: nFe = n H2 = 0,5 (mol) Khối lượng của mạt sắt tham gia phản ứng là: mFe = nFe * MFe = 0,5 *56 = 28 (g) 3/ Số mol của dung dich HCl tham gia phản ứng là: nHCl = 2 * n H2 = 2 * 0,5 = 1 (mol) Nồng độ mol của dung dich HCl cần dùng là: CM(HCl) = nHCl / VHCl = 1 / 0,5 = 2 (mol/l). Tuần 20. Tiết 39 Ngày soạn: Bài 29. AXIT CACBONIC VÀ MUỐI CACBONAT. GV: Đinh Ngọc Thiện. 9.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> TRƯỜNG THCS Đông Hưng B. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: – H2CO3 là một axit yếu, không bền. – Tính chất hoá học của muối cacbonat: tác dụng với axit, muối, dung dịch bazơ. Còn bị phân hủy ở nhiệt độ cao. - Chu trình cùa cacbon trong tự nhiên và vấn đề bảo vệ MT. 2. Kĩ năng: - Quan sát TN, hình ảnh TN và rút ra tính chất hoá học của muối cacbonat. - Xác định phản ứng có thực hiện được hay không và viết các PTHH. - Nhận biết khí CO2, một số muối cacbonat cụ thể. 3. Thái độ: GD ý thức học tập. II. Phương pháp dạy học: Đàm thoại gợi mở, quan sát giải thích, TN biểu diễn, trực quan, III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Chuẩn bị của giáo viên: – Dụng cụ: ống nghiệm, ống hút, kẹp gỗ, giá ống nghiệm. – Hóa chất: dung dịch Na2CO3, K2CO3, NaHCO3, HCl, Ca(OH)2, CaCl2. 2. Chuẩn bị của học sinh: – Xem bài trước. IV. Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ. 2. Bài mới  Hoạt động 1: Axit cacbonic. Giáo viên Học sinh Nội dung bài ghi -GV hướng dẫn HS nghiên -HS nghiên cứu sgk thảo luận 1/Trạng thái tự nhiên và tính cứu sgk trng 88 và đặt vấn dề: về tính chất trạng thái của chất vật lí: Nước tự nhiên và các em đã biết sự tạo thành H2CO3(nước tự nhiên và nước nước mưa có hoà tan khí CO2. vàphân tích của H2CO3.Hãy mưa có hoà tan khí CO2 .... 2/Tính chất hoá học: viết PTHH chứng minh sự tạo H2CO3 là một axit yếu) - H2CO3 là một axit yếu, dd tạo thành và dể bị phân tích H2CO3 làm quỳ tím chuyển của H2CO3 thành màu đỏ nhạt . -GV bổ sung và kết luận về -HCO3 là một axít không bền bị trạng thái tự nhiên và tính phân huỷ thành CO2 và H2O chất hoá học của H2CO3  Hoạt động 2: Muối cacbonat. Giáo viên Học sinh Nội dung bài ghi -GV yêu cầu HS cho VD về -HS cho VD: Na2CO3, 1/Phân loại: 2 loại các muối cácbonat CaCO3, -cacbonat trung hoà gọi là muối Ba(HCO3)2... cacbonat không còn nguyên tố H -GV hỏi: Có mấy loại muối -HS trả lời (có 2 loại) trong thành phần gốc axit . cácbonat VD: CaCO3, Na2CO3... -GV bổ sung và kết luận -Cacbonat axit được gọi là muối hyđrocacbonat có nguyên tố H trong thành phần gốc axit VD: Ca(HCO3)2, NaHCO3... GV: Đinh Ngọc Thiện. 9.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> TRƯỜNG THCS Đông Hưng B. -GV yêu cầu HS sử dụng bảng tính tan trang 170 và hướng dẫn HS nghiên cứu về tính tan của muối cacbonat. -GV đặt vấn đề từ tính chất chung của muối , em hãy cho biết muối cacbonat có những tính chất hoá học gì? -GV tiến hành TN NaHCO3, Na2CO3 tác dụng với dd HCl. K2CO3 với dd Ca(OH)2. Na2CO3với dd CaCl2 và yêu cầu HS quan sát hiện tượng và viết PTHH -GV bổ sung và kết luận -GV thông báo thêm muối cacbonat còn dễ bị phân huỷ. 2/Tính chất của muối cacbonat a/Tính tan: -Đa số muối cacbonat không tan trong nước trừ một số muối cacbonat của kim loại kiềm như Na 2CO3, K2CO3... -Hầu hết muối hyđrocacbonat tan trong nước như: Ca(HCO3)2 NaHCO3 b/Tính chất hoá học: *Tác dụng với axit: -HS trả lời NaHCO3+HClNaCl+CO2+H2O Na2CO3+HCl NaCl+CO2+H2O -Muối cacbonat tác dung với dd -HS quan sát, mô tả hiện axit mạnh hơn axit cacbonic tạo tượng và viết PTHH thành muối mới và giải phóng khí CO2 *Tác dụng với dd bazơ: K2CO3+Ca(OH)2CaCO3(r)+2KOH -Một số dd muối cacbonat phản ứng với dd bazơ tạo thành muối cacbonat không tan và bazơ mới . *Chú ý:Muối hyđrocacbonat tác dụng với kiềm tạo thành muối trung hoà và nước NaHCO3+NaOH  Na2CO3 + H2O *Tác dụng với dd muối: Na2CO3 + CaCl2  CaCO3 +2 NaCl -DD muối cacbonat có thể tác dụng với 1 số dd muối khác tạo thành 2 muối mới *Muối cacbonat dễ bị nhiệt phân huỷ -Nhiều muối cacbonat(trừ cacbonat trung hoà của kim loại kiềm) dễ bị nhiệt phân huỷ giải phóng khí CO2 CaCO3(r)  CaO(r) + CO2(r) 2NaHCO3Na2CO3+H2O+CO2 3/ứng dụng:CaCO3 để sản xuất vôi, -HS trả lời(sx vôi, xi ximăng,Na2CO3 để nấu xà phòng, măng...) thuỷ tinh, NaHCO3 được dùng làm dược phẩm, hoá chất trong bình cứu hoả -HS dựa vào bảng tính tan để trả lời(đa số muối cacbonat là không tan trừ Na2CO3, K2CO3.. Đa số muối hyđrocacbonat là tan. -GV yêu cầu HS nghiên cứu sgk và liên hệ thực tế để nêu ứng dụng của muối cacbonat -GV bổ sung và kết luận  Hoạt động 3:Chu trình cacbon trong tự nhiên. Giáo viên Học sinh GV: Đinh Ngọc Thiện. 9. Nội dung bài ghi.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> TRƯỜNG THCS Đông Hưng B. GV hướng dẫn HS làm việc -HS làm việc với sgk , quan sát -Trong tự nhiên luôn có sự với sgk hoặc quan sát H 3.17 H 3.17 thảo luận nhóm nêu lên chuyển hoá cacbon từ dạng này nêu lên chu trình của cacbon chu trình của cacbon trong tự sang dạng khác. Sự chuyển hoá trong tự nhiên nhiên này diễn ra thường xuyên, liên -GV bổ sung và kết luận. tục và tạo thành chu trình khép -GV nêu hiện tượng phá rừng -HS liên hệ thực tế địa phương kín của người dân địa phương có để trả lời . ảnh hưởng gì đến môi trường sinh thái và biện pháp bảo vệ 3. Củng cố, luyện tập,: – Phân biệt các chất bột: CaCO3, NaHCO3, Ca(HCO3)2, NaCl. – Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau: ⃗ (3)BaCO3 ⃗ ⃗ C ( 1) CO2 (2) Na2 CO 3 → ⃗ (4)NaCl. {. 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: Bài tập 1, 2, 3, 4, 5 trang 91 SGK. 5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc cá nhân. Tuần 20. Tiết 40. GV: Đinh Ngọc Thiện. Ngày soạn:. 9.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> TRƯỜNG THCS Đông Hưng B. Bài 30. SILIC – CÔNG NGHIỆP SILICAT I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: – Silic là phi kim hoạt động hóa học yếu: tác dụng với oxi, không phản ứng trực tiếp với hiđro, silic đioxit là axit oxit: td với kiềm, muối cacbonat kim loại kiềm ở nhiệt độ cao. – Một số ứng dụng quan trọng của silic, silic đioxit, muối silicat. – Sơ lược về thành phần và các công đoạn chính SX gốm sứ, thuỷ tinh, xi măng. 2. Kĩ năng: - Đọc và tóm tắt được thông tin về Si, SiO2, muối silicat, SX thuỷ tinh, đồ gốm, xi măng. - Viết các PTHH minh hoạ cho tính chất của Si, SiO2, muối silicat . 3. Thái độ: GD ý thức học tập. II. Phương pháp dạy học: Đàm thoại gợi mở, quan sát giải thích, trình bày , trực quan,… III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Chuẩn bị của giáo viên: – Các mẫu vật về đồ gốm, sứ, thủy tinh, xi măng,… 2. Chuẩn bị của học sinh. – Xem bài trước. III. Tiến trình bài dạy: 1. Kiểm tra bài cũ: – Học sinh 1: Tính chất hóa học của muối Cacbonat. – Học sinh 2, 3: Làm bài tập 3, 4 trang 90 SGK. 2. Bài mới:  Hoạt động 1: Silic. Giáo viên Học sinh Nội dung bài ghi -Gv hướng dẫn HS nghiên cứu -HS nghiên cứu sgk và trả -Silic là chất rắn, màu xám, khó sgk và hỏi: Cho biết trạng thái tự lời (Si chiếm 1/4 khối nóng chảy,có vẽ sáng của kim nhiên của silic. Những hợp chất lượng vỏ trái đất. Đất sét, loại, dẫn điện kém, tinh thể silic chính của silic trong tự nhiên cao lanh) tinh khiết là chất bán dẫn -GV bổ sung và kết luận -Silic là phi kim hoạt động hoá -GV yêu cầu HS nghiên cứu sgk -HS nghiên cứu và trả lời học yếu hơn C, Cl2.. và hỏi silic có những tính chất như sgk -Silic tác dụng với oxi ở nhiệt nào độ cao -GV nhấn mạnh silic là một phi Si(r) + O2 (k)  SiO2(r) kim hoạt động hoá học yếu , tinh -Silic để chế tạo pin mặt trời, thể silic nguyên chất là chất bán dùng làm vật liệu bán dẫn trong dẫn kĩ thuật điện tử  Hoạt động 2: Silic đioxit. Giáo viên Học sinh Nội dung bài ghi -GV yêu cầu HS nghiên cứu -HS nghiên cứu sgk và trả lời SiO2 là 1 oxit axit tác dụng với sgk câu hỏi(là 1 oxit axit  tính kiềm và oxit bazơ tạo thành -GV nêu vấn đề Si là một phi chất) muối silicat ở nhiệt độ cao kim  SiO2 có thể có tính chất SiO2(r)+NaOH(r)Na2SiO3(r)+ gì ? H2O(h) -GV bổ sung và kết luận SiO2(r)+ CaO(r)  CaSiO3(r) GV: Đinh Ngọc Thiện. 9.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> TRƯỜNG THCS Đông Hưng B. -SiO2 không phản ứng với nước  Hoạt động 3: Sơ lược về công nghiệp Silicat. Giáo viên Học sinh -GV giới thiệu CN silicat -GV tổ chức cho HS trưng bày các mẫu vật sưu tầm của mình theo các nhóm: Gốm sứ, x i măng, thưy tinh . -GV yêu cầu HS thảo luận nhóm theo phiếu học tập với các chủ đề (chú ý mỗi nhóm 1 chủ đề). -HS chú ý lắng nghe -HS trưng bày các mẫu vật theo nhóm(GV yêu cầu ). -HS thảo luận nhóm:để tìm ra nội dung chính điền vào phiếu học tập với 3 chủ đề như sau: 1/SX gốm sứ -Nguyên liệu chính 1/Sản xuất gốm sứ -Chất đốt -GV hướng dẫn HS dựa vào -Công đoạn sản xuất chính sgk hoặc liên hệ thực tế để tìm -Sản phẩm ra nguyên liệu, chất đốt, các công đoạn sản xuất, sản phẩm 2/SX xi măng: của sản xuất gốm 2/Sản xuất xi măng:(tương tự 3/SX thuỷ tinh (liên hệ thực phương pháp như trên) tế ) 3/Sản xuất thuỷ tinh:(tương tự pp như trên) Chú ý với chủ đề XS xi măng GV giới thiệu hình vẽ sơ đồ lò quay SX clanhke và tóm tắt sơ lược về CN silicat sau khi HS thảo luận nhóm. 3. Củng cố, luyện tập – Nhắc lại nội dung chính của bài. 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: GV: Đinh Ngọc Thiện. 9. Nội dung bài ghi 1/Sản xuất đồ gốm sứ: a.Nguyên liệu chính: Đất sét, thạch anh, fenpat. b.Các công đoạn chính: -Nhào đất sét, thach anh, và fenpat với nước rồi tạo hình, sấy khô. -Nung các đồ vật trong lò ở nhiệt độ cao thích hợp. c.Cơ sở sản xuất: Gốm sứ bát tràng, Hải dương,Đồng Nai. 2/Sản xuất xi măng: a.Nguyên liệu chính:Đất sét, đávôi, cát b.Các công đoạn chính: -Nghiền nhỏ hỗn hợp thành dạng bùn. -Nung hỗn hợp trên trong lò quay ở nhiệt độ 1400 15000C thu được clanhke rắn -Nghiền clanhke nguội và phụ gia thành bột mịn đó là xi măng c.Cơ sở sản xuất xi măng ở nước ta:Haỉ Dương, Thanh Hoá.Hải Phòng, Hà Nam 3.Sản xuất thuỷ tinh: a.Nguyên liệu chính: Các thạch anh(cát trắng), đá vôi, sôđa(Na2CO3) b.Các công đoạn chính: -Trộn hỗn hợp theo tỉ lệ thích hợp. -Nung hỗn hợp khoảng 9000C -Làm nguội từ từ được thuỷ tinh dẻo, ép thổi thuỷ tinh dẻo thành các đồ vật c.Các cơ sở sản xuất chính: Hải Phòng, Hà Nội, Đà Nẳng.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> TRƯỜNG THCS Đông Hưng B. – Làm bài tập 1, 2, 3, 4 trang 95 SGK. 5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc cá nhân. GV: Đinh Ngọc Thiện. 9.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> TRƯỜNG THCS Đông Hưng B. Tuần 21. Tiết 41. Ngày soạn:. Bài 31.SƠ LƯỢC BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC (T1) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: – Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử. Lấy VD minh hoạ. – Cấu tạo bảng tuần hoàn gồm : Ô nguyên tố, chu kì, nhóm. Lấy VD minh hoạ. 2. Kĩ năng: Quan sát bảng tuần hoàn, ô nguyên tố cụ thể, nhóm I,VII, chu kì 2,3 và rút ra nhận xét về ô nguyên tố, về chu kì và nhóm. 3. Thái độ: GD ý thức học tập. II. Phương pháp dạy học: Đàm thoại gợi mở, quan sát giải thích, trình bày , trực quan,… III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Chuẩn bị của giáo viên: – Bảng tuần hoàn. – Ô nguyên tố. – Sơ đồ cấu tạo nguyên tử. 2. Chuẩn bị của học sinh. – Xem bài trước IV. Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ: – Công nghiệp Silicat là gì? Kể tên một số ngành công nghiệp Silicat và nguyên liệu chính. 2. Bài mới.  Họat động 1: Giới thiệu về bảng tuần hoàn và giá trị của nó. Giáo viên Học sinh Nội dung ghi bảng -GV giới thiệu khái quát bảng -HS chú ý lắng nghe , quan -Sắp xếp theo chiều tăng dần tuần hoàn các nguyên tố, từng ô sát bảng TH.. và trả lời câu của điện tích hạt nhân nguyên nguyên tố, hàng, cột, màu sắc hỏi (kim loại là màu xanh, tử trong bảng phi kim là hồng, khí hiếm -Năm 1869 (Menđêléep)sắp xếp là cam 60 nguyên tố lấy cơ sở là nguyên tử khối -Ngày nay đã có 110 nguyêntố -HS trả lời( theo chiều tăng nguyên tắc sắp xếp như thế nào? dần điện tích hạt nhân) -GV bổ sung và kết luận  Hoạt động 2: Cấu tạo bảng tuần hoàn. Giáo viên Học sinh Nội dung ghi bảng 1.Ô nguyên tố: -GV dùng hình 3.22 giới thiệu -HS quan sát theo dõi và ghi Ô nguyên tố cho biết:số hiệu rõ từng kí hiệu quy ước . chép nguyên tử, KHHH, tên nguyên -GV lấy 1 ví dụ ô trong bảng -HS trả lời câu hỏi (ô nguyên tố, nguyêntử khối của nguyên tuần hoàn yêu cầu HS ghi rõ tố cho biết:số hiệu nguyên tử, tố đó các ý nghĩa từng kí hiệu trong KHHH...) -Số hiệu nguyên tử có số trị ô bằng số đơn vị điện tích hạt GV: Đinh Ngọc Thiện. 1.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> TRƯỜNG THCS Đông Hưng B. -GV bổ sung và kết luận. nhân và bằng số electron trong -HS quan sát bảng TH.. nguyên tử , số hiệu nguyêntử -GV dùng bảng TH.. hướng và đọc VD rồi nhận xét như trùng với số thứ tự của nguyên dẫn HS quan sát và đọc các ví sgk (cho biết số hiệu NT, tố trong bảng tuần hoàn dụ 1,2,3 rồi nhận xét KHHH..) 2.Chu kì:là dãy các nguyên tố -GV bổ sung và kết luận mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron và được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần. -HS theo dõi, quan sát thảo -Số thứ tự của chu kì bằng số -GV ghi 1 nhóm nguyên tố vào luận và thực hiện các yêu cầu lớp electron bảng phụ và yêu cầu HS cho của GV -Gồm 7 chu kì, chu kì 1,2,3 biết số hiệu nguyên tử , tên, được gọi là chu kì nhỏ, chu kì KHHH, số elêctron ngoài cùng 4,5,6,7 được gọi là chu kì lớn 3.Nhóm :gồm các nguyên tố -GV bổ sung và kết luận -HS trả lời như sgk (NT của mà nguyên tử của chúng có số -GV hỏi nhóm gồm những chúng có số electron lớp ngoài electron lớp ngoài cùng bằng nguyên tố như thế nào ? cùng bằng nhau ..) nhau và do đó có tính chất -GV bổ sung và kết luận tương tự nhau được xếp thành cột theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyêntử Hoạt động 3: Sự biến đổi tính chất các nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn. Giáo viên Học sinh Nội dung ghi bảng -GV treo bảng phụ có ghi nội -HS chú ý quan sát bảng phụ 1.Trong một chu kì: dung một chu kì (chu kì 3) và và trả lời câu hỏi (tên nguyên -Theo chiều tăng dần của điện yêu cầu HS cho biết:tên tố natri,magiê, nhôm..., số lớp tích hạt nhân. nguyên tố, số lớp electron, electron tăng dần ..Na là kim -Số electron ngoài cùng của nguyên tử nào có tính chất kim loại mạnh nhất, clo là phi kim nguyên tử tăng dần từ 1 đến 8 loại, phi kim mạnh nhất mạnh nhất )(có thể thảo luận electron -GV bổ sung và kết luận nhóm) -Tính kim loại của các nguyên -Tương tự GV hướng dẫn HS -HS nhận xét và rút ra kết luận tố giảm dần , đồng thời tính phi nhận xét các chu kì còn lại rồi chung kim. rút ra kết luận chung -GV bổ sung và kết luận 3. Củng cố, luyện tập Hoàn thành bảng sau: KHHH Tên KL Vị trí trên bảng hệ thống TH Cấu tạo nguyên tử trong nguyên nguyên STT Chu Nhóm Điện Số p Số e Số e HTTH tố tử kỳ tích lớp e ngoài Si Silic 14 3 IV 14+ P Photpho 15 15 3 5 K Kali 19 4 I 19+ Ca Canxi 20 20 4 2 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: – Làm bài tập 1, 2 trang 101 SGK. GV: Đinh Ngọc Thiện. 1.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> TRƯỜNG THCS Đông Hưng B. – Xem bài trước. 5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc cá nhân. GV: Đinh Ngọc Thiện. 1.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> TRƯỜNG THCS Đông Hưng B. Tuần 21. Tiết 42. Ngày soạn :. Bài 31.SƠ LƯỢC BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC (T2) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: – Quy luật biến đổi tính kim loại, phi kim trong chu kì, nhóm. Lấy VD minh hoạ. – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn : Sơ lược về mối quan hệ giữa cấu tão nguyên tử, vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn và tính chất hoá học cơ bản của nguyên tố đó. 2. Kĩ năng: - Từ cấu tạo nguyên tử của 1 số nguyên tố điển hình ( thuộc 20 nguyên tố đầu tiên) suy ra vị trí và TCHH cơ bản của chúng và ngược lại. - So sánh tính kim loại hoạc tính phi kim của 1 nguyên tố cụ thể với các nguyên tố lân cận 3. Thái độ: GD ý thức học tập. II. Phương pháp dạy học: Đàm thoại gợi mở, quan sát giải thích, trình bày , trực quan,… III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Chuẩn bị của giáo viên: – Bảng tuần hoàn – Sơ đồ cấu tạo nguyên tử. 2. Chuẩn bị của học sinh. – Xem bài trước. IV. Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ: – Cấu tạo của bảng hệ thống tuần hòan. 2. Bài mới:  Hoạt động 1: Sự biến đổi tính chất các nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn. Giáo viên Học sinh Nội dung ghi bảng -GV treo bảng phụ có ghi nội -HS chú ý quan sát bảng phụ 2.Trong một nhóm:đi từ trên dung một chu kì (chu kì 3) và và trả lời câu hỏi (tên nguyên xuống theo chiều tăng điện tích yêu cầu HS cho biết:tên tố natri,magiê, nhôm..., số lớp hạt nhân số lớp electron của nguyên tố, số lớp electron, electron tăng dần ..Na là kim nguyên tố tăng dần. Tính kim nguyên tử nào có tính chất kim loại mạnh nhất, clo là phi kim loại của các nguyên tố tăng dần loại, phi kim mạnh nhất mạnh nhất )(có thể thảo luận đồng thời tính phi kim các -GV dùng hình vẽ đưa 1 nhóm nhóm) nguyên tố giảm dần nguyên tố yêu cầu HS cho biết (nhóm I, VII) số hiệu nguyên tử, tên, KHHH, số electron -HS theo dõi quan sát thảo luận ngoài cùng, nguyên tố nào là nhóm thực hiện các yêu cầu kim loại của GV (ví dụ nhóm I) -GV bổ sung và kết luận như sgk  Hoạt động 2: Ý nghĩa của bảng hệ thống tuần hoàn. Giáo viên Học sinh 1.Biết vị trí của nguyên tố ta có thể suy đoán cấu tạo nguyên tử và tính chất của nguyên tố GV dùng bảng tuần hoàn các nguyên tố khái -HS quan sát theo dõi, suy luận, thảo luận. GV: Đinh Ngọc Thiện. 1.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> TRƯỜNG THCS Đông Hưng B. quát theo sơ đồ -GV yêu cầu HS thực hiện ví dụ sgk trang 99 A có số hiệu nguyên tử 17, chu kì 3, nhóm VII cấu tạo nguyên tử, tính chất của nguyên tố A -GV hướng dẫn HS dựa vào sơ đồ để thảo luận -GV yêu cầu HS nhân xét -GV bổ sung và kết luận. -HS quan sát bảng tuần hoàn .. theo dõi suy nghĩ thực hiện nhiệm vụ(dựa vào sơ đồ) , trình bày kết quả. -HS khác nhận xét 2/Biết cấu tạo nguyên tử của nguyên tố ta có thể suy đoán vị trí và tính chất nguyên tố đó GV yêu cầu HS dựa vào sơ đồ để thảo luận ví -HS quan sát sơ đồ, bảng tuần hoàn...để thảo luận.và trả lời như sgk dụ -HS nhận xét -GV yêu cầu HS nhận xét -GV bổ sung và rút ra kết luận . Vị trí n tố trong bảng tuần. Cấu tạo n tử:Điện tích hạt nhan, số electron, số lớp electron, số electron ngoai cung.. hoan: ô, số thứ tự ng tố, chu kì, nhom.. Tính chất ng tố: -Kim loại/ phi kim. -So sanh tính kim loại/ phi kim với cac ng tố lan cận .. 3.Củng cố, luyện tập: Hoàn thành bảng sau: TT Ký Vị trí trong bảng hệ Cấu tạo nguyên tử hiệu thống tuần hoàn TT Chu kỳ Nhóm Số p Số e Số lớp e Số e ngoài 1 Na 11 3 I 2 Br 35 35 4 7 3 Mg 12 3 II 4 O 8 8 2 6 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Về nhà học bài. - Làm bài tập SGK. - Xem bài LT chương 3. 5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc cá nhân. GV: Đinh Ngọc Thiện. 1. Tính chất hóa học cơ bản.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> TRƯỜNG THCS Đông Hưng B. Tuần 22. Tiết 43. Ngày soạn:. Bài 32. LUYỆN TẬP CHƯƠNG III: PHI KIM- SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức Giúp học sinh hệ thống lại các kiến thức đã học trong chương: – Tính chất của phi kim, của Clo, Cabon, Silic, oxit cacbon, axit cacbonic, tính chất của muối cacbonat. – Cấu tạo bảng hệ thống tuần hoàn và sự biến đổi tuần hoàn tính chất của nguyên tố trong chu kỳ, nhóm và ý nghĩa của bảng tuần hoàn. 2. Kỹ năng: – Vận dụng các kiến thức đã học vào giải bài tập định tính và định lượng. 3. Thái độ: GD ý thức học tập. II. Phương pháp dạy học: Đàm thoại gợi mở, quan sát giải thích, trình bày , trực quan,… III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Chuẩn bị của giáo viên: – Bảng phụ 2. Chuẩn bị của học sinh: – Ôn lại nội dung kiến thức trong chương III. IV. Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ: – Nêu quy luật biến đổi tính chất các nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn. – Ý nghĩa của bảng hệ thống tuần hoàn. 2. Bài mới:  Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ. Giáo viên Học sinh Nội dung bài ghi -GV sử dụng bảng tuần hoàn -HS dựa vào bảng tuần hoàn 1.Tính chất hoá học của phi khái quát vị trí, số lượng các vừa quan sát vừa lắng nghe kim: nguyên tố phi kim trong bảng -PK tác dụng với kim loại -GV yêu cầu HS nghiên cứu -HS quan sát sơ đồ 1sgk ,dựa -PK tác dụng với H2 sơ đồ 1 sgk trang 102 và nêu vào kiến thức đã học thảo -PK tác dụng với O2 tính chất hoá học của phi kim luận và trình bày khái -GV bổ sung và kết luận quát(PK+ KL, PK+ H2,PK+ -GV yêu cầu HS nghiên cứu O2) 2.Tính chất hoá học của một số sơ đồ 2 sgk trang 102 và nêu -HS làm theo yêu cầu của GV phi kim cụ thể: tính chất hoá học của clo là nêu tính chất hoá học của a.Tính chất hoá học của clo -GV bổ sung và kết luận clo -Clo tác dụng với H2 (Cl2+ H2O, Cl2 + H2, Cl2 + -Clo tác dụng với kim loại KL, Cl2 + dd NaOH) -Clo tác dụng với dd NaOH -GV yêu cầu HS quan sát sơ -Clo tác dụng với nước đồ 3 sgk trang103 và nêu tính b.Tính chất hoá học của các bon chất của C và hợp chất của C -HS làm theo yêu cầu của và hợp chất của cácbon: -GV bổ sung và kết luận GV, nêu tính chất hoá học và -C tác dụng với oxi GV: Đinh Ngọc Thiện. 1.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> TRƯỜNG THCS Đông Hưng B. Chú ý :có thể nội dung bài ghi GV chuẩn bị ở bảng phụ và được trình bày sau khi HS đã trả lời nội dung của từng sơ đồ. viết cácPTHH xảy ra của Cvà h/c C (C + O2, C+CO2, CO2+ CaO...). -C tác dụng với CO2 -CO2 tác dụng với CaO -CO2 tác dụng với NaOH -CO2 tác dụng với C -CO tác dụng với O2 -CaCO3 bị nhiệt phân -Na2CO3 tác dụng với HCl 3. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học : a.Cấu tạo bảng tuần hoàn : -Ô nguyên tố, chu kì, nhóm. -HS dựa vào bảng tuần hoàn b.Sự biến đổi tính chất của các để trả lời câu hỏi (ô nguyên nguyên tố trong bảng tuần hoàn tố, chu kì nhóm) c.Ý nghĩa của bảng tuần hoàn -HS trả lời(trong 1 chu kì tính (xem sgk trang 99,100) kim loại giảm dần, tính phi kim tăng dần ...). -Gv yêu cầu HS dùng bảng tuần hoàn để nêu cấu tạo bảng tuần hoàn -GV bổ sung và kết luận -GV yêu cầu HS nêu sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong 1chu kì và trong 1 nhóm -GV bổ sung và kết luận -GV yêu cầu HS nêu ý nghĩa của bảng tuần hoàn -GV bổ sung và kết luận -HS trả lời (gồm 2 ý nghĩa như trang 99,100.).  Hoạt động 2: Luyện tập. Giáo viên Học sinh -GV yêu cầu HS thảo luận -HS thảo luận nhóm dựa vào nhóm để thực hiện BT số1 sgk sơ đồ1 hoàn thành BT1 trang 103 -GV yêu cầu đại diện nhóm trả -Đại diện nhóm trả lời lời -Đại diện nhóm khác bổ sung -GV bổ sung và kết luận -GV yêu cầu các nhóm HS dựa -Các nhóm HS làm theo yêu vào sơ đô2 để hoàn thành BT2 cầu của GV (phương pháp như bài tập1) -BT4:GV yêu cầu HS tóm tắt đề bài và thảo luận để tìm ra kết quả -GV hướng dẫn HS từ số hiệu nguyên tử tìm số điện tích hạt nhân và số e . Từ chu kì 3 số lớp, nhóm I  số e ngoài cùng tính chất đặc trưng -GV bổ sung và kết luận. GV: Đinh Ngọc Thiện. Nội dung bài ghi BT1 1. S + H2  H2S 2 .S + Fe  FeS 3. S + O2  SO2. BT2 1.Cl2 + H2  2HCl 2.Cl2 + Na  2NaCl 3.Cl2 + NaOH NaCl+NaClO+ -HS trả lời(nguyên tố A có Z= H2O 11, chu kì 3, nhómI .Tìm cấu 4. Cl2 + H2O  HCl+ HclO tạo nguyên tử BT4: Nguyên tố A có -HS thảo luận dưới sự hướng -Số hiệu nguyên tử 11 nên điện dẫn của GV tích hạt nhân của nguyên tử A -Đại diện nhóm trả lời bằng 17, có 17 electron. -Nhóm khác bổ sung -Nguyên tố A ở chu kì 3, nhóm I, nên nguyên tố A có 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 1 electron -Nguyên tố A ở đầu chu kì 3 1.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> TRƯỜNG THCS Đông Hưng B. -GV yêu cầu HS tóm tắt đề bài . - GV hướng dẫn HS viết các PTHH, tìm khí X, các chất có trong dd A và các công thức cần sử dụng trong bài toán này -GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày -GV bổ sung và kết luận. nên A là kim loại hoạt động mạnh. -Tính kim loại của A(Na) yếu hơn nguyên tố đứng dưới số -HS trả lời: hiệu nguyên tử 19 là K và biết mMnO2=69,6g, mạnh hơn nguyên tố đứng trên Vdd = 500ml,CM= 4M có số hiệu nguyên tử 3 là Li và -Tìm CM của dd A mạnh hơn nguyên tố đứng bên -HS giải BT dưới sự hướng có số hiệu nguyên tử 12 là Mg dẫn của GV BT6:nMnO2 = 69,6: 87= 0,8 mol - Đại diện nhóm trình bày 500ml= 0,5l -nhóm khác bổ sung -Số mol của NaOH= 0,5 x 4= 2 mol -PTHH: MnO2+4 HCl MnCl2+ Cl2+2H2O(1) 1mol 1mol 0,8mol 0,8mol Cl2+2NaOHNaCl +NaClO+H2O(2) 1mol 2mol 1mol 1mol 0,8mol 1,6mol 0,8mol 0,8mol NaOH dư 0,4mol CM NaCl = 0,8 : 0,5= 1,6M CMnaClO =0,8 : 0,5 = 1,6M CMnaOH = 0,4: 0,5 = 0,8M. 3. Củng cố, luyện tập Làm bài tập SGK trang 103 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: – Làm bài tập 4, 5, 6 trang 103 SGK và chuẩn bị bài thực hành. 5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc cá nhân. GV: Đinh Ngọc Thiện. 1.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> TRƯỜNG THCS Đông Hưng B. Tuần 22. Tiết 44. Ngày soạn:. Bài 33.TH:TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA PHI KIM VÀ HỢP CHẤT CỦA CHÚNG I. Mục tiêu dạy học: 1. Kiến thức: Mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện cac TN. – Cacbon khử đồng (II) oxit ở nhiệt độ cao. – Nhiệt phân muối NaHCO3. - Nhận biết muối cacbonat và muối clorua cụ thể. 2. Kĩ năng: - Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các TN trên. - Quan sát, mô tả, giải thích hiện tượng TN và viết được các PTHH. - Viết tường trình TN. 3. Thái độ: GD ý thức nghiêm túc, cẩn thận,… trong học tập, thực hành hóa học. II. Phương pháp dạy học: Đàm thoại gợi mở, quan sát giải thích, TNTH , trực quan,… III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Chuẩn bị của giáo viên: – Dụng cụ thí nghiệm: giá ống nghiệm, ống nghiệm, đèn cồn , giá sắt, ống dẫn khí, ống hút. – Hóa chất: CuO, C, dung dịch Ca(OH)2, NaHCO3, Na2CO3, NaCl, dung dịch HCl, H2O. 2. Chuẩn bị của học sinh: – Kẻ sẵn mẫu tường trình. IV. Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ. 2. Bài mới  Hoạt động 1: Tiến hành thí nghiệm. Hoạt động của GV & HS Ghi bảng – Hướng dẫn học sinh lắp dụng cụ như hình 1. Thí nghiệm 1: C khử CuO ở nhiệt độ cao. vẽ: + Cho hổn hợp CuO+C vào ống nghiệm và lắp dụng cụ theo hướng dẫn của giáo viên. + Dùng đèn cồn hơ nóng đều ống nghiệm. Sau đó, đun tập trung ở đáy ống nghiệm. Hiện tượng: + Hổn hợp chất rắn trong ống nghiệm chuyển từ màu đen sang đỏ. + Dung dịch nước vôi trong bị vẫn đục. – Hướng dẫn học sinh quan sát thí nghiệm.. C +2 CuO ⃗ t 0 CO2 +2 Cu ¿ OH ¿2 →CaCO3 ↓+ H 2 O CO2 +Ca ¿. 2. Thí nghiệm 2: Nhiệt phân muối NaHCO3. + Lấy một ít NaHCO3 cho vào đáy ống nghiệm. Sau đó lắp các dụng cụ như thí nghiệm 1. + Dùng đèn cồn đun nón. GV: Đinh Ngọc Thiện. 1.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> TRƯỜNG THCS Đông Hưng B. Hiện tượng: Dung dịch nước vôi trong bị vẫn đục .. – Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm.. 2 NaHCO3 ⃗ t 0 Na 2 CO3 +CO 2+ H 2 O ¿ OH ¿2 →CaCO3 ↓+ H 2 O CO2 +Ca ¿. – Hướng dẫn học sinh quan sát hiện tượng. – Yêu cầu các nhóm học sinh trình bày cách phân biệt 3 lọ hóa chất đựng 3 chất rắn ở dạng bột: CaCO3, Na2CO3, NaCl. – Yêu cầu các nhóm tiến hành phân biệt và ghi lại kết quả.. 3. Thí nghiệm 3: Nhận xét muối Cacbonnat và muối Clorua. – Trình bày cách tiến hành: + Đánh số thứ tự tương ứng giữa các lọ hóa chất và ống nghiệm. + Lấy ở mỗi lọ hóa chất một ít bột cho vào các ống nghiệm tương ứng. + Cho nước vào các ống nghiệm và lắc đều:  Nếu chất bột tan: NaCl, Na2CO3.  Không: là NaCl. Na2 CO3 +2 HCl →2 NaCl+ H 2 O+CO2. – Học sinh tiến hành và ghi lại kết quả. 3. Củng cố, luyện tập Tên thí Hiện tượng quan nghiệm sát C khử – Hổn hợp chất rắn CuO ở nhiệt trong ống nghiệm từ độ cao. màu đen chuyển sang màu đỏ. – Dung dịch nước vôi trong bị vẫn đục. Nhiệt phân – Dung dịch nước NaHCO3 vôi trong bị vẫn đục. Giải thích. Phương trình. – C đã khử CuO đen thành đỏ. – Do tạo thành CO2.. C +2 CuO ⃗ t 0 CO2 +2 Cu ¿ OH ¿2 →CaCO3 ↓+ H 2 O CO2 +Ca ¿. – Do sản phẩm tạo thành có CO2.. 2 NaHCO3 ⃗ t 0 Na 2 CO3 +CO 2+ H 2 O ¿ OH ¿2 →CaCO3 ↓+ H 2 O CO2 +Ca ¿ Na 2 CO3 +2 HCl →2 NaCl + H 2 O+ CO2. Nhận xét muối cacbonat và muối Clorua. – Chất rắn trong ống – Tan: NaCl, Na2CO3 nghiệm …tan trong còn không CaCO3. nước. Còn ống – Tạo thành CO2. nghiệm …không tan. – Dung dịch trong 2 ống nghiệm: + Có hiện tượng sủi bọt. + Không. 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: Xem trước bài “ Khái niệm hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ”. 5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc cá nhân. GV: Đinh Ngọc Thiện. 1.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> TRƯỜNG THCS Đông Hưng B. Tuần 23 Tiết 45. Ngày soạn:. Bài 34. KHÁI NIỆM VỀ HỢP CHẤT HỮU CƠ VÀ HÓA HỌC HỮU CƠ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: – Khái niệm về HCHC và HHHC.. – Phân loại HCHC. - Công thức phân tử, công thức cấu tạo và ý nghĩa của nó. 2. Kĩ năng: - Phân biệt được chất hữu cơ hay chất vô cơ theo CTPT - Quan sát TN , rút ra kết luận. - Tính phần trăm các nguyên tố trong 1 HCHC. - Lập đực CTPT HCHC dựa vào thành phần phần trăm các nguyên tố 3. Thái độ: GD ý thức nghiêm túc, cẩn thận,… trong học tập hóa học. II. Phương pháp dạy học: Đàm thoại gợi mở, quan sát giải thích, trực quan,… III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Chuẩn bị của giáo viên: – Tranh vẽ và một số đồ dùng chứa các hợp chất hữu cơ khác nhau. – Dụng cụ và hóa chất thí nghiệm chứng minh: thành phần của hợp chất hữu cơ có chứa Cacbon. + Dụng cụ: ống nghiệm, đế sứ, cốc thủy tinh, đèn cồn. + Hóa chất: Bông, dung dịch Ca(OH)2. 2. Chuẩn bị của học sinh: – Xem bài trước. IV. Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ, thu bài thực hành 2. Bài mới  Hoạt động 1: Khái niệm về hợp chất hữu cơ. Giáo viên Học sinh Nội dung bài ghi -GV yêu cầu HS quan sát -HS quan sát h4.1 và trả lời 1.Hợp chất hữu cơ có ở đâu: hình 4.1 và hỏi hợp chất hữu câu hỏi (lương thực, thực Hợp chất hữu cơ có ở trong hầu cơ có ở đâu? phẩm..) hết các loại lương thực, thực -GV bổ sung và kết luận phẩm, đồ dùng và ngay trong cơ thể chúng ta -GV yêu cầu HS đọc TN sgk 2.hợp chất hữu cơ là gì? -GV làm TN và yêu cầu HS -HS đọc TN Hợp chất hữu cơ là hợp chất của theo dõi quan sát và rút ra -HS quan sát TN và nhận xét C nhận xét (nước vôi trong bị vẫn đục ) -GV nêu tương tự như đốt cồn , nến ... --> CO2 -GV hỏi hợp chất hữu cơ là hợp chất của nguyên tố nào ? -HS trả lời (C) -GV bổ sung và kết luận GV: Đinh Ngọc Thiện. 1.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> TRƯỜNG THCS Đông Hưng B. -GV thông báo thêm trừ 1 số hợp chất của các bon nhưCO2, -HS chú ý lắng nghe CO... 3.Các hợp chất hữu cơ được -GV đưa ra 1 số công thức phân loại như thế nào? CH4, C2H6O, C2H4, C2H6, -HS nhận xét(C, H, O, Cl..) -hyđrô cácbon CH4, C2H4, C6H6 CH3Cl.. yêu cầu HS nhận xét -Dẫn xuất hyđrôcacbon :C2H6O thành phần các nguyên tố CH3Cl. -GV nhận xét và bổ sung  Hoạt động 2: Khái niệm về hóa học hữu cơ. Giáo viên Học sinh Nội dung bài ghi – Yêu cầu học sinh nghiên - HS nghiên cứu thông tin + Là ngành hóa học chuyên cứu SGK. nghiên cứu về các hợp chất – Hỏi: - HS trả lời hữu cơ và những chuyển đổi + Hóa học hữu cơ là gì? của chúng. + Hóa học cữu cơ có vai trò + Đóng vai trò quan trọng quan trọng như thế nào đối trong sự phát triển kin tế xã với đời sống xã hội…? hội. 3. Củng cố, luyện tập Hãy chọn câu trả lời đúng trong mỗi câu sau: Câu 1: Nhóm các chất nào đều gồm các hợp chất hữu cơ: a. K2CO3, CH3COONa, C2H6. b. C6H6, Ca(HCO3)2, C2H5Cl. c. CH3Cl, C2H6O, C3H8. Câu 2: Nhóm các chất đều gồm các hữu cơ là: a. C2H4, CH4, C2H5Cl. b. C3H6, C4H10, C2H4. c. C2H4, CH4, C3H7Cl. Câu 3: Nhóm các chất đều gồm các dẫn xuất của HC là: a. C2H5O2N, CH3Cl, C2H5O. b. CH4, CH3Cl, Na2CO3. c. H2SO4, C6H6, C6H5Cl. 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Về nhà học bài, làm bài tập SGK. - Xem bài 35. Cấu tạo phân tử HCHC. 5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc cá nhân. Tuần 23 Tiết 46 GV: Đinh Ngọc Thiện. Ngày soạn: 1.

