Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (92.43 KB, 11 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Câu1. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên Tiểu học gồm có : a. 3 lĩnh vực b. 4 lĩnh vực c. 5 lĩnh vực d. 6 lĩnh vực [<br>] Câu 2. Để giáo viên có thể thực hiện tốt “ dạy cá thể” nhà trường cần có: a. 4 điều kiện cơ bản. b. 5 điều kiện cơ bản. c. 6 điều kiện cơ bản. d. 7 điều kiện cơ bản. [<br>] Câu 3. Phong trào thi đua “ Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực gồm có: a. 3 yêu cầu b. 4 yêu cầu c. 5 yêu cầu d. 6 yêu cầu [<br>] Câu 4. Mục tiêu của phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực ” là : a. Huy động sức mạnh tổng hợp của các lực lượng trong và ngoài nhà trường để xây dựng môi trường giáo dục an toàn, thân thiện, hiệu quả, phù hợp với điều kiện của địa phương và đáp ứng nhu cầu xã hội. b. Phát huy tính chủ động, tích cực sáng tạo của học sinh trong học tập và các hoạt động xã hội một cách phù hợp và hiệu quả. c. Phát huy sự chủ động, sáng tạo của thầy, cô giáo đáp ứng yêu cầu đổi mới phương pháp giáo dục trong điều kiện hội nhập quốc tế. d. Cả a và b [<br>] Câu 5. Xếp loại chung cuối năm học của giáo viên theo Quy định về Chuẩn. nghề nghiệp giáo viên tiểu học có mấy loại ? a. Có 5 loại: Xuất sắc, tốt, khá, trung bình, yếu b. Có 5 loại: Xuất sắc, khá, trung bình, yếu c. Có 4 loại: Tốt, khá, trung bình, yếu d. Có 4 loại: Xuất sắc, khá, trung bình, yếu [<br>].
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Câu 6. Theo điều 33 của Điều lệ trường tiểu học: a. Trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên tiểu học là có bằng tốt nghiệp trung cấp sư phạm 12+2. b. Trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên tiểu học là có bằng tốt nghiệp trung cấp sư phạm. c. Trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên tiểu học là có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm. d. Trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên tiểu học là có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm. [<br>] Câu 7. Theo quy định về về đạo đức Nhà giáo “ Sống có lý tưởng, có mục đích, có ý chí vượt khó vươn lên, có tinh thần phấn đấu liên tục với động cơ trong sáng và tư duy sáng tạo; thực hành cần, kiệm, liêm chính, chí công vô tư theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”, là 1 khoản thuộc quy định: a.Phẩm chất chính trị. b. Lối sống tác phong. c. Đạo đức nghề nghiệp. d. Giữ gìn, bảo vệ truyền thống đạo đức nhà giáo. [<br>] Câu 8. Trong Chuẩn nghề nghiệp Giáo viên Tiểu học, tiêu chí nào dưới đây thuộc yêu cầu: “ Công tác chủ nhiệm lớp; các hoạt động ngoài giờ lên lớp”: a. Phối hợp với gia đình và các đoàn thể ở địa phương để theo dõi, làm công tác giáo dục học sinh. b. Lập đủ hồ sơ để quản lý quá trình học tập, rèn luyện của học sinh; bảo quản tốt các bài kiểm tra của học sinh. c. Biết cách xử lý tình huống cụ thể để giáo dục học sinh và vận dụng vào tổng kết sáng kiến kinh nghiệm giáo dục. d. Cả 3 tiêu chí trên. [<br>] Câu 9. Ở mỗi lĩnh vực của Chuẩn nghề nghiệp giáo viên Tiểu học gồm có: a. 3 yêu cầu b. 4 yêu cầu c. 5 yêu cầu d. 6 yêu cầu [<br>] Câu 10. Chủ đề năm học 2010 – 2011 của Ngành giáo dục là: a. Năm học đổi mới quản lí và nâng cao chất lượng giáo dục. b. Năm học tiếp tục đổi mới quản lí và nâng cao chất lượng giáo dục..