Tải bản đầy đủ (.docx) (34 trang)

GA lop 4 tuan 29 CKTKNbgls

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (234.78 KB, 34 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 29 Tiết 2. Thứ hai ngày 18 tháng 3 năm 2013 Toán LUYỆN TẬP CHUNG. I. Mục tiêu: Giúp HS: - Viết được tỉ số của hai đại lượng cùng loại. - Giải được bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. II. Đồ dùng dạy – học: - Bảng phụ, vở toán. III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS chữa bài làm thêm tiết 140. - HS chữa bài. - Nhận xét cho điểm. - HS nhận xét nêu cách giải bài toán. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Ghi bảng. 2. HD HS luyện tập: *Bài 1(149): - 1 HS làm bảng, HS lớp làm vở. a 3 - GV YC HS tự làm bài.  - GV chữa bài. a) a = 3 ; b = 4 tỉ số b 4 - Nhận xét cho điểm. *Bài 2 (149): - Theo dõi bài chữa của GV và tự KT - GV treo bảng phụ ghi ND bài. bài. . - YC HS làm bài. *Bài 3 (149): - 1 HS làm bảng. HS lớp làm vở. - Gọi HS đọc đề nêu YC. - HS chữa bài. - YC HS làm bài. - HS làm bài. - GV chữa bài. TT : Số thứ 1: Số thứ 2: Theo sơ đồ tổng số phần = nhau là: 1 + 7 = 8 ( phần ) Số thứ nhất là: 1080 : 8 = 135 *Bài 4 (149): Số thứ hai là : 1080 – 135 = 945 - GV YC HS đọc đề và tự làm. Đáp số : 135 ; 945. - Chữa bài. - HS làm vở bài tập. *Bài 5(149): - Đổi chéo vở kiểm tra KQ. - Gọi HS đọc đề toán và làm bài. - YC HS làm bài. - 1 HS làm bảng. C. Củng cố – dặn dò: - HS chữa bài. - Nhận xét giờ học. - Dặn dò HS học ở nhà và CB bài sau. Tiết 4 Tập đọc.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> ĐƯỜNG ĐI SA PA I- Mục tiêu: - Đọc diễn cảm toàn bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm; bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp đất nước. ( trả lời được các câu hỏi; thuộc hai đoạn cuối bài) - Học thuộc lòng đoạn cuối bài. II- Đồ dùng dạy – học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. - Bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc. III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học A- Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra 3 HS đọc và trả lời câu hỏi về - 3 HS thực hiện yêu cầu nọi dung bài Con sẻ. - Nhận xét và cho điểm từng HS. B- Dạy học bài mới: 1- Giới thiệu bài. GV giới thiệu như trong SGV 2- Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. a) Luyện đọc. - Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn - HS đọc bài theo trình tự: của bài (3 lượt). GV chú ý sửa lỗi phát + HS1: Xe chúng tôi…lướt thướt liễu rủ. âm, ngắt giọng cho từng HS. + HS2: Buổi chiều…sương núi tím nhạt. + HS3: Hôm sau… đất nước ta - Yêu cầu HS tìm hiểu nghĩa của các từ - HS đọc phần chú giải để tìm hiểu nghĩa mới, khó trong bài. của từ mới, từ khó. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - 2 HS ngồi cùng bàn tiếp nối nhau luyện đọc. - Gọi HS đọc toàn bài. - 2 HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu. Chú ý cách đọc. - Theo dõi GV đọc mẫu. b) Tìm hiểu bài. - Gọi HS đọc câu hỏi 1. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp, HS cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu HS trao đổi theo cặp để trả lời - 2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm, nói cho câu hỏi. nhau nghe về những gì mình hình dung ra. - Gọi HS phát biểu. Nghe và nhận xét ý - 3 HS tiếp nối nhau phát biểu. Sau mỗi kiến của HS. lần HS phát biểu, HS khác bổ sung ý kiến để có câu trả lời đầy đủ - Em hãy cho biết mỗi đoạn văn gợi cho - 3 HS tiếp nối nhau phát biểu..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> chúng ta điều gì về Sa Pa?. - Kết luận, ghi ý chính của từng đoạn. - Những bức tranh bằng lời mà tác giả vẽ ra trước mắt ta thật sinh động và hấp dẫn. Điều đó thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả. Theo em những chi tiết nào cho thấy sự quan sát tinh tế ấy của tác giả?. + Vì sao tác giải gọi Sa Pa là "món quà tặng diệu kì của thiên nhiên"? + Qua bài văn, tác giả thể hiện tình cảm của mình đối với cảnh Sa Pa như thế nào? + Em hãy nêu ý chính của bài văn. - Kết luận, ghi ý chính của bài. c) Đọc diễn cảm và học thuộc lòng. - Gọi 3 HS đọc tiếp nối cả bài. HS cả lớp theo dõi, tìm cách đọc hay. - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 1. + Treo bảng phụ có đoạn văn. + GV đọc mẫu. + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. + Gọi HS đọc diễn cảm. + Nhận xét, cho điểm từng HS.. + Đoạn 1: Phong cảnh đướng lên Sa Pa. + Đoạn 2: Phong cảnh một thị trấn trên đường lên SaPa. + Đoạn 3: Cảnh đẹp SaPa. - Tiếp nối nhau phát biểu ý kiến. Các chi tiết là: . Những đám mây trắng nhỏ sà xuống cửa kính ô tô tạo lên cảm giác bồng bềnh huyền ảo. . Những bông hoa chuối rực lên như ngọn lửa. . Con đen huyền, con trắng tuyết, con đỏ son, chân dịu dàng, chùm đuôi cong lướt thướt liễu rủ. . Nắng phố huyện vàng hoe. . Sương núi tím nhạt. . Thoắt cái, lá vàng rơi trong khoảnh khắc mùa thu. Thoát cái, trắng long lanh một cơn mưa tuyết trên những cành đào, lê, mận. Thoát cái, gió xuân hây hẩy nồng nàn với những bông hoa lay ơn màu đen nhung hiếm quý. + Vì phong cảnh của SaPa rất đẹp. Vì sự thay đổi mùa trong một ngày ở SaPa rất lạ lùng hiếm có. - Ca ngợi: SaPa quả là món quà kì diệu của thiên nhiên danh cho đất nước ta. + Bài văn ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước. - 2 HS nhắc lại ý chính của bài. - Đọc bài, tìm cách đọc. - Theo dõi. + 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc diễn cảm. + 3 đến 4 HS thi đọc..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng đoạn 3. + HS nhẩm học thuộc lòng. + Nhận xét, cho điểm từng HS. C- Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học thuộc lòng đoạn 3.. + 2 HS ngồi cùng bàn nhẩm học thuộc lòng. + 3 HS đọc thuộc lòng.. Tiết 5 Toán ( Ôn ) LUYỆN TẬP GIẢI BÀI TOÁN TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA 2 SỐ ĐÓ I. Mục tiêu: * Giúp HS: - Rèn kĩ năng giải toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”. - HS có tính cẩn thận chính xác khi làm bài. II. Chuẩn bị: - GV: Nội dung ôn. - HS: Ôn lại kiến thức đã học. II. Hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra bài cũ: Không. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV vào bài trực tiếp. 2. Nội dung: - GV chép bài tập lên bảng, hướng dẫn HS làm bài và chữa bài. Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: Bài 1: Tổng độ dài hai sợi dây là 28m, 3 + 1=4 (phần) biết rằng sợi thứ nhất dài gấp 3 lần sợi Đoạn thứ nhất dài là thứ hai. Hỏi mỗi sợi dây dài bao nhiêu 28 : 4 x 3 = 21(m) mét? Đoạn thứ hai dài là - Ycầu HS đọc bài => tóm tắt bài toán. 28 – 11 = 7(m) - Ycầu HS nhắc lại các bước giải. ĐS: 7m Bài 2: Một tổ HS có 12 bạn, biết rằng số - HS nhắc lại các bước giải. 1 ĐS: 4 bạn trai 8 bạn gái bạn trai bằng 2 số bạn gái. Tính số bạn Các bước giải: trai, số bạn gái.  Xác định tỉ số - Ycầu HS đọc kĩ ycầu bài:  Vẽ sơ đồ đó - HD HS làm bài tương tự bài toán 1.  Tìm tổng số phần bằng nhau - Ycầu HS nhắc lại các bước giải.  Tìm hai số Bài 3 : Tổng hai số bằng 60, biết rằng số ĐS:Số lớn: 60 lớn gấp 5 lần số bé. Tính số lớn, số bé. Số bé: 12 - P tích bài toán Ycầu HS làm vào vở..