Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (736.55 KB, 108 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TỔNG QUAN VĂN HỌC VIỆT NAM Ngày soạn : 19/8/2012 Tiết thứ 1-2 Ngày giảng : 20 /8/2011, Tuần học : 1 A.Mục tiêu cần đạt : 1. Kiến thức : - Những bộ phận hợp thành. - Tiến trình phát triển của văn học Việt Nam và tư tưởng - Tình cảm của con người Việt Nam trong văn học . 2. Kĩ năng : - Nhận diện được nền văn học dân tộc. - Nêu được các thời kì lớn và giai đoạn cụ thể trong các thời kì phát triển của văn học dân tộc . 3. Thái độ: : GDHS Bồi dưỡng niềm tự hào về truyền thống văn hóa của dân tộc qua di sản văn hóa được học. Từ đó, có lòng say mê với văn học Việt Nam. B.Phương tiện thực hiện : - Chuẩn kiến thức kĩ năng ngữ văn 10 - SGk, SGV Ngữ văn 10, tập 1 - Đọc hiểu văn bản ngữ văn 10 - Giáo án Ngữ văn 10( 2011-2012) - Ôn tập, kiểm tra đánh giá kết quả học tập Ngữ văn 10 ( Lã Minh Luận ) C. Phương pháp thực hiện : -GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp đọc sáng tạo, phát vấn trả lời câu hỏi, thảo luận, sơ đồ hóa bài tập , kết hợp lời bình với các luận điểm sách giáo khoa. - Thiết kế giáo án điện tử , minh họa hình ảnh, sơ đồ hóa văn học Việt Nam. D. Tiến trình bài giảng : 1,Ổn định lớp : Lớp 10A4 10A5 10A12 CP. KP 2.Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới : GV tạo tình huống cho bài giảng.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hoạt động của GV và HS -HS đọc Kết quả cần đạt sgk/5. Thời gian 9p. -Anh( Chị) hiểu thế nào là tổng quan VHVN? - HS đọc mấy dòng đầu SGK +Nội dung của phần này là gì? +Theo em đó là phần nào của bài tổng quan ? -HS đọc mục I. -VHVN bao gồm mấy bộ phận lớn. -Thế nào VHDG? Các thể loại? Đặc trưng? (HS tóm tắt những nét lớn SGK) -HS đọc mục I. 2: +VH viết là gì? +Hình thức văn tự? +Hệ thống thể loại? -GV dẫn chứng tác phẩm cụ thể: +Nhìn tổng quát VHVN đã trải qua mấy thời kì phát triển? + Ở từng thời kì VHVN có quan hệ giao lưu với VH nước ngoài không? -Em hãy nêu những tg, tp tiêu biểu của VHTĐ viết bằng chữ Hán? Chữ Nôm? -GV dẫn chứng thêm. -Em có suy nghĩ gì về sự phát triển của thơ Nôm? -HS đọc sáng tạo phần này +Tên gọi VH giai đoạn này là gì? +Tại sao có tên gọi đó? -GV giảng cho rõ từ VHTĐ sang VHHĐvăn học hiện đại hoá -GV lấy ví dụ phân tích 4 điểm khác biệt giữa VHTĐ và VHHĐ. Nội dung cần đạt I.Các bộ phận hợp thành của VHVN: 1.Văn học dân gian -Khái niệm: SGK. -Các thể loại chủ yếu: SGK -Đặt trưng: tính truyền miệng, tính tập thể. 2.Văn học viết. 5p. 9p. -Khái niệm: SGK. - Chữ viết:Chữ Hán, Nôm, quốc ngữ, một số ít bằng chữ Pháp. -Hệ thống thể loại: + Từ thế kỉ X –XI * Chữ Hán:Văn xuôi,thơ, văn biền ngẫu. * Chữ Nôm: Thơ Đường luật, truyện thơ, ngâm khúc hát nói. + Từ đầu XX đến hết XX: Truyện ngắn, tiểu thuyết, kí, thơ, kịch. II. Quá trình phát triển của VHVN 1.Văn học trung đại(từ thế kỉ X đến hết XIX). 7p. - Văn học trung đại : là thời đại văn học viết bằng chữ Hán và chữ Nôm : + Hình thành và phát triển trong bối cảnh văn hóa, văn học vùng Đông Nam Á. + Có quan hệ giao lưu với nhiều nền văn học khu vực, nhất là Trung Quốc. Sự phát triển của thơ Nôm gắn liền với sự trưởng thành và những nét truyền thống của VHTĐ. Đó là lòng yêu nước, tinh thần nhân đạo, tính hiện thực. Nó thể hiện tinh thần ý thức dân tộc cao. 2. Văn học hiện đại( Từ đầu thế kỉ X đến hết thế kỉ XX ) - Văn học hiện đại: tồn tại trong bối cảnh giao lưu văn hóa, văn học ngày càng mở rộng, tiếp xúc và tiếp nhận tinh hoa của nhiều nền VH thế giới để đổi mới. a. Từ đầu thế kỉ XX : VHVN một mặt kế thừa tinh hoa của VH truyền thống,.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> -VH thời này chia làm mấy giai đoạn và có đặc điểm gì?. 7p. 7p -GV: Nhìn một cách khái quát ta rút ra kết luận gì về VHVN ?. Tiết 2 ( Trọng tâm ) -HS đọc sáng tạo phần này. -GV: Mối quan hệ giữa con người với thế giới tự nhiên được thể hiện như thế nào? -GV nêu VD + Bình - GV:Mối quan hệ giữa con người với quốc gia dân tộc được thể hiện như thế nào? -GV nêu VD+ Bình. 7p. -GV: VHVN phản ánh mối quan hệ xã hội như thế nào? -GV nêu VD + Bình: 7p. một mặt bước vào quỹ đạo của VHTG hiện đại( VH châu Au). Đó là nền văn học viết bằng chữ quốc ngữ. Sự đổi mới khiến cho VHHĐ có một số điểm khác biệt so với VHTĐ về: +Tác giả. +Đời sống văn học. ( ô chữ ) +Thể loại. +Thi pháp. b. Từ 1945-1975: VHHĐ đã phản ánh hiện thực xã hội và chân dung con người VN với tất cả các phương diện phong phú và đa dạng: +Trước CM. 8. 1945: VHHT, VHLM.( sơ đồ hóa) + Sau CM.8.1945: VHHT XHCN phản ánh sự nghiệp đấu tranh CM và XD cuộc sống mới. c. Sau 1975: phản ánh công cuộc XD CNXH, sự nghiệp HĐ hoá, CN hoá đất nước. -Về thể loại: Thơ tiếp tục phát triển, văn xuôi quốc ngữ, kịch, truyện ngắn đạt nhiều thành tựu to lớn. Nhìn chung: Văn học hiện đại: tồn tại trong bối cảnh giao lưu văn hóa, văn học ngày càng mở rộng, tiếp xúc và tiếp nhận tinh hoa của nhiều nền VH thế giới để đổi mới. III.Con người Việt Nam qua văn học 1.Con người VN trong quan hệ với thế giới tự nhiên: Hình thành tình yêu thiên nhiên. - Trong VHDG: hình ảnh tươi đẹp. - VHTĐ: hình tượng thiên nhiên gắn liền với lí tưởng đạo đức thẩm mĩ. - VHHĐ:…thể hiện tình yêu quê hương… 2.Con người VN trong quan hệ quốc gia, dân tộc Con người VN sớm có y thức xây dựng quốc gia dân tộc của mình. CN yêu nước là nội dung tiêu biểu, một giá trị quan trọng của VHVN. 3 .Con người VN trong quan hệ xã hội a. Ước mơ xây dựng một xã hội tốt.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> -GV: Ý thức về bản thân được phản ánh trong văn học như thế nào? -GV nêu VD + Bình: 7p -GV: VËy, nh×n chung khi x©y dùng mÉu. ngời lý tởng con ngới VN đợc văn học xây dùng ra sao.?. -GV 1 HS đọc to và rõ phần ghi nhớ.. 7p. - GV hướng dẫn HS luyện tại lớp :. -GV: Sơ đồ hóa các bộ phận của VHVN.. + GV thuyết minh. -GV : Con người VN qua VH thể hiện ở mấy khía cạnh ?. 10p. đẹp - VHDG: ông tiên, ông bụt. - VHTĐ: ước mơ về xã hội Nghiêu -Thuấn. - VHHĐ: Lí tưởng XHCN. b. Trong xã hội phong kiến, thực dân nửa phong kiến: lên tiếng tố cáo, phê phán các thế lực chuyên quyền… c. Cảm hứng xã hội sâu đậm là tiền đề quan trọng cho sự hình thành CNHT và CNNĐ. 4.Con người VN và ý thức về bản thân -VHVN xây dựng đạo lí làm người với nhiều phẩm chất tốt đẹp: nhân ái, thuỷ chung, vị tha, đức hi sinh vì chính nghĩa, đề cao quyền sống của con người. VHVN thể hiện tư tưởng, tình cảm, quan niệm chính trị, văn hóa, đạo đức, thẩm mĩ của người Việt Nam trong nhiều mối quan hệ ( sgk ) III . Ghi nhớ : sgk/13 IV. Luyện tập - Văn học Việt Nam gồm 2 bộ phận : +Văn học dân gian + Văn học viết gồm: * Văn học trung đại ( X đến hết XIX) @. X-XIV @ .XV- XVII @.XVIII-nửa đầu XIX @. Nửa cuối XIX. * Văn học hiện đại ( đầu XX-hết XX) @. 1900-1945 @.1945-1975 @.1975- hết XX - Con người Việt Nam qua VH: + Quan hệ với thiên nhiên : * Yêu thiên nhiên * Đạo lí làm người VN + Quan hệ quốc gia : * Chủ nghĩa yêu nước. + Quan hệ xã hội : * Chủ nghĩa nhân đạo + Quan hệ và thức bản thân :.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> * Chủ nghĩa hiện thực.. 1. Củng cố : 2p - Các bộ phận hợp thành của nền văn học Việt Nam - Một số nội dung chủ yếu của văn học Việt Nam - Tiến trình lịch sử của Văn học Việt Nam 2.Dặn dò : - Nắm vững những nội dung cơ bản đã học. - Soạn bài mới : Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ 3. Rút kinh nghiệm :. Tiết 3: HOẠT Ngày soạn : 21/8/2012 Ngày giảng : 22/8/2012 Tuần học : 1. ĐỘNG GIAO TIẾP BẰNG NGÔN NGỮ.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> A. Mục tiêu bài học 1.Kiến thức: - Khái niệm cơ bản về HGTBNN. - Hai quá trình trong HĐGTBNN - Các nhân tố giao tiếp ( nhân vật, hoàn cảnh, nội dung, mục đích, phương tiện và cách thức giao tiếp. 2Kỹ năng : -Biết xác đúng định các nhân tố giao tiếp trong HĐGT, -Những kĩ năng trong các hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ : nghe, nói, đọc, viết, hiểu. 3.Thái độ : -Có thái độ và hành vi phù hợp trong hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ. B.Phương tiện thực hiện: - Chuẩn kiến thức, kĩ năng Ngữ văn 10 - SGK, SGV, thiết kế bài giảng Ngữ văn 10 C.Cách thức tiến hành: GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp đọc sáng tạo, trả lời câu hỏi, thảo luận, giáo án điện tử . D.Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp.. Lớp. 10A4. 10A5. 10A12. CP KP. 2. Kiểm tra bài cũ: Việc chuẩn bị bài của HS. 3. Bài mới.. Thời gian -- Gọi HS đọc chính xác VB1 và nhắc cả 15 lớp theo dõi chú ý về ngữ điệu, giọng p. Hoạt động của GV và HS. Nội dung cần đạt. nói của nhân vật, kiểu câu sử dụng, khí thế… a.HĐGT diễn ra giữa NVGT nào? 2 bên có cương vị và quan hệ với nhau như thế nào? b.Trong HĐGT các NVGT đổi vai cho nhau như thế nào? Người nói tiến hành hành động cụ thể nào? Người nghe thực hiện hành tương ứng nào? c.HĐGT trên diễn ra trong hoàn cảnh nào? Ở đâu? Lúc nào?khi đó nước ta có sự kiện gì? d.HĐGT trên hướng vào nội dung gì? e.Mục đích là gì?cuộc giao tiếp có đạt mục đích không? - Qua VB1 ta rút ra kết luận gì trong HĐGT?. I. Tìm hiểu ngữ liệu 1.Văn bản 1 a.Nhân vật giao tiếp: vua-các bô lão. Vua là người lãnh đạo tối cao của đất nước. Các bô lão đại diện cho các tầng lớp nhân dân. Các nhân vật giao tiếp có vị thế giao tiếp khác nhau nên ngôn ngữ giao tiếp khác nhau. b.Người nói( viết):tạo văn bản nhằm biểu đạt nội dung tư tưởng, tình cảm của mình thì người nghe (đọc) tiến hành hành động nghe (đọc) để giải mã, lĩnh hội nội dung. Người nóinghe có thể đổi vai cho nhau tạo hai quá trình: tạo lập văn bản và lĩnh hội văn bản. c. HĐGT diễn ra ở điện Diên Hồng. Lúc này đất nước đang bị ngoại xâm đe doạ. d.Nội dung: Thảo luận về tình hình đất nước, bàn bạc sách lược đối phó “Đánh” là sách lược duy nhất. e.Cuộc giao tiếp đã đi đến thống nhất về.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Qua bài “tổng quan VHVN” hãy cho biết: a.Các nhân vật giao tiếp? b.HĐGT diễn ra trong hoàn cảnh nào? c.Nội dung GT thuộc lĩnh vực nào?đề tài gì? Bao gồm những vấn đề cơ bản nào? d. Mục đích của GT? e.Phương tiện GT được thể hiện như thế nào? - GV cho HS đọc to và rõ phần Ghi nhớ/15 - GV hướng dẫn HS làm bài tập +HS trao đổi theo nhóm. +GV trình chiếu. 9p. 20p. hành động nghĩa là đạt được mục đích. 2.Văn bản 2 a.Nhân vật giao tiếp -Tác giả(SGK) người viết: lứa tuổi, vốn sống, trính độ hiểu biết cao, có nghề nghiệp. - HS lớp 10(người đọc): trẻ tuổi, vốn sống, trình độ hiểu biết thấp. b. Hoàn cảnh: nền giáo dục quốc dân, trong nhà trường. c. Nội dung: thuộc lĩnh vực văn học, đề tài “tổng quan VHVN”, có 3 vấn đề cơ bản. d. Mục đích -Người soạn: muốn cung cấp tri thức cho người đọc. -Người học: nhờ đó hiểu được kiến thức cơ bản của VHVN. e.Phương tiện: sử dụng ngôn ngữ văn bản khoa học, có bố cục rõ ràng, đề mục có hệ thống, lí lẽ dẫn chứng tiêu biểu. Ghi nhớ : SGK/16 II.Luyện tập: Phân tích các nhân tố giao tiếp trong hoạt động giao tiếp mua bán giữa người mua và người bán ở chợ. -NVGT: người mua-người bán . -Hoàn cảnh: ở chợ , lúc chợ đang họp. -Nội dung: trao đổi thoả thuận về mặt hàng, chủng loaị, số lượng, giá cả. -Mục đích:người mua mua được hàng. Người bán bán được hàng.. 1.Củng cố:1p -GV cho HS làm bài tập để củng cố kiến thức. 2.Dặn dò: -Làm các bài tập còn lại. -Soạn: Khái quát VHDG VN sgk/16 3.Rút kinh nghiệm bài giản. Tiết 4 : KHÁI QUÁT VĂN HỌC DÂN GIAN VIỆT NAM Ngày soạn : 26/8/2012 Ngày giảng : 27/8/2012 Tuần học 2 A. Mục tiêu cần đạt : 1.Kiến thức :.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Khái niệm văn học dân gian - Các đặc trưng cơn bản của văn học dân gian - Những thể loại chính của VHDG - Những giá trị chủ yếu của VHDG 2. Kĩ năng : - Nhận thức khái quát về VHDG - Có cái nhìn tổng quát về VHDG 3. Thái độ : -Trân trọng đối với di sản văn hoá tinh thần của dân tộc từ đó học VHDG tốt hơn. B. Phương tiện thực hiện: - Chuẩn kiến thức , kĩ năng Ngữ văn 10 -SGK, SGV, Thiết kế bài học. - Đọc-hiểu văn bản Ngữ văn 10 - Các tài liệu tham khảo khác C. Cách thức tiến hành: tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các hình thức trao đổi, thảo luận, trả lời câu hỏi. Khi diễn giảng GV dùng dẫn chứng để phân tích, chứng minh. D. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp. Lớp 10A4 10A5 10A6 10A12 CP KP. 2. Kiểm tra bài cũ: - VHDG bao gồm mấy bộ phận lớn? - VHDG là gì? Các thể lọai chủ yếu ? đặc trưng của VHDG? 3.Bài mới Hoạt động của GV và HS Thời Nội dung cần đạt gian Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu I. KHÁI NIỆM VHDG: định nghĩa VHDG. -GV: Em hãy kể vài tác phẩm VHDG mà em đã học ở THCS ? -VHDG là những tác phẩm nghệ thuật - GV: Từ những hiểu biết, em hiểu 5p ngôn từ truyền miệng được tập thể sáng thế nào về vhdg ? tạo, nhằm mục đích phục vụ trực tiếp cho những sinh hoạt khác nhau trong cộng Hoạt động 2: Hướng dẫn hs tìm hiểu đồng. đặc trưng cơ bản của vhdg. - VHDG là những tác phẩm nghệ thuật ngôn từ truyền miệng ( ghi nhớ theo kiểu -GV: Truyền miệng bằng cách nào ? nhập tâm và phổ biến bằng miệng) + Theo không gian ( từ vùng này vùng khác) + Theo thời gian ( từ đời trước đời sau ) - VHDG gắn bó và phục vụ trực tiếp cho.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> - GV: Văn học dân gian có những đặc trưng nào ? 5p -GV:lấy VD+ giải thích các khái niệm -GV: diễn xướng một số lời ru, hò kéo lưới để tạo không khí dân gian / trình chiếu clip về 1 số bài hát quan họ.. 7p. các sinh hoạt khác nhau trong đời sống cộng đồng. II.ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA VHDG: 1.VHDG là những tác phẩm nghệ thuật ngôn từ truyền miệng : - Tính truyền miệng ( sgk) 2.VHDG là sản phẩm của quá trình sáng tác tập thể : - Tính tập thể ( sgk ) 3. Tính biểu diễn ( sgk ) 4 .Tính dị bản ( sgk ) 5. Tính địa phương (sgk ) III.HỆ THỐNG THỂ VHDG: -12 thể loại sgk/17,18. -GV: VHDG có những thể loại nào ? Ví dụ ?. LOẠI. CỦA. 10p IV. NHỮNG GIÁ TRỊ CƠ BẢN CỦA VHDG:. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tìm hiểu Những giá trị cơ bản của VHDGVN. -GV: tại sao vhdg được xem là kho tri thức ? 7p - GV: Tri thức trong vhdg là những gì ? +GV: tục ngữ về thời tiết.... + Thể hiện trình độ và nhận thức của nhân dân vì vậy khác nhận thức của giai cấp thống trị cùng thời ( vấn đề lịch sử, xã hội) Kho tàng VHDG của 54 dân tộc góp phần làm phong phú tri thức của VHDG.. + GV: nêu VD và so sánh: * Con vua thì .. * Tiền vào nhà khó... -GV: truyện tấm cám. Thạch Sanh để lại cho em những bài học gì sâu sắc ? -GV nêu vd + nêu ý nghĩa của tác phẩm: (Tấm Cám, Chử Đồng Tử, Trầu Cau,Truyện An Dương Vương và Mỵ Châu, Trọng Thủy ). 1. VHDG là kho tri thức vô cùng về đời sống các dân tộc : -VHDG cung cấp cho ta tri thức về mọi mặt lĩnh vực của đời sống xã hội, tự nhiên, con người: + Là những kinh nghiệm lâu đời được đúc kết bằng ngôn từ nghệ thuật.. 7p. 2. Văn học dân gian có giá trị giáo dục sâu sắc về đạo lí làm người : - Nó có giá trị sâu sắc về truyền thống dân tộc : + Truyền thống yêu nước + Đức trung kiên, lòng vị tha + Tinh thần đấu tranh chống cái ác, cái xấu,... Vhdg góp phần hình thành những giá trị tốt đẹp cho các thế hệ. 3. VHDG có giá trị thẩm mĩ to lớn, góp.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> phần quan trọng tạo nên bản sắc riêng cho nền văn học dân tộc : -GV: Văn học dân gian có những giá 2p trị về nghệ thuật ? -GV: nêu những nét đặc sắc về nghệ thuật của ( thần thoại, cổ tích, truyện cười, ca dao,...) -Hoạt động 4 : Hướng dẫn tổng kết: -GV yêu cầu hs đọc Ghi nhớ +Nhóm 1 : lập bảng sơ đồ tổng kết nội dung +Nhóm 2 : Lập sơ đồ Những đặc trưng cơ bản. 3p + Nhóm 3: Lập sơ đồ Những thể loại chính của vhdg + Nhóm 4: Nêu các giá trị cơ bản của vhdg. -GV: trình chiếu, nhận xét kết quả. - Vhdg có giá trị to lớn về nghệ thuật. Nó đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành và phát triển văn học nước nhà , là nguồn nuôi dưỡng , là cơ sở của văn học viết. V.GHI NHỚ: sgk/19 VI.LUYỆN TẬP:. 1.Củng cố: - Đặc trưng cơ bản của VHDG. - Thể loại. 2.Dặn dò: - Làm bài tập trong SBT trang 10. - Soạn: HĐ giao tiếp bằng ngôn ngữ . 3.Rút kinh nghiệm. Tiết 5 : HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP BẰNG NGÔN NGỮ ( TIẾP) Ngày soạn : 26/8/2012 Ngày giảng : 27/8/2012 Tuần học : 2 B. Mục tiêu bài học 1.Kiến thức: - Khái niệm cơ bản về HGTBNN. - Hai quá trình trong HĐGTBNN.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Các nhân tố giao tiếp ( nhân vật, hoàn cảnh, nội dung, mục đích, phương tiện và cách thức giao tiếp.) 2Kỹ năng : -Biết xác đúng định các nhân tố giao tiếp trong HĐGT, -Thực hành bài tập theo nhóm/ cá nhân/ bàn. 3.Thái độ : -Có thái độ và hành vi phù hợp trong hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ. B.Phương tiện thực hiện: - Chuẩn kiến thức, kĩ năng Ngữ văn 10 - SGK, SGV, thiết kế bài giảng Ngữ văn 10 C.Cách thức tiến hành: GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp đọc sáng tạo, trả lời câu hỏi, thảo luận, giáo án điện tử . D.Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp.. Lớp CP. 10A4 10A5 10A6. 10A12. KP 2. Kiểm tra bài cũ: -Việc chuẩn bị bài của HS. -Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ gồm mấy quá trình : + Gợi ý, nhận xét, cho điểm : *Nhân vật giao tiếp * Hoàn cảnh giao tiếp * Nội dung giao tiếp * Phương tiện giao tiếp * Cách thức giao tiếp 2. Bài mới.. Thời Nội dung cần đạt gian HĐ1: Phân tích các nhân tố giao tiếp 8p Bµi 1: - Nh©n vËt giao tiÕp: chµng trai- c« g¸i, thể hiện trong bài ca dao : løa tuæi 18-20, hä khao kh¸t t×nh yªu. Đêm trăng thanh anh mới hỏi nàng - Hoàn cảnh giao tiếp: đêm trăng sáng Tre non đủ lá đan sàng nên chăng vµ thanh v¾ng-> phï hîp víi c© chuyÖn tình của những đôi lứa yêu nhau. - Nội dung và mục đích giao tiếp: “ tre non đủ lá” “đan sàng”-> chàng trai tỏ tình với cô gái-> tính đến chuyện kết duyªn. -> c¸ch nãi phï hîp víi hoµn c¶nh, mục đích giao tiếp. Bµi 2: - Các hành động giao tiếp cụ thể: + Chµo ( ch¸u chµo «ng ¹!) H§2 + Chào đáp lại ( A cổ hả?) -HS đọc đoạn đối thoại (A cổ- 8p + Khen ( lín tíng råi nhØ!) 1em nhá víi mét «ng giµ)vµ tr¶ lêi + Hái (bè ch¸u...) c©u hái + Tr¶ lêi(tha...) ?Trong cuéc giao tiÕp trªn, c¸c C¶ 3 c©u cña «ng giµ chØ cã mét c©u nhân vật đã thực hiện bằng ngôn. Hoạt động của GV và HS.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> ngữ những hành động nói như thể nào. Nhằm mục đích gì? ( chọn trong các từ: chào, hỏi, đáp lời, khen để gọi tên mỗi hành động cho phï hîp) - GV trình chiếu, nhận xét :. 8p. ? Khi làm bài thơ này Hồ Xuân Hơng đã giao tiếp với ngời đọc về vấn đề gì. ? Ngời đọc căn cứ vào đâu để lĩnh héi bµi th¬. -GV: Thư viết cho ai ? người viết có quan hệ như thế nào với người nhận ? - GV : Hoàn cảnh cụ thể của người viết và người nhận thư khi đó như thế nào ?. 8p. hỏi “bố cháu có ...” các câu còn lại để chµo vµ khen. - Lêi nãi c¸c nh©n vËt béc lé t×nh c¶m với nhau. Cháu tỏ thái độ kính mến qua c¸c tõ: tha, ¹. Cßn «ng lµ t×nh c¶m yªu quí trìu mến đối với cháu. Bµi 3: T×m hiÓu bµi th¬: “ B¸nh tr«i níc” -Qua viÖc miªu t¶, giíi thiÖu b¸nh tr«i nớc. Hồ Xuân Hơng muốn nói đến thân phËn ch×m næi cña m×nh. Mét ngêi con gái xinh đẹp tài hoa lại gặp nhiều bất h¹nh, Ðo le. Song trong bÊt cø hoµn cảnh nào vẫn giữ đợc phẩm chất của m×nh. - Căn cứ vào cuộc đời của nữ sĩ Hồ Xu©n H¬ng: lµ ngêi cã tµi, cã t×nh nhng số phận trớ trêu đã dành cho bà sự bất h¹nh. Hai lÇn lÊy chång th× c¶ hai lÇn “cố đấm ăn xôi...” Điều đáng khâm phôc ë bµ lµ dï trong hoµn c¶nh nµo vÉn gi÷ g×n phÈm chÊt cña m×nh. Bài tập 4/21 - Dạng văn bản : thông báo ngắn, có mở đầu, có kết thúc - Đối tượng giao tiếp : Học sinh toàn trường - Nội dung giao tiếp : Hoạt động làm sạch môi trường. - Hoàn cảnh giao tiếp : + Trong nhà trường + Nhân ngày Môi trường thế giới - Mục đích giao tiếp : kêu gọi, nâng cao ý thức bảo vệ môi trường.. Thông báo :. - GV : Thư viết về vấn đề gì ? Nên viết thư như thế nào ?. -Nhân ngày Môi trường thế giới, Đoàn thanh niên cộng sản trường THPT Chi Lăng tổ chức buổi tổng vệ sinh toàn trường để làm cho môi trường xanh, sạch, đẹp hơn. Thời gian làm việc : Từ 7giờ 30 ngày 5/8/2011. - Nội dung công việc :Dọn vệ sinh khu vực xung quanh trường , trồng thêm một số cây mới. -Lực lượng tham gia :Tất cả các đoàn viên lớp 10, 11, 12. -Dụng cụ : Mỗi bạn cần mang theo : cuốc , xẻng, dao, chổi ( nhớ đeo khẩu trang và đội mũ ) - Phân công : các lớp phụ trách toàn thể.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> khu vực sân và phòng học của lớp mình . - Đoàn trường kêu gọi Đoàn viên thanh niên tham gia đầy đủ, đúng giờ, mang theo dụng cụ, sẵn sàng tinh thần lao động tích cực xây dựng Chi Lăng, ngày 5/8/2011 BCH đoàn trường THPT Chi Lăng Nguyễn Mai Huyền. Bài tập 5/ 22: -GV : Yêu cầu HS làm theo bài tập 5 sgk/ 22: 8p. a.Nhân vật giao tiếp : - Người viết : Bác Hồ ( Chủ tịch nước ) -Người đọc : học sinh ( thế hệ chủ nhân tương lai của nước Việt Nam ) b. Hoàn cảnh giao tiếp : - Đất nước vừa giành độc lập -HS bắt đầu nhận được một nền giáo dục hoàn toàn Việt Nam c.Nội dung giao tiếp : - Niềm vui của Bác khi được hưởng nền độc lập - Nhiệm vụ và trách nhiệm của học sinh đối với đất nước . - Cuối thư là lời chúc mừng của Bác Hồ đối với đất nước . d. Mục đích : - Chúc mừng HS nhân ngày khai trường -Xác định , trách nhiệm của Hs trong thời kỳ lịch sử mới e. Phương tiện ngôn ngữ : - Thư viết viết lời lẽ vừa chân tình, gần gũi nghiêm túc, xác định nhiệm vụ của học sinh .. 1.Củng cố: Qua 5 bài tập em rút ra những gì khi thực hiện giao tiếp? 2 .Dặn dò:-Xem lại bài tập; -Soạn: Văn bản. 3.Rút kinh nghiệm : ..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tiết 6: VĂN BẢN Ngày soạn : 29/8/2012 Ngày giảng : 29/8/2012 Tuần học : 2 A. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức : - Hiểu khái niệm và đặc điểm của văn bản. - Biết phân lọai theo phương thức biểu đạt, lĩnh vực và mục đích giao tiếp. 2.Kỹ năng : -Đọc hiểu văn bản và thực hành phân tích và tạo lập văn bản trong giao tiếp. B. Phương tiện thực hiện: - Chuẩn kiến thức, kĩ năng Ngữ văn 10 - SGK, SGV, thiết kế bài giảng..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> C. Cách thức tiến hành: GV kết hợp các hình thức đọc chính xác văn bản, nhắc lại kiến thức cũ đã học ở THCS( lớp 6), trả lời câu hỏi. D. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp. Lớp 10A4 10A5 10A6 10A12 CP KP 2. Kiểm tra bài cũ: - Mỗi hoạt động giao tiếp gồm mấy quá trình? Kể tên? - Những NTGT thường có trong HĐGT? 3.Bài mới Hoạt động của GV và HS Thời Nội dung cần đạt gian - GV lưu ý cho HS các tên gọi khác I. Khái niệm, đặc điểm nhau của văn bản(ngôn bản, diễn Đọc văn bản và trả lời câu hỏi: ngôn) 1.Các hoạt động giao tiếp: - Gọi HS đọc chính xác 3 văn bản: 5p - VB 1:Nêu lên 1 kinh nghiệm sống- gồm 1 1. Mỗi VB trên được tạo ra trong loại câu. hoạt động nào? Để đáp ứng nhu cầu - VB 2: Lời than thân của cô gái- gồm 4 gì? Số câu ở mỗi VB như thế nào? câu. 2.Mỗi VB đề cập đến vấn đề gì? Vấn - VB 3: Lời kêu gọi của chủ tịch nước và đề đó có được triển khai nhất quán toàn thể đồng bào- gồm 15 câu. trong từng VB không? 