Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (220.81 KB, 25 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LÝ NHÂN TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ VĂN LÝ. KẾ HOẠCH. THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2012 – 2013. THÁNG 9 NĂM 2012 PHÒNG GD-ĐT LÝNHÂN TRƯỜNG THCS VĂN LÝ Số: 01 / KH. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM. Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Văn lý , ngày 15 tháng 9 năm 2012 KẾ HOẠCH. NĂM HỌC 2012 – 2013 TRƯỜNG THCS VĂN LÝ.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> PHẦN THỨ NHẤT: ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2011 - 2012. Năm học 2011-2012 trường trung học cơ sở Văn Lý đó quỏn triệt sõu sắc quan điểm của Đảng, chính sách của Nhà nước về giáo dục, thực hiện nghiêm túc chỉ thị số 3398/CT-BGD&ĐT ngày 12/8/2011 của Bộ trưởng Bộ giáo dục và đào tạo về nhiệm vụ trọng tâm của toàn ngành trong năm học 2011-2012, công văn số 5358/BGD&ĐT-GDTrH ngày 12/8/2011 của Bộ GD&ĐT V/v Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ GDTrH năm học 2011-2012; Công văn số 995 /GD & ĐT-GDTrH ngày 22/8/2011 của Sở GD& ĐT Hà Nam V/v hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2011-2012; thực hiện kế hoạch nhiệm vụ năm học 2011 – 2012 của Phòng Giáo dục- Đào tạo Lý Nhân. Trường đó nỗ lực phấn đấu hoàn thành tốt cỏc chỉ tiờu cụng tỏc,triển khai nghiờm tỳc và cú hiệu quả việc “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ chí Minh”, cuộc vận động “ Mỗi thày cô giáo là một tấm gương đạo đức tự học và sáng tạo” phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”, tiếp tục thực hiện tốt việc đổi mới kiểm tra đánh giá, đổi mới phương pháp dạy học, duy trỡ tốt kỷ cương nền nếp dạy và học; chất lượng giáo dục ổn định và phát triển; chất lượng học sinh giỏi văn hoá, học sinh giỏi TDTT, thi HSG toán bằng máy tính cầm tay, giải toán qua mang internet có nhiều môn đạt, vượt kế hoạch của trường đề ra. Việc ứng dụng cụng nghệ thụng tin vào dạy học và quản lý trong nhà trường thực hiện có hiệu quả góp phần nâng cao chất lượng các giờ dạy, tỷ lệ học sinh yếu trong năm giảm cũn 4,7%, tỷ lệ học sinh khá và giỏi đó được tăng lên 41,5 %; chất lượng giáo dục phổ cập THCS được duy trỡ, ổn định. Các mặt hoạt động của nhà trường được xếp chung 11/26 trường, các thành tích của nhà trường đó đóng gúp chung vào thành tích của toàn ngành GD&ĐT Lý Nhõn – tiếp tục vững đơn vị đạt danh hiệu tập thể LĐTT. Bên cạnh những thành tích đó đạt được của năm học 2011-2012 nhà trường vẫn cũn một số hạn chế cần phải khắc phục đó là: - Hoạt động của tổ chuyên môn đầu tư chưa có chiều sâu, chưa hiệu quả. - Công tác bồi dưỡng học sinh giỏi của nhà trường được coi trọng và đầu tư phự hợp với tỡnh hỡnh thực tế, xong thành tích không đều, chưa ổn định ở một số môn do dó thành tích chung của nhà trường cũn hạn chế. - Chất lượng thi vào lớp 10 THPT cũn thấp cần phải khắc phục nhiều. - Cơ sở vật chất của nhà trường cũn thiếu: phũng học bộ mụn, sõn bói tập thể dục thể thao, trang thiết bị hư hỏng nhiều kém chất lượng. PHẦN THỨ HAI: KẾ HOẠCH NĂM HỌC 2012 – 2013. A/ Những căn cứ để xây dựng kế hoạch năm học 2012-2013 1.Các văn bản hướng dẫn - Thực hiện Chỉ thị số 2737/CT- BGD&ĐT ngày 27/7/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về nhiệm vụ trọng tâm của toàn Ngành trong năm học 2011-2012;.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Công văn số 5298/BGDĐT- GDTrH ngày 16/8/2012 của Bộ GD&ĐT V/v Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ GDTrH năm học 2012-2013; - Quyết định số 1068. SGD & ĐT- GDTrH ngày 14/8/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh Hà Nam V/v ban hành khung kế hoạch thời gian năm học 20122013 của giáo dục nầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục TX; - Công văn số 1144 /SGD & ĐT-GDTrH ngày 15/8/2012 của Sở GD& ĐT Hà Nam về kế hoạch thời gian năm học 2012-2013; - Công văn số 1314/CT- UBND ngày 14/8/2012 của UBND tỉnh Hà Nam về nhiệm vụ trọng tâm của của giáo dục nầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên và giáo dục chuyên nghiệp năm học 2012-2013; - Công văn số 1225 /GD & ĐT-GDTrH ngày 31/8/2012 của Sở GD& ĐT Hà Nam v/v hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2012-2013; - Thực hiện kế hoạch số 988/ KHGD- THCS của Phòng Giáo dục- Đào tạo Lý Nhân ngày 13 tháng 9 năm 2012; - Căn cứ vào phương hướng nhiệm vụ năm học tỡnh thực tế của nhà trường và địa phương năm học 2012-2013 2.Đặc điểm tỡnh hỡnh. 2.1 Thuận lợi: Năm học 2012 - 2013 trường THCS Văn Lý nhận được sự quan tâm của Đảng uỷ, HĐND, UBND xã và các ban ngành đoàn thể trong xã và nhân dân, phụ huynh học sinh quyết tâm giữ vững và phát huy trường đạt danh hiệu tập thể LĐTT Tập thể CB- GV- NV và học sinh trường THCS Văn Lý có ý thức phấn đấu hoàn thành tốt nhiệm vụ năm học 2012 – 2013. 2.2 Khó khăn:. - Là xó thuần nụng, nguồn thu nhập của dõn chớnh từ nụng nghiệp vỡ thế việc huy động kinh phí từ đóng góp của nhân dân để đầu tư xây dựng cho các nhà trường cũn gặp nhiều khú khăn. - Trỡnh độ đội ngũ không đồng đều, chủng loại môn dạy chưa cân đối, cũn một bộ phận giỏo viờn gặp khú khăn trong việc ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động dạy học. - Nhà trường cũn gặp nhiều khú khăn về CSVC, trang thiết bị dạy học : phũng bộ mụn, sõn bói tập TD, thiết bị tin học … 2.3 Những số liệu cơ bản của năm học 2012-20123 a. Tổng số học sinh là : 350 em/ 10 lớp; bỡnh quõn sĩ số học sinh theo số lớp là: 35,0 em/lớp . Chia ra: Khối 6 : 3 lớp – 92 học sinh, bỡnh quõn: 30,6 hs/lớp Khối 7 : 3 lớp - 90 học sinh, bỡnh quõn: 30 hs/lớp; Khối 8 : 2 lớp - 83 học sinh, bỡnh quõn: 41,5 hs/lớp; Khối 9: 2 lớp - 85 học sinh, bỡnh quõn: 42.5 hs/lớp b. Đội ngũ cán bộ quản lý, giỏo viờn, nhõn viờn: 25 người ( Nữ 18).
