Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

Thuyet minh tong the de tai bao ton va phat trien hoangtinhhoatrang,cu dom(1) (1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (307.15 KB, 27 trang )

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

THUYẾT MINH TỔNG THỂ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
KHOA HỌC VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ
CẤP BỘ NĂM 2012-2014

KHAI THÁC VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN GEN HOÀNG TINH HOA
TRẮNG (Disporopsis longifolia Craib. 1912) VÀ CỦ DÒM (Stephania
dielsiana Y.C.Wu.1940) Ở MỘT SỐ TỈNH MIN NI PHA BC

Cơ quan quản lý: Bộ Nông nghiệp &
PTNT
Cơ quan chủ trì : Trờng Đại học Lâm
nghiệp
Chủ nhiệm ®Ị tµi:

Hµ Néi, 2012


BiÓu A7b-TMKT-NVQG

THUYẾT MINH NHIỆM VỤ KHAI THÁC VÀ PHÁT TRIỂN
NGUỒN GEN
I. THÔNG TIN CHUNG
1

3

5


Tên nhiệm vụ: Khai thác và phát triển 2 MÃ số:
nguồn gen hai loài cây thuốc Hoàng tinh
hoa trắng (Disporopsis longifolia Craib.
1912) và Củ dòm (Stephania dielsiana
Y.C.Wu.1940) ë mét sè tØnh miỊn nói
phÝa B¾c.
Thêi gian thùc hiƯn:
4 Cấp quản lý
36 tháng: từ tháng 1/2012 đến tháng
Nhà nớc

12/2014
Bộ
Kinh phÝ: 1.400 triƯu ®ång, trong ®ã:
Năm 2012: 400 triệu

Năm 2013: 530 triu

Nm 2014: 470 triu

Nguồn

Tổng số (triệu đồng)

- Từ Ngân sách sự nghiệp khoa
học

1.400

- Từ nguồn khác

6

0
Loại hình nhiệm vụ: Nhiệm vụ khai thác và phát triển nguồn gen
Thuộc: Nhiệm vơ q gen cÊp Bé

7

LÜnh vùc khoa häc


N«ng nghiƯp

Khoa häc

C«ng nghiệp

Môi trờng

Y tế

8

An ninh, quốc

phòng
Chủ nhiệm:
Họ và tên:
Ngày, tháng, năm sinh:
Học hàm:


Nam/Nữ: Nam

Học vị:
Chức danh khoa học:
Điện thoại:
Tổ chức:

Năm đợc phong học hàm:
Năm đạt học vị:
Chức vụ:

Nhà riêng:

Mobile:

Fax: 0433.840.540
E-mail:
Tên tổ chức đang công tác: Trờng Đại học Lâm nghiệp Việt Nam

2


Địa chỉ tổ chức: Thị trấn Xuân Mai - Chơng Mỹ - Hà Nội
Địa chỉ nhà riêng:

9

10.


Th ký:
Họ và tên:
Ngày, tháng, năm sinh:
Nam/Nữ:
Học hàm:
Năm đợc phong học hàm:
Học vị: Thạc sỹ
Năm đạt học vị: 2010
Chức danh khoa học: n
Chức vụ:
Điện thoại:
Tổ chức:
Nhà riêng:
Mobile:
Fax: 0433.840.540
E-mail:
Tên tổ chức đang công tác: Trờng Đại học Lâm nghiệp Việt Nam
Địa chỉ tổ chức: Thị trấn Xuân Mai - Chơng Mỹ - Hà Nội
Địa chỉ nhà riêng:
Tổ chức chủ trì:
Tờn t chc ch trỡ tài: Đại học Lâm nghiệp Việt Nam
Điện thoại:
E-mail:

0433 840 233

Fax: 0433 840 063




Website: www.vfu.edu.vn
Địa chỉ: Thị trấn Xuân Mai - Chương Mỹ - Hà Nội
Họ và tên thủ trưởng tổ chức: Trần Hữu Viên
Số tài khoản: 8123 tại Kho bạc Nhà nước Hà Đông
Mã đơn vị sử dụng ngân sách: 1053195
Tên cơ quan chủ quản đề tài: Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
11. Các tổ chức phối hợp chính thực hiện:
Tổ chức 1:
Tên cơ quan chủ quản: Viện sinh thái rừng và môi trường- Trường Đại học Lâm nghiệp
Việt Nam
Điện thoại: 0433.840311
Fax: 0433.840.874
Địa chỉ: Trường Đại học Lâm nghiệp Việt Nam, Thị trấn Xuân Mai- Chương Mỹ- Hà Nội
Họ và tên thủ trưởng tổ chức: Vương Văn Quỳnh
Số tài khoản: 1020 10000 688 815
Ngân hàng: Ngân hàng Công thương chi nhánh Láng Hòa Lạc
Tổ chức 2:
Tên cơ quan chủ quản: Chi cục Lâm nghiệp – Sở NN&PTNN Sơn La
Điện thoại: 0223852183
Fax: 0223854555
Địa chỉ: Số 158, đường Nguyễn Lương Bằng, thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La
Họ và tên thủ trưởng tổ chức: Vũ Đức Thuận
Số tài khoản: ................................................................
3


Ngân hàng: ...................................................................
Tổ chức 3:
Tên cơ quan chủ quản: Vườn Quốc gia Ba Vì
Điện thoại: 0433880003


Fax: 0433881203

Địa chỉ: Tản Lĩnh- Ba Vì – Hà Nội
Họ và tên thủ trưởng tổ chức: PGĐ Nguyễn Phi Truyền
Số tài khoản: ............................................
Ngân hàng: ..................................................
12

Các cán bộ thực hiện đề tài
Nội dung công việc tham gia
Họ và tên, học

Tổ chức

hàm học vị

công tác

Thời gian làm
việc cho đề
tài
(Số tháng quy
2

đổi )

1

Chủ nhiệm đề tài, phụ trách chung.


15

2

Thư ký đề tài

15

Xây dựng bản hướng dẫn kỹ thuật nhân
giống 2 loài.

3

Nghiên cứu tuyển chọn các xuất xứ và
đặc điểm di truyền của 2 lồi.

15

Điều tra đánh giá tình hình khai thác,
chế biến.

4

Đánh giá đặc điểm sinh vật, sinh thái
học của 2 loài.

6

5


Khảo sát chọn địa điểm tiến hành thử
nghiệm cho 2 loài.

6

Tham gia xây dựng vườn giống.

6

Khảo sát chọn địa điểm tiến hành thử
nghiệm.

6

Tham gia xây dựng mô hình nhân giống
và trồng.

7

Nghiên cứu kỹ thuật canh tác lồi
Hồng tinh hoa trắng.
Phân tích hàm lượng hoạt chất trong củ
của 2 loài nghiên cứu

2

Một (01) tháng quy đổi là tháng làm việc gồm 22 ngày, mỗi ngày làm việc gồm 8 tiếng
4


15


8

Nghiên cứu kỹ thuật canh tác lồi Củ
dịm.

15

Xây dựng mơ hình thương mại sản
phẩm.

9

Theo dõi phát hiện sâu bệnh hại và biện
pháp phịng trừ ở vườn giống và mơ
hình

6

10

Tham gia khảo sát chọn địa điểm xây
dựng mơ hình canh tác.