2.Vấn đề được đề cập trong các văn bản: 3. Kết cấu VB 3: có dấu hiệu mở đầu 5p - VB 1: Đặt vấn đề và giải quyết vấn đề rõ và kết thúc như thế nào? ràng. 4. Mỗi VB trên được tạo ra nhằm - Văn bản 2, 3:Các câu có quan hệ nhất mục đích gì? quán và cùng thể hiện một chủ đề, liên kết - Gọi HS đọc to rõ phần Ghi nhớ với nhau một cách chặt chẽ. 3.Về bố cục: 5p - VB 3: Có 3 phần: Mở đầu, TB, KB - Phần mở đầu và kết thúc có hình thức - Vấn đề được đề cập trong mỗi VB? riêng. 4.Mục đích 3p Ghi nhớ: SGK - Từ ngữ được sử dụng? IV. Các loại văn bản Trả lời câu hỏi 5p 1. So sánh văn bản (1),(2),(3) - Cách thức thể hiện nội dung? - Vấn đề dược đề cập: +VB1: Kinh nghiệm sống. - Kết luận? +VB2: Thân phận người phụ nữ trong XH cũ. +VB3: Một vấn đề chính trị. - HS đọc câu hỏi: - Từ ngữ: +VB1: Từ ngữ thông thường..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> a. Phạm vi sử dụng của mỗi loại VB?. b. Mục đích giao tiếp cơ bản của mỗi loại VB?. c.Lớp từ ngữ riêng sử dụng trong mỗi loại VB? Cách kết cấu và trình bày ở mỗi loại VB? 5p -Gọi HS đọc to rõ phần Ghi nhớ. +VB3: Chính trị xã hội. - Cách thức thể hiện nội dung: +VB1,2: Hình ảnh cụ thể, có tính hình tượng. +VB3: Lí lẽ, lập luận. - Nhận định: +VB1,2: Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật. +VB3: Phong cách ngôn ngữ chính luận. 2.So sánh văn bản(2),(3) cới các VB khác a. Phạm vi sử dụng: - VB2: Giao tiếp có tính nghệ thuật. - VB2: Chính trị. - SGK: Giao tiếp khoa học. - Đơn từ: Hành chính. b.Mục đích giao tiếp: - VB2: Bộc lộ cảm xúc. - VB3: Kêu gọi toàn dân kháng chiến. - SGK: Truyền thụ kiến thức khoa học. - Đơn từ: Trình bày ý kiến nguyện vọng. c.Từ ngữ , kết cấu - VB2: Từ ngữ thông thường, giàu hình ảnh kết cấu của ca dao. - VB3: Từ ngữ chính trị- có 3 phần. - SGK: Từ ngữ khoa học, kết cấu mạch lạc chặt chẽ. - Đơn: Từ ngữ hành chính, có mẫu hoặc in sẳn. Ghi nhớ: SGK II.Luyện tập :. 13p 1. Củng cố:qua các loại VB ta rút ra kết luận như thế nào về đặc điểm của VB 2. Dặn dò:Làm bài tập và chuẩn bị bài viết số 1 (Phát biểu cảm nghĩ). 3. Rút kinh nghiệm : Đọc văn : Tiết 7-8 :. CHIẾN THẮNG MTAO MXÂY ( Trích sử thi Đăm San ). Ngày soạn : 28/8 Ngày giảng 1/9/2012 Tuần học : 3 A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1.Kiến thức : - Vẻ đẹp của người anh hùng sử thi Đăm San ( trọng danh dự, gắn bó với hạnh phúc, …) - Đặc điểm nghệ thuật tiêu biểu của sử thi anh hùng ( ngôn ngữ trang trọng, giầu hình ảnh,…) 2.Kĩ năng : - Đọc( kể) diễn cảm tác phẩm tác phẩm sử thi - Phân tích văn bản sử thi theo đặc trưng thể loại..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> 3.Giáo dục : Nghiêm túc tiếp thu bài giảng. B.PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN : - SGK, SGV Ngữ văn 10, tập I - Chuẩn kiến thức, kĩ năng Ngữ văn 10 - Giáo án Ngữ văn 10( 2010-2011) - Thiết kế bài giảng Ngữ văn 10 ( Nguyễn Văn Đường ) - Ôn tập, kiểm tra đánh giá kết quả học tập Ngữ văn 10-2011,.. - Thiết bị: Máy chiếu, máy vi tính C.PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN : - Đọc-hiểu kết hợp, tóm tắt, bình giảng, cắt nghĩa, thuyết minh, sơ đồ hoá ( chính nghĩa/ phi nghĩa ), thảo luận nhóm, phát biểu cá nhân,… - Kết hợp giáo án Word + Giáo án điện tử hỗ trợ , tương tác đạt hiệu quả giàng dạy. ( trình chiếu tranh, ảnh con người văn hoá Tây Nguyên ) - Trắc nghiệm khách quan , kiểm tra độ hiểu của HS. D. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1.Ổn định lớp : Lớp 10A4 10A5 10A6 10A12 CP KP. 2.Kiểm tra bài cũ + Vở soạn HS: Câu hỏi : Những đặc trưng cơ bản của của văn học dân gian Việt Nam ? GV gợi ý., nhận xét, cho điểm : -VHDG là khi tri thức vô cùng phong phú về đời sống các dân tộc. - VHDG có giá trị giáo dục sâu sắc về đạo lí làm ng ười. -VHDG có trị thẩm mĩ to lớn, góp phần quan trọng tạo nên bản sắc riêng cho nền văn học dân tộc . 3. Bài mới : ( GV tạo tình huống HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT -GV gọi HS đọc Kết quả cần đạt I. Tìm hiểu chung: sgk/30 1. Sử thi : - GV : Sử thi là thể loại của dân tộc - Định nghĩa SGK/30 nào ? Có mấy loại sử thi ? - Gồm 2 loại sgk/30 - GV: HS đọc tóm tắt : - GV nhấn mạnh :. 2. Tóm tắt : - Đăm Săn là thiên sử thi anh hùng tiêu biểu của dân tộc Ê- đê nói chung và kho tàng sử thi dân gian nước ta nói chung . 3.Đoạn trích : a. Vị trí : - Thuộc trích nằm ở phần giữa tác phẩm..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> -GV : Vị trí, bố cục, đại ý đoạn trích ?. b. Bố cục : - Cuộc chiến đấu giữa hai từ trưởng - Đăm Săn cùng các nô lệ trở về - Cảnh ăn mừng chiến thắng. c.Đại ý : Kể về cuộc giao chiến giữa ĐS và MTMX. ĐS chiến thắng, cứu được vợ và thu phục được dân làng của tù trưởng MTMX.. - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm : + GV người dẫn truyện II.Đọc-hiểu văn bản : + HS ( ĐS): giọng quyết liệt, hùng 1.Đọc phân vai : tráng. + HS ( MTMX): hống hách, uý quyền, khôn khéo mềm mỏng. + HS ( dân làng): tha thiết, ủng hộ GV hướng dẫn HS phân tích chi tiết : 2.Đọc hiểu chi tiết : -GV phân tuyến, đối chiếu 2 nhân vật a. Cuộc đọ sức và chiến thắng của ĐS ĐĂM SĂN MAOMXAY *ĐS khiên chiến : * Thái độ của MTMX: - Chủ động đến tận chân cầu thang nhà : -Bị động, sợ hãi - Dùng lời lẽ thách thức : - Do dự, rụt rẽ không dám xuống, nhưng vẫn “ Ở diêng, ở diêng ! Ta thách… đấy !” trêu tức ĐS “ Tay ta… này cơ mà” -Lời lẽ , thái độ quyết liệt hơn: -Sợ bị đánh bất ngờ, buộc phải ra đi “ Người không …. Mà xem” -Coi khinh sự hèn yếu của kẻ thù : -Dáng vẻ tức giận, hung hãn nhưng do dự, “ Sao ta…… nữa là” đắn đo . Phong thái tự tin, đường hoàng. Tỏ ra hèn nhát, run sợ * Diễn biến trận đánh : * Thái độ của MTMX: Hiệp 1: + Khích động, thách thức kẻ thù múa + Bị kích động, tỏ ra ngạo mạn về bản thân. khiên trước. múa khiên như trò chơi + Bình thản, thản nhiên. “ Khiên hắn…. mướp khô” Nhìn rõ sự kém cỏi của kẻ thù. Tỏ ra kém cỏi Hiệp 2: + Múa khiên vừa khoẻ vừa đẹp : + Trốn chạy và chém trượt ĐS “ Một lần… múa vun vút” Tỏ ra mạnh mẽ, tài giỏi hơn. Tỏ ra hốt hoảng, phải cầu cứu Hơnhị Hiệp 3: + Nhai được miếng trầu của Hơnhị : sức khoẻ tăng lên bội phần. + Tiếp tục múa khiên, đuổi theo kẻ thù. + Bỏ chạy, vừa chạy vừa chống đỡ. “ Chàng múa.. bật rễ bay tung” + Hai lần đâm vào đùi MTMX nhưng.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> không thủng giáp hắn. Hiệp 4: + ĐS mệt, được ông Trời giúp sức. + Tiếp tục đuổi đánh đòn kẻ thù, dồn hắn ngã lăn ra đất. + Hỏi tội cướp vợ + Giết chết MTMX: “ Chặt đầu…. bêu ngoài đường” ĐS luôn chủ động, thẳng thắn, dũng cảm mạnh mẽ. Tỏ ra vượt trội so với kẻ thù về sức mạnh, phẩm chất lẫn tài năng.. + Giáp sắt trở thành vô dụng vì bị chày mòn ném vào chỗ hiểm ( vành tai) + Vùng chạy cùng đường, ngã lăn ra đất + Giả dối, cầu xin tha mạng MTMX thụ động, hèn nhát, khiếp sợ ( vẻ ngoài hung tợn ) - Nhân vật ông Trời: chỉ là phù trợ, quyết định cho chiến thắng của ĐS.. b.Thái độ và hành động của dân làng đối với chiến thắng của ĐS -GV: Khi ĐS kêu gọi dân làng - Sự hưởng ứng, tự nguyện mang của cải theo DS MTMX có thái độ như thế nào ? của dân làng và lòng trung thành truyệt đối với -GV bình: ĐS. - GV :Tại sao họ đi theo tiếng gọi - Thể hiện sự thống nhất cao độ giữa quyền lợi, của ĐS? khát vọng và sự yêu mến, tuân phục cá nhân đối -GV bình+ trình chiếu minh họa với cộng đồng. Đó là sự suy tôn tuyệt đối của cộng đồng với người anh hùng anh hùng sử thi. c.Cảnh ăn mừng chiến thắng : - Con người Ê-đê và thiên nhiên Tây Nguyên đều -GV : Cảnh ăn mừng chiến thắng nói tưng bừng trong men say chiến thắng. lên điều gì ? -GV bình ý nghĩa chiến thắng. - Nhân vật lịch sử thi ĐS thực sự có tầm vóc khi được đặt giữa một bối cảnh rộng lớn. -GV: Hình ảnh của ĐS được miêu tả Người anh hùng được tôn vinh tuyệt đối, là sức như thế nào ? thể hiện lý tưởng gì ? mạnh vẻ đẹp của cả cộng đồng. GV bình : vẻ đẹp hình thể, phẩm chất, tài năng... III.Tổng kết : -HS đọc Ghi nhớ sgk/36 1.Nghệ thuật : - Ngôn ngữ phù hợp với thể loại sử thi của -GV : Những thủ pháp nghệ thuật người kể biến hoá linh hoạt. tiêu biêu trong đoạn trích ? -Hướng tới nhiều đối tượng: ngôn ngữ đối thoại được khai thác ở nhiều góc độ. -Sử dụng có hiệu quả lối miêu tả song hành, đòn bẩy, thủ pháp so sánh, phóng đại, đối lập, tăng tiến… 2.Nội dung : -GV: Đoạn trích thể hiện điều gì của - Khẳng định sức mạnh và ngợi ca vẻ đẹp của nhân nhân Tây Nguyên ? người anh hùng ĐS-một người trọng danh dự, gắn.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> -HS thảo luận sôi nổi - GV nhận xét buổi học:. bó với hạnh phúc gia đình và tha thiết với cuộc sống bình yên, phồn vinh của thị tộc , xứng đáng là người anh hùng mang tầm vóc sử thi của dân tộc Ê-đê thời cổ đại. IV.Trắc nghiệm khách quan:. 1.Củng cố: Sử thi ĐS đã làm sống lại quá khứ hào hùng của ngời Ê-Đê thời cổ đại. Đó cũng là khát vọng của đồng bào các dân tộc Tây Nguyên ngày nay- một Tây Nguyên giữa lòng đất nớc giàu mạnh, đoàn kết, thống nhát-> mục tiêumà cả nớc ta cùng đồng bào Tây Nguyªn v¬n tíi. 2. Dặn dò: - Về nhà tìm đọc sử thi Đam San - ChuÈn bÞ bµi míi: v¨n b¶n. 3. Rót kinh nghiÖm : ................................................................................................................................................ ..................................................................................................................... ĐỀ KIỂM TRA SỐ 1, NGỮ VĂN 10 NĂM HỌC 2012 - 2013 Đề bài: Phát biểu cảm nghĩ của anh (chị) về những ngày đầu tiên bước vào trường trung học phổ thông. Đáp án A. Yêu cầu về kĩ năng - Vận dụng tốt các thao tác lập luận trong văn nghị luận - Bài văn có bố cục hợp lí, lí lẽ xác đáng, không mắc lỗi về câu, từ.. B. Yêu cầu về kiến thức MB: Hs có thể viết theo nhiều cách nhưng cần giới thiệu được đề tài và gây được hứng thú cho người đọc. TB: - Giới thiệu sơ lược xúc cảm về mái trường, thầy cô và bạn bè mới. - Niềm vui trong ngày tựu trường, khai giảng. - Những giờ học đầu tiên và một kỉ niệm đáng nhớ đem lại bài học sâu sắc. KB: Thâu tóm được tinh thần và nội dung cơ bản của bài làm đồng thời lưu lại những cảm xúc và suy nghĩ nơi người đọc..
<span class='text_page_counter'>(21)</span> c. Chấm điểm - Điểm 9 - 10: Đảm bảo yêu cầu A và B - Điểm 7 - 8: Thiếu ý nhỏ, mắc một vài lỗi nhỏ về diễn đạt hoặc dùng từ, chính tả - Điểm 5 - 6: Chưa đảm bảo 2/3 yêu cầu, mắc các lỗi về dùng từ, chính tả... - Điểm 3 - 4: Chưa đảm bảo ½ yêu cầu, mắc nhiều lỗi về diễn đạt, dùng từ, chính tả - Điểm 1 - 2: Thiếu quá nhiều ý (chưa đảm bảo 1/3 số ý), mắc nhiều lỗi diễn đạt, dùng từ, chính tả - Điểm 0: Sai lạc hoàn toàn. Tiết 9 : VĂN BẢN ( TIẾP ) Ngày soạn : 7/9/2012 Ngày giảng : 7/9/2012 Tuần học : 3 A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức : - Hiểu khái niệm và đặc điểm của văn bản. - Biết phân lọai theo phương thức biểu đạt, lĩnh vực và mục đích giao tiếp. 2.Kỹ năng : -Đọc hiểu văn bản và thực hành phân tích và tạo lập văn bản trong giao tiếp. B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN: - Chuẩn kiến thức, kĩ năng Ngữ văn 10 - SGK, SGV, thiết kế bài giảng. - Ôn tập, kiểm tra đánh kết quả học tập Ngữ văn 10 ( Lã Minh Luận ) C.PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN : - Thực hiện bài tập, thảo luận nhóm, cá nhân hoặc theo bàn D.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1.Ổn định lớp : Lớp 10A4 10A5 10A6 10A12 CP KP.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> 2.Kiểm tra bài cũ : Câu hỏi : Thế nào là văn bản, đặc điểm của văn bản ? 3.Bài mới :Ở tiết trước các em đã được học kiến thức về văn bản, để nắm rõ hơn, tiết này, chúng ta thực hành về một số bài tập văn bản . Hoạt động của GV và HS Thời Nội dung cần đạt gian Hs đọc yêu cầu của bài tập sgk/37: 10 III.LUYỆN TẬP: - GV : Phân tích tính thống nhất về p Bài 1/37: chủ đề của đoạn văn ( chú ý tới khái 1. Phân tích tính thống nhất về chủ đề của quát nêu ở câu 1) đoạn văn : - GV phân tích, trình chiếu : - Đoạn văn có 1 câu chủ đề thống nhất.Câu chốt đứng ở đầu câu. a. Câu mở đoạn ( câu chủ đề, cấu chốt): Giữ cơ thể và môi trường qua lại với nhau.. -GV: Phân tích sự phát triển của chủ đề trong đoạn văn ( từ khái quát đến ý cụ thể qua các cấp độ )? - GV phân tích, trình chiếu :. - GV : Đặt nhan đề cho đoạn văn ? - GV phân tích, trình chiếu :. -GV: Sắp xếp các câu sau thành văn bản hoàn chỉnh, mạch lạc ? - GV phân tích, trình chiếu :. 8p. 7p. b. Các câu khai triển: - Câu 1: vai trò của môi trường đối với cơ thể. - Câu 2: Lập luận so sánh. - Câu 3: Dẫn chứng thực tế. - Câu 4: Dẫn chứng thực tế. 2. Sự phát triển của chủ đề trong đoạn văn : a. Câu chủ đề trong đoạn văn : - Câu chủ đề mang ý nghĩa khái quát của cả đoạn ( ý chung của cả đoạn ) b. Các câu khai triển : Tập trung hướng về câu chủ đề , cụ thể hoá ý nghĩa cho câu chủ đề. c. Đặt tên đoạn văn : - Có thể đặt tên tiêu đề là : + Mối quan hệ giữa cơ thể và môi trường. + Cơ thể và môi trường. + Môi trường và sự sống. Bài 2/37: - Cách 1: 1,3,5,2,4. - Cách 2: 1,3,4,5,2 - Tiêu đề văn bản : +Việt Bắc. + Giới thiệu bài thơ “Việt Bắc” của Tố Hữu. Bài 3/37: Viết tiếp câu chủ đề: “Môi trường sống của loài người hiện nay đang bị huỷ hoại ngày càng nghiêm trọng’’.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> -GV: Viết tiếp câu chủ đề - GV phân tích, trình chiếu :. - GV phân tích, trình chiếu :. -GV : Bài tập 4 học sinh tự thực hiện : -GV cho HS viết một lá đơn xin nghỉ học. +GV gọi kiểm tra +Nhận xét. - GV phân tích, trình chiếu :. - Không khí bị ô nhiễm. - Nguồn nước ( nước ngầm, sông, suối,...) ô nhiễm, cạn kiệt. - Rừng thượng nguồn bị chặt phá gây lũ, xói mòn. -Đất ô nhiễm ( chất độc chiến tranh, thuốc bảo vệ thực vật) - Các chất thải ( rác sinh hoạt , rác y tế, bao ni lông ) thải bừa bãi. Tất cả đến mức báo động về môi trường sống của tự nhiên và loài người. - Có thể đặt tên nhan đề cho văn bản : Môi trường đang kêu cứu hoặc Tồn tại hay huỷ hoại ? Nhan đề: Tiếng kêu cứu của môi trường Khai thác bừa bãi là nguyên nhân gây ra lụt lở, hạn hán kéo dài. Các sông suối, nguồn nước ngày càng bị cạn kiệt vì bị ô nhiễm do các chất thải của các khu công nghiệp, các nhà máy. Các chất thải nhất là bao ni lông vứt bừa trong khi ta chưa có qui hoạch xử lí hàng ngày. Phân bón, thuốc trừ sâu, trừ cỏ sử dụng không theo qui hoạch. Tất cả đã đến mức báo động về môi trường sống của loài người.. Bài 4/37: 15p Các mục cần có : - Quốc hiệu tiêu ngữ : - Tên đơn - Địa điểm viết đơn , ngày viết đơn. - Họ tên, địa chỉ, tuổi, nơi công tác hoặc học tập của người viết đơn. - Lý do viết đơn Nội dung đơn : Yêu cầu, đề nghị, nguyện vọng. - Cam đoan và lời cảm ơn. - Ký tên. - Xác nhận và đóng dấu của địa phương hoặc cơ quan ( nếu cần thiết ) Các trình bày đơn : - Tên đơn phải viết chữ in hoặc viết hoa, cỡ chữ lớn. - Phân quốc hiệu, tiêu ngữ và tên đơn phải viết ở trang giấy. - Lời văn trong đơn phải ngắn gọn, dễ hiểu, không (rườm rà, cầu kỳ).
<span class='text_page_counter'>(24)</span> 1.Củng cố: ( 5p) Cách phân tích và tạo lập văn bản. 2. Dặn dò: - Xem lại các bài tập đã sửa;- Làm BT 4, 5, 6 SBT trang 13, 14. - Soạn: Truyện An DươngVương và Mị Châu – Trọng Thuỷ . 3. Rút kinh nghiệm bài giảng :. Tiết 10-11: TRUYỆN AN DƯƠNG VƯƠNG VÀ MỊ CHÂU TRỌNG THUỶ Ngày soạn: 7/9/2012 Ngày giảng: 10 / 9/2012 Tuần học : 4 A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1.Kiến thức : - Bi kịch mất nước nhà ta và bi kịch tình yêu được phản ánh trong truyền thuyết. - Bài học lịch sử về tinh thần cảnh giác với kẻ thù và cách xử lí đúng đắn mối quan hệ giữa riêng và chung, nhà với nước, cá nhân với cộng đồng. - Sự kết hợp hài hoà giữa “ cốt lõi lịch sử’’ với tưởng tượng, hư cấu nghệ thuật của dân gian. 2.Kĩ năng : - Đọc ( kể) diễn cảm truyền thuyết dân gian. - Phân tích văn bản truyền thuyết theo đặc trưng thể loại. 3.Thái độ :. - Thái độ và tình cảm của nội dung về các sự kiện lịch sử và các nv lịch sử. Cĩ ý thức đề cao cảnh giác, bảo vệ Tổ quốc. B.PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN: - Chuẩn kiến thức, kĩ năng Ngữ văn 10 - SGK, SGV, thiết kế bài giảng. - Ôn tập, kiểm tra đánh kết quả học tập Ngữ văn 10 ( Lã Minh Luận ) - Tranh, ảnh minh hoạ về Cổ Loa, đền thờ ADV, Mị Châu... - Thiết bị : Máy chiếu, máy vi tính. C.PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH:.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> -GV tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các phương pháp đọc sáng tạo, gợi tìm kết hợp với các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi.. - Kết hợp giáo án Word + trình chiếu trợ giúp giáo án điện tử. D. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Ổn định lớp:. Lớp CP. 10A4 10A5 10A6. 10A12. KP 2.Kiểm tra bài cũ: -Tóm tắt đoạn trích: chiến thắng Mtao Mxây. -Phân tích cảnh ăn mừng chiến thắng và niềm tự hào của dân làng về người anh hùng Đăm Săn? 3.Bài mới: GV (Tôi kể bạn nghe chuyện Mị Châu ................ .. . . .đắm biển sâu). Thời Nội dung cần đạt gian -HS đọc Kết quả cần đạt sgk/30 5p I.TIÊU DẪN: 1.Thể loại: -GV: Nêu định nghĩa về thể loại truyền thuyết ? - Là truyện kể dân gian về sự kiện có ảnh -HS trả lời : hưởng lớn đến lịch sử dân tộc. - Đặc trưng có sự kết hợp : + Yếu tố lịch sử + Yếu tố hư cấu -Giá trị , ý nghĩa : - GV : Nội dung phản ánh của thể loại + Phản ánh những vấn đề nổi bật của lịch 3p này ? sử dân tộc. -HS trả lời : + Phản ánh theo quan niệm , tư tưởng, tình cảm của nhân dân. 2. Văn bản : - GV : Vị trí, bố cục, đại ý của văn a.Xuất xứ : bản ? - Trong bộ sưu tập truyện dân gian ra đời -HS trả lời : vào cuối thể kỉ XV. b.Bố cục : - Đoạn 1: Từ đầu đến “ bèn xin hoà ’’ Quá trình xây thành chế nỏ của ADV. - Đoạn 2:“ không bao lâu cứu được nhau ’’ Trọng Thuỷ đánh cắp nỏ thần. 5p - Đoạn 3:“ đi xuống biển’’ Bi kịch của hai cha con. - Đoạn 4: ( còn lại) Hình ảnh Ngọc TraiGiếng nước. c.Đại ý : - Miêu tả quá trình xây thành chế nỏ của. Hoạt động của GV và HS.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> - GV: Quá trình xây thành chế nỏ của. ADV được tác giả dân gian miêu tả ntn? HS trả lời :. -GV: Do đâu mà ADV được thần linh giúp đỡ ? -HS trả lời :. -GV : Sau khi xây thành xong, nhà vua còn băn khoăn điều gì ? -HS trả lời :. - GV : Vì sao ADV chiến thắng Triệu. Đà ?. ADV và bi kịch mất nước. - Thái độ , tình cảm của nhân dân với từng nhân vật. II.ĐỌC-HIỂU VĂN BẢN: 1.ADV xây thành, chế nỏ, đánh thắng Triệu Đà: 10p a. Xây thành : - Thành xây tới đâu, lở tới đó. - Lập bàn thờ, giữ mình trong sạch, cầu đảo bách thần. - Nhờ cụ già mách bảo, tức Rùa Vàng giúp nhà vua xây thành công Lao Thành. Có lòng kiên trì quyết tâm, có ý thức đề cao cảnh giác. b. Chế nỏ : - Nỗi băn khoăn“ nhờ ơn... chồng’’ Được RV tặng móng vuốt làm lẫy nỏ thần. Được giúp đỡ vì có ý thức trách nhiệm trong việc bảo vệ đất nước. c. Đánh thắng Triệu Đà: - Nhờ thành ốc kiên cố - Nhờ có nỏ thần lợi hại - Ý thức đề cao cảnh giác. Vị vua anh minh sáng suối, có lòng yêu 10p nước sâu sắc.. -HS trả lời :. -GV: Vì sao ADV sai lầm và thất bại ? - HS trả lời :. 5p. -GV : Khi giặc đến chân thành, nhà vua có thái độ ntn ? -HS trả lời : - GV : Do đâu ADV tỉnh ngộ ? tại sao ADV chém con gái ? -HS trả lời :. 10. Sự trợ giúp của thần linh; nhân dân ca ngợi nhà vua, tự hào về những quả và các chiến công. d. Sai lầm , thất bại : - Nguyên nhân : + Nhận lời cầu hoà, gả con gái cho con trai kẻ thù. + Cho Trọng Thuỷ ( TT) ở rể ngay trong Loa Thành. Tỏ ra mơ hồ về bản chất ngoan cố và âm mưu thâm độc của kẻ thù. -Ở tiếng thét lớn của RV, nhà vua tỉnh ngộ và rút gươm chém đầu con gái. ADV có lòng quan minh chính trực, lo nghĩa cả chứ không vì tình thương. - Kết cục : cầm sừng tế giác rẽ xuống nước.. - GV: Tác giả dg đã chọn cách kết p thúc như thế nào cho ADV ? -HS trả lời : - GV : + Thánh Gióng bay lên trời. Nhân dân không đồng tình với sự chủ quan.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> + ADV đi xuống nước -GV : Tình cảm nhân dân ta dành cho ADV là gì ? - GV : Sai lầm lớn nhất của MC là gì ?. -HS trả lời :. -GV : Những sai lầm đã dẫn kết cục gì ?. -HS trả lời :. -GV: Nhân dân ta đã dùng những chi tiết nào để minh oan cho MC ? -HS trả lời : - GV : Qua nhân vật MC nhân dân ta muốn rút ra bài học gì ? -HS trả lời : - GV : TT là người như thế nào ? ( lướt) -HS trả lời :. mất cảnh giác của ADV và nêu bài học lịch sử về thái độ cảnh giác với kẻ thù. 2.Mị Châu : - Sai lần lớn nhất : 12p + Vô tình tiết lộ bí mật về nỏ thần, tạo điều kiện cho TT đánh tráo nỏ thần. + Ngây thơ, cả tin bị lợi dụng Bị kết tội là giặc và bị trừng trị, trả giá cho sự cả tin , mù quáng của mình. - Được minh oan: + Lời nguyền trước khi chết + Minh chứng cho tấm lòng trung hiếu, giãi bày cho nỗi oan bị lừa dối + Hoá thân kiểu phân thân Vừa phê phán hành động vô tình phản quốc, vừa rất độ lượng của MC. Chung- riêng; nhà-nước. 4p. 4p. 4.Hình ảnh Ngọc Trai-Giếng nước : - Thế hiện thái độ vừa nghiêm khắc vừa nhân ái của nhân dân ta với các nhân vật trong truyện.. -GV: Hình ảnh Ngọc Trai-Giếng. nước có ý kiến cho rằng dùng để ca ngợi mối tình chung thuỷ của hai người ? - HS thảo luận nhóm : -HS đọc Ghi nhớ sgk/43 7p - GV : Giá trị nghệ thuật và nội dung của tác phẩm ? -HS trả lời :. 3.Trọng Thuỷ : - Người chồng yêu thương vợ - Là nạn nhân của vua cha, của chiến tranh xâm lược.. III. TỔNG KẾT : 1. Nghệ thuật : - Kết hợp nhuần nhuyễn giữa cái “ cốt lõi lịch sử” và hư cấu nghệ thuật. - Kết cấu chặt chẽ, xây dựng những chi tiết kỳ ảo, có giá trị nghệ thuật cao ( giếng nước-ngọc trai) - Xây dựng được những nhân vật truyền thống tiêu biểu. 2.Nội dung : - Truyện giải thích nguyên nhân mất nước Âu Lạc và nêu lên bài học lịch sử về việc giữ nước, tinh thần cảnh giác với kẻ thù. - Cách xử lí đúng đắn mối quan hệ chung-riêng, nhà- nước, cá nhân-cộng.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> đồng. E.CỦNG CỐ, DẶN DÒ: 1Củng cố: 2p Đọc thơ Tố Hữu – Bài học mất nước của An Dương Vương. 2Dặn dò - Học bài cũ - Soạn: Uy-lít-xở về 3. Rút kinh nghiệm bài giảng. Tiết 12-13:. UY-LÍT-XƠ TRỞ VỀ ( Trích Ô-đi-xê ). Ngày soạn : 90/9/2012 Ngày giảng: 10/9/2012 Tuần học : 4 A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1.Kiến thức: - Hiểu được trí tuệ và tình yêu của Uy-lít-xơ và Pê-nê-lốp. -Đặc sắc của nghệ thuật sử thi Hô-me-rơ 2.Kĩ năng : - Đọc-hiểu văn bản theo đặc trưng thể loại - Phân tích nhân vật qua đối thoại. 3.Thái độ : -Tự nhận thức, xác định giá trị chân chính và sâu sắc nhất trong cuộc sống chính là quê hương, gia đình, tình yêu và lòng chung thuỷ. - Giao tiếp, trình bày suy nghĩ , ý tưởng cảm nhận của bản thân về ý nghĩa và mục tiêu cuộc sống thể hiện qua hành động và ngôn ngữ của các nhân vật trong tác phẩm. B.PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN: - Chuẩn kiến thức, kĩ năng Ngữ văn 10 - SGK,SGV Ngữ văn 10 - Giáo dục kĩ năng sống trong môn Ngữ văn 10( Bộ GD-ĐT) - Ôn tập và kiểm tra kết quả học tập Ngữ văn 10-2011 (Lã Minh Luận) - Ôn luyện kiến thức và bài tập rèn kĩ năng Ngữ văn 10 ( Lê Thị Diệu Hoa) C.PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN: - Tổ chức theo cách kết hợp các phương pháp gợi tìm, bình giảng, trình chiếu, phân tích, cắt nghĩa, so sánh, đối chiếu, động não . Kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi..