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Bài 4: - Ycầu HS tự đặt đề toán rồi giải. GV chọn một vài đề bài để p tích trước lớp. 3. Dặn dò: Chuẩn bị bài học giờ sau Tiết 8. - HS tự đặt đề toán rồi giải.. Khoa học THỰC VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG. I. Mục tiêu: Giúp HS: - Nêu được những yếu tố cần để duy trì sự sống của thực vật: nước, không khí, ánh sáng, nhiệt độ và chất khoáng. - Có khả năng áp dụng kiến thức khoa học trong việc chăm sóc thực vật. II. Đồ dùng dạy –học: - CB : HS mang cây đã gieo đến lớp , phiếu học tập ... III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy Hoạt động học A- Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS trả lời: +Thi nói về cách chống rét, chống nóng - HS trả lời. cho người và vật ? - HS nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét cho điểm. B - Bài mới : 1 – Giới thiệu bài: Ghi bảng. 2 – Tìm hiểu nội dung: *HĐ1: Cách tiến hành thí nghiệm thực vật cần gì để sống. +Mục tiêu: Biết cách làm thí nghiệm - HS làm theo nhóm. chứng minh vai trò của nước, chất - Đọc mục quan sát SGK 114. khoáng, không khí và ánh sáng đối với - HS làm theo HD của nhóm trưởng. đời sống thực vật . - HS làm phiếu học tập. +Tiến hành : - B1:Tổ chức và hướng dẫn + Cây 1: Đặt trong phòng tối tưới đều. GV chia nhómcho HS làm thí nghiệm. - Cây 2 để nơi có ánh sáng ...bôi keo vào - B2: Các nhóm làm việc. mặt lá ngăn sự trao đổi khí .. - GVkiểm tra và giúp HS làm việc. - Cây 3 : Đặt nơi sáng không tươi nước - B3: Làm việc cả lớp. - Cây 4-5 : Để nơi có sáng tưới thường Cho HS nhắc lại việc đã làm. xuyên .. - GV HD HS làm phiếu học tập *HĐ2: Dự đoán kết quả của thí nghiệm. - HS làm phiếu học tập dự đoán kết quả. +Mục tiêu: Nêu những điều kiện cần để - HS trình bày. cây sống và phát triển bình thường. + Cây 4 sống và phát triển bình thường +Tiến hành: - B1: làm việc cá nhân các cây 1 thiếu ánh sáng không quang hợp - GV phát phiếu học tập –HS làm. được, cây 2 thiếu không khí, cây 3 thiếu.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - B2: Làm việc cả lớp. - HS trả lời câu hỏi. + 5 cây đậu trên cây nào sống và phát triển tốt? Những cây khác như thế nào? Vì sao cây chết ? Nêu điều kiện để cây sống và phát triển bình thường ? C. Củng cố – dặn dò: - Tóm tắt ND bài. - GV tổng kết giờ học. - Dặn dò HS học ở nhà và CB bài sau.. Tiết 1. nước, cây 5 thiếu chất khoáng. + Để cây sống và phát triển cần có đủ nước, không khí, ánh sáng, chất khoáng có trong đất. - HS đọc ND SGK.. Thứ ba ngày 19 tháng 3 năm 2013 Tập đọc TRĂNG ƠI … TỪ ĐÂU ĐẾN?. I- Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, bước đầu biết ngắt nhịp đúng ở các dònh thơ. - Hiểu nội dung bài: Bài thơ thể hiện tình cảm yêm mến, sự gần gũi của nhà thơ với trăng và thiên nhiên đất nước. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 3,4 khổ thơ trong bài). II- Đồ dùng dạy – học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. - Bảng phụ ghi sẵn đoạn thơ cần luyện đọc diễn cảm. III- các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học A- Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng đoạn - 3 HS thực hiện yêu cầu. cuối bài, 1 HS đọc toàn bài Đường đi Sa Pa và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Nhận xét và cho điểm từng HS. - HS nhận xét. B- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài: GV vào bài trực tiếp 2- Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - Gọi 6 HS đọc tiếp nối từng khổ thơ (3 - HS đọc bài tiếp nối theo trình tự lượt). GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt + HS1: khổ thơ 1. giọng cho từng HS. Chú ý câu thơ: + HS2: khổ thơ 2. Trăng ơi…/từ đâu đến? + HS3: khổ thơ3. + HS4: khổ thơ 4..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Yêu cầu HS tìm hiểu nghĩa của các từ mới. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Gọi HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc b) Tìm hiểu bài: - GV nêu hình ảnh trăng trong bài thơ đẹp và sinh động như thế nào? Các em cùng tìm hiểu bài. - Yêu cầu HS đọc thầm 2 khổ thơ đầu và trả lời câu hỏi: + Trong hai khổ thơ đầu trăng được so sánh với những gì? + Vì sao tác giả nghĩ trăng đến từ cánh đồng xa, từ biển xanh?. - GV yêu cầu HS đọc thầm 4 khổ thơ còn lại và trả lời câu hỏi 3: + Trong 4 khổ thơ tiếp vầng trăng gắn với một đối tượng cụ thể. Đó là những gì, những ai? + Những đối tượng mà tác giả đưa ra có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc sống của trẻ thơ? - GV yêu cầu: Hãy đọc thầm bài thơ và cho biết bài thơ thể hiện tình cảm của tác giả đối với quê hương đất nước như thế nào - Câu thơ nào cho thấy rõ nhất tình yêu, lòng tự hào về quê hương của tác giả.. - GV kết luận: Bài thơ không những cho chúng ta cảm nhận được vẻ đẹp độc đáo,. + HS5: khổ thơ 5. + HS6: khổ thơ 6. - 1 HS đọc phần chú giải để tìm hiểu nghĩa của từ mới. - 2 HS ngồi cùng bàn tiếp nối đọc từng khổ thơ. - 2 HS đọc toàn bài - Theo dõi GV đọc mẫu - 2 HS ngồi cùng bàn, đọc thầm, trao đổi, tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.. + Trong hai khổ thơ đầu trăng được so sánh với quả chín và mắt cá. + Tác giả nghĩ trăng đến từ cánh đồng xa vì trăng hồng như một quả chín treo lửng lơ trên mái nhà, trăng đến từ biển xanh vì trăng tròn như mắt cá không bao giờ chớp mi. - Đọc thầm 4 khổ thơ còn lại. + Trăng còn gắn với quả bóng, sân chơi, lời mẹ ru, chú cuội, chú bộ đội hành quân. + Những đối tượng mà tác giả đưa ra rất gần gũi thân thương với trẻ thơ. - HS đọc thầm lại bài thơ, suy nghĩ và tìm câu trả lời. Sau đó một số HS nêu ý kiến: Bài thơ cho thấy tác giả rất yêu trăng, yêu thiên nhiên đất nước quê hương. - Câu thơ Trăng ơi, có nơi nào/Sáng hơn đất nước em cho thấy tác giả rất yêu và tự hào về đất nước mình. Tác giả nghĩ không có nơi nào trăng sáng hơn đất nước em. - Nghe và ghi ý chính bài.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> gần gũi của trăng mà còn cho thấy tình yêu quê hương đất nước tha thiết của tác giả. c) Đọc diễn cảm và học thuộc lòng: - Yêu cầu 6 HS đọc tiếp nối từng khổ thơ. HS cả lớp theo dõi và tìm cách đọc hay. - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm 3 khổ thơ đầu. + Treo bảng phụ có sẵn đoạn văn. + GV đọc mẫu. + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. + Tổ chức cho HS thi đọc + Nhận xét, cho điểm từng HS. - Tổ chức cho HS nhẩm đọc thuộc lòng bài thơ. - Yêu cầu HS luyện thuộc lòng theo cặp. - Gọi HS đọc thuộc lòng từng khổ thơ. - Gọi HS đọc thuộc lòng toàn bài. - Nhận xét và cho điểm HS. C- củng cố - dặn dò: - Em thích hình ảnh thơ nào trong bài? vì sao? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ. Tiết 2. - 6 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi, tìm cách đọc.. + Theo dõi + 2 HS ngồi cùng bàn tiếp nối nhau đọc. + 3 HS thi đọc.. - 2 HS ngồi cùng bàn nhẩm thuộc lòng - 6 HS tiếp nối đọc thuộc lòng từng khổ thơ - 3 HS đọc thuộc lòng toàn bài. - Tiếp nối phát biểu.. Toán TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cách giải bài toán dạng Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. - GD HS chăm chỉ học tập. II. Đồ dùng dạy – học: - Bảng phụ, phấn màu. III. Hoat động dạy – học: Hoạt động day Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS chữa bài làm thêm tiết 141. - HS chữa bài. - Nhận xét cho điểm. - HS nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Ghi bảng..