Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (200.97 KB, 19 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>ytfvbdf.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hoạt động dạy Tiết 1: 5’ A. Kiểm tra bài cũ: -Gọi HS lên đọc bài: “Ngôi trường mới” và TL CH trong SGK. - Nhận xét và ghi điểm B. Bài mới: 1’ 1.Giới thiệuchủ điểm và bài học . 2.Luyện đọc: 2’ a. Đọc mẫu toàn bài. 32’ b. Hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu đọc từ khó: cổng trường,xuất hiện, mắc lỗi, chớp mắt, nhớ mãi. - Đọc từng đoạn. Nhưng ...// hình như hôm ấy thầy có phạt em đâu!//. - Giải nghĩa từ: xúc động: Có cảm xúc mạnh. + Hình phạt: Hình thức phạt người có lỗi.. - Hướng dẫn đọc cả bài - Đọc theo nhóm. - Thi đọc cả bài. Tiết 2: 15’ 3.Tìm hiểu bài Y/c HS đọc từng đoạn rồi cả bài để trả lời lần lượt các CH trong sách giáo khoa. -Bố Dũng đến trường làm gì ?. Hoạt động học - 3, 4 HS đọc bài. - Lắng nghe. - Nối nhau đọc từng câu.. -Nối nhau đọc từng đoạn - Đọc phần chú giải. - Lắng nghe. - Đọc theo nhóm đôi. - Đại diện các nhóm thi đọc. - Cả lớp nhận xét nhóm đọc tốt nhất. - Đọc đồng thanh cả lớp. - Đọc và trả lời CH theo yêu cầu của GV: - Bố Dũng đến trường để tìm gặp thầy giáo cũ. - Bố vội bỏ mũ, lễ phép chào thầy.. -Khi gặp thầy giáo cũ, bố của Dũng thể hiện sự kính trọng như thế nào? - Kỉ niệm về thời đi học có lần trèo qua -Bố Dũng nhớ nhất kỷ niệm gì về thầy ? cửa sổ lớp học, thầy chỉ bảo ban nhắc nhở mà không phạt. - Dũng nghĩ gì khi bố đã đã ra về ? - Bố cũng có lần mức lỗi , thầy không phạt , nhưng bố cũng nhận đó là hình phạt để ghi nhớ mãi và không bao giờ mặc lại. 20’ 4.Luyện đọc lại. - Các nhóm thi đọc cả bài theo vai. - Nhóm tự phân vai, thi đọc toàn bộ câu - Cả lớp cùng nhận xét chọn nhóm đọc chuyện. hay nhất. - Nhận xét bổ sung. 5’. C. Củng cố - Dặn dò: - Hệ thống nội dung bài.. - HS nhớ ơn, kính trọng và yêu quý thầy.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì? cô giáo. - Y/C HS về nhà đọc bài và chuẩn bị bài sau. TIẾT 3. Toán LUYỆN TẬP. 5’. 1’ 6’ 8’. 8’. 7’. 4’. I. Mục tiêu - Biết giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Bảng phụ. - Học sinh: Vở bài tập III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên bảng làm bài tập 3 trang 30. - Nhận xét và ghi điểm. B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài, ghi đầu bài 2.HD HS làm bài tập. Bài 1: HS đọc y/c của bài, đếm số ngôi sao trong - Trong hình tròn có 5 ngôi sao. hình tròn và hình vuông - Trong hình vuông có 7 ngôi sao. Bài 2: -Hướng dẫn học sinh tóm tắt và giải bài toán. -Nhận xét bài làm của học sinh - Giải vào bảng con: Anh : 16 tuổi Bài giải. Em kém anh: 5 tuổi Tuổi em là: Em : …tuổi ? 16 – 5 = 9 (tuổi) Đáp số: 9 tuổi. Bài 3: Hướng dẫn học sinh giải bài toán. - Gọi 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. - Giải vào vở, bảng lớp: Em : 11 tuổi Bài giải Anh hơn em : 5 tuổi Tuổi anh là: Anh : …tuổi ? 11 + 5 = 16 (tuổi) Đáp số: 16 tuổi. Bài 4: Cho học sinh quan sát hình trong sách - Thảo luận nhóm, làm vào bảng phụ giáo khoa minh họa bài toán. Bài giải - Thảo luận nhóm Toà nhà thứ hai có số tầng là: 16 – 4 = 12 (tầng) C. Củng cố - Dặn dò: Đáp số: 12 (tầng) - Củng cố lại bài - Nhận xét giờ học. - Y/c HS làm BT trong VBT..