Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (248.17 KB, 31 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>THPT Lộc Thái Tổ Hóa - Sinh. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập -Tự do- Hạnh phúc KẾ HOẠCH CHUYÊN MÔN HÓA HỌC Năm học 2010-2011 Họ và tên : Nguyễn Hồng Tài Môn dạy : Hóa học Trình độ : Cử nhân sư phạm, Môn đào tạo : Hóa học Số năm công tác: 11 năm PHẦN KẾ HOẠCH CHUNG. I. Đặc điểm tình hình Thuận lợi- Khó khăn: + Địa phương đã quan tâm và tạo điều kiện cho sự phát triển giáo dục của địa phương, động viên con em đi học. + Tuy nhiên điều kiện kinh tế xã hội của địa phương còn nhiều khó khăn. + Về kiến thức của học sinh còn có hạn chế, năng lực tự học của một bộ phận học sinh còn thấp. Một bộ phận học sinh còn có ý thức chưa cao + Nhà trường chưa có phòng chức năng + Việc mua sắm đồ dùng học tập còn thiếu đồng bộ, thời gian sử dụng còn ít… + Một số học sinh ở xa trường nên việc đi lại gặp nhiều khó khăn. + Nhà trường tạo điều kiện ôn tập phụ đạo đầu năm cho học sinh II. Nội dung và biện pháp thực hiện Căn cứ và biên chế năm học và phân phối chương trình môn học do Sở GD- ĐT ban hành áp dụng cho năm học 2009 – 2010. Căn cứ và nhiệm vụ được phân công của mình tôi thấy cần có những biện pháp sau: - Thực hiện nghiêm túc các hoạt động và quy chế chuyên môn. - Tích cực tham gia hội giảng ,dự giờ ,thăm lớp. - Luôn có tính thần tự học tự bồi dưỡng để nâng cao trình độ chuyên môn. - Tích cực đổi mới phương pháp dạy học cao tính tích cực cho học sinh và liên hệ thực tế vào bài giảng . - Tích cực làm đồ dùng dạy học và chuẩn bị phương tiện cho các bài giảng. - Quan tâm giáo dục học sinh và phụ dạo học sinh yếu kém..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Thường xuyên kiểm tra học sinh để thấy được kết quả học tập của học sinh trong từng giai đoạn nhằm có sự điều chỉnh, củng cố phù hợp và nâng cao việc học và chuẩn bị bài ở nhà cho học sinh. - Biên soạn một hệ thống bài tập phù hợp với trình độ và năng lực của học sinh nhằm giúp các em có hứng thú trong học tập đồng thời rèn luyện các Về kiến thức cơ bản và kĩ năng về tính toán. - Động viên khích lệ học sinh thường xuyên trong học tập. III. Chỉ tiêu phấn đấu của cá nhân trong năm học. Đăng ký thực hiện chỉ tiêu chất lượng bộ môn (tỉ lệ %) STT. Khối. 1. 11. 2. 12. Tỉ lệ. Giỏi. Khá. TB. Yếu. Kém. KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY LỚP 12 TUẦN. TIẾT. 1. TÊN BÀI Ôn tập đầu năm. 1. 2 ESTE. NỘI DUNG. Dự kiến bổ sung. Về kiến thức Ôn tập những nội dung cơ bản của thuyết CTHH. Đồng phân, đặc điểm về cấu tạo, tính chất của mỗi loại hiđrocacbon, một số dẫn xuất HC đã học. Về kĩ năng Giải một số bài tập áp dụng kiến thức. CHƯƠNG 1: ESTE - LIPIT Về kiến thức HS hiểu: Este không tan trong nước và có nhiệt độ sôi thấp hơn so với axit và ancol có cùng số nguyên tử C. Tính chất hoá học của este :. Đồ dùng dạy học Hệ thống câu hỏi.. Dụng cụ: ống nghiệm, đèn cồn. Hóa chất: Mẩu dầu ăn, mở động vật, dd H2SO4, dd NaOH.. Ghi chú.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Phản ứng ở nhóm chức : Thuỷ phân (xúc tác axit), phản ứng với dung dịch kiềm (phản ứng xà phòng hoá), phản ứng khử. Phản ứng ở gốc hiđrocacbon : Thế, cộng, trùng hợp. HS biết: Phương pháp điều chế este của ancol, của phenol, ứng dụng của một số este. Khái niệm về este và một số dẫn xuất của axit cacboxylic (đặc điểm cấu tạo phân tử, danh pháp (gốc chức), tính chất vật lí). Về kĩ năng Viết được công thức cấu tạo của este có tối đa 4 nguyên tử cacbon. Viết các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của este. Phân biệt được este với các chất khác như ancol, axit,... bằng phương pháp hoá học. Giải được bài tập : Xác định khối lượng este tham gia phản ứng xà phòng hoá và sản phẩm, bài tập khác có nội dung liên quan. Về kiến thức HS biết: Khái niệm và phân loại lipit. Khái niệm chất béo, tính chất vật lí, tính chất hoá học (tính chất chung của este và phản ứng hiđro hoá chất béo lỏng), ứng dụng của chất béo. Cách chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn, phản ứng oxi hoá chất béo bởi oxi không khí. Về kĩ năng Viết được các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của chất béo. Phân biệt được dầu ăn và mỡ bôi trơn về thành phần hoá học. Biết cách sử dụng, bảo quản được một số . 3. Bài 2. LIPIT. Dụng cụ: Cốc. Hóa chất: Mẩu dầu ăn, nước, etanol..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> 4. 2 5. 3. chất béo an toàn, hiệu quả. Tính khối lượng chất béo trong phản ứng. Về kiến thức CHẤT GIẶT RỬA HS biết: Khái niệm chất giặt rửa và tính chất giặt rửa. Xà phòng : Sản xuất xà phòng, thành phần và cách sử dụng. Chất giặt rửa tổng hợp : Sản xuất, thành phần và cách sử dụng. Về kĩ năng Sử dụng hợp lí, an toàn xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp trong đời sống. Giải được bài tập : Tính khối lượng xà phòng sản xuất được theo hiệu suất và một số bài tập khác có nội dung liên quan. Bài 4. Về kiến thức Luyện tập Sự chuyển hóa giữa các loại hydrocacbon và Mối liên hệ giữa các dẫn xuất của hydrocacbon. hiđrocacbon và Một số Về kĩ năng dẫn xuất của Viết phương trình chuyển hóa giữa các chất. hiđrocacbon. 6 GLUCOZƠ. CHƯƠNG 2: CACBOHIĐRAT Về kiến thức HS hiểu: Tính chất hoá học của glucozơ. Tính chất của ancol đa chức. Tính chất của anđehit đơn chức. Phản ứng lên men rượu. HS biết: Khái niệm, phân loại cacbohiđrat. Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, ứng dụng của glucozơ. Cấu trúc phân tử dạng mạch hở, dạng mạch vòng.. Mẫu vật: xà phòng, chất giặt rửa tổng hợp. Thí nghiệm: So sánh xem CH3COONa và dầu hoả, chất nào tan trong nước. Mô hình phân tử C17H35COONa. Phóng to hình vẽ minh hoạ cơ chế hoạt động của chất giặt rửa để dạy. Bảng phụ vẽ 2 sơ đồ chuyển hóa. Chú ý các este dạng RCOOCH=CH2, RCOOC6H5 không điều chế trực tiếp từ axit và rượu; phản ứng thủy phân không sinh ra ancol. Dụng cụ: kẹp gỗ, ống nghiệm, đũa thủy tinh, đèn cồn, thìa, ống nhỏ giọt, ống thí nghiệm nhỏ. Hóa chất: glucozơ, các dung dịch: AgNO3, NH3, CuSO4, NaOH. Mô hình, hình vẽ, tranh ảnh liên quan đến bài học..