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 2. Bài toán 1: GV nêu đề toán cùng HS phân tích vẽ sơ đồ đoạn thẳng. - GV HD: Tìm hiệu số phần bằng nhau. - Tìm số lớn, số bé. *Bài toán 2: - GV nêu bài toán. - GV phân tích đề, HS làm. - GV chốt KQ đúng. 3. Thực hành: *Bài 1 (151): - Cho HS đọc bài toán, tóm tắt, giải - Cho HS chữa bài. - GV nhận xét. *Bài 2 (151): - Cho HS đọc tóm tắt - tìm cách giải. - HS chữa bài. - GV nhận xét.. *Bài 3 (151): - GV cho HS tìm các bước giải. - Cho HS làm bài. - Chữa bài. C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn dò HS học ở nhà và CB bài sau. Tiết 3. -TT;. Số bé: Số lớn: Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 2 – 2 = 3 ( phần ) Số bé là : 24 : 3 x 2 = 36 Số lớn là 36 + 24 = 60. - HS đọc – tóm tắt - HS làm bảng – Chữa bài. - HS TT : Số bé : Số lớn : Theo sơ đồ, hiệu số phần = nhau là: 5 – 2 = 3 ( phần ) Số bé là : 123 : 3 x 2 = 82 Số lớn là : 123 + 82 = 205 Đáp số : Số bé 82 ; Số lớn 205 - 1 HS giải; HS lớp làm vở. + Biểu thị tuổi con là 2 phần thì tuổi mẹ là 7 phần như thế. Hiệu số phần = nhau là: 7 – 2 = 5 (phần) Tuổi con là: 25 : 5 x 2 = 10 (tuổi ) Tuổi mẹ là: 25 + 10 = 35 ( tuổi ) Đáp số: con :10 tuổi mẹ : 35 Tuổi - HS làm bài. - HS đổi vở kiểm tra kết quả.. Khoa học NHU CẦU NƯỚC CỦA THỰC VẬT I - Mục tiêu : Giúp HS - Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về nước khác nhau. - Giáo dục HS biết sử dụng nước một cách tiết kiệm hợp lí. II - Đồ dùng dạy – học: - CB: Sưu tầm tranh ảnh về cây, hình SGK 116-117, giấy khổ to ... III - Hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy Hoạt động học.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> A- Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS trả lời: +Thực vật cần gì để sống ? - GV nhận xét cho điểm. B - Bài mới: 1 – Giới thiệu bài: Ghi bảng. 2 – Tìm hiểu nội dung: *HĐ1: Tìm hiểu nhu cầu nước của các loài thực vật khác nhau. +Mục tiêu: Phân loại các nhóm cây theo nhu cầu về nước. +Tiến hành: - B1:Tổ chức HĐ theo nhóm nhỏ. - B2: Các nhóm làm việc. - Trưng bày sản phẩm. - Đánh giá sản phẩm của mình và của bạn. KL: Các loài cây khác nhau có nhu cầu về nước khác nhau. Có cây ưa ẩm, có cây chịu hạn ... *HĐ 2: Tìm hiểu nhu cầu về nước của 1 cây ở những giai đoạn phát triển khác nhau và ứng dụng trong trồng trọt. + Mục tiêu: Nêu 1 số ví dụ về cùng 1 cây, trong những giai đoạn phát triển khác nhau cần lượng nước khác nhau . ứng dụng trong trồng trọt. + Tiến hành: - Yêu cầu HS quan sát hình SGK 117 trả lời: + Vào giai đoạn nào cây lúa cần nhiều nước? - Cho HS lấy thêm ví dụ. KL: Cùng 1 cây trong những giai đoạn khác nhau cần lượng nước khác nhau. - Biết nhu cầu nước của cây để có chế độ tưới tiêu hợp lý cho từng loại cây, vào từng thời kỳ phát triển của 1 cây mới cho năng suất cao. C – Củng cố – dặn dò: - Tóm tắt ND bài.. - HS trả lời. - HS nhận xét, bổ sung. - HS làm theo nhóm. - Nhóm trưởng tập hợp đồ các bạn đã chuẩn bị. Cùng ghi lại nhu cầu về nước của các cây đó. Phân loại thành 4 nhóm + Các nhóm trưng bày sản phẩm - Xem sản phẩm của nhóm khác và đánh giá lẫn nhau.. - HS quan sát hình SGK 117 trả lời: + Cây lúa cần nhiều nước nhất là lúc lúa mới cấy và lúc lúa đang làm đòng. - HS lấy ví dụ: + Cây ăn quả, lúc còn non cần nhiều nước để lớn, khi quả chín cần ít nước hơn, Ngô, mía ...cần được tưới đủ nước và đúng lúc - HS đọc ND SGK.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - GV tổng kết giờ học. - Dặn dò HS học ở nhà và CB bài sau. Tiết 4. Kể chuyện ĐÔI CÁNH CỦA NGỰA TRẮNG. I - Mục tiêu: - Dựa vào tranh minh hoạ và lời kể của GV kể lại được từng đoạn và tiếp nối toàn bộ câu chuyện Đôi cánh của ngựa trắng rõ ràng, đủ ý (BT1). - Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện (BT2). II- Đồ dùng dạy – học: - Tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK (phóng to nếu có điều kiện). - Các câu hỏi tìm hiểu truyện viết sẵn vào phiếu. II- Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học A- Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 HS kể lại câu chuyện em đã - 1 HS kể chuyện trước lớp, HS cả lớp chứng kiến hoặc tham gia nói về lòng cùng theo dõi và nhận xét. dũng cảm. - Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện. - Nhận xét. - Nhận xét, cho điểm HS. B- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài: GV nêu YC tiết học. 2- Giáo viên kể chuyện: - GV kể lần 1: Giọng kể chậm rãi, rõ ràng, nhẹ nhàng. - GV kể lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào từng tranh minh hoạ phóng to trên bảng. 3- Hướng dẫn kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. a) Tái hiện chi tiết chính của truyện. - GV treo tranh minh hoạ câu chuyện và - HS làm việc theo cặp,cùng trao đổi, nêu yêu cầu: Mỗi tranh minh hoạ cho 1 quan sát tranh để kể lại chi tiết được minh chi tiết chính của truyện, các em hãy hoạ. cùng trao đổi và kể lại chi tiết đó bằng một đến 2 câu. - GV gọi HS nêu ý kiến. - 6 HS nối tiếp nhau nêu ý kiến của mình về 6 bức tranh. Cả lớp theo dõi để bổ sung ý kiến. - GV kết luận và thống nhất nội dung của từng tranh như sau: . Tranh 1: Mẹ con Ngựa Trắng quấn quýt.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> bên nhau. . Tranh 2: Ngựa Trắng ao ước có cánh để bay được như Đại Bàng Núi. Đại Bàng Núi bảo Ngựa Trắng muốn có cánh thì phải đi tìm, đứng quấn quýt bên mẹ cả ngày. . Tranh 3: Ngựa Trắng xin phép mẹ đi tìm cánh. . Tranh 4: Ngựa Trắng gặp Sói Xám và bị Sói Xám doạ ăn thịt. . Tranh 5: Đại Bàng Núi cứu Ngựa Trắng. . Tranh 6: Ngựa Trắng chồm lên và thấy bốn chân mình thật sự bay như Đại Bàng. b) Kể theo nhóm - GV chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm có từ 3 đến 4 HS. - GV nêu yêu cầu: Hãy nối tiếp nhau kể lại từng đoạn truyện và trao đổi về nội dung câu chuyện. c) Kể trước lớp. - Tổ chức cho 2 nhóm thi kể trước lớp theo hình thức tiếp nối: - Tổ chức cho HS thi kể toàn bộ câu chuyện. - Khi HS kể GV khuyến khích các HS dưới lớp đặt câu hỏi về nội dung truyện cho bạn trả lời.. - HS chai thành các nhóm. - HS tập kể theo trình tự. + Kể lại từng đoạn truyện. + Kể lại cả câu chuyện - 2 nhóm thi kể tiếp nối, mỗi nhóm có 3 HS, mỗi HS kể 2 tranh sau đó nêu ý nghĩa câu chuyện. - 2 HS thi kể toàn bộ câu chuyện trước lớp. - Trao đổi với nhau trước lớp về nội dung câu truyện. Ví dụ: HS hỏi: Vì sao Ngựa Trắng xin mẹđược đi xa cùng với Đại Bàng Núi? HS trả lời: Vì nó ao ước có được đôi cánh giống như Đại Bàng Núi.. C- Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét tiết học tuyên dương các HS, nhóm HS tích cực hoạt động. - Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe và tìm những câu chuyện được nghe, được đọc về du lịch hay thám hiểm Tiết 1. Thứ tư ngày 20 tháng 3 năm 2013 Toán.