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> c. Năm học đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, đổi mới quản lý tài chính, triển khai phong trào xây dựng trường học thân thiện. d. Rạng ngời trang sử Đội. Vững bước tiến lên Đoàn. [<br>] Câu 11. Học sinh được khuyến khích đề xuất sáng kiến và cùng thầy giáo thực hiện các giải pháp để việc dạy và học có hiệu quả ngày càng cao” là 1 trong các ý thuộc nội dung: a. Xây dựng trường, lớp xanh, sạch đẹp, an toàn. b. Dạy và học có hiệu quả, phù hợp với đặc điểm với lứa tuổi của học sinh ở mỗi địa phương, giúp các em tự tin trong học tập. c. Rèn kỹ năng sống cho học sinh. d. Tổ chức các hoạt động tập thể vui tươi lành mạnh. [<br>] Câu 12. Nhận thức đúng nhất về dạy học cá thể: a. Dạy học cá thể là dạy cho từng học sinh học; tăng cường tổ chức thảo luận nhóm; trong đó ưu tiên quan tâm đến học sinh giỏi. b. Dạy học cá thể là dạy cho từng học sinh học; đầu tư tốt về trang thiết bị dạy học; tăng cường công tác chủ nhiệm lớp. c. Dạy học cá thể là dạy cho từng học sinh học. Dù trong lớp có nhiều học sinh, nhưng người giáo viên luôn quan tâm đến từng học sinh một, có những biện pháp phù hợp tác động đến từng học sinh trong quá trình dạy học. d. Dạy và học cá thể là dạy cho từng học sinh học; chú ý tăng cường thảo luận nhóm; tuy nhiên chỉ cần quan tâm, giúp đỡ đến đối tượng học sinh yếu. [<br>] Câu 13. Theo quy định về đạo đức Nhà giáo “ Công bằng trong giảng dạy và giáo dục, đánh giá đúng thực chất năng lực của người học; thực hành tiết kiệm, chống bệnh thành tích, chống tham nhũng, lãng phí”, là 1 khoản thuộc quy định: a. Phẩm chất chính trị. b. Lối sống tác phong. c. Đạo đức nghề nghiệp. d. Giữ gìn, bảo vệ truyền thống đạo đức nhà giáo. [<br>] Câu 14. Trong Chuẩn nghề nghiệp Giáo viên Tiểu học, thì tiêu chí “Thực hiện bồi dưỡng kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ đúng quy định”, thuộc yêu cầu: a. Kiến thức cơ bản. b. Kiến thức tâm lý học sư phạm và tâm lý học lứa tuổi, giáo dục học tiểu học. c. Kiến thức kiểm tra, đánh giá kết quả học tập, rèn luyện của học sinh Tiểu học theo tinh thần đổi mới..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> d. Kiến thức phổ thông về chính trị, xã hội và nhân văn, kiến thức liên quan đến ứng dụng công nghệ thông tin, ngoại ngữ, tiếng dân tộc. [<br>] Câu 15. Theo điều 30 của Điều lệ trường Tiểu học: a. Giáo viên là người làm nhiệm vụ giảng dạy học sinh trong trường tiểu học và cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục tiểu học. b. Giáo viên là người làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục học sinh trong trường tiểu học thực hiện chương trình giáo dục tiểu