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> TIẾT4. Đạo đức Giáo viên bộ môn lên lớp Thứ ba ngày 25 tháng 9 năm 2012. TIẾT 1. Toán KI - LÔ- GAM I.Mục tiêu: - Biết nặng hơn, nhẹ hơn giữa các vật thông thường. - Biết ki-lô-gam là đơn vị đo khối lượng; đọc, viết tên và kí hiệu của nó. - Biết dụng cụ cân đĩa, thực hành cân một số đồ vật quen thuộc. - Biết thực hiện phép cộng, phép trừ các số kèm đơn vị đo kg II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Cân đĩa, với các quả cân 1kg, 2 kg, 5kg. - Học sinh: Bảng phụ. Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy - học: 5’. 1’ 10. 12 8’. Hoạt động dạy A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên đọc bảng làm bài 4/31. - Nhận xét và ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 2.Giới thiệu: kilôgam. - Y/c HS cầm 1 quyển sách và 1 quyển vở và hỏi: quyển nào nặng hơn? Quyển nào nhẹ hơn? - Y/c HD nhấc quả cân 1 kg lên sau đó nhấc 1 quyển vở lên và hỏi: Vật nào nặng hơn? - Muốn biết được vật nặng hay nhẹ ta phải cân vật đó lên. - Giới thiệu cái cân và cách cân. + Cân các vật lên để xem mức độ nặng nhẹ thế nào ta dùng đơn vị đo là kilôgam. + Kilôgam viết tắt là: kg + GT quả cân 1 kg, 2kg, 4kg, 5kg. 3.Thực hành. Bài 1,2 HD làm lần lượt từ bài 1 đến bài 2 bằng các hình thức: miệng, bảng con, vở. Bài 3 - Hs đọc yêu cầu của bài, tóm tắt và giải bài toán. Hoạt động học - 3, 4 HS lên đọc. - Trả lời: quyển sách nặng hơn. Quyển vở nhẹ hơn. - Quả cân nặng hơn quyển vở. - Quan sát cái cân. - Đọc: ki – lô – gam. - Viết bảng con: kg - Đọc: Kilôgam viết tắt là: kg. - Viết bảng con: 1kg, 2kg, 4kg, 5kg.. - Đọc và làm lần lượt từng bài theo yêu cầu của giáo viên. - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm BT vào vở..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Nhận xét chữa bài Tóm tắt Bao gạo to : 25kg Bao gạo bé: 10kg Cả hai bao: ......kg?. Bài giải Cả hai bao gạo cân nặng là: 25 + 10 = 35 ( kg) Đáp số: 35 kg.. 4’ C. Củng cố - Dặn dò: - Củng cố lại bài - Nhận xét giờ học. - Y/c HS làm BT trong VBT. TIẾT 2. Chính tả (Tập chép). NGƯỜI THẦY CŨ I. Mục đích yêu cầu: - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi. - Làm BT2,BT3 II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Bảng phụ. - Học sinh: Vở bài tập. II. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động dạy 5’ A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng, ở dưới lớp viết vào bảng con, các từ: hai bàn tay, cái chai, nước chảy. - Nhận xét và ghi điểm. B. Bài mới: 1’ 1. Giới thiệu bài. 20’ 2.Hướng dẫn tập chép. - Đọc mẫu đoạn chép. - Hướng dẫn tìm hiểu bài. Nêu CH để HS TL theo nội dung bài chép: + Dũng nghĩ gì khi bố đã ra về? + Chữ đầu của mỗi câu viết như thế nào? - Hướng dẫn viết chữ khó vào bảng con: xúc động, cổng trường, cửa sổ, mắc lỗi. - Hướng dẫn học sinh viết vào vở. - Yêu cầu học sinh chép bài vào vở. - Theo dõi, uốn nắn, quan sát giúp đỡ em chậm theo kịp các bạn. - Đọc cho học sinh soát lỗi.. Hoạt động học. - 2 HS lên bảng, ở dưới lớp viết vào bảng con. - Lắng nghe, đọc lại. - Trả lời CH theo yêu cầu của giáo viên: - Dũng nghĩ bố cũng có lần mắc lỗi…. - Viết hoa. - Luyện bảng con. - Theo dõi. - Chép bài vào vở.. - Soát lỗi..