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> LUYỆN TẬP I - Mục tiêu: Giúp HS: - Rèn kỹ năng giải bài toán dạng Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. - GD HS chăm chỉ học tập. II - Đồ dùng dạy – học: - Bảng phụ, phấn màu. III - Hoat động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học A – Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS chữa bài làm thêm tiết 142. - HS chữa bài. - Nhận xét cho điểm. - HS nhận xét. B – Bài mới: 1- Giới thiệu bài: Ghi bảng. 2- HD luyện tập: *Bài 1 (151) - GV cho HS đọc YC – tóm tắt và tự làm - HS làm bài. bài, TT; Số bé : - GV chữa bài, nhận xét Số lớn : Theo sơ đồ, hiệu số phần = nhau là : 8 – 3 = 5 ( phần ) Số bé là: 85 : 5 x 3 = 51 Số lớn là: 85 + 51 = 136 *Bài 2 (151) Đáp số: SB : 51 SL: 136 - GV YC HS đọc đề bài, tự làm bài. - 1 HS làm bảng , HS lớp làm vở. - GV chữa bài. YC HS giải thích cách vẽ - HS giải thích cách vẽ sơ đồ: vì số bóng sơ đồ. đèn màu =5/3 số đèn trắng nên nếu biểu - GV cho điểm. thị số bóng đèn màu là 5 phần thì số bóng *Bài 3 (151) đèn trắng là 3 phần như thế. - Gọi HS đọc đề - GV HD cách làm. - HS đọc bài – tóm tắt – Giải. - Cho HS làm bài. - HS trình bày. - GV kiểm tra vở 1 số HS. *Bài 4 (151) - GV YC HS đọc sơ đồ bài toán. - Cho HS dựa vào tóm tắt đọc đề toán. - HS đặt đề toán. - YC HS làm bài. Giải Theo sơ đồ hiệu số phần = nhau là : 9 – 5 = 4 (phần ) Số bé là : 72 : 4 x 5 = 90 C – Củng cố – dặn dò: Số lớn là : 90 + 72 = 162 - Nhận xét giờ học. Đáp số : SB : 90 - Dặn dò HS học ở nhà và CB bài sau. SL : 162.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tiết 3. Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH - THÁM HIỂM. I- Mục tiêu: - Hiểu các từ du lịch, thám hiểm (BT1, BT2); bước đầu hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ở BT3; biết chọn tên sông cho trước đúng với lời giải câu đố trong BT4. II- Đồ dùng dạy – học: - Giấy khổ to và bút dạ. - Giáo án điện tử. III- Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học A- Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm phần a), b) của - 2 HS lên bảng viết câu khiến. BT4. - Gọi HS dưới lớp trả lời câu hỏi. - Tiếp nối nhau trả lời câu hỏi. + Tại sao cần phải giữ phép lịch sự khi bày tỏ, yêu cầu, đề nghị? + Muốn cho lời yêu cầu, đề nghị được lịch sự ta phải làm như thế nào? + Có thể dùng kiểu câu nào để nêu yêu cầu, đề nghị? - Nhận xét câu trả lời của từng HS. - Gọi HS nhận xét câu bạn đặt trên bảng. - HS nhận xét. - Nhận xét và cho điểm từng HS. B- Dạy - học bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích của bài học. 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp. - Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm, - 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới tạo thành 1 mỗi nhóm gồm 4 HS. nhóm, cùng trao đổi, thảo luận và hoàn thành bài. - Phát giấy, bút cho từng nhóm. * Chữa bài - Yêu cầu 1 nhóm dán phiếu lên bảng, đọc - Dán phiếu, đọc bổ sung. các từ nhóm mình tìm được, gọi các nhóm khác bổ sung. GV ghi nhanh vào phiếu để được 1 phiếu đầy đủ nhất. - Gọi HS đọc lại các từ vừa tìm được - 4 HS đọc thành tiếng tiếp nối. Bài 2:.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - Tổ chức cho HS thi tìm từ tiếp sức theo tổ. - Cho HS thảo luận trong tổ. - Cách thi tiếp sức tìm từ với mỗi nội dung GV viết thành cột trên bảng. Sau đó cho từng tổ thi tìm từ tiếp sức. Mỗi thành viên trong tổ chỉ được viết 1 từ, sau đó đưa bút cho bạn viết tiếp, 2 tổ thi cùng một nội dung. - Cho HS thi tìm từ. - Nhận xét, tổng kết nhóm tìm được nhiều từ, từ đúng nội dung. - Gọi HS đọc lại các từ vừa tìm được Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS tự viết bài. * Chữa bài - Gọi HS viết vào giấy khổ to dán bài lên bảng, đọc bài của mình. GV chữa thật kĩ cho HS về cách dùng từ, đặt câu. - Nhận xét và cho điểm HS viết tốt. - Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn của mình - Nhận xét, cho điểm HS viết tốt. C - Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà hoàn chỉnh lại đoạn văn vào vở và chuẩn bị bài sau. Tiết 4. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp. - Hoạt động trong tổ. - Lắng nghe GV hướng dẫn.. - Thi tiếp sức tìm từ. - 3 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp. - Lắng nghe. - Cả lớp viết bài vào vở. 3 HS viết vào giấy khổ to. - Đọc, chữa bài.. - 5 đến 7 HS đọc đoạn văn mình viết.. Tập làm văn ÔN VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI. I. Mục tiêu: - Ôn tập củng cố cho HS cách viết mở bài, nội dung và kết bài trong bài văn miêu tả cây cối. - Rèn kĩ năng quan sát miêu tả cây cối cho HS..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> II. Đồ dùng dạy – học: - Tranh ảnh về cây hoa hoặc cây ăn quả. III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy A. Kiểm tra bài cũ:. Hoạt động học. - GV nhận xét cho điểm.. - HS nêu dàn ý bao quát tả cây.. B. Bài mới:. - HS khác nhận xét bổ sung.. 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích bài học. 2. Nội dung: - GV chép đề bài lêm bảng, hướng dẫn HS - HS đọc YC của đề. tìm hiểu YC của đề.. - HS lập dàn ý tả cây có bóng mát, cây hoa. Đề bài: Tả một cây có bóng mát ( hoặc. mà mình chọn.. cây ăn quả, cây có hao ) mà em yêu thích.. - Trao đổi với bạn góp ý bổ sung dàn ý.. - Cả lớp và GV nhận xét.. - Một vài HS trình bày dàn ý trước lớp.. + Về ý văn, cách dùng từ đặt câu.. - HS dựa vào dàn ý viết thành bài văn.. + Câu từ nào cần phải sửa. + Câu từ nào hay cần học tập. 3. Củng cố, dặn dò: - Gv hệ thống bài nhận xét tiết học. - YC những HS chưa hoàn thành về nhà viết tiếp. Tiết 7 Địa lí NGƯỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Ở DẢI ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG I- Mục tiêu: - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng duyên hải miền Trung. + Hoạt động du lịch ở đồng bằng duyên hải miền Trung rất phát triển. + Các nhà máy khu công nghiệp phát triển ngày càng nhiều ở đồng bằng duyên hải miền Trung: nhà máy đường, nhà máy đóng mới, sửa chữa tàu thuyền..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> * HS khá, giỏi: + Giải thích vì sao có thể xây dựng nhà máy đường và nhà máy đóng mới, sửa chữa tàu thuyền ở đồng bằng duyên hải miền Trung: trồng nhiều mía, nghề đánh cá trên biển. + Giải thích những nguyên nhân khiến ngàng du lịch ở đây rất phát triển: cảnh đẹp, nhiều di sản văn hoá. II- Đồ dùng dạy- học: - Bản đồ hành chính Việt Nam. - Tranh, ảnh một số địa điểm du lịch ở đồng bằng duyên hải miền Trung. - Mẫu vật: đường mía hoặc một số sản phẩm được làm từ đường mía. - Giáo án điện tử III- Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: - Nhờ có những điều kiện gì mà người dân - HS trả lời, dưới lớp nhận xét bổ sung. ở đồng bằng duyên hải miền Trung phát triển được các ngành: trồng trọt, chăn nuôi, đánh bắt? - GV nhận xét đánh giá cho điểm. B. Nội dung: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích bài dạy. 2. Nội dung bài: * Hoạt động du lịch: + Hoạt động1: Làm việc cả lớp hoặc theo nhóm. Bước 1: - Cho HS quan sát H9 của bài và hỏi: - HS quan sát tranh trong SGK, bản đồ, - Người dân sử dụng cảnh đẹp đó để làm kết hợp với vốn hiểu biết để trả lời. gì? - GV nên dùng bản đồ VN gợi ý tên các thành phố, thị xã ven biển. Bước 2: - GV khẳng định điều kiện phát triển du lịch và việc tăng thêm các hoạt động du lịch … sẽ góp phần cải thiện đời sống nhân dân ở vùng này. * Phát triển công nghiệp: + Hoạt động 2: Làm việc cả lớp hoặc nhóm. Bước1: - HS quan sát H 10 liên hệ bài trước để - GV YC HS quan sát H10 và liên hệ bài giải thích lí do. trước để giải thích lí do có nhiều xưởng.