6

Tham gia xây dựng mơ hình trồng 2
lồi


11

Tài liệu hóa

5

6


II. MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
13

Mục tiêu của đề tài (B¸m s¸t và cụ thể hoá định hướng mục tiêu theo đặt hàng - nếu
có)

Mục tiêu lâu dài: Thơng qua phát triển và khai thác sử dụng nguồn gen của hai loài Hồng
tinh hoa trắng và Củ dịm góp phần bảo tồn được nguồn gen khỏi nguy cơ tuyệt chủng, phát
triển và sử dụng có hiệu quả, đáp ứng được nhu cầu sử dụng của người dân, tạo việc làm và
thu nhập cho người dân vùng cao.
Mục tiêu cụ thể:
1. Xây dựng được vườn giống gốc của hai loài Hoàng tinh hoa trắng và Củ dòm với các
xuất xứ đã tuyển chọn phục vụ cho công tác phát triển gây trồng.
2. Xây dựng được bản hướng dẫn kỹ thuật chọn lọc và thuần hóa tại vườn giống gốc; quy
trình sản xuất cây giống, trồng, chăm sóc, thu hoạch và bảo quản nguyên liệu phục vụ
sản xuất thuốc của loài Hoàng tinh hoa trắng và Củ dịm.
14

Tình trạng đề tài


x Mới
Kế tiếp nhiệm vụ khai thác và phát triển nguồn gen của chính tổ chức chủ trì
Kế tiếp nhiệm vụ khai thác và phát triển nguồn gen của tổ chức khác
15

Tổng quan tình hình bảo tồn, khai thác và phát triển nguồn gen, luận giải về mục
tiêu và những nội dung chủ yếu của nhiệm vụ khai thác và phát triển nguồn gen

15.1. Xuất xứ của đối tượng nguồn gen
Nguồn gen hai loài Hồng tinh cách và Củ dịm đã được bảo tồn chuyển chỗ tại Lâm
viên Sơn La thuộc đề tài: “Nghiên cứu thu thập nguồn gen thực vật rừng đặc hữu, quý hiếm
vùng lòng hồ thủy điện Sơn La” giai đoạn 2007-2009; được bảo tồn tại chỗ và chuyển chỗ ở
Vườn Quốc gia Ba Vì giai đoạn 2009-2012.
15.2 Đánh giá tổng quan tình hình bảo tồn, khai thác và phát triển nguồn gen
Ngoài nước
Trong tất cả các nền văn minh nhân loại, con người vẫn luôn coi trọng cây cỏ như là một
nguồn thuốc chủ yếu để phòng và chữa bệnh. Theo WHO đến năm 1985, trên thế giới đã có
khoảng 20.000 trong số 25.000 loại thực vật được dùng trực tiếp để làm thuốc hoặc có nguồn
cung cấp các hoạt chất tự nhiên để làm thuốc. Trong đó, vùng nhiệt đới châu Á ước tính có
khoảng 6.500 lồi thực vật có hoa được dùng làm thuốc. Ấn Độ 6.000 lồi, Trung Quốc 5.135
loài. Bên cạnh việc sử dụng cây thuốc ở dạng cổ truyền (cao, thuốc ngâm rượu, thuốc sắc,…);
thì nhiều năm nay người ta đã chế được ra nhiều loại thuốc hiện đại có nguồn gốc từ tự nhiên.
Cho đến nay chưa có con số chính xác thống kê về tổng số lượng thực vật được sử dụng là bao
nhiêu, chỉ đoán là rất lớn.
Theo tổ chức bảo tồn thiên nhiên và tài nguyên Thế Giới (IUNC) cho biết tổng số
43.000 lồi thực vật mà cơ quan này có thơng tin, hiện tại có khoảng 30.000 lồi được coi là
tuyệt chủng ở mức độ khác nhau. Nhiều quốc gia trên Thế giới đã có nhiều chính sách cụ thể
để vừa bảo tồn, vừa khai thác hợp lý nguồn gen cây thuốc. Đáng chú ý ở Nam Ninh (Trung
Quốc) có vườn thuốc rộng 250ha, đã thu thập và trồng được 2500 loài cây thuốc, vườn phát
triển cây thuốc ở Bắc Kinh rộng hơn 70ha đã trồng được hơn 1000 loài cây thuốc.

Hiện đại hóa nền y học cổ truyền được nhiều tổ chức; chính phủ quan tâm nhằm tạo ra
những dạng bào chế mới; thuốc mới đáp ứng nhu cầu làm thuốc dự phòng và chữa bệnh. Cho
6


tới nay có hơn 30.000 hoạt chất được tách triết từ nguồn thực vật. Rất nhiều hoạt chất có giá
trị cao. Nhu cầu về hoạt chất có nguồn gốc thực vật ngày càng tăng, trong khi đó nguồn thực
vật cung cấp có hạn, phụ thuộc vào nhiều vấn đề: năng suất, điều kiện khí hậu, thiên tai, dịch
bệnh, điều kiện thổ nhưỡng,… Chính vì vậy, ni cấy sinh khối tế bào thực vật được nhiều
quốc gia quan tâm, đầu tư phát triển… Những sản phẩm của sinh khối tế bào thực vật đã được
thương mại hóa, có giá trị cao trong nhiều lĩnh vực: dược phẩm (thuốc điều trị các bệnh đái
đường, bệnh tim mạch, bệnh gan mật, thuốc bổ dưỡng,.., các thực phẩm bổ dưỡng, mỹ phẩm,
chất phụ gia thực phẩm (chất màu, hương liệu, gia vị, các chất dùng trong chế biến thực
phẩm), các chất dùng trong nông nghiệp,…
Xu hướng trên thế giới hiện nay là vừa bảo tồn những cây, con thuốc quý hiếm, vừa có
kế hoạch khai thác có hiệu quả những nguồn gen này để chăm sóc sức khỏe cộng đơng. Nghiên
cứu ứng dụng cơng nghệ sinh học tạo ra những sản phẩm mới có chất lượng cao; giá thành phù
hợp.
Trong nước
Hiện nay ở Việt Nam đã điều tra phát hiện được gần 4.000 loài thực vật và muốn có
cơng dụng làm thuốc; trong đó có tới hơn 90% là cây mọc tự nhiên tập trung chủ yếu ở rừng.
Hàng năm, đã khai thác một khối lượng lớn các loài dược liệu sử dụng cho nhu cầu làm thuốc
trong nước và xuất khẩu.
Nguồn tài nguyên thuốc của Việt Nam đã và tiếp tục đang bị suy giảm nghiêm trọng về
số lượng loài, trữ lượng cũng như diện tích phân bố do những nguyên nhân chính như: Khai
thác liên tục trong nhiều năm; diện tích rừng tự nhiên bị suy giảm do chuyển đổi mục đích sử
dụng rừng và đất rừng do nhu cầu tiêu dùng và xuất khẩu cây thuốc tăng mạnh. Trong Hội
thảo tổng kết 20 năm bảo tồn cây thuốc, vấn đề trên cũng được nhấn mạnh thông qua một số
tham luận.
Một số khu vực vùng núi trước đây có nhiều lồi cây thuốc q phong phú, nay khơng

cịn, trở nên hiếm có nguy cơ bị đe dọa tuyệt chủng như Sâm vũ diệp, Tam thất hoang, đang ở
tình trạng bị nguy cấp như các lồi Hồng tinh (trong đó có lồi Hồng tinh hoa trắng), các
lồi Bình vơi (trong đó có lồi Củ dịm).
Vùng sinh thái lâm nghiệp Đơng Bắc (có 9 tỉnh) và vùng sinh thái lâm nghiệp Tây Bắc
(có 6 tỉnh) là nơi sinh sống của nhiều cộng đồng các dân tộc. Đây là những vùng có nhiều kiểu
rừng và trạng thái rừng, đai độ cao, độ dốc và đá mẹ khác nhau nên thành phần cây thuốc cũng
rất phong phú. Với vốn kiến thức bản địa có từ lâu đời trong thu hái sử dụng cây làm thuốc
của người dân nơi đây sinh sống đã giữ được nhiều bài thuốc q để bảo vệ và chăm sóc sức
khỏe.
Lồi Hồng tinh hoa trắng (Disporopis longifolia Craib.) cịn gọi là Hồng tinh lá mọc
cách; Hoàng tinh cách; Cây đét; Mằn khinh lài; Neéng lài; Voòng chinh; Co hán han; Viằng
trang. Tên đồng nghĩa (Disporopsis longifolia; Polygonatum laoticum, Polygonatum
tonkinense thuộc họ Mạch mơn (Convallariaceae). Dạng thân thảo sống nhiều năm, có chiều
cao từ 0,5 đến 1,0m hoặc hơn. Thân rễ (củ) mập gồm nhiều đốt nối với nhau, có sẹo lõm ở đầu.
Thân khí sinh mọc đứng khơng phân nhánh, nhẵn, có những đốm tía ở gốc, lá mọc so le, khơng
cuống, tạo thành mặt phẳng trên thân. Phiến lá hình bầu dục hai mặt nhẵn, hệ gân hình cung
nổi rõ. Cụm hoa mọc lẻ ở kẽ lá gồm 5-10 hoa, có cuống dài gần 1cm quả mọng gần hình cầu có
3 múi khi chín màu xám bạc.
Về khai thác và chế biến: Khai thác củ vào mùa đông khi cây bắt đầu lụi tàn. Đào lấy
phần củ già, để lại đầu mầm non để tái sinh cho những năm tiếp sau. Cắt bỏ thân, lá, rễ, bẻ củ
thành từng đoạn, rửa sạch đất, ngâm củ trong nước gạo 24h, sau đó đem đun sơi suốt đêm, ban
ngày phơi nắng, q trình này lặp đi lặp lại từ 7-9 lần cho đến khi củ có mầu đen, mềm, vị ngọt

