Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (399.11 KB, 75 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần I PHẦN I: KHÁI QUÁT LỊCH SỬ THẾ GIỚI TRUNG ĐẠI Tiết 1 bài 1 SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN Ngày:....... CỦA XÃ HỘI PHONG KIẾN Ở CHÂU ÂU I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS nắm được một số ý cơ bản sau: Quá trình hình thành xã hội phong kiến ở châu Âu, cơ cấu xã hội(gồm 2 giai cấp cơ bản: lãnh chúa và nông nô) hiểu khái niệm lãnh địa phong kiến, đặt trưng của nền kinh tế lãnh địa. hiểu thành thị trung đại xuất hiện như thế nào? Sự khác nhau giữa kinh tế lãnh địa và kinh tế thành thị . 2. Kỉ năng: Biết sử dụng bản đồ để xác định các quốc gia phong kiến cổ đại; biết vận dụng phương pháp so sánh, đối chiếu để thấy rõ sự chuyển biến từ xã hội chiếm hữu nô lệ sang xã hội phong kiến. 3. Tư tưởng: Bồi dưỡng nhận thức cho HS về sự phát triển hợp qui luật của loài người từ xã hội chiếm hữu nô lệ sang xã hội phong kiến. II/ Chuẩn bị: 1. Phương pháp: phân tích, đàm thoại, thảo luận, trắc nghiệm ... 2. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ châu Âu thời phong kiến. Tranh ảnh mô tả hoạt động trong thành thị trung đại. - Tư liệu đề cập tới chế độ chính trị, kinh tế xã hội trong các lãnh địa phong kiến phiếu thảo luận, bài tập trắc nghiệm... III/ Lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: BCS báo cáo sơ lược tình hình lớp 2. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra đồ dùng dụng cụ học tập, sách vở... 3. Bài mới a. Hoạt động giới thiệu bài: Lịch sử xã hội lời người phát triển liên tục qua nhiều giai đoạn. Học lịch sử lớp 6, chúng ta đã biết nguồn gốc và sự phát triển của loài người nói chung, dân tộc Việt Nam nói riêng trong thời kì cổ đại, hôm nay ở chương trình lớp 7 chúng ta sẽ tìm hiều một thời kì nối tiếp - Thời trung đại ... b. Các hoạt động dạy và học bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng * Hoạt động 1 I/Sự hình thành xã hội phong kiến ở châu GV: Dùng lược đồ giới thiệu sơ lược sự phát Âu triển của các quốc gia cổ đại phương Tây, tồn tại 1. Hoàn cảnh: đến TK V, sự xâm nhập của bộ tộc Giéc- man -Cuối TK V người Giéc-man tiêu diệt các làm sụp đổ các quốc gia này và cho ra đời nhiều quốc gia cổ đại. vương quốc mới(nhấn mạnh đây là yếu tố bên ngoài) ? Khi tràn vào lảnh thổ Rô-ma, người Giec-man 2. Biến đổi trong xã hội đã làm gì?(chiếm ruộng...) ? Những việc làm đó tác động như thế nào? đến sự hình thành xã hội phong kiến? (thúcđẩy).
<span class='text_page_counter'>(2)</span> ? Những việc làm đó, làm cho xã hội phong kiến biến đổi như thế nào?( HS dựa vào SGKđể trả lời) - GV: Chuẩn xác kiến thức và chốt ý bằng sơ đồ ? Những người như thế nào? được gọi là lãnh chúa phong kiến? ? Quan hệ giữa lãnh chúa và nông nô như thế nào?(phụ thuộc) - GV: kết luận:Quan hệ sản xuất mới ra đời thay thế cho quan hệ sản xuất cũ( quan hệ sản xuất giữa chủ nô và nô lệ) đó là quan hệ sản xuất phong kiến và xã hội phong kiến hình thành. * Hoạt động 2 Tìm hiểu mục II - GV: Trình bày sự hình thành lãnh địa, mỗi lãnh chúa phong kiến đều có một lãnh địa riêng ? Lãnh địa được tổ chức như thế nào?( bao gồm nhà của, đất đai,...) ? Em hiểu thế nào là lãnh địaphong kiến?(khái niệm 0 - GV: Giới thiệu tranh hình 1 SGK để hiểu rõ hơn về khái niệm. Liên hệ với điền trang, thái ấp ở Việt Nam. ? Đời sống trong lãnh địa như thế nào?(lãnh chúa, nông nô ) ? Đặt điểm chính của nền kinh tế lãnh địa(đóngkín) - GV: Lưu ý thêm cho HS đặt trưng của xã hội phong kiến phương Tây là hình thành nền kinh tế lãnh địa →sự hình thành chế độ phong kiến phân quyền(đâylà điểm khác biệt so với cac quốc gia phong kiến phương Đông) * Hoạt đông 3: tìm hiểu mụcIII - HS Nhắc lại đặt điểm kinh tế của lãnh địa. ? Đặc điểm của thành thị là gì? (đông dân,buôn bán tấp nập ...) ? Thành thị trung đại xuất hiện như thế nào? - HS Dựa vào SGK trả lời GV: Chốt ý và ghi bảng. Minh hoạ bằng hình 2 SGK ? Cư dân trong thành thị gồm những ai, họ làm nghề gì? N thảo luận và hoàn thành bài tập: lập bảng so sánh những điểm khác nhau cơ bản giữa lãnh địa phong kiến và thành thị trung đại vào phiếu bài tập in sẳn theo mẩu sau:. tướng lĩnh quí tộc. Nô lệ Nông dân. Lãnh chúa. Nông nô. Quan hệ sản xuất phong kiến ra đời → xã hội phong kiến hình thành. II/ Lãnh địa phong kiến: 1. khái niệm: Lãnh địa phong kiến là một vùng đất rộngn lớn bao gồm đất đai, nhà cửa,... đứng đầu là một lãnh chúa: sống xa hoa, đầy đủ. 2. Đặc điểm nền kinhtế lãnh địa: tự sản, tự tiêu. III/ Sự xuất hiện các thành thị trung đại: 1. Nguyên nhân: cuối TKXI sản xuất phát triển → hànghoá thừa được đưa đi bán → thị trấn ra đời và thành thị trung đại xuất hiện. 2. Tổ chức: 2 tầng lớp cơ bản: - Thợ thủ công. - Thương nhân..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Lãnh địa phong kiến Kinh tế. Thành thị trung đại. Hình thức sản xuất Xã hội ? thành thị trung đại ra đời có vai trò như thế nào?. 3. Vai trò: Thành thị trung đại ra đời thúc đẩy xã hội phong kiến châu Âu phát triển.. 4.Củng cố: GV: Sơ kết nhanh các ý sau: - Sự hình thành xã hội phong kiến châu Âu là hợp qui luật. - Đặc trưng cơ bản của lãnh địa: là đơn vị kinh tế, chính trị độc lập → biểu hiện của sự phân quyền của xã hội phong kiến châu Âu - Sự xuất hiện của thành thị trung đại là yếu tố cơ bản thúc đẩy nền kinh tế hàng hoá châu Âu phát triển. * Bài tập: ( GV:ghi sẳn ở bảng phụ) những đặc điểm cơ bản của lãnh địa: □ Đất đai, nhà cửa, ao hồ. □ Phố xá, cửa hàng. □ Kinh tế tự sản, tự tiêu. □ Kinh tế hàng hoá trao đổi. □ Tổ chức xã hội gồm hai tầng lớp cơ bản: thợ thủcông và thương nhân. 5. Dặn dò: Học bài cũ, làm bài tập( bài thảo luận ở lớp) - Chuẩn bị bài sau bài 2 sự suy vong của chế độphong kiến và sự hình thành chủ nghĩa tư bản ở châu Âu (soạn bài dựa theo các câu hỏi SGK). Tuần I Tiết 2 bài 2 Ngày soạn. SỰ SUY VONG CỦA XÃ HỘI PHONG KIẾN VÀ SỰ HÌNH THÀNH CỦA CHỦ NGHĨA TƯ BẢN Ở CHÂU ÂU.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu rõ nguyên nhân và hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí, như là một trong những nhân tố quan trọng, tạo tiền đề cho sự hình thành quan hệ sản xuất TBCN. - Quá trình hình thành quan hệ sản xuất TBCN trong lòng xã hội phong kiến ở châu Âu 2. Tư tưởng: HS thấyđược tính tất yếu, qui luật của quá trình phát triển từ xã hội phong kiến lên xã hội TBCN. 3. Kỉ năng:Sử dụng bản đồ thế giới(hoặc quả địa cầu) để xác định đường đi của 3 cuộc phát kiến địa lí nói trong bài. - Sử dụng, khai thác tranh ảnh lịch sử II/ Chuẩn bị: 1. Phương pháp: Nêu vấn đề, thảo luận, trắc nghiệm,... 2. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ thế giới( quả địa cầu), tư liệu, mẫu chuỵên về các cuộc phát kiến địa lí, tranh ảnh về các con tàu, thuỷ thủ tham gia cộc phát kiến địa lí. III/ Lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: bcs lớp báo cáo tình hình chuẩn bị bài ở nhà của các bạn. 2. Kiểm tra bài cũ: ? Xã hội phong kiến châu Âu đã hình thành như thế nào? ? Vì sao xuất hiện các thành thị trung đại? Nền kinh tế có gì khác nhau cơ bản so với kinh tế lãnh địa 3. Bài mới: a. Hoạt động giới thiệu bài: ở TK XV nền kinh tế hàng hoá phát triển, đây là nguyên nhân thúc đẩy người phương Tây tiến hành các cuộc phát kiến địa lí. Các cuộc phát kiến đó có ảnh hưởg gì đến xã hội phong kiến? chúng ta sẽ tìm hiểu qua bài học này. b. Các hoạt động dạy và học bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng * Hoạt động 1 HS đọc SGK và tìm hiểu mụcI I/ Những cuộc phát kiến lớn về địa lí: ? Vì sao có các cuộc phát kiến địa lí? HS đọc sách 1. Nguyên nhân: và trả lời GV: chẩn xác kiến thức và ghi bảng. - Sản xuất phát triển, cần nguyên liệu, thị ? Các cuộc phát kiến địa lí thực hiện được nhờ trường. những điều kiện nào? ( khoa học kĩ thuật phát triển đóng được tàu lớn, có la bàn,...) - HS quan sát tranh con tàu Caraven – mô tả. 2. Các cuộc phát kiến địa lí tiêu biểu: ? Em hãy kể tên các cuộc phát kiến địa lí và nêu sơ SGK lược hành trình đường đi trên lược đồ. - GV: Giới thiệu thêm về các cuộc phát kiến địa lí. ? Hệ quả của cuộc phát kiến là gì? (đem lại nhiều nguồn lợi cho giai cấp tư sản) 3. Kết quả: ? Các cuộc phát kiến địa lí tác động như thế nào Tìm ra những con đường mới. Đem lại đến xã hội châu Âu? ( thúc đẩy thương nghiệp châu những món lợi khổng lồ cho giai cấp tư Âu phát triển...) sản châu Âu. đặc cơ sở cho việc mở rộng thị trường.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> * Hoạt động 2 Tìm hiểu mục II II/ Sự hình thành chủ nghĩa tư bản ở - GV: Các cuộc phát kiến địa lí giúp cho việc giao châu Âu: lưu kinh tế, văn hoá được đẩy mạnh. Quá trình tích - Quá trình tích luỹ tư bản nguyên thuỷ luỹ tư bản cũng dần dần hình thành. Đó là quá trình hình thành: tạo vốn và người làm thuê → tạo ra vốn ban đầu và những người lao động làm hệ quả: thuê. - Kinh tế: Hình thức kinh doanh tư bản ? Quí tộc và thương nhân châu Âu đã làm cách nào ra đời, các công trường thủ công dần đần để có được tiền vốn và đội ngũ làm thuê? (cướp bóc thay thế các phường hội. tài nguyên...) - Xã hội: Hình thành hai giai cấp mới: ? Nhờ có tiền vốn, đội ngũ làm thuê quí tộc và Tư sản và vô sản thương nhân châu Âu đã làm gì? ( lập các xưởng, - Chính trị: Giai cấp tư sản mâu thuẩn công ty, đồn điền...) với giai cấp phong kiến và đấu tranh - GV: Nhấn mạnh đó là hình thức kinh doanh tư chống phong kiến. bản, thay thế cho chế độ tự sản, tự tiêu. * Tư sản bóc lột kiệt quệ giai cấp vô sản N thảo luận: ? Những việc làm trên có tác động gì và quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa đối với xã hội?(các giai cấp mới được hình thành...) hình thành. ? Giai cấp tư sản, vô sản được hình thành từ những tầng lớp nào? ? Quan hệ giữa giai cấp tư sản với vô sản như thế nào?( giai cấp tư sản bóc lột kiệt quệ giai cấp vô sản) - GV: Nhấn mạnh đó là quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa → nền sản xuất tư bản chủ nghĩa ra đời ngay trong lòng xã hội phong kiến. 4.Củng cố: * Bài tập: Em hãy đánh dấu x vào ô trống về nguyên nhân dẩn đến các cuộc phát kiến địa lí: □ Quí tộc, nhà vua muốn tìm vùng đất mới để du lịch, phục vụ cho cuộc sống xa hoa. □ Do yêu cầu phát triển của sản xuất, các thương nhân châu Âu cần nguyên liệu, thị trường mới. □ Do mạo hiểm, muốn khám phá của các nhà thám hiểm. 5. Dặn dò: học bài cũ, làm bài tập sau: tóm tắt quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa .. Tuần 2 Tiết 3 bài 3. CUỘC ĐẨU TRANH CỦA GIAI CẤP TƯ SẢN CHỐNG PHONG KIẾN THỜI HẬU KÌ TRUNG ĐẠI Ở CHÂU ÂU. Soạn. I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS nắm được các ý cơ bản sau: - Nguyên nhân xuất hiện và nội dung tư tưởng của phong trào Văn hoá Phục hưng. - Nguyên nhân dẩn tới phong trào Cải cách tôn giáo và những tác động trực tiếp của phong trào này đến xã hội phong kiến Châu Âu lúc bấy giờ..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> 2. Tư tưởng: Tiếp tục bồi dưởng cho HS nhận thức về sự phát triển hợp qui luật của xã hội loài người, về vai trò của giai cấp tư sản, đồng thời qua bài này, giúp HS thấy được loài người đang đứng trước một bước ngoặc lớn: Sự sụp đổ của chế độ phong kiến - một chế độ xã hội độc đoán, lỗi thời. 3. Kỉ năng: Biết cách phân tích cơ cấu giai cấp để chỉ ra mâu thuẩn xã hội, từ đó thấy được nguyên nhân sâu xa cuộc đấu tranh của giai cấp tư sản chống phong kiến. II/ Chuẩn bị: 1. Phương pháp: Phân tích, thảo luận, trắc nghiệm,... 2. Đồ dùng dạy học: Bản đồ thế giới, tranh ảnh tư liệu thời kì Văn hoá Phục hưng, phiếu thảo luận cho từng nhóm. III/ Lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: bcs lớp báo cáo tình hình chuẩn bị bài ở nhà của các bạn. 2. Kiểm tra bài cũ: * Em hãyđánh dấu x vào ô trống mà em cho là đúng. □ Các cuộc phát kiến địa lí đã tác động như thế nào đến xã hội Châu Âu? □ Thúc đẩy thương nghiệp Châu Âu phát triển. □ Đem lại cho giai cấp tư sản Châu Âu những món lợi khổng lồ. □ Đem lại cho vua quan phong kiến nhiều lợi nhuận. ? Quan hệ sản xuất TBCN được hình thành như thế nào? 3. Bài mới a. Hoạt động giới thiệu bài: Qua bài trước chúng ta đã thấy quan hệ sản xuất TBCN đã được hình thành ngay trong lòng xã hội phong kiến. Nền sản xuất TBCN được hình thành. Giai cấp tư sản ngày càng lớn mạnh, tuy nhiên họ lại không có địa vị xã hội thích hợp. Do đó giai cấp tư sản chống lại phong kiến trên nhiều lĩnh vực. Phong trào Văn hoá Phục hưng là mimh chứng cho cuộc đấu tranhcủa giai cấp tư sản chống phong kiến. b. Các hoạt động dạy và học bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng * Hoạt động 1 Tìm hiểu mục1 I/ Phong trào Văn hoá Phục hưng TK XIV ? Chế độ phong kiến Châu Âu tồn tại đến thời gian – TK XVII nào? (TK V – TK XV ) 1. Nguyên nhân: ? Đến TK XV chế độ phong kiến đã bộc lộ những hạn chế nào? ( kìm hãm sự phát triển của xã hội) ? Phục hưng là gì? (khôi phục lại giá trị của nền văn hoá Hi Lạp – Rô ma cổ đại; sáng tạo nền văn hoá mới của giai cấp tư sản) - Chế độ phong kiến kìm hãm sự phát ? N thảo luận: ? Nguyên nhân nào dẩn đến triển của xã hội. phong trào Văn hoá Phục hưng? - Giai cấp tư sản có thế lực kinh tế nhưng GV: Chốt ý và ghi bảng. không có địa vị xã hội → đấu tranh giành ? Tại sao giai cấp tư sản chọn văn hoá làm cuộc địa xã hội → phong trào Văn hoá Phục mở đường cho đấu tranh chống phong kiến? hưng. ( những giá trị của văn hoá cổ đại là tinh hoa của chân loại, việc khôi phục nó sẽ tập hợp đông đảo dân chúng chống lại phong kiến) ? Kể tên những nhà văn hoá tiêu biểu?.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> - GV: Giới thiệu tranh ảnh, tư liệu thời Văn hoá Phục hưng. 2. Nội dung: ? Thành tựu nổi bậc của phong trào Văn hoá Phục - Phê phán xã hội phong kiến. hưng là gì? ( khoa học kĩ thuật tiến bộ vược bậc, - Đề cao giá trị con người sự phong phú về văn học và sự nở rộ tài năng, thành công trong các lĩnh vực nghệ thuật có giá trị đến ngày nay) ? Qua các tác phẩm của mình, các tác giả thời Phục hưng muốn nói lên điều gì? (phê phán xã hội phong kiến và giáo hội, đề cao giá trị con người ) . * Hoạt động 2 tìm hiểu mục II II/ Phong trào Cải cách tôn giáo: - HS đọc mục II SGK 1. Nguyên nhân: Giáo hội bóc lột nhân ? Nguyên nhân nào dẩn đến phong trào Cải cách dân, cản trở bước tiến của giai cấp tư tôn giáo? (giáo hội cản trở bứoc tiến của giai cấp sản. tư sản) 2. Nội dung: ? Người khởi xướng phong trào cải cách tôn giáo - Phủ nhận vai trò của Giáo hội. là ai? - Bãi bỏ những lễ nghi phiền toái. - Đòi quay về với giáo lí Ki-tô nguyên ? Trình bày nội dung Cải cách tôn giáo của Lu thơ thuỷ. và Can vanh? (phủ nhận vai trò của giáo hội) - GV: Giai cấp phong kiến Châu Âu dựa vào Giáo hội để thống trị nhân dân về mặt tinh thần. Giáo hội có thế lực kinh tế hùng hậu, nhiều ruộng đất 3. Tác động: bóc lột nông dân như các lãnh chúa phong kiến. - Thúc đẩy, châm ngòi cho các cuộc Giáo hội còn ngăn cấm sự phát triển của khoa học khởi nghĩa nông dân. tự nhiên. Mọi tư tưởng tiến bộ đều bị cấm đoán... - Đạo Ki-tô bị phân hoá. ( kể chuyện về gương hy sinh của Ga-li- lê) ? Phong trào cải cách tôn giáo phát triển như thế nào? ( lan rộng) ? Nó tác động đến xã hội như thế nào? 4.Củng cố: ? Nguyên nhân dẩn đến phong trào Văn hoá Phục hưng? * Bài tập: Phong trào Văn hoá Phục hưng có nội dung rất phong phú. Em hãyđánh dấu x vào ô trống đầu câu mà em cho là đúng. □ Lên án Giáo hội, đã phá trật tự xã hội phong kiến. □ Coi thần thánh là nhân vật trung tâm, kinh thánh là chân lí. □ Đề cao giá trị con người, đề cao khoa học tự nhiên. □ Con người phải được tự do phát triển. ? Phong trào cải cách tôn giáo, tác động trực tiếp đến xã hội Châu Âu thời bấy giờ như thế nào? 5. Dặn dò: Học bài cũ, tìm hiểu thêm về phong trào Văn hoá Phục hưng, cải cách tôn giáo. - Chuẩn bị bài sau: “ Trung Quốc thời phong kiến” + Trả lời các câu hỏi trong SGK + Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu thời kì này..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tuần 2 Tiết 4 bài 4. Soạn TRUNG QUỐC THỒI PHONG KIẾN. I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp HS nắm được các ý cơ bản sau: - Xã hội phong kiến Trung Quốc được hình thành như thế nào? - Tên gọi và các triều đại phong kiến Trung Quốc. - Tổ chức bộ máy chính quyền Trung Quốc. Những dặc điểm kinh tế, văn hoá, xã hội Trung Quốc. 2. Tư tưởng: Giúp HS hiểu Trung Quốc là một quốc gia phong kiến lớn, điển hình ở Phương Đông, đồng thời là một nước láng giềng gần gũi của Việt Nam, có ảnh hưởng không nhỏ đến quá trình phát triển của lịch sử Việt Nam. 3. Kỉ năng: - Lập niên biểu các triều đại phong kiến Trung Quốc..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Bước đầu biết phân tích và hiểu giá trị của các chính sách xã hội của mỗi triều đại cùng những thành tựu văn hoá. II/ Chuẩn bị: 1. Phương pháp: Phân tích,nêu vấn đề, thảo luận, trắc nghiệm,... 2. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ phiếu thảo luận, bản đồ Trung Quốc thời phong kiến, tranh ảnh một số công trình kiến trúc của Trung Quốc thời phong kiến... III/ Lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: bcs lớp báo cáo tình hình chuẩn bị bài ở nhà của các bạn. 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nguyên nhân xuất hiện phong trào Văn hoá Phục hưng? nội dung tư tưởng của phong trào là gì? * Bài tập: Phong trào Cải cách tôn giáo có tác động trực tiếp như thế nào đến xã hội châu Âu thời bấy giờ. Em hãy đánh dấu x vào ô trống đầu câumà em cho là đúng. □ Thúc đẩy, châm ngòi cho cắc cuộc khởi nghĩa nông dan chống phong kiến. □ Tăng cường sự thống trị nhân dân của phong kiến. □ Tô giáo bị phân hoá. 3. Bài mới a. Hoạt động giới thiệu bài: Là một quốc gia ra đời sớm và phát triển nhanh, Trung Quốc đã đạt được những thành tựu đáng kể trên nhiều lĩnh vực. Khác với các nước châu Âu, thời phong kiến ở Trung Quốc được bắt đầu sớm hơn và kết thúc muộn. b. Các hoạt động dạy và học bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng * Hoạt động 1 HS đọc SGKvà tìm hiểu mục I I/ Sự hình thành xã hội phong kiến ở - GV: Dùng bản đồ giới thiệu sơ lược về quá trình Trung Quốc: hình thành nhà nước phong kiến Trung Quốc bên 1. Những biến đổi trong sản xuất: lưu vực sông Hoàng Hà, với những thành tựu văn - Công cụ bằng sắt xuất hiện → diện tích minh rực rỡ thời cổ đại phong kiến Trung Quốc gieo trồng được mở rộng, năng suất lao đóng góp lớn cho sự phát triển của nhân loại. động tăng. ? Đến thời Xuân Thu - Chiến Quốc kinh tế Trung 2. Biến đổi trong xã hội: Quốc có gì tiến bộ (công cụ sắt...) ? Những biến đổi của sản xuát có tác động như thế Quan lại Địa nào đến xã hội?( giai cấp địa chủ ra đời, nông dân Nôngdân chủ giàu bị phân hoá) ? Giai cấp địa chủ ra đời từ tầng lớp nào của xã hội? Địa vị như thế nào?( quí tộc cũ, nông dân giàu họ là giai cấp thống trị trong xã hội phong kiến) Nôngdân ? Những người như thế nào gọi là tá điền(nông dân Tá mất điền bị mất ruộng phải nhận ruộng của địa chủ để cày ruộng cấy và nộp tô cho địa chủ.) GV:Giảng thêm về sự hình thành của quan hệ sản * Quan hệ sản xuất phong kiến hình xuất phong kiến: Đây là sự thay thế trong quan hệ thành. bóc lột ( trước đây thời cổ đại là quan hệ bóc lột II/ Xã hội Trung Quốc thời Tần – Hán: giữa quí tộc với nông dân công xã, nay được thay 1. Thời Tần: thế bởi sự bóc lột của địa chủ với nông dân lĩnh canh.).