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> sửa chữa tàu thuyền ở các thành phố, thị xã ven biển. - GV khẳng định các tàu thuyền được sử dụng phải thật tốt để đảm bảo an toàn. Bước 2: - GV YC HS cho biết đường, kẹo mà các em hay ăn được làm từ cây gì? - GV YC HS nêu các công việc sản xuất đường. - GV YC HS liên hệ kiến thức bài trước. Bước 3: - GV giới thiệu cho HS biết về khu kinh tế mới đang xây dựng ở ven biển của tỉnh Quảng Ngãi. * Lễ hội: + Hoạt động 3: Làm việc cả lớp. - GV giới thiệu thông tin về một số lễ hội. 3. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét bài học. - Nhắc HS chuẩn bị bài sau. Tiết 1. - HS quan sát H 11 và nói cho nhau biết về công việc sản xuất mía đường. - HS liên hệ kiến thức bài trước.. - HS nghe.. - 1 HS đọc đoạn văn về lễ hội tại khu di tích Tháp Bà ở Nha Trang, sau đó yêu cầu HS quan sát H13 và mô tả khu Tháp bà. - HS đọc phần ghi nhớ.. Thứ năm ngày 21 tháng 3 năm 2013 Toán LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: Giúp HS: - Rèn kỹ năng giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. - Biết nêu bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó theo sơ đồ cho trước. - GD HS chăm chỉ học tập. II. Đồ dùng dạy – học: - Bảng phụ, phấn màu. III. Hoat động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS chữa bài làm thêm tiết 143. - HS chữa bài. - Nhận xét cho điểm. - HS nhận xét. B. Bài mới: 1 – Giới thiệu bài: Ghi bảng. 2- HD luyện tập: *Bài 1 (151): - GV cho HS đọc YC –tóm tắt và tự - HS tóm tắt - làm bài vào vở. làm bài. TT: Số bé:.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - GV chữa bài, nhận xét. Số lớn: *Lưu ý:Khi tìm 2 số ... mà tỉ số có dạng Theo sơ đồ hiệu số phần = nhau là: 1 3 – 1 = 2 (phần ) (n  0) n Số bé là: 30 : 2 = 15 thì HS tìm số bé trước vì. Số bé chính là giá trị 1 phần = nhau. Số lớn là: 30 + 15 = 45 Đáp số: SB : 15 SL : 45 *Bài 2 (151): - HS tóm tắt. - Gọi HS đọc bài nêu YC. - HS làm bài. - YC HS làm bài. - HS chữa bài. - Chữa bài cho điểm. - HS làm bài vào vở. *Bài 3 ( 151): - 1HS đọc bài giải. - YC HS đọc bài và tự làm bài. - HS lớp nhận xét. - Gọi HS chữa bài. - HS đặt đề toán. - GV KL. - HS khác theo dõi, nhận xét. Bài 4 (151): Giải Theo sơ đồ hiệu số phần = nhau là: - GV YC HS đọc sơ đồ bài toán. 2 – 1 = 5 (phần ) - Cho HS dựa vào tóm tắt đọc đề toán. Số cây cam là: 170 : 5 = 34 (cây) - YC HS làm bài. Số cây dứa là: 34 + 170 = 204 ( cây ) C. Củng cố – dặn dò: Đáp số: Cam : 34 cây - Nhận xét giờ học. Dứa : 204 cây - Dặn dò HS học ở nhà và CB bài sau. Tiết 2 Chính tả AI ĐÃ NGHĨ RA CÁC CHỮ SỐ 1,2,3,4,…? I- Mục tiêu: - Nghe - viết chính xác, đẹp bài Ai đã nghĩ ra các chữ số 1,2,3,4,…? - Viết đúng tên riêng nước ngoài. - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tr/ch hoặc êt/êch. - HS có ý thức giữ vở sạch viết chữ đẹp. II- Đồ dùng dạy – học: - Bài tập 2a hoặc 2b viết vào bảng phụ. - Giấy khổ to viết sẵn bài tập 3. - Giấy viết sẵn các từ ngữ kiểm tra bài cũ. III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học A- Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra HS đọc và viết các từ ngữ cần - 3 HS lên bảng 1 HS đọc cho 2 HS viết chú ý của tiết chính tả trước. các từ ngữ: Suyễn, suông, sóng, sọt, sửu, sai, xoan, xoay, xốp, xệch, xoẹt… - Nhận xét và cho điểm HS. B - Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài: GV nêu YC tiết học. 2- Hướng dẫn viết chính tả. a) Trao đổi về nội dung bài văn. - GV đọc bài văn, sau đó gọi 1 HS đọc - Theo dõi GV đọc, 1 HS đọc lại bài..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> lại - Hỏi: + Đầu tiên người ta cho rằng ai đã nghĩ ra các chữ số? + Vậy ai đã nghĩ ra các chữ số? + Mẩu chuyện có nội dung là gì?. b) Hướng dẫn viết từ khó. - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. - Yêu cầu HS đọc và viết các từ tìm được. c) Viết chính tả. d) Soát lỗi, thu và chấm bài. 3- Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Lưu ý: GV có thể lựa chọn phần a) hoặc b) hoặc bài tập do GV tự soạn để sửa chữa lỗi chính tả cho HS lớp mình Bài 2 a) Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. + Đầu tiên người ta cho rằng người ả rập đã nghĩ ra các chữ số. + Người nghĩ ra các chữ số là một nhà thiên văn học người ấn Độ. + Mẩu chuyện nhằm giải thích các chữ số 1,2,3,4,… không phải do người ả Rập nghĩ ra mà đó là do một nhà thiên văn học người ấn Độ khi sang Bát-Đa đã ngẫu nhiên truyền bá một bảng thiên văn có các chữ số ấn Độ 1,2,3,4,… - HS đọc và viết các từ: ả Rập, Bát - đa, ấn Độ, dâng tặng, truyền bá rộng rãi.. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp. - Yêu cầu HS làm bài. - 1 HS làm bảng lớp. HS dưới lớp làm vào vở. - Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. - Nhận xét. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - Gọi HS dưới lớp đọc những tiếng có - Tiếp nối nhau đọc nghĩa sau khi thêm dấu thanh. - Yêu cầu HS đặt cầu với một trong các - Tiếp nối nhau đọc câu của mình trước từ trên lớp. Ví dụ: + Cô em vừa sinh con trai. + Cây cam nhiều trái chín. + Con đường dài trải rộng. + Chúng em đi cắm trại. Bài 3 - Gọ HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp. - Yêu cầu HS làm việc trong nhóm. - 4 HS tạo thành một số cùng đọc truyện,.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> thảo luận và tìm từ vào phiếu. - Gọi 1 nhóm đọc câu chuyện đã hoàn chỉnh, yêu cầu các nhóm khác bổ sung, nhận xét. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - Yêu cầu HS đọc thầm truyện và trả lời câu hỏi. + Truyện đáng cười ở điểm nào?. - Chữa bài Nghếch mắt - châu Mĩ - kết thúc - nghệt mặt - trầm trồ - trí nhớ. - Đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Truyện đáng cưới ở chỗ: Chi Hương kể chuyện lịch sử nhưng Sơn ngây thơ tưởng rằng chị có trí nhớ tốt, nhớ cả những chuyễnảy ra từ 500 năm trước, cứ như chị sống được hơn 500 năm.. C - Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà đặt cầu với mỗi từ tìm được ở BT2 vào vở. Tiết 2 Luyện từ và câu GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI BÀY TỎ YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ I - Mục tiêu: - Hiểu thế nào là lời yêu cầu, đề nghị…lịch sự (ND Ghi nhớ). - Bước đầu biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự (BT1, BT2, mục III); phân biệt được lời yêu cầu, đề nghị không giữ được phép lịch sự (BT3); bước đầu biết đặt câu khiến phù hợp với 1 tình huống giao tiếp cho trước (BT4). - HS khá, giỏi đặt được hai câu khiến khác nhau với hai tình huống đã cho ở BT4. II- Đồ dùng dạy – học: - Bảng phụ ghi BT3. - Giấy khổ to và bút dạ. III - Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học A- Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra HS làm bài tập 4 tiết - 4 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. Cả lớp luyện từ và câu trước. theo dõi và nhận xét. - Nhận xét, cho điểm HS. B - Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích bài học. 2- Tìm hiểu ví dụ: Bài 1, 2 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm, tập. dùng bút chì gạch chân dưới các câu nêu.