7


là được (thục địa). Thục hồng tinh đóng trong túi nilon để ở nơi khơ mát có thể bảo quản
được vài tháng. Tại Lào Cai và Hà Giang, thục hoàng tinh có giá bán cao gấp 3-4 lần so với
thục chế biến từ địa hoàng (Rehmannia glutinosa (Gaertn.) Libosch) nhập từ Trung Quốc.
Theo Đỗ Tất Lợi, Hoàng tinh mọc tự nhiên ở những nơi đất ẩm, nhiều mùn trên các núi

có lẫn đá xanh ở các tỉnh miền Bắc, quanh thị trấn Sa Pa trước đây có nhiều, cho đến nay vẫn
dùng những cây mọc ở tự nhiên, việc phát triển gây trồng chưa ai chú ý. Về thu hoạch thân rễ
(củ) làm thuốc tốt nhất vào mùa xuân thu; đơng, vì lúc này hàm lượng nước và vị có tác dụng
bổ tì; nhuận phế sinh tân; dùng chữa tì vị lui nhược phế hư sinh ho; tiêu khát.
Sách Đỏ phần Thực vật (2007) và Danh lục đỏ Việt Nam (2007) đã xác định Hoàng tinh
là loài thường xuyên bị khai thác với trữ lượng lớn. Nạn phá rừng làm nương rẫy cũng trực
tiếp làm thu hẹp vùng phân bố và nơi cư trú của lồi, từ đó phân hạng bảo tồn thuộc nhóm sẽ
nguy cấp ( VU A1cd).
Nghị định 32/2006/NĐ – CP về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý,
hiếm đã xếp Hoàng tinh hoa trắng thuộc nhóm hạn chế khai thác, sử dụng vì mục đích thương
mại (nhóm II) ghi trong Nghị định.
Nhóm nghiên cứu của Trường Đại học Lâm nghiệp với đề tài “ Nghiên cứu bảo tồn các
loài thực vật rừng nguy cấp, quý, hiếm vùng lòng hồ thủy điện Sơn La giai đoạn 2007-2009 và
của Vườn Quốc gia Ba Vì với các đề tài “Nghiên cứu bảo tồn nguồn gen cây thuốc quý Hoa
tiên, Hoàng tinh cách ở Vườn Quốc Gia Ba Vì đã thu nhập mẫu, mơ tả đặc điểm hình thức
nhận biết và theo dõi đặc điểm thu hái (quả; hạt; củ) để bảo tồn chuyển chỗ thành công nguồn
gen loài Hoàng tinh hoa trắng tại Lâm viên Sơn La và Vườn Quốc gia Ba Vì. Kết quả nghiên
cứu cho thấy rằng có thể nhân giống Hồng tinh cách từ hạt, củ và trồng dưới tán rừng đạt tỷ
lệ sống trên 85%. Kết quả trên sẽ là cơ sở quan trọng cho việc đề xuất nghiên cứu phát triển và
khai thác sử dụng nguồn gen cây rừng có giá trị cao này.
Lồi Củ dịm (Stephania dielsiana Y.C.Wu, 1940.) thuộc họ Tiết dê (Menispermaceae)
còn gọi là Củ gà ấp, củ ngỗng, Bình vơi tía. Dạng dây leo bằng thân quấn dài 2-4m; rễ củ (củ)
hình trứng hay gần hình cầu đường kính từ 5-15cm, vỏ mầu nâu xám sần sùi, thịt củ có nhựa
màu tím hồng; ngọn lúc non và cuống lá có màu phớt tím khi bẻ ra có nhựa màu tím hồng; hoa
đơn tính khác gốc, quả hạch hình cầu khi chín màu đỏ có một hạt.
Về cơng dụng theo Đỗ Tất Lợi và Nguyễn Tập. Củ dòm chứa Rotunda có tác dụng trấn
kinh, chữa mất ngủ, đau đầu, đau dạ dày, đau tim; hen, đau lưng, nhức mỏi chân tay. Đặc điểm
hình thái cây cũng được mơ tả kỹ trong tài liệu của Nguyễn Tập.
Do có giá trị sử dụng nên hiện nay loài cây này bị người dân ở các tỉnh tìm kiếm; khai
thác nên trở nên hiếm gặp. Củ dòm đã được đưa vào Sách Đỏ Việt Nam (1996) và (2007);

Danh lục Đỏ cây thuốc Việt Nam (1996, 2001, 2006) và trong Nghị định số 32/2006/ND)
Hiện nay nguồn gen của lồi Củ dịm đã được lưu giữ tại Lâm viên Sơn La và phân khu
bảo vệ nghiêm ngặt; hay Vườn Quốc gia Ba Vì đã thử nghiệm nhân giống từ hạt, củ, sau đó
cây giống được đưa vào trồng bảo tồn dưới tán rừng tự nhiên hoặc trong các vườn hộ gia đình;
và đạt tỷ lệ sống, sinh trưởng khá tốt. Đây là cơ sở quan trọng cho đề xuất phát triển, sử dụng
nguồn gen cây rừng quý, hiếm.
15.3 Luận cứ về việc đặt ra mục tiêu và những nội dung cần nghiên cứu của Đề tài
Hồng tinh hoa trắng và Củ dịm là 2 lồi cây thuốc q, có giá trị sử dụng cao, nhu cầu
khai thác nguyên liệu từ rừng tự nhiên để làm dược liệu sử dụng trong nước và xuất khẩu ngày
càng tăng dẫn tới nguồn cung cấp từ tự nhiên ngày càng giảm. Hơn nữa, cả hai loài cây này
đều được ghi trong Sách đỏ 2007 và Nghị định 32/NĐ-CP thuộc nhóm hạn chế khai thác, sử
dụng vì mục đích thương mại.
Vì vậy, để đáp ứng nhu cầu sử dụng trong nước và xuất khẩu, song song với công tác
bảo tồn tại chỗ nguồn gen 2 loài tại một số vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên và bảo tồn
chuyển chỗ ở một số vườn thực vật, vườn thuốc hộ gia đình cần phải xây dựng được vườn
8


giống gốc với các xuất xứ có năng xuất cao, phẩm chất ổn định, là nguồn nguyên liệu để sản
xuất cây giống phục vụ trồng trên mơ hình và mở rộng đại trà; đồng thời xây dựng được bản
hướng dẫn kỹ thuật phục vụ cho công tác nhân giống, trồng, khai thác 2 loài cây trên để làm
thuốc nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng trong nước và xuất khẩu, góp phần bảo vệ và phát triển
nguồn gen; tăng cường sức khỏe của cộng đồng, tạo việc làm và tăng thu nhập cho người dân
địa phương; Ngồi ra, thơng qua việc xây dựng mơ hình trồng dưới tán cũng sẽ góp phần bảo
vệ được mơi trường trong khu vực.
16 Liệt kê danh mục các cơng trình nghiên cứu, tài liệu có liên quan đến đề tài đã trích
dẫn khi đánh giá tổng quan
1. Bộ Khoa học và công nghệ, 2007, Danh lục đỏ Việt Nam, NXB Khoa học tự nhiên và công
nghệ.
2. Bộ Khoa học và công nghệ, 2007, Sách đỏ Việt Nam, NXB Khoa học tự nhiên và công nghệ.