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trỡnh độ đào tạo: Tốt nghiệp Đại học: 10/25 người = 40 %; Tốt nghiệp Cao đẳng: 13/25 người = 52 %; TC 02/ 25 người = 8% - Cỏn bộ quản lý: 02 người : ĐH có 01người ; CĐSP có 01 người - Giỏo viờn giảng dạy : 20 người trong đó GV hợp đồng: 05 người; Trỡnh độ đào tạo: ĐHSP: 9/20 người = 45 % CĐSP: 11/20 người = 55 %; TCSP:0 người - Nhõn viờn hành chính và thiết bị thí nghiệm, thư viện: 03 người. - Đảng viên: 12 đồng chí ( 6 Nữ) d. Cơ sở vật chất: - Nhà trường đó tập trung kinh phớ để mua sắm trang thiết bị dạy học: ; tăng cường mua bổ xung thiết bị cho mụn Lý, Hoỏ, sinh, với số tiền trị giỏ 41.500.000 đồng; bổ sung sách, báo, tạp chí, tài liệu chuyên môn cho thư viện. Hội cha mẹ học sinh đóng góp quỹ xây dựng trường học TT-HSTC với số tiền 30.000.000đ mua TB phục vụ cho hoạt động dạy và học của nhà trường. B/ PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2012 – 2013. Phát huy những thành tích đó đạt được, khắc phục những tồn tại hạn chế của năm học 2011-2012, trường THCS văn Lý phấn đấu hoàn thành tốt nhiệm vụ năm học 2012 -2013, trong đó tập trung làm tốt những nhiệm vụ trọng tâm sau: -Tiếp tục đổi mới công tỏc quản lý, triển khai sỏng tạo, hiệu quả nội dung cuộc vận động và phong trào thi đua do ngành phát động, nõng cao chất lượng giỏo dục toàn diện, coi trọng giáo dục đạo đức, giá trị và kỹ năng sống; phấn đấu nâng cao chất lượng học sinh giỏi, nâng cao chất lượng bồi dưỡng đội ngũ, quan tâm bồi dưỡng tổ trưởng chuyên môn và phỏt huy vai trũ của giỏo viờn chủ nhiệm lớp trong việc rèn luyện đạo đức, kỹ năng sống cho học sinh, tiếp tục đổi mới công tác quản lý giáo dục; đổi mới kiểm tra đánh giá thúc đẩy đổi mới phương pháp dạy học trên cơ sở chuẩn kiến thức, kỹ năng của chương trỡnh giỏo dục phổ thụng và hướng dẫn điều chỉnh nội dung dạy học giỏo dục phổ thụng của Sở GDĐT. Tăng cường cụng tỏc XHHGD để huy động nguồn lực hiện có đầu tư cơ sở vật chất, sử dụng hiệu quả thiết bị dạy học, từng bước phấn đấu đạt các tiêu chuẩn của trường chuẩn quốc gia. C/ TRIỂN KHAI NHIỆM VỤ CỤ THỂ: I. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả các cuộc vận động và các phong trào thi đua của ngành:. 1.1 Tiếp tục triển khai sỏng tạo,hiệu quả cuộc vận động “ Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh” , cuộc vận động “ Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo” a.Chỉ tiờu: - 100% CB, GV và nhân viên thực hiện nghiêm túc có hiệu quả cỏc cuộc vận động và phong trào thi đua của Ngành. - Phấn đấu không có cán bộ, giáo viên vi phạm đạo đức nhà giáo, không vi phạm quy chế thi cử, quy chế chuyên môn..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Năm học 2012-2013 mỗi cán bộ giáo viên có một nội dung đổi mới trong quản lý và giảng dạy b. Một số biện pháp chính: - Đẩy mạnh các hoạt động tuyên truyền sâu rộng nội dung của các cuộc vận động tới toàn thể cán bộ, giáo viên, học sinh, phụ huynh học sinh để tạo sự đồng thuận trong xã hội. - Thực hiện các quy định về đạo đức nhà giáo, điều lệ trường học, Luật giáo dục, chỉ thị nhiệm vụ năm học, nội quy, quy định của nhà trường. - Tiếp tục thực hiện bộ tài liệu hướng dẫn lồng ghép nội dung cuộc vận động “ Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí minh” vào giảng dạy một số môn học chính khóa và hoạt động ngoại khóa có kiểm tra và ký duyệt giáo án và dự giờ để đánh giá rút kinh nghiệm thực hiện cho tốt. - Mỗi cán bộ, giáo viên đăng ký một nội dung đổi mới trong năm học ngay từ đầu năm đó là căn cứ để nhà trường, tổ chuyên môn đôn đốc việc kiểm tra thực hiện các nội dung đăng ký của từng cá nhân từ đó tạo điều kiện để mọi người đạt kết quả tốt. 1.2. Tiếp tục thực hiện phong trào thi đua “ Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”: a. Chỉ tiêu: -Tổ chức tốt tuần sinh hoạt tập thể, tổ chức cú hiệu quả “Tháng khuyến học” trong cán bộ giáo viên và học sinh. Chăm lo tới học sinh nghèo, học sinh có hoàn cảnh khó khăn, học sinh con gia đình chính sách; phấn đấu thực hiện được yêu cầu “3 đủ” đối với học sinh để các em đến trường đầy đủ không phải bỏ học . - Phấn đấu hoàn thành tốt 5 nội dung của phong trào thi đua “ Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”. - Phấn đấu trường có cảnh quan xanh ,sạch, đẹp, công trỡnh vệ sinh đạt yêu cầu và thường xuyờn sạch sẽ. b. Biện pháp : - Tiếp tục thực hiện kế hoạch triển khai phong trào thi đua “ Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực’’ giai đoạn 2008-2013 và kế hoạch năm học 2012-2013, phối hợp với các ban, ngành, đoàn thể của địa phương để thực hiện tốt 5/5 nội dung của phong trào thi đua xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực. - Tham mưu với cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương quan tâm đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, tu sửa bàn ghế, tôn tạo cảnh quan nhà trường đảm bảo môi trường luôn xanh - sạch - đẹp. - Tổ chức học sinh chăm sóc nghĩa trang liệt sỹ, thông qua các hoạt động giáo dục hướng dẫn cho học sinh kỹ năng sống, các quy tắc ứng xử văn hóa. - Tăng cường công tác y tế trường học (huy động 100 % học sinh tham gia bảo hiểm y tế) nhằm đảm bảo chăm sóc, bảo vệ sức khỏe, phòng chống các dịch bệnh theo mùa..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Quan tõm giáo dục đạo đức, kỹ năng sống cho học sinh, thông qua các hoạt đông giáo dục, các quy tắc ứng xử văn hóa. - Cho học sinh tỡm hiểu về truyền thống nhà trường, các anh hùng, các danh nhân văn hóa mà chi đội được manh tên, giúp học sinh nắm được điều lệ nhà trường, quy chế thi, kiểm tra, xếp loại học sinh về học tập và rốn luyện. II. Thực hiện kế hoạch giáo dục: 1. Thực hiệnnghiờm tỳc, linh hoạt chương trình, kế hoạch giáo dục 1.1 Thực hiện KHGD 37 tuần thực học(HKI:19 tuần,HKII:18 tuần theo chương trỡnh của Bộ GD&ĐT, thực hiện nghiêm túc PPCT chi tiết do Sở GD&ĐT Hà nam và công văn số 1168/SGDDT- GDTr H ngày 23/8/2012 V/v điều chỉnh PPCT môn Ngữ văn ,Địa lý của sở GD &ĐT Hà Nam. 1.2. Dạy học tự chọn: Thực hiện theo công văn số 4718/BGD&ĐT? GDTrH ngày 18/8/2010 V/v hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục trung học năm học 2010-2011của Bộ GD&ĐT và công văn số 8608/BGD&ĐT GDTRH ngày 16/8/2007về dạy học tự chọn + Thời lượng: 