học. c. Giáo viên là người làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục học sinh trong trường tiểu học và cơ sở giáo dục khác. d. Giáo viên là người làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục học sinh trong trường tiểu học và cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục tiểu học. [<br>] Câu 16. Trong Chuẩn nghề nghiệp Giáo viên tiểu học, tiêu chí “ Hết lòng giảng dạy và giáo dục học sinh bằng tình thương yêu, sự công bằng và trách nhiệm của một nhà giáo” thuộc yêu cầu: a. Nhận thức tư tưởng chính trị với trách nhiệm của một công dân, một nhà giáo đối với nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. b. Kiến thức tâm lý học sư phạm và tâm lý học lứa tuổi, giáo dục học tiểu học. c. Trung thực trong công tác, đoàn kết trong quan hệ đồng nghiệp, phục vụ nhân dân và học sinh. d. Kiến thức phổ thông về chính trị, xã hội và nhân văn, kiến thức liên quan đến ứng dụng công nghệ thông tin, ngoại ngữ, tiếng dân tộc. [<br>] Câu 17. Theo quy định về đạo đức Nhà giáo : “ Đoàn kết, giúp đỡ đồng nghiệp cùng hoàn thành tốt nhiệm vụ; đấu tranh; ngăn chặn những hành vi vi phạm pháp luật và các quy định nghề nghiệp. Quan hệ, ứng xử đúng mực, gần gũi với nhân dân, phụ huynh học sinh, đồng nghiệp. Quan hệ ứng xử đúng mực, gần gũi với nhân dân, phụ huynh học sinh, đồng nghiệp và người học; kiên quyết đấu tranh với các hành vi trái pháp luật”, là 1 khoản thuộc quy định: a. Phẩm chất chính trị. b. Lối sống tác phong. c. Đạo đức nghề nghiệp. d. Giữ gìn, bảo vệ truyền thống đạo đức nhà giáo. [<br>] Câu 18. Trong các điều kiện cơ bản để thực hiện tốt việc “ dạy học cá thể” thì: a. Đổi mới nội dung chương trình là quan trọng nhất. b. Đổi mới cơ sở vật chất và thiết bị dạy học là quan trọng nhất..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> c. Đổi mới thi cử và công tác quản lý nhà trường là quan trọng nhất. d. Đổi mới hoạt động của người giáo viên là quan trọng nhất. [<br>] Câu 19. Theo quy định về đạo đức Nhà giáo: “ Có ý thức tổ chức kỷ luật, chấp hành nghiêm sự điều động, phân công của tổ chức; có ý thức tập thể, phấn đấu vì lợi ích chung”, ”, là 1 khoản thuộc quy định: a. Phẩm chất chính trị. b. Lối sống tác phong. c. Đạo đức nghề nghiệp. d. Giữ gìn, bảo vệ truyền thống đạo đức nhà giáo. [<br>] Câu 20. Điều 40 của Điều lệ trường tiểu học. Các hành vi học sinh không được làm: a. Vô lễ, xúc phạm nhân phẩm, danh dự, xâm phạm thân thể người khác. b. Gian dối trong học tập, kiểm tra. c. Gây rối an ninh, trật tự trong nhà trường và nơi công cộng. d. Tất cả 3 câu trên đều đúng. [<br>] Câu 21. Điều 41 của Điều lệ trường tiểu học. Khen thưởng và kỷ luật:Học sinh có thành tích trong học tập và rèn luyện được nhà trường và các cấp quản lý giáo dục khen thưởng theo các hình thức. a. Khen trước lớp. b. Khen thưởng danh hiệu học sinh giỏi, danh hiệu học sinh tiên tiến; khen thưởng học sinh đạt kết quả tốt cuối năm học về môn học hoặc hoạt động giáo dục khác. c. Hai câu trên chưa đủ các hình thức khen thưởng. d. Hai