Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

De dap an thi HSG Hoa 11 nam 2012 Yen Bai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (110.6 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH YÊN BÁI. KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 11 THPT NĂM HỌC 2012 – 2013. ĐỀ CHÍNH THỨC (Gồm có 08 câu, 02 trang). Môn: HÓA HỌC Thời gian: 180 phút (không kể giao đề) Ngày thi: 08/10/2012. Câu I. (4,0 điểm) 1. Hoàn thành các phương trình phản ứng sau: Na + B + H2O → D↓ + E + H2 A+B→D+E t0. D   F + H2O B + Ba(NO3)2 → BaSO4 + G B + NH3 + H2O → D↓ + H t0. F + NH3   K + N + H2O K + FeCl3 → L + M L + NaOH → D↓ + NaCl Biết B là muối của kim loại có hóa trị 2. Tổng phân tử khối của B và D là 258. 2. Viết phương trình phân tử và phương trình ion rút gọn biểu diễn các thí nghiệm sau: a. Cho dòng khí H2S đi qua dung dịch FeCl3. b. Cho khí ozon đi qua dung dịch KI, dung dịch thu được làm xanh hồ tinh bột. c. Cho khí clo đi qua dung dịch KOH đun nóng (khoảng 700C). d. Cho Na2SO3 vào dung dịch KMnO4 trong môi trường H2SO4 làm dung dịch mất màu. Câu II. (1,5 điểm) Nguyên tử của nguyên tố hóa học X có tổng số các hạt proton, electron, nơtron bằng 180, trong đó tổng số hạt mang điện gấp 1,432 lần số hạt không mang điện. a. Viết cấu hình electron của X. b. Khi cho dạng đơn chất của X tác dụng với AgNO3 trong dung dịch (dung môi không phải là nước) ở điều kiện thường chỉ tạo ra được hai hợp chất trong đó có một chất là AgX. - Viết phương trình phản ứng. - Đó là phản ứng trao đổi hay oxi hóa khử? Tại sao? Câu III. (2,25 điểm) Đốt cháy hoàn toàn một dây kim loại trong bình chứa CO 2 thì thu được một oxit có khối lượng 16 gam. Cũng cho lượng kim loại trên tác dụng với dung dịch H 2SO4 dư thì thu được 2,24 lít một khí duy nhất (đktc). Xác định kim loại đó. Câu IV. (3,25 điểm) 1. So sánh pH của các dung dịch sau đây: NH 4HSO4 0,1M; NH4NO3 0,1M; (NH4)2SO4 0,05M; (NH4)2S 0,05M; (NH4)2CO3 0,05M. K. K. K. K. Cho biết: a ( NH ) = 10-9,24 ; a (HSO ) = 10-2 ; a (H S) = 10-13 ; a (H CO ) = 10-10,33. 2. Cho A là dung dịch CH3COOH 0,02M. Trộn 100ml dung dịch A với 100ml dung dịch NaHSO4 0,1M thu được dung dịch B. Tính pH của dung dịch B và độ điện li của CH3COOH trong dung dịch B. Cho. K a (HSO ) 4.  4. = 10-2;. K a (CH3COOH).  4. = 10-4,75.. 2. 2. 2. 2. 3.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Câu V. (2,5 điểm) 1. Có ba bình đựng dung dịch mất nhãn: bình A (KHCO 3 và K2CO3), bình B (KHCO3 và K2SO4), bình C (K2CO3 và K2SO4). Chỉ dùng dung dịch BaCl2 và dung dịch HCl, nêu cách nhận biết các bình trên. 2. Nêu hiện tượng, giải thích và viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra khi nhỏ từ từ nước clo loãng vào một ống nghiệm đựng dung dịch KI, đến dư. Câu VI. (2,0 điểm) 1. a. Giải thích vì sao đơn chất P hoạt động mạnh hơn đơn chất N 2? Vì sao photpho trắng hoạt động mạnh hơn photpho đỏ? b. Tại sao ở nhiệt độ thường lưu huỳnh có tính trơ về phương diện hóa học nhưng khi đun nóng tỏ ra khá hoạt động? 2. a. Có một bình chứa khí NH3 lẫn hơi nước. Nêu phương pháp làm khan NH3. b. Hãy giải thích tại sao NH3 có khả năng tạo phức chất với một số cation kim loại như Cu2+, Zn2+, Ag+. Câu VII. (2,5 điểm) 1. Nén 2 mol nitơ và 8 mol hiđro vào một bình kín có thể tích 2 lít (chỉ chứa sẵn chất xúc tác với thể tích không đáng kể) đã được giữ ở nhiệt độ không đổi. Khi phản ứng trong bình đạt cân bằng, áp suất khí trong bình bằng 0,8 áp suất lúc đầu (khi mới cho xong các khí vào bình, chưa xảy ra phản ứng). Tính hằng số cân bằng của phản ứng xảy ra trong bình. 2. Một hỗn hợp gồm COCl2 (khí) và Al2O3 (rắn) tác dụng theo phương trình: 3COCl2 (k) + Al2O3 (r)  3CO2 (k) + 2 AlCl3 (r) Tính nhiệt tạo thành của AlCl3(r) biết: CO (k) + Cl2 (k)  COCl2 (k) 2 Al(r). 3 + 2 O2 (k)  Al2O3 (r). Cgraphit + O2 (k)  CO2 (k). H10 = -55,56 kcal H 02 = -26,89 kcal H30 = -399,09 kcal H 04 = -94,05 kcal. 1 + 2 O2 (k)  CO (k). 0. H5 = -26,41 kcal Cgraphit Câu VIII. (2,0 điểm) Cho 19,84 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Fe vào V ml dung dịch HNO3 1M. Sau khi phản ứng xong chỉ thu được dung dịch A và 4,704 lít khí NO duy nhất (đktc). Cô cạn cẩn thận dung dịch A thì được 71,86 gam muối khan. a. Xác định thành phần % khối lượng của hỗn hợp X. b. Tính V. Cho H = 1; C = 12; O = 16; Br = 80; Cl = 35,5; N = 14, Na = 23, Fe = 56, Ag = 108; S = 32, Mg =24; Ca = 40; Al =27; Cu = 64; I =127.. ----------------------Hết-----------------------Chú ý: - Thí sinh được sử dụng Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và máy tính cá nhân theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. - Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Họ và tên thí sinh:……………......……................. Chữ kí giám thị số 1:............................................ Số báo danh:…………………………................... Chữ kí giám thị số 2:............................................

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

×