<span class='text_page_counter'>(112)</span> TRƯỜNG THCS Đông Hưng B. Bài 35.CẤU TẠO PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Đặc điểm cấu tạo phân tử HCHC, CTCT hợp chất hữu cơ và ý nghĩa của nó 2. Kĩ năng: - Quan sát mô hình cấu tạo phân tử, rút ra được đặc điểm cấu tạo phân tử HCHC. - Viết được 1 số CTCT mạch hở, mạch vòng và 1 số chất hữu cơ đơn giản (<4C) khi biết CTPT. 3. Thái độ: GD ý thức nghiêm túc, cẩn thận,… trong học tập hóa học. II. Phương pháp dạy học: Đàm thoại gợi mở, quan sát giải thích, trực quan,… III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Chuẩn bị của giáo viên: – Mô hình cấu tạo phân tử các hợp chất hữu cơ . 2. Chuẩn bị của học sinh: – Xem bài trước. IV. Tiến trình họat động: 1. Kiểm tra bài cũ: – Học sinh 1: Khái niệm về hợp chất hữu cơ. Phân loại. Cho ví dụ? – Học sinh 2: Chữa bài tập 4 trang 108 SGK. – Học sinh 3: Chữa bài tập 5 trang 108 SGK. 2. Bài mới:  Hoạt động 1: Đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ. Giáo viên Học sinh Nội dung bài ghi -GV yêu cầu HS tính hoá trị của -HS trả lời:C(IV), H(I), 1.Hoá trị và liên kết giữa các C,H,O trong các hợp chất CO 2, O(II). nguyên tử : H2O, -Trong HCHC cácbon luôn có -GV thông báo các nguyên tố hoá trị (IV), H(I), O(II). trên trong HCHC cũng có hoá trị -Các nguyên tử liên kết với như vậy nhau theo đúng hoá trị của -GV dùng que nhựa để biểu diễn -HS thảo luận nhóm và lắp chúng đơn vị hoá trị và hướng dẫn các ghép mô hình -Mỗi liên kết được biểu diễn nhóm lắp ghép mô hình CH 4, bằng một nét gạch nối giữa 2 CH4O. nguyên tử -GV yêu cầu HS nhận xét đúng -HS nhận xét VD:sgk trang 109 sai và chỉ ra điểm sai là gì? -GV yêu cầu HS nhận xét có bao -HS trả lời(chỉ có 1 cách nhiêu có bao nhiêu cách lắp ghép lắp ghép, nguyên tử được khác nhau  trật tự sắp xếp sắp xếp theo 1 trật tự ) -GV yêu cầu HS nhắc lại hoá trị -HS trả lời 2.Mạch cacbon: của các nguyên tố trong HCHC -HS trả lời -Những ntử C trong ptử hợp -GV cho HS biểu diễn liên kết chất hữu cơ có thể liên kết trực các nguyên tử trong phân tử tiếp với nhau tạo thành mạch C CH3Cl, CH3Br. -Có 3 loại mạch C: Mạch thẳng, -GV bổ sung và kết luận -HS có thể trả lời:III, 8/3, mạch nhánh, mạch vòng. -GV yêu cầu HS tính hoá trị của GV: Đinh Ngọc Thiện. 1.