2 tiết/tuần (chủ đề tự chọn với khối 6,7,8,9 với 2 môn : Toán – văn ) 1.3Việc tổ chức dạy học ngoại ngữ( mụn tiếng Anh) Giáo viên tiếng Anh tích cực tham gia bỗi dưỡng do Sở GD&ĐT tổ chức và tăng cường tự học, tự bồi dưỡng nâng cai trỡnh độ; tham dự khảo sát rà soat năng lực ngoại ngữ của giáo viên Tiếng Anh theo khung tam chiếu Châu Âu. 1.4 Thực hiện các hoạt động giáo dục: a. Hoạt động dạy và học * Chỉ tiêu: -100% giáo viên thực hiện nghiêm túc nội dung chương trỡnh, kế hoạch dạy học, hướng dẫn điều chỉnh nội dung dạy học của Bộ GD&ĐT và theo PPCT chi tiết do Sở GD&ĐT Hà Nam ban hành. - Giáo dục đạo đức: Hạnh kiểm tốt, khỏ đạt 95%, không có học sinh hạnh kiểm yếu -Giỏo dục trớ dục: Học lực giỏi từ 8 % trở lờn, khỏ 30 % trở lờn, yếu kém dưới 5% - Học sinh khối 9 xét tốt nghiệp đạt 100 % , trong đó đỗ loại giỏi từ 8 % trở lờn, khỏ từ 30 % trở lờn * Biện pháp: -Tăng cường giáo dục tư tưởng đạo đức, dạy đủ chương trỡnh và cú hiệu quả môn GDCD, tổ chức học nội quy nhà trường, điều lệ trường trung học, phối hợp giáo dục truyền thống với giáo dục pháp luật, trỏch nhiệm cụng dõn gắn với nhiệm vụ cụ thể của người học sinh. -Tuyờn truyền về Luật giỏo dục, luật giao thụng, luật phũng chống ma tỳy trong nhà trường - Duy trỡ tốt cỏc hoạt động tập thể, văn nghệ TDTT... nhõn dịp kỷ niệm những ngày lễ lớn như 15/10, 20/11, 22/12, 3/2, 26/3, 19/5.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Tăng cường cụng tỏc thanh tra, kiểm tra cỏc kỳ thi và kiểm tra. Nâng cao chất lượng thực hiện quy chế chuyên môn kiểm tra, kiểm tra thường xuyên và đột xuất, công khai kết quả kiểm tra với giáo viên. - Tổ chức khảo sát chất lượng đầu năm phân loại học sinh chính xác từ đó có biện pháp giảng dạy phù hợp đối tượng, nâng cao chất lượng phụ đạo học sinh yếu, kém. b.Hoạt động ngoài giờ lên lớp: * Chỉ tiêu: 100% giáo viên trong nhà trường thực hiện nghiêm túc nội dung định hướng của Sở GD & ĐT v/v thực hiện tớch hợp giữa bộ mụn giỏo dục cụng dõn- HĐNGLL theo công văn số 5842/ BGD ĐT- VP ngày 01/9/2011. *Biện phỏp - Thực hiện đủ chủ đề quy định cho mỗi tháng theo PPCT, tích hợp nội dung: giỏo dục bảo vệ môi trường, giáo dục dân số, phũng chống ma tuý HIV/ AIDS, phũng chống tội phạm, phũng chống tai nạn thương tích vào giảng dạy môn GD CD – HĐNGLL. Thường xuyên đôn đốc kiểm tra việc thực hiện nội dung tích hợp trong các HĐGDNGLL, HĐGDHN và giảng dạy môn giáo dục công dân. c. Giáo dục hướng nghiệp và dạy nghề . * Chỉ tiêu: - Thực hiện nghiêm túc nội dung giáo dục hướng nghiệp cho học sinh lớp 9 mỗi tháng 1 bài, hướng dẫn HS lựa chọn con đường học lên (THPT, GDTX, TCCN, học nghề) hoặc đi vào cuộc sống lao động sau khi tốt nghiệp THCS. - 96 % học sinh khối 8 và khối 9 tham gia học nghề Điện dân dụng; có 80 học sinh lớp 9 đăng ký dự thi TN nghề được cấp chứng chỉ trong đó loại khá, giỏi đạt 95% . * Biện pháp: - Nhà trường phân công hợp lý đội ngũ giáo viên thực hiện hoạt động giáo dục lao động hướng nghiệp và dạy nghề phổ thông theo hướng dẫn tại văn bản số 976 /SGDĐT- GDTrH ngày 18/8/2011 của Sở GDĐThà Nam. - Nhà trường tổ chức chỉ đạo tốt công tác hướng nghiệp, dạy nghề của Sở GD ĐT Hà Nam. - Xây dựng kế hoạch chỉ đạo sát với thực tiễn của nhà trường và mang tính khả thi, thường xuyên kiểm tra hồ sơ, giáo án dạy nghề; giáo án hướng nghiệp của cán bộ, giáo viên được phân công phụ trách mỗi tháng 1 lần. - Cán bộ quản lý dự giờ, kiểm tra, đánh giá, xếp loại chất lượng dạy nghề, học nghề qua kết quả thi nghề; đánh giá công tác hướng nghiệp thông qua kết quả tư vấn, hướng dẫn học sinh dự thi vào THPT, học nghề và bổ túc THPT. d.Thực hiện các nội dung giáo dục địa phương: a. Chỉ tiêu: 100% giáo viên giảng dạy các môn học thực hiện nghiêm túc nội dung chương trình giáo dục địa phương theo công văn số 5977/BGD&ĐT-GDTrH ngày 27/7/2008 của Bộ GD&ĐT và hướng dẫn của Sở GD&ĐT ..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> b.Biệp pháp: - Triển khai nội dung chương trình giáo dục địa phương các môn học theo tài liệu hướng dẫn của Phòng GD& ĐT và Sở GD&ĐT Hà Nam . -Bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên trực tiếp giảng dạy thông qua sinh hoạt tổ chuyên môn và dự giờ. - Kiểm tra việc thực hiện nội dung giáo dục địa phương qua việc soạn giáo án và giảng dạy của giáo viên. 2. Đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá. 2.1. Thực hiện đụỉ mới phương pháp dạy học (PPDH). a. Chỉ tiêu: Tổ chức dạy học phân hoá theo năng lực học sinh dựa trên chuẩn kiến thức, kỹ năng, và hướng dẫn điều chỉnh nội dung dạy học của CTGDPT theo công văn số 5842/ BGD & đt – VP ngày 01/9/2011, giáo viên chủ động thiết kế bài giảng linh hoạt, khoa học, tổ chức hoạt động và học tập hiệu quả; phát hiện và giúp đỡ học sinh yếu kém; + 100% giáo viên thực hiện đổi mới phương pháp dạy học, đẩy mạnh vận dụng dạy học giải quyết vấn đề, các phương pháp thực hành trong các môn học, đảm bảo cân đối giữa truyền thụ kiến thức và rèn luyện kỹ năng cho học sinh; tăng cường liên hệ thực tế, sử dụng thiết bị và công nghệ thông tin trong bài giảng hợp lý, hiệu quả; khai thác tối đa hiệu quả phũng học bộ mụn, nõng cao kỹ năng thực hành, phát huy tích cực, chủ động của học sinh của học sinh trong quá trỡnh học tập. + Các tổ chuyên môn tổ chức thi thiết kế bài giảng điện tử cấp trường ở tất cả các môn học, chọn bài giảng có chất lượng dự thi cấp huyện. + 100 % giáo viên ứng dụng tốt công nghệ thông tin trong đổi mới phương pháp dạy và học. b.Biện pháp : - Triển khai tới cỏn bộ giáo viên nội dung các văn bản chỉ đạo của Bộ GD&ĐT, Sở GD&ĐT Hà nam về chuẩn kiến thức, kỹ năng, hướng dẫn điều chỉnh nội dung dạy học đối với cỏc mụn học. - Bám sát các yêu cầu đổi mới PPDH, thiết kế bài giảng khoa học, sắp xếp nội dung hợp lý, bồi dưỡng năng lực độc lập suy nghĩ, giúp học sinh vận dụng sáng tạo kiến thức đó học khắc phục tỡnh trạng ghi nhớ mỏy múc. - Đổi mới nội dung, hỡnh thức sinh hoạt tổ chuyờn mụn theo hướng tăng cường giúp đỡ vỡ sự tiến bộ của cỏc thành viờn trong tổ thụng qua hoạt động trao đổi, thảo luận về các chủ đề, nội dung giảng dạy, rút kinh nghiệm, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong giảng dạy. -Tăng cường hoạt động ứng dụng CNTT trong thiết kế bài giảng, đổi mới kiểm tra đánh giá, khai thác hiệu quả các trang thiết bị dạy học, phũng học bộ mụn 2.2 Tăng cường đổi mới kiểm tra, đánh giá: a. Chỉ tiêu:.