<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Đọc diễn cảm theo vai nhân vật D.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1.Ổn định lớp : Lớp 10A4 10A5 10A6 CP. 10A12. KP 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới :. Hoạt động của GV và HS HS đọc Kết quả cần đạt sgk/47. -GV : Hãy trình bày những nét nổi bật về Hi Lạp cổ đại và tác giả Hô-me-rơ ? - HS phát biểu : -GV trình chiếu một số hình ảnh về Hi Lạp:Tượng chân dung Hômerơ,Con ngựa thành Tơroa.... -HS đọc Tóm tắt sgk/47. -GV thuyết giảng. -HS không ghi tóm tắt GVHướng dẫn HS đọc nhập vai : - Người kể chuyện: khách quan. -Nhũ mẫu: Tận tuỵ, trưởng. Thời gian. Nội dung cần đạt I.TIỂU DẪN : 1.Hy Lạp cổ đại: - Là quê hương cả nền văn minh sớm nhất, rực rỡ nhất Châu Âu thời Chiếm hữu nô lệ. - Có kho tàng văn hoá đồ sộ với những thành tựu lớn về triết học, khoa học, văn học nghệ thuật. 2. Hômêrơ: - Sống vào khoảng thế kỉ IX-XVII TCN. -Xuất thân trong một gia đình nghèo ở ven bờ Tiểu Á. -Người được coi là tác giả của hai sử thi nổi tiếng I-li-át và Ô-đi-xê, là nhà thơ mù. 3.Tác phẩm “ Ô-đi-xê”: a. Kết cấu : Gồm 12.110 cấu thơ, chia làm thành 24 khúc ca. - Tóm tắt : SGK/47. b.Chủ đề : - Miêu tả quá trình chinh phục thiên nhiên biển cả. - Miêu tả cuộc đấu tranh giành hạnh phúc gia đình của người Hi Lạp. 4. Đoạn trích : a.Vị trí : Khúc ca XXIII, gần cuối tác phẩm. b.Bố cục : 2 đoạn:.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> thành - Pênêlốp: Thận trọng, cảnh giác, điềm tĩnh, tự tin. - Tê lê mác : Sôi nổi đầy nhiệt huyết, bồng bột, nóng nẩy. - Têlêmác: Từng trải, bình tĩnh minh mẫn, độ lượng.. -GV: Hoàn cảnh sống lúc này của Pê-nê-lốp (PNL)như thế nào ?. - GV: Khi nghe tin nhũ mẫu báo tin chồng trở về trừng trị bọ cầu hôn, thái độ của PNP ra sao ?. -GV : Khi nhũ mẫu đưa ra bằng chứng thuyết phục tâm trạng PNL như thế nào ?. - Đoạn 1 : Từ đầu: “kém gan dạ” Tâm trạng của Pênêlốp khi nghe tin chồng trở về và khi gặp chồng. - Đoạn 2( còn lại): Thử thách và xum họp của hai người. c. Đại ý: Đoạn trích thuật lại chuyện sau 20 năm đánh tành Tơroa và lên đênh trên biển, Uylitxơ trở về quê hương, chiến thắng bọn cầu hôn Pênêlốp, đoàn tụ gia đình. II. ĐỌC-HIỂU VĂN BẢN : 1. Tâm trạng của PNL khi nghe tin chồng trở về : a.Hoàn cảnh của PNP : - Chờ đợi chồng 20 năm đằng đẵng - Nàng bị cha mẹ thúc giục tái giá, 108 bọ cầu hôn thúc bách, buộc phải ra điều kiện thi bắn cung để đối phó với chúng b. Tâm trạng PNL khi nghe tin chàng trở về : Pênêlốp Nhũ mẫu -“Già ơi...thực sự” Suy tư, thận trọng, tỉnh táo, không vội vàng hấp tấp. “ Đây là một vị thần... của chúng”. Không cương quyết bác mà chuyển sang thần bí hoá câu chuyện ( sự lí giải và tự trấn an nhũ mẫu, cũng là tự trấn - Khi nhũ mẫu đưa ra bằng chứng an mình) thuyết phục: + Vết sẹo ở chân + Lời thể của nhũ Lời thề của nhũ mẫu ( đem tính mẫu vẫn không lay mạng đánh đổi) chuyển được sự nghi ngờ. Tâm trạng mâu thuẫn: vừa hi vọng, vừa sợ thất vọng. c.Khi g ặ p ch ồ ng:. -GV:Khi gặp chồng trong bộ. Pênêlốp -“ Lòng nàng rất đỗi phân vân”. Tê-lê-mác.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> dạng của người hành khất ,PNL có thái độ , hành động gì ?. -GV: Giữa lúc ấy thái độ con trai nàng như thế nào ? Trước lời lẽ của con , nàng có tâm trạng ra sao?. GV: Pênêlốp đã làm gì để xác định xem có phải là chồng mình ?. -GV: Khi nghe lời thử thách của vợ , Uylitxơ có thái độ ntn?. -GV : Uylitxơ đã khẳng định với con trai điều gì ?. -GV: Chàng còn bàn bạc với. -“ Không biết nên đứng xa hay lại gần” Phân vân lúng túng trong ứng xử. -“Ngồi lặng thinh, khi đăm đắm... rách mướp” Tình cảm > < lí trí. -Trách cứ lời trách -“ Mẹ ơi, mẹ thật tàn của con: + Phân vân cao độ nhẫn...rắn hơn cả đá” và xúc động . + Sáng suốt đưa ra ý định thử thách với chồng qua đối thoại với con trai + “ Nếu quả... ra nhau” Con người thận trọng, biết kiềm chế tình cảm. 2.Thử thách và sum họp: a.Thử thách : Uylitxơ Pênêlốp -Người đưa ra lời thử thách PNL: + Sai nhũ mẫu khiêng chiếc -Người chấp nhận thử giường kiên cố thách: Uylitxơ: ra khỏi phòng + Khi nghe lời thử thách “ Uylitxơ co quý và nhẫn nại mỉm cười” Đồng tình, chấp nhận và -Lời thử thách, tự tin vào trí tuệ của mình. buộc chàng phải - Nói với con trai : lên tiếng. + “Têlêmác con... như vậy” B ình tĩnh, nhẫn nại và khôn khéo(thực chất là nói với vợ) -“ Nhưng về phần cha con ta... nên suy nghĩ lại” Khôn ngoan, sáng suốt khi tìm cách đối phó trước cái chết của bọn cầu hôn..
<span class='text_page_counter'>(32)</span> con trai điều gì ? Qua đó em hiểu thêm điều gì về nhân vật này ? -GV : Chàng còn nói với vợ điều gì : Nhằm mục đích gì ?. - GV: Chàng miêu tả tỉ mỉ chi tiết như vậy theo em nhằm mục đích gì ?. - GV : Khi nhận ra chính là chồng mình, PNL có những hành động gì ? -GV: Sau đó, nàng bày tỏ với chồng điều gì ?. -Nói với vợ: + “Hẳn là các vị thần linh.... như vậy” Trách cứ vợ và thanh minh về sự chung thuỷ của mình suốt 20 năm - Sự thử thách : + “Chàng nhờ nhũ mẫu... khỏi phòng” + “ Giã hãy... xây nên” Trực tiếp đưa ra lời thử thách +Uylitxơ giật mình và miêu tả chi tiết, tỉ mỉ chiếc giường. -Mục đích : + Nói lên bí mật , một trong 4 chân giường là một gốc cây nên không thể xê dịch được. + Gợi nhắc lại tình yêu, tình vợ chồng chung thuỷ 20 năm qua. Uylitxơ thông minh, trí tuệ nên nhanh chóng giãi mã được lời thử thách .. b. Sum h ọ p:. -GV: Khi nhận ra vợ mình Uylitxơ có những hành động ntn? -GV: Ở cuối đoạn trích, tác giả có dùng nghệ thuật gì để miêu tả cảnh gặp gỡ ? -HS đọc ghi nhớ SGK/52. Pênêlốp -“ PNL bủn rủn cả chân tay” Cảm động, hạnh phúc tột cùng. -Bày tỏ lí do nàng tỏ thận trọng: “ Thiếp luôn luôn...tai ác”. Uylitxơ. C hứng minh cho tấm lòng trong sạch, thuỷ chung của mình. -“ Ôm lấy người vợ xiết bao .. dầm dề” Tình cảm chan chứa yêu thương dành cho vợ..
<span class='text_page_counter'>(33)</span> -GV: Giá trị nghệ thuật và nội dung của đoạn trích ?. -GV : Qua đoạn trích, tác giả giáo dục chúng ta bài học gì về cuộc sống ? -HS liên hệ cuộc sống. - Lối so sánh có đuôi dài : “ Dịu hiền thay.... mong đợi” Hiệu quả , người đọc hình dung được nỗi vui sướng tột đỉnh của hai người. C hính trí tuệ và tình yêu son sắc đã mang lại niềm vui hạnh phúc tột đỉnh cho hai người. III.TỔNG KẾT: 1.Nghệ thuật : - Miêu tả tâm lí nhân vật một cách chi tiết , cụ thể, lối so sánh có đuôi dài rất sinh động, giầu hình ảnh mang đặc trưng của sử thi. -Ngôn ngữ trang trọng, hào hùng, giọng kể chuyện chậm rãi tha thiết. 2.Nội dung : - Ca ngợi vẻ đẹp tâm hồn. tình yêu xứ sở, tình vợ chồng, tình cha con, mẹ con, tình chủ -khách, tình chủ-tớ. - Đề cao vẻ đẹp trí tuệ: khôn ngoan, mưu trí dũng cảm, tỉnh táo sáng suốt của nhân vật lí tưởng.. E.CỦNG CỐ, DẶN DÒ:. 1.Củng cố : Ô-đi-xê là một bộ sử thi có giá trị nhân văn lớn lao 2. Dặn dò : -Học nội dung đoạn trích- Lập dàn ý phân tích vẻ đẹp nhân vật chính Uylitxơ và Pê-nê-lốp - Chuẩn bị bài mới : Trả bài viết số 1 ( Tuần 5) 3.Rút kinh nghiệm :.
<span class='text_page_counter'>(34)</span> Tiết 14. RA – MA BUỘC TỘI. Đọc thêm. ( Trích Ra – ma - ya – na - Sử thi Ấn Độ) Ngày soạn: 19/9/2012 Ngày giảng : 19/9/2012 Tuần học : 5 A. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Quan niệm của người Ấn Độ cổ đại về nhân vật và hành động của nhân vật lí tưởng. - Đặc sắc cơ bản của nghệ thuật sử thi Ấn Độ 2. Kĩ năng: - Đọc hiểu văn bản theo đặc trưng thể loại. - Phân tích tâm lí tính cách nhân vật, sự phát triển của xung đột nhân vật. 3. Thái độ: - Bồi dưỡng ý thức danh dự và tình yêu thương. B.PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN: - Chuẩn kiến thức, kĩ năng Ngữ văn 10 - SGK,SGV Ngữ văn 10 - Giáo án Ngữ văn 10 năm học 2011-2012 C.PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN: GV tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các phương pháp đọc sáng tạo, gợi tìm; kết hợp với các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi . TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Ổn định lớp:. Lớp CP. 10A4 10A5 10A6. 10A12. KP 2. Kiểm tra bài cũ: Hãy phân tích diễn biến tâm trạng của Pê nê lốp khi nghe tin chồng trở về? 3. Giới thiệu bài mới:.
<span class='text_page_counter'>(35)</span> Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu chung: Thao tác 1: - GV gọi HS đọc phần tiểu dẫn SGK/ 55. - Sử thi Ra - ma - ya - na có nguồn gốc ảnh hưởng như thế nào? → HS dựa vào đoạn 1 trả lời, GV nhấn mạnh những điểm chính. -GV: Gọi 2 HS tóm tắt sử thi Ra - ma - ya – na? -GV: Tác phẩm này có giá trị như thế nào đối với nhân dân Ấn Độ và cả thế giới? → HS trả lời, GV nhận xét và bổ sung. Thao tác 2: -GV: Nêu vị trí của đoạn trích? → HS trả lời, GV tóm tắt sơ lược chương 78, 79, 80. -GV: Nội dung chính của đoạn trích? -GV: Chia bố cục của văn bản? → HS trả lời, GV chốt ý.. Thời gian. Nội dung cần đạt. 5p I. Tìm hiểu chung: 1.Sử thi Ra - ma - ya – na: - Nguồn gốc; ảnh hưởng: - Tóm tắt: SGK/ tr55. - Giá trị: Là thiên sử thi cổ đại đầy chất bi hùng, chói lọi ánh hào quang, mở ra thời đại rực rỡ trong văn học thế giới.. 2. Văn bản “Ra - ma buộc tội ”: - Vị trí: Khúc ca VI, chương 79. - Nội dung: Miêu tả cuộc gặp gỡ đầy kịch tính giữa Xi – ta và Ra – ma sau khi Ra - ma tiêu diệt quỷ vương Ra - va – na cứu được Xi – ta. - Bố cục: 2 phần. + Từ đầu → chịu được lâu: Lời buộc tội của Ra – ma. + Còn lại: Lời thanh minh và diễn biến tâm trạng của Xi – ta.. Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc - hiểu văn bản. - GV phân vai cho HS đọc văn bản.. II. Đọc - hiểu văn bản: 1. Hoàn cảnh tái hợp của Ra – ma và Xi – ta:. 7p. - Tư cách của Ra – ma: vừa là một người chồng, vừa là một đấng quân vương → có trách nhiệm bảo vệ danh dự cho bản thân và cộng đồng. - Tư cách của Xi – ta: vừa là người vợ bị chồng ruồng bỏ trước mặt mọi người, vừa là một con người bị xúc phạm danh dự.. Thao tác 1: - GV: Hãy phân tích diễn biến. 2. Diễn biến tâm trạng của Ra - ma và Xi – ta: Ra - ma Xi - ta.
<span class='text_page_counter'>(36)</span> tâm trạng của Ra-ma và Xi-ta? - HS thảo luận nhóm, điền phiếu 7p . 3. Nghệ thuật: - Xây dựng nhân vật lí tưởng với tâm lí, tính cách, triết lí, hành động. - Sử dụng hình ảnh điển tích, ngôn ngữ miêu tả và đối thoại, giọng điệu xung đột kịch tính… giàu yếu tố sử thi. 4. Ý nghĩa văn bản: Quan niệm về đấng minh quân và người phụ nữ lí tưởng của người Ấn Độ cổ đại, bài học vô giá và sức sống tinh thần bền vững cho đến ngày nay. III. Tổng kết: Ghi nhớ: SGK/60. -GV:Qua phân tích, em hãy nêu ý nghĩa của văn bản ?. Hoạt động 3: Hình thành phần ghi nhớ: - Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ SGK/ - GV gọi HS đọc phần trích và lần lượt nêu 2 câu hỏi SGK cho HS trả lời. 10p. - Gọi HS đọc đoạn trích của Nguyễn Tuân và 2 gợi ý kể về “ hậu thân “ của chị Dậu. -GV chia HS ra làm 2 nhóm, mỗi nhóm lập dàn ý cho một bài văn kể theo gợi ý SGK. - GV gọi 1 HS của mỗi nhóm lên bảng trình bày và lưu ý HS chọn nhan đề đặt cho bài viết. - HS trình bày xong, GV cho HS trong nhóm bổ sung và nhận xét ,. 5p. LẬP DÀN Ý BÀI VĂN TỰ SỰ I.Hình thành ý tưởng, dự kiến cốt truyện Đọc phần trích và trả lời câu hỏi: 1. Nhà văn Nguyên Ngọc kể về quá trình suy nghĩ, chuẩn bị để sáng tác truyện ngắn Rừng xà nu. 2. Qua lời kể của nhà văn có thể rút ra kinh nghiệm: * Chuẩn bị viết một bài văn tự sự: + Hình thành ý tưởng, dự kiến cốt truyện ( mở đầu, kết thúc). +Sau đó suy nghĩ, tưởng tượng về các nhân vật theo những mối quan hệ nào đó và nêu những sự việc, chi tiết tiêu biểu, đặc sắc tạo nên cốt truyện. * Lập dàn ý: 3 phần MB, TB, KB. II. Lập dàn ý Đọc phần trích và trả lời câu hỏi: 1.a. Chọn nhan đề: - Đề bài 1: Sau cái đêm đen ấy… -Đề bài 2: Người đậy nắp hầm bem. b.Lập dàn ý Đề bài 1 - Mở bài: Sau khi chạy khỏi nhà quan cụ, chị Dậu gặp một cán bộ cách mạng. - Thân bài: + Cuộc cách mạng tháng 8 nổ ra, chị Dậu trở về.
<span class='text_page_counter'>(37)</span> chốt lại vấn đề.. - Từ 2 dạng bài tập trên gợi ý HS phát biểu cách lập dàn ý 1 bàivăn tự sự: + Trước khi lập dàn ý cần phải làm gì? + Có đề tài, chủ đề đã đủ chưa? Cần phải thêm gì nữa? + Để bài viết rõ ràng mạch lạc có cần phải cân đối bố cục trước không? Bố cục đó như thế nào? + Có bố cục ý rồi, em hoàn thiện bài viết như thế nào? - GV nhận xét bổ sung rút ra kết luận và hướng dẫn HS nắm vững ghi nhớ.. làng. + Khí thế cách mạng sục sôi, chị Dậu dẫn đầu biểu tình lên huyện cướp chính quyền, phá kho thóc của Nhật. - Kết bài: Chị Dậu và bà con xóm làng mừng ngày tổng khởi nghĩa thành công, cái Tý trở về. Đề bài 2 - Mở bài: Cuộc kháng chiến chống Pháp nổ ra, làng chị Dậu bị địch chiếm nhưng ban đêm vẫn có cán bộ cách mạng hoạt động bí mật. - Thân bài: + Quân Pháp càn quyét truy lùng cán bộ. + Trong làng căng thẳng, mọi người hoảng sợ, chị Dậu vẫn bình tỉnh che dấu cán bộ dưới hầm. - Kết bài: Tổng khởi nghĩa thành công, chị Dậu nghẹn ngào đón cái Tý. 2.Cách lập dàn ý. 10p. - Tiếp đó phát ra 3 phần của một dàn ý: + Mở bài: Trình bày. + Thân bài: Khai đoạn, phát triển, đỉnh điểm. + Kết bài: Kết thúc. - Dựa vào dàn ý, suy nghĩ tìm các yếu tố cấu thành một bài bài văn như sự việc xãy ra, tâm trạng nhân vật, quan hệ giữa các nhân vật, cảnh tự nhiên. Ghi nhớ: SGK/46 IV.Luyện tập. - Gọi HS đọc đề bài : yêu cầu các em xác định yêu cầu đề bài. - GV cho HS kể những sai lầm có thể phạm. Yêu cầu các em chọn 1 trong số những sai lầm đó để lập dàn ý. - Gọi HS trình bày dàn ý của mình . Cho HS khác nhận xét bổ sung rồi đưa ra kết luận. E.CỦNG CỐ, DẶN DÒ:. 1. Củng cố: - Vẻ đẹp về phẩm chất của Ra - ma và Xi - ta trong đoạn trích. 2. Dặn dò: - Đọc lại đoạn trích và học bài trong vở ghi. - Chuẩn bị bài “ Chọn chi tiết và sự việc trong bài văn tự sự” 3.Rút kinh nghiệm bài giảng :.
<span class='text_page_counter'>(38)</span> Tiết 15 TRẢ BÀI LÀM VĂN SỐ 1 Ngày soạn: 20/9/2012 Ngày trả bài : 20/9/2012 Tuần học : 5 A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Hệ thống hoá những kiến thức và kĩ năng biểu lộ ý nghĩ và cảm xúc về lập dàn ý diễn đạt... 2. Kĩ năng: -Kĩ năng biểu lộ ý nghĩ và cảm xúc làm bài văn hoàn chỉnh. 3. Thái độ: - Tự đánh giá những ưu khuyết điểm trong bài làm của mình đồng thời có được những định hướng cần thiết để làm tốt hơn nữa những bài viết sau. B. Chuẩn bị bài học: 1. Giáo viên: 1.1. Dự kiến bp tổ chức hs hoạt động để hiểu bài học: - GV tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi. 1.2. Phương tiện: -Sgk. Giáo án, đọc tài liệu tham khảo. -Bài viết số 1 HS 10A4, 5.6,12 2. Học sinh: - Chủ động tìm hiểu soạn bài học qua các câu hỏi sgk và những định hướng của giáo viên ở tiết trước. C. Hoạt động dạy và học: 1. Ổn định tổ chức. Lớp 10A4 10A5 10A6 10A12 CP KP. 2. Kiểm tra bài cũ:.
<span class='text_page_counter'>(39)</span> 3. Giới thiệu bài mới: Trong bài viết số 1, bên cạnh những ưu điểm mà bài làm các em đã thể hiện được thì vẫn còn tồn tại một số hạn chế cần khắc phục về cách dùng từ, đặt câu, cách diễn đạt….hôm nay chúng ta cùng trả bài viết số 1 để nói về những vấn đề trên. Hoạt động của GV & HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: GV yêu cầu HS I. Chép đề lên bảng: “Phát hiểu cảm nghĩ của em về trong những ngày đầu tiên bước vào trường THPT nhắc lại đề bài. ” - HS làm theo yêu cầu của GV II. Đáp án : Hoạt động 2: Hướng dẫn nắm 1.Yêu cầu kĩ năng: - Biết làm 1 bài văn phát biểu cảm nghĩ; kết hợp yêu cầu của đề bài. - GV lần lượt đưa ra những yêu với văn miêu tả, viết có cảm xúc. - Bố cục rõ ràng, mạch lạc, kết cấu chặt chẽ, diễn cầu của đề bài về kĩ năng cũng đạt tốt, ít mắc lỗi chính tả. như về kiến thức. 2. Yêu cầu kiến thức: Học sinh phát biểu cảm nghĩ - HS lắng nghe và ghi chép. một cách chân thật theo một số vấn đề sau: - Cảm nghĩ về tích cách, việc làm, phẩm chất đạo đức, các mối quan hệ... - Tình cảm, thái độ của bản thân đối với đối tương được nói đến.( mái trường, thầy cô, bạn bè, thiên nhiên, lớp học, GVCN, không khi giờ học )…. III. Nhận xét chung: 1.Ưu điểm: Có cố gắng làm bài, hiểu đề, cảm xúc Hoạt động 3: GV nhận xét bài chân thật An. Anh, Dây, Nam,Việt ( 10 A 12) 2. Nhược điểm: làm của HS - 1 số học sinh trình bày cẩu thả, nhiều em viết tắt tuỳ tiện, sai chính tả quá nhiều , chữ cẩu thả không đọc được: Công, Hoàng Hường , Tiến,Toán, Vương ( 10a 12) . . .. - Cách hành còn hạn chế, sai lỗi chính tả, viết câu, Hoạt động 4: GV đọc 1 số đoạn viết tắt tuỳ tiện, tẩy xoá nhiều, lẫn lộn văn nói và văn viết, chưa biết các nêu cảm nhận về một hiện tượng hoặc bài làm của HS. đời sống học ở THCS IV. Đọc bài tham khảo: E.CỦNG CỐ, DẶN DÒ:. 1. Củng cố: 2. Dặn dò: - Soạn tiết 16: Chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu trong bài văn tự sự 3.Rút kinh nghiệm bài giảng:.
<span class='text_page_counter'>(40)</span> Tiết 16 CHỌN SỰ VIỆC, CHI TIẾT TIÊU BIỂU TRONG BÀI VĂN TỰ SỰ Ngày soạn: 20/9/2012 Ngày giảng : 9/2012 Tuần học : 5 A. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Nhận biết thế nào là sự việc, chi tiết tiêu biểu trong văn bản tự sự. - Bước đầu chọn được sự việc, chi tiết tiêu biểu khi viết một bài văn tự sự đơn giản. - Vai trò tác dụng của sự việc, chi tiết tiêu biểu trong bài văn tự sự. 2. Kĩ năng: - Nhận diện sự việc, chi tiết trong một số văn bản tự sự. - Lựa chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu để tạo lập văn bản theo yêu cầu cụ thể 3. Thái độ: - Có ý thức thái độ phát hiện, ghi nhận những sự việc, chi tiết xảy ra trong cuộc sống và trong tác phẩm để viết một bài văn tự sự. B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN: - Chuẩn kiến thức, kĩ năng Ngữ văn 10 - SGK, SGV Ngữ văn 10, tập 1 - Ôn tập, kiểm tra đánh giá kết quả học tập Ngữ văn 10 - Thiết kế bài giảng Ngữ văn 10, tập 1 C. PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN: -Kết hợp phương pháp thuyết minh với gợi tìm, hỏi-đáp, thảo luận nhóm/ cá nhân, thực hành luyện tập D HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Em hãy trình bày phần ghi nhớ của bài Lập dàn ý cho bài văn tự sự? 3 . Nội dung bài mới: Có người băn khoăn vì sao kết thúc truyện “Tấm Cám” tác giả dân gian lại cho Tấm giết Cám. Điều đó băn khoăn cũng đúng, nhưng đó là quan niệm ác giả ác báo của cha ông ta. Chọn chi tiết tiêu biểu trong bài văn tự sự là vô cùng quan trọng để tìm hiểu lập dàn ý cho bài văn tự sự. Để đạt được mục đích ấy, chúng ta học bài hôm nay.. Hoạt động của GV- HS. Thời gian. Nội dung cần đạt.
<span class='text_page_counter'>(41)</span> Hoạt động 1: Ôn lại các kiến thức 10p về văn bản tự sự đã học ở THCS. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu mục I SGK/ tr61. - Gọi HS đọc to phần I SGK/ 61. - Tự sự là gì? - Sự việc và chi tiết là gì? Sự việc và chi tiết tiêu biểu là gì? → HS quan sát trả lời, GV nhận xét, chốt ýchính và cho HS gạch SGK/ 61 những ý bên. - GV lấy ví dụ minh hoạ: “Thánh Gióng”.. I. Khái niệm: 1. Tự sự (kể chuyện): là phương thức trình bày một chuỗi các sự việc, từ sự việc này đến sự việc kia, cuối cùng dẫn đến một kết thúc thể hiện một ý nghĩa. 2. Sự việc: là cái xảy ra được nhận thức có ranh giới rõ ràng, phân biệt với những cái xảy ra khác. → Sự việc tiêu biểu: Là những sự việc quan trọng góp phần hình thành cốt truyện. 3.Chi tiết: là tiểu tiết của tác phẩm mang sức chứa lớn về tư tưởng và cảm xúc. → Chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu là khâu quan trọng trong quá trình viết và kể lại câu chuyện.. Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu mục II. Thao tác 1: GV yêu cầu HS đọc mục II và trả lời các câu hỏi SGK/ 62 (3 phút). -GV: Truyện An Dương Vương và Mị Châu - Trọng Thuỷ, tác giả dân gian kể về chuyện gì? ( Tình cha con, tình vợ chồng thuỷ chung, công cuộc xây dựng và bảo vệ tổ quốc). -GV: Trong truyện có sự việc Trọng Thuỷ - Mị Châu chia tay nhau: Trọng Thuỷ hỏi Mị Châu […] Ta lại tìm nàng lấy gì làm dấu? (Chi tiết 1) Mị Châu đáp: “ thiếp có áo gấm lông ngỗng […] đi đến đâu thiếp lại rút lông ngỗng ở ngã ba đường để làm dấu ( chi tiết 2). -GV: Có thể coi những sự việc, chi tiết trên là những sự việc, chi tiết tiêu biểu hay không? Vì sao? - GV:Nếu bỏ sự việc, chi tiết này thì có ảnh hưởng gì đến cốt truyện hay không? → HS làm theo yêu cầu, GV chốt ý.. II. Cách chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu: 1. Tìm hiểu ngữ liệu: Truyện An Dương Vương và Mị Châu – Trọng Thuỷ. a. Truyện kể về công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước của cha ông ta ngà xưa.. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2 SGK/ 62.. 15p. b. Sự việc Trọng Thuỷ và Mị Châu chia tay nhau vừa có vai trò dẫn dắt câu chuyện, vừa diễn tả được mối tình gắn bó giữa 2 nhân vật. - Nếu bỏ qua sự việc này thì truyện sẽ không còn liền mạch nữa, cốt truyện sẽ bị phá vỡ, nhân vật không nổi bật. Sau sự việc tiêu biểu này là: + Theo dấu lông ngỗng Mị Châu rắc, quân lính đuổi theo cha con An Dương Vương. + Cha con An Dương Vương cùng đường. - Hai chi tiết: Trọng Thuỷ hỏi Mị Châu và đặt biệt là chi tiết Mị Châu rắc lông ngỗng có vai trò quan trọng trong việc phát triển cốt truyện, làm rõ tính cách nhân vật Mị Châu ngây thơ, cả tin vừa là cái để truyện phát triển theo một tấn bi kịch. → Sự việc, chi tiết tiêu biểu. 10p. Có thể chọn một trong các sự việc sau: - Nhớ lại những kỉ niệm xưa. - Câu chuyện với ông giáo..
<span class='text_page_counter'>(42)</span> - GV:Trong cốt truyện có những sự việc, chi tiết nào?. - Câu chuyện ngoài nghĩa trang. - Những ngày ở làng. - Tạm biệt làng ra đi. 2. Yêu cầu: - Sự việc, chi tiết phải có vai trò dẫn dắt câu chuyện. - Khắc hoạ sâu tính cách nhân vật. - Tập trung thể hiện chủ đề. - Phải bất ngờ và hấp dẫn.. -GV: Qua cốt truyện trên, em thấy có những sự việc, chi tiết tiêu biểu nằm ở phần nào của cốt truyện?. Thao tác 2: Nêu cách chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu trong bài văn tự sự? → HS trả lời, GV nhận xét, chốt ý. Hoạt động 4: Hình thành phần ghi nhớ SGK/ 62 - HS đọc to phần tiểu dẫn, GV nhấn mạnh ý chính. Ghi nhớ: SGK/ 62.. Hoạt động 5: Hướng dẫn luyện tập: Thao tác 1: -GV Gọi HS đọc to văn bản bài tập 1 SGK/ 62. -GV: Có thể bỏ sự việc bỏ hòn đã xù xì được xác định là vũ trụ rơi xuống được không ? Vì sao? -GV: Yêu cầu khi chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu trong bài văn tự sự?. III. Luyện tập: 1. Bài tập 1: a. Không thể bỏ vì: - Chuẩn bị sự việc cho phần kết thúc. - Miêu tả diễn biến tâm trạng của nhân vật tôi và bà nội. - Làm sáng rõ chủ đề. b. Kinh nghiệm: - Cần thận trọng. - Chi tiết chọn phải dẫn dắt truyện. - Tô đậm và khắc hoạ tính cách nhân vật. - Tập trung thể hiện chủ đề. - Ý nghĩa văn bản. 2. Đoạn trích : “ Uy - lít - xơ trở về”: - Kể về cuộc gặp mặt kì lạ của 2 vợ chồng dũng tướng sau 20 năm xa cách. - Sự việc: Pê – nê - lốp thử thách chồng. - Chi tiết: + Cho nhũ mẫu khiêng chiếc giường chắc chắn ra khỏi bức tường kiên cố. + Uy - lít - xơ tả vanh vách đặc điểm chiếc giường. + Hai vợ chồng nhận ra nhau. - Thành công trong nghệ thuậtkể chuyện hấp dẫn, khắc hoạ tính cách nhân vật Uy lít - xơ và Pê – nê - lốp.. 7p. Thao tác 2: -GV: Tác giả Hô – me – rơ kể vè chuyện gì? - GV:Sự việc quan trọng ở cuối truyện là sự việc gì? Được kể bằng những chi tiết tiêu biểu nào? -GV: Có thể coi đây là thành công của tác giả hay không? Vì sao? → HS thảo luận nhóm, phát biểu, GV nhận xét và chốt ý.. E.CỦNG CỐ, DẶN DÒ:. 8p.
<span class='text_page_counter'>(43)</span> 1.Củng cố: Các bước để lựa chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu trong bài văn tự sự: - Xác định đề tài, chủ đề của bài văn ( kể hoặc nêu lên vấn đề gì?). - Dự kiến cốt truyện ( dùng kiểu cốt truyện nào?) + Truyền thống: mở - cao trào - kết. + Biên thể truyền thống: Mở - cao trào. + Không có cốt truyện:( được dệt bởi một mạng lưới nhân vật). + Gần với thơ trữ tình. - Phân đoạn cốt truyện. 2 Dặn dò: Soạn tiết 17-18: Truyện Tấm Cám 3.Rút kinh nghiệm bài giảng:. TẤM CÁM. Tiết 17-18. ( Truyện cổ tích) Ngày soạn : 24/9 /2012 Ngày giảng : 24/9/2012 Tuần học : 6 A. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp HS 1. Kiến thức: - Những mâu thuẫn, xung động giữa dì ghẻ và con chồng trong gia đình phụ quyền thời cổ. -Kết cấu truyện cổ tích( nghèo khổ- hoạn nạn- hạnh phúc ) 2. Kỹ năng: - Tóm tắt văn bản tự sự - Phân tích một truyện cố tích thần kì theo đặc trưng thể thể loại. 3. Thái độ: - Tự nhận thức, xác định giá trị của cái tốt, cái thiện và có ý thức đấu tranh bảo vệ cái tốt, cái thiện, chống lại cái ác, cái xấu trong cuộc sống.. B.PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN: - Chuẩn kiến thức, kĩ năng Ngữ văn 10 -Giáo dục kĩ năng sống trong môn Ngữ văn -SGV,SGK Ngữ văn 10, tập 1 - Thiết kế bài giảng Ngữ văn 10 - Các tài liệu tham khảo khác. CPHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN: - Đọc phân vài kết hợp thao tác bình giảng, so sánh, cắt nghĩa, thảo luận nhóm, nêu vấn đề, dạy học tích cực. - Kết hợp tranh, ảnh về Tấm Cám , bài giảng điện tử + giáo án Word + viết bảng. D. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Ổn định lớp Lớp 10A4 10A5 10A6 10A12 CP KP 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Ca dao cổ có câu: “ Mấy đời bánh đúc có xương Mấy đời dì ghẻ lại thương con chồng”..