<span class='text_page_counter'>(113)</span> TRƯỜNG THCS Đông Hưng B. C trong C2H6, C3H8 -GV nêu tình huống C(IV)hướng dẫn HS biểu diễn liên kết trong phân tử C2H6 -GV yêu cầu HS nhận xét mô hình đúng sai và chỉ ra hoá trị nhận xét về liên kết của C -GV yêu cầu HS biểu diễn các liên kết trong phân tử C4H10 -GV nhận xét và hỏi mạch C chia làm mấy loại. IV. -VD: sgk trang 110 -HS thảo luận nhóm lắp ghép phân tử C2H6 -HS nhận xét và chỉ ra hoá trị của các NTử (C - C) mạch C -HS có thể chỉ ra ptử 1 hoặc 2 hay 3(sgk) -H-HS trả lời. -HS nhận xét (C – C), (C – O – C) -GV nhận xét và kết luận -GV yêu cầu HS biểu diễn liên -HS kết luận S trả lời kết trong phân tử C2H6O -GV đề nghị HS nhận xét sự khác nhau về liên kết -GV nhấn mạnh đây là nguyên nhân làm rượu etylic có tính chất khác với đimetylete , từ đó GV yêu cầu HS đi đến kết luận  Hoạt động 2: Công thức cấu tạo. Giáo viên Học sinh -GV sử dụng tất cả các công -HS trả lời thức đã biểu diễn ở trên  CTCT và hỏi vậy CTCT là gì? -GV hướng dẫn HS viết CTCT C2H6O. và yêu cầu gọi tên chất -HS có thể gọi không được -GV chỉ ra CTCT của rượu etylic và rút ra nhận xét. 3.Trật tự liên kết giữa các ntử trong phân tử : -Mỗi HCHC có một trật tự liên kết xác định giữa các ntử trong ptử. Nội dung bài ghi -Công thức biểu diễn đầy đủ liên kết giữa các ntử trong ptử gọi là CTCT H H - C - H viết gọn CH4 H CTCT của rượu etylic H H H - C – C – O – H  CH3 – CH2 – OH H H -CTCT cho biết thành phần của phân tử và trật tự liên kết giữa các ntử trong ptử. 3. Củng cố, luyện tập Viết công thức cấu tạo có thể có ứng với mỗi công thức phân tử sau: C3H7Cl, C3H8O và C4H9Br. 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: – Làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5 trang 112 SGk. – Xem trước bài “ Mêtan”. 5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc cá nhân Tuần 24 Tiết 47 Ngày soạn: GV: Đinh Ngọc Thiện. 1.

<span class='text_page_counter'>(114)</span> TRƯỜNG THCS Đông Hưng B. Bài 36. METAN CTPT: CH4 PTK: 16 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - CTPT, CTCT, đặc điểm cấu tạo của metan. - Tính chất vật lí: trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước, tỉ khối so với KK - Tính chất hóa học: Tác dụng với clo ( phản ứng thế), với oxi( phản ứng cháy) - Metan được dùng làm nhiên liệu, nguyên liệu trong đời sống và SX. 2. Kĩ năng: - Quan sát TN, hiện tượng thực tế, hình ảnh TN, rút ra nhận xét - Viết PTHH dạng CTPT và CTCT thu gọn - Phân biệt khí metan với 1 vài khí khác, tính phần trăm khí metan trong hỗn hợp. 3. Thái độ: GD ý thức học tập II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Chuẩn bị của giáo viên: – Mô hình phân tử metan. 2. Chuẩn bị của học sinh: – Xem bài trước. III. Phương pháp: Đàm thoại gợi mở, quan sát tìm tòi, lắp ghép mô hình, giải thích…. IV. Tiến trình họat động: 1. Kiểm tra bài cũ: – Học sinh 1:  Nêu đặc điểm cấu tạo phân tử chất hữu cơ.  Viết công thức cấu tạo dạng mạch vòng ứng với công thức C5H10. – Học sinh 2:  Chữa bài tập 2 trang 112 SGK. 2. Bài mới:  Hoạt động 1: Trạng thái tự nhiên – Tính chất vật lý. Giáo viên Học sinh Nội dung bài ghi -GV yêu cầu HS nghiên cứu -HS trả lời như sgk -Trong tự nhiên mêtan có trong sgk và cho biết trong tự nhiên mỏ khí thiên nhiên, mỏ dầu, mỏ CH4 tồn tại ở đâu ? than, trong bùn ao. -GV cho HS quan sát lọ đựng -HS nhận xét trạng thái màu -Mêtan là chất khí,không màu, khí mêtan(nếu có) , xem tranh sắc, mùi, tính tan. không mùi, nhẹ hơn không khí vẽ bộ dụng cụ điều chế và thu rất ít tan trong nước. khí -GV kết luận  Hoạt động 2: Cấu tạo phân tử. Giáo viên Học sinh Nội dung bài ghi -GV yêu cầu HS lắp mô hình -HS lắp ráp, viết CTCT và CTCT của mêtan ptử mêtan, viết CTCT, nhận nhận xét xét -GV hướng dẫn cho HS xem -HS quan sát GV: Đinh Ngọc Thiện. 1.

<span class='text_page_counter'>(115)</span> TRƯỜNG THCS Đông Hưng B. H H C H H. mô hình ptử CH4(H4.4). -Giữa ntử C và ntử H chỉ có 1 liên kết những liên kết như vậy gọi là liên kết đơn -Ta thấy trong ptử mêtan có 4 liên kết đơn  Hoạt động 3: Tính chất hóa học của mêtan. Giáo viên Học sinh -GV biểu diễn TN đốt cháy -HS quan sát và trả lời câu khí mêtan như trong sgk yêu hỏi cầu HS quan sát nêu hiện tượng giải thích (nếu có) -GV bổ sung phản ứng toả nhiệt , hỗn hợp 1V CH4 và -HS chú ý lắng nghe 2V O2 là hỗn hợp nổ mạnh -GV biểu diễn TN như trong sgk -HS nhận xét hiện tượng , (nếu có) giải thích và viết PTHH -GV hướng dẫn cách đọc tên -HS đọc tên sản phẩm và so sản phẩm và thông báo cho sánh các loại phản ứng thế HS biết phản ứng thế là gì? Zn+ 2HCl ZnCl2 + H2(đc) yêu cầu HS so sánh phản ứng CH4 +Cl2CH3Cl +HCl(hc) thế của kim loại với axit.  Hoạt động 4: Ứng dụng . Giáo viên Học sinh – Giới thiệu các ứng dụng - HS lắng nghe của mêtan. – Đưa ra bài tập 2: - HS làm BT a. Tính thể tích oxi (đkc) cần dùng để đốt cháy hết 3,2g khí mêtan. b. Toàn bộ sản phảm cháy ở trên được dẫn vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau thí nghiệm thấy khối lượng bình tăng m1 gam và có m2 gam kết tủa. Tính m1 và m2? GV: Đinh Ngọc Thiện. 1. Nội dung bài ghi 1/Tác dụng với oxi: Mêtan cháy tạo thành cacbonđioxit và hơi nước. khí. CH 4 +2O2 ⃗ t 0 CO 2+ 2 H 2 O. 2/Tác dụng với clo: -Mêtan đã tác dụng với clo khi có ánh sáng (chú ý PTHH viết theo dạng cấu tạo xem sgk) H H C H H. +. Cl Cl. As. H H C Cl H. + HCl. Viết gọn: CH 4 +Cl 2 ⃗ as CH 3 Cl+HCl. -CH3Cl metylclorua -trong phản ứng trên, ntử H của mêtan được thay thế 4 ntử clo, vì vậy phản ứng trên được gọi là phản ứng thế Nội dung bài ghi. – Làm bài tâp: OH ¿2 →CaCO3 + H 2 O. a CH 4 +2 O2 ⃗ t 0 CO 2+ H 2 O ¿ 0,2mol →0,4mol →. Khối lượng bình tăng lên chính là khối lượng của CO2 và H2O..

<span class='text_page_counter'>(116)</span> TRƯỜNG THCS Đông Hưng B. m1=mCO +m H O Theo pt (1) :n CO =0,2 mol n H O =0,4 mol ⇒ m1=(0,2× 44)+(0,4 ×18)=16 g m2=mCaCO Theo pt (2) : nCaCO =0,2 mol ⇒ m2 =0,2× 100=20 g 2. 2. 2. 2. 3. 3. 3. Củng cố, luyện tập Làm bài tập SGK trang 166 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Làm bài tập 1, 2, 3, 4 trang 166 SGK. - Xem trước bài “Êtylen”. 5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc cá nhân. Tuần 24. Tiết 48. Ngày soạn: Bài 37. ETILEN CTPT: C2H4 PTK: 28. GV: Đinh Ngọc Thiện. 1.

<span class='text_page_counter'>(117)</span> TRƯỜNG THCS Đông Hưng B. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - CTPT, CTCT, đặc điểm cấu tạo của etilen. - Tính chất vật lí: trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước, tỉ khối so với KK - Tính chất hóa học: Phản ứng cộng brom trong dd, phản ứng trùng hợp tạo PE, phản ứng cháy - Ứng dụng: Làm nhiên liệu, nguyên liệu đc nhựa PE, ancol etylic, axit axetic. 2. Kĩ năng: - Quan sát TN, hình ảnh, rút ra nhận xét về cấu tạo và tính chất etilen. - Viết PTHH dạng CTPT và CTCT thu gọn - Phân biệt khí etilen với khí metan bằng pphh. - Tính phần trăm thể tích khí etilen trong hỗn hợp khí hoặc thể tích khí đã tham gia phản ứng ở đktc. 3. Thái độ: GD ý thức học tập II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Mô hình phân tử etylen 2. Chuẩn bị của học sinh. Xem bài trước. III. Phương pháp: Đàm thoại gợi mở, quan sát tìm tòi, lắp ghép mô hình, giải thích…. IV. Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ: – Học sinh 1: Nêu đặc điểm cấu tạo của Mêtan và tính chất hóa học của nó. – Gọi hai học sinh chữa bài tập 1, 3 trang 116 SGK. 2. Bài mới:  Hoạt động 1: Tính chất vật lý và cấu tạo phân tử của Êtylen. Giáo viên Học sinh Nội dung bài ghi -GV cho HS xem tranh ve bộ -HS quan sát và trả lời câu hỏi -Etilen là chất khí, không màu, dụng cụ điều chế khí etilen từ không mùi, ít tan trong nước, 28 đó HS rút ra được một số tính chất vật lí của etilen nhẹ hơn không khí (d= 29 ) -GV yêu cầu HS so sánh -HS dựa vào vào etilen với không khí d = MC2H4/M kk -GV bổ sung và kết luận GV yêu cầu HS lắp mô hình -HS lắp mô hình và quan sát CTCT phân tử của etilen và nhận xét(giữa 2 ntử C có 2 nhận xét liên kết đơn) -GV bổ sung và kết luận về liên kết (C = C ) CTCT của etilen -GV cho HS quan sát tranh, -HS quan sát tranh, mô hình H H mô hình và yêu cầu HS viết và viết CTCT C C CTCT H H -Gv nhận xét, bổ sung. viết gọn CH2=CH2 Giữa 2 ntử C có 2 liên kết, những liên kết như vậy gọi là GV: Đinh Ngọc Thiện. 1.

<span class='text_page_counter'>(118)</span> TRƯỜNG THCS Đông Hưng B. liên kết đôi. -Trong liên kết đôi có một liên kết kém bền , liên kết này dễ bị đứt ra trong các phản ứng hoá học  Hoạt động 2: Tính chất hóa học - Ứng dụng. Giáo viên Học sinh -GV đặt vấn đề C2H4 tương -HS suy nghĩ trả lời tự như CH4 em hãy dự đoán C2H4 có cháy không và sản phẩm là gì? -GV yêu cầu HS viết PTHH -HS viết PTHH -GV làm TN biểu diễn yêu -HS nhận xét (brôm đã pứ cầu HS quan sát dd nước Br2 với C2H4 ) trước và sau khi làm TN(nếu có) -HS viết PTHH -GV thông báo sản phẩm taọ thành là 1 chất duy nhất và yêu cầu HS viết PTHH -HS trả lời(do liên kết =) -GV hỏi nguyên nhân nào làm cho etilen có pứ cộng -HS viết PTPỨ và nhận xét -GV yêu cầu HS viết PTPỨ (các chất có liên kết đôi dễ cộng CH3-CH2 = CH2 với tham gia pứ cộng ) brôm -HS nhận xét(giống là pứ cháy, khác là pứ thế , pứ -GV yêu cầu HS nhận xét cộng) TCHH giống và khác nhau giữa C2H4 và CH4 -GV thông báo C2H4 còn có -HS chú ý lắng nghe pứ nào khác và xem giữa ptử C2H4 có kết hợp với nhau không , GV giới thiệu người ta tiến hành TN ...PE -GV giải thích pứ trùng hợp và kết luận -GV thông báo tính chất của PE. -GV yêu cầu HS đọc sgk cho biết ứng dụng của etilen - HS xem sơ đồ và nêu ứng trong đời sống (cho HS xem dụng GV: Đinh Ngọc Thiện. 1. Nội dung bài ghi 1. Tính chất hóa học a.Etilen có cháy không? -Khi đốt etilen cháy tạo thành CO2, hơi nước vàg toả nhiều nhiệt C2 H 4 +3 O2 ⃗ t 0 2 CO2 +2 H 2 O. b.Etilen có làm mất màu dd brôm không (chú ý dạng ptpứ dạng triển khai xem sgk). H H. C C. H H. + Br. Br. HH Br C C Br H H. Viết gọn:. CH2 CH2 + Br2. CH2Br CH2Br. -Ngoài ra etilen còn có pứ công với 1 số chất khác như H2, Cl2. -Nhìn chung các chất có liên kết đôi (tương tự như etilen) dễ tham gia pứ cộng c.Các phân tử etilen có kết hợp được với nhau không? ...+ CH2 = CH2 + CH2 = CH2 + CH2 t = CH2 +...   - CH2 – CH2 – CH2 – CH2 – CH2 – CH2 - ... -Các ptử etilen kết hợp với nhau tạo thành ptử có kích thước và khối lượng rất lớn gọi là polietilen (PE) -Pứ trên gọi là pứ trùng hợp 2. Ứng dụng -Etilen dùng để điều chế PE, PVC, C2H5OH, CH3COOH, kích thích quả mau chín, đi cloetan.

<span class='text_page_counter'>(119)</span> TRƯỜNG THCS Đông Hưng B. sơ đồ như sgk ) -GV bổ sung và kết luận 3. Củng cố, luyện tập – Bài tập 1: Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt 3 chất khí đựng trong 3 lọ riêng biệt không dán nhãn: CH4, C2H4, CO2. – Bài tập 2: Dẫn 3,36 lit hổn hợp khí đktc gồm CH4 và C2H4 vào dung dịch Brom dư. Sau phản ứng, thấy có 8 gam Brom đã phản ứng. Tính thể tích mỗi khí có trong hổn hợp trên (giả thiết phản ứng xảy ra hoàn toàn). 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: – Làm bài tâp 1, 2, 3, 4 trang 119 SGK. – Xem bài “Axêtylen”. 5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc cá nhân. Tuần 25 Tiết 49. Ngày soạn: Bài 38. AXETILEN CTPT: C2H2. GV: Đinh Ngọc Thiện. 1.

<span class='text_page_counter'>(120)</span> TRƯỜNG THCS Đông Hưng B. PTK: 24 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - CTPT, CTCT, đặc điểm cấu tạo của axetilen. - Tính chất vật lí: trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước, tỉ khối so với KK - Tính chất hóa học: Phản ứng cộng brom trong dd, phản ứng cháy - Ứng dụng: Làm nhiên liệu, nguyên liệu trong công nghiệp 2. Kĩ năng: - Quan sát TN, hình ảnh, rút ra nhận xét về cấu tạo và tính chất axetilen. - Viết PTHH dạng CTPT và CTCT thu gọn - Phân biệt khí axetilen với khí metan bằng pphh. - Tính phần trăm thể tích khí axetilen trong hỗn hợp khí hoặc thể tích khí đã tham gia phản ứng ở đktc. - Cách đc axetilen từ CaC2 và CH4 3. Thái độ: GD ý thức học tập II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Chuẩn bị của giáo viên: GV mô hình phân tử axetylen 2. Chuẩn bị của học sinh. – Xem bài trước. III. Phương pháp: Đàm thoại gợi mở, quan sát tìm tòi, lắp ghép mô hình, giải thích…. IV. Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi : Nêu đặc điểm cấu tạo và tính chất hóa học của êtylen. Viết phương trình phản ứng. 2. Bài mới:  Hoạt động 1: Tính chất vật lý. Giáo viên Học sinh Nội dung bài ghi – Giới thiệu công thức phân - Hs lắng nghe tử và phân tử khối của + Công thức phân tử: C2H2. axêtylen. + Phân tử khối: 26 – Yêu cầu học sinh quan sát - Hs quan sát và rút ra nhận C2H2 là chất khí, không màu, H 4.9  rút ra tính chất vật lý xét không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí. của C2H2.  Họat động 2: Cấu tạo phân tử. Giáo viên Học sinh Nội dung bài ghi – Yêu cầu học sinh viết ra - HS viết CTCT của axetilen - CTCT của axetilen công thức cấu tạo của C2H2. H C C H – Nhận xét đặc điểm cấu – Nhận xét: tạo? + Giữa 2 nguyên tử C có liên kết ba. + Trong liên kết ba có 2 liên kết kém bền, dễ đứt lần lượt trong các phản ứng hóa học. – Giới thiệu thêm về liên kết - HS ghi nhớ GV: Đinh Ngọc Thiện. 1.

<span class='text_page_counter'>(121)</span> TRƯỜNG THCS Đông Hưng B. ba.  Họat động 3: kết Tính chất hóa học. Đặc điểm Liên cấu tạo. đơn. Tính chất Phản ứng hóa học cháy. khác nhau. Tính chất Phản ứng hóa học thế. khác nhau. 1 liên kết 1 liên kết ba. đôi. Phản Phản ứng ứng cháy. cháy. Cộng 1 phân tử Br2.. Cộng 2 phân tử Br2..  Hoạt động 4: Ứng dụng và điều chế. Giáo viên Học sinh -GV cho HS đọc sgk và dựa -HS đọc sgk và nêu ứng dụng vào hiểu biết thực tế nêu một số ứng dụng của C2H2 -GV hướng dẫn HS quan sát -HS quan sát H4.12 và trả lời H4.12 sgk và yêu cầu HS mô câu hỏi (nguyên liệu để điều tả quá trình hoạt động của chế C2H2 từ CaC2 và nước GV: Đinh Ngọc Thiện. 1. Nội dung bài ghi 1.Ứng dụng: -Nhiên liệu trong đèn xì oxiaxetilen, là nguyên liệu để sản xuất PVC, cao su, axit axêtic và nhiều hoá chất khác 2. Điều chế:.

<span class='text_page_counter'>(122)</span> TRƯỜNG THCS Đông Hưng B. thiết bị giải thích vai trò của ,NaOH là loại bỏ tạp chất khí -Cho CaC2 pứ với nước OH ¿2 bình đựng NaOH và viết và viết PTHH CaC2 +2 H 2 O →C 2 H 2 +Ca ¿ PTHH -GV thông báo pp hiện đại Phương pháp hiện đại là nhiệt điều chế C2H2 hiện nay phân CH4 ở nhiệt độ cao -GV bổ sung và kết luận 3. Củng cố, luyện tập : 1. Cho các hợp chất sau: C2H4, CH4, C2H2. a. Viết công thức cấu tạo của các chất trên. b. Trong các chất trên, chất nào có phản ứng thế với Clo? Chất nào phản ứng cộng với dung dịch Br? Viết phương trình phản ứng. 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5 trang 122 SGK. - Xem trước bài “Benzen” 5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc cá nhân. Tuần Tiết. Ngày soạn: KIỂM TRA 1 TIẾT. GV: Đinh Ngọc Thiện. 1.

<span class='text_page_counter'>(123)</span> TRƯỜNG THCS Đông Hưng B. I. Mục tiêu : – Kiểm tra các kiến thức về các hợp chất thuộc HC: CH4, C2H4, C2H2. – Phân biệt các hợp chất hữu cơ: CH4, C2H2, C2H4. – Bài toán tính theo phương trình hóa học có liên quan đến các hợp chất hữu cơ. II. Đề KT: A/ Trắc nghiệm khách quan (3đ) : Hãy chọn và khoanh tròn chữ cái A hoặcB,C,D cho câu trả lời đúng trong các câu sau : Câu 1: Axit axetic làm đổi màu quỳ tím sang màu gì? A/ Đỏ nhạt B/ Xanh C/ Tím D/ Nâu. Câu 2: Thành phần chủ yếu của khí thiên nhiên là: A/ Etilen B/ Axetilen C/ Oxi D/ Metan . Câu 3: Nhờ phương pháp crăckinh, lượng xăng thu được chiếm bao nhiêu % khối lượng dầu mỏ? A/ 30% B/ 40% C/ 50% D/ 60% Câu 4: Biết 0,01mol hiđrocacbon X có thể tác dụng tối đa với 200ml dung dịch brom 0,1M. Vậy X là hiđrocacbon nào trong số các chất sau? A/ CH4 B/ C2H4 C/ C2H2 D/ C6H6 0 Câu 5: Ở 200ml rượu 30 chứa bao nhiêu ml rượu etylic nguyên chất? A/ 30ml B/ 40ml C/ 50ml D/ 60ml Câu 6: Rượu etylic phản ứng với natri vì trong phân tử có: A/ nguyên tử oxi B/ nguyên tử hiđro và nguyên tử oxi C/ nguyên tử cacbon, hiđro và oxi D/ nhóm - OH Câu 7: Giấm ăn là axit axetic có nồng độ khoảng bao nhiêu? A/ 1 – 4 % B/ 2 – 4 % C/ 2 – 5 % D/ 1 – 5 % Câu 8: Trong công nghiệp, bằng cách oxi hóa chất nào để thu axit axetic với lượng lớn? A/ Metan B/ Butan C/ Etilen D/ Axetilen Câu 9: Cấu tạo đặc biệt của phân tử benzen là phân tử có: A. vòng 6 cạnh B. vòng 6 cạnh chứa 3 liên kết đôi xen kẽ 3 liên kết đơn C. ba liên kết đôi D. Vòng 6 cạnh chứa 3 liên kết đôi và liên kết đơn Câu 10: Để phân biệt 2 dung dịch C2H5OH và CH3COOH, người ta dùng phương pháp hóa học nào? A. Dung dịch NaCl B. Dung dịch NaOH C. Dung dịch Br2 D. Dung dịch Na2CO3 Câu 11: Rượu etylic cháy trong khí oxi với ngọn lửa màu gì? A. Vàng B. Xanh C. Đỏ D. Không màu Câu 12: Trước khi tiêm, thầy thuốc thường dùng bông tẩm cồn bao nhiêu độ để sát trùng chỗ tiêm có hiệu quả nhất ? A. Cồn 550 B. Cồn 650 C. Cồn 750 D. Cồn 750 B. Phần Tự luận: (7đ) Câu 13: (2,5đ) Trong các chất sau: C2H5OH, CH3COOH. Chất nào tác dụng với Na, NaOH, Na2CO3 . Viết các phương trình hóa học. Câu 14: (1,5đ) Trên nhãn chai rượu có ghi các số 450, 300, 500. Hãy nêu ý nghĩa của các con số trên ? Câu 15:(3đ) Cho 11,2 lit khí etilen C 2H4 (ở điều kiện tiêu chuẩn) tác dụng với nước có axit sunfuric làm xúc tác, thu được 16,1 gam rượu etylic. Hãy tính hiệu suất phản ứng cộng nước của etilen GV: Đinh Ngọc Thiện. 1.