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> SACCAROZƠ 7. 4. 8 TINH BỘT. Về kĩ năng Viết được công thức cấu tạo dạng mạch hở, dạng mạch vòng của glucozơ, fructozơ. Dự đoán được tính chất hoá học dựa vào cấu trúc phân tử. Viết được các phương trình hoá học chứng minh tính chất hoá học của glucozơ. Phân biệt dung dịch glucozơ với glixerol bằng phương pháp hoá học. Giải được bài tập : Tính khối lượng glucozơ tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng và một số bài tập khác có nội dung liên quan. Về kiến thức HS hiểu: Tính chất hoá học của saccarozơ (phản ứng của ancol đa chức, thuỷ phân trong môi trường axit). Tính chất hoá học của mantozơ (tính chất của poliol, tính khử tương tự glucozơ, thuỷ phân trong môi trường axit tạo glucozơ). HS biết: Cấu trúc phân tử, tính chất vật lí ; Quy trình sản xuất đường kính (saccarozơ) trong công nghiệp. Cấu trúc phân tử của mantozơ. Về kĩ năng Quan sát mẫu vật thật, mô hình phân tử, làm thí nghiệm rút ra nhận xét. Viết các phương trình hoá học minh hoạ cho tính chất hoá học. Phân biệt các dung dịch : Saccarozơ, glucozơ, glixerol bằng phương pháp hoá học. Giải được bài tập : Tính khối lượng glucozơ thu được từ phản ứng thuỷ phân và bài tập khác có nội dung liên quan. Về kiến thức HS hiểu:. Dụng cụ: cốc thuỷ tinh, đũa thuỷ tinh đèn cồn, ống nhỏ giọt. Hoá chất : dung dịch CuSO4, dung dịch NaOH, saccacrozơ, mantozơ. Hình vẽ phóng to cấu tạo dạng vòng saccarozơ, mantozơ. Sơ đồ sản xuất đường saccarozơ trong công nghiệp.. Dụng cụ: ống nghiệm , dao, ông nhỏ giọt..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> XENLULOZƠ. 9. Bài 9. 5. 10. Tính chất hoá học của tinh bột: Tính chất chung (thuỷ phân), tính chất riêng (phản ứng của hồ tinh bột với iot). HS biết: Cấu trúc phân tử, tính chất vật lí, ứng dụng của tinh bột. Sự chuyển hoá tinh bột trong cơ thể sự tạo thành tinh bột trong cây xanh. Về kĩ năng Quan sát mẫu vật thật, mô hình phân tử, làm thí nghiệm rút ra nhận xét. Viết các phương trình hoá học minh hoạ cho tính chất hoá học. Giải được bài tập : Tính khối lượng glucozơ thu được từ phản ứng thuỷ phân và bài tập khác có nội dung liên quan. Về kiến thức HS hiểu: Tính chất hoá học của xenlulozơ: Tính chất chung (thuỷ phân), tính chất riêng (phản ứng của xenlulozơ với axit HNO 3 và tan trong nước Svayde) HS biết: Cấu trúc phân tử, tính chất vật lí, ứng dụng của xenlulozơ. Về kĩ năng Quan sát mẫu vật thật, mô hình phân tử, làm thí nghiệm rút ra nhận xét. Viết các phương trình hoá học minh hoạ cho tính chất hoá học. Giải được bài tập : Tính khối lượng glucozơ thu được từ phản ứng thuỷ phân và bài tập khác có nội dung liên quan. Về kiến thức. Hoá chất: Tinh bột, dung dịch iốt. Các hình vẽ phóng to về cấu trúc phân tử của tinh bột và các tranh ảnh có liên quan đến bài học.. Dụng cụ: cốc thuỷ tinh, ống nhgiệm, diêm an toàn, ống nhỏ giọt. Hoá chất: xenlulozơ, các dung dịch: AgNO3, NH3, NaOH, HNO3. Các tranh ảnh có liên quan đến bài học.. HS làm bảng tổng kết về chương cacbohiđrat theo mẫu thống nhất..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Luyện tập Cấu trúc và tính chất của một số cacbohiđrat tiêu biểu. HS hiểu: . HS biết: . HS chuẩn bị các bài tập SGK và SBT. GV chuẩn bị bảng tổng kết.. Về kĩ năng . THỰC HÀNH ĐIỀU CHẾ ESTE VÀ TÍNH CHẤT CỦA MỘT SỐ CACBOHIĐRAT 11. 6. 12 13 14. Kiểm tra 45’ AMIN. Về kiến thức HS biết: Mục đích, cách tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm. Điều chế etyl axetat. Phản ứng của glucozơ với Cu(OH)2. Phản ứng của hồ tinh bột với iot. Về kĩ năng Sử dụng dụng cụ hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên. Quan sát, nêu hiện tượng thí nghiệm, giải thích và viết các phương trình hoá học, rút ra nhận xét. Viết tường trình thí nghiệm.. Dụng cụ và hóa chất.. . CHƯƠNG 3: AMIN – AMINOAXIT - PROTEIN Về kiến thức HS hiểu: Đặc điểm cấu tạo phân tử và tính chất hoá học : Tính chất của nhóm NH 2 (tính bazơ, phản ứng với HNO2, phản ứng thay thế nguyên tử H bằng gốc ankyl), anilin có phản ứng thế ở nhân thơm. HS biết: Khái niệm, phân loại, danh pháp (theo danh pháp thay thế và gốc -chức), đồng phân. Tính chất vật lí, ứng dụng và điều chế amin (từ NH3) và anilin (từ nitrobenzen). Về kĩ năng Viết công thức cấu tạo của các amin đơn chức, xác định được bậc của amin theo công. Dụng cụ: ống nghiệm, đũa thuỷ tinh, ống nhỏ giọt. Hoá chất: các dd: CH3NH2, HCl, anilin, nước brôm. Mô hình phân tử anilin, các tranh vẽ, hình ảnh có liên quan đến bài học..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> 15. Bài 12. AMINOAXIT. 7. 8. 16 17. Bài 13. PEPTIT VÀ PROTEIN. thức cấu tạo. Quan sát mô hình, thí nghiệm,... rút ra được nhận xét về cấu tạo và tính chất. Dự đoán được tính chất hoá học của amin và anilin. Viết các phương trình hoá học minh họa tính chất. Phân biệt anilin và phenol bằng phương pháp hoá học. Giải được bài tập : Xác định công thức phân tử, bài tập khác có nội dung liên quan. Về kiến thức HS hiểu: Tính chất hoá học của amino axit (tính lưỡng tính, phản ứng este hoá ; Phản ứng với HNO 2 ; Phản ứng trùng ngưng của và - amino axit). HS biết: Định nghĩa, cấu trúc phân tử, danh pháp, tính chất vật lí, ứng dụng quan trọng của amino axit. Về kĩ năng Dự đoán được tính chất hoá học của amino axit, kiểm tra dự đoán và kết luận. Viết các phương trình hoá học chứng minh tính chất của amino axit. Phân biệt dung dịch amino axit với dung dịch chất hữu cơ khác bằng phương pháp hoá học. Giải được bài tập : Xác định công thức phân tử, bài tập khác có nội dung liên quan. Về kiến thức HS biết: Định nghĩa, cấu tạo phân tử, tính chất của peptit. Sơ lược về cấu trúc, tính chất vật lí, tính chất hoá học của protein (phản ứng thuỷ phân, phản ứng màu của protein với HNO 3 và. Dụng cụ: ống nghiệm, ống nhỏ giọt. Hoá chất: dd glixin 10%, dd NaOH10%, CH3COOH tinh khiết. Các hình vẽ, tranh ảnh liên quan đến bài học.. Dụng cụ: ống nghiệm , ống hút hoá chất. Hoá chất: dd CuSO4 2%, dd NaOH 30%, lòng trắng trứng. Các tranh ảnh , hình vẽ phóng to liên quan đến.