3. Bộ Y tế - Bộ Khoa học và công nghệ, 2009, Bảo tồn và phát triển nguồn gen cây thuốc, Hội
nghị tổng kết 20 năm thực hiện bảo tồn nguồn gen và giống cây thuốc.
4. Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, 2006, Nghị định 32/2006 NĐ-CP về
quản lý thực vật rừng, động vật rừng quý hiếm.
5. Trần Ngọc Hải, 2006, Sổ tay hướng dẫn nhận biết một số loài thực vật rừng quý hiếm ở Việt
Nam (Theo Nghị định 32/ NĐ-CP).
6. Trần Ngọc Hải, 2009, Báo cáo tổng kết đề tài Nghiên cứu thu thập nguồn gen thực vật rừng
đặc hữu, quý hiếm vùng lòng hồ thủy điện Sơn La. Đề tài nghiên cứu cấp bộ.
7. Đỗ Tất Lợi, 1999, Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam, NXB Y học in lần thứ 8.
8. Nguyễn Hoàng Nghĩa, 2006, Báo cáo tổng kết đề tài Bảo tồn nguồn gen cây rừng. Đề tài
nghiên cứu cấp bộ.
9. Nguyễn Tập, 2006, Cẩm nang cây thuốc cần bảo vệ ở Việt Nam. Dự án Lâm sản ngoài gỗ
giai đoạn 2.
10. Nguyễn Tập, 2006, Danh lục cây thuốc Việt Nam, Tạp chí dược liệu tập 3.
11. Trần Minh Tuấn, 2011, Báo cáo kết quả thực hiện đề tài Nghiên cứu bảo tồn nguồn gen cây
thuốc quý Hoa tiên, Hồng tinh cách và Củ dịm ở Vườn quốc gia Ba Vì, Hà Nội.
12. Nguyễn Quốc Dựng và nhóm tác giả, 2010, Báo cáo kết quả điều tra đánh giá biến động tài
nguyên lâm sản ngoài gỗ toàn quốc. Trung tâm tài nguyên và môi trường lâm nghiệp. Viện
điều tra quy hoạch rừng.

9


17

Nội dung và phương án thực hiện
Nội dung 1: Nghiên cứu bổ sung đặc điểm sinh vật học và sinh thái học và khả năng
phát triển của 2 nguồn gen.
* Nghiên cứu bổ sung đặc điểm sinh vật, sinh thái học và khả năng phát triển của loài
Hoàng tinh hoa trắng ở một số tỉnh miền Bắc.

* Nghiên cứu bổ sung đặc điểm sinh vật, sinh thái học của loài Củ dòm ở một số tỉnh
miền Bắc.
* Đánh giá khả năng phát triển nguồn gen của hai loài.
Nội dung 2: Xây dựng nguồn vật liệu di truyền cho nguồn gen hai loài.
* Khảo sát và lựa chọn địa điểm tiến hành thử nghiệm
- Điều tra kiến thức bản địa về kỹ thuật gây trồng loài Hoàng tinh hoa trắng của người
dân ở khu vực phía Bắc.
- Điều tra kiến thức bản địa về kỹ thuật gây trồng lồi Củ dịm của người dân ở khu vực
phía Bắc.
- Khảo sát và lựa chọn địa điểm tiến hành thử nghiệm tại VQG Ba Vì, Hịa Bình, Sơn La
* Nghiên cứu tuyển chọn các xuất xứ của 2 nguồn gen và xây dựng vườn giống gốc
- Tuyển chọn các xuất xứ của loài Hoàng tinh hoa trắng.
- Tuyển chọn các xuất xứ của lồi Củ dịm.
- Xây dựng vườn giống gốc nguồn gen của loài Hoàng tinh hoa trắng.
- Xây dựng vườn giống gốc nguồn gen của lồi Củ dịm.
- Theo dõi sinh trưởng và phát triển các xuất xứ của loài Hoàng tinh hoa trắng.
- Theo dõi sinh trưởng và phát triển các xuất xứ của lồi Củ dịm.
* Thử nghiệm nhân giống và xây dựng tiêu chuẩn cây giống của loài Hoàng tinh hoa
trắng.
- Nghiên cứu thu thập và bảo quản hạt giống, củ giống Hoàng tinh hoa trắng.
- Nghiên cứu ảnh hưởng của phương pháp gieo và giá thể tới tỷ lệ nẩy mầm của Hoàng
10


- Thử nghiệm của cây giống Củ dòm bằng phương pháp tách hom củ.
- Thử nghiệm của cây giống Củ dịm bằng phương pháp ni cấy mơ.
- Nghiên cứu ảnh hưởng phân bón tới sinh trưởng cây giống củ0a Củ dòm ở vườn ươm.
- Thử nghiệm nhân giống Củ dòm bằng phương pháp tách hom củ.
- Thử nghiệm nhân giống Củ dịm bằng phương pháp ni cấy mơ.
* Xây dựng bản hướng dẫn kỹ thuật nhân giống.

- Xây dựng bản hướng dẫn kỹ thuật nhân giống loài Hoàng tinh hoa trắng.
- Xây dựng bản hướng dẫn kỹ thuật nhân giống lồi Củ dịm.
Nội dung 3:Nghiên cứu, phát triển và nhân rộng nguồn gen hai loài
* Nghiên cứu kỹ thuật trồng hai lồi Hồng tinh hoa trắng và Củ dịm.
- Hội thảo góp ý xây dựng các phương thức canh tác thử nghiệm cho 2 loài
- Thử nghiệm các phương thức trồng loài Hoàng tinh hoa trắng.
- Thử nghiệm các chế độ chăm sóc đối với lồi Hồng tinh hoa trắng.
- Thử nghiệm các phương thức trồng lồi Củ dịm.
- Thử nghiệm các chế độ chăm sóc đối với lồi Củ dòm.
- Nghiên cứu biện pháp phòng trừ tổng hợp cho lồi Hồng tinh hoa trắng.
- Nghiên cứu biện pháp phịng trừ tổng hợp cho lồi Củ dịm.
- Xây dựng hướng dẫn kỹ thuật trồng, chăm sóc cho lồi Hồng tinh hoa trắng.
- Xây dựng hướng dẫn kỹ thuật trồng, chăm sóc cho lồi Củ dịm.
- Phân tích hàm lượng một số hoạt chất chủ yếu trong củ của loài Hoàng tinh hoa trắng.
- Phân tích hàm lượng một số hoạt chất chủ yếu trong củ của lồi Củ dịm.
* Xây dựng mơ hình sản xuất cây giống.
- Xây dựng mơ hình sản xuất cây giống Hồng tinh hoa trắng.
- Xây dựng mơ hình sản xuất cây giống lồi Củ dịm.
- Tổ chức lớp tập huấn hướng dẫn sản xuất cây giống 2 loài (1 lớp).
11


18 Cách tiếp cận, phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng
Cách tiếp cận:
Tiếp cận kế thừa các kết quả nghiên cứu đã có về khai thác sử dụng các loài cây hoang
dại, kết hợp sử dụng kiến thức kinh nghiệm truyền thống của cộng đồng người dân ở các khu
vực.
Dựa trên kết quả nghiên cứu về đặc điểm sinh vật học, sinh thái học của loài để đề xuất
kỹ thuật áp dụng trong công tác nhân giống và trồng, chăm sóc đảm bảo hiệu quả về bảo tồn
và phát triển nguồn gen.