<span class='text_page_counter'>(124)</span> TRƯỜNG THCS Đông Hưng B. Cho biết: C=12; H=1; O=16 IV. Đáp án và thang điểm. A/ Trắc nghiệm khách quan (3đ): Mỗi câu đúng được 0,25đ 1A,2D,3B,4C,5D,6D,7C,8B,9B,10D,11B,12C B. Phần Tự luận: (7đ) Câu 13: (2,5đ) Trong các chất sau: C2H5OH, CH3COOH. Chất nào tác dụng với Na, NaOH, Na2CO3 . Viết các phương trình hóa học. - C2H5OH tác dụng được với Na (0,25đ) - CH3COOH tác dụng được với Na, NaOH, Na2CO3 (0,25đ) - Phương trình hóa học 2C2 H 5OH  2 Na  2C2 H 5ONa  H 2 (0,5đ) 2CH 3COOH  2 Na  2CH 3COONa  H 2 (0,5đ) CH 3COOH  NaOH  CH 3COONa  H 2O (0,5đ) 2CH 3COOH  Na2CO3  2CH 3COONa  H 2O  CO2 (0,5đ) Câu 14: (1,5đ) Trên nhãn chai rượu có ghi các số 450, 300, 500. Hãy nêu ý nghĩa của các con số trên ? - Trong 100ml rượu 450 có chứa 45ml là rượu nguyên chất (0,5đ) - Trong 100ml rượu 300 có chứa 30ml là rượu nguyên chất (0,5đ) - Trong 100ml rượu 500 có chứa 50ml là rượu nguyên chất (0,5đ) Câu 15:(3đ) Cho 11,2 lit khí etilen C2H4 (ở điều kiện tiêu chuẩn) tác dụng với nước có. axit sunfuric làm xúc tác, thu được 16,1 gam rượu etylic. Hãy tính hiệu suất phản ứng cộng nước của etilen nC2 H 4. Tóm tắt 11, 2l. mC2 H 5OH db 16,1g. nC2 H 4 ? Viết PTHH nC2 H 5OH pt ? mC2 H 5OH pt ?. Giải Số mol của khí etilen ở điều kiện tiêu chuẩn là: VC H 11, 2 nC2 H 4  2 4  0, 5( mol ) 22, 4 22, 4 Phương trình hóa học C2 H 4  H 2 O  C2 H 5OH 1mol 1mol 0,5mol 0,5mol. H=?. GV: Đinh Ngọc Thiện. 1.

<span class='text_page_counter'>(125)</span> TRƯỜNG THCS Đông Hưng B. Tuần 25 Tiết 50. Ngày soạn: Bài 39. BENZEN. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - CTPT, CTCT, đặc điểm cấu tạo của bezen. - Tính chất vật lí: trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước, khối lượng riêng, nhiệt độ sô, độc tính. - Tính chất hóa học: Phản ứng cộng brom ( có bột sắt, đun nóng) , phản ứng cháy, phản ứng cộng hiđro và clo. - Ứng dụng: Làm nhiên liệu và dung môi trong tổng hợp hữu cơ. 2. Kĩ năng: - Quan sát TN, hình ảnh, rút ra nhận xét về cấu tạo và tính chất bezen. - Viết PTHH dạng CTPT và CTCT thu gọn - Tính khối lượng benzen phản ứng đã tạo thành sản phẩm trong phản ứng thế theo hiệu suất. - Cách đc axetilen từ CaC2 và CH4 3. Thái độ: GD ý thức học tập II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Chuẩn bị của giáo viên: – Dụng cụ: ống nghiệm, để sứ, kẹp gỗ, diêm. – Hóa chất: C6H6, H2O, dung dịch Brom, dầu ăn. – Mô hình phân tử benzen. 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Mô hình phân tử benzen – Xem bài trước. III. Phương pháp: Đàm thoại gợi mở, quan sát tìm tòi, lắp ghép mô hình, giải thích IV. Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ: – So sánh đặc điểm cấu tạo phân tử, liên kết, tính chất hóa học của mêtan, etilen, axêtilen. 2. Bài mới:  Họat động 1: Tính chất vật lý và cấu tạo phân tử. Giáo viên Học sinh Nội dung bài ghi – Yêu cầu học sinh quan sát - HS quan sát rút ra nhận xét 1. Tính chất vật lí ống nghiệm đựng benzen và rút ra nhận xét? Benzen là chất lỏng, không màu. – Giáo viên làm thí nghiệm: - HS quan sát Nhỏ vài giọt benzen vào ống nghiệm đựng nước, lắc nhẹ, sau đó để yên  Nhận xét? Benzen không tan trong nước và nhẹ hơn nước. – Tiếp theo, làm thí nghiệm: GV: Đinh Ngọc Thiện. 1.

<span class='text_page_counter'>(126)</span> TRƯỜNG THCS Đông Hưng B. Cho 1 – 2 giọt dầu ăn vào ống nghiệm đựng benzen, lắc nhẹ  Nhận xét? Benzen hòa tan được dầu ăn. – Gọi học sinh lên viết công thức cấu tạo của benzen.. – Benzen là chất lỏng, không màu, không tan trong nước, nhẹ hơn nước, hòa tan nhiều chất: dầu ăn, nến, cao su,… - Benzen độc. 2. Cấu tạo phân tử - HS viết CTCT của benzen. H H. – Gọi học sinh nhận xét đặc điểm cấu tạo của benzen.. - HS nhận xét. – Cho học sinh làm bài tập: Đâu là công thức cấu tạo của benzen.. - HS làm BT. (a). (b). C H. C C. H H. Sáu nguyên tử C liên kết với nhau tạo thành vòng 6 cạnh khép kín đều. Có 3 liên kết đôi xen kẻ 3 liên kết đơn. Công thức đúng: b, d, e.. (c). (d) (e)  Hoạt động 2: Tính chất hóa học và ứng dụng. Giáo viên Học sinh - Benzen có cháy không?. - HS trả lời. – Giáo viên làm thí nghiệm: đốt cháy benzen  Học sinh nhận xét. Có muội than. –GV cung cấp: Benzen dễ cháy tạo ra CO2, H2O. Ngoài ra còn có muội than  Giải. - HS quan sát. GV: Đinh Ngọc Thiện. C C. H C. Nội dung bài ghi I. Tính chất hóa học 1. Benzen có cháy không? Nội dung SGK 2. Benzen có phản ứng thế với brom không? Có phản ứng thế. C6 H 6 +Br 2⃗ Fe , t 0 C6 H 5 Br+ HBr. + Chất làm mất màu dung dịch Brom là: b, c. – Chất có phản ứng thế là a, d. Phương trình:. - Hs ghi nhớ. 1.

<span class='text_page_counter'>(127)</span> thích? Do phân tử benzen có cấu tạo phân tử đặc biệt khác với mêtan, êtylen, axêtylen. – Làm thí nghiệm: Cho Brom vào benzen  Nhận xét. Benzen không làm mất màu dung dịch brom ( không có phản ứng cộng). – Cho học sinh quan sát sơ đồ phản ứng giữa benzen với Brom  Tính chất gì?. TRƯỜNG THCS Đông Hưng B CH2 CH CH2 CH3 + Br2 CH2 CH CH2 CH3 Br Br. CH3 C CH + Br2. - HS quan sát và nhận xét. Br. Br2. +. CH3 CH3 + Br2. -GV thông báo benzen tham - HS lắng nghe và viết gia pứ cộng với H2 và chất tạo PTHH thành là 1 sản phẩmvà yêu cầu HS viết PTHH -GV yêu cầu HS nêu TCHH của benzen -GV bổ sung và kết luận - HS trả lời - Benzen có những ứng dụng gì? 3. Củng cố, luyện tập – Tính chất vật lý, hóa học của benzen. 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: – Làm bài tập 1, 3, 4 trang 125 SGK. Xem bài: “ Dầu mỏ và khí thiên nhiên”. 5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc cá nhân. GV: Đinh Ngọc Thiện. +. 1. CH2 CBr2 CHBr2. CH3 CH2Br. HBr. +. HBr. 3. Benzen có phản ứng cộng không? -benzen có pứ cộng với H2 t. 0. C6H6 + 3H2  C6H12 Ni (xiclohexan) Pứ cộng của benzen khó hơn so với etilen và axetilen II. Ứng dụng Nội dung SGK.

<span class='text_page_counter'>(128)</span> TRƯỜNG THCS Đông Hưng B. Tuần 26. Tiết 51. Ngày soạn: Bài 40. DẦU MỎ - KHÍ THIÊN NHIÊN. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - KN, thành phần, trạng thái tự nhiên của dầu mỏ, khí thiên nhiên và khí mỏ dầu và phương pháp khai thác chúng; một sồ sản phẩm chế biến từ dầu mỏ. - Ứng dụng: Dầu mỏ và khí thiên nhiên là nguồn nguyên liệu và nhiên liệu quý trong công nghiệp. 2. Kĩ năng: - Đọc, trả lời câu hỏi, tóm tắt được thông tin về dầu mỏ, khí thiên nhiên và ứng dụng của chúng. - Sử dụng có hiệu quả 1 số sp dầu mỏ và khí thiên nhiên. 3. Thái độ: GD ý thức học tập II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Chuẩn bị của giáo viên: – Tranh vẽ: + Mỏ dầu và cách khai thác. + Sơ đồ chưng cất dầu mỏ. 2. Chuẩn bị của học sinh: – Xem bài trước. III. Phương pháp: Đàm thoại gợi mở, quan sát tìm tòi, lắp ghép mô hình, giải thích IV. Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ: – Đặc điểm cấu tạo, tính chất hóa học của benzen. 2. Bài mới.  Hoạt động 1: Dầu mỏ. Giáo viên Học sinh Nội dung bài ghi 1. Tính chất vật lí – Yêu cầu học sinh quan sát - HS nhận xét Dầu mỏ là chất lỏng sánh, mẫu dầu mỏ và rút ra nhận màu nâu đen, không tan trong xét về trạng thái, màu sắc, nước, nhẹ hơn nước. tính tan,… 2. Trạng thái tự nhiên, thành phần của dầu mỏ – Thuyết trình: Trong tự - HS ghi nhớ nhiên dầu mỏ tập trung thành vùng lớn ở sâu trong lòng đất, tạo thành mỏ dầu. – Yêu cầu học sinh quan sát - Hs quan sát và nêu Mỏ dầu thường có 3 lớp: hình 4.16 và nêu cấu tạo của + Lớp khí mỏ dầu (khí đồng túi dầu. hành): thành phần chính CH4. + Lớp dầu lỏng: là hổn hợp phức tạp của nhiều hợp chất và những lượng nhỏ các hợp chất GV: Đinh Ngọc Thiện. 1.

<span class='text_page_counter'>(129)</span> TRƯỜNG THCS Đông Hưng B. – Liên hệ thực tế và nêu cách khai thác dầu mỏ.. – Yêu cầu học sinh quan sát - HS quan sát, nêu các sản sơ đồ hình 4.17  nêu tên các phẩm của dầu mỏ. sản phẩm chế biến từ dầu mỏ. – Giáo viên giới thiệu: Dầu nặng ⃗ Crăckinh xăng + hổn hợp khí.  Hoạt động 2: Khí thiên nhiên. Giáo viên Học sinh – Giáo viên giới thiệu vị trí, - HS ghi nhớ thành phần ứng dụng của khí thiên nhiên. – Cho học sinh đọc SGK về - HS soạn dầu mỏ và khí thiên nhiên ở Việt Nam. 3. Củng cố, luyện tập – Nhắc lại nội dung bài. 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: – Xem bài “ Nhiên liệu”. – Bài tập 4 trang 129 SGK. 5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc cá nhân. GV: Đinh Ngọc Thiện. 1. khác. + Lớp nước mặn. – Nêu cách khai thác: Khoan những lổ khoang xuống lớp dầu lỏng (còn gọi là giếng dầu). Ban đầu, dầu tự phun lên. Về sau người ta phải bơm H2O hoặc khí xuống để đẩy dầu lên. 3. Các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ Các sản phẩm: xăng, dầu thắp, dầu diezen, dầu mazut, nhựa đường.. Nội dung bài ghi Nội dung SGK.

<span class='text_page_counter'>(130)</span> TRƯỜNG THCS Đông Hưng B. Tuần 26 Tiết 52. Ngày soạn: Bài 41. NHIÊN LIỆU. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức – KN về nhiên liệu, các dạng nhiên liệu phổ biến ( rắn, lỏng, khí). – Hiểu được cách sử dụng nhiên liệu ( gas, dầu hỏa, than,…) an toàn có hiệu quả, giảm thiểu ảnh hưởng không tốt tới môi trường. 3. Kĩ năng: - Biết cách sử dụng được nhiên liệu có hiệu quả, an toàn trong cuộc sống hằng ngày. - Tính nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy than, khí metan và thể tích khí cacbonic tạo thành. 3. Thái độ: GD ý thức học tập II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, giáo án 2. Chuẩn bị của học sinh: Xem bài trước. III. Phương pháp: Đàm thoại gợi mở, quan sát tìm tòi, giải thích, hoạt động nhóm….. IV. Tiến trình bài dạy 1. Ổn định tổ chức 1. Kiểm tra bài cũ: – Hãy kể tên các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ. 2. Bài mới:  Hoạt động 1: Nhiên liệu là gì? Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung – Kể tên một số nguyên liệu - HS kể tên – Tên: than, củi, dầu hỏa, khí, thường dùng. gas,… – Các chất trên khi cháy có đặc - HS trả lời – Đều tỏa nhiệt và phát sáng. điểm gì? – Các chất đó gọi là chất đốt - HS nêu KN nhiên liệu – Nhiên liệu là những chất hay nhiên liệu, nêu khái niệm? cháy được, khi cháy tỏa nhiệt – Vai trò của nhiên liệu? - Nêu vai trò nhiên liệu và phát sáng. – Rất quan trọng trong đời sống và sản xuất. – Nguồn gốc của nhiên liệu. - Nêu nguồn gốc nhiên liệu – Nguồn gốc: + Có sẵn trong tự nhiên: than củi, dầu mỏ. + Một số nhiên liệu được điều chế từ các nguồn nhiên liệu có trong tự nhiên: cồn đốt, khí gas.  Họat động 2: Nhiên liệu được phân loại như thế nào? Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung – Dựa vào trạng thái, em hãy - HS nêu trạng thái – Có 3 loại: rắn, lỏng, khí. phân loại nhiên liệu? – Nhiên liệu rắn gồm những - HS trả lời – Gồm: than mỏ (than mỡ và GV: Đinh Ngọc Thiện. 1.

<span class='text_page_counter'>(131)</span> TRƯỜNG THCS Đông Hưng B. loại nào? – Cho học sinh quan sát biểu - Nhận xét qua quan sát hình đồ hình 21 và nhận xét về hàm 21 lượng C trong các loại than mỏ. – Thuyết trình về quá trình hình thành than mỏ. – Giới thiệu nhiên liệu lỏng. – Học sinh chú ý. – Cho ví dụ về nhiên liệu khí. - Lấy VD. than non, than gầy, than bùn), gỗ. – Nhận xét: + Than gầy: >90%C + Than mỡ: 80%C + Than non: <80%C + Than bùn: 60%C – Ví dụ: Khí thiên nhiên, khí mỏ dầu, khí lò cốc, khí lò cao, khí than..  Hoạt động 3: Sử dụng nhiên liệu như thế nào là hiệu quả. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung – Vì sao phải sử dụng nhiên - HS trả lời – Vì nếu nhiên liệu cháy liệu cho hiệu quả? không hoàn toàn sẽ vừa gây lãng phí, vừa gây ô nhiễm môi trường. – Sử dụng nhiên liệu như thế - Nêu được cách sử dụng – Là phải làm thế nào để nào cho hiệu quả. nhiên liệu nhiên liệu cháy hoàn toàn đồng thời tận dụng được nhiệt lượng do quá trình cháy tạo ra. – Sử dụng nhiên liệu có hiệu - HS nêu các biện pháp – Nêu các biện pháp. quả phải thực hiện biện pháp nào? 3. Củng cố, luyện tập - Đọc khung ghi nhớ - Làm BT SGK trang 132 - Đọc mục: em có biết? 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. - Về nhà học bài - Làm BT SGK - Xem bài mới 5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc cá nhân. GV: Đinh Ngọc Thiện. 1.

<span class='text_page_counter'>(132)</span> TRƯỜNG THCS Đông Hưng B. Tuần 27 Tiết 53. Ngày soạn:. Bài 42. LUYỆN TẬP CHƯƠNG IV: HIĐROCACBON – NHIÊN LIỆU I. Mục tiêu: 1. Kiến thức – Củng cố các kiến thức đã học về hợp chất. – Hệ thống mối quan hệ giữa cấu tạo và tính chất của hợp chất. 2. Kĩ năng: Củng cố kỹ năng giải bài tập. 3. Thái độ: GD ý thức học tập cho HS II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1.Chuẩn bị của giáo viên: Bảng phụ. 2. Chuẩn bị của học sinh: Ôn tập các kiến thức về hợp chất. III. Phương pháp: Đàm thoại gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm, giải thích IV. Tiến trình họat động:  Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ. Hoạt động của GV & HS Nội dung – Cho học sinh hoạt động nhóm hoàn thành – Học sinh hoạt động nhóm và hoàn thành bảng. bảng phụ Mêtan CTCT. Đặc điểm cấu tạo Phản ứng đặc trưng. Êtilen. Axetilen. H H C H H. H. Liên kết đơn Phản ứng thế. Có một liên kết đôi Phản ứng cộng(mất màu dung dịch Brom). H. C C. H. H C C H. H. Benzen. H H. C C. H C C H. C C. H H. Có một liên kết Mạch vòng. ba Có 3 liên kết đôi Phản ứng Phản ứng thế với Brom lỏng cộng(mất màu dung dịch Brom) – Viết các phương trình phản ứng minh họa – Phương trình: CH 4 +Cl 2 ⃗ as CH 3 Cl+HCl cho các phản ứng đặc trưng. – Hỏi: + Phản ứng thế. + Phản ứng cộng.  Hoạt đông 2: Bài tập. Hoạt động của GV & HS – Bài tập: Cho các hợp chất sau: C3H8, C3H6, C3H4. GV: Đinh Ngọc Thiện. C 2 H 4 +Br 2 → C2 H 4 Br 2 C2 H 2+2 Br2 →C 2 H 2 Br 4 C6 H 6 +Br 2⃗ Fe , t 0 C6 H 5 Br+HBr. Ghi bảng – Học sinh làm bài tập. a). C3H8 1.

<span class='text_page_counter'>(133)</span> TRƯỜNG THCS Đông Hưng B. H H H H C C C H H H H. Viết công thức cấu tạo của các chất trên.. b). C3H6. H H H C C H C H H. c). C3H4. H. H C C C. H – Bài tập 2: Đốt cháy hoàn tòan 1,68 lit hổn hợp gồm mêtan và axetilen rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy thu được 10 gam kết tủa. a. Viết phương trình phản ứng xảy ra. b. Tính thể tích mỗi khí có trong hổn hợp đầu. c. Nếu dẫn từ từ3,36 lít hổn hợp như trên vào dung dịch nước Brom phản ứng là bao nhiêu? (Các khí đó ở điều kiện tiêu chuẩn).. H. H H C C C H H – Làm bài tập vào vỡ: a). Phương trình; CH 4 +2O2 ⃗ t 0 CO 2+ 2 H 2 O ¿ x ______________ x 0 2C 2 H 2+5 O2 ⃗ t 4 CO2 +2 H 2 O y _______________ 2 y OH ¿2 →CaCO3 ↓+H 2 O CO2 +Ca ¿. b). Gọi x là số mol CH4. y là số mol C2H2.. 10 =0,1 mol 100 1 ,68 n hh= =0 , 075 mol 22 , 4 nCaCO = 3. Ta có hệ phương trình: ¿ x + y=0 ,075 x+2 y=0,1 ⇒ x=0 , 05 ; y=0 , 025 C H +2 Br2 →C 2 H 2 Br 4 ¿ ⇒V CH =0 ,05 × 22, 4=1, 12 lit 2 2 ⇒V C H =1, 68 −1 , 12=0 , 56 lit c. {. 4. 2. 2. Số mol C2H2 trong 3,36 lít hổn hợp.. GV: Đinh Ngọc Thiện. 1.

<span class='text_page_counter'>(134)</span> TRƯỜNG THCS Đông Hưng B. 0 , 025 ×3 , 36 nC H = =0 ,05 mol 1 , 68 nBr =0 , 05× 2=0,1 mol m Br =0,1 ×160=16 gam 2. 2. 2. 2. 3. Củng cố, luyện tập - Làm BT SGK trang 133 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: – Làm bài tập trang 133 SGK. – Xem trước bài “ Thực hành”. 5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc cá nhân. Tuần 27 Tiết 54. GV: Đinh Ngọc Thiện. Ngày soạn: 1.

<span class='text_page_counter'>(135)</span> TRƯỜNG THCS Đông Hưng B. Bài 43. BÀI THỰC HÀNH 5:TÍNH CHẤT CỦA HIĐROCACBON I. Mục tiêu. 1. Kiến thức – TN đ/c axetilen từ canxi cabua – TN đốt cháy axetilen và cho axetilen tác dụng với dung dịch brom – TN benzen hòa tan brom, benzen không tan trong nước. 2. Kĩ năng - Lắp dụng cụ đ/c khí C2H2 từ CaC2 - Thực hiện phản ứng cho C2H2 tác dụng với dung dịch Br2 và đốt cháy axetilen - Thực hiện TN hòa tan benzen vào nước và benzen tiếp xúc với dung dịch Br2 - Quan sát TN, nêu và giải thích hiện tượng - Viết phương trình phản ứng đ/c axetilen, phản ứng của axetilen với dung dịch Br2, phản ứng cháy của axetilen. 3. Thái độ: GD ý thức học tập, nghiêm túc, cẩn thận, tiết kiệm….. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh hoạt động: 1. Chuẩn bị của giáo viên: – Dụng cụ: ống nghiệm có nhánh, ống nghiệm, nút cao su kèm ống nhỏ giọt, giá thí nghiệm, đèn cồn, chậu thủy tinh. – Hoá chất: đất đèn, dung dịch Brom, nước cất. 2. Chuẩn bị của học sinh: Xem bài trước. III. Phương pháp:Đàm thoại gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm, giải thích, TN thực hành IV. Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra chuẩn bị của HS 2. Bài mới  Hoạt động 1: Kiểm tra các kiến thức có liên quan đến bài thực hành. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng – Hỏi: - HS trả lời + Cách điều chế axetylen + Trong phòng thí nghiệm cho trong phòng thí nghiệm. CaC2 phản ứng với H2O. CaC2 + H2O  Ca(OH)2 + C2H2 + Tính chất hóa học của + Tính chất hóa học: phản ứng axetylen. cháy, mất màu dung dịch Brom. + Tính chất vật lý: không màu, + Tính chất vật lý của không mùi, ít tan trong nước, axetylen. nhẹ hơn không khí. + Tính chất benzen: chất lỏng, + Tính chất của benzen. không tan trong nước, không làm - GV kết luận - HS ghi nhớ mất màu dung dịch Brom.  Hoạt động 2: Tiến hành thí nghiệm. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng 1. Thí nghiệm 1: Điều chế và thử tính chất của axetilen. – Hướng dẫn các nhóm làm - Nhóm HS làm TN – Các nhóm tiến hành thí thí nghiệm. nghiệm: GV: Đinh Ngọc Thiện. 1.