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> 18. 9. 19. 20. Cu(OH)2, sự đông tụ). Vai trò của protein đối với sự sống. Khái niệm enzim và axit nucleic. Về kĩ năng Viết các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của peptit và protein. Phân biệt dung dịch protein với chất lỏng khác. Giải được bài tập có nội dung liên quan. Bài 14. Về kiến thức Luyện tập Nắm được tổng quát về cấu tạo và tính chất Cấu tạo và tính chất hoá học cơ bản của amin, amino axit, protein. của amin, amino axit và Về kĩ năng protein Làm bảng tổng kết về các hợp chất trong chương. Viết phương trình phản ứng ở dạng tổng quátcho các hợp chất: amin, amino axit.protein. Giải các bài tập về phần amin,amino axit và protein. CHƯƠNG 4: POLIME VÀ VẬT LIỆU POLIME AMIN – AMINO Về kiến thức AXIT VÀ PROTEIN HS biết: Mục đích, cách tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm. Phản ứng brom hoá anilin. Tính chất lưỡng tính của amino axit : Phản ứng của glyxin với chất chỉ thị. Phản ứng màu của protein với Cu(OH)2. Về kĩ năng Sử dụng dụng cụ hoá chất, tiến hành được an toàn, thành công các thí nghiệm trên. Quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng, giải thích và viết các phương trình hoá học. Rút ra nhận xét. Viết tường trình thí nghiệm. Bài 16. Về kiến thức. bài học.. Sau khi kết thúc bài 9, GV yêu cầu học sinh ôn tập toàn bộ chương và làm bảng tổng kết theo qui định của GV. Chuẩn bị thêm một số bài tập cho học sinh để củng cố kiến thức trong chương.. Những bảng tổng kết.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> ĐẠI CƯƠNG VỀ POLIME. 21. 22. 10. 23 24. 11. 25. HS biết: Polime: Khái niệm, đặc điểm cấu tạo, tính chất vật lí (trạng thái, nhiệt độ nóng chảy, cơ tính, tính chất hoá học (cắt mạch, giữ nguyên mạch, tăng mạch) ứng dụng, một số phương pháp tổng hợp polime (trùng hợp, trùng ngưng). Về kĩ năng Từ monome viết được công thức cấu tạo của polime và ngược lại. Viết được các PTHH tổng hợp một số polime thông dụng. Phân biệt được polime thiên nhiên với polime tổng hợp hoặc nhân tạo. Về kiến thức VẬT LIỆU POLIME HS biết: Khái niệm, thành phần chính, sản xuất và ứng dụng của : chất dẻo, vật liệu compozit, tơ, cao su, keo dán tổng hợp. Về kĩ năng Viết các PTHH cụ thể điều chế một số chất dẻo, tơ, cao su, keo dán thông dụng. Sử dụng và bảo quản được một số vật liệu polime trong đời sống. Bài 18. Về kiến thức Luyện tập Củng cố khái niệm về cấu trúc và tính chất Cấu trúc và tính chất của polime. của polime Về kĩ năng So sánh các loại vật liệu chất dẻo, cao su, tơ THỰC HÀNH và keo dán. Viết các phương trình hoá học tổng hợp ra các vật liệu. Giải các bài tập về các hợp chất của polime. Kiểm tra 45’ Về kiến thức HS hiểu: Cấu tạo phân tử, tính chất và ứng dụng , điều chế của amin.. sơ đồ, hình vẽ liên quan đến tiết học. Hệ thống câu hỏi của bài.. Chuẩn bị các vật liệu polime: chất dẻo, cao su, tơ, sợi và keo dán. Các tranh ảnh , hình vẽ, tư liệu, liên quan đến bài học. Hệ thống câu hỏi của bài. Chuẩn bị hệ thống các câu hỏi về lí thuyết. Chọn các bài tập chuẩn bị cho tiết luyện tập.. Hệ thống câu hỏi..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> 26 27. Bài 19. KIM LOẠI VÀ HỢP KIM. Cấu trúc phân tử và tính chất hoá học cơ bản của amino axit. HS biết: Phân loại của amin, danh pháp của amin. Ưng dụng và vai trò của amino axit. Khái niệm về peptit, protein, enzim, axit nucleic và vai trò của chúng trong cuộc sống. Cấu trúc phân tử và tính chất cơ bản của protein. Về kĩ năng Gọi tên danh pháp thông thường và danh pháp quốc tế các hợp chất amin, amino axit. Viết chính xác các phương trình phản ứng hoá học. Quan sát, phân tích các thí nghiệm chứng minh, so sánh phân biệt amin, amino axit, peptit và protein. Giải các bài tập về các hợp chất của amin, amino axit, peptit và protein. CHƯƠNG 5: ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI Về kiến thức HS hiểu: Vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn, tính chất vật lí của kim loại. Tính chất hoá học đặc trưng của kim loại là tính khử (khử phi kim, khử ion H+ trong nước, dung dịch axit, khử ion kim loại kém hoạt động hơn trong dung dịch muối, một số axit có tính oxi hoá mạnh). HS biết: Khái niệm, tính chất và ứng dụng của hợp kim. Về kĩ năng Dựa vào cấu hình electron lớp ngoài cùng và cấu tạo của kim loại, dự đoán tính chất hoá học đặc trưng của kim loại. Viết các phương trình hoá học minh hoạ tính. Chuẩn bị một số thí nghiệm chứng minh cho tính khử của kim loại. Dụng cụ: ống nghiệm cỡ nhỏ, ống nhỏ giọt, đèn cồn. Hoá chất: các kim loại Al, Cu, Fe ( đinh sắt sạch), Na, Mg, các phi kim: khí O2, Cl2; các axit: ddH2SO4 loãng và H2SO4 đặc, dung dịch HNO3, dd muối CuSO4. Chuẩn bị tranh về 3 loại mạng tinh thể của.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> 28. Bài 20. DÃY ĐIỆN HÓA CHUẨN CỦA KIM LOẠI. chất hoá học của kim loại. Giải được bài tập : Xác định tên kim loại dựa vào số liệu thực nghiệm ; Tính thành phần phần trăm khối lượng kim loại trong hỗn hợp chất phản ứng ; Một số bài tập khác có nội dung liên quan. Về kiến thức HS hiểu: Khái niệm cặp oxi hoá khử, suất điện động chuẩn của pin điện hoá. Thế điện cực chuẩn của cặp ion kim loại/ kim loại, dãy thế điện cực chuẩn của kim loại và ý nghĩa của dãy thế điện cực. Về kĩ năng Dự đoán được chiều phản ứng oxi hoá khử dựa vào dãy thế điện cực. Giải được bài tập : Tính suất điện động chuẩn của pin điện hoá, bài tập khác có nội dung liên quan.. 12 29. 13. 30 Luyện tập Tính chất của kim loại. Về kiến thức Củng cố những kiến thức về: Tính chất vật lí và hóa học chung của kim. kim loại: mạng tinh thể lập phương tâm khối, mạng lập phương tâm diện và mạng lục phương trong SGK hoá học 10. Lắp ráp một số pin điện hóa Zn–Cu, Pb– Cu, Zn–Pb theo hình 5.3 SGK. Một số tranh ảnh đ được vẽ trước: - Sơ đồ chuyển dịch của các ion trong pin điện hóa Zn– Cu, hình 5.6 SGK. - Sơ đồ cấu tạo điện cực hidro chuẩn, hình 5.7 SGK. - Thí nghiêm xác định thế điện cực chuẩn của cặp Zn2+/Zn hình 5.8 SGK. - Thí nghiệm xác định thế điện cực chuẩn của cặp Ag+/Ag, hình 5.9 SGK. - Bảng dy điện hóa chuẩn của kim loại (SGK). Tranh vẽ môt số pin điện hóa. Một số phiếu kiểm tra học sinh..