câu trên đã đủ các hình thức khen thưởng. [<br>] Câu 22. Điều 37 của Điều lệ trường tiểu học. Tuổi của học sinh tiểu học: a. Tuổi của học sinh tiểu học từ 7 đến 13 tuổi ( tính theo năm). b. Tuổi của học sinh tiểu học từ 6 đến 14 tuổi ( tính theo năm). c. Tuổi của học sinh tiểu học từ 6 đến 15 tuổi ( tính theo năm). d. Tuổi của học sinh tiểu học từ 7 đến 14 tuổi ( tính theo năm). [<br>] Câu 23. Theo quy định về đạo đức Nhà giáo: “ Không tổ chức, tham gia các hoạt động liên quan đến tệ nạn xã hội như: cờ bạc, mại dâm, ma túy, mê tín dị đoan; không sử dụng, lưu trữ, truyền bá văn hóa phẩm đồi trụy, độc hại”, là 1 khoản thuộc quy định:.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> a. Phẩm chất chính trị. b. Lối sống tác phong. c. Đạo đức nghề nghiệp. d. Giữ gìn, bảo vệ truyền thống đạo đức nhà giáo. [<br>] Câu 24. Theo TT 32/2009 – HLM.N đối với các môn học đánh giá bằng điểm kết hợp với nhận xét là : a. Điểm trung bình cộng của 4 lần KTĐK. b. Điểm trung bình cộng của HLM.K1 và HLM.K2. c. Điểm trung bình cộng của KT.K1 và KT.K2. d. Điểm KTĐK.CN. [<br>] Câu 25. Theo TT32/2009/TT- BGDĐT – Xếp loại giáo dục dựa trên căn cứ : a. Đánh giá điểm kiểm tra thường xuyên. b. Đánh giá điểm kiểm tra định kì. c. Đánh giá điểm kiểm tra cuối năm. d. Đánh giá hạnh kiểm và học lực môn năm. [<br>] Câu 26. Điều lệ Trường tiểu học ban hành kèm theo Quyết định số: a. Quyết định số 51/2007/QĐ-BGDĐT ngày 31 tháng 8 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. b. Quyết định số 51/2006/QĐ-BGDĐT ngày 31 tháng 8 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. c. Quyết định số 51/2008/QĐ-BGDĐT ngày 31 tháng 8 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. d. Quyết định số 51/2005/QĐ-BGDĐT ngày 31 tháng 8 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. [<br>] Câu 27: Điều lệ Trường tiểu học qui định hệ thống sổ sách phục vụ hoạt động giáo dục của giáo viên trong trường phổ thông ở điều: a. Điều 26 b. Điều 27 c. Điều 28 d. Điều 29 [<br>] Câu 28: Điều lệ Trường tiểu học qui định hệ thống sổ sách phục vụ hoạt động giáo dục của giáo viên trong trường phổ thông gồm:.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> a. Giáo án, sổ ghi chép sinh hoạt chuyên môn và dự giờ, sổ chủ nhiệm. sổ công tác Đội. b. Giáo án, sổ ghi chép sinh hoạt chuyên môn và dự giờ, sổ chủ nhiệm. c. Giáo án, sổ ghi chép sinh hoạt chuyên môn và dự giờ, sổ chủ nhiệm, sổ thống kê. d. Giáo án, sổ ghi chép sinh hoạt chuyên môn và dự giờ, sổ chủ nhiệm, sổ tự học. [<br>] Câu 29: Điều 31 của Điều lệ Trường tiểu học qui định nhiệm vụ của giáo viên đang công tác gồm: a. 4 nhiệm vụ b. 5 nhiệm vụ c. 6 nhiệm vụ d. 7 nhiệm vụ [<br>] Câu 30: 6 hành vi giáo viên không được làm được Điều lệ Trường tiểu học của Bộ giáo dục và Đào tạo qui định tại điều: a. Điều 36 b. Điều 37 c. Điều 38 d. Điều 39 [<br>] Câu 31: Các điều khoản qui định về trách nhiệm, quyền hạn, khen thưởng, xử phạt của giáo viên tiểu học trong Điều lệ Trường tiểu học của Bộ giáo dục và Đào tạo thuộc: a. Chương IV, từ điều 30 đến điều 35. b. Chương IV, từ điều 29 đến điều 35. c. Chương IV, từ điều 30 đến điều 36. d. Chương IV, từ điều 37 đến điều 41. [<br>] Câu 32: Tại điều 32 của Điều lệ Trường tiểu học của Bộ giáo dục và Đào tạo qui định quyền giáo viên được hưởng. Gồm: a. 3 quyền. b. 4 quyền. c. 5 quyền d. 6 quyền. [<br>] Câu 33: Quyết định số 16 về việc Ban hành chương trình giáo dục phổ thông được Bộ trưởng kí vào ngày:.