<span class='text_page_counter'>(10)</span> * Hoạt động 2 Tìm hiểu mục II - Chia đất nước thànhcác quận huyện. ? Những chính sách đối nội của nhà Tần? -Ban hành chế độ đo lường tiền tệ. - GV: Chuẩn xác kiến thức và ghi bảng - Chiến tranh mở rộng lảnh thổ. ? Em biết gì về Tần Thuỷ Hoàng? 2. Thời Hán: ? Kể những công trình mà Tần Thuỷ Hoàng bắt - Xoá bỏ chế độ pháp luật hà khắc. nhân dân xây dựng? ( Vạn Lí Tường Thành, Cung - Giảm tô thuế, sưu dịch. A Phòng...) - Khuyến khích sản xuất → kinh tế phát HS qan sát H 8 SGK triển, xã hội ổn định. ? Em có nhận xét gì về những tượng gốm trong - Chiến tranh mở rộng lảnh thổ. hìnhđó? (cầu kì, số lượng lớn, giống người thật, hàng ngũ chỉnh tề... thể hiện uy quyền của Tần Thuỷ Hoàng.) - GV: Chính sách đối ngoại, sự tàn bạo của Tần Thuỷ Hoàng → nông dân nổi dậy lật đổ nhà Tần lập nên nhà Hán. ? Nhà Hán đã ban hành những chính sách gì?(giảm thuế,lao dịch...) ? Tác dụng của chính sách đó? ( kinh tế phát triển, xã hội ổn định) * Sơ kết: ? ai là người có công thống nhất Trung Quốc? cơ cấu tổ chức bộ máy nhà nước Trung Quốc thời Tần- Hán? Quan hệ đối ngoại? (bành trướng lãnh thổ) - GV:Việc thống nhất Trung Quốc đã chấm dứt thời loạn lạc, tạo điều kiện cho chế độ phong kiến được xác lập. Hoạt đông 3: Tìm hiểu mục III III/ Sự thịnh vượng cvủa Trung Quốc dưới thời đường Chính sách đối nội của nhà Đường có gì đáng chú 1. Chính sách đối nội: ý? (bộ máy nhà nước được củng cố, hoàn thiện) - Củng cố, hoàn thiện bộ máy nhà nước. ? Tác dụng của các chính sách đó? (kinh tế phát - Mở khoa thi, chọn nhân tài. triển, xã hội ổn định) -Giảm thuế, chia ruộng đất cho nhân ? Tình hình chính sách đối ngoại của nhà Đường? dân. (mở rộng lãnh thổ bằng chiến tranh) 2. Chính sách đối ngoại: - GV:Liên hệ với lịch sử Việt Nam. - Chiến tranh xâm lược → mở rộng bờ cỏi trở thành nước cường thịnh nhất *Sơ kết: Xã hội phong kiến Trung Quốc được hình châu Á. thành như thế nào?( bắt đầu sự thống nhất Trung quốc của Tần Thuỷ Hoàng) GV: Nhấn mạnh nhà Tần là triều đại phong kiến đầu tiên của Trung Quốc. ? Sự thịnh vượng của Trung Quốc dưới thời Đường.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> được biểu hiện ở những mặt nào? Tại sao có sự thịnh vượng đó. 4.Củng cố: * Bài tập: Do sản xuất phát triển, năng suất lao động tăng làm cho xã hộicó nhiều thayđổi sâu sắc. em hãy điền tiếp vào sơ đồ sau để làm rõ sựbiếnđổi giai cấp và sự hình thành xã hội phong kiến ở trung quốc. Quan lại, quí tộc, Nông dân giàu Nông dân. Chiếm nhiều ruộng đất. Bị mất ruộng đất Nhận ruộng cày thuê, nộp tô. ? Nhà Đường củng cố bộ máy nhà nước bằng những chính sách gì? 5. Dặn dò: Học bài cũ, chuẩn bị bài “ Trung Quốc thời phong kiến ( tt)”. Tuần 3 Tiết 5 bài 4. Soạn TRUNG QUỐC THỒI PHONG KIẾN (TT). I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức:HS nắm được những nội dung sau: - Thứ tự, tên gọi các triều đại phong kiến Trung Quốc. - Tổ chức bộ máy chính quyền. - Quá trình suy thoái của chế độ phong kiến Trung Quốc, chủ yếu là sự hình thành quan hệ sản xuất TBCN dưới triều Minh. 2. Tư tưởng: Hiểu được Trung Quốc là một quốc gia phong kiến lớn, điển hình ở phương Đông, đồng thời là nước láng giềng, gần gũi ảnh hưởng không nhỏ đến quá trình lịch sử Việt Nam. 3. Kỉ năng: Lập niên biểu, vận dụng phương pháp lịch sử để phân tích và hiểu giá trị của các chính sách xã hội, những thành tựu văn hoá. II/ Chuẩn bị: 1. Phương pháp: Phântích, vấn đáp, thảo luận,... 2. Đồ dùng dạy học: Bản đồ Trung Quốc thời phong kiến, tranh ảnh, tư liệu liên quan... III/ Lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: bcs lớp báo cáo tình hình chuẩn bị bài ở nhà của các bạn. 2. Kiểm tra bài cũ:.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> ? Xã hội phong kiến Trung Quốc được hình thành như thế nào? * Bài tập: Nhà Đường cũng cố bộ máy nhà nước bằng nhiều biện pháp. Em hãy đánh dấu x vào ô trống trả lời đúng: □ Cử người thân đi cai quản các địa phương. □ Mở khoa thi tuyển chọn nhân tài. □ Giảm tô thuế. □ Phát triển thủ công nghiệp, thương mại với các nước. 3. Bài mới a. Hoạt động giới thiệu bài: ? Xã hội Trung Quốc dưới thời Đường như thế nào? Sau khi phát triển đến cực độ tình hình Trung Quốc như thế nào?.... b. Các hoạt động dạy và học bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng * Hoạt động 1 - GV: Giới thiệu sơ lược về tình IV/ Trung Quốc thời Tống -Nguyên: hình Trung Quốc sau thời Đường. 1. Thời Tống: ? Nhà Tống thi hành những chích sách gì( xoá bỏ, - Miển giảm thuế, sưu dịch. miễn giảm...) -Mở mang thuỷ lợi, phát triển thủ công N thảo luận: Những chính sách đó có tác dụng nghiệp. như thế nào?( ổn định đời sống nhân dân...) - Có nhiều phát minh. ? Nhà Nguyên ở Trung Quốc được thành lập như 2. Thời Nguyên: thế nào? - Thi hành nhiều biện pháp phân biệt, đối xử - GV: Giảng thêm về sức mạnh quân Mông Cổ: giữa người Mông Cổ và ngưòi Hán làm chủ nhiều vùng rộng lớn, lảnh thổ không ngừng - Nhân dân nhiều lần nổi dậy khởi nghĩa. được mở rộng... N thảo luận: ? Chính sách cai trị của nhà Nguyên có gì khác so với nhà Tống? Tại sao có sự khác nhau đó? ( phân biệt đối xử, vì nhà Nguyên là người ngoại bang đến xâm lược) ? Sự phân biệt giữa người Mông Cổ và người Hán được biểu hiện như thế nào? * Hoạt động 2 Tìm hiểu mục V V/ Trung Quốc thời Minh -Thanh: GV:Giảng về diển biến chính trị ở Trung Quốc từ 1. Thay đổi về chính trị: sau thời Nguyên đến cuối thời Thanh. - Năm 1368 Chu Nguyên Chương lập ra nhà ? Nhà Minh được thành lập như thế nào? Minh. - Lí Tự Thành lật đổ nhà Minh. ? Nhà Thanh được thành lập như thế nào? - Năm 1644 quân Mản Thanh chiếm Trung -GV: Giảng thêm về nguồn gốc và các chính sách Quốc lập nhà Thanh. bóc lột của nhà Thanh. 2. Biến đổi trong xã hội: ? Xã hội Trung Quốc cuối thời Minh – Thanh có gì - Cuối thời Minh – Thanh vua quan ăn chơi thay đổi? sa đoạ, nông dân đói khổ. -GV: Đó là biểu hiện của sự suy yêú cuả xã hội 3. Biến đổi về kinh tế: mầm mống kinh tế phong kiến Trung Quốc. TBCN xuất hiện. ? Cuối triều Minh về kinh tế Trung Quốc có gì biến đổi(xuất hiện các cơ sở sản xuất, các công trưòng thủ công với qui mô lớn...).
<span class='text_page_counter'>(13)</span> GV: Đó là biểu hiện của nền sản xuất TBCN. * Hoạt đông 3: tìm hiểu mục VI VI/ Văn hoá, khoa học, kĩ thuật Trung Quốc - GV: THờI minh - Thanh tồn tại khoảng 500 năm ởthời phong kiến: Trung Quốc → nhiều thành tựu. 1. Văn hoá: - Tư tưởng: Nho giáo. ? Trình bày những thành tựu nổi bậc về văn hoá -Văn học, thơ ca phát triển đặc biệt là thơ Trung Quốc thời phong kiến? Đường. GV: giảng thêm về tư tưởng Nho giáo - Nghệ thuật hội hoạ, kiến trúc điêu khắc đạt ? Kể tên các tác phẩm văn học mà em biết? trình độ cao. - HS quan sát H 9 SGK 2. Khoa học, kỉ thuật: ? Em có nhận xét gì về nghệ thuật hội hoạ, điêu - Tứ đại phát minh khăc, kiến trúc? (đạt trình độ cao) ? Về khoa học người Trung Quốc thờ phong kiến - Đóng tàu, luyện sắt. có những phát minh nào?( tư đại phát minh) 4.Củng cố: ? Chính sách cai trị của của nhà Tống có gì khác so với nhà Nguyên? Vì sao nhân dân Trung Quốc nhiều lần nổ dậy chống Nguyên? ? Mầm mống kinh tế TBCN được hình thành như thế nào ở Trung Quốc? * Bài tập: Về khoa học người Trung Quốc thời phong kiến có những phát minh nào quan trọng sau đây? □ Kỉ thuật làm giấy. □ Chế tạo máy hơi nước. □ Kỉ thuật in. □ Làm thuốc súng. □ Làm la bàn. 5. Dặn dò: Học bài cũ, chuẩn bị bài sau ( nghiên cứu trả lời các câu hỏi bài Ấn Độ thời phong kiến).