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> 10’. 3.Hướng dẫn làm bài tập. - HD HS làm bài tập 2 vào vở.. - Cho học sinh làm bài tập 3.. 4’. C. Củng cố - Dặn dò: - Củng cố lại bài - Nhận xét giờ học. - Y/c HS về xem lại bài tập. - Đọc đề bài. - Làm bài vào vở, bảng lớp: Bụi phấn – huy hiệu. Vui vẻ – tận tuỵ. - Cả lớp nhận xét. - Các nhóm lên thi làm nhanh. - Cả lớp nhận xét nhóm làm nhanh, đúng nhất. + Giò chả – trả lại. + Con trăn – cái chăn. Kể chuyện NGƯỜI THẦY CŨ I. Mục đích yêu cầu: - Xác định được 3 nhân vật trong câu chuyện ( BT1) - Kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện ( BT2) - HS khá giỏi kể lai toàn bộ câu chuyện, phân vai dựng lại đoạn 2của câu chuyện ( BT3) II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Chuẩn bị một số đồ dùng để đóng vai. - Học sinh: Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy - học: 5’. 1’ 15. 15. Hoạt động dạy A . Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên kể lại câu chuyện “ mẩu giấy vụn”. - Nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 2.HD học sinh kể. - Nêu tên các nhân vật trong câu chuyện: + Câu chuyện người thầy cũ có những nhân vật nào? - Kể toàn bộ câu chuyện. + Kể chuyện trong nhóm + Thi kể chuyện trước lớp. - Dựng lại phần chính của câu chuyện( đoạn 2) theo vai. + Lần 1: Làm người dẫn chuyện, 1 HS vai chú Khánh, 1 HS vai thầy giáo, 1 HS vai bạn. Hoạt động học - 2, 3 HS. - Nêu tên các nhân vật: Thầy giáo, chú bộ đội, người dẫn chuyện. - Tập kể trong nhóm. - Đại diện các nhóm thi kể trước lớp. - Lên dựng lại câu chuyện theo vai. Nhìn sách giáo khoa để nhớ lại nếu.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Dũng. + Lần 2: Ba học sinh xung phong dựng lại câu chuyện theo 3 vai. - Nhận xét chung. 4’ C. Củng cố - Dặn dò: - Củng cố lại bài - Nhận xét giờ học. - Y/c HS về kể cho cả nhà cùng nghe.. như không nhớ lời nhân vật. - Các nhóm thi dựng lại câu chuyện theo vai. - Cả lớp nhận xét.. TIẾT 4. Tự nhiên & xã hội. Giáo viên bộ môn lên lớp Thứ tư ngày 26tháng 9 năm 2012 TIẾT 1. Thể dục Bài 13 ĐỘNG TÁC TOÀN THÂN A-Mục tiêu: - Biết cách thực hiện các động tác vươn thở, tay, chân,lườn và bụng của bài thể dục phát triển chung. - Bước đầu biết thực hiện động tác toàn thân của bài thể dục phát triển chung. - Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được. B-Địa điểm, phương tiện: -Tranh, sân trường, còi. C-Nội dung và phương pháp lên lớp: 10’ I-Phần mở đầu: -GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học. -Xoay các khớp cổ tay, cổ chân… -Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên. -Đi theo vòng tròn và hít thở sâu. - Chơi trò chơi: Kéo cưa lừa xẻ. 20’ II-Phần cơ bản: -Ôn 5 động tác vươn thở, tay, chân, lườn và bụng: 2 lần, 2 x 8 nhịp. -Lần 1: GV điều khiển. -Lần 2: Cán sự lớp điều khiển -Học động tác toàn thân : 4-5 lần. -GV làm mẫu + giải thích động tác. Xemhình 41/53 SGV. -Ôn 6 động tác thể dục đã học: 2 lần (2 x 8 nhịp). +Lần 1: GV hô và làm mẫu..