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Thực hiện tốt việc đổi mới nội dung, hỡnh thực kiểm tra đánh giá kết quả học tập, rèn luyện của học sinh góp phần tích cực trong việc giúp đỡ học sinh về phương pháp học tập, đông viên khích lệ học sinh cố gắng vươn lên, hứng thú học tập hơn. - Chỉ đạo các tổ chuyên môn nâng cao chất lượng biên soạn đề kiểm tra thường xuyên, định kỳ theo hướng tăng khả năng thông hiểu và vận dụng, đảm bảo mức độ nhận biết’ chấm trả bài kiểm tra giáo viên phải nhận xét, động viên sự cố gắng tiến bộ của học sinh,hướng dẫn học sinh tự đánh giá lẫn nhau và biết tự đánh giá chính mỡnh. -Cỏc môn Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý: Tiếp tục đổi mới kiểm tra đánh giá theo hướng đặt câu hỏi mở, đũi hỏi học sinh phải vận dụng tổng hợp kiến thức. Kỹ năng và để trỡnh bầy được chính kiến của mỡnh. -Quản lý chặt chẽ việc soạn bài của giỏo viờn, nền nếp sinh hoạt tổ chuyờn mụn - Quản lý cú hiệu quả việc sử dụng thiết bị dạy học của giỏo viờn, việc ra đề kiểm tra, cho điểm, đánh giá xếp loại học sinh. -Thực hiện nghiờm tỳc và chớnh xác việc xếp loại học sinh theo Thông tư số 58/2011/TT - BGD&ĐT ngày 12 /12/2011 của Bộ GD&Đtvà các văn bản hướng dẫn bổ sung của Sở GD & ĐT - Đánh giá chính xác các môn thực hiện việc đánh giá bằng nhận xét(môn TD,Mỹ thuật, Âm nhạc) - Kết hợp đánh giá bắng cho điểm mức độ đạt được về kiến thức và kỹ năng với việc theo dừi sự tiến bộ về thỏi độ hành vi trong việc rèn luyện đạo đức, lối sống đối với môn GDCD b. Biện pháp : - Bồi dưỡng giáo viên về kỹ năng ra đề, soạn đáp án, chấm bài kiểm tra bám sát chuẩn kiến thức kỹ năng của CTGDPT với 3 cấp độ: biết, hiểu , vận dụng sáng tạo, từ đó đảm bảo dạy học sát đối tượng, khuyến khích tư duy độc lập sáng tạo của hs -Chỉ đạo nghiêm túc việc thực hiện quy chế đánh giá, xếp loại học sinh, đảm bảo khách quan, chính xác, công bằng, cân đối các yêu cầu kiểm tra về kiến thức với yêu cầu về rèn kỹ năng, thái độ đối với hs, hướng dẫn hs biết tự đánh giá kết quả học tập - Chỉ đạo việc đổi mới trong sinh hoạt tổ chuyên môn, tăng cường theo hướng trao đổi, thảo luận về các chủ đề, nội dung giảng dạy, rút kinh nghiệm tháo gỡ những khó khăn trong chuyên môn. 2.3 Tăng cường quản lý đổi mới phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá. a, Chỉ tiờu: -100% cỏn bộ quản lý và giỏo viờn thực hiện nghiờm tỳc chủ trương “Mỗi giáo viên, cán bộ quản lý thực hiện một nội dung đổi mới trong phương pháp dạy học và quản lý. Mỗi tổ chuyên môn có một kế hoach jcụ thể về đổi mới phương pháp dạy học”. b.Biện phỏp:.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tăng cường quản lý việc soạn bài , tổ chức sinh hoạt của tổ chuyờn mụn, việc sử dụng thiết bị dạy học của giỏo viờn. Quản lý việc ra đề kiểm tra , coi, chấm, trả bài, đánh giá xếp loại học lực của học sinhđảm bảo khách quan, chính xác,công băng, đánh giá đúng thực lực của học sinh. 3. Tuyển sinh vào lớp 6. a. Chỉ tiêu: -Thực hiện nghiêm túc Quy chế tuyển sinh THCS theo các văn bản hướng dẫn hiện hành của Bộ GD&ĐT và Sở GD&ĐT Hà Nam. - Huy động 100% học sinh đã hoàn thành chương trình Tiểu học vào học lớp 6. b. Biện pháp: - Xây dựng kế hoạch tuyển sinh vào lớp 6 -Thực hiện nghiêm túc các văn bản chỉ đạo của UBND huyện, UBND xã huy động 100% học sinh ra lớp sau hè, thực hiện tốt nhiệm vụ tuyển sinh vào lớp 6, có đủ hồ sơ tuyển sinh theo quy định duyệt kết quả tuyển sinh THCS với Phòng GD-ĐT. 4. Tổ chức thi giáo viên giỏi và hội thảo chuyờn mụn. 4.1.Thi giỏo viờn giỏi a. Chỉ tiêu: - Tổ chức hội thi giáo viên giỏi cấp trường; 100% giáo viên đủ điều kiện đăng ký tham gia Hội thi giáo viên giỏi cấp trường và viết sáng kiến kinh nghiệm , tham dự Hội thi giáo viên giỏi cấp huyện, theo Điều lệ hội thi giáo viên dạy giỏi các cấp theo Thông tư số 21/2010/BGD ĐT ngày 20/7/2010 của Bộ GD&ĐT . - 100% giáo viên dự thi giáo viên giỏi cấp trường được xếp loại khá, giỏi -Thi giỏo viờn giỏi cấp huyện: Tham gia đủ 7 mụn thi theo quy định của PGD ( Ngữ văn, Toán,Vật Lý, Hoá, Sử, GDCD, TD phấn đấu đạt 70 % giờ dạy đạt loại giỏi b. Biện pháp : - Phát động hội giảng - hội học từ 15/10/2012 và kết thúc vào 15/11/2012; tích cực chuẩn bị cho Hội thi giáo viên giỏi cấp huyện từ được tổ chức trong tháng 11/2012 đối với tất cả các môn đủ điều kiện dự thi theo quy định. - Đánh giá, xếp loại giờ dạy; góp ý các giờ dạy theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT tại văn bản số 10227/THPT ngày 11/9/2001. - Thực hiện nghiêm túc lịch sinh hoạt chuyên môn, đổi mới nội dung sinh hoạt để mang lại hiệu quả cao trong cỏc buổi sinh hoạt chuyờn mụn 4.2 Hội thảo chuyờn mụn a.Chỉ tiờu: -Tổ chức có hiệu quả hội thảo cấp trường với các chuyên đề: “ Đổi mới kiểm tra đánh giá, đổi mới phương pháp dạy học đối với môn tiếng Anh, Hoá học”.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> b.Biện phỏp.. -Triển khai đầy đủ các văn bản hướng dẫn tổ chức hội thảo cấp trường và cấp huyện theo nội dung hướng dẫn của Sở GD&ĐT Tỉnh Hà Nam, của phũng GD & ĐT lý nhân. -Tổ chuyờn mụn cựng nhà trường chủ động xây dựng kế hoạch và thành lập ban tổ chức hội thảo cấp trường. 5. Công tác bồi dưỡng và thi học sinh giỏi 5.1. Công tác bồi dưỡng học sinh giỏi a. Chỉ tiêu: - Duy trỡ nền nếp bồi dưỡng học sinh giỏi ở tất cả các khối lớp - Chủ động xây dựng kế hoạch bồi dưỡng HSG: + Khối 9 triển khai từ thỏng 9/2012 với cỏc mụn: Ngữ văn ,Toán, Lý ,Hoá, Sinh, Sử, Địa, T. Anh, casiụ, giải toỏn qua mạng internet. + Khối 8 triển khai từ thỏng 11/2012 với các môn văn hoá; Ngữ văn ,Toán, Lý ,Hoá, Sinh, Sử, Địa, T. Anh. + Khối 6, 7, triển khai từ thỏng 11/2012: Với 3 môn ( Ngữ văn ,Toán, T. Anh) b. Biện pháp : Triển khai kế hoạch bồi dưỡng – khảo sát chất lượng học sinh giỏi đầu năm của các khối lớp để có căn cứ giao chỉ tiêu cho từng đội tuyển. - Nhà trường lên lịch bồi dưỡng ít nhất 1 buổi/ tuần, thường xuyên kiểm tra đôn đốc việc dạy của giáo viên và việc học của học sinh. - Có hình thức động viên, khen thưởng kịp thời đối với những tập thể và cá nhân đạt thành tích cao và bền vững trong phong trào bồi dưỡng học sinh giỏi . 