<span class='text_page_counter'>(44)</span> Mâu thuẫn, xung đột giữa dì ghẻ - con chồng là một trong những chủ đề của truyện “Tấm Cám”, nhưng đây có phải là chủ đề chính hay không chúng ta đi vào đọc - hiểu chi tiết văn bản “ Tấm Cám”.. Hoạt động của GV & HS Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu chung Thao tác 1: - GV gọi HS đọc to phần Tiểu dẫn SGK/ 65. - “ Tấm Cám” là truyện cổ tích, vậy thế nào là truyện cổ tích? Kể tên một số truyện cổ tích mà em đã từng học và đọc? → HS nhắc lại trả lời, GV chốt ý. Thao tác 2: - Truyện cổ tích chia làm mấy loại? → GV có thể lấy ví dụ minh hoạ cho từng loại. - Truyện cổ tích thần kì có đặc điểm như thế nào? Thao tác 3: →HS trả lời câu hỏi, GV nhận xét và chốt ý, cho HS gạch SGK/ 65 những ý bên.. Thao tác 4: - “ Tấm Cám” thuộc thể loại nào của truyện cổ tích? - Em nào có thể tóm tắt truyện? - Truyện có bố cục mấy phần? → HS trả lời, GV nhận xét, chốt ý. - GV gọi HS đọc 1 số đoạn tiêu biểu của văn bản. + Tấm: dịu dàng, tủi nhục buồn khóc + Cám: đay nghiến, chua ngoa, bực tức.. Thời gian. Nội dung cần đạt I. Tìm hiểu chung. 3p. 1. Định nghĩa: sgk/65. 2p. 2. Phân loại truyện cổ tích. - Cổ tích loài vật. - Cổ tích thần kì. - Cổ tích sinh hoạt.. 2p. 5p. 3. Đặc điểm truyện cổ tích thần kì: - Có sự tham gia của yếu tố thần kì (tiên, bụt, những vật có phép màu…) - Thể hiện ước mơ cháy bỏng của nhân dân về: + Hạnh phúc gia đình. + Lẽ công bằng xã hội. + Phẩm chất và năng lực tuyệt vời của con người. 4. Truyện “ Tấm Cám” : - Thể loại: + Truyện cổ tích thần kì. + Kiểu nhân vật mồ côi, bất hạnh. - Tóm tắt. - Bố cục: 3 phần + Mở truyện: “ Từ đầu ….việc nặng” : ( giới thiệu nhân vật chính, hoàn cảnh truyện) + Thân truyện: “ Một hôm… về cung” ( diến biễn câu truyện). + Kết truyện: Còn lại ( Tấm trở lại làm người)..
<span class='text_page_counter'>(45)</span> + Bụt: Từ tốn, ấm áp. + Bà cụ: Thong thả. + Các nhân vật hoá thân: trách móc, hờn giận - GV giải thích từ khó. Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc - hiểu văn bản : 25p Thao tác 1: - GV nêu vấn đề: Theo dõi cốt truyện, chúng ta thấy nổi bật lên là mâu thuẫn giữa nhân vật nào với nhân vật nào? Mâu thuẫn đó phát triển ra sao theo mạch cốt truyện? → HS khái quát, phát biểu, có thể thảo luận để thống nhất: + Mâu thuẫn giữa Tấm & mẹ con Cám. + Mâu thuẫn phát triển từ thấp đến cao → xung đột gay gắt. - Mâu thuẫn, xung đột giữa Tấm và mẹ con Cám chia làm mấy chặng?( 2 chặng) Phần này GV lập bảng để so sánh. Chặng 1: - Mâu thuẫn đầu tiên xuất phát từ sự việc gì? với chi tiết nào? Tại sao Cám lại lừa dối chị mình? - Con bống còn sót lại có ý nghĩa gì? → Niềm an ủi tinh thần. - Vì lí do gì mà mẹ con Cám giết bống? Có phải vì tham ăn không? ( quyền lợi vật chất) - Hình ảnh cục máu đỏ nổi lên nói lên điều gì? ( tích tụ oan ức, oán hờn, tố cáo tội ác) - Mẹ con Cám dã bày kế không cho Tấm đi xem hội như thế nào? - Bụt đã làm gì để giúp Tấm? - Tóm lại trong chặng đầu ta. II. Đọc - hiểu văn bản: 1. Mâu thuẫn xung đột giữa Tấm và mẹ con Cám: a. Diễn biến mâu thuẫn: Chặng 1: Lúc Tấm chưa trở thành hoàng hậu: Tấm - Đi bắt tép: chăm chỉ, siêng năng bắt đầy giỏ cá và tép để có được yếm đỏ. Mẹ con Cám - Cám luời biếng chẳng làm được gì → lừa chị đổ tép vào giỏ của mình về nhà lãnh thưởng trước. → tìm đến ước mơ → Cướp mất ước bằng chính sức lao động mơ nhỏ bé của Tấm. của mình. + Khóc. - Nuôi bống: + Chia phần cơm cho + Rình trộm Tấm bống. cho bống ăn. + Khóc khi bống chết. + Lừa Tấm đi chăn trâu đồng xa để giết bống ăn thịt. → Cướp đi người → Ước mơ được chia bạn, nguồn an ủi sẻ vui buồn trong cuộc của Tấm. sống. - Đi xem hội + Phải nhặt thóc, gạo + Bày kế hành hạ + Ướm thử giày → trở Tấm. thành hoàng hậu. + Thử giày, bẽ → Siêng năng, chăm bàng, xấu hổ. chỉ, hiền lành, khao → Lười biếng, độc khát hạnh phúc, luôn ác, mưu mô, nhẫn nhường nhịn và nhận sự tâm hành hạ, cướp thua thiệt. công lao quyền lợi → phản kháng yếu vật chất và tinh thần đuối, bị động và dễ của Tấm. khóc. → Phản ánh mâu thuẫn xoay quanh.
<span class='text_page_counter'>(46)</span> thấy Tấm là người như thế nào? Mẹ con Cám ra sao? → HS trả lời, GV nhận xét, chốt ý và kết luận chặng 1. - GV thuyết giảng thêm về chi tiết Bụt và chiếc giày. Chặng 2: - Mâu thuẫn giữa Tấm và mẹ con Cám khi Tấm trở thành hoàng hậu có giảm đi không? Vì sao? → Xung đột một mất một còn. - Xung đột này diễn ra như thế nào? → HS khái quát xung đột giữa Tấm và mẹ con Cám qua 4 lần biến hoá của Tấm? GV chốt ý. - GV: Qua 4 lần biến hoá, chứng tỏ điều gì ở Tấm?. quyền lợi vật chất và tinh thần trong cuộc sống gia đình.. 15p. - Hoá thành cây thị có một quả → nguyên hình là cô Tấm xinh đẹp. - Được vua đón về cung. Tấm trưởng thành hơn, phản ứng mạnh mẽ và cuối cùnglà hành động quyết liệt để đòi lại hạnh phúc, đòi lại những gì thuộc về mình.. -GV: Qua 2 chặng em có nhận xét gì về 2 tuyến nhân vật?. -GV: Mâu thuẫn giữa Tấm và mẹ con Cám phản ánh những mối xung đột nào trong gia đình và xã hội? -GV: Mâu thuẫn nào là chủ yếu? -GV: Qua câu chuyện tác giả dân gian muốn giải quyết câu chuyện theo hướng nào? Và. Chặng 2: Khi Tấm trở thành hoàng hậu. Tấm Mẹ con Cám - Trèo lên hái cau - Bày mưu độc, đẵn cúng cha → ngã chết gốc cau giết Tấm, đưa đuối. Cám vào thế chị làm hoàng hậu. - Giết chim nấu ăn và - Hoá thành chim vứt lông ra vườn. vàng anh hót mắng Cám và quấn quýt - Sai lính chặt cây theo vua. xoan đào làm khung - Hoá thành cây xoan cửi. đào. → Đốt khung cửi đổ → Hiện thân qua tiếng tro ra ngoài đường xa kêu của khung cửi hoàng cung. nguyền rủa tội cướp - Tiếp tục tận hưởng chồng. cuộc sống hạnh phúc. - Bị trừng trị đích đáng.. Độc ác, nham hiểm hòng tiêu diệt Tấm.. → Phản ánh mâu thuẫn và quyền lợi xã hội. 15p. b. Bản chất và ý nghĩa xã hội của mâu thuẫn: - Mâu thuẫn, xung đột trong gia đình thời cổ đại: Dì ghẻ >< con chồng Chị em cùng cha khác mẹ. - Mâu thuẫn giữa cái thiện và cái ác trong xã hội. - Mâu thuẫn giữa các lực lượng đối lập trong.
<span class='text_page_counter'>(47)</span> ước mơ của tác giả gởi gấm qua câu chuyện đó? → HS trả lời, GV chốt ý và diễn giảng thêm. Thao tác 2: - GV :yêu cầu HS nhắc lại những hình thức biến hoá của Tấm? Qua mỗi lần biến hoá, Tấm đã nói và làm gì? Ý nghĩa của những lời nói và hành động ấy? - GV:Đằng sau quá trình biến hoá, ta hiểu được điều gì về cô Tấm hiền lành? Và dụng ý sâu xa của tác giả dân gian? → HS suy nghĩ trả lời, GV giảng để học sinh nắm bắt vấn đề. - GV nêu vấn đề: Có ý kiến cho rằng chính sức sống mãnh liệt của Tấm là nguyên nhân quan trọng tạo nên chiến thắng cuối cùng, ngược lại có ý kiến cho rằng chính sự phù trợ của lực lượng siêu nhân mới là yếu tố quan trọng tạo nên chiến thắng cuối cùng.Ý kiến của em ra sao? → HS thảo luận trả lời. Thao tác 3: - GV nêu vấn đề cho HS thảo luận: + Có ý kiến đồng tình với cách trả thù của Tấm, cho rằng như thế là hợp lí, là đích đáng? + Có ý kiến lại không đồng tình, cho rằng như thế là trái với bản chất hiền hậu của Tấm? Ý kiến của em ra sao? → HS tự do đưa ra ý kiến, GV nhận xét, đưa ra ý kiến đúng đắn. Hoạt động 3: Hình thành phần ghi nhớ. GV gọi 2 HS đọc to phần ghi nhớ Sgk/ 72. xã hội nhằm khẳng định và địa vị mới( rất mờ nhạt). Ý nghĩa: Khẳng định sự chiến thắng của cái thiện trước cái ác.. 10p. 7p. 6p. 2. Ý nghĩa của quá trình biến hoá của Tấm: - Khẳng định sức sống mãnh liệt, sức trỗi dậy phi thường của con người, của cái thiện trước sự vùi dập của cái ác. - Thể hiện quan niệm luân hồi của đạo Phật trong đời sống tinh thần của nhân dân. - Thể hiện ước mơ về một xã hội công bằng, tốt đẹp của người Việt cổ. → Lòng nhân đạo và tinh thần lạc quan.. 3.Hành động trả thù của Tấm và quan niệm, thái độ của nhân dân: - Hành động trả thù của Tấm thể hiện quan điểm của người dân xưa: + Thiện luôn luôn thắng ác, ở hiền gặp lành, ở ác gặp ác → Tấm không độc ác. + Hiền không có nghĩa là nhút nhát, sợ hãi, chịu khuất phục trước cái ác và cái xấu. III. Ghi nhớ: SGK/ 72 1.Nội dung : sgk 2.Nghệ thuật : +Xây dựng những mâu thuẫn, xung đột ngày càng tăng tiến. + Xây dựng nhân vật theo tuyến đối lập cùng tồn tại. + Có nhiều yếu tố kì ảo..
<span class='text_page_counter'>(48)</span> + Kết cấu quen thuộc của truyện cổ tích E.CỦNG CỐ, DẶN DÒ: 1. Củng cố: Mâu thuẫn, xung đột của truyện và ý nghĩa xã hội của mâu thuẫn. 2. Dặn dò: Tóm tắt truyện và học bài. Chuẩn bị bài miêu tả và biểu cảm trong văn tự s 3.Rút kinh nghiệm bài giảng:. Tiết 19-20:. TAM ĐẠI CON GÀ - NHƯNG NÓ PHẢI BẰNG HAI MÀY. (Truyện cười) Ngày soạn: 27/9/2012 Ngày giảng : /9 /2012 Tuần học 6 A.Mục tiêu bài học: 1Kiến thức -Hiểu được mâu thuẫn trái tự nhiên trong cách ứng phó của anh học trò dốt nát mà hay khoe khoang, giấu dốt, cũng giấu càng lộ ra làm trị cười thiên hạ. 2Kỹ năng : -Nắm được biện pháp gây cười của truyện. 3Thái độ : -Hiểu thái độ của nhân dân đối với bản chất tham nhũng của quan lại địa phương. Đồng thời thấy đựơc tình cảnh bi hài của người lao động lâm vào kiện tụng. B.Phương tiện thực hiện: - Chuẩn kiến thức kĩ năng Ngữ văn 10 - Giáo dục kĩ năng sống trong môn Ngữ văn -Giáo án Ngữ văn 10 ( 2011-2012) C.Cách thức tiến hành: -Tổ chức tiến hành giờ dạy theo cách kết hợp các hình thức đọc sáng tạo, trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi, bình giảng,... - Tổ chức diễn hoạt cảnh tại lớp từ truyện cười D.Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp.. Lớp CP. 10A4 10A5 10A6. 10A12. KP. 2. Kiểm tra bài cũ. - Phân tích những xung đột giữa Tấm và dì ghẻ, từ đó cho thấy tính chất mâu thuẫn, xung đột - Quá trình biến hoá của Tấm nói lên điều gì? - Suy nghĩ như thế nào về hành động trả thù của Tấm? 3. Giới thiệu bài mới.. Hoạt động của GV & HS - Gọi HS đọc phần tiểu dẫn: + Phần tiểu dẫn giới thiệu nội dung gì? + Phân loại truyện cười?. Thời gian. Nội dung cần đạt A. Đọc văn: TAM ĐẠI CON GÀ I. Tiểu dẫn 1. Truyện cười có hai loại: + Truyện khôi hài: Mục đích giải trí..
<span class='text_page_counter'>(49)</span> + Truyện trào phúng: Mục đích phê phán. 2. Truyện TĐCG: Truyện trào phúng, phê phán thầy đồ dốt.. 10p. II. Tìm hiểu văn bản 1/ Mâu thuẫn trái tự nhiên ở nhân vật thầy đồ a. Dốt >< khoe giỏi. b. Các tình huống khó xử của thầy đồ.. * Gọi HS đọc truyện cười Tam đại con gà: - Hai dòng đầu có ý nghĩa gì trong toàn bộ câu chuyện? - Toàn bộ phần sau của truyện nói về sự việc gì? - Nêu các tình huống khó xử của thầy đồ: + Tình huống 1 là gì?. Rắc rối. Cách xử lí. + Thầy đồ đã xử lí tình huống này như thế nào? + Việc xử lí như vậy có ý nghĩa gì? * Tình huống 2, GV đặt câu hỏi tương tự.. 25p. - Qua các tình huống em rút ra kết luận về mâu thuẫn trái tự nhiên ở nhân vật thấy đồ? - Truyện gây cười bằng thủ pháp nghệ thuật gì?. Mâu thuẫn trái tự nhiên Bản chất thầy đồ. - Cho HS thảo luận ngắn về ý nghĩa phê phán của truyện. GV bình thêm:. Tình huống 1 -Chữ “ kê” nhiều nét rắc rối không biết - Học trò hỏi gấp - Liều đọc là “dủ dỉ...” - Khấn thổ công để chắc chắn về sư đúng/ sai của mình được ủng hộ ba đài, bắt học trò đọc to. cái dốt được nâng lên -Không có con dủ dỉ dù dì - Dốt nát kém cỏi, mê tín, dạy vỡ lòng không nổi. - Liều lĩnh , sĩ diện, giấu dốt, dối lừa.. Tình huống 2 - Bố học trò hỏi thầy cách dạy chữ “kê” của thầy - Nhanh trí tìm cách lý giải từ « kê’ một cách sâu sắc uyên bác đó là giải thích đến ba đời nhà gà. cái dốt bị lộ tẩy - Con công không thể là ông con gà - Láu cá mẹo vặt, lý sự cùn, nguỵ biện. - Ngây ngô với ý nghĩ « Thổ công nhà nó cũng dốt nữa ». III. Tổng kết :. - Gọi HS đọc to và rõ phần Ghi nhớ. 10p. 1.Nghệ thuật: - Cách vào truyện tự nhiên, cách kết thúc bất ngờ. -Thủ pháp “ nhân vật tự bộc lộ” cái dốt của nhân vật tự hiện ra, tăng dần theo mạch phát triển của truyện cho đến đỉnh điểm là lúc kết thúc. - Ngôn ngữ truyện giản dị nhưng rất tinh tế, nhất là ở phần kết, sử dụng yếu tố vần điệu để tăng tính bất ngờ và yếu tố gây cười. 2.Nội dung: - Phê phán thói giấu dốt. - Phê phán mọi người–nhất là những người đi học,chớ nên giấu dốt, hãy mạnh dạn học hỏi không ngừng..
<span class='text_page_counter'>(50)</span> B.Đọcvăn: Tiết 20 PPCT - Cách đọc : + Thầy lý : giọng hống hách, doạ nạt, thâm nho. + Cải, Ngô: giọng khổ sở, van xin, cầu cứu. - Người kể chuyện: Khách quan. - Gọi HS đọc truyện và nêu tên nhân vật chính? Hãy cho biết mối quan hệ giữa 2 nhân vật: Cải và thầy lí? - Kịch tính thể hiện qua yếu tố bất ngờ. Vậy yếu tố bất ngờ đó là gì? - Trước hành động xử kiện của thầy lí, Cải có lời nói và cử chỉ ra sao?. NHƯNG NÓ PHẢI BẰNG HAI MÀY 1.Trước khi xử kiện: - Cải và Ngô đánh nhau, lôi nhau đi kiện quan .. 6p. Sự việc. 20p. Thầy lí -Nổi tiếng xử kiện giỏi, người cầm quyền địa phương, đại diện thực thi pháp pháp luật. -Biết rõ hành động của Cải và Ngô vì quan nhận cả hai.. Hành động. -GV: Em có nhận xét gì về cách xử kiện của thầy lí ? - GV: Thái độ cuả Cải , Ngô trước lời kết án ? - GV: Vì sao Cải lại xin thầy lí xử lại ? ( GV: Vì Cải đã lót tiền trước mà bao giờ thua, Cải bất ngờ ). Nhận xét về hành động. -GV: Anh ta đã làm gì ? -GV: Hành động cử chỉ của thầy lí nói lên điều gì ?. -GV: Kết quả cuối cùng nói lên điều gì ?. 10p. -Tham nhũng, thủ phạm. Cải - Đánh nhaukiệ n. Ngô Đánh nhau kiện. - Lót 5 đồng tin tưởng mình thắng kiện - Dân lao động nghèo, từng lo tiền lót quan, mong được xử thắng kiện - Nạn nhân. Biện chè 10đồng tin tưởng mình thắng. - Dân lao động nghèo, từng lo tiền lót quan, mong được xử thắng kiện - Nạn nhân. 2.Khi xử kiện: -Thầy lí không cần điều tra, phân tích, lý giải, hỏi cặn kẽ vội kết án ngay, phạt Cải. + Cải ngạc nhiên xinquan xử lại + Ngô im lặng vì đã thắng kiện. * Lời nói : lẽ phải thuộc về con *Hành động : xoè 5 ngón tay… Nỗ lực cuối cùng của Cải đã bị thầy lí gạt đi (lẽ phải của Ngô- 10 đồng, lẽ phải của Cải- 5 đồng).
<span class='text_page_counter'>(51)</span> -HS đọc Ghi nhớ -GV: Đặc sắc nghệ thuật của truyện ? - GV: Truyện phản ánh điều gì ?. 2p. Ngô thắng kiện nhưng mất không ít tiền. Cải thì thì tiền mất tật mang. Cải vừa là nạn nhân, vừa là thủ phạm; vừa đáng cười, lại vừa đáng thương, đánh trách.. 3.Tổng kết :. (Thời gian 10 phút ) - GV phân công, tổ chức hs nhập vai + GV : Vai lí trưởng +HS nam1: Vai Cải + HS nam 2 : Vai Ngô + Tiếng đế của tập. 7p. a. Nghệ thuật: -Tạo tình huống gây cười. - Xây dựng được những cử chỉ và hành động gây cười như trong kịch câm, mang nhiều ý nghĩa. - Kết hợp cử chỉ gây cười và lời nói gây cười, giữa ngôn ngữ nói và ngôn ngữ cử chỉ. - Chơi chữ. b. Nội dung : Truyện vạch trần bản chất tham nhũng của hàng ngũ quan lại xưa. C.Diễn hoạt cảnh ( chuyền thể từ truyện cười dân gian) Lí trưởng : ( đi từ ngoài vào xưng danh, cười) khớ… khớ… Bà con ơi! Tiếng đế: Sao Lí trưởng: Như tôi đây chính danh lí trưởng. Tính tôi hay trịch thượng trong làng Trên ơn nấp bóng quan Xoay chúng kiếm ăn cũng khá. Tiếng đế: Thế đích thị là loại quan tham, bất lương rồi. Lí trưởng : Bà con nói thế là… nói quá đấy ! Tôi đứng đầu trông coi mọi việc. Được xem như : “cha mẹ của dân’ “ Đèn trời soi xét” tinh thông Mọi việc đều “ liêm minh, chính đại” Tiếng đế : Úi giời ! Vừa mới nói “ xoay chúng dưới kiếm ăn cùng khá” làm gì có liêm minh, chính đại. Lí trưởng : Cái gọi là liêm minh, chính đại, lẽ công bằng, lí phải trái công đường … nó là… nó là… Tiếng đế : Là sao ! Lí trưởng : Là phụ thuộc vào người thưa kiện chứ còn sao ! Tiếng đế : Thế mới mới có tiếng là thầy lí xử kiện giỏi chứ. Lí trưởng ( cười gọi) He… he…! Thằng Cải, thằng Ngô đâu ? Cải, Ngô : ( Từ trong chạy ra quỳ xuống) Dạ ! Lí trưởng : Việc nông gia nay đà thanh thoả, hai đứa mày lại động mả đánh nhau, nghe ông xử cho đây ! Hôm nọ, hai đứa mang đơn đi kiện. Đơn của.
<span class='text_page_counter'>(52)</span> chúng mày ông đà xem xét kĩ. Nay ông quyết : thằng Cải đáng thằng Ngô đau hơn phạt một chục roi. Bay đâu !kéo nó ra . Cải : ( run lẩy bẩy, ngẩng mặt nhìn thầy lí và vội xoè năm đầu ngón tay, khẽ bẩm) Xin thầy xét lại, lẽ phải về con mà ! Lí trưởng ( cũng xoè năm ngon tay trái úp lên năm ngón tay phải, giọng kéo dài).Tao biết mày phải… nhưng nó lại phải … bằng hai mày ! Cải : ( mặt ớ ra). E.CỦNG CỐ, DẶN DÒ: 1.Củng cố: - Qua 2 truyện rút ra nhận xét gì về truyện cười dân gian ? 2.Dặn dò : - Làm bài tập - Soạn: Tiết 21-22 : Ca dao than thân, tình nghĩa. 3.Rút kinh nghiệm bài giảng :.
<span class='text_page_counter'>(53)</span> Tiết 21-22 CA DAO THAN THÂN - YÊU THƯƠNG- TÌNH NGHĨA Đọc thêm MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM TRONG BÀI VĂN TỰ SỰ Ngày soạn: 4/10/2012, Ngày giảng : 4 /10/2012 Tuần học 7 A. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức : - Hiểu niềm xót xa, đắng cay và tính yêu thương, thủy chung, đằm thắm ân tình của nhân dân lao động trong xã hội cũ. - Hiểu nghệ thuật đặc sắc trong ca dao dân gian. 2.Kỹ năng : - Đọc hiểu ca dao theo đặc trưng, thể loại. 3.Thái độ : - Tự nhận thức, xác định giá trị nội dung , ý nghĩa của các câu ca dao than thân, yêu thương, tình nghĩa. - Trình bày suy nghĩ cảm nhận của cá nhân về quan niệm sống và mối quan hệ yêu thương. B. Phương tiện thực hiện: - Chuẩn kiến thức kĩ năng Ngữ văn 10 - Giáo dục kĩ năng sống trong môn Ngữ văn - Ôn tập,kiểm tra kết quả học tập Ngữ văn 10 -SGK, SGV, thiết kế bài giảng. - Giáo án Ngữ văn 10 ( 2011-2012) C. Cách thức tiến hành: - Kết hợp phương pháp đọc diễn , thảo luận nhóm,trả lời câu hỏi, bình giảng, liên hệ, so sánh những bài ca dao cùng chủ để, cùng mô típ . D. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp.. Lớp CP. 10A4 10A5 10A6. 10A12. KP 2. Kiểm tra bài cũ. - Các tình huống khó xử của Thầy Đồ? Điều gì đã gây nên tiếng cười ở đây? - Phân tích kịch tính cuả truyện “nhưng nó phải bằng hai mày”. Mục đích của truyện? 3. Giới thiệu bài mới.. Hoạt động của GV & HS. Thời gian. - Gọi HS đọc Tiểu dẫn: -GV: HS nêu khái niệm ca dao?. -GV: Nội dung chủ yếu của ca dao là gì?. 5p. Nội dung cần đạt I. Giới thiệu chung: 1. Nội dung ca dao: - Là lời thơ trữ tình dân gian, thường kết hợp âm nhạc khi diễn xướng, được sáng tác nhằm diễn tả thế giới nội tâm của con người. - Có 2 loại: + Ca dao trữ tình: tiếng hát than thân, lời ca yêu thương tình nghĩa..
<span class='text_page_counter'>(54)</span> -GV: Đặc điểm nghệ thuật của ca dao? * Hướng dẫn HS đọc chùm ca dao trong SGK: - Các bài than thân đọc với giọng xót xa thông cảm - Các bài yêu thương, tình nghĩa 15p đọc với giọng thiết tha sâu lắng -GV: Lời than thân ở bài 1 là lời than thân là ai? Than về điều gì ? -GV: Than bằng cách nào ? ? ( Liên hệ thơ Hồ Xuân Hương ) ( GV gợi ý : Bánh trôi nước ) -GV liên hệ thêm một sô bài ca mở đầu bằng “thân em”+ bình giảng mở rộng. * Gọi HS đọc bài ca dao: -GV:Thương nhớ vốn là tình cảm khó hình dung- nhất là tình yêu. Vậy mà ở bài ca dao này lại được diễn tả một cách cụ thể, tinh tế và gợi cảm. Đó là nhờ thủ pháp nghệ thuật gì? Và thủ pháp đó tạo nên hiệu quả nghệ thuật ra sao? -GV: Cái khăn được hỏi đầu tiên và hỏi nhiều nhất, vì sao như vậy? -GV: Nét nghệ thuật tiêu biểu trong những câu thơ nói về chiếc khăn này là gì? * Gọi HS tìm dẫn chứng thêm: - Sẵn đây khăn gấm quạt quỳ Với cành thoa ấy, tức thì đổi trao ( Câu 287-368)-Truyện KiềuNguyễn Du ) - Gửi khăn, gửi áo, gửi lời Gửi đôi chàng mạng cho người đàng xa - Nhớ khi khăn mở trầu trao Miệng chỉ cười nụ biết bao nhiêu tình - Đất nước là nơi em đánh rơi chiếc khăn trong nỗi nhớ thầm ( Đất Nước –Nguyễn Khoa Điềm ). + Ca dao hài hước: Tinh thần lạc quan của người lao động. 2. Nghệ thuật: - Theo thể lục bát hoặc lục bát biến thể. - Ngôn ngữ gần gũi với lời nói hằng ngày. - Dùng phép so sánh, ẩn dụ, biểu tượng, lặp… II. Tìm hiểu văn bản 1. Bài 1: + Mở đầu bằng: “Thân em như …”: Lời than ngậm ngùi, chua xót của người phụ nữ. + Hình ảnh so sánh, ẩn dụ: thân phận bị phụ thuộc và giá trị không được ai biết đến. + Bài 1: Người phụ nữ ý thức được sắc đẹp, tuổi xuân và giá trị của mình (như tấm lụa đào) nhưng số phận chông chênh – như một món hàng giữa chợkhông biết sẽ vào tay ai. Nỗi đau của nhân vật ở chỗ khi người con gái bước vào tuổi đẹp nhất, hạnh phúc nhất của đời thì nỗi lo về thân phận ập đến. Ý thức về phẩm chất và số phận của người phụ nữ. 2. Bài 4: a/ Cách nói: Nỗi niềm nhớ thương của cô gái đối với người yêu được biểu hiện một cách cụ thể, gợi cảm bằng các biểu tượng: Khăn, đèn, mắt.. 10p. b/ Hiệu quả nghệ thuật * Khăn: Hình ảnh nhân hoá- hỏi đầu tiên và nhiều nhất . Vì : + Thường là vật trao duyên vật kỉ niệm gợi nhớ. + Là vật luôn bên người cin gái cùng chia sẻ niềm thương nhớ. + Cấu trúc: theo lối vắt dòng, láy lại 6 lần từ “khăn” và 3 lần “thương nhớ ai” Nỗi nhớ thêm triền miên da diết. + Khăn xuống, lên, rơi, vắt: đảo thanh +hình ảnh vận động trái chiều Tâm trạng ngỗn ngang nỗi nhớ + Sử dụng 16 thanh bằng nỗi nhớ thương đậm màu sắc nữ tính, biết ghìm nén cảm xúc không bộc lộ một cách dễ dải..
<span class='text_page_counter'>(55)</span> Chiếc khăn với bức tờ mây GVBình: Ta cũng từng bắt gặp ngọn đèn ở một số bài ca dao : Đêm đêm khêu ngọn đèn loan Nhớ chàng quân tử thở than mấy lời. ( Ca dao ) -GV: Qua hình ảnh ngọn đèn cho biết nỗi nhớ ở đây được diễn tả như thế nào? -GV: Hình ảnh “ đèn không tắt” diễn tả điều gì?. * Đèn: nhân hoá + Nỗi nhớ được đo theo thời gian: ngày đêm. + Đèn không tắt: trằn trọc thâu đêm, nỗi nhớ đằng đẳng ngọn lửa tình vẫn cháy sáng mãi trong tim cô gái. *Đôi mắt: Hoán dụ + Cô gái hỏi chính mình, nỗi ưu tư nặng trĩu: Hiện tượng hợp lí, nhất quán, tự nhiên. - Câu thơ 4 chữ (thể vãn bốn): Chỉ hỏi không lời đáp + Thương nhớ ai (lặp 5 lần) như nén chặt nỗi thương nhớ Nỗi lo âu hạnh phúc lứa đôi. -GV: Hình ảnh “ mắt ngủ không yên” cho thấy tâm trạng nhân vật trữ tình lúc này ra sao? + Câu hỏi cuối bài ca dao chothấy nhân vật trữ tình đang lo lắng điều gì? ( Thương anh cũng muốn nói ra Sợ me bằng đất, sợ cha bằng trời.) -GV bình: -GV chốt ý : *Gọi HS đọc bài ca dao: + Hình ảnh “ gừng cay, muối mặn” có ý nghĩa như thế nào? + Mục đích của tác giả dân gian đưa ra 2 hình ảnh này để làm gì? -GV bình: -GV bình : Thơ Nguyễn Khoa Điềm phát triển ý ca dao: Cha mẹ thương nhau bằng gừng cay muối mặn. -GV : Hai câu cuối có gì đặc biệt về độ dài của câu ? Tác dụng ?. Diễn tả cụ thể, sinh động nỗi niềm thương nhớ của trai gái yêu nhau. 3. Bài 6: - Ý nghĩa biểu tượng của “muối gừng”. + Gia vị bữa ăn, vị thuốc để chữa bệnh, hương vị của tình người. + Biểu trưng cho sự gắn bó thuỷ chung của con người. - Giá trị biểu cảm của hình ảnh “muối gừng”. + Tình yêu thuỷ chung bền vững của vợ chồng. + Lối nói trùng điệp, nhấn mạnh, tiếp nối: ý nghĩa khẳng định - Câu cuối: Câu bát kéo dài 13 tiếng chỉ một đời người Có nghĩa là không bao giờ xa cách.. 10p. -GV: Bài ca dao nhắc nhở chúng ta điều gì? - GV hướng HS vào phần ghi nhớ. Gọi HS đọc to và rõ phần ghi nhớ. Ca ngợi lối sống tình nghĩa, thuỷ chung của người bình dân xưa. 4. Nghệ thuật - Lặp mô thức mở đầu. - Hình ảnh thành biểu tượng: cầu, khăn, đèn, gừng cay, muối mặn… - So sánh, ẩn dụ. - Lục bát, song thất lục bát (biến thể), thể hỗn hợp. Ghi nhớ: SGK.