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI. 14. loại. Cặp oxihóa- khử của kim loại. Pin điện hóa (thế điện cực chuẩn của kim loại, sức điện động chuẩn của pin điện hóa) Về kĩ năng Biết xác định tên và dấu của các điện cực trong pin điện hóa. Tính suất điện động chuẩn của pin điện hóa. Về kiến thức HS hiểu: Bản chất các phản ứng xảy ra trên các điện cực và ứng dụng của sự điện phân. HS biết: Khái niệm về sự điện phân. Về kĩ năng Viết sơ đồ điện phân, phản ứng xảy ra ở mỗi điện cực và phương trình hoá học của sự điện phân trong một số trường hợp đơn giản. Về kiến thức HS hiểu: Các khái niệm : ăn mòn kim loại, ăn mòn hoá học, ăn mòn điện hoá và điều kiện xảy ra sự ăn mòn kim loại. Các biện pháp chống ăn mòn kim loại. Về kĩ năng Phân biệt được ăn mòn hoá học và ăn mòn điện hoá ở một số hiện tượng thực tế. Sử dụng và bảo quản hợp lí một số đồ dùng bằng kim loại và hợp kim dựa vào những đặc tính của chúng.. Hóa chất: dung dịch CuSO4 0,5M. Dụng cụ: Ống hình chữ U, nt cc điện cực, nguồn điện một chiếu cùng với biến trở, dây nối các điện cực. Một số tranh vẽ về sự điện phân. Dụng cụ: - Cốc thuỷ tinh loại 200 ml. - Các lá Zn và lá Cu. - Bóng đèn pin 1,5 V hoặc vôn-kế - Dây dẫn. - 2 cốc thuỷ tinh loại nhỏ, hoặc ống nghiệm. - Một số đinh sắt sạch, dây kẽm hoặc dây nhôm. Hoá chất: - 150 ml dung dịch H2SO4 1M. - Dung dịch H2SO4 loãng, dung dịch kali feroxinua.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI. 31. 32. 15. 33 34. Về kiến thức HS hiểu: Nguyên tắc chung và các phương pháp điều chế kim loại : Phương pháp điện phân, nhiệt luyện, thuỷ luyện. HS biết: Định luật Farađay và biểu thức tính khối lượng các chất thu được ở các điện cực. Về kĩ năng Lựa chọn được phương pháp điều chế kim loại cụ thể cho phù hợp. Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, sơ đồ,... để rút ra nhận xét về phương pháp điều chế kim loại. Viết các phương trình hoá học điều chế kim loại cụ thể. Giải được bài tập : Tính khối lượng kim loại bám trên các điện cực hoặc các đại lượng có liên quan dựa vào công thức Farađay, bài tập khác có nội dung liên quan. Về kiến thức Luyện tập Củng cố những kiến thức về : Sự điện phân. Điều chế Sự điện phân (phản ứng hóa học xảy ra ở các kim loại điện cực của thiét bị điện phân). Điều chế kim loại (3 phương pháp điều chế km loại). Sự ăn mòn kim loại và các biện pháp chống ăn mòn kim loại. Về kĩ năng Biết xác định tên và dấu của các điện cục trong thiết bị điện phân. Biết giải các bài tập liên quan đến kiến thức luyện tập. Về kiến thức HỢP KIM Hệ thống hóa các kiến thức trọng tâm về hóa. (thuốc thử nhận biết ion Fe2+). Bảng Dãy điện hoá chuẩn của kim loại, Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.. Một số phiếu kiểm tra học sinh. Một số tranh ảnh, hình vẽ về thiết bị điện phân, ăn mòn kim loại.. Đề cương ôn thi học kì 1.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> ÔN THI ỌC KÌ 1 35 36 37. hữu cơ và vô cơ trong chương trình hóa học kì I: Este – Lipit, cacbohidrat, amin – aminoaxit – protein, polime và vật liệu polime, về đại cương kim loại, kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ và các hợp chất của chúng. Về kĩ năng Hoàn thành chuỗi phản ứng, điều chế, nhận biết, giải bài tập hóa học.. . THỰC HÀNH ĂN MÒN KIM LOẠI – CHỐNG ĂN MÒN KIM LOẠI. 45. Bài 28. KIM LOẠI KIỀM. Dụng cụ: Lá sắt, lá đồng, đinh sắt dài 3cm, dây kẽm, day điện có kẹp cá sấu ở hai đầu cốc thủy tinh 100ml, giá để ống nghiệm, tấm bìa cứng để cắm 2 điện cực sắt và đồng. Hóa chất: Dung dịch NaCl đậm đặc, dung dịch K3[Fe(CN)6] CHƯƠNG 6: KIM LOẠI KIỀM – KIM LOẠI KIỀM THỔ - NHÔM Về kiến thức Bảng tuần hoàn – HS hiểu: Bảng 6.1 và 6.2 (SGK) Vị trí trong bảng tuần hoàn, cấu hình electron phóng to. nguyên tử, năng lượng ion hoá, số oxi hoá, Sơ đồ điện phân NaCl thế điện cực chuẩn, tính chất vật lí, trạng thái nóng chảy ( điều chế tự nhiên của kim loại kiềm. natri), sơ đồ phản ứng Tính chất hoá học : Tính khử mạnh nhất xảy ra trên các điện trong số các kim loại (tác dụng với nước, cực và phản ứng điện axit, phi kim). phân. Phương pháp điều chế, ứng dụng của kim Đĩa hình về một số loại kiềm. phản ứng của natri và.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> 16. Bài 29. MỘT SỐ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA KIM LOẠI KIỀM. 46. 47. Bài 30. KIM LOẠI KIỀM THỔ. Về kĩ năng Dự đoán tính chất hoá học, kiểm tra và kết luận về tính khử rất mạnh của kim loại kiềm. Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, sơ đồ rút ra được nhận xét về tính chất, phương pháp điều chế. Viết các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của kim loại kiềm, viết sơ đồ điện phân và phương trình hoá học điều chế kim loại kiềm bằng phương pháp điện phân. Giải được bài tập tổng hợp có nội dung liên quan. Về kiến thức HS hiểu: Tính chất hoá học của một số hợp chất: NaOH (kiềm mạnh) ; NaHCO3 (lưỡng tính, phân huỷ bởi nhiệt) ; Na2CO3 (muối của axit yếu) ; KNO3 (có tính oxi hoá mạnh khi đun nóng). HS biết: Một số ứng dụng quan trọng của một số hợp chất như NaOH, NaHCO3, Na2CO3, KNO3. Về kĩ năng Dự đoán tính chất hoá học, kiểm tra và rút ra kết luận về tính chất hoá học của một số hợp chất kim loại kiềm. Tiến hành thí nghiệm nghiên cứu tính chất một số hợp chất. Viết các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của một số hợp chất. Giải được bài tập : Tính thành phần phần trăm khối lượng muối kim loại kiềm trong hỗn hợp chất phản ứng, một số bài tập tổng hợp có nội dung liên quan. Về kiến thức HS hiểu: Vị trí trong bảng tuần hoàn, cấu hình electron. kim loại kiềm khác nếu có. Cốc thủy tinh, đèn cồn, ống nghiệm, dụng cụ điều chế khí clo như hình vẽ ở bài clo trong SGK hóa học 10. Hóa chất: HCl đặc, MnO2, nước cất, dung dịch phenolphthalein, dung dịch AgNO3, cồn.. Bảng tuần hoàn, sơ đồ điện phân nc MgCl2. Đèn cồn, cốc, kẹp gỗ,.