5.2. Thi học sinh giỏi a. Chỉ tiờu: - Nhà trường tham gia đầy đủ các môn thi do phũng GD & ĐT quy định, phấn đấu xếp chung toàn trường: 12/26 trường Chỉ tiờu của cỏc mụn thi như sau: + Khối 6: văn, toán, anh: 13/26 + Khối 7: văn 12/26, toỏn 16/26, anh 7/26 +Khối 8: văn 4 /26, toỏn 16 /26, anh 10 /26, lý 13/26; (Lịch Sử, địa lý, sinh hoc, hoá học xếp thứ 13/26 trường) + Khối 9: văn 12/26, toỏn 16/26, Anh16 /26, lý 10/26, sinh 13 /26, sử 13/26, địa 13/26, hóa 13/26, giải toỏn trờn mỏy tớnh casio 13/26, giải toỏn qua mạng internet 13/26. + Cụng nghệ thụng tin: 7/26; TDTT: 11/26 b. Biện phỏp - Giao chỉ tiêu về số lượng học sinh cũng như chỉ tiờu xếp loại để giáo viên lựa chọn và phấn đấu..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Tăng cường công tác kiểm tra nền nếp dạy học sinh giỏi của các khối lớp: Kiểm tra, ký duyệt giáo án, dự giờ đúng quy định. - Cú hỡnh thức động viên khen thưởng kịp thời đối với những cá nhân đạt thành tích cao trong cụng tỏc dạy học sinh giỏi. - Lấy kết quả đạt được để tham gia vào đánh giá thi đua của mỗi giáo viờn. 6. Tổ chức cỏc kỡ thi và kiểm tra cấp huyện: 6.1.Cỏc kỳ thi: a. Chỉ tiờu - Thực hiện nghiờm tỳc kỡ thi nghề phổ thụng theo chỉ đạo của Sở GD&ĐT Hà Nam - Tuyển chọn được đội tuyển có chất lượng để tham dự kỡ thi HS giỏi cấp huyện và cấp tỉnh ( HSG văn hoá và TDTT) - Tổ chức nghiờm tỳc cỏc kỡ kiểm tra chất lượng định kỡ, chất lượng các môn thi đạt và vượt bỡnh quõn huyện b. Biện phỏp - Tổ chức chỉ đạo để giáo viên có kĩ năng soạn thảo đề trên cơ sở bám sát chuẩn kiến thức kĩ năng và thực hiện điều chỉnh nội dung dạy học đối với các môn học. - Thường xuyên kiểm tra, thanh tra nền nếp dạy học đối với các giáo viên nhà trường. Đổi mới công tác quản lý, chỉ đạo việc dạy học sinh giỏi, dạy nghề và việc bồi dưỡng đội tuyển TDTT. Tổ chức nghiờm tỳc cỏc kỳ thi và kiểm tra theo chỉ đạo trực tiếp của phũng GD & ĐT. 6.2. Kiểm tra văn hoá định kỳ: a. Chỉ tiờu: Tổ chức nghiêm túc các kỳ kiểm tra chất lượng định kỳ trong năm học: - Kiểm tra giữa HKI: nhà trường ra đề các môn; Ngữ văn, toán, t.Anh tất cả các khối lớp 6,7,8,9. - Kiểm tra chất lượng HKI: + Sở ra đề các khối 7,8 với 4môn; Ngữ văn, toán, T.Anh và một môn khác báo sau. + Phũng ra đề các khối 6,9: với 4 môn; Ngữ văn, toán, T.Anh, Vật lý 9, Địa lý 6. - Kiểm tra chất lượng giữa HKII: nhà trường ra đề các môn; Ngữ văn, toán,T.Anh tất cả các khối lớp 6,7,8,9. - Kiểm tra chất lượng HKII: + Sở ra đề các khối 6,9 với 4môn; Ngữ văn, toán, T.Anh và một môn khác báo sau. + Phũng ra đề các khối 7,8 với 4 môn; Ngữ văn, toán, T.Anh, Vật lý 8, Lịch sử 6..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> III. Nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý . 1. Chỉ tiêu: - 100% cán bộ, giáo viên, CNV thực hiện nghiờm tỳc Quyết định số 16/2008/BGD ĐT ngày 16/4/2008 của Bộ giáo dục và đào tọ quy định về đạo đức nhà giáo và cuộc vận động “ Mỗi thầy, cô giáo là một tấm gương đạo đức tự học và sáng tạo” - 100% cán bộ, giáo viên chuẩn về trỡnh độ đào tạo và nõng cao trỡnh độ trên chuẩn lên 55%. - Nhà trường thực hiện nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng, Mỗi tổ chuyờn mụn cú ớt nhất một nghiêm cứu khoa học sư phạm ứng dụng có hiệu quả. - 100% cán bộ, giáo viên được bồi dưỡng về chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ năm học, phấn đấu bồi dưỡng và kết nạp được 2 Đảng viên để nâng cao tỷ lệ Đảng viên của chi bộ lên 56 % - Nâng cao chất lượng bồi dưỡng và tự bồi dưỡng của giáo viên dạy Tiếng Anh theo các chuẩn quy địnhcủa bộ GD & ĐT đáp ứng việc triển khai đề án “ dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2008-2020” Nâng cao hiệu quả công tác bồi dưỡng cán bộ quản lý, giỏo viên về chuyên môn nghiệp vụ theo chuẩn hiệu trưởng, chuẩn nghề nghiệp giáo viên. 2. Biện pháp : - Tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 40- CT/TW ngày 15/6/2004 của Ban Bí thư Trung ương Đảng và Quyết định 09/2005/QĐ-TTg ngày 11/01/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục; Quyết định số 16/2008/BGDĐT ngày 16/4/2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về quy định đạo đức nhà giáo, thực hiện cuộc vận động: “Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo"và hưởng ứng phong trào X " ây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực". - Tích cực bồi dưỡng việc nâng cao nhận thức chính trị cho đội ngũ cán bộ quản lý, nhà giáo về tình hình nhiệm vụ của ngành trong giai đoạn mới bằng việc học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh hết lòng, học tập Chỉ thị của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT và các văn bản hướng dẫn của Sở GD&ĐT Hà Nam về nhiệm vụ trọng tâm của toàn ngành năm học 2012-2013; Chiến lược phát triển giáo dục giai đoạn 2010-2020. - Phối hợp chặt chẽ giữa công tác bồi dưỡng của ngành với việc tự học, tự bồi dưỡng của giáo viên, đặc biệt quan tâm đến đội ngũ giáo viên trẻ thông qua sinh hoạt tổ chuyên môn, hội thi giáo viên giỏi, thi viết SKKN ... - Tạo điều kiện cho giáo viên đi học đại học để nâng cao trình độ trên chuẩn . - Tất cả cán bộ, giáo viên, nhân viên tham gia đăng ký thi đua và thực hiện tốt kế hoạch nhiệm vụ cá nhân đã xây dựng từ đầu năm học. - Tăng cường hiệu quả hoạt động của tổ chuyên môn, tăng cường bồi dưỡng kĩ năng cho tổ trưởng, tổ phó chuyên môn, giáo viên chủ nhiệm lớp. IV. Xây dựng cơ sở vật chất trường học, thiết bị dạy học, trường chuẩn quốc gia, thực hiện phổ cập trung học..