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> 5’. +Lần 2: Cán sự lớp điều khiển. - Đi đều 2 hàng dọc III. Phần kết thúc. -Cuối người thả lỏng: 5-10 lần. -GV cùng HS hệ thống bài học - Nhận xét giờ học - Về nhà tập luyện lại 6 động tác đã học. Chuẩn bị bài sau.. TIẾT 2. Tập đọc THỜI KHÓA BIỂU I. Yêu cầu cần đạt: - §äc râ rµng, døt kho¸t thêi kho¸ biÓu ; biÕt nghØ h¬i sau tõng cét, tõng dßng. - Hiểu đợc tác dụng của thời khoá biểu.(trả lời đợc các câu hỏi 1,2,4) II. Đồ dùng học tập: - Sách giáo khoa. Thời khoá biểu. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động dạy 5’ A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2, 3 HS lên đọc bài “Người thầy cũ” và TL CH trong SGK. - Nhận xét và ghi điểm. B. Bài mới: 1’ 1.Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 12’ 2. Luyện đọc: - Đọc mẫu toàn bài. - Hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu, từng đoạn. - Giải nghĩa từ: - Hướng dẫn đọc cả bài - Đọc theo nhóm. - Thi đọc cả bài 8’. 10. Hoạt động học. - Lắng nghe. - Nối nhau đọc từng dòng, từng câu. - Đọc phần chú giải. - Lắng nghe. - Đọc theo nhóm đôi. - Đại diện các nhóm thi đọc. - Nhận xét nhóm đọc tốt nhất. - Đọc đồng thanh cả lớp.. 3. Tìm hiểu bài Y/c HS đọc từng đoạn rồi cả bài để trả lời - HS đọc và trả lời câu hỏi theo yêu lần lượt các câu hỏi . cầu của giáo viên. 1. Đọc thời khóa biểu trong từng ngày 2. Đọc thời khóa biểu trong từng buổi 3. Đọc và ghi lại một số tiết học chính 4.Em cần thời khóa biểu để làm gì? 4.Luyện đọc lại. - Nhận xét bổ sung. - Các nhóm thi đọc cả bài..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> 4’. C. Củng cố - Dặn dò: - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học. - Y/c HS về nhà đọc bài và chuẩn bị bài. - Cả lớp cùng nhận xét khen nhóm đọc tốt.. TIẾT 3. Toán LUYỆN TẬP. 5’. 1’ 6’. 6’ 6’ 7’. I.Mục tiêu: - Biết dụng cụ đo khối lợng : cân đĩa, cân đồng hồ (cân bàn). - Biết làm tính cộng, trừ và giải toán với các số kèm đơn vị đo kg II. Đồ dùng dạy học: - cân đĩa, cân đồng hồ III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2, 3 HS lên bảng TL các CH sau: + Kể tên đơn vị đo khối lượng vừa học? + Nêu cách viết tắt kilôgam? - Nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 2. HD HS làm bài tập. Bài 1: Giới thiệu cái cân đồng hồ. - Cân có mấy đĩa? - Có 1 đĩa. - Mặt đồng hồ có ghi các số tương ứng với - Lắng nghe GV GT cái cân đồng hồ. vạch chia. Khi trên đĩa không có các đồ vật thì kim chỉ ở số 0. - Theo dõi giáo viên cân. - Cách cân: Đặt đồ vật lên đĩa cân, khi đó kim sẽ quay. Kim dừng ở vạch nào thì số tương ứng ấy cho biết vật đặt trên đĩa nặng bấy nhiêu kg. - Gọi 2, 3 HS lên bảng thực hành cân. - Lên thực hành cân 1 túi gạo 2kg, 1 - Nhận xét cho cả lớp đọc số chỉ trên mặt túi đường 1kg, cân 2 chồng sách 3kg. đồng hồ. Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài. điền Đ, S Bài 3: Yêu cầu học sinh nhẩm rồi ghi ngay kết - Làm vào vở. quả vào vở. 3kg + 6kg – 4kg = 5kg. 15kg – 10kg + 7kg = 12kg. Bài 4: Hướng dẫn học sinh tự tóm tắt rồi giải - Tự giải bài toán. vào vở. Bài giải Số kilôgam gạo nếp mẹ mua là.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> 3’. 