Tiếp cận hệ thống trong nghiên cứu phát triển nguồn gen bao gồm nhiều lĩnh vực và nhiều
chuyên ngành cả khoa học tự nhiên, xã hội, giữa nông nghiệp và lâm nghiệp.
Đề tài áp dụng cách tiếp cận có sự tham gia của người dân, cán bộ địa phương, các nhà
khoa học, giảng dạy, doanh nghiệp, người tiêu dùng trong hoạt động khai thác và phát triển
nguồn gen.
Phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng:
1. Phương pháp kế thừa sử dụng các tài liệu, báo cáo liên quan tới 2 lồi kết hợp điều tra
phỏng vấn về tình hình khai thác, chế biến, tiêu thụ các sản phẩm và kiến thức bản địa của
người dân.
2. Áp dụng phương pháp điều tra truyền thống trong lâm nghiệp để điều tra đặc điểm sinh
vật học, sinh thái học của 2 loài, theo dõi sinh trưởng của cây trồng.
3. Xác định tính chịu bóng hay ưa sáng của từng lồi thơng qua nghiên cứu cấu tạo giải
phẫu lá và phân tích diệp lục trong lá.
4. Bố trí thí nghiệm trong thử nghiệm nhân giống và trồng theo sơ đồ khối ngẫu nhiên 3
lần lặp để tìm cơng thức thí nghiệm tốt nhất cho từng nhân tố và tổng hợp các nhân tố.
5. Phương pháp xử lý số liệu: theo phương pháp thống kê sinh học trong nông lâm nghiệp.
Sử dụng máy định vị GPS để xác định tọa độ.
Sử dụng nuôi cấy mơ trong phịng, cây con trong nhà kính, giâm hom và ươm hạt ở vườn
ươm tạm thời và vườn ươm cố định.
Sử dụng các dụng cụ như thước kẹp kính, thước dây, cân... để đo đếm sinh trưởng.
Dùng máy ảnh chuyên dụng để chụp ảnh tài liệu.
Phân tích hoạt chất trong củ Hồng tinh hoa trắng và Củ dịm: Mỗi hoạt chất được áp
dụng phương pháp cụ thể trong y dược.
Xác định tên khoa học của loài: thu hái mẫu vật, mô tả tra cứu và tham khảo ý kiến
chuyên gia.
Tính mới, tính độc đáo, tính sáng tạo:
Đề tài nghiên cứu các xuất xứ để lựa chọn được giống tốt phục vụ cho nhân giống và phát
triển trồng 2 lồi lâm sản ngồi gỗ có giá trị bảo tồn và giá trị sử dụng cao là Hoàng tinh hoa
trắng và Củ dịm vừa góp phần bảo tồn vừa đáp ứng nhu cầu sử dụng trong nước cũng như
xuất khẩu.

Tính sáng tạo và độc đáo thể hiện ở các mô hình trồng hai lồi Hồng tinh hoa trắng và
Củ dịm ở các điều kiện hoàn cảnh khác nhau như dưới tán rừng tự nhiên, dưới tán rừng trồng,
dưới tán vườn cây ăn quả, vườn nhà. Đặc biệt là thu hút được sự tham gia của cộng đồng
người dân sống ở vùng núi, góp phần tạo thu nhập cho các hộ gia đình, bảo vệ và phát triển
được tài nguyên rừng.

12


Xây dựng được bản hướng dẫn kỹ thuật, biên tập tài liệu và đĩa hình hướng dẫn kỹ thuật
tạo giống và trồng 2 loài Hoàng tinh hoa trắng và Củ dòm để phục vụ cho phát triển và khai
thác sử dụng nguồn gen quý.

19

Phương án phối hợp với các tổ chức nghiên cứu và cơ sở sản xuất trong nước

1. Khoa Quản lý Tài nguyên rừng và Môi trường, Khoa Lâm học và Viện sinh thái rừng và
môi trường: Khảo sát địa điểm xây dựng vườn giống gốc, vườn ươm; Thiết kế mơ hình trồng,
triển khai trồng, theo dõi.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chi cục Lâm nghiệp, Chi cục Kiểm lâm các
tỉnh tham gia các hoạt động khảo sát, thiết kế, làm các thủ tục về đất đai với người dân và chỉ
đạo triển khai các mơ hình trồng, chăm sóc, bảo vệ, tổ chức tun truyền nhân rộng.
3. Học Viện Quân Y: Tham gia cá hoạt động về khai thác, phân tích hoạt tính, chế biến và
bao tiêu sản phẩm.
4. Trung tâm Công nghệ sinh học – Đại học Lâm nghiệp: Nghiên cứu về đặc điểm di
truyền các xuất xứ được chọn.
5. Vườn Quốc gia Ba Vì: Phối hợp triển khai mơ hình nhân giống, trồng.
20


Phương án hợp tác quốc tế (nếu có)
Với Trung Quốc: Tham quan học hỏi kinh nghiệm nhân giống và trồng cây thuốc ở Trung
Quốc.

21 Tiến độ thực hiện
Dự
Các nội dung, công việc
chủ yếu cần được thực hiện;
các mốc đánh giá chủ yếu

Kết quả
phải đạt

Thời gian
(bắt đầu,
kết thúc)

Cá nhân,
tổ chức
thực hiện*

kiến
kinh
phí

1
1

2


3

4

5

Nội dung 1: Nghiên cứu bổ sung
đặc điểm sinh vật học và sinh thái
học và khả năng phát triển của 2
nguồn gen.

Nghiên cứu bổ sung đặc điểm sinh
vật, sinh thái học và khả năng phát
triển của loài Hoàng tinh hoa trắng ở

Báo cáo về đặc
điểm sinh vật,
sinh thái loài
Hoàng tinh hoa
trắng
13

T1 –
T12/2012

Đại học Lâm
nghiệp.

6



một số tỉnh miền Bắc.

Nghiên cứu bổ sung đặc điểm sinh
vật, sinh thái học của lồi Củ dịm ở

Báo cáo về đặc
điểm sinh vật,
sinh thái lồi
Củ dịm.

T1 –
T12/2012

Đại học Lâm
nghiệp.

Báo cáo đánh
giá khả năng
phát triển
nguồn gen hai
loài

T1 –
T12/2012

Đại học Lâm
nghiệp.

một số tỉnh miền Bắc.

Đánh giá khả năng phát triển nguồn
gen của hai loài.
2

Nội dung 2: Xây dựng nguồn vật
liệu di truyền cho nguồn gen hai loài.

* Khảo sát và lựa chọn địa điểm
tiến hành thử nghiệm
- Điều tra kiến thức bản địa về kỹ
thuật gây trồng loài Hoàng tinh hoa

Đại học Lâm
nghiệp

Báo cáo Kiến
thức bản địa về
kỹ thuật gây
trồng hai lồi
tại khu vực
phía Bắc.

T3T8/2012

Lựa chọn được
địa điểm thích
hợp xây dựng
vườn ươm và
mơ hình.


T1 –
T6/2012

Đại học Lâm
nghiệp

Ít nhất 5 xuất
xứ được lựa
chọn.

T1 –
T6/2012

Đại học Lâm
nghiệp.

trắng của người dân ở khu vực phía
Bắc.
- Điều tra kiến thức bản địa về kỹ
thuật gây trồng lồi Củ dịm của
người dân ở khu vực phía Bắc.
- Khảo sát và lựa chọn địa điểm tiến
hành thử nghiệm tại VQG Ba Vì, Hịa
Bình, Sơn La
* Nghiên cứu tuyển chọn các xuất
xứ của 2 nguồn gen và xây dựng
vườn giống gốc
- Tuyển chọn các xuất xứ của loài
Hoàng tinh hoa trắng.


14


- Tuyển chọn các xuất xứ của lồi Củ
dịm.
- Thiết kế vườn giống gốc

Ít nhất 3 xuất
xứ được lựa
chọn.

T1 –
T6/2012

Đại học Lâm
nghiệp.

Bản thiết kế
vườn ươm
được xây dựng

T6T8/2012

- Đại học Lâm
nghiệp.
- Chi cục Lâm
nghiệp các
tỉnh.
- VQG Ba Vì.


01 vườn giống
- Xây dựng vườn giống gốc nguồn gốc cho mỗi
loài cho các
gen của loài Hoàng tinh hoa trắng.
xuất xứ đã lựa
chọn.

T12012 –
T12/2013

01 vườn giống
- Xây dựng vườn giống gốc nguồn gốc cho mỗi
lồi cho các
gen của lồi Củ dịm.
xuất xứ đã lựa
chọn.

T12012 –
T12/2013

Đại học Lâm
nghiệp.

Số liệu về tình
hình sinh
trưởng và phát
triển của lồi
ở vườn giống
gốc.


T6/2012 –
T9/2014

Đại học Lâm
nghiệp.

Số liệu về tình
hình sinh
trưởng và phát
triển của loài
ở vườn giống
gốc.