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> 1. Xây dựng cơ sở vật chất trường học. a. Chỉ tiêu: - Đảm bảo đủ phũng học an toàn, bàn ghế đáp ứng yêu cầu dạy và học. Hoàn thiện cơ sở vật chất nhà trường để đáp ứng nội dung yêu cầu của phong trào thi đua: “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” - Phũng học bộ mụn cải tạo từ phũng học đưa vào hoạt động có hiệu quả - Nâng cao chất lượng hoạt động của thư viện chuẩn, phấn đấu có thư viện được công nhận thư viện trường học tiên tiến. b. Biện pháp : - Tham mưu với UBND xã, cơ quan tài chính cấp trên tiết kiệm ngân sách, huy động sự đóng góp của nhân dân để hoàn thiện và nâng cao chất lượng cơ sở vật chất đáp ứng yêu cầu dạy và học - Nhà trường tiết kiệm ngân sách để trang trí trường lớp xanh- sạch - đẹp đúng quy cách trường học thân thiện, mua sắm, bổ sung trang thiết bị dạy học ưu tiên các thiết bị dạy học hiện đại. - Tổ chức tốt phong trào tự làm đồ dùng dạy học, cải tiến đồ dùng dạy học sẵn có sao cho sử dụng an toàn, hiệu quả. - Sắp xếp thời khoá biểu hợp lý ưu tiên những môn học có phòng học bộ môn để sử dụng tối đa các giờ dạy trên phòng bộ môn. - Nhà trường thường xuyên kiểm tra, dự giờ đôn đốc việc sử dụng và bảo quản trang thiết bị và đồ dùng dạy học các phòng học bộ môn. 2.Xây dựng trường đạt chuẩn Quốc gia a. Chỉ tiêu: - Từng bước nâng cao chất lượng các tiêu chuẩn của trường đạt chuẩn Quốc gia đặc biệt là tiêu trí về đội ngũ và chất lượng giáo dục. - Có giải pháp hữu hiệu để duy trì, giữ vững và nâng cao chất lượng các hoạt động chuyên môn mũi nhọn như học sinh giỏi, giáo viên giỏi, kết quả thi vào THPT. b. Biện pháp : - Tự kiểm tra đánh giá theo Thông tư số 06/2010/TT-BGD&ĐT ngày 26/2/2010 của Bộ GD&ĐT từ đó có kế hoạch tự điều chỉnh và tìm các giải pháp khắc phục tồn tại để từng bước đạt các tiêu chuẩn của trường đạt chuẩn Quốc gia. - Tham mưu với UBND xã hoàn thiện các tiêu chí về CSVC đảm bảo chất lượng để đủ điều kiện công nhận vào năm 2015 - Đầu tư cho công tác bồi dưỡng học sinh giỏi, bồi dưỡng đội ngũ, nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện . - Hàng năm có kế hoạch bổ sung thiết bị dạy học, bổ sung sách cho thư viện để thư viên nhà trường đủ các tiêu chuẩn của thư viện trường học tiên tiến. 3. Thực hiện phổ cập giáo dục. a . Chỉ tiêu:.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Huy động 100% học sinh hoàn thành chương trình tiểu học vào lớp 6. - Huy động sĩ số học sinh ra lớp sau hè là 99,7% ` - Duy trì sĩ số trong năm học 2012 - 2013 đạt 100%. - Tỷ lệ thanh thiếu niên độ tuổi 15-18 có bằng TN THCS ( 2 hệ )đạt 98,6% - Nâng cao các tiêu chuẩn về PCGDTHCS; tiếp tục điều tra phổ cập THPT. - Sử dụng hiệu quả phần mềm phổ cập quản lý phổ cập GDTHCS - Phấn đấu hồ sơ phổ cập xếp loại tốt: xếp thứ 6/26 b. Biện pháp : - Kiện toàn ban chỉ đạo phổ cập xây dựng kế hoạch chỉ đạo làm phổ cập THCS năm học 2012-2013và dự báo được thông tin về quy mô phát triển của cấp THCS đến năm 2018. - Quan tâm giúp đỡ học sinh nghèo, học sinh yếu kém, học sinh con gia đình chính sách, gần gũi động viên khuyến khích các em đi học chuyên cần để đảm bảo sĩ số trong năm học, phối hợp chặt chẽ với các ban ngành đoàn thể để quản lý chặt chẽ học sinh. - Tăng cường việc quản lý và sử dụng phần mềm phổ cập GD THCS , THPT, duy trỡ tốt nền nếp kiểm tra định kỳ ( 15/10 và 15/4 hàng năm ) - Phối hợp chặt chẽ giữa phổ cập THCS với phổ cập Tiểu học và giáo dục thường xuyên nhằm nâng cao chất lượng các tiêu chuẩn phổ cập giáo dục THCS. - Đẩy mạnh công tác xã hội hoá giáo dục, huy động các lực lượng xã hội tăng cường nguồn lực , nâng cao kết quả phổ cập giáo dục THCS làm nền tảng cho phổ cập học. V. Tiếp tục đổi mới công tác quản lý giáo dục: 1. Đổi mới trong công tác quản lý, chỉ đạo. a. Chỉ tiêu: - Chỉ đạo thực hiện nghiờm tục CT và kế hoạch giỏo dục, duy trỡ tốt kỷ cương nền nếp dạy và học, quy chế thi cử và kiểm tra đánh giá xếp loại học sinh, quản lý chặt chẽ dạy thờm, học thờm. Quản ký và sử dụng tốt cỏc loại hồ sơ sổ sách của nhà trường, hồ sơ chuyên môn. - Tăng cường ứng dụng CNTT vào quản lý và giảng dạy: Sử dụng thường xuyên và hiệu quả mạng internet, website của ngành hục vụ cho hoạt động quản lý và giảng dạy Sử dung phần mềm mỏy tớnh trong quản lý kết quả học tập của học sinh, sắp thời khoỏ biểu, quản lý thư viện. - Hiệu trưởng thực hiện nghiờm tỳc 3 cụng khai: + Công khai cam kết và kết quả chất lượng đào tạo. + Công khai Các điều kiện về CSVC, đội ngũ giáo viên. + Cụng khai thu, chi tài chớnh..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Hiệu trưởng thực hiện đổi mới trong công tác quản lí, tập trung vào việc cải tiến công tác quản lí theo hướng tăng cường nền nếp để nâng cao hiệu quả - Tuyên truyền tốt luật bảo hiểm y tế đối với học sinh, phấn đấu 100 % học sinh tham gia bảo hiểm y tế - Không có hiện tượng cán bộ quản lí, giáo viên vi phạm quy chế chuyên môn, vi phạm đạo đức nhà giáo, vi phạm quy định về dạy thêm, học thêm và các quy định về quản lí tài chính b. Biện pháp: - Hiệu trưởng xây dựng kế hoạch năm học, kế hoạch chỉ đạo dựa trên chỉ thị 2737/CT-BGD-ĐT ngày 27/7/2012 của Bộ trưởng bộ GD-ĐT về nhiệm vụ trọng tâm toàn ngành năm học 2012 – 2013 sát hợp với thực tế nhà trường và địa phương và triển khai hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học theo các tiêu chí cụ thể . - Phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng đồng chí cán bộ quản lý, tổ trưởng, tổ phó chuyên môn, các đồng chí trưởng các đoàn thể,thường xuyên lắng nghe ý kiến của cán bộ giáo viên để kịp thời điều chỉnh các biện pháp chỉ đạo cho hợp lý. - Thực hiện nghiêm túc việc kiểm tra đánh giá đảm bảo tính khách, công bằng coi trọng hiệu quả thực hiện nhiệm vụ năm học. - Thực hiện tốt quy chế dân chủ, xây dựng khối đoàn kết nội bộ . 