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tuần 3 Tiết 6 bài 5. Soạn ẤN ĐỘ THỜI PHONG KIẾN. I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức:HS nắm được các ý sau: - Các giai đoạn lớn của lịch sử Ấn Độ từ thời cổ đại đến giữa TK XIX. - Những chính sách cai trị của các vương triều và những biểu hiện của sự phát triển thịnh đạt của Ấn Độ thời phong kiến. - Một số thành tựu văn hoá Ấn Độ thời cổ, trung đại. 2. Tư tưởng: Lịch sủ Ấn Độ thời phong kiến gắn sự hưng thịnh, li hợp dân tộc và đấu tranh tôn giáo. - Nhận thức được Ấn Độ là một trong những trung tâm của văn minh nhân loại, có ảnh hưởng sâu rộng đến sự phát triển lịch sủ và văn hoá của nhiều dân tộc Đông Nam Á. 3. Kỉ năng: Bồi dưởng kỉ năng quan sát bản đồ. - Tổng hợp những kiến thức trong bài để đạt được mục tiêu bài học. II/ Chuẩn bị: 1. Phương pháp: Thuyết trình, nêu vấn đề, trực quan, trắc nghiệm,... 2. Đồ dùng dạy học: Bản đồ Ấn Độ thời phong kiến, tư liệu về các triều đại phong kiến Ấn độ, một số tranh ảnh về các công trình văn hoá... III/ Lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: bcs lớp báo cáo tình hình chuẩn bị bài ở nhà của các bạn. 2. Kiểm tra bài cũ: ? Những mầm mống kinh tế tư bản chủ nghĩa dưới thời Minh – Thanh được nảy sinh như thế nào? ? Hãy nêu những thành tựu lớn về văn hoá, khoa học - kĩ thuật của nhân dân Trung Quốc thời phong kiến?.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> 3. Bài mới a. Hoạt động giới thiệu bài: Ấn Độ - một trong những trung tâm văn minh lớn nhất của nhân loại cũng được hình thành từ rất sớm. Với một bề dày lịch sử và những thành tựu văn hoá vĩ đại, Ấn Độ đã có những đóng góp lớn lao trong lịch sử nhân loại. b. Các hoạt động dạy và học bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng * Hoạt động 1 Tìm hiểu mục I I/ Những trang sử đầu tiên: ? Các tiểu vương quốc đầu tiên được hình thành ở - Khoảng 2500 năm TCN những thành thị đâu trên đất Ấn Độ? Vào thời gian nào? (lưu vực xuất hiện ở sông Ấn. sông Ấn 2500 năm TCN, sông Hằng 1500 năm - Khoảng 1500 năm TCN một số thành thị TCN) xuất hiện ở lưu vực sông Hằng. - GV: Dùng bản đồ thế giới để giới thiệu vị trí của các công sông lớn góp phần hình thành nền văn - TK VI TCN nhà nước Ma ga đa hình minh từ rất sớp của Ấn Độ. thành, trở nên hùng mạnh vào cuối TK III ? Nhà nước Ma ga đa ở Ấn Độ được hình thành TCN như thế nào?( những thành thị - tiểu vương quốc... - TK IV Ấn Độ được thống nhất dưới Ma ga đa) vương triều Gup ta. -GV: Đạo Phật có vai trò quan trọng trong quá trình thống nhất này. ? Vương triều Ma ga đa được tồn tại đến thời gian nào? - Quá trình suy yếu → vương triều Gup ta. II/ Ấn Độ thời phong kiến: * Hoạt động 2 Tìm hiểu mục II ? Kinh tế, văn hoá, xã hội Ấn Độ dưới vương triều 1. Vương triều Gup ta(TK IV –TK VI): Gup ta như thế nào?(phát triển) ? nêu những biểu - Luyện kim rất phát triển. - Các nghề thủ công: dệt chế tạo kim hiện của sự phát triển đó?( công cụ sắt được sử hoàn... dụng rộng rãi...) 2. Vương triều Hồi giáo Đê li(TK XII –TK ? Vương triều Gup ta tồn tại đến thời gian nào? XVI) Quá trình sụp đổ ra sao?( thời kì hưng thịnh chỉ kéo dài đến TK V - đầu TK VI đến TK XII người - Người Thổ Nhỉ Kì theo đạo Hồi thôn tính miền bắc Ấn → vương triều Hồi giáo Đê li Thổ Nhỉ Kì thôn tính miền Bắc Ấn...) ? Người Hồi Giáo Đê - li đã thi hành những chính *Chính sách: chiếm ruộng đất, cấm đạo sách gì?( chiếm ruộng, cấm đạo Hinđu...) Hin đu → mâu thuẩn dân tộc gay gắt. ? Vương triều Đê - li tồn tại trong bao lâu? ( từ TK 3. Vương triều Mô Gôn(TK XI TK XIX) XII đến TK XVI bị người Mông Cổ tấn công và - Người Mông Cổ → vương triều Mô gôn lập nên vương triều Ấn Độ Mô Gôn. *Chính sách: xoá bỏ kì thị tôn giáo. Khôi ? Chính sách cai trị của người Mông Cổ? phục kinh tế, phát triển văn hoá. - GV: giới thiệu thêm về vua A- cơ- ba.. * Hoạt đông 3: Tìm hiểu mục III III/ Văn hoá Ấn Độ: ? Chữ viết đầu tiên được người Ấn Độ sáng tạo là -Chữ viết: Chữ Phạn.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> loại chữ gì?( chữ Phạn → sáng tác văn học, sử - Văn học: Sử thi, kịch, thơ ca...phát triển. - Kinh vê đa, kinh phật. thi...) ? Kể các tác phẩm văn học nổi tiếng ở Ấn Độ thời - Kiến trúc: chịu sự ảnh hưởng sâu sắc của bấy giờ? (2 bộ sử thi Ma ha bha ra ta và Ra ma ya tôn giáo. ( kiến trúc kiểu Hin đu và kiến trúc Phật giáo) na) ? Kiến trúc Ấn Độ có gì đặc sắc? (quan sát tranh về các công trình kiến trúc để trả lời) 4.Củng cố:N thảo luận: ? Vì sao ấn độ được coi là một trong những trung tâm văn minh của nhân loại?( được hình thành sớm; có một nền văn hoá phát triển cao, phong phú, toàn diện.Trong đó có một số thành tựu vẩn được sử dụng đến ngày nay... * Bài tập: người Ấn Độ đạt được những thành tựu gì về văn hoá: □ Chữ viết: chữ phạn ra đời sớm (khoảng 1500 năm TCN) □ Các bộ kinh khổng lồ: kinh Vê đa, kinh Phật □ Văn học: với nhiều thể loại như sử thi, kịch thơ.□ Nghệ thuật kiến trúc. 5. Dặn dò: Học bài cũ. Làm bài tập (câu hỏi 1 SGKtrang 17)- (soạn bài các quốc gia phong kiến Đông Nam Á). Sưu tầm tranh ảnh về các công trình kiến trúc Đông Nam Á.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Tuần 4 Tiết 7 bài 6. Soạn CÁC QUỐC GIA PHONG KIẾN ĐÔNG NAM Á. I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức:HS nắm được các ý sau: - Tên gọi các quốc gia khu vực Đông Nam Á, những đặt điểm tương đồng về vị trí địa lí của các quốc gia đó. - Các giai đoạn lịch sử quan trọng của khu vực Đông Nam Á. 2. Tư tưởng: Nhận thức được quá trình lìch sử, sự gắn bó lâu đời của các quốc gia khu vực Đông Nam Á. Trong lịch sử các quốc gia Đông Nam Á cũng có nhiều thành tựu đóng góp cho nền văn minh nhân loại. 3. Kỉ năng: Biết xác định vị trí các quốc gia cổ và phong kiến Đông Nam Ấ trên bản đồ. - Lập niên biểu các giai đoạn phát triển chủ yếu của lịch sử khu vực Đông Nam Á. II/ Chuẩn bị: 1. Phương pháp: Thuyết trình,vấn đáp, trựcquan, thảo luận, ... 2. Đồ dùng dạy học: Lược đồ khu vực Đông Nam Á, tranh ảnh, tư liệu liên quan, phiếu thảo luận,... III/ Lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: bcs lớp báo cáo tình hình chuẩn bị bài ở nhà của các bạn. 2. Kiểm tra bài cũ: * Bài tập: Điền vào ô trống để hoàn thành niên biểu các giai đoạn phát triển lịch sử Ấn Độ. Thời gian Sự kiện - Khoảng 2500 năm TCN ...................................................................................................... - Khoảng ............... Các tiểu vương quốc được hình thành ở lưu vực sông Hằng - TKVI TCN .................................................................................................... ....................................... Vương triều Gup – ta TK XII – TK XVI Vương triều Hồi giáo Đê – li TK XVI - giữa TK XIX ................................................................................................... ? Ấn độ đã đạt được những thành tựu gì về văn hoá? 3. Bài mới.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> a. Hoạt động giới thiệu bài: Đông Nam Á từ lâu dã được coi là một khu vực có bề dày văn hoá, lịch sử... b. Các hoạt động dạy và học bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng * Hoạt động 1 Tìm hiểu mục I I/ Sự hình thành các vương quốc cổ Đông GV: Giới thiệu lược đồ khu vực Đông Nam Á. Nam Á ? Kể tên các quốc gia trong khu vực Đông Nam Á hiện nay xác định vị trí trên lược đồ? - GV:Cho HS biết thêm nước Đông- ti -mo vừa mới tách ra từ In- đô- nê -xi -a từ tháng 5 – 2002. ? Em hãy chỉ ra đặt điểm chung về điều kiện tự nhiên các nước đó? (ảnh hưởng của giáo mùa) ? Điều kiện tự nhiên đó có những thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển nông nghiệp? _ GV: Điều kiện tự nhiên đó → con nguời cổ đại ở Trong khoảng 10 TK đầu sau CN hàng loạt đây sớm biết trồng lúa nước, lúa trở thành cây lương thực chính... xã hội phân hoá → nhà nước ra các quốc gia cổ ra đời ở khu vực Đông Nam Á đời. ? Các quốc gia cổ ở Đông Nam Á xuất hiện từ bao giờ? - GV: Những quốc gia này được gọi là vương quốc cổ. Mỗi vương quốc đều chưa có ranh giới rõ ràng và chưa gắn với tộc người nhất định. Ở một số vương quốc, người ta chỉ biết tới tên gọi và địa điểm trung tâm của vương quốc đó mà thôi. ? Hãy xác định và kể tên các quốc gia đó? ( dùng lược đồ) II/ Sự hình thành và phát triển các quốc * Hoạt động 2 Tìm hiểu mục II gia phong kiến Đông Nam Á. - GV: Vào giữa thiên niên kỉ I các quốc gia cổ Đông Nam Á suy yếu dần và tan rã → các quốc gia - Từ nửa sau TK X → đầu TK XVIII là phong kiến dân tộc được hình thành, sở dĩ gọi như thời kì phát triển thịnh vượng của các quốc vậy là vì mỗi quốc gia được hình thành dựa trên cơ gia phong kiến Đông Nam Á. sở phát triển của một tộc người nhất định chiếm đa - Nữa sau TK XVIII các quốc gia phong số và phát trển nhất ( như Đại Việt của người Việt; kiến Đông Nam Á bước vào thời kì suy thoái Cham pa của người Chăm...) ? Thời kì phát triển thịnh vượng của các quốc gia phong kiến Đông Nam Á? ? Trình bày sự hình thành của quốc gia phong kiến In đô nê xi a? ? Kể tên một số quốc gia phong kiến khác và thời điểm hình thành các quốc gia đó? (Ăng co của người Khơ me, Pan gan của người Mi an ma...) ? Kể tên một số thành tựu thời phong kiến của các quốc gia Đông Nam Á?( kiến trúc, điêu khắc với nhiều công trình nổi tiếng: Ăng co, đền Bô rô bu.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> ra...) ? Các quốc gia phong kiến bước vào thời kì suy thoái với với thời gian nào? ( nữa sau TK XVIII) - GV: Giảng thêm về sự xâm lược của CNTB phương Tây: từ giữa TK XIX hầu hết các quốc gia Đông Nam Á trừ Thái Lan đều trở thành thuộc địa của chủ nghĩa thực dân phương Tây 4.Củng cố: ? Khu vực Đông Nam Á ngày nay gồm những nước nào sau đây. □ Trung Quốc. □ Lào. □ Thái Lan. □ Ấn Độ. □ Việt Nam. □ In đô nê xi a. □ Mi an ma. □ Đông ti mo. □ Bra xin. □ Ma lai xi a. □ Xin ga po. □ Phi lip pin. □ Bru nây. □ Lào . * Lập niên biểu các giai đoạn phát triển lịch sử lớn của khu vực Đông Nam Á đến giữa TK XIX. 5. Dặn dò: Học bài cũ. Hoàn thành bảng niên biểu (câu 2 SGK).
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Tuần 4 Tiết 8 bài 6. Soạn CÁC QUỐC GIA PHONG KIẾN ĐÔNG NAM Á (tt). I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS nắm được các ý sau: - Trong số các quốc gia Đông Nam Á , Lào và Cam pu chia là hai nước láng giềng gần gủi với Việt Nam. Những giai đoạn lịch sử lớn của hai nước này. 2. Tư tưởng: Tình cảm yêu quí, trân trọng truyền thống lịch sử của Lào và Cam pu chia, thấy đựoc mối quan hệ mật thiết của 3 nước Đông Dương. 3. Kỉ năng: Lập niên biểu các giai đoạn lịch sử lớn. II/ Chuẩn bị: 1. Phương pháp: Giải thích, thảo luận, thuyết trình, trắc nghiệm... 2. Đồ dùng dạy học: bản đồ hành chính khu vực Đông Nam Á III/ Lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: bcs lớp báo cáo tình hình chuẩn bị bài ở nhà của các bạn. 2. Kiểm tra bài cũ: * Bài tập: Nối cột A với cột B để hoàn chỉnh các giai đoạn lịch sử lớn của của khu vực ĐNA A B 10 TK đầu sau CN Là thời kì phát triển thịnh vượng của các quốc gia phong kiến nửa sau TK X - đầu Đông Nam Á TK XVIII Các vương quốc cổ Đông Nam Á ra đời nửa sau TK XVIII Các quốc gia phong kiến ĐNA bước vào thời kì suy thoái. ? Khu vực Đông Nam Á ngày nay gồm những nước nào? 3. Bài mới a. Hoạt động giới thiệu bài: Trong các nước khu vực Đông Nam Á. Lào và Cam pu chia là hai nước gần gủi với Việt Nam... b. Các hoạt động dạy và học bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng * Hoạt động 1 Tìm hiẻu sơ lược về vương quốc III/ Vương quốc Cam pu chia: Cam pu chia. - Từ TK I – TK VI nước Phù Nam. GV: Cam pu chia là một trong những nước có lịch sử khá lâu đời và phong phú: thời tiền sử(đồ đá) cư dân cổ Đông Nam Á ( người môn cổ) xây dựng nên - Từ TK VI – TK IX nước Chân Lạp: tiếp.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> nhà nước Phù nam. ? Cư dân Cam pu chia do tộc người nào tạo nên? GV: Người khơ me là một bộ phận của cư dân cổ ĐNA, lúc ban đầu họ sống ở phía bắc cao nguyên Cò Rạt sau mới di cư dần về phía nam. ? Người khơ me thành thạo những việc gì? Họ tiếp thu văn hoá Ấn Độ như thế nào? ? Người Khơ me xây dựng vương quốc riêng của mình vào thời gian nào? tên gọi là gì? -GV: Trình bày sự phát triển của Chân lạp đến khi bị Gia va xâm chiếm năm 774 và thống trị đến năm 802. ? Thời Ăng co tồn tại khoảng thời gian nào?( 802 trở đi lịch sử Cam pu chia bước sang thời kì mới Thời Ăng co và đây là giai đoạn phát triển) ? Tại sao thời kì phát triển thịnh vượng của Cam pu chia còn gọi là thời kì Ăng co?( kinh đô đóng ở Ăng co - một địa điểm của vùng Xiêm Riệp ngày nay.) - HS Tìm hiểu kênh hình H 10 SGK. GV: Giới thiệu thêm đây là một trong nhiều công trình kiến trúc nổi tiếng của Cam pu chia. N thảo luận: ? Sự thịnh vượng của Cam pu chia thời Ăng co được biểu hiện như thế nào?( có nhiều công trình kiến trúc độc đáo, sản xuất phát triển...) ? Chế độ phong kiến Cam pu chia bước vào suy yếu vào thời gian nào? * Hoạt động 2 Tìm hiểu mục IV ? Chủ nhân cổ nhất trên đất Lào ngày nay là ai? Họ đã để lại những gì? - GV: Nguời Lào thơng trước đó gọi là người Khạ họ là chủ nhân của nền văn minh đồ đá, đồng, sắt, họ đã để lại hàng trăm chiếc chum đá khổng lồ to nhỏ khác nhau..... ? Người lào Lùm xuất hiện như thế nào?( TK XIII sự thiên dicủa người Thái...) ? Vì sao có sự thiên di của người Thái từ phía Bắc xuống ? ? Đời sống của bộ lạc Lào như thế nào? ? Trình bày sự ra đời của nước Lạn xạng ? ? Em biết gì về pha Ngừm?( là cháu Phía khăm phòng) theo cha là Phi pha sang Cam pu chia. Ông được vua Cam pu chia giúp đỡ, nuôi dạy và gã con gái cho.Khi trưởng thành ông về nước và trở thành một tộc trưởng, tập hợp, liên kết giữa các bộ lạc →. xúc với văn hoá Ấn Độ - TK IX – TK XV thời kì Ăng co: sản xuất phát triển, xây dựng được nhiều công trình kiến trúc độc đáo. Lãnh thổ được mở rộng. - Từ TK XV – 1863 thời kì suy yếu.. IV/ Vương quốc Lào: - Trước TK III người Lào thơng. - Từ TK XIII người thái di cư → Lào lùm. - Năm 1353: nước Lạn xạn được thành lập. -- TK XV-TK XVII thời kì phát triển thịnh vượng của vương quốc Lạn xạng: + Đối nội: chia đất nước thành các mường, đặt quan cai trị, xây dựng quân đội... + Đối ngoại: giữ quan hệ hoà hiếu với Cam pu chia và Đại Việt, chống quân xâm lược nước ngoài. - TK XVIII – XIX suy yếu. Cuối TK XIX thành thuộc địa của Pháp..
<span class='text_page_counter'>(22)</span> nước Lạn xạng ? Vương quốc Lạn xạng phát triển thịnh vượng vào khoảng thời gian nào? ? Trình bày những nét chính trong chính sách đối nội, đối ngoại của vua Lạn xạng? - GV: Trong thời kì này Lạn xạng để lại nhiều công trình kiến trúc nổi tiếng như Thạc luổng → chứng minh cho sự phát triển. -GV: khai thác kênh hình Thạc luổng. Lạn xạng phát triển thịnh vượng nhất dưới thời vua Xu li nha vông xa, thời kì này quân dân Lào đã đánh bại 3 lần xâm lược của quân Miến Điện. 4.Củng cố: ? Chứng minh Ăng co là thời kì phát triển cao của chế độ phong kiến Cam pu chia? ? Trình bày những chính sách đối nội, đối ngoại của Lạn xạng? 5. Dặn dò: học bài cũ. Làm bài tập: lập niên biểu các giai đoạn lịch sử lớn của Cam pu chia và Lào đến giữa TK XIX. - Chuẩn bị bài sau( soạn bài những nét chung về xã hội phong kiến.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> Tuần 5 Tiết 9 bài 7. Soạn NHỮNG NÉT CHUNG VỀ XÃ HỘI PHONG KIẾN. I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS nắm được một số ý bản sau: - Thời gian hình thành và tồn tại của xã hội phong kiến. - Nền tản kinh tế và các giai cấp trong xã hội phong kiến. - Thể chế chính trị của nhà nước phong kiến. 2. Tư tưởng: Giáo dục niềm tin và lòng tự hào về truyền thống lịch sử, những thành tựu về kinh tế, văn hoá mà các dân tộc đã đạt được trong thời kì phong kiến. 3. Kỉ năng: Làm quen với phương pháp tổng hợp, khái quát hoá các sự kiện, biến cố lịch sử, từ đó rút ra nhận xét, kết luận cần thiết. II/ Chuẩn bị: 1. Phương pháp: Thảo luận, phân tích tổng hợp, giảng giải... 2. Đồ dùng dạy học: Phiếu thảo luận, bảng phụ, bảng tóm tắt những nét chung về xã hội phong kiến. III/ Lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: bcs lớp báo cáo tình hình chuẩn bị bài ở nhà của các bạn. 2. Kiểm tra bài cũ: ? Trình bày sự phát triển thịnh vượng của Cam pu chia thời phong kiến? * Bài tập: Hoàn thành bảng niên biểu các giai đoạn lịch sử chính của Lào. Thời gian Sự kiện lịch sử - .................................... Nước Lạn xạng thành lập - .................................... Thời kì thịnh vượng của Lạn xạng - TK XIII – TK XIX .................................................................................................... 3. Bài mới a. Hoạt động giới thiệu bài: Qua các bài học trước chúng ta đã được biết sự hình thành, phát triển của chế độ phong kiến ở cả phương Đông và phương Tây → tìm những nét chung. b. Các hoạt động dạy và học bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng * Hoạt động 1 I/ Sự hình thành và phát triển của xã hội ? Xã hội phong kiến phương Đông được hình phong kiến: thành từ bao giờ?( TK IIITCN- TK X) ? Xã hội phong kiến châu Âu được hình thành từ bao giờ (TK V – TK X) ? Thời kì thình vượng của xã hội phong kiến phương Đông?(X – XV) ? XHPK châu Âu(XI – XIV ) - XH PK phương Đông : hình thành sớm, ? Thời kì khủng hoảng và suy vong của của XH phát triển chậm, quá trình khủng hoảng và PK phương Đông? Châu Âu ( phương Đông: XVI- suy vong kéo dài. XIX). Châu Âu ( XV – XVI) - XH PK châu Âu: hình thành muộn và N thảo luận: Em có nhận xét gì về quá trình hình cũng kết thúc sớm hơn, nhường chỗ cho thành, phát triển và suy vong của XHPK châu Âu CNTB. và phương Đông - GV:chốt ý và ghi bảng sau khi HS cho nhận xét..