<span class='text_page_counter'>(56)</span> Tiếp theo tiết 22 : Đọc thêm:. MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM TRONG BÀI VĂN TỰ SỰ Ngày soạn: 4/10/2012 Ngày giảng : /10/2012 Tuần học : 8. A.Mục tiêu bài học 1 Kiến thức :: - Yếu tố miêu tả, biểu cảm, vai trị tác dụng của nó trong bài văn tự sự. - Thấy được sự quan trọng của việc quan sát, liên tưởng và tưởng tượng khi viết bài văn tự sự. 2Kỹ năng : - Biết vận dụng kiến thức vào bài văn tự sự. B.Phương tiện thực hiện: - Chuẩn kiến thức, kĩ năng Ngữ văn 10 - SGK, SGV, thiết kế bài giảng. C.Phương pháp thực hiện: - Kết hợp các phương pháp đọc hiểu, phát vấn, thảo luận, qui nạp, thực hành bài tập D.Tiến trình dạy học 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ Trình bày cách thức chọn sự việc và chi tiết trong bài văn tự sự ? 3.Bài mới Hoạt động của GV, HS - GV chia nhóm cho HS thảo luận trả lời câu hỏi SGK. GV nhận xét, bổ sung chốt lại nội dung chính.. Thời gian 5p. 5p. - Gọi HS đọc đoạn trích, Thảo luận trả lời câu hỏi: + Văn bản trên có phải là đoạn tự sự không? + Xác định yếu tố miêu tả? Biểu cảm?. 12p. Yêu cầu cần đạt I. Miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự 1. Thế nào là miêu tả, biểu cảm - Miêu tả: Giúp cho các sự việc được tái hiện lại một cách sinh động. - Biểu cảm: giúp cho câu chuyện có sức truyền cảm mạnh mẽ. 2.Miêu tả trong văn tự sự không hoàn toàn giống với miêu tả trong văn miêu tả - Giống: thể hiện tình cảm chủ quan. - Khác: mục đích 3.Căn cứ đánh giá thành công của việc miêu tả và biểu cảm trong văn tư sự: sự thuyết phục của văn bản đối với người đọc. 4.Phân tích ví dụ SGK a. Là đoạn tự sự vì có các yếu tố: nhân vật ( chàng chăn cừu, cô gái), sự việc (một cốt truyện nhỏ), có người dẫn chuyện( nhân vật Tôi- chàng, chăn cừu). b. Miêu tả: mang lại một không gian yên tĩnh của một đêm đầy sao trên trời, chỉ còn nghe.
<span class='text_page_counter'>(57)</span> - Cho HS chọn và điền từ vào ô trống và đọc lên nguyên văn khi đã hoàn thành. - Để làm tốt việc miêu tả trong văn tự sự người làm chỉ cần quan sát đối tượng một cách kĩ càng mà không cần liên tưởng, tưởng tượng được không? Tìmdẫn chứng trong văn bản? - HS thảo luận BT 3. 3p. 3p. - GV hướng HS đến phần ghi nhớ. Yêu cầu HS đọc to, rõ và học thuộc. - Gợi ý cho HS làm phần luyện tập.. 15p. tếng suôí reo, cỏ mọc, tiếng kêu của loài côn trùng. Có 2 người ( cô chủ và chàng trai) đang thức trắng dõi theo nhìn sao. c.Biểu cảm: nỗi rõ vẻ bâng khuâng xao xuyến của chàng trai trước cô chủ nhưng anh ta vẫn giữ được mình. Anh tưởng cô gái ngồi cạnh anh cũng là vẻ đẹpcủa ngôi sao đậu xuống vai anh và thiêm thiếp ngủ Yếu tố miêu tả và biểu cảm tăng thêm vẻ đẹp hồn nhiên của cảnh vật lòng người. II. Quan sát, liên tưởng, tưởng tượng đối với việc miêu tả và biể cảm trong bài văn tự sự 1.BT 1: Chọn và điền từ a. Liên tưởng. b. Quan sát. c.Tưởng tượng. 2.Bài tập 2: Không chỉ quan sát trong miêu tả mà phải liên tưởng, tưởng tượng mới gây được cảm xúc. + Quan sát: Trong đêm… + Tưởng tượng: Cô gái… + Liên tưởng: Cuộc hành trình thầm lặng… 3.BT3: - Câu a,b, c đúng. - Câu d: không chính xác ( chỉ là tiếng nói chủ quan không thể hiện tính chân thật). Ghi nhớ: SGK III. Luyện tập Bài tập 1 a. HS viết theo sở thích của mình. b. Vai trò của MT và TS: Người đọc cảm thấy như đang tận mắt chứng kiến một bức tranh tuyệt đẹp về mùa thu vàng và càng thêm yêu thiết tha cuộc đời thơ mộng đến kì diệu này. Hiệu quả: được tạo nên trước mắt nhờ tình yêu cuộc sống của nhà văn nhưng hiệu quả ấy sẽ không thể nếu NV không thể hiện được khả năng quan sát, liên tưởng, tưỡng tượng tinh tế và mới mẻ khác thường. Bài tập 2: HS viết theo sở thích của mình.. E.CỦNG CỐ, DẶN DÒ: 1.Củng cố Để làm văn hay và sống đẹp cần thiết phải quan tâm đến con người và đời sống, phải lưu giữ những ấn tượng và cảm xúc trước con người và đời sống. 2.Dặn dò - Làm bài tập 2 .- Học bài. - Soạn : Tiết 23: Đặc điểm ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết 3.Rút kinh nghiệm bài giảng:. Tiết 23: ĐẶC ĐIỂM CỦA NGÔN NGỮ NÓI VÀ NGÔN NGỮ VIẾT Ngày soạn: 7/10/2012 Ngày giảng : /10/2012 Tuần học : 8 A.MỤC TIÊU BÀI HỌC:.
<span class='text_page_counter'>(58)</span> 1.Kiến thức : Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết xét theo các phương diện : - Phương diện ngôn ngữ Đặc -điểm NNN Đặc điểm của NNV Tìnhcủa huống giao tiếp. + Âm thanh tiện phụ trợ + Chữ viết - Phương + Tiếp - Từ,xúc câu,trực văn tiếp bản + Tiếp xúc không trực ( có mặt: người nghe tiếp ( không có mặt 2.Kĩ năng khi nói) kĩ năng thuộcngười đọcđộng khi viết) - Những về hoạt nói và hoạt động nghe trong giao tiếp ở dạng ngôn ngữ nói (NNN) và ngôn ngữ viết (NNV) +-Ngữ điệu phân biệt để +không Dấu câu Kĩ năng sử dụng nhầm lẫn giữa NNN và NNV : tránh nói như + Cử chỉ, điệu bộ, nét + Kí hiệu văn tự, hình viết, hoặc như nói. mặt, ánh ảnh, biểu đồ. 3.Thái độ: mắt… +- Giao Đa dạng, mangbày tínhsuy+nghĩ Chính xác, lựa chọn, tiếp, trình /ý tưởng về các đặc điểm chung và riêng của ngôn ngữ khẩu nói và viết.ngữ, từ ngữ địa phụ thuộc vào từng XH, cáchđể ngôn - phương, Ra quyếtbiệt địnhngữ trong việcphong ngôn ngữ tạo lậpngữ, các văn bản nói và viết phù hợp với mục thán hoàn từ, từcảnh ngữ giao không đích,trợ đốitừ,tượng, tiếp.dùng từ ngữ mang đưa đẩy chêm xenTHỰCtính khẩu ngữ, từ ngữ B.PHƯƠNG TIỆN HIỆN: địatập phương - SGK, SGV Ngữ văn 10, 1 + đầy đủvăn thành - Chuẩn kiến thức kĩ năng Ngữ 10 phần, chặt chẽ. - Giáo dục kĩ năng sốngmạch tronglạc, môn Ngữ văn 10 +- Tỉnh lược Thiết kế bàihoặc giảngcóNgữ văn 10 ( Nguyễn Văn Đường) thể rườmánrà, dưvăn thừa, - Giáo Ngữ 2011-2012 trùng lặp PHÁP THỰC HIỆN: C. PHƯƠNG - Phân tích một số tình huống sử dụng ngôn ngữ , qua đó so sánh ngôn ngữ để nhận ra các đặc điểm của ngôn ngữ nói và viết. - Thực hành luyện tập sử dụng ngôn ngữ phù hợp với văn phong nói và viết. D.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1.Ổn định lớp : Lớp 10A4 10A5 10A6 10A12 CP KP. 2.Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra vở soạn của học sinh, GV nhận xét. 3. Bài mới. Hoạt động của GV –HS GV tổ chức hướng dẫn học sinh thảo luận nhóm: GV: Đặc điểm giống nhau. Thời gian. 10p. Nội dung cần đạt. I-ĐẶC ĐIỂM CỦA NGÔN NGỮ NÓI VÀ NGÔN NGỮ VIẾT.
<span class='text_page_counter'>(59)</span> và khác nhau giữa NNN và NNV ? -GV:Nhận xét, đánh giá, bổ sung:. HS so sánh các khái niệm -GV: Giống cùng dùng âm thanh -Khác: + Nói : phải có ngữ điệu, cử chỉ + Đọc: * Phải lệ thuộc tuyệt đối vào văn bản. * Phải tận dụng ưu thế của ngữ điệu để làm toát lên nội dung.. 3p. - Lưu ý: ngôn ngữ nói - viết có những đặc điểm riêng → cần nói, viết cho phù hợp. - Phân biệt + nói - đọc + ghi - viết Ví dụ so sánh: Từ ngữ chuẩn mực Từ ngữ trong NNN -Xưng hô: anh, tôi, -mày, tao, đại ca-tiểu anh-em.. bạn –mình. đệ, ôn con-tao -Khẳng định, phủ - Xong, đếch, thiệt-đi. định, đi, chạy, trốn, ăn -Hành động: đi, chạy - Té, vắt dò lên cổ, trốn, ăn lủi. - Trạng thái: thích - Máu lắm, tức sặc thú, căm uất, nổi tiết, điên máu, đông ơi khùng, rất đông, hiệu là đông, chảnh choẹ, quả,… … Câu chuẩn mực Câu trong NNN -Anh có đi tiếp được - Nổi không ? không ? - Bạn ăn có ngon - Ngon không ? không ? - Tôi làm việc đó rất -Làm tuốt luốt dễ dàng ?. II.LUYỆN TẬP:. 10 p. -GV nêu ND , phân tích minh họa : 6p -GV hướng dẫn Hs luyện tập: Nhóm 1 : Bài 1 GV nhận xét, trình chiếu. 1.Bài tập 1/89: Phân tích đặc điểm ngôn ngữ viết trong đoạn trích của Phạm Văn Đồng: - Tác giả sử dụng ngôn ngữ chuẩn mực. -Sử dụng thuật ngữ chuyên ngành: vốn chữ ( từ vựng), phép tắc ( ngữ pháp), tinh hoa, phong cách của tiếng,… -Sử dụng đúng lúc các dấu câu. - Tách dòng và dùng số từ chỉ thứ tự : Một là, Hai là, Ba là, rất rõ ràng, mạch lạc. 2.Bài tập 2/89: Phân tích đặc điểm của ngôn ngữ nói được ghi lại trong đoạn trích truyện Vợ nhặt của Kim Lân. Tác giả mô phỏng đúng lời nói, điệu bộ, cử chỉ, hành động của nhân vật ( khác với lời kể của tác giả). - Lời nói : Kìa anh ấy gọi !.... Có khối mà cơm trắng mấy giò đấy!... Thật đấy, có đẩy thì ra mau lên ! - Cử chỉ, điệu bộ, hành động : Thị cong cớn, ngoái cổ, vuốt mồ hôi, cười, ton ton chạy lại đẩy xe. -Nói kết hợp với điệu bộ cử chỉ: Đã thật thì đẩy chứ sợ gì, đằng ấy nhỉ-Thị liếc mắt cười tít. 3.Bài tập 3/89: Phân tích lỗi và chữa lại các câu a.Ngôn ngữ có các yếu tố dư : câu sai vì thiếu chủ ngữ. Sửa : Trong thơ ca Việt Nam , ta thấy có nhiều bức tranh.
<span class='text_page_counter'>(60)</span> 6p Nhóm 2 : Bài 2 GV nhận xét, trình chiếu. NHóm 3 : Bài 3 GV nhận xét, trình chiếu. -. mùa thu được miêu tả rất đẹp. b-Thừa từ : còn như , thì. - Dùng từ địa phương : vống. Sửa : Máy móc, thiết bị nước ngoài đưa vào góp vốn không được kiểm soát, họ sẵn sàng khai tăng lên đến mức vô tội vạ. c- Sử dụng ngôn ngữ nói : thì như, thì cả. - Sắp xếp từ không có hệ thống để chỉ chủng loài vật. Sửa : Cá, rùa, ba ba, tôm, cua, ốc sống ở dưới nước đến các loài chim, vạc, cò, gia cầm như vịt, ngỗng chúng chẳng chừa một loài vật nào.. 7p. HS đọc Ghi nhớ /88 E.CỦNG CỐ- DẶN DÒ : 1. Củng cố - Khái niệm: + ngôn ngữ núi + ngôn ngữ viết - Củng cố qua hệ thống bài tập 2. Dặn dò: - Học, hoàn thành bài tập - Soạn bài : Ca dao hài hước sgk/ 90-91 3.Rút kinh nghiệm bài giảng:. Tiết 24 : Ngày soạn : 19/10/2012 Ngày giảng : 20/10/2012 Tuần học : 9. CA DAO HÀI HƯỚC( Bài 1,2 ). A. MỤC TIÊU: Giúp HS 1. Kiến thức: Cảm nhận được tiếng cười lạc quan trong ca dao qua NT trào lộng thông minh, hóm hỉnh của người bình dân cho dù cuộc sống của họ có nhiều vất vả, lo toan..
<span class='text_page_counter'>(61)</span> 2. Kỹ năng sống: bày tỏ quan niệm cá nhân về các hiện tượng đời sống của người xưa trong ca dao , liên hệ đối chiếu để rút ra bài học trong cuộc sống hôm nay. 3. Giaó dục : Trân trọng tâm hồn lạc quan, yêu đời của nhân dân lao động và yêu quý tiếng cười của họ trong ca dao.. B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN : - SGK, SGV Ngữ văn 10, tập 1 - Chuẩn kiến thức kĩ năng Ngữ văn 10 - Giáo dục kĩ năng sống trong môn Ngữ văn 10 - Thiết kế bài giảng Ngữ văn 10 ( Nguyễn Văn Đường) - Ôn tập,kiểm tra kết quả học tập Ngữ văn 10 C. PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN : -Kết hợp đọc diễn cảm với bình giảng, phân tích, so sánh liên hệ, thuyết minh, thảo luận nhóm,... D. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định lớp. Lớp 10A4 10A5 10A6 10A12 CP KP 2. Kiểm tra bài cũ: - Trình bày đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết? Cho ví dụ minh hoạ. 3. Giới thiệu bài mới: Thời Hoạt động của GV –HS Nội dung cần đạt gian. -GV gợi dẫn : ca dao hài hước là tiếng cười sảng khoái hoặc phê phán thói hư tật xấu trong xã hội. - GV: Theo em có mấy kiểu tiếng cười trong ca dao hài hước ?. 5p. * GV hướng dẫn cách đọc : - Bài 1: Đọc theo hình thức đối đáp nam- nữ, giọng vui tươi, dí dỏm mang âm hưởng đùa cợt như cách đối đáp vui của namnữ ở chặng hát cưới trong dân gian - Bài 2: Đọc với giọng vui tươi có pha ý giễu cợt. 3p. I.Tìm hiểu chung về ca dao hài hước: 1.Khái niệm: 2. Tiếng cười trong ca dao hài hước: Có 2 loại : - Tiếng cườ igiải trí, tự trào : Tự cười mình. - Tiếng cười châm biếm: Phê phán trg nội bộ nhân dân, nhằm nhắc nhở nhau, tránh những thói hư, tật xấu. II. Đọc - hiểu văn bản: 1.Đọc và tìm hiểu tiểu loại: a. Đọc : b. Tìm hiểu tiểu loại : -Bài 1: Ca dao gải trí, tự trào - Bài 2,3,4: Ca dao hài hước, châm biếm.
<span class='text_page_counter'>(62)</span> ( nhấn mạnh các động từ) * Nhận xét cách đọc : Cả 2 bài đều là ca dao hài hước. Tuy nhiên có thể phân chia cụ thể như thế nào ? GV dẫn dắt : Trong ca dao yêu thương tình nghĩa xuất hiện mô típ đối đáp. Ở bài này có cách đối đáp khác. Đó là hình thức đối đáp nào ? Đối đáp về việc gì ? * Hoạt động nhóm: GV chia lớp thành 2 nhóm. Tìm hiểu đồng thời cả việc dẫn cưới và thách cưới : - Nhóm 1: Dẫn cưới - Nhóm 2: Thách cưới Lần lượt trả lời các câu hỏi : - Lễ vật có gì đặc biệt khác thường ? - Cách nói có gì đặc biệt ? -Qua cách nói đó cho ta thấy cảnh ngộ của họ như thế nào ? - Thấy được vẻ đẹp gì trong tâm hồn của họ ? - GV: Lễ vật dẫn cưới cụ thể của chàng trai là gì ? - GV: Mục đích của việc dẫn cưới là gì ? Em có nhận xét gì về lễ vật dẫn cưới của chàng trai ? - GV: Cách nói của chàng trai có gì đáng lưu ý? - GV: Qua cách nói và lễ vật mà chàng trai cưới, ta thấy chàng có cảnh ngộ như thế nào ? - GV : Nhưng chàng trai có than phiền về cảnh nghèo của mình hay không ? Ta thấy hiện lên vẻ đẹp tâm hồn của chàng trai ? GV liên hệ : Tình nghĩa con. 25p. 2.Đọc- hiểu chi tiết : 2.1. Bài 1: a. Hình thức đối đáp: Giữa nam và nữ về việc dẫn cưới và thách cưới. * Dẫn cưới : - Lễ vật : thú bốn chân + Ý định: toan dẫn voi, dẫn trâu, dẫn bò + Quyết định : dẫn con chuột béo + Mục đích : “ mời dân mời làng” Đơn giản, không có thật trong lễ cưới tiếng cười đùa vui, hóm hỉnh. - Cách nói : khoa trương, phóng đại, dí dỏm. - Cảnh ngộ : nhà nghèo. - Vẻ đẹp tâm hồn : lạc quan , vượt lên trên cảnh nghèo, “ thi vị hoá” cái nghèo Bản lĩnh của người dân lao động.
<span class='text_page_counter'>(63)</span> người lao động - Lời dẫn cưới độc đáo của chàng trai gợi nhớ những vần thơ tự trào của Tú Xương: Anh em đừng nghĩ tết tôi nghèo Tiền bạc trong kho, chửa lĩnh tiêu Rượu cúc nhắn đem, hàng biếng quẩy, Trà sen mượn hỏi, giá còn kiêu Bánh trưng sắp gói, nem nồm chảy Giò lụa toan làm, sợ nắng thiu Thôi thế thì thôi đành tết khác Anh em đừng nghĩ tết tôi nghèo ( Cảm Tết ) Chúng ta tìm hiểu lần lượt các ý đã nêu trên Nhóm 2 trả lời : -GV: Trước tiên lời dẫn cưới của chàng trai, phản ứng của cô gái như thế nào ? - GV bình câu: “ Chàng dẫn thế, em thấy làm sang...” - GV : Em có nhận xét gì về cách nói của cô gái ? - GV: Qua cách nói cũng như lễ vật thách cưới , ta thấy cô gái có cảnh ngộ như thế nào ? -Cô gái chân thành, nhẹ nhàng, kiểu “ Lạt mềm buộc chặt, nói ngọt lọt đến xương” - GV: Em hiểu gì về tâm hồn cô gái qua cách thách cưới ? - GV: Thông qua lời đối đáp của nam- nữ, thông qua lời dẫn cưới, thách cưới em có cảm. * Thách cưới : - Lễ vật : một nhà khoai lang - Mục đích : + Củ to " mời làng + Củ nhỏ " mời họ hàng + Củ mẻ " cho con trẻ + Củ rím, củ hà " cho vật nuôi - Cách nói : hồn nhiên, vô tư, thanh thản đến lạ thường - Cảnh ngộ : cũng nghèo. - Vẻ đẹp tâm hồn: Thấu hiểu, cảm thông với chàng trai. Cô gái là người trọng nghĩa hơn của cải. "Đây cũng chính là vẻ đẹp tâm hồn và triết lí nhân sinh của người xưa. *Tiếng cười : Người dân lao động tự cười mình trong cảnh nghèo. Đó là tiếng cười hạnh phúc, thể hiện lòng.
<span class='text_page_counter'>(64)</span> nhận gì về tiếng cười của người lao động ?. yêu đời, tinh thần lạc quan, bản lĩnh của người lao động xưa.. - GV: Tiếng cười hai hước dí dỏm được bộc lộ thông qua các yếu tố nghệ thuật nào ?. b. Nghệ thuật : - Lối nói khoa trương, phóng đại: dẫn voi, dẫn trâu, dẫn bò - Lối nói giảm dần: + Voi trâu bò chuột + Củ to củ nhỏcủ mẻ củ rím, củ hà - Cách nói đối lập : + Dẫn voi > < sợ họ quốc cấm + Dẫn bò > > sợ họ co gân + Lợn gà > < khoai lang - Chi tiết hài hước : + Dẫn con chuột béo mời dân, mời làng + Thách cưới một nhà khoai lang Tóm lại : Bài ca là tiếng cười tự trào hạnh phúc trong cảnh nghèo .. - GV: Em rút ra kết luận gì về bài ca dao ?. - GV: Bài 2 đã dựng lên bức tranh hài hước như thế nào về người đàn ông ? 8p - GV: Em có nhận xét gì về hình ảnh này ? * Liên hệ với các câu nói về “ sức trai” - Làm trai cho đáng nên trai Xuống Đông Đông tĩnh, lên Đoài Đoài yên - Làm trai cho đáng nên trai Phú Xuân đã trải, Đồng Nai đã từng - Làm trai quyết chí tang bồng Sao cho tỏ mặt anh hùng mới cam - HS đọc Ghi nhớ sgk /92 -GV : Qua hai bài ca dao trên, em nhận xét gì về nghệ thuật và giá trị nội dung của cadao hài hước ? - GV : Tiếng cười qua các bài ca dao giúp ta điều gì trong cuộc sống hôm nay ?. 3p. 2.2 Bài 2: - Hình ảnh chàng trai Khom lưng chống gối - gánh hai hạt vừng ( cố gắng hết sức ) > < việc quá nhẹ nhàng, vô lí, nhỏ bé ) -Nghệ thuật : + Sự đối lập + Phóng đại Hình ảnh chàng trai yếu đuối, lười nhác. Tạo tiếng cười hài hước, chế giễu. - Mục đích : phê phán loại đàn ông yếu đuối không có sức trai, không đáng làm trai. II. TỔNG KẾT : 1. Nghệ thuật : - Phóng đại, tương phản đối lập - Hư cấu dựng cảnh tài tình, khắc hoạ nhân vật nhân vật bằng những nét điển hình với những chi tiết hào hước, gây cười. - Dùng ngôn ngữ đời thường mà hàm chứa ý nghĩa sâu sắc. 2. Nội dung : - Triết lí nhân sinh cao đẹp: yêu đời, lạc quan;.
<span class='text_page_counter'>(65)</span> -HS thực hành trắc nghiệm ( 5 câu hỏi ). trọng tình nghĩa hơn của cải. - Bài học : Tránh những thói hư tật xấu mà con người thường mắc phải. III. TRẮC NGHIỆM NHANH CỦNG CỐ. E.CỦNG CỐ, DẶN DÒ: 2p 1. Củng cố: Những biện pháp nghệ thuật thường sử dụng trong ca dao hài hước: + Hư cấu dựng cảnh tài tình, khắc hoạ nhân vật bằng những nét điển hình với những chi tiết có giá trị khái quát cao. + Cường điệu, phóng đại, nói giảm, tương phản đối lập. + Dùng ngôn ngữ đời thường, hàm chứa ý nghĩa sâu sắc. 2. Dặn dò: - Học thuộc các bài ca dao, phân tích. - Chuẩn bị bài đọc thêm Tiết 25 : “ Tiễn dặn người yêu” 3.Rút kinh nghiệm bài giảng:. Tiết 25 - Đọc thêm:. LỜI TIỄN DẶN ( Trích “Tiễn dặn người yêu” - Truyện thơ dân tộc Thái). Ngày soạn : 20/10/2012 Ngày giảng : 23 /10/2012 Tuần học : 10 A. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: - Thấy được nỗi xót thương của chàng trai và niềm đau khổ tuyệt vọng của cô gái. - Khát vọng hạnh phúc và tình yêu chung thủy của chàng trai, cô gái. - Sự kết hợp giữa tự sự và trữ tình, cách thể hiện tâm trạng nhân vật. 2. Kĩ năng: Đọc – hiểu văn bản theo đặc trưng thể loại. 3. Thái độ: Bồi dưỡng tình yêu thủy chung và khát vọng hạnh phúc.. B. CHUẨN BỊ BÀI HỌC:.
<span class='text_page_counter'>(66)</span> - SGK, SGV Ngữ văn 10, tập 1 - Chuẩn kiến thức kĩ năng Ngữ văn 10 - Giáo dục kĩ năng sống trong môn Ngữ văn 10 - Thiết kế bài giảng Ngữ văn 10 ( Nguyễn Văn Đường) - Ôn tập,kiểm tra kết quả học tập Ngữ văn 10 C. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định lớp. Lớp 10A4 10A5 10A6 10A12 CP KP 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc thuộc lòng bài ca dao 1 - Chỉ ra những thủ pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài ca dao. 3. Giới thiệu bài mới Hoạt động của GV và HS Thời Nội dung cần đạt gian Hoạt động 1: Hướng dẫn 5p I.Tiểu dẫn: 1. Khái niệm truyện thơ: ( SGK/ 18) đọc - hiểu Tiểu dẫn. 2. Truyện thơ “ Tiễn dặn người yêu”: - Yêu cầu HS nhắc lại khái - 1846 câu thơ. niệm truyện thơ. - Tóm tắt: SGK/ 93 - Gọi HS tóm tắt truyện thơ 3. Đoạn trích “ Lời tiễn dặn” “ Tiễn dặn người yêu” , GV - Phần 1 ( Quảng gánh….goá bụa về già): Tâm nhận xét. trạng của chàng trai và cô gái trên đường tiễn dặn. - Gọi 2 HS đọc đoạn trích - Phần 2 (còn lại): Cử chỉ, hành động và tâm trạng với giọng buồn rầu, tiếc của của chàng trai lúc ở nhà chồng của người yêu. thương, tha thiết. II. Đọc - hiểu văn bản: - Nêu nội dung và bố cục 1. Tâm trạng của chàng trai trên đường tiễn dặn: của đoạn trích? - Tâm trạng mâu thuẫn: → HS làm theo yêu cầu, GV 20p + Buộc chấp nhận sự thật đau lòng là cô gái đã nhận xét và chốt ý. lấy Hoạt động 2: Hướng dẫn chồng. đọc - hiểu văn bản: + Muốn níu kéo tình yêu, kéo dài giây phút âu Thao tác 1: yếm bên nhau. - Các nhóm lần lượt cử đại - Quyết tâm giữ trọn tình yêu với cô gái. diện của nhóm trình bày - Cảm nhận được nỗi đau của cô gái. phần chuẩn bị theo yêu cầu 15p 2. Cử chỉ, hành động, tâm trạng của chàng trai câu hỏi SGK/ 96. khi ở nhà chồng của cô gái: - Cử chỉ, hành động: + Vỗ về, an ủi cô gái lúc bị chồng đánh. + Làm thuốc cho cô gái uống. Thao tác 2: - Tâm trạng: GV nhận xét, tổng kết từng + Xót xa thương cảm cô gái. câu hỏi và chỉ nhấn mạnh 2 + Ý chí mãnh liệt nhất quyết sẽ giành lại tình yêu nội dung bên để đoàn tụ với cô gái..
<span class='text_page_counter'>(67)</span> 5p. 3.Ý nghĩa đoạn trích: - Đoạn trích thể hiện tâm trạng của chàng trai, cô gái; tố cáo tập tục hôn nhân ngày xưa, đồng thời là tiếng nói chứa chan tình cảm nhân đạo, đòi quyền yêu đương cho con người. 4. Nghệ thuật : - Lựa chọn từ ngữ, hình ảnh thể hiện đặc trưng , gần gũi với đồng bào Thái. - Cách miêu tả tâm trạng nhân vật chi tiết, cụ thể qua lời nói cảm động , qua hành động săn sóc ân cần, qua suy nghĩ, cảm xúc mãnh liệt.... E, CỦNG CỐ, DẶN DÒ : 1.Củng cố: 2. Dặn dò: - Học thuộc đoạn trích + tóm tắt - Chuẩn bị Tiết 26-27 bài viết Bài văn số 2 tại lớp 3.Rút kinh nghiệm bài giảng :. Tiết 26-27 SỞ GD-ĐT LẠNG SƠN TRƯỜNG THPT CHI LĂNG Ngày soạn : 14 /10/2012 Ngày làm bài : 15, 16,17,19 /10/2012 Tuần học : 9 Lớp 10A4 CP KP. ĐỀ KIỂM TRA BÀI VIẾT SỐ 2 MÔN NGỮ VĂN 10 Thời gian: 90 phút ( Tại lớp ). 10A5. 10A6. 10A12.
<span class='text_page_counter'>(68)</span> I.MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA: 1.Kiến thức : Ôn tập, củng cố kiến thức về văn nghị luận kiểu bài tự sự Tích hợp kiến thức của tuần : 4,5,6 2.. Kĩ năng Kĩ năng viết văn tự sự có kết hợp biểu cảm Rèn luyện kĩ năng tạo lập văn bản có đủ bố cục ba phần, có liên kết về hình thức và nội dung 3Tư tưởng : - Nghị luận trong sáng và giữ gìn sự trong sáng của tiếng việt trong hành văn II. HÌNH THỨC KIỂM TRA: Tự luận III. THIẾT LẬP MA TRẬN: MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA BÀI VIẾT SỐ 2 MÔN NGỮ VĂN 10 Mức độ. Nhận biết. Thông hiểu. Chủ đề Làm văn Kiểu bài tự sự ( Đề mở). Vận dụng Vận dụng thấp. Kiểu bài văn tự sự . Phân biệt được kiểu văn bản miêu tả và tự sự... Lựa chọn phương pháp lập luận phù hợp với kiểu bài văn tự sự…. Biết sử dụng chất liệu trong những văn bản văn học để làm bài văn tự sự. Số câu: 1 Tỉ lệ: 100% Tổng cộng. Cộng. Vận dụng cao Kĩ năng: Nắm vững phương pháp làm bài nghị luận văn học kết hợp với phương pháp văn tự sự và biểu cảm trong bài viết. Tích hợp kiến thức đã học để viết bài văn tự sự theo cốt truyện đã có hoặc tự xây dựng kết hợp với miêu tả, biểu cảm.Biết điều chỉnh dung lượng của bài viết. 1 câu(100% 1 câu điểm = 100 điểm 10 đ 1 câu : 100 10 đ. IV. BIÊN SOẠN CÂU HỎI THEO MA TRẬN. ĐỀ KIỂM TRA BÀI VIẾT SỐ 2 MÔN NGỮ VĂN 10 Thời gian: 90 phút Đề : Kể lại một kỉ niệm sâu sắc của anh ( chị) về tình cảm gia đình hoặc tình bạn, tình thầy trò theo ngôi kể thứ nhất ..