T6/2012 –
T9/2014

Đại học Lâm
nghiệp.

Các báo báo
kết quả thử
nghiệm và Tiêu
chuẩn cây
giống loài
Hoàng tinh hoa
trắng được xây
dựng

T6/2012 –
T6/2013


- Đại học Lâm
nghiệp.

- Theo dõi sinh trưởng và phát triển
các xuất xứ của loài Hoàng tinh hoa
trắng

- Theo dõi sinh trưởng và phát triển
các xuất xứ của loài Củ dòm.

* Thử nghiệm nhân giống và xây
dựng tiêu chuẩn cây giống của loài
Hoàng tinh hoa trắng.
- Nghiên cứu thu thập và bảo quản
hạt giống, củ giống Hoàng tinh hoa
trắng.
- Nghiên cứu ảnh hưởng của phương
pháp gieo và giá thể tới tỷ lệ nẩy
mầm của Hoàng tinh hoa trắng.
- Nghiên cứu ảnh hưởng phân bón

15

- Đại học Lâm
nghiệp.
- Học viện
quân y.

- Viện Sinh

thái rừng và
môi trường.


tới sinh trưởng cây giống của Hoàng
tinh hoa trắng ở vườn ươm.
- Thử nghiệm nhân giống Hoàng tinh
hoa trắng bằng phương pháp tách
hom củ.
- Thử nghiệm nhân giống Hoàng tinh
hoa trắng bằng phương pháp nuôi
cấy mô.
* Thử nghiệm nhân giống và xây
dựng tiêu chuẩn cây giống của lồi
Củ dịm.

Các báo báo
kết quả thử
nghiệm và Tiêu
chuẩn cây
giống lồi Củ
dịm được xây
dựng

T6/2012 –
T6/2013

- Đại học Lâm
nghiệp.
- Viện Sinh

thái rừng và
môi trường.

- Nghiên cứu thu thập và bảo quản hạt
giống, củ giống Củ dòm.
- Nghiên cứu ảnh hưởng của phương
pháp gieo và giá thể tới tỷ lệ nẩy mầm
của Củ dòm.
- Nghiên cứu ảnh hưởng phân bón tới
sinh trưởng cây giống của Củ dòm ở
vườn ươm.
- Thử nghiệm của cây giống Củ dòm
bằng phương pháp tách hom củ.
- Thử nghiệm nhân giống Củ dịm
bằng phương pháp ni cấy mơ.
* Xây dựng bản hướng dẫn kỹ thuật

Bản hướng dẫn

nhân giống.

kỹ thuật nhân

- Xây dựng bản hướng dẫn kỹ
thuật nhân giống loài Hoàng tinh hoa

giống hai loài
Hoàng tinh hoa
trắng và Củ
16


T3/2012 –
T12/2013

Đại học Lâm
nghiệp (Khoa
Quản lý
TNR&MT và
Khoa Lâm
học).


trắng.

dịm

- Xây dựng bản hướng dẫn kỹ
thuật nhân giống lồi Củ dịm.

- Theo dõi phát hiện sâu bệnh hại
lồi Hồng tinh hoa trắng và biện
pháp phòng trừ.

- Theo dõi phát hiện sâu bệnh hại
lồi Củ dịm và biện pháp phịng trừ.

3

Báo cáo về
tình hình sâu

bệnh hại và
biện pháp
phịng trừ áp
dụng cho loài
Hoàng tinh hoa
trắng.

T6/2012 –
T9/2014

Đại học Lâm
nghiệp (Khoa
Quản lý tài
nguyên rừng).

Báo cáo về
tình hình sâu
bệnh hại và
biện pháp
phịng trừ áp
dụng cho lồi
Củ dịm.

T6/2012 –
T9/2014

Đại học Lâm
nghiệp (Khoa
Quản lý tài
ngun rừng).


T1T5/2013

Đại học Lâm
nghiệp

T1T12/2013

Đại học Lâm
nghiệp (Khoa
Quản lý
TNR&MT và
Khoa Lâm
học).

Nội dung 3:Nghiên cứu, phát triển
và nhân rộng nguồn gen hai loài
* Nghiên cứu kỹ thuật trồng hai loài
Hoàng tinh hoa trắng và Củ dịm.
- Hội thảo góp ý xây dựng các cơng

.Các cơng thức

thức canh tác thử nghiệm cho 2 lồi

thử nghiệm
canh tác được
hồn thiện
thơng qua tại
hội thảo

. Kỷ yếu Hội
thảo

- Thử nghiệm các phương thức trồng

Báo cáo khoa

loài Hoàng tinh hoa trắng.

học về kỹ thuật
canh tác loài
Hoàng tinh hoa

17


trắng.
- Thử nghiệm các chế độ chăm sóc

Báo cáo kết

đối với loài Hoàng tinh hoa trắng.

quả nghiên chế

T1/2013T8/2014

Đại học Lâm
nghiệp


T1T12/2013

Đại học Lâm
nghiệp (Khoa
Quản lý tài
nguyên rừng
và Khoa Lâm
học).

T1/2013T8/2014

Đại học Lâm
nghiệp

T3/2012 –
T10/2014

Đại học Lâm
nghiệp (Khoa
Quản lý tài
nguyên rừng).

T3/2012 –
T10/2014

Đại học Lâm
nghiệp (Khoa
Quản lý tài
ngun rừng).


T11/2014

Đại học Lâm
nghiệp

độ chăm sóc
cho lồi Hồng
tinh hoa trắng
- Thử nghiệm các phương thức trồng

Báo cáo khoa

loài Củ dịm.

học về kỹ thuật
canh tác lồi
Củ dịm.

- Thử nghiệm các chế độ chăm sóc

Báo cáo kết

thích hợp đối với lồi Củ dịm.

quả nghiên chế
độ chăm sóc
cho lồi Củ
dịm.

- Nghiên cứu biện pháp phòng trừ


Báo cáo khoa

sâu bệnh hại tổng hợp cho lồi

học về biện

Hồng tinh hoa trắng.

pháp phịng trừ
tổng hợp cho
lồi.

- Nghiên cứu biện pháp phịng trừ

Báo cáo khoa

sâu bệnh hại tổng hợp cho lồi Củ học về biện
dịm.

pháp phịng trừ
tổng hợp cho 2
lồi.

- Xây dựng hướng dẫn kỹ thuật

Bản hướng dẫn

trồng, chăm sóc cho lồi Hồng tinh


kỹ thuật canh

hoa trắng.

tác cho loài

18


dựa trên các
kết quả nghiên
cứu đã thực
hiện.
- Xây dựng hướng dẫn kỹ thuật

Bản hướng dẫn

trồng, chăm sóc cho lồi Củ dòm.

kỹ thuật canh

T11/2014

Đại học Lâm
nghiệp

T1/2013 –
T9/2014

Học Viện

Quân y.

T1/2013 –
T9/2014

Học Viện
Quân y.

T1 –
T12/2013

- Đại học Lâm
nghiệp.

tác cho loài
dựa trên các
kết quả nghiên
cứu đã thực
hiện.
- Phân tích hàm lượng hoạt chất

Báo cáo khoa

chính trong củ của lồi Hồng tinh

học về kết quả

hoa trắng.

phân tích hàm

lượng hoạt
chất trong củ
của lồi Củ
dịm.

- Phân tích hàm lượng hoạt chất

Báo cáo khoa

chính trong củ của lồi Củ dịm.

học về kết quả
phân tích hàm
lượng hoạt
chất trong củ
của lồi Củ
dịm.

* Xây dựng mơ hình sản xuất cây
giống.
2

- Xây dựng mơ hình sản xuất cây

Quy mơ 500m .

giống Hồng tinh hoa trắng.

Cây giống đạt
19


- Chi cục Lâm


nghiệp các
tỉnh Sơn La,
Điện Biên, Hà
Nội.

tiêu chuẩn cơ
sở.
2

- Xây dựng mơ hình sản xuất cây

Quy mơ 500m .

giống lồi Củ dòm.