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> yêu cầu, đề nghị. - Yêu cầu HS đọc thầm và tìm các câu nêu yêu cầu, đề nghị - Gọi HS phát biểu.. Bài 3 - GV hỏi: Em có nhận xét gì về cách nêu yêu cầu, đề nghị của hai bạn Hùng và Hoa? Bài 4 - GV hỏi: + Theo em, như thế nào là lịch sự khi yêu cầu, đề nghị? + Tại sao cần phải giữ lịch sự khi yêu cầu, đề nghị. 3- Ghi nhớ: - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ. - Yêu cầu HS nói các câu yêu cầu, đề nghị để minh hoạ cho ghi nhớ.. 4- Luyện tập: Bài 1. - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập - Yêu cầu HS hoạt động theo cặp - GV gợi ý. - Gọi HS phát biểu. HS khác nhận xét. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng.. + Các câu nêu yêu cầu, đề nghị. - Bơm cho cái bánh trước. Nhanh lên nhé, trễ giờ học rồi. - Vậy, cho mượn cái bơm, tôi bơm lấy vậy. - Bác ơi, cho cháu mượn cái bơm nhé. - Nào để bác bơm cho. - HS trả lời: Bạn Hùng nói trống không, yêu cầu bất lịch sự với bác Hai. Bạn Hoa yêu cầu lịch sự với bác Hai - HS trao đổi và trả lời: + Lịch sự khi yêu cầu, đề nghị là lời yêu cầu phù hợp với quan hệ giữa người nói và người nghe, có cách xưng hô phù hợp. + Cần phải giữ lịch sự khi yêu càu, đề nghị để người nghe hài lòng, vui vẻ sẵn sàng làm cho mình. - 3 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm để thuộc bài tại lớp. - 3 đến 5 HS tiếp nối nhau nói: . Mai mẹ cho con tiền nộp học mẹ nhé! . Chị ơi, giảng giúp em bài toán này với. . Cậu làm ơn cho mình đi chung áo mưa với. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp. - 2 HS ngồi cùng bàn đọc và trao đổi - Tiếp nối nhau phát biểu và nhận xét. - Chữa bài + Khi muốn mượn bạn cái bút, em có thể nói: b) Lan ơi, cho tớ mượn cái bút! c) Lan ơi, câu có thể cho tớ mượn cái bút.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> được không? Bài 2 - GV tổ chức cho HS làm bài tập 2 tương tự như cách tổ chức làm bài tập 1.. Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - Yêu cầu HS hoạt động theo cặp. - Gợi ý - Gọi HS phát biểu. GV ghi nhanh vào cột tương ứng ở trên bảng phụ. - Nhận xét, kết luận a) Lan ơi cho tớ về với! - Cho đi nhờ một cái! b) Chiều nay, chị đón em nhé: - Chiều nay, chi phải đón em đấy: c) Đừng có mà nói như thế: - Theo tớ, cậu không nên nói như thế:. d) Mở hộ cháu cái cửa! - Bác mở giúp cháu cái cửa này với:. Bài 4 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm. - Gợi ý - Gọi 2 nhóm dán phiếu lên bảng và cử. - Lời giải. + Khi muốn hỏi giờ một người lớn tuổi, các em có thể nói: b) Bác ơi, mấy giờ rồi ạ! c) Bác ơi, bác làm ơn cho cháu biết mấy giờ rồi! d) Bác ơi, bác xem giùm cháu mấy giờ rồi ạ! - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp. - 2 HS ngồi cùng bàn thực hiện yêu cầu. HS tiếp nối nhau trình bày từng cặp câu - Lắng nghe. Lời nói lịch sự vì có các từ xưng hô Lan, tớ từ, với, ơi thể hiện quan hệ thân mật Câu bất lịch sự vì nói trống không, thiếu từ xưng hô. Câu lịch sự, tình cảm vì có cặp từ xưng hô chị - em, có từ nhé thể hiện sự thân mật. Từ phải trong câu có tính bắt buộc, khô khan, ít tình cảm. Câu khô khan, mệnh lệnh. Lịch sự, khiêm tốn, có sức thuyết phục vì có cặp xưng hô tớ - cậu từ khuyên nhủ không nên, dùng từ khiêm tốn, dễ nghe theo tớ Vẫn gợi cảm giác nói cộc lốc. Lời lẽ lịch sự, lễ độ vì có cặp từ xưng hô bác - cháu thêm từ giúp sau từ mở thể hiện sự nhã nhặn, từ với thể hiện tình cảm thân mật - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp. - Trao đổi, viết các câu khiến vào giấy. - Dán phiếu, đọc bài..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> đại diện đọc yêu cầu HS đọc đúng ngữ điệu từng câu - Gọi các nhóm khác bổ sung. - Nhận xét, kết luận các câu đúng. a) Em muốn xin tiền bố mẹ để mua một quyển số ghi chép: - Bố ơi, bố cho con tiền để mua một quyển sổ a! - Xin bố cho con tiền để mua một quyển sổ ạ! b) Em đi học về nhà, nhưng nhà em chưa có ai về, em muốn ngồi nhờ bên hàng xóm để chờ bố mẹ về: - Bác ơi, cho cháu ngồi nhờ bên nhà bác một lúc ạ!. - Bác ơi, cháu có thể ngồi nhờ bên nhà bác một lúc có được không ạ? C - Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học, - Dặn HS về nhà đặt 4 câu yêu cầu, đề nghị, học thuộc phần ghi nhớ, luôn giữ phép lịch sự khi nói, yêu cầu, đề nghị và chuẩn bị bài sau.. - Bổ sung những câu mà nhóm bạn chưa có. - Viết vào vở.. Tiết 4: Lịch sử QUANG TRUNG ĐẠI PHÁ QUÂN THANH I. Mục tiêu: Sau bài HS biết: - Dựa vào lược đồ, tường thuật sơ lược về việc Quang Trung đại phá quân Thanh, chú ý các trận tiêu biểu: Ngọc Hồi, Đống Đa. + Quân Thanh xâm lược nước ta, chúng chiếm Thăng Long; Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng đế, hiệu là Quang Trung, kéo quân ra Bắc đánh quân Thanh. + ở Ngọc Hồi, Đống Đa (Sáng mồng 5 Tết quân ta tấn công đồn Ngọc Hồi, cuộc chiến diễn ra quyết liệt, ta chiếm được đồn Ngọc Hồi. Cũng sáng mồng năm Tết, quân ta đánh mạnh vào đồn Đóng Đa, tướng giặc là Sầm Nghi Đống phải thắt cổ tự tử) quân ta thắng lớn; quân Thanh ở Thăng Long hoảng loạn, bỏ chạy về nước. + Nêu công lao của Nguyễn Huệ – Quang Trung: đánh bại quân xâm lược Thanh, bảo vệ nền độc lập của dân tộc. II. Đồ dùng dạy – học: - GV:Lược đồ trận Quang Trung đại phá quân Thanh (1789), Phiếu học tập. III. Hoạt động dạy – học:.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Hoạt động dạy A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS trả lời: + Năm 1786 Nguyễn Huệ kéo quân ra Bắc làm gì? - GV nhận xét cho điểm. B – Bài mới: 1 – Giới thiệu bài: Ghi bảng. 2 – Phát triển bài: *HĐ 1: Quân Thanh xâm lược nước ta. - GV yêu cầu HS đọc SGK trả lời: +Vì sao quân Thanh xâm lược nước ta ?. Hoạt động học - HS trả lời câu hỏi. - HS nhận xét bổ xung.. - HS đọc SGK trả lời cá nhân: + Phong kiến phương Bắc từ lâu đã muốn thôn tính nước ta , nay mượn cớ giúp nhà Lê khôi phục ngai vàng nên quân Thanh kéo sang xâm lược nước ta. *HĐ2: Diễn biến trận Quang Trung đại - HS học nhóm, thảo luận trả lời: phá quân Thanh. - Đại diện nhóm trả lời: - GV tổ chức cho HS hoạt động theo + Lên ngôi và tiến quân ra Bắc đánh quân nhóm. Thanh. Ông lên ngôi là cần thiết vì đất - Cho HS thảo luận. nước gặp lâm nguy ... chỉ ông mới đảm - Cho HS báo cáo kết quả thảo luận: đương được nhiệm vụ ấy. + Khi nghe tin quân Thanh xâm lược + Ông tiến đến Tam Điệp ngày 20 tháng nước ta, Nguyễn Huệ làm gì? Vì sao Chạp. Tại đây ông cho lính ăn Tết rồi mới ông lên ngôi Hoàng đế là việc làm cần tiến đánh Thăng Long , làm cho quân lính thiết? hứng khởi quyết tâm đánh giặc. +Vua tiến đến Tam Điệp khi nào? ở + Là trận Hạ Hồi diễn ra đêm mùng 3 tết đây ông làm gì? Việc đó có tác dụng Kỷ Dậu. Quân Thanh hoảng sợ xin hàng. thế nào? - HS trao đổi trả lời: +Trận đánh mở đầu diễn ra ở đâu? Khi + Hành quân bộ từ Nam ra Bắc ... nào? Kết quả ra sao? + Nhà vua chọn đúng tết Kỷ Dậu để đánh.. *HĐ3: Lòng quyết tâm đánh giặc và sự + Dùng kế ghép ván thành lá chắn , rơm mưu trí của vua Quang Trung. ướt quấn ngoài. Tấm chắn giúp quân ta tấn - GV tiến hành hoạt động cả lớp. công tránh tên của giặc, rơm ướt địch + Nhà vua phải hành quân từ đâu để không thể dùng lửa .. tiến về Thăng Long? + Quân hết lòng đánh giặc, lại có vua sáng + Thời điểm nhà vua chọn để đánh suốt chỉ huy. giặc? +Trận Ngọc Hồi tiến quân vào đồn giặc - HS đọc SGK 63. bằng cách nào? Có lợi gì cho ta? +Theo em vì sao ta thắng quân Thanh. C. Củng cố – dặn dò: - GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK. - Dặn dò HS học ở nhà và chuẩn bị bài.