<span class='text_page_counter'>(69)</span> --------------------------------------Hết----------------------------------V. XÂY DỰNG HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ THANG ĐIỂM I. Hướng dẫn chung: - Giám khảo cần nắm vững yêu cầu của hướng dẫn chấm để đánh giá tổng quát bài làm của thí sinh, tránh cách chấm đếm ý cho điểm. - Do đặc trưng của môn Ngữ văn nên giám khảo cần linh động trong việc vận dụng đáp án và thang điểm; khuyến khích những bài viết có cảm xúc và sáng tạo. - Việc chi tiết hóa điểm số của các ý (nếu có) phải đảm bảo không sai lệch với tổng điểm của mỗi ý và được thống nhất trong tổ chấm - Sau khi cộng điểm toàn bài, làm tròn đến 0,5 (lẻ 0,25 làm tròn thành 0,5; lẻ 0,75 làm tròn thành 1,0 điểm). II. Đáp án và thang điểm Đáp án Điểm Đề : Kể lại một kỉ niệm sâu sắc của anh ( chị) về tình cảm gia đình hoặc tình bạn, tình thầy trò theo ngôi kể thứ nhất. a. Yêu cầu về kỹ năng: - Biết cách làm bài văn tự sự . Kết cấu chặt chẽ, diễn đạt rõ ràng; không mắc lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp. - Bài văn có đủ ba phần có hình thức và nội dung - Xây dựng luận điểm – luận cứ - luận chứng rõ ràng b. Yêu cầu về kiến thức: Thí sinh có thể đưa ra những ý kiến riêng và trình bày theo nhiều cách lí lẽ và dẫn chứng phải hợp lí, cần làm rõ được các ý chính sau: A.. Mở bài - Nêu được vấn đề cần nghị luận + Giới thiệu mối quan hệ của bản thân với người mà mình có kỉ niệm ấn tượng sâu sắc nhất .. ông bà, cha mẹ, thầy cô, bạn bè.. + Kể lại hoàn cảnh nảy sinh kỉ niệm ấy.. B. Thân bài: - Giơí thiệu chung về tình cảm của bản thân với người mà ta có ấn tượng sâu sắc khó quên - Kể về kỉ niệm : diễn biến câu chuyện, không gian, thời gian, sự việc dẫn dắt vào câu chuyện, các sự việc tiêu biểu, kết cục của câu chuyện - Giải thích lí do người kể cho đó là kỉ niệm sâu sắc , ấn tượng khó quên trong cuộc đời. Kỉ niệm ấy đã để lại trong bản thân điều gì? ( một bài học, thêm yêu quý từ kỉ niệm đó) - Nêu ý nghĩa của câu chuyện đối với cuộc đời người kể C. Kết bài : - Nhấn mạnh lại ý nghĩa của kỉ niệm ấy. Bày tỏ niềm tự hào, hạnh phúc vì có kỉ niệm sâu sắc như thế. Lưu ý: Chỉ cho điểm tối đa khi thí sinh đạt được cả yêu cầu về kỹ năng và kiến thức.. 1,0 đ. 2,0 đ 2,0 đ 2,0 đ 2,0 đ 1,0 đ.
<span class='text_page_counter'>(70)</span> * Lưu ý: - HS có thể trình bày theo những kết cấu khác nhau và có những cảm nhận riêng của mình miễn là đáp ứng được yêu cầu đề. - Khuyến khích thêm điểm cho những bài là có năng lực cảm thụ văn chương, có sáng tạo. BIỂU ĐIỂM: - Điểm 9 - 10 : Đáp ứng tốt các yêu cầu của đề, bố cục sáng rõ, văn viết mạch lạc, có cảm xúc, cảm nhận độc đáo, sâu sắc, sáng tạo. - Điểm 7- 8 : Đáp ứng khá tốt các yêu cầu của đề, bố cục hợp lí, cảm nhận khá nhưng lập luận chưa sắc sảo, có một số lỗi về diễn đạt - Điểm 5- 6: Đáp ứng ở mức trung bình các yêu cầu của đề. - Điểm 3 - 4 : Hiểu đề chưa thấu đáo, bài làm còn chung chung, diễn đạt thiếu trôi chảy Điểm 1- 2: Chưa hiểu đề, bài làm hoặc quá sơ sài, hoặc lan man, kiến thức thiếu chắc chắn, diễn đạt hạn chế - Điểm 0: Không làm bài, bỏ giấy trắng Lưu ý: - Chỉ cho điểm tối đa khi thí sinh đạt được cả yêu cầu về kĩ năng và kiến thức Giáo viên cần linh hoạt trong khi chấm, tránh hiện tượng đếm ý cho điểm. -----------------Hết------------------. Tiết 28-29: Ngày soạn: 24/10/2012 Ngày giảng : 25 /10/2012 Tuần học : 10. ÔN TẬP VĂN HỌC DÂN GIAN. A. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Đặc trưng , thể loại, các giá trị cơ bản của văn học dân gian qua hệ thống các tác phẩm vừa học. 2. Kỹ năng: - Nhận biết một cách có ý thức về các tác phẩm văn học dân gian 3. Thái độ: - Biết yêu mến, quý trọng kho tàng văn học dân gian Việt Nam. B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN: - Chuẩn kiến thức kĩ năng Ngữ văn 10 - Giáo dục kĩ năng sống trong môn Ngữ văn - Ôn tập,kiểm tra kết quả học tập Ngữ văn 10 -SGK, SGV, thiết kế bài giảng..
<span class='text_page_counter'>(71)</span> C. PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN: - Kết hợp hệ thống hoá kiến thức bằng bảng biểu, bình giảng, so sánh, đối chiếu, điền khuyết, thảo luận nhóm … - Kết hợp bài giảng điện tử + giáo án Word D. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Ổn định lớp. Lớp 10A4 10A5 10A6 10A12 CP KP. 2. Kiểm tra bài cũ: KT vở soạn của HS 3. Giới thiệu bài mới: Hôm nay chúng ta sẽ tổng kết phần dân gian Việt Nam. Hoạt động của Thời Nội dung cần đạt GV và HS gian Hoạt động 1: 18p I. Nội dung ôn tập 1. Khái niệm và đặc trưng cơ bản của VHDG: Hướng dẫn ôn - Khái niệm: VHDG là những tác phẩm nghệ thuật ngôn từ tập nội dung: truyền miệng, được tập thể nhân dân lao động sáng tác nhằm phụ Thao tác 1: vụ cho những sinh hoạt khác nhau trong đời sống cộng đồng. - GV yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa VHDG? → HS làm theo Đặc trưng của yêu cầu. VHDG - GV đưa một sơ đồ khuyết nội dung các đặc trưng, gọi 3 Tác phẩm Được tập Gắn bó và HS lên bảng nghệ thuật thể sáng phục vụ trực điền vào ô ngôn từ tác. tiếp cho các trống. truyền sinh hoạt khác → HS làm theo miệng. nhau … yêu cầu, GV chốt ý. 2. Hệ thống thể loại: Thao tác 2: - VHDG gồm Truyện dân Câu nói Thơ ca Sân khấu bao nhiêu thể gian dân gian dân gian dân gian loại? Nêu 18p Thần thoại Tục ngữ Ca dao Chèo những đặc trưng Sử thi Câu đố Vè Tuồng của các thể loại Truyền thuyết Múa rối sử thi, truyền.
<span class='text_page_counter'>(72)</span> thuyết, truyện cổ tích, ca dao, truyện cười? → HS nhớ lại trình bày, GV chốt ý bằng bảng bên. Thao tác 3: GV Hướng dẫn HS điền vào bảng so sánh ở câu hỏi 3 SGK/ 100. → HS thảo luận, mối tổ điền 1 thể loại.. Truyện cổ tích Truyện ngụ ngôn Truyện cười, Truyện thơ. 3. So sánh các thể loại đã học: Thể loại. Sử thi (anh hùng). 26p Truyền thuyết. Truyện cổ tích. Truyện cười. Thao tác 4: - Ca dao than thân thường là lời của ai? Vì sao? Thân phận ấy hiện lên như thế nào bằng những so sánh, ẩn dụ gì? - Ca dao yêu thương tình nghĩa đề cập đến phẩm chất, tình cảm nào của người lao động? Vì sao họ hay lấy khăn, cầu để bộc lộ tình yêu, các biểu tượng cây đa bến nước để biểu hiện tình cảm? → HS nhớ lại trả lời, GV nhận xét.. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm các bài tập vận dụng trong SGK/ 101 +. 10p. Mục đích sáng tác Ghi lại cuộc sống và ước mơ cộng đồng của người dân TN xưa. Thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử. Thể hiện nguyện vọng, ước mơ của nhân dân trong xã hội phong kiến xưa. Mua vui, giải trí, châm biếm, phê phán. Hình thức lưu truyền Hát, kể. Nội dung phản ánh. Kiểu nhân vật chính. Đặc điểm nghệ thuật. Xã hội Tây Nguyên cổ đại.. Người anh hùng cao đẹp, kì vĩ của cộng đồng. Nhân vật lịch sử được truyền thuyết hoá.. Sosánh, phóng đại, trùng điệp.. Thông minh, tài giỏi, mồ côi, bất hạnh…. Cốt truyện, hình tượng nhân vật được hư cấu.. Kiểu nhân vật có thói hư tật xấu.. Ngắn gọn, tạo tình huống bất ngờ, mâu thuẫn.. Kể, diễn xướng. Kể về các sự kiện và nhân vật lịch sử có thật qua cốt truyện hư cấu.. Kể. Xung đột xã hội, cuộc đấu tranh giữa cái thiện và cái ác, giữa chính nghĩa và gian tà. Những điều trái tự nhiên, thói hư tật xấu.. Kể. Yếu tố lịch sử và hoang đường đan xen vào nhau.. 4. Nội dung và nghệ thuật của ca dao: - Ca dao than thân: lời của người phụ nữ vì thân phận của họ phụ thuộc vào người khác, giá trị của họ không được ai biết đến. Hình ảnh so sánh, ẩn dụ: Tấm lụa đào, củ ấu, hạt mưa…và mô hình “thân em như…” - Ca dao yêu thương, tình nghĩa: là những tình cảm trong sáng, cao đẹp của người lao động nghèo. Hình ảnh biểu tượng: Bến - nước, cây đa, gừng cay - muối mặn… - Ca dao hài hước: tâm hồn lạc quan, yêu đời trong cuộc sống nhiều lo toan, vất vả của người lao động trong xã hội xưa. Nghệ thuật: Cường điệu, phóng đại, so sánh đối lập, chi tiết hài hước, tự hào phê phán, châm biếm… II. Bài tập vận dụng: Bµi 1: NghÖ thuËt miªu t¶ nh©n vËt anh hïng trong ba ®o¹n v¨n - §o¹n 1: “ §¨m S¨n rung khiªn móa….tróng mét c¸i ch·o tr©u” - §o¹n 2: “ ThÕ lµ §¨m S¨n l¹i móa …. Còng kh«ng thñng”.
<span class='text_page_counter'>(73)</span> 102.. 18p. → HS thảo luận, lần lượt lên bảng trình bày phần trả lời. GV nhận xét và đưa đáp án.. - Đoạn 3: “ Vì vậy, danh vang đến thần linh … từ trong bụng mÑ”. "Thñ ph¸p miªu t¶ nh©n vËt anh hïng lµ : + Các thủ pháp so sánh, phóng đại, trùng điệp đợc dùng nhiều lÇn vµ rÊt s¸ng t¹o víi trÝ tëng tîng phong phó cña t¸c gi¶ d©n gian. + Hiệu quả nghệ thuật: tôn cao vẻ đẹp của ngời anh hùng sử thi, một vẻ đẹp kì vĩ trong một khung cảnh hoành tráng . 2. SGK/101 Cái lõi sự thật lịch sử. 18p -HS trả lời câu 3 sgk/102. 18p. -HS trả lời câu 4 sgk/102. 18p. Xung đột giữa An Dương Vương - Triệu Đà thời Âu Lạc nước ta.. Bi kịch được hư cấu Bi kịch tình yêu giữa Mị Châu và Trọng Thuỷ. Những chi tiết hoang đường, kì ảo Thần Kim Quy, lẫy nỏ thần, rùa vàng đưa An Dương Vương xuống biển, ngọc trai - nước giếng.. Kết cục của bi kich Mất tất cả (tình yêu, gia đình,đất nước).. Bài học rút ra - Cảnh giác trong giữ nước. - Cần đặt tình cảm cá nhân trên cộng đồng.. Bài 3: Phân tích và chứng minh đặc sắc nghệ thuật của truyện TÊm C¸m thÓ hiÖn sù chuyÓn biÕn cña h×nh tượng nh©n vËt TÊm : - Giai đoạn đầu: yếu đuối, thụ động; gặp khó khăn, Tấm chỉ khóc, không biết làm gì, chỉ nhờ vào sự giúp đỡ của Bụt . -Giai đoạn sau: kiên quyết đấu tranh giành lại cuộc sống và hạnh phúc ; không còn có sự giúp đỡ của Bụt, Tấm đã hoá kiếp nhiều lần để sống và cuối cùng trở về với kiếp người giành lại h¹nh phóc cho m×nh . Có thể lí giải sự tiến triển hành động của Tấm như sau: ban đầu cha cã ý thøc râ vÒ th©n phËn cña m×nh , m©u thuÉn cha c¨ng thẳng , lại được Bụt giúp đỡ nên Tấm ít nhiều thụ động ; nhưng cµng vÒ sau m©u thuÉn cµng quyÕt liÖt. §ã lµ chÝnh lµ søc sèng , søc trçi dËy m·nh liÖt cña con ngêi khi bị vùi dập, là sức mạnh của thiện thắng ác, là cuộc đấu tranh đến cùng cho cái thiện .Hành động của Tấm có sự tiến triển hợp lí đã lµm cho c©u chuyÖn thªm hÊp dÉn vµ tiÕp nhËn ®ược sù th«ng cảm, yêu mến trong nhân dân từ xa đến nay . Bµi 4: ¤n tËp vÒ truyÖn cười : Tên truyện Đối tượng Nội dung Tình Cao trào cười (Cười (cười cái huống gây để tiếng ai ?) gì?) cười cười “ oà” ra Tam đại Thầy đồ Sù giÊu dèt Luèng Khi thÇy con gµ. “dèt hay cña con cuống khi đồ nói câu: nãi ch÷” kh«ng biÕt “Dñ dØ lµ người chÞ con ch÷ kª c«ng...” Nhng nã ThÇy lÝ , Tấn bi hài Đã đút lót Khi thầy lí ph¶i b»ng Ngô và C¶i kÞch cña tiÒn hèi lé nãi: “(...) hai mµy viÖc hèi lé mµ vÉn bÞ nhng nã l¹i vµ ¨n hèi đánh (Cải) phải bằng lé hai mµy!” Bài 5: a,Điền vào chỗ trống để có các bài ca dao hoàn thiện : - Th©n em nh h¹t mưa rµo H¹t r¬i xuèng giÕng, h¹t vµo vườn hoa. - Th©n em nh tr¸i bÇn tr«i Giã dËp sãng dåi biÕt tÊp vµo ®©u..
<span class='text_page_counter'>(74)</span> -HS trả lời câu 5 ýa.b,csgk/102.. - Th©n em nh c¸i qu¶ xoµi trªn c©y Giã đông, giã t©y, giã nam, giã b¾c 15p Nó đánh lúc la lúc lắc trên cành. - Chiều chiều ra đứng ngõ sau Tr«ng vÒ quª mÑ ruét ®au chÝn chiÒu. - ChiÒu chiÒu m©y phñ S¬n Trµ Lßng ta thư¬ng b¹n nước m¾t vµ trén c¬m. - ChiÒu chiÒu l¹i nhí chiÒu chiÒu Nhí người yếm tr¾ng d¶i ®iÒu th¾t lưng. M« thøc më ®Çu c¸c bµi ca dao ®ược lÆp l¹i cã t¸c dông nhấn mạnh để tăng thêm màu sắc gợi cảm cho người nghe ( đọc ). b.Thống kê các hình ảnh so sánh, ẩn dụ trong các bài ca dao đã học: tấm lụa đào, củ ấu gai, tấm khăn, ngọn đèn, trăng, sao, mặt trêi,… - Người bình dân thường lấy các hình ảnh đó trong cuộc sống đời thường, trong thiên nhiên, vũ trụ nâng lên thành hình ảnh ẩn dụ nên dễ cảm nhận, đem đến hiệu quả nghệ thuật cao đối với người nghe ( đọc). c.Mét sè bµi ca dao : + ThuyÒn vÒ cã nhí bÕn ch¨ng ? Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền . + Cây đa cũ, bến đò xa Bé hµnh cã nghÜa, n¾ng ma còng chê. + Trăm năm đành lỗi hẹn hò Cây đa bến cũ, con đò khác đa . + Tay nâng chén muối, đĩa gừng Gừng cây muối mặn, xin đừng quên nhau.. ................. E.CỦNG CỐ - DẶN DÒ: 3p 1. Củng cố: Các thể loại đã học. 2. Dặn dò: - Học bài + làm các bài tập còn lại. - Tiết sau trả bài viết số 2. - Soạn tiết 31, 32, 33: Khái quát văn học Việt Nam từ thế kỷ thứ X đến hết. thế kỉ XIX 3.Rút kinh nghiệm bài giảng :.
<span class='text_page_counter'>(75)</span> Tiết 30 :TRẢ BÀI VIẾT SỐ 2 ( BÀI SỐ 3 LÀM Ở NHÀ-VĂN NLXH ) Ngày soạn : 30/10/2012 Ngày trả bài : 30/10/2012 Tuần học : 11 AMỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA: 1.Kiến thức : -Ôn tập, củng cố , sửa chữa các lỗi cho bài viết số 3 2.. Kĩ năng -Kĩ năng viết văn tự sự có kết hợp biểu cảm -Rèn luyện kĩ năng tạo lập văn bản có đủ bố cục ba phần, có liên kết về hình thức và nội dung cho bài viết số 3 3Tư tưởng : - Nghị luận trong sáng và giữ gìn sự trong sáng của tiếng việt trong hành văn B.PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN : - Giáo án , đề bài, thang điểm bài viết số 2 - Bài viết học sinh lớp 10A4, 10A5,10A6, 10A12 C.PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN : - Lập dàn ý sơ lược -Đọc bài tốt- khá- trung bình- yếu, nhận xét, sửa chữa, rút kinh nghiệm cho bài sau D. TIẾN TRÌNH GIỜ TRẢ BÀI : 1.Ổn định lớp : Lớp 10A4 10A5 10A6 10A12 CP KP. 2.Kiểm tra bài cũ : 3.Bài mới :.
<span class='text_page_counter'>(76)</span> Hoạt động của GV- Thời Nội dung bài giảng HS gian GV yêu cầu HS đọc 3p I. Đề : Kể lại một kỉ niệm sâu sắc của anh ( chị) về tình lại đề bài cảm gia đình hoặc tình bạn, tình thầy trò theo ngôi kể thứ nhất . II. Yêu cầu của đề : 1. Yêu cầu về kỹ năng: - Biết cách làm bài văn tự sự . Kết cấu chặt chẽ, diễn đạt rõ ràng; không mắc lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp. - Bài văn có đủ ba phần có hình thức và nội dung - Xây dựng luận điểm – luận cứ - luận chứng rõ ràng 2. Yêu cầu về kiến thức: Thí sinh có thể đưa ra những ý kiến riêng và trình bày theo -GV yêu cầu tìm hiểu 5p nhiều cách lí lẽ và dẫn chứng phải hợp lí, cần làm rõ được yêu cầu của đề : các ý chính sau:. -GV yêu cầu hs lập dàn ý sơ lược . - GV nhận xét, bổ sung ý. -GV đọc một số bài Giỏi, Khá, TB , Yếu. - GV+ HS nhận xét bố cục, câu, chính tả, yếu tố miêu tả, biểu. 15p. III.Gợi ý : A.. Mở bài - Nêu được vấn đề cần nghị luận: + Giới thiệu mối quan hệ của bản thân với người mà mình có kỉ niệm ấn tượng sâu sắc nhất .. ông bà, cha mẹ, thầy cô, bạn bè.. + Kể lại hoàn cảnh nảy sinh kỉ niệm ấy… B. Thân bài: - Giới thiệu chung về tình cảm của bản thân với người mà ta có ấn tượng sâu sắc khó quên - Kể về kỉ niệm : diễn biến câu chuyện, không gian, thời gian, sự việc dẫn dắt vào câu chuyện, các sự việc tiêu biểu, kết cục của câu chuyện - Giải thích lí do người kể cho đó là kỉ niệm sâu sắc , ấn tượng khó quên trong cuộc đời. Kỉ niệm ấy đã để lại trong bản thân điều gì? ( một bài học, thêm yêu quý từ kỉ niệm đó) - Nêu ý nghĩa của câu chuyện đối với cuộc đời người kể. C. Kết bài : - Nhấn mạnh lại ý nghĩa của kỉ niệm ấy. Bày tỏ niềm tự hào, hạnh phúc vì có kỉ niệm sâu sắc như thế. IV. Nhận xét chung : Lớp Giỏi. 10A4 0 An, Chiều, Gấm, Thuỳ Khá Linh, Ngọc, Thời, Mã Thuỷ ( 7 HS). 10A5 10A6 Chinh Nông Hà Chung,Mỹ Hà, Đặng Đạt, Thu Hồng, Nông Mai, Thế, Ngọc,Thảo , Việt Hường.
<span class='text_page_counter'>(77)</span> cảm , quan sát.. trong bài văn, các lỗi thường gặp cụ thể. -HS góp ý, nhận xét lẫn nhau, cách chấm của GV , lời phê, nhận xét của GV .. 15p TB. Mỹ Anh, Chi, Chình, Du, Duy, Đạt, Điệp, Huy Hoàng, Khoa, Kiên,Luân,Hồng Sơn, Mạnh Sơn, Thắm,Thân ,Linh Thuỳ, Tình, Vũ. Chiến,Chuyên, Dương,Điều,Đức, Hạnh, Hằng, Hùng, Thuý Hường, Loan, Long, Lý, Nga, Nghiêm, Tô Ngọc, Nguyên, Sơn, Tài, Thành, Thọ, Thơm, Thuỵ, Vân, Bình, Triều.. Văn An,Văn Quang,Thiềm, Hoàng, Hương, Trọng,Xanh Quỳnh (3 HS) Yếu. - GV: Những lỗi mắc phải trong Bài viết số 2? -HS phát biểu :. 7p. Bích, Cương, Deo, Diện, Kiều Giang, Hải, Hằng , Hiếu, Huế, Huệ, Khánh, Lâm, Lệ, Linh, Mai, Nhung, Nghĩa,Ninh, Chu Phượng, Hoài Thu, Triệu Thực, Trung, Truyền, Tuỵ Tùng, Nguyễn Phương, Hoàng Ngọc, Lăng Chiến.. V. Rút kinh nghiệm cho bài số 3 : 1. Bố cục bài văn… 2. Câu , chữ,… 3. Chính tả… 4. Yếu tố tả, kể, quan sát, 5. Sự việc, chi tiết trong các bài văn… 6. Diễn đạt … 7. Ngôi kể.. 8. Hình thức trình bày bài văn… VI. Ra đề Bài viết số 3 ( Nghị luận xã hội ). E.Củng cố dặn dò: 1. Củng cố : - Rút kinh nghiệm cho bài viết số 3 ( về nhà ) - Xem lại cách viết bài văn tự sự ( đã phụ đạo ) 2. Dặn dò : - Đọc kĩ hưỡng dẫn làm bài viết số 3 sgk/ 123. - Soạn tiết 31,32,33: Khái quát văn học Việt Nam từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX 3. Rút kinh nghiệm bài giảng.
<span class='text_page_counter'>(78)</span> Tiết 31,32,33 : KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIỆT NAM TỪ THẾ KỈ THỨ X ĐẾN HẾT THẾ KỈ XIX. Ngày soạn : 28/10/2012 Ngày giảng : 31/10/2012 Tuần học : 11 A.MỤC TIÊU BÀI HỌC 1.Kiến thức : - Nắm được các thành phần văn học chủ yếu, các giai đoạn văn học, những đặc điểm lớn về nội dung và nghệ thuật của văn học từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX. 2. Kỹ năng : - Rèn kĩ năng phân tích, tổng hợp, kĩ năng xác lập luận điểm một cách có hệ thống ; biết vận dụng dẫn chứng để làm sáng tỏ một luận điểm khoa học. 3. Giáo dục : Bồi dưỡng lòng yêu nước , giữ gìn và phát huy di sản văn học của dân tộc. B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN : - Chuẩn kiến thức kĩ năng Ngữ văn 10 - Giáo dục kĩ năng sống trong môn Ngữ văn - Ôn tập,kiểm tra kết quả học tập Ngữ văn 10 - SGK, SGV, thiết kế bài giảng. C. PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN: - Kết hợp hệ thống hoá kiến thức bằng bảng biểu, bình giảng, so sánh, đối chiếu, điền khuyết, thảo luận nhóm … - Kết hợp bài giảng điện tử + giáo án Word D. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Ổn định lớp. Lớp 10A4 10A5 10A6 10A12 CP KP. 2. Kiểm tra bài cũ: KT vở soạn của HS 3. Giới thiệu bài mới:.
<span class='text_page_counter'>(79)</span> Năm 938 Ngô Quyền đánh tan quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng mở ra một kỉ nguyên mói cho dân tộc. Từ đây nước Đại Việt bắt đầu xây dựng một nền phong kiến độc lập từ chủ. Bên cạnh dòng VHDG, van học viết bắt đầu hình thành và phát triển. Nền VHVN từ thế kỉ X- XIX gọi là văn học trung đại hay văn học phong kiến Việt Nam hoặc VHPKVN. Ỏ lớp 9 các em đã tìm hiểu một cách khái quát hóa, hệ thống một số vấn đề cơ bản về thời kì văn học này. Chương trình Ngữ văn lớp 10 tiếp tục học sâu hơn, hệ thống hơn, liên tục và liền mạch những tác giả, tác phẩm tiêu biểu của 10 thế kỷ văn học trung đại Việt Nam mà mở đầu là bài khái quát văn học sử - bài khái quát thứ ba ( sau các bài khái quát chung về văn học Việt Nam và khái quát văn học dân gian Việt Nam).. Hoạt động của GV- HS. Thờ i gian. HS đọc Yêu cầu cần đạtsgk/105 - GV : Em hãy kể tên các văn bản trung đại đã được học sgk Ngữ văn THCS. Các văn bản này được sáng tác bằng loại văn bản tự nào ? -HS điền khuyết vào bảng sau : CÁC THÀNH PHẦN CỦA VHVN TỪ TK X -XIX. Nhận xét :. - GV chọn và trình chiếu bảng 1, yêu cầu HS nhận xét, bổ sung :. -GV chia nhóm phát Phiếu thảo luận : - GV: Dựa vào kiến thức được trình bày trong mục II , lập bảng tổng kết về tình hình phát. Nội dung cần đạt I.CÁC THÀNH PHẤN CỦA VĂN HỌC TỪ THẾ KỈ X ĐẾN HẾT THẾ KỈ XIX.. 10p. CÁC THÀNH PHẦN CỦA VHVN TỪ TK X -XIX Văn học chữ Hán Văn học chữ Nôm - Xuất hiện sớm, tồn - Ra đời muôn hơn, tồn tại tại suốt quá trình hình phát triển hết thời kỳ văn thành và phát triển học trung đại. văn học trung đại. - Thành tựu chủ yếu là thơ: - Gồm cả thơ, văn một số thể loại tiếp thu từ ( xuôi; các thể loại văn phú, văn tế ), phần lớn là học được tiếp thu từ các thể loại dân tộc: ngâm TQ : chiếu, biểu, hịch, khúc, truyện thơ, hát nói; cáo, truyện truyền kì, một số thể loại được dân kí sự, tiểu thuyết tộc hoá như: thơ Nôm chương hồi, phú, thơ Đường luật, thơ Đường cổ phong, thơ Đường luật thất ngôn xen lục luật,... ngôn. - Đạt thành tựu to lớn - Đạt thành tựu lớn ở cả thể loại tự sự và trữ tình. Nhận xét : Hiện tượng song ngữ ; Hai thành phần văn học bổ sung cho nhau ở cả thể loại tự sự và trữ tình II. CÁC GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN CỦA VHVN.
<span class='text_page_counter'>(80)</span> triển của VHVN thời trung đại ( Nội dung, nghệ thuật, Sự kiện văn học, tác giả, tác phẩm ) - Nhóm 1 : X-XIV. TỪ THẾ KỈ X ĐẾN HẾT XIX. 7p. - Nhóm 2: XV- XVII. 7p. - Nhóm 3 : XVIII-1/2 XIX 7p. Giai đoạn. Nội dung. Nghệ thuật. Thế kỉ Xhết thế kỉ XIV - Cuộc kháng chiến chống quân Tống, chống quân MôngNguyên. -Xã hội phong kiến đang phát triển Thế kỉ XVhết TK XVII - Cuộc kháng chiến chống quân Minh - Xã hội phong kiến cực thịnh nửa cuối thế kỉ XV.. Nội dung - Văn học yêu nước chữ Hán với với âm các thể loại hưởng hào tiếp thu từ hùng TQ. - Văn học chữ Nôm với một số bài thơ, phú.. Từ nội dung yêu nước với âm hưởng ngợi ca đến nội dung phản ánh, phê phán hiện thực xã hội phong kiến. - Văn học chữ Hán : phong phú, đặc biệt là văn chính luận, văn xuôi tự sự - Văn học chữ Nôm với thể loại : thơ Nôm Đường luật, ngâm khúc, diễn ca lịch sử. Thế kỉ XVIII- nửa đầu thế kỉ XIX - Nội chiến phong kiến và bão táp của phong trào Tây Sơn -Chế độ phong kiến khủng hoảng vag suy thoái. - Trào lưu nhân đạo chủ nghĩa với tiếng nói đòi quyền hạnh phúc và đấu tranh giải phóng con người, trong đó có phần con người cá nhân. Phát triển mạnh mẽ cả về văn xuôi và văn vần, cả về văn chữ Hán và chữ Nôm. Các thể loại như : thơ Nôm ĐL, ngâm khúc đạt đỉnh cao. Văn xuôi tự sự chữ Hán đạt thành tựu lớn về tiểu. Sự kiện văn học, tác giả, tác phẩm - Sự xuất hiện của văn học chữ Nôm ( cuối thế kỉ XIII) Hịch tướng sĩ, Tỏ lòng, Phú sông Bạch Đằng. - Sự xuất hiện những thể loại văn học của dân tộc. Tác giả Nguyễn Trãi với các sáng tác chữ Hán, chữ Nôm. - Đại cáo bình Ngô, Quốc âm thi tập, Truyền kì mạn lục, Bạch Vân quốc ngữ thi, Thiên Nam ngữ lục,... - Nguyễn du với kiệt tác Truyện Kiều Chinh phụ ngâm , cung oán ngâm khúc. - Thơ chữ Hán của Nguyễn Du, thơ Hồ Xuân Hương. - Hoàng Lê nhất thống chí,....
<span class='text_page_counter'>(81)</span> - Nhóm 4 : Nửa cuối XIX 7p. 5p. - GV chọn Chuyện người con gái Nam Xương, Truyện Kiều, Bánh trôi nước để chứng minh 5p. - GV chọn Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh ,Thơ của. Nội dung yêu nước mang âm điệu bi tráng; tư tưởng canh tân đất nước.. Nguyễn Đình Chiểu với các sáng tác chữ Nôm - Lục Vân Tiên, Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc. Thơ Nguyễn Khuyến, thơ Trần Tế Xương. Hai giai đoạn sau, từ thế kỉ XVIII đến nửa đầu thế kỉ XIX, giai đoạn nửa sau thế kỉ XIX, tư duy nghệ thuật đã có sự phân biệt với sử, triết.Văn học gắn với hiện thực cuộc sống nhiều hơn. Các thể loại văn học dân tộc và văn học chữ Nôm đều phát triển vượt bậc và có những thành tựu lớn. III. NHỮNG ĐẶC ĐIỂM LỚN VỀ NỘI DUNG CỦA VĂN HỌC TỪ THẾ KỈ X ĐẾN HẾT KỈ XIX.. - GV:VHTĐ phát triển dưới sự tác động của những yếu tố nào? Những nội dung cảm hứng lớn của nó? - HS trả lời, GV nhận xét, trình chiếu : - GV chọn Nam quốc sơn hà Đại cáo bình Ngô, Chiếu dời đô, Hịch tướng sĩ để chứng minh. Nửa cuối thể kỉ XIX - Thựa dân Pháp xâm lược - Xã hội chuyển dần thành nửa thực dân nửa phong kiến - Văn hoá phương Tây bắt đầu ảnh hưởng tới đời sống xã hội. thuyết chương hồi, kí Xuất hiện văn học chữ Quốc ngữ, nhưng văn học chữ Hán, chữ Nôm vẫn là chính, chủ yếu vẫn theo thể loại và thi pháp truyền thống.. 1. Về chủ nghĩa yêu nước : + Tư tưởng “ trung quân ái quốc” và truyền thống yêu nước của dân tộc. + Biểu hiện phong phú, đa dạng, nổi bật là ý thức độc lập dân tộc. + Lòng căm thù giặc, tinh thần quyết chiến quyết thắng kẻ thù xâm lược. + Tình yêu thiên nhiên đất nước 2.Về chủ nghĩa nhân đạo : Truyền thống nhân đạo của người Việt Nam và tư tưởng nhân văn tích cực vốn có của Phật giáo, Nho giáo, Đạo phật; biểu hiện phong phú đa dạng, tập trung ở một số phương diện : + Tình thương yêu đối với con người + Khẳng định , đề cao con người , đề cao những khát vọng chân chính của con người. 3. Vể cảm hứng thế sự : Hướng tới việc phản ánh những vấn đề thế sự trong đời sống xã hội:.