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> 48 17. 49. 50. nguyên tử, tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, năng lượng ion hoá, số oxi hoá, thế điện cực chuẩn của kim loại kiềm thổ. Tính chất hoá học : Tính khử mạnh chỉ sau kim loại kiềm (tác dụng với oxi, clo, axit). Về kĩ năng Dự đoán, kiểm tra và kết luận được tính chất hoá học chung của kim loại kiềm thổ. Tiến hành một số thí nghiệm nghiên cứu tính chất hoá học. Viết các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học. Giải được bài tập : Tính thành phần phần trăm khối lượng kim loại trong hỗn hợp phản ứng ; Xác định tên kim loại và một số bài tập khác có nội dung liên quan. Bài 31. Về kiến thức MỘT SỐ HỢP CHẤT HS hiểu: QUAN TRỌNG CỦA Tính chất hoá học cơ bản, ứng dụng của KIM LOẠI KIỀM Ca(OH)2, CaCO3, CaSO4.2H2O. THỔ Khái niệm về nước cứng (tính cứng tạm thời, vĩnh cửu, toàn phần), tác hại của nước cứng ; Cách làm mềm nước cứng. Về kĩ năng Dự đoán, kiểm tra dự đoán bằng thí nghiệm và kết luận được tính chất hoá học của Ca(OH)2. Viết các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học. Nhận biết một số ion kim loại kiềm thổ bằng phương pháp hoá học. Giải được bài tập: Tính thành phần phần trăm khối lượng muối trong hỗn hợp phản ứng, bài tập khác có nội dung liên quan. Bài 32. Về kiến thức Luyện tập Ôn tập cũng cố, hệ thống hóa những tính chất Tính chất của kim loại của kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ và hợp. dây Mg, CuSO4.. H2O,. dd. So sánh tính chất hóa học của kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> 51. 18. 52. kiềm, kim loại kiềm thổ chất quan trọng của chúng. và hợp chất của chúng Về kĩ năng So sánh cấu tạo nguyên tử, tính chất vật lí, năng lượng ion hóa, thế điện cực chuẩn, số oxi hóa của kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ. Viết các PTHH so sánh tính khử mạnh của kim loại kiềm với kim loại kiềm thổ; so sánh tính baz của oxit, hidroxit cũng như tính chất hóa học của một số muối của kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ. Vận dụng kiến thức giải thích hiện tượng hoa học, giải bài tập tổng hợp có nội dung liên quan. Bài 33. Về kiến thức NHÔM HS hiểu: Vị trí trong bảng tuần hoàn, cấu hình electron nguyên tử, năng lượng ion hoá, thế điện cực chuẩn, tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, ứng dụng của nhôm. Nhôm là kim loại có tính khử khá mạnh (Phản ứng của nhôm với phi kim, dung dịch axit, nước, dung dịch kiềm, oxit kim loại). Nguyên tắc và sản xuất nhôm bằng phương pháp điện phân oxit nóng chảy. Về kĩ năng Quan sát mẫu vật, thí nghiệm, rút ra kết luận về tính chất hoá học và nhận biết ion nhôm. Viết các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của nhôm. Sử dụng và bảo quản hợp lí các đồ dùng bằng nhôm. Giải được bài tập : Tính thành phần phần trăm khối lượng nhôm trong hỗn hợp kim loại phản ứng, một số bài tập có nội dung liên quan. Ôn tập học kì I Về kiến thức. So sánh tính chất hóa học của hợp chất kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ. So sánh về phương pháp điều chế.. Bảng tuần hoàn..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Hệ thống hóa các kiến thức trọng tâm về hóa hữu cơ và vô cơ trong chương trình hóa học kì I: Este – Lipit, cacbohidrat, amin – aminoaxit – protein, polime và vật liệu polime, về đại cương kim loại, kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ và các hợp chất của chúng. Về kĩ năng Hoàn thành chuỗi phản ứng, điều chế, nhận biết, giải bài tập hóa học.. 53. 19. 54. 55. Kiểm tra học kì I Bài 34,35. MỘT SỐ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA NHÔM. 20 56. 21. 57. 58. Bài 36. LUYỆN TẬP TÍNH CHẤT NHÔM VÀ HỢP CHẤT CỦA CHÚNG. Về kiến thức HS hiểu: Tính chất lưỡng tính của Al2O3, Al(OH)3. Cách nhận biết ion nhôm trong dung dịch. HS biết: Tính chất vật lí và ứng dụng của một số hợp chất : Al2O3, Al(OH)3, muối nhôm. Về kĩ năng Dự đoán, kiểm tra bằng thí nghiệm và kết luận được tính chất hoá học của nhôm. Nhận biết ion nhôm. Viết các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của hợp chất nhôm. Sử dụng và bảo quản hợp lí các đồ dùng bằng nhôm. Giải bài tập : Tính khối lượng boxit để sản xuất lượng nhôm xác định theo hiệu suất phản ứng ; Tính thành phần phần trăm khối lượng nhôm oxit trong hỗn hợp, bài tập khác có nội dung liên quan. Về kiến thức HS biết: Mục đích, cách tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm. So sánh khả năng phản ứng của Na, Mg và Al với nước. Phản ứng của MgO với nước. So sánh tính tan của muối CaSO4 và BaSO4 .. Hệ thống câu hỏi và bài tập để học sinh ôn luyện..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> 22. Bài 37. THỰC HÀNH TÍNH CHẤT CỦA NHÔM VÀ HỢP CHẤT CỦA NHÔM 59. 60. Bài 38. CROM. Về kĩ năng Sử dụng dụng cụ hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên. Quan sát, nêu hiện tượng thí nghiệm, giải thích và viết các phương trình hoá học. Rút ra nhận xét. Viết tường trình thí nghiệm. Về kiến thức HS biết: Mục đích, cách tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm. Phản ứng của Al với dung dịch CuSO4. Phản ứng của Al với dung dịch NaOH. Điều chế Al(OH)3. Phản ứng của nhôm hiđroxit với dung dịch NaOH và với dung dịch H2SO4 loãng. Về kĩ năng Sử dụng dụng cụ hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên. Quan sát, nêu hiện tượng thí nghiệm, giải thích và viết các phương trình hoá học. Rút ra nhận xét. Viết tường trình thí nghiệm. CHƯƠNG 7: CROM – SẮT – ĐỒNG Về kiến thức HS hiểu: Vị trí trong bảng tuần hoàn, cấu hình electron nguyên tử, năng lượng ion hoá, thế điện cực chuẩn, các trạng thái oxi hoá, tính chất vật lí của crom. Tính chất hoá học : Crom có tính khử (tác dụng với phi kim, axit). Phương pháp sản xuất crom. Về kĩ năng Dự đoán, kiểm tra bằng thí nghiệm và kết luận được tính chất hoá học của crom. Viết các phương trình hoá học minh hoạ tính khử của crom.. Bảng tuần hòan. Một số vật dụng mạ kim loại crôm..