2. Đổi mới công tác thanh tra, kiểm tra. a) Chỉ tiêu: - Thực hiện nghiêm túc nhiệm vụ kiểm tra nội bộ trường học theo sự chỉ đạo của ngành. - Mỗi giáo viên được kiểm tra ít nhất một lần trong năm học, kiểm tra HĐSP 5 đồng chí, kiểm tra hành chính 15 đồng chí. - Đối với đoàn thể : Công đoàn, Đoàn thanh niên, Đội thiếu niên thanh tra một lần/1năm. - Kiểm tra hồ sơ sổ sách : GVCN lớp 1lần/ thỏng, - Kiểm tra việc sử dụng và bảo quản thiết bị dạy học, thư viện 1 lần/ thỏng b) Biện pháp: - Xây dựng kế hoạch kiểm tra nội bộ trường học ngay từ đầu năm học theo hướng dẫn của Phòng GD- ĐT, và triển khai thực hiện nghiêm túc kế hoạch đã được phê duyệt. - Thành lập ban kiểm tra nội bộ trường học do đồng chí Hiệu trưởng làm trưởng ban, các uỷ viên gồm: Hiệu phó, Tổ trưởng, tổ phó chuyên môn, Trưởng ban thanh tra trường học. - Phối hợp nhiều hình thức: thanh tra định kỳ, thanh tra đột xuất . - Đánh giá xếp loại : đúng, công bằng, khách quan, công khai. 3. Công tác kiểm định chất lượng. 3.1. Chỉ tiêu:.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Tổ chức bàn giao chất lượng giữa trường TH đối với học sinh đó hoàn thành CTTH đảm bảo chất lượng, hiệu quả - Xõy dựng kế hoạch,thực hiện tự đánh giá chất lượng giáo dục theo các quy định của Bộ GD & ĐT và công khai chất lượng sau đánh giá tại đơn vị. 3.2. Biện pháp: - Tiếp tục tỡm hiểu về nghiệp vụ hồ sơ, biểu mẫu, báo cáo tự đánh giá chất lượng giáo dục trung học cơ sở. - Tăng cường chỉ đạo, giám sát, kiểm tra hỗ trợ cán bộ, giáo viên thực hiện nhiệm vụ đẩy mạnh công tác tự đánh giá. 4. Đổi mới công tác thông tin báo cáo. a. Yêu cầu: - Thực hiện nghiêm túc chế độ thông tin báo cáo thường xuyên, định kỳ giữa trường với Phòng GD&ĐT. - Các thông tin báo cáo kịp thời, chính xác. - Kịp thời thông tin với cấp trên những công việc đột xuất. b. Một số biện pháp chính: - Nền nếp thông tin báo cáo được đưa vào thành một chỉ số trong việc thực hiện nhiệm vụ năm học và xếp loại cán bộ, giáo viên, nhân viên. - Nền nếp thông tin báo cáo phải công khai, công bằng, chính xác. - Thường xuyên nắm bắt thông tin từ cơ sở, xử lý kịp thời và hiệu quả những tình huống phát sinh. VI. Đẩy mạnh cụng tỏc xã hội hóa giáo dục : a) Chỉ tiêu. - Tăng cường công tác tuyên truyền và thực hiện đường lối chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về xã hội hoá giáo dục đặc biệt nghị quyết 05/2005/NQ-CP ngày 18/4/2005 về xã hội hoá giáo dục và Nghị định 69/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hoá đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hoá, thể thao và môi trường. - Xây dựng môi trường giáo dục toàn diện, làm tốt công tác xã hội hoá giáo dục về việc tiếp tục hưởng ứng cuộc vận động: “Hai không” phong trào “Xây dựng trường học thân thiện và học sinh tích cực”. - Triển khai thực hiện điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh theo quyết định 11/2008/QĐ- BGD&ĐT ngày 28/3/2008 của Bộ GD&ĐT. - Kết hợp với Ban đại diện cha mẹ học sinh làm tốt công tác khen thưởng cho HS vào dịp tổng kết năm học. b) Biện pháp: - Ban giám hiệu làm tốt công tác tham mưu với cấp ủy Đảng, các ban ngành đoàn thể địa phương, ban đại diện cha mẹ học sinh, để mọi người hiểu được nội dung xã hội hoá giáo dục.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Tuyên truyền để nhân dân hiểu được : “Giáo dục đào tạo là sự nghiệp của toàn Đảng, của nhà nước và của nhân dân”. Từ đó mọi người có trách nhiệm tích cực tham gia giáo dục . - Phát huy vai trò của Đoàn TNCS Hồ Chí Minh và Đội TNTP Hồ Chí Minh phối hợp chặt chẽ với các ban ngành, đoàn thể , các tổ chức xã hội, gia đình và cộng đồng để tiếp tục thực hiện tốt phong trào: “Xây dựng trường học thân thiện và học sinh tích cực”. - Phát huy vai trò của hội đồng giáo dục các cấp và làm tốt công tác khuyến học của nhà trường và chi hội khuyến học của các thôn xóm, phối kết hợp với Hội khuyến học xã làm tốt công tác khen thưởng giáo viên và học sinh có thành tích trong dạy và học. VII. Công tác thi đua, khen thưởng. 1.Chỉ tiêu: * Với tập thể: - Nhà trường : Tập thể lao động tiên tiến (Xếp từ thứ 11 trở lờn) - Chi bộ đạt danh hiệu: “ Chi bộ trong sạch vững mạnh”. - Công đoàn : Công đoàn cơ sở vững mạnh . - Chi đoàn : Chi đoàn vững mạnh . - Liên đội: Liên đội vững mạnh. *Cá nhân: Có 25-30 % Cán bộ, giáo viênđược công nhận danh hiệu CSTĐCS Có 65-70% Cán bộ, giáo viênđược công nhận danh hiệu LĐTT. 2 .Biện phỏp: - Ngay từ đầu năm học, nhà trường triển khai Luật thi đua khen thưởng tới mọi thành viên trong nhà trường. Xây dựng và thống nhất được các chỉ tiêu thi đua về các mặt trong hội nghị liên tịch, từ đó xây dựng các kế hoạch cụ thể cho từng tổ CM theo thời gian, từng tháng, học kỳ. Tổ chức, động viên tốt việc đăng ký thi đua của cá nhân trong đơn vị. - Quản lý các nội dung thi đua trên cơ sở nâng cao tính tự giác phấn đấu của giáo viên, phát huy tính dân chủ của mọi thành viên trong hội đồng sư phạm. - BGH xây dựng các quy định về nền nếp, chuyên môn thật cụ thể, để hàng tuần, hàng tháng các tổ làm căn cứ kiểm tra đánh giá xếp loại giáo viên. - Kết hợp chặt chẽ với các tổ chức, đoàn thể trong nhà trường để động viên cán bộ, công nhân viên phấn đấu vươn lên để hoàn thành nhiệm vụ. Hàng tuần căn cứ vào theo dừi của sao đỏ tổng phụ trách xếp được thi đua các lớp và động viên khen thưởng kịp thời đến học sinh có thành tích trong học tập và tu dưỡng đạo đức. HIỆU TRƯỞNG.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> CễNG PHỤ TRÁCH CÁC MẶT CễNG TÁC NĂM HỌC 2011-2012 1. Đồng chí Lê Thị Hồng -Hiệu trưởng - Phụ trỏch chung - Phụ trỏch cụng Tỏc XHHGD - Phụ trách kế hoạch, tài chính, cơ sở vật chất,TĐKT. - Chỉ đạo thực hiện CM tổ KHTN - Phụ trách lao động, hướng nghiệp dạy nghề 2. Đồng chớ Mai Thị Kim thoả - Phó Hiệu trưởng. - Phụ trỏch Phổ cập - Phụ trỏch CM tổ KHXH - Phụ trách hoạt động GDNGLL 3. Đồng chí Mai văn Thi - TT TKHTN - Phụ trách tư tưởng chính trị, động viên công đoàn viên hoàn thành tốt công việc được giao. - Chỉ đạo các hoạt đọng chuyên môn tổ KHTN - Kiểm tra đánh giá nề nếp tổ KHTN 4. Đ/c Bùi Hùng Phương -tổ phó tổ KHTN, Bí thư chi đoàn - Cùng với tổ trưởng tổ KHTN chỉ đạo các hoạt động của tổ - Phụ trách công tác Đoàn 5. Đ/c Phạm Thị Minh Hạnh - Tổng PT đội - Phụ trách Đội thiếu niờn, ý thức nề nếp học sinh trong toàn Liờn đội -. Cùng với BGH chỉ đạo các hoạt động NGLL. 6. Đ/c Đặng Thị Hoa - TT TKHXH, trưởng ban nữ công. - Phụ trách tư tưởng chính trị, động viên cấc công đoàn viên hoàn thành nhiệm vụ được giao. - Chỉ đạo các hoạt động về nề nếp chuyên môn trong tổ. - Kiểm tra đánh giá nề nếp trong tổ KHXH. 7. Đ/C Phạm Thị Nhanh – tổ phó tổ KHXH, thư ký HĐSP. - Ghi nghị quyết cỏc cuộc họp. - Cùng với tổ trưởng tổ trưởng chỉ đạo các hoạt động của tổ. 8. Đ/c Dương Thị Hồng - Thủ quỹ - văn thư , kiêm y tế học đường - Thông tin liên lạc, báo cáo, công văn đi đến.