<span class='text_page_counter'>(82)</span> Nguyễn Khuyến, Tú Xương, Truyện Lục Vân Tiên…. để chứng minh GV: . Đoạn trích Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh ghi lại hết sức chân thực cảnh sống xa hoa vô độ của chúa Trịnh và bọn quan lại hầu cận trong phủ chúa:. 5p. - Các tác giả hướng tới hiện thực cuộc sống ghi lại “những điều trông thấy” -Thơ trào phúng phát triển Thế gian biến cải vũng nên đồi Mặn nhạt chua cay lẫn ngọt bùi Còn bạc, còn tiền, còn đệ tử Hết cơm, hết rượu, hết ông tôi ( Thói đời - Nguyễn Bỉnh Khiêm ). - Chúa cho xây dựng liên tục và rất nhiều cung điện đền đài lãng phí, hao tiền, tốn của. - Thích đi chơi, ngắm cảnh đẹp sức lố lăng, tốn kém. - Việc tìm thú vui của chúa Trịnh thực chất là để cướp đoạt những của quí trong thiên hạ nhằm tô điểm cho cuộc sống xa hoa. - Bằng cách đưa ra những sự việc cụ thể, miêu tả tỉ mỉ, sinh động Sự suy vong tất yếu của một triều đại phong kiến.. Góp phần tạo tiền đề cho sự ra đời của văn học hiện thực trong văn học hiện thực sau 10p IV.NHỮNG ĐẶC ĐIỂM LỚN VỀ NGHỆ THUẬT CỦA VĂN HỌC TỪ THẾ KỈ X ĐẾN HẾT THẾ KỈ XIX GV tổ chức thảo luận nhóm : 1 Đặc điểm tính quy phạm và việc phá vỡ tính -Nhóm 1 : Đặc điểm tính quy quy phạm phạm và việc phá vỡ tính quy + Quan điểm văn học coi trọng mục đích giáo phạm huấn: văn dĩ tải đạo, thi dĩ ngôn chí + Tư duy nghệ thuật : nghĩ theo khuôn mẫu có sẵn ( các đề tài văn học, hiện tượng mượn cốt truyện của văn học Trung Quốc,...) + Thể loại văn học : quy định chặt chẽ + Sử dụng thi liệu : điển tích , điển cố, mô típ -Nhóm 2 : Khuynh hướng trang 10p quen thuộc nhã và xu hướng bình dị + Tính ước lệ, tượng trưng của văn học trung đại - HS trình bày, GV nhận xét, 2.Khuynh hướng trang nhã và xu hướng bình trình chiếu dị: -GV giảng: - Trang nhã: trang trọng, tao nhã -> vẻ đẹp lịch + Vd1: Chí lớn của người quân lãm, thanh cao. tử, đạo thánh hiền - Bình dị: giản dị + Vd2: Hình ảnh mang tính - Khuynh hướng trang nhã: ước lệ, tượng trưng đài các: + Đề tài chủ đề hướng tới cái cao cả, trang tùng, cúc, trúc mai… trọng. Chỉ cái chết, tác giả dùng “lời.
<span class='text_page_counter'>(83)</span> châu ngọc diễn tả” như ‘gãy + Gắn với những hình tượng nghệ thuật: hình cành thiên hương”,”nát thân ảnh tao nhã, mĩ lệ, ngôn ngữ trau trốt, hoa mĩ… bồ liều”, “ngậm cười chín - Xu hướng bình dị: Vh ngày càng gắn bó với đời suối”… sống hiện thực -Nhóm 3: Về vấn đề tiếp thu - Đề tài lấy từ hiện thực cuộc sống tinh hoa văn học nước ngoài. 10p - Ngôn ngữ: những lời ăn tiếng nói hàng ngày, vận dụng ca dao tục ngữ… 3.Tiếp thu và dân tộc hoá tinh hoa văn học - HS trình bày, GV nhận xét, nước ngoài : trình chiếu - Tiếp thu tinh hoa VH Trung Quốc: -GV giảng: + Ngôn ngữ: chữ Hán + Thể loại: Thơ cố phong, Đường luật, hịch, cáo, chiếu, biểu, truyện truyền kì, kí, tiểu thuyết chương hồi…. + Thi liệu: điển cố, điển tích - Qúa trình dân tộc hóa: + Ngôn ngữ: sáng tạo chữ Nôm, sử dụng lời ăn tiếng nói, diễn đạt của nhân dân. +Thể loại: Việt hóa thơ Đường luật và sáng tạo - GV: Văn học trung đại Việt các thể thơ dân tộc, Nam có vai trò quan trọng như V.KẾT LUẬN CHUNG sgk/111 thế nào trong lịch sử văn học 1. Văn học trung đại gắn bó với lịch sử, với vận dân tộc ? 3p mệnh đất nước và nhân dân Việt Nam. 2.Góp phần làm nên diện mạo hoàn chỉnh, đa - HS sôi nổi phát biểu dạng của văn học Việt Nam. 3.Tạo tiền đề và cơ sở vững chắc cho sự phát triển của văn học Việt Nam. IV. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM 4p. E. CỦNG CỐ- DẶN DÒ : 1. Củng cố : - Nắm vững các thành phần chủ yếu và các giai đoạn phát triển của VHVN X- XIX - Nắm vững một số đặc điểm lớn về ND và NT của VH trung đại trong quá trình phát triển 2.Dặn dò: - Học kĩ thành phần VHTĐ, Các giai đoạn phát triển - Học thuộc đặc điểm ND, NT của VHTĐ - Soạn tiết 34 : Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt 3.Rút kinh nghiệm bài giảng:.
<span class='text_page_counter'>(84)</span> Tiết 34 : Ngày soạn : 29/11/2012 Ngày giảng : 2/ 11/2011 Tuần học : 11. PHONG CÁCH NGÔN NGỮ SINH HOẠT. A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : 1.Kiến thức : - Khái niệm ngôn ngữ sinh hoạt - Hai dạng ngôn ngữ sinh hoạt - Ba đặc trưng của cơ bản của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt 2.Kĩ năng : - Lĩnh hội và phân tích ngôn ngữ thuộc phong cách ngôn ngữ sinh hoạt - Sử dụng ngôn ngữ thích hợp để giai tiếp trong sinh hoạt hằng ngày 3.Thái độ : Tự nhận thức giao tiếp của cá nhân trong các tình huống sinh hoạt đời thường. B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN : - SGK, SGV Ngữ văn 10 - Thiết kế bài giảng Ngữ văn 10 ( Nguyễn Văn Đường ) - Chuẩn kiến thức kĩ năng Ngữ văn 10 - Giáo dục kĩ năng sống trong môn Ngữ văn . C.PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN: - Kết hợp đọc-hiểu, thuyết minh, thảo luận nhóm , thực hành bài tập. - Kết hợp bài giảng điện tử + giáo án Word - Thiết bị dạy học : USB, máy tính, máy chiếu D. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG : 1.Ổn định lớp : Lớp 10A4 CP. 10A5. 10A6. 10A12. KP. 2.Kiểm tra bài cũ : 3.Bài mới : Hoạt động của GV-HS GV:Em h·y nªu c¸c yÕu tè ( Nh©n vËt giao tiÕp, Néi dung giao tiếp, Thái độ của. Thời gian 5p. Nội dung bài giảng I.Ng«n ng÷ sinh ho¹t: 1.Kh¸i niÖm ng«n ng÷ sinh ho¹t: - §o¹n héi tho¹i ë sgk/113.
<span class='text_page_counter'>(85)</span> nhân vật ) trong cuộc đối tho¹i ë SGK ?. GV:Từ những điều đã phân tÝch ë trªn, em hiÓu thÕ nµolµ ng«n ng÷ sinh ho¹t ?. -GV:Ng«n ng÷ sinh ho¹t ®uîc biÓu hiÖn ë nh÷ng d¹ng nµo ? VÝ dô ?. H·y xem vÝ du sau ®©y:. VD: §©y lµ lêi qua tiÕng l¹i gi÷a ChÝ PhÌo vµ B¸ KiÕn : - BÈm cô, tõ ngµy cô b¾t con ®i ë tï, con l¹i sinh ra thÝch ®i ë tï; bÈm cã thÕ, con cã dám nói gian thì trời tru đất diÖt, bÈm qu¶ ë tï síng quá.Đi ở tù còn có cơm để mµ ¨n, b©y giê vÒ lµng vÒ níc mét thíc c¾m dïi kh«ng cã , ch¶ lµm g× nªn ¨n.BÈm cụ, con lại đến kêu cụ, cụ lại cho con ®i ë tï… Cô B¸ qu¸t, b¾t ®Çu bao giê cụ cũng quát để thử dây thần kinh cña ngêi : - Anh nµy l¹i say khít råi ! Hắn xông lại gần, đảo nguợc m¾t, gi¬ c¸i tay lªn nöa chõng : - BÈm kh«ng ¹, bÈm thËt lµ không say.Con đến xin cụ cho ®i ë tï mµ nÕu kh«ng ®-. + Nh©n vËt giao tiÕp : Lan, Hïng, mÑ Hư¬ng, b¸c hµng xãm. + Néi dung héi tho¹i: Lan, Hïng rñ H¬ng ®i häc vµo buæi tra, g©y ån µo cho mäi ngêi v× ®ang lµ giê nghØ tra. + Thái độ của nhân vật : * Lan vµ Hïng : gµo lªn gi÷a tra. * MÑ H¬ng: «n tån, nh· nhÆn . * B¸c hµng xãm : Khã chÞu, kh«ng hµi lßng khi Lan vµ Hïng nãi to vµo gi÷a trưa. Kh¸i nÞªm: Ng«n ng÷ sinh ho¹t lµ lêi ¨n tiÕng nãi hµng ngµy dùng để thông tin trao đổi ý nghĩa, tình cảm nhu cÇu trong cuéc sèng . 2.C¸c d¹ng biÓu hiÖn cña ng«n ng÷ sinh ho¹t: - Dạng nói : đối thoại, độc thoại . + §èi tho¹i néi t©m : Tuëng tuîng ra mét nh©n vËt, trß chuyÖn víi nh©n vËt. + §éc tho¹i néi t©m :Tù nãi víi m×nh nhng kh«ng ph¸t ra tiÕng . - D¹ng viÕt : nhËt kÝ, håi kÝ, thu tõ. 4.5.68 m×nh c¾t c©u chuyÖn b»ng sù im lÆng.Trong bãng tèi m×nh vÉn nhËn thÊy sù b¨n kho¨n cña hai bÖnh nh©n ®ang nãi chuyÖn víi m×nh .H×nh nh hä thÊy đợc cái im lặng nặng nề đẫm nước mắt ấy của m×nh . 1.6.68. Mét buæi s¸ng nhu s¸ng nay, rõng c©y xanh t¬i sau trËn mưa rµo.Kh«ng gian trong lµnh mµ sao Lßng m×nh l¹i ngËp trµn thu¬ng nhí, nhí miÒn B¾c v« vµn… (NhËt kÝ §Æng Thuú Tr©m ) D¹ng lêi nãi t¸i hiÖn : m« pháng lêi nãi nh÷ng đã được nhà văn lựa chọn, sáng tạo C¸ch tha bÈm ( bÈm cô, bÈm ¹,…, bÈm thËt, tha cô..) - C¸ch dïng tõ ng÷ ®a ®Èy ( con cã d¸m nãi gian th×…) Cách dùng thành ngữ, tục ngữ ( trời tru đất diÖt, mét tấc c¾m dïi kh«ng cã). - C¸ch t¸ch tõ ( vÒ lµng vÒ nưíc). -C¸ch nãi Êp óng ( nÕu kh«ng ®ược th×.. Th× ..tha cô…) -C¸ch gäi x¸ch mÐ ( anh nµy),..nhưng trong lêi nãi cña ChÝ PhÌo vµ b¸ KiÕn trªn ®©y lµ nh÷ng nÐt riªng, thường ë phong c¸ch ng«n ng÷ sinh ho¹t ( d¹ng t¸i hiÖn ).
<span class='text_page_counter'>(86)</span> îc th×… th×… tha cô” ( Nam CaoChÝ PhÌo). GV H. Em cã nhËn xÐt g× vÒ ng«n ng÷ trong mét phÇn bøc th cña ngêi con göi cho bè lµ bé đội đánh Mỹ ngoài mặt trận : Bè ¬i, bè cã khoÎ kh«ng ? Con lợn sề nhà ta nó đẻ hôm th¸ng trícgÇn chôc con bè ¹.Bè ¬i, bè cho con c¸i thíc mấy lị quản bút đỏ í.Con lợn sề nó xuống đợc cái hầm xây b»ng têng råi bè ¹.Nã nghe kÎng lµ xuèng, con kh«ng phải đùn đít nó nh dạo hôm qua n÷a .MÊy lÞ em Dung không đái dầm nữa .Em không chơi với con thì con đợc phần kẹp của cô giáo cho, con để dành cho em nó mới chơi với con để mẹ đi tát nớc míi c¶ ®i b¾c cÇu n÷a.Th«i bè nhÐ ?. ii.LuyÖn tËp : - C©u thø nhÊt ''Lêi nãi...lßng nhau''. §©y lµ lêi khuyªn ch©n thµnh trong khi héi tho¹i. Mäi người h·y ch©n träng vµ gi÷ phÐp lÞch sù. H·y biÕt lùa chọn từ ngữ nào cho đúng với hoàn cảnh giao tiếp. - C©u thø hai ''Vµng th×...thö lêi''. Muèn biÕt vµng tèt hay xÊu ph¶i thö qua löa. Chu«ng th× thö tiÕng để lấy độ vang. Con người qua lời nói biết ngay ®ược người Êy cã tÝnh nÕt như thÕ nµo người nãi dÔ nghe ( lÞch sù, tÕ nhÞ ) hay sç sµng, côc c»n. [ Lùa chän tõ ng÷ phï hîp víi ng÷ c¶nh . 2.Bµi tËp 2 trang 114: - §©y lµ ®o¹n trÝch trong t¸c phÈm ''B¾t sÊu rõng U Minh H¹'' cña S¬n Nam. Ng«n ng÷ sinh ho¹t đợc biểu hiện ở dạng tái hiện có sáng tạo. Nhng ngêi ta vÉn nhËn ra ng«n ng÷ sinh ho¹t ë c¸ch dùng từ ngữ hàng ngày.Cách mô phỏng này đã góp phần sinh động hoá văn bản , làm cho văn bản mang đậm dấu ấn văn hoá địa phương và khắc hoạ những đặc điểm riêng của nhân vật Năm Hªn . + §i ghe xuång. + Ngặt tôi không mang thứ phú quí đó. + Cùc lßng bao nhiªu khi nghe ë miÖt R¹ch Gi¸. 3.Bµi tËp më réng: §¸p ¸n TÝnh chÊt th©n mËt , tù nhiªn thÓ hiÖn rÊt râ trong lêi lÏ bøc th. - §ã lµ c¸ch xng h« th©n mËt( bè ¬i, bè ¹, bè nh¸), - C¸ch dïng nh÷ng tõ ng÷ chØ thÊy trong sinh hoạt đời thờng ( mấy lị, í,…) - C¸ch dïng nh÷ng tõ ng÷ hoÆc kÕt cÊu liÖt kª đặc trng cho ngôn ngữ sinh hoạt nói ( đùn vào đít, ®i… míi c¶ ®i),… 4.Bµi tËp tham kh¶o vÒ ng«n ng÷ sinh ho¹t trong đời sống. §äc bµi th¬ sau ®©y vµ nªu nhËn xÐt cña em? TiÕng NghÖ (NguyÔn Bïi Vîi )( Theo B¸o V¨n NghÖ ) Cái gầu thì bảo cái đài Ra s©n th× b¶o ra ngoµi c¸i c¬i Ché tøc lµ thÊy m×nh ¬i Trụng là nhúng đấy đừng cuời nghe em ThÝch chi th× b¶o lµ sÌm Nghe ai bảo đọi thì mang bát vào C¸ qu¶ l¹i b¶o c¸ trµu Vo troốc là bảo gội đầu đấy em… Nghe em giäng B¾c ªm ªm Bà con hàng xóm đến xem chật nhà R¨ng cha sang nhëi nhµ choa Bà o đã nhốt con ga trong truồng.
<span class='text_page_counter'>(87)</span> Em cêi bèi rèi mµ th¬ng Thơng em một lại trăm đờng thơng quê Giã Lµo thæi r¹c bê tre Chỉ nghe giọng nói đã nghe nhọc nhằn Chắt từ đã sỏi đất cằn Nên yêu thương mới sâu đằm nơi em. Tiết 35 :. TỎ LÒNG (Thuật hoài) – Phạm Ngũ Lão –. Ngày soạn : 7/11/2012 Ngày giảng : 8/11/2012 Tuần học : 13 A-MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: - Vẻ đẹp của con người thời Trần với tầm vóc, tư thế , lí tưởng cao cả,... - Hình ảnh kì vĩ; ngôn ngữ hàm súc, giàu tính biểu cảm. 2. Kĩ năng: Đọc –hiểu một bài thơ Đường luật. 3. Thái độ -Tự hào về vẻ đẹp của con người trong thời đại anh hùng, thời đại mang tinh thần quyết chiến quyết thắng B-PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN: - SGK, SGV Ngữ văn 10, tập 1 - Thiết kế bài giảng Ngữ văn 10 ( Nguyễn Văn Đường ).
<span class='text_page_counter'>(88)</span> - Chuẩn kiến thức kĩ năng Ngữ văn 10 - Giáo dục kĩ năng sống trong môn Ngữ văn - Dạy học theo chuẩn kiến thức , kĩ năng môn Ngữ văn 10 ( Chủ biên: Phan trọng Luận) C- PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN Gv kết hợp phương pháp đọc sáng tạo, đối thoại, bình giảng, trao đổi, nêu vấn đề, thảo luận, tích hợp với môn Lịch sử. D- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức lớp:. Lớp. 10A4. 10A8. 10A9. Vắng 2. Kiểm tra bài cũ Câh hỏi : Những nội dung và nghệ thuật lớn của văn học Việt Nam từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX ?. - GV kiểm tra vở soạn, nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: VHTĐ Việt Nam luôn bám sát vận mệnh DT, thể hiện lòng yêu nước, tự hào dân tộc. Một trong những tác phẩm tiêu biểu cho nội dung ấy là " Thuật hoài "của Phạm Ngũ Lão Hoạt động của GV và HS. Thời gian. Nội dung bài giảng I.Tiểu dẫn :. -GV:Nêu những nét chính về tác giả và hoàn cảnh ra đời của tác phẩm ? -GV : Một bài thơ thất ngôn tứ tuyệt ĐL gồm : + Tiền giải ( 2 câu đầu) + Hậu giải ( 2 câu sau ) * Câu 1 : Khai * Câu 2 : Thừa * Câu 3 : Chuyển * Câu 4 : Hợp. 3p. 1. Tác giả ( 1255-1320) - Phạm Ngũ Lão là anh hùng dân tộc, có công lớn trong công cuộc chống xâm lược Mông- Nguyên.. 2p. 2.Tác phẩm : Hoàn cảnh ra đời và thể thơ thất ngôn tứ tuyệt ĐL ( sgk ). -GV: Xác định bố cục bài thơ? - Hai câu đầu : Vẻ đẹp quân và dân nhà Trần. - Hai câu sau : Tấm lòng của tác giả. -GV: Đọc văn bản và nhận xét chung? -GV:Tìm những hình ảnh người tráng sĩ đời Trần được. II.Đọc –hiểu văn bản : 1.Hai câu đầu :.
<span class='text_page_counter'>(89)</span> thể hiện như thế nào ? - GV: Hình ảnh “ tam quân” gợi cho em điều gì về quân dân nhà Trần ?. 7p. 7p Bình : Hình ảnh người anh hùng vệ quốc- hào khí “ ba quân” - Hiên ngang , lẫm liệt, tầm vóc sánh ngang với vũ trụ, đứng giữa giang sơn dài rộng mêng mông. - Trong tay là một ngọn giáo mang kích cỡ non sông gắn với ý thức về trách nhiệm vệ quốc lớn lao thường trực, trường kì của người tráng sĩ . -Một đội quân có sức mạnh oai hùng , dũng mãnh , khí thế xung thiên , ôm trùm cả trời đất.. 2p. 2p. -GV: Tại sao tác giả nói “ nợ”, nợ điều gì ? Nợ ai ? -GV: Vũ Hầu là ai ? Tại sao "thẹn"? ý nghĩa ? Vậy tác giả thể hiện lí tưởng, khát vọng gì? Liên hệ : - Đã mang tiếng... sông - Nhân hứng... ông Đào. 10p. Hình ảnh tráng sĩ lồng trong hình ảnh “ ba quân” mang ý nghĩa khái quát , gợi ra hào khí dân tộc thời Trần- “hào khí Đông A” 2.Hai câu cuối : - Khát vọng hào hùng + Khát vọng công danh để thoả “chí nam nhi”. cũng là lẽ sống lớn của con người thời đại Đông A. + Thẹn Khiêm tốn, làm nên nhân cách cao cả của nhà thơ. + Lập công ( để lại sự nghiệp ) + Lập danh ( để lại tiếng thơm ) Khát vọng hào hùng của tác giả.. -GV:Hãy xác định chủ đề của bài thơ ? -GV:Hãy đánh giá chung bài thơ? 5p. -GV:Tìm hiểu lí tưởng của. - Vóc dáng hùng dũng: + Hình ảnh tráng sĩ : hiện lên qua tư thế “ cầm ngang ngọn giáo” giữ non sông. Đó là tư thế hiên ngang với vẻ đẹp kì vĩ mang tầm vóc vũ trụ. + Hình cảnh “ ba quân” hiện lên với sức mạnh của đội quân đang sôi sục khí thế quyết chiến thắng.. III. Tổng kết : 1. Nghệ thuật : - Hình ảnh thơ hoành tráng, thích hợp với việc tái hiện khí thế hào hùng của thời đại và tầm vóc, chí hướng của người anh hùng. - Ngôn ngữ cô đọng, hàm súc , có dự dồn nén cao độ về cảm xúc. 2.Nội dung : - Bài thơ thể hiện lí tưởng cao cả của danh tướng.
<span class='text_page_counter'>(90)</span> người xưa qua bài " Tỏ lòng "và bài " Nợ nam nhi "của Nguyễn Công Trứ.. Phạm Ngũ Lão. - Khắc ghi dấu ấn đáng tự hào về một thời oanh liệt, hào hùng của lịch sử dân tộc . 5p. 2p. IV.Luyện tập : - Giống: Chí làm trai phải trả nợ công danh, trung quân ái quốc là lẽ sống và ước mơ lập công. - Khác: + PNLão: Nói ngắn gọn, lấy gương VH + NCTrứ : Nói cụ thể, không dựa tấm gương cổ nhân, tự tin ở tài trí của mình. 1. Củng cố: Nét đẹp về nghệ thuật và nội dung của bài 2. Hướng dẫn học và chuẩn bị bài.: - Học thuộc bài và tự giác luyện tập Giờ sau: Soạn bài Cảnh ngày hè - Nguyễn Trãi 3.Rút kinh nghiệm bài giảng:. Tiết 36:. CẢNH NGAY HÈ ( Bảo kính cảnh giới, số 43 ) – Nguyễn TrãiNgày soạn: 8/11/2011, Ngày giảng : 8/11; Tuần học : 13. A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức : - Vẻ đẹp của bức tranh ngày hè được gợi tả một cách sinh động - Vẻ đẹp tâm hồn Nguyễn Trãi,... - Nghệ thuật thơ Nôm độc đáo, những từ láy sinh động và câu thơ lục ngôn tự nhiên. 2.Kĩ năng : Đọc –hiểu một bài thơ Nôm Đường luật theo đặc trưng thể loại. 3.Thái độ : - Bồi dưỡng tình yêu quê hương , đất nước gắn bó với cuộc sống của nhân dân B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN: - SGK, SGV Ngữ văn 10, tập 1 - Thiết kế bài giảng Ngữ văn 10 ( Nguyễn Văn Đường ) - Chuẩn kiến thức kĩ năng Ngữ văn 10 - Giáo dục kĩ năng sống trong môn Ngữ văn - Dạy học theo chuẩn kiến thức , kĩ năng môn Ngữ văn 10 ( Chủ biên: Phan trọng Luận). C CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:.
<span class='text_page_counter'>(91)</span> GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp gợi tìm, kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi. D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định lớp : Lớp 10A4 10A8 10A9 Vắng 2. Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu: - Đọc thuộc lòng bản phiên âm và bản dịch thơ bài “Thuật hoài”. Phân tích “Hào khí Đông A” trong bài thơ đó. - Nét đẹp về nhân cách của Phạm Ngũ Lão trong bài thơ là gì? Qua đó, em hãy rút ra bài học về lẽ sống cho mình? 2. Bài mới: Lời vào bài: Nguyễn Trãi không chỉ là tác giả của thiên cổ hùng văn « Đại cáo bình Ngô » mà các em đã được học ở THCS, ông còn là một trong những người đầu tiên làm thơ bằng chữ Nôm. Chứng tích còn lại cho đến ngày nay là tập thơ « Quốc âm thi tập », trong đó có bài thơ « Cảnh ngày hè » mà ta được tìm hiểu hôm nay.. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. Thời gian. * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hieåu vaøi neùt veà xuaát xứ, chủ đề bài thơ. 2p - Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu về TËp th¬ Quèc ©m thi tËp: + GV: Em hãy nêu những nét chính về tập thơ? + GV: Trả lời theo SGK. - Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu về Bµi th¬ C¶nh ngµy hÌ: + GV: Căn cứ vào phần “Tieåu daãn” SGK, em haõy cho biết xuất xứ bài thơ? + GV: Hướng dẫn học sinh. NỘI DUNG BÀI GIẢNG I. Tìm hiểu chung: 1. TËp th¬ Quèc ©m thi tËp: - Tập thơ Nôm: 254 bài, đánh dấu sự phát triển cña th¬ tiÕng ViÖt. - Về nội dung: Vẻ đẹp con ngời Nguyễn Trãi. - VÒ nghÖ thuËt: Th¬ N«m §êng luËt víi c¸c c©u th¬ lôc ng«n.. 2. Bµi th¬ C¶nh ngµy hÌ: a. XuÊt xø: Bµi th¬ sè 43 trong môc B¶o kÝnh c¶nh giíi – phần Vô đề -Chủ đề: bộc lộ nỗi lòng, chí hướng của tác giả. c. Bè côc:.
<span class='text_page_counter'>(92)</span> đọc diễn cảm bài thơ. Yêu 2p cầu: * Ngắt nhịp đúng những câu thơ lục ngôn * Giọng: Thanh thản, vui tươi + HS: đọc diễn cảm bài thơ. + GV: Thử nêu bố cục bài thơ? + HS: Thảo luận và trả lời. * Hoạt động 2: GV hướng daãn HS tìm hieåu vaên baûn. - Thao taùc 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu về Bøc 20p tranh thiªn nhiªn, cuéc sèng + GV: Caûnh saéc ngaøy heø được tác giả miêu tả như theá naøo? + HS: Thảo luận và trả lời.. - 6 c©u th¬ ®Çu: Bøc tranh thiªn nhiªn, cuéc sèng. - 2 c©u th¬ cuèi: Kh¸t väng cña nhµ th¬.. II. §äc - hiÓu v¨n b¶n: 1. Bøc tranh thiªn nhiªn, cuéc sèng: a. Bøc tranh ngµy hÌ : - §êng nÐt, Mµu s¾c: + “Hoè lục ... Hình ảnh cây hoè: cành lá xanh thẫm, toả bóng mát cả một không gian, tạo cảm giác dễ chịu + “Thạch lựu hiên... Cây lựu bên hiên nhà trổ ra những bông hoa màu đỏ thắm. + GV: Liên hệ: Sau naøy, Nguyễn Du đã miêu tả: “Dưới trăng quyên đã goïi heø Đầu tường lửa lựu lập loè ñaâm boâng” “Laäp loeø”: Nguyeãn Du thieân veà taïo hình saéc.. + GV: Em có nhận xét gì về cách ngắt nhịp của bài thơ? + HS: nhận xét + GV: Các động từ mạnh gợi cho em cảm nhận gì về cảnh vật? + HS: Nêu cảm nhận. + “Hồng liên trì đã tiễn mùi hương” Hoa sen hồng dưới ao đang toả ngát mùi hương, sức sống không dừng lại. - Bức tranh thiên nhiên sinh động: + cách ngắt nhịp ¾: “Thạch lựu hiên/ còn phun thức đỏ Hồng liên trì/ đã tiễn mùi hương” Không theo nhịp thơ Đường luật, gợi sự chú ý, làm nổi bật bức tranh cảnh ngày hè + Các động từ mạnh: “đùn đùn, giýõng, phun” thể hiện sức sống tràn đầy của cảnh vật => Thiªn nhiªn, c¶nh vËt ë vµo thêi ®iÓm cuèi ngµy; nhng sù sèng th× kh«ng dõng l¹i..
<span class='text_page_counter'>(93)</span> + GV: Chốt lại + GV: Nguyeãn Traõi mieâu taû aâm thanh chieàu heø nhö theá naøo? + HS: Thảo luận và trả lời.. + GV: Chốt lại - Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh tỡm hiểu về Vẻ đẹp t©m hån NguyÔn Tr·i: + GV: Theo em, câu thơ đầu hé mở cho ta biết gì về hoàn cảnh của nhà thơ? 10p + HS: Thảo luận và trả lời. + GV: Bài thơ này được Nguyeãn Traõi saùng taùc trong hoàn cảnh nào? + HS: Thảo luận và trả lời. + GV: Nguyeãn Traõi saùng taùc baøi thô naøy vaøo naêm 1438- 1439 luùc oâng veà troâng coi chùa Tư Phúc ở Côn Sơn nên ông được rỗi rãi một cách bất thường. + GV: Đây là một hoàn cảnh như thế nào đối với nhà thơ? + HS: Thảo luận và trả lời. + GV: Qua việc miêu tả bức tranh thiên nhiên, em có cảm nhận gì về tâm hồn của nhà thơ trong hoàn cảnh bất đắt dĩ này? + HS: Thảo luận và trả lời. + GV: Nhaø thô theå hieän ước mong gì qua hai câu cuoái?. b. Cuộc sống sinh hoạt: “Lao xao chợ cá làng ngý phủ, Dắng dỏi cầm ve lầu tịch dương” - Lao xao chợ cá: âm thanh vọng lại từ phía chợ cá của làng chài Âm thanh đặc trưng của cuộc sống vui tươi, thanh bình - Dắng dỏi cầm ve: tiếng ve râm ran trong chiều tà như tiếng đàn lãnh lót vang dội lên Âm thanh đặc trưng của ngày hè, cảnh vật như rộn lên sự sống, niềm vui Cả thiên nhiên và cuộc sống con người tràn đầy sức sống . Điều đó cho thấy một tâm hồn khát sống, yêu đời mãnh liệt và tinh tế. 2. Vẻ đẹp tâm hồn Nguyễn Trãi: - Hoàn cảnh của nhà thơ: “Rồi, hóng mát thuở ngày trừơng” + “Rồi”: rảnh rỗi; hóng mát: dạo chõi để tâm hồn thanh thản + “Thuở ngày trường”: ngày rộng tháng dài. Hoàn cảnh hiếm hoi, bất đắt dĩ của nhà thơ - T×nh yªu thiªn nhiªn tha thiÕt cña NguyÔn Tr·i: + Bức tranh ngày hè được đón nhận bằng nhiều giác quan T©m hån tinh tÕ, giao c¶m m¹nh mÏ víi c¶nh vËt. Tấm lòng thiết tha yêu đời, yêu cuộc sống của người dân. - “Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng” Nguyễn Trãi mõ đến cây đàn kì diệu của vua Thuấn ngày xưa để ca ngợi và làm cho dân giàu đủ, ấm no hơn.