<span class='text_page_counter'>(21)</span> 23. Bài 39. MỘT SỐ HỢP CHẤT CỦA CROM. 61. 62. Bài 40. SẮT. Giải được bài tập : Tính thành phần phần trăm khối lượng crom trong hỗn hợp phản ứng, xác định tên kim loại phản ứng và bài tập khác có nội dung liên quan. Về kiến thức HS hiểu: Tính khử của hợp chất crom(II) : CrO, Cr(OH)2, muối crom(II). Tính oxi hoá và tính khử của hợp chất crom(III) : Cr2O3, Cr(OH)3, muối crom(III). Tính oxi hoá mạnh của hợp chất crom(VI) : CrO3, muối cromat và đicromat. HS biết: Tính chất vật lí, nguyên tắc điều chế và ứng dụng của một số hợp chất của crom. Về kĩ năng Dự đoán, kiểm tra bằng thí nghiệm và kết luận được tính chất hoá học các hợp chất của crom. Viết các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học. Giải bài tập : Tính thành phần phần trăm khối lượng crom oxit, muối crom trong phản ứng, xác định tên kim loại hoặc oxit kim loại phản ứng theo số liệu thực nghiệm, bài tập khác có nội dung liên quan. Về kiến thức HS hiểu: Vị trí trong bảng tuần hoàn, cấu hình electron nguyên tử sắt, ion Fe2+, Fe3+, năng lượng ion hoá, thế điện cực chuẩn của cặp Fe 3+/ Fe2+, Fe2+ / Fe, số oxi hoá, tính chất vật lí. Tính chất hoá học của sắt : Tính khử trung bình (tác dụng với oxi, lưu huỳnh, clo, nước, dung dịch axit, dung dịch muối). HS biết: Trong tự nhiên sắt ở dưới dạng các oxit sắt,. Dung dịch K2Cr2O7, NaOH, KOH, HCl, H2SO4, KI, CrCl3, Cr2(SO4)3, Cr2O3, ống nghiệm, kẹp, giá ống nghiệm, ống nhỏ giọt... Bảng tuần hoàn. Tranh vẽ mạng tinh thể sắt, mẫu quặng sắt. Dụng cụ hoá chất: dd HNO3, H2SO4 đặc nóng, Fe, đèn cồn..
<span class='text_page_counter'>(22)</span> 63. 24. 25. Bài 41. MỘT SỐ HỢP CHẤT CỦA SẮT. 64. 65. Bài 42. HỢP KIM CỦA SẮT. FeCO3, FeS2. Về kĩ năng Dự đoán, kiểm tra bằng thí nghiệm và kết luận được tính chất hoá học của sắt. Viết các phương trình hoá học minh hoạ tính khử của sắt. Giải được bài tập : Tính thành phần phần trăm khối lượng sắt trong hỗn hợp phản ứng ; Xác định tên kim loại dựa vào số liệu thực nghiệm ; Bài tập khác có nội dung liên quan. Về kiến thức HS hiểu: Tính khử của hợp chất sắt (II) : FeO, Fe(OH)2, muối sắt (II). Tính oxi hoá của hợp chất sắt (III) : Fe 2O3, Fe(OH)3, muối sắt (III). Tính bazơ của FeO, Fe(OH)2, Fe2O3, Fe(OH)3. HS biết: Tính chất vật lí, nguyên tắc điều chế và ứng dụng của một số hợp chất của sắt. Về kĩ năng Dự đoán, kiểm tra bằng thí nghiệm và kết luận được tính chất hoá học các hợp chất của sắt. Viết các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học. Nhận biết được ion Fe2+, Fe3+ trong dung dịch. Giải được bài tập : Tính thành phần phần trăm khối lượng các muối sắt hoặc oxit sắt trong phản ứng ; Xác định công thức hoá học oxit sắt theo số liệu thực nghiệm ; Bài tập khác có nội dung liên quan. Về kiến thức HS biết: Khái niệm và phân loại gang, sản xuất gang. Tranh vẽ sơ đồ lò cao và các phản ứng xảy ra trong lò cao..
<span class='text_page_counter'>(23)</span> 66. Bài 43. ĐỒNG VÀ MỘT SỐ HỢP CHẤT CỦA ĐỒNG. (nguyên tắc, nguyên liệu, cấu tạo và vận chuyển của lò cao, biện pháp kĩ thuật). Khái niệm và phân loại thép, sản xuất thép (nguyên tắc chung, phương pháp Mác-tanh, Be-xơ-me, lò điện : Ưu điểm và hạn chế). Ứng dụng của gang, thép. Về kĩ năng Quan sát mô hình, hình vẽ, sơ đồ, rút ra được nhận xét về nguyên tắc và quá trình sản xuất gang, thép. Viết các phương trình phản ứng oxi hoá khử xảy ra trong lò luyện gang, luyện thép. Phân biệt được một số đồ dùng bằng gang, thép. Sử dụng và bảo quản hợp lí được đồ dùng hợp kim của sắt. Giải được bài tập : Tính khối lượng quặng sắt cần thiết để sản xuất một lượng gang xác định theo hiệu suất ; Bài tập khác có nội dung liên quan.. Tranh vẽ sơ đồ lò thổi oxi. Một số mẫu vật bằng gang thép. Sưu tầm các thông tin về ứng dụng của gang thép trong đời sống và trong kĩ thuật... Về kiến thức HS hiểu: Vị trí trong bảng tuần hoàn, cấu hình electron nguyên tử, năng lượng ion hoá, thế điện cực chuẩn, tính chất vật lí. Tính chất hoá học : Đồng là kim loại có tính khử yếu (tác dụng với phi kim, dung dịch muối, axit có tính oxi hoá mạnh). HS biết: Tính chất của CuO, Cu(OH)2 (tính bazơ, tính tan), CuSO4.5H2O (màu, tính tan, nhiệt phân). Ứng dụng của đồng và hợp chất. Về kĩ năng Viết được các phương trình hoá học minh hoạ tính chất của đồng và một số hợp chất. Sử dụng và bảo quản đồng hợp lí dựa vào các. Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về ứng dụng của đồng và hợp kim của đồng. Mạng tính thể lập phương tâm diện. Các mẫu vật, quặng đồng, đồng và hợp kim đồng. Hoá chất, dụng cụ: - Các dung dịch axit: H2SO4 đặc,loãng; HNO3, HCl. - Mảnh đồng kim loại..
