Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (156.15 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 8 B. Tiết 1 : Đạo đức:. Thứ hai ngày 10 tháng 10 năm 2011 NHỚ ƠN TỔ TIÊN (tiết 2). I. Mục tiêu: HS biết: - Trách nhiệm của mỗi người đối với tổ tiên, gia đình, dòng họ. - Thể hiện lòng biết ơn tổ tiên và giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ bằng những việc làm cụ thể, phù hợp với khả năng . - Biết ơn tổ tiên; tự hào về các truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ. II. Đồ dùng dạy học: - Các tranh, ảnh, bài báo nói về Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương . - Các câu ca dao, tục ngữ , thơ, truyện,. . . nói về lòng biết ơn tổ tiên. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (3’) - 2 học sinh làm bài tập 1. - HS làm lại bài tập 1. - HS nhắc lại đề. - GV nhận xét. - HS thảo luận 4 phút 2.Bài mới:a.Giới thiệu bài:(1’)GV ghi Đại diện các nhóm HS lên giới thiệu các đề tranh, ảnh, thông tin mà các em thu thập được bHĐ 1: (12’) Tìm hiểu về Ngày Giỗ về Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương . Tổ Hùng Vương (BT4, SGK) . - Kết luận về ý nghĩa của Ngày Giỗ Tổ Hùng - Thảo luận cả lớp theo các gợi ý sau: Vương . +Em nghĩ gì khi xem, đọc và nghe - Thể hiện lòng biết ơn tổ tiên và giữ gìn, các thông tin trên? phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, +Việc nhân dân ta tổ chức Giỗ Tổ dòng họ bằng những việc làm cụ thể, phù hợp Hùng Vương vào ngày mồng 10 với khả năng . tháng 3 hằng năm thể hiện điều gì? - Đại diện các nhóm lên trình bày. c. HĐ2: (12’) Giới thiệu truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ (bài tập 2,SGK). - GV mời HS lên giới thiệu về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ + Em có tự hào về các truyền thống đó không? + Em cần làm gì để xứng đáng với các truyền thống tốt đẹp đó? KL: GV rút ra kết luận. d. HĐ3: (6’) HS đọc ca dao, tục ngữ, kể chuyện, đọc thơ về chủ đề Biết ơn tổ tiên (bài tập 3, SGK). - GV khen các em đã chuẩn bị tốt phần sưu tầm. 3. Củng cố - dặn dò: (2’) - Gọi HS đọc ghi nhớ trong SGK.. - 3 HS - HS lên giới thiệu về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình. - HS trả lời: Có.. - Rút ra kết luận. - Cả lớp trao đổi, nhận xét. - 4 tổ thi đọc thơ, ca dao, tục ngữ về chủ đề trên. - 2 HS..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - GV nhận xét tiết học. Tiết 2 :Tập đọc : KÌ DIỆU RỪNG XANH I. Mục tiêu : 1. Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả nhẹ nhàng, cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng. 2. Cảm nhận được vẻ dẹp kỳ thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. GD HS Ý bảo vệ môi trường ,tích cục trồng cây xanh. II. Đồ dùng dạy học: - Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Tranh, ảnh về vẻ đẹp của rừng, những muôn thú có tên trong bài: vượn bạc má, chồn sóc, hoẵng (mang). III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (3’) - GV gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ - 2 hs đọc trả lời câu hỏi Tiếng đàn ba- la- lai- ca trên sông Đà, trả lời các câu hỏi về bài học. - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: (1’) b. Hoạt động 1: (12’) Luyện đọc - HS nhắc lại đề. - Gọi 1 HS khá đọc toàn bài. - GV chia bài thành ba đoạn. - 1 HS khá đọc toàn bài. - Cho HS luyện đọc nối tiếp từng đoạn. - Chia bài thành ba đoạn. - Hướng dẫn HS đọc kết hợp giải nghĩa từ. - HS luyện đọc nối tiếp từng đoạn. - Gọi HS luyện đọc theo cặp. - HS đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Gọi 1 HS đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS luyện đọc theo cặp. c. Hoạt động 2: (10’) Tìm hiểu bài. - 1 HS đọc cả bài. - GV yêu cầu HS đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi theo đoạn trong SGK/76. - GV chốt ý. - HS đọc và trả lời câu hỏi. d.HĐ3: (10’) Luyện đọc diễn cảm - GV treo bảng phụ, hướng dẫn HS đọc. - HS theo dõi. - GV chọn một đoạn văn tiêu biểu, cho cả - Cả lớp luyện đọc. lớp đọc diễn cảm. - Tổ chức cho HS thi đọc. - HS thi đọc. - GV và HS nhận xét. - 2 HS nhắc lại ý nghĩa. - Rút ra ý nghĩa bài văn. Vẻ dẹp kỳ thú của rừng; tình cảm yêu mến, 3. Củng cố, dặn dò: (3’) ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của - GV nhận xét tiết học. rừng. Tiết 3 : Toán: SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU I. Mục tiêu :.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> HS nhận biết: Viết thêm chữ số không vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số không (nếu có) ở tận cùng bên phải của số thập phân thì giá trị của số thập phân vẫn không thay đổi. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết nội dung bài tập 3/30. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (3’) - Yêu cầu 2HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. - 2 hs lên bảng làm - GV nhận xét và ghi điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: (1’) Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. - HS nhắc lại đề. Hoạt động 1: (10’) Phần bài học. - GV nêu đề toán: - Nêu đề toán: Em hãy điền số thích hợp vào chỗ chấm: 9dm = ... cm 9dm = ... m 90 cm = ... m - GV nhận xét và ghi điểm kết quả của - 1 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm nháp. học sinh từ đó rút ra kết luận SGK/40. - Tương tự ý b GV tiến hành như ý a. - Gọi HS nhắc lại ghi nhớ. - 2 HS nhắc lại phần kết luận. Hoạt động 2: (20’) Luyện tập. Bài 1/40: -Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. -GV hướng dẫnHSlàm bài trên bảng con. - HS làm bài trên bảng con. - GV nhận xét và ghi điểm. a) 7,800 = 7,8 Bài 2/40: -GV tiến hành tương tự bài tập b) 2001,300 = 2001,3 1. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. Bài 3/40: Học sinh khá, giỏi làm . - HS làm bài vào vở. - Gọi HS đọc đề bài. a) 17,2 = 17,200 - GV yêu cầu HS tự làm bài. b) 80,010 - Gọi 1 HS làm bài trên bảng. - HS đọc đề bài. - GV nhận xét và ghi điểm. - HS tự làm bài. 3. Củng cố, dặn dò: (3’) - 1 HS làm bài trên bảng. - Khi thêm hay bớt chữ số 0 vào bên phải - Lớp nhận xét, chốt lại: Lan và Mỹ viết của số thập phân thì số thập phân ấy như đúng còn Hùng viết sai. thế nào? - 1 HS trả lời. - GV nhận xét và ghi điểm tiết học. - Về nhà là bài vào vở bài tập. Tiết 4 : Chính tả KÌ DIỆU RỪNG XANH I. Mục tiêu: 1. Nghe – viết chính xác trình bày đúng một đoạn của bài Kì diệu rừng xanh. 2. Biết đánh dấu thanh ở các tiếng chứa yê, ya. II. Đồ dùng dạy học:.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Bảng phụ hoặc 2 - 3 tờ phiếu phô tô nội dung bài tập 3. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: (3’) 02 HS - Yêu cầu HS viết các tiếng chứa ia/iê trong các thành ngư, tục ngữ: Sớm thăm tối viếng – Trọng nghĩa khinh tài – Ở hiền gặp lành. 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh a. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết - 1 HS nhắc lại đề. dạy. b. Hoạt động 1: HS viết chính tả. - GV đọc bài chính tả trong SGK. - Yêu cầu HS đọc thầm lai bài chính tả, chú ý những từ ngữ dễ viết sai: ẩm - HS theo dõi trong SGK. lạnh, rào rào, gọn ghẽ, len lách, mãi - HS đọc thầm. miết, . . . . - GV đọc cho HS viết. - HS viết chính tả. - Đọc cho HS soát lỗi. - Soát lỗi. - Chấm 5- 7 quyển, nhận xét. c. Hoạt động 2: Luyện tập. Bài2/77: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - GV cho HS làm bài vào vở bài tập. - Gọi HS lên bảng viết nhanh các từ tìm được. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Nhận xét cách đánh dấu thanh. - HS làm bài vào vở. Bài 3/77: - 3 HS trình bày bài trên bảng. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. - Cho HS quan sát tranh minh hoạ. - HS làm bài vào vở. - GV dán 3 tờ phiếu lên bảng, yêu cầu - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. H S làm bài. - GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải - HS quan sát tranh. - HS làm bài vào vở. đúng. - 3 HS làm bài trên bảng. - Gọi HS đọc lại câu thơ, khổ thơ. - Cho HS sửa bài theo lời giải đúng. - 2 HS nhắc lại. Bài 4/77: - GV tiến hành tương tự bài tập 3. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò viết mỗi lỗi sai viết lại nhiều lần. Tiết 5 : Lịch sử XÔ VIẾT NGHỆ - TĨNH.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: - Xô Viết Nghệ – Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng Việt Nam trong những năm 1930- 1931. - Nhân dân một số địa phương ở Nghệ – Tĩnh đã đấu tranh giành quyền làm chủ thôn xã, xây dựng cuộc sống mới, văn minh, tiến bộ. II. Đồ dùng dạy - học: - Hình trong SGK phóng to (nếu có). - Lược đồ hai tỉnh Nghệ An – Hà Tĩnh thuộc bản đồ Việt Nam. - Phiếu học tập của HS. - Tư liệu lịch sử liên quan đến thời kỳ 1930- 1931 ở Nghệ - Tĩnh. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: (3’) 02 HS - Hãy nêu những nét chính về hội nghị thành lập Đảng cộng sản Việt Nam. - Nêu ý nghĩa của Đảng cộng sản Việt Nam ra đời. - GV nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh a. Giới thiệu bài: - HS nhắc lại đề. Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. b. Nội dung: Hoạt động 1: Cuộc biểu tình ngày 12- 91930 và tinh thần Cách mạng của nhân dân Nghệ – Tĩnh trong những năm 19301931. - GV treo bản đồ hành chính Việt Nam, - HS quan sát bản đồ, chỉ hai tĩnh Nghệ yêu cầu HS tìm và chỉ vị trí hai tĩnh An, Hà Tĩnh. Nghệ An, Hà Tĩnh. - GV yêu cầu HS đọc SGK/17,18. sau - HS trình bày. đó GV yêu cầu HS tường thuật và trình bày lại cuộc biểu tình ngày 12/9/1930. - GV và HS nhận xét, bổ sung. KL: GV rút ra câu trả lời đúng và GV - HS đọc SGK và TLCH. nêu những sự kiện tiếp theo diễn ra trong năm 1930. Hoạt động 2: Những chuyển biến mới ở những nơi nhân dân Nghệ – Tĩnh giành lại chính quyền cách mạng. - GV yêu cầu HS đọc SGK và trả lời câu hỏi: Những năm 1930- 1931, trong các thôn xã ở Nghệ – Tĩnh có chính quyền Xô viết đã diễn ra điều gì mới? - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi - HS làm việc theo nhóm đôi. sau đó ghi kết quả làm việc trên phiếu. - Gọi một số HS trình bày kết quả làm - HS trình bày kết quả làm việc việc. KL: GV Nhận xét, rút ra kết luận..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Hoạt động 3: Ý nghĩa của phong trào Xô viết Nghệ – Tĩnh. - GV yêu cầu cả lớp trao đổi: Phong trào - HS thảo luận nhóm. Xô viết Nghệ – Tĩnh có ý nghĩa gì? - GV tổ chức cho HS thảo luận. KL: GV rút ra ghi nhớ SGK/19. - Gọi HS nhắc lại phần ghi nhớ. - 2 HS nhắc lại phần ghi nhớ. 3. Củng cố, dặn dò: - GV đọc đoạn thơ về phong trào Xô viết - HS nêu cảm nghĩ. Nghệ – Tĩnh, GV yêu cầu HS nêu cảm nghĩ về đoạn thơ. - GV nhận xét. - Yêu cầu HS về nhà học thuộc ghi nhớ. . Thứ ba ngày 11 tháng 10 năm 2011 Tiết 1 :Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN I. Mục tiêu : 1. Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ chỉ các sự vật, hiện tượng của thiên nhiên; làm quen với các thành ngữ, tục ngữ mượn các sự vật, hiện tượng thiên nhiên để nói về những vấn đề của đời sống, xã hội. 2. Nắm được một số từ ngữ miêu tả thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy học: - Từ điển HS. - Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 2. - Một số tờ phiếu để HS làm bài tập 3- 4 theo nhóm. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (3’) - Em hãy đặt câu để phân biệt nghĩa của từ đi. - 2 học sinh lên bảng đặt câu - Em hãy đặt câu để phân biệt nghĩa của từ đứng. - GV nhận xét và ghi điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: (1’) Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. - HS nhắc lại đề. Hoạt động 1: (14’) Hướng dẫn HS làm bài tập 1, 2. Bài 1/78: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV giao việc, yêu cầu HS làm việc - HS làm việc theo cặp. theo cặp. - Gọi HS lần lượt nêu kết quả làm việc. - HS lần lượt nêu kết quả làm việc. - GV và HS nhận xét, chốt lại kết quả - HS nhận xét, chốt lại kết quả đúng đúng. Bài 2/78:.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - GV giao việc, gọi 1 HS làm bài trên - HS làm việc theo nhóm đôi. bảng lớp, cả lớp làm bài vào nháp. - GV và HS sửa bài trên bảng. - Yêu cầu HS đọc lại kết quả đúng. - HS làm việc cá nhân. Hoạt động 2: (16’) Hướng dẫn HS làm bài tập 3, 4. Bài 3/78: học sinh khá giỏi đặt câu - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 3. - 1 HS đọc yêu cầu. - V giao việc, yêu cầu HS làm việc theo - HS làm việc nhóm 4. nhóm 4. - Gọi đại diện nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày. - GV và HS nhận xét, chốt lại kết quả - HS nhận xét, chốt lại kết quả đúng. đúng. Bài4/78:GV tiến hành tương tự bài tập 3. 3. Củng cố, dặn dò: (3’) - GV nhận xét và ghi điểm. tiết học. Tiết 2 Toán : SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN I. Mục tiêu: - Giúp HS biết cách so sánh hai số thập phân và biết sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn (hoặc ngược lại). II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (3’) - Gọi 2 HS làm bài trên bảng. - 2 hs lên bảng làm Tìm chữ số x biết: 9,6 x < 9,62 ; 25,x4 > 25,74 - GV nhận xét và ghi điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: (1’) Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. Hoạt động 1: (10’) So sánh hai số thập - HS nhắc lại đề. phân. a. Hướng dẫn tìm cách so sánh hai số thập phân có phần nguyên khác nhau. a. So sánh hai số thập phân có phần nguyên khác nhau. - Nêu ví dụ: So sánh 8,1m và 7,9m - Yêu cầu HS so sánh. - Đổi 8,1m và 7,9m về cùng đơn vị là dm. - HS so sánh. - GV rút ra kết luận SGK/41. - Chốt ý ta chỉ cần so sánh hai số nguyên 8 - Gọi HS nhắc lại kết luận. và 7. b. Hướng dẫn HS so sánh hai số thập - Rút ra kết luận SGK/41. phân có phần nguyên bằng nhau, phần - HS nhắc lại kết luận. thập phân khác nhau: b. HS so sánh hai số thập phân có phần.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Gọi 2 HS nhắc lại phần ghi nhớ. Hoạt động 2: (20’) Luyện tâp. Bài 1/42: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - GV yêu cầu HS làm miệng. Bài 2/42: Gọi HS nêu yêu cầu bài. - GV hướng dẫn HS làm bài vào vở. - Gọi 1 HS làm bài trên bảng. - GV sửa bài, chấm một số vở. Bài 3/42: ( giành cho hs khá) - GV tiến hành tương tự bài tập 2.. nguyên bằng nhau, phần thập phân khác nhau: - tiến hành tương tự như ý a. - Ghi nhớ SGK/42. - 2 HS nhắc lại phần ghi nhớ.. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm miệng. a) 48,79 < 51,02 b) 96,4 > 96,38 - 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm bài vảo vở. - 1 HS làm bài trên bảng. 3. Củng cố, dặn dò: (3’) 6,375< 6,735 < 7,19 < 8,72 < 9,01 - Muốn so sánh hai số thập phân ta có - 1 HS trả lời. thể thực hiện như thế nào? - GV nhận xét và ghi điểm tiết học. Tiết 3 : Khoa học : PHÒNG BỆNH VIÊM GAN A I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Nêu tác nhân, đường lây truyền bệnh viêm gan A. - Nêu cách phòng bệnh viêm gan A. - Có ý thức thực hiên phòng tránh bệnh viên gan A. - Kĩ năng phân tích , đối chiếu các thông tin về tác nhân gây bệnh. - Cách phòng tránh lây nhiễm căn bệnh này. II. Đồ dùng dạy học: - Thông tin và hình trang 32, 33 SGK. - Có thẻ sưu tầm các thông tin về các tác nhân, đường lây truyền và cách phòng tránh bệnh viêm gan A. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (3’) -Tác nhân gây bệnh viêm não là gì? - 2 học sinh trả lời -Bệnh viêm não nguy hiểm như thế nào? - GV nhận xét và ghi điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: (1’) Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. HĐ1: (15’) Làm việc với SGK. - HS nhắc lại đề. - GV yêu cầu các nhóm làm việc theo sự - Chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ điều khiển của nhóm trưởng. cho các nhóm: Đọc các lời thoại và trả lời câu hỏi SGK/32. - Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả thảo - Các nhóm làm việc theo sự điều khiển luận. của nhóm trưởng. - GV và HS nhận xét. - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> KL: GV chốt lại kết luận đúng. Hoạt động 2:(15’)Quan sát và thảo luận. - GV yêu cầu HS quan sát các hình 2, 3, 4, 5 trong SGK/33 và trả lời các câu hỏi: - Gọi HS nêu ý kiến, GV và HS nhận xét, bổ sung. - GV nêu câu hỏi như SGV/69, yêu cầu HS thảo luận. KL: GV nhận xét, rút ra kết luận SGK/33. - Gọi 2 HS đọc lại phần kết luận. 3. Củng cố, dặn dò: (2’) - Bệnh viêm gan A lây truyền qua đường nào? Làm thế nào để phòng bệnh viêm gan A? - Bệnh nhân mắc viêm A cần làm gì? - GV nhận xét tiết học. . luận. - HS nhận xét. - Chốt lại kết luận đúng. - HS quan sát các hình 2, 3, 4, 5 trong SGK/33 và trả lời các câu hỏi: + Chỉ và nói nội dung của từng hình. + Hãy giải thích tác dụng của việc làm trong từng hình đối với việc phòng tránh bệnh viêm gan A. - HS nêu ý kiến, lớp nhận xét, bổ sung. HS thảo luận. - 2 HS nhắc lại kết luận. - HS trả lời. Thứ tư ngày 12 tháng 10 năm 2011. Tiết 1 Tập đọc : TRƯỚC CỔNG TRỜI I. Mục tiêu : 1. Đọc trôi chảy, lưu loát bài thơ. Biết đọc diễn cảm thể hiện niềm xúc động của tác giả trước vẻ đẹp vừa hoang sơ, thơ mộng, vừa ấm cúng, thân thương của bức tranh vùng cao. 2. Hiểu nội dung bài thơ: Ca ngợi vẻ đẹp của cuộc sống trên miền núi cao – nơi có thiên nhiên thơ mộng, khoáng đạt , trong lành cùng những con người chịu thương, chịu khó, hăng say lao động làm đẹp cho quê hương. 3. Thuộc lòng một số câu thơ. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Tranh ảnh sưu tầm về khung cảnh thiên nhiên và cuộc sống của người vùng cao III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (3’) - GV gọi 2 HS đọc lại bài Kì diệu rừng xanh và trả lời các câu hỏi trong bài học. - 2 học sinh đọc và trả lời câu hỏi - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: (1’) b. Hoạt động 1: (12’) Luyện đọc - Gọi 1 HS khá đọc toàn bài. - HS nhắc lại đề. - GV chia bài thành ba đoạn. - 1 HS khá đọc toàn bài. + Đoạn 1: 4 dòng đầu. - Chia đoạn. + Đoạn 2: tiếp theo đến Ráng chiều như + Đoạn 1: 4 dòng đầu. hơi khói . . . + Đoạn 2: tiếp theo đến Ráng chiều như hơi + Đoạn 3: Phần còn lại khói . . . - Cho HS luyện đọc nối tiếp từng đoạn. + Đoạn 3: Phần còn lại - Hướng dẫn HS đọc kết hợp giải nghĩa - HS luyện đọc nối tiếp từng đoạn..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> từ. - Gọi HS luyện đọc theo cặp. - Gọi 1 HS đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. c. Hoạt động 2: (10’) Tìm hiểu bài. - GV yêu cầu HS đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi theo đoạn trong SGK/81. - GV chốt ý. d. Hoạt động 3:(10’)Luyện đọc diễn cảm - GV treo bảng phụ, hướng dẫn HS đọc. - Cho cả đọc thuộc long baì thơ - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng. - GV và HS nhận xét. - Rút ra ý nghĩa bài thơ. 3. Củng cố, dặn dò: (3’) - GV nhận xét tiết học. - Khen ngợi những HS hoạt động tốt.. - HS đọc kết hợp giải nghĩa từ. - HS luyện đọc theo cặp. - Gọi 1 HS đọc cả bài. - HS đọc và trả lời câu hỏi. - HS theo dõi. - Cả lớp luyện đọc. - HS thi đọc. - 2 HS nhắc lại ý nghĩa. Ca ngợi vẻ đẹp của cuộc sống trên miền núi cao – nơi có thiên nhiên thơ mộng, khoáng