<span class='text_page_counter'>(24)</span> * Hoạt động 2 Tìm hiểu mục II II/ Cơ sở kinh tế xã hội của XH PK N thảo luận: Cơ sở kinh tế của XHPK châu Âu và - Cơ sở kinh tế: nông nghiệp đóng vai trò phương Đông có gì giống và khác nhau?( giống: chủ yếu. đều sống nhờ vào nông nghiệp là chủ yếu. Khác: - Xã hội: nông nghiẹp đóng kín trong công xã nông thôn...) + Phương Đông: 2 giai cấp chính là địa chủ - GV:Chuẩn xác kiến thức ghi bảng. và nông dân. ? Nêu các giai cấp cơ bản trong xã hội phong kiến + Châu Âu: 2 giai cấp chính là lãnh chúa châu Âu và phương Đông? và nông nô. ? Hình thức bóc lột của CHPK? Em hãy giải thích - Phương thức bóc lột: địa tô. hình thức bóc lột này?( địa tô – giao ruộng đất và III/ Nhà nước phong kiến: thu tô thuế) - Thể chế nhà nước: chế độ quân chủ. * Hoạt đông 3: tìm hiểu mụcIII *Chế độ quân chủ ở châu Âu và phương ? Nhà nước phong kiến được tổ chức như thế nào? Đông có sự khác nhau về mức độ và thời ( chế độ quân chủ) gian. N thảo luận: Chế độ quân chủ ở phương Đông và châu Âu có điểm gì khác nhau cơ bản? - GV: kết luận ghi bảng. 4.Củng cố: Hãy so sánh những nét chính về XH PK phương Đông và châu Âu theo mẫu:( gọi 2 HS lên bảng, mỗi em 1 cột) XH PK phương Đông XH PK châu Âu Thời kì hình thành Thời kì phát triển Thời kì khủng hoảng và suy vong Cơ sở kinh tế Xã hội(các giai cấp cơ bản) 5. Dặn dò: Học bài cũ, lập lại bảng so sánh vào vở. - Chuẩn bị bài sau: Ôn lại các bài đã học để chuẩn bị bài tập lịch sử.. Tuần 5 Tiết 10. Soạn BÀI TẬP LỊCH SỬ.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> (Lập niên biểu của các giai đoạn lịch sử chính của Ấn Độ, Lào, Cam pu chia.). Soạn : Tuần 6 Tiết 11:. ChươngI LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ THẾ KỈ X ĐẾN GIỮA THẾ KỈ XIX . Bài8 :. BUỔI ĐẦU ĐỘC LẬP THỜI NGÔ-ĐINH-TIỀN LÊ . NƯỚC TA BUỔI ĐẦU ĐỘC LẬP .. I. Yêu cầu: Ngô Quyền đã dựng nền tự chủ như thế nào - đất nước được thống nhất như thế nào?.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> -VN là một quốc gia thống nhất không thể chia cắt - Giáo dục lòng biết ơn Ngô Quyền và Đinh bộ Lĩnh - Bồi dưỡng học sinh kĩ năng lập biểu đồ, sử dụng bản đồ khi học bài, trả lời bằng việc xác định các vị trí trên bản đồ II. Thiết bị: Sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước, - lược đồ 12 sứ quân - Tranh ảnh đền thờ vua Đinh- Lê III. Lên lớp: 1. Ổn định lớp : 2. KTBC: Nhận xét bài 15 phút 3. Bài mới: Vào bài sau chiến thắng Bạch Đằng vang dội, đất nước bước vào thời kì độc lập . Ngô Quyền bắt tay vào xây dựng lại đất nước về mọi mặt . Quá trình đó tiến hành ntn và với những việc làm gì? Chúng ta cùng tìm hiểu ở tiết học hôm nay . HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY- TRÒ NỘI DUNG GHI BẢNG Hoạt động 1: Cá nhân . 1. Ngô Quyền dựng nền độc lập: GV: Nhắclại ý nghĩa chiến thắng Bạch Đằng năm 938. HS: Đọc SGK . GV: Hãy nêu những việc làm của Ngô Quyền sau chiến thắng Bạch Đằng 938 ? - 938 : Ngô Quyền lên ngôi vua. - Chọn Cổ Loa làm kinh đô. - Xây dựng chính quyền quân chủ . Dựa vào tư liệu SGK giúp HS trao đổi và phân tích để hiểu rõ tính chất độc lập tự chủ của nhà Ngô. HS: Ý nghĩa của những việc làm trên ? GV: chốt lại ý thức độc lập tự chủ của Ngô Quyền. Dùng sơ đồ bộ máy nhà nước chỉ cho HS thấy :. Hoạt động 1: Cá nhân . GV: lược thuật quá trình lên ngôi của Dương Tam Kha HS: Việc Dương Tam Kha tiếm quyền gây hậu qủa nghiêm trọng như thế nào? GV: Nặng về lợi ích cá nhân, trái đạo lí, các phe phái tranh chấp lẫn nhau, không thuần phục chính quyền TW nữa HS: Sau khi Ngô Xương Văn chết tình hình như thếnào? - Loạn 12 sứ quân GV: chỉ trên bản đồ vị trí các sứ quân không tiếp giáp nhau “ lốt da báo” HS : Tác hại của việc chia cắt 12 sứ quân - Đất nước bị chia cắt nhiều Chiến tranh giữa các sứ quân: SX đình đốn, đói nghèo, tính mạng bị đe doạ . Hoạt động 1: Cá nhân .. 2. Tình hình chính trị cuối thời Ngô 944 Ngô Quyền mất- Dương Tam Kha tiếm quyền tự xưng Bình Vương . Các phe phái nổi loạn đất nước không ổn định . - 965 Ngô Xương Văn chết đất nước bị loạn 12 sứ quân. 3. Đinh Bộ Lĩnh thống nhất đất nước:.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> Sử dụng lược đồ để trình bày . GV nêu rõ đất nước trong tình trạng rối ren - Nhà Tống có mưu đồ xâm lược nước ta HS:Tình hình đó đặt ra vấn đề gì? Tầng lớp thống trị phải nhanh chóng thống nhất lực lượng đó là nguyện vọng của nhân dân Cho HS đọc đoạn chữ in nghiêng thời thơ ấu của Đinh Bộ Lĩnh . GV: Nêu vài nét về nhân vật Đinh Bộ Lĩnh . - Dựa vào lược đồ nêu diễn biến quá trình thống nhất đất nước . HS: Vì sao Đinh Bộ Lĩnh nhanh chóng dẹp loạn 12 sứ quân ? GV: Nhấn mạnh yêu cầu lịch sử lúc bấy giờ là phải dẹp loạn 12 sứ quân thống nhất đất nước .. - Đinh Bộ Lĩnh liên kết với sứ quân Trần Lãm chiêu dụ sứ quân Phạm Bạch Hổ tiến đánh các sứ quân khác - Các sứ quân lần lượt xin hàng . Đất nước thống nhất .. 4.Củng cố: - Ngô Quyền đã dựng nền tự chủ độc lập của đất nước ntn ? - Cuối thời Ngô tình hình đất nước ra sao ? - Đinh Bộ Lĩnh là người có công thống nhất đất nước ntn ? 5. Dặn dò : Học bài cũ . Chuẩn bị : Thử vẽ sơ đồ bộ máy chính quyền thời Tiền Lê. Tuần 6 Bài 9: Tiết 12:. NƯỚC ĐẠI CỒ VIỆT THỜI ĐINH-TIỀN LÊ I. TÌNH HÌNH CHÍNH TRỊ ,QUÂN SỰ. Soạn ngày:. I. Mục tiêu bài học: Giúp HS nắm được : Thời Đinh - Tiền Lê bộ máy đã được xây dựng tương đối hoàn chỉnh vàbước đầu xây dựng Kinh tế và văn hoá của đất nước . - Nhà Tống âm mưu xâm lược nhưng bị đánh bại.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> * Giáo dục lòng tự hào dân tộc, ý thức độc lập tự chủ- Sự biết ơn đối với những ngưòi có công xây dựng đất nước, bảo vệ đất nước * Bồi dưỡng kĩ năng vẽ sơ đồ, lập biểu đồ sử dụng, sử dụng bản đồ khi học . II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh đền thờ vua Đinh - Một số hiện vật mớiphát hiện III. Tiến trình dạy và học: 1. Ổn định lớp : 2.KTBC: Nêu những việc làm của Ngô Quyền sau chiến thắng Bạch Đằng 938 ? Trình bày tình hình chính trị cuối thời Ngô? Công lao củ Đinh Bộ Lĩnh . 3. Bài mới: GV nhắc lại ý nghĩa thống nhất đất nước của Đinh Bộ Lĩnh rồi vào bài mới :. Hoạt động thầy – trò Hoạt động 1: Cá nhân . GV: giới thiệu tình hình đất nước ta sau khi dẹp loạn 12 sứ quân. Nhà Đinh tồn tại 13 năm ( 968-980) H: Nhà Đinh đã làm những việc gì để xây dựng đất nước ? Hoạt động 2: Thảo luận . Việc đặt tên Đaị Cồ Việt và xưng hoàng đế nói lên điều gì ? HS: Các nhóm trình bày sau đó GV tổng kết: Khẳng định người dân Việt có giang sơn bờ cõi riêng độc lập ngang hàng với TQ chứ không phải phụ thuộc .Đinh BộLĩnh tiến một bước trong xây dựng chính quyền độc lập tự chủ . GV: Giới thiệu H19 SGK về cố đô Hoa Lư Hoạt động 1: Cá nhân . GV: giới thiệu sơ cuộc đơì Lê Hoàn ( đoạn chữ in nghiêng SGK) HS: đọc đoạn đầu mục 2: “cuối năm979........ Tiền Lê” H: Trong điều kiện nào Lê Hoàn được suy tôn làm vua lập ra triêù Tiền Lê ? - HS trả lơì GV: Em hãy trình bày bộ máy chính quyền thời Đinh - Tiền Lê Gọi HS lên vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước . GV: Hệ thống vf dung sơ đồ cho HS biết. Nhà Tiền Lê đã tiến thêm một bước trong chính quyền độc lập tự chủ GV:Quân đội thời Tiền Lê được tổ chức ntn? So sánh tình hình với nhà Đinh: củng cố lực lượng Thực hiện mối bang giao với nhà Tống Hoạt động 1: Cá nhân . GV mô tả diễn biến của kháng chiến trình. Nội dung 1. Nhà Đinh xây dựng đất nước: -Năm 968 : Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi hoàng đế ( Đinh Tiên Hoàng ) đặt tên nước Đại Cồ Việt . - Định đô: Hoa Lư. lấy niên hiệu : Thaí Bình . - Tiến hành các biện pháp xây dựng đất nước .. 2. Tổ chức chính quyền thời Tiền Lê:. Vua Thái sư vănvăn. Đại sư. Quan võ. Quan văn Lộ. * Quân đội: Cấm quân- Địa phương quân. 3. Cuộc kháng chiến chống Tống của Lê Hoàn: -981 quân Tống do Hâù Nhân Bảo tiến vào nước ta theo hai đường Thuỷ , Bộ . * Quân ta đánh lui địch trên sông Bạch Đằng - Quân bộ: bị ta chặn đánh tổn thất nặng phải rút lui về nước , Hầu Nhân Bảo tử trận.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> bày những nét chính về diễn biến. * ý nghĩa: Đánh bại nguy cơ xâm lược của nước ngoài - Khẳng định khả năng giữ vững nền độc lập của dân tộc ta . HS: Hãy nêu ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống Tống ? - HS trả lời. 4. Củng cố: - Nhà Đinh đã làm gì để xây dựng đất nước ? - Chiến thắng Bạch Đằng 981 đây là lần thứ mấy trong lịch sử DT ta ? Có điểm gì giống trong cách đánh ở năm 938 ? 5. Dặn dò: HS về nhà vẽ sơ đồ bộ máy chính quyền thời Đinh-Tiền Lê. Chuẩn bị : Xã hội thời Đinh-Tiền Lê bao gồm những tầng lớp nào ?. Bài 9: Tiết 13 :. NƯỚC ĐẠI CỒ VIỆT THỜI ĐINH-TIÊN LÊ II. SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ VÀ VĂN HOÁ. Soạn ngày:. I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Nhà Đinh- Tiền Lê bước đầu xây dựng nền kinh tế- văn hoá phát triển 2. Tư tưởng:- Giáo dục lòng tự hào dân tộc tự chủ trong xây dựng kinh tế - Sự biết ơn đối với những người có công xây dựng bảo vệ đất nước 3. Kĩ năng: Lập sơ đồ II. Đồ dùng dạy học:.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> Tranh ảnh đền thờ vua Đinh- Lê ở Ninh Bình một số hiện vật III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. KTBC: Nhà Đinh đã có những việc làm gì để xây dựng đất nước ? Trình bày tổ chức bộ máy chính quyền thời Tiền Lê ( có thể vẽ sơ đồ ) 3. Bài mới: Sau kháng chiến chống Tống, chúng ta tiến hành xây dựng nền KT, VH độc lập tự chủ. Hoạt động thầy –trò Hoạt động 1: Cá nhân .. Nội dung 1. Bước đầu xây dưng nền kinh tế tự chủ: a.Nông nghiệp: - Ruộng đất thuộc sở hữu công làngxã -Nhân dân chia ruộng để cày cấy, nộp thuế , đi lính lao dịch cho nhà vua - Nhà nước khuyến khích SX - Chú trọng công tác thuỷ lợi nông nghiệp ổn định và phát triển. Cho HS đọc to đoạn đầu ..... khuyến khích HS tìm và trả lời các câu hỏi Nhân dân nhận ruộng cày cấy làm những nghĩa vụ gì? - nộp thuế, đi lính, lao dịch H: Hãy điểm qua tình hình nông nghiệp thời Lí Nhà nước chú trọng thuỷ lợi - biện pháp khuyến nông - cày tịch điền . GV: nhấn mạnh việc vua cày tịch điền để làm gương cho nhân dân noi theo . H: Nông nghiệp thời kì này như thế nào?( Phát triển đựơc mùa liên tục ) Cho HS đọc “ Thế kỉ ................trong nước" b. Thủ côngnghiệp: GV: Nền thủ công nghiệp lúc bấy giờ có những hình thức - Lập các xưởng thủ công nhà nước . nào ? Xưởng thủ công nhà nước thực hiện công việc gì ? - xưởng thủ công nhà nước tập trung thợ khéo: đúc vũ khí, đúc tiền ,may quần áo.... * Cho HS đọc đoạn chữ nhỏ mô tả kinh đô Hoa Lư - Các nghề thủ công cổ truyền tiếp tục phát triển: dệt, giấy, đồ gốm…. H: Nguyên nhân sự phát triển của thủ công nghiệp? - đất nước giành được độc lập - thợ thủ công không bị bắt sang Trung Quốc - cần cù kinh nghiệm sản xuất lâu đời của nhân dân ta GV: Nền thủ công nghiệp thời Đinh-Tiền Lê ntn ? c. Thương nghiệp: * Những biện pháp để ngoại thương phát triển - đào sông, đắp đường, thống nhất tiền tệ… - Đúc tiền đồng để lưu thông trong nước . - Buôn bán trong và ngoài nước phát triển 2. Đời sống xã hội văn hoá: Hoạt động 1: Cá nhân . a. Xã hội: GV: trình bày về sơ đồ tổ chức xã hội. GV vẽ sơ đồ lên * Giai cáp thống trị: Vua , quan , một bảng ( chuẩn bị sẵn) ít nhà sư H: Nêu các tầng lớp trong giai cấp thống trị ? Vì sao nhà * Giai cấp bị trị: nông dân, thợ thủ sư lại thuộc tầng lớp giai cấp thống trị? (là người có học công, người buôn bán nhỏ ,nô tì nên được nhân dân quý trọng ).
<span class='text_page_counter'>(31)</span> GV: Minh hoạ câu chuyện Đỗ Thuận H: Tầng lớp bị trị gồm những ai ? GV: Quan hệ giữa tầng lớp thống trị với nhân dân lúc này còn gần gũi .sự phân biệt giàu nghèo sang hèn, quan hệ vua tôi chưa có sự phân cách lớn H: Nêu các hoạt động văn hoá lúc bấy giờ ?. GV:thời Đinh-tiền Lê tình hình kinh tế-xã hội khá ổn định, đất nước bước đầu xây dựng nền kinh tế tự chủ .. b. Văn hoá: - Giáo dục chưa phát triển . - Đạo Phật được truyền bá rộng rãi. - Nhiều loại hình văn hoá dân gian tồn tại. 4. Củng cố: - Tình hình kinh tế nông nghiệp, thủ công nghiệp và thương nghiệp thời Đinh-Tiền Lê ntn ? Nguyên nhân nào làm cho KT phát triển như vậy ? - Đời sống xã hội thời Đinh-Tiền Lê có những thay đổi gì ? 5. Dặn dò: Học bài cũ- trả lời các câu hỏi - Bài mới: Tại sao nhà Lí dời đô về Thăng Long ? - Luật pháp , quân đội thời Lí được xây dựng như thế nào?. Chương II:. NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÝ( TK XI – XII ) Nhà Lý đẩy mạnh công cuộc xây dựng đất nước. Bài10Tiết14: I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức:- Nắm vững các sự kiện về nhà Lí việc dời đô ra Thăng Long - Việc tổ chức bộ máy nhà nứoc thành lập quân đội 2. Tư tưởng:- Lòng tự hào là con dân Đại Việt - ý thức chầp hành lỉ luật bào vệ tổ quốc 3. Kĩ năng: Rèn luyện cho HS kĩ năng lập biểu thống kê hệ thống các sự kiện II. Đồ dùng dạy học: Sơ đồ bộ máy nhà nước thời Lý III. Tiến trình lên lớp :. Soạn ngày:.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> 1. Ổn định lớp: 2. KTBC: Vẽ sơ đồ các tầng lớp xã hội thời Đinh - Tiền Lê 3. Bài mới: GV giới thiệu tình hình cuối thời Lê dẫn đến sự ra đời của nhà Lý . Hoạt động của thầy – trò Hoạt động 1: Cá nhân . GV: Trình bày sự kiện sau khi Lê Hoàn mất... quá trình thành lập nhà Lí - Giới thiệu về thân thế Lí Công Uẩn qua phần in nghiêng Cho HS đọc SGK “ năm1010....lúc bấy giờ” H: Tại sao nhà Lí dời đô về Thăng Long? GV: so sánh Hoa Lư và Thăng Long để thấy rõ Thăng Long có vị thế thuận lợi cho chiếu dời đô - Cho HS tập vẽ sơ đồ bộ maý nhà nước thời Lí H: Tại sao nhà Lí lại giao các chức vụ quan trọng cho những người thân cận nắm giữ ? (đứng đầu lộ, phủ , huyện là con cháu nhà Lí) H: Vẽ sơ đồ bộ máy chính quyền TW- Địa phương thời Lí. Nội dung 1. Sự thành lập nhà Lý:. - Năm1009 : Nhà Lí thành lập. - Năm 1010 : dời đô về Đại La đổi tên thành Thăng Long . - Năm1054 : đổi tên thành nước ĐạiViệt.. Vua Các quan văn. Các quan võ Lộ, Phủ Huyện. Hương, xã. Hoạt động 1: Cá nhân . GV: Không chỉ tập trung xây dựng chính quyền, nhà Lý còn chú trọng xây dựng luật pháp và quân đội . HS: Nhà Lí ban hành bộ luật hình Thư năm nào? Nội dung chúnh của bộ luật ? - bảo vệ nhà vua ,cung điện, bảo vệ tài sản của nhân dân . - chú trọng phát triển sản xuất và quyền lợi của nhân dân . * Quân đội: Sử dụng bảng phân chia SGK để phân tích về nhiệm vụ cũng như cách tuyển chọn hai loại quân. Hương, xã. 2. Luật pháp và quân đội: a- Luật pháp : - Năm1042: Ban hành bộ luật Hình thư * Nội dung : bảo vệ nhà vua và cung điện tài sản nhândân, chú ý SX, quyền lợi nhân dân . b- Quân đội : Gồm 2 bộ phận : Cấm quân và quân địa phương . -Quân thi hành chính sách “ ngụ binh ư nông” - Gồm thuỷ,bộ binh ..
<span class='text_page_counter'>(33)</span> H:Nhiệm vụ của cấm quân quân địa phương ? Dùng bản đồ ĐạiViệt thời Lí trình bày: Vùng biên giơí phía Bắc, Tây Bắclà nơi cư trú dân tộc ít nngười nên cần phải chú trọng khối đoàn kết toàn dân H: Chính sách đôínội, ngoại thể hiện ntn? GV: Nhà Lý đặt quan hệ bình thường với Tống, Chân Lạp, Chăm Pa. Lưu ý mối quan hệ giữa ta và nhà Tống . Mục đích là muốn củng cố vững chắc nền độc lập của quốc gia .. * Đối nội: Gả công chúa, ban chức tước cho các tù trưởng miền núi. * Đối ngoại : Giữ quan hệ bình thường với nhà Tống . - Dẹp tan các cuộc xâm lược của Chăm pa .. 4. Củng cố:Nhà Lí xây dựng bộ máy nhà nước chính quyền ntn ? So sánh với thời Đinh - Tiền Lê. Nhà Lý đã làm gì để củng cố quốc gia thống nhất ? 5. Dặn dò : Bài cũ : Vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước Bài mới: Vì sao Lý Thường Kiệt chủ trương tiến công trước để tự vệ ?. Bài 11:. Cuộc kháng chiến chống quân xâm lượcTống ( 1075-1077 ) I. Giai đoạn thứ nhất (1075). Soạn ngày :. Tiết 15: I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức:- Giúp học sinh hiểu được âm mưu xâm lược nứơc ta trong thời đó của nhà Tống nhằm bành trướng lãnh thổ, đồng thời giải quyết những khó khăn tài chính xã hội trong nước - Hiểu được cuộc tấn công tập kích sang đất Tống ở hai giai đoạn 2. Tư tưởng: Giáo dục tinh thần yêu nước ý chí bảo vệ độc lập trước nguy cơ xâm lăng 3. Kĩ năng: Rèn kĩ năng vẽ và sử dụng bản đồ trong khi học và trả lời câu hỏi II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ Đại Việt thời Lí - Trần - Lựơc đồ về cuộc phản công phòng vệ nhà Lí III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp : 2. KTBC: Trình bày bộ máy chính quyền TW - địa phương thời Lý ?.