<span class='text_page_counter'>(136)</span> TRƯỜNG THCS Đông Hưng B.  Yêu cầu học sinh quan sát và nhận xét các tính chất vật lý của C2H2.. - HS quan sát và nhận xét. – Hướng dẫn học sinh dẫn - HS lắng nghe khí C2H2 vào ống nghiệm đựng dung dịch Brom  Quan sát và nhận xét. - Quan sát, nhận xét – Dẫn C2H2 qua ống thủy tinh vuốt nhọn rồi châm lửa đốt  Quan sát và nhận xét.. – Hướng dẫn các nhóm làm - Nhóm HS làm TN thí nghiệm. – Nêu hiện tượng thí nghiệm, nhận xét.. - HS nêu hiện tượng thí nghiệm, nhận xét. + Cho vào ống nghiệm có nhánh một mẫu CaC2, sau đó cho 2 – 3ml H2O vào. + Thu C2H2 bằng cách đẩy H2O. – Quan sát và nhận xét tính chất vật lý của C2H2. + Là chất khí không màu. + Ít tan trong nước. – Các nhóm tiến hành quan sát và nhận xét: C2H2 làm mất màu dung dịch Brom. C2H2 + 2Br  C2H2Br4 – Làm thí nghiệm, quan sát và nhận xét: Khi đốt cháy C2H2 với ngọn lửa màu xanh. 2C2H2 + 5O2  4CO2 + 2H2O 2. Thí nghiệm 2: Tính chất vật lý của benzen. – Các nhóm thí nghiệm: + Cho 1ml dung dịch bezen vào ống nghiệm đựng 2ml nước cất, lắc kỹ. + Tiếp tục thêm 2ml dung dịch Brom loãng, lắc kỹ, để yên quan sát màu của dung dịch. – Nhận xét hiện tượng: + Benzen không tan trong nước, nhẹ hơn nước (tách 2 lớp: trên là benzen, dưới là nước). + Màu của dung dịch Brom không thay đổi.. 3. Củng cố, luyện tập - Tường trình thí nghiệm. - Dọn dẹp vệ sinh, rửa dụng cụ. 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà - Về nhà viết bài thu hoạch theo mẫu nộp tiết sau - Xem bài 44: Rượu etylic 5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc cá nhân. Tuần 28 Tiết 56. GV: Đinh Ngọc Thiện. Ngày soạn:. 1.

<span class='text_page_counter'>(137)</span> TRƯỜNG THCS Đông Hưng B. Chương IV. DẪN XUẤT CỦA HỢP CHẤT POLIME Bài 44. RƯỢU ETYLIC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức – Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo – Tính chất vật lí: trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan, khối lượng riêng, nhiệt độ sôi. – KN độ rượu. – Tính chất hóa học: phản ứng với Na, với axit axetic, phản ứng cháy - Ứng dụng: làm nhiên liệu, dung môi trong CN - PP đ/c ancol etylic từ tinh bột, đường hoặc từ etilen. 2. Kĩ năng - Quan sát mô hình phân tử, TN, mẫu vật, hình ảnh rút ra được nhận xét về đặc điểm cấu tạo phân tử và tính chất hóa học - Viết các PTHH dạng công thức phân tử và CTCT thu gọn - Phân biệt ancol etylic với benzen - Tính khối lượng ancol etylic tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng có sử dụng độ rượu và hiệu suất quá trình 3. Thái độ: GD ý thức học tập II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Chuẩn bị của giáo viên. – Dụng cụ: cốc thủy tinh, đèn cồn, panh sắt, diêm, đế sứ, ống nghiệm. – Hóa chất: C2H5OH (cồn), Na, H2O. – Mô hình phản ứng rượu etylic dạng rỗng, đặc. 2. Chuẩn bị của học sinh. – Xem bài trước. III. Phương pháp: Đàm thoại gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm, giải thích, TN biểu diễn IV. Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ: Thu bài thu hoạch 2. Bài mới  Hoạt động 1: Tính chất vật lý. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng – Yêu cầu các nhóm học sinh - HS quan sát, nhận xét quan sát lọ đựng rượu êtylic và nhận xét về trạng thái, màu sắc? – Giáo viên biễu diễn thí nghiệm: - Nhận xét hòa tan rượu vào nước  yêu cầu Rượu êtylic là chất lỏng, học sinh nhận xét. không màu, tan vô hạn trong - HS đọc – Yêu cầu học sinh đọc thêm nước nhẹ hơn nước, sôi ở thông tin SGK để biết thêm một 78,30C, hòa tan được nhiều số tính chất vật lý của rượu. chất: Iot, benzen. - HS trả lời – Em có nhận xét gì về tính chất vật lý của rượu êtylic. – Hỏi: Lợi dụng tính chất tan vô GV: Đinh Ngọc Thiện. - Pha chế dd 1.

<span class='text_page_counter'>(138)</span> TRƯỜNG THCS Đông Hưng B. hạn trong nước người ta dùng làm gì? – Yêu cầu học sinh quan sát sơ đồ pha chế rượu 450 và hỏi học sinh độ rượu là gì?. - HS trả lời. – Hỏi: Trên nhãn chai rượu có ghi - Nêu ý nghĩa 150, điều đó có ý nghĩa gì?  Hoạt động 2: Cấu tạo phân tử. Hoạt động của GV Hoạt động của HS – Yêu cầu học sinh quan sát mô - HS quan sát và viết hình phản ứng rượu êtylic ( dạng CTCT của rượu etylic đặc và rỗng) sau đó viết công thức cấu tạo.. Độ rượu là số ml rượu có trong 100ml hổn hợp rượu với nước. + 150 có nghĩa là cứ 100ml dung dịch rượu có chứa 15ml rượu nguyên chất.. Ghi bảng. H H H C C O H H H Hay:. – Nhận xét về đặc điểm cấu tạo của rượu êtylic.. - Nhận xét. – Giáo viên nhấn mạnh: - HS ghi nhớ + Chính sự có mặt của nhóm –OH làm cho rượu có tính chất đặc trưng. + Nguyên tử H trong nhóm –OH rất linh động dễ bị đứt ra khi tham gia phản ứng hóa học  khác so với H khác.  Hoạt động 3: Tính chất hóa học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS – Giáo viên biễu diễn thí nghiệm: - HS quan sát, nhận xét đốt cháy cồn  Yêu cầu học sinh quan sát và nhận xét. – Thông báo: phản ứng cháy của rượu tỏa nhiều nhiệt và không có muội than. – Gọi học sinh viết phương trình - Hs viết PTHH phản ứng. – Liên hệ ứng dụng của cồn.. – Tiếp theo giáo viên yêu cầu các - HS làm thí nghiệm GV: Đinh Ngọc Thiện. 1. CH3 CH2 OH. – Nhận xét: Trong phân tử rượu êtylic có một nguyên tử H không liên kết với nguyên tử C mà liên kết với nguyên tử O tạo ra nhóm –OH.. Ghi bảng 1. Rượu etylic có cháy không? Rượu êtylic cháy với ngọn lửa màu xanh.. C2 H 5 OH+3 O2 t⃗0 2 CO 2+3 H 2 O. – Dùng làm nhiên liệu. 2. Rượu etylic có phản ứng với natri không? – Các nhóm làm thí nghiệm..

<span class='text_page_counter'>(139)</span> TRƯỜNG THCS Đông Hưng B. nhóm làm thí nghiệm: Na tác dụng với C2H5OH. – Nêu hiện tượng và so sánh với phản ứng của Na với H2O.. - Hs nêu hiện tượng và so sánh. – Hiện tượng: + Có bọt khí thóat ra. + Mẫu Na tan dần. C2 H 5 OH+Na → C2 H 5 OH+ H 2 ↑. – Giáo viên giới thiệu phản ứng – Học sinh biết. của rượu êtylic với axit axêtic.  Hoạt động 4: Ứng dụng và điều chế rượu êtylic. Hoạt động của GV Hoạt động của HS. – Na phản ứng với rượu không mãnh liệt bằng phản ứng của Na với H2O.. Ghi bảng 1. Ứng dụng + Dùng làm dung môi pha nước hoa, vecni. + Dùng làm nhiên liệu (đốt). + Dùng làm nguyên liệu cho ngành công nghiệp: sản xuất rượu, bia, dược phẩm, sản xuất axit, cao su tổng hợp. 2. Điều chế men Rượu êtylic Gạo (nếp) ⃗. – Yêu cầu học sinh quan sát sơ - HS quan sát và nêu ứng đồ SGK và nêu ứng dụng của dụng rượu êtylic. – Giáo viên giới thiệu: Cồn có tác dụng diệt khuẩn (mạnh nhất là cồn 750). – Giáo viên nhấn mạnh: Uống - HS ghi nhớ nhiều rượu có hại cho sức khỏe. – Trong thực tế điều chế rượu - HS nêu bằng cách nào? C2 H 4 + H 2 O ⃗ axit C2 H 5 OH – Ngoài ra, còn làm các loại rượu từ đường có trong các loại trái cây. – Giới thiệu cách điều chế rượu - HS ghi nhớ trong công nghiệp. 4. Luyện tập, củng cố: – Nhắc lại tính chất hóa học của rượu êtylic. – Bài tập: Có 3 ống nghiệm: + Ống nghiệm 1: đựng rượu êtylic. + Ống nghiệm 2: đựng rượu 960. + Ống nghiệm 3: đựng nước. Cho Na dư vào 3 ống nghiệm trên. Viết các phương trình phản ứng xảy ra. 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: – Xem trước bài “ Axit axêtic” – Làm bài tập 1, 2, 4, 5 trang 139 SGK. 5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc cá nhân. Tuần 29 Tiết 57. GV: Đinh Ngọc Thiện. Ngày soạn: 1.

<span class='text_page_counter'>(140)</span> TRƯỜNG THCS Đông Hưng B. Bài 45. AXIT AXETIC – MỐI LIÊN HỆ GIỮA ETILEN, RƯỢU ETYLIC VÀ AXIT AXETIC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức – CTPT,CTCT, đặc điểm cấu tạo của axt axetic. – Tính chất vật lí: trạng thái, màu sắc, múi vị, tính tan, khối lượng riêng, nhiệt độ sôi. – Tính chất hóa học: Là một axt yếu, có tính chất chung của axit, tác dụng với ancol etylic tạo thành este. – Ứng dụng: làm nhiên liệu trong CN, SX giấm ăn - PP đ/c axit axetic bằng cách lên men ancol etylic. 2. Kĩ năng - Quan sát mô hình phân tử, TN, mẫu vật, hình ảnh rút ra được nhận xét về đặc điểm cấu tạo phân tử và tính chất hóa học - Dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hóa học của axit axetic - Phân biệt axit axetic với ancol etylic và chất lỏng khác - Tính nồng độ axit và khối lượng dd axt axetic tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng. 3. Thái độ: GD ý thức học tập II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Chuẩn bị của giáo viên: – Mô hình phân tử axit axetic dạng dạng rỗng. – Dụng cụ: giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, ống hút, giá sắt, đèn cồn, cốc thủy tinh, hệ thống ống dẫn khí. – Hóa chất: CH3COOH, Na2CO3, NaOH, phenolphalein, quỳ tím. 2. Chuẩn bị của học sinh: xem bài trước III. Phương pháp: Đàm thoại gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm, giải thích, TN biểu diễn IV. Tiến trình bài dạy 1. Ổn định tổ chức 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu tính chất vật lí và viết các PTHH thể hiện tính chất hóa học của rượu etylic - Nêu ứng dụng, đ/c và viết CTCT của rượu etylic 2. Bài mới  Hoạt động 1: Tính chất vật lý. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng – Cho các nhóm quan sát lọ đựng - HS nhận xét tính chất vật CH3COOH (liên hệ giấm ăn là dung lí: tính tan dịch CH3COOH 3 – 5%)  Nhận xét – Nhận xét: về tính chất vật lý. + Axit axetic là chất lỏng, – Hướng dẫn các nhóm nhỏ vài giọt - HS quan sát không màu, vị chua. CH3COOH vào ống nghiệm đựng + Tan vô hạn trong nước. nước  Quan sát. HS nhận xét tính chất vật – Em có nhận xét gì về tính chất vật lí lý của CH3COOH.  Hoạt động 2: Cấu tạo phân tử. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng – Yêu cầu các nhóm lắp ráp mô - HS lắp mô hình GV: Đinh Ngọc Thiện. 1.

<span class='text_page_counter'>(141)</span> TRƯỜNG THCS Đông Hưng B. hình phân tử axit dạng đặc và rỗng. – Yêu cầu một học sinh đại diện nhóm viết công thức cấu tạo. – Nhận xét đặc điểm cấu tạo?. - Viết CTCT - HS nhận xét đặc điểm cấu tạo. – Giáo viên nhấn mạnh: chính - HS ghi nhớ nhóm - COOH làm phân tử có tính axit.  Hoạt động 3: Tính chất hóa học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS – Gọi một học sinh nhắc lại tính chất hóa học của axit. + Làm đổi màu quỳ tím thành đỏ + Tác dụng với kim loại, bazơ, oxit bazơ, dung dịch muối. – Đặt vấn đề: Axit axetic có các tính chất của axit không? – Hướng dẫn các nhóm làm thí nghiệm để trả lời câu hỏi trên. – Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả theo mẫu. – Gọi học sinh nhận xét. – Lưu ý học sinh: CH3COOH là một axit yếu. – Đặt vấn đề: ngoài tính chất chung của axit, CH3COOH còn có tính chất hóa học nào khác không? – Sau đó, giáo viên thí nghiệm cho CH3COOH tác dụng với rượu êtylic  Quan sát và nhận xét. – Giáo viên : Êtyl axêtal là este và phản ứng đó gọi là phản ứng este hóa. – Hướng dẫn học sinh viết phương trình. TT Thí nghiệm 1 Thí nghiệm 1 GV: Đinh Ngọc Thiện. H O H C C O H H. - HS nhắc lại. - HS làm TN - HS báo cáo. Hoặc CH3COOH. – Nhận xét:Trong phân tử axit axetic có nhóm -COOH.. Ghi bảng 1. Axit axetic có tính chất của axit không? TN: + Nhỏ một giọt dung dịch CH3COOH vào giấy quỳ tím. + Nhỏ vài giọt dung dịch CH3COOH vào ống nghiệm có chứa sẵn dung dịch NaOH có vài giọt phenolphtalein (dung dịch có màu đỏ). – Axit axetic có tính chất của một axit.. - HS nhận xét. - HS quan sát và nhận xét. 2. Axit axetic có tác dụng với rượu etylic không? – Nhận xét: Thu được chất lỏng, mùi thơm, không tan trong nước, nổi trên mặt nước. Phương trình:. CH3 C OH + HO C2H5 O H2SO4. T. Hiện tượng Quỳ tím  đỏ 1. 0. H3C C OC2H5 + H2O. Phương trình.

<span class='text_page_counter'>(142)</span> TRƯỜNG THCS Đông Hưng B. 2. Thí nghiệm 2. Sủi bọt khí. 3. Thí nghiệm 3. Dung dịch ban đầu có màu đỏ chuyển dần về không màu.  Hoạt động 4: Ứng dụng và điều chế. Hoạt động của GV Hoạt động của HS – Yêu cầu học sinh quan sát sơ đồ và nêu ứng dụng của CH3COOH. – Hỏi học sinh cách sản xuất giấm ăn.. - HS quan sát và nêu ứng dụng. – Giới thiệu cách sản xuất CH3COOH trong công nghiệp (từ C4H10).. - HS ghi nhớ. - HS trả lời. Na 2 CO3 +2 CH3 COOH → 2 CH3 COONa+ H 2 O+CO 2 ↑ CH3 COOH+ NaOH → CH3 COONa + H 2 O. Ghi bảng 1. Ứng dụng + Dùng làm nguyên liệu trong công nghiệp: chất dẻo, tơ nhân tạo, dược phẩm, phẩm nhuộm, thuốc diệt côn trùng. + Pha chế giấm ăn. 2. Điều chế – Sản xuất từ rượu bằng cách lên men. C2H5OH+O2CH3COOH+H2O 2C2H4+O24CH3COOH+2H2O. 3. Củng cố, luyện tập – Bài tập 1: Viết phương trình phản ứng xảy ra khi cho CH3COOH tác dụng với: Ba(OH)2, CaCO3, Na, MgO, CH3OH. 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: – Làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 trang 143 SGK. – Ôn tập bài rượu êtylic, axit axetic. 5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc cá nhân. Tuần 29 Tiết 58. Ngày soạn: Bài 46. AXIT AXETIC – MỐI LIÊN HỆ GIỮA ETILEN, RƯỢU ETYLIC VÀ AXIT AXETIC (tt). GV: Đinh Ngọc Thiện. 1.

<span class='text_page_counter'>(143)</span> TRƯỜNG THCS Đông Hưng B. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Mối liên hệ giữa các chất: etilen, ancol etylic, axit axetic, este etylaxetat 2. Kĩ năng: – Thiết lập được sơ đồ mối liên hệ giữa etilen, ancol etylic, axit axetic, este etylaxetat – Viết các phương trình hóa học minh họa cho mối quan hệ trên - Tính hiệu suất của phản ứng este hóa, tính phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp lỏng 3. Thái độ: GD ý thức học tập. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Chuẩn bị của GV: Bảng phụ 2. Chuẩn bị của HS: Xem bài trước III. Phương pháp: Đàm thoại gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm, giải thích, TN biểu diễn IV. Tiến trình bài dạy 1. Ổn định tổ chức 1. Kiểm tra bài cũ: – Nêu cấu tạo và tính chất hóa học của axit axetic. – Gọi hai học sinh chữa bài tập 2, 7 trang 143 SGK. 2. Bài mới:  Hoạt động 1: Sơ đồ liên hệ giữa etylen, rượu etylic và axit axetic. Hoạt động của GV & HS Ghi bảng – Giáo viên yêu cầu học sinh hoạt động Phương trình: C2 H 4+ H2O⃗ Axit C 2 H 5 OH nhóm viết phương trình phản ứng minh họa cho sơ đồ SGK. C2 H 5 OH +O2 → CH3 COOH+ H 2 O 0. H +¿, t CH3 COOH+ C2 H 5 OH ¿⃗ CH 3 COOC2 H 5 + H 2 O.  Hoạt động 2: Bài tập. Hoạt động của GV & HS – Yêu cầu học sinh làm bài tâp 3 trang 144 SGK.. – Hướng dẫn học sinh cách giải bài toán và xác định công thức phân tử của hợp chất hữu cơ.. Ghi bảng Bài 3. A,C tác dụng với Na  A,C là C2H4O2 và C2H6O. B ít tan trong nước là C2H2. C tác dụng với Na2CO3  C là C2H4O2. + Đặt công thức phân tử của hợp chất hữu cơ là CxHyOzNt (x, y, z, t Z+). + Áp dụng công thức: 12 x y 16 z 14 t M A = = = = %C %C %O %N 100.  Tìm x, y, z, t. Hoặc theo công thức:. 12 x y 16 z 14 t A = = = = mC m H mO mN m A. Với. GV: Đinh Ngọc Thiện. 1.

<span class='text_page_counter'>(144)</span> TRƯỜNG THCS Đông Hưng B. m C =nCO × 12 m H =n H O ×2 m O=m A −(m C +m H ) 2. 2. – Yêu cầu học sinh làm bài tập 4 trang 144 SGK.. Bài tập 4: Đặt công thức phân tử của A: CxHyOz 44 =1 mol 44 → mC =1 ×12=12 gam 27 n H O= =1,5 mol 18 → mH =1,5× 2=3 gam → mO =m A −( mC +mH )=8 gam Ta có ty sô: 12x y 16 z M A = = = 12 3 8 23 M A =23 ×2=46 nCO = ❑2. 2. 12 x 46 = 12 23 x=2 y ⇒ =2 ⇒ y=6 3 z=1 16 z =2 8 Vây A là: C 2 H 6 O. {. {. 4. Luyện tập, củng cố: – Làm BT SGK. - Mối quan hệ giữa etilen, ancol etylic, axit axetic, este etylaxetat 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: – Làm bài tập SGK. – Xem trước bài 5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc cá nhân. Tuần 39. Tiết 59. Ngày soạn: KIỂM TRA: 1 tiết Môn: Hoá học 9 Thời gian : 45 phút. I. Mục tiêu: - Củng cố kiến thức về hi đ rocacbon và dẫn xuất của hi đ rocacbon GV: Đinh Ngọc Thiện. 1.

<span class='text_page_counter'>(145)</span> TRƯỜNG THCS Đông Hưng B. - Rèn kĩ năng làm bài tập định tính và định lượng hóa học - Gd ý thức trung thực, nghiêm túc, cẩn thận II. Ma trận Mức độ Biết Hiểu Vận dụng Tổng Nội dung TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1. Khí thiên nhiên 2. Dầu mỏ 3. Rượu etylic 4. Axit axetic 5. Tính toán hóa học Tổng III. Đề KT: A/ Trắc nghiệm khách quan (3đ) : Hãy chọn và khoanh tròn chữ cái A hoặcB,C,D cho câu trả lời đúng trong các câu sau : Câu 1: Axit axetic làm đổi màu quỳ tím sang màu gì? A/ Đỏ nhạt B/ Xanh C/ Tím D/ Nâu. Câu 2: Thành phần chủ yếu của khí thiên nhiên là: A/ Etilen B/ Axetilen C/ Oxi D/ Metan . Câu 3: Nhờ phương pháp crăckinh, lượng xăng thu được chiếm bao nhiêu % khối lượng dầu mỏ? A/ 30% B/ 40% C/ 50% D/ 60% Câu 4: Biết 0,01mol hiđrocacbon X có thể tác dụng tối đa với 200ml dung dịch brom 0,1M. Vậy X là hiđrocacbon nào trong số các chất sau? A/ CH4 B/ C2H4 C/ C2H2 D/ C6H6 0 Câu 5: Ở 200ml rượu 30 chứa bao nhiêu ml rượu etylic nguyên chất? A/ 30ml B/ 40ml C/ 50ml D/ 60ml Câu 6: Rượu etylic phản ứng với natri vì trong phân tử có: A/ nguyên tử oxi B/ nguyên tử hiđro và nguyên tử oxi C/ nguyên tử cacbon, hiđro và oxi D/ nhóm - OH Câu 7: Giấm ăn là axit axetic có nồng độ khoảng bao nhiêu? A/ 1 – 4 % B/ 2 – 4 % C/ 2 – 5 % D/ 1 – 5 % Câu 8: Trong công nghiệp, bằng cách oxi hóa chất nào để thu axit axetic với lượng lớn? A/ Metan B/ Butan C/ Etilen D/ Axetilen Câu 9: Cấu tạo đặc biệt của phân tử benzen là phân tử có: A. vòng 6 cạnh B. vòng 6 cạnh chứa 3 liên kết đôi xen kẽ 3 liên kết đơn C. ba liên kết đôi D. Vòng 6 cạnh chứa 3 liên kết đôi và liên kết đơn Câu 10: Để phân biệt 2 dung dịch C2H5OH và CH3COOH, người ta dùng phương pháp hóa học nào? A. Dung dịch NaCl B. Dung dịch NaOH C. Dung dịch Br2 D. Dung dịch Na2CO3 Câu 11: Rượu etylic cháy trong khí oxi với ngọn lửa màu gì? A. Vàng B. Xanh C. Đỏ D. Không màu. GV: Đinh Ngọc Thiện. 1.