đạt , trong lành cùng những con người chịu thương, chịu khó, hăng say lao động làm đẹp cho quê hương.. Tiết 2 : Toán : LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: HS củng cố về: - So sánh hai số thập phân; sắp xếp các số thập phân theo thứ tự xác định. - Làm quen với một số đặc điểm về thứ tự của số thập phân. II. Các hoạt động daỵhocj: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (3’) - Gọi 2 HS lên bảng. - 2hs lên bảng làm bài Viết các số sau đây theo thứ tự từ bé đến lớn và từ lớn đến bé: 0,16; 0, 219; 0,19; 0,291; 0,17. - GV nhận xét và ghi điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: (1’) Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. HĐ1: (14’)Hướng dẫn HS làm bài tập 1, - HS nhắc lại đề. 2. Bài1/43:GọiHSnêu yêucầu bài tập. - GV có thể tổ chức cho HS làm miệng. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - GV và cả lớp nhận xét. - HS làm miệng. Bài 2/43: 84,2 > 84,19 - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. 6,843 < 6,85 - GV tổ chức cho HS làm việc theo - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. nhóm đôi. - HS làm việc theo nhóm đôi. - GV và HS nhận xét. - Đại diện HS trình bày kết quả làm việc. Hoạt động 2: (16’) Hướng dẫn HS làm 4,23 < 4,32 < 5,3 < 5,7 < 6,02.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> bài tập 3, 4. Bài 3/43: - HS nhận xét từng chữ số trong 2 số thập - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. phân đã cho để tìm cho đúng theo yêu cầu - GV hướng dẫn HS. đề bài. - GV và HS nhận xét, GV chốt lại kết - HS làm việc theo nhóm. quả đúng. ( X = 0 ) - Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc. - HS nhận xét Bài 4/43: hs làm bài 4a. - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - HS nêu yêu cầu bài tập. - GV yêu cầu tự làm bài vào vở. - Làm bài vào vở. - Gọi 1 HS làm bài trên bảng. - 1 HS làm bài trên bảng. - GV và HS nhận xét. a) 0,9 < 1< 1,2 3. Củng cố, dặn dò: (3’) - GV nhận xét và ghi điểm tiết học. Tiết 3 :Tập làm văn : LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. Mục tiêu: 1. Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả một cảnh đẹp ở địa phương. 2. Biết chuyển một phần trong dàn ý đã lập thành đoạn văn hoàn chỉnh (thể hiện rõ đối tượng miêu tả, trình tự miêu tả, nét đặc sắc của cảnh, cảm xúc của người tả đối với cảnh). II. Đồ dùng dạy học: - Một số tranh, ảnh minh hoạ cảnh đẹp ở các miền đất nước. - Bút dạ và một vài tờ giấy khổ to để HS lập dàn ý trên giấy, trình bày trước lớp. Bảng phụ ghi vắn tắt những gợi ý giúp HS lập dàn ý bài văn. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (3’) - Gọi 3 HS đọc lại bài đã viết ở tiết - 3 hs đọc bài văn của mình tập làm văn trước. - GV nhận xét. 2. Bài mới: Hoạt động 1: (15’) Hướng dẫn HS lập dàn ý. - HS nhắc lại đề. Bài 1/81: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS đọc phần gợi ý trong SGK. - HS đọc phần gợi ý trong SGK. - Phát 2 tờ giấy khổ to cho 2 HS làm bài. - 2 HS làm bài. - Yêu cầu cả lớp làm bài vào nháp. - Cả lớp làm bài vào nháp. - GV và HS cùng sửa 2 bài trên bảng. - HS sửa 2 bài trên bảng. Hoạt động 2: (15’) Hướng dẫn HS viết đoạn văn. Bài 2/81: - Gọi HS đọc đề bài. HS đọc đề bài. - GV nhắc lại yêu cầu..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Yêu cầu HS viết đoạn văn vào vở. - Cho HS trình bày kết quả làm việc. - GV nhận xét và khen những HS viết đoạn văn hay, chấm điểm một vài bài của HS. 3. Củng cố, dặn dò: (3’) - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS viết đoạn văn. . - HS viết đoạn văn vào vở. - HS trình bày kết quả làm việc. - Nhận xét và khen những HS viết đoạn văn hay, chấm điểm một vài bài của HS.. Tiết 4 : Kĩ thuật : NẤU CƠM (TT) I. Mục tiêu: - Biết cách nấu cơm bằng nồi cơm điện - Biết liên hệ với việc nấu cơm ở gia đình II. Thiết bị dạy và học: -Gạo tẻ -Nồi cơm điện -Rá, chậu, xô,…. -Phiếu học tập III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên *Giới thiệu bài: Nấu cơm là công việc hằng ngày và quen thuộc đối với mọi gia đình ở nước ta.Tiết trước chúng ta đã tìm hiểu quy trình nấu cơm bằng bếp đun.Hôm nay chta tiếp tục tìm hiểu náu cơm bằng nồi cơm điện. Hoạt động 1: -GV cho HS nhắc lại bước chuẩn bị và cách nấu cơm bằng bếp đun -GV nhận xét và chốt lại ý đúng Hoạt động 2: -GV yc HS đọc nội dung mục 2 SGK tr35-phần chuẩn bị -Cho HS so sánh phần nấu cơm bằng bếp đun và nấu cơm bằng nồi cơm điện giống và khác nhau? -Mời HS nêu -GV quan sát, nhận xét, uốn nắn -Tại sao khi vo gạo chta không nên chà xát mạnh? -GV chốt lại ý đúng Hoạt động 3: (Làm việc theo nhóm) -Cho HS quan sát H4 và đọc nội dung nấu cơm bằng nồi cơm điện. Hoạt động của học sinh -Lắng nghe. -Vài HS nhắc lại -Lắng nghe -HS đọc -Trả lời -Nhận xét. -HS quan sát và thực hiện.