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> sau. Tiết 6. Tiếng việt RÈN KĨ NĂNG ĐỌC, VIẾT ĐỐI VỚI HỌC SINH YẾU.. I. Mục tiêu: - Rèn kĩ năng đọc, viết cho HS TB, yếu ( đọc to lưu loát rõ ràng biết ngắt nghỉ ở dấu chấm, dấu phẩy ). - Chữ viết rõ ràng, đủ nét đúng cự li và độ cao, ít mắc lỗi chính tả. - HS khá, giỏi viết được đoạn văn tả bao quát và tả các bộ phận của cây cối. II. Chuẩn bị: - GV: Nội dung hướng dẫn. - HS: SGK, vở bài tập. III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy A. Đối với HS TB, yếu: 1. Luyện đọc bài ( Đường đi Sa Pa). - YC HS nhắc lại cách thể hiện giọng đọc của bài, nêu nội dung bài. - Gọi HS lần lượt đọc bài. - GV nhận xét hướng dẫn. 2. Rèn chữ: - Viết bài (Đường đi Sa Pa) đầu bài và đoạn đầu. - GV đọc đọan viết, hướng dẫn HS luyện viết các từ khó dễ lẫn, nhắc nhở HS trước khi viết bài. - Đọc cho HS viết bài. - Đọc lại cho HS soát lỗi chính tả. - Chấm chữa lỗi vài bài. + HS khá giỏi viết một bài văn tả cây hoa. C. Củng cố dặn dò: - GV hệ thống lại bài nhận xét tiết học. - HS về nhà ôn lại bài. Tiết 7. Hoạt động học - HS nêu lại cách thể hiện giọng đọc. - HS lần lượt đọc bài, dưới lớp nhận xét.. - HS nêu từ khó viết, luyện viết tứ khó. - HS viết bài.. Tiếng Việt (Ôn) LUYỆN: MỞ RỘNG VỐN TỪ : DU LỊCH - THÁM HIỂM I- Mục tiêu: - Củng cố, hệ thống và mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm: Khám phá thế giới. - Rèn kĩ năng tìm từ, giải nghĩa từ, đặt câu, viết đoạn văn theo chủ đề. - GD ý thức tự giác học tập cho HS, yêu thích khám phá thế giới. II- Chuẩn bị:.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Bài tập trắc nghiệm TV tham khảo. III- Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy A. Củng cố lý thuyết: - Hệ thống các từ ngữ thuộc chủ điểm. B. Luyện tập: 1. GV đưa ra một số bài tập, tổ chức HD cho HS làm bài: *Bài 1: Ghép hai danh từ, động từ với từ du lịch. Đặt câu với mỗi cụm từ trên. *Bài 2: Viết tên các hoạt động người ta thường làm trong các chuyến du lịch GV cho HS thi tìm từ theo nhóm. *Bài 3: Từ nào cùng nghĩa với từ du lịch? rong chơi, tham quan, giải trí. *Bài 4 : Viết một đoạn văn nói về một chuyến du lịch mà em cùng với người thân tham gia. - GV cho HS viết vào vở, bảng nhóm, chữa bài. 2. Tổ chức cho HS chữa bài, báo cáo kết qủa. C. Củng cố, dặn dò: - Hệ thống nội dung bài học. Tiết 1. Hoạt động học - HS nhắc lại. - HS khác bổ sung. - HS làm lần lượt các bài tập theo HD của GV. - HS khá giúp đỡ HS yếu làm bài. VD: đi du lịch, tham quan du lịch, kinh doanh du lịch - Chuyến du lịch, công ti du lịch. VD: ngắm cảnh dẹp, chụp ảnh lưu niệm, dự hội trại, câu cá, đánh ten - nít .... Từ : tham quan HS KG đặt câu với từ tham quan. VD: Chiều chủ nhật tuần trước, lớp em đi tham quan di tích lịch sử địa phương. VD: Hè năm ngoái, cả nhà mình đi du lịch Đồ Sơn. Chuyến đi tuy chỉ ngắn ngủi trong hai ngày nhưng mình thấy thật bổ ích và lí thú. Mình được cùng cả nhà tắm biển, chơi bóng nước. Buổi chiều, mình cùng mẹ leo núi. Từ trên đỉnh núi nhìn xuống, mình thấy biển cả thật kì diệu..... Thứ sáu ngày 22 tháng 3 năm 2013 Toán LUYỆN TẬP CHUNG. I- Mục tiêu: Giúp HS : - Rèn kỹ năng giải bài toán tìm hai số khi biết tổng( hiệu) và tỉ số của hai số đó. - GD HS chăm chỉ học tập. II- Đồ dùng dạy – học: - Bảng phụ, phấn màu. III - Hoat động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt đông học A. Kiểm tra bài cũ:.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Gọi HS chữa bài làm thêm tiết 144. - Nhận xét cho điểm. B. Bài mới: 1 – Giới thiệu bài: Ghi bảng. 2- HD luyện tập: *Bài 1 (152): - GV cho HS làm bài. - GV YC HS nhận xét bài của bạn. - GV KL. *Bài 2(152): - YC HS đọc đề toán –nêu tỉ số ... - Cho HS làm bài. - GV chữa bài.. *Bài 3 (152): - Gọi HS đọc đề và làm bài. - Chữa bài. *Bài 4 (152 ): - Gọi HS đọc đề – xác định dạng toán. - GV YC HS giải toán. - Gọi HS chữa bài. - Nhận xét. C. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn dò HS học ở nhà và CB bài sau. Tiết 3. - HS chữa bài. - HS nhận xét.. - 1 HS làm bảng, HS lớp làm vở. - HS nhận xét bài và tự kiểm tra bài của mình. Hiệu Tỉ số Số bé Số lớn 15 2/3 30 45 36 ẳ 12 48 -1 HS làm bảng ... Vì giảm số đầu đi 10 lần thì được số thứ 2 nên số đầu gấp 10 lần só thứ 2 . Có sơ đồ: Số thứ nhất: Số thứ hai: Theo sơ đồ, hiệu số phần là: 10 = 1 = 9 ( phần) Số thứ hai là : 738: 9 = 82 Số thứ nhất là : 82 +738 = 820 Đáp số : 820 ; 82 - HS làm bài. - HS chữa bài. - HS vẽ sơ đồ và làm bài. Giải : Theo sơ đồ tổng số phần = nhau là 5+3 = 8 (phần ) Đoạn đường từ nhà An đến hiệu sách là: 840 : 8 x 3 = 315 (m) Đoạn đường từ hiệu sách đến trường là: 840 – 315 = 525(m) Đáp số: 315m ; 525m. Tập làm văn CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT. I. Mục tiêu: - Nhận biết được 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả con vật ( ND Ghi nhớ). - Biết vận dụng hiểu biết về cấu tạo bài văn tả con vật để lập dàn ý tả một con vật nuôi trong nhà (mục III). II- Đồ dùng dạy – học:.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - HS chuẩn bị tranh minh hoạ vệ một con vật mà mình yêu thích. - Giấy khổ to và bút dạ. III- Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học A- Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS đọc tin và tóm tắt tin các em - 3 HS thực hiện yêu cầu. đã đọc trên báo Nhi đồng hoặc Thiếu - Các em khác nhận xét bổ sung. niên tiền phong. - Gọi HS nhận xét bạn làm bài. - Nhận xét, cho điểm từng HS. B- Dạy – học bài mới: 1- Giới thiệu bài: Gv nêu YC bài học 2- Hướng dẫn làm bài tập: - Gọi 2 HS đọc tiếp nối bài văn con mèo - 2 HS đọc thành tiếng. hung và các yêu cầu. - Yêu cầu HS hoạt động trong nhóm. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, trả lời câu hỏi. - Gọi HS tiếp nối nhau trả lời câu hỏi - Tiếp nối nhau trả lời câu hỏi. + Bài văn có mấy đoạn? + Bài văn có 4 đoạn: - Đoạn 1: “Meo, meo”…tôi đấy. - Đoạn 2: Chà, nó có bộ lông…thật đáng yêu. - Đoạn 3: Có một hôm…với chú một tí. - Đoạn 4: Con mèo của tôi là thế đấy. + Đoạn 1: Giới thiệu con mèo định tả. + Nội dung chính của mỗi đoạn văn trên + Đoạn 2: Tả hình dáng con mèo. là gì? + Đoạn 3: Tả hoạt động, thói quen của con mèo. + Đoạn 4: Nêu cảm nghĩ về con mèo. + Bài văn miêu tả con vật gồm có 3 phần: + Bài văn miêu tả con vật gồm có mấy Mở bài: Giới thiệu con vật định tả. phần? Nội dung chính của mỗi phần là Thân bài: Tả hình dáng, hoạt động, thói gì? quen của con vật đó. Kết bài: Nêu cảm nghĩ về con vật. 3- Ghi nhớ: - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. - 3 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm để thuộc bài ngay tại lớp. 4- Luyện tập: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp. - Gọi HS dùng tranh minh hoạ giới thiệu - 3 đến 5 HS nối tiếp nhau giới thiệu. con vật mình sẽ lập dàn ý tả. + Em lập dàn ý tả con mèo..