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> a. Hà Nội, ngày 5 tháng 5 năm 2003. b. Hà Nội, ngày 5 tháng 5 năm 2004. c. Hà Nội, ngày 5 tháng 5 năm 2005. d. Hà Nội, ngày 5 tháng 5 năm 2006. [<br>] Câu 34: Quyết định số 16 là Quyết định thay thế Quyết định: a. 43/2001/QĐ-BGD&ĐT ngày 09 tháng 11 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành chương trình Tiểu học. b. 03/2002/QĐ-BGD&ĐT ngày 24 tháng 1 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành chương trình Tiểu học. c. 03/2002/QĐ-BGD&ĐT ngày 24 tháng 1 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành chương trình Trung học cơ sở. d. Cả a, c đúng. [<br>] Câu 35: Quyết định số 16 qui định chương trình giáo dục phổ thông gồm: a. 5 chương b. 4 chương c. 3 chương d. 2 chương. [<br>] Câu 36: Quyết định số 16 qui định thời lượng mỗi tiết học: a. Ít nhất là 35 phút. b. Trung bình 35 phút. c. Nhiều nhất 35 phút. d. Không vượt quá 40 phút. [<br>] Câu 37: Yêu cầu đối với nội dung giáo dục Tiểu học được Quyết định số 16 qui định: a. Giáo dục Tiểu học phải bảo đảm cho học sinh có hiểu biết đơn giản, cần thiết về tự nhiên, xã hội và con người. Có kỹ năng cơ bản về nghe, nói, đọc, viết và tính toán. b. Có thói quen rèn luyện thân thể, giữ gìn vệ sinh. Có hiểu biết ban đấu về hát, múa, âm nhạc, mỹ thuật. c. Cả a, b đúng. d. Ý kiến khác. [<br>] Câu 40: Quyết định số 16 qui định chuẩn kiến thức, kỹ năng là cơ sở để: a. Biên soạn sách giáo khoa, quản lí dạy học..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> b. Đánh giá kết quả giáo dục ở từng môn học. c. Quản lí dạy học và hoạt động giáo dục. d. Biên soạn sách giáo khoa, quản lí dạy học, đánh giá kết quả giáo dục ở từng môn học và hoạt động giáo dục. [<br>] Câu 41: Quyết định số 16 qui định chuẩn kiến thức, kỹ năng nhằm: a. Bảo đảm tính thống nhất và tính khả thi của Chương trình Tiểu học. b. Bảo đảm chất lượng và hiệu quả của Chương trình Tiểu học. c. Bảo đảm tính thống nhất, tính khả thi của Chương trình Tiểu học, bảo đảm chất lượng và hiệu quả của quá trình giáo dục ở Tiểu học. d. A, B sai. [<br>] Câu 42: Quyết định số 16 qui định đánh giá kết quả giáo dục đối với học sinh ở các môn học, hoạt động giáo dục trong mỗi lớp và cuối cấp nhằm: a. Xác định mức độ đạt được của mục tiêu giáo dục, làm căn cứ để điều chỉnh quá trình giáo dục. b. Góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, động viên, khuyến khích học sinh chăm học và tự tin trong học tập. c. A đúng, b sai. d. Cả a, b đúng. [<br>] Câu 43: Quyết định số 16 qui định đánh giá kết quả giáo dục các môn học, hoạt