26 – 16 = 10 (kg) Đáp số: 16 kg.. C. Củng cố - Dặn dò: - Củng cố lại bài - Nhận xét giờ học. - Y/c HS làm BT trong VBT.. TIẾT 4. Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ MÔN HỌC - TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG I. Mục đích yêu cầu: - Tìm đợc một số từ ngữ về các môn học và hoạt động của ngời (BT1,BT2) ; kể đợc nội dung mçi tranh (SGK) b»ng 1 c©u (BT3). - Chọn đợc từ chỉ hoạt động thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu (BT4). II. Đồ dùng dạy học : - Tranh minh họa về các hoạt động của người. - vở bài tập. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy A. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS đặt CH cho các bộ phận được gạch chân: + Ai là học sinh lớp 2 ? + Môn học em yêu thích là gì ? - Nhận xét và ghi điểm. B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 2. HD HS làm bài tập. Bài 1: Cho học sinh đọc yêu cầu. Ghi lên bảng các từ chỉ các môn học: tiếng việt, toán, đạo đức, tự nhiên - xã hội, thể dục, nghệ thuật. Tên các môn tự chọn: Ngoại ngữ. Bài 2: Gọi học sinh đọc đề - Tìm từ chỉ hoạt động của người trong từng tranh. - Cho học sinh quan sát tranh. Bài 3: Gọi học sinh đọc đề bài. - Mời 1 số em lên bảng làm.. Hoạt động học - Làm bài.. - Đọc yêu cầu. - Phát biểu ý kiến. - Cả lớp nhận xét. - Đọc đề. - Quan sát tranh rồi tìm từ chỉ hoạt động. T 1: Đọc sách hoặc xem sách. T 2: Viết hoặc làm bài. T 3: Nghe hoặc nghe giảng. T 4: Nói hoặc trò chuyện. - Đọc lại các từ vừa tìm được. - Lên kể lại nội dung mỗi tranh và phải dùng từ vừa tìm được. - Lên bảng kể mỗi em 1 câu. - Cả lớp nhận xét..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Bài 4: Giúp học sinh nắm yêu cầu bài - Cho học sinh làm bài vào vở. - Gọi 1 vài học sinh đọc bài viết của mình. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Y/c HS về nhà ôn lại bài.. - Làm bài vào vở. - Đọc bài làm của mình. - Cả lớp nhận xét.. Thứ năm ngày 27 tháng 9 năm 2012. TIẾT 1. ĐỘNG TÁC NHẢY. TRÒ CHƠI: "BỊT MẮT BẮT DÊ". A-Mục tiêu: - Biết cách thực hiện các động tác vươn thở, tay, chân,lườn , bụng và toàn thân của bài thể dục phát triển chung. - Bước đầu biết thực hiện động tác nhảy của bài thể dục phát triển chung. - Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được. B-Địa điểm, phương tiện: - Tranh, sân trường, còi. C-Nội dung và phương pháp lên lớp: 10’ I-Phần mở đầu: -GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học. -Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp. - Ôn 6 động tác thể dục phát triển chung đã học. - Chơi trò chơi 20’ II-Phần cơ bản: -Động tác nhảy: 4-5 lần. -GV nêu tên động tác, làm mẫu + giải thích động tác cho HS bắt chước. -GV hô cho cán sự lớp làm mẫu. Xem hình 42/55 SGV. -GV hô cho cả lớp làm. -Ôn 3 động tác: bụng, toàn thân, nhảy. -Trò chơi "Bịt mắt bắt dê" -GV hướng dẫn cách chơi cho HS nắm. 5’ III-Phần kết thúc: -Đi đều 2-4 hàng dọc. -Cuối người thả lỏng. -GV cùng HS hệ thống bài học - Nhận xét giờ học - Về nhà tập luyện lại 6 động tác đã học. Chuẩn bị bài sau. TIẾT 2. Toán.