<span class='text_page_counter'>(146)</span> TRƯỜNG THCS Đông Hưng B. Câu 12: Trước khi tiêm, thầy thuốc thường dùng bông tẩm cồn bao nhiêu độ để sát trùng chỗ tiêm có hiệu quả nhất ? A. Cồn 550 B. Cồn 650 C. Cồn 750 D. Cồn 750 B. Phần Tự luận: (7đ) Câu 13: (2,5đ) Trong các chất sau: C2H5OH, CH3COOH. Chất nào tác dụng với Na, NaOH, Na2CO3 . Viết các phương trình hóa học. Câu 14: (1,5đ) Trên nhãn chai rượu có ghi các số 450, 300, 500. Hãy nêu ý nghĩa của các con số trên ? Câu 15:(3đ) Cho 11,2 lit khí etilen C 2H4 (ở điều kiện tiêu chuẩn) tác dụng với nước có axit sunfuric làm xúc tác, thu được 16,1 gam rượu etylic. Hãy tính hiệu suất phản ứng cộng nước của etilen Cho biết: C=12; H=1; O=16 IV. Đáp án và thang điểm. A/ Trắc nghiệm khách quan (3đ): Mỗi câu đúng được 0,25đ 1A,2D,3B,4C,5D,6D,7C,8B,9B,10D,11B,12C B. Phần Tự luận: (7đ) Câu 13: (2,5đ) Trong các chất sau: C2H5OH, CH3COOH. Chất nào tác dụng với Na, NaOH, Na2CO3 . Viết các phương trình hóa học. - C2H5OH tác dụng được với Na (0,25đ) - CH3COOH tác dụng được với Na, NaOH, Na2CO3 (0,25đ) - Phương trình hóa học 2C2 H 5OH  2 Na  2C2 H 5ONa  H 2 (0,5đ) 2CH 3COOH  2 Na  2CH 3COONa  H 2 (0,5đ) CH 3COOH  NaOH  CH 3COONa  H 2O (0,5đ) 2CH 3COOH  Na2CO3  2CH 3COONa  H 2O  CO2 (0,5đ) Câu 14: (1,5đ) Trên nhãn chai rượu có ghi các số 450, 300, 500. Hãy nêu ý nghĩa của các con số trên ? - Trong 100ml rượu 450 có chứa 45ml là rượu nguyên chất (0,5đ) - Trong 100ml rượu 300 có chứa 30ml là rượu nguyên chất (0,5đ) - Trong 100ml rượu 500 có chứa 50ml là rượu nguyên chất (0,5đ) Câu 15:(3đ) Cho 11,2 lit khí etilen C2H4 (ở điều kiện tiêu chuẩn) tác dụng với nước có. axit sunfuric làm xúc tác, thu được 16,1 gam rượu etylic. Hãy tính hiệu suất phản ứng cộng nước của etilen nC2 H 4. Tóm tắt 11, 2l. mC2 H 5OH db 16,1g. nC2 H 4 ? Viết PTHH nC2 H 5OH pt ? mC2 H 5OH pt ? GV: Đinh Ngọc Thiện. Giải Số mol của khí etilen ở điều kiện tiêu chuẩn là: VC H 11, 2 nC2 H 4  2 4  0, 5( mol ) 22, 4 22, 4 (0,5đ) Phương trình hóa học C2 H 4  H 2 O  C2 H 5OH 1mol 0,5mol. 1mol 0,5mol 1. (0,5đ).

<span class='text_page_counter'>(147)</span> TRƯỜNG THCS Đông Hưng B. H=? (0,5đ). Số mol của rượu etylic theo pthh là: nC2 H 5OH pt nC2 H 4 0, 5(mol ). (0,25đ) Khối lượng của rượu etylic tham gia phản ứng là: mC2 H5OH pt nC2 H5OH pt * M C2 H5OH 0, 5 * 46 23( g ) Hiệu suất của phản ứng cộng nước với etilen là: 16,1 H  *100% 70% 23 (0,75đ). GV: Đinh Ngọc Thiện. 1. (0,5đ).

<span class='text_page_counter'>(148)</span> TRƯỜNG THCS Đông Hưng B. Tuần 30 Tiết 60. Ngày soạn: Bài 47. CHẤT BÉO. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức – KN chất béo, trạng thái TN, CTTQ của chất béo đơn giản là (RCOO)3C3H5, đặc điểm cấu tạo – Tính chất vật lí: trạng thái, tính tan. – Tính chất hóa học: phản ứng thủy phân trong MT axit và MT kiềm (phản ứng xà phòng hóa) - Ứng dụng: Là thức ăn quan trọng của người và ĐV, là nguyên liệu trong CN. 2. Kĩ năng - Quan sát TN, hình ảnh...rút ra được nhận xét về CT đơn giản, thành phần cấu tạo và tính chất của chất béo - Viết được PTHH phản ứng thủy phân của chất béo trong MT axit, MT kiềm - Phân biệt chất béo ( dầu ăn, mỡ ăn) với hiđrocacbon ( dầu, mỡ CN) - Tính khối lượng xà phòng thu được theo hiệu suất. 3. Thái độ: GD ý thức học tập cho HS. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Dụng cụ và hóa chất thí nghiệm: ống nghiệm, kẹp gỗ, nước, benzen, dầu ăn. 2. Chuẩn bị của học sinh: Xem bài trước. III. Phương pháp: Đàm thoại gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm, giải thích, TN biểu diễn IV. Tiến trình bài dạy 1. Ổn định tổ chức 1. Kiểm tra bài cũ: Hòan thành sơ đồ phản ứng cho sơ đồ sau: Êtylen  Rượu êtylic  axit axetic  êtylaxetat. 2. Bài mới.  Hoạt động 1: Chất béo có ở đâu? Tính chất vật lý của chất béo Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung – Trong thực tế chất béo có – Trả lời: chất béo có cả ở động – Chất béo có ở động vật và ở đâu? vật và thực vật. thực vật. – Yêu cầu học sinh làm thí – Học sinh làm thí nghiệm, quan – Chất béo nhẹ hơn nước, nghiệm: sát và nhận xét: Chất béo nhẹ hơn không tan trong nước + Cho một vài giọt dầu ăn nước, không tan trong nước nhưng nhưng tan được trong vào hai ống nghiệm đựng tan được trong benzen. benzen, xăng, dầu hỏa. H2O và benzen. Lắc nhẹ và – Chất béo là hỗn hợp quan sát  nhận xét. – Nhận xét: Chất béo là hổn hợp nhiều este của glyxerol với nhiều este của glyxerol với các axit các axit béo. – Giới thiệu: Đun chất béo  béo. Công thức cấu tạo: glyxerol và axit béo. Công thức cấu tạo: (RCOO)3C3H5 Yêu cầu học sinh nhận xét (RCOO)3C3H5 thành phần của chất béo.  Hoạt động 2: Tính chất hóa học. GV: Đinh Ngọc Thiện. 1.

<span class='text_page_counter'>(149)</span> TRƯỜNG THCS Đông Hưng B. Hoạt động của giáo viên – Giới thiệu phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit kiềm.. Hoạt động của học sinh – Học sinh chú ý và ghi bài. + Thủy phân chất béo trong môi trường axit. RCOO ¿ 3 C 3 H 5 +3 H 2 O ⃗ Axit ¿ OH ¿3 ¿ ¿. Nội dung – Thủy phân trong môi trường axit  Glyxerol và axit béo. – Thủy phân trong môi trường kiềm  muối của axit béo + glyxerol.. + Trong môi trường kiềm.. RCOO ¿ 3 C 3 H 5 +3 NaOH →. – Giới thiệu: phản ứng phân ¿ OH ¿ 3 hủy trong môi trường kiềm ¿ gọi là phản ứng xà phòng ¿ hóa. – Học sinh chú ý. – Bài tập 1: Hoàn thành các phản ứng sau: a) (CH3COO)3C3H5 + NaOH – Học sinh làm bài tập . b) (C17H35COO)3C3H5 + H2O a) (CH3COO)3C3H5 + 3NaOH   3CH3COONa + C3H5(OH)3 c) (C17H33COO)3C3H5 + ?  ? b) (C17H35COO)3C3H5 + 3H2O +? 3C17H35COOH + C3H5(OH)3 d) CH3COOC2H5 + ?  c)(C17H33COO)3C3H5+3NaOH CH3COOK + ? 3C17H33COONa+C3H5(OH)3 – Nêu ứng dụng của chất d) CH3COOC2H5 + KOH  béo. CH3COOK + C2H5OH – Học sinh nêu. 3. Củng cố, luyện tập – Tính khối lượng muối thu được khi thủy phân hoàn toàn 178kg chất béo có công thức (C17H35COO)3C3H5. 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: – Làm bài tập 1, 2, 3, 4 trang 147 SGK. 5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc cá nhân. GV: Đinh Ngọc Thiện. 1.

<span class='text_page_counter'>(150)</span> TRƯỜNG THCS Đông Hưng B. Tuần 31 Tiết 61. Ngày soạn:. Bài 48. LUYỆN TẬP: RƯỢU ÊTYLIC – AXIT – CHẤT BÉO I/Mục tiêu: 1/Kiến thức: Củng cố các kiến thức cơ bản về CTCT, tính chấtvật li, tính chất hoá học của rượu etylic, axit axetic và chất béo. 2/Kĩ năng:Rèn luyện kĩ năng viết pthh,giải một số dạng bài tập dung dịch, toán hiệu suất,về độ rượu, nhận biết rượu etylic, axit axetic, chất beó 3/ Thái độ: GD ý thức học tập cho HS II/ Chuẩn bị: -GV chuẩn bị bảng phụ và nội dung bài tập Bảng 1: CTCT Tính chất vật lí Tính chất hoá học Rượu etylic Axit axetic Chất béo BT1:Trình bày pp hoá học phân biệt 3 chất lỏng sau chứa trong 3 lọ mất nhãn : rượu etylic, dd axit axetic và dầu ăn tan trong rượu etylic . Viết PTPỨ xảy ra nếu có BT2: Muốn chứng minh hợp chất C2H6O là rượu etylic, hợp chất C2H4O2 là axit axetic ta phải dùng những TN nào? Viết PTHH của pứ xảy ra nếu có BT3:Từ 10 lít rượu etylic 80 có thể điều chế ….(BT6 sgk) III. Phương pháp: Đàm thoại gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm, giải thích,.... IV.Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: Giới thiệu bài:Chúng ta đã được trang bị kiến thức về một số hợp chất dẫn xuất hyđrô các bon đơn giản. Vậy những hợp chất này có những tính chất hoá học nào cần ghi nhớ và khắc sâu. HOẠT ĐỘNG 1: NHỮNG KIẾN THỨC CƠ BẢN CẦN KHẮC SÂU Giáo viên Học sinh Nội dung bài ghi -GV yêu cầu HS làm việc -HS làm việc theo nhóm -Nội dung bảng 1 theo nhóm và hoàn thành bảng 1 -Đại diện nhóm trình bày -Gv yêu cầu đại diện nhóm trình bày -Đại diện nhóm khác nhận xét -GV yêu cầu nhóm khác nhận xét bổ sung -GV bổ sung và kết luận HOẠT ĐỘNG 2: BÀI TẬP.Dạng dùng các pứ đặc trưng để nhận biết các chất -GV yêu cầu HS làm việc -HS làm việc theo nhóm BT1:Dùng quỳ tím nhận ra theo nhóm để giải BT1 (có CH3COOH. Cho 2 chất lỏng thể GV gợi ý dựa vào tính còn lại vào nước chất nào tan chất hoá học của axit axetic hoàn toàn là rượu etylic, chất để nhận biết…) -Đại diện nhóm trình bày lỏng nào khi cho vào nước thấy GV: Đinh Ngọc Thiện. 1.

<span class='text_page_counter'>(151)</span> TRƯỜNG THCS Đông Hưng B. -GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày -GV yêu cầu nhóm khác nhận xét bổ sung -GV bổ sung và kết luận -GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm để giải BT2 (GV gợi ý : dựa vào tính chất khác biệt giữa rượu etylic và axit axetic ) -GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày. -Gvbổ sung và kết luận. có chất lỏng không tan nổi lên -Đại diện nhóm khác nhận xét trên đó là hỗn hợp của rượu etylic với chất béo -HS làm việc theo nhóm. -Đại diện nhóm trả lời -Đại diện nhóm khác bổ sung. -BT2:Để chứng minh C2H6O là rượu etylic cần cho C2H6O tác dụng với Na nếu có khí bay ra là rượu etylic .Để chứng minh C2H4O2 là axit axetic ta cho C2H4O2 tác dụng với Na2CO3 nếu thấy có khí thoát ra chứng tỏ C2H4O2 là axit axetic. HOẠT ĐỘNG 3:Bài tập dạng rèn luyện kĩ năng viết PTHH và bài toán hiệu suất -GV yêu cầu HS tóm tắt đề -HS tóm tắt đề bài V= 10l, bài Đr = 80 ,H% = 92%, Dr = 0,8g/ml ,C% giấm= 4% -Tìm m axit, m dd giấm -GV bổ sung -HS viết PTHH và tính toán -GV hướng dẫn HS tính khối dưới sự hướng dẫn của GV lượng rượu . viết PTHH lên men rượu , tính khối lượng axit theo PTHH và thực tế thu được. BT6/149 a/Trong 10l rượu 80 có 0,8l rượu etylic nguyên chất . vậy khối lượng rượu etylic là 0,8 x 0,8 x 1000 = 640g Phản ứng lên men rượu : C2H5OH + O2  CH3COOH + H2 O -Theo lí thuyết cứ 46g rượu khi lên men sẽ thu được 60g axit Vậy 640g khi lên men sẽ thu 640x60 được 46 = 834,78g. Vì hiệu suất quá trình là 92% nên lượng axit thực tế thu được -Từ khối lượng axit thực tế -HS tính khối lượng giấm ăn thu được GV hướng dẫn HS tính khối lượng giấm ăn. 834,78 x92 100 là = 768g. b/ Khối lượng giấm ăn thu được 768 x100 là 4 = 19200g. 4/Tổng kết và dặn dò: -GV tổng kết lại các PP toán -Dặn dò HS về nhà giải các bài tập còn lại và nghiên cứu bài thực hành tính chất của rượu và axit. Dự đoán hiện tượng xảy ra khi làm thí nghiệm như sgk, viết các ptpứ xảy ra. 5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc cá nhân. GV: Đinh Ngọc Thiện. 1.

<span class='text_page_counter'>(152)</span> TRƯỜNG THCS Đông Hưng B. Tuần 31 Tiết 62. Ngày soạn:. Bài 49. THỰC HÀNH. TÍNH CHẤT CỦA RƯỢU VÀ AXIT I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: – TN thể hiện tính axit của axit axetic. – TN tạo este etyl axetat. 2.Kĩ năng: - Thực hiện TN chứng tỏ axit axetic có những tính chất chung của một axit 9 tác dụng với CuO, CaCO3, quỳ tím, Zn) - Thực hiện TN điều chế este etyl axetat - Quan sát TN, nêu và giải thích hiện tượng - Viết PTHH minh họa các TN đã thực hiện 3. Thái độ: GD ý thức học tập II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Chuẩn bị của giáo viên: – Dụng cụ: giá thí nghiệm, giá sắt, ống nghiệm, ống nghiệm có nhánh, nút cao su, ống dẫn khí, đèn cồn, cốc thủy tinh. - Hoá chất:Quỳ tím,Zn,mẩu đá vôi nhỏ,bột CuO,rượu etylic,axit axetic,H 2SO4 đặc 2. Chuẩn bị của học sinh. III. Phương pháp: Đàm thoại gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm, giải thích,.... IV. Tiến trình bài dạy. 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới  Hoạt động 1: Tiến hành thí nghiệm. Hoạt động của GV & HS Ghi bảng – Hướng dẫn các nhóm làm thí 1. Thí nghiệm 1: Tính chất của axit axetic. nghiệm: – Học sinh làm thí nghiệm, quan sát và ghi chép hiện + Cho lần lượt vào 4 ống nghiệm: mẫu tượng: giấy quỳ tím, mãnh Zn, mẫu đá vôi + Ống nghiệm 1:giấy quỳ tím màu đỏ nhạt. nhỏ, bột đồng (II) oxit. + Ống nghiệm 2: có hiện tượng sủi bọt khí, mãnh Zn + Cho tiếp 2ml CH3COOH vào từng tan dần. ống nghiệm. + Ống nghiệm 3: Có hiện tượng sủi bọt khí.  Quan sát và ghi hiện tượng xảy ra + Ống nghiệm 4: dung dịch thu được có màu xanh lam. Phương trình. trong từng ống nghiệm. CH – Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm: 3 COO ¿2 Zn+ H 2 ↑ ¿ + Cho vào ống nghiệm A: 2ml rượu CH3 COO ¿2 Ca +CO2 + H 2 O êtylic khan, 2ml CH3COOH 1ml H2SO4 ¿ đặc. CH3 COO ¿2 Cu+ H 2 O + Lắp dụng cụ thí nghiệm như hình 5.5 ¿ trang 144. CH3 COOH+ Zn →¿ + Đun nhẹ ống nghiệm. 2. Thí nghiệm 2: Phản ứng của rượu êtylic với axit GV: Đinh Ngọc Thiện. 1.

<span class='text_page_counter'>(153)</span> TRƯỜNG THCS Đông Hưng B. Quan sát mùi của chất lỏng.. axetic. – Làm thí nghiệm, quan sát và ghi chép hiện tượng: Chất lỏng không tan nổi trên mặt nước, có mùi thơm. CH3 COOH+ C2 H 5 OH⃗ H 2 SO 4 đ , t 0 CH 3 COOC 2 H 5 + H 2 O.  Hoạt động 2: Viết bản tường trình 3. Củng cố, luyện tập - GV nhận xét tiết TH của HS - Khen nhóm làm tốt TN, phê bình nhóm chưa làm tốt TN 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà - Về nhà viết bài thu hoạch theo mẫu nộp lại tiết sau - Xem bài 50 : Glucozơ 5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc cá nhân. GV: Đinh Ngọc Thiện. 1.

<span class='text_page_counter'>(154)</span> TRƯỜNG THCS Đông Hưng B. Tuần 32 Tiết 63. Ngày soạn: Bài 50. GLUCOZƠ. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết được – CTPT, trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí( trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan, khối lượng riêng) . – Tính chất hóa học: phản ứng tráng gương, phản ứng lên men rượu. – Ứng dụng: Là chất dinh dưỡng quan trọng của người và ĐV 2. Kĩ năng: - Quan sát TN, hình ảnh, mẫu vật…rút ra nhận xét về tính chất của glucozơ - Viết các PTHH( dạng CTPT) minh họa tính chất hóa học của glucozơ - Phân biệt DD glucozơ với ancol etylic và axit axetic - Tính khối lượng glucoz ơ trong phản ứng lên men khi biết hiệu suất của quá trình 3. Thái độ: GD ý thức học tập II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Chuẩn bị của giáo viên. – Hóa chất thí nghiệm: mẫu Glucozơ, dung dịch AgNO3, dung dịch NH3. rượu êtylic, nước cất. – Dụng cụ: Ống nghiệm, kẹp gỗ, giá thí nghiệm, đèn cồn. 2. Chuẩn bị của học sinh: xem bài trước III. Phương pháp: Đàm thoại gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm, giải thích, TN biểu diễn IV. Tiến trình bài dạy 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới  Hoạt động 1: Tính chất vật lý. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - Đọc sách giáo khoa, cho – Học sinh thực hiện và trình – Glucozơ là chất kết tinh biết: bày: không mà, vị ngọt, tan trong Trong tự nhiên, + Trong tự nhiên, Glucozơ có nước. Glucozơ có nhiều nhất ở đâu? nhiều nhất trong quả chín. – Có nhiều trong quả chín. - Quan sát mẫu Glucozơ, sau + Tính chất vật lý: Glucozơ là đó tiến hành thí nghiệm hòa chất rắn, tan nhiều trong tan Glucozơ vào H2O. nước, có vị ngọt.  Hoạt động 2: Tính chất hóa học, ứng dụng. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung – Giáo viên làm thí – Quan sát và nhận xét: – Phản ứng tráng gương (oxi nghiệm: Glucozơ tác dụng Màu trắng bạc xuất hiện trên hóa glucozơ). C6 H 12 O6 + Ag 2 O → với AgNO3 trong NH3. thành ống nghiệm. C6 H 12 O6 + Ag 2 O →C 6 H 12 O7 +2 Ag ↓ C 6 H 12 O7+ 2 Ag↓ Quan sát, nhận xét. GV: Đinh Ngọc Thiện. 1.

<span class='text_page_counter'>(155)</span> TRƯỜNG THCS Đông Hưng B. – Dùng trong công nghệ tráng gương. – Giới thiệu phản ứng lên men. – Cho học sinh quan sát SGK và nêu ứng dụng của Glucozơ.. – Học sinh chú ý. – Học sinh ghi bài.. – Lên men rượu.. – Nêu: + Pha huyết thanh. + Sản xuất vitamin C. + Tráng gương, ruột phích. + Là chất dung dịch quan trọng của người và động vật.. – Glucozơ là chất dung dịch quan trọng của người và động vật.. C6 H 12 O6 ( dd)⃗ men ruou C6 H 12 O6 (dd)⃗ men ruou C2 H 5 OH +2CO 2 C 2 H 5 OH+ 2CO 2. 3. Củng cố, luyện tập 1. Trình bày cách biệt 3 ống nghiệm đựng dung dịch Glucozơ, dumg dịch axit axetic, và rượu êtylic. 2. Khoanh tròn vào một trong các chữ A, B, C, D đứng trước đáp án đúng. Glucozơ có tính chất nào sau đây: a. Làm đỏ quỳ tím. b. Tác dụng với dung dịch axit. c. Tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3. d. Tác dụng với kim loại sắt. 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: – Làm bài tập 1, 2, 3, 4 trang 152 SGK. – Xem trước bài “Saccarozơ”. 5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc cá nhân. GV: Đinh Ngọc Thiện. 1.