Cây giống đạt

T1 –
T12/2013

- Chi cục Lâm
nghiệp các
tỉnh Sơn La,
Điện Biên, Hà
Nội.


tiêu chuẩn cơ
sở.
- Tổ chức lớp tập huấn hướng dẫn

- 1 lớp tập

sản xuất cây giống 2 loài.

huấn quy mô

- Đại học Lâm
nghiệp.

T9 –
T12/2013

- Đại học Lâm
nghiệp.
- Chi cục Lâm
nghiệp các
tỉnh Sơn La,
Điện Biên, Hà
Nội.

30 học viên.
- Đối tượng là
cán bộ Chi cục
Lâm nghiệp và
người dân địa
phương.

* Xây dựng mơ hình canh tác 2 lồi
theo hướng GAP.
- Xây dựng mơ hình canh tác lồi

Mơ hình quy

Hồng tinh hoa trắng.

mơ 1,5 ha.

T6/2013 –
T12/2014

- Chi cục Lâm
nghiệp và
Trung tâm
khuyến nông
các tỉnh.

Năng suất tăng
10 – 15% so

- VQG Ba Vì.

với đối chứng.
- Xây dựng mơ hình canh tác lồi Củ Mơ hình quy
dịm.

T6/2013 –
T12/2014


Năng suất tăng
10 – 15% so

- VQG Ba Vì.

với đối chứng.
1 lớp tập huấn

loài Hoàng tinh hoa trắng và Củ dịm

quy mơ 30 học

20

- Đại học Lâm
nghiệp.
- Chi cục Lâm
nghiệp và
Trung tâm
khuyến nông
các tỉnh.

mô 1,5ha.

- Tổ chức lớp tập huấn canh tác 2

- Đại học Lâm
nghiệp.


T6 –
T12/2014

- Đại học Lâm
nghiệp.
- Chi cục Lâm
nghiệp và


viên.

Trung tâm
khuyến nơng
các tỉnh.

Đối tượng

- VQG Ba Vì.

tham gia là cán
bộ Lâm
nghiệp,
Khuyến nơng
và người dân.
- Xây dựng đĩa hình hướng dẫn kỹ

Thời lượng 30

thuật canh tác 2 lồi.


phút, cơ đọng,

T1 –
T6/2014

- Đại học Lâm
nghiệp.
- Chi cục Lâm
nghiệp và
Trung tâm
khuyến nông
các tỉnh.

rõ ràng.

- VQG Ba Vì.
* Theo dõi phát hiện sâu bệnh hại 2
lồi và biện pháp phịng trừ.
Báo cáo về
tình hình sâu
bệnh hại và
biện pháp
phịng trừ áp
dụng cho lồi
Hồng tinh hoa
trắng.

T6/2012 –
T9/2014


Đại học Lâm
nghiệp (Khoa
Quản lý tài
nguyên rừng).

T6/2012 –
T9/2014

loài Củ dịm và biện pháp phịng trừ.

Báo cáo về
tình hình sâu
bệnh hại và
biện pháp
phịng trừ áp
dụng cho lồi
Củ dịm.

Đại học Lâm
nghiệp (Khoa
Quản lý tài
nguyên rừng).

Nội dung 4: Đăng ký bảo hộ sở hữu

-Báo cáo tổng

T6 –
T12/2014


trí tuệ cho nguồn gen bản địa

kết đề tài.

Chủ nhiệm đề
tài và các
cộng tác viên.

* Tài liệu hóa và xuất bản các ấn

-01 Sách

phẩm.

hướng dẫn kỹ

- Theo dõi phát hiện sâu bệnh hại loài
Hoàng tinh hoa trắng và biện pháp
phòng trừ.

- Theo dõi phát hiện sâu bệnh hại

4

thuật nhân
giống, canh tác

21



lồi Hồng
tinh hoa trắng
và Củ dịm.
* Chỉ ghi những cá nhân có tên tại Mục 12

III. SẢN PHẨM
22

Sản phẩm chính và yêu cầu chất lượng cần đạt (Liệt kê theo dạng sản phẩm)

Dạng I: Vật liệu di truyền; Giống (cây trồng, vật nuôi, vi sinh vật, nấm, tảo); Sản phẩm (cú
th thng mi húa).
Mức chất lợng

Đơn
vị đo

1

2

3

1

Ging Hong tinh hoa
trng từ nguồn gen
nghiên cứu.

Giống


Giống Củ dòm từ
nguồn gen nghiên cứu.

Giống

Số
TT

2

MÉu tơng
tự

Tên sản phẩm
cụ thể và chỉ
tiêu chất lợng
chủ yếu của sản
phẩm

Cần đạt

4
Chn c mt xut x tt
nht

(theo các tiêu
chuẩn mới
nhất)


Dự
kiến
số lợng/
quy mô

Tron
g nớc

Thế
giới

sản
phẩm
tạo ra

5

6

7
01 ging

ng u qun th cao,
nng suất củ cao hơn các xuất
xứ khác 10 – 15%, chất lượng
tốt, chống chịu sâu bệnh tốt.
Chọn được một xuất xứ tốt
nhất

01 giống


Độ đồng đều quần thể cao,
năng suất củ cao hơn các xuất
xứ khác 10 – 15%, chất lượng
tốt, chống chịu sâu bệnh tốt.

3

Cây giống của nguồn
gen 2 loài nghiên cứu

Cây

Được Hội đồng Khoa học
công nghệ cơ sở công nhận

5.000
cây/loài

4

Vườn ươm

Vườn

Một vườn ươm cho 2 loài

1000m2/v
ườn


Đủ điều kiện phục vụ các thử
nghiệm nhân giống và cung
cấp cây con cho hoạt động
của đề tài

5

Vườn giống gốc

Vườn

Mỗi loài một vườn giống gốc
Cây sinh trưởng và phát triển
tốt, không bị sâu bệnh hại

6

Mơ hình trồng hai lồi

Mơ hình

3 mơ hình/lồi (1 mơ hình
dưới tán rừng tự nhiên, 1 mơ
hình dưới tán rừng trồng, 1
mơ hình dưới tán vườn cây ăn
quả)
Tỷ lệ sống trên 80%, cây sinh
trưởng phát triển tốt

22


500m2/vư
ờn
5000m2/m
ơ hình


22.1 Mức chất lượng các sản phẩm Dạng I: (Làm rõ cơ sở khoa học và thực tiễn để xác
định các chỉ tiêu về chất lượng cần đạt của các sản phẩm tạo ra)
Giống Hồng tinh hoa trắng, Củ dịm được tuyển chọn sinh trưởng tốt, năng suất cao hơn
các xuất xứ khác 10 – 15%, hàm lượng những hoạt chất chủ yếu không thay đổi.
Dạng II: Bộ tư liệu về nguồn gen; Phương pháp; Tiêu chuẩn; Quy trình cơng nghệ; Cơ sở dữ liệu;
Báo cáo phân tích; Luận chứng kinh tế kỹ thuật; Báo cáo nghiên cứu khả thi và các sản phẩm khác.

TT

Tên sản phẩm

Yêu cầu khoa học cần đạt

Ghi chú

1

2

3

4


1

Báo cáo khoa học về đặc điểm sinh
vật, sinh thái học của 2 loài đã tuyển
chọn ở 2 vùng nghiên cứu.

Phản ánh đầy đủ và chính xác đặc điểm
sinh vật, sinh thái học của 2 loài.

2

Báo cáo điều tra kiến thức bản địa
về kỹ thuật gây trồng 2 lồi của
người dân ở khu vực Tây Bắc và
Đơng Bắc

Báo cáo phản ánh được đầy đủ kinh
nghiệm và kiến thức của người dân địa
phương về kỹ thuật gây trồng 2 loài

3

Báo cáo tuyển chọn các xuất xứ của
loài Hoàng tinh hoa trắng và Cù dịm

Phân tích và lựa chọn được xuất xứ
nguồn gen phù hợp cho nghiên cứu của
đề tài

4


Báo cáo theo dõi tình hình sinh
trưởng của các xuất xứ của 2 lồi
trong q trình nghiên cứu tuyển
chọn

Phản ánh và đánh giá được tình hình sinh
trưởng của lồi theo các xuất xứ khác
nhau

5

Báo cáo các kết quả thử nghiệm
nhân giống và nghiên cứu ảnh hưởng
của phương pháp gieo ươm, phân
bón tới sinh trưởng cây giống của 2
loài

Phản ánh được kết quả thử nghiệm và
đánh giá được mức độ ảnh hưởng của
phương pháp gieo ươm

6

Báo cáo tình hình sâu bệnh hại 2 lồi
và giải pháp phịng trừ

Phản ánh được tình hình sâu bệnh hại và
đề xuất giải pháp phòng trừ khả thi


7

Hướng dẫn kỹ thuật tuyển chọn,
nhân giống, trồng, chăm sóc, thu
hoạch hai lồi Hồng tinh hoa trắng
và Củ dịm.