<span class='text_page_counter'>(94)</span> + HS: Thảo luận và trả lời. 5p. + GV: Liên hệ: Bui mét tÊc lßng u ¸i cò §ªm ngµy cuån cuén níc triều đông. ( ThuËt høng -bµi 2 ) Hæ ph¸ch, phôc linh nh×n mÊy biÕt Dành còn để trợ dân này. ( Tïng ) ViÖc nh©n nghÜa cèt ë yªn d©n ( C¸o b×nh Ng«) Lý tưởng “dân giàu đủ khắp đòi phương” của Nguyễn Trãi với hôm nay vẫn mang yù nghóa thaåm myõ * Hoạt động 3: Hướng dẫn HS toång keát + GV: Vẻ đẹp thiên nhiên vaø taâm hoàn taùc giaû trong baøi thơ được biểu hiện ở những ñaëc ñieåm gì? + GV: Những suy nghĩ của em veà baøi thô? + HS: Trả lời.. - “Dân giàu đủ khắp đòi phýõng” C©u kÕt ( c©u lôc ng«n ) ngắn gọn: thÓ hiÖn sù dån nÐn c¶m xóc cña c¶ bµi => §iÓm kÕt tô cña hån th¬ øc Trai kh«ng ph¶i ë thiªn nhiªn, t¹o vËt mµ chÝnh lµ ë con ngêi, ë ngêi d©n.. III.Tổng kết :. 5p. 1.Nghệ thuật : - Hệ thống ngôn từ giản dị, tinh tế xen lẫn từ Hán và điển tích. - Hệ thống từ lá độc đáo: đùn đùn, lao xao,... 2.Nội dung : Tư tưởng lớn xuyên suốt sự nghiệp trước tác của Nguyễn Trãi- tư tưởng nhân nghĩa yêu nước thương dân- được thể hiện qua những rung động trữ tình dạt dào trước ảnh thiên nhiên ngày hè.. 1.Củng cố : -Học thuộc bài thơ chú ý những nét đặc sắc nghệ thuật, nội dung . 2.Dặn dò : - Chuẩn bị bài mới: Tóm tắt văn bản tự sự ( Làm văn ) 3.Rút kinh nghiệm bài giảng.
<span class='text_page_counter'>(95)</span> Tiết 37. :. TÓM TẮT VĂN BẢN TỰ SỰ Đọc thêm : LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN TỰ SỰ Ngày soạn : 10/11/2011, Ngày giảng : 11/11/2011, Tuần học : 13. A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1.Kiến thức : - Mục đích, yêu cầu của việc tóm tắt văn bản tự sự dựa theo nhân vật chính. - Cách thức tóm tắt văn bản tự sự dựa theo nhân vật chính. 2.Kĩ năng : - Tóm tắt các văn bản tự sự ở lớp 10 ( truyện dân gian, truyện trung đại) theo nhân vật chính. -Trình bày văn bản tóm tắt trước tập thể. 3.Thái độ : B.PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN: - SGK, SGV Ngữ văn 10, tập 1 - Thiết kế bài giảng Ngữ văn 10 ( Nguyễn Văn Đường ) - Chuẩn kiến thức kĩ năng Ngữ văn 10 - Giáo dục kĩ năng sống trong môn Ngữ văn - Dạy học theo chuẩn kiến thức , kĩ năng môn Ngữ văn 10 ( Chủ biên: Phan trọng Luận). C. PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN: GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp gợi tìm, kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận nhóm, trả lời các câu hỏi,thực hành bài tập . D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định lớp: 2 Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu:.
<span class='text_page_counter'>(96)</span> a. Cảnh sắc, âm thanh ngày hè được tác giả miêu tả như thế nào? Các động từ mạnh gợi cho em cảm nhận gì về cảnh vật? b. Qua việc miêu tả bức tranh thiên nhiên, em có cảm nhận gì về tâm hồn của nhà thơ trong hoàn cảnh bất đắc dĩ này? c. Nhà thơ thể hiện ước mong gì qua hai câu cuối? 3. Bài mới: Lời vào bài:. Hoạt động của GV- HS. Thời. Nội dung bài giảng. gian. * Hoạt động 1: Hướng dẫn I.MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU TÓM TẮT VĂN BẢN học sinh tìm hiểu mục đích – TỰ SỰ DỰA THEO NHÂN VẬT CHÍNH: yêu cầu của tóm tắt văn bản - Hình tượng con người ( vật, sự vật tự sự được nhân hoá) - Thao tác 1: Cho học sinh 10p - Có tên , tuổi, địa chỉ, ngoại hình, nội Nhân vật trong đọc bài học và tìm hiểu mục tâm, tình cảm, lời nói, cử chỉ, suy nghĩ, tác phẩm văn đích của việc tóm tắt. hành động, cuộc đời... trong những quan học hệ với các nhân vật khác và với thế giới + GV: Tóm tắt văn bản tự sự tự nhiên, xã hội.... nghĩa là ta làm gì? + HS: Trả lời. - Hoạt động của nhân vật làm nên nòng cốt truyện. + GV: Mục đích của tóm tắt văn bản tự sự? - Nhân vật đóng vai trò quan trọng để thể + HS: Trả lời. hiện chủ đề, làm nên cốt truyện, trong - Thao tác 2: Cho học sinh tìm hiểu yêu cầu của việc tóm tắt. + GV: Yêu cầu của tóm tắt văn bản tự sự? + HS: Trả lời. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu cách tóm tắt văn bản tự sự theo nhân vật chính - Thao tác 1: Cho học sinh tìm hiểu nhân vật văn học + GV: Nhân vật văn học là ai ? + HS: Trả lời. + GV: Nhân vật văn học thường có những đặc điểm gì? + HS: Trả lời.. Nhân vật chính. mối quan hệ với các nhân vật chính, phụ khác. - Có mặt trong hầu hết diễn biến của cốt truyện từ đầu đến cuối. Nhân vật phụ. - Có mặt trong truyện không nhiều, có khi chỉ thấp thoáng, không được miêu tả kĩ. - Làm nổi rõ nhân vật chính - Cũng có khi thể hiện khía cạnh nào đó của chủ đề tác phẩm.. Tóm tắt VBTS theo nhân vật chính.. - Viết hoặc kể lại một cách ngắn gọn những sự việc cơ bản xảy ra với nhân vật đó theo diễn biến cốt truyện.. Mục đích tóm tắt VBTS dựa theo nhân vật chính. - Giúp người đọc( nghe) nắm vững tính cách, số phận nhân vật chính , góp phần tìm hiểu, đánh giá tác phẩm tác phẩm văn học sâu sắc.. Yêu cầu tóm tắt VBTS. - Trung thành với văn bản gốc, nêu được đặc điểm và những sự việc xẩy ra với nhân vật chính. - Ngắn gọn và hấp dẫn, gợi được dấu ấn của toàn đoạn. - Đọc thật kĩ toàn văn bản gốc.
<span class='text_page_counter'>(97)</span> - Thao tác 2: Cho học sinh tìm hiểu cách tóm tắt văn bản tự sự + GV: Nêu lại yêu cầu của việc tóm tắt tác phẩm tự sự theo nhân vật chính. - Xác định nhân vật chính.. Quy trình tóm tắt dựa theo nhân vật chính. - Lựa chọn các sự việc cơ bản xẩy ra với nhân vật chính theo trình tự cốt truyện ) tước bỏ các sự việc phụ, không quan trọng) - Chọn ngôi kể ( thứ ba hay thứ nhất ) - Viết ( kể ) lại ngắn gọn các cử chỉ, hành động , lời nói, suy nghĩ, tâm trạng của nhân vật chính theo diễn biến cốt truyện. - Đôi chỗ chêm xen nguyên văn một vài từ, cụm từ, câu vào lời nói tóm tắt để tạo không khí văn bản gốc.. + GV: Cho học sinh đọc lại tác phẩm An Dương Vương + HS: đọc lại tác phẩm An Dương Vương + GV: Hướng dẫn học sinh tóm tắt văn bản + HS: tóm tắt văn bản + GV: Chốt lại. - Đọc lại, sửa chữa văn bản tóm tắt. - Đối chiếu với văn bản gốc để sửa chữa, bổ sung, hoàn chỉnh văn bản tóm tắt.. II. CÁCH TÓM TẮT VĂN BẢN TỰ SỰ DỰA THEO NHÂN VẬT CHÍNH: Bài tập 1 sgk/ 120 a.Xác định các nhân vật chính : ADV, Mị Châu, Trọng Thuỷ ( Nhân vật sứ Thanh Giang ( Thần Kim Quy- Rùa Vàng) chỉ là nhân vật phụ. b. Tóm tắt truyền thuyết ADV và MC-TT theo nhân vật ADV. c.Theo nhân vật Mị Châu :. - HS nêu quy trình tóm tắt đã học. - Định hướng:. Muốn tóm tắt truyền thuyết ADV và MC-TT chúng ta cần : - Đọc kĩ nhiều lần văn bản trong sgk để nắm vững cốt truyện, diễn biến các sự việc. - Chọn nhân vật chính để tóm tắt ( theo đề tài lần lượt chọn ADV, Mị Châu ). - Chọn ngôi kể : ngôi thứ 3. - Chọn các sự việc cơ bản, lời nói đặc sắc của nhân vật chính. - Viết văn bản tóm tắt. - Đối chiếu với văn bản gốc để sửa chữa, bổ sung VBTT. Sự việc, cử chỉ, hành động. Lời nói, tâm trạng. - Xây thành , chế nỏ, chiến - Chủ quan, mất cảnh giác thắng Triệu Đà..
<span class='text_page_counter'>(98)</span> GV: Với nhân vật ADV . - Chấp nhận cầu hoà, gả con gái cho Trọng Thuỷ và cho ở - Đà không sợ nỏ thần sao ? rể. - Cùng Mị Châu chạy về phương Nam. - Chém con, tự vẫn. -Sứ Thanh Giang ở đâu ? Mau cứu ta ! -Đau đớn, uất giận, ân hận tột cùng.. -Với nhân vật Mị Châu: Sự việc, cử chỉ, hành động -Xinh đẹp.. Lời nói, tâm trạng - Ngây thơ, trong trắng.. - Làm vợ Trọng Thuỷ. - Nới với Trọng Thuỷ buổi - Cho chồng xem lẫy nỏ chia tay “ Thiếp phận nữ nhi... có áo lông ngỗng... đi thần. đến đâu sẽ rứt lông ngỗng - Ngồi trên ngựa sau lưng mà rắc ở ngã ba đường để cha, rắc lông ngỗng làm dấu làm dấu cho Trọng Thuỷ. -“ Thiếp là phận gái, nếu có - Khóc than, kêu trời chứng lòng phản nghịch mưu hại giám. cha, chết đi sẽ biến thành cát bụi, nếu một lòng trung hiếu - Bị chém đầu mà bị người lừa dối , chết đi sẽ biến thành châu ngọc để rửa sạch mối nhục thù”. -HS viết các văn bản tóm tắt - Một số HS đọc các VBTT của bản thân. -Các nhóm nhận xét, bổ sung, sửa chữa. -GV nhận xét VB có chất lượng.. III.GHI NHỚ:. - 1 HS đọc Ghi nhớ sgk/121.. IV.Luyện tập :. Hoạt động 3 : Hướng dẫn HS làm bài tập:. Bài tập 1 sgk/ 121: So sánh. Tóm tắt 1 ( Tiễn dặn người yêu ). -HS làm theo nhóm: + Nhóm 1 : câu a + Nhóm 2 : câu b - GV định hướng:. Tóm tắt 2 ( Chuyện người con gái Nam Xương). Mục đích Tóm tắt toàn bộ truyện, Tóm tắt một phần giúp người đọc hiểu và truyện làm dẫn nhớ cốt truyện. chứng một nhận xét..
<span class='text_page_counter'>(99)</span> Kết luận : Có nhiều cách tóm tắt khác nhau ( toàn bộ, một phần , chi tiết , sơ lược... ) nhằm những mục đích khác nhau. Bài tập 2 sgk/121 Tóm tắt truyện ADV và MC-TT dựa theo nhân vật TT. -Cả lớp cùng làm bài 2. - Quy trình tóm tắt :. -GV định hướng:. + Đọc kĩ lại toàn bộ văn bản + Hệ thống hóa các sự việc chủ yếu có liên quan đến nhân vật TT. + Viết văn bản tóm tắt. + Đọc lại, so sánh với văn bản gốc, sửa chữa , bổ sung , hoàn chỉnh văn bản tóm tắt. + Văn bản tóm tắt tham khảo: “ Tại kinh đô nước Nam Việt , cùng với vua cha, Trọng Thuỷ được biết vua Âu Lạc Thục Phán ADV nhờ thần kim Quy, giết tinh Gà Trắng , xây Loa Thành, chế nỏ thần , hùng cứ một phương .Triệu Đà cất quân sang đánh nhưng bị đại bại, đành giả xin hoà, lại cầu hôn Mị Châu- con gái ADV cho Trọng Thuỷ. Mấy năm ở rể trong Loa Thành . lợi dụng sự tin yêu của vợ, TT đã đánh tráo được lẫy nỏ thần . Xong việc gian, nói dối cần về thăm cha, TT còn hỏi MC: “ Tình vợ chồng không thể lãng quên, nghĩa mẹ cha không thể vứt bỏ . Ta nay trở về thăm cha, nếu như đến lúc hai nước thất hoà,... ta lại tìm nàng, lấy gì làm dấu ?” Được lẫy thần, Triệu Đà cử binh sang đánh Âu Lạc, ADV thua trận chạy đến bờ biển, nghe thần Kim Quy mách bảo , chém con gái rồi đi xuống biển sâu. TT đuổi theo dấu lông ngỗng mà MC đã rắc dọc đường , ôm xác MC về táng ở Loa Thành rồi nhẩy xuống tự tử”. 1. Củng cố : - Nắm chắc phần Ghi nhớ sgk/121 2.Dặn dò : - Làm bài tập 3 sgk/121 ở nhà - Soạn bài sau : Tiết đọc thêm Luyện tập viết đoạn văn tự sự sgk/ 97 3.Rút kinh nghiệm bài giảng:.
<span class='text_page_counter'>(100)</span> Đọc thêm :. LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN TỰ SỰ. Ngày soạn : 10/11/2011, Ngày giảng : 11/11/2011, Tuần học : 13 A. Mục tiêu bài học. 1.Kiến thức : - Hiểu được các loại đoạn văn bản tự sự. 2.Kĩ năng: - Biết cách viết một đoạn văn bản , đặc biệt là đoạn văn ở phần thân bài, đề góp phần hoàn thiện một văn bản tự sự. 3.Thái độ: - Nâng cao ý thức tìm hiểu và học tập cách viết các đoạn văn trong văn bản tự sự. B. Phương tiện dạy học. - SGK, SGV Ngữ văn 10, tập 1 - Thiết kế bài giảng Ngữ văn 10 ( Nguyễn Văn Đường ) - Chuẩn kiến thức kĩ năng Ngữ văn 10 - Giáo dục kĩ năng sống trong môn Ngữ văn - Dạy học theo chuẩn kiến thức , kĩ năng môn Ngữ văn 10 ( Chủ biên: Phan trọng Luận). C. Phương pháp giảng dạy. - Kết hợp các phương pháp đọc sáng tạo, phân tích, thuyết giảng, trao đổi thảo luận. D. Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới. Hoạt động của GV-HS. Thời gian 1.Hoạt động 1: Hướng dẫn HS 5p tìm hiểu phần I SGK. tìm hiểu phần I SGK. Đoạn văn trong văn bản tự sự có đặc điểm gì?. 2. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu phần II SGK. -GV:Đoạn văn trên có thể hiện đúng dự kiến của tác giả không? Nội dung, giọng điệu. 5p. Nội dung bài giảng I. Đoạn văn trong văn bản tự sự. 1. Đoạn văn. 2. Đoạn văn trong văn bản tự sự. - Đoạn văn là một bộ phận của văn bản tự sự. 3. Mỗi văn bản tự sự thường gồm nhiều đoạn văn với những nhiệm vụ khác nhau. + Đoạn phần mở bài giới thiệu câu chuyện. + Đoạn ở thân bài kể diễn biến sự việc, chi tiết. + Đoạn kết bài Tạo ấn tượng mạnh mẽ tới suy nghĩ, cảm xúc người đọc. - Nội dung mỗi đoạn văn tuy khác nhau (Cách tả người, kể sự việc) nhưng đều có chung nhiệm vụ là thể hiện chủ đề và ý nghĩa văn bản. II. Cách viết đoạn văn trong bài văn tự sự. 1. Ví dụ : 1a. Mở đầu và kết thúc truyện ngắn Rừng xà nu đúng như dự kiến của nhà văn Nguyên Ngọc. Mở đầu tả rừng xà nu với những chi tiết.
<span class='text_page_counter'>(101)</span> của đoạn mở đầu kết thúc có gì giống nhau khác nhau ?. -Em rút được kinh nghiệm gì ở cách viết đoạn văn của Nguyên Ngọc. -Có thể coi đây là đoạn văn trong văn bản tự sự được không? Vì sao? Theo em đoạn văn đó thuộc phần nào của truyện ngắn mà học sinh định viết? -Đoạn văn kể sự việc gì? ở phần nào? Của văn bản tự sự nào? Học sinh đã thành công khi viết đoạn văn này ở nội dung nào? -Nội dung nào còn bỏ trống? Em hãy viết tiếp vào phần để trống để hoàn chỉnh đoạn văn.. giàu giá trị tạo hình. + Làng ở trong tầm đại bác của đồn giặc + Trong rừng xà nu …cây nào là không bị thương. + Trong rừng … sinh sôi nảy nở khỏe như vậy. Cạnh cây ngã gục đã có bốn, năm cây con mọc lên. Kết thúc miêu tả rừng xà nu mờ dần, xa dần. + T'nú lại ra đi, cụ Mết và Dít đưa anh đến tận cửa rừng xà nu. + Ba người đứng ở đấy nhìn ra xa. - Mở đầu và đoạn cuối có giọng điệu giống nhau. Đều miêu tả cây xà nu. Khác nhau: Đầu truyện mở ra cuộc sống hiện tại. Kết thúc gợi ra sự lớn lao mạnh mẽ hơn ở những ngày tháng phía trước. Xác định được nội dung cần viết, định ra hướng viết. Ở mỗi sự việc cần phác thảo những chi tiết. Mỗi chi tiết cần miêu tả nét chính, đặc sắc, gây ấn tượng. Đặc biệt có sự việc, chi tiết phải được thể hiện rõ chủ đề (nội dung cần thể hiện). Cố gắng thể hiện mở đầu, kết thúc có chung một giọng điệu, cách kể sự việc. 1b. Đây là đoạn văn trong văn bản tự sự vì đoạn văn này kể lại một sự việc. HS viết đoạn văn này đã thành công ở việc kể chuyện, còn lúng túng ở những đoạn tả cảnh và biểu cảm. - Bổ sung (gợi ý) chị Dậu nhìn thấy trên trời phía đông một màu hồng ửng lên. Ánh sáng rực rỡ, chói chang rọi vào bóng tối phá đi cái thăm thẳm của màn đêm bao phủ. - Chị Dậu ứa nước mắt. Tự nhiên chị như thấy cái ngày nắng chang chang chị đội đàn chó con, tay dắt con chó cái cùng đứa con gái bảy tuổi sang nhà Nghị Quế thôn Đoài. Cái lần mang anh Dậu ốm ngất ở đình về, cái lần vật lộn với tên tri phủ Tư Ân, xô quan cụ ngã. Để viết đoạn văn tự sự cần có ý tưởng, hình dung sự việc định viết. Nó sẽ xảy ra như thế nào? Dự kiến kể lại sự việc đó. Mỗi sự việc cần phải miêu tả như thế nào để gây được ấn tượng đặc biệt phải giữ được sự liên kết câu trong.
<span class='text_page_counter'>(102)</span> -Em hãy nêu cách viết đoạn văn trong bài văn tự sự ?. 5p. 3. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS luyện tập. Đoạn trích cố tình sai sót về ngôi kể, chỉ rõ chỗ sai đó? Sửa lại cho hoàn chỉnh? Từ những phát hiện và chỉnh sửa, em có thêm kinh nghiệm gì khi viết đoạn văn trong bài tự sự?. đoạn cho mạch lạc chặt chẽ. 2. Cách viết đoạn văn tự sự. - Cần có ý tưởng, hình dung sự việc định viết. - Kể lại diễn biến của sự việc. - Đọc lại đoạn văn để kiểm tra, bổ sung các phương tiện liên kết để tạo cho đoạn văn mạch lạc chặt chẽ. III. Luyện tập 1. Đoạn văn kể về sự việc phá bom nổ chậm của các cô gái thanh niên xung phong. Ở phần thân bài của văn bản "Những ngôi sao xa xôi". - Đáng lẽ phải dùng ngôi thứ nhất (Tự kể). Người chép cố tình chép sai những chỗ. + Da thịt cô gái + Cô rùng mình + Phương Định cẩn thận + Cô khoả đất Tất cả đều sửa bằng từ "Tôi". Kinh nghiệm khi viết đoạn văn trong bài tự sự: Khi viết cần chú ý tới ngôi kể và đảm bảo thống nhất ngôi kể. 1. Củng cố.: Cách viết đoạn văn ? vai trò của mở đoạn ? Thân đoạn ? Kết đoạn ? 2. Dặn dò: Soạn bài Nhàn ( Nguyễn Bỉnh Khiêm ) 3. Rút kinh nghiệm bài giảng:. NHÀN ( NGUYỄN BỈNH KHIÊM ). Tiết 38 :. Ngày soạn : 13/11/2011, Ngày giảng : 15/11/2011, Tuần học : 14 AMỤC TIÊU CẦN ĐẠT : 1.Kiến thức : -Một tuyên ngôn về lối sống hoà hợp với thiên nhiên, đứng ngoài vòng danh lợi, giữ cốt cách thanh cao được thể hiện qua những rung động trữ tình , chất trí tuệ. - Ngôn ngữ mộc mạc, tự nhiên nhưng ẩn ý thâm trầm , giầu tính trí tuệ. 2. Kĩ năng : biết đọc hiểu một bài thơ Đường luật.
<span class='text_page_counter'>(103)</span> 3. Thái độ : trân trọng cuộc sống và nhân cách cao đẹp của Nguyễn Bỉnh Khiêm B.PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN: - SGK, SGV Ngữ văn 10, tập 1 - Thiết kế bài giảng Ngữ văn 10 ( Nguyễn Văn Đường ) - Chuẩn kiến thức kĩ năng Ngữ văn 10 - Giáo dục kĩ năng sống trong môn Ngữ văn - Dạy học theo chuẩn kiến thức , kĩ năng môn Ngữ văn 10 ( Chủ biên: Phan trọng Luận) C. PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN : - Đọc –hiểu , kết hợp với thao tác bình giảng, thuyết minh, so sánh , động não, thảo luận nhóm. - Kết hợp bài giảng điện tử + giáo án Word, tranh ảnh về Nguyễn Bỉnh Khiêm - Thiết bị : Máy chiếu + USB + máy tính. D.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG : 1.Ổn định lớp : Lớp. 10A4. 10A8. 10A9. Vắng 2.Kiểm tra bài cũ : Câu hỏi : Đọc thuộc lòng bài thơ Cảnh ngày hè, nội dung, nghệ thuật của bài thơ ? GV : nhận xét vở soạn, phần kiểm tra, bổ sung, cho điểm 3.Bài mới : Gv nêu vấn đề: - Thuật hoài là bài thơ bày tỏ chí nam nhí của bậc quân tử trước núi sông. - Cảnh ngày hè là bài thơ thể hiện tình yêu nhiên và khát vọng vì dân . - Bánh trôi nước thể hiện tiếng nói tự khẳng định của người phụ nữ Chúng ta sẽ tiếp tục đến với một nhà thơ lớn của văn học trung đại , nổi tiếng với mình cách cao đẹp . Nhàn là bài thơ thể hiện rõ nét vẻ đẹp cuộc đời và nhân cách của ôngNguyễn Bỉnh Khiêm .. Hoạt động Thời của GV-HS gian HS đọc Kết quả cần đạt sgk/128 - GV :Tiểu dẫn cho ta biết. Nội dung bài giảng I.Tiểu dẫn : 1.Tác giả :( 1491-1585) - Là người thông minh, uyên bác, chính trực, coi thường danh lợi, “ chí để ở nhàn dật”.
<span class='text_page_counter'>(104)</span> Nguyễn Bỉnh Khiêm là người như thế nào ?Nét đặc sắc trong thơ ông ?. 5p. - Thơ ông : đậm chất triết lí, giáo huấn, ngợi ca chí của kẻ sĩ, thú thanh nhàn, phê phán những thanh nhà, phê phán những điều xấu xa trong xã hội 2. Tác phẩm : a. Xuất xứ : - Nhàn là bài thơ nằm trong Bạch vân quốc âm thi tập.Nhan đề do người đời sau đặt. Chữ nhàn trong bài thể hiện một quan niệm , một cách xử thế. b.Hoàn cảnh ra đời : khi về ở ẩn. - GV : Xuất xứ, hoàn cảnh ra đời, thể loại, bố cục của bài thơ ?. c.Thể loại : Thất ngôn bát cú Đường luật. d. Bố cục : gồm 4 phần đề- thực-luận-kết. -GV hướng dẫn đọc diễn cảm : Bài thơ cần đọc với giọng thong thả , chú ý đến sự biến đổi trong cách ngắt nhịp để ngắt giọng cho đúng + Nhịp 2/2/3 trong câu 1. + Nhịp 2/5 trong câu 3-4 + Nhịp 1/3/1/2 trong câu 5-6 + Nhịp 1/3/3 trong câu 7 +Nhịp 2/5 trong câu 8 Thể hiện giọng tự tin, hóm hỉnh khi đọc câu 3-4 Gv HS tìm tòi các khía cạnh. II.ĐỌC –HIỂU VĂN BẢN: 1. Tìm hiểu các khía cạnh của chữ “ nhàn”: - Niềm vui với công việc lao động nhẹ nhàng , dân dã, bình dị nơi thôn quê ( câu 1-2) - Niềm vui với cách ăn uống, sinh hoạt dân dã, thanh đạm mùa.
<span class='text_page_counter'>(105)</span> của chữ nhàn:. 7p. + GV : Hai câu đầu cho ta biết thú nhàn của nhà thơ là gì ?. nào thức ấy ( câu 5-6) - Thái độ dứt khoát tránh xa nơi quyền quý, xem thường danh lợi ( câu 3-4 ; 7-8). + GV: Trong hai câu 5-6 , cái nhàn được phát hiện ở phương diện nào ?. 2.Tìm hiểu chi tiết : “ Nhàn” – Bức chân dung cuộc sống của nhà thơ Nguyễn Bỉnh Khiêm.. + GV: Các câu 3-4 và 7-8 biểu hiện khía cạnh nào của chữ “ nhàn” ?. Trích dẫn. Biện pháp nghệ thuật. Cảm nhận về chân dung tác giả.. Một mai, một cuốc, một cần câu/Thơ thẩn dầu ai vui thú nào. - HS phát hiện : Những biểu hiện của chữ nhàn.. - Thu ăn măng trúc, đông ăn giá/ Xuân tắm hồ sen, hạ tắm ao. Vậy “ Nhàn” theo Nguyễn Bỉnh Khiêm là như thế nào ?. -GV yêu cầu : Em hãy hoàn thành phiếu học tập sau đây .Trên cơ sở đó, em phát biểu cảm nhận của mình về chân dung Nguyễn Bỉnh Khiêm qua lối sống nhàn mà ông đã lựa chọn.. “ Nhàn” – bức chân dung nhân cách và trí tuệ Nguyễn Bỉnh Khiêm. Trích dẫn. Biện pháp nghệ thuật. Cảm nhận về chân dung tác giả.. - Ta dại, ta tìm nơi vắng vẻ/Người khôn, người đến chốn lao xao. - Rượu , đến cội cây ta sẽ uống / Nhìn xem phú quý tựa chiêm bao.. “ Nhàn” – Bức chân dung cuộc sống của nhà thơ Nguyễn Bỉnh Khiêm.. Mẫu phiếu số 1:. Trích dẫn. GV bình, so sánh với Nguyễn Trãi GV trình chiếu 10p. Biện pháp nghệ thuật. Cảm nhận về chân dung tác giả.. Một mai, một cuốc, -Liệt kê, cách dùng -Mỗi “lão nông tri điền’ một cần câu/Thơ thẩn số từ đi liền với các vui vầy thuần hậu chất dầu ai vui thú nào danh từ được kể ra. phác cũng thanh đạm,mùa - Thu ăn măng trúc, - Ngầm ý đối lập nào thức ấy, không bó đông ăn giá/ Xuân giữa nhàn bản thân buộc bản thân vào những tắm hồ sen, hạ tắm ao đã chọn và những sinh hoạt cầu kỳ , kiểu cách sống khac của cách , đạm bạc mà vẫn.
<span class='text_page_counter'>(106)</span> ngừơi đời .. thanh cao. - Bộ tranh tứ bình xuân, hạ, thu đông. - Liệt kê các thói quen sinh hoạt bình thường , dân dã.. “ Nhàn” là sống hào hợp với tự nhiên , vui với sống dân dã , giản dị, thanh đạm. “ Nhàn” – bức chân dung nhân cách và trí tuệ Nguyễn Bỉnh Khiêm . Mẫu phiếu số 2: -GV bình -GV chiếu. trình 10p. -HS hoàn thành phiếu học tập sau đó phát biểu trước lớp.. Trích dẫn. Biện pháp nghệ thuật. - Ta dại, ta tìm nơi vắng vẻ/Người khôn, người đến chốn lao xao.. - Cách nói ngược nghĩa, sự đối lập giữa dại và khôn, ta và người , nơi vắng vẻ và chốn lao xao.. Cảm nhận về chân dung tác giả.. - Một nhân cách thanh cao, đối lập với danh lợi như nước với lửa , dứt khoát tránh xa nơi - Rượu , đến cội cây - Hoán dụ : nơi vắng vẻ quyền quý. ta sẽ uống / Nhìn xem nơi tĩnh tại của thiên - Một bức chân dung phú quý tựa chiêm nhiên , thành thơi của trí tuệ sáng suốt uyên bao. tâm hồn. chốn lao xao thâm vô cùng tỉnh chốn cửa quyền, đường táo , vượt lên trên cách ừng xử thông thường làm quan, danh lợi. của người đời. - Tác giả nhắc đến điền: giấc hoè”. - Nhịp ngắt 2/5 ( câu cuối ). -GV chọn tình chiếu một số kết quả của HS, nhận xét và tổng hợp.. ” Nhàn” còn là lối sống, triết lí sống phủ nhận danh lợi, giữ cốt cách thanh cao. III. TỔNG KẾT : 1. Nghệ thuật : 3p. - Sử dụng phép đối, điển cố - Ngôn từ mộc mạc, tự nhiên mà ý vị, giàu chất triết lí. 2.Nội dung :. - Hs đọc Ghi nhớ sgk/130. Vẻ đẹp nhân cách của tác giả: thái độ coi thường danh lợi , luôn giữ cốt cách thanh cao trong mọi cảnh ngộ đời sống.. GV trình chiếu 1 .Củng cố : 2p - Em có so sánh thế nào về nhữ “ nhàn” trong Cảnh ngày hè – Nguyễn Trãi và “ Nhàn” trong bài thơ của Nguyễn Bỉnh Khiêm ?.
<span class='text_page_counter'>(107)</span> - Mỗi cá nhân có thể rút ra bài học gì cho bản thân về việc lựa chọn cho mình trong cuộc sống hôm nay qua bài thơ Nhàn ? 2. Dặn dò : - Học thuộc lòng bài thơ - Nắm rõ nghệ thuật, nội dung của bài thơ - Soạn bài : Độc Tiểu Thanh ký ( Nguyễn Du ) sgk/ 131 3. Rút kinh nghiệm bài giảng :.
<span class='text_page_counter'>(108)</span>
<span class='text_page_counter'>(109)</span>