<span class='text_page_counter'>(34)</span> Luật pháp và quân đội thời Lý được tổ chức ntn ? 3. Bài mới :Sau khi nhà Lý thành lập, vào giữa TK XI nhà Tống thực hiện âm mưu xâm lược nước ta. Quân dân nhà Lý đã làm gì để bảo vệ nền độc lập của dân tộc .. Hoạt động của thầy-trò. Nội dung. Hoạt động 1: Cá nhân . GV: Sơ lược nhà Lý củng cố đất nước với nhiều biện pháp trên các lĩnh vực kinh tế, đối nội, đối ngoại …… Cho HS đọc mục 1 SGK sau đố GV nêu tình hình: Lúc đầu mối quan hệ nhà Tống tốt đẹp, về sau gặp nhiệu khó khăn trong đôí nội, ngoại H: Để giải quyết khó khăn nhà Tống làm gì? Xúi giục Chăm pa đánh phía Nam - Bắc: nhà Tống cản trở việc đi lại của nhândân hai nước Hoạt động 1: Cá nhân . HS: Sử dụng SGK . GV: Trước âm mưu của nhà Tống nhà Lý đã chuẩn bị ntn ? Hoạt động 2: Nhóm . EM có suy nghĩ gì về câu nói của LTK “ Ngồi yên…………của giặc ” GV: Gọi cấc nhóm trả lời sau đó GV kết luận: Nghệ thuật quân sự táo bạo, bất ngờ của LTK .. 1.Nhà Tống âm mưu xâm lược đất nước ta: Giữa thế kỉ XI nhà Tống gặp khó khăn - Dùng chiến tranh để giải quyết khó khăn của mình nên xâm lược Đại Việt * Hành động: -Xúi giục Chăm pa đánh phía nam - Ngăn cản buôn bán, dụ dỗ các tù trưởng .. * GVdùng lược đồ và tường thuật cuộc tấn công châu Ung và châu Khâm chủ yếu thành Ung châu, Khâm châu tập kết binh sĩ kho tàng của quân Tống. b-Diễn biến: 10/1075 Lí Thường Kiệt , Tông Đản chỉ huy 10 vạn quân chia làm 2 đạo thuỷ, bộ tấn công sang đất Tống - Sau 42 ngày đêm chiến đấu quân ta bao vây thành, phá huỷ cầu cống, kho tàng rồi rút quân về nước. Để cô lập và tranh thủ sự ủng hộ của nhân dân TQ ta :Niêm yết nói rõ mục đích tự vệ của mình - cuộc tập kích diễn ra bất ngờ, quân Tống bị giáng những đòn mãnh liệt Lí Thường Kiệt hạ lệnh phá hết cầu cống, thiêu huỷ các kho lương thảo rồi nhanh chóng rút quân về nước. Hoạt động 1: Cá nhân . H: Việc tiến công này có ý nghĩa như thế nào? Hoạt động 2: Thảo luận nhóm . Ai là người tiến công trước ? Vậy đó có phải là. 2. Nhà Lý chủ động tiến công để tự vệ: a-Chuẩn bịcủa nhà Lý: - Lí Thường Kiệt được cử làm tổng chỉ huy . - Luyện tập quân đội . - Đánh lui các cuộc tấn công của Chăm pa . - Chủ động tiến công để tự vệ .. c- Ý nghĩa : Làm cho địch hoang mang, rơi và tình thế bị động ..
<span class='text_page_counter'>(35)</span> hành động xâm lược không ? Vì sao ? HS: Các nhóm lần lượt trả lời GV nhận xét và GV giải thích cho HS hiểu 2 ý sau: Ta chỉ tấn công các căn cứ quân sự đất Tống nơi chuẩn bị cho cuộc tấn công xâm lược nước ta - Ta treo bảng nói rõ mục đích tấn công. Sau khi thực hiện mục đích của mình quân ta nhanh chóng rút về nước Đây là điều kiện thuận lợi để ta chuẩn bị chu đáo cho cuộc kháng chiến . 4. Củng cố: Nêu những khó khăn của nhà Tống và hành động chuẩn bị xâm lược nước ta . - Việc nhà Lý chủ dộng tiến công để tự vệ nhằm mục đích gì? Ý nghĩa ? 5. Dặn dò: HS về nhà vẽ lược đồ hình 21trang 43 SGK.. Tuần :8 Bài 11 Tiết 16:. CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC TỐNG II/ GIAI ĐOẠN THỨ HAI (1076 – 1077). Soạn. A. Mục tiêu bài học 1/ Kiến thức : Diển biến cuộc kháng chiến chống Tống ở giai đoạn thứ hai, ý nghĩa chiến thắng chống Tống 2/ Tư tưởng tình cảm :Giáo dục tinh thần yêu nước 3/ kĩ năng :Rèn luyện kĩ năng sử dụng bản đồ B. Đồ dùng dạy học : Thầy : Bản đồ phòng tuyến như nguyệt Trò :Vẽ lược đồ hình 4 trang 43 (SGK) C. Thiết kế giáo án 1.Kiểm tra bài cũ : Trước âm mưu xâm lược của nhà tống, nhà lý có kế hoạch đối phó như thế nào ? 2.Giới thiệu bài mới : Sau cuộc tấn công phòng vệ năm 1075. nhà Tống gấp rút chuẩn bị xâm lược nước ta, nhân dân Đại Việt tiến hành kháng chiến chống quân xâm lược tống như thế nào? 3.Hoạt động dạy và học bài mới.
<span class='text_page_counter'>(36)</span> Hoạt động thầy và trò Hoạt động 1:Kháng chiến bùng nổ GV cho học sinh tiểu mục 1trang 40 SGK GV: Sau cuộc tấn công phòng vệ năm 1075,nhà lý đã làm gì để chuẩn bị kháng chiến ? HS: Đem quân mai phục những vị trí chiến lược quan trọng - Xây dựng phòng tuyến sông Như Nguyệt. GV: Sử dụng lược đồ H4 trang 43 SGK mô tả phòng tuyến sông Như Nguyệt GV: Tại sao Lý Thường Kiệt chọn Sông Như Nguyệt làm phòng tuyến ? HS :Phòng tuyến Như Nguyệt án ngữ mọi con đường từ phía bắc về thăng long . GV:Nhà tống gấp rút xâm lược nước ta gặp phải khó khăng gì? HS: Lương thực khí giới thiếu thốn GV: Miêu tả sự khó khăn của quân tống khi tiến vào nước ta , quân tống bị chặng đánh ở nhiều nơi, cuối cùng bị chặn lại ở phòng tuyến Như Nguyệt. Hoạt động 2:Cuộc chiến đấu phòng tuyến Như Nguyệt. GV cho HS đọc tiểu mục số 2 trang 41 SGK GV: Sử dụng lược đồ hình 21 trang 43 SGK mô tả cuộc chiến đấu tại phòng tuyến Như Nguyệt. GV: Bị chặn lại ở phòng tuyến Như Nguyệt giặc tống gặp phải khó khăn gì ? HS: Lương thực cạn, binh lính ốm đau, mệt mõi. GV:Cho học sinh đọc bài thơ “Nam quốc sơn hà” GV: Nêu ý chính của bài thơ. GV:Nêu cuộc tấn công của Lý Thường Kiệt vào trại giặc tống vào năm 1077. GV:Em hãy nêu cách đánh giặc độc đáo của Lý Thường Kiệt ?. HS: Giảng hoà để đảm bảo mối quan hệ hoà hiếu giữa hai nước sau chiến tranh . GV: Cho học sinh nêu ý nghĩa thắng lợi cuộc kháng chiến chống tống .. Nội dung II/ Giai đoạn thứ hai (1076-1077) 1/ Kháng chiến bùng nổ a/ Chuẩn bị của nhà Lý - Đêm quân mai phục những vị trí chiến lược quan trọng - Xây dựng phòng tuyến sông Nhu Nguyệt. b/ Kháng chiến bùng nổ: - Cưối năm 1076 nhà tống huy động lực lượng lớn tấn vào nước ta. - Tháng 01-1077giặc tống bị chặn lại ở phòng tuyến Như nguyệt. 2/ Cuộc chiến đấu trên phòng tuyến Như Nguyệt. -Quân tống gặp nhiều khó khăn . - cuối xuân1077LýThường Kiệt mở cuộtấn công vào doanh trại quân Tống - giặc Tống bị bại. - Lý Thường kiệt chủ động kết thúc chiến tranh bằng cách giảng hoà.. *Ý Nghĩa: Bảo vệ vững chắc nền độc lập tự chủ của dân tộc. 4/ Củng cố bài : GV khắc sâu hình ảnh của Lý Thường Kiệt người anh hùng ở thế kỉ XI 5/ Dặn dò :Hướng dẩn HS các nội dung chuẩn bị tiết ôn tập -Phần sử thế giới :Lịch sử phong kiến Châu Âu ,phong kiến phương Đông. - Phần sử việt nam: Nước ta qua các triều đại Ngô – Đinh -Tiền Lê – Lý..
<span class='text_page_counter'>(37)</span> Tuần :9 Bài Tiết 17:. Soạn. ÔN TẬP. A/ Mục tiêu bài học: 1/ Kiến thức: Hệ thống hoá phần kiến thức lịch trung đại thế giới và phần lịch sử việt nam( chương I & II ) 2/ Tư Tưởng ,Tình cảm: Tiến trình phát triển của lịch sử thế giới ,thành tựu văn hoá của nhân loại . 3/Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng tổng hợp, lập niên biểu ,sơ đồ ...... B/ Đồ dùng dạy học: - Thầy : Các bản niên biểu ,sơ đồ ,bảng tổng hợp - Trò : Các niên biểu C/ Thiết kế giáo án 1/ Kiểm tra vở soạn của học sinh 2/ Giới thiệu phần ôn tập :Phần lịch sử trung đại thế giới và phần sử Việt Nam(chương I&II Hoạt động thầy và trò Nội Dung Bài tập 1: GV cho HS lập bảng tóm tắt ,so sánh xã hội phong I/ Phần I: kiến Phương Đông & Phong kiến Châu Âu. Lịch sử trung đại thế giới Theo Mẫu : Nội Dung PKPĐ PKChâu Âu Thời kì hình thành.
<span class='text_page_counter'>(38)</span> Thời kì phát triển Thời kì suy vong Thời kì kinh tế Các giai cấp cơ bản Bài tập 2:GV sử dụng bài tập trắc nghiệm dúng,sai ở các nội dung .nền kinh tế phong kiến ,các giai cấp Bài tập 3:Thế nào chế độ quân chủ (ở phương đông,Châu Âu) Bài tập 4: GV cho HS thể hiện kiến thức chương I & II và sơ đồ trống dưới đây. 1005 981 979 968 965 939. II/ Phần II Lịch sử Việt Nam Chương I:Buổi đầu Độc Lập - Thời Ngô –Đinh -Tiền Lê. Chương II: Nước Đại Việt Thời Lý..
<span class='text_page_counter'>(39)</span> +.
<span class='text_page_counter'>(40)</span>
<span class='text_page_counter'>(41)</span> Tuần :10 Bài :12 Tiết 19:. Soạn ĐỜI SỐNG KINH TẾ - VĂN HOÁ . I/ ĐỜI SỐNG KINH TẾ. A/ Mục tiêu bài học 1/ Kiến thức : trình bày kinh tế nông nghiệp , thủ công nghiệp , thương nghiệp thời kỳ nhà Lý 2/ tư tưởng , tình cảm : ý thức vươn lên xây dựng nền kinh tế đất nước 3/ kỹ năng : lập bảng so sánh , đối chiếu và vẽ sơ đồ . B/Đồ dùng dạy học : - Thầy :tranh ảnh thành tựu văn hoá , kinh tế thời Lý - Trò: Sưu tầm các tranh ảnh C/ Thiết kế giáo án 1/ Ổn định lớp: phát bài kiểm tra một tiết 2/Giới thiệu bài mới : Những thành tựu kinh tế - Văn hoá thời kỳ nhà Lý 3/ Dạy và học bài mới Hoạt động thầy trò Nội dung GVcho học sinh đọc tiểu mục 1 trang 44 SGK I/Đời sống kinh tế : GV:chế độ ruộng đất thời Lý như thế nào ? 1/ sự chuyển biến của nền nông HS: ruộng đất công làng xã chia cho nông dân nghiệp cày cấy và nộp tô thuế cho nhà nước - chế độ ruộng đất công làng GV : liên hệ thời Tiền lê xã chia cho nông dân cày cấy , GV : những chính sách quan tâm đến sản xuất nộp thuế cho nhà nước nông nghiệp của nhà Lý ? - nhà nước quan tâm đến sản HS : Cày ruộng tịch điền, khai khẩn đất hoang, xuất nông nghiệp : làm thuỷ lợi, bảo vệ sức kéo nông nghiệp . - cầy ruộng tịch tiền Qua phần trả lời của HS ,GV chốt lại và khẳng - khuyển khích khai khẩn đất định đây là những chính sách tiến bộ , có tác hoang dụng đối với sản xuất nông nghiệp - làm thuỷ lợi GV: kết quả sản xuất nông nghiệp như thế nhào ? - bảo vệ sức kéo cho nông HS:nông nghiệp phát triển nghiệp GV: vì sao nền nông nghiệp thời Lý phát triển? - kết quả : nông nghiệp phát HS:Do chính sách khuyến nông của nhà Lý triển , được mùa liên tục GV:cho hs đọc tiểu mục 2 trang 47 SGK GV:nêu lý do để sản xuất thủ công nghiệp , thương nghiệp phát triển: Nông nghiệp phát triển , đời sống nhân dân ổn định , tập trung phát triển thương nghiệp , thủ công nghiệp Gv: cho học sinh quan sát H23 trang 45 SGK cho học sinh nhận xét đánh giá GV: em hãy kể tên những công trình thủ công nghiệp ? HS : chuông Quy Điền , Tháp Báo Thiên , vạc Phổ Minh GV:Bước phát triển , mới của thủ công nghiệp ?. 2/ thủ công nghiệp và thương nghiêp. a/ Thủ công nghiệp - trong nhân dân các nghề thủ công cổ truyyền tiết tục phát triển : ươm to , dệt lụa , làm đồ gốm , làm đồ trang sức ..
<span class='text_page_counter'>(42)</span> GV: Việc trao đổi sản phẩm của nước ngoài đối với Đại Việt phản ánh tình hình thương nghiệp nước ta như thế nào ? GV: kết luận phần kinh tế về các mặt : Nông nghiệp , thủ công nghiệp , thương nghiệp .. b/ thương nghiệp - Việc buôn bán , trao đổi trong nước được mở rộng , Thăng Long trở thành trung tâm buôn bán tấp nập - Vân đồn là địa điểm buôn bán sầm uất với nước ngoài . 3/ Củng cố bài : GV kết luận : sự phát triển kinh tế nông nghiệp, thủ công nghiệp và thương nghiệp thời Lý, chứng tỏ nhân dân ta có đủ tài năng, sức lực xây dựng một nền kinh tế tự chủ phát triển 4/Dặn dò : HS về nhà bị nội dung phần II - vẽ sơ đồ các tầng lớp xã hội thời Lý.
<span class='text_page_counter'>(43)</span> Tuần :10 Bài :12 Tiết 20:. Soạn ĐỜI SỐNG KINH TẾ - VĂN HOÁ . II/ SINH HOẠT XÃ HỘI VÀ VĂN HOÁ. A/ Mục tiêu bài học : 1/ Kiến thức những chuyển biến về mặt xã hội , những thành tựu văn hoá , giáo dục 2/ Tư tưởng , tình cảm : ý thức xây đựng và bảo vệ nền văn hoá dân tộc 3/ Kỹ năng: vẽ sơ đồ phân hoá xã hội B/ đồ dùng dạy học : thầy : chuẩn bị sơ đồ cơ cấu xã hội . trò : các tranh ảnh về nghệ thuật kiến trúc , điêu khắc thời Lý C/ thiết kế giáo án 1/ Kiểm tra bài cũ : Vì sao nền nông nghiệp thời Lý phát triển ? 2/ giới thiệu bài mới .Gv nhắc lại những thành tựu kinh tế thời lý làm tiền để cho sự thay đổi về xã hội văn hoá phần II. 3/ Dạy và học bài mới hoạt động thầy và trò Hoạt động 1: HS làm việc cá nhân GV cho học sinh đọc tiểu mục 1 trang 47 SGK GV vẽ sơ đồ phân hoá xã hội trên bảng phụ và phân tích các tầng lớp trong xã hội GV vẽ sơ đồ quan hệ xã hội GV: Sự phân hoá các tầng lớp xã hội thời Lý được thể hiện như thế nào? GV : trình bày so với thời Đinh- Tiền Lê , có sự phân biệt đẳng cấp ở thời Lý sâu sắc hơn ( địa chủ, nông dân tá điền tăng ). nội dung II/ SINH HOẠT XÃ HỘI VÀ VĂN HOÁ 1/ Những thây đổi về mặt xã hội : Sơ đồ phân hoá xã hội Quý tộc Địa chủ Nông dân giàu NDCX. Nông dân tự canh. Nông dân nghèo nông dân lĩnh canh Hoạt động 2 : HS làm việc cá nhân GV : Cho hs đoc tiểu mục hai trang 47 SGK GV: Nêu các sự kiện chứng tỏ giáo dục thời lý phát triển? HS: Xây dựng văn miếu ( 1070) mở khoa thi đầu tiên ( 1075) GV nhắc tồn lại giáo dục thời Lý : chỉ có con nhà giàu và con quan lại mới điều kiện đi học GV đặt vấn đề để sang phần văn hoá :. 2/ giáo dục và nền văn hoá. a/ giáo dục năm 1070, nhà lý xây dựng năm 1175 mỡ khoa thi đầu tiên Năm 1075 mở trường Quốc Tử giám.
<span class='text_page_counter'>(44)</span> GV : Văn hoá thời Lý phát triển do đâu? HS: Do giáo dục phát triển, Phật giáo phát triển . Về nghệ thuật kiến trúc , đầu khắc GV cho HS quan sát các trang H /24, h /25, h/ SGK. b/ văn hoá - Phật giáo phát triển - Các hình thức sinh hoạt văn hoá dân gian phát triển - Kiến trúc : tháp Báo Thiên , hình tượng rồng thời Lý. 4/Củng cố bài GV sử dụng các dạng bài tập trắc ngiệm để củng cố bài học: Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng: Trường Quốc Tử Giám thành lập năm: A. Năm 1070 B. Năm 1075 C. Năm 1080 D. Năm 1079 5/ Dặn dò: HS về nhà chuẩn bị nội dung bài 13: - Hoàn cảnh thành lập của nhà Trần - Vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước thời Trần. Tuần :11 Bài :. Soạn BÀI TẬP LỊCH SỬ.
<span class='text_page_counter'>(45)</span> Tiết 21:. CHƯƠNG I VÀ CHƯƠNG II. A/ Mục tiêu bài học 1/ kiến thức Khái quát hoá , hệ thống kiến thức phần lịch sự Việt Nam thời kỳ Ngô- Đinh- Tiền Lê – Lý ( thế kỷ X- XII) 2/ Tư tưởng , tình cảm : công lao động của các vị anh hùng thời kỳ khôi phục nền độc lập dân tộc 3/ Kĩ năng : rèn luyện kỹ năng lập niên biểu . B/ Đồ dùng dạy học - Thầy : hệ thống bài tập trên bảng phụ , các niêu biểu - Trò: vở bài tập Lịch sử C/ thiết kế giáo án 1/ Kiểm tra phần vở soạn của học sinh . 2/ Giới thiệu bài mới : Chúng ta đã tìm hiểu lịch sử nước ta ở buổi đầu độc lập, được củng cố ở thời Lý, để củng cố kiến thức chúng ta tìm hiểu phần bài tập lịch sử. 3/Dạy bài mới: Hoạt động thầy trò Nội dung Hoạt động 1: Xác lập công lao của ngô quyền GV: lập bài tập trên bảng phụ . Gọi một học sinh lên bảng hoàn thành phần bài tập Cho một học sinh nhận xét kết quả của bài tập học sinh GVnhận xết và sửa bài tập Đáp án :B. Hoạt động 2: những việc làm của Đinh Bộ Lĩnh sau khi thống nhất đất nước GV: lập phần bài tập trên bảng phụ Lần lượt gọi học sinh lên bảng làm phần bài tập Gọi 1 học sinh nhận xét phần làm bài tập GV: nhận xét và giải bài tập. Hoạt động 3: lập bảng niên biểu. Bài tập 1: Trong 4 công lao dưới đây , công lao nào là của Ngô Quyền A Đánh đuổi quân Lương B Đánh đuổi quân Nam Hán , giành đập lập cho dân tộc C Đánh đuổi quân Tần , lập nên nước Âu Lạc D Lập nên nước Vạn Xuân. Bài tập 2: hãy nêu những việc Đinh Bộ Lĩnh làm sau khi lên ngôi theo các ý sau: Đặt tên nước : ....................... Kinh đô:.......................... Phong vương :........................... Các biện pháp xây dựng đất nước :............................... Quan hệ đối ngoại :......................... Bài tập 3:.