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> 6 CỘNG VỚI MỘT SỐ: 6 + 5 I. Mục tiêu - Biết cách thực hiện phép cộng dạng 6 + 5, lập đợc bảng 6 cộng với một số. - NhËn biÕt trùc gi¸c vÒ tÝnh chÊt giao ho¸n cña phÐp céng. - Dựa vào bảng 6 cộng với một số để tìm đợc số thích hợp điền vào ô trống. II. Đồ dùng dạy học : - Giáo viên: Bảng phụ. - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học: 5’. 1’ 7’. 5’ 5’. Hoạt động dạy A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng đọc bảng 7 cộng với một số. - Nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 2 Giới thiệu phép cộng 6 + 5. - Nêu bài toán: Có 6 que tính thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính? - Hướng dẫn học sinh thao tác trên que tính để tìm ra kết quả. - Hướng dẫn học sinh cách thực hiện phép tính tương tự như bài 7 cộng với một số. 6 + 5 11 6 + 5 = 11 5 + 6 = 11 - Hướng dẫn học sinh tự lập bảng công thức cộng. - Gọi học sinh lên đọc thuộc công thức.. 3. Thực hành. Bài 1: Tính nhẩm GV ghi phép tính lên bảng HS nêu miệng Bài 2: Tính GV yêu cầu HS làm BT. Hoạt động học - 2, 3 HS lên bảng đọc bảng 7 cộng với một số.. - Nhắc lại bài toán. - Thao tác trên que tính để tìm ra kết quả là 11. - Nêu các bước thực hiện phép tính: 6 + 5 = 11 5 + 6 = 11. - Tự lập công thức 6 cộng với một số. 6 + 5 = 11 6 + 8 = 14 6 + 6 = 12 6 + 9 = 15 6 + 7 = 13 - Tự học thuộc bảng công thức. - Xung phong lên đọc thuộc bảng công thức. - HS lần lượt nêu kết quả - HS làm BT vào vở 6 6 6 + + + 4 5 8 10 11 14. 7 6 13. +. 9 6 15. +.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> 5’. Bài 3: Số? - HS là bài theo nhóm. 4’. Bài 4 : Làm miệng HS đếm và trả lời câu hỏi - Nhận xét, chữa bài. 5’. Bài 5: > < =. 3’. - HS đọc yêu cầu và làm BT 7+6=6+7 8+8>7+8 6 + 9 – 5 < 11. - Thảo luân nhóm và làm bài 6 + □ = 11 □ + 6 = 12 Làm từng bài theo yêu cầu của giáo viên.. HS làm bài vào vở 4 HS lên bảng làm bài.. - Nhận xét , chữa bài C. Củng cố - Dặn dò: - GV củng cố lại bài - Nhận xét giờ học. - Y/c HS về làm BT trong VBT.. TIẾT 3. Tập làm văn KỂ THEO TRANH - LUYỆN TẬP VỀ THỜI KHOÁ BIỂU I. Mục đích yêu cầu: - Dựa vào 4 tranh minh hoạ, kể đợc câu chuyện ngắn có tên Bút của cô giáo (BT1). - Dựa vào thời khoá biểu hôm sau của lớp để trả lời đợc các câu hỏi ở BT3. II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ; tranh minh họa trong sách giáo khoa. - Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy 5’ A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập 2 tuần 6. - cả lớp nhận xét. B. Bài mới: 1’ 1. Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 2.HD HS làm bài tập 10 Bài 1: HD HS kể theo tranh 1: - Tranh vẽ 2 bạn học sinh đang làm gì ? - Bạn trai nói gì ? - Bạn gái trả lời ra sao? - HD HS kể tranh 2, 3, 4 tương tự. 10 Bài 2: Nêu yêu cầu.. Hoạt động học. - Đọc yêu cầu. - Quan sát tranh và trả lời: + Tranh vẽ 2 bạn trong giờ tập viết. + Tớ quên không mang bút. + Tớ cũng chỉ có 1 cây - Kể các tranh còn lại tương tự như tranh 1..