<span class='text_page_counter'>(156)</span> TRƯỜNG THCS Đông Hưng B. Tuần 32 Tiết 64. Ngày soạn: Bài 51. SACCAROZƠ. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết được – CTPT, trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí( trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan) . – Tính chất hóa học: phản ứng thủy phân có xúc tác axit hoặc enzim. – Ứng dụng: Là chất dinh dưỡng quan trọng của người và ĐV, nguyên liệu quan trọng cho CN thực phẩm 2. Kĩ năng: - Quan sát TN, hình ảnh, mẫu vật…rút ra nhận xét về tính chất của saccarozơ - Viết các PTHH( dạng CTPT) của phản ứng thủy phân saccarozơ - Viết được PTHH thực hiện chuyển hóa từ saccarozơ glucozơ ancol etylic axit axetic - Phân biệt DD saccarozơ, glucozơ và ancol etylic - Tính phần trăm khối lượng saccarozơ trong mẫu nước mía 3. Thái độ: GD ý thức học tập II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Chuẩn bị của giáo viên: – Dụng cụ: kẹp gỗ, ống nghiệm, đèn cồn, ống hút. – Hóa chất: dung dịch Saccarozơ, AgNO3, dung dịch NH3, dung dịch H2SO4 (l). 2. Chuẩn bị của học sinh: Xem bài trước. III. Phương pháp: Đàm thoại gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm, giải thích, TN biểu diễn IV. Tiến trình bài dạy 1. Ổn định tổ chức 1. Kiểm tra bài cũ: – Nêu các tính chất hóa học của Glucozơ. – Chữa bài tập 2 trang 152 SGK. 2. Bài mới.  Hoạt động 1: Trạng thái – tính chất vật lý. Hoạt động của GV & HS Ghi bảng – Giới thiệu Saccarozơ có nhiều trong mía, củ – Saccarozơ có nhiều trong mía, củ cải đường, cải đường, thốt nốt,… thốt nốt,… – Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm: – Là chất kết tinh không màu, vị ngọt, dễ tan + Lấy đường Saccarozơ vào ống nghiệm. trong nước. Quan sát trạng thái, màu sắc. + Thêm H2O vào lắc nhẹ, quan sát.  Hoạt động 2: Tính chất hóa học. Hoạt động của GV & HS Ghi bảng – Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm 1: + Cho dung dịch Saccarozơ vào dung dịch AgNO3 (trong dung dịch NH3) sau đó đun nóng nhẹ. GV: Đinh Ngọc Thiện. 1.

<span class='text_page_counter'>(157)</span> TRƯỜNG THCS Đông Hưng B. – Gọi học sinh nhận xét hiện tượng. Không có hiện tượng gì xảy ra  Saccarozơ không có phản ứng tráng gương. – Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm 2. + Cho dung dịch Saccarozơ vào ống nghiệm, thêm vào một giọt H2SO4, đun nóng 2 phút. + Thêm dung dịch NaOH vào để trung hòa. + Cho dung dịch vừa thu được vào ống nghiệm chứa dung dịch AgNO3 trong dung dịch NH3. Có kết tủa trắng bạc xuất hiện  đã xảy ra phản ứng tráng gương. Vậy khi đun nóng dung dịch Saccarozơ có xúc tác axit, Saccarozơ bị thủy phân tạo ra chất có thể tham gia phản ứng tráng gương. – Học sinh viết phương trình.. – Gọi học sinh nhận xét hiện tượng.. 0. t C12 H 22O11  H 2O  Axit  , C6 H12O6  C6 H12O6. – Giới thiệu: Khi đun nóng dung dịch Saccarozơ (có axit xúc tác)  Glucozơ và Fructozơ. Gọi học sinh viết phương trình phản ứng. – Giới thiệu đường Fructozơ. – Yêu cầu học sinh nêu các ứng dụng của đường Saccarozơ. 3. Củng cố, luyện tập Hoàn thành phương trình phản ứng sau: Saccarozơ  Glucozơ  Rượu êtylic  Axit axetic  Kali axetat  Etylaxetat  Natriaxetat Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: – Làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 155 SGK. d. Xem trước bài “ Tinh bột – Xenlulozơ” 5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc cá nhân. GV: Đinh Ngọc Thiện. 1. Glucozơ. Fuctozơ. 4..

<span class='text_page_counter'>(158)</span> TRƯỜNG THCS Đông Hưng B. Tuần 33. Tiết 65. Ngày soạn: Bài 52. TINH BỘT VÀ XENLULOZƠ. I/Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết được - Trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí của tinh bột và xenlulozơ - Công thức chung, đặc điểm cấu tạo phân tử của tinh bột và xenlulozơ . -Tính chất hoá học của tinh bột và xenlulozơ:Phản ứng thuỷ phân, phản ứng màu của hồ tinh bột và iôt - Ứng dụng của tinh bột, xenlulozơ trong đời sống và sản xuất - Sự tạo thành tinh bột và xenlulozơ trong cây xanh 2. Kĩ năng: - Quan sát TN hình ảnh mẫu vật … rút ra nhận xét về tính chất của tinh bột và xenlulozơ - Viết được PTHH phản ứng thuỷ phân của tinh bột, xenlulozơ và phản ứng quang hợp tạo thành tinh bột và xenlulozơ trong cây xanh - Phâ n biêt tinh bột và xenlulozơ - Tính khối l ượng ancol etylic thu được từ tinh bột và xenlulozơ 3. Thái độ: GD ý thức học tập II/Chuẩn bị: 1. Chuẩn bị của GV: - Ảnh hoặc một số mãu vật có trong thiên nhiên tinh bột và xenlulozơ - Tinh bột, bông noon, dd iốt. - Ống nghiệm, ống nhỏ giọt. 2. Chuẩn bị của HS: xem bài trước III. Phương pháp: Đàm thoại gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm, giải thích, TN biểu diễn III/ Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 1. Kiểm tra bài cũ: Hãy viết các PTHH trong sơ đồ chuyển đổi hoá học sau : (1) (2) Saccarozơ  Glucozơ  Rượu etylic 2. Bài mới: *Giới thiệu bài:GV yêu cầu HS kể những loại lương thực chính mà các em đã biết, từ đó chỉ ra thành phần chính của các loại lương thực này là tinh bột (C 6H10O5)n . Vậy tinh bột và xenlulozơ có những tính chất vật lí và hoá học gì, chúng có ứng dụng gì trong đời sống sinh hoạt và trong công nghiệp Hoạt động 1:TRẠNG THÁI THIÊN NHIÊN, TÍNH CHẤT VẬT LÍ Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung bài ghi -GV cho HS quan sát -HS quan sát tranh, ảnh, mẫu 1.Trạng thái tự nhiên: tranh,ảnh vật và trả lời câu hỏi -Tinh bột có nhiều trong các mẫu vật các loại cây, quả, củ loại hạt, củ quả hạt…yêu cầu HS nhận xét -Xenlulozơ là thành phần chủ GV: Đinh Ngọc Thiện. 1.

<span class='text_page_counter'>(159)</span> TRƯỜNG THCS Đông Hưng B. những loại nào chứa nhiều yếu trong sợi bông, tre gỗ, nứa tinh bột, xenlulozơ và rút ra kết luận về trạng thái tự nhiên của chúng -GV bổ sung và kết luận -HS làm theo yêu cầu của GV 2. Tính chất vật lí: -GV cho các nhóm HS quan -Tinh bột là chất rắn màu trắng sát mẫu tinh bột, xenlulozơ không tan trong nước ở nhiệt độ (có thể sử dụng giấy trắng thường, nhưng tan được trong thay thế)sau đó cho vào 2 ống nước nóng nghiệm thêm nước lắc nhẹ rồi -Xenlulozơ là chất rắn màu đun sôi khoảng 23 phút -HS nhận xét trắng, không tan trong nước -GV yêu cầu HS nhận xét về trạng thái, màu sắc và khả năng hoà tan của chúng trong nước lạnh và trong nước nóng -GV bổ sung và kết luận Hoạt động 2: ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung bài ghi -GV viết CTPT của 2 chất lên -HS nhận xét (tinh bột và -Tinh bột và xenlulozơ có phân bảng, giải thích ý nghĩa chỉ số xenlulozơ có n mắc xích (- tử khối rất lớn được tạo thành n là số mắc xích trong phân tử C6H10O5-) ,có khối lượng phân do nhiều mắc xích –C6H10O5, đồng thời so sánh giá trị n tử rất lớn… liên kết với nhau trong tinh bột và xenlulozơ . … -C6H10O5 – C6H10O5 – sau đó cho HS nhận xét về C6H10O5 - … thành phần phân tử, khối Viết gọn:( - C6H10O5 -)n lượng phân tử của tinh bột và (n của xenlulozơ > n của tinh xenlulozơ bột ) -GV bổ sung và kết luận Hoạt động 3: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung bài ghi -GV yêu cầu HS cho biết quá -HS trả lời (tinh bột mantoza 1.Phản ứng thuỷ phân: trình chuyển hoá tinh bột enzimamilaza  glucozơ enzim t0 trong cơ thể người và động mantaza (-C6H10O5-)n+nH2OnC6H12O6 vật axit -HS chú ý lắng nghe -Sau đó GV nêu tiếp nếu đun tinh bột hoặc xenlulozơ với -HS viết PTHH dd axít cũng xảy ra quá trình -HS tiến hành TN, quan sát 2.Tác dụng của tinh bột với iốt: thuỷ phân để tạo ra glucozơ TN:xem sgk nhận xét -GV yêu cầu HS viết PTHH Iốt được dùng để nhận biết hồ -GV hướng dẫn HS tiến hành tinh bột và ngược lại TN (nhỏ dd iốt vào dd hồ tinh bột )và quan sát, nhận xét -GV bổ sung và kết luận GV: Đinh Ngọc Thiện. 1.

<span class='text_page_counter'>(160)</span> TRƯỜNG THCS Đông Hưng B. Hoạt động 4. TINH BỘT VÀ XENLULOZƠ CÓ ỨNG DỤNG GÌ? Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung bài ghi -GV cho HS đọc sgk,xem sơ -HS đọc sgk và trả lời câu -Tinh bột: lương thực, sản xuất đồ và kể những ứng dụng cơ hỏi(lương thực, sản xuất đường glucozơ và rượu etylíc bản của tinh bột và xenlulozơ đường glucozơ…) -Xenlulozơ: sản xuất giấy, vật lấy ví dụ minh hoạ liệu xây doing, sản xuất đồ gỗ, -GV yêu cầu HS cho biết quá -HS trả lời câu hỏi(dựa vào sản xuất vải sợi, trình quang hợp của cây xanh PTHH để trả lời câu hỏi) tạo ra tinh bột và xenlulozơ -GV liên hệ thực tế (bảo vệ -HS chú ý lắng nghe môi trường và cây xanh ) 3. Củng cố, luyện tập: GV cho HS hoàn thành các bài tập 1,2 và 3 sgk trang 158. 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: Học bài cũ và nghiên cứu bài mới làm bài tập 4 sgk trang 158. tìm hiểu trạng thái tự nhiên, thành phần và cấu tạo phân tử, tính chất và ứng dụng của protein 5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc cá nhân. GV: Đinh Ngọc Thiện. 1.

<span class='text_page_counter'>(161)</span> TRƯỜNG THCS Đông Hưng B. Tuần 33. Tiết 64:. Ngàysoạn: Bài 53: PROTEIN. I. Mục tiêu: 1/Kiến thức: Biết được - Khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử của protêin (do nhiều amino axit tạo nên) và khối lượng phân tử protein. - Tính chất hoá học: phản ứng thuỷ phân có xúc tác là axit hoặc bazơ hoặc enzim bị đông tụ.khi có tác dụng của hoá chất hoặc nhiệt độ, dễ bị phân huỷ khi đun nóng mạnh 2/ Kĩ năng: - Quan sát TN, hình ảnh, mẫu vật, .. rút ra nhận xét về tính chất - Viết được sơ đồ phản ứng thuỷ phân protein - Phân biệt protein (len, lông cừu, tơ tằm) với chất khác (nilon), phân biệt amino axit và axit theo thành phần phân tử 3/ Thái độ: GD ý thức học tập II. Chuẩn bị: 1. Chuẩn bị của GV: - Tranh vẽ 1 số loại thực phẩm thông dụng . - Lòng trắng trứng, cồn 960, nước, tóc hoặc lông gà, lông vịt. - Cốc, ống nghiệm, đèn cồn… 2. Chuẩn bị của HS: Xem bài trước III. Phương pháp: Đàm thoại gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm, giải thích, TN biểu diễn IV. Tiến trình lên lớp: 1.Ổn định tổ chức: 1. Kiểm tra bài cũ: a.Nêu trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí, đặc điểm cấu tạo phân tử của tinh bột và xenlulozơ b.Nêu tính chất hoá học của tinh bột và xenlulozơ viết PTHH minh hoạ. 2. Bài mới: *Giới thiệu bài:Trong đời sống hàng ngày chúng ta thường xuyên sử dụng thịt, cá, trứng làm nguồn thức ăn cung cấp đạm cho cơ thể, tơ tằm dệt vải, lông cừu dệt len…Vậy trong các thực phẩm và các loại tơ sợi trên chứa hợp chất gì, thành phần cấu tạo của chúng có những nguyên tố hoá học nào và chúng có những tính chất vật lí và hoá học gì? Hôm nay các em sẽ nghiên cứu Hoạt động1: TRẠNG THÁI THIÊN NHIÊN Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung bài ghi -GV yêu cầu các nhóm HS -HS làm theo yêu cầu của GV Protein có trong cơ thể người, trình bày những tư liệu(tranh động vật và thực vật ảnh, mẫu vật) về nguồn protein trong tự nhiên -GV yêu cầu HS nhận xét -HS nhận xét và trả lời trạng thái tự nhiên (protein có ở đâu? Loại thực phẩm nào chứa nhiều, ít hoặc không chứa protein ) Hoạt động 2: THÀNH PHẦN VÀ CẤU TẠO PHÂN TỬ GV: Đinh Ngọc Thiện. 1.

<span class='text_page_counter'>(162)</span> TRƯỜNG THCS Đông Hưng B. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -GV viết lên bảng hoặc bảng -HS chú ý GV cho ví dụ so phụ 1 số dạng phân tử protein sánh với tinh bột để trả lời câu -NH-CH(CH2-CH2-S-CH3)hỏi CO- NH-CH(CH2-SH)-CONH-CH2 –CO-Các amino axit –H2N-CH2-COOH (glyxin) H2N-CH(CH2-CH2-S-CH3)COOH (metionin) -Dựa vào công thức trên GV yêu cầu HS cho biết thành phần và cấu tạo phân tử giữa tinh bột và protein có điểm gì giống và khác nhau về thành phần nguyên tố, khối lượng phân tử, mắc xích phân tử …) -GV bổ sung và kết luận Hoạt đông 3: TÍNH CHẤT Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -GV yêu cầu HS nêu quá trình -HS trả lời hấp thụ protein trong cơ thể người và động vật -GV bổ sung và kết luận -GV đưa ra pứ thuỷ phân -HS viết PTHH vào vở protein nhờ xúc tác men hoặc axit -GV yêu cầu HS làm TN quan -HS làm TN đốt cháy 1 ít tóc sát hiện tượng và nhận xét (lông gà hoặc lông vịt) và -GV bổ sung và kết luận quan sát hiện tượng (cháy có mùi khét) .nhận xét protein bị phân huỷ … -GV yêu cầu HS làm TN, -HS làm TN :cho 1 ít lòng quan sát hiện tượng và nhận trắng trứng vào 2 ống nghiệm xét và tiến hành như sgk rồi quan -GV bổ sung và kết luận sát hiện tượng nhận xét. Nội dung bài ghi 1.Thành phần nguyên tố: Chủ yếu là C,H,O,N và 1 lượng nhỏ S,P, kim loại… 2.Cấu tạo phân tử: Protein có phân tử khối rất lớn -Protein được tạo ra từ các amino axit, mỗi phân tử amino axit tạo thành một “ mắc xích “ trong phân tử protein. Nội dung bài ghi 1.Phản ứng thuỷ phân: t protein + nước   hỗn hợp amino axit. 2.Sự phân huỷ bởi nhiệt: Khi đun nóng mạnh và không có nước, protein bị phân huỷ tạo ra những chất bay hơi và có mùi khét 3.Sự đông tụ: -Khi đun nóng hoặc cho thêm hoá chất vào các dd này thường xảy ra kết tủa protein hiện tượng đó gọi là sự đông tụ. Hoạt động 4: ỨNG DỤNG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -GV yêu cầu HS nêu những -HS trả lời ứng dụng của protein trong đời sống 3. Củng cố, luyện tập:. GV: Đinh Ngọc Thiện. 1. Nội dung bài ghi -Làm thức ăn, trong công nghiệp dệt(len, tơ tằm), da, mĩ nghệ(sừng, ngà) vv….

<span class='text_page_counter'>(163)</span> TRƯỜNG THCS Đông Hưng B. - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau: protein có ở đâu? Có tính chất hoá học gì? Có ứng dụng gì? - GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập 1 sgk:các cụm từ cần điền là: a.cácbon, hiđro, oxi, nitơ . c.thuỷ phân b.mọi bộ phận cơ thể: thịt, cá, rau, quả, tóc, móng, sữa, trứng. ; d. đông tụ - GV yêu cầu HS giải thích BT số 2 sgk (có sư đông tụ của protein) 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: Về nhà làm các bài tập còn lại , học bài cũ và nghiên cứu bài POLIME. Tìm hiểu khái niệm, cấu tạo và tính chất, ứng dụng của polime 5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc cá nhân. GV: Đinh Ngọc Thiện. 1.

<span class='text_page_counter'>(164)</span> TRƯỜNG THCS Đông Hưng B. Tuần 34. Tiết 67. Ngày soạn: Bài 54. POLIME. I/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức: Biết được - Định nghĩa, cấu tạo,cách phân loại của polime (polime thiên nhiên và polime tổng hợp) - Tính chất chung của polime. 2/ Kĩ năng: - Viết được PTHH trùng hợp tạo thành PE, PVC,… từ các monomer - Sử dụng bảo quản được một số đồ vật bằng chất dẻo, tơ, cao su, trong gia an toàn và hiệu quả - Phân biệt một số vật liệu polime. - Tính toán khối lượng polime thu được theo hiệu suất tổng hợp II/ Chuẩn bị đồ dùng dạy học: 1. Chuẩn bị của GV: Một số mẫu vật được chế tạo từ polime: PE, PVC,sợi bông, len lông cừu, sợi tơ tằm tơ nilon, cao su. hoặc ảnh, tranh các sản phẩm chế tạo từ polime 2. Chuẩn bị của HS: Xem bài trước III/ Phương pháp: Đàm thoại gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm, giải thích IV/Tiến trình lên lớp: 1.Ổn định tổ chức: 1. Kiểm tra bài cũ: Protein có ở đâu? Nêu tính chất hoá học và ứng dụng của protein 2. Bài mới:Giới thiệu bài: Polime là nguồn nguyên liệu không thể thiếu được trong nhiều lĩnh vực của nền kinh tế. Vậy polime là gì? nó có cấu tạo , tính chất và ứng dụng như thế nào?Hôm nay các em sẽ được nghiên cứu . Hoạt động 1: KHÁI NIỆM VỀ POLIME, PHÂN LOẠI POLIME Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung bài ghi -GV yêu cầu HS viết công -HS viết công thức(- 1.Polime là gì? thức của của tinh bột và C6H10O5-)n ,(- CH2 - CH2 - )n - Khái niệm về polime:Polime xenlulozơ , polietilen là những chất có phân tử khối -GV yêu cầu HS nhận xét đặc -HS nhận xét (có ptử khối rất rất lớn do nhiều mắc xích liên điểm chung về kích thước lớn) kết với nhau toạ nên phân tử , khối lượng phân tử . -GV bổ sung và kết luận -GV yêu cầu HS trình bày -HS làm theo yêu cầu của GV - Phân loại polime : những sản phẩm(tơ tằm, bông và phân loại polime Polime thiên nhiên: tinh bột, , tinh bột, cao su, PE, xenlulozơ,cao su thiên nhiên … PVC.)và yêu cầu HS phân Polime tổng hợp :polietilen, loại các polime trên theo polivinylclorua, tơ nilon ... nguồn gốc -GV bổ sung và kết luận Hoạt động 2: CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA POLIME Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung bài ghi GV: Đinh Ngọc Thiện. 1.

<span class='text_page_counter'>(165)</span> TRƯỜNG THCS Đông Hưng B. -GV cho các nhóm HS thảo luận và hoàn thành phiếu học tập số 1 -GV cho đại diện của 1 nhóm HS trình bày -GV yêu cầu nhóm khác nhận xét về dạng tồn tại của các ptử polime -GV bổ sung và kết luận -GV cho các nhóm HS thảo luận và hoàn thành phiếu học tập số 2 -GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày -GV yêu cầu nhóm khác nhận xét bổ sung về tính chất vật lí PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1. -HS thảo luận nhóm và hoàn *Cấu tạo :Gồm nhiều mắc xích thành phiếu học tập số 1 liên kết với nhau -Mạch thẳng, mạch nhánh và -Đại diện nhóm trình bày mạng không gian. -Đại diện nhóm khác nhận xét. -HS thảo luận nhóm và hoàn *Tính chất vật lí:Chất rắn, thành phiếu học tập số 2 không bay hơi, không tan trong nước hoặc các dung môi thông -Đại diện nhóm trình bày thường. Một số polime tan được trong axeton -Đại diện nhóm khác nhận xét. Hoàn thành bảng tổng hợp sau: Tên polime. Công thức chung. Mắt xích. Dạng mạch. PE PVC Tinh bột xenlulozơ Một protein đơn giản PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Thí nghiệm Hiện tuợng Nhận xét -Đun nóng nhựa PE(túi nilon), PVC(ống nước bằng nhựa) -Hoà tan 1 số polime trong nước lạnh, nước nóng và trong rượu etylic PE, PVC, tinh bột -Hoà tan crếp(cao su non) trong xăng, nhựa bóng bàn trong axeton 3. Củng cố, luyện tập: - Hoàn thành bài tập số 2 sgk *GV yêu cầu các nhóm HS thảo luận và hoàn thành phiếu học tập số 4 PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4 1. Hoàn thành bài tập số 4 sgk 2. Nhựa polistiren(cán bàn chải đánh răng…) có cấu tạo mạch như sau : -CH2-CH(C6H5)-CH2-CH(C6H5)-CH2-CH(C6H5)-CH2-CH(C6H5)a. Hãy viết công thức chung và công thức 1 mắt xích cua polistiren . b. Mạch của polistiren thuộc loại mạch thẳng, mạch nhánh hay mạng không gian ? 5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Học kĩ bài ,xem phần còn lại và làm bài tập 1,5 5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc cá nhân GV: Đinh Ngọc Thiện. 1.