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> -Trả lời 2 câu hỏi vào phiếu học tập: +Trình bày cách nấu cơm bằng nồi cơm điện. -Muốn nấu cơm đạt yc chta cần chú ý khâu nào? -GV chốt lại ý đúng -Cho HS thao tác quy trình nấu cơm bằng nồi cơm điện. -GV nêu 1 số câu hỏi về ưu và nhược điểm Củng cố-Dặn dò: -Cho HS nhắc lại quy trình -Nhận xét -Dặn chuẩn bị dụng cụ tiết sau. -Thảo luận nhóm 4 -Đại diện nhóm trình bày -Trả lời -Vài HS lên thao tác -Trả lời -Vài HS nhắc lại. . Thứ năm ngày 13 tháng 10 năm 2011. Tiết 1 :Luyện từ và câu : NHIỀU NGHĨA I. Mục tiêu: 1. Phân biệt từ nhiều nghĩa với từ đồng âm. 2.Hiểu được các nghĩa của từ nhiều nghĩa (nghĩa gốc, nghĩa chuyển) và mối quan hệ giữa chúng. 3.Biết đặt câu phân biệt các nghĩa của một số từ nhiều nghĩa là tính từ. II Đồ dùng dạy học: VBT Tiếng Việt 5 tập 1. III Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (3’) - Gọi 2 HS làm lại bài tập 3, 4/78. - 2 học sinh lên bảng làm - GV nhận xét và ghi điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: (1’) Nêu mục đích yêu cầucủa tiết học. - HS nhắc lại đề. Hoạt động 1: (8’) Hướng dẫn HS làm bài tập 1. Bài 1/82: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS đọc yêu cầu của bài tập. -GV giao việc,yêu cầuHS làm bài cá nhân. - HS làm bài cá nhân. - Gọi HS lần lượt trình bày kết quả làm - HS lần lượt trình bày kết quả làm việc. việc. - GV và HS nhận xét,chốt lại lời giải đúng. - HS nhận xét. Hoạt động 2:(10’) Hướng dẫn HS làm bài tập 2. Bài 2/82: -Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV yêu cầu 3 HS làm bài trên phiếu, HS - HS làm việc theo nhóm đôi. còn lại làm việc theo cặp. - Yêu cầu HS dán phiếu lên bảng..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> - GV và cả lớp sửa bài. Hoạt động 3: (10’) Hướng dẫn HS làm bài tập 3. Bài 3/83: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập3. - Yêu cầu HS đặt câu vào vở. - GV chấm một số vở. - Yêu cầu HS đọc câu văn của mình. - GV và HS nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: (3’) - GV nhận xét và ghi điểm. tiết học. - Về nhà làm lại bài tập 3. - Chuẩn bị cho tiết học hôm sau.. - HS đọc yêu cầu của bài tập3. - HS đặt câu vào vở. - HS đọc câu văn của mình. - HS nhận xét.. Tiết 2 :Toán : LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - HS củng cố về: - Đọc, viết, so sánh các số thập phân. - Tính nhanh bằng cách thuận tiện nhất. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (3’) - Gọi 2 HS làm bài trên bảng: - 2 học sinh lên bảng làm Điền dấu thích hợp vào chỗ … (hoặc ô trống): 54,8 ... 54,79 ; 40,8 ... 39,99 7,61 ... 7,62 ; 64,700 ... 64,7 - GV nhận xét và ghi điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: (1’) Nêu mụcđích yêu cầu của tiết học. Hoạt động 1: (22’)Hướng dẫn HS làm bài tập 1, 2, 3 - HS nhắc lại đề. Bài 1/43: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Gọi HS làm miệng. - 1 HS nêu yêu cầu. - GV và cả lớp nhận xét. - HS làm miệng. Bài 2/43: a) 7,5 Bảy phẩy năm. - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. b)36, 2 Ba mươi sáu phẩy hai. - Yêu cầu HS làm bài trên bảng con. - 1 HS nêu yêu cầu. Bài 3/43: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài trên bảng con. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. a) Năm đơn vị, bảy phần mười: 5,7 - Gọi 1 HS làm bài trên bảng. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - GV sửa bài, chấm một số vở. - HS làm bài vào vở. Hoạt động 2 : (8’) Hướng dẫn HS làm bài - 1 HS làm trên bảng. tập 4. - 2 HS làm bài trên bảng. Bài 4/43: ( hs làm bài 4a) 41,538 < 41,835 < 42,358 < 42,538 - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm đôi. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Gọi 2 HS trình bày bài trên bảng. - GV sửa bài, nhận xét. - HS làm việc theo nhóm đôi. 36 X 45 6 X 6 X 9 X 5 3. Củng cố, dặn dò: (3’) - HS 6 X 5 = 6 X 5 =54 - Nhận xét tiết học. - Về nhà làm bài tập trong VBT. Tiết 3 : Kể chuyện :KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu : 1. Rèn kỹ năng nói: - Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện (mẩu chuyện) đã nghe, đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên. - Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện, biết đặt câu hỏi cho bạn hoặc trả lời câu hỏi của bạn; tăng cường ý thức bảo vệ mối trường thiên nhiên. 2. Rèn kỹ năng nghe: Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. II.Đồ dùng dạy học: - Một số truyện nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên; truyện cổ tích, ngụ ngôn, truyện thiếu nhi, sách Truyện đọc lớp 5 (nếu có). - Bảng lớp viết đề bài. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (4’) - Gọi 2 HS lần lượt kể câu chuyện - 2 hs kể lại chuyện Cây cỏ nước Nam. - GV nhận xét và ghi điểm. 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài: (1’) b. Hoạt động 1: (10’) - 1 HS nhắc lại đề. GV hướng dẫn HS kể chuyện. - GV gọi 1 HS đọc đề. - GV gạch chân dưới những từ ngữ cần - HS lần lượt đọc các gợi ý trong SGK/79. thiết. - Gọi 1 số HS nói tên câu chuyện sẽ kể. c.Hoạt động 2: (20’)HS kể chuyện. - 1 HS đọc yêu cầu. - GV nhắc HS chú ý kể câu chuyện một - 2 HS đọc gợi ý. cách tự nhiên, theo trình tự hướng dẫn trong gợi ý 2. - Tổ chức cho HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về nhân vật chi tiết, ý nghĩa - HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về nhân vật chuyện. GV quan sát cách kể chuện chi tiết, ý nghĩa chuyện. của HS các nhóm, uốn nắn, giúp đỡ các em. - Tổ chức cho HS thi kể chuyện trước - HS thi kể chuyện trước lớp. Các em trao đổi lớp. Yêu cầu các em trao đổi với nhau với nhau về ý nghĩa câu chuyện. về ý nghĩa câu chuyện. - Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm, bình 3. Củng cố- dặn dò: (2’) chọn bạn tìm được câu chuyện hay nhất, bạn - GV nhận xét tiết học. kể chuyện hay nhất, hiểu chuyện nhất..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Về nhà chuẩn bị nội dung tiết kể chuyện tuần 9. Tiết 4Khoa học: PHÒNG TRÁNH HIV/ AIDS I. Mục tiêu : HS biết: - Giải thích một cách đơn giản HIV là gì, AIDS là gì. - Nêu các đường lây truyền và cách phòng tránh HIV/ AIDS. - Có ý thức tuyên truyền, vận động mọi người cùng phòng tránh HIV/ AIDS. -Kĩ năng tìm kiếm xử lí thông tin, trình bày hiểu biết về căn bệnh HIV/AIDS, cách phòng tránh bệnh HIV/AIDS . II. Đồ dùng dạy học - Thông tin và hình trang 35 SGK. - Có thể sưu tầm các tranh ảnh, tờ rơi, tranh cổ động và các thông tin về HIV/ AIDS. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (3’) - Bệnh viêm gan A lây truyền qua đường nào? Chúng ta làm thế nào để phòng bệnh viêm gan A? - 2 em trả lời - GV nhận xét và ghi điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: (1’) Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. Hoạt động 1Giới thiệu bài: (1’)1: (16’) - HS nhắc lại đề. Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng?”. - GV phát cho mỗi nhóm một bộ phiếu như SGK/34. - GV yêu cầu các nhóm thi xem nhóm nào tìm được câu trả lời tương ứng với - Các nhóm thi xem nhóm nào tìm được câu câu hỏi đúng và nhanh nhất. trả lời tương ứng với câu hỏi đúng và nhanh -GVtổ chức cho HS làm việc theo nhóm. nhất. - Các nhóm trình bày kết quả làm việc. - HS làm việc theo nhóm. - GV và HS nhận xét. GV tuyên dương nhóm thắng cuộc. - Các nhóm trình bày kết quả làm việc. Hoạt động 2: (15’) Sưu tầm thông tin - HS thi trưng bày sản phẩm. hoặc tranh, ảnh và triển lãm. - GV hướng dẫn HS làm việc theo nhóm. - Các nhóm sắp xếp, trình bày các thông tin, tranh, ảnh, tờ rơi, tranh cổ động, các bài - Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả báo, đã sưu tầm được và tập trình bày trong làm việc. nhóm. - GV và HS nhận xét. - Các nhóm trình bày kết quả làm việc. 3. Củng cố, dặn dò: (3’) - HS nhận xét. - Chúng ta cần phải làm gì để phòng tránh HIV/ AIDS? - GV nhận xét tiết học. - HS trả lời. .
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Tiết 1 : Tập làm văn:. Thứ sáu ngày 15 tháng 10 năm 2011 LUYỆN TẬP TẢ CẢNH (DỰNG ĐOẠN MỞ BÀI, KẾT BÀI). I.Mục tiêu: 1. Củng cố kiến thức về đoạn mở bài, đoạn kết bài trong bài văn tả cảnh. 2. Biết cách viết các kiểu mở bài, kết bài cho bài văn tả cảnh. II. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (3’) - Kiểm tra 2 HS đọc đoạn văn đã - 2 em đọc bài văn của mình viết ở tiết 15. - GV nhận xét. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: (1’) Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. Hoạt động 1:(16’)Hướng dẫnHS làm - HS nhắc lại đề. bài tập 1,2. Bài1/83:Gọi 1HS đọc yêu cầu bài tập. - GV giao việc, yêu cầu HS làm bài cá nhân. - 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - Gọi HS trình bày ý kiến. - HS làm việc cá nhân. - GV và cả lớp nhận xét. Bài 2/84: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu 1 HS đọc đoạn văn. - HS đọc đoạn văn. - GV giao việc, phát giấy và bút dạ, - HS làm việc theo nhóm 4. yêu cầu HS làm việc theo nhóm. - Gọi đại diện nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày. - GV và cả lớp nhận xét. Hoạt động 2:14’)Hướng dẫn HS làmbài tập 3. Bài3/84:GọiHS đọc yêu cầu bài tập. - GV giao việc, yêu cầu HS làm bài vào - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. giấy nháp. - HS làm việc cá nhân. - Gọi HS trình bày kết quả làm việc. - GV nhận xét, khen những HS viết đúng, viết hay. - HS trả lời. 3. Củng cố, dặn dò: (2’) - Thế nào là kiểu mở bài trực tiếp, gián - Về nhà làm bài tập. tiếp? - Thế nào là kết bài tự nhiên, kết bài mở rộng trong tả cảnh? - GV nhận xét tiết học. Tiết 2 :Toán : VIẾT CÁC SỐ ĐO ĐỘ DÀI DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN I. Mục tiêu : HS ôn:.