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Cho học sinh làm bài vào vở. - Nhận xét, sửa sai.. - Viết lại thời khoá biểu ngày hôm sau vào vở. - Đọc lại cho cả lớp cùng nghe. 10 Bài 3: Y/c HS dựa vào thời khoá biểu đã viết - Làm vào vở. để trả lời từng CH trong SGK. Ngày mai có 5 tiết. Đó là: Mĩ thuật, Chính tả, Toán, Thủ công, sinh hoạt. Em cần mang sách Toán và Tiếng 4’ C. Củng cố - Dặn dò: Việt. - Nhận xét giờ học. - Y/c HS về học bài và chuẩn bị bài sau TIẾT 4. Tập viết CHỮ HOA: E, ª I. Mục đích yêu cầu : - Viết đúng 2 chữ hoa E, Ê (1 dòng cỡ vừa, 1dòng cỡ nhỏ – E hoặc Ê), chữ và câu ứng dông : Em (1 dßng cì võa, 1 dßng cì nhá), Em yªu trêng em (3 lÇn) II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Chữ mẫu trong bộ chữ. - Học sinh: Vở tập viết. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy 5’ A. Kiểm tra bài cũ: Đọc cho HS viết bảng con chữ Đ và từ Đẹp trường. - Nhận xét bảng con. B. Bài mới: 1’ 1. Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 17 2.Hướng dẫn học sinh viết. a,HD HS q/s và nhận xét hai chữ E, Ê - Cho học sinh quan sát chữ mẫu. - Nhận xét chữ mẫu. - Viết mẫu lên bảng. E, Ê - Phân tích chữ mẫu. - Hướng dẫn học sinh viết bảng con. b,HD viết từ ứng dụng. - Giới thiệu từ ứng dụng: Em yêu trường em. - Giải nghĩa từ ứng dụng. - HD viết từ ứng dụng vào bảng con. c.Viết vào vở tập viết. 15. Hoạt động học. - Quan sát và nhận xét độ cao của các con chữ. - Theo dõi giáo viên viết mẫu. - Phân tích - Viết bảng con chữ E, Ê 2 lần. - Đọc từ ứng dụng. - Giải nghĩa từ. - Viết bảng con chữ: Em - Viết vào vở theo yêu cầu của giáo.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> 2’. - HD HS viết vào vở theo mẫu sẵn. - Theo dõi, uốn nắn sửa sai. -Chấm, chữa. - Thu chấm 7, 8 bài có nhận xét cụ thể. C. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Y/c HS về viết phần còn lại.. viên. - Sửa lỗi.. TIẾT 5. Âm nhạc Giáo viên chuyên lên lớp Thứ sáu ngày 28 tháng 9 năm 2012. TIẾT 1. Mĩ thuật Giáo viên chuyên lên lớp TIẾT 2. Toán. 26 + 5 I.Mục tiêu: - BiÕt thùc hiÖn phÐp céng cã nhí trong ph¹m vi 100, d¹ng 26 + 5. - BiÕt gi¶i bµi to¸n vÒ nhiÒu h¬n. - Biết thực hành đo độ dài đoạn thẳng. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Bảng phụ, 2 bó 1 chục que tính và 11 que tính rời. - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy A. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng làm bài 2 VBT. - Nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: 1, Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 2,GT phép tính 26 + 5. - Nêu bài toán để dẫn đến phép tính 26 + 5 - Hướng dẫn học sinh thực hiện phép tính 26 + 5 31. Hoạt động học. - Nêu lại đề toán. - Thao tác trên que tính để tìm ra kết quả 31. - Thực hiện phép tính: + 6 cộng 5 bằng 11 viết 1 nhớ 1..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> * 6 cộng 5 bằng 11, viết 1 nhớ 1. * 2 thêm 1 bằng 3, viết 3. - Ghi lên bảng: 26 + 5 = 31 3,Thực hành. Bài 1: Tính - Hs đọc yêu cầu và làm BT - Nhận xét, chữa bài Bài 2: Số? HS làm BT vào vở - Nhận xét, chữa bài Bài 3 - Hs đọc yêu cầu và làm BT - Nhận xét, chữa bài Bài 4 -HS đo độ dài đoạn thẳng và nêu kết quả C. Củng cố - Dặn dò: - Củng cố lại bài - Nhận xét giờ học. - Y/c HS về nhà làm BT trong VBT.. + 2 thêm 1 bằng 3 viết 3. - Hai mươi sáu cộng năm bằng ba mươi mốt. - Cả lớp làm BT vào vở 16 26 36 46 + + + + 4 6 7 8 20 22 43 54. - HS thảo luận nhóm Bài giải Số điểm mười trong tháng này là: 16 + 5 = 21( điểm mười) Đáp số: 21 điểm mười - Đo rồi trả