<span class='text_page_counter'>(46)</span> những diễn biến lớn trong thời ngô, Đinh-Tiền Lê GV: lập sơ đổ tên bảng phụ Lần lượt gọi học sinh lên bảng hoàn thành bảng niên biểu Gọi 1 học sinh nhận xét phần làm bài tập GV: nhận xét và giải bài tập. 1005 981 979 970 968 965 939. hoạt động 4 : Nối các niên đại với sự kiện lịch sử lập phần bài tập trên bảng phụ GV: lập phần bài tập trên bảng phụ Gọi học sinh lên điền phần bài tập Gọi 1 học sinh nhận xét phần làm bài tập GV: nhận xét và giải bài tập. Bài tập 4: Hãy nối các niên sự kiện lịch sử 1/ Nhà Lý thành lập a/ năm 1054 2/Đổi tên nước là Đại Việt b/ năm 1009 3/ Tấn công thành Ung Châu c/ năm 1075 4/ Chuyến thắng Như Nguyệt d/ năm 1 077 đ/ năm 1100. 4/ Dặn dò: HS về nhà xem trước bài 13, vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước thời Trần.. Tuần :11 Bài :13 Tiết 22:. Chương II : NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI TRẦN (Thể kỷ XIII- XIV) NƯỚC ĐẠI VIỆT Ở THẾ KỶ XIII I/ NHÀ TRẦN THÀNH LẬP. Soạn.
<span class='text_page_counter'>(47)</span> A/ Mục tiêu bài học: 1/ Kiến thức : HS nắm được nguyên nhân làm cho nhà Lý sụp đổ và hoàn cảnh thành lập của nhà Trần. 2/ Tư tưởng tình cảm: Bồi dưỡng lòng tự hào của dân tộc. 3/ Kĩ năng: Phương pháp so sánh, đối chiếu, sử dụng bản đồ. B/ Đồ dùng dạy học: Thầy: Bản đồ nước Đại Việt thời Trần, sơ đồ bộ máy . Trò: Sách giáo khoa. C/ Thiết kế giáo án 1/ Kiểm tra bài cũ : GV sử dụng bài tập tiết trước để kiểm tra bài cũ.(Bài tập 3) 2/ Giới thiệu bài mới: GV điểm lại vắn tắt một số biểu hiện để dẫn đến sự sụp đổ của nhà Lý nhà Trần được thành lập. 3/ Dạy và học bài mới. Hoạt động thầy trò Hoạt động 1: Nhà Lý sụp đổ. GV cho HS đọ tiểu mục 2( Trang 50 SGK) GV: Em hãy nêu những biểu hiện suy sụp của nhà Lý. HS: NHà nước không chăm lo đến nông nghiệp, thiên tai xảy ra đời sống nhân dân khó khăn. GV: Nhà Trần được thành lập trong hoàn cảnh nào? HS: Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho Trần Cảnh-nhà Trần được thành lập ( năm 1226). GV Kết luận: Nhà Trần được thành lập là cần thiết trong lịch sử nước Đại Việt bây giờ- chuyển sang mục 2. Hoạt động 2:Nhà Trần củng cố chế độ phong kiến tập quyền. GV cho HS đọc hiểu muc số 2 ( Trang 51 SGK) GV: Sửdụng bản phụ vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước thời Trần. GV : Hướng dẫn HS thấy được bộ máy nhà nước quan lại thời Trần, chỉ ra sự giống và khác nhau, tìm ra nhưng điểm mới trong bộ máy quan lại và đơn vị hành chính thời Trần . GV Kết luận : Tổ chức bộ máy quan lại và các đơn vị thời Trần được hoàn chỉnh và chặt chẻ hơn thời Lý , chứng tỏ chế độ tập quyền thời Trần được củng cố hơn thời Lý . Hoạt động 3: Pháp luật thời Trần GV: cho học sinh đọc tiểu mục 3 trang 51 SGK GV : Nội dungchính của Quốc Triều hình luật ? GV:những điểm giống và khác nhau giữa luật. Nội dung I/ Nhà Trần thành lập: 1/ Nhà Lý sụp đổ: Cuối thế kỉ XII nhà Lý ngày càng suy yếu. Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho Trần Cảnh. Nhà Trần thành lập ( 1226 ) 2/ Nhà Trần củng cố chế độ phong kiến tập quyền. Sơ đồ chế độ bộ máy nhà nước Trung ương Thái thượng hoàng Vua Quan văn. Quan võ. Địa phương Lộ. Phủ Huyện Xã. 3/ Pháp luật thời trần - nhà trần ban hành : Quốc Triều hình luật.
<span class='text_page_counter'>(48)</span> pháp thời Trần và pháp luật thời Lý ? GV: kết luận : thời Trần rất quan tâm đến pháp luật 4/ Củng cố GV : nhắc lại biểu hiện suy yếu của nhà Lý Sự ra đời của nhà Trần Các biện pháp tích cực để củng cố chế độ quân chủ ương tập quyền . 5/ Dặn dò : Chuẩn bị nội dung phần II Quốc phòng và quần đội Phát triển kinh tế thời Trần. Tuần :12 Bài :13 Tiết 23:. Chương II : NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI TRẦN (Thể kỷ XIII- XIV) NƯỚC ĐẠI VIỆT Ở THẾ KỶ XIII II/ NHÀ TRẦN XÂY DỰNG QUÂN ĐỘIVÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ. Soạn.
<span class='text_page_counter'>(49)</span> A/ Mục tiêu bài học 1/ Kiến thức : Những biện pháp tích cực để xây dựng quân đội , củng cố quốc phòng, phục hồi và phát triển kinh tế. 2/ Tư tưởng : Bồi dưỡng lòng yêu nước, tự hào dân tộc. 3/ kĩ năng: Làm quen phương pháp so sánh . B/ Đồ dùng dạy học : -Thầy : Sưu tầm một số tranh ảnh tư liệu về thành tựu thủ công nghiệp thời Trần. - Trò : Sách giáo khoa. C/ Thiết kế bài giảng : 1/ Kiểm tra bài cũ : Em hãy vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước thời Trần? 2/ Giới thiệu bài mới : Bên cạnh xây dựng bộ máy nhà nước quân chủ TW tập quyền vững mạnh , nhà Trần còn thực hiện nhiều biện pháp để xây dựng quân đội , phục hồi và phát triển kinh tế , GV : vào bài mới 3/ Dạy và học bài mới Hoạt động thầy trò Nội dung II/ NHÀ TRẦN XÂY DỰNG QUÂN ĐỘI VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ Hoạt động 1: nhà Trần xây dựng quân đội 1/ Nhà Trần xây dựng quân đội và củng cố và củng cố quốc phòng . quốc phòng GV: cho 1 học sinh đọc tiểu mục 1 trang 52 SGK GV : Vì sao mới thành lập , nhà Trần rất quan tâm việc xây dưng quân đội và củng cố quốc phòng? HS: Nước ta luôn luôn đứng trước nguy cơ - Quân đội thời Trần gồm 2 loại: bị xâm hại. + Cấm quân GV: Tổ chức quân đội của nhà Trần như thế + Quân ở các bộ nào ? HS : Gồm cấm quân và quân ở các lộ . GV : Quân đội thời Trần theo chính sách và chủ trương gì? - Quân đội thời trần xây dựng theo chủ HS: Chính sách ngụ binh ư nông và chủ trương “ quân lính cốt tinh nhuệ , không trương quân lính cốt tinh nhuệ không cốt cốt đông ” đông . GV Nhà Trần làm gì để bảo vệ biên giới? HS: Cử tướng giỏi đóng giữ, tuần tra việc - Nhà trần cử các tướng giỏi đóng giữ các phòng bị. vùng , thường xuyên tuần tra phòng bị ở biên GV:Cho HS so sánh việt xây dựng quân đội giới thời Trần và thời Lý.. Hoạt động 2: Phục hồi và phát triển kinh tế. 2/ Phục hồi và phát triển kinh tế . GVcho học sinh đọchiểu mục 2 trang 52 - Nông phiệp : chú trong khai hoanh đắp SGK. đê , nạo vét kênh mương GV: Nhà Trần dã làm gì để phát triển nông - Thủ công ngiệp , thương nghiệp buôn bán nghiệp? với nước ngoài rất phát triển.
<span class='text_page_counter'>(50)</span> HS: Đẩy mạnh khai hoang, mở rộng sản xuất làm thuỷ lơị. GV: Em hãy nhận xét về những chủ trương phát triển nông nghiệp thời Trần. HS: Phù hợp, kịp thời để tăng nông nghiệp. GV: Chuyển sang muc kinh tế thủ công nghiệp 4/ Củng cố bài Em hãy nêu các chủ trương và biện pháp xây dựng quân đội và củng cố quốc phòng của nhà nước thời Trần 5/ Dặn dò : HS về nhà vẽ lược đồ diễn biến cuộc kháng chiến lần thứ nhất thống quân Mông cổ ( năm1258).. Tuần :12 Bài :14 Tiết 24:. Soạn BA LẦN KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG – NGUYÊN (Thế kỷ XIII) I/ CUỘC KHÁNG CHIẾN LẦN THỨ NHẤT CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG CỔ (1258).. A/Mục tiêu bài học: 1/ Kiến thức: Âm mưu xâm lược Đại Việt của Mông Cổ..
<span class='text_page_counter'>(51)</span> - Diễn biến cuộc kháng chiến lần thứ nhất chống quân Mông Cổ 2/ Tư tưởng: Lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc 3/ Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng sử dụng bản đồ B/ Đồ dùng dạy học Thầy : Lược đồ diễn biến cuộc kháng chiến chống Mông Cổ Trò : SGK C/ Thiết kế giáo án 1/ Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi : Em hãy nêu các biện pháp và chủ trương xây dựng quân đội của nhà Trần ? 2/ Giới thiệu bài mới : GV: nêu thành tựu của nhà Trần trong công cuộc xây dựng quân đội và củng cố quốc phòng , những kết quả trên nhằm chuẩn bị đối phó với âm mưu xâm lược của quân Mông Cổ . 3/Dạy và học bài mới Hoạt động thầy trò Nội dung I/Cuộc kháng chiến lần thứ nhất chống quân xâm lược Mông Cổ Hoạt động 1:GV cho học sinh đọc tiểu mục 1 1/ Âm mưu xâm lược Đại Việt của Mông Cổ ( trang 55SGK) GV: giới thiệu H29 trang 55 SGK nói lên sức mạnh của quân Mông Cổ . GV: Sức mạnh của quân Mông Cổ như thế nào ? HS: Quân Mông Cổ rất hùng mạnh , tàn bạo - Mông cổ cho quân xâm lược Đại Việt để và hiếu chiến đánh lên phía Nam Trung Quốc , thực hiện GV Quân Mông Cổ xâm lược Đại Việt nhằm kế hoạch gọng kiềm tiêu diệt Nam Tống. mục đích gì? HS : Làm bàn đạp để đánh Nam Tống . GV: giới thiệu chuyển sang mục 2. 2/Nhà Trần chuẩn bị và tiến hành kháng chiến chống quân Mông Cổ. a/ Chuẩn bị:. Hoạt động 1 : nhà trần chuẩn bị và tiến hành kháng chiến chống quân Mông Cổ GV: cho học đọc tiểu mục 2 trang 56 SGK GV: trước nguy cơ xâm lược của quân Mông Cổ cách đối phó của Vua tôi nhà Trần như thế nào ? HS: tích cực chuẩn bị mọi mặt để K/c Hoạt động 2: HS làm việc cá nhân GV: sử dung lược đồ H30 trang 56 SGK để trình bày diễn biến cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông Cổ GV: cho học sinh trình bày diễn biến trên bản đồ . GV: Vì sao Quân Mông Cổ mạnh mà vẫn bị ta đánh bại ?. - Kiên quyết kháng chiến - Chuẩn bị mọi mặt để kháng chiến b/ Diễn biến: - Tháng 1/ 1258, 3 vạn quân Mông cổ tiến vào nước ta - Trước sức mạnh của giặc, quân nhà Trần rút lui để bảo toàn lực lượng, nhân dân Thăng Long thực hiện “vườn không nhà trống” - Thời cơ đến quân ta mở cuộc phản công, đánh đuổi quân Mông Cổ ra khỏi đất nước ..
<span class='text_page_counter'>(52)</span> HS : Do kế hoạch đúng đắn của nhà Trần. c/ Kết quả : ngày 29/1/ 1258 quân Mông Cổ rút khỏi Thăng Long và rút quân về nước .. 4/ củng cố : Em hãy nêu những sự kiện thể hiện tinh thần quyết tâm kháng chiến của nhân dân ta trong cuộc kháng chiến lần thứ nhất. 5/ dặn dò : Những chuẩn bị của quân dân nhà Trần trong cuộc kháng chiến lần thứ hai chống quân Mông – Nguyên, HS về nhà vẽ lược đồ cuộc kháng chiến lần thứ hai chống quân Mông-Nguyên.. Tuần :13 Bài :14 Tiết 25:. Soạn BA LẦN KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG – NGUYÊN (Thế kỷ XIII). II/ CUỘC KHÁNG CHIẾN LẦN THỨ HAI CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC NGUYÊN (1285). A/ Mục tiêu bài học : 1/ Kiến thức : diễn biến cuộc kháng chiến lần thứ hai chống quân xâm lược Nguyên 2 / Tư tưởng , tình cảm : lòng yêu nước , niềm tự hào dân tộc 3/ Kỹ năng : rèn luyện kỹ năng sử dụng bản đồ ..
<span class='text_page_counter'>(53)</span> B/ Đồ dùng dạy học : - GV : Lược đồ diễn biến cuộc kháng chiến chống quân Mông – Nguyên - HS : Sách giáo khoa C/ Thiết kế giáo án 1/ Kiểm tra bài cũ Em hãy nêu diễn biễn cuộc kháng chiến lần thứ nhất chống quân Mông Cổ ? 2/ Giới thiệu bài mới : Để thực hiện tham vọng mở rộng lãnh thổ , đế chế Mông – Nguyên đã tiến hành xâm lược Đại Việt lần thứ hai . 3/ Dạy bài mới : Hoạt động thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Âm mưu xâm lược cham - pa và Đại Việt của nhà Nguyên GV: Cho học sinh tiểu mục 1 (trang 58 SGK) GV: Thế lực của quân Nguyên như thế nào ? HS: Mông Cổ xâm chiếm Trung Quốc , lập ra nhà Nguyên thế lực rất hùng mạnh . GV: Quân nguyên đánh Cham-Pa nhăm mục đích gì? HS: Dùng Cham -Pa để làm bàn đạp để tấn công Đại Việt? GV: Chuyển sang mục 2 Hoạt động 2: Nhà Trần chuẩn bị kháng chiến. GV: Cho HS đọc tiểu mục 2( Trang58 SGK) GV: Trước âm mưu xâm lược của quân Nguyên Nhà Trần đã chuẩn bị như thế nào? HS: Mở hội nghị Bình Than, hội nghị Diên Hồng. GV: Sự kiện Trần Quốc Toản nói lên điều gì? HS: Tinh thần yêu nước , ý chí đánh giặc của tuổi trẻ GV: Em hãy nêu các sự kiện thể hiện tinh thần quyết chiến của nhân dân nhà Trần ? HS: Trần Quốc Toản bóp nót quả cam , hội nghị các phụ lão , quân sĩ thích chữ: “ Sát thát ” ... GV chuyển sang mục 3 Hoạt động 3: GV cho học sinh đọc SGK trang 59 . GV : sử dụng lược đồ trình bày diễn biến cuộc kháng chiến trên lược đồ . GVcho học sinh trình bày diễn biến cuộc kháng chiến GV : kết quả của cuộc kháng chiến lần thứ hai chống quân xâm lược Nguyên HS : Sau hai tháng phản công ta đã đánh tan. II/ Cuộc kháng chiến lần thứ hai chống quân xâm lược Nguyên ( 1285) 1/ Âm mưu xâm lược cham pa và Đại Việt của nhà Nguyên - Nhà Nguyên muốn mở rộng phạm vi thống trị . - Nhà nguyên đánh cham pa trước là để phối hợp thực hiện kế hoạch “gọng kìm” đánh Đại Việt. 2/ Nhà Trần chuẩn bị kháng chiến .. -. Mở Hội nghị Bình Than Mở hội nghị Diên Hồng Tổ chức tập trận và duyệt binh. 3/ Diễn biến và kết quả của cuộc kháng chiến : Tháng 1- 1285 , 50vạn quân nguyên do Thoát Hoan chỉ huy tiến vào nước ta . Nhà trần thực hiện kế hoạch “ vườn không nhà trống ” Tháng 5- 1285 quân dân nhà Trần tổ chức phản công * kết quả : Sau hai tháng phản công,.
<span class='text_page_counter'>(54)</span> hơn 50 vạn quân Nguyên. 4/ Củng cố : 5/ Dặn dò:. Tuần :13 Bài :14 Tiết 26:. quân dân nhà Trần đã đánh tan 50 vạn quân Nguyên .. GV đọc đoạn tư liệu đọc thêm (trang 91SGV) để củng cố bài học HS vẽ lược đồ cuộc kháng chiến lần thứ ba chống quân Nguyên (1285). Soạn BA LẦN KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG – NGUYÊN (Thế kỷ XIII). III/CUỘC KHÁNG CHIẾN LẦN THỨ BA CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC NGUYÊN. A/ Mục tiêu bài học : 1/ Kiến thức : diễn biến của cuộc kháng chiến lần thứ ba chống quân xâm lược Nguyên ( 12871288) 2/ Tư tưởng, tình cảm : lòng yêu nước niềm tự hào dân tộc . 3/ Kỹ năng : rèn luyện kỹ năng sử dung bản đồ. B/ Đồ dùng dạy học :.