<span class='text_page_counter'>(24)</span> 26. 67. 68 27. 69. 70. tính chất của nó. Giải được bài tập : Tính thành phần phần trăm khối lượng đồng hay hợp chất đồng trong hỗn hợp chất phản ứng và bài tập khác có nội dung liên quan. Kiểm tra 1 tiết về Về kiến thức Nhôm, Crom Kiểm tra đánh giá và củng cố các kiến thức cơ bản trọng tâm về Al, Cr và các hợp chất của chúng Về kĩ năng Rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức để giải thích tính chất của các chất. Biết phán đoán và so sánh để tìm hiểu tính chất Bài 44. Về kiến thức ĐỒNG VÀ MỘT SỐ HS hiểu: HỢP CHẤT CỦA Vị trí trong bảng tuần hoàn, cấu hình electron ĐỒNG nguyên tử, năng lượng ion hoá, thế điện cực chuẩn, tính chất vật lí. Tính chất hoá học : Đồng là kim loại có tính khử yếu (tác dụng với phi kim, dung dịch muối, axit có tính oxi hoá mạnh). HS biết: Tính chất của CuO, Cu(OH)2 (tính bazơ, tính tan), CuSO4.5H2O (màu, tính tan, nhiệt phân). Ứng dụng của đồng và hợp chất. Về kĩ năng Viết được các phương trình hoá học minh hoạ tính chất của đồng và một số hợp chất. Sử dụng và bảo quản đồng hợp lí dựa vào các tính chất của nó. Giải được bài tập : Tính thành phần phần trăm khối lượng đồng hay hợp chất đồng trong hỗn hợp chất phản ứng và bài tập khác có nội dung liên quan. Bài 45. Về kiến thức. -. ống nghiệm.. Bảng tuần hoàn các.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> Sơ lược về một số kim loại khác. 71. 28. 72. 29. 73. HS biết: Vị trí của vàng, bạc, niken, kẽm, chì và thiếc trong bảng tuần hoàn, cấu hình electron nguyên tử, tính chất vật lí. Tính chất hoá học : Tính khử (tác dụng với phi kim, dung dịch axit). Ứng dụng quan trọng. Về kĩ năng Viết các phương trình hoá học minh hoạ tính chất của mỗi kim loại cụ thể. Sử dụng và bảo quản hợp lí đồ dùng làm bằng các kim loại vàng, bạc, niken, kẽm, thiếc và chì. Giải được bài tập : Tính thành phần phần trăm khối lượng kim loại trong hỗn hợp phản ứng ; Xác định tên kim loại ; Bài tập tổng hợp có nội dung liên quan. Bài 46. Về kiến thức Luyện tập Củng cố và hệ thống hoá tính chất hoá học Tính chất của Đồng và của các kim loại Cr, Fe, Cu và một số hợp hợp chất của đồng. Sơ chất quan trọng của chúng. lược về các kim loại Thiết lập được mối quan hệ giữa các đơn chất khác và hợp chất, giữa các hợp chất với nhau của mỗi nguyên tố dựa vào tính chất hoá học của chúng. Về kĩ năng Rèn luyện kĩ năng viết phương trình hoá học, đặc biệt là phản ứng oxihoá – khử. Vận dụng kiến thức để giải các bài tập có liên quan đến tính chất hoá học của các đơn chất và hợp chất của Cr, Fe, Cu. Bài 47. Về kiến thức THỰC HÀNH TÍNH HS biết: Mục đích, cách tiến hành, kĩ thuật CHẤT HÓA HỌC thực hiện các thí nghiệm cụ thể. CỦA CROM, SẮT, Tính chất hoá học của kali đicromat. ĐỒNG VÀ NHỮNG Điều chế và thử tính chất Fe(OH)2 và HỢP CHẤT CỦA Fe(OH)3.. nguyên tố hoá học Tài liệu, mẫu vật về ứng dụng, điều chế một số kim loại quan trọng như Ag, Au, Ni, Zn, Sn, Pb. Sưu tầm tài liệu, tranh ảnh, mẫu vật về điều chế và ứng dụng của một số kim loại trên.. Phiếu học tập.. Dụng cụ: Ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt, giá để ống nghiệm, đèn cồn, đũa thuỷ tinh. Hóa chất: Các dung dịch: NaOH, HCl,.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> CHÚNG. Điều chế và thử tính chất FeCl2 và FeCl3. Tính chất hoá học của đồng : Cu tác dụng với H2SO4 đặc, nóng. Về kĩ năng Sử dụng dụng cụ hoá chất, tiến hành được an toàn, thành công các thí nghiệm trên. Quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng, giải thích và viết các phương trình hoá học. Rút ra nhận xét.. K2Cr2O7, FeSO4, Fe2(SO4)3, H2SO4 đăc, H2SO4 loãng, dd KMnO4, HNO3 loãng, FeCl3, KI, Đồng mảnh.. . 74 30. 75. 76. Viết tường trình thí nghiệm. KIỂM TRA 45’ CHƯƠNG 8: PHÂN BIỆT MỘT SỐ CHẤT VÔ CƠ CHUẨN ĐỘ DUNG DỊCH Bài 48. Về kiến thức Hoá chất, dụng cụ thí NHẬN BIẾT MỘT SỐ HS hiểu: nghiệm: CATION TRONG Các phản ứng đặc trưng được dùng để phân - Dung dịch các DUNG DỊCH biệt một số cation trong dung dịch. muối: NaCl, KCl, Cách tiến hành nhận biết một số cation (Ba2+, BaCl2, NH4Cl, CrCl3, FeSO4, Cu2+, Al3+, Cr3+, Ni2+, Fe2+, Fe3+, Na+, NH 4 ) Fe2(SO4)2, riêng biệt và trong hỗn hợp đơn giản (cho MgSO4, CuSO4. trước) trong dung dịch. - Dung dịch thuốc Về kĩ năng thử phân tích : Tiến hành hoặc quan sát thí nghiệm, rút ra NaOH, K2Cr2O7, nhận xét. KSCN, NH3, Phân biệt một số cation bằng phương pháp Na2HPO4, H2SO4 hoá học: loãng. - Chọn thuốc thử thích hợp, phân tích hiện - Mảnh đồng kim tượng và dấu hiệu đặc trưng để phân biệt. loại. - Trình bày sơ đồ nhận biết. Sơ đồ phân tích một số nhóm ion. Ống nghiệm , giá ống nghiệm, kẹp gỗ. Bài 49. Về kiến thức NHẬN BIẾT MỘT SỐ HS hiểu: ANION TRONG Các phản ứng đặc trưng được dùng để phân.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> DUNG DỊCH. 31. Bài 50. NHẬN BIẾT MỘT SỐ CHẤT KHÍ. 77. 78. Bài 51. CHUẨN ĐỘ AXIT BAZƠ. biệt một số anion trong dung dịch. Cách tiến hành nhận biết một số anion ( NO3 , SO24 , Cl , CO3 2 , CH3COO ) riêng biệt và trong hỗn hợp đơn giản (cho trước) trong dung dịch. Về kĩ năng Tiến hành hoặc quan sát thí nghiệm, rút ra nhận xét. Phân biệt một số anion bằng phương pháp hoá học: - Chọn thuốc thử thích hợp, phân tích hiện tượng và dấu hiệu đặc trưng để phân biệt. - Trình bày sơ đồ nhận biết. Về kiến thức HS hiểu: Các phản ứng đặc trưng dùng để phân biệt một số chất khí (CO2, SO2, Cl2, NO, NO2, NH3, H2S,...). Cách tiến hành nhận biết một số chất khí riêng biệt trên. Về kĩ năng Tiến hành hoặc quan sát thí nghiệm, rút ra nhận xét. Phân biệt một số chất khí bằng phương pháp hoá học: - Chọn thuốc thử thích hợp, phân tích hiện tượng và dấu hiệu đặc trưng để phân biệt. - Trình bày sơ đồ nhận biết. Về kiến thức HS hiểu: Nguyên tắc chuẩn độ axit mạnh và bazơ mạnh (chuẩn độ HCl bằng dung dịch NaOH). Cách xác định điểm tương đương trong chuẩn độ, tính toán để xác định được nồng độ của dung dịch. Về kĩ năng. Dụng cụ : ống nghiệm, giá ống nghiệm, kẹp gỗ, đèn cồn. Hóa chất : Các dung dịch Na2CO3, Ca(OH)2, Na2SO3, brom, KI, hồ tinh bột, Pb(NO3)2, NH3, HCl đặc, H2SO4 loãng. - Các chất rắn: KMnO4 tinh thể, Cu (bột), FeS. Một số dụng cụ : buret, pipet, bình tam giác., giá buret, bài tập cũng cố kiến thức..