Đảm bảo đầy đủ và chính xác.

8

Báo cáo kết quả phân tích hàm
lượng hoạt chất chủ yếu trong củ của
loài Hoàng tinh hoa trắng và Củ
dịm???

Phản ánh đầy đủ và chính xác hàm lượng
các hoạt chất chính trong củ Hồng tinh
hoa trắng và Củ dòm

Dạng III: Bài báo; Sách chuyên khảo; và các sản phẩm khác
Số
TT
1

Tên sản phẩm

Yêu cầu khoa học cần đạt

2


3
23

Dự kiến nơi cơng bố

Ghi

(Tạp chí, Nhà xuất bản)

chú

4

5


1

2 bài báo.

Phản ánh được kết quả
nghiên cứu.

Tạp chí Nơng nghiệp và
Phát triển nơng thơn.

2

01 đĩa hình


Phản ánh được các bước
trong nhân giống và trồng.

Phát sóng trên đài
truyền hình.

3

01 sách chuyên
khảo

Thể hiện được kỹ thuật nhân
giống và trồng 2 loài nghiên
cứu.

NXB Nơng nghiệp.

22.2 Trình độ khoa học của sản phẩm (Dạng II & III) so với các sản phẩm tương tự hiện

Đảm bảo sự chính xác, khách quan và có chất lượng khoa học.
22.3 Kết quả tham gia đào tạo trên đại học
Số
T
T

Cấp đào tạo
Thạc sỹ

Số lượng


Chuyên ngành đào tạo

Ghi chú

Quản lý tài nguyên rừng/Kỹ
thuật lâm sinh.

01

22.4 Sản phẩm dự kiến đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây
trồng:
23 Khả năng ứng dụng và phương thức chuyển giao kết quả
23.1 Khả năng về thị trường
Hồng tinh cách và Củ dịm là 2 lồi lâm sản ngồi gỗ q và có giá trị kinh tế cao, thị
trường tiêu thụ lớn. Nhu cầu về giống tốt và có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, có hồ sơ đầy đủ và
yêu cầu giống phải đạt tiêu chuẩn là thực sự cấp thiết.
23.2 Khả năng ứng dụng, chuyển giao kết quả vào sản xuất kinh doanh
Việc xây dựng vườn giống gốc là nơi cung cấp nguyên liệu để sản xuất cây giống có
nguồn gốc xuất xứ rõ ràng là tiền đề để xin công nhận là đạt tiêu chuẩn phục vụ sản xuất theo
hướng GAP.

Các kết quả nghiên cứu về giống (hướng dẫn kỹ thuật tạo giống), về canh tác (hướng dẫn kỹ
thuật trồng, chăm sóc, thu hoạch) sẽ được chuyển giao cho các chi cục lâm nghiệp, trung tâm
khuyến nông và người dân các tỉnh, các doanh nghiệp (nhà nước và tư nhân).
23.3 Khả năng liên doanh liên kết với các doanh nghiệp trong quá trình thực hiện
Đơn vị chủ trì đề tài sẽ liên kết vói Chi cục Lâm nghiệp và Trung tâm khuyến nông các
tỉnh vùng Tây Bắc, Đông Bắc tổ chức chuyển giao kỹ thuật nhân giống, trồng, chăm sóc, thu
hoạch sản phẩm của 2 lồi cây cho nơng dân vùng núi cao. Phối hợp với Học viện Quân y và
một số doanh nghiệp bao tiêu sản phẩm góp phần xây dựng mạng lưới thị trường theo hướng

ổn định.
24

Phạm vi và địa chỉ (dự kiến) ứng dụng các kết quả của nhiệm vụ

24


- Chi cục Lâm nghiệp. Trung tâm khuyến nông các tỉnh.
- Hộ gia đình nơng thơn vùng núi Ba Vì (Hà Nội), Hịa Bình, Sơn La, Hà Giang...
- Bổ sung nguồn tư liệu cho giảng dạy về bảo tồn và phát triển lâm sản ngồi gỗ cho các
trường có đào tạo về lâm sinh, quản lý tài nguyên (Đại học Lâm nghiệp, Đại học Thái Nguyên,
Đại học Tây Bắc...)

25

Tác động và lợi ích mang lại của kết quả thực hiện nhiệm vụ
25.1 Đối với lĩnh vực KH&CN có liên quan

(Nêu những dự kiến đóng góp vào các lnh vc khoa học công nghệ ở trong nước và
quốc tế)
Bảo tồn chuyển chỗ và phát triển nguồn gen của 2 loài cây lâm sản ngồi gỗ có giá trị sử
dụng làm thuốc phục vụ nhu cầu của người tiêu dùng, góp phần bảo vệ sức khỏe cho người
dân. Thông qua các hoạt động của đề tài sẽ góp phần nâng cao năng lực cho cán bộ địa
phương, nâng cao nhận thức và phát huy kiến thức bản địa của người dân trong trồng, khai
thác bền vững tài nguyên lâm sản ngoài gỗ.
25.2 Đối với tổ chức chủ trì và các cơ sở ứng dụng kết quả nghiên cứu
Cán bộ thực hiện đề tài của trường Đại học Lâm nghiệp được trang bị thêm kiến thức,
kinh nghiệm trong bảo tồn phát triển và khai thác nguồn gen, bổ sung thêm nguồn tài liệu và
thực tiễn trong giảng dạy, tạo thêm hiện trường thực tập cho sinh viên đại học và sau đại học.

Các cơ sở ứng dụng có thêm nguồn giống gốc và cây giống có xuất xứ rõ ràng, phẩm chất
cây giống tốt để phục vụ cho sản xuất mở rộng. Kết quả nghiên cứu của đề tài với các bản
hướng dẫn kỹ thuật nhân giống và trồng, chăm sóc, thu hoạch theo hướng sản xuất an tồn sẽ
góp phần khơng nhỏ trong phát triển và sử dụng cây lâm sản ngoài gỗ bản địa bền vững, có
khả năng thích ứng với địa phương và chủ động được nguồn giống trên quy mơ lớn để sản
xuất hàng hóa.
Các chi cục lâm nghiệp, Trung tâm khuyến nơng các tỉnh, các hộ gia đình nông dân chủ
chốt được chuyển giao kỹ thuật từ kết quả nghiên cứu của đề tài.
25.3 Đối với kinh tế - xó hi v mụi trng
(Nêu những tác động dự kiến của kết quả nghiên cứu đối với sự phát triÓn
kinh tÕ - x· héi, khả năng tạo thêm việc làm, ngành nghề mới, đảm bảo an ninh, quốc
phòng...)
Phát triển nguồn gen 2 lồi cây nghiên cứu góp phần bảo tồn tính đa dạng sinh học, bảo
tồn nguồn lâm sản ngồi gỗ có giá trị.
Mơ hình rừng trồng dưới tán cây tự nhiên, dưới tán rừng trồng, dưới tán cây ăn quả tạo
thêm tầng tán trong kết cấu tầng thứ, làm tăng khả năng phòng hộ, tăng khả năng bảo vệ đất,
chống xói mịn, tăng độ ẩm của đất.
Xây dựng được bản hướng dẫn kỹ thuật, qua đó nâng cao kiến thức khoa học cho người
dân trong vùng, đồng thời giúp họ hiểu thêm về công tác bảo tồn và khai thác nguồn gen/
Thu hút được sự tham gia của người dân, góp phần tăng thu nhập cho những hộ gia đình
25


×