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Yêu cầu HS lập dàn ý. - Gợi ý: * Chữa bài. - Gọi HS dán phiếu lên bảng. Cả lớp cùng nhận xét, bổ sung. - Chữa dàn ý cho một số HS. - Cho điểm một số HS viết tốt. C- Củng cố – dăn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà hoàn chỉnh dàn ý bài văn tả con vật và quan sát ngoại hình, hoạt động của một con chó hoặc con mèo. Tiết 4. + Em lập dàn ý tả con chó. + Em lập dàn ý tả con trâu - 2 HS viết vào giấy khổ to, HS cả lớp viết vào giấy. - Nhận xét, bổ sung. - Chữa bài.. Đạo đức TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG ( TIẾT 2 ). I. Mục tiêu: Học xong bài này HS có khả năng: - Nêu được một số quy dịnh khi tham gia giao thông ( những quy định có liên quan tới HS). - Phân biệt được hành vi tôn trọng Luật Giao thông và vi phạm Luật Giao thông. - Nghiêm chỉnh chấp hành Luật Giao thông trong cuộc sống hằng ngày. - Biết nhắc nhở bạn bè cùng tôn trọng Luật Giao thông. II. Đồ dùng dạy học: - GV: HS: thẻ III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: - Vì sao phải tôn trọng luật giao thông? - HS trả lời. - GV nhận xét cho điểm. - Các em khác nhận xét bổ B. Bài mới: sung. 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích của bài học. 2. Nội dung: * Hoạt động: Trò chơi tìm hiểu về biển báo giao thông. - GV chia HS thành các nhóm và phổ biến cách - HS quan sát biển báo giao chơi. thông và nói ý nghĩa của biển - GV hoặc 1 HS điều khiển cuộc chơi. báo. - GV cùng HS đánh giá kết quả..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> * Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm đôi (BT3, SGK) - GV chia HS thành các nhóm. - GV gọi 2 nhóm trình bày, lớp nhận xét, bổ sung - GV đánh giá kết quả làm việc của từng nhóm và kết luận. * Hoạt động 3: Trình bày kết quả điều tra thực tiễn ( bài tập 4, SGK ). - GV nhận xét kết quả làm việc nhóm của HS. - GV kết luận chung. 3. Tổng kết dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn CB cho giờ sau và chấp hành tốt luật giao thông. Tiết 5. - Mỗi nhóm nhận một tình huống, thảo luận tìm cách giải quyết. - Từng nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến. - Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả điều tra. Các nhóm khác bổ sung, chất vấn.. Toán ( Ôn ) LUYỆN TẬP TÌM HAI SỐ BIẾT HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ I. Mục tiêu: - Giúp HS củng cố dạng toán tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số. - Rèn kĩ năng thực hành. - Giáo dục ý thức học tập tự giác, tích cực. II. Chuẩn bị: Tham khảo sách 500 bài tập cơ bản và nâng cao toán 4. III. Hoạt động dạy- học chủ yếu:.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> HĐ1 : Định hướng nội dung luyện tập. - Nêu cách giải toán tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số. - Thực hành giải các bài tập Tìm hai số biết hiệu và tỉ của hai số. HĐ2 : Tổ chức cho HS thực hành, chữa bài. *Bài 1: Tìm hai số biết hiệu của chúng là số bé nhất có hai chữ số. Số lớn gấp 3 lần số bé. - GV cho HS đọc, phân tích đề, nêu dạng toán, các bước giải toán, chữa bài. *Bài 2: Hiệu số gạo tẻ và nếp là 122 kg. Nếu giảm số gạo tẻ 3 lần thì bằng số gạo nếp. Tính số gạo mỗi loại. - GV theo dõi giúp HS yếu làm bài, trình bày bài.. - HS nghe, xác định yêu cầu cần thực hiện, thực hành giải toán. - Tóm tắt bài toán bằng sơ đồ đoạn thẳng, Tính hiệu số phần bằng nhau..... - HS thực hành, chữa bài. - HS làm trong vở, chữa bài trên bảng, củng cố dạng toán tìm hai số biết hiệu và tỉ của hai số. Số bé nhất có hai chữ số là 10. Hiệu số phần bằng nhau là : 3-1= 2 (phần) Số lớn là : 10 : 2 x 3 = 15 Số bé là 15 – 10 = 5 ĐS : Số lớn : 15 ; Số bé : 5. Bài 3 : Hiệu số phần bằng nhau là : 11 - 4 = 7 ( phần ) Bài 3 : tuổi Giá trị một phần là : con. Biết hiệu số tuổi của hai bố con 35 : 7 = 5 (tuổi) 1 tuổi bố bằng 11. Tiết 7. 1 4. Tiếng việt LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐI. I. Mục tiêu: - Rèn kĩ năng quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối ( lá, thân, gốc cây ). - Viết được một đoạn văn miêu tả lá ( hoặc thân, gốc ) của cây. - HS có ý thức ôn bài. II. Chuẩn bị: - Thầy: Nội dung ôn.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> - Trò : Ôn lại kiến thức đã học. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động của thầy A. Kiểm tra bài cũ: - GV YC HS đọc đoạn văn tả bộ phận của cây cối ở tiết trước. - GV nhận xét bổ sung. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Gv nêu mục đích của bài học. 2. Nội dung: *, Hướng dẫn HS luyện tập . - GV dán tờ phiếu đã viết tóm tắt những điểm đáng chú ý trong cách miêu tả ở mỗi đoạn văn và nhắc nhở HS. * Thực hành:. Hoạt động của trò - 3 HS đọc bài, các em khác nhận xét bổ sung.. - HS đọc lại - HS suy nghĩ, chọn tả một bộ phận ( lá, thân hay gốc ) của lá cây em yêu thích. Nói và phát biểu là em chọn loại cây nào, tả bộ phận nào của cây. - HS viết bài, - Lần lượt từng HS đọc bài, các em khác nhận xét.. - Cả lớp và GV nhận xét. - Gv chọn bài tả hay đọc trước lớp. 3. Cùng cố, dặn dò: - Gv hệ thống lại bài nhận xét tiết học. - YC những em chưa viết xong về nhà - HS về nhà hoàn chỉnh bài. viết cho hoàn chỉnh. Tiết 8 Sinh hoạt tập thể KIỂM ĐIỂM NỀN NẾP TUẦN 29 CHỦ ĐIỂM: KỈ NIỆM NGÀY 26 – 3 I- Mục tiêu: - Thông qua tiết sinh hoạt nhằm kiểm điểm đánh giá các mặt hoạt động nề nếp trong tuần. - Đề ra phương hướng hoạt động cho tuần sau. - Giáo dục học sinh có ý thức chấp hành và thực hiện tốt các nội qui của lớp, của trường. giáo dục tình yêu quê hương đất nước, biết học tập tốt lao động tốt. II- Chuẩn bị: - Thầy: theo dõi đánh giá. - Trò: tự kiểm điểm. III- Nội dung: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1- Sinh hoạt theo tổ: - HS sinh hoạt theo tổ, kiểm điểm đánh - GV bao quát chỉ đạo chung. giá xếp loại dưới sự chỉ đạo của tổ trưởng. 2- Sinh hoạt cả lớp. - Lần lượt từng tổ báo cáo. - GV nhận xét đánh giá về các ưu điểm,.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> tồn tại của các mặt hoạt động trong tuần. ................................................................. ................................................................. ................................................................. ................................................................. ................................................................. - Tuyên dương những tổ, cá nhân có nhiều cố gắng. ................................................................ ................................................................ - Nhắc nhở phê bình những tổ, cá nhân còn tồn tại. ................................................................. ................................................................. - Giáo dục tình yêu quê hương đất nước, có ý thức học tập tốt lao động tốt. 3- Tổng kết: - GV nhận xét tiết sinh hoạt. - Đề ra phương hướng hoạt động tuần sau. .................................................................. .................................................................. ................................................................... ....................................................................

<span class='text_page_counter'>(35)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×