<span class='text_page_counter'>(166)</span> TRƯỜNG THCS Đông Hưng B. Tuần 34. Tiết 68. Ngày soạn: Bài 54. POLIME (tt). I/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức: - Khái niệm chất dẻo, tơ, cao su, và những ứng dụng chủ yếu của các loại vật liệu này trong đời sống và sản xuất 2/ Kĩ năng: - Sử dụng bảo quản được một số đồ vật bằng chất dẻo, tơ, cao su, trong gia an toàn và hiệu quả - Phân biệt một số vật liệu polime. - Tính toán khối lượng polime thu được theo hiệu suất tổng hợp 3/ Thái độ: GD ý thức học tập cho học sinh II/ Chuẩn bị đồ dùng dạy học 1/ Giáo viên: Một số mẫu vật được chế tạo từ polime: PE, PVC,sợi bông, len lông cừu, sợi tơ tằm tơ nilon, cao su. hoặc ảnh, tranh các sản phẩm chế tạo từ polime 2/ Học sinh: Xem bài trước III/ Phương pháp: Đàm thoại gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm, giải thích IV/ Tiến trình bài giảng: 1/ Ổn định tổ chức 2/ Kiểm tra bài cũ 3/ Bài mới: Hoạt động1: ĐẶC ĐIỂM VÀ ỨNG DỤNG CỦA CHẤT DẺO Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung bài ghi -GV đưa ra 1 số mẫu vật chế -HS quan sát các mẫu vật và - Chất dẻo là loại vật liệu chế từ tạo từ chất dẻo:bàn chải đánh chú ý lắng nghe để tìm hiểu polime có tính dẻo răng, vỏ bút, ống nước thành phần của chất dẻo Chất hoá dẻo:là làm tăng tính PVC… giới thiệu cách chế dẻo để dễ gia công, tạo hình. tạo các vật dụng đó. Dẫn dắt Chất độn:làm tăng độ bền cơ HS tìm hiểu thành phần của học, độ bền nhiệt, tính chịu chất dẻo nước, chịu axit, chịu ăn mòn … -GV bổ sung và kết luận -HS chú ý lắng nghe Chất phụ gia:tạo màu ,mùi -GV cần lưu ý HS về những đặc tính của chất độn, chất phụ gia, có thể gây độc đối với người và đông vật. Vì vậy cần chú ý khi dùng dụng cụ bằng chất dẻo để đựng nước -HS nêu ứng dụng của chất uống, thực phẩm… dẻo -GV yêu cầu HS kể những ứng dụng của chất dẻo -GV bổ sung và nhận xét GV: Đinh Ngọc Thiện. 1.

<span class='text_page_counter'>(167)</span> TRƯỜNG THCS Đông Hưng B. Hoạt động 2: ĐẶC ĐIỂM VÀ ỨNG DỤNG CỦA TƠ Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung bài ghi -GV hỏi HS về 1 số tơ, sợi mà -HS trả lời -Tơ là những polime có cấu tạo các em đã biết . mạch thẳng -GV yêu cầu HS phân loại -HS trả lời -Phân loại:Tơ thiên nhiên , tơ chúng theo nguồn gốc và quá hoá học(tơ nhân tạo, tơ tổng trình chế tạo hợp) -GV nhận xét và đưa ra sơ đồ -HS chú ý lắng nghe và quan phân loại sgk sát sơ đồ -GV yêu cầu HS nêu những -HS trả lời ưu điểm của tơ nhân tạo và tơ tổng hợp so với tơ tự nhiên -GV thông báo sản lượng tơ -HS chú ý lắng nghe đã đáp ứng yêu cầu của đời sống và sản xuất Hoạt động 3: ĐẶC ĐIỂM VÀ ỨNG DỤNG CỦA CAO SU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung bài ghi -GV hỏi HS về 1 số vật dụng -HS trả lời (xăm lốp ô tô, xe -Cao su là polime có tính đàn được chế tạo từ cao su máy,đệm ray…) hồi -GV yêu cầu HS nêu những -HS trả lời (tính đàn hồi, tính Cao su có tính đàn hồi, không ưu điểm của cao su chịu nhiệt, …) thấm nước, chịu mài mòn, -GV nhận xét và đưa ra sơ đồ -HS dựa vào sơ đồ để phân cách điện, chịu axit, kiềm… phân loại cao su loại cao su -Phân loại:cao su thiên nhiên -GV thông báo thêm cách chế -HS chú ý lắng nghe và cao su tổng hợp tạo cao su tổng hợp 4/ Củng cố: -GV đưa ra sơ đồ tổng kết về polime và yêu cầu hoàn thành theo sơ đồ sau Chất dẻo Tơ Cao su Khái niêm Tính chất Ưng dụng - Nếu còn dư thời gian GV yêu cầu HS đọc phần em có biết 5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:HS học bài cũ và nghiên cứu bài thực hành : Tính chất của gluxit - Kẻ bảng tường trình, nghiên cứu tính chất tác dụng của glucozơ với AgNO 3 trong dd NH3, nhận biết glucozơ, saccarozơ, tinh bột 5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc cá nhân. GV: Đinh Ngọc Thiện. 1.

<span class='text_page_counter'>(168)</span> TRƯỜNG THCS Đông Hưng B. Tuần 35. Tiết 69. Ngày soạn: Bài 55. THỰC HÀNH :TÍNH CHẤT CỦA GLUXIT. I/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức: - Phản ứng tráng gương của glucozơ - Phân biệt glucozơ, saccarozơ và tinh bột 2/ Kĩ năng: - Thực hiện thành thạo phản ứng tráng gương - Lập sơ đồ nhận biết 3 dd glucozơ, saccarozơ và hồ tinh bột - Quan sát TN, nêu và giải thích hiện tượng - Trình bày bài làm nhận biết các dd nêu trên, viết PTHH minh họa các TN đã thực hiện 3/ Thái độ: GD ý thức học tập, tính nghiêm túc, cẩn thận và tiết kiệm….. II/Chuẩn bị: 1. Chuẩn bị của GV: - Dụng cụ: ống nghiệm,chổi rửa, giá để ống nghiệm, ống nhỏ giọt, đèn cồn, kẹp ống nghiệm. - Hoá chất:Dd NaOH, dd AgNO 3 1M, dd ammoniac, dd glucozơ, dd hồ tinh bột loãng, dd CuSO4, dd sâccrozơ, dd iốt - Phiếu học tập: Phiếu số 1: Bằng thực nghiệm hoá học làm thế nào phân biệt được dd glucozơ, dd sắccarozow, dd axit axetic . (lập sơ đồ cách làm, nêu cách tiến hành và viết PTHH) Phiếu số 2:Từ tinh bột và các hoá chất cùng các điều kiện cần thiết, hãy viết PTHH điều chế etylaxetat . 2. Chuẩn bị của HS: Xem bài trước III/ Phương pháp: TNTH, quan sát giải thích, so sánh,nhận biết….. IV/Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra - GV: Dùng phiếu 1:yêu cầu HS thực hiện , thảo luận , báo cáo kết quả thực hiện - GV:Dẫn dắt HS xây dựng sơ đồ thực hiện : Bước1: Dùng quỳ tím Bước2:Dùng AgNO3 trong dd amoniac 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.GV yêu cầu hs báo cáo việc chuẩn bị bài -Đại diện nhóm hs báo cáo: thực hành ở nha Mục tiêu của bài thực hành: HS tiến hành TN về tính chất của gluxit, giúp củng cố kiến thức tác dụng của glucozơ với bạc nitráỉttong dd amoniat, phân biệt glucozơ, săccarozơ, tinh bột. Cách tiến hành 2 TN như nội dung sgk GV: Đinh Ngọc Thiện. 1.

<span class='text_page_counter'>(169)</span> TRƯỜNG THCS Đông Hưng B. Hoá chất và dụng cụ cần thiết Dự đoán hiện tượng xảy ra Lưu ý: TN1: Không đun quá nóng, không lắc ống nghiệm, cần rửa ống nghiệm that sạch, sau đó tráng ống nghiệm bằng dd NaOH loãng Nhóm hs khác lắng nghe và bổ sung, hoàn thiện -GV nhận xét, đánh gia, hoàn thiện 2.GV yêu cầu các nhóm hs tiến hành TN theo các bước như nội dung sgk -GV tới các nhóm quan sát, nhận xét và hướng dẫn điều chỉnh kịp thời cách tiến hành hoặc hoạt động của nhóm (nếu cần) 3.GV yêu cầu HS ghi chép kết quả TN:. -Nhóm hs thực hiện TN đồng loạt TN1:Tác dụng của glucozơ với bạc nitrat trong dd amoniát TN2: Phân biệt glucozơ, saccarozơ, tinh bột. -Nhóm hs mô tả, nhóm trưởng tổng kết, thư kí ghi chép TN1: Td của glucozơ với bạc nitrat Có chất màu sáng bạc bám trên thành ống nghiệm trông như gương là pứ trên giải phóng Ag kim loại C6H12O6(dd) + Ag2O(dd)  C6H12O7(dd)+ 2Ag(r) NH3,T0 TN2:Phân biệt glucozơ, săccarozơ, tinh bột Nhỏ 12 giọt dd iôt vào 3 dd trong 3 ống nghiệm ống nghiệm chuyển sang màu xanh là chứa tinh bột, 2 ống nghiệm còn lại không có hiện tượng gì là là glucozơ và saccarozơ Lấy 2 ống nghiệm sạch, cho vào mỗi ống nghiệm khỏang 3 ml dd ammoniac, sau đó nhỏ tiếp khoảng 4 5 giọt dd bac nitrat vào, lắc mạnh ống nghiệm. Tiếp tục cho vào mỗi ống nghiệm trên 3 ml dd của 2 lọ không có chuyển màu, rồi ngâm ống nghiệm trong cốc nước nóng. Ong nghiệm nào có lớp bạc mỏng như gương bám ở thành ống là glucozơ, ống nghiệm còn lại không có hiện tượng gì là saccarozơ 4/GV yêu cầu mỗi hs ghi kết quả vào tường -Mỗi hs viết tường trình ngay sau buổi thực trình thí nghiệm theo mẫu hành hoặc về nhà gồm các nội dung:TN, hiện tượng, giải thích và viết PTHH -Nhóm hs phân công: Thu gom hoá chất dư, rửa dụng cụ tn, lau bàn … 3. Củng cố, luyện tập: - GV nhận xét về sự chuẩn bị, thao tác thực hành, kĩ luật, vệ sinh … - GV yêu cầu nhóm hs vệ sinh: 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: xem lại các hợp chất vô cơ và hữu cơ để tiết sau ôn tập 5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc cá nhân GV: Đinh Ngọc Thiện. 1.

<span class='text_page_counter'>(170)</span> TRƯỜNG THCS Đông Hưng B. Tuần 35, 36. Tiết 70, 71. Ngày soạn : Bài 56. ÔN TẬP CUỐI NĂM. I/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức: - HS thiết lập được mối quan hệ giữa các chất vô cơ: kim loại, phi kim, oxit, axit, bazơ, muối .được biểu diễn bởi sơ đồ trong bài học 2/ Kĩ năng: - Biết thiết lập mối quan hệ giữa các chất vô cơ dựa trên tính chất và các phương pháp điều chế chúng . - Biết chọn chất cụ thể để chứng minh cho mối quan hệ được thiết lập - Vận dụng tính chất của các chất vô cơ đã học để viết được các PTHH biểu diễn mối quan hệ giữa các chất - Củng cố những kiến thức đã học về các chất hữu cơ .Hình thành mối liên hệ cơ bản giữa các chất II/ Chuẩn bị: 1/ Giáo viên: Bảng phụ 2/ Học sinh: - HS ôn tập sự phân loại các chất vô cơ, kim loại, phi kim. Lấy các ví dụ cụ thể cho sơ đồ mối quan hệ các chất trong sgk . - HS ôn tập về sự phân loại hợp chất hữu cơ và tính chất hoá học cơ bản của mỗi loại chất . - Bảng phụ: Nội dung bài tập được ghi ở bảng phụ Quan hệ Phương trình hoá học Kim loại – muối Kim loại – oxit bazơ Oxit bazơ – muối Bazơ – muối Phi kim – muối Phi kim – oxit axit Phi kim – axit Oxit axit – muối -Các phiếu học tập: Phiếu học tập số 1 Hợp chất Công thức cấu tạo Mêtan Êtilen Axêtilen Benzen Rượu êtylic Axit axetic Phiếu học tập số 3 Hiđrocacbon Dẫn xuất hiđrocacbon Polime Các chất GV: Đinh Ngọc Thiện. 1.

<span class='text_page_counter'>(171)</span> TRƯỜNG THCS Đông Hưng B. Thành phần Khối lượng phân tử Ưng dụng cơ bản Phiếu học tập số 2 Chọn các PTHH làm ví dụ và hoàn thành các PTHH mô tả các tính chất sau , ghi rõ điều kiện pứ Tính chất Phương trình hoá học Các chất có tính chất này Pứ cháy của các hợp chất hữu cơ Pứ thế clo, brôm Pứ cộng, trùng hợp Pứ với natri Pứ với kim loại Pứ với oxit bazơ, bazơ Pứ với muối Pứ thuỷ phân IV/ Tiến trình lên lớp: 1.Ổn định tổ chức: 2 Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới: Tiết 1: PHẦN I: HOÁ VÔ CƠ Giới thiệu bài:Chúng ta đã hoàn thành chương trình , tiết này chúng ta nhìn lại xem chúng ta đã có được hành trang gì về kiến thức hoá học vô cơ để di tiếp trên con đường tìm hiểu thế giới hoá học Tiết 1- Hoạt động 1: Xây dựng mối quan hệ giữa các chất vô cơ Giáo viên Học sinh Nội dung bài ghi -GV yêu cầu các nhóm HS -HS thảo luận nhóm hoàn I/Kiến thức cần nhớ: hoàn thành bài tập được ghi ở thành bài tập được ghi ở bảng 1. Mối quan hệ giữa các loại bảng phụ phụ chất vô cơ :xem SGK trang 167 -GV yêu cầu đại diện các 1. Phản ứng hoá học thể hiện nhóm hoàn thành bài tập ở -Đại diện các nhóm hoàn mối quan hệ (xem bảng sau) bảng phụ thành bài tập -GV yêu cầu các nhóm bổ sung -Đại diện các nhóm bổ sung -GV bổ sung và kết luận Quan hệ Kim loại – muối Kim loại – oxit bazơ Oxit bazơ – muối Bazơ – muối Phi kim – muối Phi kim – oxit axit Phi kim – axit Oxit axit – muối GV: Đinh Ngọc Thiện. Phương trình hoá học Fe + 2HCl  FeCl2 + H2 ; Fe + CuCl2  FeCl2 + Cu 4Al + 3O2  2Al2O3 ; FeO + CO  Fe + CO2 FeO + 2HCl  FeCl2 + H2O ; FeCO3  FeO + CO2 Fe(OH)3 + 3HCl  FeCl3 + 3H2O ; FeSO4 + 2NaOH Fe(OH)2+ Na2SO4 3Cl2 + 2Al  2AlCl3 ; 2NaCl  2Na + Cl2 S + O2  SO2 ; 2H2S + SO2  3S + 2H2O Cl2 + H2  2HCl ; 4HCl + MnO2  MnCl2 + Cl2 + 2H2O CO2 + 2NaOH  Na2CO3 +H2O ; CaCO3  CaO + CO2 1.

<span class='text_page_counter'>(172)</span> TRƯỜNG THCS Đông Hưng B. Hoạt động 2: Bài tập: Luyện tập phương trình hoá học Giáo viên Học sinh Nội dung bài ghi -GV cho các nhóm HS hoàn -HS thảo luận nhóm hoàn - Dãy chuyển hoá: thành bài tập số 2 thành BT2 FeCl2 FeFeCl3Fe(OH)3 Fe2O3Fe -GV yêu cầu 1 nhóm trình -Đại diện nhóm trình bày -PTHH: bày, nhóm khác nhận xét bổ -Đại diện nhóm khác nhận xét FeCl2 + Zn ZnCl2+ Fe sung -HS chú ý lắng nghe 2Fe + 3Cl2 2FeCl3 -GV nhận xét và bổ sung (có FeCl3+3NaOH 3NaCl+ Fe(OH)3 thể có nhiều cách thành lập 2Fe(OH)3  Fe2O3 + 3H2O dãy chuyển đổi) Fe2O3 + 3H22 Fe +3H2O Hoạt động 3:Luyện tập, điều chế Giáo viên Học sinh Nội dung bài ghi -GV cho các nhóm HS hoàn -HS thảo luận nhóm,hoàn Các PP điều chế clo từ muối thành BT3 thành BT3 . NaCl . -GV yêu cầu 1 nhóm trình -Đại diện nhóm trình bày 1.PP điện phân : bày -Đại diện nhóm khác bổ sung -Điện phân nóng chảy -GV yêu cầu nhóm khác bổ 2NaCl  2Na + Cl2 sung -HS chú ý lắng nghe -Điện phân dd có màng ngăn -GV bổ sung và nhận xét 2NaCl+ 2H2OCl2+H2+2NaOH 2 Có thể dùng 1 trong các pứ sau : -Điều chế theo dãy chuyển đổi NaCl  HCl  Cl2. Hoạt động 4: Luyện giải bài tập. Giáo viên -GV yêu cầu các nhóm HS hoàn thành BT5 (GV có thể hướng dẫn HS theo các bước: tìm hiểu đề,tóm tắt đề bài, xác định dạng BT, nêu PP giải) -GV yêu cầu 1 nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung -GV nhận xét, bổ sung. Học sinh -Các nhóm HS thảo luận để hoàn thành BT5 và xác định cho được đây là dạng toán hỗn hợp 1 pt , chất rắn màu đỏ là Cu,nêu cho được cách tính % -Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung -HS chú ý lắng nghe. Nội dung bài ghi 3,2 0,05 nCu = 64 mol. a.Các PTHH: Fe + CuSO4  FeSO4 + Cu (1) Fe2O3 +6 HCl 2FeCl3 +3H2O nCu = nFe = 0,05mol theo (1) => mFe = 0,05 x 56 = 2,8g =>mFe2O3 = 4,8 – 2,8 = 2g 2,8 x100 %Fe = 4,8 = 41,67%. %Fe2O3 = 58,33% 3. Củng cố, luyện tập: -Tiết 1:GV tổng kết lại trong tiết học hôm nay chúng ta đã ôn được những nội dung chính như mối quan hệ giữa các loại chất , cách viết PTHH, thực hiện dãy biến hoá,pp điều chế, toán hỗn hợp. 5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:làm bài tập:1,4 sgk GV có thể hướng dẫn như sau: BT1:a. quỳ tím ; b. quỳ tím; c. H2O BT4: -Dùng quỳ tím ẩm, đem đốt cháy, làm lạnh sản phẩm GV: Đinh Ngọc Thiện. 1.

<span class='text_page_counter'>(173)</span> TRƯỜNG THCS Đông Hưng B. 5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc cá nhân. Tiết 2: Phần II: HOÁ HỮU CƠ. Hoạt động 1:Công thức cấu tạo Giáo viên GV: Đinh Ngọc Thiện. Học sinh 1. Nội dung bài ghi.

<span class='text_page_counter'>(174)</span> TRƯỜNG THCS Đông Hưng B. -GV yêu cầu các nhóm HS hoàn thành phiếu học tập 1 -GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung -GV nhận xét, bổ sung. -Các nhóm HS hoàn thành -Xem phần chuẩn bị phiếu học tập số 1 -Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung. Hoạt động 2:Các phản ứng hoá học cơ bản Giáo viên -GV yêu cầu các nhóm HS hoàn thành phiếu học tập số2 -GV hướng dẫn HS chọn các PTHH làm ví dụ và hoàn thành các PTHH, ghi rõ điều kiện pứ -GV nhận xét, bổ sung .. Học sinh Nội dung bài ghi -Các nhóm HS hoàn thành -Xem phần chuẩn bị phiếu học tập số 2 -Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Hoạt động 3: Phân loại các hợp chất hữu cơ Giáo viên -GV yêu cầu các nhóm HS hoàn thành phiếu học tập số3 và hướng dẫn hs phân loai,nêu ứng dụng -GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày ,nhóm khác bổ sung và nhận xét. Học sinh Nội dung bài ghi -Các nhóm HS hoàn thành -Xem phần chuẩn bị phiếu học tập số 3 -Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung và nhận xét. Hoạt động 4: Phân biệt các hợp chất hữu cơ Giáo viên Học sinh -GV yêu cầu HS hoàn thành -Các nhóm HS hoàn thành BT 4 BT4 -GV nhận xét ,bổ sung -Đại diện nhóm trình bày, -GV yêu cầu HS hoàn thành nhóm khác bổ sung, nhận xét BT5 -GV nhận xét, bổ sung qua -HS chú ý lắng nghe từng BT a,b,c.(chú ý cần hướng dẫn tỉ mỉ để rèn luyện kĩ năng trình bày cho HS). Giáo viên GV: Đinh Ngọc Thiện. Nội dung bài ghi BT4:Câu đúng là câu C BT5: a.TN1:Dùng dd Ca(OH)2 nhận được khí CO2 . TN2: Dùng dd brôm dư nhận được các khí còn lại b. TN1:Dùng Na2CO3 nhận được axit axetic . TN2: Cho tác dụng với Na nhận được rượu etylic . c. TN1: Cho tác dụng với Na2CO3 nhận được axit axetic TN2: Cho tác dụng với AgNO3 trong NH3 dư nhận được glucozơ. Hoạt động 5: Rèn luyện kĩ năng giải bài tập Học sinh Nội dung bài ghi 1.

<span class='text_page_counter'>(175)</span> TRƯỜNG THCS Đông Hưng B. -GV yêu cầu HS hoàn thành BT6 (GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề, xác định dạng bài, tìm pp giải ) -GV cho một HS trình bày, các HS khác bổ sung , gv nhận xét kết luận. 6,6 -HS tìm hiểu đề, xác định dạng bài (tìm CTPT), tìm pp BT6:nCO2 = 44 = 0,15mol giải (tìm mC, mH, mO  nC, nH,, nCO2= nC = 0,15mol nO. 2,7  CTPT) nH2O = 18 = 0,15mol -HS trình bày và bổ sung 2nH2O = nH = 0,15x2= 0,3mol mC= 0,15x 12= 1,8g mH= 0,3 x1= 0,3g mO= 4,5 -1,8 + 0,3 = 2,4g 2,4 nO= 16 = 0,15mol. CTPT dạng chung:CXHYOZ x : y : z = nC : nH : nO = 0,15: 0,3: 0,15= 1:2:1 (CH2O)n = 60  n= 2 C2H4O2. 3. Củng cố, luyện tập: - Tiết2:GV tổng kết lại trong tiết học hôm nay chúng ta đã ôn được những nội dung chính như : CTCT, các PỨ HH, ứng dụng, dãy chuyển hoá, nhận biết các chất, tìm CTPT 5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: về nhà làm BT: 3,7 GV có thể hướng dẫn như sau: BT3: dựa vào tính chất hoá học của các chất trong dãy chuyển hoá BT7:Dựa vào thành phần phân tử để dự đoán (protein) - Ôn theo đề cương để chuẩn bị thi học kì 2 5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc cá nhân. GV: Đinh Ngọc Thiện. 1.

<span class='text_page_counter'>(176)</span>

×