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Tạp vụ văn phũng vi tớnh - Công tác giáo vụ liên quan đến học bạ, khai sinh, bằng tiểu học, phũng thi… - Theo dừi cấp phỏt bằng và học bạ cho HS - Ghi sổ đăng bộ (GV&HS), kiêm nhiệm y tế học đường. 9. Đ/c Lưu Thị hằng - phụ trỏch thiết bị dạy học, Thư viện 10. Đ/C Đỗ Thị Hồng Nhung – Kế toán, việc liên quan đến kế toán- các loại biểu mẫu báo cáo thống kê . 11.Đ/c: Trần Anh Đức phụ trỏch Đội hỡnh đội ngũ - TD giữa giờ. 12. Đ/c Đỗ văn Tài - Phụ trỏch GDTX 13. Văn Quyết Thắng - Phụ trách công nghệ thông tin nhà trường.. PHẦN THỨ BA:NHỮNG MỐC THỜI GIAN VÀ CÔNG VIỆC CHÍNH.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> (Triển khai chi tiết trong kế hoạch chỉ đạo của hiệu trưởng ) Tháng. Nội dung Bồi dưỡng giỏo viờn hố Tổ chức tuần lễ sinh hoạt tập thể. Thời gian thực hiện 04/8- 20/8 20/8 - 25/8. 8/2012 - Học theo TKB năm học 2012 – 2013. 27/8. - Chuẩn bị cho khai giảng năm học mới.. 28/8- 31/8. - Tập luyện chuẩn bị khai giảng - Khai giảng năm học mới .. 01-04/9 5/9. - Triển khai tháng ATGT, tháng khuyến học. 5/9 – 30/9. Nộp báo cáo đầu năm học. 6/9. Duyệt kế hoạch năm học 2012 – 2013 9/2012. - Hoàn thiện điều tra phổ cập THCS.. 15 - 20/9. -Tổ chức đại hội Liên Đội. 2 2-26/9. -Dạy học sinh giỏi các môn các khối lớp 9. Theo lịch học. - Dạy hướng nghiệp bài 1 cho học sinh khối 9. Theo lịch học. - Dạy nghề cho học sinh khối 9. Từ 15/9. - Tổ chức Đại hội ĐTNCSHCM. 10/2011. 17- 18/9. Đón đoàn kiểm tra của Sở GD& ĐT Kiểm tra hồ sơ phổ cập giỏo dục - Kỷ niệm ngày15/10- lễ phát động Hội thảo, Hội giảng c ấp trường - Dạy học sinh giỏi các môn các khối lớp 9 - Dạy nghề cho học sinh khối 9, Kiểm tra giữa HK I. 30/9 01-13/10 12-13/10 15/10 Dạy theo lịch Dạy theo lịch 25/31/10.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> Tháng. 11/2012. 12/2012. 01/2013. Nội dung. Thời gian thực hiện. - Kiểm tra giáo viên theo kế hoạch. 01-30/11. Tiếp tục thi giáo viên giỏi cấp trường. 01-15/11. Hội thảo, Hội thi GVG cấp huyện. Sau 20 /11. Tổ chức thi nghề PT cho HS khối 9. 12-17/11. - Thi văn nghệ, thi cắm hoa các lớp.. 15- 18/11. - Tổ chức lễ kỷ niệm ngày nhà giáo Việt Nam,. 20/11. - Dạy học sinh giỏi các môn, các khối lớp.. Dạy theo lịch. Dạy hướng nghiệp bài 3 cho HS lớp 9.. Dạy theo lịch 01-31/12. -Dạy học sinh giỏi các môn các khối lớp. - Đón đoàn KT của Sở GD- ĐT, và kiểm tra nề nếp 05/12 -25/12 của Phòng GD-ĐT - Kiểm tra giáo viên theo kế hoạch. 01-30/12 Thi giải toỏn trờn mỏy tớnh cầm tay cấp huyện. Trước 25/12. Hội khỏe phù đổng cấp trường - Dạy hướng nghiệp bài 4 cho học sinh lớp 9.. 22/12 Dạy theo lịch. Hội thảo cấp tỉnh “ Đổi mới kiểm tra đánh giá, ….”. 03-07/12. -Kiểm tra chất lượng học kỳ I.. 03/-05/1. - Kết thỳc HKI. 10/1/2013. Nộp Bỏo cỏo HKI. 12/1. - Họp phụ huynh học sinh lần 2.. 15-20/1. - Nghỉ học kỳ.. Theo lịch. - Kiểm tra hồ sơ chuyên môn học kỳ I tại PGD. 15- 20/1. Thi học sinh giỏi khối 9 cấp huyện. Theo lịch. - Dạy nghề cho học sinh khối 8 Dạy hướng nghiệp bài Dạy theo lịch 5 cho lớp 9 Dạy HSG các môn các khối lớp HT- TCM Thi giải toỏn trờn mỏy tớnh cầm tay cấp tỉnh 21-23/01.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> Tháng. Nội dung - Nghỉ tết nguyên đán. Thời gian thực hiện theo lịch. - Đón đoàn kiểm tra nề nếp các trường sau tết của Sở theo lịch GD- ĐT và Phòng GD-ĐT Lý Nhân - Kiểm tra giáo viên theo kế hoạch Theo lịch 02/2013. - Dạy HSG khối 6,7,8. theo lịch. - Dạy nghề cho học sinh khối 8. Dạy hướng nghiệp bài Theo lịch 6 cho HS khối 9. Thi HSG TDTT cấp tỉnh theo lịch - Kiểm tra chất lượng 8 tuần HKII. theo lịch. - Kỷ niệm ngày Quốc tế 8 -3 và Ngày thành lập 8-26/3 ĐTNCS HCM 26-3 Kiểm tra giáo viên theo kế hoạch KT theo lịch -Dạy HSG khối 6,7,8 03/2013. theo lịch. - Dạy nghề cho HS lớp 8 . Dạy hướng nghiệp bài 7 cho Dạy theo lịch học sinh khối 9 -Thi HSG lớp 9 cấp Tỉnh Theo lịch Thi GVG cấp tỉnh Theo lịch -Đón đoàn kiểm tra việc thực hiện chương trình của Sở 07-20/4 GD- ĐT. và Phòng GD-ĐT Kiểm tra giáo viên theo kế hoạch KT theo lịch Tổ chức ôn tập cho học sinh. 04/2013. 05/2013. Dạy nghề cho học sinh lớp 8. Dạy hướng nghiệp bài 8 cho HS khối 9 Kiểm tra chất lượng mũi nhọn khối 6,7,8.. 1/4- 30/4 Dạy theo lịch 21-30/4. - Chuẩn bị các điều kiện cho việc kiểm tra thi đua, đón đoàn kiểm tra thi đua. - Tổng hợp báo cáo kết quả phổ cập - Tổ chức kiểm tra chất lượng các khối lớp HKII. 15/4 13-16/5. Kiểm tra hồ sơ, nền nếp chuyờn mụn cuối năm. 20-27/5. - Chuẩn bị hoàn thiện hồ sơ xét công nhận TN THCS và nộp bỏo cỏo tổng kết năm học - Chỉ đạo đánh giá xếp loại học lực, hạnh kiểm của học sinh, xét duyệt học sinh lên lớp, thi lại, lưu ban Dạy HN bài 9, dạy nghề cho HS K8. 28-31/5 20-25/5 Theo lịch.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> Tháng. 06/2013 07/2013. Nội dung. Thời gian thực hiện. - Bình xét thi đua của các lớp, của giáo viên, của HS. 21-22/5. - Kết thỳc học kỳ II - Tổ chức lễ tổng kết năm học; -Bàn giao đội viên cho chi đoàn các thôn xóm. 23/5 28-31/5. - Tổng kết công tác kiểm tra nội bộ trường học và nộp báo cáo tổng kết năm học 2012- 2013. 25-31/5. -Xét công nhận TN cho HS khối 9. 01-3/6. Ôn thi cho học sinh vào THPT T. sinh vào lớp 6 năm học 2013- 2014. 1/7- 10/7. Bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho giáo viên. Theo lịch. -Bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho giáo viên . 08/2013. Theo lịch. Lên kế hoạch cho năm học mới.. 20-30/8. Học tập chính trị -Tập luyện và chuẩn bị các điều kiện cho năm học mới.. 10-20/8 20-30/8.
<span class='text_page_counter'>(25)</span>
<span class='text_page_counter'>(26)</span>