<span class='text_page_counter'>(28)</span> 79. 32. 80. 33. 81. Quan sát thí nghiệm hoặc tiến hành thí nghiệm, rút ra nhận xét. Xác định nồng độ dung dịch chưa biết bằng phương pháp chuẩn độ: - Xác định phương pháp thích hợp. - Xác định điểm tương đương. - Tính toán nồng độ theo các số liệu thu được. Bài 52. Về kiến thức CHUẨN ĐỘ OXI HS hiểu: HÓA – KHỬ BẰNG Nguyên tắc chuẩn độ các chất oxi hoá - khử PHƯƠNG PHÁP (chuẩn độ Fe2+ bằng dung dịch KMnO4). PEMANGANAT Cách xác định điểm tương đương trong chuẩn độ, tính toán để xác định được nồng độ của dung dịch. Về kĩ năng Quan sát thí nghiệm hoặc tiến hành thí nghiệm, rút ra nhận xét. Xác định nồng độ dung dịch chưa biết bằng phương pháp chuẩn độ: - Xác định phương pháp thích hợp. - Xác định điểm tương đương. - Tính toán nồng độ theo các số liệu thu được. Bài 53. Về kiến thức Luyện tập Củng cố cách nhận biết một số cation, anion Nhận biết một số ion và chất khí bằng thuốc thử. trong dung dịch Củng cố nguyên tắc xác định nồng độ muối amoni bằng phương pháp chuẩn độ axit – bazơ. Về kĩ năng Kĩ năng viết phương trinh phản ứng. Kĩ thuật nhận biết và tách một số chất. Bài 54. THỰC HÀNH NHẬN. Về kiến thức HS biết: Mục đích, cách tiến hành, kĩ thuật. Biên soạn một số câu hỏi về phản ứng oxi hóa – khử.. Bảng tóm tắt tính chất của một số cation, anion, chất khí thường gặp và một số thuốc thử. Ôn lại các kiến thức đã được học. Biên soạn một số câu hỏi để củng cố kiến thức HS. Dụng cụ thí nghiệm: ống nghiệm, cặp ống.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> BIẾT MỘT SỐ ION TRONG DUNG DỊCH. 82. 34. 83. thực hiện các thí nghiệm cụ thể: nghiệm, giá để ống Phân biệt một số cation riêng biệt hoặc trong nghiệm, ống hút nhỏ hỗn hợp đơn giản cho trước. giọt, đèn cồn, bộ giá Phân biệt một số anion riêng biệt hoặc trong thí nghiệm cải tiến. hỗn hợp đơn giản cho trước. Hoá chất: các dung Về kĩ năng dịch: (NH4)2CO3, Phân tích để chọn thuốc thử cho phù hợp. Na2CO3, HCl, NaOH, Sử dụng dụng cụ hoá chất, tiến hành được an giấy quỳ tím, dung toàn, thành công các thí nghiệm trên. dịch: FeCl3, FeCl2, Quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng, giải KSCN, CuSO4, NH3, thích và viết các phương trình hoá học. Rút KNO3, Cu, H2SO4 ra nhận xét. loãng. Viết tường trình thí nghiệm. Bài 55. Về kiến thức THỰC HÀNH HS biết: Mục đích, cách tiến hành, kĩ thuật CHUẨN ĐỘ DUNG thực hiện các thí nghiệm cụ thể. DỊCH Chuẩn độ axit bazơ : Chuẩn độ dung dịch HCl. Chuẩn độ oxi hoá khử : Chuẩn độ dung dịch FeSO4. Về kĩ năng Sử dụng dụng cụ hoá chất, tiến hành được an toàn, thành công các thí nghiệm trên. Quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng, giải thích, viết các phương trình hoá học và rút ra nhận xét. Tính toán để tìm nồng độ của mỗi dung dịch cần chuẩn độ. Viết tường trình thí nghiệm. CHƯƠNG 9: HÓA HỌC VÀ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ, XÃ HỘI VÀ MÔI TRƯỜNG Bài 56. Về kiến thức Tranh ảng tư liệu có HÓA HỌC VÀ VẤN HS biết: liên quan như nguồn ĐỀ PHÁT TRIỂN Vai trò của hoá học đối với sự phát triển kinh năng lượng cạn kiệt, KINH TẾ tế. khan hiếm. Về kĩ năng Một số thông tin, tư Tìm thông tin trong bài học, trên các phương liệu cập nhật như: nhà tiện thông tin đại chúng, xử lí thông tin và rút máy điện nguyên tử, ô.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> Bài 57. HÓA HỌC VÀ VẤN ĐỀ XÃ HỘI. 84. 35. 85. Bài 58. HÓA HỌC VÀ VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG. ra nhận xét về các vấn đề trên. Giải quyết một số tình huống trong thực tế về tiết kiệm năng lượng, nhiên liệu, vật liệu, chất phế thải,... Giải được bài tập : Tính khối lượng chất, vật liệu, năng lượng sản xuất được bằng con đường hoá học và bài tập khác có nội dung liên quan. Về kiến thức HS biết: Vai trò của hoá học đã góp phần thiết thực giải quyết các vấn đề thiếu lương thực, thực phẩm, thiếu tơ sợi, thuốc chữa bệnh, thuốc cai nghiện ma tuý. Về kĩ năng Tìm thông tin trong bài học, trên các phương tiện thông tin đại chúng, xử lí thông tin, rút ra kết luận về các vấn đề trên. Giải quyết một số tình huống trong thực tiễn về thuốc chữa bệnh, lương thực, thực phẩm : bảo quản, sử dụng an toàn, hợp lí, hiệu quả. Giải được bài tập có nội dung liên quan. Về kiến thức HS biết: Một số khái niệm về ô nhiễm môi trường, ô nhiễm không khí, ô nhiễm đất, nước. Vấn đề về ô nhiễm môi trường có liên quan đến hoá học. Vấn đề bảo vệ môi trường trong đời sống, sản xuất và học tập có liên quan đến hoá học. Về kĩ năng Tìm được thông tin trong bài học, trên các phương tiện thông tin đại chúng về vấn đề ô nhiễm môi trường. Xử lí các thông tin, rút ra nhận xét về một số vấn đề ô nhiễm và chống ô nhiễm môi trường.. tô sử dụng nhiên liệu hidro, vật liệu nano, cmpozit... Đĩa hình có nội dung về một số quá trình sản xuất hóa học. Tranh ảnh, hình vẽ, các nhà máy sản xuất phân bón, thuốc chữa bệnh... Số liệu thống kê thực tế về lương thực, dược phẩm... Tư liệu, tranh ảnh, băng đĩa về ô nhiễm môi trường, một số biện pháp bảo vệ môi trường sống ở Việt Nam và trên thế giới..
<span class='text_page_counter'>(31)</span> 36 37. 86 87 88. Ôn tập học kì 2 Kiểm tra học kì 2. Vận dụng để giải quyết một số tình huống về môi trường trong thực tiễn. Giải được bài tập : Tính toán lượng khí thải, chất thải trong phòng thí nghiệm và trong sản xuất và bài tập khác có nội dung liên quan. Theo kế hoạch của tổ chuyên môn.. Đề cương ôn tập.. . Đề kiểm tra..
<span class='text_page_counter'>(32)</span>