động giáo dục trong mỗi lớp và cuối cấp cần phải đảm bảo: a. 2 nội dung. b. 3 nội dung. c. 4 nội dung. d. 5 nội dung. [<br>] Câu 44: Một trong những nội dung về “đổi mới Giáo dục Tiểu học” là “đổi mới cách dạy và học”. Việc đổi mới cách dạy và cách học được quy định khá rõ ràng trong: a. Công văn 896/BGDĐT- GDTH ngày 13/02/2006. b. Công văn 9832/BGDĐT- GDTH ngày 01/9/2006. c. Công văn 9890/BGDĐT- GDTH ngày 17/9/2007. d. Công văn số 10398/BGDĐT-GDTH ngày 28/9/2007. [<br>] Câu 45: Việc áp dụng văn bản 896 vào hoạt động giảng dạy, giáo viên được: a. Cải tiến cách soạn giáo án và tự chủ trong quá trình giảng dạy..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> b. Cải tiến cách soạn giáo án theo mẫu thống nhất và tự chủ trong quá trình giảng dạy. c. Cải tiến cách soạn giáo án và thực hiện giảng dạy theo trình tự thống nhất qua các buổi thao giảng, chuyên đề. d. Cải tiến cách soạn giáo án theo mẫu thống nhất và và thực hiện giảng dạy theo trình tự thống nhất qua các buổi thao giảng, chuyên đề. [<br>] Câu 46: Nội dung chỉ đạo của chỉ thị 40-CT/TW ngày 15/6/2004 của Ban Bi thư Trung ương Đảng là: a. Xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lí giáo dục. b. Xây dựng đội ngũ, nâng cao chất lượng giáo dục và củng cố đội ngũ cán bộ quản lí giáo dục. c. Xây dựng phương pháp học tập tích cực, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lí giáo dục. d. Xây dựng, nâng cao chất lượng giảng dạy và cán bộ quản lí giáo dục. [<br>] Câu 47: Chỉ thị 40-CT/TW ngày 15/6/2004 của Ban Bi thư Trung ương Đảng đã khẳng định: a. Nhà giáo và cán bộ quản lí giáo dục là lực lượng tiên phong, có vai trò chủ đạo. b. Nhà giáo và cán bộ quản lí giáo dục là lực lượng nòng cốt, có vai trò chủ đạo. c. Nhà giáo và cán bộ quản lí giáo dục là lực lượng tiên phong, có vai trò quan trọng. d. Nhà giáo và cán bộ quản lí giáo dục là lực lượng nòng cốt, có vai trò quan trọng. [<br>] Câu 48: Giáo dục nước ta đầu triển khai thực hiện chương trình giáo dục phổ thông theo Quyết định số 16/2006/QĐ-BGD&Đào tạo vào năm học: a. 2004 – 2005 b. 2005 – 2006 c. 2006 – 2007 d. 2007 – 2008 [<br>] Câu 49: Một trong những cơ sở khoa học để xây dựng Quyết định số 16/2006/QĐ-BGD&Đào tạo là: a. Chuẩn nghề nghiệp cùng với đặc thù lao động sư phạm của giáo viên tiểu học. b. Chuẩn kiến thức, kĩ năng cùng với đặc thù lao động sư phạm của giáo viên tiểu học. c. Chuẩn nghề nghiệp cùng với chuẩn kiến thức, kĩ năng..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> d. Chuẩn nghề nghiệp, chuẩn kiến thức, kĩ năng cùng với đặc thù lao động sư phạm của giáo viên tiểu học. [<br>] Câu 50: Ngành Giáo dục đã thực hiện cải cách giáo dục theo Nghị quyết 14/QĐTW ngày 11/1/1979 của Bộ Chính trị trung ương Đảng, đề ra mục tiêu đến năm 2000 là: a. Hoàn thành phổ cập giáo dục trung học cơ sở. b. Hoàn thành phổ cập giáo dục tiểu học và chống mù chữ. c. Hoàn thành đổi mới chương trình giáo dục phổ thông. d. Thực hiện hoàn thành cả 3 nội dung trên..
<span class='text_page_counter'>(12)</span>