lời: + Đoạn AB dài 7cm. + Đoạn thẳng BC dài 5 cm + Đoạn thẳng AC dài 12 cm. TIẾT 3. Chính tả (Nghe - viết) CÔ GIÁO LỚP EM. em.. I. Mục đích yêu cầu: - Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng 2 khổ thơ đầu của bài Cô giáo lớp. - Làm đợc BT2 ; BT(3). II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Bảng phụ. - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy 5’ A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên bảng viết: huy hiệu, vui vẻ, con trăn, cái chăn. - Cùng học sinh nhận xét. B. Bài mới: 1’ 1.Giới thiệu bài, ghi đầu bài.. Hoạt động học. 3 HS lên bảng viết.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> 20 2Hướng dẫn viết. - Đọc mẫu đoạn viết. - Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Nêu CH để HS trả lời theo nội dung bài: + Khi cô dạy viết năng và gió ntn? + Câu thơ nào cho em biết các bạn học sinh rất thích điểm mười cô chỗ - HD viết chữ khó vào bảng con: thoảng, ghé, giảng, ngắm mãi, trang vở. - Hướng dẫn học sinh viết vào vở. - Đọc cho học sinh chép bài vào vở. - Theo dõi, uốn nắn, quan sát giúp đỡ em chậm theo kịp các bạn. - Đọc cho học sinh soát lỗi. - Chấm và chữa bài. 10 3.Hướng dẫn làm bài tập. Bài 2 - HD HS làm bài tập vào vở.. Bài 3: Cho học sinh làm vở.. 4’. C. Củng cố - Dặn dò: - Củng cố lại bài - Nhận xét giờ học. - Y/c HS về làm bài 2b.. - Lắng nghe, đọc lại. - Trả lời câu hỏi theo y/c của giáo viên: + Gió đưa thoảng hương nhài…. +Yêu thương em ngắm mãi, …. Cô cho. - Luyện bảng con. - Theo dõi. - Nghe - viết bài vào vở. - Soát lỗi. - Nhắc lại qui tắc viết chính tả - Đọc đề bài. - Các nhóm lên thi làm bài nhanh: Thuỷ, tàu thuỷ núi, đồi núi. Lũy, luỹ tre. - Cả lớp nhận xét. - Làm vào vở: Quê hương là cầu tre nhỏ Mẹ về nón lá nghiêng che Quê hương là đêm trăng tỏ Hoa cau rụng trắng ngoài thềm.. TIẾT 4. Thủ công Giáo viên bộ môn lên lớp. SINH HOẠT LỚP TUẦN 7. I-Mục tiêu: -Cho HS biết được chủ đề năm học và lời hứa của Sao nhi đồng. -Biết hát bài hát: "Nhanh bước nhanh nhi đồng". -HS nhận ra ưu khuyết điểm của tuần qua để phát huy và khắc phục..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> II-Nội dung: 1-Nhận xét, đánh giá hoạt động tuần 7: -Ưu: + Đi đọc đều và đúng giờ. +Ăn mặc đồng phục sạch sẽ, gọn gàng. +Ra vào lớp có xếp hàng. +Chấp hành tốt nội quy trường. +Học tập có tiến bộ. -Khuyết: +Truy bài đầu giờ chưa nghiêm túc. +Vẫn còn nghịch, chọc phá bạn (Đăng, Hiếu, …) +Thường xuyên bỏ quên đồ dùng học tập ở nhà (Tuấn, Duy, Vi,…). +Nộp các khoản tiền chậm. 2-Hoạt động trong lớp: -GV đọc và viết chủ đề năm học. HS đọc cá nhân. -Nêu lời hứa của sao. Đồng thanh. Chủ đề: Thiếu nhi Ninh Hải Học giỏi chăm ngoan Làm nghìn việc tốt Xứng đáng cháu ngoan Bác Hồ. Lời hứa: Vâng lời Bác Hồ dạy Em xin hứa sẵn sàng Là con ngoan, trò giỏi Cháu Bác Hồ kính yêu. -Tập bài hát: "Nhanh bước nhanh nhi đồng" Đồng thanh. GV hát mẫu từng câu. -Hát cả bài. Đồng thanh. 3-Hoạt động ngoài trời:. -Cho HS chơi: "Mèo đuổi chuột" + "Bịt mắt bắt dê". 4-Phương hướng tuần 8: -Động viên, nhắc nhỡ HS thực hiện tốt nội quy trường,lớp.. HS chơi..
<span class='text_page_counter'>(19)</span>
<span class='text_page_counter'>(20)</span>