<span class='text_page_counter'>(55)</span> - GV : lược đồ diễn biến cựôc kháng chiến chống quân Nguyên - HS : SGK. C/ Thiết kế giáo án 1/ Kiểm tra bài cũ : Em hãy trình bày những chuẩn bị của nhà Trần trong cuộc kháng chiến lần thứ hai chống quân Nguyên . 2/ Giới thiệu bài mới : Sau thất bại thảm hại ở hai lần trước, vua Nguyên rất tức tối, hạ quyết tâm xâm lược Đại Việt . Cuộc K/c Lần thứ III 3/ Dạy và học bài mới Hoạt động thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: nhà Nguyên xâm lược Đại Việt III/Cuộc kháng chiến lần thứ ba chống GV: cho học sinh đọc tiểu mục 1 trang 62 SGK quân xâm lược Nguyên GV : Vì sao quân Nguyên lại xâm lược nước ta ? 1/ Nhà Nguyên xâm lược Đại Việt. HS :Do thất bại hai lần trước , nhà Nguyên huy Cuối tháng 12/ 1287 quân nguyên tiến vào động lực lớn sang xâm lược nước ta . nước ta bằng hai đường thuỷ và bộ GV : Em hãy nêu sự chuẩn bị của nhà Nguyên Nhà trần khẩn trương chuẩn bị đánh giặc: HS : chở theo lương thảo để phục vụ cho quân lính +/ Trần Quốc Tuấn tiếp tục được cử làm GV : Lực lượng quân Nguyên tiến đánh nước ta ? tổng chỉ huy . HS : Huy động lực lượng lớn, tiến quân bằng hai +/ Trần Khánh Dư phong làm phó tướng đường: Thuỷ và bộ bảo vệ vùng biển Đông Bắc GV chuyển sang mục 2 Hoạt động 2: Trần Vân Đồn tiêu diệt đoàn thuyền lương của Trương Văn Hổ . 2/ Trận Vân Đồn tiêu diệt đoàn thuyền GVcho học sinh đọc tiểu mục 2 trang 63 SGK lương Trương Văn Hổ GV: Kế hoạch của quân ta như thế nào ? Trần khánh Dư được phong làm phó tướng , chỉ huy bảo vệ vùng biển Đông Bắc , bố trí trận địa phục kích ở Vân Đồn . Trình bày diễn biến Trận Vân Đồn . -Trần Khánh Dư bố trí trận địa mai phục ở GV Kết quả của Trận Vân Đồn ? Vân Đồn HS : Tiêu diệt toàn bộ đoàn thuyền lương của - Đoàn thuyền của Trương Văn Hổ lọt vào Trương Văn Hổ . trận địa phục kích bị ta tiêu diệt . GV: Ý nghĩa của chiến thắng Vân Đồn ? HS :Tiêu diệt toàn bộ đoàn thuyền lương của Trương Văn Hổ , tạo thời cơ để ta mở cuộc phản * Ý nghĩa : đây là thẳng lợi lớn , tạo thời cơ công . để ta mở cuộc phản công . GV giới thiệu chuyển sang mục 3 Hoạt động 3: Chiến thắng Bạch Đằng 3/ Chiến thắng Bạch Đằng (1288) GV: cho học sinh đọc tiểu mục 3 trang 64 SGK - Tháng 1/ 1288 Thoát Hoan tiến quân xuống GV : Quân Nguyên gặp khó khăn gì ? Thăng Long . HS: thiếu lương thảo - Quân nguyên gặp nhiều khó khăn lớn GV: quân Nguyên sẽ làm gì ? - Thoát hoạn quyết định rút quân nước về Thoát Hoạn quyết định rút quân nước về nước . nước. GV: trình bày kế hoạch của quân dân nhà Trần . Tháng 4/1288 ta xây dựng trận địa ở cửa GV Trìng bày diễn biến của trận Bạch Đằng trên sông Bạch Đằng, đánh tan thủy quân của bản đồ giặc. 4/ Củng cố: 5/ Dặn dò. GV đọc tài liệu tham khảo trang 94 SGV Chuẩn bị nộ dung phần III:.
<span class='text_page_counter'>(56)</span> 1/ Nguyên nhân thắng lợi 2/ Ý nghĩa lịch sử cuộc kháng chiến chống quân Mông-Nguyên. Tuần :14 Bài :14 Tiết 27:. Soạn BA LẦN KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG – NGUYÊN (Thế kỷ XIII) IV/ NGUYÊN NHÂN THẮNG LỢI VÀ Ý NGHĨA LỊCH SỬ CỦA BA LẦN KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG –NGUYÊN ( THẾ KỶ XIII). A/ Mục tiêu bài học: 1/ Kiến thức: - Nguyên nhân thắng lợi. - Ý nghĩa lịch sử của ba lần k/c chống Mông – Nguyên. 2/ Tư tưởng : Lòng yêu nước , niềm tự hào dân tộc. 3/ Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích. B/ đồ dùng dạy học:.
<span class='text_page_counter'>(57)</span> -. Thầy: Bản đồ đế quốc Mông – Nguyên thế kỉ XIII Bài “ Hịch Tướng Sỉ ” của Trần Quốc Tuấn. - Trò : Sách Giáo Khoa. C/ Thiết kế giáo án 1/ Kiểm tra bài cũ: Trình bày diễn biến của Trận Bạch Đằng năm 1288? Ý nghĩa của chiến thắng này? 2/Giới thiệu bài mới: Chúng ta đã tìm hiểu ba lần kháng chiến chống Mông – Nguyên, vậy nguyên nhân nào đã đưa đến thắng lợi đó? Ý nghĩa của thắng lợi này là gì? 3/ Dạy và học bài mới: Hoạt động Thầy- trò Nội dung Hoạt động 1: Nguyên nhân thắng lợi. 1/ Nguyên nhân thắng lợi: GV: Cho học sinh đọc tiểu mục 1(Trang 66 SGK) GV: Em hãy nêu những dẫn chứng về sự ủng hộ của các tầng lớp nhân dân? HS:Cất giấu lương thực, thực hiện vườn không nhà trống, tổ chức các đội dân binh Gv: Em hãy nêu những chuẩn bị chu đáo của nhà Trần? GV: Theo em những nguyên nhân nào dẫn đến thắng lợi của ba lần kháng chiến chống Mông – Nguyên? HS: - Sự tham gia ủng hộ của các tầng - Sự tham gia tích cực, sự ủng hộ của các tầng lớp nhân dân. lớp nhân dân - Sự chuẩn bị chu đáo của nhà Trần. - Sự chuẩn bị chu đáo của nhà Trần - Tinh thần hi sinh, quyếtchiến quyết - Tinh thần hi sinh, quyết chiến quyết thắng của thắng của nhà Trần. quân dân nhà Trần. - Đường lối chiến lược chiến thuật đúng - Đường lối chiến lược, chiến thuật đúng đắn đắn GV: Sơ kết phần 1 rồi chuyển sang mục 2. Hoạt động 2: Ý nghĩa lịch sử. GV: Cho học sinh đọc tiểu mục 2 (Trang 67 SGK). GV: Giới thiệu, vài nét về đế quốc MôngNguyên ở thế kỉ XIII làm rõ so sánh lực lượng giữa ta và quân xâm lược rất chênh lệch, thế giặc mạnh, đe doạ nền độc lập , tự chủ của nhiều nước trên thế giới, nhưng cả ba lần xâm lược Đại Việt, chúng đều bị quân dân ta đánh bại. GV: Theo em ba lần chống quân xâm lược Mông- Nguyên trong hoàn cảnh lịch sử thời đó có ý nghĩa như thế nào? GV: Theo em chiến thắng này có ý nghĩa như thế nào?. 2/ Ý nghĩa lịch sử:. - Thắng lợi của ba lần kháng chiến chống MôngNguyên đã đập tan tham vọng và ý chí xâm lược của Mông- Nguyên. Bảo vệ độc lập, chủ quyền của dân tộc..
<span class='text_page_counter'>(58)</span> GV: Giới thiệu vài nét về thân thế của Trần Quốc Tuấn đọc và phân tích một vài đoạn trong “Hịch Tướng Sĩ” để đi đến kết luận: Trần Quốc Tuấn là một anh hùng dân tộc , một nhà quân sự tài giỏi. 4/ Củng cố: GVsử dụng tài liệu tham khảo (Trang 97 SGV). 5/ Dặn dò: HS về nhà chuẩn bị các nội dung: 1/ Tình hình kinh tế của nhà Trần sau chiến tranh. 2/ Vẽ sơ đồ phân hoá các tầng lớp xã hội thời Trần.. Tuần :14 Bài :15 Tiết 28:. Soạn SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ VÀ VĂN HOÁ THỜI TRẦN I/ SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ.. A/ Mục tiêu bài học: 1/ Kiến thức: - Những biện pháp, chính sách của nhà Trần để phục hồi kinh tế. - Các tầng lớp xã hội thời Trần. 2/ Tư tưởng: Bồi dưỡng lòng yêu quê hương, đất nước, lòng tự hào dân tộc. 3/ Kĩ năng: Làm quen phương pháp so sánh đối chiếu B/ đồ dùng dạy học: - GV: Tranh ảnh đồ gốm thời Trần, sơ đồ các tầng lớp xã hội thời Trần. - HS: SGK C/ Thiết kế giáo án 1/ Kiểm tra bài cũ: Nêu ý nghĩa lịch sử của ba lần kháng chiến chống quân Mông – Nguyên?.
<span class='text_page_counter'>(59)</span> 2/ Giới thiệu bài mới: Trãi qua nhiều năm chiến tranh tình hình KT-XH nhà Trần suy sụp nặng nề. Nhà Trần đã làm gì để khôi phục tình hình KT-XH. Tìm hiểu bài 14 3/ Dạy và học bài mới: Hoạt động thầy và trò. Nội dung I/ SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ. 1/ Tình hình kinh tế sau chiến tranh:. Hoạt động1: HS hoạt động cá nhân . GV cho HS đọc tiểu mục 2(Trang 68 SGK) GV: Chính sách ruộng đất của nhà Trần? HS: + Ruộng đất công làng xã chiếm chủ yếu. a/ Nông nghiệp: + Ngoài ra còn có Điền Trang và Thái ấp. - Chính sách ruộng đất : Ruộng đất cộng làng xã chiếm chủ yếu. GV: Những chính sách khuyến khích nông - Xuất hiện Điền Trang và Thái ấp. nghiệp của nhà Trần? HS: +Khuyến khích khai khuẩn đất hoang. + Làm các công trình thuỷ lợi.. - Chính sách khuyến nông của nhà Trần: + Khuyến khích khai khẩn đất hoang. + Làm các công trình thuỷ lợi.. GV: Kết quả của nền sản xuất nông nghiệp? HS: Nền nông nghiệp được phục hồi và phát triển.. -. Kết quả: Nông nghiệp được phục hồi và phát triển.. GV: Tình hình thủ công nghiệp thời Trần? GV sự dụng H35, H36 (trang 69 SGK) để minh hoạ.. b/ Thủ công nghiệp và thương nghiệp.. GV: Thương nghiệp thời Trần phát triển như thế nào?. - Thủ công nghiệp nhà nước phát triển. - Trong nhân dân hình thành các làng thủ công chuyên nghề. Thương nghiệp khá phát triển.. GV sơ kết chuyển sang mục 2 Hoạt động 2: Tình hình xã hội sau chiến tranh GV cho HS đọc tiểu mục 2(trang 70 SGK) GV: Xã hội thời Trần phân hoá thành những tầng lớp nào? HS: Vương bầu, quý tộc, địa chủ, nông dân, thợ thụ công, thương nhân, nông nô và nô tì. GV cho HS lên bảng vẽ sơ đồ phân hoá xã hội. GVnhận xét kết quả của học sinh và cho các em vẽ sơ đồ vào vở.. 2/ Tình hình xã hội sau chiến tranh. - Xã hội thời Trần phân hoá sâu sắc.. Vương hầu, quý tộc Địa chủ Nông dân , thở thủ công , thương nghiệp.
<span class='text_page_counter'>(60)</span> Nông nô , nô tì 4/ Củng cố : GV sử dụng tài liệu tham khảo trong SGV (trang 100) 5/ Dặn dò : HS về nhà chuẩn bị nội dung phần II - Những thành tựu về văn hoá , giáo dục và KHKT thời Trần - Những công trình kiến trúc và điêu khắc thời Trần. Tuần :15 Bài :15 Tiết 29:. Soạn SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ VÀ VĂN HOÁ THỜI TRẦN. II / SỰ PHÁT TRIỂN VĂN HOÁ. A/ Mục tiêu bài học 1/ Kiến thức : Những thành tựu trong cuộc sống văn hoá , giáo dục , khoa học , kỹ thuật, nghệ thuật kiến trúc , điêu khắc thời trần . 2/ Tư tưởng : Niềm tự hào về những thành tựu của cha ông . 3/ Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng phân tích , so sánh B/ Đồ dùng dạy học - Thầy : tranh ảnh về những công trình kiến trúc , điêu khắc của thời Trần . - Trò : SGK C/ Thiết kế giáo án 1/ ổn định 2/ Kiểm tra bài cũ : Trình bày sự phân hoá xã hội thời Trần sau chiến tranh? 3/ Dạy và học bài mới :.
<span class='text_page_counter'>(61)</span> * Giới thiệu bài mới : Những thành tựu trên lĩnh vực văn hoá , giáo dục , khoa học nghệ thuật thời Trần như thế nào ? Hoạt động thầy và trò. Nội dung. II.Sự phát triển văn hoá Hoạt động 1: HS làm việc các nhân GV cho học sinh đọc tiểu mục1 trang 71 SGK GV: Em hãy trình bày sự phát triển của Phật giáo , Nho giáo như thế nào ? HS : + Phật giáo phát triển , chùa chiền xây dựngkhắp nơi. + Địa vị nho giáo ngày càng được nâng cao GV Sinh hoạt văn hoá trong dân gian như thế nào ? HS : Trong dân gian các hình thức sinh hoạt như : ca hát , nhảy múa , múa rối , đấu vật , đua thuyền rất phát triển .. 1/ Đời sống văn hoá. - Phật giáo phát triển,chùa chiền xây dựng khắp nơi - Địa vị Nho giáo ngày càng được nâng cao. - Trong nhân dân các hình thức sinh hoạt văn hoá dân gian khá phát triển .. GV: sơ kết chuyển sang mục 2. Hoạt động 2: HS làm việc các nhân. GV cho học sinh đọc tiểu mục 2(Trang 71SGK) GV: Em hãy kể tên các tác phẩm văn học lớn thời Trần? HS: Hịch Tướng Sĩ, Phú sông Bạch Đằng. GV: Tại sao văn học thời Trần mang đậm lòng nước, niềm tự hào dân tộc? HS: Thành quả của ba lần kháng chiến chống Mông- Nguyên cỗ vũ tinh thần yêu nước, niềm tự hào dân tộc? GV giới thiệu tác phẩm “Hịch Tướng Sĩ” của Trần Quốc Tuấn. Hoạt động 3: HS làm việc cá nhân. GV: Cho học sinh đọc tiểu mục 3 (trang 72 SGK) GV: Giáo dục thời Trần phát triển như thế nào? GV: Những thành tựu về khoa học –kĩ thuật thời Trần? Hoạt Động 4: HS làm việc cá nhân. Nghệ thuật kiến trúc và điêu khắc. GV:H/S quan sát H37 H38, trang 73 SGK Đây là hai thành tựu lớn về kiến trúc và điêu khắc. 2/ Văn học - Văn học chữ Hán và chữ Nôm phát triển - Các tác phẩm:Hịch tướng sĩ, Phú sông Bạch Đằng - Các tác phẩm văn học mang đậm lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc .. 3/ Giáo dục và khoa học kĩ thuât : a / Giáo dục - Nhà trần mở rộng Quốc tử giám - Tổ chức kì thi b/ Khoa học- kĩ thuật. Sử học :Đại việt sử kí của Lê Văn Hưu Quân sự:Binh thư yếu lược của Trần Quốc Tuấn Y học : Có Tuệ Tĩnh Kĩ thuật : Chế tạo súng thần cơ. 4/ Nghệ thuật kiến trúc và điêu khắc (SGK).
<span class='text_page_counter'>(62)</span> thời Trần GV:Em hãy kể tên các thành tựu về kiến trúc và điêu khắc. 4/Củng cố :GV sử dụng tài liệu tham khảo (trang129SGV) 5/Dặn dò HS vẽ lược đồ H39 (trang 76 SGK). Tuần :15 Bài :16 Tiết 30:. Soạn SỰ SUY SỤP CỦA NHÀ TRẦN CUỐI THẾ KỈ XIV I. TÌNH HÌNH KINH TẾ - XÃ HỘI. A/ Mục tiêu bài học 1.Kiến thức : Tình hình kinh tế -xã hội của nước Đại Việt cuối thế kĩ XIV ,cuộc đấu tranh nông dân chống lại nhà Trần . 2/ Tư tưởng tình cảm: Có thái độ đúng đắn về khởi nghĩa của nông dân 3/ Kĩ năng : Kĩ năng so sánh đối chiếu B/ Đồ dùng dạy học GV :Lược đồ khởi nghĩa nông dân nửa cuối thế kỉ XIV HS : (SGK) C/ Thiết kế giáo án 1/ Kiểm tra bài cũ: : Em hãy nêu những thành tựu về giáo dục thời Trần 2/ Giới thiệu bài mới : Vào cuối thế kỉ XIV, nhà Trần đã bước vào thời kì suy sụp Tìm hiểu nội dung bài 16 3/ Dạy và học bài mới : Hoạt Động Thầy và trò Nội Dung Hoạt động 1: Học sinh làm việc cá nhân I. TÌNH HÌNH KINH TẾ XÃ HỘI.
<span class='text_page_counter'>(63)</span> GV Cho học sinh đọc tiểu mục 1 trang 74 (SGK) GV: Những biểu hiện suy sụp kinh tế thời Trần ? HS: Nông nghiệp thường xuyên bị mất mùa, đời sống của nông dân bị đói khổ GV: Nguyên nhân vì sao ? HS: Do nhà Trần không còn quan tâm đến sản xuất nông nghiệp . GV: Dẫn trích những câu thơ trong (SGK) để mô tả đời sống của nhân dân lúc bấy giờ. GV: Chuyển sang mục 2 Hoạt động 2: Tình hình xã hội GV:Cho học sinh đọc tiểu mục 2 (trang74SGK) GV:Nguyên nhân vì sao nông dân và nông nô bị đói khổ ? HS: Vua quan ăn chơi xa đoạ , bóc lột nông dân GV: Vì sao nông dân tiến hành khởi nghĩa HS: Do bị áp bức bóc lột nặng nề ,nên nông dân nô tì mâu thuẩn với giai cấp thống trị . GV: Sử dụng lược đồ H39(trang 76 SGK) Để trình bày diển biến các cuộc khởi nghĩa nông dân. GV cho học sinh lập bảng tóm tắt các cuộc khởi nghĩa nông dân.. 1/ Tình hình kinh tế: - Kinh tế nhà trần nửa sau thế kỉ XIV bị suy yếu . - Biểu hiện : +/ Nông nghiệp thường xuyên bị mất mùa +/ Đời sống nông dân đói khổ. - Nguyên nhân :Do nhà Trần không còn quan tâm đến sản xuất nông nghiệp . 2/ Tình hình xã hội a/ Đời sống nhân dân : - Vua quan ăn chơi sa đoạ - Các thế lực phong kiến tranh giành quyền lực. b/ Phong trào khởi nghĩa nông dân Tên cuộc K/n Ngô Bệ Nguyễn Thanh Phạm Sư Ôn Nguyễn Nhữ Cái. thời gian 1344 1379 1390 1399. Điạ bàn Hải Dương Thanh Hoá Sơn Tây Sơn Tây. 3/ Củng cố :GV sử dụng tài liệu đọc thêm (trang 106 SGV). 4/ Dặn dò :Học sinh về nhà chuẩn bị: Tìm hiểu những nội dung cải cách của Hồ Quý L.
<span class='text_page_counter'>(64)</span> Tuần :16 Bài :16 Tiết 31:. Soạn SỰ SUY SỤP CỦA NHÀ TRẦN CUỐI THẾ KỈ XIV II/ NHÀ HỒ VÀ CẢI CÁCH HỒ QUÝ LY. A/ Mục tiêu bài học : 1. Kiến thức : Những nội dung cải cách của Hồ Quý Ly. 2. Tư tưởng, tình cảm: Có thái độ đúng đắn về nhân vật lịch sử Hồ Quý Ly. 3. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng so sánh , đối chiếu . B/ Đồ dùng dạy học: GV :Tranh ảnh di tích thành nhà Hồ . HS : Sách giáo khoa C/ Thiết kế giáo án 1/ Kiểm tra bài cũ: Tình hình kinh tế -xã hội thời Trần cuối thế kỉ XIV? 2/ Giới thiệu bài mới : Cuối thế kỉ XIV nhà trần đã suy sụp, xã hội Đại Việt lâm vào khủng hoảng, trong hoàn cảnh lịch sử đó Hồ Quý Ly lật đổ nhà Trần ,thành lập nhà Hồ và tiến hành những cải cách . 3/ Dạy và học bài mới Hoạt động Thầy và Trò Nội dung II/ NHÀ HỒ VÀ CẢI CÁCH CỦA HỒ QUÝ LY. 1/ Nhà Hồ thành lập (1400) Hoạt động 1: Học sinh hoạt động cá nhân.