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Bảng đơn vị đo độ dài. - Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề và quan hệ giữa một số đơn vị đo thông dụng. - Luyện tập viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau. - Có KN vận dụng trong ứng dụng đo đạc trong thức tiễn. II. Đồ dùng dạy học: Bảng đơn vị đo độ dài kẻ sẵn, để trống một số ô. III. Các hoạt động day học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (3’) - 2 HS làm bài trên bảng. - 2 hs làm bài trên bảng Tính bằng cách thuận tiện nhất: =? ; =? - GV nhận xét và ghi điểm 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: (1’) Nêu mụcđích yêu cầu của tiết học. HĐ1: (10’) Ôn lại hệ thống đơn vị đo độ - HS nhắc lại đề. dài. - GV treo bảng phụ, yêu cầu HS nêu lại các đơn vị đo độ dài sau đó điền hoàn tất vào bảng đơn vị đo độ dài. - HS nhắc lại bảng đơn vị đo độ dài. km hm dam m dm cm mm - GV nêu ví dụ SGK/44. - GV hướng dẫn HS như SGK. HĐ2: (20’) Luyên tập. Bài 1/44: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS làm miệng. - HS làm miệng. - GV và HS nhận xét. a) 8m 6 dm = 8,6 m Bài 2/44: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - GV yêu cầu HS làm bài trên bảng con. b) 3 m 7 cm = 3,07 cm - HS nêu yêu cầu bài tập. - GV nhận xét và ghi điểm. - HS làm bài trên bảng con. Bài 3/44: - Gọi HS đọc đề toán. - Yêu cầu HS tự tóm tắt sau đó giải bài a) 3m 4 dm = 3,4 m b) 4dm 32mm = 43,2 dm vào vở. - HS đọc đề toán. - Gọi 1 HS làm bài trên bảng. - HS tóm tắt và giải vào vở. - GV chấm, sửa bài. - 1 HS làmbài trên bảng. 3. Củng cố, dặn dò: (3’) -GV nhận xét và ghi điểm tiết học. - Yêu cầu HS làm vào vở bài tập. Tiết 3 : Địa lí : DÂN SỐ NƯỚC TA I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: - Biết dựa vào bảng số liệu, biểu đồ để nhận biết số dân và đặc điểm tăng dân số của nước ta. - Biết được nước ta có số dân đông, gia tăng dân số nhanh. - Nhớ số liệu dân số của nước ta ở thời điểm gần nhất..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Nêu được một số hậu quả do dân số tăng nhanh. - Thấy được sự cần thiết của việc sinh ít con trong một gia đình. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng số liệu về dân số các nước Đông Nam Á năm 2004 (phóng to). - Biểu đồ tăng dân số Việt Nam. - Tranh ảnh thể hiện hậu quả của tăng dân số nhanh (nếu có). III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm cũ: việc theo nhóm Hoạt độngtra3:bài Làm - GV yêu cầu HS dựa vào tranh, ảnh và - HS trình bày câu trả lời. vốn hiểu biết để nêu một số hậu quả do - HS làm việc theo nhóm 4. dân số tăng. - Gọi đại diện nhóm trình bày. - GV và HS nhận xét. - Gọi đại diện nhóm trình bày. KL: GV rút ra ghi nhớ SGK/84. - Gọi 2 HS nhắc lại phần ghi nhớ. 3. Củng cố, dặn dò: (3’) - 2 HS nhắc lại phần ghi nhớ. - Năm 2004, nước ta có bao nhiêu dân, dân số nước ta đứng thứ mấy trong các - HS trả lời. nước Đông Nam Á? - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà học thuộc ghi nhớ.. GDNG.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> PHÒNG TRÁNH BỆNH TAY CHÂN MIỆNG I Mục tiêu: - Trang bị cho HS những hiểu biết về căn bệnh này,những dấu hiệu khi bị căn bệnh này. - Cách phòng tránh và điều trị căn bệnh này. II Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ 1 : Giới thiệu về triệu chứng bệnh;dấu HS lắng nghe. hiệu khi mắc bệnh. + Sốt nổi bóng nước ở lòng bàn tay, bàn chân .Biến chứng nặng có thể gây chết người. + Trẻ biếng ăn hay quấy khóc . + Mọi đối tượng đều mắc bệnh – Hiện nay chưa có thuốc đặc hiệu mà chỉ điều trị theo triêu chứng. HĐ 2 : Cách phòng tránh : Giữ vệ sinh ăn HSghi nhớ để thực hiện. uống , cách li người bệnh ;khi trẻ mắc bệnh phải nghỉ học và điều trị bệnh bệnh một cách tích cực . + Không dùng thuốc nam hoặc kinh nghiệm dân gian trong chũa trị căn bệnh này. SINH HOẠT LỚP I / ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP TUẦN QUA: -Nhìn chung các em đi học đầy đủ - Đánh giá và phân loại vở sạch chữ đẹp. - Vẫn còn một số em HS quên mang VBT. -Đề nghi các tổ bình bầu xếp loại trong tuần. Xếp loại các tổ : Tổ 1 : Nhì Tổ 2 : Nhất Tổ 3 : Nhì II / PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN TỚI : - Tiếp tục ổn định nề nêp và giờ giấc học tập. - Lao động dọn vệ sinh phòng học và lao động theo sự phân công của nhà trường. - Vệ sinh cá nhân và vệ sinh lớp học sạch sẽ. - Đại hội chi đội chuẩn bị đại hội Liên đội. - Đẩy mạnh các khoản thu theo quy định..
<span class='text_page_counter'>(21)</span>