<span class='text_page_counter'>(65)</span> GV Cho học sinh đọc tiểu mục 1(trang 77 SGK) GV Giới thiệu cho học sinh vài nét về thân thế, sự nghiệp của Hồ Quý Ly. GV: Nhà Hồ được thành lập trong hoàn cảnh nào ? HS: Nhà Hồ được thành lập trong hoàn cảnh nhà Trần suy sụp , Xã hội khủng hoảng , ngoại xâm đang đe doạ. Hoạt động 1: Học sinh hoạt động cá nhân. GV: Cho học sinh đọc tiểu mục 2(trang 77SGK) GV: Những cải cách về chính trị của Hồ Quý Ly. HS: Cải tổ hàng ngũ võ quan, thay đổi một số đơn vị hành chính . GV: Những cải cách về kinh tế - tài chính HS: Phát hành tiền giấy , ban hành chính sách hạn điền . GV: Những cải cách về xã hội . HS: Ban hành chính sách hạn nô. GV: Những cải cách về văn hoá, giáo dục HS: Dịch sách ra chữ Nôm ,sửa đổi chế độ thi cử. GV: Chính sách về quân sự . HS: Chế tạo súng thần cơ, đóng thuyền chiến, xây dựng thành Tây Đô. GV: Giới thiệu H40 trang 79 SGK , công trình phòng thủ của nhà Hồ ( thành Tây Đô) Hoạt động 3: Học sinh thảo luận nhóm - GV Cho học sinh đọc tiểu mục 3(trang 80SGK) GV cho các nhóm thảo luận: Những mặt tích cực và hạn chế của cải cách Hồ Quý Ly? HS: Đây là cải cách toàn diện, đưa nước ta thoát khỏi tình trạng khủng hoảng, đây là nhà cải cách có tài và người yêu nước Hạn chế:Chưa triệt để, chưa giải quyết những yêu cầu bức thiết cuộc sống của nhân dân. - Cuối thế kỉ XIV nhà trần suy sụp,xã hội khủng hoảng - Năm 1400 Hồ Quý Ly truất phế vua Trần, tự lập làm vua Nhà Hồ được thành lập. 2/ Những biện pháp cải cách của Hồ Quý Ly. - Về chính trị: Cải tổ võ quan, thay đổi một số đợn vị hành chính . - Về kinh tế -tài chính : Phát hành giấy bạc,chính sách hạn điền - Về xã hội : Ban hành chính sách hạn nô. - Về văn hoá – giáo dục:Coi trọng chữ Nôm,sửa đổi thi cử - Về quân sự : Sắm sửa vũ khí,xây dựng thành Tây Đô . 3/ Ý nghĩa, tác dụng cải cách của Hồ Quý Ly.. - Tích cực : Đưa nước ta thoát khỏi tình trạng khủng hoảng. - Hạn chế: Chưa triệt để, chưa giải quyết những yêu cầu bức thiết cuộc sống của nhân dân.. 4/ Củng cố : Em có nhận xét , đánh giá như thế nào nhân vật Hồ Quý Ly ? 5/ Dặn dò : Chuẩn bị nội dung ôn tập chương II và chương III Câu hỏi: ( trang 81SGK).
<span class='text_page_counter'>(66)</span> Tuần :16 Bài : Tiết 32:. Soạn ÔN TẬP CHƯƠNG II & CHƯƠNG III. A/ Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức : Cũng cố những kiến thức cơ bản về lịch sử dân tộc thời Lí, Trần,Hồ .(1009-1400) 2. Tư tưởng -tình cảm:Niềm tự hào và tự cường dân tộc 3. Kĩ năng : Sử dụng bản đồ ,phân tích tranh ảnh ,lập bảng thống kê . B/ Đồ dùng dạy học : Thầy :Lược đồ Đại Việt thời Lý, Trần ,Hồ, tranh ảnh về văn hoá ,nghệ thuật thời Lý,Trần,Hồ . Trò : Lập các bản niên biểu , thống kê. C/ Thiết kế giáo án 1/ Kiểm tra : Phần soạn của học sinh ở nhà. 2/ Giới thiệu bài mới : Chúng ta đã học xong giai đoạn lịch sử hào hùng vẻ vang của dân tộc từ thời Lý đến thời Hồ(1009-1407)...chúng ta sẽ tiến hành tổng kết ôn tập kiến thức của giai đoạn lịch sử này . 3/ Dạy và học bài mới: Hoạt động thầy - Trò Nội Dung Hoạt động 1:Giới thiệu khái quát thời 1/ Khái quát giai đoạn lịch sử từ nhà Lý đến nhà Lý,Trần,Hồ. Hồ(1009-1400) GV: Điểm lại giai đoạn lịch sử từ.
<span class='text_page_counter'>(67)</span> 1009-1400. GV: Nhà Lý được thành lập vào thời gian nào HS:Năm 1009 Lý Công Uẩn lên ngôi GV: Nhà trần thành lập vào thời gian nào? HS: Năm 1226 Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho Trần Cảnh. GV: Nhà Hồ thành lập vào thời gian nào ? HS: Năm 1400 Hồ Quý Ly truất phế vua Trần,tự lập làm vua Hoạt động 2:Các cuộc kháng chiến chống quân xâm lược. GV: Thời Lý chúng ta kháng chiến chống quân xâm lược vào thời gian ,người chỉ huy. GV: Thời Trần chúng ta kháng chiến chống quân xân lược vào thời gian ,người chỉ huy GV: Đường lối kháng chiến của mỗi giai đoạn. GV cho học sinh lập bảng các cuộc kháng chiến . Hoạt động 3: Hướng dẩn bài tập về nhà. Bài tập 1: Những thành tựu về kinh tế,Văn hoá giáo dục, khoa học nghệ thuật thời Lý,Trần.. Bài tập 2: Lập bảng niên biểu thời Lý ,Trần. -. Nhà Lý : Năm 1009 Nhà Trần : Năm 1226 Nhà Hồ : Năm 1400. 2/ Các cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Triều đại Nhà Lý. chống quân thời gian XL Tống 1077 Quân mông cổ 1258. NhàTrần. Quân Nguyên Quân Nguyên. Triều đại Lý Trần. KT. Niên đại. 1285 1287-1288. VH. GD. KHKT. Sự kiện.
<span class='text_page_counter'>(68)</span> Tuần :17 Bài :18 Tiết 33:. Soạn NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÊ SƠ (THỂ KỈ XV- ĐẦU THẾ KỶ XVI). CUỘC KHÁNG CHIẾN CỦA NHÀ HỒ VÀ PHONG TRÀO KHỞI NGHĨA CHỐNG QUÂN MINH ĐẦU THẾ XV.. A/ Mục tiêu bài học: 1/ Kiến thức: Cuộc xâm lược của quân Minh và sự thất bại nhanh chóng của nhà Hồ. Các chính sách đô hộ của nhà Minh và phong trào khởi nghĩa chống quân Minh đầu thế kỉ XV. 2/ Tư tưởng: Lòng căm thù quân xâm lược tàn bạo. 3/ Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng sự dụng bản đồ B/ Đồ dùng dạy học: + GV: Lược đồ các cuộc khởi nghĩa đầu thế kĩ XV. + HS: Sách giáo khoa. C/ Thiết kế giáo án. 1/ Kiểm tra bài cũ: Phần bài tập về nhà của học sinh. 2/ Giới thiệu bài mới: cuối năm 1406 nhà minh huy động lực lượng lớn xâm lược nước ta, cuộc kháng chiến của nhân dân ta như thế nào? 3/ Dạy và học bài mới: Hoạt động Thầy -trò Nội dung Hoạt động 1: HS làm việc cá nhân/cả lớp 1/ Cuộc xâm lược của quân Minh và sự thất Giáo viên cho học sinh đọc tiểu mục 1 (Trang bại của nhà Hồ. 82 SGK). GV: Quân Minh xâm lược nước ta nhằm mục.
<span class='text_page_counter'>(69)</span> đích gì? HS: Nhà Minh xâm lược nhằm đặt ách đô hộ, cai trị nước ta. GV Giảng giải thêm việc nhà Hồ cướp ngôi nhà Trần là cái cớ để quân Minh che đậy dã tâm xâm lược. GV: Cuộc kháng chiến nhà Hồ diễn ra như thế nào? HS: Nhà Hồ rút quân về cố thủ ở các thành, tháng 6/ 1907 cha con Hồ Quý Ly bị bắt cuộc kháng chiến của nhà Hồ bị thất bại GV:Tại sao cuộc kháng chiến bị thất bại nhanh chóng? HS:Nhà Hồ không đoàn kết được toàn dân đánh giặc GV:chuyển sang mục 2. - Tháng 11/1406,thực hiện ý đồ xâm lược nước ta,nhà Minh huy động lực lượng lớn tiến đánh nước ta - Trước sức mạnh của giặc,nhà Hồ lui về cố thủ ở các thành - Tháng 6/1407 cha con Hồ Quý Ly bị bắt cuộc kháng chiến của nhà Hồ bị thất bại. * Nguyên nhân: Do nhà Hồ không đoàn kết được toàn dân đánh giặc. Hoạt động 1: HS làm việc cá nhân/cả lớp GV:Cho học sinh đọc tiểu mục 2 (trang 82 SGK) GV:Về chính trị nhà Minh đã làm gì? HS:Xoá bỏ quốc hiệu nước ta ,đổi thành quận Giao Chỉ GV:Về kinh tế nhà Minh đã làm gì ?. 2/ Chính sách cai trị của nhà Minh. HS:Đặt nhiều thứ thuế nặng ,thực hiện cống nạp. - Về kinh tế : Đánh nhiều thuế nặng,thực hiện cống nạp. GV:Về văn hoá nhà Minh đã làm gì ? HS:Thực hiện chính sách đồng hoá GV:Em có nhận xét gì về chính sách cai trị của nhà Minh ? HS:Thâm độc và tàn bạo Hoạt động 1: HS làm việc cá nhân/cả lớp GV: cho học sinh đọc tiểu mục 3(trang 83SGK) GV:Trình bày các cuộc khởi nghĩa lớn GV:Cho học sinh nêu nhận xét chung về các cuộc khởi nghĩa. - Về văn hoá: Thực hiện chính sách đồng hoá. - Về chính trị : Xoá bỏ quốc hiệu nước ta, đổi tên thành quận Giao Chỉ sát nhập vào Trung Quốc. 3/ Những cuộc khởi nghĩa của nhà Trần Tên K/C Trần Ngỗi Trần Q/K. Thời gian 1407-1409 1409-1411. Địa bàn Nghệ An Thanh Hoá. 4/ Củng cố: Nguyên nhân thất bại của kháng chiến nhà Hồ và khởi nghĩa của quý tộc Trần? 5/ Dặn dò: HS chuẩn bị Nội dung bài tập Lịch sử chương III.
<span class='text_page_counter'>(70)</span> Tuần :17 Bài : Tiết 34:. Soạn BÀI TẬP LỊCH SỬ. A/ Mục tiêu bài học 1/ Kiến thức : củng cố kiến thức chương III, nước Đại Việt thời Trần . 2/ Tư tưởng , tình cảm :tự hào về giai đoạn lịch sử hào hùng của DT. 3/ Kỹ năng : lập bảng hệ thống . B/ Đồ dùng dạy học - GV :hệ thống bài tập trên bảng phụ - HS : vở bài tập . C/ thiết kế giáo án 1/ Kiểm tra vở bài tập của học sinh . 2/ Giới thiệu bài mới : chúng ta đã học xong chương III để củng cố lại kiến thức , chúng ta sẽ làm một số bài tập 3/ Dạy và học bài mới . Hoạt động thầy và trò Nội dung Hoạt động 1:Các đơn vị hành chính thời Bài tập 1:Hãy điền vào bảng sau nội dung tương Trần ứng về các chức quan ở các đơn vị hành chính địa - GV lập bảng tóm tắt trên bảng phụ . phương thời Trần . - GV gọi một học sinh lên bảng hoàn Đơn vị hành chính Các chức quan thành các nội dung . Các lộ ( 12 lộ ) - Cho học sinh lên nhận xét kết quả bài Phủ tập . Huyện - GV nhận xét và sửa bài tập . Xã.
<span class='text_page_counter'>(71)</span> Hoạt động 2: xác định các chức quan trông Bài tập 2:Em hãy đánh đánh dấu x vào ô trống đầu coi về nông nghiệp thời Trần . câu chỉ các chức quan trông coi về nông nghiệp thời - GV lập bảng bài tập trên bảng phụ . Trần . - GV gọi một học sinh lên bảng hoàn thành các bài tập . Thái y viện - Cho học sinh lên nhận xét đối chiếu kết quả ở vở bài tập Khuyến nông sứ - GV nhận xét và sửa bài tập . Đồn điền sứ Hoạt động 3:cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên . - GV lập bài tập trên bảng . - GV gọi một học sinh lên làm bài tập. - Cho học sinh nhận xét kết quả . - GV nhận xét và sửa bài tập . Hoạt động 4:Xác định nguyên nhân thắng lợi ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên . - GV lập bài tập trên bảng phụ . - GV gọi một học sinh lên làm bài tập. - Cho học sinh nhận xét kết quả . - GV nhận xét và sửa bài tập .. Hà đê sứ Tôn nhân phủ Bài tập 3: Hãy nối các nhân vật ở cột bên phải, với các sự kiện ở cột bên trái cho phù hợp Nhân vật Sự kiện Trần Quốc Toản Sát Thát Các phụ lão Bóp nát quả cam Các chiến sĩ Đồng thanh quyết đánh Bài tập 4:Đìên các từ cho sẵn sau đây : - Đồng lòng - anh dũng - hoà mục . - góp sức - đoàn kết Vào chỗ .... cho đúng câu nói của Trần Quốc Tuấn : “ Vua tôi ..........................anh em ........................... cả nước .................................nên bọn giặc phải chịu bị bắt ”..
<span class='text_page_counter'>(72)</span> Tuần :18 Bài :19 Tiết 35:. Soạn CUỘC KHỞI NGHĨA LAM SƠN I/ THỜI KỲ Ở MIỀN TÂY THANH HOÁ. A/ Mục tiêu bài học : 1/ Kiến thức :học sinh nắm được những diễn biến của cuộc khởi nghĩa Lam sơn trong giai đoạn đầu ở miền Tây Thanh Hoá . 2/ Tư tưởng , tình cảm :giáo dục lòng yêu nước tự hào dân tộc . 3/ Kỹ năng : rằng luyện kỹ năng sử dụng bản đồ B/ Đồ dùng dạy học GV : lược đồ khởi nghĩa Lam Sơn . HS: SGK. C/ Thiết kế giáo án : 1/ Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ GVsử dụng các bài tập để kiểm tra . 2/ Giới thiệu bài mới : phong trào giải phóng dân tộc ở đầu thế kỷ XV tiêu biểu nhất là cuộc khởi nghĩa Lam Sơn . Tìm hiểu nội dung bài 19 3/ Dạy và học bài mới . Hoạt động Thầy và Trò Hoạt động 1:Học sinh làm việc cá nhân. GVcho học sinh đọc tiểu mục 1(trang 84 SGK) GV đọc đoạn tư liệu thêm nói về thân thế của Lê Lợi . GV: Lê Lợi là người như thế nào? HS: Lê Lợi là người yêu nước thương dân . GV: Căn cứ Lam sơn như thế nào?. Nội dung I/ THỜI KỲ Ở MIỀN TÂY THANH HOÁ( 1418 – 1423 ) 1/ Lê Lợi dựng cờ khời nghĩa . - Lê Lợi là người yêu nước thương dân . - Lam Sơn ở miền Tây Thanh Hoá,có địa thế hiểm trở , là vùng giao tiếp của các dân tộc Việt , Mường , Thái ..
<span class='text_page_counter'>(73)</span> Lam Sơn là vùng trung du của tỉnh Thanh Hoá, có địa thế hiểm trở , là nơi giao tiếp của các dân tộc Việt , Mường , Thái . GV Hội thế Lũng Mai diễn ra thời gian nào ? Vào đầu năm 1416 gồm 19 người . GV Thời gian dựng cờ của Lê Lợi . Mùa xuân 1418 Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa tự xưng là Bình Định Vương .. Hoạt động 1:Học sinh làm việc cá nhân... Năm 1416 Lê Lợi cùng với bộ chỉ huy lập hội thế ở Lũng Nhai .. Ngày 7/2/1418, Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa tự xưng là Bình Định Vương .. 2/ Những năm đầu hoạt động của nghĩa quân Lam Sơn .. GV: cho học sinh đọc tiểu mục 2 trang 85 SGK GV:Những khó khăn của nghĩa quân Lam Sơn ở miền Tây Thanh Hoá . - những năm đầu ở miền Tây Thanh HS: Lực lượng yếu , nhiều lần bị quân Minh tấn Hoá nghĩa quân Lam Sơn phải đối đầu công , nghĩa quân phải ba lần rút lui lên núi Chí với những khó khăn: Linh . +/ Lực lượng yếu , lương thực thiếu . GV:Kể chuyện về tấm gương hy sinh của lê Lai để +/ Quân Minh nhiều lần tấn công . cứu Lê Lợi . GV: Tấm gương hy sinh của Lê Lai nói lên điều gì ? HS; Dám hy sinh về đại nghĩa . GV : Tại sao lực lương quân Minh lại rất mạnh - Mùa hè năm1423 Lê Lợi tạm hoàvới nhưng không tiêu diệt được nghĩa quân mà phái quân Minh . chấp hành nhận đề nghị tạm hoà của Lê Lợi . HS: Quân Minh tạm hoà nhằm mục đích thực hiện âm mưu mua chục, dụ dỗ lê Lợi 4/ Củng cố : Em hãy trình bày tóm tắt diễn biến cuộc khởi nghĩa Lam Sơn trong giai đoạn 1418 – 1423? 5/ Dặn dò: HS về nhà vẽ lược đồ hình 14 tranh 88 SGK.
<span class='text_page_counter'>(74)</span> Tuần :18 Bài : Tiết 36:. Soạn. ÔN TẬP HỌC KỲ I. A/ Mục tiêu bài học: 1/ Kiến thức: Hệ thống hoá kiến thức phần lịch sử thế giới trung đại,phần lịch sừ Việt Nam chương I và chương II, chương III. 2/ Tư tưởng, tình cảm : nhận thức về sự phát triển cùa lịch sử 3/ Kĩ năng: hệ thống hoá kiến thức, niên biểu, hỏng thống kê. B /Đồ dùng dạy học: -Thầy: Hệ thống bảng phụ, lập các niên biểu ,bảng thống kê - Trò: SGK, vở bài tập lịch sử C/ Thiết kế giáo án 1/ Kiểm tra vở soạn của học sinh 2/ Giới thiệu bài mới: Sau khi học xong phần lịch sử thế giới và chương I&II &III phần lịch sử Việt Nam. Để hệ thống hoá kiến thức đã học, chúng ta tiíen hành tổng kết ôn tập. 3/ Dạy và học bài mới. Hoạt động Thầy và Trò Hoạt động 1: Học sinh làm việc cá nhân GV sử dụng bảng phụ, lập bảng so sánh xã hội phong kiến phương Đông và xã hội phong kiến châu Âu, theo mẫu: Nội dung TK hình thành TK phát triển TK khủng hoảng Cơ sở kinh tế. Phương Đông. Châu Âu. Nộidung I/ Phần lịch sử thế giới trung đại 1/ Lịch sử phong kiến phương Đông 2/ Lịch sử phong kiến Châu Âu.
<span class='text_page_counter'>(75)</span> Giai cấp xã hội Gv lần lượt gọi học sinh lên bảng hoàn thành các nội dung trong bảng, Gv cho học sinh nhận xét, GV nhận xét và đánh giá kết quả. Hoạt động 2: Học sinh làm việc cá nhân. GV cho học sinh thể hiện kiến thức chương I & II & III phần lịch sử Việt Nam. .1226 ................................................................ 1009................................................................... 981................................................................... 979................................................................... 970................................................................... 968................................................................... 965................................................................... 944.................................................................... 939................................................................... II/ Phần lịch sử Việt Nam 1/ Chương I:Buổi đầu độc lập thời Ngô-Đinh - Tiền Lê 2/ Chương II: Nước Đại Việt thời Lý ( Thế kỷ XI-XII). 3/Chương III: Nước Đại Việt thời Trần (Thế kỷ XIII- XIV).
<span class='text_page_counter'>(76)</span>